SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 61
KẾ HOẠCH
MARKETING CHO
DOANH NGHIỆP
Môn: Quản trị Marketing
Giảng viên: Nguyễn Thiện Hùng
NHÓM
Phạm Thị Yến Nhi
Trần Thị Ngọc Huyền
Trần Anh Thơ
Phùng Diệu Kim Ngôn
Trần Nguyễn Thanh Nam
NỘI DUNG
 I. KHÁI QUÁT VỀ THỨC ĂN NHANH
1) Thức ăn nhanh
2) Nhà hàng thức ăn nhanh
3) Tình hình phát triển của ngành thức ăn nhanh
 II. Phân tích môi trường bên trong
1.Quá trình hình thành và phát triển công ty
2.Tình hình hoạt động Marketing
 IV.Định hướng marketing
1.Những quan điểm định hướng phát triển của công ty
2.Mục tiêu của công ty
3)Phân tích SWOT
4)Chiến lược sản phẩm
5.Chiến lược Marketting hỗn hợp
6)Chiến lược cạnh tranh
I. KHÁI QUÁT VỀ THỨC ĂN
NHANH
1) Thức ăn nhanh
 Thức ăn nhanh là thức ăn được ăn nhanh bằng tay, không
dùng dao, muổng, đĩa. Nó được dựng trong nhưng hộp giấy
hoặc những bao gói dùng 1 lần , bao gồm các món ăn phổ
biến như cá, khoai tây chiên, sandwishes, bánh pizza, gà
rán và bánh mì, gà viên, hamburger, khoai tây nghiền và
salad trộn.
2.Nhà hàng thức ăn nhanh
 Nhà hàng thức ăn nhanh bao gồm các cơ sơ chủ yếu bán và phục
vụ khách tiêu thụ thức ăn nhanh và thức uống tại chổ hoặc mang
đi. Đây là loại hình nhà hàng tự phục vụ, thức ăn trong những nhà
hàng này được nấu trước vố số lượng lớn, đặt trong những thiết bị
giữ nóng chuyên dùng và được làm nóng lại khi khách hàng gọi
hàng.
 3) Tình hình phát triển của ngành thức ăn nhanh
a. Trên thế giới
Ngành công nghiệp thức ăn nhanh ra đời ở Hoa Kỳ vào những thế
kỹ 19 càng phát triển nhanh với tốc độ cao trong những năm đầu thế
kỉ 21, đặt biệt ở những quốc gia có ít số người nấu ăn tại nhà. Tại
Hoa Kỳ, thức ăn nhanh được xem như là biểu tượng của văn hóa " ă
nhanh uống vội " của người Mỹ. Theo thống kê của Minnesota
General đã có hơn 300.00 cửa hàng thức ăn nhanh ra đời tại Mỹ với
những thương hiệu nỗi tiếng như . MC Donald's, Burger King,.....
Ở những nước Châu Á , sự thành công của các công ty kinh doanh
thức ăn nhanh không chỉ ở sự pha trộn truyền thống Mỹ với các
truyền thống ăn uống tại địa phương.
 b. Tại Việt Nam
Ngành công nghiệp thức ăn nhanh được xem là ngành công nghiệp
còn non trẻ, xuất hiện ở Việt Nam vào thập kỷ 90. Từ năm 2000 đến
nay, loại hình kinh doanh thực phẩm thức ăn nhanh ở Việt Nam ,
đặc biệt là tại thành phố Hồ Chí Minh bắt đầu phát triển mạnh. Do
thu nhập người dân tăng và do quỹ thời gian dành cho việc nấu
nướng và đến tiệm ăn trước giờ làm việc đã bị giới hạn, nên khách
hàng thường muốn mua các mặt hàng thực phẩm đáp ứng nhu cầu
của họ một cách nhanh chóng, ít tốn thời gian nhất
 c. Chân dung người tiêu dùng thức ăn nhanh
Người tiêu dùng thức ăn nhanh thường có độ tuổi từ 15 đến 45 tuổi là
chính, tập trung ở nữ giới .Họ là người nước ngoài , nhân viên làm việc
cho các công ty liên doanh, công ty nước ngoài , học sinh sinh viên, du
khách . Những người tiêu dùng có khả năng về tài chính do tác động
của nếp sống công nghiệp , cần tiết kiệm thời gian thông qua việc chọn
mua những sản phẩm bổ dưỡng, nhãn hiệu tin cậy, tiện dụng, vệ sinh ,
an toàn.
 d. Thái độ người tiêu dùng
Nhận thức nhãn hiệu : người tiêu dùng ở thị trường nhận thức nhãn
hiệu qua khẩu vị, món ăn ngon và nóng , phục vị nhanh chóng trong
một môi trường sạch sẽ và với giá cả hợp vố túi tiền của họ.
Tâm lý tiêu dùng: người tiêu dùng mua hàng ở những nơi thuận tiện,
trên đường đi làm hoặ gần nhà , gần công sở. Họ thường cân nhắc
kỹ lưỡng chất lượng và thương hiệu khi chọn mua sản phẩm
Thói quen tiêu thụ : thời điểm mua hàng tập trung vào buổi trưa và
buổi tối. Thời gian mua hàng nhiều nhất trong tuần tập trung vào các
ngày thứ sáu, thứ bảy và chủ nhật .Ngoài ra, các ngày lễ trong năm
cũng là những ngày khách.
II. Phân tích môi trường bên trong
1.Quá trình hình thành và phát triển công ty
 Lotteria là chuỗi nhà hàng thức ăn nhanh trực thuộc tập đoàn
Lotte – một trong năm tập đoàn lớn nhất Hàn Quốc. Suốt 7 năm
liền đứng vị trí số 1 về “Brand Power”, được cấp bởi “ Korea
Management Association”, và được chọn là vị trí số 1 về năng
lực cạnh tranh thương hiệu với danh hiệu “Brand Stock” của cơ
quan đánh giá giá trị thương hiệu.
 Công ty TNHH Lotteria Việt Nam được thành lập ngày
12/07/1996 của Bộ kế hoạch và Đầu tư với lĩnh vực kinh doanh
thức ăn nhanh. Đây là một liên doanh giữa công ty TNHH
Thương mại và Dịch vụ Thiên Nhân II, công ty Nissho Iwai và
công ty Lotteria (Nhật Bản) . Tổng số vốn của Công ty 2,542,000
USD
 Trong suốt thời gian qua, Lotteria đã nỗ lực không ngừng để cung cấp cho
khách hàng các dịch vụ chu đáo, ân cần và không ngừng nghiên cứu để phát
triển nền văn hóa ẩm thực tốt cho sức khoẻ. Hơn nữa, để đảm bảo vệ sinh,
an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường, Lotteria tự hào đạt được các
chứng nhận quốc tế như:
 - An toàn thực phẩm (RVA HACCP)
 - Vệ sinh môi trường (ISO 14001)
 - Chất lượng sản phẩm (ISO 9001)
 Lotteria có mặt tại thị trường Việt Nam từ năm 1998. Hiện nay, mang tầm vóc
của doanh nghiệp quốc tế, Lotteria đang dẫn đầu ngành công nghiệp ăn
uống quốc nội với hơn 210 nhà hàng tại hơn 30 tỉnh/thành trên cả nước. Đây
là kết quả của những nỗ lực không ngừng mà Lotteria đạt được.
Doanh thu (tỷ đồng)
BIỂU ĐỒ DOANH SỐ DẠNG KHỐI TỪ 2014 ĐẾN 2016
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
2014 2015 2016
2.Tình hình hoạt động Marketing
a)SẢN PHẨM
 Sản phẩm công ty khá đa dạng đáp ứng được nhu cầu của người
tiêu dùng, được chia làm 5 món chính: Hamburger, gà rán, sản
phẩm khai vị, tráng miệng (dessert), đồ uống (drink), phần ăn
combo- là phần ăn được kết hợp 4 món sản phẩm trên.
b.Giá cả
 Tỷ lệ chi phí trên giá bán bình quân của
sản phẩm là 34,46%, trong đó:
 Nhóm sản phẩm Hamburger: 36,12%
 Nhóm sản phẩm gà: 42,12%
 Nhóm sản phẩm Dessert: 35,18%
 Nhóm sản phẩm đồ uống: 33,09%
 Nhóm món combo: 32,83%
c. Promotion:
 Quảng cáo xây dựng thương hiệu cho cửa hàng và sản phẩm mới
thông qua:
 Báo chí, tạp chí thực phẩm.
 Bài viết, phóng sự, phim tư liệu,..
 Pano, áp phích, tờ rơi, băng rôn,…áp dụng trong phạm vi và diện
tích cửa hàng.
 Quảng cáo cho sản phẩm:
 Thiết kế bao bì sản phẩm đẹp và màu sắc sinh động phù hợp từng
loại sản phẩm cần đóng gói.
 Nghiên cứu các mẫu bánh mới sang trọng và lạ mắt cho các mặt
hang bánh hamburger, bánh khai vị,…
 Kết hợp với các công ty khác cùng đưa sản phẩm vào các dịch vụ
ưu đãi cho khách hàng.
d)Nhân sự, cổ đông, khách hàng:
 Nhân sự
- Ở một cửa hàng lotteria có tầm 20-25 nhân viên gồm 1 quản
lý trưởng, 2 quản lý giám sát cửa hàng, còn lại là nhân viên chế
biến và phục vụ.
- Nhân viên chủ yếu là sinh viên, có trình độ,sự trẻ trung nhiệt
tình được chính chi nhánh công ty lotteria đào tạo và sử dụng.
Cổ đông:
 TỔNG GIÁM ĐỐC
 PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
 KINH DOANH
 KẾ TOÁN
 CUNG ỨNG
 SẢNXUẤT
 TIẾP THỊ
 BẢO TRÌ
 PHÁT TRIỂN KHÁCH HÀNG
 CỬA HÀNG 1
 KHÁCH HÀNG
 Khách hàng
Số lượng khách hàng đến hệ thống cửa hàng Lotteria Việt Nam
tăng nhanh qua các năm , năm sau cao hơn năm trước . Năm
2016 đã có khoảng 850.000 lượng khách đến tăng 19% so với
năm 2015.
e.Hệ thống cửa hàng:
 Lotteria có mặt tại thị trường Việt Nam từ năm 1998 và cho đến
nay đang là một trong những thương hiệu dẫn đầu ngành công
nghiệp ăn uống quốc nội với hơn 210 nhà hàng tại hơn 30
tỉnh/thành trên cả nước.
 Thị trường Việt Nam được đánh giá là một trong những thị trường
có tiềm năng lớn trong việc phát triển ngành F&B. Với mong muốn
phát triển bền vững và củng cố vị thế hàng đầu của mình ở thị
trường sôi động này, từ tháng 10.2014, Lotteria bắt đầu nhượng
quyền thương hiệu để hợp tác cùng phát triển với các đối tác trên
toàn quốc.
f. Quy trình phát triển của Lotteria
 Tập trung phát triển một số sản phẩm thế mạnh của công ty :
hamburger , gà , dessert , nước uống
 Đầu tư xây dựng các nhà máy chế biến nguyên liệu để tránh giảm
dần về chất lượng các sản phẩm chủ chốt
 Giúp khách hàng có thể tiếp cận các sản phẩm một cách dễ dàng
nhất thông qua dịch vụ giao hàng tận nơi , delivery qua điện thoại
 Phát triển sản phẩm mới nhằm mục đích củng cố và tạo vị thế cạnh
tranh cho hệ thống các cửa hàng , làm cho khách hàng luôn cảm
thấy mới mẻ có nhiều lượt chọn khi mua
e. Tư tưởng văn hóa
 Tôn trọng khách hàng – khách
hàng là thượng đế
 Phục vụ tận tình
 Nhân viên lịch sự - ăn mặc
đúng yêu cầu trang phục của
Lotteria
III. Phân tích môi trường bên ngoài
1)Môi trường vĩ mô
a) Môi trường kinh tế
 Nền kinh tế trong những năm gần đây ở nước ta có tốc độ phát
triển kinh tế rất nhanh. mức độ tăng trưởng GDP của Việt Nam
năm 2015 là 6.68%, năm 2016 là 6.21%, năm 2017 là 6.81%.
 Do thu nhập ngày càng cao, mức chi tiêu cho đời sống của người
dân tăng lên và nhu cầu chi tiêu cho thực phẩm ăn thêm bên
ngoài bữa ăn chính của người tiêu dùng tăng lên, họ chú trọng
nhiều hơn đến những thực phẩm có chất lượng cao được sản
xuất từ những công ty có uy tín, đầy đủ calo, vệ sinh và an toàn
thực phẩm.
b) Yếu tố chính trị pháp luật
 Tình hình chính trị nước ta rất ổn định, chính phủ quyết tâm đổi
mới và mở cửa nền kinh tế khuyến khích các thành phần kinh
tế làm giàu chính đáng. Luật pháp nước ta đang được xây
dựng và hoàn thiện, các chính sách của nhà nước ngày một rõ
ràng hơn để định hướng cho nền kinh tế cũng như các doanh
nghiệp hoạt động.
c) Yếu tố xã hội
 Thành phố Hồ Chí Minh là điển hình cho sự thay đổi nhanh chóng của
một nước đang phát triển. Việc đô thị hóa trong những năm qua đã thu
