. Vấn đề thiết yếu đặt ra cho Công ty TNHH Delfi Technologies là làm thế nào để có thể thỏa mãn các khách hàng của công ty một cách tốt nhất qua hoạt động Marketing.Trước những vấn đề đặt ra như trên “ Phân tích thực trạng hoạt động marketing mix cho công ty TNHH Delfi Technologies ” được chọn là đề tài cho báo cáo tốt nghiệp này.
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
Phân tích thực trạng hoạt động marketing mix cho công ty TNHH Delfi Technologies
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA
NGÀNH:……………………………….
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT
ĐỘNG MARKETING MIX CHO CÔNG
TY TNHH DELFI TECHNOLOGIES
TP.HCM, tháng 03 năm 2019
SVTH : Họ và tên SV
MSSV :
Lớp :
GVHD :
CBHD : ( tại đơn vị thực tập nếu có)
2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN HIẾN
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO THỰC TẬP CUỐI KHÓA
NGÀNH:……………………………….
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT
ĐỘNG MARKETING MIX CHO CÔNG
TY TNHH DELFI TECHNOLOGIES
TP.HCM, tháng 03 năm 2019
SVTH : Họ và tên SV
MSSV :
Lớp :
GVHD :
CBHD : ( tại đơn vị thực tập nếu có)
3. i
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian tiếp xúc thực tế thông qua quá trình thực tập tốt nghiệp tại công ty
TNHH TMDV Ngân Khang, kết hợp với lý thuyết đã học ở trường, đến nay em đã hoàn thành
báo cáo tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn tới quý thầy Th.S .................... và toàn thể các
thầy cô Khoa kinh tế trường Đại học Văn Hiến đã dạy dỗ, truyền đạt những kinh nghiệm quý
báu cho em.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc công ty TNHH Delfi Technologies đã tạo
cơ hội cho em học tập và tiếp xúc với kinh nghiệm thực tế. Đặc biệt là Trưởng phòng, các anh
chị phòng Kinh doanh và phòng kinh doanh tại công ty TNHH Delfi Technologies mặc dù rất
bận rộn với công việc nhưng các anh chị vẫn chỉ dẫn em trong suốt thời gian thực tập.
Do kiến thức còn hạn hẹp, thời gian tìm hiểu chưa sâu sắc, nên bài báo cáo sẽ không
tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong sự đóng góp của quý Thầy Cô và Ban Lãnh Đạo công ty
TNHH Delfi Technologies giúp em khắc phục những thiếu sót, khuyết điểm.
Chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
4. ii
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
TP.HCM, ngày…..tháng……năm ……..
Giám đốc
5. iii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN 1
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
……………………..…………………
……………………………………..…
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN 2
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
…………………………………………
………………………………………..
6. iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................i
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP............................................................................. ii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN........................................................................................iii
MỤC LỤC................................................................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG...............................................................................................................vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH ....................................................................................................vii
MỞ ĐẦU...................................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY TNHH DELFI TECHNOLOGIES..................2
1.1. Khái quát về công ty TNHH Delfi Technologies .....................................................2
1.2.Quá trình hình thành và phát triển – những thành tựu đạt được của công ty .........3
1.3. Ngành nghề kinh doanh ...............................................................................................3
1.4. Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty TNHH Delfi Technologies........................4
1.5. Khái quát hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Delfi Technologies............6
1.5.1. Cơ cấu nhân sự của công ty ..................................................................................6
1.5.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm (2016 – 2018).........6
1.6 Khó khăn, thuận lợi, thành tích và Phương hướng phát triển của công ty ............7
1.6.1.Khó khăn ..................................................................................................................7
1.6.2.Thuận lợi...................................................................................................................8
1.6.3.Phương hướng hoạt động của công ty trong tương lai .......................................8
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI
CÔNG TY TNHH DELFI TECHNOLOGIES.....................................................................9
2.1. Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động Marketing Mix tại Công ty TNHH Delfi
Technologies .........................................................................................................................9
2.1.1 Môi trường vĩ mô ....................................................................................................9
2.1.2 Mô trường vi mô................................................................................................... 11
2.2 Hoạt động Marketing Mix tại công Ty TNHH Delfi Technologies ..................... 12
2.2.1. Chiến lược sản phẩm .......................................................................................... 12
2.2.2. Chiến lược giá...................................................Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Chiến lược phân phối.......................................Error! Bookmark not defined.
2.2.4. Chiến lược xúc tiến bán...................................Error! Bookmark not defined.
...........................................................................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG MARKETING
MIX TẠI CÔNG TY TNHH DELFI TECHNOLOGIES.............Error! Bookmark not
defined.
7. v
3.1 Định hướng hoạt động của công ty........................Error! Bookmark not defined.
3.2 Đánh giá chung về hoạt động Marketing Mix......Error! Bookmark not defined.
3.2.1.Ưu điểm ..............................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.2.Hạn chế...............................................................Error! Bookmark not defined.
3.3 Một số ý kiên nhằm nâng cao hoạt động Marketing Mix ...Error! Bookmark not
defined.
3.3.1. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường....Error! Bookmark not defined.
