SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 26
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING
CASE 04:
CÔNG TY CỔ PHẦN MĨ THUẬT VÀ TRUYỀN THÔNG
(MÃ CHỨNG KHOÁN: ADC - HNX)
Hà Nội - 2017
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
1.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VÀ TBYT ĐÀ NẴNG
Cho thông tin doanh nghiệp như sau:
CÔNG TY CỔ PHẦN MĨ THUẬT VÀ TRUYỀN THÔNG (ADC: HNX)
Đơn vị: triệu đồng
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Chỉ tiêu
Năm
N N-1 N-2
A. TỔNG CỘNG TÀI SẢN 91,679 81,936 67,713
1. Tài sản ngắn hạn 66,306 60,036 62,128
1.1. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 25,670 20,863 5,476
1.2. Tiền và các khoản tương đương tiền 14,250 750 12,500
1.3. Các khoản phải thu ngắn hạn 16,116 26,372 34,167
1.4. Hàng tồn kho 7,428 9,358 8,372
1.5. Tài sản ngắn hạn khác 2,841 2,692 1,613
2. Tài sản dài hạn 25,373 21,900 5,585
2.1. Các khoản phải thu dài hạn 1,313 2,063 1,246
2.2. Tài sản cố định 2,075 695 1,538
2.3. Bất động sản đầu tư 0 0 0
2.4. Tài sản dơ dang dài hạn 0 17,170 0
2.5. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 2,000 0 0
2.6. Tài sản dài hạn khác 19,985 1,971 2,801
2.7. Lợi thế thương mại (trước 2015) 0 0 0
B. TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 91,679 81,936 67,713
1. Nợ phải trả 46,280 48,674 40,108
1.1. Nợ ngắn hạn 46,259 48,674 40,108
1.2. Nợ dài hạn 21 0 0
2. Vốn chủ sở hữu 45,399 33,262 27,605
2.1. Vốn và các quỹ 45,399 33,262 27,605
2.2. Nguồn kinh phí và quỹ khác 0 0 0
- Phân tích ngang:
Sinh viên đọc kỹ thông tin về doanh nghiệp và phân tích BCTC doanh nghiệp? Đưa
ra nhận xét, giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty?
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
Phần tài sản: Tài sản cố định tăng 1.380 triệu với tỷ lệ tăng 33.4% so với năm N-1 và
tăng 537 triệu với tỷ lệ tăng 74.1% so với năm N-2. Mức tăng này hoàn toàn do đầu tư
vào máy móc thiết bị nhà xưởng. Còn đầu tư tài chính dài hạn đã giảm hết, chứng tỏ
doanh nghiệp đã quan tâm đến việc tăng năng lực công ty, mở rộng kinh doanh và như
vậy việc bán các chứng khoản đầu tư ngắn hạn, chi tiêu tiền là hợp lý. Đã đầu tư theo
chiều sâu, tăng sức mạnh cạnh tranh.Tài sản đầu tư tài chính ngắn hạng tăng 4.807
triệu với tỷ lệ tăng 81%. Nguyên nhân chủ yếu là do các khoản phải thu giảm 10.2560
triệu đồng còn lại các loại tài sản dở dang năm N hầu như không có , hàng tồn kho
giảm 1930 triệu đồng tỷ lệ giảm 79% so với năm N-1, và giảm 944 triệu đồng, tỷ lệ
giảm 88% so với năm N-2 điều này chứng tỏ doanh nghiệp quan tâm đến hoạt động
sản xuất kinh doanh chính và đây cũng là nhiệm vụ chính của đơn vị. Hàng tồn kho,
các khoản phải thu tăng thể hiện khả năng chiếm lĩnh thị trường của doanh nghiệp có
sự tăng lên . Tuy vậy, cần phải xem trong hàng tồn kho có khoản kém, mất phẩm chất
hoặc lỗi thời hay không.
• Phần nguồn vốn: Nợ phải trả giảm 2.394 triệu với tỷ lệ 95% song đó là tăng nợ dài
hạn 21 triệu . Điều này cho thấy để tăng quy mô kinh doanh, doanh nghiệp đã dùng
nguồn vốn dài hạn tài trợ. Việc tài trợ này đem lại sự an toàn về mặt tài chính. Vốn
chủ sở hữu tăng 12.137 triệu chủ yếu do lợi nhuận chưa phân phối để lại, điều này
chứng tỏ kết quả kinh doanh trong năm đã đem lại hiệu quả.
- Phân tích dọc:
• Về tài sản: do sự biến động của các loại tài sản là khác nhau nên tỷ trọng từng loại
tài sản trong tổng tài sản đều có biến động. Tài sản dở dang có tỷ trọng giảm 100% so
với năm N-1. Còn tài sản cố định tăng 18.014 triệu đồng tỷ lệ 98%, tương ứng với tỷ
trọng của tài sản cố định. Vì đầu tư tài chính ngắn hạn giảm, trong đó giảm nhiều nhất
là đầu tư tài chính ngắn hạn và tiền chứng tỏ doanh nghiệp đã dùng tiền và đầu tư ngắn
hạn rút bớt để tăng tài sản cố định (phù hợp với nhận xét theo chiều ngang) . Vấn đề
cần xem xét là tỷ trọng các loại tài sản như vậy đã hợp lý hay chưa (vốn dùng phân bổ
cho các loại tài sản). Như vậy, muốn biết tốc độ quay vòng vốn có được nâng lên và
hiệu quả có tăng lên hay không còn phải xem xét hiệu quả kinh doanh trong tương lai.
Xu hướng như vậy là hợp lý và có lợi cho sức cạnh tranh trong tương lai. Nếu điều
kiện kinh doanh không thay đổi thì điều kiện như vậy sẽ có nhiều thuận lợi.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
• Về nguồn vốn: Nợ phải trả có xu hướng giảm 95% cho thấy độ phụ thuộc về tài
chính là giảm, song chủ yếu là tăng nợ dài hạn tăng 100%. Còn nợ ngắn hạn lại giảm
95% trong tổng nguồn vốn. Tỷ trọng của nguồn vốn chủ sở hữu càng giảm cho thấy
tuy mức độ phụ thuộc về tài chính có tăng song trong năm tới, khó khăn của doanh
nghiệp về tài chính là giảm. Vì nguồn vốn chủ sở hữu tăng, lãi kinh doanh vẫn thu
được, năng lực kinh doanh tăng, doanh nghiệp cần chú ý trả nợ dài hạn dần, nếu không
lâu dài sẽ bị rơi vào tình trạng nguy hiểm.
Về mối quan hệ của các chỉ tiêu cho thấy nguồn vốn chủ sở hữu trong năm là 45.399
triệu đồng, nhỏ hơn tài sản đang sử dụng .Điều này chứng tỏ doanh nghiệp hiện đang
phụ thuộc vào bên ngoài. Song nguồn vốn cố định = nguồn vốn của chủ sở hữu + Nợ
dài hạn = 45.399 + 21 = 45.420 triệu đồng lại nhỏ hơn tài sản lưu động nhiều điều đó
chứng tỏ khả năng thanh toán nhìn chung là tốt . Nợ phải thu nhỏ hơn nợ phải trả thể
hiện doanh nghiệp đang bị chiếm dụng vốn nhiều hơn là đi chiếm dụng. Phải chăng để
thích ứng với quy mô kinh doanh được mở rộng, doanh nghiệp đã mở rộng tín dụng
với người mua để phát triển được thị trường. Nếu điều đó là đúng và thực hiện được thì
đây là điều tất yếu.
Qua bảng trên cho thấy Công ty Cổ Phần Mỹ Thuật và truyền thông mua sắm tài sản
bằng vay dài hạn, bổ sung vốn từ lãi kinh doanh, giảm các khoản đầu tư tài chính và
dự trữ tiền mặt tổng cộng từ các nguồn trên . Trong đó giảm các khoản đầu tư (có ngắn
hạn và dài hạn) là 46.280 triệu đồng, chiếm tỷ trọng đến 50% tổng số nguồn vốn cung
cấp trong năm (điều đó cho thấy công ty đã huy động nguồn vốn chủ yếu trong nội
bộ). Điều này chứng tỏ để mua sắm tài sản công ty chủ yếu huy động nguồn vốn nội
bộ tuy có kết hợp sử dụng nguồn vốn từ bên ngoài, nhưng là vay dài hạn để tăng vốn
thường trực phục vụ nhu cầu kinh doanh, còn phần vay ngắn hạn tăng 46.259 triệu
Tổng cộng nguồn vốn huy động trong năm là 46.259 triệu, công ty chủ yếu dùng để
mua sắm tài sản cố định. Phần còn lại để giảm 1930 triệu, giảm các khoản phải thu 80
triệu và tăng các khoản phải trả. Việc đầu tư tăng tài sản cố định là để tăng năng lực
sản xuất và như vậy hàng tồn kho cũng sẽ tăng là điều bình thường. Các khoản phải
thu giảm chứng tỏ mức độ chiếm lĩnh thị trường giảm.Qua việc phân tích trên ta đi đến
kết luận: công ty đã chú trọng đến đầu tư tài sản cố định để tăng năng lực sản xuất
kinh doanh hiện có và thu hẹp lĩnh vực hoạt động (cắt giảm hoạt động đầu tư tài
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
chính), do hoạt động này 2 năm liên tục đều lỗ.Trong năm tới cần chú ý đến sự cân đối
giữa các loại tài sản và giảm dần các khoản vay.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Chỉ tiêu
Năm
N N-1 N-2
TỔNG DOANH THU HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH 239,417 201,382 155,740
Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0
Doanh thu thuần 239,417 201,382 155,740
Giá vốn hàng bán 160,373 135,880 108,046
Lợi nhuận gộp 79,044 65,502 47,693
Doanh thu hoạt động tài chính 820 526 1,407
Chi phí tài chính 277 16 5
Trong đó: Chi phí lãi vay 277 16 5
Lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên kết 0 0 0
Chi phí bán hàng 51,085 43,532 29,498
Chi phí quản lý doanh nghiệp 19,779 13,790 11,753
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 8,723 8,690 7,844
Thu nhập khác 745 251 319
Chi phí khác 43 57 104
Lợi nhuận khác 702 193 215
Lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên kết
(trước 2015) 0 0 0
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 9,425 8,884 8,059
Chi phí thuế TNDN 2,167 2,327 2,061
Chi phí thuế TNDN hiện hành 2,077 2,228 1,996
Chi phí thuế TNDN hoãn lại 90 99 65
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 7,257 6,557 5,998
Yêu cầu:
1. Phân tích so sánh dọc và so sánh ngang cáo cáo tài chính và nhận xét về kết quả
kinh doanh của công ty trong 3 năm qua.
2. Phân tích các tỷ số phản ánh hiệu quả tài chính công ty.
3. Hãy đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả tài chính của doanh
nghiệp.
Phân tích ngang: Lợi nhuận thuần thuần từ hoạt động kinh doanh năm N tăng 33
triệu đồng so với năm N-1, tương ứng tăng 99% và với năm N-1 tăng 879 triệu
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
đồng so với năm N, tương ứng tăng 89.9% . Như vậy, nhìn chung về mặt quy mô,
lợi nhuận hoạt động kinh doanh tăng đáng kể.
– Doanh thu năm N tăng 38.035 triệu đồng, tương ứng tăng 84 % so với năm N-1.
- Chi phí tài chính năm N tăng 261 triệu đồng, tương ứng tăng 17,3% so với năm
N-1.
Giá vốn hàng bán năm N tăng 24.493 triệu đồng, tương ứng tăng 84% so với năm
N-1
- Doanh thu hoạt động tài chính năm N tăng 294 triệu đồng, tương tăng 64% so
với năm N-1
. - Chi phí bán hàng tăng 7.553 đồng, tương ứng tăng 85% so với năm N-1
. - Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 5.989 triệu đồng, tương ứng tăng 69.7% so
với năm N-1
Sự tăng lên về lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh chủ yếu do sự giảm về chi
phí tài chính đặc biệt là chi phí lãi vay. - Lợi nhuận trước thuế năm N cũng tăng
mạnh, cụ thể, tăng 33 triệu đồng, tương ứng tăng 99.6% so với năm N-1, do tốc độ
tăng của thu nhập khác nhỏ hơn tốc độ chi phí làm cho lợi nhuận thuần trước thuế
có sự tăng khá mạnh về quy mô
2 .Phân tích các tỷ số phản ánh hiệu quả tài chính công ty
- Tỷ trọng giá vốn chiếm phần lớn trong doanh thu, cụ thể, năm N-1 là 66% và
năm N-1 là 67%.Tốc độ tăng của giá vốn năm N-1 không tăng nhiều ( tốc độ tăng
của giá vốn là 84% trong khi tốc độ tăng của doanh thu là 84%). Nếu như năm N,
để tạo ra 100 đồng doanh thu thì mất 84% đồng giá vốn thì năm N-1, để tạo ra 100
đồng doanh thu mất 84% đồng giá vốn, vậy là Công ty truyền thông cần bỏ thêm ra
16 đồng giá vốn/100 đồng doanh thu. Chứng tỏ có sự hao phí trong việc tạo ra
doanh thu. - Tỷ trọng của chi phí tài chính năm N-2 chiếm 1 tỷ trọng lớn là 31%
nhưng năm N-1 tăng mạnh 59%. Tốc độ tăng của chi phí tài chính lớn hơn nhiều so
với tốc độ tăng của doanh thu cho thấy doanh nghiệp chưa thực hiện những biện
pháp giảm chi phí tài chính. Cụ thể, nếu năm 2012, để tạo ra 1 đồng doanh thu cần
25 đồng chi phí tài chính nhưng năm 2013, để tạo ra 100 đồng doanh thu chỉ cần có
14,1 đồng chi phí tài chính, giảm đi hơn 10 đồng. - Tỷ trọng chi phí bán hàng năm
N-2 là 3.1 % và năm N-1 là 5.9%.Tốc độ tăng của chi phí bán hàng năm N-1 tăng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
nhanh hơn so với năm N tức là năm N-1 để tạo ra 100 đồng doanh thu thì cần 3.1
đồng nhưng năm 2013 để tạo ra 100 đồng doanh thu cần 5.9 đồng, dù tốc độc tăng
của CPBH tăn hơn nhiều so với tốc độc tăng của doanh thu nhưng vì tỷ trọng của
chi phí BH là nhỏ nên sự ảnh hưởng của việc tăng chi phí này không lớn đến doanh
thu. - Tỷ trọng chi phí quản lý doanh nghiệp năm N-1 là 6,97% và năm N là 6,37%.
Tốc độ tăng của chi phí quản lý chậm hơn tốc độ tăng của doanh thu 8 nên có thể
nói là mức hao phí chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2013 giảm so với năm 2012..
- Tỷ trọng LNST năm N là 0.91 %, và năm N là 0.9 %. Tức là, ở năm N-1, cứ 100
đồng doanh thu tạo ra được 0.91 đồng LNST, còn năm 2013 là cứ 100 dồng doanh
thu tạo ra được 0.9 đồng LNST. Điều này cho thấy hiệu quả sử dụng chi phí không
có chuyển biến tích cực trong doanh nghiệp
3.Hãy đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả tài chính của doanh
nghiệp.
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, muốn tồn tại và phát triển được dù ở bất
cứ địa bàn nào, ngành nghề kinh doanh nào, điều kiện kinh doanh ra sao thì chủ doanh
nghiệp, cán bộ quản lý của doanh nghiệp phải có kiến thức nhất định về kỹ năng, kỹ
thuật ngành nghề mà mình kinh doanh, kiến thức về tổ chức nhân sự trong doanh
nghiệp, phải am hiểu kiến thức chính trị, kinh tế - xã hội, công nghệ thì mới có khả
năng lãnh đạo, nắm bắt thời cơ và quản lý doanh nghiệp thành công.
Giảm bớt những thủ tục về hành chính gây khó khăn cho hoạt động của doanh
nghiệp.
Giảm chi phí đầu vào và gia tăng sản lượng đầu ra và tìm giải pháp tạo điều
kiện giúp doanh nghiệp khi mới khởi nghiệp, để giảm bớt khó khăn cho doanh nghiệp
trong thời kỳ kinh tế suy thoái, đội ngũ cán bộ công nhân viên lành nghề có trình độ
cao giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển.
Có cách thức quản lý các doanh nghiệp từ địa bàn doanh nghiệp đặt trụ sở,
tránh tình trạng cán bộ địa phương không nắm bắt được tình hình của các doanh
nghiệp đóng trên địa bàn quản lý.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