hút dòng di cư từ các tỉnh ngoài đổ vào thành phố làm ăn sinh sống
ngày càng nhiều.
 Người dân bắt đầu chú trọng nhiều hơn đến những thực phẩm có đầy
đủ chất bổ dưỡng, được chế biến nhanh không tốn nhiều thời gian.
 Số giờ làm việc trong tuần của các cơ quan ban ngành giảm, công
nhân viên chưa có thời gian nghỉ ngơi đi mua sắm nhiều hơn, đặc biệt
vào ngày thứ bảy và chủ nhật.
Như vậy, thị trường với những chuyển biến về dân số, kinh tế và xã hội
như trên là một thị trường tiêu thụ hàng hoá lớn, một thị trường đầy
tiềm năng cho sản phẩm thức ăn nhanh của công ty Lotteria Việt Nam
2)Môi trường vi mô
a) Nhà cung cấp
 Hiện nay,công ty chưa có nhà máy chế biến nguyên liệu thức ăn
nhanh, các nguyên vật liệu phục vụ cho chế biến thức ăn nhanh
đều được mua từ nhà sản xuất trong và ngoài nước.
 Nguồn cung cấp từ nước ngoài chủ yếu là sản phẩm trong nước
chưa sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng chất lượng không
đáp ứng các tiêu chuẩn khắt khe của công ty bao gồm: máy móc,
thiết bị nhà bếp chuyên dùng, khoai tây đông lạnh xắt khúc (nhập từ
Mỹ), một số loại gia vị và giấy gói chuyên dùng( nhập từ công ty
Lotteria Hàn Quốc)
 Nguồn cung cấp trong nước chủ yếu là những đơn vị sản xuất ở
thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Tiền Giang. Đây
là những đơn vị tin cậy hội đủ những tiêu chuẩn theo yêu cầu
giấy chứng nhận quốc tế như: tiêu chuẩn GMP (Good
Manufacturing Practices)- tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt và
tiêu chuẩn HACCP (Hazard Analysis and Critical Control Points)-
hệ thống phân tích mối nguy hiểm và điểm kiểm soát tới hạn.
b) Khách hàng
 Khách hàng của công ty chủ yếu là người Việt, khách nước ngoài
chỉ chiếm tỷ lệ ít khoảng 9%.Khách hàng là phụ nữ chiếm tỷ lệ
cao 57%, trong đó trẻ em chiếm tỷ lệ 3%, thiếu niên 13%. Thời
gian khách hàng đến cửa hàng nhiều nhất trong ngày là 12giờ và
9 giờ, trong đó thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật và những ngày lễ là
những ngày khách hàng dùng thức ăn nhanh nhiều nhất.
 Xét theo hình thức gọi hàng: khách đến cửa hàng ăn tại chỗ
chiếm tỷ lệ tương đối lớn 75%, mua và mang đi 20%, và đặt hàng
qua điện thoại chiếm khoảng 5%
c) Đối thủ cạnh tranh
 Đối thủ cạnh tranh chính của công ty Lotteria Việt Nam là công
ty KFC và công ty Jollibee. Các đối thủ này chủ yếu là liên
doanh nước ngoài với các công ty Việt Nam hoặc Việt Kiều,
mua lại quyền kinh doanh của nhãn hiệu thức ăn nổi tiếng trên
thế giới.
STT YẾU TỐ THÀNH CÔNG
MỨC QUAN TRỌNG KFC LOTTERIA
PL ĐQT PL ĐQT
1 Thị phần 0,06 4,00 0,24 2,30 0,14
2 Chất lượng sản phẩm 0,08 3,50 0,28 3,50 0,28
3 Chủng loại hàng hóa 0,06 2,50 0,15 3,00 0,18
4 Giá cả 0,07 3,00 0,21 2,80 0,20
5 Khuyến mãi 0,07 3,00 0,21 2,70 0,19
6 Quảng cáo 0,06 3,00 0,18 2,50 0,15
7 Quản lý- điều hành 0,04 3,00 0,12 2,50 0,10
8 Thiết bị hiện đại 0,04 3,50 0,14 3,00 0,12
9 Thái độ phục vụ 0,07 3,50 0,25 3,00 0,21
10 Hệ thống cửa hàng 0,06 3,80 0,23 2,00 0,12
11 Vị trí kinh doanh 0,07 3,50 0,25 3,00 0,21
12 Khả năng tài chính 0,04 3,50 0,14 3,00 0,12
13 Hình thức cửa hàng 0,08 3,50 0,28 3,00 0,24
14 Dịch vụ giao hàng 0,04 2,00 0,08 3,50 0,14
15 Đầu tư nghiên cứu & phát triển 0,05 3,00 0,15 3,00 0,15
16 Khu đồ trẻ em trẻ em 0,05 3,00 0,15 1,00 0,05
17 Loại hình kinh doanh 0,06 1,00 0,06 3,00 0,18
TỔNG 1 2,11 2,77
 Qua phân tích ma trận, chúng ta có thể xếp hạng đối thủ cạnh
tranh như sau: một là KFC, theo sau là Lotteria Việt Nam. KFC
là đối thủ cạnh tranh rất mạnh, nếu xét theo khía cạnh chiến
lược thì KFC ứng phó rất hiệu quả với môi trường bên trong và
bên ngoài.
IV.Định hướng marketing
Định hướng phát triển và mục tiêu của công ty
1.Những quan điểm định hướng phát triển của công ty
 Tăng trưởng : bành trướng mở rộng thị phần, tăng số lượng cửa
hàng, hình thành mắc xích các cửa hàng ở Tp HCM và các tỉnh, Tp
lân cận
 Phát triển : nâng cao chất lượng quản lý, nâng cao trình độ năng lực
đạt đến các cơ cấu tối ưu, tính hệ thống bền vững và tính hiệu quả ổn
định
 Đạt hiệu quả lợi nhuận : nỗ lực nâng cao năng lực quản lý, tiết kiệm
chi phí, giảm thiểu lãng phí, đẩy mạnh đầu tư chiều sâu, đầu tư tạo ra
những giá trị vô hình, nâng cao giá trị cảm nhận của khách hàng
 2.Mục tiêu của công ty
a. Mục tiêu định tính
 Công ty mang sứ mệnh cung cấp thực phẩm bổ dưỡng nhằm
nâng cao chất lượng cuộc sống, thoả mãn tối đa nhu cầu khách
hàng và bảo vệ môi trường, xây dựng bộ máy tổ chức trên tinh
thần đoàn kết và cùng có lợi
 Mục tiêu marketing
Đa dạng hóa mẫu mã, chủng loại sản phẩm, tạo ra những sản phẩm
phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Tích cực tìm đầu ra ở các thị
trường, đào tạo nâng cấp kỹ năng bán hàng cho nhân viên, giảm chi
phí đầu vào bằng cách xây dựng nhà máy chế biến nguyên liệu, thực
hiện mô hình hợp tác bán thương hiệu nhầm tăng cường lợi thế cạnh
tranh
 Để đạt được các mục tiêu trên Lotteria cần phải :
•Tăng doanh số bằng cách: Đầu tư nghiên cứu đa dạng hóa chủng loại sản
phẩm, đảm bảo lợi ích người tiêu dùng. Khai thác thêm các kênh bán
hàng như trường học, các cửa hàng cafe, căn tin tại các cơ quan xí
nghiệp có số lượng công nhân nhiều....
•Giảm chi phí : đầu tư máy sản xuất chế biến các thành phần và nhiên liệu
như bò viên, cá viên, tôm viên….
b. Mục tiêu định lượng
 Ông Cho IL Sik, Tổng giám đốc Lotteria Đông Nam Á, cho biết
mục tiêu của công ty đặt ra đến thời điểm này chỉ từ 70-80 cửa
hàng, nhưng do thị trường Việt Nam phát triển tương đối tốt nên
công ty đã đạt được 100 cửa hàng. Tất cả các cửa hàng này đều
do Lotteria tự đầu tư kinh doanh với tổng vốn đầu tư đến nay là
khoảng 20 triệu đô la Mỹ.
 Ông Sik cho biết, trong thời gian tới, Lotteria sẽ tiếp tục mở rộng
chuỗi hệ thống cửa hàng này không chỉ ở những thành phố lớn
như Hà Nội, TPHCM mà cả ở những vùng sâu vùng xa nhằm đáp
ứng nhu cầu khách hàng trong cả nước. Mục tiêu của công ty
trong vòng 5 năm tới là sẽ nâng số lượng cửa hàng Lotteria trên
cả nước lên hơn 200 cửa hàng.
3)Phân tích SWOT
Điểm mạnh:
- Thương hiệu công ty được nhiều người biết đến
-Địa điểm cửa hàng thuận lợi
- Sản phẩm đa dạng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
- Giá cả hợp lý
- Có thể cung cấp sản phẩm cho khách hàng với số lượng lớn
- Mặt hàng Hamburger tôm được nhiều người ưa chuộng
- Dịch vụ giao hàng tận nhà miễn phí
- Có một số sản phẩm độc quyền
- Chuỗi cửa hàng được phát hiện thêm, phủ rộng thị trường
- Các chương trình khuyến mãi, quảng cáo được quan tâm
- Đội ngũ nhân viên quản lí cấp cao có nhiều kinh nghiệm
Các điểm yếu (Weaknesses)
- Chất lượng sản phẩm không ổn định vào mùa cao điểm
- Mẫu mã sản phẩm đơn điệu
- Đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều
- Giá thành sản phẩm cao
- Chưa đánh giá được triển vọng của sản phẩm
- Một số quản lý cửa hàng chưa đủ năng lực
- Chính sách khen thưởng, chế độ lương chưa rõ ràng
- Kỹ năng bán hàng của nhân viên còn kém
- Chưa quản lý tốt chi phí và tài sản
Các cơ hội (Opportunities)
- Nhu cầu tiêu thụ thức ăn tăng nhanh
- Khách hàng quan tâm đến chất lượng và thương hiệu
- Khách hàng quan tâm đến an toàn vệ sinh thực phẩm
- Các đối thủ cạnh tranh chưa tổ chức được qui mô kinh doanh lớn
- Dân số tại TP. Hồ Chí Minh ngày càng đông
- Nhu cầu chi tiêu cho thực phẩm ăn thêm ngoài bữa ăn chính tăng lên do thu
nhập tăng
- Nhu cầu sử dụng thức ăn nhanh vào các ngày lễ rất lớn
- Thu nhập bình quân đầu người hàng năm tăng
- Môi trường chính trị, pháp luật ngày càng hoàn thiện.
Các bất trắc( Threats)
- Mức độ trung thành của khách hàng thường thay đổi
- Đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều
- Chất lượng bánh không đồng bộ
- Dịch cúm gà thường xảy ra
- Sản phẩm thay thế thức ăn nhanh đang phát triển
- Áp lực từ bệnh béo phì
- Mức độ bảo mật thông tin kém
4)Chiến lược sản phẩm
 Có vai trò quan trọng là vũ khí sắc bén của công ty trong cạnh tranh
trên thị trường. Muốn tồn tại và phát triển công ty phải xác định được
chiến lược sản phẩm đúng đắn
 Chiến lược tăng trưởng tập trung mốt số sản phẩm dịch vụ dựa vào
thế mạnh công ty phải chọn lọc lại các sản phẩm chủ lực để đầu tư
phát triển tốt hơn
 Các loại sản phẩm chủ lực đang kinh doanh tại các cửa hàng :
 Về chất lượng cũng như giá cả nhằm tạo mọi điều kiện thuận lợi cho khách
hàng khi mua các sản phẩm chủ lực bằng cách giao hàng tận nơi, mở các
dịch vụ bán hàng qua điện thoại, qua mạng
 Chiến lược tăng trưởng trong thị trường hiện tại với sản phẩm hàng hóa
đang sản xuất kinh doanh : công ty cần tiếp tục bảo đảm giữ gìn và gia
tăng thị phần đã chiếm được trên thị trường. Thiết lập và giữ vững chủng
loại nhóm sản phẩm hiện có như hamburger , gà rán, khai vị, đồ uống và
phần ăn combo...
 Tăng tính chuyên biệt cho sản phẩm và các dịch vụ hậu mãi hỗ trợ cho
quá trình bán hàng để thuyết phục khách hàng sử dụng sản phẩm của cửa
hàng thường xuyên hơn và tần suất mua trong tháng nhiều hơn
 Lôi kéo khách hàng của đối thủ cạnh tranh bằng chính chất lượng sản phẩm
mẫu mã và giá cả lẫn cung cách phục vụ và các chương trình khuyến mãi ấn
tượng
 Nghiên cứu đưa thêm chất dinh dưỡng vào sản phẩm để mở rộng đối tượng
phục vụ, tăng thị phần
 Lấy thế mạnh của công ty là thương hiệu và uy tín sản phẩm để giữ vững thị
phần đang có sau đó phân loại sản phẩm loại trừ sản phẩm kinh doanh không
hiệu quả , đồng thời tập trung phát triển các sản phẩm đang có hiệu quả
 Rà soát kỹ lưỡng sản phẩm cho từng nhóm hàng chủ lực bằng cách kéo
dài chu kỳ tăng trưởng thông qua việc điều chỉnh một số yếu tố tạo sự