3.3.2. Các giải pháp về Marketing_mix ...................Error! Bookmark not defined.
3.3.2.1.Chính sách sản phẩm .................................Error! Bookmark not defined.
3.3.2.2. Chính sách phân phối................................Error! Bookmark not defined.
3.3.2.3. Hoàn thiện chính sách giá ........................Error! Bookmark not defined.
3.3.2.4. Hoàn thiện các hoạt động xúc tiến hỗn hợp...........Error! Bookmark not
defined.
3.3.3. Tạo nhiều cơ hội khen thưởng, khả năng thăng tiến cho nhân viên: .....Error!
Bookmark not defined.
KẾT LUẬN.........................................................................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..............................................Error! Bookmark not defined.
8. vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động theo phòng ban của công ty ...........................................................4
Bảng 1.2: Đặc điểm cơ cấu nhân sự của Công ty TNHH Delfi Technologies năm 2018 ..........6
Bảng 1.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm (2016 – 2018) ....................6
Bảng 2.1: Cơ cấu tỷ lệ doanh số của các sản phẩm Công Ty TNHH Delfi Technologies đang
kinh doanh ................................................................................ Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.2: Số lần quảng cáo trên báo qua các năm ................... Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.1: Tỷ lệ hỗ trợ chi phí vận chuyển cho các đại lý trên một đơn hàngError! Bookmark not
defined.
9. vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Một số hình ảnh tại công ty.......................................................................................2
Hình 1.2: Những dự án thành thành công của công ty...............................................................3
Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức của công ty...........................................................................................4
Hình 2.1: Mô trường vi mô.......................................................................................................11
Hình 2.2: Bảng giá 1 số sản phẫm máy quét mã vạch.............. Error! Bookmark not defined.
Hình 2.3: Văn phòng của công ty TNHH Delfi Technologies . Error! Bookmark not defined.
Hình 2.4: Cơ cấu kênh phân phối của công ty.......................... Error! Bookmark not defined.
Hình 2.5: Số lần quảng cáo trên báo qua các năm.................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.1: Quá trình thực hiện chính sách Phát triển sản phẩm Error! Bookmark not defined.
Hình 3.2: Kênh phân phối thứ 5 ............................................... Error! Bookmark not defined.
Hình 3.3: Đề xuất quy trình khen thưởng................................. Error! Bookmark not defined.
10. 1
MỞ ĐẦU
Kinh tế Việt Nam trong những năm trở lại đây đã gặt hái nhiều thành công nhưng cũng
luôn phải đối diện với nhiều khó khăn và thách thức. Các giải pháp chống lạm phát của chính
phủ có tác động tích cực đến đời sống nhân dân, khiến mức tăng giá tiêu dùng chậm lại, tuy
nhiên thắt chặt tiền tệ đang có tác động tiêu cực đến tình hình sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp: lạm phát cao, lãi suất cao làm chi phí đầu vào tăng cao tác động đến sản xuất
kinh doanh. Lợi nhuận của nhiều doanh nghiệp sụt giảm, một số doanh nghiệp làm ăn thua lỗ
và phải thu hẹp quy mô sản xuất kinh doanh. Trước tình hình kinh tế bất lợi hiện nay, các
doanh nghiệp tại Việt Nam ít nhiều đều phải cân nhắc ngân sách chi tiêu sao cho hợp lý, xem
xét và nâng cao hơn nữa hiệu quả của từng hoạt động, nhất là hoạt động Marketing.
Yếu tố Marketing luôn là một trong những yếu tố đóng góp sự thành công then chốt cho
hầu hết các doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả của hoạt động Marketing với chi phí hợp lý nhất
luôn là mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản trị. Áp lực từ nền kinh tế bất ổn, sự cạnh
tranh gay gắt để tồn tại và phát triển trên thị trường khiến các doanh nghiệp ngày càng chú
trọng nâng cao hiệu quả hoạt động markting. Công ty TNHH Delfi Technologies cũng không
nằm ngoài xu hướng phát triển đó. Vấn đề thiết yếu đặt ra cho Công ty TNHH Delfi
Technologies là làm thế nào để có thể thỏa mãn các khách hàng của công ty một cách tốt nhất
qua hoạt động Marketing.
Trước những vấn đề đặt ra như trên “Phân tích thực trạng hoạt động marketing mix
cho công ty TNHH Delfi Technologies” được chọn là đề tài cho báo cáo tốt nghiệp này.
Cấu trúc đề tài
Chương 1: Tổng quan Công ty TNHH Delfi Technologies
Chương 2: Thực trạng công tác maketing tại Công ty TNHH Delfi Technologies
Chương 3: Một số giải pháp –Kiến nghị
11. 2
CHƯƠNG 1: SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY TNHH DELFI TECHNOLOGIES
1.1. Khái quát về công ty TNHH Delfi Technologies
- Tên tiếng việt: CÔNG TY TNHH DELFI TECHNOLOGIES.
- Tên tiếng Anh: DELFI TECHNOLOGIES COMPANY LIMITED
- Tên giao dịch: DELFI TECHNOLOGIES CO.,LTD
- Địa chỉ công ty
- + Trụ sở chính: A4-E23 đường Trường Sơn, Phường 2, Quận Tân Bình, Thành phố Hồ
Chí Minh, Việt Nam.
