1. HỆ ĐiỀU HÀNH LINUX
TRẦN THỊ NGỌC MAI
QUẢN LÝ PHÂN VÙNG ĐĨA
1
2. Hệ thống tập tin Ext
Nội dung:
I Tổng quát về ext2, ext3, ext4
II Xem thông tin đĩa
III Định dạng phân vùng đĩa
IV Kết nối phân vùng đĩa
HĐH Linux 2
3. Hệ thống tập tin ext2
Được giới thiệu năm 1993
Không có cơ chế ghi nhật ký hệ thống tập tin
Kích thước tập tin tối đa 2TB
Kích thước phân vùng tối đa 31TB
HĐH Linux 3
4. Hệ thống tập tin ext3
Được giới thiệu năm 2001
Có cơ chế ghi nhật ký hệ thống tập tin
Kích thước tập tin tối đa 2TB
Kích thước phân vùng tối đa 31TB
Số thư mục con tối đa trong 1 thư mục:
32.000
HĐH Linux 4
5. Hệ thống tập tin ext4
Là hệ thống file nhật ký (journaling filesystem):
Nhật ký là một file riêng ghi lại mọi thay đổi
của hệ thống file vào một vùng đệm (thay vì
ghi thẳng vào hệ thống file trên ổ cứng).
Sau từng khoảng thời gian định trước, những
thay đổi đó được thực hiện chính thức vào hệ
thống file
Nếu giữa khoảng thời gian đó, hệ thống bị tắt
đột ngột, file nhật ký sẽ được dùng để khôi
phục lại các thông tin chưa lưu và tránh làm
hỏng metadata của hệ thống file
HĐH Linux 5
6. Hệ thống tập tin ext4
Tương thích với các phiên bản ext2, ext3
Kích thước lớn:
Kích thước tối đa của phân vùng: 1 ExB
1 exbibyte (1 ExB) 260 byte
1 exabyte (1EB) 1018 byte
Kích thước tối đa của tập tin: 16 TiB
1 tebibyte (1 TiB) 240 byte
1 terabyte (1TB) 1012 byte
Số thư mục con: 64.000
HĐH Linux 6
8. Hệ thống tập tin ext4
Lưu trữ tập tin trên nhóm các block (extend):
Một extend là 1 dãy các block liên tục nhau
có dung lượng 128 MB (32.768 block 4KB)
“The data is in the next n blocks“
Cấp phát vùng lưu trữ theo khối block
(multiblock allocation):
Sử dụng bộ cấp phát multiblocks allocator
Cấp phát nhiều block trong 1 lần gọi
HĐH Linux 8
9. Hệ thống tập tin ext4
Trì hoãn cấp phát (delayed allocation):
Không cấp phát không gian lưu trữ khi tập
tin vẫn còn nằm trong cache
Chỉ cấp phát khi tập tin đã sẵn sàng ghi lên
đĩa
Sử dụng phương pháp đặt chỗ trước
(preallocation):
Cho phép các ứng dụng đặt chỗ trước
vùng đĩa sẽ dùng
Check disk nhanh:
Không kiểm tra các inode rỗng
HĐH Linux 9
10. Tập tin chứa thông tin đĩa cứng
Tập tin: /proc/partitions
HĐH Linux 10
11. Xem dung lượng đĩa trên giao diện Ubuntu
System -> Administration -> System Monitor
Tab File Systems: xem các phân vùng đang
được mount vào hệ thống, trừ vùng swap
HĐH Linux 11
12. Xem dung lượng đĩa bằng lệnh df (1)
Cú pháp: df [tham số] [tập tin thiết bị]
Liệt kê dung lượng các phân vùng đã được
gắn vào hệ thống (không liệt kê các phân vùng
chưa được gắn kết)
Tham số:
-h (--human-readable): liệt kê dung lượng
dưới dạng K, M, G
--total: có tổng hợp dung lượng tất cả các
phân vùng
HĐH Linux 12
14. Xem dung lượng bộ nhớ bằng lệnh free (1)
Cú pháp: free [tham số]
