Tài liệu hướng dẫn tự làm kế toán trên excel
Kế toán hà nội xin đưa ra hướng dẫn cách nhập chứng từ kế toán trên Excel
Đây là tài liệu giúp bạn tham khảo
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Tài liệu hướng dẫn tự làm kế toán trên excel
1. Tài liệu hướng dẫn tự làm kế toán trên excel
Kế toán hà nội xin đưa ra hướng dẫn cách nhập chứng từ kế toán
trên Excel
Đây là tài liệu giúp bạn tham khảo
TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN TỰ LÀM KẾ TOÁN TRÊN EXCEL
I - CÚ PHÁP CÁC HÀM SỬ DỤNG CHỦ YẾU
1/ Hàm SUMIF
a/ Sử dụng hàm SUMIF trong việc:
• Kết chuyển các bút toán cuối kỳ
• Tổng hợp số liệu từ Bảng nhập liệu (BNL) lên Bảng cân đối số
phát sinh tháng/năm, lên Bảng Nhập xuất tồn kho, lên Bảng tổng hợp
phải thu, phải trả khách hàng….và các bảng tính có liên quan.
b/ Tác dụng hàm SUMIF: Hàm SUMIF là hàm tính tổng theo điều kiện:
2. MÔ PHỎNG SUMIF: (đặt công thức tại địa chỉ ô cần tính)
(Kết quả trong bảng tính chỉ là ví dụ - không làm căn cứ so sánh bài của
bạn)
2/ Hàm VLOOKUP:
a/ Sử dụng hàm VLOOKUP trong việc:
• Tìm đơn giá Xuất kho từ bên Bảng Nhập Xuất Tồn về BNL, về
Phiếu xuất kho…
• Tìm Mã hàng hóa, tên hàng hóa từ DMTK về Bảng Nhập Xuất
Tồn
• Tìm Số dư của đầu tháng N căn cứ vào cột Số dư cuối của tháng
N – 1.
3. • Tìm số “Khấu hao (Phân bổ) lũy kế từ kỳ trước” của bảng khấu
hao (bảng phân bổ chi phí) tháng N, căn cứ vào “Giá trị khấu hao (phân
bổ) lũy kế" của tháng N – 1.
• Và các bảng tính khác liên quan…
b/ Tác dụng hàm VLOOKUP:
Hàm Vlookup là hàm tìm kiếm theo một điều kiện đã có: (Điều kiện đã
có gọi là “Giá trị để tìm kiếm”.
Giải thích:
MÔ PHỎNG: (đặt công thức tại địa chỉ ô cần tính)
4. II - CÔNG VIỆC ĐẦU NĂM
Chuyển số dư cuối năm trước sang đầu năm nay:
• Vào số dư đầu kỳ cho “Bảng cân đối phát sinh tháng” (nhập vào
TK chi tiết, ví dụ: số dư chi tiết của TK 156 phải nhập chi tiết đến từng
mã hàng).
• Vào số liệu đầu kỳ các bảng phân bổ 142, 242, bảng khấu hao
TSCĐ, bảng tổng hợp Nhập Xuất Tồn, và các sổ khác (nếu có)
• Chuyển lãi (lỗ) về năm trước (Căn cứ vào số dư đầu năm TK
4212 trên Bảng CĐPS tài khoản để chuyển). Việc thực hiện này được
định khoản trên Bảng nhập dữ liệu (BNL) và chỉ thực hiện 1 lần trong
năm, vào thời điểm đầu năm.
III - CÁC CÔNG VIỆC TRONG THÁNG
Vào các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ trên Bảng nhập dữ liệu (BNL).
5. Hướng dẫn nhập liệu trên Bảng nhập liệu.
• Cột Ngày tháng ghi sổ: Ngày tháng ghi sổ bằng hoặc sau ngày
chứng từ.
