Bài tập tổng kết học phần Digital marketing cuối năm 2019: Phân tích các Digital Platform của 3 thương hiệu trong ngành Bột Giăt - Omo, Ariel, Aba - Bai nhom 5
chương trình Đối thoại “Sự học của sinh viên trong kỷ nguyên tiếp thị số & Tá...
2019. phan tich digital platform bot giat omo ariel - aba - bai nhom 5
1. PHÂN TÍCH TÀI SẢN ONLINE CỦA OMO,
ARIEL, ABA HIỆN ĐANG KINH DOANH
TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
05/11/2019
DIGITAL MARKETING
2. TỔNG QUAN
THỊ TRƯỜNG
1.1 Dung lượng thị trường
1.2 Thị phần và các phân khúc
1.3 Tốc độ tăng trưởng
1.4 Hành vi khách hàng trong thị trường
3. 1.1 Dung lượng thị trường
Với quy mô thị trường hơn 90 triệu dân và thu nhập bình quân đạt trên 2.343
USD/ người/ năm và đang tăng.
Bột giặt là mặt hàng tiêu dùng thiết yếu không thể thiếu của đa số người dân, xã hội càng
phát triển thì nhu cầu của con người về những sản phẩm hoàn thiện cũng tăng lên. Ước tính
mức doanh thu gần 15.000 tỷ đồng/ năm, chiếm 25%tổng doanh số hàng
tiêu dùng, bột giặt là ngành hàng tăng trưởng ổn định nhất.
4. 1.2 Thị phần và các phân khúc
Sự lựa chọn sản phẩm sử dụng hiện tại của người tiêu dùng khác với bảng xếp hạng các
trải nghiệm sản phẩm của họ. Trong cả 2 bảng xếp hạng, Omovẫn giữ vị trí đầu với
60% thị trường, theo sau là Ariel với 12% phụ nữ đang sử dụng. Đứng ở vị trí thứ 3
với 7%là Aba từ Vietcos,, đây là một nhãn hiệu bột giặt trong nước với đối tượng
khách hàng mục tiêu thuộc phân khúc cao như Omo và Ariel. Ở các vị trí tiếp theo trong
bảng xếp hạng là nhóm hàng phân khúc thấp với các nhãn hiệu theo thứ tự là Tide, Surf,
Lix và Viso.
6. 1.2 Thị phần và các phân khúc
Thị phần theo địa lý
Thị phần của các nhãn hiệu cũng có phần khác biệt giữa miền Bắc, Trung và Nam. Omo
vẫn là nhãn hiệu được tin dùng nhất ở mọi vùng miền. Ariel là nhãn hiệu phổ biến thứ
2 ở miền Bắc và miền Nam với 20%và 9%phụ nữ tin dùng. Ở miền Trung, nhãn
hiệu được ưa chuộng ở vị trí thứ 2 thuộc về Aba với 13%người bình chọn mặc dù các
kế hoạch marketing của nhãn hiệu này tập trung chủ yếu ở khu vực Đồng Bằng Sông Cửu
Long.
8. 1.3. Tốc độ tăng trưởng
Trong giai đoạn 2016 - 2018, quy mô thị trường bột giặt tăng từ 8.600 tỷ đồng lên hơn 15.000 tỷ
đồng. Trước đó (giai đoạn 2012 - 2016), quy mô thị trường đã tăng gấp đôi, từ mức gần 7.300 tỷ
đồng lên gần 8.600 tỷ đồng. Tốc độ tăng trưởng của ngành hàng bột giặt được đánh giá
là ổn định nhất, ước tính tốc độ tăng trưởng đạt khoảng 10%/ năm.
9. PHÂN TÍCH SẢN PHẨM
OMO
Tên ngành hàng: Ngành hàng chăm sóc gia đình
Tên thương hiệu: OMO
Khách hàng mục tiêu:
+ Những khách hàng từ 18 tuổi trở lên.
+ Có công ăn việc làm và mức thu nhập trung bình - cao
hoặc đã có gia đình có nhu cầu sử dụng sản phẩm.
+ Khi lựa chọn nhãn hiệu bột giặt, họ quan tâm rất nhiều
tới chất lượng, uy tín nhãn hiệu đó.
10. PHÂN TÍCH SẢN PHẨM
OMO
Brand USP: “Đánh bay vết bẩn” – Omo được sản xuất với dây
chuyền công nghệ hiện đại với đầy đủ tính năng vượt trội về tẩy
sạch, an toàn, đặc biệt ở nhiều chỗ vết bẩn khó giặt.
Proposition:
+ Định vị ban đầu: “Omo – chuyên gia giặt tẩy vết bẩn”
+ Tái định vị:
“Dirt is Good”
“Tính năng giặt tẩy vượt trội”
“Chuyên gia giặt tẩy những vết bẩn”
Package: Bao bì được làm bằng nilon với những màu truyền thống
là đỏ, trắng và xanh dương đậm.
11. PHÂN TÍCH SẢN PHẨM
PRODUCT
Chiều dài: 4
Chiều sâu: 10
BỘT GIẶT TẨY TRẮNG
BỘT GIẶT OMO CÓ HƯƠNG THƠM MÁT
BT GIẶT OMO MATIC
DÙNG CHO MÁY GIẶT
NƯỚC GIẶT OMO
12. PHÂN TÍCH SẢN PHẨM
ABA
Tên ngành hàng: Ngành hàng chăm sóc gia đình
Tên thương hiệu: ABA
Khách hàng mục tiêu:
+ Khách hàng có độ tuổi từ 20 trở lên, chủ yếu là các phụ nữ ở
vùng nông thôn và các thành phố nhỏ.
+ Thu nhập ở mức trung bình - khá và thường đã có gia đình.
+ Thường quan tâm đến các chương trình khuyến mãi và sự
tiện lợi khi mua hàng
13. PHÂN TÍCH SẢN PHẨM
ABA
Proposition: “Sạch tinh tươm”
Package: Với màu sắc chủ đạo là xanh và đỏ, Aba không có sự khác
biệt nhiều so với các sản phẩm khác cùng ngành hàng.