SINH VIÊN HOÀN THÀNH BẰNG CÁCH ĐIỀN CÁC BẢNG SAU VÀ PHÂN
TÍCH
1. Phân tích so sánh dọc và so sánh ngang cáo cáo tài chính và nhận xét về kết
quả kinh doanh của công ty trong 3 năm qua.
- Phân tích ngang:
Phần tài sản: Tài sản cố định tăng 1380 triệu với tỷ lệ tăng 33%. Mức tăng này hoàn
toàn do đầu tư vào máy móc thiết bị nhà xưởng. Còn đầu tư tài chính dài hạn đã giảm
hết, chứng tỏ doanh nghiệp đã quan tâm đến việc tăng năng lực công ty, mở rộng kinh
doanh và như vậy việc bán các chứng khoản đầu tư ngắn hạn, chi tiêu tiền là hợp lý.
Đã đầu tư theo chiều sâu, tăng sức mạnh cạnh tranh.Tài sản lưu động giảm ,6% tương
ứng với 149 triệu đồng. Nguyên nhân chủ yếu là do đầu tư ngắn hạn giảm đến 25,7%
tương ứng với 1.340 triệu đồng (7.9%), hàng tồn kho giảm 1930 triệu với tỷ lệ giảm
(1.93%) chứng tỏ doanh nghiệp quan tâm đến hoạt động sản xuất kinh doanh chính và
đây cũng là nhiệm vụ chính của đơn vị. Hàng tồn kho, các khoản phải thu tăng thể
hiện khả năng chiếm lĩnh thị trường của doanh nghiệp có sự tăng lên . Tuy vậy, cần
phải xem trong hàng tồn kho có khoản kém, mất phẩm chất hoặc lỗi thời hay không.
Khả năng trả nợ của khách hàng như thế nào.•
• Phần nguồn vốn: Nợ phải trả tăng 860 triệu với tỷ lệ 73.2% song đó là tăng nợ dài
hạn 21. Còn nợ ngắn hạn lại giảm 2415 triệu cho thấy để tăng quy mô kinh doanh,
doanh nghiệp đã dùng nguồn vốn dài hạn tài trợ. Việc tài trợ này đem lại sự an toàn về
mặt tài chính. Vốn chủ sở hữu tăng 80 triệu chủ yếu do lợi nhuận chưa phân phối để
lại, điều này chứng tỏ kết quả kinh doanh trong năm đã đem lại hiệu quả.
- Phân tích dọc:
• Về tài sản: do sự biến động của các loại tài sản là khác nhau nên tỷ trọng từng loại
tài sản trong tổng tài sản đều có biến động. Tài sản lưu động có tỷ trọng giảm 21,56%
(từ 63,84% đầu năm đến cuối kỳ còn 42,28%). Còn tài sản cố định tăng 21,56%, tương
ứng với tỷ trọng của tài sản cố định. Vì đầu tư tài chính ngắn hạn giảm, trong đó giảm
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
nhiều nhất là đầu tư tài chính ngắn hạn và tiền chứng tỏ doanh nghiệp đã dùng tiền và
đầu tư ngắn hạn rút bớt để tăng tài sản cố định (phù hợp với nhận xét theo chiều
ngang) . Vấn đề cần xem xét là tỷ trọng các loại tài sản như vậy đã hợp lý hay chưa
(vốn dùng phân bổ cho các loại tài sản). Như vậy, muốn biết tốc độ quay vòng vốn có
được nâng lên và hiệu quả có tăng lên hay không còn phải xem xét hiệu quả kinh
doanh trong tương lai. Xu hướng như vậy là hợp lý và có lợi cho sức cạnh tranh trong
tương lai. Nếu điều kiện kinh doanh không thay đổi thì điều kiện như vậy sẽ có nhiều
thuận lợi.
• Về nguồn vốn: Nợ phải trả có xu hướng tăng thấy độ phụ thuộc về tài chính là tăng,
song chủ yếu là tăng nợ dài hạn (tăng 11,34%: từ 2,61 -> 13,95%). Còn nợ ngắn hạn
lại giảm 3,38% trong tổng nguồn vốn. Tỷ trọng của nguồn vốn chủ sở hữu càng giảm
cho thấy tuy mức độ phụ thuộc về tài chính có tăng song trong năm tới, khó khăn của
doanh nghiệp về tài chính là giảm. Vì nguồn vốn chủ sở hữu tăng, lãi kinh doanh vẫn
thu được, năng lực kinh doanh tăng, doanh nghiệp cần chú ý trả nợ dài hạn dần, nếu
không lâu dài sẽ bị rơi vào tình trạng nguy hiểm.
Qua bảng trên cho thấy Công ty mua sắm tài sản bằng vay dài hạn, bổ sung vốn từ lãi
kinh doanh, giảm các khoản đầu tư tài chính và dự trữ tiền mặt tổng cộng từ các nguồn
trên là 4.234 triệu đồng. Trong đó giảm các khoản đầu tư (có ngắn hạn và dài hạn) là
2.940 triệu đồng, chiếm tỷ trọng đến 70% tổng số nguồn vốn cung cấp trong năm (điều
đó cho thấy công ty đã huy động nguồn vốn chủ yếu trong nội bộ). Giảm dự trữ tiền
mặt 110 triệu và bổ sung vốn từ lợi nhuận 80 triệu. Điều này chứng tỏ để mua sắm tài
sản công ty chủ yếu huy động nguồn vốn nội bộ tuy có kết hợp sử dụng nguồn vốn từ
bên ngoài, nhưng là vay dài hạn để tăng vốn thường trực phục vụ nhu cầu kinh doanh,
còn phần vay ngắn hạn chỉ tăng 100 triệu với tỷ lệ 2,3% tổng số nguồn vốn huy động
trong năm . Tổng cộng nguồn vốn huy động trong năm là 4.234 triệu, công ty chủ yếu
dùng để mua sắm tài sản cố định (3.794 triệu), với tỷ trọng 87,7% . Phần còn lại để
tăng hàng tồn kho 120 triệu, tăng các khoản phải thu 80 triệu và giảm bớt các khoản
phải trả. Việc đầu tư tăng tài sản cố định là để tăng năng lực sản xuất và như vậy hàng
tồn kho cũng sẽ tăng là điều bình thường. Các khoản phải thu tăng chứng tỏ mức độ
chiếm lĩnh thị trường có tăng lên.Qua việc phân tích trên ta đi đến kết luận: công ty đã
chú trọng đến đầu tư tài sản cố định để tăng năng lực sản xuất kinh doanh hiện có và
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
thu hẹp lĩnh vực hoạt động (cắt giảm hoạt động đầu tư tài chính), do hoạt động này 2
năm liên tục đều lỗ.Trong năm tới cần chú ý đến sự cân đối giữa các loại tài sản và
giảm dần các khoản vay.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620
TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET
Bảng 1: Phân tích so sánh ngang bảng cân đối kế toán công ty……….
Chỉ tiêu
Năm N Năm N-1
So sánh N/N-1
Năm N-2
So sánh N-1/N-2
+/- % +/- %
A. TỔNG CỘNG TÀI SẢN 91,679 81,936 9,833 12% 67,713 14,223 21%
1. Tài sản ngắn hạn 66,306 60,036 6,270 10% 62,128 (2,092) -3%
1.1. Tiền và các khoản tương đương tiền 25,670 20,863 4,807 23% 5,476 15,387 281%
1.2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 14,250 750 13,500 1800% 12,500 (11.750) 94%
1.3. Các khoản phải thu ngắn hạn 16,116 26,372 (10,256) 39% 34,167 (7,795) 23%
1.4. Hàng tồn kho 7,428 9,358 (1,93) 21% 8,372 986 12%
1.5. Tài sản ngắn hạn khác 2,841 2,692 0,149 6% 1,613 1,079 67%
2. Tài sản dài hạn 25,373 21,900 3,473 16% 5,585 16,315 292%
2.1. Các khoản phải thu dài hạn 1,313 2,063 (0,75) 36% 1,246 817 66%
2.2. Tài sản cố định 2,075 695 1,38 199% 1,538 (843) -55%
2.3. Bất động sản đầu tư 0 0 0 0% 0 0 0%
2.4. Tài sản dở dang dài hạn 0 17,170 (17,17) -100% 0 (17,17) 0%
2.5. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 2,000 0 2,000 0%% 0 0 0%
2.6. Tài sản dài hạn khác 19,985 1,971 18,014 914% 2,801 (830) -30%
2.7. Lợi thế thương mại (trước 2015) 0 0 0 0% 0 0 0%
B. TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 91,679 81,936 9,743 12% 67,713 14,223 21%
1. Nợ phải trả 46,280 48,674 (2,394) -5%% 40,108 8,566 21%
1.1. Nợ ngắn hạn 46,259 48,674 (2,415) -5% 40,408 8,566 21%
1.2. Nợ dài hạn 21 0 21 0% 0 0 0%
2. Vốn chủ sở hữu 45,399 33,262 12,137 37% 27,605 5,657 20%
2.1. Vốn và các quỹ 45,399 33,262 12,137 37% 27,605 5.657 20$
2.2. Nguồn kinh phí và quỹ khác 0 0 0 0% 0 0 0%
- Phân tích ngang:
Phần tài sản: Tài sản cố định tăng 1380 triệu với tỷ lệ tăng 33%. Mức tăng này hoàn
toàn do đầu tư vào máy móc thiết bị nhà xưởng. Còn đầu tư tài chính dài hạn đã giảm
hết, chứng tỏ doanh nghiệp đã quan tâm đến việc tăng năng lực công ty, mở rộng kinh
doanh và như vậy việc bán các chứng khoản đầu tư ngắn hạn, chi tiêu tiền là hợp lý.
Đã đầu tư theo chiều sâu, tăng sức mạnh cạnh tranh.Tài sản lưu động giảm ,6% tương
ứng với 149 triệu đồng. Nguyên nhân chủ yếu là do đầu tư ngắn hạn giảm đến 25,7%
tương ứng với 1.340 triệu đồng (7.9%), hàng tồn kho giảm 1930 triệu với tỷ lệ giảm
(1.93%) chứng tỏ doanh nghiệp quan tâm đến hoạt động sản xuất kinh doanh chính và
đây cũng là nhiệm vụ chính của đơn vị. Hàng tồn kho, các khoản phải thu tăng thể
hiện khả năng chiếm lĩnh thị trường của doanh nghiệp có sự tăng lên . Tuy vậy, cần
phải xem trong hàng tồn kho có khoản kém, mất phẩm chất hoặc lỗi thời hay không.
Khả năng trả nợ của khách hàng như thế nào.•
• Phần nguồn vốn: Nợ phải trả tăng 860 triệu với tỷ lệ 73.2% song đó là tăng nợ dài
hạn 21. Còn nợ ngắn hạn lại giảm 2415 triệu cho thấy để tăng quy mô kinh doanh,
doanh nghiệp đã dùng nguồn vốn dài hạn tài trợ. Việc tài trợ này đem lại sự an toàn về
mặt tài chính. Vốn chủ sở hữu tăng 80 triệu chủ yếu do lợi nhuận chưa phân phối để
lại, điều này chứng tỏ kết quả kinh doanh trong năm đã đem lại hiệu quả.
- Phân tích dọc:
• Về tài sản: do sự biến động của các loại tài sản là khác nhau nên tỷ trọng từng loại
tài sản trong tổng tài sản đều có biến động. Tài sản lưu động có tỷ trọng giảm 21,56%
(từ 63,84% đầu năm đến cuối kỳ còn 42,28%). Còn tài sản cố định tăng 21,56%, tương
ứng với tỷ trọng của tài sản cố định. Vì đầu tư tài chính ngắn hạn giảm, trong đó giảm
nhiều nhất là đầu tư tài chính ngắn hạn và tiền chứng tỏ doanh nghiệp đã dùng tiền và
đầu tư ngắn hạn rút bớt để tăng tài sản cố định (phù hợp với nhận xét theo chiều
ngang) . Vấn đề cần xem xét là tỷ trọng các loại tài sản như vậy đã hợp lý hay chưa
(vốn dùng phân bổ cho các loại tài sản). Như vậy, muốn biết tốc độ quay vòng vốn có
được nâng lên và hiệu quả có tăng lên hay không còn phải xem xét hiệu quả kinh
doanh trong tương lai. Xu hướng như vậy là hợp lý và có lợi cho sức cạnh tranh trong
tương lai. Nếu điều kiện kinh doanh không thay đổi thì điều kiện như vậy sẽ có nhiều
thuận lợi.
• Về nguồn vốn: Nợ phải trả có xu hướng tăng thấy độ phụ thuộc về tài chính là tăng,
song chủ yếu là tăng nợ dài hạn (tăng 11,34%: từ 2,61 -> 13,95%). Còn nợ ngắn hạn
lại giảm 3,38% trong tổng nguồn vốn. Tỷ trọng của nguồn vốn chủ sở hữu càng giảm
cho thấy tuy mức độ phụ thuộc về tài chính có tăng song trong năm tới, khó khăn của
doanh nghiệp về tài chính là giảm. Vì nguồn vốn chủ sở hữu tăng, lãi kinh doanh vẫn
thu được, năng lực kinh doanh tăng, doanh nghiệp cần chú ý trả nợ dài hạn dần, nếu
không lâu dài sẽ bị rơi vào tình trạng nguy hiểm.
Qua bảng trên cho thấy Công ty mua sắm tài sản bằng vay dài hạn, bổ sung vốn từ lãi
kinh doanh, giảm các khoản đầu tư tài chính và dự trữ tiền mặt tổng cộng từ các nguồn
trên là 4.234 triệu đồng. Trong đó giảm các khoản đầu tư (có ngắn hạn và dài hạn) là
2.940 triệu đồng, chiếm tỷ trọng đến 70% tổng số nguồn vốn cung cấp trong năm (điều
đó cho thấy công ty đã huy động nguồn vốn chủ yếu trong nội bộ). Giảm dự trữ tiền
mặt 110 triệu và bổ sung vốn từ lợi nhuận 80 triệu. Điều này chứng tỏ để mua sắm tài
sản công ty chủ yếu huy động nguồn vốn nội bộ tuy có kết hợp sử dụng nguồn vốn từ
bên ngoài, nhưng là vay dài hạn để tăng vốn thường trực phục vụ nhu cầu kinh doanh,
còn phần vay ngắn hạn chỉ tăng 100 triệu với tỷ lệ 2,3% tổng số nguồn vốn huy động
trong năm . Tổng cộng nguồn vốn huy động trong năm là 4.234 triệu, công ty chủ yếu
dùng để mua sắm tài sản cố định (3.794 triệu), với tỷ trọng 87,7% . Phần còn lại để
tăng hàng tồn kho 120 triệu, tăng các khoản phải thu 80 triệu và giảm bớt các khoản
phải trả. Việc đầu tư tăng tài sản cố định là để tăng năng lực sản xuất và như vậy hàng
tồn kho cũng sẽ tăng là điều bình thường. Các khoản phải thu tăng chứng tỏ mức độ
chiếm lĩnh thị trường có tăng lên.Qua việc phân tích trên ta đi đến kết luận: công ty đã
chú trọng đến đầu tư tài sản cố định để tăng năng lực sản xuất kinh doanh hiện có và
thu hẹp lĩnh vực hoạt động (cắt giảm hoạt động đầu tư tài chính), do hoạt động này 2
năm liên tục đều lỗ.Trong năm tới cần chú ý đến sự cân đối giữa các loại tài sản và
giảm dần các khoản vay.
Nhận xét:
Bằng những kinh nghiệm được tích lũy và sự hiểu biết về thị trường, trong những năm qua,
công ty đã không ngừng đổi mới hoàn thiện mình để bắt kịp với sự biến động của nền kinh
tế, dần từng bước làm ăn có hiệu quả, khẳng định vị trí của mình trên thương trường cũng
như chữ tín với khách hàng. Góp phần vào sự thành công đó phải kể đến vào trò của kế toán
nói chung và kế toán tiêu thụ xác định kết quả tiêu thụ nói riêng. Với chức năng kiểm tra,
giám sát kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thực sự trở thành công cụ đắc lực trong
việc phản ánh và giám sát tình hình biến động của sản phẩm, hàng hóa, quá trình tiêu thụ và
xác định kết quả tiêu thụ tại công ty.
Bảng 2: Phân tích so sánh dọc bảng cân đối kế toán công ty……….
Chỉ tiêu
Năm
N N-1 N-2
A. TỔNG CỘNG TÀI SẢN 100% 100% 100%
1. Tài sản ngắn hạn 66,44% 63,94% 61,44%
1.1. Tiền và các khoản tương đương tiền 14,25% 13,67% 11,17%
1.2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 25,67% 22,17% 22,01%
1.3. Các khoản phải thu ngắn hạn 16% 18,5% 20,31%
1.4. Hàng tồn kho 7,4% 4,9% 4,9%
1.5. Tài sản ngắn hạn khác 3.12% 4,7% 3,05%
2. Tài sản dài hạn 33.56% 31,06% 38.56%
2.1. Các khoản phải thu dài hạn 1,313% 1,013% 1,13
2.2. Tài sản cố định 2% 5% 3%
2.3. Bất động sản đầu tư 0% 0% 0%
2.4. Tài sản dở dang dài hạn 0% 0% 0%
2.5. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 2% 0% 0%
2.6. Tài sản dài hạn khác 28,247% 25,047% 37,43%
2.7. Lợi thế thương mại (trước 2015) 0% 0% 0%
B. TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 100% 100% 100%
1. Nợ phải trả 54,601% 50,100% 47,60
1.1. Nợ ngắn hạn 46,259% 43,210% 41,59%
1.2. Nợ dài hạn 8,342% 6.89% 6.01%
2. Vốn chủ sở hữu 45,399% 49.9% 52,4%
2.1. Vốn và các quỹ 45,399% 49,9% 52,4%
2.2. Nguồn kinh phí và quỹ khác 0% 0% 0%