Liệt kê dung lượng bộ nhớ chính và bộ nhớ
swap
Tham số:
-b, -k, -m, -g: liệt kê dung lượng dưới dạng
byte, KB, MB, GB
-t: có dòng tổng hợp dung lượng
HĐH Linux 14
16. Thực hiện phân vùng đĩa dùng GParted (1)
Cài gói gparted
System -> Administration -> GParted
Thực hiện tạo, xoá, định dạng các phân vùng
bằng cách click phải vào phân vùng cần thao
tác → chọn lệnh tương ứng trong menu → cuối
cùng click nút Apply all Operations (V) trên
thanh công cụ
HĐH Linux 16
18. Thực hiện phân vùng đĩa dùng lệnh fdisk (1)
Chỉ super user thực hiện lệnh
Cú pháp: fdisk [tham số] [tên tập tin thiết bi]
Tham số: -l: chỉ liệt kê bảng phân vùng ổ đĩa hiện
tại
Tên tập tin thiết bị: thường là tên các ổ đĩa như:
/dev/sda, /dev/sdb
HĐH Linux 18
19. Thực hiện phân vùng đĩa dùng lệnh fdisk (2)
HĐH Linux 19
20. Thực hiện phân vùng đĩa dùng lệnh fdisk (3)
Có 2 ổ đĩa và ổ /dev/sda chưa được phân ùng
và định dạng HĐH Linux 20
21. Thực hiện phân vùng đĩa dùng lệnh fdisk (4)
Thực hiện lệnh định dạng /dev/sda → nhấn m
để hiện menu
HĐH Linux 21
22. Thực hiện phân vùng đĩa dùng lệnh fdisk (5)
Nhấn p để tạo 1 phân vùng chính
Nhấn 1 để tạo phân vùng có STT 1
Nhập dung lượng trong First cylinder và Last
cylinder
Tạo các phân vùng khác tương tự
HĐH Linux 22
23. Thực hiện phân vùng đĩa dùng lệnh fdisk (6)
Tạo xong nhấn w để ghi lại các thông tin lên đĩa
và thoát (w write table to disk and exit)
HĐH Linux 23
24. Định dạng phân vùng (format)
Lệnh: mkfs [-t định_dạng] <tên phân vùng>
Nếu không chỉ định_dạng thì mặc định là ext2
Lệnh mkfs là tổng hợp các lệnh mkfs.ext2,
mkfs.ext3, mkfs.msdos (FAT 16), mkfs.vfat
(FAT 32), … trong thư mục /sbin
Hoặc: sudo mkfs.vfat /dev/sda8
Chú ý: chưa hỗ trợ NTFS
HĐH Linux 24
25. Kết nối phân vùng đĩa trên giao diện Ubuntu
Places -> chọn nhãn của thiết bị -> xuất hiện
biểu tượng trên desktop. Lúc này các thiết bị
được gắn vào các thư mục trong /media
Hoặc dùng lệnh: sudo df để xem thiết bị đã
được gắn vào thư mục nào -> truy xuất thư
mục đó
Ngắt kết nối: Nhắp phải chuột trên biểu tượng
của thiết bị -> Unmount
HĐH Linux 25
26. Kết nối phân vùng đĩa bằng lệnh
Chỉ super user thực hiện
Gắn thiết bị vào 1 thư mục bất kỳ:
Lệnh: mount <tập_tin_phân_vùng> <tên_thư_mục>
Sau đó truy xuất thư mục vừa gắn
VD: Gắn ổ đĩa /dev/sda5 vào ~/Data1
• Tạo thư mục ~/Data1
• Lệnh: mount /dev/sda5 ~/Data1
Dừng kết nối:
Ra khỏi thư mục
Lệnh: umount <tên_thư_mục>
VD: umount ~/Data1
HĐH Linux 26
27. Tự động kết nối phân vùng đĩa
Tập tin chứa thông tin về gắn kết các phân
vùng: /etc/fstab
Chỉ định thư mục gắn kết trong tập tin này
VD: Gắn /dev/sda5 vào thư mục /media/Data1
→ thêm dòng sau:
/dev/sda5 /media/Data1 ntfs defaults 0 0
• Chú ý: phải tạo sẵn thư mục Data1, khởi động lại máy
sau khi chỉnh sửa tập tin /etc/fstab
HĐH Linux 27