SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 5
Descargar para leer sin conexión
Quảng cáo trực tuyến - các khái niệm bạn
nên biết
Bạn đã quá quen với quảng cáo trực tuyến nhưng có một vài thuật ngữ bạn không biết. Hãy đọc
qua bài viết " Quảng cáo trực tuyến - cá khái niệm bạn nên biết" để hiểu rõ hơn.




Advertising networkmạng quảng cáo: là một mạng lưới đại diện cho nhiều trang Web trong việc
bán quảng cáo, cho phép nhà quảng cáo tiếp cận khách hàng một cách dễ dàng thông qua quảng
cáo theo từng trang web hoặc quảng cáo trên cả mạng lưới

Banner ad – Quảng cáo banner: là một đơn vị quảng cáo đồ họa trên website, thông thường được
đo bằng điểm ảnh theo chiều rộng và chiều cao là 480x60.

Beyond the banner
 – là loại hình quảng cáo trực tuyến không liên quan đến tiêu chuẩn quảng cáo banner GIF hoặc
JPEG.


Button ad
– là một đơn vị quảng cáo đồ họa, có kích thước nhỏ hơn quảng cáo banner.


Caching
 – lưu trữ: là nơi lưu trữ các tập tin của web được lưu bởi người sử dụng cuối cùng đ ể có thể sử dụng
lại nhanh chóng vào lần sau.


Click-through
: là quá trình nhấp chuột vào một quảng cáo trực tuyến để đến trang đích của nhà quảng cáo.


Click-through rate
 (CTR): trung bình của lượt nhấp chuột trên một nghìn lượt hiển thị, được hiển thị dưới dạng phần
trăm.
Contextual advertising
 – quảng cáo theo ngữ cảnh: là một phương thức quảng cáo dựa trên nội dung (ví dụ: toàn bộ ngữ
cảnh hoặc chủ đề) của trang web.


Conversion rate
- tỉ lệ chuyển đổi: phần trăm của lượt người truy cập thực hiện các hành động mong m uốn.


Cost-per-action (CPA)
 – chi phí dựa trên hành động: là mô hình quảng cáo trực tuyến – thanh toán dựa trên những hành
động đủ điều kiện như bán hàng hoặc đăng kí.


Cost-per-click (CPC)
– chi phí dựa trên lượt nhấp chuột: là chi phí hoặc chi phí tương đương dựa trên lượt nhấp chuột

CPM
– chi phí trên một nghìn hiển thị.


Customer acquisition cost
– chi phí để có một khách hàng: chi phí trả cho việc có thêm một khách hàng mới.


Frequency cap
– tần số mũ: hạn chế thời gian hiển thị một quảng cáo cho một khách hàng cụ thể.


Hit
: mỗi yêu cầu một tập tin từ trang chủ được coi là một hit.


House ad
– doanh nghiệp tự quảng cáo trên các phương tiện truyền thông để đưa vị trí quảng cáo chưa được
tận dụng vào sử dụng.


Html banner
: quảng cáo banner sử dụng phần tử HTML, thường bao gồm các hình thức tương tác, thay cho
(hoặc thêm vào) yếu tố đồ họa cơ bản.


Hybrid model
: là sự kết hợp giữa hai hoặc nhiều hơn các mô hình thanh toán tiếp thị trực tuyến.


Impression
: một trường hợp quảng cáo trực tuyến được hiển thị.


Interstitial
: Một quảng cáo được đăng tải giữa hai trang nội dung.
Keyword
– từ khóa: là một từ được sử dụng trong một thực hiện tìm kiếm.


Keyword research
 – từ khóa tìm kiếm: tìm kiếm những từ khóa liên quan đến website của bạn, và thống k ê xem những
từ nào có khả năng thu hồi vốn đầu tư nhiều nhất (ROI).


Keyword marketing
 – từ khóa tiếp thị: đặt thông điệp của bạn lên trước những người tìm kiếm thông qua những từ khóa
và cụm từ khóa cụ thể.


Page view
– lượt xem trang: là lượt yêu cầu xem một trang HTML.


Pay per click (CPC)
– trả cho một lượt nhấp chuột: hệ thống thanh toán quảng cáo trực tuyến dựa trên lượt nhấp chuột
đủ điều kiện.


