SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 23
LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam kết đây là công trình của tôi do thầy giáo TS. Phạm Thành Đạt
trực tiếp giúp đỡ và hướng dẫn. Các nội dung, tư liệu, tài liệu được sử dụng trong
luận văn có cơ sở thực tiễn và xuất xứ rõ ràng.
Tôi cũng xin cam đoan rằng những kết quả nghiên cứu, những nỗ lực trong
quá trình triển khai thực hiện đề tài cũng như những nội dung được nêu trong đề tài
tại NH Shinhan chi nhánh Trần Thái Tông chi nhánh Trần Thái Tông là sự thật.
Hà Nội, ngày tháng 05 năm 2019
Người thực hiện
Nguyễn Thúy Hiền
LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy giáo hướng dẫn, TS. Phạm Thành
Đạt đã luôn tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và giải đáp những thắc mắc cho em trong
quá trình hoàn thành đề tài này. Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo
của Đại học Kinh tế Quốc dân đã giảng dạy và truyền đạt cho em những kiến thức
bổ ích. Em cũng xin cảm ơn sự quan tâm tạo điều kiện giúp đỡ của các anh chị đồng
nghiệp, cấp trên hiện công tác tại Ngân hàng Shinhan chi nhánh Trần Thái Tông
Chi nhánh Trần Thái Tông, Cầu Giấy đã giúp đỡ em có được những tài liệu quý
trong quá trình nghiên cứu.
Một lần nữa, xin trân trọng cảm ơn!
MỤC LỤC
LỜI CAM KẾT
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
Chương 1. RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................................................................................4
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...............................4
1.1.1.Hoạt động tín dụng của ngân hàng thươngmại.......................................................4
1.1.2.Rủi ro tín dụng của ngân hàng thươngmại ..............................................................7
1.2. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...........15
1.2.1.Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng và sự cần thiết quản trị rủi ro tíndụng..15
1.2.2.Những nội dung cơ bản trong quản trị rủi ro tín dụng ..........................................16
1.2.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụngError! Bookmark not defined.
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
HÀNG SHINHAN CHI NHÁNH TRẦN THÁI TÔNGError! Bookmark not defined.
2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA NGÂN HÀNG SHINHAN CHI NHÁNH TRẦN THÁI TÔNGError! Bookmark
2.1.1. Lịch sử hình thành và những đặc điểm khác biệt trong hoạt động kinh doanh
của NH chi nhánh Trần Thái Tông .............................. Error! Bookmark not defined.
2.1.2.Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Shinhan chi nhánh Trần Thái TôngError! Bookmark not d
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Shinhan chi nhánh Trần
Thái Tông ................................................................. Error! Bookmark not defined.
2.2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NH SHINHAN CHI
NHÁNH TRẦN THÁI TÔNG..................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.1.Bối cảnh kinh tế vĩmô......................................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2.Rủi ro tín dụng của NH Shinhan chi nhánh Trần Thái TôngError! Bookmark not defined
2.1.3.Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan chi nhánh Trần Thái TôngError! Book
2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NH SHINHAN CHI
NHÁNH TRẦN THÁI TÔNG..................................... Error! Bookmark not defined.
2.3.1.Những kết quảđạt được trong quản trị rủi ro tín dụngError! Bookmark not defined.
2.3.2.Những mặt còn hạn chế và nguyên nhân trong quản trị rủi ro tín dụng tại NH
Shinhan chi nhánh Trần Thái Tông .............................. Error! Bookmark not defined.
Chương 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG SHINHAN CHI NHÁNH TRẦN THÁI TÔNGError! Bookmark not d
3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SHINHAN CHI NHÁNH TRẦN THÁI TÔNG ĐẾN
NĂM 2025 ................................................................. Error! Bookmark not defined.
3.1.1.Định hướng chung trong hoạt động tíndụng.... Error! Bookmark not defined.
3.1.2.Định hướng đối với quản trị rủi ro tín dụng....... Error! Bookmark not defined.
3.2. CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG SHINHAN CHI NHÁNH TRẦN THÁI TÔNGError! Bookmark not defined.
3.2.1.Các giải phápchung............................................. Error! Bookmark not defined.
3.2.2.Các giải pháp cụthể ............................................. Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN ................................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................ Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Bảng 1: Tổng vốn huy động được của Chi nhánh trong giai đoạn 2015-2017Error! Bookmark
Bảng 2: Tổng dư nợ và cho vay của Chi nhánh trong giai đoạn 2015-2017Error! Bookmark no
Bảng 3: Hoạt động kinh doanh ngoại tệ của Chi nhánh giai đoạn 2015-2017Error! Bookmark
Bảng 4: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015-2017Error! Bookmark not define
Bảng 2.1: Phân loại nợ của Shinhan đối với doanh nghiệpError! Bookmark not defined.
Bảng 2.2: Ma trận xác định xếp loại khách hàng đơn vị kinh doanh nhỏError! Bookmark not d
Bảng 2.3: Ma trận xác định xếp loại khách hàng cá nhânError! Bookmark not defined.
Bảng 2.4: Phân loại nợ theo điều 6 - QĐ 493 ............Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.5: Phân loại nợ theo điều 7 - QĐ 493 ............Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.6: Tỷ lệ trích dự phòng cụ thể.........................Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu thu nhập của Shinhan giai đoạn 2015 - 2017Error! Bookmark not defined
Biểu đồ 2.2: Cơ c tín dụng theo chất lượng nợ giai đoạn 2013 - 2017Error! Bookmark not def
Sơ đồ 1: Mô hình tổ chức Shinhan bank chi nhánh Trần Thái TôngError! Bookmark not defin
Sơ đồ 1.1: Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tập trungError! Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.1 : Quy trình nhận biết rủi ro tín dụng đối với các khoản tín dụng thuộc
quyền phán quyết của Chi nhánh...............................Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.2 : Quy trình nhận biết rủi ro tín dụng đối với các khoản tín dụng thuộc
quyền phán quyết của Khu vực/Hội sở.......................Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.3: Chấm điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho KHDNError! Bookmark no
Sơ đồ 2.4: Chấm điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho đơn vị kinh
doanh có quy mô nhỏ....................................................Error! Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.5: Chấm điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho cá nhânError! Bookmark no
Hình 2: Biểu đồ phân loại dư nợ tín dụng theo mục đích năm 2017Error! Bookmark not defin
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC : Báo cáo tài chính
FED : Cục dự trữ liên bang Mỹ
GDP : Tổng sản phẩn quốc nội
HĐQT : Hội đồng quản trị
KHCN : Khách hàng cá nhân
KHDN : Khách hàng doanh nghiệp
NHTMVN : Ngân hàng thương mại Việt Nam
NHTW : Ngân hàng Trung ương
ODA : Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức
QTRR : Quản trị rủi ro
QTRRTD : Quản trị rủi ro tín dụng
RRTD : Rủi ro tín dụng
TCTD : Tổ chức tín dụng
TĐTD : Thẩm định tín dụng
TSBĐ : Tài sản bảo đảm
VAMC : Công ty quản lý tài sản Việt Nam
VNĐ : Việt Nam Đồng
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đềtài
Nếu như trước năm 2000, hoạt động quản trị rủi ro tín dụng vẫn mang còn
tính tự phát, chưa được quan tâm đúng mức, chưa có khái niệm khoa học về quản trị
rủi ro. Các ngân hàng chỉ đơn thuần thẩm định trước khi cho vay và đo lường rủi ro
tín dụng định tính giản đơn. Từ năm 2000 trở đi, các Ngân hàng Thương mại Việt
Nam (NHTMVN) đã thực hiện trích lập dự phòng, các khoản nợ được hạch toán
ngoại bảng làm tỉ lệ xấu có xu hướng giảm đáng kể. Tuy nhiên trong thực tế, các
khoản nợ ngoại bảng vẫn chiếm tỉ lệ rất lớn đòi hỏi các NHTMVN phải có sự quan
tâm thích đáng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng nhằm duy trì sự an toàn trong
hoạt động ngân hàng cũng như sự ổn định của hệ thống tài chính quốc gia. Hiện nay
nhiều ngân hàng đã bước đầu nghiên cứu và áp dụng thử nghiệm các mô hình quản
trị rủi ro theo chuẩn mực quốc tế, tuy nhiên do hạn chế về công nghệ, thông tin, tài
chính, nhân sự, nên hiệu quả của công tác quản trị rủi ro chưa cao.
Ngân hàng Shinhanluôn là lá cờ đầu trong Tập đoàn Tài chính Shinhan. Ngân
hàng Shinhankhông chỉ cam kết cung cấp những dịch vụ đáp ứng nhu cầu tài chính
của khách hàng, mà còn mang đến trải nghiệm và chuẩn mực dịch vụ ngân hàng
khác biệt.
Tín dụng là hoạt động kinh doanh truyền thống của hệ thống NHTMVN nói
chung và đối với NH Shinhan chi nhánh Trần Thái Tông cũng không phải là một ngoại
lệ, với dư nợ chiếm trên 60% tổng tài sản và thu nhập từ hoạt động tín dụng thường
chiếm từ 80% - 85% tổng thu nhập của ngân hàng. Do đó rủi ro trong kinh doanh ngân
hàng có xu hướng tập trung vào hoạt động tín dụng, gây hậu quả nặng nề không chỉ
đối với bản thân NH Shinhan chi nhánh Trần Thái Tông mà còn đối với cả nền kinh tế.
Xuất phát từ thực tế đó, tác giả đi sâu vào nghiên cứu thực trạng rủi ro tín
dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan chi nhánh Trần Thái Tông
giai đoạn 2011 - 2015, qua đó nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường
quản trị rủi ro tín dụng của NH Shinhan chi nhánh Trần Thái Tông. Do vậy, tác giả
lựa đã lựa chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
Shinhan chi nhánh Trần Thái Tông” làm đề tài báo cáo thực tập.
2. Mục đích nghiên cứu
- Làm sáng tỏ lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong điều
kiện áp lực cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ngày
càng mạnh mẽ cũng như những tác động của việc hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế.
- Rút ra những bài học kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng cho NHTM Việt
Nam thông qua việc cứu một số ngân hàng trên thế giới.
- Đánh giá toàn bộ rủi ro tín dụng của NH Shinhan chi nhánh Trần Thái Tông
một cách hệ thống tronggiai đoạn 2011 - 2015 và thực trạng côngtác quản trị rủi ro tín
2
dụng của ngân hàng trong giai đoạntrên.
- Đánh giá những kết quả đạt được và những hạn chế, tồn tại trong công tác
quản trị rủi ro tín dụng của NH Shinhan chi nhánh Trần Thái Tông và các nguyên nhân
của những hạn chế.
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường công tác quản trịrủi ro
tín dụng tại NH Shinhan chi nhánh Trần Thái Tông.
3. Đối tượng và phạm vi nghiêncứu
Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại NH
Shinhan chi nhánh Trần Thái Tông.
Phạm vi nghiên cứu:
- Nội dung khoa học: cơ sở lí luận về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tíndụng
đối với ngân hàng thương mại.
- Về không gian nghiên cứu: tại NH Shinhan chi nhánh Trần Thái Tông và một
số ngân hàng TMCP đạichúng
- Thời gian: số liệu phân tích thực trạng trong giai đoạn 2011 - 2015.
4. Phương pháp nghiên cứu
Cơ sở xuyên suốt quá trình nghiên cứu của đề tài là:
- Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử: Xem xét một sự vật hay
một hiện tượng trong trạng thái luôn phát triển và xem xét nó trong mối quan hệ với
các sự vật và hiện tượng khác.
- Phương pháp phân tích định tính, định lượng để đo lường rủi ro tín dụng đối
với một khoản tín dụng hay với danh mục tín dụng trong hoạt động tín dụng của Ngân
hàng.
- Phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp số liệu các báo cáo thống
kê của NH Shinhan chi nhánh Trần Thái Tông cũng như các ngân hàng niêm yết trên
thị trường chứng khoán cũng như hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam.
5. Những đóng góp mới của luận văn
Hệ thống hóa những cơ sở lí luận về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng thương mại có bổ sung những thay đổi mới khi các ngân hàng đang
triển khai thực hiện các quy định trong Hiệp ước Basel II.
- Hệ thống hóa các bài học kinh nghiệm trong công tác quản trị rủi ro tín dụng
của Ngân hàng Thương mại trên thế giới từ đó đúc rút các bài học kinh nghiệm trong
quản trị rủi ro tíndụng đối với NHTM Việt Nam.
- Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng của NH Shinhan chi nhánh Trần Thái
Tông giai đoạn 2011 - 2015.
- Đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan chi
nhánh Trần Thái Tông giai đoạn2011 - 2015.
- Tìm hiểu nguyên nhân của những tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tín
dụng tại NH Shinhan chi nhánh Trần Thái Tông.
3
- Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
NH Shinhan chi nhánh Trần Thái Tông.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục công trình công bố của tác giả, danh
mục tài liệu tham khảo và phụ lục, kết cấu của luận án gồm 3 chương:
Chương 1: Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan chi nhánh Trần
Thái Tông
Chương 3: Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan chi
nhánh Trần Thái Tông.
4
Chương 1
RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
Tín dụng ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế các quốc
gia, đặc biệt đối với nền kinh tế Việt Nam do thị trường vốn, thị trường chứng khoán
còn chưa phát triển. Tín dụng có vai trò thúc đẩy quá trình tích tụ tập trung vốn và
phân bổ lại nguồn lực đầu tư của xã hội vào lĩnh vực của nền kinh tế một cách có
hiệu quả. Đối với các ngân hàng thương mại thì tín dụng đem lại nguồn thu chủ yếu
cho ngân hàng tuy nhiên nó cũng chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Thực tế chứng minh
rằng có nhiều ngân hàng lớn nhưng do việc quản trị rủi ro tín dụng không tốt đã làm
cho ngân hàng bị giảm sút lợi nhuận, thậm chí rơi vào diện phải tái cấu trúc theo yêu
cầu của Ngân hàng Nhà nước.
1.1. RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Hoạt động kinh doanh của ngân hàng luôn phát sinh rủi ro, ứng với mỗi hoạt
động của ngân hàng có rủi ro riêng đối với hoạt động đó, bên cạnh đó có những rủi
ro có thể ảnh hưởng đến tất cả hoạt động của ngân hàng. Hoạt động tín dụng là một
trong những hoạt động đem lại thu nhập cao nhất cho ngân hàng thương mại, cùng
với đó thì rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro có mức độ ảnh hướng lớn nhất
đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại.
1.1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thươngmại
1.1.1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thươngmại
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế xã hội, hình thức biểu hiện của tín dụng
ngày càng trở nên đa dạng và phức tạp, do vậy trên thực tế các nhà kinh tế cũng có
nhiều quan điểm khác nhau khi đưa ra khái niệm về tín dụng. Tuy nhiên dưới hình
thức nào thì quan hệ này cũng bộc lộ chung một bản chất và có thể hiểu tín dụng
một cách tổng quát như sau:
Tín dụng là hệ thống quan hệ kinh tế liên quan đến các giao dịch về tài sản
giữa bên cho vay và bên đi vay, trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi
vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm
hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
Xét về bản chất, tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở hoàn trả với các
đặc trưng sau:
Thứ nhất, tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng bao gồm hai hình thức là tiền
hay hiện vật.
Thứ hai, tín dụng phải tuân thủ theo nguyên tắc hoàn trả, vì vậy người cho
vay khi chuyển giao tài sản cho người đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng
người đi vay sẽ trả đúng hạn.
Thứ ba, giá trị được hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay
hay nói cách khác là người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc.
5
Thứ tư, tiền vay được cấp trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện, có nghĩa là
bên đi vay cam kết hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán.
1.1.1.2. Phân loại hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
Ngân hàng cung cấp rất nhiều loại tín dụng, cho nhiều đối tượng khách hàng,
với những mục đích sử dụng khác nhau.
Căn cứ vào thời gian, tín dụng ngân hàng được chia làm ba loại:
Tín dụng ngắn hạn: Là các khoản tín dụng có thời gian cho vay đến 12 tháng.
Loại hình tín dụng này thông thường được áp dụng với nhiều loại hình khách hàng