Theo bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty 3 năm gần đây ta thấy:
- Doanh thu thuần về bán hàng của công ty tăng dần, năm N-2 tăng so với N-1 một lượng
tương ứng với tốc độ giảm 0.25%, song năm N-1 lại tăng so với năm N một lượng 2.5 %.
- Hàng tồn kho năm N-2 không tồn nhiều hơn so với năm N-1, năm N-1 tăng so với năm
N tốcc độ tăng 2.5 %
- Tài sản ngắn hạn ta8ngn dần qua các năm thể hiện đầu tư nguyên vật liệu cho quá trình
làm nên sản phẩm .
Nhận xét:
Hạn chế còn tồn tại
- Thứ nhất: Tình hình theo dõi công nợ: Công ty có mối quan hệ kinh doanh với
nhiều khách hàng, là bạn hàng thân thiết lâu dài, do đó, hay xảy ra tình trạng khách hàng
nhận hàng trước và thanh toán sau. Việc này khiến kế toán phải thường xuyên kiểm tra, theo
dõi các khoản công nợ. Vấn đề yêu cầu công ty nên có những biện pháp thích hợp để khắc
phục tình trạng này nhưng vẫn đảm bảo được mối quan hệ với khách hàng.
- Thứ 2: Tình hình các khoản chiết khấu: Công ty không có các khoản chiết khấu
thương mại, chiết khấu thanh toán hay giảm giá hàng bán để khuyến khích khách hàng
thanh toán tiền hàng trước thời hạn cho công ty. Trong thời buổi kinh tế thị trường, sự canh
tranh ngày càng gay gắt giữa các doanh nghiệp thì điều này có thể làm cho công ty mất thị
trường tiêu thụ; dẫn đến tình trạng nợ lâu, không chịu thanh toán của một bộ phân khách
hàng, làm cho công ty bị động trong việc huy động và sử dụng vốn, không bảo toàn được
vốn, tăng các chi phí đi thu nợ của bộ phận công nợ.
Chính sách chiếu khấu thương mại chưa thực hiện, công ty không khuyến khích được
khách hàng mua hàng với số lượng lớn, đây là một trong số nguyên nhân làm ảnh hưởng
đến hiệu quả tiêu thụ hàng hóa.
- Thứ 3: Tình hình sử dụng phần mềm kế toán: Việc sử dụng hình thức kế toán phần
mềm trên máy vi tính cũng gây ra một số hạn chế cho doanh nghiệp, cụ thể như: Công việc
hạch toán có thể bị gián đoạn do mất điện, mất mạng hoặc lỗi máy tính; Dữ liệu có thể bị
mất hoàn toàn khi mất máy tính nếu chưa được sao chép cẩn thận. Các thông tin trong hệ
thống sẽ bị sai lệch nếu công tác thông tin đầu vào không đúng, không được xem xét cẩn
thận và cũng rất khó khăn trong việc tìm ra lỗi. Thêm vào đó, các thao tác sửa lỗi cũng mất
nhiều công đoạn, thời gian…Cùng với việc máy tính không có tính bảo mật cao, các thông
tin kế toán dễ bị xâm nhập, lấy dữ liệu nhằm tạo cơ hội để gian lận…
Thứ 4: Trích lập dự phòng phải thu khó đòi
Dự phòng phải thu khó đòi tại công ty vẫn chưa được sử dụng mà khách hàng của
công ty hiện tại trả chậm khá nhiều, quá hạn hợp đồng vẫn chưa thanh toán. Nếu không trích
lập khoản dự phòng phải thu khó đòi, công ty sẽ khó bảo toàn được vốn, rủi ro cao, mất cơ
hội đầu tư.
Bảng 3: Phân tích so sánh ngang báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh công ty……….
Chỉ tiêu
So sánh N/N-1 So sánh N-1/N-2
N N-1 +/- % N-2 +/- %
TỔNG DOANH THU HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH 239,417 201,382 38,035 18,89% 67,713 45,642 29,31%
Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0% 62,128 0 0%
Doanh thu thuần 239,417 201,382 38,035 18,89% 5,476 45,642 29,31%
Giá vốn hàng bán 160,373 135,880 24,493 18,03% 12,500 27,834 25,76%
Lợi nhuận gộp 79,044 65,502 13,542 20,67% 34,167 17,809 37,34%
Doanh thu hoạt động tài chính 820 526 294 55,89% 8,372 (881) -62,62%
Chi phí tài chính 277 16 261 1631,25% 1,613 11 220%
Trong đó: Chi phí lãi vay 277 16 261 1631,25% 5,585 11 220%
Lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên kết 0 0 0 0 1,246 0 0%
Chi phí bán hàng 51,085 43,532 7,553 17,35% 1,538 14,034 47,58%
Chi phí quản lý doanh nghiệp 19,779 13,790 5,989 43,43% 0 2,037 17,33%
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 8,723 8,690 33 0,38% 0 846 10,79%
Thu nhập khác 745 251 494 196,81% 0 (68) -21,32%
Chi phí khác 43 57 (14) -24,56% 2,801 (47) -45,19%
Lợi nhuận khác 702 193 509 263,73% 0 (22) -10,23%
Lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên kết (trước 2015) 0 0 0 0% 67,713 0 0%
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 9,425 8,884 541 6,09% 40,108 825 10,24%
Chi phí thuế TNDN 2,167 2,327 (160) -6,88% 40,108 266 12,91%
Chi phí thuế TNDN hiện hành 2,077 2,228 (151) -6,78% 0 232 11.62%
Chi phí thuế TNDN hoãn lại 90 99 (9) -9,09% 27,605 34 52,31%
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 7,257 6,557 700 10,68% 27,605 559 9,32%
Phân tích ngang: Lợi nhuận thuần thuần từ hoạt động kinh doanh năm N tăng 33 triệu
đồng so với năm N-1, tương ứng tăng 99% và với năm N-1 tăng 879 triệu đồng so với
năm N, tương ứng tăng 89.9% . Như vậy, nhìn chung về mặt quy mô, lợi nhuận hoạt
động kinh doanh tăng đáng kể.
– Doanh thu năm N tăng 38.035 triệu đồng, tương ứng tăng 84 % so với năm N-1.
- Chi phí tài chính năm N tăng 261 triệu đồng, tương ứng tăng 17,3% so với năm N-1.
Giá vốn hàng bán năm N tăng 24.493 triệu đồng, tương ứng tăng 84% so với năm N-1
- Doanh thu hoạt động tài chính năm N tăng 294 triệu đồng, tương tăng 64% so với
năm N-1
. - Chi phí bán hàng tăng 7.553 đồng, tương ứng tăng 85% so với năm N-1
. - Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 5.989 triệu đồng, tương ứng tăng 69.7% so với
năm N-1
Sự tăng lên về lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh chủ yếu do sự giảm về chi phí
tài chính đặc biệt là chi phí lãi vay. - Lợi nhuận trước thuế năm N cũng tăng mạnh, cụ
thể, tăng 33 triệu đồng, tương ứng tăng 99.6% so với năm N-1, do tốc độ tăng của thu
nhập khác nhỏ hơn tốc độ chi phí làm cho lợi nhuận thuần trước thuế có sự tăng khá
mạnh về quy mô
2 .Phân tích các tỷ số phản ánh hiệu quả tài chính công ty
- Tỷ trọng giá vốn chiếm phần lớn trong doanh thu, cụ thể, năm N-1 là 66% và năm N-
1 là 67%.Tốc độ tăng của giá vốn năm N-1 không tăng nhiều ( tốc độ tăng của giá vốn
là 84% trong khi tốc độ tăng của doanh thu là 84%). Nếu như năm N, để tạo ra 100
đồng doanh thu thì mất 84% đồng giá vốn thì năm N-1, để tạo ra 100 đồng doanh thu
mất 84% đồng giá vốn, vậy là Công ty truyền thông cần bỏ thêm ra 16 đồng giá
vốn/100 đồng doanh thu. Chứng tỏ có sự hao phí trong việc tạo ra doanh thu. - Tỷ trọng
của chi phí tài chính năm N-2 chiếm 1 tỷ trọng lớn là 31% nhưng năm N-1 tăng mạnh
59%. Tốc độ tăng của chi phí tài chính lớn hơn nhiều so với tốc độ tăng của doanh thu
cho thấy doanh nghiệp chưa thực hiện những biện pháp giảm chi phí tài chính. Cụ thể,
nếu năm 2012, để tạo ra 1 đồng doanh thu cần 25 đồng chi phí tài chính nhưng năm
2013, để tạo ra 100 đồng doanh thu chỉ cần có 14,1 đồng chi phí tài chính, giảm đi hơn
10 đồng. - Tỷ trọng chi phí bán hàng năm N-2 là 3.1 % và năm N-1 là 5.9%.Tốc độ
tăng của chi phí bán hàng năm N-1 tăng nhanh hơn so với năm N tức là năm N-1 để tạo
ra 100 đồng doanh thu thì cần 3.1 đồng nhưng năm 2013 để tạo ra 100 đồng doanh thu
cần 5.9 đồng, dù tốc độc tăng của CPBH tăn hơn nhiều so với tốc độc tăng của doanh
thu nhưng vì tỷ trọng của chi phí BH là nhỏ nên sự ảnh hưởng của việc tăng chi phí này
không lớn đến doanh thu. - Tỷ trọng chi phí quản lý doanh nghiệp năm N-1 là 6,97%
và năm N là 6,37%. Tốc độ tăng của chi phí quản lý chậm hơn tốc độ tăng của doanh
thu 8 nên có thể nói là mức hao phí chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2013 giảm so
với năm 2012.. - Tỷ trọng LNST năm N là 0.91 %, và năm N là 0.9 %. Tức là, ở năm
N-1, cứ 100 đồng doanh thu tạo ra được 0.91 đồng LNST, còn năm 2013 là cứ 100
dồng doanh thu tạo ra được 0.9 đồng LNST. Điều này cho thấy hiệu quả sử dụng chi
phí không có chuyển biến tích cực trong doanh nghiệp
Nhận xét:
- Thứ nhất, về bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của công ty được thiết kế kế gọn
nhẹ, linh hoạt và phù hợp với quy mô, đặc điểm kinh doanh của công ty. Bộ máy kế toán
đảm bảo ghi chép kịp thời các yêu cầu thông tin kế toán của công ty.
Bộ máy kế toán của công ty được chia thành các bộ phận với các chức năng cụ thể
và chuyên môn hóa như: kế toán tổng hợp, thủ quỹ,…giúp cho việc ghi chép các thông tin
trong doanh nghiệp được nhịp nhàng và thống nhất. Cùng với đó là đội ngũ cán bộ nhân
viên kế toán có năng lực, nhiệt tình được bố trí và phân công nhiệm vụ rõ ràng, phù hợp
với khả năng để tạo điều kiện nâng cao trách nhiệm, hiệu quả trong công việc.
- Thứ 2: về hình thức kế toán: Công ty sử dùng hình thức kế toán máy, hạch toán
trên phần mềm kế toán chuyên nghiệp Accura và in sổ theo hình thức “Nhật ký chung”.
Ưu điểm của hình thức “Nhật ký chung” là mẫu sổ đơn giản, dễ thực hiện. Thuận
tiện cho việc phân công lao động kế toán, được dùng phổ biến. Thuận tiện cho phân công
lao động kế toán và việc ứng dụng tin học và sử dụng máy vi tính trong công tác kế toán.
Có thể tiến hành kiểm tra đối chiếu thông tin kế toán ở mọi thời điểm trên Sổ Nhật ký
chung vì vậy giúp cho việc kịp thời cung cấp thông tin cho nhà quản lý.
- Thứ 3: về chứng từ, sổ sách sử dụng: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán của
công ty được thiết kế đơn giản, gọn nhẹ, có kết cấu hợp lý, phù hợp với các đặc điểm kinh
doanh của công ty, tạo điều kiện thuận lợi cho các công việc kế toán và việc tiêu thụ hàng
hóa được nhanh chóng. Cùng với đó là việc lập chứng từ liên quan đến hàng hóa bán ra kịp
thời, chấp hành đúng quy định của hệ thống kế toán Việt Nam. Những sổ sách được phần
mềm kế toán tự động lập, và được in ra khi công ty phát sinh nhu cầu.
Tài khoản sử dụng: Bên cạnh việc áp dụng thống nhất hệ thống tài khoản do Bộ tài
chính quy định thì tùy theo mức độ phát sinh các nghiệp vụ cũng như số lượng các đối
tượng cần theo dõi mà công ty mở thêm các tài khoản chi tiết giúp cho việc hạch toán được
thuận lợi hơn. Ví dụ như: TK 511 “doanh thu bán hàng”, Kế toán chia những khoản cấp 2
để theo dõi doanh thu bán hàng của từng mặt hàng khác nhau
Bảng 4: Phân tích so sánh dọc báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh công ty ……….
Chỉ tiêu
Năm
N N-1 N-2
TỔNG DOANH THU HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH 100% 100% 100%
Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0% 0%
Doanh thu thuần 239,417 18,89% 29,31%
Giá vốn hàng bán 160,373 18,03% 25,76%
Lợi nhuận gộp 79,044 20,67% 37,34%
Doanh thu hoạt động tài chính 820 55,89% -62,62%
Chi phí tài chính 277 1631,25% 220%
Trong đó: Chi phí lãi vay 277 1631,25% 220%
Lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên kết 0 0 0%
Chi phí bán hàng 51,085 17,35% 47,58%
Chi phí quản lý doanh nghiệp 19,779 43,43% 17,33%
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 8,723 0,38% 10,79%
Thu nhập khác 745 196,81% -21,32%
Chi phí khác 43 -24,56% -45,19%
Lợi nhuận khác 702 263,73% -10,23%
Lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên kết (trước
2015) 0
0% 0%
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 9,425 6,09% 10,24%
Chi phí thuế TNDN 2,167 -6,88% 12,91%
Chi phí thuế TNDN hiện hành 2,077 -6,78% 11.62%
Chi phí thuế TNDN hoãn lại 90 -9,09% 52,31%
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 7,257 10,68% 9,32%
Nhận xét:
Tiền mặt tại Công ty là một yếu tố vốn bằng tiền cấu thành trên Tài sản lưu động nhằm phục vụ
nhu cầu kê khai thường xuyên tại Công ty. Để phục vụ cho sản xuất kinh doanh, Công ty luôn cần
một lượng tiền mặt. Số tiền mặt được ổn định ở một mức hợp lý nhất. Tiền mặt tại quỹ Công ty
luôn được đảm bảo an toàn và thực hiện một cách triết để đúng theo chế độ thu, chi quản lý tiền
mặt.
Hiện nay, Công ty chỉ sử dụng loại tiền Việt Nam tại quỹ để thanh toán. Nhằm quản lý và hạch
toán chính xác tiền mặt tại quỹ không để xẩy ra tình trạng mất mát, thiếu hụt thì công tác quản lý
tiền mặt tại quỹ ở DN nói chung và Công ty CPĐT và DV SHC Việt Nam nói riêng đều tuân theo
những nguyên tắc sau:
- Mọi khoản thu, chi Tiền mặt đều phải có chứng từ hợp lý, hợp pháp để chứng minh (như phiếu
thu, phiếu chi, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi .). Sau khi kiểm tra chứng từ hợp lệ thủ quỹ tiến hành
thu hoặc chi tiền và giữ lại các chứng từ đã có chữ ký của người nộp tiền hoặc người nhận tiền.
- Việc quản lý Tiền mặt tại quỹ phải do thủ quỹ, giám đốc chỉ thị. Khi thủ quỹ có công tác đột
xuất buộc phải vắng mặt ở nơi làm việc hoặc có sự thay đổi thủ quỹ thì phải có văn bản chính thức
của Công ty. Khi bàn giao quỹ dứt khoát phải tiến hành kiểm kê, thủ quỹ tuyệt đối không được
nhờ người khác làm thay, không được trực tiếp mua bán vật tư, hàng háo của Công ty hay kiểm
nghiệm công tác kế toán.
- Việc kiểm tra quỹ không chỉ tiến hành định kỳ mà còn phải thường xuyên kiểm tra đột xuất
nhằm ngăn chặn tình trạng vay mượn gây thất thoát công quỹ.
- Số tiền mặt tồn quỹ luôn phải đúng với số liệu trong sổ quỹ. Mọi sai lệch đều phải tìm ra nguyên
nhân và có biện pháp xử lý kịp thời.
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công Ty
Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công Ty

