2. - Bạn trả lời đúng chưa?
- Một bạn cho thầy biết từ chính nghĩa
có ý nghĩa như thế nào ?
- Nhận xét câu trả lời của bạn?
- H: Vậy chiến đấu chính nghĩa là chiến
đấu như thế nào?
- Từ đây em có nhận xét gì về nghĩa của
hai từ chính nghĩa và phi nghĩa
Nhận xét câu trả lời của bạn
-
- Đúng
- Chính nghĩa: đúng với đạo lí.
- Nhận xét
- Chiến đấu vì chính nghĩa là chiến
đấu vì lẽ phải, chống lại những hành
động xấu, chống lại áp bức bất công.
- Hai từ chính nghĩa và phi nghĩa có trái
ngược nhau
- Đúng
* HĐ2: Hướng dẫn HS làm BT2
- Gọi vài em lên đọc yêu cầu và nội
dung bài tập 2 trong phần nhận xét
- HS đọc
- Đề bài yêu cầu các em làm gì? - Tìm những từ trái nghĩa với nhau
trong câu tục ngữ
- Yêu cầu 2 bạn cùng một bàn thảo
luận trong vòng 1’
- Mời 1 nhóm trả lời miêng
- Mời nhóm khác nhận xét
- Một nhóm cho thầy biết tại sao 2
cặp từ sống / chết, vinh /nhục là những
cặp từ trái nghĩa
- Bạn trả lời đúng chưa
- Thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời: * sống -
chết * vinh - nhục
- Nhận xét
- Vì chúng có nghĩa trái ngược
nhau: Vinh được kính trọng, đánh
giá cao, còn nhục là bị khinh bỉ
- Nhận xét
Vậy thì cách dùng từ trái nghĩa trong
câu tục ngữ trên có tác dụng như thế
nào trong việc thể hiên quan niệm sống
của người Việt Nam?
( Học sinh có thể bổ sung và giáo viên
chốt ý)
- Cách dùng từ trái ngữ của câu tục
ngữ làm nổi bật quan niệm sống của
người việt nam là: Thà chết mà được
tiếng thơm còn hơn sống mà bị người
đời khinh bỉ
4. Ghi nhớ
- Cho HS đọc lại phần Ghi nhớ trong
SGK.
- 2 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- Cho HS tìm VD.
- Nhận xét
- Vậy là các em biết được từ trái
nghĩa là gì và lấy được ví dụ .
Bây giờ thầy cùng các em đi qua
phần Luyện Tập xem thử các em
vận dụng vào làm bài tập
- gầy béo ; lên / xuống; trong ngoài
- Đúng
5. Luyện tập :
3. * HĐ1: Hướng dẫn HS làm BT1
- Để xem khả năng nhận biết được
cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ,
tục ngữ , Thầy và các em đi vào bài tập
1
- Cho HS đọc yêu cầu và nội dung
của BT1.
- GV ghi tên đề bài và dán bảng phụ
- Đề bài yêu cầu các em làm việc gì ?
- Yêu cầu cả lớp thảo luận nhóm đôi
và mỗi nhóm dùng bút chì gạch chân
những cặp từ đồng nghĩa trong sgk,
mời đại diện 1 nhóm lên bảng làm trên
bảng phụ, thời gian thảo luận trong
vòng 2’
- GV yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng
- Yêu cầu HS nhắc lại các cặp từ trái
nghĩa vừa tìm được
- H: ở dưới lớp có bao nhiêu nhóm làm
đúng kết quả nào ?
- Tuyên dương cả lớp
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
- Tìm những cặp từ trái nghĩa trong
các thành ngữ, tục ngữ dưới đây
- 1 nhóm lên bảng trình bày, các
nhóm còn lại thảo luận
· HĐ2; Hướng dẫn HS làm BT2
- Để xem thử khả năng điền từ
trái nghĩa trong thành ngữ, tục ngữ của
các em như thế nào , các em cùng thầy
đi vào bài tập 2
- Cho HS đọc yêu cầu nội dung của
BT2.
- GV ghi tên đề bài và giáo viên dán
bảng phụ
- Đề bài yêu cầu các em làm gì?
- Bài tập này, thầy yêu cầu các em
làm vào vở và 1 bạn lên bảng trình bày
- GV đi xung quanh chỉ dẫn và yêu
cầu HS làm xong thì dơ tay để giáo viên
đi chấm điểm
- GV yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng
- Yêu cầu HS nhắc lại các cặp từ trái
nghĩa vừa tìm được
- Dưới lớp có bao nhiêu bạn làm như
kết quả trên bảng
- GV nhận xét một số vở
- Thầy tuyên dương cả lớp
- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- HS Trả lời
- Cả lớp làm vào vở, 1 bạn lên
bảng làm
- Nhận xét
a/ rộng
b/ đẹp
c/ dưới
* HĐ3: Hướng dẫn HS làm BT3
- Để mở rộng về vốn từ về từ trái
nghĩa các em đi vào bài tập 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài cả lớp đọc - Học sinh đọc nội dung và yêu cầu
4. thầm
- GV viết tên đề bài
- Bài tập này, các em sẽ làm trên
phiếu học tập
- GV phát phiếu học tập và yêu cầu
các em ghi các từ trái nghĩa vào phiếu
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm
trên bảng
- Phân tích từng câu và yêu cầu học
sinh bổ sung từ mới
- Hòa bình: Chiến tranh , xung đột.
- Thương yêu: căm ghét, căm thù,
căm hờn, ghét bỏ, thù ghét, thù hằn, thù
hận, thù nghịch
- Đoàn kết: Chia sẽ, chia rẽ, bè phái,
xung khắc
- Giữ gìn: Phá hoại, phá phách, tàn
phá, phá hủy
- GV nhận xét về phiếu học tập và
yêu cầu HS nộp phiếu cuối giờ
- lắng nghe
- Học sinh truyền phiếu học tập
cho cả lớp
- 2 Hs lên bảng
- Nhận xét
* HĐ4: BT4: Dành cho HS khá, giỏi
- Gợi ý cho học sinh
- Yêu cầu học sinh về nhà làm
6. Củng cố -dặn dò :
-Yêu cầu HS trả lời nhanh câu hỏi :
+ Thế nào là từ trái nghĩa?
+Từ trái nghĩa có tác dụng gì ?
- Tiết học hôm này nhiều bạn học rất
tốt xung phong phát biểu bài tập như
bạn,…………………. Bên cạnh đó lớp
chúng ta vẫn còn một số bạn học tiếp
thu chưa tốt thì các em phải về nhà ôn
lại bài
- Về nhà các em chuẩn bị bài “
Luyện tập từ từ trái nghĩa ” cho tiết học
hôm sau
HS trả lời - nhận xét .