• Cột Số hiệu: Là số hiệu của Hóa đơn, của Phiếu thu (PT), Phiếu
chi (PC), Giấy báo nợ (GBN), báo có (GBC), phiếu kế toán (PKT)…
• Cột Ngày chứng từ: Là ngày thực tế trên chứng từ.
• Cột số phiếu Thu/Chi/Nhập/Xuất: Nhập số phiếu tương ứng với
từng nghiệp vụ phát sinh liên quan.
Ví dụ: Sau khi định khoản hết các bút toán từ chứng từ bạn thực hiện
các bút toán cuối tháng -> tính ra lãi (lỗ) của một tháng trên Bảng nhập
dữ liệu -> thực hiện “Tổng cộng số phát sinh Nợ/Có” của cả tháng bằng
hàm SUBTOTAL. (BNL đúng khi tổng Nợ – tổng Có)
+) Cú pháp hàm: = SUBTOTAL(9, dãy ô cần tính tổng)
+) Tổng phát sinh bên Nợ:
=SUBTOTAL(9;G13:G190)
+) Tổng phát sinh bên Có :
=SUBTOTAL(9;H13:H190)
(Số 9 là cú pháp mặc định của hàm cho việc tính tổng)
• Cột kiểm tra số liệu theo tháng: Dùng để in sổ cuối kỳ (khi in sổ
mới làm)
• Cột chỉ tiêu lưu chuyển tiền tệ: Dùng gắn mã chỉ tiêu LCTT (khi
lập LCTT mới làm)
• Sau mỗi một nghiệp vụ bạn cách ra một dòng
IV - HƯỚNG DẪN CÁCH NHẬP LIỆU MỘT SỐ NGHIỆP VỤ CHỦ
YẾU
1/ Các nghiệp vụ không liên quan đến Thu, Chi, Nhập, Xuất.
6. Với các nghiệp vụ này bạn không phải nhập liệu vào các cột: Số phiếu
Thu/Chi/Nhập/Xuất, cột số lượng Nhập và số lượng Xuất.
2/ Các nghiệp vụ liên quan đến Phải thu, Phải trả.
Hạch toán trên BNL chi tiết đến từng đối tượng, cụ thể:
a. Nếu phát sinh thêm Khách hàng hoặc Nhà cung cấp mới - Thì phải
khai báo chi tiết đối tượng KH hoặc NCC mới bên bảng Danh mục tài
khoản và đặt Mã tài khoản (Mã khách hàng) cho KH/NCC đó, đồng thời
định khoản chi tiết bên BNL theo Mã TK mới khai báo.
VD: Công ty Cổ phần Mạnh Dũng (là khách hàng mới).
• Bước 1: Sang DMTK khai chi tiết tên khách hàng - Công ty Cổ
phần Mạnh Dũng với mã Khách hàng là: 1311 hoặc 131MD (Khai báo
phía dưới TK 131) (Việc khai báo mã TK như thế nào là tùy vào yêu cầu
quản trị của bạn)
• Bước 2: Hạch toán bên BNL theo mã TK (Mã KH) đã khai báo
cho Công ty Cổ phần Mạnh Dũng là: 1311 hoặc 131MD.
b. Nếu không phát sinh Khách hàng mới thì khi gặp các nghiệp vụ liên
quan đến TK 131 và TK 331, bạn quay lại Danh mục TK lấy Mã Khách
hàng đã có để định khoản trên BNL.
3/ Các nghiệp vụ Mua, Bán hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ(TK 156, 155,
154sửa chữa…..)
Hạch toán trên BNL chi tiết đến từng mã hàng, cụ thể:
a/ Trường hợp mua Hàng hóa, nguyên vật liệu nhập kho:
(Xem mô phỏng trang bên)
MÔ PHỎNG BẢNG NHẬP LIỆU:
7. 5/ Các nghiệp vụ phát sinh mới Công cụ dụng cụ hoặc TSCĐ (tức liên
quan đến các TK 142, 242, 211) thì phải làm 2 bước.