dưới hình thức vay hạn mức hay từng lần. Thông thường khách hàng sẽ có một phần tài
sản để bảo đảm cho toàn bộ món vay.
Tín dụng trung hạn: Là các khoản tín dụng có thời gian cho vay từ 12 tháng đến
60 tháng. Đây thường là hình thức ngân hàng cấp tín dụng cho các dự án mua sắm máy
móc thiết bị, các dự án xây dựng nhà xưởng, kho bãi… Thông thường tài sản hình
thành từ vốn vay sẽ được dùng để thế chấp ngân hàng.
Tín dụng dài hạn: Là các khoản tín dụng có thời gian cho vay từ 60 tháng trở
lên. Đây thường là hình thức ngân hàng cấp tín dụng cho các dự án mua sắm dây
chuyền thiết bị đồng bộ, dự án xây dựng cơ sở hạ tầng… Tài sản thế chấp chủ yếu là
tài sản hình thành từ vốnvay.
Căn cứ vào biện pháp bảo đảm, tín dụng ngân hàng được chia làm hai loại:
Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản: Là các khoản tín dụng mà theo đó nghĩa vụ
trả nợ của khách hàng được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp
của khách hàng vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. Loại hình tín dụng này
đảm bảo cho ngân hàng có độ an toàn cao hơn, khả năng mất vốn thấp hơn do ngân
hàng có thể phát mại tài sản để thu hồi vốn trong trường hợp khách hàng không có khả
năng thanh toán nợ đến hạn.
Tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản: Là các khoản tíndụng mà theo đó nghĩa
vụ trả nợ của khách hàng không được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố,
thế chấp của khách hàng hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. Loại hình tín dụng
này khá rủi ro với ngân hàng nên ngân hàng chỉ áp dụng đối với những khách hàng có uy
tín, được ngân hàng tín nhiệm và là khách hàng truyền thống, chiến lược của ngân hàng.
1.1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng thương mại đối với nền kinh tế
Tín dụng ngân hàng đóng vai trò trung gian giải quyết mâu thuẫn phát sinh trong
quá trình tuần hoàn, chu chuyển vốn của doanh nghiệp
Với nghiệp vụ huy động vốn ngân hàng thương mại tạo điều kiện cho các
doanh nghiệp có cơ hội đầu tư, sinh lợi từ vốn nhàn rỗi tạm thời. Bằng nguồn vốn huy
động được các ngân hàng có điều kiện đáp ứng vốn cho các doanh nghiệp có nhu cầu
vay vốn. Là cầu nối giữa bên thừa vốn và bên thiếu vốn tạm thời, tín dụng ngân hàng
góp phần điều hòa vốn trong toàn bộ nền kinh tế, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất
kinh doanh được tiến hành một cách liên tục, không bị gián đoạn.
6
Tín dụng ngân hàng góp phần giải quyết mâu thuẫn giữa chu kỳ thu nhập và chu
kỳ tiêu dùng
Trong thời gian đầu của cuộc sống con người phải học tập, học nghề, chờ việc…
họ hầu như chưa tạo ra khoản thu nhập đáng kể nào, nhưng lại có nhu cầu chi tiêu cao.
Khi đã tham gia vào quá trình sản xuất xã hội, lao động của họ không những tạo ra thu
nhập đủ để đáp ứng nhu cầu chi tiêu và còn có khả năng dành một phần để tích lũy,
tích lũy để thỏa mãn nhu cầu cao hơn hay để dự phòng. Tín dụng ngân hàng không chỉ
giải quyết được mâu thuẫn giữa chu kỳ thu nhập và chu kỳ tiêu dùng của các cá nhân,
mà còn góp phần nâng cao đời sống cho người lao động, kích thích sản xuất phát triển.
Tín dụng ngân hàng thu hút nguồn vốn tiết kiệm và thúc đẩy quá trình tập trung
vốn, đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển kinh tế.
Đối với các doanh nghiệp vốn tự có dùng để đầu tư có giới hạn, bên cạnh đó
việc huy động vốn trực tiếp đòi hỏi những điều kiện hết sức chặt chẽ mà không phải
bất cứ doanh nghiệp nào cũng thực hiện được, trong trường hợp này vốn tín dụng là
nguồn tài trợ quan trọng cho nhu cầu đầu tư. Tín dụng thực hiện huy động vốn tiết
kiệm của cá nhân, doanh nghiệp, nhà nước để đáp ứng nhu cầu đầu tư, phát triển kinh
tế. Bằng việc thu hút nguồn vốn tiết kiệm đáp ứng cho nhu cầu đầu tư, tín dụng ngân
hàng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư.
Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả
Với sự hoạt động của hệ thống tín dụng, các nguồn tiền nhàn rỗi của cá nhân và
doanh nghiệp được tập trung lại và sau đó tín dụng tiến hành phân phối các nguồn vốn
đã được tập trung này nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất, lưu thông hàng hóa cũng như
nhu cầu tiêu dùng trong toàn xã hội. Thông qua kênh tín dụng, bằng chính sách tiền tệ
thích hợp cho từng giai đoạn nhà nước có thể điều tiết lượng tiền cung ứng cho nền
kinh tế góp phần ổn định tiền tệ, giá cả.
Tín dụng ngân hàng góp phần ổn định đời sống của dân cư, tạo công ăn việc
làm và đảm bảo trật tự xã hội
Do tín dụng có vai trò thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất hàng hóa và dịch
vụ ngày càng gia tăng, thỏa mãn nhu cầu đời sống của người lao động. Bên cạnh đó,
việc cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế đã tạo ra khả năng khai thác các tiềm năng
sắn có trong xã hội về tài nguyên thiên nhiên, lao động… từ đó cóthể thu hút nhiều lực
lượng lao động của xã hội, tạo công ăn, việc làm. Một xã hội phát triển lành mạnh, đời
sống được ổn định, ai cũng có công ăn việc làm.
Tín dụng ngân hàng góp phần tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của các
doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế sử dụng vốn vay
Đặc trưng của tín dụng là người vay vốn phải hoàn trả cả vốn và lãi đúng thời
hạn ghi trong hợp đồng tín dụng, nếu vi phạm phải chịu phạt theo lãi suất quá hạn
hoặc phải chịu các biện pháp chế tài khác. Bằng những tác động như vậy nên các
doanh nghiệp vay vốn phải thường xuyên quan tâm thực hiện chế độ hoạch toán kinh
7
tế, giảm chi phí sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đó cũng là điều
kiện quyết định đến khả năng hoàn trả vốn vay và tăng tích lũy cho doanh nghiệp.
1.1.2. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thươngmại
Để tìm hiều về rủi ro tín dụng cần làm rõ khái niệm rủi ro tín dụng, phân loại
rủi ro tín dụng theo các tiêu chí phù hợp, tìm hiểu mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng
với các rủi ro khác, các tiêu thức để nhận biết rủi ro tín dụng, nguyên nhân của rủi
ro tín dụng cũng như tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt động của ngân hàng.
1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tíndụng
Rủi ro tín dụng gắn liền với hoạt động tín dụng, là hoạt động cơ bản của ngân
hàng và đem lại nguồn thu chủ yếu của ngân hàng hiện nay, có thể gây tổn thất về tài
chính, về kinh tế mà tác động trực tiếp là làm giảm lãi, giảm giá trị thị trường về vốn,
trong trường hợp nghiêm trọng hơn có thể làm hoạt động kinh doanh của ngân hàng bị
thua lỗ, thậm chí là phá sản ngân hàng.
Như vậy, đứng trên nhiều góc độ khác nhau để nhìn nhận thì rủi ro tín dụng
có thể được diễn đạt dưới các hình thức khác nhau, song các khái niệm, các quan điểm
đều tựu chung về bản chất của rủi ro tín dụng đó là: Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra
tổn thất, thiệt hại về kinh tế mà tổ chức tín dụng phải gánh chịu do khách hàng vay vốn
không thực hiện nghĩa vụ hoàn trả nợ gốc và lãi hoặc hoàn trả không đúng hạn.
1.1.2.2. Phân loại ro tín dụng
Có nhiều cách phân loại và tiếp cận rủi ro tín dụng khác nhau, sau đây là một số
cách phân loại phổ biến:
- Căn cứ vào nguồn gốc của rủi ro tín dụng có thể chia rủi ro tín dụng làm 2
nhóm: rủi ro đạo đức và rủi ro do sự lựa chọn đối nghịch;
+ Rủi ro đạo đức: là rủi ro do thông tin không cân xứng tạo ra sau khi cuộc giao
dịch diễn ra. Vì lợi ích cá nhân mà bên cho vay đã bỏ qua các thông tin không tin cậy
về năng lực trả nợ của bên đi vay hoặc bên đi vay đã cố tình không tuân thủ các quy
định trong thỏa thuận vay.
+ Rủi ro do sự lựa chọn đối nghịch: là rủi ro do thông tin không cân xứng tạo ra
trước khi cuộc giao dịch diễn ra.
- Căn cứ vào mức độ tổn thất, có thể chia rủi ro tín dụng ra làm 2 loại là rủi ro
mất vốn và rủi ro đọngvốn.
+ Rủi ro mất vốn: Rủi ro mất vốn là rủi ro khi người vay không có khả năng trả
được nợ theo hợp đồng, bao gồm vốn gốc hoặc lãi vay, ngân hàng chỉ trông chờ vào
giá trị thanh lý tài sản của doanh nghiệp. Rủi ro mất vốn sẽ làm tăng chi phí do nợ khó
đòi tăng, chi phí quản trị, chi phí giám sát, giảm lợi nhuận do các khoản dự phòng gia
tăng cho những khoản vốn mất đi
+ Rủi ro đọng vốn: Rủi ro đọng vốn là rủi ro xảy ra trong trường hợp đến hạn
mà ngân hàng vẫn chưa thu hồi vốn vay, dẫn đến các khoản vốn bị đông cứng và ảnh
hưởng đến ngân hàng.
8
Căn cứ theo đối tượng sử dụng, có thể chia làm ba nhóm:
+ Rủi ro khách hàng cá thể: rủi ro tín dụng xảy ra đối với đối tượng khách
hàng là cá nhân.
+ Rủi ro công ty, tổ chức kinh tế, định chế tài chính: rủi ro tín dụng xảy ra
đối với khách hàng là công ty, tổ chức kinh tế, định chế tài chính.
+ Rủi ro quốc gia hay khu vực địa lý: rủi ro tín dụng xảy ra đối với từng quốc
gia đối với hoạt động vay nợ, viện trợ.
- Căn cứ phạm vi của rủi ro tín dụng, có thể phân rủi ro tín dụng thành rủi ro
cá biệt và rủi ro hệ thống. Trong thực tiễn hoạt động tín dụng, cách phân loại rủi ro tín
dụng theo phạm vi rủi ro sẽ giúp cho ngân hàng đưa ra các giải pháp quản trị rủi ro phù
hợp và hữu hiệunhất.
+ Rủi ro tín dụng cá biệt: là rủi ro tín dụng xảy rađối với một khoản vay của
một khách hàng cụ thể, thuộc một nhóm ngành cụ thể. Rủi ro tín dụng cá biệt xảy ra
do một số nguyên nhân: (i) Đặc điểm ngành và loại hình kinh tế của khách hàng:
(ii) Tình hình tài chính của khách hàng, (iii) Khả năng quản trị của khách hàng,
(iv) Đạo đức khách hàng, (v) Các nguyên nhân khác... Tóm lại, việc nghiên cứu
rủi ro cá biệt sẽ giúp ngân hàng đa dạng hóa hoạt động tín dụng để giảm thiểu rủi ro,
đem lại hiệu quả cho ngân hàng.
+ Rủi ro tín dụng hệ thống: là rủi ro tín dụng xảy ra không chỉ đối với một ngân
hàng mà mang tính chất hệ thống, lan truyền đến cả khu vực ngân hàng. Nguyên nhân
của rủi ro hệ thống bao gồm: sự thay đổi chính sách thể hiện ở chính sách tài chính tiền
tệ, chính sách thuế, chính sách xuất nhập khẩu; các yếu tố vĩ mô của nền kinh tế ảnh
hưởng đến rủi ro hệ thống.
- Căn cứ vào giai đoạn phát sinh rủi ro, chia làm ba nhóm:Rủi ro trước khi cho
vay, rủi ro trong khi cho vay và rủi ro sau khi cho vay.
+ Rủi ro trước khi cho vay: Rủi ro xảy ra khi ngân hàng phân tích đánh giá sai
về khách hàng dẫn đến cho vay các khách hàng không đủ điều kiện đảm bảo khả năng
trả nợ trong tương lai.
+ Rủi ro trong khi cho vay: Rủi ro này xảy ra trong quy trình cấp tín dụng. Các
nguyên nhân dẫn đến rủi ro này bao gồm: (i) việc giải ngân không đúng tiến độ
(ii) không cập nhật thông tin khách hàng thường xuyên và (iii) không dự báo
được rủi ro tiềm năng. Khách hàng cố tình không trả nợ vay hoặc cung cấp thông tin
không trung thực về khả năng trả nợ.
+ Rủi ro sau khi cho vay: Rủi ro này xảy ra khi mà cán bộ tín dụng không nắm
được tình hình sử dụng vốn vay, khả năng tài chính tương lai của khách hàng.
- Căn cứ vào quy mô ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động của ngân
hàng, rủi ro tín dụng được chia thành rủi ro khoản vay và rủi ro danh mục.
+ Rủi ro khoản vay: Là rủi ro được đánh giá đối với mỗi khoản vay, mức độ rủi
ro khoản vay được đánh giá đơn lẻ và mức độ ảnh hưởng thường được giới hạn do quy
mô khoản vay.
9
+ Rủi ro danh mục: Là rủi ro được đánh giá đối với một danh mục các khoản
vay có tính chất tương đồng (đối tượng khách hàng, đối tượng cho vay hay tính chất
khoản vay…). Việc đánh giá rủi ro danh mục có vai trò quan trọng vì mức độ ảnh
hưởng lan tỏa và quy mô tín dụng lớn.
1.1.2.3. Nguyên nhân rủi ro tíndụng
Rủi ro tín dụng có nhiều nguyên nhân cả về khách quan cũng như chủ quan.
Nguyên nhân khách quan đó chính là môi trường chính trị, pháp lý, môi trường kinh
doanh hay từ chính khách hàng vay vốn. Nguyên nhân chủ quan đó là các nguyên nhân
đến từ nội bộ ngân hàng như chính sách tín dụng thiếu minh bạch và hoàn thiện, trình
độ năng lực cán bộ quản lý...
Các nguyên nhân khách quan:
- Nguyên nhân từ môi trường chính trị và pháp lý
Môi trường chính trị có ảnh hưởng nhiều đến hoạt động tín dụng của ngân hàng.
Tình hình chính trị xã hội không ổn định thì không chỉ riêng các khách hàng sản xuất
mà cả các ngân hàng cũng khó có thể yên tâm tập trung vào đầu tư, mở rộng kinh
doanh, đặc biệt là mở rộng tín dụng.
Môi trường pháp lý cũng có ảnh hưởng quan trọng đến quá trình quản trị rủi ro
tín dụng của ngân hàng. Xác lập một khuôn khổ pháp luật đồng bộ, nhất quán điều
chỉnh các hoạt động kinh tế trong nền kinh tế thị trường được xem như là điềukiện tiên
quyết đảm bảo thị trường hoạt động có hiệu quả. Các quy định phù hợp sẽ tạo điều
kiện phát triển hoạt động của các ngân hàng an toàn nhưng nếu các quy định không
phù hợp sẽ dẫn đến sự kìm hãm phát triển, trong đó bao gồm cả việc ảnh hưởng đến
mức độ an toàn trong hoạt động của các ngân hàng.
- Nguyên nhân từ môi trường kinh tế
Môi trường kinh tế được phản ánh qua chu kỳ kinh tế, các chính sách kinh tế vĩ
mô từng thời kỳ và tác động của xu thế toàn cầu hóa, cụ thể:
Chu kỳ phát triển kinh tế có tác động đến hoạt động ngân hàng nói chung và
hoạt động tín dụng nói riêng. Khi nền kinh tế tăng trưởng và ổn định thì hoạt động tín
dụng sẽ tăng trưởng và ít rủi ro hơn. Ngược lại, khi nền kinh tế suy thoái và khủng
hoảng thì hoạt động tín dụng gặp khó khăn và rủi ro cao. Trong thời kỳ nền kinh tế
phát triển với tốc độ chậm, biểu hiện tính suy thoái, sản xuất kinh doanh của các khách
hàng bị thu hẹp, không hiệu quả và gặp nhiều khó khăn, nhiều khách hàng bị thua lỗ
và bị phá sản. Nếu ngân hàng lúc này vẫn tiếp tục tăng trưởng tín dụng ở mức cao thì
khả năng rủi ro, không thu được nợ sẽ tăng lên.
- Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn:
+ Năng lực quản trị, điều hành của kháchhàng
Năng lực quản trị, điều hành của Ban lãnh đạo có tính chất quyết định đến hiệu
quả sử dụng vốn vay, ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng thực hiện cam kết với ngân
hàng. Do đó, ảnh hưởng đến hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng. Nhiều khách
10
hàng vay sẵn sàng mạo hiểm với kỳ vọng thu được lợi nhuận cao, để đạt được mục
đích của mình họ sẵn sàng tìm mọi thủ đoạn ứng phó với ngân hàng, như cung cấp
thông tin sai sự thật, mua chuộc… Nhiều khách hàng vay vốn không tính toán kỹ, mở
rộng đầu tư quá mức, hoặc không có khả năng tính toán những bất trắc có thể xảy ra,
không có khả năng thích ứng và khắc phục những khó khăn trong kinh doanh. Trường
hợp còn lại là khách hàng vay vốn kinh doanh có lãi nhưng vẫn không trả nợ đúng hạn,
họ chây ỳ với hy vọng có thể được xóa nợ, sử dụng vốn vay càng lâu càng tốt.
+ Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch
Năng lực tài chính là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng ngân
hàng bởi nếu khách hàng có tiềm lực tài chính mạnh, hoạt động kinh doanh ổn định, có
uy tín thì khi có biến cố xảy ra, khách hàng có khả năng chống đỡ rủi ro bằng vốn chủ
sở hữu và hạn chế ảnh hưởng đến quá trình thực hiện nghĩa vụ với ngân hàng.
+ Sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trong việc trả nợ vay
Đa số các doanh nghiệp khi vay vốn ngân hàng đều có các phương án kinh doanh cụ
thể, khả thi. Số lượng các doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích, cố ý lừa đảo ngân hàng
để chiếm đoạt tài sản không nhiều. Tuy nhiên những vụ việc phát sinh lại hết sức nặng nề,
liên quan đếnuy tín của các cán bộ, làm ảnh hưởng xấu đếncác doanh nghiệp khác.
Các nguyên nhân chủ quan bao gồm:
- Chính sách tín dụng của ngân hàng
Chính sách tín dụng không minh bạch làm cho hoạt động tín dụng lệch lạc, dẫn
đến việc cấp tín dụng không đúng đối tượng, tạo ra khe hở cho người sử dụng vốn có
những hành vi vi phạm hợp đồng và pháp luật của Nhà nước.
- Trình độ yếu kém và vi phạm đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng
Rủi ro do cán bộ tín dụng tính toán không đúng hiệu quả đầu tư dự án xin vay.
Cán bộ tín dụng không nắm rõ đặc điểm của ngành mà mình đang cho vay, hoặc do
chính cán bộ tín dụng cố ý cho vay, dù đã tính toán được dự án xin vay không có hiệu
quả, tính khả thi thấp, điều này sẽ gây ra rủi ro lớn cho ngân hàng.
Đạo đức của cán bộ là một trong các yếu tố tối quan trọng để giải quyết vấn đề
hạn chế rủi ro tín dụng. Một cán bộ kém về năng lực có thể bồi dưỡng thêm, nhưng
một cán bộ tha hóa về đạo đức mà lại giỏi về mặt nghiệp vụ thì vô cùng nguy hiểm khi
được bốtrí trong công tác tín dụng.
- Thiếu giám sát và quản trị rủi ro saukhi cho vay
Khi ngân hàng cho vay thì khoản cho vay cần phải được quản trị một cách chủ