khác biệt cho sản phẩm về mẫu mã, mùi vị và giá cả
 Nghiên cứu cho ra đời dòng sản phẩm cao cấp phục vụ q cho khách hàng
ở phân khúc có thu nhập cao
 Hoàn thiện các quy trình tiêu chuẩn trước khi cho ra đời một sản phẩm
hay một dòng sản phẩm
Chiến lược phát triển sản phẩm mới và khai thác các sản phẩm không
sản xuất để đa dạng hóa sản phẩm
 Mục đích của chiến lược này để củng cố và tạo vị thế cạnh tranh cho hệ
thống các cửa hàng, làm cho khách hàng cảm thấy cửa hàng luôn đa dạng
và phong phú sản phẩm khi cần tìm mua. Để thực hiện chiến lược này, đòi
hỏi trước khi quyết định đầu tư cho sản phẩm mới hoặc khai thác sản phẩm
từ bên ngoài, phải quan tâm đến các yếu tố sau:
 - Khẩu vị, mẫu mã, trọng lượng, đóng gói sản phẩm có phù hợp với đối
tượng khách hàng phục vụ không?
 - Sản phẩm mới có đem lại lợi nhuận cao hơn không?
 - Khả năng tiêu thụ khai thác thêm sản phẩm mới hoặc đầu tư máy móc
thiết bị có hiệu quả?
 - Chi phí đầu tư cho chiến lược này có khả không, các yếu tố bên trong
công ty có đáp ứng được không?
5.Chiến lược Marketting hỗn hợp
a) Chiến lược marketting cho sản phẩm
 Đối với các sản phẩm mới đưa vào kinh doanh vẫn có các chương trình
quảng cáo khuyến mại để gia tăng sức mua cho sản phẩm băng hình thức
mua sản phẩm này tặng sản phẩm khác hoặc mua hàng đêr đạt được điểm
tích lũy trog thẻ Vip của của hàng
 Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng để quản bá sản phẩm như
băng rôn áp phích và các sản phẩm quản cáo khác . Hoặc các nhóm sản
phẩm có thể quản cáo trên báo đài
 Sử dụng chiến lược súc tiến bán hàng thông qua quản cáo để tạo tâm lý và
ghi nhớ sản phẩm . Khi người tiêu dùng cẩn thì họ sẻ nhớ đến công ty
 Trước khi ra đời 1 sản phẩm cần quan tâm đến hình thức mẫu mã an toàn
vệ sinh thực phẩm cách phục vụ ….
 Rõ chu kỳ sống của sản phẩm để có kế hoạch chiêu thị quảng cáo mục này
cẩn quan tâm nhiều vào giai đoạn giữa giới thiệu không nên đầu tư quản bá
sản phẩm ở giai đoạn đầu hay giai đoạn bão hòa
 Áp dụng chiến lược thiết lập và phân loại chủng loại sản phẩm cho từng nhóm
hàng chủ lực hệ thống như nhãn hàng Hamburger, nhãn hàng gà rán.
 Thay đổi bao bì sản phẩm theo chu kỳ nhất định để không ngừng thu hút sự
chú ý của khách hàng
 Lập bảng nghiên cứu thu thập thông tin về nhu cầu sản phẩm để xác đính sản
phẩm không còn được khách hàng yêu thích để cải tiến thành sản phẩm mới
hay loại bỏ đi trong tương lai.
 Phải có chiến lược hoạch định cho sản phẩm mới theo từng quý từng năm ,
như tăng giảm thu nhập do lạm phát của nền kinh tế , hoặc ảnh hưởng của
yếu tố dịch bệnh .
 Tóm lại trong chiến lược này công ty cẩn quan tâm đến
 Trang thiết bị để sản xuất ra sản phẩm yếu tố nhân sự và kiến thức
hiểu biết về quy trình sản xuất và an toàn vệ sinh thực phẩm , kênh
phân phối vị trí đặc điểm của hàng , cung cách phục vụ của nhân
viên
 Tính đa dạng của sản phẩm và mối liên hệ của sản phẩm đang kinh
doanh có tính chất liên kết bổ sung khi khách hàng quyết định chọn
mua nhằm tăng giá bill của mỗi lần mua .
 Sản phẩm phải có tính biến động theo chu kỳ và nền kinh tế theo
mùa vụ và các biến động khách về môi trường .Chất lượng sản
phẩm và giá cả phải có tính cạnh tranh cao.
b)Chiến lược marketing giá sản phẩm
 Mặc dù trên thị trường hiện nay cạnh tranh bằng chiến lược giá ngày
càng nhường chỗ cho cạnh tranh bằng chiến lược sản phẩm giá cả
vẫn luôn chiếm vai trò quan trọng . Trong nền kinh tế thị trường có
nhiều cạnh tranh như hiện nay giá sản phẩm thường là tiêu chuẩn xác
định lợi ích giữa người mua và người bán , Tuy nhiên các khách hàng
khi quyết định đặt mối quan hệ và niềm tin cho sản phẩm và của hàng
nào đó trong chuỗi hệ thống thức ăn nhanh là họ đã xác định các sản
phẩm đó phải phù hợp với nhu cầu sủ dụng và giá sản phẩm phù hợp
với túi tiền của họ
 Trong cạnh tranh các đối thủ ngang bằng với công ty về chất lượng , cung
cách phục vụ , địa thế của của hàng thì chắc chắn giá sẽ là yếu tố quyết
định , cửa hàng nào có giá sản phẩm rẻ hơn thì sẻ được chọn mua.
 Đối với các sản phẩm đang ổn định về giá và mẫu mã cần tối đa hoá về tiết
giảm chi phí để gia tăng lợi nhuận . Việc này có thể thông qua các giải pháp
sau:
 Thiết lập và tổ chức lại quy trình sản xuất hợp lý hơn giảm bớt công nhân
thừa trong giai đoạn sản xuất
 Chọn lựa nguyên liệu và nhà cung cấp có giá thành thấp nhất
 Đầu tư trang thiết bị sản xuất và trang thiết bị tại của hàng phải cân nhắc
trên tính hợp lý và lâu dài tránh gia tăng chi phí đột biến khi phát sinh các hư
hỏng hay lạc hậu công nghệ.
 Đưa ra các định mức về ngân sách cho tứng loại chi phí cho các hoạt động
sản xuất kinh doanh từ đó sẻ làm giảm và kiểm xoát được chi phí
 Rà soát lại nhân sự từng của hàng để quy hoạch lại bộ máy tổ chức nhẹ
nhưng hiệu quả cao .
 Đối với các sản phẩm cao cấp mà
của hàng có kinh doanh nên định
mức giá bán cao do sản phẩm đặc
quyên mã sản phẩm mẫu mã không
thua kém các sản phẩm cùng loại
 Đối với các sản phẩm thường được
khách hàng mua nhiều phải áp dụng
chiến lược giá theo phương pháp
phá giá để thu hút khách hàng đến
cửa hàng , theo đó có thể bán các
sản phẩm lợi nhuận nhiều hơn.
c)Chiến lược marketing trong phân phối
 Cửa hàng đang kinh doanh chính là kênh phân phối
trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng do vậy việc
tiếp cận sản phẩm đến tay người tiêu dùng phải
quan tâm đến các chiến lược sau:
 Chiến lược tiếp cận thông tin của khách hàng và
thông tin về sản phẩm .
 Phải xây dựng được hệ thống cập nhật và xử lý các số liệu về lượng khách
hàng đến của hàng mua sản phẩm tại từng của hàng về :
o Thời gian mua ( cao điểm phục vụ nhiều nhất cho khách hàng)
o Đối tượng khách hàng mua nhiều nhất (nam,nữ,độ tuổi)
o Tẩn xuất mua của khách hàng bao nhiêu lần trong tuần
o Gía trị mua trung bình mỗi bill
o Sản phẩm nào được chọn lựa nhiều nhất
6)Chiến lược cạnh tranh
 Do mô hình chuỗi cửa hàng kinh doanh thức ăn nhanh đang được
các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài quan tâm. Thời gian gần
đây, đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều, tính cạnh tranh trên thị
trường ngày càng gây gắt.Đối thủ cạnh tranh chính của Lotteria Việt
Nam hiện tại là KFC, Mc Donald’s và Burger King. Dựa vào sự phân
tích điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ cạnh tranh có thể định hướng
chiến lược cạnh tranh như sau:
a. Vị trí địa điểm mở cửa hàng:
 Vị trí cửa hàng quyết định 70% hiệu quả kinh doanh của cửa hàng.
Để tạo ra vị thế cạnh tranh công ty cần xác định vị thế cạnh tranh
về vị trí của các cửa hàng khi quyết định đầu tư
 Vị trí mở cửa hàng nằm mặt tiền đường lớn, diện tích lớn, phía
trước phải có lề đường để xe cho khách.
 Vị trí phải nằm trên các tuyến đường lớn, khu vực trung tâm quận
huyện nội thành và các tỉnh lớn dự kiến phát triển.
 Con đường chọn mở cửa hàng phải rộng trên 10m với 2 làn đường
xe lưu thông ngược chiều, lượng người qua lại đông đúc.
 Cửa hàng dự định chọn phải nằm ơn các khu vực đông dân cư, gần
chợ, trường học, buôn bán sầm uất, trung tâm thương mại như vậy mới
thu hút nhiều khách hàng.
 Địa điểm chọn thuê cửa hàng không được tranh chấp, không bị chính
quyền địa phương cấm kinh doanh và hợp đồng phải được thời hạn 5
năm trở lên.
 Cự ly mở cửa hàng không được quá gần nhau trong bán kính 2km.
 Khi chọn địa điểm thuê cửa hàng cần nghiên cứu trước về giá thuê, tình
hình kinh doanh, mật độ dân cư, thu nhập của người dân khu vực,
ngành nghề lao động chính, như cầu tiêu dùng và tâm lý mua sắm.Mẫu
mã và chất lượng của sản phẩm.
Mẫu mã và chất lượng của sản
phẩm
 Trong chiến lược mẫu mã và chất lượng
, hiện nay công ty đã từng bước quan
tâm nhiều hơn, tổ chức lại có bài bản
hơn trước.
 Thường xuyên cho ra đời những sản
phẩm có mẫu mắc mới mà đối thủ canh
tranh chưa có.Đảm bảo các sản phẩm
đưa vào kinh doanh chất lượng và mẫu
mắc hoàn thiện nhất so với đối thủ cạnh
tranh.
Giá cả
 Lotteria có một số sản phẩm giá tương đối bình ổn phù hợp với các
phần ăn combo. Công ty cần triển khai cho bộ phận thu mua rà soát
giá trên thị trường theo từng thời điểm trong năm để điều chỉnh lại các
sản phẩm có giá cao. Để giúp cho doanh thu ở các cửa hàng ngày
một tăng trưởng tốt. Cần xây dựng một số sản phẩm chủ lực như gà
rán, hamburger, khai vị... có giá thấp hơn các đối thủ, riêng các sản
phẩm mới đối thủ không có thì định giá cao hơn để bù lại
Về cung cách phục vụ
 Lotteria xây dựng các tiêu chuẩn đánh
giá công việc cho từng thành viên
trong các khâu trong toàn bộ hệ thống
nhằm hoàn thiện được tác phong và
cung cách làm việc của nhân viên.
Làm cho khách hàng hài lòng khi đến
mua sản phẩm tại các cửa hàng, tăng
thêm uy tín cho công ty và lấy được
khách hàng từ tay đối thủ cạnh tranh
Hình thức cửa hàng
 Được quan tâm về bảng hiệu, hệ thống đèn chiếu sáng, bàn ghế, trang trí
nội thất bên trong...
 Trang trí cửa hàng phải đảm bảo một số yêu cầu :
 Cửa hàng phải có phong cách riêng
 Thường xuyên thay đổi phong cách trưng bày thật lạ mặt như các ô cửa
trong cửa hàng nhầm thu hút sự quan tâm của khách hàng
 Bảng hiệu phải rõ và dễ nhớ, phải sắp xếp được các vị trí quảng cáo ưu
tiên cho các sản phẩm chủ lực và sản phẩm đặt trưng cho mùa vụ để giúp
khách hàng dễ dàng khi tìm mua các sản phẩm
 Âm thanh phải có loa với công suất vừa phải, chọn những bài nhạc phù
hợp cho loại hình kinh doanh của công ty
 Màu sắc chung cho cửa hàng phải là màu sáng nhằm làm cho cửa hàng
sinh động và nổi bật
Lotteria