• Bước 1: Định khoản bên Bảng Nhập Liệu
• Bước 2: Phải sang bảng phân bổ 142, 242, Bảng khấu hao TSCĐ
để khai báo thêm công cụ dụng cụ hoặc tài sản này vào bảng và tính ra
số cần phân bổ trong kỳ hoặc số cần trích khấu hao trong kỳ.
6/ Các nghiệp vụ liên quan đến nguyên vật liệu xuất kho để sản xuất các
thành phẩm thì phải gắn thêm mã thành phẩm.
Ví dụ: khi xuất thép, que hàn,… để sản xuất giá đỡ Điều hòa 9-12BTU
thì khi xuất 152 phải thêm vào cột Mã thành phẩm là xuất cho thành
phẩm nào đồng thời thực hiện nối tài khoản và mã thành phẩm luôn.
Mục đích để phục vụ cho việc tính giá thành
8. Mô phỏng theo bảng sau:
V - CHÚ Ý VỀ NGUYÊN TẮC ĐỒNG NHẤT TRONG HẠCH TOÁN
VI - CÁC BÚT TOÁN CUỐI THÁNG
1 - Hạch toán các bút toán về tiền lương cuối tháng (số liệu từ bảng
lương):
Bước 1. Tính tiền lương phải trả CBCNV
Nợ TK 6421
Tổng lương của Bộ phận Bán hàng
Nợ TK 6422
Tổng lương của Bộ phận QLDN
Nợ TK 1542
Tổng số tiền lương của bộ phận dịch vụ hoặc sản
Có TK 334
Tổng lương phải trả cho CNV
xuất
Bước 2. Trích lương
• Trích BHXH, BHYT, BHTN trong kỳ – Công ty chịu.
(Trích theo lương cơ bản trên bảng lương)
9. • Bộ phận bán hàng:
Nợ TK 6421
Tổng số trích cho Bộ phận bán hàng
Có TK 3383
Lương CB x 17%
Có TK 3384
Lương CB x 3%
Có TK 3389
Lương CB x 1%
• Bộ phận QLDN:
Nợ TK 6422
Tổng số trích cho Bộ phận QLDN
Có TK 3383
Lương CB x 17%
Có TK 3384
Lương CB x 3%
Có TK 3389
Lương CB x 1%
• Bộ phận sản xuất, dịch vụ.
Nợ TK 1542
Tổng số trích cho Bộ phận sản xuất, dịch vụ
Có TK 3383
Lương CB x 17%
Có TK 3384
Lương CB x 3%
Có TK 3389
Lương CB x 1%
• Trích BHXH, BHYT, BHTN trong kỳ – tính vào lương của
CBCNV:
Nợ TK 334
Tổng số trích tính vào lương
Có TK 3383
Lương CB x 7%
Có TK 3384
Lương CB x 1,5%
Có TK 3389
Lương CB x 1%
10. •Tính thuế TNCN phải nộp (nếu có):
Nợ TK 334
Tổng số thuế TNCN khấu trừ
Có TK 3335
Bước 3. Trả tiền lương và nộp bảo hiểm
• Thanh toán lương cho CBCNV (hạch toán khi bạn nhìn thấy
chứng từ thanh toán lương):
Nợ TK 334
các khoản giảm trừ.
Tổng tiền thanh toán cho CNV, sau khi đã trừ đi
Có TK 1111 hoặc 1121
• Thanh toán tiền Bảo hiểm (chỉ hạch toán khi bạn có chứng từ
thanh toán bảo hiểm):
Nợ TK 3383
Số đã trích BHXH
Nợ TK 3384
Số đã trích BHYT
Nợ TK 3389
Số đã trích BHTN
Có TK 1111 hoặc 1121
Tổng phải thanh toán
2 - Trích khấu hao tài sản cố định (số liệu từ bảng khấu hao TSCĐ)
Nợ TK 6422
Số khấu hao kỳ này của bộ phận QL
Nợ TK 6421
Số khấu hao kỳ này của bộ phận Bán hàng
Nợ TK 1547
Số khấu hao kỳ này của bộ phận sản xuất, dịch vụ.