động để đảm bảo sẽ được hoàn trả. Việc theo dõi hoạt động của khách hàng vay nhằm
tuân thủ các điều khoản đề ra trong hợp đồng tín dụng giữa khách hàng và ngân hàng
nhằm tìm ra những cơ hội kinh doanh mới và mở rộng cơ hội kinh doanh. Tuy nhiên
trong thời gian qua các ngân hàng thương mại chưa thực hiện tốt công tác này.
- Lỏng lẻo trong công tác kiểm tranội bộ các ngân hàng
Kiểm tra nội bộ có điểm ở tính thời gian vì nó nhanh chóng, kịp thời ngay khi
11
vừa phát sinh vấn đề và tính sâu sát của người kiểm tra viên, do việc kiểm tra được
thực hiện thường xuyên cùng với công việc kinh doanh. Nhưng thời gian trước đây,
công việc kiểm tra nội bộ của các ngân hàng hầu như chỉ tồn tại trên hình thức.
- Sự hợp tác giữa các ngân hàng thương mại quá lỏng lẻo, vai trò của CIC chưa
thực sự hiệuquả
Kinh doanh ngân hàng là một nghề đặc biệt huy động vốn để cho vay hay nói
cách khác đi vay để cho vay, do vậy vấn đề rủi ro trong hoạt động tín dụng là không
thể tránh khỏi, các ngân hàng cần phải hợp tác chặt chẽ với nhau nhằm hạn chế rủi
ro do nhu cầu quản trị rủi ro đối với cùng một khách hàng khi khách hàng này vay
tiền tại nhiều ngân hàng. Nếu do sự thiếu trao đổi thông tin, dẫn đến việc nhiều
ngân hàng chưa được cập nhật và xử lý kịp thời.
1.1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tíndụng
Để nhận biết rủi ro tín dụng, có thể căn cứ vào các chỉ tiêu trực tiếp như: nợ quá
hạn, nợ xấu, dự phòng rủi ro tín dụng. Bên cạnh đó, các chỉ tiêu gián tiếp cũng rất
quan trọng cho biết dấu hiện nhận biết rủi ro đối với ngân hàng như: Quy mô tín dụng,
mức độ tăng trưởng quy mô tín dụng, cơ cấu tín dụng, và các chỉ tiêu
Các chỉ tiêu trực tiếp đánh giá rủi ro tín dụng:
Đây là các chỉ tiêu đặc biệt quan trọng, nó phản ánh rủi ro tín dụng của ngân
hàng, cụ thể:
Nợ quá hạn
Nợ quá hạn là chỉ tiêu cơ bản phản ánh rủi ro tín dụng. Nợ quá hạn sẽ phát sinh
khi đến thời hạn trả nợ theo cam kết, người vay không có khả năng trả được nợ một
phần hay toàn bộ khoản vay cho người cho vay. Tùy theo thời gian quá hạn, khoản nợ
này sẽ được xác định là nợ đủ tiêu chuẩn, nợ cần chú ý, nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi
ngờ, hoặc là nợ có khả năng mất vốn. Nợ quá hạn được phản ánh qua 2 chỉ tiêu sau:
Tỉ lệ nợ quá hạn = Số dư nợ quá hạn / Tổng dư nợ
Tỉ lệ khách hàng có nợ quá hạntrên tổng khách hàng có dư nợ
= Số khách hàng có nợ quá hạn / Tổng số khách hàng có dư nợ
Nếu ngân hàng có chỉ tiêu nợ quá hạn và số khách hàng có nợ quá hạn lớn thì
ngân hàng đó đang có mức rủi ro cao và ngược lại.
Nợ xấu
Nợ xấu chính là các khoản tiền cho khách hàng vay, mà khó hoặc không thể thu
hồi được do doanh nghiệp đó làm ăn thua lỗ hoặc phá sản, nợ phải trả tăng, doanh
nghiệp mất khả năng thanh toán... Nợ xấu sẽ phản ánh một cách rõ nét chất lượng tín
dụng của ngân hàng thông qua việc đánh giá cả thời hạn quá hạn của khoản vay và tiêu
chí đánh giá rủi ro của khoản vay.
Nợ xấu được phản ánh rõ nhất qua các chỉ số:
Tỉ lệ nợ xấu = Nợ xấu/ Tổng dư nợ,
Tỉ lệ nợ xấu trên vốn chủ sở hữu = Nợ xấu/Vốn chủ sở hữu,
12
Tỉ lệ nợ xấu trên quỹ dự phòng tổn thất = Nợ xấu/Quỹ dự phòng tổn thất
Dự phòng rủi ro tín dụng
Dự phòng rủi ro đánh giá khả năng chi trả của ngân hàng khi rủi ro xảy ra. Mục
đích của việc sử dụng dự phòng rủi ro của một ngân hàng lànhằm để bùđắp tổn thất đối
với những khoản nợ của ngân hàng xảy ra trong trường hợp khách hàng không có khả
năng chi trả do giải thể, phásản, chết, mất tích, hoặc khi khoản nợ được xếp vào nhóm 5.
Việc sử dụng dự phòng được sử dụng theo nguyên tắc là sử dụng dự phòng cụ thể đối
với từng khoản nợ trước, phát mại tài sản đảm bảo để thu hồi nợ, và cuối cùng nếu phát
mãi tài sản không đủ thu hồi nợ thì mới sử dụng dự phòng chung. Các chỉ số thể hiện dự
phòng rủi ro tíndụng:
Dự phòng RRTD được trích lập
Tỉ lệ dự phòng RRTD =
Tổng dư nợ cho kỳ báo cáo
Dự phòng RRTD được trích lập
Hệ số khả năng bù đắpcác khoản cho vay bị mất =
Dư nợ bị xóa
13
Các chỉ tiêu gián tiếp đánh giá rủi ro tín dụng:
Các chỉ tiêu gián tiếp mặc dù không phản ảnh cụ thể rủi ro tín dụng của ngân
hàng, tuy nhiên các chỉ tiêu này có sự thay đổi lớn của kỳ này so với kỳ trước hay so
với trung bình của hệ thống ngân hàng thì các chỉ tiêu này là dấu hiệu phản ánh rủi ro
tín dụng của ngân hàng.
- Quy mô tín dụng
Quy mô tín dụng không phải là chỉ tiêu phản ánh trực tiếp rủi ro tín dụng nhưng
nếu quy mô tín dụng tăng quá nóng, không tương ứng với khả năng kiểm soát của
ngân hàng thì quy mô tín dụng sẽ phản ánh rủi ro tín dụng. Quy mô tín dụng thể hiện
rõ qua các chỉ tiêu:
Dư nợ trên tổng tài sản = Tổng dư nợ/Tổng tài sản
Dự nợ bình quân trên số lượng cán bộ tín dụng = Tổng dư nơ/Tổng số cánbộ tín
dụng bình quân
Số lượng khách hàng trên số lượng cán bộ tín dụng = Tổng số khách
hàng/Tổng số cán bộ tín dụng bình quân
Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng so với tốc độ tăng trưởng kinh tế = Tốc
độ tăng trưởng tín dụng/Tốc độ tăng trưởng kinh tế
Nếu ngân hàng mở rộng quy mô tín dụng theo hướng nới lỏng tín dụng cho các
khách hàng sẽ dẫn đến rủi ro là khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, không kiểm soát
được mục đích sử dụng vốn vay… điều này sẽ gây rủi ro cho ngân hàng.
- Cơ cấu tín dụng
Cơ cấu tín dụng phản ảnh mức độ tập trung tín dụng trong một ngành nghề,
lĩnh vực, loại tiền... do đó, tuy không phản ánh trực tiếp mức độ rủi ro, nhưng nếu cơ
cấu tín dụng quá thiên lệch vào những lĩnh vực mạo hiểm, sẽ phản ánh rủi ro tín dụng
tiềm năng. Cơ cấu tíndụng chia theo các nhóm sau:
- Cơ cấu tín dụng theo ngành: Nếu tập trung cho vay vào những ngành có độ rủi
ro cao thì rủi ro không trả được nợ ngân hàng cũng cao. Hoặc cơ cấu tín dụng tập trung
quá nhiều vào một ngành, lĩnh vực thì có thể mức độ rủi ro cao khi ngành đó bị suy
thoái hay bị các ảnh hưởng khác.
- Cơ cấu tín dụng theo loại hình: cho thấy tỉ lệ tập trung theo các đối tượng là
doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp cố vốn đầu tư nước ngoài.
- Cơ cấu tín dụng theo thời hạn cho vay: Yếu tố này phải dựa trên cơ cấu vốn
của ngân hàng. Nếu ngân hàng có cơ cấu vốn ổn định dài hạn thì có thể chovay trung
dài hạn nhiều, và ngược lại.
- Cơ cấu tín dụng theo loại tiền tệ: Rủi ro tín dụng xảy ra khi có sự biến động
mạnh hay bất lợi về tỷ giá; khả năng không đáp ứng của nguồn vốn huy động theo
từng loại tiền tệ đối với dư nợ cho vay.
- Cơ cấu tín dụng theo tài sản đảm bảo: Nếu tỉ lệ các khoản cho vay có tài sản
đảm bảo thấp thì ngân hàng đối mặt với rủi ro khi khách hàng không trả được nợ. Cơ
14
cấu tín dụng theo tài sản đảm bảo phản ánh qua chỉ tiêu tỉ lệ dư nợ có tài sản đảm bảo
trên tổng dưnợ.
1.1.2.5. Tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt động của ngân hàng và sự ổn
định của nền kinh tế
Ngân hàng thương mại được coi là trung gian tài chính, có vai trò điều tiết dòng
vốn cho nền kinh tế. Hoạt động của ngân hàng bất ổn sẽ gây hậu quả nặng nề đến bản
thân ngân hàng đó, hệ thống ngân hàng và rộnghơn đó làsự bất ổn định của nền kinh tế.
Tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt động của ngân hàng:
Như phân tích trên đây, hoạt động tín dụng luôn đem lại thu nhập chủ yếu cho
một ngân hàng, do vậy rủi ro tín dụng cũng có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt
động của ngân hàng, cụ thể các tác động của rủi ro tín dụng như sau:
- Giảm lợi nhuận của ngân hàng
Khi rủi ro tín dụng xảy ra sẽ phát sinh các khoản nợ khó đòi, sự ứ đọng vốn dẫn
đến giảm vòng quay vốn ngân hàng, phát sinh các khoản chi phí quản trị, giám sát thu
nợ… các chi phí này cao hơn khoản thu nhập từ việc tăng lãi suất nợ quá hạn, vì đây
chỉ là những khoản thu nhập ảo, một trong những biện pháp xử lý của ngân hàng, thực
tế ngân hàng rất khó có thể thu hồi đầy đủ chúng. Bên cạnh đó, ngân hàng vẫn phải trả
lãi cho các khoản tiền huy động trong khi một bộ phận tài sản của ngân hàng không thu
được lãi cũng như không chuyển được thành tiền cho người khác vay và thu lãi. Kết
quả là giảm lợi nhuận của ngân hàng.
- Giảm khả năng thanh toán của ngân hàng
Ngân hàng thường lập kế hoạch cân đối dòng tiền ra (trả lãi và gốc tiền gửi, cho
vay, đầu tư mới…) và dòng tiền vào (tiền nhận gửi, tiền thu nợ gốc và lãi cho vay…)
tại các thời điểm trong tương lai. Khi các hợp đồng vay không được thanh toán đầy đủ
và đúng hạn sẽ dẫn đến sự không cân đối giữa hai dòng tiền. Một thực tế diễn ra, các
khoản tiền gửi tiết kiệm của khách hàng vẫn phải thanh toán đúng kỳ hạn trong khi các
khoản tiền vay của khách hàng lại không được hoàn trả đúng hạn. Nếu ngân hàng
không đi vay hoặc bán các tài sản của mình thì khả năng chi trả của ngân hàng sẽ bị
suy yếu, dẫn đến rủi ro thanh toán.
- Giảm uy tín của ngân hàng
Tình trạng mất khả năng chi trả tái diễn nhiều lần, hay những thông tin về rủi ro
tín dụng của ngân hàng bị tiết lộ ra công chúng, uy tín của ngân hàng trên thị trường tài
chính sẽ bị giảm sút, đây là cơ hội tốt cho các đối thủ cạnh tranh giành giật lấy thị
trường và khách hàng.
- Phá sản ngân hàng
Nếu nhiều khách hàng vay vốn ngân hàng gặp khó khăn trong việc hoàn trả,
nhất là những khoản vay lớn thì có thể dẫn đến khủng hoảng trong hoạt động của chính
ngân hàng. Khi ngân hàng không chuẩn bị trước các phương án dự phòng, không đủ
khả năng đáp ứng được nhu cầu rút vốn quá lớn, sẽ nhanh chóng mất khả năng thanh
toán, dẫn đến sự sụp đổ của ngân hàng.
15
Tác động của rủi ro tín dụng đối với nền kinh tế:
Hoạt động của ngân hàng có liên quan đến hoạt động của toàn bộ nền kinh tế.
Vì vậy, khi rủi ro tín dụng xảy ra có thể làm phá sản một vài ngân hàng, có khả năng
lây lan các ngân hàng khác tạo ra sự phá sản của Ngân hàng mà đua nhau rút tiền ào
ạt, tạo cho dân chúng một tâm lý sợ hãi nên đưa nhau đến ngân hàng rút tiền trước
thời hạn. Điều đó có thể đưa đến phá sản hàng loạt các ngân hàng và sẽ tác động xấu
đến nền kinh tế. Khi các Ngân hàng phá sản sẽ kéo theo một bộ phận, các xí nghiệp,
doanh nghiệp, dân cư mất vốn làm ảnh hưởng xấu đến sản xuất và đời sống.
Ngoài ra việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bị gián đoạn do thiếu vốn,
người gửi tiền không lấy lại tiền được. Những hậu quả này còn giảm lòng tin của công
chúng vào sự vững chắc và lành mạnh của hệ thống tài chính, những như hiệu lực của
các chính sách tiền tệ của Chính phủ.
1.2. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
Với bản chất của rủi ro tín dụng cũng như tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt
động kinh doanh của NHTM, tùy khẩu vị rủi ro của mỗi ngân hàng mà ngân hàng cần
có các chiến lược và chính sách quản trị rủi ro tín dụng nhằm đạt mục tiêu lợi nhuận và
đồng thời kiểm soát được rủi ro, do vậy quản trị rủi ro tín dụng là một nội dung rất
quan trọng trong quản trị NHTM.
1.2.1. Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng và sự cần thiết quản trị rủi
ro tín dụng
1.2.1.1. Khái niệm quản trị rủi ro tíndụng
Kiểm soát rủi ro tín dụng ở mức có thể chấp nhận là việc ngân hàng thương mại
tăng cường các biện pháp phòng ngừa, hạn chế và giảm thấp nợ quá hạn, nợ xấu trong
kinh doanh tín dụng, nhằm tăng doanh thu tín dụng, giảm thấp chi phí bù đắp rủi ro,
nhằm đạt được hiệu quả trong kinh doanh tín dụng cả trong ngắn hạn và dài hạn
Tóm lại, có thể đề cập khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ở các góc độ khác
nhau, nhưng bản chất là giống nhau và đứng trên góc độ của quản trị học, có thể diễn
giải khái niệm: Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình các ngân hàng tiến hành hoạch
định, tổ chức triển khai thực hiện và giám sát kiểm tra toàn bộ hoạt động cấp tín
dụng, nhằm tối đa hóa lợi nhuận của ngân hàng với mức rủi ro có thể chấp nhận.
1.2.1.2. Sự cần thiết phải quản trị rủi rotín dụng
- Mức độ rủi ro trong hoạt động tín dụng ngày càng gia tăng
Thứ nhất, do quá trình tự do hóa, nới lỏng quy định trong hoạt động ngân hàng
trên phạm vi toàn thế giới. Khi gia tăng cạnh tranh cũng đồng nghĩa với rủi ro và phá
sản gia tăng. Tác động này làm cho các ngân hàng ngày càng có xu hướng mở rộng
quy mô kinh doanh để bù đắp sự sụt giảm lợi nhuận, trong đó mở rộng quy mô tín
dụng đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng cũng có nguy cơ gia tăng.
Thứ hai, hoạt động kinh doanh của ngân hàng ngày càng theo xu hướng đa
năng, với công nghệ ngày càng phát triển, cùng với xu hướng hội nhập cạnh tranh gay
16
gắt vừa tăng thêm mức độ rủi ro và nguy cơ rủi ro mới. Với sự đa dạng phức tạp của
sản phẩm tín dụng cũng như rủi ro tín dụng càng đòi hỏi quản trị rủi ro tín dụng phải
được chú trọng nâng cấp tươngxứng.
Thứ ba, đối với các nước đang phát triển, nhất là các nước đang trong quá trình
chuyển đổi như Việt Nam, thì môi trường kinh tế chưa ổn định, hệ thống pháp luật đang
xây dựng, thì hoạt động ngân hàng càng trở nên rủi ro hơn, vì vậy việc bắt tay ngay từ
đầu thực hiện tốt công tác quản trị rủi ro tín dụng là một công việc tối quan trọng.
- Quản trị rủi ro tốt là một lợi thế cạnh tranh và là công cụ tạo ra giá trị của
ngân hàng thương mại
Từ lâu, công tác quản trị rủi ro được xem như là một chức năng nhằm thỏa mãn
yêu cầu tuân thủ pháp chế và kiểm soát nội bộ. Quản trị rủi ro tốt chính là một nguồn
lợi thế cạnh tranh và là một công cụ tạo ra giá trị, cũng góp phần tạo ra các chiến lược
kinh doanh hiệu quả hơn.
- Rủi ro tín dụng là nguyên nhân chủ yếu tạo ra đổ vỡ của ngân hàng
Sự đổ vỡ hàng loạt quỹ tín dụng tại Việt Nam trong những năm 1989 - 1990 do
chất lượng các khoản cho vay yếu kém, không thu hồi được. Cuộc khủng hoảng tài
chính năm 1997 bắt nguồn từ Đông Á đã làm cho nhiều ngân hàng ở châu Á bị mất
hàng tỷ đô la Mỹ, bị phá sản, hoặc buộc phải sáp nhập, trong đó nguyên nhân quan
trọng nhất là tỷ lệ nợ quá hạn của các ngân hàng tăng cao. Vì vậy, vấn đề quản trị rủi
ro tín dụng luôn luôn là vấn đề sống còn của ngân hàng thương mại.
1.2.2. Những nội dung cơ bản trong quản trị rủi ro tín dụng
Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng bao gồm: Xây dựng chiến lược quản trị rủi
ro và chính sách quản trị rủi ro tín dụng; Xây dựng mô hình quản trị rủi ro tín dụng và
Tổ chức thực hiện quản trị rủi ro tín dụng.
1.2.2.1. Xây dựng chiến lược quản trị rủi ro tín dụng và chính sách quản trị
rủi ro tíndụng
- Xây dựng chiến lược quản trị rủi ro: Ngân hàng cần xác định được tầm nhìn,
mục tiêu, sứ mệnh của ngân hàng để từ đó đưa ra “khẩu vị rủi ro” - mức độ rủi ro có
thể chấp nhận được - để từ đó hoạch định chiến lược quản trị rủi ro phù hợp. Chiến
lược quản trị rủi ro phải trả lời được giải quyết được các vấn đề quan trọng: Thái độ
của ngân hàng đối với rủi ro tín dụng; Mức độ chấp nhận rủi ro tín dụng của ngân
hàng; Năng lực quản trị rủi ro tín dụng củangân hàng.
- Xây dựng chính sách quản trị rủi ro tín dụng: Để thực thi Chiến lược quản trị
rủi ro, trong từng thời kỳ, Ban điều hành đưa ra các chính sách quản trị rủi ro tín dụng
là cơ sở để hình thành nên quy trình tín dụng với những hướng dẫn nghiệp vụ chi tiết,
các bước cụ thể trong quá trình cấp tín dụng. Chính sách quản trị rủi ro cũng quy định
giới hạn cho vay đối với khách hàng, phân loại nợ, trích lập dự phòng. Chính sách phải
vạch ra cho cán bộ tín dụng phương hướng hoạt động và một khung tham chiếu rõ ràng
để làm căn cứ xem xét các nhu cầu vay vốn.
17
+ Mức ủy quyền phán quyết là hạn mức tín dụng tối đa mà hội sở chính giao
cho chi nhánh được toàn quyền quyết định.
+ Giới hạn rủi ro là mức rủi ro tối đa mà ngân hàng có thể chịu đựng được để
đảm bảo đạt được mức lợi nhuận tương ứng.
+ Quản trị danh mục cho vay
+ Rà soát chính sách quản trị rủi ro theo từng thời kỳ
1.2.2.2. Xây dựng mô hình quản trị rủi ro tíndụng
Mô hình quản trị rủi ro tín dụng chính là hệ thống các mô hình bao gồm mô
hình tổ chức quản trị rủi ro, mô hình đo lường rủi ro và mô hình kiểm soát rủi ro được
xây dựng và vận hành một cách đầy đủ, toàn diện và liên tục trong hoạt động quản trị
tín dụng của ngân hàng. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng phản ánh một cách hệ thống
các vấn đề sau:
(i) Các cơ chế, chính sách, quy trình nghiệp vụ nhằm thiết lập các giới hạn hoạt
động an toàn và các chốt kiểm soát rủi ro trong một quy trình thực hiện nghiệp vụ.
(ii) Các công cụ đolường, phát hiện rủi ro
(iii) Các hoạt động giám sát sự tuân thủ và nhận diện kịp thời các loại rủi ro
mới phát sinh.
(iv) Mã tài liệu : 600794
(v)Tải đầy đủ luận văn theo 2 cách :
(vi) - Link tải dưới bình luận .
(VII) - Nhắn tin zalo 0932091562
(VIII)
(ix)