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...Viện Quản Trị Ptdn
 
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhBáo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhTiểu Yêu
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCNguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực...
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực...Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực...
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực...The Anh Duong
 
Luận văn: Hoàn thiện quản trị kinh doanh bất động sản, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện quản trị kinh doanh bất động sản, 9 ĐIỂM!Luận văn: Hoàn thiện quản trị kinh doanh bất động sản, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện quản trị kinh doanh bất động sản, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

La actualidad más candente (20)

Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên ÁĐề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á
 
Đề tài công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAYĐề tài công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài công tác quản trị hàng tồn kho, ĐIỂM 8, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
 
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức ThịnhBáo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
Báo cáo thực tập về công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Đức Thịnh
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
 
Báo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docx
 
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực...
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực...Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực...
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
 
Luận văn: Hoàn thiện quản trị kinh doanh bất động sản, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện quản trị kinh doanh bất động sản, 9 ĐIỂM!Luận văn: Hoàn thiện quản trị kinh doanh bất động sản, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện quản trị kinh doanh bất động sản, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
 
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 
Bài mẫu Khóa luận ngành quản trị kinh doanh, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận ngành quản trị kinh doanh, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu Khóa luận ngành quản trị kinh doanh, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận ngành quản trị kinh doanh, HAY, 9 ĐIỂM
 
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)
Báo cáo thực tập đề tài quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty( 9 diem)
 
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
Đề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAYĐề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
 
200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành tài chính doanh nghiệp, HAY
200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành tài chính doanh nghiệp, HAY200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành tài chính doanh nghiệp, HAY
200 đề tài khóa luận tốt nghiệp ngành tài chính doanh nghiệp, HAY
 
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
Luận văn: Phân tích tình hình tài chính công ty Hòa Phát, ĐIỂM 9
 
Luận văn: Marketing trong doanh nghiệp xây dựng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Marketing trong doanh nghiệp xây dựng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Marketing trong doanh nghiệp xây dựng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Marketing trong doanh nghiệp xây dựng, 9 ĐIỂM!
 

Similar a Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công Ty

Phẩn 2 bao cao hoan chinh
Phẩn 2 bao cao hoan chinhPhẩn 2 bao cao hoan chinh
Phẩn 2 bao cao hoan chinhMinhthuan Hoang
 
Khoa luan tot nghiep. phùng ngọc
Khoa luan tot nghiep. phùng ngọcKhoa luan tot nghiep. phùng ngọc
Khoa luan tot nghiep. phùng ngọcTuyển Ngọc
 
Luạn văn kế toán: Tái cấu trúc tài chính Công ty Liên doanh Khách sạn Bờ sông...
Luạn văn kế toán: Tái cấu trúc tài chính Công ty Liên doanh Khách sạn Bờ sông...Luạn văn kế toán: Tái cấu trúc tài chính Công ty Liên doanh Khách sạn Bờ sông...
Luạn văn kế toán: Tái cấu trúc tài chính Công ty Liên doanh Khách sạn Bờ sông...Nguyễn Công Huy
 
Bai giang phan tich tai chinh
 Bai giang phan tich tai chinh Bai giang phan tich tai chinh
Bai giang phan tich tai chinhHang Vo Thi Thuy
 
Slide bai giang_phan_tich_bao_cao_tai_chinh
Slide bai giang_phan_tich_bao_cao_tai_chinhSlide bai giang_phan_tich_bao_cao_tai_chinh
Slide bai giang_phan_tich_bao_cao_tai_chinhdaihocsaodo
 
slide khóa luận.pptx
slide khóa luận.pptxslide khóa luận.pptx
slide khóa luận.pptxcuongTa20
 
Phân Tích Tài Chính Và Một Số Biện Pháp Nhằm Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tạ...
Phân Tích Tài Chính Và Một Số Biện Pháp Nhằm Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tạ...Phân Tích Tài Chính Và Một Số Biện Pháp Nhằm Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tạ...
Phân Tích Tài Chính Và Một Số Biện Pháp Nhằm Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tạ...mokoboo56
 
Tiểu luận tài chính ngân hàng.
Tiểu luận tài chính ngân hàng.Tiểu luận tài chính ngân hàng.
Tiểu luận tài chính ngân hàng.ssuser499fca
 

Similar a Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công Ty (20)

Đề Án Môn Học Tài Chính Doanh Nghiệp
Đề Án Môn Học Tài Chính Doanh NghiệpĐề Án Môn Học Tài Chính Doanh Nghiệp
Đề Án Môn Học Tài Chính Doanh Nghiệp
 
Tiểu Luận Môn Học Nghiệp Vụ Chuyên Ngành Chung, 10 Đ.doc
Tiểu Luận Môn Học Nghiệp Vụ Chuyên Ngành Chung, 10 Đ.docTiểu Luận Môn Học Nghiệp Vụ Chuyên Ngành Chung, 10 Đ.doc
Tiểu Luận Môn Học Nghiệp Vụ Chuyên Ngành Chung, 10 Đ.doc
 
Slide thuyet trinh nguyen ngoc phan van
Slide thuyet trinh nguyen ngoc phan vanSlide thuyet trinh nguyen ngoc phan van
Slide thuyet trinh nguyen ngoc phan van
 
Phẩn 2 bao cao hoan chinh
Phẩn 2 bao cao hoan chinhPhẩn 2 bao cao hoan chinh
Phẩn 2 bao cao hoan chinh
 
Khoa luan tot nghiep. phùng ngọc
Khoa luan tot nghiep. phùng ngọcKhoa luan tot nghiep. phùng ngọc
Khoa luan tot nghiep. phùng ngọc
 
Luạn văn kế toán: Tái cấu trúc tài chính Công ty Liên doanh Khách sạn Bờ sông...
Luạn văn kế toán: Tái cấu trúc tài chính Công ty Liên doanh Khách sạn Bờ sông...Luạn văn kế toán: Tái cấu trúc tài chính Công ty Liên doanh Khách sạn Bờ sông...
Luạn văn kế toán: Tái cấu trúc tài chính Công ty Liên doanh Khách sạn Bờ sông...
 