14. PHÂN TÍCH SẢN PHẨM
PRODUCT
Chiều dài: 3
Chiều sâu: 5
BỘT GIẶT NHIỆT HƯƠNG NƯỚC HOA
BỘT GIẶT NHIỆT ABA
SẠCH TINH TƯƠM
NƯỚC GIẶT ABA
ABA
15. PHÂN TÍCH SẢN PHẨM
ARIEL
Tên ngành hàng: Ngành hàng chăm sóc gia đình
Tên thương hiệu: ARIEL
Khách hàng mục tiêu:
+ Những người phụ nữ từ 20 tuổi trở lên, là những người
phụ nữ thành thị hiện đại.
+ Có công ăn việc làm và mức thu nhập trung bình - cao
hoặc đã có gia đình có nhu cầu sử dụng sản phẩm.
+ Khi lựa chọn nhãn hiệu bột giặt, họ quan tâm đến chất
lượng, uy tín nhãn hiệu và những lợi ích mà thương hiệu đem lại.
16. PHÂN TÍCH SẢN PHẨM
ARIEL
Brand USP: Với công nghệ giặt tẩy - Ariel thu hút người tiêu
dùng với cam kết “Đánh bay vết bẩn trong một lần giặt”.
Proposition: “Loại sạch vết bẩn chỉ sau một bước giặt”
Package: Bao bì đa dạng về hình thức và khối lượng sản phẩm, với
màu sắc chủ đạo là xanh, đỏ và trắng.
17. PHÂN TÍCH SẢN PHẨM
PRODUCT
Chiều dài: 7
Chiều sâu: 8
BỘT GIẶT ARIEL CHUYÊN DỤNG
BỘT GIẶT ARIEL CÓ HƯƠNG
THƠM MÁT
VIÊN GIẶT XẢ ARIEL CAO
CẤP
NỚC GIẶT ARIEL POWER GEL
BỘT GIẶT ARIEL GIỮ MÀU
BỘT GIẶT ARIEL KHỬ MÙI
ẨM MỐC
BỘT GIẶT ARIEL SẠCH NHANH
18. PRICE
Chiến lược định giá xâm
nhập thị trường
Giữ giá bán và chất lượng không
thay đổi dù giá các loại sản phẩm
khác cùng loại tăng. Biện pháp này
giúp Omo dần dần giành lấy thị
phần cao.
Chiến lược định giá
hớt váng
Ban đầu, doanh nghiệp thường
đặt giá ở mức cao và sau đó
hạ thấp giá hơn so với hàng
hóa của đối thủ trên thị trường.
Chiến lược định giá dựa
trên đối thủ cạnh tranh
Đưa ra mức giá ở phân khúc
tầm cao cạnh tranh Omo
36,000đ/kg 35,000đ/kg37,000đ/kg
19. PLACE
Nhà sản xuất => đại lý => nhà bán buôn => nhà bán lẻ =>người tiêu
dùng
• Hơn 100,000 địa điểm tiếp thị và
phân phối trên toàn quốc (năm
2018).
• Các kênh bán lẻ như các siêu thị
bán lẻ Big C, chuỗi siêu thị Co.op
mart, hệ thống Maximax,…
• Hệ thống bán lẻ trực tuyến, sử
dụng nhân viên bán hàng đến
từng cửa hàng bán lẻ theo tuyến.
20. PLACE
• Aba phân phối chọn lọc với loại
kênh phân phối trực tiếp. Phân
phối chọn lọc là lựa chọn những
nhà phân phối theo khả năng bán
hàng của họ nhưng không có sự
độc quyền về lãnh thổ.
21. PLACE
• Traditional off Trade: Các cửa
hàng, đại lí
• Morden off trade: tại các siêu thị
lớn, nhỏ, trung tâm thương mại
như BigC, Coop Mart, Bách Hóa
Xanh,...
• B2B
• B2C
• Online: trên Tiki, Lazada,
Shoppee
Ariel sử dụng chiến lược phân phối đa kênh
23. PROMOTION
Quảng cáo
OMO dường như dành nhiều ngân sách nhất cho việc quảng cáo trên truyền hình, với tần
suất xuất hiện liên tục, và vào những giờ vàng quảng cáo
29. • Mục tiêu website: Duy trì mối quan hệ giữa Omo với người dùng bằng
các thông tin bổ ích về cách giặt sạch đúng, chương trình chăm sóc khách
hàng, v.v
• Mục tiêu truyền thông:
+ Xây dựng được định vị “giặt sạch” với sự tăng điểm ổn định của thuộc
tính “giặt sạch quần áo triệt để
+ Tăng trưởng sự trung thành nhãn hiệu ít nhất 10-15% trong giai đoạn 5
năm
• Khán giả mục tiêu:
• + Đối tượng: Các bà mẹ nội trợ
+ Sở thích: quan tâm đến các mẹo vặt, dọn dẹp: cách để tẩy sạch những
vết bẩn cứng đầu trên quần áo của con cái
31. CÁC LOẠI WEBSITE
• Dữ liệu: web động
• Đối tượng sở hữu: web doanh
nghiệp
• Nội dung: web cung cấp thông
tin
• Tương tác với người dùng: web
2.0
• Vai trò: coporate site
32. Sitemap
• Website chính thức có 1 sitemap
HTML
https://www.omo.com/vn/sitema
p.html
• Landing page cho campaign có 1
sitemap HTML
https://www.cleanipedia.com/ar/
sitemap.xml
33. Tính năng & các yếu tố SEO
• Website được thiết kế với giao diện tùy
biến và thanh menu rõ ràng. Khách truy
cập website có thể đến từ nhiều quốc gia
khác nhau và phương tiện truy cập là
Mobile
URL: https://www.omo.com/vn/home.html
Title: Bột/Nước giặt Omo Việt Nam | OMO
Description: Trang chủ nơi truy cập tìm kiếm
tất cả các mặt hàng sản phẩm cũng như các
bài viết bổ ích
SEMrush Backlinks: 1361 (SEMrush Data)
Root Backlinks: 52573 (SEMrush Data)
Subdomains Backlinks: 52731 (SEMrush
Data)
Google™ Analytics
Meta viewport: width=device-width, initial-
scale=1.0
Bảo mật thông tin khách hàng: hệ thống bảo
mật Cookie
(số liệu trích từ rtool.vn)
34. Thiết kế website
TRANG CHỦ:
• Màu sắc chủ đạo: trắng - xanh dương -
xanh đen
• Được chia làm 5 block:
Block 1: logo, khung tìm kiếm
Block 2: Hình ảnh minh họa
Block 3: 4 liên kết link chuyển sang các
page còn lại + sử dụng hình ảnh minh
họa
Block 4: Liên kết với page Cleanipedia