- + Điện thoại: 028 3991 9084 Fax: 028 3991 9085
- + Website: www.delfi.com.vn Email: Info@delfi.com.vn
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH được thành lập theo luật doanh nghiệp
- Đại Diện Pháp luật: Ông Nguyễn HỒ Bảo – Tổng Giám Đốc
- Giấy phép kinh doanh số:411022000429 do UBNN TP.HCM cấp thay đổi lần thứ 6
ngày 30/06/2015.
- MST:0308722142
- Logo công ty:
- Hình ảnh công ty
-
Hình 1.1: Một số hình ảnh tại công ty
12. 3
1.2.Quá trình hình thành và phát triển – những thành tựu đạt được của công ty
- Công ty Delfi Technologies được thành lập năm 1988 tại Đan Mạch - doanh nghiệp
hàng đầu về cung cấp các thiết bị và giải pháp công nghệ mã vạch tại thị trường Đan Mạch và
khu vực Bắc Âu. Hiện nay đã có chi nhánh và văn phòng đại diện tại các quốc gia Na-Uy,
Đức, Ý, Thuỵ Điển, Đan Mạch, Việt Nam.
- Ngày 20/05/2009, Công ty Delfi Technologies có mặt tại thị trường Việt Nam - công
ty liên doanh về lĩnh vực mã vạch đầu tiên và duy nhất tại Việt Nam với đối tác tại Đan Mạch.
Bằng những kinh nghiệm lãnh đạo chuyên sâu của Hội đồng quản trị công ty gồm:
Ông Palle Svendsen – Chủ tịch Tập Đoàn Delfi
Ông Sten Johansen – Giám đốc điều hành Delfi Toàn cầu
Ông Nguyễn Hồ Bảo – Tổng Giám đốc Delfi Việt Nam
- Công ty có gần 30 năm kinh nghiệm tại thị trường Châu Âu và hơn 10 năm hoạt động
tại Việt nam, Công ty đã triển khai nhiều dự án với những đối tác lớn như: Tập Đoàn Viettel,
P&G, Pepsi Vietnam, Bosch, Samsung, Kaos, Unilever, Ajinomoto, Đường sắt Việt nam, Bưu
điện Sài gòn, Big C và hàng loạt các Công ty tại các Khu công nghiệp... và còn nhiều đối tác
khác nữa.
- Những dự án thành thành công của công ty:
Hình 1.2: Những dự án thành thành công của công ty
- Giá trị cốt lỗi: Đạo tào, phát triển kỹ năng chuyên sâu với chuyên gia từ Châu Âu.
Lấy đãi ngộ, trách nhiệm chuyên nghiệp và nhiệt tình làm phương châm hành động.
- Sứ mệnh: Luôn tâm niệm mang đến giá trị cao nhất cho khách hàng: Sản phẩm tốt
nhất – Giá cả cạnh tranh nhất – Dịch vụ tốt nhất – Hỗ trợ nhanh nhất - Tư vấn nhiệt tình nhất.
1.3. Ngành nghề kinh doanh
Công ty Delfi Việt Nam tập trung duy nhất cung cấp các giải pháp phần mềm về công
nghệ mã vạch nhằm nâng cao hệ thống quản lý cho các doanh nghiệp, đồng thời là nhà phân
phối hàng đầu các thiết bị mã vạch cao cấp của các Hãng lớn trên thế giới như Point Mobile,
Datalogic, Pidion, Citizen, Opticon, Sewoo, Po-otek, Unitech và nhiều hãng khác.
13. 4
1.4. Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty TNHH Delfi Technologies
Cơ cấu tổ chức Công ty
Tổng số lao động của Công ty hiện tại hiện có 47 người được cơ cấu và sắp xếp theo sơ
đồ sau:
Bảng 1.1: Cơ cấu lao động theo phòng ban của công ty
STT Chức Vụ Số Lượng
1 Ban giám đốc 2
2 Phòng HCNS & admin 4
3 Phòng kỹ thuật 9
4 Phòng lập trình 10
5 Phòng kinh doanh 25
6 Phòng xuất nhập khẩu 3
7 Phòng kế toán 3
8 Phòng marketing 2
Tổng Cộng: 58
Nguồn: phòng HCNS& Admin Công ty TNHH Delfi Technologies
Hình 1.3: Sơ đồ tổ chức của công ty
Nguồn: phòng HCNS& Admin Công ty TNHH Delfi Technologies
Chức năng, quyền hạn nhiệm vụ của từng bộ phận
- Ban giám đốc: Điều hành các hoạt động hằng ngày của công ty. Có nhiệm vụ quản lý
toàn diện, chịu trách nhiệm mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của doanh
nghiệp, tạo mọi điều kiện thuận lợi để các phòng ban thực hiện nhiệm vụ của mình. Thực
Ban giám
đốc
Phòng kỹ
thật
Bộ phận
giao hàng
Phòng lập
trình
Phòng kinh
doanh
Dự án
Đại lý
Khu công
nghiệp
Phòng xuất
nhập khẩu
Phòng kế
toán
Bộ phận
kho
Phòng
marketing
Phòng HCNS &
Admin
14. 5
hiện các cuộc họp định kì để kiểm tra và giải quyết kịp thời các khó khăn vướn mắc của
công ty.