Pay per click research
 – trả cho một lượt nhấp chuột tìm kiếm: công cụ tìm kiếm nơi mà kết quả được hiển th ị dựa trên giá
đấu thầu, do vậy quảng cáo sẽ được trả tiền khi người tìm kiếm nhấp chuột vào danh sách tìm kiếm.


Pay per lead (PPL)
 – trả cho một lần dẫn đầu: mô hình thanh toán quảng cáo trực tuyến dựa trên số lần dẫn đầu đủ
điều kiện.


Pay per sale (PPS)
 – trả cho mỗi lần bán: mô hình thanh toán quảng cáo trực tuyến dựa trên số lượng hàng bán đủ điều
kiện.


Pop-up ad
: một quảng cáo được hiển thị trên một cửa sổ trình duyệt mới.


Pop-under ad
: một quảng cáo được hiển thị trên một cửa sổ trình duyệt mới sau cửa sổ trình duyệt hiện tại.


Rate card
: bảng giá chi tiết cho các vị trí quảng cáo khác nhau.


Rectangle ad
: bất kì quảng cáo banner có kích thước hình chữ nhật rộng theo tiêu chuẩn của IAB.
Rep firm
: một trang bán hàng gồm nhiều đối tác chuyên tập trung vào quảng cáo bán hàng lớn.


Rich media
: một phương tiện quảng cáo mới cung cấp một kinh nghiệm nâng cao so với định dạng cũ và
truyền thống.


Run-of-network (RON)
: mua lựa chọn quảng cáo, trong đó quảng cáo có thể được hiển thị trên tất cả các trang của website
trong hệ thống mạng quảng cáo.


Run-of-site (ROS):
 mua lựa chọn quảng cáo, trong đó quảng cáo được hiển thị trên tất cả các trang của website đươc
lựa chọn trong hệ thống mạng quảng cáo.


Search retargeting
: lịch sử tìm kiếm của người truy cập trang web là cơ sở để hiện thị những quảng cáo người truy cập
có thể xem.


Self- serve advertising
 – tự phục vụ quảng cáo: quảng cáo có thể được mua mà không cần sự hỗ trợ của đại diện bán hàng.

Skyscraper ad
: một quảng cáo trực tuyến đặc biệt cao hơn so với banner dọc kích thước 120x240.


Site stickiness
 – thời gian ở lại trang: khoảng thời gian ở lại trang website trong suốt một khoảng thời gian.


Sponsorship
: là quảng cáo mà tìm kiếm thiết lập sự hợp tác sâu sắc giữa nhà quảng cáo và nhà xuất bản, thường
liên quan đến việc cùng nhau sử dụng vị trí quảng cáo “beyond the banner”.


Surround session
: quảng cáo chuỗi là việc một người truy cập nhận được những quảng cáo từ một nhà quảng cáo
duy nhất trong suốt quá trình ghé thăm website.


Text ad
– quảng cáo văn bản: quảng cáo sử dụng văn bản dựa trên sự liên kết các link.


Underdelivery
: phân phối một lượng hiện thị, lượt truy cập, hoặc lượt chuyển đổi mà đã được kí kết trong một
khoảng thời gian cụ thể.
Unique visitors
 – khách truy cập: cá nhân, những người đã truy cập vào website hoặc mạng lưới ít nhất một lần
trong một khoảng thời gian nhất định, thường là 30 ngày.


Vertical banner
– banner dọc: một quảng cáo banner có kích thước chiều rộng và cao là 120x240 pixels.


Website traffic
– lưu lượng website: số lượng lượt người truy cập và lượt truy cập nhận được.

Más contenido relacionado

Destacado

SEO Master - Tuyet chieu dua website len trang 1 Google
SEO Master - Tuyet chieu dua website len trang 1 GoogleSEO Master - Tuyet chieu dua website len trang 1 Google
SEO Master - Tuyet chieu dua website len trang 1 GoogleNguyễn Trọng Thơ
 
Xu hướng Digital marketing 2016 -2017 - 2018 - bản đầy đủ nhất Thế giới
Xu hướng Digital marketing 2016 -2017 - 2018 - bản đầy đủ nhất Thế giớiXu hướng Digital marketing 2016 -2017 - 2018 - bản đầy đủ nhất Thế giới
Xu hướng Digital marketing 2016 -2017 - 2018 - bản đầy đủ nhất Thế giớiVinalink Media JSC
 