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiệp vụ bao thanh toán (Factoring) – Thực trạng và giải pháp tại các ngân h...
Nghiệp vụ bao thanh toán (Factoring) – Thực trạng và giải pháp tại các ngân h...Nghiệp vụ bao thanh toán (Factoring) – Thực trạng và giải pháp tại các ngân h...
Nghiệp vụ bao thanh toán (Factoring) – Thực trạng và giải pháp tại các ngân h...nataliej4
 
PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN V...
PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN V...PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN V...
PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN V...anh hieu
 
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ri tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông ng...
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ri tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông ng...Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ri tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông ng...
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ri tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông ng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh tỉnh Yên Bái 2015
Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh tỉnh Yên Bái 2015Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh tỉnh Yên Bái 2015
Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh tỉnh Yên Bái 2015nataliej4
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ ĐỐI VỚI CÁC...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ ĐỐI VỚI CÁC...MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ ĐỐI VỚI CÁC...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ ĐỐI VỚI CÁC...vietlod.com
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại phòng giao dịch hà thành ngâ...
Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại phòng giao dịch hà thành ngâ...Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại phòng giao dịch hà thành ngâ...
Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại phòng giao dịch hà thành ngâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hà...
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hà...Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hà...
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hà...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM BAO THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM BAO THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAMPHÁT TRIỂN SẢN PHẨM BAO THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM BAO THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAMvietlod.com
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN ...vietlod.com
 

La actualidad más candente (20)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại BIDV
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại BIDVĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại BIDV
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại BIDV
 
Nghiệp vụ bao thanh toán (Factoring) – Thực trạng và giải pháp tại các ngân h...
Nghiệp vụ bao thanh toán (Factoring) – Thực trạng và giải pháp tại các ngân h...Nghiệp vụ bao thanh toán (Factoring) – Thực trạng và giải pháp tại các ngân h...
Nghiệp vụ bao thanh toán (Factoring) – Thực trạng và giải pháp tại các ngân h...
 
PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN V...
PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN V...PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN V...
PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN V...
 
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại BIDV CN Thanh Hóa, thực trạng và giải pháp
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại BIDV CN Thanh Hóa, thực trạng và giải phápLuận văn: Quản lý nợ xấu tại BIDV CN Thanh Hóa, thực trạng và giải pháp
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại BIDV CN Thanh Hóa, thực trạng và giải pháp
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn vi...
 
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ri tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông ng...
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ri tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông ng...Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ri tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông ng...
Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ri tín dụng tại chi nhánh ngân hàng nông ng...
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh tỉnh Yên Bái 2015
Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh tỉnh Yên Bái 2015Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh tỉnh Yên Bái 2015
Quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank Chi nhánh tỉnh Yên Bái 2015
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ ĐỐI VỚI CÁC...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ ĐỐI VỚI CÁC...MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ ĐỐI VỚI CÁC...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ ĐỐI VỚI CÁC...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng, 9đĐề tài: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng, 9đ
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 
Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại phòng giao dịch hà thành ngâ...
Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại phòng giao dịch hà thành ngâ...Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại phòng giao dịch hà thành ngâ...
Giải pháp tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại phòng giao dịch hà thành ngâ...
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hà...
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hà...Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hà...
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hà...
 
Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II tại Ngân hàng Nông nghiệp và...
Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II tại Ngân hàng Nông nghiệp và...Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II tại Ngân hàng Nông nghiệp và...
Luận văn: Quản trị rủi ro tín dụng theo Basel II tại Ngân hàng Nông nghiệp và...
 
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM BAO THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM BAO THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAMPHÁT TRIỂN SẢN PHẨM BAO THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM BAO THANH TOÁN TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
 
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN ...
 
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
 

Similar a Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Shinhan chi nhánh Trần Thái Tông

Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Vi...
 Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Vi... Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Vi...
Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Vi...anh hieu
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI TH...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI TH...PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI TH...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI TH...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn: Quản trị rủi ro trong các Ngân hàng thương mại Việt Nam
Luận văn: Quản trị rủi ro trong các Ngân hàng thương mại Việt NamLuận văn: Quản trị rủi ro trong các Ngân hàng thương mại Việt Nam
Luận văn: Quản trị rủi ro trong các Ngân hàng thương mại Việt NamViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận Văn Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Vietcombank
Luận Văn Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương  VietcombankLuận Văn Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương  Vietcombank
Luận Văn Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương VietcombankViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Uông Bí.pdf
Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Uông Bí.pdfRủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Uông Bí.pdf
Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Uông Bí.pdfHanaTiti
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (10)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (10)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (10)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (10)Nguyễn Công Huy
 
PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ...
 PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ... PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ...
PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ...anh hieu
 
Đề tài: Đánh giá hiệu quả quy trình tín dụng mới nhằm nâng cao chất lượng tín...
Đề tài: Đánh giá hiệu quả quy trình tín dụng mới nhằm nâng cao chất lượng tín...Đề tài: Đánh giá hiệu quả quy trình tín dụng mới nhằm nâng cao chất lượng tín...
Đề tài: Đánh giá hiệu quả quy trình tín dụng mới nhằm nâng cao chất lượng tín...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn Đ...
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn Đ...Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn Đ...
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn Đ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản trị rủi ro của Ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
Quản trị rủi ro của Ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương Việt NamQuản trị rủi ro của Ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
Quản trị rủi ro của Ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương Việt Namanh hieu
 

Similar a Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Shinhan chi nhánh Trần Thái Tông (20)

Đề tài thực tập tại Shinhanbank, quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan
Đề tài thực tập tại Shinhanbank, quản trị rủi ro tín dụng tại NH ShinhanĐề tài thực tập tại Shinhanbank, quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan
Đề tài thực tập tại Shinhanbank, quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan
 
Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Shinhan, 9 điểm.docx
Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Shinhan, 9 điểm.docxNâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Shinhan, 9 điểm.docx
Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Shinhan, 9 điểm.docx
 
Đề tài: Thực trạng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Đề tài: Thực trạng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát t...Đề tài: Thực trạng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Đề tài: Thực trạng tín dụng trung dài hạn tại Ngân hàng nông nghiệp và phát t...
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Vi...
 Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Vi... Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Vi...
Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Vi...
 
Đề tài: Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nôn...
Đề tài: Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nôn...Đề tài: Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nôn...
Đề tài: Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nôn...
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI TH...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI TH...PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI TH...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI TH...
 
Luận văn: Quản trị rủi ro trong các Ngân hàng thương mại Việt Nam
Luận văn: Quản trị rủi ro trong các Ngân hàng thương mại Việt NamLuận văn: Quản trị rủi ro trong các Ngân hàng thương mại Việt Nam
Luận văn: Quản trị rủi ro trong các Ngân hàng thương mại Việt Nam
 
Luận Văn Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Vietcombank
Luận Văn Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương  VietcombankLuận Văn Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương  Vietcombank
Luận Văn Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Vietcombank
 
Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Uông Bí.pdf
Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Uông Bí.pdfRủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Uông Bí.pdf
Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Uông Bí.pdf
 
Đề tài: Phân tích quy trình thẩm định tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng TMC...
Đề tài: Phân tích quy trình thẩm định tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng TMC...Đề tài: Phân tích quy trình thẩm định tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng TMC...
Đề tài: Phân tích quy trình thẩm định tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng TMC...
 
Đề tài: Thực trạng hoạt động chăm sóc khách hàng tại Công ty dịch vụ Mobifone...
Đề tài: Thực trạng hoạt động chăm sóc khách hàng tại Công ty dịch vụ Mobifone...Đề tài: Thực trạng hoạt động chăm sóc khách hàng tại Công ty dịch vụ Mobifone...
Đề tài: Thực trạng hoạt động chăm sóc khách hàng tại Công ty dịch vụ Mobifone...
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (10)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (10)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (10)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (10)
 
Đề tài quản lý rủi ro tín dụng, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài quản lý rủi ro tín dụng, ĐIỂM 8, HAYĐề tài quản lý rủi ro tín dụng, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài quản lý rủi ro tín dụng, ĐIỂM 8, HAY
 
PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ...
 PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ... PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ...
PHÂN TÍCH BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ...
 
Đề tài: Đánh giá hiệu quả quy trình tín dụng mới nhằm nâng cao chất lượng tín...
Đề tài: Đánh giá hiệu quả quy trình tín dụng mới nhằm nâng cao chất lượng tín...Đề tài: Đánh giá hiệu quả quy trình tín dụng mới nhằm nâng cao chất lượng tín...
Đề tài: Đánh giá hiệu quả quy trình tín dụng mới nhằm nâng cao chất lượng tín...
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng TMCP kỹ ...
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng TMCP kỹ ...Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng TMCP kỹ ...
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng TMCP kỹ ...
 
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn Đ...
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn Đ...Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn Đ...
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn Đ...
 