Giám đốc công ty: là người đại diện theo pháp luật của công ty và là đứng đồng quản
lý mọi hoạt động của công ty.
Phó giám đốc: là người hỗ trợ, giúp giám đốc điều hành quản lý công ty.
- Phòng hành chính nhân sự & Admin:
Hành chính nhân sự: Quản lý công ty trong lĩnh vực hành chính, nhân sự nhầm đáp
ứng kịp thời và đúng nhất cho hoạt đông của Công ty, đánh giá đúng nhất năng lực cán bộ và
cả về hình thức và chất lượng lao động để tham mưu cho giám đốc từ đó có sự phân công lao
động phù hợp năng lực nhất.
Admin: Tổng hợp báo cáo các hoạt động kinh doanh và báo cáo cho ban giám đốc
hàng tuần. Hỗ trợ ban giám đốc giải quyết các vấn đề liên quan và đề xuất những kế hoạch
phát triển công ty.
- Phòng kỹ thuật:
Kỹ thuật: Có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng thiết bị, bảo hành thiết bị hỗ trợ các vấn
đề kỹ thuật liên quan.
Kinh doanh mảng dịch vụ: Kinh doanh các dịch vụ sửa chữa và dịch vụ bảo trì các
thiết bị mã vạch đồng thời triển khai bán các gói dịch vụ kiểm kê và check- in sự kiện.
Giao hàng: Giao các thiết bị theo đơn hàng của kinh doanh kết hợp với hướng dẫn sử
dụng và hỗ trợ kỹ thuật.
- Phòng lập trình: Nghiêm cứu phát triển đưa ra giải pháp tối ưu về phần mềm trên
web, PDA và các thiết bị mã vạch của công ty. Viết và lập trình phần mềm theo các dự án
mới theo đơn đặt hàng của khách hàng và phòng kinh doanh.
- Phòng kinh doanh: Khai thác khách hàng, tìm kiếm và triển khai ký kết hợp đồng
kinh tế, phụ trách việc hoàn thiện các thủ tục về giao hàng, nghiệm thu và công nợ và những
giấy tờ liên quan, đồng thời phối hợp với phòng kế toán xác định công nợ khách hàng, có kế
hoạch thu hồi nợ và có kế hoạch khai thác khách hàng tiềm năng.
- Phòng xuất nhập khẩu: Có nhiệm vụ nhập hàng từ các nhà phân phối trong và
ngoài nước.
- Phòng kế toán: Quản lý về mặt tài chính, kế toán nhằm phục vụ và phản ánh đúng
trung thực nhất năng lực của Công ty về tài chính đánh giá tham mưu trong lĩnh vực quản lý
cho Ban giám đốc.
- Phòng marketing: Lên ý tưởng xây dựng và thực hiện những chiến lược truyền
thông và marketing cho công ty.
15. 6
1.5. Khái quát hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Delfi Technologies
1.5.1. Cơ cấu nhân sự của công ty
Bảng 1.2: Đặc điểm cơ cấu nhân sự của Công ty TNHH Delfi Technologies năm 2018
Chỉ tiêu Số lượng Tỷ lệ %
Tổng số lao động: 58 100%
Giới tính
Nam 45 78%
Nữ 12 27%
Trình độ
Đại học và Trên Đại học 33 57%
Cao đẳng 21 36%
TC và THPT 3 5%
Độ tuổi
18-25 8 14%
26-33 40 69%
Trên 33 9 16%
Cấp công việc
Quản lý 11 19%
Nhân viên 46 79%
Nguồn: phòng HCNS& Admin Công ty TNHH Delfi Technologies
Từ bảng trên thấy được: Nhân sự ở công ty chủ yếu là Nam chiếm 78% và có trình độ
Đại học và trên đại học cao chiếm 57%. Công ty làm việc trong lĩnh vực lập trình và công
nghệ cao nên ưu tiến các nhân sự là nam và có trình độ cao. Đặc biệt là phòng lập trình với
100% nhân sự điều là Nam giới và có trình độ Đại học trở lên.