Stu nhom2-bt 04- promotion strategy
Stu nhom2-bt 04- promotion strategyStu nhom2-bt 04- promotion strategy
Stu nhom2-bt 04- promotion strategyQuảng Cáo Vietnam
 
Quang cao tren ung dung di dong
Quang cao tren ung dung di dongQuang cao tren ung dung di dong
Quang cao tren ung dung di dongLộc Lý
 
6 Cong Cu Ban Hang
6 Cong Cu Ban Hang6 Cong Cu Ban Hang
6 Cong Cu Ban HangTieng Nguyen
 
Quảng cáo trên Facebook di động (Facebook Mobile App Install Ads)
Quảng cáo trên Facebook di động (Facebook Mobile App Install Ads)Quảng cáo trên Facebook di động (Facebook Mobile App Install Ads)
Quảng cáo trên Facebook di động (Facebook Mobile App Install Ads)Pham Van Cong
 
So tay xay dung chien luoc phat trien ben vung (danh cho doanh nghiep)
So tay xay dung chien luoc phat trien ben vung (danh cho doanh nghiep)So tay xay dung chien luoc phat trien ben vung (danh cho doanh nghiep)
So tay xay dung chien luoc phat trien ben vung (danh cho doanh nghiep)foreman
 
Ky Nang Tu Duy Phat Trien
Ky Nang Tu Duy Phat TrienKy Nang Tu Duy Phat Trien
Ky Nang Tu Duy Phat TrienThuong HL
 
Ky Nang Song Cho Tre
Ky Nang Song Cho TreKy Nang Song Cho Tre
Ky Nang Song Cho TreSKIDS
 
Cach doi tien qua ngan hang-Cho anh em ve que an tet
Cach doi tien qua ngan hang-Cho anh em ve que an tetCach doi tien qua ngan hang-Cho anh em ve que an tet
Cach doi tien qua ngan hang-Cho anh em ve que an tetĐức Tùng Ngô
 
Chiến lược thúc đẩy tải xuống ứng dụng di động
Chiến lược thúc đẩy tải xuống ứng dụng di độngChiến lược thúc đẩy tải xuống ứng dụng di động
Chiến lược thúc đẩy tải xuống ứng dụng di độngTường Đặng
 

Destacado (13)

SEO Master - Tuyet chieu dua website len trang 1 Google
SEO Master - Tuyet chieu dua website len trang 1 GoogleSEO Master - Tuyet chieu dua website len trang 1 Google
SEO Master - Tuyet chieu dua website len trang 1 Google
 
Xu hướng Digital marketing 2016 -2017 - 2018 - bản đầy đủ nhất Thế giới
Xu hướng Digital marketing 2016 -2017 - 2018 - bản đầy đủ nhất Thế giớiXu hướng Digital marketing 2016 -2017 - 2018 - bản đầy đủ nhất Thế giới
Xu hướng Digital marketing 2016 -2017 - 2018 - bản đầy đủ nhất Thế giới
 
Stu nhom2-bt 04- promotion strategy
Stu nhom2-bt 04- promotion strategyStu nhom2-bt 04- promotion strategy
Stu nhom2-bt 04- promotion strategy
 
Marketing Giảm Chi Phí
Marketing Giảm Chi PhíMarketing Giảm Chi Phí
Marketing Giảm Chi Phí
 
Quang cao tren ung dung di dong
Quang cao tren ung dung di dongQuang cao tren ung dung di dong
Quang cao tren ung dung di dong
 
6 Cong Cu Ban Hang
6 Cong Cu Ban Hang6 Cong Cu Ban Hang
6 Cong Cu Ban Hang
 
Quảng cáo trên Facebook di động (Facebook Mobile App Install Ads)
Quảng cáo trên Facebook di động (Facebook Mobile App Install Ads)Quảng cáo trên Facebook di động (Facebook Mobile App Install Ads)
Quảng cáo trên Facebook di động (Facebook Mobile App Install Ads)
 
So tay xay dung chien luoc phat trien ben vung (danh cho doanh nghiep)
So tay xay dung chien luoc phat trien ben vung (danh cho doanh nghiep)So tay xay dung chien luoc phat trien ben vung (danh cho doanh nghiep)
So tay xay dung chien luoc phat trien ben vung (danh cho doanh nghiep)
 