Luận án: Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Luận án: Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt NamLuận án: Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
Luận án: Nâng cao hiệu quả hoạt động của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
 
Quản trị rủi ro của Ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
Quản trị rủi ro của Ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương Việt NamQuản trị rủi ro của Ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
Quản trị rủi ro của Ngân hàng Thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam
 
Đề cương luận văn kế toán vốn bằng tiền
Đề cương luận văn kế toán vốn bằng tiềnĐề cương luận văn kế toán vốn bằng tiền
Đề cương luận văn kế toán vốn bằng tiền
 

Más de anh hieu

Xây dựng hệ thống quản lý cửa hàng bán sách, đĩa nhạc, đĩa phim Media One
Xây dựng hệ thống quản lý cửa hàng bán sách, đĩa nhạc, đĩa phim Media OneXây dựng hệ thống quản lý cửa hàng bán sách, đĩa nhạc, đĩa phim Media One
Xây dựng hệ thống quản lý cửa hàng bán sách, đĩa nhạc, đĩa phim Media Oneanh hieu
 
THỰC TẬP CƠ SỞ CHUYÊN NGÀNH TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG FACEBOOK API
THỰC TẬP CƠ SỞ CHUYÊN NGÀNH TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG FACEBOOK APITHỰC TẬP CƠ SỞ CHUYÊN NGÀNH TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG FACEBOOK API
THỰC TẬP CƠ SỞ CHUYÊN NGÀNH TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG FACEBOOK APIanh hieu
 
Lập kế hoạch kinh doanh năm 2006 tại Công ty cổ phần in Bến Tre
Lập kế hoạch kinh doanh năm 2006 tại Công ty cổ phần in Bến TreLập kế hoạch kinh doanh năm 2006 tại Công ty cổ phần in Bến Tre
Lập kế hoạch kinh doanh năm 2006 tại Công ty cổ phần in Bến Treanh hieu
 
Đánh giá hiệu quả hoạt động Digital Marketing của công ty TNHH công nghệ VIHAT
Đánh giá hiệu quả hoạt động Digital Marketing của công ty TNHH công nghệ VIHATĐánh giá hiệu quả hoạt động Digital Marketing của công ty TNHH công nghệ VIHAT
Đánh giá hiệu quả hoạt động Digital Marketing của công ty TNHH công nghệ VIHATanh hieu
 
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
 Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi... Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...anh hieu
 
một số biện pháp nâng cao chất lượng thủ tục hải quan điện tử tại Chi cục Hả...
 một số biện pháp nâng cao chất lượng thủ tục hải quan điện tử tại Chi cục Hả... một số biện pháp nâng cao chất lượng thủ tục hải quan điện tử tại Chi cục Hả...
một số biện pháp nâng cao chất lượng thủ tục hải quan điện tử tại Chi cục Hả...anh hieu
 
Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu họ...
 Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu họ... Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu họ...
Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu họ...anh hieu
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH NHÀ THUỐC NGÔ VY ĐẾN NĂM 2025
 XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH NHÀ THUỐC NGÔ VY ĐẾN NĂM 2025 XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH NHÀ THUỐC NGÔ VY ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH NHÀ THUỐC NGÔ VY ĐẾN NĂM 2025anh hieu
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Định Tường
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Định TườngKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Định Tường
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Định Tườnganh hieu
 
Phân tích thực trạng hoạt động marketing mix cho công ty TNHH Delfi Technolo...
 Phân tích thực trạng hoạt động marketing mix cho công ty TNHH Delfi Technolo... Phân tích thực trạng hoạt động marketing mix cho công ty TNHH Delfi Technolo...
Phân tích thực trạng hoạt động marketing mix cho công ty TNHH Delfi Technolo...anh hieu
 
Phân tích hoạt động xuất khẩu của công ty TNHH Thái Gia Sơn đến năm 2023
Phân tích hoạt động xuất khẩu của công ty TNHH Thái Gia Sơn đến năm 2023 Phân tích hoạt động xuất khẩu của công ty TNHH Thái Gia Sơn đến năm 2023
Phân tích hoạt động xuất khẩu của công ty TNHH Thái Gia Sơn đến năm 2023 anh hieu
 
Pháp luật về sử dụng các công cụ kinh tế trong bảo vệ môi trường ở Việt Nam h...
Pháp luật về sử dụng các công cụ kinh tế trong bảo vệ môi trường ở Việt Nam h...Pháp luật về sử dụng các công cụ kinh tế trong bảo vệ môi trường ở Việt Nam h...
Pháp luật về sử dụng các công cụ kinh tế trong bảo vệ môi trường ở Việt Nam h...anh hieu
 
Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh XNK của các doanh nghiệp Việt Nam đ...
Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh XNK của các doanh nghiệp Việt Nam đ...Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh XNK của các doanh nghiệp Việt Nam đ...
Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh XNK của các doanh nghiệp Việt Nam đ...anh hieu
 
Quyết định hình phạt đối với người chưa thành niên phạm tội tại thành phố Hồ ...
Quyết định hình phạt đối với người chưa thành niên phạm tội tại thành phố Hồ ...Quyết định hình phạt đối với người chưa thành niên phạm tội tại thành phố Hồ ...
Quyết định hình phạt đối với người chưa thành niên phạm tội tại thành phố Hồ ...anh hieu
 
Khảo sát mức độ hài lòng của người tiêu dùng quận Gò Vấp về sản phẩm mì ăn li...
Khảo sát mức độ hài lòng của người tiêu dùng quận Gò Vấp về sản phẩm mì ăn li...Khảo sát mức độ hài lòng của người tiêu dùng quận Gò Vấp về sản phẩm mì ăn li...
Khảo sát mức độ hài lòng của người tiêu dùng quận Gò Vấp về sản phẩm mì ăn li...anh hieu
 
KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...
KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...
KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...anh hieu
 
Nâng cao chất lượng thủ tục Hải quan điện tử tại Chi cục Hải quan cửa khẩu cả...
Nâng cao chất lượng thủ tục Hải quan điện tử tại Chi cục Hải quan cửa khẩu cả...Nâng cao chất lượng thủ tục Hải quan điện tử tại Chi cục Hải quan cửa khẩu cả...
Nâng cao chất lượng thủ tục Hải quan điện tử tại Chi cục Hải quan cửa khẩu cả...anh hieu
 
Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...anh hieu
 
Tìm hiểu Chiến lược kinh doanh công ty TNHH Tam Đỉnh trong giai đoạn 2017 - 2018
Tìm hiểu Chiến lược kinh doanh công ty TNHH Tam Đỉnh trong giai đoạn 2017 - 2018Tìm hiểu Chiến lược kinh doanh công ty TNHH Tam Đỉnh trong giai đoạn 2017 - 2018
Tìm hiểu Chiến lược kinh doanh công ty TNHH Tam Đỉnh trong giai đoạn 2017 - 2018anh hieu
 
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...anh hieu
 

Más de anh hieu (20)

Xây dựng hệ thống quản lý cửa hàng bán sách, đĩa nhạc, đĩa phim Media One
Xây dựng hệ thống quản lý cửa hàng bán sách, đĩa nhạc, đĩa phim Media OneXây dựng hệ thống quản lý cửa hàng bán sách, đĩa nhạc, đĩa phim Media One
Xây dựng hệ thống quản lý cửa hàng bán sách, đĩa nhạc, đĩa phim Media One
 
THỰC TẬP CƠ SỞ CHUYÊN NGÀNH TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG FACEBOOK API
THỰC TẬP CƠ SỞ CHUYÊN NGÀNH TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG FACEBOOK APITHỰC TẬP CƠ SỞ CHUYÊN NGÀNH TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG FACEBOOK API
THỰC TẬP CƠ SỞ CHUYÊN NGÀNH TÌM HIỂU VÀ SỬ DỤNG FACEBOOK API
 
Lập kế hoạch kinh doanh năm 2006 tại Công ty cổ phần in Bến Tre
Lập kế hoạch kinh doanh năm 2006 tại Công ty cổ phần in Bến TreLập kế hoạch kinh doanh năm 2006 tại Công ty cổ phần in Bến Tre
Lập kế hoạch kinh doanh năm 2006 tại Công ty cổ phần in Bến Tre
 
Đánh giá hiệu quả hoạt động Digital Marketing của công ty TNHH công nghệ VIHAT
Đánh giá hiệu quả hoạt động Digital Marketing của công ty TNHH công nghệ VIHATĐánh giá hiệu quả hoạt động Digital Marketing của công ty TNHH công nghệ VIHAT
Đánh giá hiệu quả hoạt động Digital Marketing của công ty TNHH công nghệ VIHAT
 
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
 Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi... Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
 
một số biện pháp nâng cao chất lượng thủ tục hải quan điện tử tại Chi cục Hả...
 một số biện pháp nâng cao chất lượng thủ tục hải quan điện tử tại Chi cục Hả... một số biện pháp nâng cao chất lượng thủ tục hải quan điện tử tại Chi cục Hả...
một số biện pháp nâng cao chất lượng thủ tục hải quan điện tử tại Chi cục Hả...
 
Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu họ...
 Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu họ... Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu họ...
Quản lý hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh trong các trường Tiểu họ...
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH NHÀ THUỐC NGÔ VY ĐẾN NĂM 2025
 XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH NHÀ THUỐC NGÔ VY ĐẾN NĂM 2025 XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH NHÀ THUỐC NGÔ VY ĐẾN NĂM 2025
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH NHÀ THUỐC NGÔ VY ĐẾN NĂM 2025
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Định Tường
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Định TườngKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Định Tường
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Định Tường
 
Phân tích thực trạng hoạt động marketing mix cho công ty TNHH Delfi Technolo...
 Phân tích thực trạng hoạt động marketing mix cho công ty TNHH Delfi Technolo... Phân tích thực trạng hoạt động marketing mix cho công ty TNHH Delfi Technolo...
Phân tích thực trạng hoạt động marketing mix cho công ty TNHH Delfi Technolo...
 
Phân tích hoạt động xuất khẩu của công ty TNHH Thái Gia Sơn đến năm 2023
Phân tích hoạt động xuất khẩu của công ty TNHH Thái Gia Sơn đến năm 2023 Phân tích hoạt động xuất khẩu của công ty TNHH Thái Gia Sơn đến năm 2023
Phân tích hoạt động xuất khẩu của công ty TNHH Thái Gia Sơn đến năm 2023
 
Pháp luật về sử dụng các công cụ kinh tế trong bảo vệ môi trường ở Việt Nam h...
Pháp luật về sử dụng các công cụ kinh tế trong bảo vệ môi trường ở Việt Nam h...Pháp luật về sử dụng các công cụ kinh tế trong bảo vệ môi trường ở Việt Nam h...
Pháp luật về sử dụng các công cụ kinh tế trong bảo vệ môi trường ở Việt Nam h...
 
Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh XNK của các doanh nghiệp Việt Nam đ...
Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh XNK của các doanh nghiệp Việt Nam đ...Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh XNK của các doanh nghiệp Việt Nam đ...
Quản lý rủi ro trong hoạt động kinh doanh XNK của các doanh nghiệp Việt Nam đ...
 
Quyết định hình phạt đối với người chưa thành niên phạm tội tại thành phố Hồ ...
Quyết định hình phạt đối với người chưa thành niên phạm tội tại thành phố Hồ ...Quyết định hình phạt đối với người chưa thành niên phạm tội tại thành phố Hồ ...
Quyết định hình phạt đối với người chưa thành niên phạm tội tại thành phố Hồ ...
 
Khảo sát mức độ hài lòng của người tiêu dùng quận Gò Vấp về sản phẩm mì ăn li...
Khảo sát mức độ hài lòng của người tiêu dùng quận Gò Vấp về sản phẩm mì ăn li...Khảo sát mức độ hài lòng của người tiêu dùng quận Gò Vấp về sản phẩm mì ăn li...
Khảo sát mức độ hài lòng của người tiêu dùng quận Gò Vấp về sản phẩm mì ăn li...
 
KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...
KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...
KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...
 
Nâng cao chất lượng thủ tục Hải quan điện tử tại Chi cục Hải quan cửa khẩu cả...
Nâng cao chất lượng thủ tục Hải quan điện tử tại Chi cục Hải quan cửa khẩu cả...Nâng cao chất lượng thủ tục Hải quan điện tử tại Chi cục Hải quan cửa khẩu cả...
Nâng cao chất lượng thủ tục Hải quan điện tử tại Chi cục Hải quan cửa khẩu cả...
 
Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...
Phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn...
 
Tìm hiểu Chiến lược kinh doanh công ty TNHH Tam Đỉnh trong giai đoạn 2017 - 2018
Tìm hiểu Chiến lược kinh doanh công ty TNHH Tam Đỉnh trong giai đoạn 2017 - 2018Tìm hiểu Chiến lược kinh doanh công ty TNHH Tam Đỉnh trong giai đoạn 2017 - 2018
Tìm hiểu Chiến lược kinh doanh công ty TNHH Tam Đỉnh trong giai đoạn 2017 - 2018
 
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Vũ...
 

Último

10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiTruongThiDiemQuynhQP
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...PhcTrn274398
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 

Último (20)

10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 

Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Shinhan chi nhánh Trần Thái Tông