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Nhom 1 coca-cola thâm nhập thị trường việt nam
Nhom 1   coca-cola thâm nhập thị trường việt namNhom 1   coca-cola thâm nhập thị trường việt nam
Nhom 1 coca-cola thâm nhập thị trường việt namHoa Huong Duong
 
Kế hoạch khởi sự kinh doanh thành lập cửa hàng quần áo thời trang nữ my lan m...
Kế hoạch khởi sự kinh doanh thành lập cửa hàng quần áo thời trang nữ my lan m...Kế hoạch khởi sự kinh doanh thành lập cửa hàng quần áo thời trang nữ my lan m...
Kế hoạch khởi sự kinh doanh thành lập cửa hàng quần áo thời trang nữ my lan m...Thanh Hoa
 
Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5
Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5
Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5Thùy Dung Hoàng
 
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020 Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020 Nguyễn Quang Sang Digital
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn quán Cà phê của khách hàng
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn quán Cà phê của khách hàng Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn quán Cà phê của khách hàng
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn quán Cà phê của khách hàng Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAYĐề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích chiến lược sản phẩm Omachi
Phân tích chiến lược sản phẩm Omachi Phân tích chiến lược sản phẩm Omachi
Phân tích chiến lược sản phẩm Omachi TranKimNgan10
 
Khởi nghiệp và đổi mới Dự án khởi nghiệp nhà hàng Eat Clean, Healthy Food Tas...
Khởi nghiệp và đổi mới Dự án khởi nghiệp nhà hàng Eat Clean, Healthy Food Tas...Khởi nghiệp và đổi mới Dự án khởi nghiệp nhà hàng Eat Clean, Healthy Food Tas...
Khởi nghiệp và đổi mới Dự án khởi nghiệp nhà hàng Eat Clean, Healthy Food Tas...nataliej4
 
CUỘC CHIẾN CẠNH TRANH CỦA PEPSI-COLA TRÊN THỊ TRƯỜNG Mỹ
CUỘC CHIẾN CẠNH TRANH CỦA PEPSI-COLA TRÊN THỊ TRƯỜNG MỹCUỘC CHIẾN CẠNH TRANH CỦA PEPSI-COLA TRÊN THỊ TRƯỜNG Mỹ
CUỘC CHIẾN CẠNH TRANH CỦA PEPSI-COLA TRÊN THỊ TRƯỜNG MỹNguyễn Ngọc Hải
 
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số Mũ
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số MũChương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số Mũ
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số MũLe Nguyen Truong Giang
 
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...Viện Quản Trị Ptdn
 
Phân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilk
Phân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilkPhân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilk
Phân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilkbjkaboy
 
Ke hoach-marketing-cho-kfc-viet-nam-6-thang-cuoi-nam-2010-doc
Ke hoach-marketing-cho-kfc-viet-nam-6-thang-cuoi-nam-2010-docKe hoach-marketing-cho-kfc-viet-nam-6-thang-cuoi-nam-2010-doc
Ke hoach-marketing-cho-kfc-viet-nam-6-thang-cuoi-nam-2010-docVì Em
 
[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's
[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's
[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti'sVu Huy
 

La actualidad más candente (20)

Đề tài: Phân tích dự báo cầu về sản phẩm cà phê hòa tan G7, 9đ
Đề tài: Phân tích dự báo cầu về sản phẩm cà phê hòa tan G7, 9đĐề tài: Phân tích dự báo cầu về sản phẩm cà phê hòa tan G7, 9đ
Đề tài: Phân tích dự báo cầu về sản phẩm cà phê hòa tan G7, 9đ
 
Nhom 1 coca-cola thâm nhập thị trường việt nam
Nhom 1   coca-cola thâm nhập thị trường việt namNhom 1   coca-cola thâm nhập thị trường việt nam
Nhom 1 coca-cola thâm nhập thị trường việt nam
 
Kế hoạch khởi sự kinh doanh thành lập cửa hàng quần áo thời trang nữ my lan m...
Kế hoạch khởi sự kinh doanh thành lập cửa hàng quần áo thời trang nữ my lan m...Kế hoạch khởi sự kinh doanh thành lập cửa hàng quần áo thời trang nữ my lan m...
Kế hoạch khởi sự kinh doanh thành lập cửa hàng quần áo thời trang nữ my lan m...
 
Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5
Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5
Chiến lược đa dạng hóa của công ty Vinamilk_Tình huống số5
 
Đề tài: Phân tích thị trường sản phẩm sữa tại Việt Nam, HAY
Đề tài: Phân tích thị trường sản phẩm sữa tại Việt Nam, HAYĐề tài: Phân tích thị trường sản phẩm sữa tại Việt Nam, HAY
Đề tài: Phân tích thị trường sản phẩm sữa tại Việt Nam, HAY
 
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020 Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
Lập kế hoạch Marketing cho nhãn hàng sữa Vinamilk 2020
 
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh nhà hàng CHAY ZEN!
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh nhà hàng CHAY ZEN!Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh nhà hàng CHAY ZEN!
Đề tài: Lập kế hoạch kinh doanh nhà hàng CHAY ZEN!
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn quán Cà phê của khách hàng
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn quán Cà phê của khách hàng Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn quán Cà phê của khách hàng
Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn quán Cà phê của khách hàng
 
Đề tài: Chiến lược marketing của công ty Unilever, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing của công ty Unilever, 9 ĐIỂM!Đề tài: Chiến lược marketing của công ty Unilever, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Chiến lược marketing của công ty Unilever, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAYĐề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
Đề tài: Nghiên cứu hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng, HAY
 
Phân tích chiến lược sản phẩm Omachi
Phân tích chiến lược sản phẩm Omachi Phân tích chiến lược sản phẩm Omachi
Phân tích chiến lược sản phẩm Omachi
 
Khởi nghiệp và đổi mới Dự án khởi nghiệp nhà hàng Eat Clean, Healthy Food Tas...
Khởi nghiệp và đổi mới Dự án khởi nghiệp nhà hàng Eat Clean, Healthy Food Tas...Khởi nghiệp và đổi mới Dự án khởi nghiệp nhà hàng Eat Clean, Healthy Food Tas...
Khởi nghiệp và đổi mới Dự án khởi nghiệp nhà hàng Eat Clean, Healthy Food Tas...
 
Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểm
Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểmĐề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểm
Đề tài báo cáo thực tập sản phẩm mới của công ty Unilever 9 điểm
 
CUỘC CHIẾN CẠNH TRANH CỦA PEPSI-COLA TRÊN THỊ TRƯỜNG Mỹ
CUỘC CHIẾN CẠNH TRANH CỦA PEPSI-COLA TRÊN THỊ TRƯỜNG MỹCUỘC CHIẾN CẠNH TRANH CỦA PEPSI-COLA TRÊN THỊ TRƯỜNG Mỹ
CUỘC CHIẾN CẠNH TRANH CỦA PEPSI-COLA TRÊN THỊ TRƯỜNG Mỹ
 
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số Mũ
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số MũChương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số Mũ
Chương 4: Dự Báo Với Phương Pháp Bình Quân Di Động Và San Bằng Số Mũ
 
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...
“Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua hàng của khách hàn...
 
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
Đề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAYĐề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
 
Phân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilk
Phân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilkPhân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilk
Phân tích môi trường vi mô công ty cổ phần vinamilk
 
Ke hoach-marketing-cho-kfc-viet-nam-6-thang-cuoi-nam-2010-doc
Ke hoach-marketing-cho-kfc-viet-nam-6-thang-cuoi-nam-2010-docKe hoach-marketing-cho-kfc-viet-nam-6-thang-cuoi-nam-2010-doc
Ke hoach-marketing-cho-kfc-viet-nam-6-thang-cuoi-nam-2010-doc
 
[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's
[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's
[Quản trị thương hiệu] Phân tích thương hiệu Biti's
 

Similar a Lotteria

TONGHOPNEW.docx
TONGHOPNEW.docxTONGHOPNEW.docx
TONGHOPNEW.docxYnNhiVT
 
Môi trường marketing thực phẩm việt nam
Môi trường marketing thực phẩm việt namMôi trường marketing thực phẩm việt nam
Môi trường marketing thực phẩm việt namemnhoanhlam
 
Giải pháp Marketing nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm bánh kẹo của cô...
Giải pháp Marketing nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm bánh kẹo của cô...Giải pháp Marketing nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm bánh kẹo của cô...
Giải pháp Marketing nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm bánh kẹo của cô...luanvantrust
 
Tailieu.vncty.com bai-tap-lon-chien-luoc-doi-voi-san-pham-ga-ran-kfc-tai-vn
Tailieu.vncty.com   bai-tap-lon-chien-luoc-doi-voi-san-pham-ga-ran-kfc-tai-vnTailieu.vncty.com   bai-tap-lon-chien-luoc-doi-voi-san-pham-ga-ran-kfc-tai-vn
Tailieu.vncty.com bai-tap-lon-chien-luoc-doi-voi-san-pham-ga-ran-kfc-tai-vnTrần Đức Anh
 
Bài thảo luận
Bài thảo luậnBài thảo luận
Bài thảo luậnTrung Anh
 
tieu luan maketing sản xuất bánh kẹo kinh đô
tieu luan maketing sản xuất bánh kẹo kinh đôtieu luan maketing sản xuất bánh kẹo kinh đô
tieu luan maketing sản xuất bánh kẹo kinh đôtrietav
 