(landing page độc lập nói về việc chăm
sóc nhà cửa và mẹo vặt)
Block 5: logo, thông tin liên hệ với doanh
nghiệp
PLATFORM SITE:
• Màu sắc chủ đạo: trắng - xanh dương - xanh đen
• Được chia làm 4 block:
Block 1: Tên campaign và các category về lĩnh vực chăm sóc gia
đình
Block 2: Những bài viết mới nhất
Block 3: Những bài viết cũ
Block 4: Tên campagin, thông tin về các chính sách riêng tư, pháp
lý, v.v và tên doanh nghiệp sở hữu
35. Thiết kế website
Nguyên tắc ABC:
Attention: chú ý, lôi cuốn nhưng không tạo được hiệu ứng wow
Branding: Hình ảnh & nhận diện theo brand guideline
Communication: thể hiện được thông điệp của brand “Điều kỳ diệu của
vui chơi lấm bẩn” (ngay đầu website)
Navigation & Structure:
Định hướng rõ ràng, trực quan (không chứa quá nhiều block hoặc thông
tin → hạn chế tỷ lệ thoát)
Dễ điều hướng người dùng
CTA:
Thống nhất, phù hợp
Dễ hiểu
UX:
Phù hợp với mọi đối tượng người xem
Dẫn dắt người dùng đến mục tiêu (CTA: Hãy đến với
Cleanipedia → tạo sự gắn kết giữa brand với khách hàng)
UI:
Tính thẩm mỹ, bắt mắt (sử dụng những gam màu đỏ - xanh
dương là những màu đối nhau, góp phần làm nổi bật)
Phù hợp sản phẩm
Thị hiếu người dùng (cung cấp những mẹo vặt mà người nội
trợ quan tâm để tăng tỷ lệ yêu thích brand)
36. Đánh giá về thiết kế
(platform site)
Nguyên tắc ABC:
Attention: chú ý, lôi cuốn nhưng không tạo được hiệu ứng
wow
Branding: Hình ảnh & nhận diện theo brand guideline
Communication: thể hiện được thông điệp của campaign
“Mẹo vệ sinh từ các chuyên gia”
Navigation & Structure:
Định hướng rõ ràng, trực quan (chỉ tập trung duy nhất các
bài viết về chủ đề mẹo vặt vệ sinh → không gây loãng
concept).Dễ điều hướng người dùng
CTA:
Thống nhất, phù hợp ,Dễ hiểu
UX:
Phù hợp với mọi đối tượng người xem
Dẫn dắt người dùng đến mục tiêu
UI:
Tính thẩm mỹ, bắt mắt (sử dụng những gam màu lạnh
xuyên suốt landing page, tạo cảm giác mát mẻ thoải
mái cho người xem)
Phù hợp sản phẩm
Thị hiếu người dùng (cung cấp những mẹo vặt mà
người nội trợ quan tâm để tăng tỷ lệ yêu thích brand)
38. • Mục tiêu landing page: Nơi truyền tải các thông điệp về nhãn
hàng Ariel, là công cụ để tương tác và hấp dẫn người dùng
• Mục tiêu truyền thông:
+ Thu hút người tiêu dùng vào cam kết “Đánh bay vết bẩn chỉ
trong một lần giặt. Với Ariel, ai cũng có thể làm việc nhà”. Từ đó
làm cho thương hiệu vốn nằm trong tâm trí người tiêu dùng nay
ngự trị hẳn trong trái tim của họ.
• Khán giả mục tiêu:
+ Đối tượng: người phụ nữ thành thị hiện đại - người nội trợ
(người chịu trách nhiệm việc giặt giũ)
+ Sở thích: Tìm kiếm sự hoàn hảo trong công việc lẫn hạnh phúc
gia đình
39. Các loại domain
Brand domain:
https://www.pg.com/vn/brands/a
riel.shtml
Campaign domain:
https://www.ariel.in/en-in/share-
the-load
40. • Landing page được thiết kế với giao diện
tùy biến và thanh menu rõ ràng. Khách
truy cập website có thể đến từ nhiều quốc
gia và phương tiện truy cập khác nhau.
URL:
https://www.pg.com/vn/brands/ariel.shtml
Title: Ariel
Description: P&G products
SEMrush Backlinks: 18 (SEMrush Data)
Root Backlinks: 7115346 (SEMrush Data)
Subdomains Backlinks: 9285446 (SEMrush
Data)
Google™ Analytics
Meta viewport: 0
Bảo mật thông tin khách hàng: hệ thống bảo
mật Cookie
(số liệu trích từ rtool.vn)
Các loại domain
41. Thiết kế landing page
TRANG CHỦ:
• Màu sắc chủ đạo: xanh lá - cam
• Được chia làm 3 block:
Block 1: Tên doanh nghiệp sở hữu nhãn
hiệu, thanh tìm kiếm
Block 2: Hình ảnh bài viết về nhãn hiệu Ariel
Block 3: Tên doanh nghiệp sở hữu, cách
thức liên lạc, chính sách bảo mật, v.v
42. Đánh giá về thiết kế
(trang chủ)
Nguyên tắc ABC:
Attention: không tạo được sự chú ý, lôi cuốn, hiệu
ứng wow
Branding: Hình ảnh & nhận diện theo brand
guideline
Communication: không thể hiện được thông điệp
của brand
Navigation & Structure:
Định hướng rõ ràng, trực quan (chỉ chứa 1 landing
page đơn giản)
Khó điều hướng người dùng
CTA:
Thống nhất, phù hợp
Dễ hiểu
UX:
Phù hợp với mọi đối tượng người xem
Khó dẫn dắt người dùng đến mục tiêu
UI:
Tính thẩm mỹ, bắt mắt (sử dụng những gam
màu cam - xanh lá nhất quán với màu sắc sản
phẩm những không thực sự nổi bật)
Phù hợp sản phẩm
Chưa quan tâm đến thị hiếu người dùng
44. • Mục tiêu website: Thể hiện của thương hiệu trên digital
• Mục tiêu truyền thông:
+ Khẳng định thông điệp Aba luôn là lựa chọn hàng đầu của việc
giặt giũ sạch sẽ hiệu quả “Tẩy siêu trắng, tăng sắc tươi, giữ nét
rực rỡ của màu vải.”