  • 1. LỜI CAM KẾT Tôi xin cam kết đây là công trình của tôi do thầy giáo TS. Phạm Thành Đạt trực tiếp giúp đỡ và hướng dẫn. Các nội dung, tư liệu, tài liệu được sử dụng trong luận văn có cơ sở thực tiễn và xuất xứ rõ ràng. Tôi cũng xin cam đoan rằng những kết quả nghiên cứu, những nỗ lực trong quá trình triển khai thực hiện đề tài cũng như những nội dung được nêu trong đề tài tại NH Shinhan chi nhánh Trần Thái Tông chi nhánh Trần Thái Tông là sự thật. Hà Nội, ngày tháng 05 năm 2019 Người thực hiện Nguyễn Thúy Hiền
  • 2. LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy giáo hướng dẫn, TS. Phạm Thành Đạt đã luôn tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và giải đáp những thắc mắc cho em trong quá trình hoàn thành đề tài này. Em xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo của Đại học Kinh tế Quốc dân đã giảng dạy và truyền đạt cho em những kiến thức bổ ích. Em cũng xin cảm ơn sự quan tâm tạo điều kiện giúp đỡ của các anh chị đồng nghiệp, cấp trên hiện công tác tại Ngân hàng Shinhan chi nhánh Trần Thái Tông Chi nhánh Trần Thái Tông, Cầu Giấy đã giúp đỡ em có được những tài liệu quý trong quá trình nghiên cứu. Một lần nữa, xin trân trọng cảm ơn!
  • 3. MỤC LỤC LỜI CAM KẾT LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1 Chương 1. RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................................................................................4 1.1. RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...............................4 1.1.1.Hoạt động tín dụng của ngân hàng thươngmại.......................................................4 1.1.2.Rủi ro tín dụng của ngân hàng thươngmại ..............................................................7 1.2. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...........15 1.2.1.Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng và sự cần thiết quản trị rủi ro tíndụng..15 1.2.2.Những nội dung cơ bản trong quản trị rủi ro tín dụng ..........................................16 1.2.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụngError! Bookmark not defined. Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SHINHAN CHI NHÁNH TRẦN THÁI TÔNGError! Bookmark not defined. 2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG SHINHAN CHI NHÁNH TRẦN THÁI TÔNGError! Bookmark 2.1.1. Lịch sử hình thành và những đặc điểm khác biệt trong hoạt động kinh doanh của NH chi nhánh Trần Thái Tông .............................. Error! Bookmark not defined. 2.1.2.Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Shinhan chi nhánh Trần Thái TôngError! Bookmark not d 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Shinhan chi nhánh Trần Thái Tông ................................................................. Error! Bookmark not defined. 2.2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NH SHINHAN CHI NHÁNH TRẦN THÁI TÔNG..................................... Error! Bookmark not defined. 2.1.1.Bối cảnh kinh tế vĩmô......................................... Error! Bookmark not defined. 2.1.2.Rủi ro tín dụng của NH Shinhan chi nhánh Trần Thái TôngError! Bookmark not defined 2.1.3.Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan chi nhánh Trần Thái TôngError! Book 2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NH SHINHAN CHI NHÁNH TRẦN THÁI TÔNG..................................... Error! Bookmark not defined. 2.3.1.Những kết quảđạt được trong quản trị rủi ro tín dụngError! Bookmark not defined. 2.3.2.Những mặt còn hạn chế và nguyên nhân trong quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan chi nhánh Trần Thái Tông .............................. Error! Bookmark not defined.
  • 4. Chương 3. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SHINHAN CHI NHÁNH TRẦN THÁI TÔNGError! Bookmark not d 3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SHINHAN CHI NHÁNH TRẦN THÁI TÔNG ĐẾN NĂM 2025 ................................................................. Error! Bookmark not defined. 3.1.1.Định hướng chung trong hoạt động tíndụng.... Error! Bookmark not defined. 3.1.2.Định hướng đối với quản trị rủi ro tín dụng....... Error! Bookmark not defined. 3.2. CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG SHINHAN CHI NHÁNH TRẦN THÁI TÔNGError! Bookmark not defined. 3.2.1.Các giải phápchung............................................. Error! Bookmark not defined. 3.2.2.Các giải pháp cụthể ............................................. Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN ................................................................... Error! Bookmark not defined. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................ Error! Bookmark not defined.
  • 5. DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Bảng 1: Tổng vốn huy động được của Chi nhánh trong giai đoạn 2015-2017Error! Bookmark Bảng 2: Tổng dư nợ và cho vay của Chi nhánh trong giai đoạn 2015-2017Error! Bookmark no Bảng 3: Hoạt động kinh doanh ngoại tệ của Chi nhánh giai đoạn 2015-2017Error! Bookmark Bảng 4: Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015-2017Error! Bookmark not define Bảng 2.1: Phân loại nợ của Shinhan đối với doanh nghiệpError! Bookmark not defined. Bảng 2.2: Ma trận xác định xếp loại khách hàng đơn vị kinh doanh nhỏError! Bookmark not d Bảng 2.3: Ma trận xác định xếp loại khách hàng cá nhânError! Bookmark not defined. Bảng 2.4: Phân loại nợ theo điều 6 - QĐ 493 ............Error! Bookmark not defined. Bảng 2.5: Phân loại nợ theo điều 7 - QĐ 493 ............Error! Bookmark not defined. Bảng 2.6: Tỷ lệ trích dự phòng cụ thể.........................Error! Bookmark not defined. Biểu đồ 2.1: Cơ cấu thu nhập của Shinhan giai đoạn 2015 - 2017Error! Bookmark not defined Biểu đồ 2.2: Cơ c tín dụng theo chất lượng nợ giai đoạn 2013 - 2017Error! Bookmark not def Sơ đồ 1: Mô hình tổ chức Shinhan bank chi nhánh Trần Thái TôngError! Bookmark not defin Sơ đồ 1.1: Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tập trungError! Bookmark not defined. Sơ đồ 2.1 : Quy trình nhận biết rủi ro tín dụng đối với các khoản tín dụng thuộc quyền phán quyết của Chi nhánh...............................Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 2.2 : Quy trình nhận biết rủi ro tín dụng đối với các khoản tín dụng thuộc quyền phán quyết của Khu vực/Hội sở.......................Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 2.3: Chấm điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho KHDNError! Bookmark no Sơ đồ 2.4: Chấm điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho đơn vị kinh doanh có quy mô nhỏ....................................................Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 2.5: Chấm điểm của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cho cá nhânError! Bookmark no Hình 2: Biểu đồ phân loại dư nợ tín dụng theo mục đích năm 2017Error! Bookmark not defin
  • 6. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BCTC : Báo cáo tài chính FED : Cục dự trữ liên bang Mỹ GDP : Tổng sản phẩn quốc nội HĐQT : Hội đồng quản trị KHCN : Khách hàng cá nhân KHDN : Khách hàng doanh nghiệp NHTMVN : Ngân hàng thương mại Việt Nam NHTW : Ngân hàng Trung ương ODA : Nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức QTRR : Quản trị rủi ro QTRRTD : Quản trị rủi ro tín dụng RRTD : Rủi ro tín dụng TCTD : Tổ chức tín dụng TĐTD : Thẩm định tín dụng TSBĐ : Tài sản bảo đảm VAMC : Công ty quản lý tài sản Việt Nam VNĐ : Việt Nam Đồng
  • 7. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đềtài Nếu như trước năm 2000, hoạt động quản trị rủi ro tín dụng vẫn mang còn tính tự phát, chưa được quan tâm đúng mức, chưa có khái niệm khoa học về quản trị rủi ro. Các ngân hàng chỉ đơn thuần thẩm định trước khi cho vay và đo lường rủi ro tín dụng định tính giản đơn. Từ năm 2000 trở đi, các Ngân hàng Thương mại Việt Nam (NHTMVN) đã thực hiện trích lập dự phòng, các khoản nợ được hạch toán ngoại bảng làm tỉ lệ xấu có xu hướng giảm đáng kể. Tuy nhiên trong thực tế, các khoản nợ ngoại bảng vẫn chiếm tỉ lệ rất lớn đòi hỏi các NHTMVN phải có sự quan tâm thích đáng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng nhằm duy trì sự an toàn trong hoạt động ngân hàng cũng như sự ổn định của hệ thống tài chính quốc gia. Hiện nay nhiều ngân hàng đã bước đầu nghiên cứu và áp dụng thử nghiệm các mô hình quản trị rủi ro theo chuẩn mực quốc tế, tuy nhiên do hạn chế về công nghệ, thông tin, tài chính, nhân sự, nên hiệu quả của công tác quản trị rủi ro chưa cao. Ngân hàng Shinhanluôn là lá cờ đầu trong Tập đoàn Tài chính Shinhan. Ngân hàng Shinhankhông chỉ cam kết cung cấp những dịch vụ đáp ứng nhu cầu tài chính của khách hàng, mà còn mang đến trải nghiệm và chuẩn mực dịch vụ ngân hàng khác biệt. Tín dụng là hoạt động kinh doanh truyền thống của hệ thống NHTMVN nói chung và đối với NH Shinhan chi nhánh Trần Thái Tông cũng không phải là một ngoại lệ, với dư nợ chiếm trên 60% tổng tài sản và thu nhập từ hoạt động tín dụng thường chiếm từ 80% - 85% tổng thu nhập của ngân hàng. Do đó rủi ro trong kinh doanh ngân hàng có xu hướng tập trung vào hoạt động tín dụng, gây hậu quả nặng nề không chỉ đối với bản thân NH Shinhan chi nhánh Trần Thái Tông mà còn đối với cả nền kinh tế. Xuất phát từ thực tế đó, tác giả đi sâu vào nghiên cứu thực trạng rủi ro tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan chi nhánh Trần Thái Tông giai đoạn 2011 - 2015, qua đó nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường quản trị rủi ro tín dụng của NH Shinhan chi nhánh Trần Thái Tông. Do vậy, tác giả lựa đã lựa chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Shinhan chi nhánh Trần Thái Tông” làm đề tài báo cáo thực tập. 2. Mục đích nghiên cứu - Làm sáng tỏ lý luận về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng trong điều kiện áp lực cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ngày càng mạnh mẽ cũng như những tác động của việc hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế. - Rút ra những bài học kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng cho NHTM Việt Nam thông qua việc cứu một số ngân hàng trên thế giới. - Đánh giá toàn bộ rủi ro tín dụng của NH Shinhan chi nhánh Trần Thái Tông một cách hệ thống tronggiai đoạn 2011 - 2015 và thực trạng côngtác quản trị rủi ro tín
  • 8. 2 dụng của ngân hàng trong giai đoạntrên. - Đánh giá những kết quả đạt được và những hạn chế, tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tín dụng của NH Shinhan chi nhánh Trần Thái Tông và các nguyên nhân của những hạn chế. - Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường công tác quản trịrủi ro tín dụng tại NH Shinhan chi nhánh Trần Thái Tông. 3. Đối tượng và phạm vi nghiêncứu Đối tượng nghiên cứu: Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan chi nhánh Trần Thái Tông. Phạm vi nghiên cứu: - Nội dung khoa học: cơ sở lí luận về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tíndụng đối với ngân hàng thương mại. - Về không gian nghiên cứu: tại NH Shinhan chi nhánh Trần Thái Tông và một số ngân hàng TMCP đạichúng - Thời gian: số liệu phân tích thực trạng trong giai đoạn 2011 - 2015. 4. Phương pháp nghiên cứu Cơ sở xuyên suốt quá trình nghiên cứu của đề tài là: - Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử: Xem xét một sự vật hay một hiện tượng trong trạng thái luôn phát triển và xem xét nó trong mối quan hệ với các sự vật và hiện tượng khác. - Phương pháp phân tích định tính, định lượng để đo lường rủi ro tín dụng đối với một khoản tín dụng hay với danh mục tín dụng trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng. - Phương pháp thống kê, so sánh, phân tích, tổng hợp số liệu các báo cáo thống kê của NH Shinhan chi nhánh Trần Thái Tông cũng như các ngân hàng niêm yết trên thị trường chứng khoán cũng như hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam. 5. Những đóng góp mới của luận văn Hệ thống hóa những cơ sở lí luận về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại có bổ sung những thay đổi mới khi các ngân hàng đang triển khai thực hiện các quy định trong Hiệp ước Basel II. - Hệ thống hóa các bài học kinh nghiệm trong công tác quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương mại trên thế giới từ đó đúc rút các bài học kinh nghiệm trong quản trị rủi ro tíndụng đối với NHTM Việt Nam. - Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng của NH Shinhan chi nhánh Trần Thái Tông giai đoạn 2011 - 2015. - Đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan chi nhánh Trần Thái Tông giai đoạn2011 - 2015. - Tìm hiểu nguyên nhân của những tồn tại trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan chi nhánh Trần Thái Tông.
  • 9. 3 - Đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan chi nhánh Trần Thái Tông. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục công trình công bố của tác giả, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, kết cấu của luận án gồm 3 chương: Chương 1: Rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan chi nhánh Trần Thái Tông Chương 3: Giải pháp tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan chi nhánh Trần Thái Tông.
  • 10. 4 Chương 1 RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Tín dụng ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng trong nền kinh tế các quốc gia, đặc biệt đối với nền kinh tế Việt Nam do thị trường vốn, thị trường chứng khoán còn chưa phát triển. Tín dụng có vai trò thúc đẩy quá trình tích tụ tập trung vốn và phân bổ lại nguồn lực đầu tư của xã hội vào lĩnh vực của nền kinh tế một cách có hiệu quả. Đối với các ngân hàng thương mại thì tín dụng đem lại nguồn thu chủ yếu cho ngân hàng tuy nhiên nó cũng chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Thực tế chứng minh rằng có nhiều ngân hàng lớn nhưng do việc quản trị rủi ro tín dụng không tốt đã làm cho ngân hàng bị giảm sút lợi nhuận, thậm chí rơi vào diện phải tái cấu trúc theo yêu cầu của Ngân hàng Nhà nước. 1.1. RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Hoạt động kinh doanh của ngân hàng luôn phát sinh rủi ro, ứng với mỗi hoạt động của ngân hàng có rủi ro riêng đối với hoạt động đó, bên cạnh đó có những rủi ro có thể ảnh hưởng đến tất cả hoạt động của ngân hàng. Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động đem lại thu nhập cao nhất cho ngân hàng thương mại, cùng với đó thì rủi ro tín dụng là một trong những rủi ro có mức độ ảnh hướng lớn nhất đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại. 1.1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thươngmại 1.1.1.1. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thươngmại Cùng với sự phát triển của nền kinh tế xã hội, hình thức biểu hiện của tín dụng ngày càng trở nên đa dạng và phức tạp, do vậy trên thực tế các nhà kinh tế cũng có nhiều quan điểm khác nhau khi đưa ra khái niệm về tín dụng. Tuy nhiên dưới hình thức nào thì quan hệ này cũng bộc lộ chung một bản chất và có thể hiểu tín dụng một cách tổng quát như sau: Tín dụng là hệ thống quan hệ kinh tế liên quan đến các giao dịch về tài sản giữa bên cho vay và bên đi vay, trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Xét về bản chất, tín dụng là một giao dịch về tài sản trên cơ sở hoàn trả với các đặc trưng sau: Thứ nhất, tài sản giao dịch trong quan hệ tín dụng bao gồm hai hình thức là tiền hay hiện vật. Thứ hai, tín dụng phải tuân thủ theo nguyên tắc hoàn trả, vì vậy người cho vay khi chuyển giao tài sản cho người đi vay sử dụng phải có cơ sở để tin rằng người đi vay sẽ trả đúng hạn. Thứ ba, giá trị được hoàn trả thông thường phải lớn hơn giá trị lúc cho vay hay nói cách khác là người đi vay phải trả thêm phần lãi ngoài vốn gốc.