11. Có TK 2141
Tổng khấu hao đã trích trong kỳ.
3 - Phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn, dài hạn (nếu có) (số liệu từ bảng
PB 142, 242)
Nợ TK 6422
bộ phận QL
Số chi phí ngắn hạn/dài hạn phân bổ kỳ này cho
Nợ TK 1547
Số chi phí ngắn hạn/dài hạn phân bổ kỳ này cho
bộ phận sản xuất, dv.
Có TK 142(242) Tổng số chi phí trả trước ngắn hạn Kỳ này phân
bổ vào chi phí
4- Tính giá thành để có được đơn giá nhập kho thành phẩm.
Để có đơn giá nhập kho thành phầm của bút toán bên bảng nhập liệu:
Nợ 155GD9-12: Số lượng x đơn giá
Nợ 155GD9-12: Số lượng x đơn giá
Có 1548: Tổng cộng tiền
Thì phải tiến hành tính giá thành như sau:
Sử dụng hàm Sumif lấy dữ liệu từ bảng nhập liệu về (GV hướng dẫn)
12. Khi tính giá thành xong thì ta có giá thành đơn vị thì sử dụng hàm
Vlookup(…) lấy về bảng nhập liệu giống lấy giá vốn hàng hóa bên trên.
5 - Kết chuyển thuế GTGT:
Là việc tính ra số thuế phải nộp hay còn được khấu trừ.
Kế toán thực hiện 1 bút toán kết chuyển chung như sau:
Nợ TK 3331
Số tiền là số nhỏ nhất của 1 trong 2 tài khoản
Có TK 133
Giải thích: Khi kết chuyển theo số nhỏ, là số tiền nhỏ nhất của 1 trong 2
TK 133 hoặc 3331, thì số tiền này sẽ bị triệt tiêu và có được kết quả còn
lại của 1 trong 2 tài khoản, khi đó sẽ biết được phải nộp hay được khấu
trừ:
Bút toán và công thức tính ra số thuế của TK 3331:
Nợ TK 3331
= Sumif Có TK 3331 – Sumif Nợ TK 3331
13. Có TK 1331
Công thức trên được giải thích như sau: Bạn lấy tổng số phát sinh bên
Có TK 3331 - (trừ) tổng số phát sinh bên Nợ TK 3331, vì TK 3331 có
thể phát sinh bên Nợ đối với các trường hợp giảm trừ doanh thu, khi đó
số thuế để kết chuyển là số thuế đã bù trừ Nợ/Có của TK 3331)
b. Trường hợp 2:
Số dư ĐK TK 1331 +
Số PS Nợ TK 1331 –
Số PS Có TK
1331 <
Số PS Có TK 3331 –
Số PS Nợ TK 3331
Trong trường hợp này ta phải kiểm tra xem TK 1332 (Thuế GTGT được
khấu trừ của TSCĐ) có phát sinh và có số dư đầu kỳ hay không.
b1. Nếu sau khi cộng thêm số tiền của TK 1332 mà làm cho tổng số tiền
của TK 1331 + TK 1332 lớn hơn TK 3331:
Thì số tiền thuế GTGT nhỏ nhất được kết chuyển là số tiền thuế của TK
3331.
Bút toán thực hiện trong trường hợp này:
Nợ TK 3331
Có TK 1331
ĐK TK 1331
Có TK 1332
= Sumif Có TK 3331 – Sumif Nợ TK 3331
= Sumif Nợ TK 1331 – Sumif Có TK 1331 + Dư
= Kết quả của TK 3331 – Kết quả của TK 1331
b2. Nếu sau khi cộng thêm số tiền của TK 1332 mà làm cho tổng số tiền
của TK 1331 + TK 1332 nhỏ hơn TK 3331:
14. Thì số tiền thuế GTGT nhỏ nhất được kết chuyển là tổng số tiền thuế
của TK 1331 + TK 1332.