Giai phap nâng cao kn ganh tranh cty xnk
Giai phap nâng cao kn ganh tranh cty xnkGiai phap nâng cao kn ganh tranh cty xnk
Giai phap nâng cao kn ganh tranh cty xnktupmo
 
Business plan for fit trading - Le Huu Tuan
Business plan for fit trading - Le Huu TuanBusiness plan for fit trading - Le Huu Tuan
Business plan for fit trading - Le Huu TuanLe Huu Tuan
 
Tiểu luận marketing SẢN PHẨM NƯỚC GIẢI KHÁT PEPSI-COLA TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT N...
Tiểu luận marketing SẢN PHẨM NƯỚC GIẢI KHÁT PEPSI-COLA  TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT N...Tiểu luận marketing SẢN PHẨM NƯỚC GIẢI KHÁT PEPSI-COLA  TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT N...
Tiểu luận marketing SẢN PHẨM NƯỚC GIẢI KHÁT PEPSI-COLA TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT N...OnTimeVitThu
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh ctcp interfood
Xây dựng chiến lược kinh doanh ctcp interfoodXây dựng chiến lược kinh doanh ctcp interfood
Xây dựng chiến lược kinh doanh ctcp interfoodMoa Mỹ Linh
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả các hoạt động khuyến mãi tại nhà hà...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả các hoạt động khuyến mãi tại nhà hà...Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả các hoạt động khuyến mãi tại nhà hà...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả các hoạt động khuyến mãi tại nhà hà...luanvantrust
 
Giới thiệu dự án các món xiên que
Giới thiệu dự án các món xiên queGiới thiệu dự án các món xiên que
Giới thiệu dự án các món xiên queVN Capro
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tiêu Dùng Của Khách Hàng Tại Các Cửa Hàng Ti...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tiêu Dùng Của Khách Hàng Tại Các Cửa Hàng Ti...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tiêu Dùng Của Khách Hàng Tại Các Cửa Hàng Ti...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tiêu Dùng Của Khách Hàng Tại Các Cửa Hàng Ti...luanvantrust
 
Báo cáo thực tập: Các nhân tố ảnh hưởng hoạt động kênh phân phối bánh kẹo
Báo cáo thực tập: Các nhân tố ảnh hưởng hoạt động kênh phân phối bánh kẹoBáo cáo thực tập: Các nhân tố ảnh hưởng hoạt động kênh phân phối bánh kẹo
Báo cáo thực tập: Các nhân tố ảnh hưởng hoạt động kênh phân phối bánh kẹoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Giới thiệu dự án các món xiên que
Giới thiệu dự án các món xiên queGiới thiệu dự án các món xiên que
Giới thiệu dự án các món xiên queVN Capro
 
Chiến lược thâm nhập thị trường việt nam của familymart nhóm ib
Chiến lược thâm nhập thị trường việt nam của familymart nhóm ibChiến lược thâm nhập thị trường việt nam của familymart nhóm ib
Chiến lược thâm nhập thị trường việt nam của familymart nhóm ibVanglud Nguyen
 

Similar a Lotteria (20)

TONGHOPNEW.docx
TONGHOPNEW.docxTONGHOPNEW.docx
TONGHOPNEW.docx
 
Môi trường marketing thực phẩm việt nam
Môi trường marketing thực phẩm việt namMôi trường marketing thực phẩm việt nam
Môi trường marketing thực phẩm việt nam
 
Giải pháp Marketing nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm bánh kẹo của cô...
Giải pháp Marketing nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm bánh kẹo của cô...Giải pháp Marketing nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm bánh kẹo của cô...
Giải pháp Marketing nâng cao khả năng cạnh tranh cho sản phẩm bánh kẹo của cô...
 
Tailieu.vncty.com bai-tap-lon-chien-luoc-doi-voi-san-pham-ga-ran-kfc-tai-vn
Tailieu.vncty.com   bai-tap-lon-chien-luoc-doi-voi-san-pham-ga-ran-kfc-tai-vnTailieu.vncty.com   bai-tap-lon-chien-luoc-doi-voi-san-pham-ga-ran-kfc-tai-vn
Tailieu.vncty.com bai-tap-lon-chien-luoc-doi-voi-san-pham-ga-ran-kfc-tai-vn
 
Bài thảo luận
Bài thảo luậnBài thảo luận
Bài thảo luận
 
tieu luan maketing sản xuất bánh kẹo kinh đô
tieu luan maketing sản xuất bánh kẹo kinh đôtieu luan maketing sản xuất bánh kẹo kinh đô
tieu luan maketing sản xuất bánh kẹo kinh đô
 
Tieu luan maketing sản xuất bánh kẹo kinh đô
Tieu luan maketing sản xuất bánh kẹo kinh đôTieu luan maketing sản xuất bánh kẹo kinh đô
Tieu luan maketing sản xuất bánh kẹo kinh đô
 
Bài mẫu Tiểu luận marketing đối với sản phẩm may mặc, HAY
Bài mẫu Tiểu luận marketing đối với sản phẩm may mặc, HAYBài mẫu Tiểu luận marketing đối với sản phẩm may mặc, HAY
Bài mẫu Tiểu luận marketing đối với sản phẩm may mặc, HAY
 
Giai phap nâng cao kn ganh tranh cty xnk
Giai phap nâng cao kn ganh tranh cty xnkGiai phap nâng cao kn ganh tranh cty xnk
Giai phap nâng cao kn ganh tranh cty xnk
 
Business plan for fit trading - Le Huu Tuan
Business plan for fit trading - Le Huu TuanBusiness plan for fit trading - Le Huu Tuan
Business plan for fit trading - Le Huu Tuan
 
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VTNN Huế
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VTNN HuếĐề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VTNN Huế
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty VTNN Huế
 
Tiểu luận marketing SẢN PHẨM NƯỚC GIẢI KHÁT PEPSI-COLA TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT N...
Tiểu luận marketing SẢN PHẨM NƯỚC GIẢI KHÁT PEPSI-COLA  TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT N...Tiểu luận marketing SẢN PHẨM NƯỚC GIẢI KHÁT PEPSI-COLA  TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT N...
Tiểu luận marketing SẢN PHẨM NƯỚC GIẢI KHÁT PEPSI-COLA TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT N...
 
Xây dựng chiến lược kinh doanh ctcp interfood
Xây dựng chiến lược kinh doanh ctcp interfoodXây dựng chiến lược kinh doanh ctcp interfood
Xây dựng chiến lược kinh doanh ctcp interfood
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả các hoạt động khuyến mãi tại nhà hà...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả các hoạt động khuyến mãi tại nhà hà...Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả các hoạt động khuyến mãi tại nhà hà...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả các hoạt động khuyến mãi tại nhà hà...
 
Giới thiệu dự án các món xiên que
Giới thiệu dự án các món xiên queGiới thiệu dự án các món xiên que
Giới thiệu dự án các món xiên que
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tiêu Dùng Của Khách Hàng Tại Các Cửa Hàng Ti...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tiêu Dùng Của Khách Hàng Tại Các Cửa Hàng Ti...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tiêu Dùng Của Khách Hàng Tại Các Cửa Hàng Ti...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tiêu Dùng Của Khách Hàng Tại Các Cửa Hàng Ti...
 
Cửa hàng bánh happy house
Cửa hàng bánh happy houseCửa hàng bánh happy house
Cửa hàng bánh happy house
 
Báo cáo thực tập: Các nhân tố ảnh hưởng hoạt động kênh phân phối bánh kẹo
Báo cáo thực tập: Các nhân tố ảnh hưởng hoạt động kênh phân phối bánh kẹoBáo cáo thực tập: Các nhân tố ảnh hưởng hoạt động kênh phân phối bánh kẹo
Báo cáo thực tập: Các nhân tố ảnh hưởng hoạt động kênh phân phối bánh kẹo
 
Giới thiệu dự án các món xiên que
Giới thiệu dự án các món xiên queGiới thiệu dự án các món xiên que
Giới thiệu dự án các món xiên que
 
Chiến lược thâm nhập thị trường việt nam của familymart nhóm ib
Chiến lược thâm nhập thị trường việt nam của familymart nhóm ibChiến lược thâm nhập thị trường việt nam của familymart nhóm ib
Chiến lược thâm nhập thị trường việt nam của familymart nhóm ib
 

Último

Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại học
Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại họcNguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại học
Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại họcbuituananb
 
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdfxem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdfXem Số Mệnh
 
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngngtrungkien12
 
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfTÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfPhamTrungKienQP1042
 
47 Câu hỏi giải thích - Nghiên cứu kinh doanh
47 Câu hỏi giải thích - Nghiên cứu kinh doanh47 Câu hỏi giải thích - Nghiên cứu kinh doanh
47 Câu hỏi giải thích - Nghiên cứu kinh doanhDuyL117995
 
Top 10 loại vải may tạp dề phổ biến hiện nay
Top 10 loại vải may tạp dề phổ biến hiện nayTop 10 loại vải may tạp dề phổ biến hiện nay
Top 10 loại vải may tạp dề phổ biến hiện nayMay Ong Vang
 

Último (6)

Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại học
Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại họcNguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại học
Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại học
 
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdfxem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
 
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
 
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfTÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
 
47 Câu hỏi giải thích - Nghiên cứu kinh doanh
47 Câu hỏi giải thích - Nghiên cứu kinh doanh47 Câu hỏi giải thích - Nghiên cứu kinh doanh
47 Câu hỏi giải thích - Nghiên cứu kinh doanh
 
Top 10 loại vải may tạp dề phổ biến hiện nay
Top 10 loại vải may tạp dề phổ biến hiện nayTop 10 loại vải may tạp dề phổ biến hiện nay
Top 10 loại vải may tạp dề phổ biến hiện nay
 