+ Gia tăng chỉ số cảm tình của khách hàng đối với thương hiệu
• Khán giả mục tiêu:
+ Đối tượng: người nội trợ
+ Sở thích: quan tâm đến các sản phẩm chăm sóc gia đình: sữa
tắm, xà bông, bột giặt, v.v
46. Các loại website
• Dữ liệu: web động
• Đối tượng sở hữu: web doanh
nghiệp
• Nội dung: web cung cấp thông
tin
• Tương tác với người dùng: web
3.0
• Vai trò: coporate site
47. Sitemap
Có 3 sitemap XML, bao gồm:
• https://botgiataba.com/post-
sitemap.xml
• https://botgiataba.com/page-
sitemap.xml
https://botgiataba.com/category
-sitemap.xml
Hình ảnh được lấy từ https://rtool.vn/user/site-analysis
48. Tính năng
• Website được thiết kế với giao
diện tùy biến và thanh menu rõ
ràng. Khách truy cập website có
thể đến từ nhiều quốc gia và
phương tiện truy cập khác nhau.
(Mobile 76% và PC 24%)
Hình ảnh được lấy từ
https://rtool.vn/user/site-
analysis
49. Tương tác và phương tiện truyền thông MXH
Hình ảnh được lấy từ https://rtool.vn/user/site-analysis
50. Thiết kế website
TRANG CHỦ:
• Màu sắc chủ đạo: xanh dương - đỏ - trắng
• Được chia làm 9 block:
Block 1 (được cố định): logo, mail, skype, số
điện thoại, khung tìm kiếm, facebook,
instagram, twitter
Block 2 (cuộn hình ảnh tự động). Bao gồm 3
bức hình của sản phẩm
Block 3: hình sản phẩm + 4 tính năng nổi bật
Block 4: Nơi bán
Block 5: Hình ảnh 1 số sản phẩm có liên quan
Block 6: Video giới thiệu sản phẩm
Block 7: Các đánh giá tích cực từ phía khách
hàng
Block 8 (cuộn hình ảnh): logo các đối tác
Block 9 (cố định): Liên hệ với doanh nghiệp
51. Đánh giá về thiết kế
(trang chủ
Nguyên tắc ABC:
Attention: chú ý, lôi cuốn nhưng chưa gây được
hiệu ứng wow
Branding: Hình ảnh & nhận diện theo brand
guideline
Communication: thể hiện được thông điệp của
brand (vừa vào website sẽ nhìn thấy ngay slogan
của thương hiệu “Bột giặt nhiệt, sạch tinh tươm”
Navigation & Structure:
Định hướng rõ ràng, trực quan (giữ vững màu sắc
chủ đạo, không chứa quá nhiều block hoặc thông
tin → hạn chế tỷ lệ thoát)
Dễ điều hướng người dùng (đi từ tính năng đến nơi
bán và cách thức liên hệ)
CTA:
Thống nhất, phù hợp
Dễ hiểu
UX:
Phù hợp với mọi đối tượng người xem
Dẫn dắt người dùng đến mục tiêu (khách hàng nhớ
được thông điệp của thương hiệu)
UI:
Tính thẩm mỹ, bắt mắt (sử dụng những gam màu
đỏ - xanh dương là những màu đối nhau, góp phần
làm nổi bật)
Phù hợp sản phẩm
Thị hiếu người dùng (cung cấp những thông tin
đánh vào tâm trí khách hàng → reason to believe)
52. Webpage của Ariel
hiện không còn xuất
hiện trên các công cụ
tìm kiếm.
Omo rất chú trọng vào
content trên trang web của
mình. Những nội dung trên
web chia sẻ kiến thức
cho khán giả mục tiêu về
cách chăm sóc con cái
chăm sóc gia đình.
Aba không chú trọng
đầu tư vào content dưới dạng
bài viết trên website.
Aba chỉ update các TVC
quảng cáo lên trang web
CONTENT
53. TECHNOLOGY
Search Engine
Friendly
Update - Able
Load Fast
Campatible
& Reposive
PC: 55/100
Mobile: 15/100
Điểm tốc độ được dựa trên dữ liệu thử nghiệm do Lighthouse phân tích.
Real time: 19:54:53, 3/11/2019
Website thân
thiện với cả
Mobile và PC
PC: 20/100
Có thể được tìm từ
nhiều công cụ tìm
kiếm khác nhau
Dể dàng update
nội dung
Dể dàng update
nội dung
Có thể được tìm từ
nhiều công cụ tìm
kiếm khác nhau
Website thân
thiện với cả
Mobile và PCMobile: 12/100
54. Lượng truy cập hàng tháng đến trang omo.com là 1.013.000 lượt. Lượng user đến từ
Việt Nam chiếm 6.48% tức lượng visits hàng tháng đến trang web của omo
Việt Nam là 65.642 lượt. Tổng lượt visit là 196.127 lượt. Nguồn truy cập đến từ
thiết bị di động là chủ yếu chiếm đến 83.58%
Các chỉ số đo lường website
Nguồn: Similar web
55. Thời lượng phiên trung bình của người dùng trên website OMO là 45s và
bounce rate lên đến 84.78%. Điều này cho thấy người tiêu dùng không cảm
thấy thú vị với website mà omo thiết kế. Dù nội dung trên trang rất có ích tuy nhiên
việc thiết kế quá nhàm chán đã dẫn đến việc người tiêu dùng không ở lại trên
website quá lâu.
Các chỉ số đo lường website
Nguồn: Similar web
57. Hàng tháng có 2159 người truy cập vào website của ABA trong đó có 437 người chủ động truy
vấn trực tiếp từ google. Lượng truy cập còn thấp so với quy mô thị trường mà ABA hướng tới,
lý do bởi vì hãng không đầu tư vào việc tương tác với người tiêu dùng trên môi trường internet.
Các chỉ số đo lường website
Nguồn: Similar web
58. Nguồn truy cập chủ yếu bằng mobile, chiếm đến 76.28%. Bounce rate lên đến
72.08% do các nội dung trên website của ABA không được đầu tư. Thời gian
trung bình một phiên của người dùng trên website là 2.02p lý do thời gian người
dùng ở lại trên web lâu hơn là vì thời lương xem các nội dung video dài.