Với tính chất yêu cầu sự năng động sáng tạo và khả năng chịu áp lực cao nên nguồn nhân
lực công ty còn khá trẻ tập trung nhiều nhất ở độ tuổi 26-33 chiếm 69 % ở độ tuổi này phần
lớn nhân viên đã có kinh nghiệm làm việc trên 3 năm. Còn khoảng 16% nhân viên trên 33
tuổi, số lượng này không nhiều và chủ yếu nắm giữ các chức vụ quan trọng của công ty vì ở
vị trí quản lý đồi hỏi cần có nhân sự có kinh nghiệm và am hiểu chuyên môn sâu. Số nhân
viên từ 18-25 tuổi chiến 14% đây phần lớn là nhân viên mới vào làm hoặc làm ở một vài vị
trí không yêu cầu cao về kinh nghiệm như lễ tân, kinh doanh, giao hàng,…
1.5.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm (2016 – 2018)
Bảng 1.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong 3 năm (2016 – 2018)
ĐVT : triệu đồng
2016 2017 2018
CHÊNH LỆCH
2017-2016 % 2018-2017 %
DOANH THU 19835 31674 50053 11839 60% 18379 58%
CHI PHÍ 21091 31491 48658 10400 49% 17167 55%
LỢI NHUẬN -1256 183 1395 1439 -115% 1212 662%
16. 7
Dựa vào bảng trên ta có thể thấy giai đoạn 2016-2018 là một giai đoạn khá lạc quan đối
với Công ty. Doanh thu và lợi nhuận tăng dần qua các năm, cho thấy rằng hoạt động kinh
doanh của Công ty phát triển theo chiều hướng ổn định. Cụ thể:
-Doanh thu:
Năm 2016 tăng 19.835 triệu đồng. Năm 2017 doanh thu đạt 31.674 triệu đồng, tăng 60%
so với năm 2016, cụ thể tăng 11.839 triệu đồng. +Năm 2018 tăng 50.053 triệu đồng so với
năm 2016, tương ứng với mức tăng trưởng 58% so với năm 2017.
-Chi phí:
+Năm 2016 đạt 21091 triệu đồng, năm 2017 là 31.491 triệu đồng tăng 10.400 triệu đồng
so với năm 2016, tương ứng với mức tăng trưởng là 49%. Năm 2018 tăng 17.167 triệu đồng
so với năm 2017, tương ứng với mức tăng trưởng là 55%.
Nguyên nhân: Trong giai đoạn 2016-2018, Công ty đã đổi mới, mua sắm thêm các thiết
bị quản lý để phục vụ cho việc kinh doanh như mlàm mới hình ảnh văn phòng công ty đồng
thời tuyển thêm nhiều nhân viên phục vụ cho việc kinh doanh.
- Lợi nhuận:
+Năm 2016 lỗ 1.256 triệu đồng, năm 2017 lãi 183 triệu đồng, tăng 1439triệu đồng so với
năm 2016, tương ứng với mức tăng trưởng là 115%.
-Năm 2018 tăng 1212 triệu đồng so với năm 2017, tương ứng với mức tăng trưởng là
662%.
Nguyên nhân: Lợi nhuận trong giai đoạn 2016-2018 tăng do số lượng đơn hàng tăng .
Riêng năm 2018 tăng mạnh so với năm 2016 do chi phí mua sắm thiết bị mới đã được khấu
trừ đi, số lượng khách hàng của năm 2017 tăng mạnh, chi phí đã được cắt giảm bớt do đã
giảm bớt các lỗi trong quá trình kinh doanh
Nhìn chung hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng phát triển theo chiều hướng tốt
qua từng năm. Việc này đã góp phần củng cố thương hiệu, uy tín của Công ty trên thị trường,
đồng thời góp phần tạo niềm tin cho khách hàng đối với các sản phẩm dịch vụ của Công ty.
Để phát triển ngày càng lớn mạnh hơn nữa, Công ty sẽ lập các kế hoạch mở rộng thị trường,
nâng cao chất lượng các sản phẩm dịch vụ, sản phẩm, đồng thời chuyên nghiệp hóa quy trinh
dịch vụ để thu hút được nhiều khách hàng hơn nữa.
1.6 Khó khăn, thuận lợi, thành tích và Phương hướng phát triển của công ty
1.6.1.Khó khăn
Những ngày đầu mới thành lập, đơn vị gặp không ít khó khăn, do nguồn vốn ít ỏi, cơ sở
hạ tầng chật hẹp, trang thiết bị máy móc thiếu thốn và cũ kỹ, đội ngũ cán bộ công nhân viên
vừa yếu vừa thiếu kinh nghiệm trong chuyên môn, nghiệp vụ. Khách hàng thì chưa nhiều và
lớn, đối thủ cạnh tranh thì nhiều, việc định hướng kinh doanh của công ty cũng gặp khó khăn
17. 8
trong việc tiêu thụ, thị trường chưa xác định rõ ràng, điều này ảnh hưởng rất lớn đến việc kinh
doanh.
Vì vậy, để khẳng định thị phần của mình trong khu vực thành phố cũng như mở rộng thị
phần ra các tỉnh, thành phố khác là một bài toán khó đối với ban lãnh đạo công ty.
Năm 2018, nền kinh tế Thế giới chịu sự ảnh hưởng bởi sự khủng hoảng tài chính Mỹ,
chiến tranh thương mại. Sự khủng hoảng này cũng một phần nào tác động tới hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty. Tuy nhiên năm 2019, công ty đã cố gắng cải thiện lại hoạt động
kinh doanh của mình
1.6.2.Thuận lợi
Hiện nay, với năng lực kinh doanh lớn, thị phần rộng rãi, đã giúp cho công ty đạt được
công suất lớn. Trải qua hơn 6 năm thành lập và phát triển, với kinh nghiệm sẵn có để sản xuất
ra những sản phẩm chất lượng đạt chuẩn, tinh thần phục vụ cao, Công ty TNHH Delfi
Technologies ngày càng hoàn thiện và không ngừng phát triển.