Đề Tài Tốt Nghiệp Phân Tích Khả Năng Sinh Lợi Của Công Ty
Đề Tài Tốt Nghiệp Phân Tích Khả Năng Sinh Lợi Của Công TyĐề Tài Tốt Nghiệp Phân Tích Khả Năng Sinh Lợi Của Công Ty
Đề Tài Tốt Nghiệp Phân Tích Khả Năng Sinh Lợi Của Công Ty
 
Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp.docxCơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp.docx
Cơ sở lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp.docx
 
Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty
Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công tyĐánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty
Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty
 
Bai giang phan tich tai chinh
 Bai giang phan tich tai chinh Bai giang phan tich tai chinh
Bai giang phan tich tai chinh
 
Luận Văn Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Luận Văn Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh DoanhLuận Văn Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Luận Văn Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
 
Kết quả hoạt động và kinh doanh của công ty
Kết quả hoạt động và kinh doanh của công tyKết quả hoạt động và kinh doanh của công ty
Kết quả hoạt động và kinh doanh của công ty
 
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty.
 
Slide bai giang_phan_tich_bao_cao_tai_chinh
Slide bai giang_phan_tich_bao_cao_tai_chinhSlide bai giang_phan_tich_bao_cao_tai_chinh
Slide bai giang_phan_tich_bao_cao_tai_chinh
 
Slide huong trien khai
Slide huong trien khaiSlide huong trien khai
Slide huong trien khai
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính, HOT
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính, HOTLuận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính, HOT
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính, HOT
 
slide khóa luận.pptx
slide khóa luận.pptxslide khóa luận.pptx
slide khóa luận.pptx
 
Phân Tích Tài Chính Và Một Số Biện Pháp Nhằm Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tạ...
Phân Tích Tài Chính Và Một Số Biện Pháp Nhằm Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tạ...Phân Tích Tài Chính Và Một Số Biện Pháp Nhằm Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tạ...
Phân Tích Tài Chính Và Một Số Biện Pháp Nhằm Cải Thiện Tình Hình Tài Chính Tạ...
 
Tiểu luận tài chính ngân hàng.
Tiểu luận tài chính ngân hàng.Tiểu luận tài chính ngân hàng.
Tiểu luận tài chính ngân hàng.
 
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công TyPhân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty
 

Más de Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620

Más de Nhận Viết Thuê Đề Tài Baocaothuctap.net/ Zalo : 0909.232.620 (20)

Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh NghiệpPhân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp
 
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công TyPhân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
Phân Tích Hoạt Động Tạo Động Lực Cho Người Lao Động Tại Công Ty
 
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công TyPhân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty
 
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông Tin
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông TinPhân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông Tin
Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Công Ty Hệ Thống Thông Tin
 
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán HàngPhân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng
 
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công TyPhân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty
Phân Tích Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty
 
Nội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn Phương
Nội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn PhươngNội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn Phương
Nội Dung Về Công Ty Cổ Phần Chuyển Phát Nhanh Muôn Phương
 
Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...
Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...
Những Khó Khăn Thường Gặp Khi Sử Dụng Tiếng Anh Trong Biên Dịch Văn Bản Từ Ti...
 
Nghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty Nhôm
Nghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty NhômNghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty Nhôm
Nghiệp Vụ Giao Nhận Nhập Khẩu Bằng Container Đường Biển Tại Công Ty Nhôm
 
Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...
Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...
Nghiên Cứu Phát Triển Năng Lực Tổng Thể Của Con Người Tại Doanh Nghiệp Nhỏ Và...
 
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...
Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Chiến Lược Quảng Cáo Tới Hành Vi Mua Của Người Tiêu ...
 
Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản Lý Văn Bản
Nâng Cao Hiệu Quả  Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản  Lý Văn BảnNâng Cao Hiệu Quả  Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản  Lý Văn Bản
Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Soạn Thảo, Ban Hành Và Quản Lý Văn Bản
 
Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y Dược
Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y DượcNâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y Dược
Nâng Cao Chất Lượng Hoạt Động Công Tác Văn Thư – Lưu Trữ Tại Đại Học Y Dược
 
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân Lực
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân LựcMột Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân Lực
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Nguồn Nhân Lực
 
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác  Marketing Tại Công TyMột Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác  Marketing Tại Công Ty
Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Marketing Tại Công Ty
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Việc Quản Lý, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn ...
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...
Một Số Giải Pháp  Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...Một Số Giải Pháp  Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Marketng Sản Phẩm Nội Thất Tại C...
 
Một Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công Ty
Một Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công TyMột Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công Ty
Một Số Đề Xuất Nhằm Nâng Cao Dịch Vụ Giao Nhận Tại Công Ty
 
Một Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Một Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công TyMột Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
Một Số Biện Pháp Nhằm Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty
 
Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Chăm Sóc Khác Hàng Của Công Ty
Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Chăm Sóc Khác Hàng Của Công TyMột Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Chăm Sóc Khác Hàng Của Công Ty
Một Số Biện Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Chăm Sóc Khác Hàng Của Công Ty
 

Último

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 

Último (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 

Báo Cáo Thực Tập Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Tài Chính Công Ty