Các chỉ số đo lường website
Nguồn: Similar web
60. Điểm mạnh & Điểm yếu
Domain Design Content Technology
Cách sử dụng
màu sắc thông
minh: dùng tông
màu lạnh để làm
nổi bật lên màu
đỏ (chủ đạo)
của sản phẩm
Định hướng
content trên
website rõ
ràng.
Bài viết được
cập nhật thường
xuyên
Domain website
chính ngắn gọn,
dễ nhớ
Domain của các
campaing khó
nhớ vì không
gắn với tên
thương hiệu
Website thân
thiện với các
công cụ tìm
kiếm
Dễ dàng update
thông tin lên
website
Chỉ chú trọng
vào content
dạng bài viết.
Chưa đầu tư
vào các dạng
content khác
Tốc độ tải
trang: Các
thông số kỹ
thuật về tốc độ
tải trang chưa
được tối ưu đối
với các truy vấn
đến từ thiết bị
mobile
Chưa tạo được
hiệu ứng wow
61. Điểm mạnh & Điểm yếu
Domain Design Content Technology
Website thân
thiện với các
công cụ tìm
kiếm
Dễ dàng
update thông
tin lên website
Không có domain
dành cho
campaign
Tốc độ tải trang:
Các chỉ số về tốc độ
tải trang đang rất tệ.
Hình ảnh trên
website: chưa được
tối ưu. Dung lượng
ảnh quá lớn ảnh
hướng đến tốc độ
tải trang
Không có định
hướng content
rõ ràng
Không cập nhật
bài viết trên
website
Cách sử dụng
màu sắc: Phối
màu đẹp mắt,
biết sử dụng
gam màu đối
xứng để làm nổi
bật website
Thiết kế block
thông minh
Thiết kế khá
nhiều block,
thông tin quan
trọng dễ bị bỏ
qua
Block giới
thiệu về nơi
phân phối sản
phẩm chưa rõ
ràng
Domain website
ngắn gọn và dễ
nhớ, người
dùng dễ tìm
thấy
Nội dung các
TVC gây được
sự tò mò và
hứng thú đối với
người xem
62. Điểm mạnh
Domain Design
Không được đăng ký
domain riêng, url dài dòng,
không được tối ưu
Vì thiết kế đơn giản nên trông rất sơ
sài, không được DN chú trọng
Gây cảm giác nhàm chán, cản trở
việc điều hướng người dùng tiến
tới mục tiêu
Có domain dành riêng cho
campaign
Cách sử dụng màu sắc: Thiết kế đơn
giản, sử dụng màu theo theme sản
phẩm
Block: Chỉ sử dụng 1 block duy nhất (vì
là landing page), người dùng không mất
nhiều thời gian để xem hết nội dung
65. •Thể hiện thương hiệu.
•Truyền tải các thông tin liên quan đến sản
phẩm và thương hiệu.
•Duy trì mối quan hệ giữa thương hiệu với
người dùng.
•Bán hàng.
Mục tiêu
Fanpage
66. •Xây dựng hình ảnh, giá trị cho thương
hiệu.
•Chia sẻ và cập nhật các thông tin quảng
cáo, khuyến mãi, các chương trình cộng
đồng…
•Tăng sự tương tác 2 chiều giữa khách
hàng và doanh nghiệp (thông qua các
mini-game, comment, inbox).
•Thúc đẩy nhu cầu về sản phẩm nhằm
tăng sức/lượng mua.
Mục tiêu
truyền thông
67. Khán giả
mục tiêu
Khách hàng mục tiêu của thương hiệu:
Những bà nội trợ có sử dụng sản phẩm
bột/nước giặt để phục vụ cho cuộc sống
sinh hoạt hằng ngày.
Họ là những người hay sử dụng mạng xã
hội (đặc biệt là facebook). Và dùng mạng
xã hội để tìm kiếm thông tin về các sản
phẩm, chương trình quảng cáo, khuyến
mãi cũng như các hoạt động truyền thông
của thương hiệu.
68. Cộng đồng:
+ Những người sử dụng mạng xã hội và
có lối sống tích cực. Họ quan tâm đến
những chương trình, chiến dịch về cộng
đồng của các doanh nghiệp.
+ Những người xem TVC, poster quảng
cáo… của thương hiệu và thích bình
luận/chia sẻ cảm nhận, suy nghĩ của bản
thân về sản phẩm truyền thông đó.
Khán giả
mục tiêu
69. Đánh giá nội
dung Fanpage
Fanpage của Omo có đầy đủ thông
tin theo mục có sẵn tại facebook
70. + Trang chủ
+ Bài viết: mức độ cập nhật bài viết khá
thường xuyên. Các bài viết tập trung vào
quảng bá thương hiệu, mini-game cho khán
giả và đặc biệt là những chiến dịch mang ý
nghĩa cộng đồng của Omo. Content khá thu
hút và có sự đầu tư ở mỗi bài viết.
+ Ảnh: phong phú và đa dạng. Mỗi bài viết
của fanpage đều có ảnh minh họa sống
động với thiết kế đẹp mắt.
71. + Video: bao gồm cả TVC và những VC
ngắn về sản phẩm, chương trình khuyến
mãi và mini-game. Tuy nhiên mức độ cập
nhật video ít thường xuyên hơn.
+ Sự kiện: Omo cập nhật đầy đủ các thông
tin về những sự kiện đã tổ chức như thời
gian, địa điểm, khách mời. Thời gian gần
đây Omo không có sự kiện.
+ Giới thiệu: Mục giới thiệu đầy đủ với các
thông tin liên hệ (Website Brand, số điện
thoại, Email hỗ trợ, Website mua hàng,
tổng quan về thương hiệu, slogan, các giải
thưởng).
72. + Vị trí: thể hiện đầy đủ thông tin địa chỉ
các cửa hàng lớn và siêu thị có thương
hiệu.
+ Cửa hàng: bao gồm tất cả các sản phẩm
của Omo, đính kèm thông tin chi tiết, giá.
Đồng thời mỗi sản phẩm trong mục này
cũng được liên kết đến trang web mua
hàng của thương hiệu.
+ Cộng đồng: thể hiện hình ảnh về số
lượng fans, những fans tương tác thường
xuyên, và hình ảnh Fans ghé thăm omo.
