2. Nguyễn Thanh Xuân 2
Nội dung chính
1. Tổng cầu (AD)
2. Tổng cung (AS)
3. Cân bằng kinh tế vĩ mô
3. Nguyễn Thanh Xuân
3
Y = AD = C + I + G + NX
Y
P
0
AD
P1
Y1 Y2
P2
2. …gia tăng cầu hàng hoá và dịch vụ .
1. Giảm
mức giá
chung...
4. Nguyễn Thanh Xuân 8
Tại sao AD dịch chuyển?
Y
Output
P
0
AD1
P1
Y1
AD2
Y2
5. Nguyễn Thanh Xuân 9
Dịch chuyển đường AD
Sự giàu có của dân
chúng trong nước và
ngoài nước
Lợi nhuận dự đoán
Chi chuyển nhượng và
cầu của khu vực công
về sản phẩm và dịch vụ
Dân số
Lạm phát được dự
đoán
Thuế
Lãi suất
Tỉ giá hối đoái
Khối lượng tiền
6. Nguyễn Thanh Xuân 10
Tổng cung (AS)
Tổng cung ngắn hạn (Short-run Aggregate
Supply - SAS)
Tổng cung dài hạn (Long-run Aggregate
Supply - LAS)
7. Nguyễn Thanh Xuân 11
Lý thuyết tiền lương kết dính
Tiền lương danh nghĩa chậm điều chỉnh
trong ngắn hạn:
Lương danh nghĩa không điều chỉnh ngay lập
tức khi mức giá giảm.
Mức giá thấp hơn với mức lương như cũ sẽ
tạo ra ít lợi nhuận cho nhà sản xuất.
Điều này làm nhà sản xuất thu hẹp sản lượng
hàng hoá dịch vụ cung cấp.
9. Nguyễn Thanh Xuân 13
Khi nào SAS dịch chuyển
Các nguyên nhân từ người lao động
Các nguyên nhân từ vốn
Các nguyên nhân từ nguồn lực tự nhiên.
Các nguyên nhân từ công nghệ.
Các cú sốc trong nền kinh tế và thế giới.
10. Nguyễn Thanh Xuân 14
Đường tổng cung ngắn hạn dịch chuyển
SAS0
100
120
P
GDP thực
SAS1
11. Nguyễn Thanh Xuân 15
Toång cung daøi haïn-LAS
Tieàn löông linh hoaït theo möùc giaù
giá của tất cả các yếu tố sản xuất được điều chỉnh
thay đổi theo cùng một tỉ lệ thay đổi của mức giá
=> taïi sao ñöôøng LAS laïi thaúng ñöùng?
YÙ nghóa cuûa LAS :
DN hoạt động ở mức năng lực sản xuất tối ưu
GDP tieàm naêng, toaøn duïng, thaát nghieäp töï
nhieân.
12. Nguyễn Thanh Xuân 16
Thất nghiệp tự nhiên & toàn dụng
Thất nghiệp cọ sát, cơ cấu :
Tìm kiếm việc làm đầu tiên thích hợp nhất
Thích ứng với sự thay đổi của cơ cấu kinh tế
hoặc kỹ thuật công nghệ
=> nền KT hoạt động ở mức toàn dụng =>
sản lượng toàn dụng (tiềm năng)
=> tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
13. 17
Tổng cung dài hạn-LAS
Y
Output
Natural rate
Yf
P
0
LAS
P1
P2
2. …không tạo ra
thay đổI khối
lượng hàng hoá
dịch vụ cung cấp.
1. Mức giá
giảm…
14. Nguyễn Thanh Xuân 18
Khi nào LAS dịch chuyển?
nguồn nhân lực và chất lượng nguồn
nhân lực,
cơ sở vật chất - kỹ thuật, công nghệ,
cơ cấu GDP
Các nguyên nhân từ vốn
Các nguyên nhân từ nguồn lực tự
nhiên.
15. Nguyễn Thanh Xuân 19
LAS dịch chuyển
100
P
1000500 1500
LAS2 SAS2 SAS0 LAS1 SAS1LAS0
Y
16. Nguyễn Thanh Xuân 20
Định luật Okun
Theo Samuelson &
Nordhaus
Khi sản lượng thực tế (Y) thấp
hơn sản lượng tiềm năng (Yp)
2% thì thất nghiệp (U) tăng
thêm 1% so với thất nghiệp tự
nhiên (Un).