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E-LEARNING CASE 04: CÔNG TY CỔ PHẦN MĨ THUẬT VÀ TRUYỀN THÔNG (MÃ CHỨNG KHOÁN: ADC - HNX) Hà Nội - 2017
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET 1.1 GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VÀ TBYT ĐÀ NẴNG Cho thông tin doanh nghiệp như sau: CÔNG TY CỔ PHẦN MĨ THUẬT VÀ TRUYỀN THÔNG (ADC: HNX) Đơn vị: triệu đồng BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN Chỉ tiêu Năm N N-1 N-2 A. TỔNG CỘNG TÀI SẢN 91,679 81,936 67,713 1. Tài sản ngắn hạn 66,306 60,036 62,128 1.1. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 25,670 20,863 5,476 1.2. Tiền và các khoản tương đương tiền 14,250 750 12,500 1.3. Các khoản phải thu ngắn hạn 16,116 26,372 34,167 1.4. Hàng tồn kho 7,428 9,358 8,372 1.5. Tài sản ngắn hạn khác 2,841 2,692 1,613 2. Tài sản dài hạn 25,373 21,900 5,585 2.1. Các khoản phải thu dài hạn 1,313 2,063 1,246 2.2. Tài sản cố định 2,075 695 1,538 2.3. Bất động sản đầu tư 0 0 0 2.4. Tài sản dơ dang dài hạn 0 17,170 0 2.5. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 2,000 0 0 2.6. Tài sản dài hạn khác 19,985 1,971 2,801 2.7. Lợi thế thương mại (trước 2015) 0 0 0 B. TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 91,679 81,936 67,713 1. Nợ phải trả 46,280 48,674 40,108 1.1. Nợ ngắn hạn 46,259 48,674 40,108 1.2. Nợ dài hạn 21 0 0 2. Vốn chủ sở hữu 45,399 33,262 27,605 2.1. Vốn và các quỹ 45,399 33,262 27,605 2.2. Nguồn kinh phí và quỹ khác 0 0 0 - Phân tích ngang: Sinh viên đọc kỹ thông tin về doanh nghiệp và phân tích BCTC doanh nghiệp? Đưa ra nhận xét, giải pháp nâng cao hiệu quả tài chính công ty?
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET Phần tài sản: Tài sản cố định tăng 1.380 triệu với tỷ lệ tăng 33.4% so với năm N-1 và tăng 537 triệu với tỷ lệ tăng 74.1% so với năm N-2. Mức tăng này hoàn toàn do đầu tư vào máy móc thiết bị nhà xưởng. Còn đầu tư tài chính dài hạn đã giảm hết, chứng tỏ doanh nghiệp đã quan tâm đến việc tăng năng lực công ty, mở rộng kinh doanh và như vậy việc bán các chứng khoản đầu tư ngắn hạn, chi tiêu tiền là hợp lý. Đã đầu tư theo chiều sâu, tăng sức mạnh cạnh tranh.Tài sản đầu tư tài chính ngắn hạng tăng 4.807 triệu với tỷ lệ tăng 81%. Nguyên nhân chủ yếu là do các khoản phải thu giảm 10.2560 triệu đồng còn lại các loại tài sản dở dang năm N hầu như không có , hàng tồn kho giảm 1930 triệu đồng tỷ lệ giảm 79% so với năm N-1, và giảm 944 triệu đồng, tỷ lệ giảm 88% so với năm N-2 điều này chứng tỏ doanh nghiệp quan tâm đến hoạt động sản xuất kinh doanh chính và đây cũng là nhiệm vụ chính của đơn vị. Hàng tồn kho, các khoản phải thu tăng thể hiện khả năng chiếm lĩnh thị trường của doanh nghiệp có sự tăng lên . Tuy vậy, cần phải xem trong hàng tồn kho có khoản kém, mất phẩm chất hoặc lỗi thời hay không. • Phần nguồn vốn: Nợ phải trả giảm 2.394 triệu với tỷ lệ 95% song đó là tăng nợ dài hạn 21 triệu . Điều này cho thấy để tăng quy mô kinh doanh, doanh nghiệp đã dùng nguồn vốn dài hạn tài trợ. Việc tài trợ này đem lại sự an toàn về mặt tài chính. Vốn chủ sở hữu tăng 12.137 triệu chủ yếu do lợi nhuận chưa phân phối để lại, điều này chứng tỏ kết quả kinh doanh trong năm đã đem lại hiệu quả. - Phân tích dọc: • Về tài sản: do sự biến động của các loại tài sản là khác nhau nên tỷ trọng từng loại tài sản trong tổng tài sản đều có biến động. Tài sản dở dang có tỷ trọng giảm 100% so với năm N-1. Còn tài sản cố định tăng 18.014 triệu đồng tỷ lệ 98%, tương ứng với tỷ trọng của tài sản cố định. Vì đầu tư tài chính ngắn hạn giảm, trong đó giảm nhiều nhất là đầu tư tài chính ngắn hạn và tiền chứng tỏ doanh nghiệp đã dùng tiền và đầu tư ngắn hạn rút bớt để tăng tài sản cố định (phù hợp với nhận xét theo chiều ngang) . Vấn đề cần xem xét là tỷ trọng các loại tài sản như vậy đã hợp lý hay chưa (vốn dùng phân bổ cho các loại tài sản). Như vậy, muốn biết tốc độ quay vòng vốn có được nâng lên và hiệu quả có tăng lên hay không còn phải xem xét hiệu quả kinh doanh trong tương lai. Xu hướng như vậy là hợp lý và có lợi cho sức cạnh tranh trong tương lai. Nếu điều kiện kinh doanh không thay đổi thì điều kiện như vậy sẽ có nhiều thuận lợi.
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET • Về nguồn vốn: Nợ phải trả có xu hướng giảm 95% cho thấy độ phụ thuộc về tài chính là giảm, song chủ yếu là tăng nợ dài hạn tăng 100%. Còn nợ ngắn hạn lại giảm 95% trong tổng nguồn vốn. Tỷ trọng của nguồn vốn chủ sở hữu càng giảm cho thấy tuy mức độ phụ thuộc về tài chính có tăng song trong năm tới, khó khăn của doanh nghiệp về tài chính là giảm. Vì nguồn vốn chủ sở hữu tăng, lãi kinh doanh vẫn thu được, năng lực kinh doanh tăng, doanh nghiệp cần chú ý trả nợ dài hạn dần, nếu không lâu dài sẽ bị rơi vào tình trạng nguy hiểm. Về mối quan hệ của các chỉ tiêu cho thấy nguồn vốn chủ sở hữu trong năm là 45.399 triệu đồng, nhỏ hơn tài sản đang sử dụng .Điều này chứng tỏ doanh nghiệp hiện đang phụ thuộc vào bên ngoài. Song nguồn vốn cố định = nguồn vốn của chủ sở hữu + Nợ dài hạn = 45.399 + 21 = 45.420 triệu đồng lại nhỏ hơn tài sản lưu động nhiều điều đó chứng tỏ khả năng thanh toán nhìn chung là tốt . Nợ phải thu nhỏ hơn nợ phải trả thể hiện doanh nghiệp đang bị chiếm dụng vốn nhiều hơn là đi chiếm dụng. Phải chăng để thích ứng với quy mô kinh doanh được mở rộng, doanh nghiệp đã mở rộng tín dụng với người mua để phát triển được thị trường. Nếu điều đó là đúng và thực hiện được thì đây là điều tất yếu. Qua bảng trên cho thấy Công ty Cổ Phần Mỹ Thuật và truyền thông mua sắm tài sản bằng vay dài hạn, bổ sung vốn từ lãi kinh doanh, giảm các khoản đầu tư tài chính và dự trữ tiền mặt tổng cộng từ các nguồn trên . Trong đó giảm các khoản đầu tư (có ngắn hạn và dài hạn) là 46.280 triệu đồng, chiếm tỷ trọng đến 50% tổng số nguồn vốn cung cấp trong năm (điều đó cho thấy công ty đã huy động nguồn vốn chủ yếu trong nội bộ). Điều này chứng tỏ để mua sắm tài sản công ty chủ yếu huy động nguồn vốn nội bộ tuy có kết hợp sử dụng nguồn vốn từ bên ngoài, nhưng là vay dài hạn để tăng vốn thường trực phục vụ nhu cầu kinh doanh, còn phần vay ngắn hạn tăng 46.259 triệu Tổng cộng nguồn vốn huy động trong năm là 46.259 triệu, công ty chủ yếu dùng để mua sắm tài sản cố định. Phần còn lại để giảm 1930 triệu, giảm các khoản phải thu 80 triệu và tăng các khoản phải trả. Việc đầu tư tăng tài sản cố định là để tăng năng lực sản xuất và như vậy hàng tồn kho cũng sẽ tăng là điều bình thường. Các khoản phải thu giảm chứng tỏ mức độ chiếm lĩnh thị trường giảm.Qua việc phân tích trên ta đi đến kết luận: công ty đã chú trọng đến đầu tư tài sản cố định để tăng năng lực sản xuất kinh doanh hiện có và thu hẹp lĩnh vực hoạt động (cắt giảm hoạt động đầu tư tài
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET chính), do hoạt động này 2 năm liên tục đều lỗ.Trong năm tới cần chú ý đến sự cân đối giữa các loại tài sản và giảm dần các khoản vay.
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Chỉ tiêu Năm N N-1 N-2 TỔNG DOANH THU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 239,417 201,382 155,740 Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 Doanh thu thuần 239,417 201,382 155,740 Giá vốn hàng bán 160,373 135,880 108,046 Lợi nhuận gộp 79,044 65,502 47,693 Doanh thu hoạt động tài chính 820 526 1,407 Chi phí tài chính 277 16 5 Trong đó: Chi phí lãi vay 277 16 5 Lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên kết 0 0 0 Chi phí bán hàng 51,085 43,532 29,498 Chi phí quản lý doanh nghiệp 19,779 13,790 11,753 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 8,723 8,690 7,844 Thu nhập khác 745 251 319 Chi phí khác 43 57 104 Lợi nhuận khác 702 193 215 Lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên kết (trước 2015) 0 0 0 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 9,425 8,884 8,059 Chi phí thuế TNDN 2,167 2,327 2,061 Chi phí thuế TNDN hiện hành 2,077 2,228 1,996 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 90 99 65 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 7,257 6,557 5,998 Yêu cầu: 1. Phân tích so sánh dọc và so sánh ngang cáo cáo tài chính và nhận xét về kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm qua. 2. Phân tích các tỷ số phản ánh hiệu quả tài chính công ty. 3. Hãy đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. Phân tích ngang: Lợi nhuận thuần thuần từ hoạt động kinh doanh năm N tăng 33 triệu đồng so với năm N-1, tương ứng tăng 99% và với năm N-1 tăng 879 triệu
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET đồng so với năm N, tương ứng tăng 89.9% . Như vậy, nhìn chung về mặt quy mô, lợi nhuận hoạt động kinh doanh tăng đáng kể. – Doanh thu năm N tăng 38.035 triệu đồng, tương ứng tăng 84 % so với năm N-1. - Chi phí tài chính năm N tăng 261 triệu đồng, tương ứng tăng 17,3% so với năm N-1. Giá vốn hàng bán năm N tăng 24.493 triệu đồng, tương ứng tăng 84% so với năm N-1 - Doanh thu hoạt động tài chính năm N tăng 294 triệu đồng, tương tăng 64% so với năm N-1 . - Chi phí bán hàng tăng 7.553 đồng, tương ứng tăng 85% so với năm N-1 . - Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 5.989 triệu đồng, tương ứng tăng 69.7% so với năm N-1 Sự tăng lên về lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh chủ yếu do sự giảm về chi phí tài chính đặc biệt là chi phí lãi vay. - Lợi nhuận trước thuế năm N cũng tăng mạnh, cụ thể, tăng 33 triệu đồng, tương ứng tăng 99.6% so với năm N-1, do tốc độ tăng của thu nhập khác nhỏ hơn tốc độ chi phí làm cho lợi nhuận thuần trước thuế có sự tăng khá mạnh về quy mô 2 .Phân tích các tỷ số phản ánh hiệu quả tài chính công ty - Tỷ trọng giá vốn chiếm phần lớn trong doanh thu, cụ thể, năm N-1 là 66% và năm N-1 là 67%.Tốc độ tăng của giá vốn năm N-1 không tăng nhiều ( tốc độ tăng của giá vốn là 84% trong khi tốc độ tăng của doanh thu là 84%). Nếu như năm N, để tạo ra 100 đồng doanh thu thì mất 84% đồng giá vốn thì năm N-1, để tạo ra 100 đồng doanh thu mất 84% đồng giá vốn, vậy là Công ty truyền thông cần bỏ thêm ra 16 đồng giá vốn/100 đồng doanh thu. Chứng tỏ có sự hao phí trong việc tạo ra doanh thu. - Tỷ trọng của chi phí tài chính năm N-2 chiếm 1 tỷ trọng lớn là 31% nhưng năm N-1 tăng mạnh 59%. Tốc độ tăng của chi phí tài chính lớn hơn nhiều so với tốc độ tăng của doanh thu cho thấy doanh nghiệp chưa thực hiện những biện pháp giảm chi phí tài chính. Cụ thể, nếu năm 2012, để tạo ra 1 đồng doanh thu cần 25 đồng chi phí tài chính nhưng năm 2013, để tạo ra 100 đồng doanh thu chỉ cần có 14,1 đồng chi phí tài chính, giảm đi hơn 10 đồng. - Tỷ trọng chi phí bán hàng năm N-2 là 3.1 % và năm N-1 là 5.9%.Tốc độ tăng của chi phí bán hàng năm N-1 tăng
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET nhanh hơn so với năm N tức là năm N-1 để tạo ra 100 đồng doanh thu thì cần 3.1 đồng nhưng năm 2013 để tạo ra 100 đồng doanh thu cần 5.9 đồng, dù tốc độc tăng của CPBH tăn hơn nhiều so với tốc độc tăng của doanh thu nhưng vì tỷ trọng của chi phí BH là nhỏ nên sự ảnh hưởng của việc tăng chi phí này không lớn đến doanh thu. - Tỷ trọng chi phí quản lý doanh nghiệp năm N-1 là 6,97% và năm N là 6,37%. Tốc độ tăng của chi phí quản lý chậm hơn tốc độ tăng của doanh thu 8 nên có thể nói là mức hao phí chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2013 giảm so với năm 2012.. - Tỷ trọng LNST năm N là 0.91 %, và năm N là 0.9 %. Tức là, ở năm N-1, cứ 100 đồng doanh thu tạo ra được 0.91 đồng LNST, còn năm 2013 là cứ 100 dồng doanh thu tạo ra được 0.9 đồng LNST. Điều này cho thấy hiệu quả sử dụng chi phí không có chuyển biến tích cực trong doanh nghiệp 3.Hãy đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả tài chính của doanh nghiệp. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, muốn tồn tại và phát triển được dù ở bất cứ địa bàn nào, ngành nghề kinh doanh nào, điều kiện kinh doanh ra sao thì chủ doanh nghiệp, cán bộ quản lý của doanh nghiệp phải có kiến thức nhất định về kỹ năng, kỹ thuật ngành nghề mà mình kinh doanh, kiến thức về tổ chức nhân sự trong doanh nghiệp, phải am hiểu kiến thức chính trị, kinh tế - xã hội, công nghệ thì mới có khả năng lãnh đạo, nắm bắt thời cơ và quản lý doanh nghiệp thành công. Giảm bớt những thủ tục về hành chính gây khó khăn cho hoạt động của doanh nghiệp. Giảm chi phí đầu vào và gia tăng sản lượng đầu ra và tìm giải pháp tạo điều kiện giúp doanh nghiệp khi mới khởi nghiệp, để giảm bớt khó khăn cho doanh nghiệp trong thời kỳ kinh tế suy thoái, đội ngũ cán bộ công nhân viên lành nghề có trình độ cao giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Có cách thức quản lý các doanh nghiệp từ địa bàn doanh nghiệp đặt trụ sở, tránh tình trạng cán bộ địa phương không nắm bắt được tình hình của các doanh nghiệp đóng trên địa bàn quản lý.