  • 11. 5 Thứ tư, tiền vay được cấp trên cơ sở cam kết hoàn trả vô điều kiện, có nghĩa là bên đi vay cam kết hoàn trả vô điều kiện cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. 1.1.1.2. Phân loại hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại Ngân hàng cung cấp rất nhiều loại tín dụng, cho nhiều đối tượng khách hàng, với những mục đích sử dụng khác nhau. Căn cứ vào thời gian, tín dụng ngân hàng được chia làm ba loại: Tín dụng ngắn hạn: Là các khoản tín dụng có thời gian cho vay đến 12 tháng. Loại hình tín dụng này thông thường được áp dụng với nhiều loại hình khách hàng dưới hình thức vay hạn mức hay từng lần. Thông thường khách hàng sẽ có một phần tài sản để bảo đảm cho toàn bộ món vay. Tín dụng trung hạn: Là các khoản tín dụng có thời gian cho vay từ 12 tháng đến 60 tháng. Đây thường là hình thức ngân hàng cấp tín dụng cho các dự án mua sắm máy móc thiết bị, các dự án xây dựng nhà xưởng, kho bãi… Thông thường tài sản hình thành từ vốn vay sẽ được dùng để thế chấp ngân hàng. Tín dụng dài hạn: Là các khoản tín dụng có thời gian cho vay từ 60 tháng trở lên. Đây thường là hình thức ngân hàng cấp tín dụng cho các dự án mua sắm dây chuyền thiết bị đồng bộ, dự án xây dựng cơ sở hạ tầng… Tài sản thế chấp chủ yếu là tài sản hình thành từ vốnvay. Căn cứ vào biện pháp bảo đảm, tín dụng ngân hàng được chia làm hai loại: Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản: Là các khoản tín dụng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp của khách hàng vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. Loại hình tín dụng này đảm bảo cho ngân hàng có độ an toàn cao hơn, khả năng mất vốn thấp hơn do ngân hàng có thể phát mại tài sản để thu hồi vốn trong trường hợp khách hàng không có khả năng thanh toán nợ đến hạn. Tín dụng không có bảo đảm bằng tài sản: Là các khoản tíndụng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng không được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp của khách hàng hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba. Loại hình tín dụng này khá rủi ro với ngân hàng nên ngân hàng chỉ áp dụng đối với những khách hàng có uy tín, được ngân hàng tín nhiệm và là khách hàng truyền thống, chiến lược của ngân hàng. 1.1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng thương mại đối với nền kinh tế Tín dụng ngân hàng đóng vai trò trung gian giải quyết mâu thuẫn phát sinh trong quá trình tuần hoàn, chu chuyển vốn của doanh nghiệp Với nghiệp vụ huy động vốn ngân hàng thương mại tạo điều kiện cho các doanh nghiệp có cơ hội đầu tư, sinh lợi từ vốn nhàn rỗi tạm thời. Bằng nguồn vốn huy động được các ngân hàng có điều kiện đáp ứng vốn cho các doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn. Là cầu nối giữa bên thừa vốn và bên thiếu vốn tạm thời, tín dụng ngân hàng góp phần điều hòa vốn trong toàn bộ nền kinh tế, tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành một cách liên tục, không bị gián đoạn.
  • 12. 6 Tín dụng ngân hàng góp phần giải quyết mâu thuẫn giữa chu kỳ thu nhập và chu kỳ tiêu dùng Trong thời gian đầu của cuộc sống con người phải học tập, học nghề, chờ việc… họ hầu như chưa tạo ra khoản thu nhập đáng kể nào, nhưng lại có nhu cầu chi tiêu cao. Khi đã tham gia vào quá trình sản xuất xã hội, lao động của họ không những tạo ra thu nhập đủ để đáp ứng nhu cầu chi tiêu và còn có khả năng dành một phần để tích lũy, tích lũy để thỏa mãn nhu cầu cao hơn hay để dự phòng. Tín dụng ngân hàng không chỉ giải quyết được mâu thuẫn giữa chu kỳ thu nhập và chu kỳ tiêu dùng của các cá nhân, mà còn góp phần nâng cao đời sống cho người lao động, kích thích sản xuất phát triển. Tín dụng ngân hàng thu hút nguồn vốn tiết kiệm và thúc đẩy quá trình tập trung vốn, đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển kinh tế. Đối với các doanh nghiệp vốn tự có dùng để đầu tư có giới hạn, bên cạnh đó việc huy động vốn trực tiếp đòi hỏi những điều kiện hết sức chặt chẽ mà không phải bất cứ doanh nghiệp nào cũng thực hiện được, trong trường hợp này vốn tín dụng là nguồn tài trợ quan trọng cho nhu cầu đầu tư. Tín dụng thực hiện huy động vốn tiết kiệm của cá nhân, doanh nghiệp, nhà nước để đáp ứng nhu cầu đầu tư, phát triển kinh tế. Bằng việc thu hút nguồn vốn tiết kiệm đáp ứng cho nhu cầu đầu tư, tín dụng ngân hàng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả Với sự hoạt động của hệ thống tín dụng, các nguồn tiền nhàn rỗi của cá nhân và doanh nghiệp được tập trung lại và sau đó tín dụng tiến hành phân phối các nguồn vốn đã được tập trung này nhằm đáp ứng nhu cầu sản xuất, lưu thông hàng hóa cũng như nhu cầu tiêu dùng trong toàn xã hội. Thông qua kênh tín dụng, bằng chính sách tiền tệ thích hợp cho từng giai đoạn nhà nước có thể điều tiết lượng tiền cung ứng cho nền kinh tế góp phần ổn định tiền tệ, giá cả. Tín dụng ngân hàng góp phần ổn định đời sống của dân cư, tạo công ăn việc làm và đảm bảo trật tự xã hội Do tín dụng có vai trò thúc đẩy nền kinh tế phát triển, sản xuất hàng hóa và dịch vụ ngày càng gia tăng, thỏa mãn nhu cầu đời sống của người lao động. Bên cạnh đó, việc cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế đã tạo ra khả năng khai thác các tiềm năng sắn có trong xã hội về tài nguyên thiên nhiên, lao động… từ đó cóthể thu hút nhiều lực lượng lao động của xã hội, tạo công ăn, việc làm. Một xã hội phát triển lành mạnh, đời sống được ổn định, ai cũng có công ăn việc làm. Tín dụng ngân hàng góp phần tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế sử dụng vốn vay Đặc trưng của tín dụng là người vay vốn phải hoàn trả cả vốn và lãi đúng thời hạn ghi trong hợp đồng tín dụng, nếu vi phạm phải chịu phạt theo lãi suất quá hạn hoặc phải chịu các biện pháp chế tài khác. Bằng những tác động như vậy nên các doanh nghiệp vay vốn phải thường xuyên quan tâm thực hiện chế độ hoạch toán kinh
  • 13. 7 tế, giảm chi phí sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, đó cũng là điều kiện quyết định đến khả năng hoàn trả vốn vay và tăng tích lũy cho doanh nghiệp. 1.1.2. Rủi ro tín dụng của ngân hàng thươngmại Để tìm hiều về rủi ro tín dụng cần làm rõ khái niệm rủi ro tín dụng, phân loại rủi ro tín dụng theo các tiêu chí phù hợp, tìm hiểu mối quan hệ giữa rủi ro tín dụng với các rủi ro khác, các tiêu thức để nhận biết rủi ro tín dụng, nguyên nhân của rủi ro tín dụng cũng như tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt động của ngân hàng. 1.1.2.1. Khái niệm rủi ro tíndụng Rủi ro tín dụng gắn liền với hoạt động tín dụng, là hoạt động cơ bản của ngân hàng và đem lại nguồn thu chủ yếu của ngân hàng hiện nay, có thể gây tổn thất về tài chính, về kinh tế mà tác động trực tiếp là làm giảm lãi, giảm giá trị thị trường về vốn, trong trường hợp nghiêm trọng hơn có thể làm hoạt động kinh doanh của ngân hàng bị thua lỗ, thậm chí là phá sản ngân hàng. Như vậy, đứng trên nhiều góc độ khác nhau để nhìn nhận thì rủi ro tín dụng có thể được diễn đạt dưới các hình thức khác nhau, song các khái niệm, các quan điểm đều tựu chung về bản chất của rủi ro tín dụng đó là: Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất, thiệt hại về kinh tế mà tổ chức tín dụng phải gánh chịu do khách hàng vay vốn không thực hiện nghĩa vụ hoàn trả nợ gốc và lãi hoặc hoàn trả không đúng hạn. 1.1.2.2. Phân loại ro tín dụng Có nhiều cách phân loại và tiếp cận rủi ro tín dụng khác nhau, sau đây là một số cách phân loại phổ biến: - Căn cứ vào nguồn gốc của rủi ro tín dụng có thể chia rủi ro tín dụng làm 2 nhóm: rủi ro đạo đức và rủi ro do sự lựa chọn đối nghịch; + Rủi ro đạo đức: là rủi ro do thông tin không cân xứng tạo ra sau khi cuộc giao dịch diễn ra. Vì lợi ích cá nhân mà bên cho vay đã bỏ qua các thông tin không tin cậy về năng lực trả nợ của bên đi vay hoặc bên đi vay đã cố tình không tuân thủ các quy định trong thỏa thuận vay. + Rủi ro do sự lựa chọn đối nghịch: là rủi ro do thông tin không cân xứng tạo ra trước khi cuộc giao dịch diễn ra. - Căn cứ vào mức độ tổn thất, có thể chia rủi ro tín dụng ra làm 2 loại là rủi ro mất vốn và rủi ro đọngvốn. + Rủi ro mất vốn: Rủi ro mất vốn là rủi ro khi người vay không có khả năng trả được nợ theo hợp đồng, bao gồm vốn gốc hoặc lãi vay, ngân hàng chỉ trông chờ vào giá trị thanh lý tài sản của doanh nghiệp. Rủi ro mất vốn sẽ làm tăng chi phí do nợ khó đòi tăng, chi phí quản trị, chi phí giám sát, giảm lợi nhuận do các khoản dự phòng gia tăng cho những khoản vốn mất đi + Rủi ro đọng vốn: Rủi ro đọng vốn là rủi ro xảy ra trong trường hợp đến hạn mà ngân hàng vẫn chưa thu hồi vốn vay, dẫn đến các khoản vốn bị đông cứng và ảnh hưởng đến ngân hàng.
  • 14. 8 Căn cứ theo đối tượng sử dụng, có thể chia làm ba nhóm: + Rủi ro khách hàng cá thể: rủi ro tín dụng xảy ra đối với đối tượng khách hàng là cá nhân. + Rủi ro công ty, tổ chức kinh tế, định chế tài chính: rủi ro tín dụng xảy ra đối với khách hàng là công ty, tổ chức kinh tế, định chế tài chính. + Rủi ro quốc gia hay khu vực địa lý: rủi ro tín dụng xảy ra đối với từng quốc gia đối với hoạt động vay nợ, viện trợ. - Căn cứ phạm vi của rủi ro tín dụng, có thể phân rủi ro tín dụng thành rủi ro cá biệt và rủi ro hệ thống. Trong thực tiễn hoạt động tín dụng, cách phân loại rủi ro tín dụng theo phạm vi rủi ro sẽ giúp cho ngân hàng đưa ra các giải pháp quản trị rủi ro phù hợp và hữu hiệunhất. + Rủi ro tín dụng cá biệt: là rủi ro tín dụng xảy rađối với một khoản vay của một khách hàng cụ thể, thuộc một nhóm ngành cụ thể. Rủi ro tín dụng cá biệt xảy ra do một số nguyên nhân: (i) Đặc điểm ngành và loại hình kinh tế của khách hàng: (ii) Tình hình tài chính của khách hàng, (iii) Khả năng quản trị của khách hàng, (iv) Đạo đức khách hàng, (v) Các nguyên nhân khác... Tóm lại, việc nghiên cứu rủi ro cá biệt sẽ giúp ngân hàng đa dạng hóa hoạt động tín dụng để giảm thiểu rủi ro, đem lại hiệu quả cho ngân hàng. + Rủi ro tín dụng hệ thống: là rủi ro tín dụng xảy ra không chỉ đối với một ngân hàng mà mang tính chất hệ thống, lan truyền đến cả khu vực ngân hàng. Nguyên nhân của rủi ro hệ thống bao gồm: sự thay đổi chính sách thể hiện ở chính sách tài chính tiền tệ, chính sách thuế, chính sách xuất nhập khẩu; các yếu tố vĩ mô của nền kinh tế ảnh hưởng đến rủi ro hệ thống. - Căn cứ vào giai đoạn phát sinh rủi ro, chia làm ba nhóm:Rủi ro trước khi cho vay, rủi ro trong khi cho vay và rủi ro sau khi cho vay. + Rủi ro trước khi cho vay: Rủi ro xảy ra khi ngân hàng phân tích đánh giá sai về khách hàng dẫn đến cho vay các khách hàng không đủ điều kiện đảm bảo khả năng trả nợ trong tương lai. + Rủi ro trong khi cho vay: Rủi ro này xảy ra trong quy trình cấp tín dụng. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro này bao gồm: (i) việc giải ngân không đúng tiến độ (ii) không cập nhật thông tin khách hàng thường xuyên và (iii) không dự báo được rủi ro tiềm năng. Khách hàng cố tình không trả nợ vay hoặc cung cấp thông tin không trung thực về khả năng trả nợ. + Rủi ro sau khi cho vay: Rủi ro này xảy ra khi mà cán bộ tín dụng không nắm được tình hình sử dụng vốn vay, khả năng tài chính tương lai của khách hàng. - Căn cứ vào quy mô ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đến hoạt động của ngân hàng, rủi ro tín dụng được chia thành rủi ro khoản vay và rủi ro danh mục. + Rủi ro khoản vay: Là rủi ro được đánh giá đối với mỗi khoản vay, mức độ rủi ro khoản vay được đánh giá đơn lẻ và mức độ ảnh hưởng thường được giới hạn do quy mô khoản vay.
  • 15. 9 + Rủi ro danh mục: Là rủi ro được đánh giá đối với một danh mục các khoản vay có tính chất tương đồng (đối tượng khách hàng, đối tượng cho vay hay tính chất khoản vay…). Việc đánh giá rủi ro danh mục có vai trò quan trọng vì mức độ ảnh hưởng lan tỏa và quy mô tín dụng lớn. 1.1.2.3. Nguyên nhân rủi ro tíndụng Rủi ro tín dụng có nhiều nguyên nhân cả về khách quan cũng như chủ quan. Nguyên nhân khách quan đó chính là môi trường chính trị, pháp lý, môi trường kinh doanh hay từ chính khách hàng vay vốn. Nguyên nhân chủ quan đó là các nguyên nhân đến từ nội bộ ngân hàng như chính sách tín dụng thiếu minh bạch và hoàn thiện, trình độ năng lực cán bộ quản lý... Các nguyên nhân khách quan: - Nguyên nhân từ môi trường chính trị và pháp lý Môi trường chính trị có ảnh hưởng nhiều đến hoạt động tín dụng của ngân hàng. Tình hình chính trị xã hội không ổn định thì không chỉ riêng các khách hàng sản xuất mà cả các ngân hàng cũng khó có thể yên tâm tập trung vào đầu tư, mở rộng kinh doanh, đặc biệt là mở rộng tín dụng. Môi trường pháp lý cũng có ảnh hưởng quan trọng đến quá trình quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng. Xác lập một khuôn khổ pháp luật đồng bộ, nhất quán điều chỉnh các hoạt động kinh tế trong nền kinh tế thị trường được xem như là điềukiện tiên quyết đảm bảo thị trường hoạt động có hiệu quả. Các quy định phù hợp sẽ tạo điều kiện phát triển hoạt động của các ngân hàng an toàn nhưng nếu các quy định không phù hợp sẽ dẫn đến sự kìm hãm phát triển, trong đó bao gồm cả việc ảnh hưởng đến mức độ an toàn trong hoạt động của các ngân hàng. - Nguyên nhân từ môi trường kinh tế Môi trường kinh tế được phản ánh qua chu kỳ kinh tế, các chính sách kinh tế vĩ mô từng thời kỳ và tác động của xu thế toàn cầu hóa, cụ thể: Chu kỳ phát triển kinh tế có tác động đến hoạt động ngân hàng nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng. Khi nền kinh tế tăng trưởng và ổn định thì hoạt động tín dụng sẽ tăng trưởng và ít rủi ro hơn. Ngược lại, khi nền kinh tế suy thoái và khủng hoảng thì hoạt động tín dụng gặp khó khăn và rủi ro cao. Trong thời kỳ nền kinh tế phát triển với tốc độ chậm, biểu hiện tính suy thoái, sản xuất kinh doanh của các khách hàng bị thu hẹp, không hiệu quả và gặp nhiều khó khăn, nhiều khách hàng bị thua lỗ và bị phá sản. Nếu ngân hàng lúc này vẫn tiếp tục tăng trưởng tín dụng ở mức cao thì khả năng rủi ro, không thu được nợ sẽ tăng lên. - Nguyên nhân từ phía khách hàng vay vốn: + Năng lực quản trị, điều hành của kháchhàng Năng lực quản trị, điều hành của Ban lãnh đạo có tính chất quyết định đến hiệu quả sử dụng vốn vay, ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng thực hiện cam kết với ngân hàng. Do đó, ảnh hưởng đến hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng. Nhiều khách
  • 16. 10 hàng vay sẵn sàng mạo hiểm với kỳ vọng thu được lợi nhuận cao, để đạt được mục đích của mình họ sẵn sàng tìm mọi thủ đoạn ứng phó với ngân hàng, như cung cấp thông tin sai sự thật, mua chuộc… Nhiều khách hàng vay vốn không tính toán kỹ, mở rộng đầu tư quá mức, hoặc không có khả năng tính toán những bất trắc có thể xảy ra, không có khả năng thích ứng và khắc phục những khó khăn trong kinh doanh. Trường hợp còn lại là khách hàng vay vốn kinh doanh có lãi nhưng vẫn không trả nợ đúng hạn, họ chây ỳ với hy vọng có thể được xóa nợ, sử dụng vốn vay càng lâu càng tốt. + Tình hình tài chính doanh nghiệp yếu kém, thiếu minh bạch Năng lực tài chính là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng ngân hàng bởi nếu khách hàng có tiềm lực tài chính mạnh, hoạt động kinh doanh ổn định, có uy tín thì khi có biến cố xảy ra, khách hàng có khả năng chống đỡ rủi ro bằng vốn chủ sở hữu và hạn chế ảnh hưởng đến quá trình thực hiện nghĩa vụ với ngân hàng. + Sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí trong việc trả nợ vay Đa số các doanh nghiệp khi vay vốn ngân hàng đều có các phương án kinh doanh cụ thể, khả thi. Số lượng các doanh nghiệp sử dụng vốn sai mục đích, cố ý lừa đảo ngân hàng để chiếm đoạt tài sản không nhiều. Tuy nhiên những vụ việc phát sinh lại hết sức nặng nề, liên quan đếnuy tín của các cán bộ, làm ảnh hưởng xấu đếncác doanh nghiệp khác. Các nguyên nhân chủ quan bao gồm: - Chính sách tín dụng của ngân hàng Chính sách tín dụng không minh bạch làm cho hoạt động tín dụng lệch lạc, dẫn đến việc cấp tín dụng không đúng đối tượng, tạo ra khe hở cho người sử dụng vốn có những hành vi vi phạm hợp đồng và pháp luật của Nhà nước. - Trình độ yếu kém và vi phạm đạo đức nghề nghiệp của cán bộ tín dụng Rủi ro do cán bộ tín dụng tính toán không đúng hiệu quả đầu tư dự án xin vay. Cán bộ tín dụng không nắm rõ đặc điểm của ngành mà mình đang cho vay, hoặc do chính cán bộ tín dụng cố ý cho vay, dù đã tính toán được dự án xin vay không có hiệu quả, tính khả thi thấp, điều này sẽ gây ra rủi ro lớn cho ngân hàng. Đạo đức của cán bộ là một trong các yếu tố tối quan trọng để giải quyết vấn đề hạn chế rủi ro tín dụng. Một cán bộ kém về năng lực có thể bồi dưỡng thêm, nhưng một cán bộ tha hóa về đạo đức mà lại giỏi về mặt nghiệp vụ thì vô cùng nguy hiểm khi được bốtrí trong công tác tín dụng. - Thiếu giám sát và quản trị rủi ro saukhi cho vay Khi ngân hàng cho vay thì khoản cho vay cần phải được quản trị một cách chủ động để đảm bảo sẽ được hoàn trả. Việc theo dõi hoạt động của khách hàng vay nhằm tuân thủ các điều khoản đề ra trong hợp đồng tín dụng giữa khách hàng và ngân hàng nhằm tìm ra những cơ hội kinh doanh mới và mở rộng cơ hội kinh doanh. Tuy nhiên trong thời gian qua các ngân hàng thương mại chưa thực hiện tốt công tác này. - Lỏng lẻo trong công tác kiểm tranội bộ các ngân hàng Kiểm tra nội bộ có điểm ở tính thời gian vì nó nhanh chóng, kịp thời ngay khi