Công ty TNHH Delfi Technologies hình thành với phương châm đặt uy tín lên hàng đầu,
do đó được công ty đã thiết lập được sự tin tưởng lớn đối với các nhà cung cấp, đối tác...Bên
cạnh đó, được sự quan tâm & ủng hộ của các cơ quan ban ngành thành phố và địa phương tạo
sự thuận lợi nhất cho công ty trong quá trình hoạt động và phát triển.
1.6.3.Phương hướng hoạt động của công ty trong tương lai
Mục tiêu và định hướng của công ty là sản xuất và cung cấp những sản phẩm chất lượng
cao, đạt tiêu chuẩn với giá cả cạnh tranh nhằm tạo cho khách hành độ tin cậy khi mua hàng, từ
đó khẳng định thương hiệu trong thị trường chiếu sáng, đưa sản phẩm của công ty phân phối
trên các tỉnh thành trong cả nước. Để thực hiện mục tiêu thì các cấp lãnh đạo của công ty đã
xác định rõ hướng đi và xây dựng chiến lược phát triển trong những giai đoạn tiếp theo, trong
đó, chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh đến năm 2020 là:
- Về kinh doanh: từng bước cải thiện công tác nghiên cứu thị trường, xây dựng mở rộng
hệ thống phân phối và nâng cao hiệu quả quản lý và chăm sóc khách hàng. Tận dụng triệt để
các tiềm năng lợi thế để tăng doanh thu và lợi nhuận.
- Về đầu tư: tập trung mở rộng quy mô sản xuất, đầu tư thêm máy móc thiết bị vào kinh
doanh, tăng cường công tác quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư.
- Về nguồn nhân lực: không ngừng nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực,
tiếp tục đổi mới cơ cấu tổ chức, bố trí sử dụng lao động một cách khoa học và hợp lý, nâng
cao năng suất lao động. Xây dựng đội ngũ nhân lực chuyên nghiệp, sáng tạo, mang đến cho
người lao động một môi trường làm việc an toàn với mức thu nhập ổn định, được hưởng
nhiều chế độ đãi ngộ và có cơ hội thăng tiến để họ an tâm làm việc, gắn bó lâu dài.
18. 9
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING
TẠI CÔNG TY TNHH DELFI TECHNOLOGIES
2.1. Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động Marketing Mix tại Công ty TNHH Delfi
Technologies
2.1.1 Môi trường vĩ mô
Kinh tế:
(VTC News) - Năm 2016, kinh tế Việt Nam được kỳ vọng sẽ tiếp tục có nhiều điểm sáng
hơn nữa so với năm 2015 và sẽ hoàn thành xuất sắc được mọi chỉ tiêu kinh tế quan trọng mà
Quốc hội đã đề ra. Năm 2018 là năm thứ 3 thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5
năm 2016 - 2020 và là năm có nhiều sự kiện trọng đại của đất nước. Dù có nhiều biến động
trên trường thế giới tác động tiêu cực tới kinh tế trong nước, song tình hình kinh tế - xã hội
Việt Nam vẫn có chuyển biến tích cực và đạt những kết quả quan trọng trên hầu hết các lĩnh
vực. Kinh tế vĩ mô cơ bản ổn định, lạm phát khoảng 2%, thấp nhất trong 15 năm qua. Các cân
đối lớn của nền kinh tế cơ bản được bảo đảm. Sản xuất kinh doanh tiếp tục phục hồi, tăng
trưởng kinh tế dự kiến đạt khoảng 6,5%, vượt kế hoạch đề ra. Các đột phá chiến lược, cơ cấu
lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng được đẩy mạnh và đạt một số kết quả tích
cực bước đầu.
Trong năm 2016, kinh tế Việt Nam sẽ tiếp tục phấn đấu để hoàn thành các chỉ tiêu đã
được Quốc hội thông qua tại kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XIII như sau:
Tăng trưởng GDP: Chỉ tiêu đầu tiên cho nền kinh tế Việt Nam năm 2016 là đạt được tốc
độ tăng trưởng GDP 6,7%, cao hơn tốc độ tăng trưởng của năm 2015 (6,68%) và cao nhất tính
từ năm 2008 đến nay.
Lạm phát: Chỉ tiêu về lạm phát trong năm 2016 - 2018 đó là chỉ số CPI tiếp tục được
kiểm soát dưới ngưỡng 5%, thấp hơn tốc độ tăng GDP (6,7%). Trong khi đó khả năng năm
2019 cũng không tăng đột biến, vì hàng hóa nhiều nước sẽ vào Việt Nam nhiều hơn, trong khi
thuế nhập khẩu giảm, giá thế giới giảm hoặc tăng thấp; nhu cầu ở trong nước cũng chưa vượt
quá cung để tạo ra “cầu kéo”.
