2. Bài 1
Bài mở đầu
• Mục đích
- Biết được tầm quan trọng của sản xuất
nông, lâm, ngư nghiệp trong nên kinh tế
quốc dân.
- Biết được tình hình sản xuất nông, lâm, ngư
nghiệp nước ta hiện nay và phương
hướng, nhiệm vụ của ngành trong thời gian
tới.
3.
4. Nhân dân cần cù, chăm chỉ
Gần 2/3 dân số sống bằng nghề nông
Những điều kiện thuận
lợi cho sản xuất nông
nghiệp nước nhà
Gần 2/3 dân số sống bằng nghề nông
Nước ta nằm ở vùng nhiệt đới điều
kiện khí hậu & đất đai thích hợp cho sinh
trưởng, phất triển của nhiều loài vật
nuôi, cây trồng.
5.
6.
7. 1. Sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp
đóng góp một phần không nhỏ vào cơ
cấu tổng sản phẩm trong nước
8. Năm 1995
Công nghiệp và xây dựng
Nông, lâm, ngư nghiệp
Dịch vụ
9. Năm 2000
Công nghiệp và xây dựng
Nông, lâm, ngư nghiệp
Dịch vụ
10. Năm 2004
Công nghiêp và xây dựng
Nông, lâm, ngư nghiệp
Dịch vụ
11. 2. Ngành nông, lâm, ngư nghiệp sản
xuất và cung cấp lương thực, thực
phẩm cho tiêu dùng trong nước, cung
cấp nguyên liệu cho ngành công
nghiệp chế biến
12.
13.
14.
15. 3. Ngành nông, lâm, ngư nghiệp
có vai trò quan trọng trong sản xuất
hàng hóa và xuất khẩu
16. Giá trị Năm 1995 Năm 2000 Năm 2004
xuất khẩu
Tổng GTXK 5448,9 14482,0 20149,3
- Nông sản 1745,8 2563,3 2672,0
- Lâm sản 153,9 155,7 195,3
- Hải sản 621,4 1478,5 2199,6
- Tổng GTXK nông,
lâm, ngư nghiệp 2521,1 4197,5 5066,9
(46,26 %) (28,98 %) (25,15 %)
Bảng 1. Giá trị hàng hóa xuất khẩu (triệu đô la Mỹ)
(nguồn Tổng cục Thống kê)
17. 4. Hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp
còn chiếm trên 50% tổng số lao động
tham gia vào các ngành kinh tế
18. Năm 1995
Lao động trong ngành
nông, lâm, ngư nghiệp
Lao động trong các
ngành khác
19. Năm 2000
Lao động trong ngành
nông, lâm, ngư nghiệp
Lao động trong các
ngành khác
20. Năm 2004
Lao động trong ngành
nông, lâm, ngư nghiệp
Lao động trong các
ngành khác
21. II – Tình hình sản xuất nông, lâm, ngư
nghiệp của nước ta hiện nay
1. Thành tựu
22. a) Thành tựu nổi bật nhất là sản xuất lương thực tăng liên
tục
Sản lượng lương thực ở nước ta (triệu tấn)
40
30
20
Sản lượng lương thực
10 ở nước ta (triệu tấn)
0
Năm 1995
Năm 2000
Năm 2004
23. b) Thành thứ thứ hai của ngành nông, lâm, ngư
nghiệp là bước đầu đã hình thành một số ngành
sản xuất hàng hóa với các vùng sản xuất tập
trung, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và
xuất khẩu
c) Một số sản phẩm của ngành nông, lâm, ngư
nghiệp được xuất khẩu ra thị trường quốc tế
24. Năng suất và chất lượng còn thấp.
Hệ thống giống cây trồng, vật nuôi; cơ sở bảo
quản, chế biến nông, lâm, thủy sản còn lạc
hậu, chưa đáp ứng được yêu cầu của nền sản xuất
hàng hóa chất lượng cao.
2. Hạn chế
25. III – Phương hướng, nhiệm vụ phát
triển nông, lâm, ngư nghiệp ở nước
ta
26. Nhiệm vụ chính của ngành nông, lâm, ngư
nghiệp nước ta trong thời gian tới
Sản xuất Đầu tư Xây dựng Áp dụng Đưa tiến
đảm bảo đưa chăn nên NN KHCN vào bộ KHKT
ANLT nuôi tăng lĩnh vực vào khâu
quốc gia thành nhanh chọn, tạo bảo
ngành sx theo giống vật quản, chế
chính hướng nuôi, cây biến sau
NNST trồng thu hoạch