73. Đánh giá nội
dung Fanpage
Fanpage của Omo có đầy đủ thông
tin theo mục có sẵn tại facebook
74. Các bài viết của Omo được đăng tải tập trung vào khoảng giữa (thứ
3, thứ 4) và cuối tuần (thứ 7)
Trong giai đoạn 1/9-2/11/19, trung bình fanpage có 0.21 post 1 ngày.
(Xét trong khoảng thời gian đăng tải từ 1/9/19 – 2/11/19
Realtime : 8h15 PM 3/11/2019 – Source : Fanpage Karmar)
75. 100% các bài viết đều có hình ảnh minh họa
(Xét trong khoảng thời gian đăng tải từ 1/9/19 – 2/11/19
Realtime : 8h15 PM 3/11/2019
Source : Fanpage Karmar)
76. Mức độ sử dụng các hashtag cao, phân bổ theo từng nội
dụng bài viết. Hashtag #OMOMatic là tên dòng sản phẩm
được sử dụng nhiều nhất.
(Xét trong khoảng thời gian đăng tải từ 1/9/19 – 2/11/19
Realtime : 8h15 PM 3/11/2019
Source : Fanpage Karmar)
77. Mức độ sử dụng từ: Tên thương hiệu và sản phẩm được sử
dụng nhiều (Omo, Matic, Việt Nam). Đa số các từ được sử
dụng nhiều là các từ high engagement.
(Xét trong khoảng thời gian đăng tải từ 1/9/19 – 2/11/19
Realtime : 8h15 PM 3/11/2019
Source : Fanpage Karmar)
81. theo thời gian
Phân bố bài đăng đều
các ngày
Tần suất đăng cao hơn
Ariel ( 13 bài/ 2 tháng )
Tập trung trải đều bài
đăng vào các buổi sáng-
trưa-tối
Thường xuyên đăng tải
vào thứ ba và thứ tư.
OMO chọn đúng ngày
và khung giờ đăng tải
có lượt tương tác cao
( Xét trong khoảng thời gian đăng tải từ 1/9/19 – 2/11/19 – Realtime :
8h15 PM 3/11/2019 – Source : Fanpage Karmar)
82. theo thời gian
• ?
( Xét trong khoảng thời gian đăng tải từ 1/9/19 – 2/11/19 – Realtime : 8h15 PM 3/11/2019 –
Source : Fanpage Karmar)
OMO Vietnam cũng chọn
đúng ngày thứ 4 tập trung
các bài viết của mình–
ngày có lượng khán giả
tương tác cao thứ hai so
với thứ 3
84. ( Xét trong khoảng thời gian đăng tải từ 1/9/19 – 2/11/19 – Realtime : 8h15 PM 3/11/2019 –
Source : Fanpage Karmar)Theo bài đăng
Hình thức đăng tải bằng hình ảnh của OMO thu hút được lượt tương tác cao.
OMO Vietnam chỉ tập trung đăng tải các bài đăng bằng hình ảnh , với tổng số
13 bài đăng từ 1/9/19 – 2/11/19.
1
2
3
THỨ HẠNG THEO
TƯƠNG TÁC
100%
Type of posts
Picture
Fanpage Type
Reactio
ns
Likes
Commen
ts
Share
s
OMO Vietnam photo 618 552 62 4
OMO Vietnam photo 1184 1047 122 15
OMO Vietnam photo 77 77 0 0
OMO Vietnam photo 2209 922 350 937
OMO Vietnam photo 2234 2038 179 17
OMO Vietnam photo 1889 1162 621 106
OMO Vietnam photo 54 53 1 0
OMO Vietnam photo 2257 1633 606 18
OMO Vietnam photo 9064 8804 198 62
OMO Vietnam photo 5627 5269 253 105
OMO Vietnam photo 1490 1397 62 31
OMO Vietnam photo 35 32 3 0
OMO Vietnam photo 96 89 7 0
85. Fanpage OMO Vietnam đã ngừng đăng tải các bài post bằng video từ ngày
30/10/2018 cho đến 2/11/2019 khi lượt xem ở bài đăng hình thức video cuối chỉ đạt
4.900 lượt xem, chỉ bằng 1.13% số khác giản mục tiêu của fanpage.
86. Mức độ tiếp cận của các bài đăng đến
KHMT của fanpage thấp , nhưng đối
với những người có thể nhìn thấy bài
post trên fanpage, họ đều có lượng
tương tác cao, tuy nhiên vẫn thấp
hơn so với Ariel Vietnam
Bài đăng thu hút, chất lượng
nhưng chưa đa dạng về hình
thức đăng tải
88. ( Xét trong khoảng thời gian đăng tải từ 1/9/19 – 2/11/19 – Realtime : 8h15 PM 3/11/2019 – Source : Fanpage Karmar)
?
Các chỉ số thể hiện thời gian trả
lời tin nhắn, cmt không thể xác
định.Trong khoảng từ 1/9/19 –
2/11/19 , fanpage có thực hiện
hoạt động phản hồi bài post
được đăng tải từ fans
89. • Tuy nhiên ,xem xét trên
trang Fanpage OMO
Vietnam, đối với những cmt
trong các bài đăng đều được
trả lời và giải đáp
Nguồn :Facebook
90. Tuy nhiên , đối với vệc tương tác với bài post tiêu cực của fan trên
fanpage ngày 17/10/2019, Fanpage OMO Vietnam đã không đưa
ra bất kì lời phản hồi nào
Nguồn :Facebook
91.
92. Hình ảnh đăng tải chất lượng , thu hút
Fanpage đăng tải đầy đủ những thông tin
cần thiết cho khách hàng mục tiêu
Mức độ sử dụng các hashtag cao, phân bổ
theo từng nội dụng bài viết.Nội dung nhân
văn ý nghĩa
Chọn đúng thời gian và thời điểm có lượng
tương tác tốt để đăng tải bài
Lưọng tương tác ổn định
93.
94. Hình thức đăng tải thiếu đa dạng
Thời gian phản hồi chậm , bỏ qua một số
bài đăng tiêu cực từ khách hàng mục tiêu
của fanpage
96. •Thể hiện thương hiệu.
•Truyền tải các thông tin liên
quan đến sản phẩm và thương
hiệu.
•Duy trì mối quan hệ giữa thương
hiệu với người dùng.