Ky Nang Tu Duy Phat Trien
Ky Nang Tu Duy Phat TrienKy Nang Tu Duy Phat Trien
Ky Nang Tu Duy Phat Trien
 
Ky Nang Song Cho Tre
Ky Nang Song Cho TreKy Nang Song Cho Tre
Ky Nang Song Cho Tre
 
Cach doi tien qua ngan hang-Cho anh em ve que an tet
Cach doi tien qua ngan hang-Cho anh em ve que an tetCach doi tien qua ngan hang-Cho anh em ve que an tet
Cach doi tien qua ngan hang-Cho anh em ve que an tet
 
Selling skill
Selling skillSelling skill
Selling skill
 
Chiến lược thúc đẩy tải xuống ứng dụng di động
Chiến lược thúc đẩy tải xuống ứng dụng di độngChiến lược thúc đẩy tải xuống ứng dụng di động
Chiến lược thúc đẩy tải xuống ứng dụng di động
 

Quảng cáo trực tuyến,các khái niệm bạn nên biết

  • 1. Quảng cáo trực tuyến - các khái niệm bạn nên biết Bạn đã quá quen với quảng cáo trực tuyến nhưng có một vài thuật ngữ bạn không biết. Hãy đọc qua bài viết " Quảng cáo trực tuyến - cá khái niệm bạn nên biết" để hiểu rõ hơn. Advertising networkmạng quảng cáo: là một mạng lưới đại diện cho nhiều trang Web trong việc bán quảng cáo, cho phép nhà quảng cáo tiếp cận khách hàng một cách dễ dàng thông qua quảng cáo theo từng trang web hoặc quảng cáo trên cả mạng lưới Banner ad – Quảng cáo banner: là một đơn vị quảng cáo đồ họa trên website, thông thường được đo bằng điểm ảnh theo chiều rộng và chiều cao là 480x60. Beyond the banner – là loại hình quảng cáo trực tuyến không liên quan đến tiêu chuẩn quảng cáo banner GIF hoặc JPEG. Button ad – là một đơn vị quảng cáo đồ họa, có kích thước nhỏ hơn quảng cáo banner. Caching – lưu trữ: là nơi lưu trữ các tập tin của web được lưu bởi người sử dụng cuối cùng đ ể có thể sử dụng lại nhanh chóng vào lần sau. Click-through : là quá trình nhấp chuột vào một quảng cáo trực tuyến để đến trang đích của nhà quảng cáo. Click-through rate (CTR): trung bình của lượt nhấp chuột trên một nghìn lượt hiển thị, được hiển thị dưới dạng phần trăm.
  • 2. Contextual advertising – quảng cáo theo ngữ cảnh: là một phương thức quảng cáo dựa trên nội dung (ví dụ: toàn bộ ngữ cảnh hoặc chủ đề) của trang web. Conversion rate - tỉ lệ chuyển đổi: phần trăm của lượt người truy cập thực hiện các hành động mong m uốn. Cost-per-action (CPA) – chi phí dựa trên hành động: là mô hình quảng cáo trực tuyến – thanh toán dựa trên những hành động đủ điều kiện như bán hàng hoặc đăng kí. Cost-per-click (CPC) – chi phí dựa trên lượt nhấp chuột: là chi phí hoặc chi phí tương đương dựa trên lượt nhấp chuột CPM – chi phí trên một nghìn hiển thị. Customer acquisition cost – chi phí để có một khách hàng: chi phí trả cho việc có thêm một khách hàng mới. Frequency cap – tần số mũ: hạn chế thời gian hiển thị một quảng cáo cho một khách hàng cụ thể. Hit : mỗi yêu cầu một tập tin từ trang chủ được coi là một hit. House ad – doanh nghiệp tự quảng cáo trên các phương tiện truyền thông để đưa vị trí quảng cáo chưa được tận dụng vào sử dụng. Html banner : quảng cáo banner sử dụng phần tử HTML, thường bao gồm các hình thức tương tác, thay cho (hoặc thêm vào) yếu tố đồ họa cơ bản. Hybrid model : là sự kết hợp giữa hai hoặc nhiều hơn các mô hình thanh toán tiếp thị trực tuyến. Impression : một trường hợp quảng cáo trực tuyến được hiển thị. Interstitial : Một quảng cáo được đăng tải giữa hai trang nội dung.