Bút toán thực hiện trong trường hợp này:
Nợ TK 3331
= Tổng cộng TK 1331 + TK 1332
Có TK 1331
ĐK TK 1331
= Sumif Nợ TK 1331 – Sumif Có TK 1331 + Dư
Có TK 1332
ĐK TK 1332
= Sumif Nợ TK 1332 – Sumif Có TK 1332 + Dư
Chú ý: Bạn cần đối chiếu số liệu giữa tờ khai thuế GTGT hàng tháng với
số dư TK133 và TK3331 trên bảng Cân đối phát sinh tháng phải khớp
nhau.
6 - Tìm giá vốn cho các nghiệp vụ ghi nhận giá vốn trên BNL mỗi khi
bạn bán hàng:
(Nhập liệu hết 1 tháng thì tiến hành lấy giá vốn)
Bây giờ là lúc bạn tìm đơn giá xuất kho cho các bút toán về giá vốn trên
BNL.
Bước 1: Lập bảng “Nhập xuất tồn kho” - kho hàng hóa và kho Nguyên
vật liệu (nếu có) và tính giá vốn xuất kho cho từng mặt hàng (xem mục 1
phần VII)
Bước 2: Trên BNL, tại cột TK đối ứng bạn lọc lên TK 632 -> Đặt công
thức VLOOKUP tại cột phát sinh Có dòng TK 632 đầu tiên để tìm giá
vốn xuất kho về từ bảng NXT, sau đó nhân đơn giá trên với số lượng
hàng xuất bán tại cột Số lượng xuất (xem mô phỏng ở trang bên).
MÔ PHỎNG:
15. 7 - Kết chuyển giá vốn hàng xuất bán trong kỳ:
Nợ TK 911
= Sumif Nợ TK 632 – Sumif Có TK 632
Có TK 632
8 - Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu (nếu có):
Nợ TK 5111
= Sumif Nợ TK 5211, 5212, 5213
Có TK 5211, 5212, 5213
9 - Kết chuyển doanh thu thuần trong kỳ :
Nợ TK 5111
= Sumif Có TK 5111 – Sumif Nợ TK 5111
Có TK 911
10 - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính (nếu có) trong kỳ:
Nợ TK 515
Có TK 911
= Sumif Có TK 515
16. 11 - Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính (nếu có) trong kỳ:
Nợ TK 911
= Sumif Nợ TK 635
Có TK 635
12 - Kết chuyển chi phí bán hàng, quản lý trong kỳ:
Nợ TK 911
= Tổng cộng TK 6421 + TK 6422
Có TK 6421
= Sumif Nợ TK 6421 – Sumif Có TK 6421
Có TK 6422
= Sumif Nợ TK 6422 – Sumif Có TK 6422
13 - Kết chuyển thu nhập khác (nếu có) trong kỳ:
Nợ TK 711
= Sumif Có TK 711
Có TK 911
14 - Kết chuyển chi phí khác (nếu có) trong kỳ:
Nợ TK 911
= Sumif Nợ TK 811
Có TK 811
15 - Tạm tính thuế TNDN phải nộp trong quý (Nếu quý đó có lãi)
Bước 1: Tính lãi (lỗ) tháng cuối quý:
17. Bước 2: Tự bù trừ lãi (lỗ) các tháng trong quý và được trừ số lỗ quý
trước (nếu có) mà có lãi thì mới phải tạm tính thuế TNDN. (bạn trừ nối
vào công thức ở bước 1)
Cách xác định số liệu để bù trừ lãi (lỗ):
Nợ TK 821
thuế TNDN.