50t N
Yp Y
U U x
Yp
−
= +
Ut : thất nghiệp năm t
U0 : thất nghiệp năm gốc
YP : sản lượng tiềm năng
Y : sản lượng thực tế năm t
17. Nguyễn Thanh Xuân 21
Định luật Okun
Theo Fisher &
Dornbusch
Khi tốc độ tăng của Y
tăng nhanh hơn tốc độ
tăng của YP 2,5% thì U
giảm bớt 1% so với thời
kỳ trước đó.
Ut = U0 – 0,4 (g - p)
Ut : thất nghiệp năm t
U0 : thất nghiệp năm gốc
g : Tốc độ tăng của Y
p : Tốc độ tăng của Yp
18. Nguyễn Thanh Xuân 22
80
1000
Thiếu hụt
Thặng dư SAS
100
120
P
GDP thực
AD
Cân bằng kinh tế vĩ mô
19. Nguyễn Thanh Xuân 23
Cân bằng dài hạn trong mô hình
AS-AD
Y = GDP
Output
P
0
SASLAS
AD
AP*
Yf
20. Nguyễn Thanh Xuân 24
LAS
100
1000
SAS
P
GDP thực
AD
Chênh lêch
suy thoái
Khiếm dụng
21. Nguyễn Thanh Xuân 25
Lạm phát
100
LAS
1000
SAS
P
GDP thực
AD
Chênh
lệch lạm
phát
24. Nguyễn Thanh Xuân 28
Lạm phát=>?
100
LAS
1000
SAS
P
GDP thực
AD
SAS’
25. Nguyễn Thanh Xuân 29
Lạm phát => ?
100
LAS
1000
SAS
P
GDP thực
AD
AD’
26. Nguyễn Thanh Xuân 30
Dạng 4: Thất nghiệp tự nhiên+sản lượng
tiềm năng (Đề thi mẫu: câu 6: a, c, d)
Năm 2004 nền kinh tế A được mô tả bởi các
hàm số:
C = 300 + 0,7Yd;
I = 100 + 0,12Y
T = 20 + 0,1Y G = 300
X = 200 M = 50 + 0,15Y
Yp = 2.350 (tỷ) UN = 4%
Đơn vị tính: tỷ ĐVN
27. Nguyễn Thanh Xuân 31
1. Xác định: sản lượng cân bằng, tỷ lệ thất nghiệp
thực tế.
2. Cụ thể tình trạng ngân sách và cán cân ngoại
thương năm 2004 như thế nào?
3. Năm 2005, chính phủ tăng chi quốc phòng 30 tỷ,
trợ cấp thất nghiệp 10 tỷ, đầu tư tăng 25 tỷ, xuất
khẩu tăng 10 tỷ nhập khẩu tăng 5 tỷ. Xác định sản
lượng và tỷ lệ thất nghiệp, biết Yp tăng 1%.
4. Ở tình trạng câu (a), hãy dùng chính sách tài khóa
để điều chỉnh sao cho sản lượng thực tế bằng sản
lượng tiềm năng.
33. Nguyễn Thanh Xuân 37
tỷ lệ thất nghiệp
Ut = U0 - 0,4(g-p)
p=1%
g=(2257,5-2090)/2090*100= 8 (%)
Ut = 9,5- 0,4(8-1)= 9,5 -2,8 = 6,7(%)
34. Nguyễn Thanh Xuân 38
∆Y=Yp-Ycb= 2350 - 2090= 260
Để nền kinh tế đạt sản lượng tiềm năng (toàn
dụng), cần tăng sản lượng cân bằng (∆Y) 1
lượng là 260 tỷ.
Dùng chính sách tài khóa để tăng sản lượng
lên 260 tỷ, chính phủ có thể tăng chi tiêu
chính phủ (∆G) = ∆Y/k = 260/2,5 = 104 tỷ.
36. Nguyễn Thanh Xuân 40
Giải thích đồ thị 1
a) CP can thiệp để
đưa nền KT trở
lại mức sản
lượng toàn dụng.
Minh họa bằng
đồ thị.
b) CP không muốn
can thiệp và để
cho thị trường tự
điều tiết. Minh
họa bằng đồ thị.
100
LAS
1000
SAS
P
GDP thực
AD
Chênh
lệch
lạm
phát
37. Nguyễn Thanh Xuân 41
Giải thích đồ thị 1
a) CP can thiệp
để đưa nền KT
trở lại mức
sản lượng
toàn dụng.
Minh họa bằng
đồ thị.
100
LAS SAS
P
AD
AD’
38. Nguyễn Thanh Xuân 42
Giải thích đồ thị 1
b) CP không
muốn can
thiệp và để
cho thị trường
tự điều tiết.
Minh họa bằng
đồ thị.
100
LAS
1000
SAS
P
AD
SAS’