Mục tiêu
Fanpage
97. •Xây dựng hình ảnh, giá trị cho
thương hiệu.
•Chia sẻ và cập nhật các thông tin
sản phẩm, khuyến mãi, sự kiện…
•Tăng sự tương tác 2 chiều giữa
khách hàng và doanh nghiệp
(thông qua các mini-game,
comment, inbox).
Mục tiêu
truyền
thông
98. Khách hàng mục tiêu của thương hiệu:
Những người phụ nữ hiện đại có sử dụng
sản phẩm nước giặt để phục vụ cho cuộc
sống sinh hoạt hằng ngày. Họ là những
người hay sử dụng mạng xã hội
(facebook). Và dùng mạng xã hội để tìm
kiếm thông tin về các sản phẩm, chương
trình quảng cáo, khuyến mãi.
Cộng đồng: Những người sử dụng mạng
xã hội và có lối sống tích cực. Họ quan
tâm đến những sự kiện của các doanh
nghiệp.
Khán giả
mục tiêu
99. Khách hàng mục tiêu của thương hiệu:
Những người phụ nữ hiện đại có sử dụng
sản phẩm nước giặt để phục vụ cho cuộc
sống sinh hoạt hằng ngày. Họ là những
người hay sử dụng mạng xã hội
(facebook). Và dùng mạng xã hội để tìm
kiếm thông tin về các sản phẩm, chương
trình quảng cáo, khuyến mãi.
Cộng đồng: Những người sử dụng mạng
xã hội và có lối sống tích cực. Họ quan
tâm đến những sự kiện của các doanh
nghiệp.
Đánh giá
nội dung
Fanpage
100. + Trang chủ
+ Giới thiệu: Chỉ thể hiện một số thông tin cơ
bản như thông tin liên hệ (website brand) và
giới thiệu ngắn về thương hiệu.
+ Bài viết: được cập nhật không thường
xuyên. Nội dung các bài viết xoay quanh giới
thiệu các đặc tính của sản phẩm. Có sự đầu
tư về nội dung bài viết.
+ Ảnh: được thiết kế đẹp mắt, thể hiện rõ
nhận dạng thương hiệu. Tuy nhiên ảnh chưa
đa dạng, còn bị trùng lắp ở các bài viết.
101. + Video: Gồm những TVC, VC về sản phẩm,
những sự kiện của Ariel và những chia sẻ
của người nổi tiếng. Mức độ cập nhật video
không đều.
+ Ghi chú: ở mục này Ariel cập nhật thông tin
và kết quả của các mini-game được tổ chức
trên fanpage cho khán giả.
+ Cộng đồng: thể hiện hình ảnh về số lượng
fans, những fans tương tác thường xuyên,
hình ảnh Fans ghé thăm và bài viết của khán
giả về Ariel.
102. Các bài viết của Ariel được đăng tải tập trung vào khoảng đầu tuần
(thứ 2, thứ 3) và giữa tuần (thứ 4, thứ 5).
Trong giai đoạn 1/9-2/11/19, trung bình Fanpage có 0.11 post 1 ngày.
(Xét trong khoảng thời gian đăng tải từ 1/9/19 – 2/11/19
Realtime : 8h15 PM 3/11/2019 – Source : Fanpage Karmar)
103. Giai đoạn từ 1/9 đến
2/11/2019 có 72% bài
viết có hình ảnh và 14%
bài viết có video, 14%
bài viết là nội dung đơn
thuần.
(Xét trong khoảng thời gian đăng tải từ 1/9/19 – 2/11/19
Realtime : 8h15 PM 3/11/2019 – Source : Fanpage Karmar)
104. Ariel không sử dụng nhiều hashtag cho bài viết. Các hashtag
được sử dụng tập trung thể hiện đặc tính của sản phẩm hoặc
slogan.
(Xét trong khoảng thời gian đăng tải từ 1/9/19 – 2/11/19
Realtime : 8h15 PM 3/11/2019 – Source : Fanpage Karmar)
105. Mức độ sử dụng từ
trong nội dung: Tên
thương hiệu (Ariel)
vẫn là từ có mức độ
sử dụng cao nhất
trong các bài viết.
Tuy nhiên mức độ
engagement không
cao.
(Xét trong khoảng thời gian đăng tải từ 1/9/19 – 2/11/19
Realtime : 8h15 PM 3/11/2019 – Source : Fanpage Karmar)
108. theo thời gian
Phân bố bài đăng không
đều
Tần suất đăng thấp ( 7
bài/ 2 tháng )
Tập trung vào các khung
giờ tối
Thường xuyên đăng tải
vào thứ hai và thứ tư.
Ariel chọn đúng ngày và
khung giờ đăng tải có
lượt tương tác cao
( Xét trong khoảng thời gian đăng tải từ 1/9/19 – 2/11/19 – Realtime :
8h15 PM 3/11/2019 – Source : Fanpage Karmar)
109. theo thời gian
• ?
( Xét trong khoảng thời gian đăng tải từ 1/9/19 – 2/11/19 – Realtime : 8h15 PM 3/11/2019 –
Source : Fanpage Karmar)
Ariel Vietnam chưa tập
trung các bài viết của mình
vào thứ 3 – ngày có lượng
khán giả tương tác cao thứ
hai - thay vì thứ 2
?
111. 72%
14%
14%
Type of posts
Picture Video Status
Fanpage Type Reactions Likes
Comment
s
Shares
Ariel Vietnam photo 6828 6336 338 154
Ariel Vietnam photo 45 39 1 5
Ariel Vietnam photo 23 18 3 2
Ariel Vietnam photo 1552 1474 56 22
Ariel Vietnam photo 2128 2016 77 35
Ariel Vietnam status 91 57 29 5
Ariel Vietnam video 17 9 0 8
( Xét trong khoảng thời gian đăng tải từ 1/9/19 – 2/11/19 – Realtime : 8h15 PM 3/11/2019 –
Source : Fanpage Karmar)Theo bài đăng
Ariel Vietnam thường xuyên dùng các bài đăng bằng hình ảnh , với tỉ lệ 5/7,
chiếm 72% tổng số bài đăng từ 1/9/19 – 2/11/19, hình thức này có mức độ
tương tác cao nhất và tạo ra sự khác biệt rõ ràng với các hình thức khác.