Lotteria

  • 1. KẾ HOẠCH MARKETING CHO DOANH NGHIỆP Môn: Quản trị Marketing Giảng viên: Nguyễn Thiện Hùng
  • 2. NHÓM Phạm Thị Yến Nhi Trần Thị Ngọc Huyền Trần Anh Thơ Phùng Diệu Kim Ngôn Trần Nguyễn Thanh Nam
  • 3. NỘI DUNG  I. KHÁI QUÁT VỀ THỨC ĂN NHANH 1) Thức ăn nhanh 2) Nhà hàng thức ăn nhanh 3) Tình hình phát triển của ngành thức ăn nhanh  II. Phân tích môi trường bên trong 1.Quá trình hình thành và phát triển công ty 2.Tình hình hoạt động Marketing  IV.Định hướng marketing 1.Những quan điểm định hướng phát triển của công ty 2.Mục tiêu của công ty 3)Phân tích SWOT 4)Chiến lược sản phẩm 5.Chiến lược Marketting hỗn hợp 6)Chiến lược cạnh tranh
  • 4. I. KHÁI QUÁT VỀ THỨC ĂN NHANH 1) Thức ăn nhanh  Thức ăn nhanh là thức ăn được ăn nhanh bằng tay, không dùng dao, muổng, đĩa. Nó được dựng trong nhưng hộp giấy hoặc những bao gói dùng 1 lần , bao gồm các món ăn phổ biến như cá, khoai tây chiên, sandwishes, bánh pizza, gà rán và bánh mì, gà viên, hamburger, khoai tây nghiền và salad trộn.
  • 5. 2.Nhà hàng thức ăn nhanh  Nhà hàng thức ăn nhanh bao gồm các cơ sơ chủ yếu bán và phục vụ khách tiêu thụ thức ăn nhanh và thức uống tại chổ hoặc mang đi. Đây là loại hình nhà hàng tự phục vụ, thức ăn trong những nhà hàng này được nấu trước vố số lượng lớn, đặt trong những thiết bị giữ nóng chuyên dùng và được làm nóng lại khi khách hàng gọi hàng.
  • 6.  3) Tình hình phát triển của ngành thức ăn nhanh a. Trên thế giới Ngành công nghiệp thức ăn nhanh ra đời ở Hoa Kỳ vào những thế kỹ 19 càng phát triển nhanh với tốc độ cao trong những năm đầu thế kỉ 21, đặt biệt ở những quốc gia có ít số người nấu ăn tại nhà. Tại Hoa Kỳ, thức ăn nhanh được xem như là biểu tượng của văn hóa " ă nhanh uống vội " của người Mỹ. Theo thống kê của Minnesota General đã có hơn 300.00 cửa hàng thức ăn nhanh ra đời tại Mỹ với những thương hiệu nỗi tiếng như . MC Donald's, Burger King,..... Ở những nước Châu Á , sự thành công của các công ty kinh doanh thức ăn nhanh không chỉ ở sự pha trộn truyền thống Mỹ với các truyền thống ăn uống tại địa phương.
  • 7.  b. Tại Việt Nam Ngành công nghiệp thức ăn nhanh được xem là ngành công nghiệp còn non trẻ, xuất hiện ở Việt Nam vào thập kỷ 90. Từ năm 2000 đến nay, loại hình kinh doanh thực phẩm thức ăn nhanh ở Việt Nam , đặc biệt là tại thành phố Hồ Chí Minh bắt đầu phát triển mạnh. Do thu nhập người dân tăng và do quỹ thời gian dành cho việc nấu nướng và đến tiệm ăn trước giờ làm việc đã bị giới hạn, nên khách hàng thường muốn mua các mặt hàng thực phẩm đáp ứng nhu cầu của họ một cách nhanh chóng, ít tốn thời gian nhất
  • 8.  c. Chân dung người tiêu dùng thức ăn nhanh Người tiêu dùng thức ăn nhanh thường có độ tuổi từ 15 đến 45 tuổi là chính, tập trung ở nữ giới .Họ là người nước ngoài , nhân viên làm việc cho các công ty liên doanh, công ty nước ngoài , học sinh sinh viên, du khách . Những người tiêu dùng có khả năng về tài chính do tác động của nếp sống công nghiệp , cần tiết kiệm thời gian thông qua việc chọn mua những sản phẩm bổ dưỡng, nhãn hiệu tin cậy, tiện dụng, vệ sinh , an toàn.
  • 9.  d. Thái độ người tiêu dùng Nhận thức nhãn hiệu : người tiêu dùng ở thị trường nhận thức nhãn hiệu qua khẩu vị, món ăn ngon và nóng , phục vị nhanh chóng trong một môi trường sạch sẽ và với giá cả hợp vố túi tiền của họ. Tâm lý tiêu dùng: người tiêu dùng mua hàng ở những nơi thuận tiện, trên đường đi làm hoặ gần nhà , gần công sở. Họ thường cân nhắc kỹ lưỡng chất lượng và thương hiệu khi chọn mua sản phẩm Thói quen tiêu thụ : thời điểm mua hàng tập trung vào buổi trưa và buổi tối. Thời gian mua hàng nhiều nhất trong tuần tập trung vào các ngày thứ sáu, thứ bảy và chủ nhật .Ngoài ra, các ngày lễ trong năm cũng là những ngày khách.
  • 10. II. Phân tích môi trường bên trong 1.Quá trình hình thành và phát triển công ty  Lotteria là chuỗi nhà hàng thức ăn nhanh trực thuộc tập đoàn Lotte – một trong năm tập đoàn lớn nhất Hàn Quốc. Suốt 7 năm liền đứng vị trí số 1 về “Brand Power”, được cấp bởi “ Korea Management Association”, và được chọn là vị trí số 1 về năng lực cạnh tranh thương hiệu với danh hiệu “Brand Stock” của cơ quan đánh giá giá trị thương hiệu.  Công ty TNHH Lotteria Việt Nam được thành lập ngày 12/07/1996 của Bộ kế hoạch và Đầu tư với lĩnh vực kinh doanh thức ăn nhanh. Đây là một liên doanh giữa công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Thiên Nhân II, công ty Nissho Iwai và công ty Lotteria (Nhật Bản) . Tổng số vốn của Công ty 2,542,000 USD
  • 11.  Trong suốt thời gian qua, Lotteria đã nỗ lực không ngừng để cung cấp cho khách hàng các dịch vụ chu đáo, ân cần và không ngừng nghiên cứu để phát triển nền văn hóa ẩm thực tốt cho sức khoẻ. Hơn nữa, để đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường, Lotteria tự hào đạt được các chứng nhận quốc tế như:  - An toàn thực phẩm (RVA HACCP)  - Vệ sinh môi trường (ISO 14001)  - Chất lượng sản phẩm (ISO 9001)  Lotteria có mặt tại thị trường Việt Nam từ năm 1998. Hiện nay, mang tầm vóc của doanh nghiệp quốc tế, Lotteria đang dẫn đầu ngành công nghiệp ăn uống quốc nội với hơn 210 nhà hàng tại hơn 30 tỉnh/thành trên cả nước. Đây là kết quả của những nỗ lực không ngừng mà Lotteria đạt được.
  • 12. Doanh thu (tỷ đồng) BIỂU ĐỒ DOANH SỐ DẠNG KHỐI TỪ 2014 ĐẾN 2016 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 2014 2015 2016
  • 13. 2.Tình hình hoạt động Marketing a)SẢN PHẨM  Sản phẩm công ty khá đa dạng đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng, được chia làm 5 món chính: Hamburger, gà rán, sản phẩm khai vị, tráng miệng (dessert), đồ uống (drink), phần ăn combo- là phần ăn được kết hợp 4 món sản phẩm trên.
  • 14. b.Giá cả  Tỷ lệ chi phí trên giá bán bình quân của sản phẩm là 34,46%, trong đó:  Nhóm sản phẩm Hamburger: 36,12%  Nhóm sản phẩm gà: 42,12%  Nhóm sản phẩm Dessert: 35,18%  Nhóm sản phẩm đồ uống: 33,09%  Nhóm món combo: 32,83%
  • 15. c. Promotion:  Quảng cáo xây dựng thương hiệu cho cửa hàng và sản phẩm mới thông qua:  Báo chí, tạp chí thực phẩm.  Bài viết, phóng sự, phim tư liệu,..  Pano, áp phích, tờ rơi, băng rôn,…áp dụng trong phạm vi và diện tích cửa hàng.  Quảng cáo cho sản phẩm:  Thiết kế bao bì sản phẩm đẹp và màu sắc sinh động phù hợp từng loại sản phẩm cần đóng gói.  Nghiên cứu các mẫu bánh mới sang trọng và lạ mắt cho các mặt hang bánh hamburger, bánh khai vị,…  Kết hợp với các công ty khác cùng đưa sản phẩm vào các dịch vụ ưu đãi cho khách hàng.
  • 16. d)Nhân sự, cổ đông, khách hàng:  Nhân sự - Ở một cửa hàng lotteria có tầm 20-25 nhân viên gồm 1 quản lý trưởng, 2 quản lý giám sát cửa hàng, còn lại là nhân viên chế biến và phục vụ. - Nhân viên chủ yếu là sinh viên, có trình độ,sự trẻ trung nhiệt tình được chính chi nhánh công ty lotteria đào tạo và sử dụng.
  • 17. Cổ đông:  TỔNG GIÁM ĐỐC  PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC  KINH DOANH  KẾ TOÁN  CUNG ỨNG  SẢNXUẤT  TIẾP THỊ  BẢO TRÌ  PHÁT TRIỂN KHÁCH HÀNG  CỬA HÀNG 1  KHÁCH HÀNG
  • 18.  Khách hàng Số lượng khách hàng đến hệ thống cửa hàng Lotteria Việt Nam tăng nhanh qua các năm , năm sau cao hơn năm trước . Năm 2016 đã có khoảng 850.000 lượng khách đến tăng 19% so với năm 2015.
  • 19. e.Hệ thống cửa hàng:  Lotteria có mặt tại thị trường Việt Nam từ năm 1998 và cho đến nay đang là một trong những thương hiệu dẫn đầu ngành công nghiệp ăn uống quốc nội với hơn 210 nhà hàng tại hơn 30 tỉnh/thành trên cả nước.  Thị trường Việt Nam được đánh giá là một trong những thị trường có tiềm năng lớn trong việc phát triển ngành F&B. Với mong muốn phát triển bền vững và củng cố vị thế hàng đầu của mình ở thị trường sôi động này, từ tháng 10.2014, Lotteria bắt đầu nhượng quyền thương hiệu để hợp tác cùng phát triển với các đối tác trên toàn quốc.
  • 20. f. Quy trình phát triển của Lotteria  Tập trung phát triển một số sản phẩm thế mạnh của công ty : hamburger , gà , dessert , nước uống  Đầu tư xây dựng các nhà máy chế biến nguyên liệu để tránh giảm dần về chất lượng các sản phẩm chủ chốt  Giúp khách hàng có thể tiếp cận các sản phẩm một cách dễ dàng nhất thông qua dịch vụ giao hàng tận nơi , delivery qua điện thoại  Phát triển sản phẩm mới nhằm mục đích củng cố và tạo vị thế cạnh tranh cho hệ thống các cửa hàng , làm cho khách hàng luôn cảm thấy mới mẻ có nhiều lượt chọn khi mua
  • 21. e. Tư tưởng văn hóa  Tôn trọng khách hàng – khách hàng là thượng đế  Phục vụ tận tình  Nhân viên lịch sự - ăn mặc đúng yêu cầu trang phục của Lotteria
  • 22. III. Phân tích môi trường bên ngoài 1)Môi trường vĩ mô a) Môi trường kinh tế  Nền kinh tế trong những năm gần đây ở nước ta có tốc độ phát triển kinh tế rất nhanh. mức độ tăng trưởng GDP của Việt Nam năm 2015 là 6.68%, năm 2016 là 6.21%, năm 2017 là 6.81%.  Do thu nhập ngày càng cao, mức chi tiêu cho đời sống của người dân tăng lên và nhu cầu chi tiêu cho thực phẩm ăn thêm bên ngoài bữa ăn chính của người tiêu dùng tăng lên, họ chú trọng nhiều hơn đến những thực phẩm có chất lượng cao được sản xuất từ những công ty có uy tín, đầy đủ calo, vệ sinh và an toàn thực phẩm.
  • 23. b) Yếu tố chính trị pháp luật  Tình hình chính trị nước ta rất ổn định, chính phủ quyết tâm đổi mới và mở cửa nền kinh tế khuyến khích các thành phần kinh tế làm giàu chính đáng. Luật pháp nước ta đang được xây dựng và hoàn thiện, các chính sách của nhà nước ngày một rõ ràng hơn để định hướng cho nền kinh tế cũng như các doanh nghiệp hoạt động.