  • 17. 11 vừa phát sinh vấn đề và tính sâu sát của người kiểm tra viên, do việc kiểm tra được thực hiện thường xuyên cùng với công việc kinh doanh. Nhưng thời gian trước đây, công việc kiểm tra nội bộ của các ngân hàng hầu như chỉ tồn tại trên hình thức. - Sự hợp tác giữa các ngân hàng thương mại quá lỏng lẻo, vai trò của CIC chưa thực sự hiệuquả Kinh doanh ngân hàng là một nghề đặc biệt huy động vốn để cho vay hay nói cách khác đi vay để cho vay, do vậy vấn đề rủi ro trong hoạt động tín dụng là không thể tránh khỏi, các ngân hàng cần phải hợp tác chặt chẽ với nhau nhằm hạn chế rủi ro do nhu cầu quản trị rủi ro đối với cùng một khách hàng khi khách hàng này vay tiền tại nhiều ngân hàng. Nếu do sự thiếu trao đổi thông tin, dẫn đến việc nhiều ngân hàng chưa được cập nhật và xử lý kịp thời. 1.1.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tíndụng Để nhận biết rủi ro tín dụng, có thể căn cứ vào các chỉ tiêu trực tiếp như: nợ quá hạn, nợ xấu, dự phòng rủi ro tín dụng. Bên cạnh đó, các chỉ tiêu gián tiếp cũng rất quan trọng cho biết dấu hiện nhận biết rủi ro đối với ngân hàng như: Quy mô tín dụng, mức độ tăng trưởng quy mô tín dụng, cơ cấu tín dụng, và các chỉ tiêu Các chỉ tiêu trực tiếp đánh giá rủi ro tín dụng: Đây là các chỉ tiêu đặc biệt quan trọng, nó phản ánh rủi ro tín dụng của ngân hàng, cụ thể: Nợ quá hạn Nợ quá hạn là chỉ tiêu cơ bản phản ánh rủi ro tín dụng. Nợ quá hạn sẽ phát sinh khi đến thời hạn trả nợ theo cam kết, người vay không có khả năng trả được nợ một phần hay toàn bộ khoản vay cho người cho vay. Tùy theo thời gian quá hạn, khoản nợ này sẽ được xác định là nợ đủ tiêu chuẩn, nợ cần chú ý, nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, hoặc là nợ có khả năng mất vốn. Nợ quá hạn được phản ánh qua 2 chỉ tiêu sau: Tỉ lệ nợ quá hạn = Số dư nợ quá hạn / Tổng dư nợ Tỉ lệ khách hàng có nợ quá hạntrên tổng khách hàng có dư nợ = Số khách hàng có nợ quá hạn / Tổng số khách hàng có dư nợ Nếu ngân hàng có chỉ tiêu nợ quá hạn và số khách hàng có nợ quá hạn lớn thì ngân hàng đó đang có mức rủi ro cao và ngược lại. Nợ xấu Nợ xấu chính là các khoản tiền cho khách hàng vay, mà khó hoặc không thể thu hồi được do doanh nghiệp đó làm ăn thua lỗ hoặc phá sản, nợ phải trả tăng, doanh nghiệp mất khả năng thanh toán... Nợ xấu sẽ phản ánh một cách rõ nét chất lượng tín dụng của ngân hàng thông qua việc đánh giá cả thời hạn quá hạn của khoản vay và tiêu chí đánh giá rủi ro của khoản vay. Nợ xấu được phản ánh rõ nhất qua các chỉ số: Tỉ lệ nợ xấu = Nợ xấu/ Tổng dư nợ, Tỉ lệ nợ xấu trên vốn chủ sở hữu = Nợ xấu/Vốn chủ sở hữu,
  • 18. 12 Tỉ lệ nợ xấu trên quỹ dự phòng tổn thất = Nợ xấu/Quỹ dự phòng tổn thất Dự phòng rủi ro tín dụng Dự phòng rủi ro đánh giá khả năng chi trả của ngân hàng khi rủi ro xảy ra. Mục đích của việc sử dụng dự phòng rủi ro của một ngân hàng lànhằm để bùđắp tổn thất đối với những khoản nợ của ngân hàng xảy ra trong trường hợp khách hàng không có khả năng chi trả do giải thể, phásản, chết, mất tích, hoặc khi khoản nợ được xếp vào nhóm 5. Việc sử dụng dự phòng được sử dụng theo nguyên tắc là sử dụng dự phòng cụ thể đối với từng khoản nợ trước, phát mại tài sản đảm bảo để thu hồi nợ, và cuối cùng nếu phát mãi tài sản không đủ thu hồi nợ thì mới sử dụng dự phòng chung. Các chỉ số thể hiện dự phòng rủi ro tíndụng: Dự phòng RRTD được trích lập Tỉ lệ dự phòng RRTD = Tổng dư nợ cho kỳ báo cáo Dự phòng RRTD được trích lập Hệ số khả năng bù đắpcác khoản cho vay bị mất = Dư nợ bị xóa
  • 19. 13 Các chỉ tiêu gián tiếp đánh giá rủi ro tín dụng: Các chỉ tiêu gián tiếp mặc dù không phản ảnh cụ thể rủi ro tín dụng của ngân hàng, tuy nhiên các chỉ tiêu này có sự thay đổi lớn của kỳ này so với kỳ trước hay so với trung bình của hệ thống ngân hàng thì các chỉ tiêu này là dấu hiệu phản ánh rủi ro tín dụng của ngân hàng. - Quy mô tín dụng Quy mô tín dụng không phải là chỉ tiêu phản ánh trực tiếp rủi ro tín dụng nhưng nếu quy mô tín dụng tăng quá nóng, không tương ứng với khả năng kiểm soát của ngân hàng thì quy mô tín dụng sẽ phản ánh rủi ro tín dụng. Quy mô tín dụng thể hiện rõ qua các chỉ tiêu: Dư nợ trên tổng tài sản = Tổng dư nợ/Tổng tài sản Dự nợ bình quân trên số lượng cán bộ tín dụng = Tổng dư nơ/Tổng số cánbộ tín dụng bình quân Số lượng khách hàng trên số lượng cán bộ tín dụng = Tổng số khách hàng/Tổng số cán bộ tín dụng bình quân Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng so với tốc độ tăng trưởng kinh tế = Tốc độ tăng trưởng tín dụng/Tốc độ tăng trưởng kinh tế Nếu ngân hàng mở rộng quy mô tín dụng theo hướng nới lỏng tín dụng cho các khách hàng sẽ dẫn đến rủi ro là khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, không kiểm soát được mục đích sử dụng vốn vay… điều này sẽ gây rủi ro cho ngân hàng. - Cơ cấu tín dụng Cơ cấu tín dụng phản ảnh mức độ tập trung tín dụng trong một ngành nghề, lĩnh vực, loại tiền... do đó, tuy không phản ánh trực tiếp mức độ rủi ro, nhưng nếu cơ cấu tín dụng quá thiên lệch vào những lĩnh vực mạo hiểm, sẽ phản ánh rủi ro tín dụng tiềm năng. Cơ cấu tíndụng chia theo các nhóm sau: - Cơ cấu tín dụng theo ngành: Nếu tập trung cho vay vào những ngành có độ rủi ro cao thì rủi ro không trả được nợ ngân hàng cũng cao. Hoặc cơ cấu tín dụng tập trung quá nhiều vào một ngành, lĩnh vực thì có thể mức độ rủi ro cao khi ngành đó bị suy thoái hay bị các ảnh hưởng khác. - Cơ cấu tín dụng theo loại hình: cho thấy tỉ lệ tập trung theo các đối tượng là doanh nghiệp Nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp cố vốn đầu tư nước ngoài. - Cơ cấu tín dụng theo thời hạn cho vay: Yếu tố này phải dựa trên cơ cấu vốn của ngân hàng. Nếu ngân hàng có cơ cấu vốn ổn định dài hạn thì có thể chovay trung dài hạn nhiều, và ngược lại. - Cơ cấu tín dụng theo loại tiền tệ: Rủi ro tín dụng xảy ra khi có sự biến động mạnh hay bất lợi về tỷ giá; khả năng không đáp ứng của nguồn vốn huy động theo từng loại tiền tệ đối với dư nợ cho vay. - Cơ cấu tín dụng theo tài sản đảm bảo: Nếu tỉ lệ các khoản cho vay có tài sản đảm bảo thấp thì ngân hàng đối mặt với rủi ro khi khách hàng không trả được nợ. Cơ
  • 20. 14 cấu tín dụng theo tài sản đảm bảo phản ánh qua chỉ tiêu tỉ lệ dư nợ có tài sản đảm bảo trên tổng dưnợ. 1.1.2.5. Tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt động của ngân hàng và sự ổn định của nền kinh tế Ngân hàng thương mại được coi là trung gian tài chính, có vai trò điều tiết dòng vốn cho nền kinh tế. Hoạt động của ngân hàng bất ổn sẽ gây hậu quả nặng nề đến bản thân ngân hàng đó, hệ thống ngân hàng và rộnghơn đó làsự bất ổn định của nền kinh tế. Tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt động của ngân hàng: Như phân tích trên đây, hoạt động tín dụng luôn đem lại thu nhập chủ yếu cho một ngân hàng, do vậy rủi ro tín dụng cũng có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng, cụ thể các tác động của rủi ro tín dụng như sau: - Giảm lợi nhuận của ngân hàng Khi rủi ro tín dụng xảy ra sẽ phát sinh các khoản nợ khó đòi, sự ứ đọng vốn dẫn đến giảm vòng quay vốn ngân hàng, phát sinh các khoản chi phí quản trị, giám sát thu nợ… các chi phí này cao hơn khoản thu nhập từ việc tăng lãi suất nợ quá hạn, vì đây chỉ là những khoản thu nhập ảo, một trong những biện pháp xử lý của ngân hàng, thực tế ngân hàng rất khó có thể thu hồi đầy đủ chúng. Bên cạnh đó, ngân hàng vẫn phải trả lãi cho các khoản tiền huy động trong khi một bộ phận tài sản của ngân hàng không thu được lãi cũng như không chuyển được thành tiền cho người khác vay và thu lãi. Kết quả là giảm lợi nhuận của ngân hàng. - Giảm khả năng thanh toán của ngân hàng Ngân hàng thường lập kế hoạch cân đối dòng tiền ra (trả lãi và gốc tiền gửi, cho vay, đầu tư mới…) và dòng tiền vào (tiền nhận gửi, tiền thu nợ gốc và lãi cho vay…) tại các thời điểm trong tương lai. Khi các hợp đồng vay không được thanh toán đầy đủ và đúng hạn sẽ dẫn đến sự không cân đối giữa hai dòng tiền. Một thực tế diễn ra, các khoản tiền gửi tiết kiệm của khách hàng vẫn phải thanh toán đúng kỳ hạn trong khi các khoản tiền vay của khách hàng lại không được hoàn trả đúng hạn. Nếu ngân hàng không đi vay hoặc bán các tài sản của mình thì khả năng chi trả của ngân hàng sẽ bị suy yếu, dẫn đến rủi ro thanh toán. - Giảm uy tín của ngân hàng Tình trạng mất khả năng chi trả tái diễn nhiều lần, hay những thông tin về rủi ro tín dụng của ngân hàng bị tiết lộ ra công chúng, uy tín của ngân hàng trên thị trường tài chính sẽ bị giảm sút, đây là cơ hội tốt cho các đối thủ cạnh tranh giành giật lấy thị trường và khách hàng. - Phá sản ngân hàng Nếu nhiều khách hàng vay vốn ngân hàng gặp khó khăn trong việc hoàn trả, nhất là những khoản vay lớn thì có thể dẫn đến khủng hoảng trong hoạt động của chính ngân hàng. Khi ngân hàng không chuẩn bị trước các phương án dự phòng, không đủ khả năng đáp ứng được nhu cầu rút vốn quá lớn, sẽ nhanh chóng mất khả năng thanh toán, dẫn đến sự sụp đổ của ngân hàng.
  • 21. 15 Tác động của rủi ro tín dụng đối với nền kinh tế: Hoạt động của ngân hàng có liên quan đến hoạt động của toàn bộ nền kinh tế. Vì vậy, khi rủi ro tín dụng xảy ra có thể làm phá sản một vài ngân hàng, có khả năng lây lan các ngân hàng khác tạo ra sự phá sản của Ngân hàng mà đua nhau rút tiền ào ạt, tạo cho dân chúng một tâm lý sợ hãi nên đưa nhau đến ngân hàng rút tiền trước thời hạn. Điều đó có thể đưa đến phá sản hàng loạt các ngân hàng và sẽ tác động xấu đến nền kinh tế. Khi các Ngân hàng phá sản sẽ kéo theo một bộ phận, các xí nghiệp, doanh nghiệp, dân cư mất vốn làm ảnh hưởng xấu đến sản xuất và đời sống. Ngoài ra việc sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bị gián đoạn do thiếu vốn, người gửi tiền không lấy lại tiền được. Những hậu quả này còn giảm lòng tin của công chúng vào sự vững chắc và lành mạnh của hệ thống tài chính, những như hiệu lực của các chính sách tiền tệ của Chính phủ. 1.2. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI Với bản chất của rủi ro tín dụng cũng như tác động của rủi ro tín dụng đến hoạt động kinh doanh của NHTM, tùy khẩu vị rủi ro của mỗi ngân hàng mà ngân hàng cần có các chiến lược và chính sách quản trị rủi ro tín dụng nhằm đạt mục tiêu lợi nhuận và đồng thời kiểm soát được rủi ro, do vậy quản trị rủi ro tín dụng là một nội dung rất quan trọng trong quản trị NHTM. 1.2.1. Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng và sự cần thiết quản trị rủi ro tín dụng 1.2.1.1. Khái niệm quản trị rủi ro tíndụng Kiểm soát rủi ro tín dụng ở mức có thể chấp nhận là việc ngân hàng thương mại tăng cường các biện pháp phòng ngừa, hạn chế và giảm thấp nợ quá hạn, nợ xấu trong kinh doanh tín dụng, nhằm tăng doanh thu tín dụng, giảm thấp chi phí bù đắp rủi ro, nhằm đạt được hiệu quả trong kinh doanh tín dụng cả trong ngắn hạn và dài hạn Tóm lại, có thể đề cập khái niệm quản trị rủi ro tín dụng ở các góc độ khác nhau, nhưng bản chất là giống nhau và đứng trên góc độ của quản trị học, có thể diễn giải khái niệm: Quản trị rủi ro tín dụng là quá trình các ngân hàng tiến hành hoạch định, tổ chức triển khai thực hiện và giám sát kiểm tra toàn bộ hoạt động cấp tín dụng, nhằm tối đa hóa lợi nhuận của ngân hàng với mức rủi ro có thể chấp nhận. 1.2.1.2. Sự cần thiết phải quản trị rủi rotín dụng - Mức độ rủi ro trong hoạt động tín dụng ngày càng gia tăng Thứ nhất, do quá trình tự do hóa, nới lỏng quy định trong hoạt động ngân hàng trên phạm vi toàn thế giới. Khi gia tăng cạnh tranh cũng đồng nghĩa với rủi ro và phá sản gia tăng. Tác động này làm cho các ngân hàng ngày càng có xu hướng mở rộng quy mô kinh doanh để bù đắp sự sụt giảm lợi nhuận, trong đó mở rộng quy mô tín dụng đồng nghĩa với việc rủi ro tín dụng cũng có nguy cơ gia tăng. Thứ hai, hoạt động kinh doanh của ngân hàng ngày càng theo xu hướng đa năng, với công nghệ ngày càng phát triển, cùng với xu hướng hội nhập cạnh tranh gay
  • 22. 16 gắt vừa tăng thêm mức độ rủi ro và nguy cơ rủi ro mới. Với sự đa dạng phức tạp của sản phẩm tín dụng cũng như rủi ro tín dụng càng đòi hỏi quản trị rủi ro tín dụng phải được chú trọng nâng cấp tươngxứng. Thứ ba, đối với các nước đang phát triển, nhất là các nước đang trong quá trình chuyển đổi như Việt Nam, thì môi trường kinh tế chưa ổn định, hệ thống pháp luật đang xây dựng, thì hoạt động ngân hàng càng trở nên rủi ro hơn, vì vậy việc bắt tay ngay từ đầu thực hiện tốt công tác quản trị rủi ro tín dụng là một công việc tối quan trọng. - Quản trị rủi ro tốt là một lợi thế cạnh tranh và là công cụ tạo ra giá trị của ngân hàng thương mại Từ lâu, công tác quản trị rủi ro được xem như là một chức năng nhằm thỏa mãn yêu cầu tuân thủ pháp chế và kiểm soát nội bộ. Quản trị rủi ro tốt chính là một nguồn lợi thế cạnh tranh và là một công cụ tạo ra giá trị, cũng góp phần tạo ra các chiến lược kinh doanh hiệu quả hơn. - Rủi ro tín dụng là nguyên nhân chủ yếu tạo ra đổ vỡ của ngân hàng Sự đổ vỡ hàng loạt quỹ tín dụng tại Việt Nam trong những năm 1989 - 1990 do chất lượng các khoản cho vay yếu kém, không thu hồi được. Cuộc khủng hoảng tài chính năm 1997 bắt nguồn từ Đông Á đã làm cho nhiều ngân hàng ở châu Á bị mất hàng tỷ đô la Mỹ, bị phá sản, hoặc buộc phải sáp nhập, trong đó nguyên nhân quan trọng nhất là tỷ lệ nợ quá hạn của các ngân hàng tăng cao. Vì vậy, vấn đề quản trị rủi ro tín dụng luôn luôn là vấn đề sống còn của ngân hàng thương mại. 1.2.2. Những nội dung cơ bản trong quản trị rủi ro tín dụng Nội dung của quản trị rủi ro tín dụng bao gồm: Xây dựng chiến lược quản trị rủi ro và chính sách quản trị rủi ro tín dụng; Xây dựng mô hình quản trị rủi ro tín dụng và Tổ chức thực hiện quản trị rủi ro tín dụng. 1.2.2.1. Xây dựng chiến lược quản trị rủi ro tín dụng và chính sách quản trị rủi ro tíndụng - Xây dựng chiến lược quản trị rủi ro: Ngân hàng cần xác định được tầm nhìn, mục tiêu, sứ mệnh của ngân hàng để từ đó đưa ra “khẩu vị rủi ro” - mức độ rủi ro có thể chấp nhận được - để từ đó hoạch định chiến lược quản trị rủi ro phù hợp. Chiến lược quản trị rủi ro phải trả lời được giải quyết được các vấn đề quan trọng: Thái độ của ngân hàng đối với rủi ro tín dụng; Mức độ chấp nhận rủi ro tín dụng của ngân hàng; Năng lực quản trị rủi ro tín dụng củangân hàng. - Xây dựng chính sách quản trị rủi ro tín dụng: Để thực thi Chiến lược quản trị rủi ro, trong từng thời kỳ, Ban điều hành đưa ra các chính sách quản trị rủi ro tín dụng là cơ sở để hình thành nên quy trình tín dụng với những hướng dẫn nghiệp vụ chi tiết, các bước cụ thể trong quá trình cấp tín dụng. Chính sách quản trị rủi ro cũng quy định giới hạn cho vay đối với khách hàng, phân loại nợ, trích lập dự phòng. Chính sách phải vạch ra cho cán bộ tín dụng phương hướng hoạt động và một khung tham chiếu rõ ràng để làm căn cứ xem xét các nhu cầu vay vốn.
  • 23. 17 + Mức ủy quyền phán quyết là hạn mức tín dụng tối đa mà hội sở chính giao cho chi nhánh được toàn quyền quyết định. + Giới hạn rủi ro là mức rủi ro tối đa mà ngân hàng có thể chịu đựng được để đảm bảo đạt được mức lợi nhuận tương ứng. + Quản trị danh mục cho vay + Rà soát chính sách quản trị rủi ro theo từng thời kỳ 1.2.2.2. Xây dựng mô hình quản trị rủi ro tíndụng Mô hình quản trị rủi ro tín dụng chính là hệ thống các mô hình bao gồm mô hình tổ chức quản trị rủi ro, mô hình đo lường rủi ro và mô hình kiểm soát rủi ro được xây dựng và vận hành một cách đầy đủ, toàn diện và liên tục trong hoạt động quản trị tín dụng của ngân hàng. Mô hình quản trị rủi ro tín dụng phản ánh một cách hệ thống các vấn đề sau: (i) Các cơ chế, chính sách, quy trình nghiệp vụ nhằm thiết lập các giới hạn hoạt động an toàn và các chốt kiểm soát rủi ro trong một quy trình thực hiện nghiệp vụ. (ii) Các công cụ đolường, phát hiện rủi ro (iii) Các hoạt động giám sát sự tuân thủ và nhận diện kịp thời các loại rủi ro mới phát sinh. (iv) Mã tài liệu : 600794 (v)Tải đầy đủ luận văn theo 2 cách : (vi) - Link tải dưới bình luận . (VII) - Nhắn tin zalo 0932091562 (VIII) (ix)