Kết quả sau khi đã bù trừ (nhân) x % thuế suất
Có TK 3334
16 - Kết chuyển chi phí thuế TNDN trong kỳ (nếu có) (Chỉ thực hiện ở
cuối năm tài chính)
Nợ TK 911
= Sumif Nợ TK 821
Có TK 821
17 - Kết chuyển lãi (lỗ) trong kỳ:
Tại cột TK Nợ/Có bạn lọc TK 911 (bên Nợ 911 tập hợp chi phí, bên Có
911 tập hợp doanh thu)
• Nếu bên Có TK 911 (DT) lớn hơn bên Nợ 911 (CP) tức có LÃI:
Nợ TK 911
= Sumif Có TK 911(DT) – Sumif Nợ TK 911(CP)
Có TK 4212
• Nếu bên Có TK 911 (DT) nhỏ hơn bên Nợ 911 (CP) tức bị LỖ:
Nợ TK 4212
= Sumif Nợ TK 911(CP) – Sumif Có TK 911(DT)
18. Có TK 911
VII - HƯỚNG DẪN LÊN CÁC BẢNG BIỂU THÁNG.
1. Lập bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn kho
VIII - CÁCH KIỂM TRA SỐ LIỆU TRÊN BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT
SINH.
• Trên CĐPS thì tổng phát sinh bên Nợ phải bằng tổng phát sinh
bên Có
• Tổng PS Nợ/Có trên CĐPS bằng tổng PS Nợ/Có trên BNL.
• Các tài khoản loại 1 và loại 2 không có số dư bên Có. Trừ một số
tài khoản như 159, 131, 214, vv…
• Các tài khoản loại 3 và loại 4 không có số dư bên Nợ. Trừ một số
tài khoản như 331, 3331, 421 vv…
• Các tài khoản loại 5 đến loại 9 cuối kỳ không có số dư.
• TK 112 phải khớp với Sổ phụ ngân hàng.
• TK 133, 3331 phải khớp với các chỉ tiêu trên tờ khai thuế.
• TK 156 phải khớp với dòng tổng cộng trên Báo cáo NXT kho.
• TK142, 242 phải khớp với dòng tổng cộng trên bảng phân bổ
142, 242.
• TK 211, 214 phải khớp với dòng tổng cộng trên Bảng khấu hao
TSCĐ….
IX - HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH:
1. Lập bảng Cân đối phát sinh năm:
19. Lập tương tự như Cân đối phát sinh tháng, số liệu tổng hợp từ BNL của
cả năm.
+) Cột mã TK, tên TK: Copy danh mục đầy đủ từ DMTK về.
+) Cột dư Nợ và dư Có đầu kỳ: Dùng hàm VLOOKUP tìm ở CĐPS
tháng 1 về (phần dư đầu kỳ)
+) Cột phát sinh Nợ, phát sinh Có: Dùng hàm SUMIF tổng hợp tất cả
các tháng ở BNL về.
+) Cột dư Nợ, dư Có cuối kỳ: Dùng hàm MAX
+) Dùng hàm SUBTOTAL tổng hợp số liệu từ TK chi tiết lên TK cấp 1.
+) Dòng tổng cộng dùng hàm SUBTOTAL.
+) Tại phần chỉ tiêu BCTC, cột TS,DT,CP (Tài sản, Doanh thu, Chi phí)
và cột NV (Nguồn vốn): Bạn cần xác định xem các TK trên CĐPS năm
ứng với những chỉ tiêu nào trên “Bảng cân đối kế toán” và “BC Kết quả
kinh doanh” thì gắn mã số của chỉ tiêu đó cho TK tương ứng.
Ví dụ: trên CĐKT chỉ tiêu “Tiền và tương đương tiền” có mã số 110.
Chỉ tiêu này ứng với các TK111, 112 trên CĐPS năm. Vậy bạn nhập vào
cột “TS,DT,CP” dòng TK 111, 112 mã số “110”
Cách làm này thực hiện tương tự cho các TK còn lại.
2. Lập Bảng cân đối kế toán (Bảng này lập vào thời điểm cuối năm tài
chính)
(Để bảng CĐKT đúng thì tổng Tài sản phải bằng tổng Nguồn vốn)
• Cột Số năm trước: Căn cứ vào Cột năm nay của “Bảng cân đối kế
toán” năm trước.