Cán cân thương mại: Tăng trưởng xuất khẩu năm 2015 - 2018 tuy không cao hơn so với
tốc độ tăng của năm trước, nhưng có 3 điểm nhấn. Đó là, mức tăng tuyệt đối cao hơn (16,5 tỷ
USD so với gần 15 tỷ USD), hệ số giữa tốc độ tăng xuất khẩu và tốc độ tăng GDP ở mức khá
(gần 1,5 lần), phù hợp với việc mở cửa, hội nhập sâu, rộng, với tầm cao mới.
Cân đối ngân sách: Bội chi ngân sách/GDP - chỉ tiêu cân đối kinh tế vĩ mô có tầm quan
trọng hàng đầu của một đất nước trong năm 2017 được đề ra là 4,95% GDP. Ngân sách thu
được 1.014,5 nghìn tỷ đồng, chi là 1.273,2 nghìn tỷ đồng.
19. 10
Tổng vốn đầu tư : Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội/GDP theo mục tiêu 2018 là
31% GDP, không chênh lệch quá lớn với tỷ lệ đã đạt của năm 2017 là 32,6% GDP.
Với môi trường kinh tế dự báo năm 2019 tốc độ tăng trưởng GDP cao hơn năm 2018 và
cao nhất từ 2008 đến nay sẽ mang lại nhiều cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp, cá nhân.
Nhờ đó kích cầu mở rộng quy mô sản xuất, đầu tư trang thiết bị CNTT, viễn thông để ngày
càng đáp ứng với quy mô sản xuất và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Do vậy công ty phải
có phương pháp tiếp cận, phương thức quản lý, chăm sóc khách hàng, nắm bắt tình hình diễn
biến kinh tế để có những điều chỉnh trong chiến lược phát triển của công ty, triển khai thành
công dự án.
Kỹ thuật - Công nghệ
Kỹ thuật – Công nghệ là hai yếu tối rất có ý nghĩa, quan trọng và nó tác động rất lớn đến
mỗi doanh nghiệp. Sự biến đổi công nghệ diễn ra liên tục với thời gian ngày càng ngắn lại,
công nghệ quyết định 2 yếu tố tạo khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp đó là chất lượng và
chi phí khác biệt của sản phẩm, dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp cho thị trường. Đồng thời
ảnh hưởng đến chu kỳ sống của các sản phẩm CNTT, viễn thông, điện tử. Tuy nhiên muốn
thay đổi thì phải có những điều kiện như: trình độ lao động, tiềm lực tài chính, chính sách
phát triển.
Hiện nay ngành CNTT, viễn thông,điện tử đang được phát triển rất mạnh và rất được nhà
nước, doanh nghiệp quan tâm. Chính vì thế Công ty cần phải nắm bắt cơ hội để tiếp cận công
nghệ mới, xây dựng và cung cấp các sản phẩm có tính ưu việt, khác biệt, độ ổn định cao, từ
đó mang lại sự hài lòng cho khách hàng khi sử dụng sản phẩm.
Các yếu tố về tự nhiên: địa lý, khí hậu, thời tiết,... cũng có ảnh hưởng nhất định đến cung
cấp dịch vụ, bảo hành sản phẩm. Do vậy công ty cũng phải quan tâm tới sự thay đổi và đầu tư
cho tiến bộ công nghệ.
Chính trị - Pháp luật
Nước ta được đánh giá là nước có nền chính trị ổn định trên thế giới, tạo môi trường kinh
doanh an toàn và thân thiện cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
Xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế làm cho công ty có nhiều cơ hội mở rộng được quy
mô kinh doanh, khách hàng. Bên cạnh đó hệ thống pháp luật và thủ tục hành chính cũng được
ngày càng hoàn thiện, giúp tháo gỡ được các rào cản không đáng có, nâng cao được năng suất
lao động.
Các luật liên quan đến hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp rõ ràng và cụ thể, nhờ đó
giúp cho doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn, thuận lợi hơn dưới sự hướng dẫn và quản lý
của các khung pháp lý rõ ràng. Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn gặp khó khăn trong các công
tác thủ tục hành chính, gây nhũng nhiễu khó khăn cho doanh nghiệp.
20. 11
Với những điều kiện thuận lợi và khó khăn về môi trường vi mô, đặt ra cho công ty
những đòi hỏi cần phải có một chiến lược phát triển hợp lý để triển khai kinh doanh dự án
thành công, ngày càng mở rộng thị trường.
2.1.2 Mô trường vi mô
Hình 2.1: Mô trường vi mô
Đối thủ hiện tại:
- Thị trường phân phối cung cấp các sản phẩm CNTT, viễn thông, điện tử ở Việt Nam
ngày càng phát triển và cạnh tranh gay gắt, các nhà cung cấp uy tín và phần nhiều nằm ở Hà
Nội hoặc TP.HCM chẳng hạn như: hlc, staphone, enbac, netsaigon, netsystem,... Còn ở thị
trường Đà Nẵng thì có các đơn vị như Phi Long, Thịnh Tiến, Phong Vũ, Quang Minh, Vương
Hưng,...
- Hiện tại các doanh nghiệp chủ yếu cạnh tranh nhau bằng giá, chưa có sản phẩm tích
hợp trọn gói cho khách hàng, chính sách bảo hành và sau bán hàng không được hấp dẫn, ít tư
vấn hỗ trợ cho khách hàng.