  • 24. c) Yếu tố xã hội  Thành phố Hồ Chí Minh là điển hình cho sự thay đổi nhanh chóng của một nước đang phát triển. Việc đô thị hóa trong những năm qua đã thu hút dòng di cư từ các tỉnh ngoài đổ vào thành phố làm ăn sinh sống ngày càng nhiều.  Người dân bắt đầu chú trọng nhiều hơn đến những thực phẩm có đầy đủ chất bổ dưỡng, được chế biến nhanh không tốn nhiều thời gian.  Số giờ làm việc trong tuần của các cơ quan ban ngành giảm, công nhân viên chưa có thời gian nghỉ ngơi đi mua sắm nhiều hơn, đặc biệt vào ngày thứ bảy và chủ nhật. Như vậy, thị trường với những chuyển biến về dân số, kinh tế và xã hội như trên là một thị trường tiêu thụ hàng hoá lớn, một thị trường đầy tiềm năng cho sản phẩm thức ăn nhanh của công ty Lotteria Việt Nam
  • 25. 2)Môi trường vi mô a) Nhà cung cấp  Hiện nay,công ty chưa có nhà máy chế biến nguyên liệu thức ăn nhanh, các nguyên vật liệu phục vụ cho chế biến thức ăn nhanh đều được mua từ nhà sản xuất trong và ngoài nước.  Nguồn cung cấp từ nước ngoài chủ yếu là sản phẩm trong nước chưa sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng chất lượng không đáp ứng các tiêu chuẩn khắt khe của công ty bao gồm: máy móc, thiết bị nhà bếp chuyên dùng, khoai tây đông lạnh xắt khúc (nhập từ Mỹ), một số loại gia vị và giấy gói chuyên dùng( nhập từ công ty Lotteria Hàn Quốc)
  • 26.  Nguồn cung cấp trong nước chủ yếu là những đơn vị sản xuất ở thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Tiền Giang. Đây là những đơn vị tin cậy hội đủ những tiêu chuẩn theo yêu cầu giấy chứng nhận quốc tế như: tiêu chuẩn GMP (Good Manufacturing Practices)- tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt và tiêu chuẩn HACCP (Hazard Analysis and Critical Control Points)- hệ thống phân tích mối nguy hiểm và điểm kiểm soát tới hạn.
  • 27. b) Khách hàng  Khách hàng của công ty chủ yếu là người Việt, khách nước ngoài chỉ chiếm tỷ lệ ít khoảng 9%.Khách hàng là phụ nữ chiếm tỷ lệ cao 57%, trong đó trẻ em chiếm tỷ lệ 3%, thiếu niên 13%. Thời gian khách hàng đến cửa hàng nhiều nhất trong ngày là 12giờ và 9 giờ, trong đó thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật và những ngày lễ là những ngày khách hàng dùng thức ăn nhanh nhiều nhất.  Xét theo hình thức gọi hàng: khách đến cửa hàng ăn tại chỗ chiếm tỷ lệ tương đối lớn 75%, mua và mang đi 20%, và đặt hàng qua điện thoại chiếm khoảng 5%
  • 28. c) Đối thủ cạnh tranh  Đối thủ cạnh tranh chính của công ty Lotteria Việt Nam là công ty KFC và công ty Jollibee. Các đối thủ này chủ yếu là liên doanh nước ngoài với các công ty Việt Nam hoặc Việt Kiều, mua lại quyền kinh doanh của nhãn hiệu thức ăn nổi tiếng trên thế giới.
  • 29. STT YẾU TỐ THÀNH CÔNG MỨC QUAN TRỌNG KFC LOTTERIA PL ĐQT PL ĐQT 1 Thị phần 0,06 4,00 0,24 2,30 0,14 2 Chất lượng sản phẩm 0,08 3,50 0,28 3,50 0,28 3 Chủng loại hàng hóa 0,06 2,50 0,15 3,00 0,18 4 Giá cả 0,07 3,00 0,21 2,80 0,20 5 Khuyến mãi 0,07 3,00 0,21 2,70 0,19 6 Quảng cáo 0,06 3,00 0,18 2,50 0,15 7 Quản lý- điều hành 0,04 3,00 0,12 2,50 0,10 8 Thiết bị hiện đại 0,04 3,50 0,14 3,00 0,12 9 Thái độ phục vụ 0,07 3,50 0,25 3,00 0,21 10 Hệ thống cửa hàng 0,06 3,80 0,23 2,00 0,12 11 Vị trí kinh doanh 0,07 3,50 0,25 3,00 0,21 12 Khả năng tài chính 0,04 3,50 0,14 3,00 0,12 13 Hình thức cửa hàng 0,08 3,50 0,28 3,00 0,24 14 Dịch vụ giao hàng 0,04 2,00 0,08 3,50 0,14 15 Đầu tư nghiên cứu & phát triển 0,05 3,00 0,15 3,00 0,15 16 Khu đồ trẻ em trẻ em 0,05 3,00 0,15 1,00 0,05 17 Loại hình kinh doanh 0,06 1,00 0,06 3,00 0,18 TỔNG 1 2,11 2,77
  • 30.  Qua phân tích ma trận, chúng ta có thể xếp hạng đối thủ cạnh tranh như sau: một là KFC, theo sau là Lotteria Việt Nam. KFC là đối thủ cạnh tranh rất mạnh, nếu xét theo khía cạnh chiến lược thì KFC ứng phó rất hiệu quả với môi trường bên trong và bên ngoài.
  • 31. IV.Định hướng marketing Định hướng phát triển và mục tiêu của công ty 1.Những quan điểm định hướng phát triển của công ty  Tăng trưởng : bành trướng mở rộng thị phần, tăng số lượng cửa hàng, hình thành mắc xích các cửa hàng ở Tp HCM và các tỉnh, Tp lân cận  Phát triển : nâng cao chất lượng quản lý, nâng cao trình độ năng lực đạt đến các cơ cấu tối ưu, tính hệ thống bền vững và tính hiệu quả ổn định  Đạt hiệu quả lợi nhuận : nỗ lực nâng cao năng lực quản lý, tiết kiệm chi phí, giảm thiểu lãng phí, đẩy mạnh đầu tư chiều sâu, đầu tư tạo ra những giá trị vô hình, nâng cao giá trị cảm nhận của khách hàng
  • 32.  2.Mục tiêu của công ty a. Mục tiêu định tính  Công ty mang sứ mệnh cung cấp thực phẩm bổ dưỡng nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống, thoả mãn tối đa nhu cầu khách hàng và bảo vệ môi trường, xây dựng bộ máy tổ chức trên tinh thần đoàn kết và cùng có lợi
  • 33.  Mục tiêu marketing Đa dạng hóa mẫu mã, chủng loại sản phẩm, tạo ra những sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng. Tích cực tìm đầu ra ở các thị trường, đào tạo nâng cấp kỹ năng bán hàng cho nhân viên, giảm chi phí đầu vào bằng cách xây dựng nhà máy chế biến nguyên liệu, thực hiện mô hình hợp tác bán thương hiệu nhầm tăng cường lợi thế cạnh tranh
  • 34.  Để đạt được các mục tiêu trên Lotteria cần phải : •Tăng doanh số bằng cách: Đầu tư nghiên cứu đa dạng hóa chủng loại sản phẩm, đảm bảo lợi ích người tiêu dùng. Khai thác thêm các kênh bán hàng như trường học, các cửa hàng cafe, căn tin tại các cơ quan xí nghiệp có số lượng công nhân nhiều.... •Giảm chi phí : đầu tư máy sản xuất chế biến các thành phần và nhiên liệu như bò viên, cá viên, tôm viên….
  • 35. b. Mục tiêu định lượng  Ông Cho IL Sik, Tổng giám đốc Lotteria Đông Nam Á, cho biết mục tiêu của công ty đặt ra đến thời điểm này chỉ từ 70-80 cửa hàng, nhưng do thị trường Việt Nam phát triển tương đối tốt nên công ty đã đạt được 100 cửa hàng. Tất cả các cửa hàng này đều do Lotteria tự đầu tư kinh doanh với tổng vốn đầu tư đến nay là khoảng 20 triệu đô la Mỹ.  Ông Sik cho biết, trong thời gian tới, Lotteria sẽ tiếp tục mở rộng chuỗi hệ thống cửa hàng này không chỉ ở những thành phố lớn như Hà Nội, TPHCM mà cả ở những vùng sâu vùng xa nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng trong cả nước. Mục tiêu của công ty trong vòng 5 năm tới là sẽ nâng số lượng cửa hàng Lotteria trên cả nước lên hơn 200 cửa hàng.
  • 36. 3)Phân tích SWOT Điểm mạnh: - Thương hiệu công ty được nhiều người biết đến -Địa điểm cửa hàng thuận lợi - Sản phẩm đa dạng đáp ứng nhu cầu tiêu dùng - Giá cả hợp lý - Có thể cung cấp sản phẩm cho khách hàng với số lượng lớn - Mặt hàng Hamburger tôm được nhiều người ưa chuộng - Dịch vụ giao hàng tận nhà miễn phí - Có một số sản phẩm độc quyền - Chuỗi cửa hàng được phát hiện thêm, phủ rộng thị trường - Các chương trình khuyến mãi, quảng cáo được quan tâm - Đội ngũ nhân viên quản lí cấp cao có nhiều kinh nghiệm
  • 37. Các điểm yếu (Weaknesses) - Chất lượng sản phẩm không ổn định vào mùa cao điểm - Mẫu mã sản phẩm đơn điệu - Đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều - Giá thành sản phẩm cao - Chưa đánh giá được triển vọng của sản phẩm - Một số quản lý cửa hàng chưa đủ năng lực - Chính sách khen thưởng, chế độ lương chưa rõ ràng - Kỹ năng bán hàng của nhân viên còn kém - Chưa quản lý tốt chi phí và tài sản
  • 38. Các cơ hội (Opportunities) - Nhu cầu tiêu thụ thức ăn tăng nhanh - Khách hàng quan tâm đến chất lượng và thương hiệu - Khách hàng quan tâm đến an toàn vệ sinh thực phẩm - Các đối thủ cạnh tranh chưa tổ chức được qui mô kinh doanh lớn - Dân số tại TP. Hồ Chí Minh ngày càng đông - Nhu cầu chi tiêu cho thực phẩm ăn thêm ngoài bữa ăn chính tăng lên do thu nhập tăng - Nhu cầu sử dụng thức ăn nhanh vào các ngày lễ rất lớn - Thu nhập bình quân đầu người hàng năm tăng - Môi trường chính trị, pháp luật ngày càng hoàn thiện.
  • 39. Các bất trắc( Threats) - Mức độ trung thành của khách hàng thường thay đổi - Đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều - Chất lượng bánh không đồng bộ - Dịch cúm gà thường xảy ra - Sản phẩm thay thế thức ăn nhanh đang phát triển - Áp lực từ bệnh béo phì - Mức độ bảo mật thông tin kém
  • 40. 4)Chiến lược sản phẩm  Có vai trò quan trọng là vũ khí sắc bén của công ty trong cạnh tranh trên thị trường. Muốn tồn tại và phát triển công ty phải xác định được chiến lược sản phẩm đúng đắn  Chiến lược tăng trưởng tập trung mốt số sản phẩm dịch vụ dựa vào thế mạnh công ty phải chọn lọc lại các sản phẩm chủ lực để đầu tư phát triển tốt hơn
  • 41.  Các loại sản phẩm chủ lực đang kinh doanh tại các cửa hàng :  Về chất lượng cũng như giá cả nhằm tạo mọi điều kiện thuận lợi cho khách hàng khi mua các sản phẩm chủ lực bằng cách giao hàng tận nơi, mở các dịch vụ bán hàng qua điện thoại, qua mạng  Chiến lược tăng trưởng trong thị trường hiện tại với sản phẩm hàng hóa đang sản xuất kinh doanh : công ty cần tiếp tục bảo đảm giữ gìn và gia tăng thị phần đã chiếm được trên thị trường. Thiết lập và giữ vững chủng loại nhóm sản phẩm hiện có như hamburger , gà rán, khai vị, đồ uống và phần ăn combo...  Tăng tính chuyên biệt cho sản phẩm và các dịch vụ hậu mãi hỗ trợ cho quá trình bán hàng để thuyết phục khách hàng sử dụng sản phẩm của cửa hàng thường xuyên hơn và tần suất mua trong tháng nhiều hơn
  • 42.  Lôi kéo khách hàng của đối thủ cạnh tranh bằng chính chất lượng sản phẩm mẫu mã và giá cả lẫn cung cách phục vụ và các chương trình khuyến mãi ấn tượng  Nghiên cứu đưa thêm chất dinh dưỡng vào sản phẩm để mở rộng đối tượng phục vụ, tăng thị phần  Lấy thế mạnh của công ty là thương hiệu và uy tín sản phẩm để giữ vững thị phần đang có sau đó phân loại sản phẩm loại trừ sản phẩm kinh doanh không hiệu quả , đồng thời tập trung phát triển các sản phẩm đang có hiệu quả