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET SINH VIÊN HOÀN THÀNH BẰNG CÁCH ĐIỀN CÁC BẢNG SAU VÀ PHÂN TÍCH 1. Phân tích so sánh dọc và so sánh ngang cáo cáo tài chính và nhận xét về kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm qua. - Phân tích ngang: Phần tài sản: Tài sản cố định tăng 1380 triệu với tỷ lệ tăng 33%. Mức tăng này hoàn toàn do đầu tư vào máy móc thiết bị nhà xưởng. Còn đầu tư tài chính dài hạn đã giảm hết, chứng tỏ doanh nghiệp đã quan tâm đến việc tăng năng lực công ty, mở rộng kinh doanh và như vậy việc bán các chứng khoản đầu tư ngắn hạn, chi tiêu tiền là hợp lý. Đã đầu tư theo chiều sâu, tăng sức mạnh cạnh tranh.Tài sản lưu động giảm ,6% tương ứng với 149 triệu đồng. Nguyên nhân chủ yếu là do đầu tư ngắn hạn giảm đến 25,7% tương ứng với 1.340 triệu đồng (7.9%), hàng tồn kho giảm 1930 triệu với tỷ lệ giảm (1.93%) chứng tỏ doanh nghiệp quan tâm đến hoạt động sản xuất kinh doanh chính và đây cũng là nhiệm vụ chính của đơn vị. Hàng tồn kho, các khoản phải thu tăng thể hiện khả năng chiếm lĩnh thị trường của doanh nghiệp có sự tăng lên . Tuy vậy, cần phải xem trong hàng tồn kho có khoản kém, mất phẩm chất hoặc lỗi thời hay không. Khả năng trả nợ của khách hàng như thế nào.• • Phần nguồn vốn: Nợ phải trả tăng 860 triệu với tỷ lệ 73.2% song đó là tăng nợ dài hạn 21. Còn nợ ngắn hạn lại giảm 2415 triệu cho thấy để tăng quy mô kinh doanh, doanh nghiệp đã dùng nguồn vốn dài hạn tài trợ. Việc tài trợ này đem lại sự an toàn về mặt tài chính. Vốn chủ sở hữu tăng 80 triệu chủ yếu do lợi nhuận chưa phân phối để lại, điều này chứng tỏ kết quả kinh doanh trong năm đã đem lại hiệu quả. - Phân tích dọc: • Về tài sản: do sự biến động của các loại tài sản là khác nhau nên tỷ trọng từng loại tài sản trong tổng tài sản đều có biến động. Tài sản lưu động có tỷ trọng giảm 21,56% (từ 63,84% đầu năm đến cuối kỳ còn 42,28%). Còn tài sản cố định tăng 21,56%, tương ứng với tỷ trọng của tài sản cố định. Vì đầu tư tài chính ngắn hạn giảm, trong đó giảm
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET nhiều nhất là đầu tư tài chính ngắn hạn và tiền chứng tỏ doanh nghiệp đã dùng tiền và đầu tư ngắn hạn rút bớt để tăng tài sản cố định (phù hợp với nhận xét theo chiều ngang) . Vấn đề cần xem xét là tỷ trọng các loại tài sản như vậy đã hợp lý hay chưa (vốn dùng phân bổ cho các loại tài sản). Như vậy, muốn biết tốc độ quay vòng vốn có được nâng lên và hiệu quả có tăng lên hay không còn phải xem xét hiệu quả kinh doanh trong tương lai. Xu hướng như vậy là hợp lý và có lợi cho sức cạnh tranh trong tương lai. Nếu điều kiện kinh doanh không thay đổi thì điều kiện như vậy sẽ có nhiều thuận lợi. • Về nguồn vốn: Nợ phải trả có xu hướng tăng thấy độ phụ thuộc về tài chính là tăng, song chủ yếu là tăng nợ dài hạn (tăng 11,34%: từ 2,61 -> 13,95%). Còn nợ ngắn hạn lại giảm 3,38% trong tổng nguồn vốn. Tỷ trọng của nguồn vốn chủ sở hữu càng giảm cho thấy tuy mức độ phụ thuộc về tài chính có tăng song trong năm tới, khó khăn của doanh nghiệp về tài chính là giảm. Vì nguồn vốn chủ sở hữu tăng, lãi kinh doanh vẫn thu được, năng lực kinh doanh tăng, doanh nghiệp cần chú ý trả nợ dài hạn dần, nếu không lâu dài sẽ bị rơi vào tình trạng nguy hiểm. Qua bảng trên cho thấy Công ty mua sắm tài sản bằng vay dài hạn, bổ sung vốn từ lãi kinh doanh, giảm các khoản đầu tư tài chính và dự trữ tiền mặt tổng cộng từ các nguồn trên là 4.234 triệu đồng. Trong đó giảm các khoản đầu tư (có ngắn hạn và dài hạn) là 2.940 triệu đồng, chiếm tỷ trọng đến 70% tổng số nguồn vốn cung cấp trong năm (điều đó cho thấy công ty đã huy động nguồn vốn chủ yếu trong nội bộ). Giảm dự trữ tiền mặt 110 triệu và bổ sung vốn từ lợi nhuận 80 triệu. Điều này chứng tỏ để mua sắm tài sản công ty chủ yếu huy động nguồn vốn nội bộ tuy có kết hợp sử dụng nguồn vốn từ bên ngoài, nhưng là vay dài hạn để tăng vốn thường trực phục vụ nhu cầu kinh doanh, còn phần vay ngắn hạn chỉ tăng 100 triệu với tỷ lệ 2,3% tổng số nguồn vốn huy động trong năm . Tổng cộng nguồn vốn huy động trong năm là 4.234 triệu, công ty chủ yếu dùng để mua sắm tài sản cố định (3.794 triệu), với tỷ trọng 87,7% . Phần còn lại để tăng hàng tồn kho 120 triệu, tăng các khoản phải thu 80 triệu và giảm bớt các khoản phải trả. Việc đầu tư tăng tài sản cố định là để tăng năng lực sản xuất và như vậy hàng tồn kho cũng sẽ tăng là điều bình thường. Các khoản phải thu tăng chứng tỏ mức độ chiếm lĩnh thị trường có tăng lên.Qua việc phân tích trên ta đi đến kết luận: công ty đã chú trọng đến đầu tư tài sản cố định để tăng năng lực sản xuất kinh doanh hiện có và
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET thu hẹp lĩnh vực hoạt động (cắt giảm hoạt động đầu tư tài chính), do hoạt động này 2 năm liên tục đều lỗ.Trong năm tới cần chú ý đến sự cân đối giữa các loại tài sản và giảm dần các khoản vay.
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0909 232 620 TẢI FLIE TÀI LIỆU – BAOCAOTHUCTAP.NET Bảng 1: Phân tích so sánh ngang bảng cân đối kế toán công ty………. Chỉ tiêu Năm N Năm N-1 So sánh N/N-1 Năm N-2 So sánh N-1/N-2 +/- % +/- % A. TỔNG CỘNG TÀI SẢN 91,679 81,936 9,833 12% 67,713 14,223 21% 1. Tài sản ngắn hạn 66,306 60,036 6,270 10% 62,128 (2,092) -3% 1.1. Tiền và các khoản tương đương tiền 25,670 20,863 4,807 23% 5,476 15,387 281% 1.2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 14,250 750 13,500 1800% 12,500 (11.750) 94% 1.3. Các khoản phải thu ngắn hạn 16,116 26,372 (10,256) 39% 34,167 (7,795) 23% 1.4. Hàng tồn kho 7,428 9,358 (1,93) 21% 8,372 986 12% 1.5. Tài sản ngắn hạn khác 2,841 2,692 0,149 6% 1,613 1,079 67% 2. Tài sản dài hạn 25,373 21,900 3,473 16% 5,585 16,315 292% 2.1. Các khoản phải thu dài hạn 1,313 2,063 (0,75) 36% 1,246 817 66% 2.2. Tài sản cố định 2,075 695 1,38 199% 1,538 (843) -55% 2.3. Bất động sản đầu tư 0 0 0 0% 0 0 0% 2.4. Tài sản dở dang dài hạn 0 17,170 (17,17) -100% 0 (17,17) 0% 2.5. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 2,000 0 2,000 0%% 0 0 0% 2.6. Tài sản dài hạn khác 19,985 1,971 18,014 914% 2,801 (830) -30% 2.7. Lợi thế thương mại (trước 2015) 0 0 0 0% 0 0 0% B. TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 91,679 81,936 9,743 12% 67,713 14,223 21% 1. Nợ phải trả 46,280 48,674 (2,394) -5%% 40,108 8,566 21% 1.1. Nợ ngắn hạn 46,259 48,674 (2,415) -5% 40,408 8,566 21% 1.2. Nợ dài hạn 21 0 21 0% 0 0 0% 2. Vốn chủ sở hữu 45,399 33,262 12,137 37% 27,605 5,657 20% 2.1. Vốn và các quỹ 45,399 33,262 12,137 37% 27,605 5.657 20$ 2.2. Nguồn kinh phí và quỹ khác 0 0 0 0% 0 0 0%
  • 13. - Phân tích ngang: Phần tài sản: Tài sản cố định tăng 1380 triệu với tỷ lệ tăng 33%. Mức tăng này hoàn toàn do đầu tư vào máy móc thiết bị nhà xưởng. Còn đầu tư tài chính dài hạn đã giảm hết, chứng tỏ doanh nghiệp đã quan tâm đến việc tăng năng lực công ty, mở rộng kinh doanh và như vậy việc bán các chứng khoản đầu tư ngắn hạn, chi tiêu tiền là hợp lý. Đã đầu tư theo chiều sâu, tăng sức mạnh cạnh tranh.Tài sản lưu động giảm ,6% tương ứng với 149 triệu đồng. Nguyên nhân chủ yếu là do đầu tư ngắn hạn giảm đến 25,7% tương ứng với 1.340 triệu đồng (7.9%), hàng tồn kho giảm 1930 triệu với tỷ lệ giảm (1.93%) chứng tỏ doanh nghiệp quan tâm đến hoạt động sản xuất kinh doanh chính và đây cũng là nhiệm vụ chính của đơn vị. Hàng tồn kho, các khoản phải thu tăng thể hiện khả năng chiếm lĩnh thị trường của doanh nghiệp có sự tăng lên . Tuy vậy, cần phải xem trong hàng tồn kho có khoản kém, mất phẩm chất hoặc lỗi thời hay không. Khả năng trả nợ của khách hàng như thế nào.• • Phần nguồn vốn: Nợ phải trả tăng 860 triệu với tỷ lệ 73.2% song đó là tăng nợ dài hạn 21. Còn nợ ngắn hạn lại giảm 2415 triệu cho thấy để tăng quy mô kinh doanh, doanh nghiệp đã dùng nguồn vốn dài hạn tài trợ. Việc tài trợ này đem lại sự an toàn về mặt tài chính. Vốn chủ sở hữu tăng 80 triệu chủ yếu do lợi nhuận chưa phân phối để lại, điều này chứng tỏ kết quả kinh doanh trong năm đã đem lại hiệu quả. - Phân tích dọc: • Về tài sản: do sự biến động của các loại tài sản là khác nhau nên tỷ trọng từng loại tài sản trong tổng tài sản đều có biến động. Tài sản lưu động có tỷ trọng giảm 21,56% (từ 63,84% đầu năm đến cuối kỳ còn 42,28%). Còn tài sản cố định tăng 21,56%, tương ứng với tỷ trọng của tài sản cố định. Vì đầu tư tài chính ngắn hạn giảm, trong đó giảm nhiều nhất là đầu tư tài chính ngắn hạn và tiền chứng tỏ doanh nghiệp đã dùng tiền và đầu tư ngắn hạn rút bớt để tăng tài sản cố định (phù hợp với nhận xét theo chiều ngang) . Vấn đề cần xem xét là tỷ trọng các loại tài sản như vậy đã hợp lý hay chưa (vốn dùng phân bổ cho các loại tài sản). Như vậy, muốn biết tốc độ quay vòng vốn có được nâng lên và hiệu quả có tăng lên hay không còn phải xem xét hiệu quả kinh doanh trong tương lai. Xu hướng như vậy là hợp lý và có lợi cho sức cạnh tranh trong tương lai. Nếu điều kiện kinh doanh không thay đổi thì điều kiện như vậy sẽ có nhiều thuận lợi.
  • 14. • Về nguồn vốn: Nợ phải trả có xu hướng tăng thấy độ phụ thuộc về tài chính là tăng, song chủ yếu là tăng nợ dài hạn (tăng 11,34%: từ 2,61 -> 13,95%). Còn nợ ngắn hạn lại giảm 3,38% trong tổng nguồn vốn. Tỷ trọng của nguồn vốn chủ sở hữu càng giảm cho thấy tuy mức độ phụ thuộc về tài chính có tăng song trong năm tới, khó khăn của doanh nghiệp về tài chính là giảm. Vì nguồn vốn chủ sở hữu tăng, lãi kinh doanh vẫn thu được, năng lực kinh doanh tăng, doanh nghiệp cần chú ý trả nợ dài hạn dần, nếu không lâu dài sẽ bị rơi vào tình trạng nguy hiểm. Qua bảng trên cho thấy Công ty mua sắm tài sản bằng vay dài hạn, bổ sung vốn từ lãi kinh doanh, giảm các khoản đầu tư tài chính và dự trữ tiền mặt tổng cộng từ các nguồn trên là 4.234 triệu đồng. Trong đó giảm các khoản đầu tư (có ngắn hạn và dài hạn) là 2.940 triệu đồng, chiếm tỷ trọng đến 70% tổng số nguồn vốn cung cấp trong năm (điều đó cho thấy công ty đã huy động nguồn vốn chủ yếu trong nội bộ). Giảm dự trữ tiền mặt 110 triệu và bổ sung vốn từ lợi nhuận 80 triệu. Điều này chứng tỏ để mua sắm tài sản công ty chủ yếu huy động nguồn vốn nội bộ tuy có kết hợp sử dụng nguồn vốn từ bên ngoài, nhưng là vay dài hạn để tăng vốn thường trực phục vụ nhu cầu kinh doanh, còn phần vay ngắn hạn chỉ tăng 100 triệu với tỷ lệ 2,3% tổng số nguồn vốn huy động trong năm . Tổng cộng nguồn vốn huy động trong năm là 4.234 triệu, công ty chủ yếu dùng để mua sắm tài sản cố định (3.794 triệu), với tỷ trọng 87,7% . Phần còn lại để tăng hàng tồn kho 120 triệu, tăng các khoản phải thu 80 triệu và giảm bớt các khoản phải trả. Việc đầu tư tăng tài sản cố định là để tăng năng lực sản xuất và như vậy hàng tồn kho cũng sẽ tăng là điều bình thường. Các khoản phải thu tăng chứng tỏ mức độ chiếm lĩnh thị trường có tăng lên.Qua việc phân tích trên ta đi đến kết luận: công ty đã chú trọng đến đầu tư tài sản cố định để tăng năng lực sản xuất kinh doanh hiện có và thu hẹp lĩnh vực hoạt động (cắt giảm hoạt động đầu tư tài chính), do hoạt động này 2 năm liên tục đều lỗ.Trong năm tới cần chú ý đến sự cân đối giữa các loại tài sản và giảm dần các khoản vay.
  • 15. Nhận xét: Bằng những kinh nghiệm được tích lũy và sự hiểu biết về thị trường, trong những năm qua, công ty đã không ngừng đổi mới hoàn thiện mình để bắt kịp với sự biến động của nền kinh tế, dần từng bước làm ăn có hiệu quả, khẳng định vị trí của mình trên thương trường cũng như chữ tín với khách hàng. Góp phần vào sự thành công đó phải kể đến vào trò của kế toán nói chung và kế toán tiêu thụ xác định kết quả tiêu thụ nói riêng. Với chức năng kiểm tra, giám sát kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thực sự trở thành công cụ đắc lực trong việc phản ánh và giám sát tình hình biến động của sản phẩm, hàng hóa, quá trình tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty. Bảng 2: Phân tích so sánh dọc bảng cân đối kế toán công ty………. Chỉ tiêu Năm N N-1 N-2 A. TỔNG CỘNG TÀI SẢN 100% 100% 100% 1. Tài sản ngắn hạn 66,44% 63,94% 61,44% 1.1. Tiền và các khoản tương đương tiền 14,25% 13,67% 11,17% 1.2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 25,67% 22,17% 22,01% 1.3. Các khoản phải thu ngắn hạn 16% 18,5% 20,31% 1.4. Hàng tồn kho 7,4% 4,9% 4,9% 1.5. Tài sản ngắn hạn khác 3.12% 4,7% 3,05% 2. Tài sản dài hạn 33.56% 31,06% 38.56% 2.1. Các khoản phải thu dài hạn 1,313% 1,013% 1,13 2.2. Tài sản cố định 2% 5% 3% 2.3. Bất động sản đầu tư 0% 0% 0% 2.4. Tài sản dở dang dài hạn 0% 0% 0% 2.5. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 2% 0% 0% 2.6. Tài sản dài hạn khác 28,247% 25,047% 37,43% 2.7. Lợi thế thương mại (trước 2015) 0% 0% 0% B. TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 100% 100% 100% 1. Nợ phải trả 54,601% 50,100% 47,60 1.1. Nợ ngắn hạn 46,259% 43,210% 41,59% 1.2. Nợ dài hạn 8,342% 6.89% 6.01% 2. Vốn chủ sở hữu 45,399% 49.9% 52,4% 2.1. Vốn và các quỹ 45,399% 49,9% 52,4% 2.2. Nguồn kinh phí và quỹ khác 0% 0% 0%