20. • Cột Số năm nay: Đặt hàm SUMIF cho các chỉ tiêu tương ứng để
lấy số liệu về từ CĐPS năm, với:
- Dãy điều kiện: là cột “TS,DT,CP” đối với các mã số thuộc phần Tài
sản. Hoặc cột “NV” đối với các mã số thuộc phần Nguồn vốn.
- Điều kiện cần tính: là các ô mã số trên CĐKT.
- Dãy tính tổng: là cột Dư nợ đối với các mã số thuộc phần Tài sản, cột
Dư có đối với các mã số thuộc phần Nguồn vốn.Chú ý đối với các Mã số
như: mã số 132 "Trả trước cho người bán". Mã số 313 "Người mua trả
tiền trước".Các mã số trong ngoặc đơn (*) như mã số 212 "Giá trị hao
mòn lũy kế" phải ghi âm.Mã số 417 "Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối" phải bù trừ Nợ/Có (nếu lãi ghi dương, lỗ ghi âm).
3. Lập "Báo cáo kết quả kinh doanh" (Bảng này lập cho thời kỳ - là tổng
hợp kết quả kinh doanh của một kỳ)
• Cột Số năm trước: Căn cứ vào Cột năm nay của “Báo cáo kết quả
kinh doanh” năm trước.
• Cột Số năm nay: Đặt hàm SUMIF cho các chỉ tiêu tương ứng để
lấy số liệu về từ CĐPS năm, với:
- Dãy điều kiện: là cột “TS,DT,CP” trên CĐPS năm.
- Điều kiện cần tính: là các ô mã số trên BCKQKD
- Dãy tính tổng: là cột phát sinh Nợ trên CĐPS năm.
(Chú ý với chỉ tiêu 11 - Giá vốn hàng bán, chỉ tiêu này không bao gồm
giá vốn hàng bán bị trả lại, trong khi số liệu trên CĐPS năm là tổng giá
vốn đã bao gồm giá vốn hàng bán bị trả lại, vậy bạn phải trừ đi giá vốn
của hàng bán bị trả lại)
MÔ PHỎNG:
21. 4. Lập "Báo cáo lưu chuyển tiền tệ": (Thể hiện dòng ra và dòng vào của
tiền trong Doanh nghiệp)
(Để BCLCTT đúng thì chỉ tiêu (70) trên LCTT phải bằng chỉ tiêu (110)
trên bảng CĐKT)
• Cột Số năm trước: Căn cứ vào Cột năm nay của “Báo cáo Lưu
chuyển tiền tệ” năm trước.
• Cột Số năm nay:
Để lập được Báo cáo này, bên BNL bạn xây dựng thêm 1 cột "Chỉ tiêu
lưu chuyển tiền tệ".
5. Thuyết minh Báo cáo tài chính:
Là báo cáo giải thích thêm cho các biểu: Bảng CĐKT, Báo cáo KQKD,
Báo cáo LCTT. Học viên căn cứ vào Bảng CĐKT, Báo cáo KQKD, Báo
cáo LCTT, Bảng cân đối số phát sinh năm, Bảng trích Khấu hao TSCĐ
(trường hợp thuyết minh cho phần TSCĐ) và các sổ sách liên quan để
lập.
X - LẬP VÀ IN SỔ KẾ TOÁN CUỐI KỲ
1. Lập bảng kê phiếu Nhập kho
a. Cách lập:
• Cột Số hiệu chứng từ:
22. MÔ PHỎNG:
b. Cách in:
• Bôi đen và đặt lọc toàn bộ dữ liệu các tháng.
• Nhập số tháng cần in tại ô K8 (phía dưới ô In sổ theo tháng)
• Lọc tháng cần in tại cột In sổ theo tháng. nếu in cả năm bạn lọc
NonBanks.
• Căn chỉnh trang in => in (không in cột “In sổ theo tháng”).