  • 3. Keyword – từ khóa: là một từ được sử dụng trong một thực hiện tìm kiếm. Keyword research – từ khóa tìm kiếm: tìm kiếm những từ khóa liên quan đến website của bạn, và thống k ê xem những từ nào có khả năng thu hồi vốn đầu tư nhiều nhất (ROI). Keyword marketing – từ khóa tiếp thị: đặt thông điệp của bạn lên trước những người tìm kiếm thông qua những từ khóa và cụm từ khóa cụ thể. Page view – lượt xem trang: là lượt yêu cầu xem một trang HTML. Pay per click (CPC) – trả cho một lượt nhấp chuột: hệ thống thanh toán quảng cáo trực tuyến dựa trên lượt nhấp chuột đủ điều kiện. Pay per click research – trả cho một lượt nhấp chuột tìm kiếm: công cụ tìm kiếm nơi mà kết quả được hiển th ị dựa trên giá đấu thầu, do vậy quảng cáo sẽ được trả tiền khi người tìm kiếm nhấp chuột vào danh sách tìm kiếm. Pay per lead (PPL) – trả cho một lần dẫn đầu: mô hình thanh toán quảng cáo trực tuyến dựa trên số lần dẫn đầu đủ điều kiện. Pay per sale (PPS) – trả cho mỗi lần bán: mô hình thanh toán quảng cáo trực tuyến dựa trên số lượng hàng bán đủ điều kiện. Pop-up ad : một quảng cáo được hiển thị trên một cửa sổ trình duyệt mới. Pop-under ad : một quảng cáo được hiển thị trên một cửa sổ trình duyệt mới sau cửa sổ trình duyệt hiện tại. Rate card : bảng giá chi tiết cho các vị trí quảng cáo khác nhau. Rectangle ad : bất kì quảng cáo banner có kích thước hình chữ nhật rộng theo tiêu chuẩn của IAB.
  • 4. Rep firm : một trang bán hàng gồm nhiều đối tác chuyên tập trung vào quảng cáo bán hàng lớn. Rich media : một phương tiện quảng cáo mới cung cấp một kinh nghiệm nâng cao so với định dạng cũ và truyền thống. Run-of-network (RON) : mua lựa chọn quảng cáo, trong đó quảng cáo có thể được hiển thị trên tất cả các trang của website trong hệ thống mạng quảng cáo. Run-of-site (ROS): mua lựa chọn quảng cáo, trong đó quảng cáo được hiển thị trên tất cả các trang của website đươc lựa chọn trong hệ thống mạng quảng cáo. Search retargeting : lịch sử tìm kiếm của người truy cập trang web là cơ sở để hiện thị những quảng cáo người truy cập có thể xem. Self- serve advertising – tự phục vụ quảng cáo: quảng cáo có thể được mua mà không cần sự hỗ trợ của đại diện bán hàng. Skyscraper ad : một quảng cáo trực tuyến đặc biệt cao hơn so với banner dọc kích thước 120x240. Site stickiness – thời gian ở lại trang: khoảng thời gian ở lại trang website trong suốt một khoảng thời gian. Sponsorship : là quảng cáo mà tìm kiếm thiết lập sự hợp tác sâu sắc giữa nhà quảng cáo và nhà xuất bản, thường liên quan đến việc cùng nhau sử dụng vị trí quảng cáo “beyond the banner”. Surround session : quảng cáo chuỗi là việc một người truy cập nhận được những quảng cáo từ một nhà quảng cáo duy nhất trong suốt quá trình ghé thăm website. Text ad – quảng cáo văn bản: quảng cáo sử dụng văn bản dựa trên sự liên kết các link. Underdelivery : phân phối một lượng hiện thị, lượt truy cập, hoặc lượt chuyển đổi mà đã được kí kết trong một khoảng thời gian cụ thể.
  • 5. Unique visitors – khách truy cập: cá nhân, những người đã truy cập vào website hoặc mạng lưới ít nhất một lần trong một khoảng thời gian nhất định, thường là 30 ngày. Vertical banner – banner dọc: một quảng cáo banner có kích thước chiều rộng và cao là 120x240 pixels. Website traffic – lưu lượng website: số lượng lượt người truy cập và lượt truy cập nhận được.