  • 16. Theo bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty 3 năm gần đây ta thấy: - Doanh thu thuần về bán hàng của công ty tăng dần, năm N-2 tăng so với N-1 một lượng tương ứng với tốc độ giảm 0.25%, song năm N-1 lại tăng so với năm N một lượng 2.5 %. - Hàng tồn kho năm N-2 không tồn nhiều hơn so với năm N-1, năm N-1 tăng so với năm N tốcc độ tăng 2.5 % - Tài sản ngắn hạn ta8ngn dần qua các năm thể hiện đầu tư nguyên vật liệu cho quá trình làm nên sản phẩm . Nhận xét: Hạn chế còn tồn tại - Thứ nhất: Tình hình theo dõi công nợ: Công ty có mối quan hệ kinh doanh với nhiều khách hàng, là bạn hàng thân thiết lâu dài, do đó, hay xảy ra tình trạng khách hàng nhận hàng trước và thanh toán sau. Việc này khiến kế toán phải thường xuyên kiểm tra, theo dõi các khoản công nợ. Vấn đề yêu cầu công ty nên có những biện pháp thích hợp để khắc phục tình trạng này nhưng vẫn đảm bảo được mối quan hệ với khách hàng. - Thứ 2: Tình hình các khoản chiết khấu: Công ty không có các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán hay giảm giá hàng bán để khuyến khích khách hàng thanh toán tiền hàng trước thời hạn cho công ty. Trong thời buổi kinh tế thị trường, sự canh tranh ngày càng gay gắt giữa các doanh nghiệp thì điều này có thể làm cho công ty mất thị trường tiêu thụ; dẫn đến tình trạng nợ lâu, không chịu thanh toán của một bộ phân khách hàng, làm cho công ty bị động trong việc huy động và sử dụng vốn, không bảo toàn được vốn, tăng các chi phí đi thu nợ của bộ phận công nợ. Chính sách chiếu khấu thương mại chưa thực hiện, công ty không khuyến khích được khách hàng mua hàng với số lượng lớn, đây là một trong số nguyên nhân làm ảnh hưởng đến hiệu quả tiêu thụ hàng hóa. - Thứ 3: Tình hình sử dụng phần mềm kế toán: Việc sử dụng hình thức kế toán phần mềm trên máy vi tính cũng gây ra một số hạn chế cho doanh nghiệp, cụ thể như: Công việc hạch toán có thể bị gián đoạn do mất điện, mất mạng hoặc lỗi máy tính; Dữ liệu có thể bị mất hoàn toàn khi mất máy tính nếu chưa được sao chép cẩn thận. Các thông tin trong hệ thống sẽ bị sai lệch nếu công tác thông tin đầu vào không đúng, không được xem xét cẩn thận và cũng rất khó khăn trong việc tìm ra lỗi. Thêm vào đó, các thao tác sửa lỗi cũng mất nhiều công đoạn, thời gian…Cùng với việc máy tính không có tính bảo mật cao, các thông tin kế toán dễ bị xâm nhập, lấy dữ liệu nhằm tạo cơ hội để gian lận…
  • 17. Thứ 4: Trích lập dự phòng phải thu khó đòi Dự phòng phải thu khó đòi tại công ty vẫn chưa được sử dụng mà khách hàng của công ty hiện tại trả chậm khá nhiều, quá hạn hợp đồng vẫn chưa thanh toán. Nếu không trích lập khoản dự phòng phải thu khó đòi, công ty sẽ khó bảo toàn được vốn, rủi ro cao, mất cơ hội đầu tư.
  • 18. Bảng 3: Phân tích so sánh ngang báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh công ty………. Chỉ tiêu So sánh N/N-1 So sánh N-1/N-2 N N-1 +/- % N-2 +/- % TỔNG DOANH THU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 239,417 201,382 38,035 18,89% 67,713 45,642 29,31% Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0% 62,128 0 0% Doanh thu thuần 239,417 201,382 38,035 18,89% 5,476 45,642 29,31% Giá vốn hàng bán 160,373 135,880 24,493 18,03% 12,500 27,834 25,76% Lợi nhuận gộp 79,044 65,502 13,542 20,67% 34,167 17,809 37,34% Doanh thu hoạt động tài chính 820 526 294 55,89% 8,372 (881) -62,62% Chi phí tài chính 277 16 261 1631,25% 1,613 11 220% Trong đó: Chi phí lãi vay 277 16 261 1631,25% 5,585 11 220% Lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên kết 0 0 0 0 1,246 0 0% Chi phí bán hàng 51,085 43,532 7,553 17,35% 1,538 14,034 47,58% Chi phí quản lý doanh nghiệp 19,779 13,790 5,989 43,43% 0 2,037 17,33% Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 8,723 8,690 33 0,38% 0 846 10,79% Thu nhập khác 745 251 494 196,81% 0 (68) -21,32% Chi phí khác 43 57 (14) -24,56% 2,801 (47) -45,19% Lợi nhuận khác 702 193 509 263,73% 0 (22) -10,23% Lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên kết (trước 2015) 0 0 0 0% 67,713 0 0% Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 9,425 8,884 541 6,09% 40,108 825 10,24% Chi phí thuế TNDN 2,167 2,327 (160) -6,88% 40,108 266 12,91% Chi phí thuế TNDN hiện hành 2,077 2,228 (151) -6,78% 0 232 11.62% Chi phí thuế TNDN hoãn lại 90 99 (9) -9,09% 27,605 34 52,31%
  • 19. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 7,257 6,557 700 10,68% 27,605 559 9,32%
  • 20. Phân tích ngang: Lợi nhuận thuần thuần từ hoạt động kinh doanh năm N tăng 33 triệu đồng so với năm N-1, tương ứng tăng 99% và với năm N-1 tăng 879 triệu đồng so với năm N, tương ứng tăng 89.9% . Như vậy, nhìn chung về mặt quy mô, lợi nhuận hoạt động kinh doanh tăng đáng kể. – Doanh thu năm N tăng 38.035 triệu đồng, tương ứng tăng 84 % so với năm N-1. - Chi phí tài chính năm N tăng 261 triệu đồng, tương ứng tăng 17,3% so với năm N-1. Giá vốn hàng bán năm N tăng 24.493 triệu đồng, tương ứng tăng 84% so với năm N-1 - Doanh thu hoạt động tài chính năm N tăng 294 triệu đồng, tương tăng 64% so với năm N-1 . - Chi phí bán hàng tăng 7.553 đồng, tương ứng tăng 85% so với năm N-1 . - Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 5.989 triệu đồng, tương ứng tăng 69.7% so với năm N-1 Sự tăng lên về lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh chủ yếu do sự giảm về chi phí tài chính đặc biệt là chi phí lãi vay. - Lợi nhuận trước thuế năm N cũng tăng mạnh, cụ thể, tăng 33 triệu đồng, tương ứng tăng 99.6% so với năm N-1, do tốc độ tăng của thu nhập khác nhỏ hơn tốc độ chi phí làm cho lợi nhuận thuần trước thuế có sự tăng khá mạnh về quy mô 2 .Phân tích các tỷ số phản ánh hiệu quả tài chính công ty - Tỷ trọng giá vốn chiếm phần lớn trong doanh thu, cụ thể, năm N-1 là 66% và năm N- 1 là 67%.Tốc độ tăng của giá vốn năm N-1 không tăng nhiều ( tốc độ tăng của giá vốn là 84% trong khi tốc độ tăng của doanh thu là 84%). Nếu như năm N, để tạo ra 100 đồng doanh thu thì mất 84% đồng giá vốn thì năm N-1, để tạo ra 100 đồng doanh thu mất 84% đồng giá vốn, vậy là Công ty truyền thông cần bỏ thêm ra 16 đồng giá vốn/100 đồng doanh thu. Chứng tỏ có sự hao phí trong việc tạo ra doanh thu. - Tỷ trọng của chi phí tài chính năm N-2 chiếm 1 tỷ trọng lớn là 31% nhưng năm N-1 tăng mạnh 59%. Tốc độ tăng của chi phí tài chính lớn hơn nhiều so với tốc độ tăng của doanh thu cho thấy doanh nghiệp chưa thực hiện những biện pháp giảm chi phí tài chính. Cụ thể, nếu năm 2012, để tạo ra 1 đồng doanh thu cần 25 đồng chi phí tài chính nhưng năm 2013, để tạo ra 100 đồng doanh thu chỉ cần có 14,1 đồng chi phí tài chính, giảm đi hơn 10 đồng. - Tỷ trọng chi phí bán hàng năm N-2 là 3.1 % và năm N-1 là 5.9%.Tốc độ tăng của chi phí bán hàng năm N-1 tăng nhanh hơn so với năm N tức là năm N-1 để tạo ra 100 đồng doanh thu thì cần 3.1 đồng nhưng năm 2013 để tạo ra 100 đồng doanh thu
  • 21. cần 5.9 đồng, dù tốc độc tăng của CPBH tăn hơn nhiều so với tốc độc tăng của doanh thu nhưng vì tỷ trọng của chi phí BH là nhỏ nên sự ảnh hưởng của việc tăng chi phí này không lớn đến doanh thu. - Tỷ trọng chi phí quản lý doanh nghiệp năm N-1 là 6,97% và năm N là 6,37%. Tốc độ tăng của chi phí quản lý chậm hơn tốc độ tăng của doanh thu 8 nên có thể nói là mức hao phí chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2013 giảm so với năm 2012.. - Tỷ trọng LNST năm N là 0.91 %, và năm N là 0.9 %. Tức là, ở năm N-1, cứ 100 đồng doanh thu tạo ra được 0.91 đồng LNST, còn năm 2013 là cứ 100 dồng doanh thu tạo ra được 0.9 đồng LNST. Điều này cho thấy hiệu quả sử dụng chi phí không có chuyển biến tích cực trong doanh nghiệp Nhận xét: - Thứ nhất, về bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của công ty được thiết kế kế gọn nhẹ, linh hoạt và phù hợp với quy mô, đặc điểm kinh doanh của công ty. Bộ máy kế toán đảm bảo ghi chép kịp thời các yêu cầu thông tin kế toán của công ty. Bộ máy kế toán của công ty được chia thành các bộ phận với các chức năng cụ thể và chuyên môn hóa như: kế toán tổng hợp, thủ quỹ,…giúp cho việc ghi chép các thông tin trong doanh nghiệp được nhịp nhàng và thống nhất. Cùng với đó là đội ngũ cán bộ nhân viên kế toán có năng lực, nhiệt tình được bố trí và phân công nhiệm vụ rõ ràng, phù hợp với khả năng để tạo điều kiện nâng cao trách nhiệm, hiệu quả trong công việc. - Thứ 2: về hình thức kế toán: Công ty sử dùng hình thức kế toán máy, hạch toán trên phần mềm kế toán chuyên nghiệp Accura và in sổ theo hình thức “Nhật ký chung”. Ưu điểm của hình thức “Nhật ký chung” là mẫu sổ đơn giản, dễ thực hiện. Thuận tiện cho việc phân công lao động kế toán, được dùng phổ biến. Thuận tiện cho phân công lao động kế toán và việc ứng dụng tin học và sử dụng máy vi tính trong công tác kế toán. Có thể tiến hành kiểm tra đối chiếu thông tin kế toán ở mọi thời điểm trên Sổ Nhật ký chung vì vậy giúp cho việc kịp thời cung cấp thông tin cho nhà quản lý. - Thứ 3: về chứng từ, sổ sách sử dụng: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán của công ty được thiết kế đơn giản, gọn nhẹ, có kết cấu hợp lý, phù hợp với các đặc điểm kinh doanh của công ty, tạo điều kiện thuận lợi cho các công việc kế toán và việc tiêu thụ hàng hóa được nhanh chóng. Cùng với đó là việc lập chứng từ liên quan đến hàng hóa bán ra kịp thời, chấp hành đúng quy định của hệ thống kế toán Việt Nam. Những sổ sách được phần mềm kế toán tự động lập, và được in ra khi công ty phát sinh nhu cầu.
  • 22. Tài khoản sử dụng: Bên cạnh việc áp dụng thống nhất hệ thống tài khoản do Bộ tài chính quy định thì tùy theo mức độ phát sinh các nghiệp vụ cũng như số lượng các đối tượng cần theo dõi mà công ty mở thêm các tài khoản chi tiết giúp cho việc hạch toán được thuận lợi hơn. Ví dụ như: TK 511 “doanh thu bán hàng”, Kế toán chia những khoản cấp 2 để theo dõi doanh thu bán hàng của từng mặt hàng khác nhau Bảng 4: Phân tích so sánh dọc báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh công ty ………. Chỉ tiêu Năm N N-1 N-2 TỔNG DOANH THU HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 100% 100% 100% Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0% 0% Doanh thu thuần 239,417 18,89% 29,31% Giá vốn hàng bán 160,373 18,03% 25,76% Lợi nhuận gộp 79,044 20,67% 37,34% Doanh thu hoạt động tài chính 820 55,89% -62,62% Chi phí tài chính 277 1631,25% 220% Trong đó: Chi phí lãi vay 277 1631,25% 220% Lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên kết 0 0 0% Chi phí bán hàng 51,085 17,35% 47,58% Chi phí quản lý doanh nghiệp 19,779 43,43% 17,33% Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 8,723 0,38% 10,79% Thu nhập khác 745 196,81% -21,32% Chi phí khác 43 -24,56% -45,19% Lợi nhuận khác 702 263,73% -10,23% Lợi nhuận hoặc lỗ trong công ty liên kết (trước 2015) 0 0% 0% Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 9,425 6,09% 10,24% Chi phí thuế TNDN 2,167 -6,88% 12,91% Chi phí thuế TNDN hiện hành 2,077 -6,78% 11.62% Chi phí thuế TNDN hoãn lại 90 -9,09% 52,31% Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 7,257 10,68% 9,32%
  • 23. Nhận xét: Tiền mặt tại Công ty là một yếu tố vốn bằng tiền cấu thành trên Tài sản lưu động nhằm phục vụ nhu cầu kê khai thường xuyên tại Công ty. Để phục vụ cho sản xuất kinh doanh, Công ty luôn cần một lượng tiền mặt. Số tiền mặt được ổn định ở một mức hợp lý nhất. Tiền mặt tại quỹ Công ty luôn được đảm bảo an toàn và thực hiện một cách triết để đúng theo chế độ thu, chi quản lý tiền mặt. Hiện nay, Công ty chỉ sử dụng loại tiền Việt Nam tại quỹ để thanh toán. Nhằm quản lý và hạch toán chính xác tiền mặt tại quỹ không để xẩy ra tình trạng mất mát, thiếu hụt thì công tác quản lý tiền mặt tại quỹ ở DN nói chung và Công ty CPĐT và DV SHC Việt Nam nói riêng đều tuân theo những nguyên tắc sau: - Mọi khoản thu, chi Tiền mặt đều phải có chứng từ hợp lý, hợp pháp để chứng minh (như phiếu thu, phiếu chi, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi .). Sau khi kiểm tra chứng từ hợp lệ thủ quỹ tiến hành thu hoặc chi tiền và giữ lại các chứng từ đã có chữ ký của người nộp tiền hoặc người nhận tiền. - Việc quản lý Tiền mặt tại quỹ phải do thủ quỹ, giám đốc chỉ thị. Khi thủ quỹ có công tác đột xuất buộc phải vắng mặt ở nơi làm việc hoặc có sự thay đổi thủ quỹ thì phải có văn bản chính thức của Công ty. Khi bàn giao quỹ dứt khoát phải tiến hành kiểm kê, thủ quỹ tuyệt đối không được nhờ người khác làm thay, không được trực tiếp mua bán vật tư, hàng háo của Công ty hay kiểm nghiệm công tác kế toán. - Việc kiểm tra quỹ không chỉ tiến hành định kỳ mà còn phải thường xuyên kiểm tra đột xuất nhằm ngăn chặn tình trạng vay mượn gây thất thoát công quỹ. - Số tiền mặt tồn quỹ luôn phải đúng với số liệu trong sổ quỹ. Mọi sai lệch đều phải tìm ra nguyên nhân và có biện pháp xử lý kịp thời.