  • 43.  Rà soát kỹ lưỡng sản phẩm cho từng nhóm hàng chủ lực bằng cách kéo dài chu kỳ tăng trưởng thông qua việc điều chỉnh một số yếu tố tạo sự khác biệt cho sản phẩm về mẫu mã, mùi vị và giá cả  Nghiên cứu cho ra đời dòng sản phẩm cao cấp phục vụ q cho khách hàng ở phân khúc có thu nhập cao  Hoàn thiện các quy trình tiêu chuẩn trước khi cho ra đời một sản phẩm hay một dòng sản phẩm Chiến lược phát triển sản phẩm mới và khai thác các sản phẩm không sản xuất để đa dạng hóa sản phẩm
  • 44.  Mục đích của chiến lược này để củng cố và tạo vị thế cạnh tranh cho hệ thống các cửa hàng, làm cho khách hàng cảm thấy cửa hàng luôn đa dạng và phong phú sản phẩm khi cần tìm mua. Để thực hiện chiến lược này, đòi hỏi trước khi quyết định đầu tư cho sản phẩm mới hoặc khai thác sản phẩm từ bên ngoài, phải quan tâm đến các yếu tố sau:  - Khẩu vị, mẫu mã, trọng lượng, đóng gói sản phẩm có phù hợp với đối tượng khách hàng phục vụ không?  - Sản phẩm mới có đem lại lợi nhuận cao hơn không?  - Khả năng tiêu thụ khai thác thêm sản phẩm mới hoặc đầu tư máy móc thiết bị có hiệu quả?  - Chi phí đầu tư cho chiến lược này có khả không, các yếu tố bên trong công ty có đáp ứng được không?
  • 45.
  • 46. 5.Chiến lược Marketting hỗn hợp a) Chiến lược marketting cho sản phẩm  Đối với các sản phẩm mới đưa vào kinh doanh vẫn có các chương trình quảng cáo khuyến mại để gia tăng sức mua cho sản phẩm băng hình thức mua sản phẩm này tặng sản phẩm khác hoặc mua hàng đêr đạt được điểm tích lũy trog thẻ Vip của của hàng  Thông qua các phương tiện thông tin đại chúng để quản bá sản phẩm như băng rôn áp phích và các sản phẩm quản cáo khác . Hoặc các nhóm sản phẩm có thể quản cáo trên báo đài  Sử dụng chiến lược súc tiến bán hàng thông qua quản cáo để tạo tâm lý và ghi nhớ sản phẩm . Khi người tiêu dùng cẩn thì họ sẻ nhớ đến công ty  Trước khi ra đời 1 sản phẩm cần quan tâm đến hình thức mẫu mã an toàn vệ sinh thực phẩm cách phục vụ ….
  • 47.  Rõ chu kỳ sống của sản phẩm để có kế hoạch chiêu thị quảng cáo mục này cẩn quan tâm nhiều vào giai đoạn giữa giới thiệu không nên đầu tư quản bá sản phẩm ở giai đoạn đầu hay giai đoạn bão hòa  Áp dụng chiến lược thiết lập và phân loại chủng loại sản phẩm cho từng nhóm hàng chủ lực hệ thống như nhãn hàng Hamburger, nhãn hàng gà rán.  Thay đổi bao bì sản phẩm theo chu kỳ nhất định để không ngừng thu hút sự chú ý của khách hàng  Lập bảng nghiên cứu thu thập thông tin về nhu cầu sản phẩm để xác đính sản phẩm không còn được khách hàng yêu thích để cải tiến thành sản phẩm mới hay loại bỏ đi trong tương lai.  Phải có chiến lược hoạch định cho sản phẩm mới theo từng quý từng năm , như tăng giảm thu nhập do lạm phát của nền kinh tế , hoặc ảnh hưởng của yếu tố dịch bệnh .
  • 48.  Tóm lại trong chiến lược này công ty cẩn quan tâm đến  Trang thiết bị để sản xuất ra sản phẩm yếu tố nhân sự và kiến thức hiểu biết về quy trình sản xuất và an toàn vệ sinh thực phẩm , kênh phân phối vị trí đặc điểm của hàng , cung cách phục vụ của nhân viên  Tính đa dạng của sản phẩm và mối liên hệ của sản phẩm đang kinh doanh có tính chất liên kết bổ sung khi khách hàng quyết định chọn mua nhằm tăng giá bill của mỗi lần mua .  Sản phẩm phải có tính biến động theo chu kỳ và nền kinh tế theo mùa vụ và các biến động khách về môi trường .Chất lượng sản phẩm và giá cả phải có tính cạnh tranh cao.
  • 49. b)Chiến lược marketing giá sản phẩm  Mặc dù trên thị trường hiện nay cạnh tranh bằng chiến lược giá ngày càng nhường chỗ cho cạnh tranh bằng chiến lược sản phẩm giá cả vẫn luôn chiếm vai trò quan trọng . Trong nền kinh tế thị trường có nhiều cạnh tranh như hiện nay giá sản phẩm thường là tiêu chuẩn xác định lợi ích giữa người mua và người bán , Tuy nhiên các khách hàng khi quyết định đặt mối quan hệ và niềm tin cho sản phẩm và của hàng nào đó trong chuỗi hệ thống thức ăn nhanh là họ đã xác định các sản phẩm đó phải phù hợp với nhu cầu sủ dụng và giá sản phẩm phù hợp với túi tiền của họ
  • 50.  Trong cạnh tranh các đối thủ ngang bằng với công ty về chất lượng , cung cách phục vụ , địa thế của của hàng thì chắc chắn giá sẽ là yếu tố quyết định , cửa hàng nào có giá sản phẩm rẻ hơn thì sẻ được chọn mua.  Đối với các sản phẩm đang ổn định về giá và mẫu mã cần tối đa hoá về tiết giảm chi phí để gia tăng lợi nhuận . Việc này có thể thông qua các giải pháp sau:  Thiết lập và tổ chức lại quy trình sản xuất hợp lý hơn giảm bớt công nhân thừa trong giai đoạn sản xuất  Chọn lựa nguyên liệu và nhà cung cấp có giá thành thấp nhất  Đầu tư trang thiết bị sản xuất và trang thiết bị tại của hàng phải cân nhắc trên tính hợp lý và lâu dài tránh gia tăng chi phí đột biến khi phát sinh các hư hỏng hay lạc hậu công nghệ.  Đưa ra các định mức về ngân sách cho tứng loại chi phí cho các hoạt động sản xuất kinh doanh từ đó sẻ làm giảm và kiểm xoát được chi phí  Rà soát lại nhân sự từng của hàng để quy hoạch lại bộ máy tổ chức nhẹ nhưng hiệu quả cao .
  • 51.  Đối với các sản phẩm cao cấp mà của hàng có kinh doanh nên định mức giá bán cao do sản phẩm đặc quyên mã sản phẩm mẫu mã không thua kém các sản phẩm cùng loại  Đối với các sản phẩm thường được khách hàng mua nhiều phải áp dụng chiến lược giá theo phương pháp phá giá để thu hút khách hàng đến cửa hàng , theo đó có thể bán các sản phẩm lợi nhuận nhiều hơn.
  • 52. c)Chiến lược marketing trong phân phối  Cửa hàng đang kinh doanh chính là kênh phân phối trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng do vậy việc tiếp cận sản phẩm đến tay người tiêu dùng phải quan tâm đến các chiến lược sau:  Chiến lược tiếp cận thông tin của khách hàng và thông tin về sản phẩm .
  • 53.  Phải xây dựng được hệ thống cập nhật và xử lý các số liệu về lượng khách hàng đến của hàng mua sản phẩm tại từng của hàng về : o Thời gian mua ( cao điểm phục vụ nhiều nhất cho khách hàng) o Đối tượng khách hàng mua nhiều nhất (nam,nữ,độ tuổi) o Tẩn xuất mua của khách hàng bao nhiêu lần trong tuần o Gía trị mua trung bình mỗi bill o Sản phẩm nào được chọn lựa nhiều nhất
  • 54. 6)Chiến lược cạnh tranh  Do mô hình chuỗi cửa hàng kinh doanh thức ăn nhanh đang được các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài quan tâm. Thời gian gần đây, đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều, tính cạnh tranh trên thị trường ngày càng gây gắt.Đối thủ cạnh tranh chính của Lotteria Việt Nam hiện tại là KFC, Mc Donald’s và Burger King. Dựa vào sự phân tích điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ cạnh tranh có thể định hướng chiến lược cạnh tranh như sau:
  • 55. a. Vị trí địa điểm mở cửa hàng:  Vị trí cửa hàng quyết định 70% hiệu quả kinh doanh của cửa hàng. Để tạo ra vị thế cạnh tranh công ty cần xác định vị thế cạnh tranh về vị trí của các cửa hàng khi quyết định đầu tư  Vị trí mở cửa hàng nằm mặt tiền đường lớn, diện tích lớn, phía trước phải có lề đường để xe cho khách.  Vị trí phải nằm trên các tuyến đường lớn, khu vực trung tâm quận huyện nội thành và các tỉnh lớn dự kiến phát triển.  Con đường chọn mở cửa hàng phải rộng trên 10m với 2 làn đường xe lưu thông ngược chiều, lượng người qua lại đông đúc.
  • 56.  Cửa hàng dự định chọn phải nằm ơn các khu vực đông dân cư, gần chợ, trường học, buôn bán sầm uất, trung tâm thương mại như vậy mới thu hút nhiều khách hàng.  Địa điểm chọn thuê cửa hàng không được tranh chấp, không bị chính quyền địa phương cấm kinh doanh và hợp đồng phải được thời hạn 5 năm trở lên.  Cự ly mở cửa hàng không được quá gần nhau trong bán kính 2km.  Khi chọn địa điểm thuê cửa hàng cần nghiên cứu trước về giá thuê, tình hình kinh doanh, mật độ dân cư, thu nhập của người dân khu vực, ngành nghề lao động chính, như cầu tiêu dùng và tâm lý mua sắm.Mẫu mã và chất lượng của sản phẩm.
  • 57. Mẫu mã và chất lượng của sản phẩm  Trong chiến lược mẫu mã và chất lượng , hiện nay công ty đã từng bước quan tâm nhiều hơn, tổ chức lại có bài bản hơn trước.  Thường xuyên cho ra đời những sản phẩm có mẫu mắc mới mà đối thủ canh tranh chưa có.Đảm bảo các sản phẩm đưa vào kinh doanh chất lượng và mẫu mắc hoàn thiện nhất so với đối thủ cạnh tranh.
  • 58. Giá cả  Lotteria có một số sản phẩm giá tương đối bình ổn phù hợp với các phần ăn combo. Công ty cần triển khai cho bộ phận thu mua rà soát giá trên thị trường theo từng thời điểm trong năm để điều chỉnh lại các sản phẩm có giá cao. Để giúp cho doanh thu ở các cửa hàng ngày một tăng trưởng tốt. Cần xây dựng một số sản phẩm chủ lực như gà rán, hamburger, khai vị... có giá thấp hơn các đối thủ, riêng các sản phẩm mới đối thủ không có thì định giá cao hơn để bù lại
  • 59. Về cung cách phục vụ  Lotteria xây dựng các tiêu chuẩn đánh giá công việc cho từng thành viên trong các khâu trong toàn bộ hệ thống nhằm hoàn thiện được tác phong và cung cách làm việc của nhân viên. Làm cho khách hàng hài lòng khi đến mua sản phẩm tại các cửa hàng, tăng thêm uy tín cho công ty và lấy được khách hàng từ tay đối thủ cạnh tranh
  • 60. Hình thức cửa hàng  Được quan tâm về bảng hiệu, hệ thống đèn chiếu sáng, bàn ghế, trang trí nội thất bên trong...  Trang trí cửa hàng phải đảm bảo một số yêu cầu :  Cửa hàng phải có phong cách riêng  Thường xuyên thay đổi phong cách trưng bày thật lạ mặt như các ô cửa trong cửa hàng nhầm thu hút sự quan tâm của khách hàng  Bảng hiệu phải rõ và dễ nhớ, phải sắp xếp được các vị trí quảng cáo ưu tiên cho các sản phẩm chủ lực và sản phẩm đặt trưng cho mùa vụ để giúp khách hàng dễ dàng khi tìm mua các sản phẩm  Âm thanh phải có loa với công suất vừa phải, chọn những bài nhạc phù hợp cho loại hình kinh doanh của công ty  Màu sắc chung cho cửa hàng phải là màu sáng nhằm làm cho cửa hàng sinh động và nổi bật