Khách hàng
- Khách hàng là các doanh nghiệp, cơ quan, khách hàng cá nhân. Tập trung vào các
ngân hàng, văn phòng đại diện, các khách sạn, khu resort, các công ty, các nhà máy thủy điện,
các khách hàng cá nhân có nhu cầu.
- Với điều kiện công nghệ phát triển như vũ bão hiện nay thì khách hàng ngày càng có
đầy đủ thông tin về thị trường về đơn vị cung cấp, giá cả, chất lượng sản phẩm,... Do đó sức
ép về mặc cả giảm giá, chấp nhận hay tẩy chay của khách hàng ngày càng lớn. Vì vậy công ty
cần phải nắm bắt và có biện pháp xây dựng kế hoạch chăm sóc khách hàng khác biệt, nhằm
21. 12
thuyết phục khách hàng và giữ chân khách hàng, tránh lan rộng ảnh hưởng điều không tốt gây
ảnh đến uy tín của công ty.
Nhà cung ứng
- Cung ứng về tài chính: Hiện tại có rất nhiều tổ chức tín dụng như BIDV, VCB,
VietinBank, MB, ... do vậy khi xây dựng phương án kinh doanh tốt thì không lo lắng lắm về
đơn vị cung ứng tài chính cho dự án.
- Cung ứng về sản phẩm, nguyên vật liệu: Với sản phẩm về hạ tầng, đện tử, thiết bị văn
phòng, CNTT có rất nhiều hãng như Cisco, DELL, HP, IBM, Lenovo; với các thiết bị viễn
thông thì có rất nhiều hãng như Corriant (siemens), Alcatel-Lucent, Huawei, Huahuan, Loop
Telecom, Inmidas, 3onedata,.... Ngoài ra còn có đơn vị nhập khẩu và phân phối lại các sản
phẩm ở Hà Nội và TP.HCM.
Sản phẩm thay thế
- Đối với lĩnh vực các thiết bị hạ tầng CNTT, viễn thông, điện tử thì các hãng sản xuất
ngàng càng đưa ra các sản phẩm mới có khả năng vượt trội hơn, ưu việt hơn và ngày càng
thông tin, tiện lợi hơn. Chính vì thế nếu công ty không có biện pháp nhận biết thị trường cần
gì để đáp ứng kịp thời, thì khách hàng dễ rời bỏ và chọn lựa sản phẩm khác tốt hơn của đối tác
khác. Do đó Công ty cần phải thu hút, giữ chân khách hàng bằng sản phẩm công nghệ mới,
chính sách bảo hành, chế độ chăm sóc khách hàng, giá cả cạnh tranh,... để có thể giữ và ngày
càng mở rộng được thị trường.
Đối thủ tiềm ẩn
- Một khi kinh tế ngày càng phát triển, các doanh nghiệp ngày càng đầu tư mở rộng
xứng đáng cho hạ tầng CNTT, viễn thông, điện tử để mang lại năng suất, lợi nhuận tối đa cho
doanh nghiệp, khi đó nhận thấy thị trường ngày càng mở rộng sẽ có nhiều đơn vị cung cấp sản
phẩm tương tự như công ty với số lượng ngày càng nhiều và cạnh tranh sẽ khốc liệt hơn.
2.2 Hoạt động Marketing Mix tại công Ty TNHH Delfi Technologies
2.2.1. Chiến lược sản phẩm
Sản phẩm mà công ty bán trên thị trường là các sản phẩm điện tử có trình độ kỹ thuật cao,
khả năng bảo quản không khó, khả năng vận chuyển khá phức tạp bởi vừa có linh kiện điện tử
dễ hỏng hóc. Vì vậy hoạt động bao gói, vận chuyển sản phẩm, linh kiện khá phức tạp. Thêm
một đặc điểm nữa đối với sản phẩm của công ty là chu kỳ sống của sản phẩm rất ngắn do
trình độ công nghệ kỹ thuật thế giới rất phát triển mà các sản phẩm của công ty bán trên thị
trường đều là các sản phẩm nhập từ các nước như Nhật Bản, Trung Quốc, Hoa kỳ,…cho nên
đặc điểm này ảnh hưởng tới tất cả các hoạt động marketing của công ty từ chính sách sản
phẩm, chính sách giá cả, phân phối các sản phẩm ra sao trong từng chu kỳ sống của nó.
22. 13
Bên cạnh đó công ty còn cung cấp các dịch vụ sửa chữa, bảo hành bảo trì sản phẩm vì
vậy họat động marketing tại công ty phải đảm bảo sản phẩm của khách hàng được bảo dưỡng
thường xuyên, được sửa chữa tốt nhất trong thời gian nhanh nhất và thái độ phục vụ của nhân
viên là nhiệt tình niềm nở nhất. Đặc biệt các dịch vụ cung cấp phần mềm thì đòi hỏi về độ an
toàn và bí mật cao nên hoạt động marketing nói chung là khá phức tạp.
Mã tài liệu : 600803
Tải đầy đủ luận văn theo 2 cách :
- Link tải dưới bình luận .
- Nhắn tin zalo 0932091562