1
2
3
THỨ HẠNG THEO
TƯƠNG TÁC
112. Mức độ tiếp cận của các bài đăng đến
KHMT của fanpage thấp , nhưng đối
với những người có thể nhìn thấy bài
post trên fanpage, họ đều có lượng
tương tác rất cao
Bài đăng thu hút, chất lượng
114. ( Xét trong khoảng thời gian đăng tải từ 1/9/19 – 2/11/19 – Realtime : 8h15 PM 3/11/2019 – Source : Fanpage Karmar)
?
Các chỉ số thể hiện mức độ
tương tác với các bài đăng
của khán giả mục tiêu lên
fanpage và thời gian
fanpage trả lời tin nhắn,
cmt không thể xác định
115. Một số bài đăng không có sự tương tác
phản hồi với bình luận của fans
Thời gian phản hồi khá lâu, đa phần
đều thường sau 1 tuần
( Xét trong khoảng thời gian đăng tải từ 1/9/19 –
2/11/19 – Realtime : 8h15 PM 3/11/2019 – Source :
Facebook)
116.
117. Hình thức và nội dung đăng tải đa dạng hấp
dẫn, theo tông màu xanh trắng chủ đạo, tạo
được nhận biết và ghi nhớ đối với bộ nhận
diện thương hiệu
Tạo được nội dung truyền tải tự nhiên, gần
gũi , tạo được điều kiện cho khách hàng
mục tiêu thể hiện quan điểm ,ý kiến.
Tên thương hiệu (Ariel) có mức độ sử dụng
cao nhất trong các bài viết.
trên trang Fanpage Ariel Vietnam, đối với
những cmt trong các bài đăng đều được trả
lời và giải đáp
118.
119. Mức độ tương tác giữa hình thức bài
đăng bằng hình ảnh và hai hình thức còn
lại có khoảng cách cách xa rõ rệt, thể hiện
yếu tố thu hút, hấp dẫn ở hình thức video
và status chưa được đầu tư kĩ lưỡng
Tần suất đăng bài còn ít , lượt tăng trưởng
trung bình môi tuần cho fanpage thấp.
Không sử dụng nhiều hashtag cho bài
viết.
Thời gian phản hồi chậm
121. •Thể hiện thương hiệu.
•Đăng tải các thông tin về sản
phẩm và các ấn phẩm truyền
thông/quảng cáo.
•Duy trì mối quan hệ giữa thương
hiệu với người dùng.
Mục tiêu
Fanpage
122. •Xây dựng hình ảnh cho thương
hiệu.
•Chia sẻ và cập nhật các thông tin
sản phẩm, khuyến mãi.
Mục tiêu
truyền
thông
123. Khách hàng mục tiêu của thương hiệu:
Những bà nội trợ có sử dụng sản phẩm
bột giặt Aba và hay sử dụng mạng xã hội
(đặc biệt là facebook). Và dùng mạng xã
hội để tìm kiếm thông tin về các sản
phẩm, chương trình quảng cáo, khuyến
mãi.
Cộng đồng: Những người xem TVC,
poster quảng cáo… của thương hiệu và
thích bình luận/chia sẻ cảm nhận, suy
nghĩ của bản thân về sản phẩm truyền
thông đó.
Khán giả
mục tiêu
124. Đối với fanpage @botgiatnhietabavietnam
Đánh giá
nội dung
Fanpage
125. Ở Fanpage này có giới thiệu khá chi
tiết về Doanh nghiệ, thương hiệu
cũng như sản phẩm bột giặt nhiệt
Aba. Fanpage đạt được trên 2000
lượt thích/theo dõi.
Tuy nhiên bài viết rất thấp và fanpage
đã dừng cập nhật vào năm 2017.
127. Đây là fanpage của một đại lý bán sản phẩm tại
tỉnh Cần Thơ, không phải fanpage chính thức
của thương hiệu.
Chủ yếu đăng tải các TVC quảng cáo của
thương hiệu và các ấn phẩm quảng cáo dạng
ảnh. Bên cạnh đó fanpage này cũng cập nhật
danh sách các sản phẩm của thương hiệu và
mức giá.
Tuy nhiên, mức độ bài viết được cập nhật rất
thấp, không thường xuyên và độ tương tác
không cao.
128. Có thể thấy, Aba không chú trọng vào việc xây
dựng thương hiệu thông qua Fanpage trên Facebook
130. ?
!
Khi tìm Fanpage trên thanh công cụ
tìm kiếm của Facebook xuất hiện 2
trang Fanpage có cùng tên
Bột giặt nhiệt Aba chưa có dấu tick xanh
(Verify Blue Tick) của Facebook để xác
thực tài khoản , gây hoang mang cho
người dùng khi tìm kiếm
Nguồn : Facebook
131. Fanpage nhận nhiều đánh
giá thấp từ người dùng
Bài viết mới nhất vào
13/9/2017 – Và ngưng đăng
tải tất cả bài viết và hoạt động
cho đến nay
Nguồn : Facebook
133. WEBSITE
- Nên mua một domain
ngắn gọn dễ nhớ cho các
campain
- Sắp xếp lại các Headline ở
Block để tạo thiện cảm
cho người dùng
- Nên bổ sung các dạng
content khác nhau
- Tối ưu hóa tốc độ tải
trang và tùy biến giao
diện tương thích với thiết
bị di động
- Hạn chế tối thiểu
những blog không cần
thiết
- Lên kế hoạch và định
hướng content trên
Website một cách rõ
ràng
- Tối ưu hóa tốc độ tải
trang
- Tùy chỉnh giao diện
tương thích với thiết bị
mobile
- Tối ứu hóa URL hoặc
mua hẳn một Domain
ngắn gọn dễ nhớ
- Thiết kế lại giao diện
Website để thân
thiện với người dùng
134. fanpage
- Đầu tư thêm về chất
- lượng và nội dung
bài đăng bằng video
và status.
- Thường xuyên cập
nhật bài đăng để duy
trì tương tác với fans
- Sử dụng nhiều
hashtag cho bài viết.
- Đa dạng thêm
về hình thức
đăng tải
- Có phương án
phản hồi một số
bài đăng tiêu
cực từ khách
hàng mục tiêu
lên fanpage
- Nên tiếp tục hoạt
động, duy trì và
phát triển thêm
fanpage