Báo cáo thực tập: Phân tích tài chính của CTCP thép Tân Phát
1. BÁO CÁO THỰC TẬP KINH TẾ
PHẦN MỘT: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TÂN PHÁT
1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Trụ sở chính: Km 12 - Quốc lộ 1A - Thanh Trì - Hà Nội
Tổng Diện tích văn phòng : 1500m2
Tổng Diện tích kho tàng và xưởng : 4.500 m2
Địa chỉ: D8 - Km 11+500 Km 1A Thanh Trì - Hà Nội.
Văn phòng tại TP. HCM: Số A8 Phan Văn Trị - Phường 10 - Quận Gò Vấp - TP.
HCM
Vốn điều lệ là 35.000.000.000 VND (Ba mươi lăm tỷ Việt nam đồng)
Lịch sử hình thành
- Tháng 9 năm 1999 được chuyển đổi lại là công ty TNHH Tân Phát.
- Tháng 2 năm 2006 chuyển đổi thành công ty CPTB TÂN PHÁT
Các đơn vị trực thuộc
Công ty CP Tân Phát Sài Gòn
SV: CÙ THỊ HOA 1 Lớp TCKTA- K50
2. BÁO CÁO THỰC TẬP KINH TẾ
Công ty Cp Tự Động hoá Tân Phát
Công ty CP TB Điện Tân Phát
Các thành tựu chính đạt được : Với sự kinh doanh chuyên nghiệp và hiệu quả
của mình Công ty đã đạt được những thành tựu vinh quang như:
- Cúp vàng ISO 2008
- Cúp vàng thương hiệu Việt uy tín chất lượng năm 2007
- Cúp Vàng Hội Nhập WTO
- Cúp Vàng Thương Hiệu Công Nghiệp
- Huy chương Vàng Hội chợ Quốc tế hàng công nghiệp Việt Nam năm
2007
- Vì sự phát triển doanh nhân Việt Nam năm 2008
- Huy chương vàng sản phẩm chất lượng năm 2007
- Huy chương vàng: Cánh tay robot công nghiệp năm 2007
1.2 Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp
Ngành nghề kinh doanh:
- Sản xuất gia công và sửa chữa các sản phẩm cơ khí, điện tử, tự động hóa;
- Buôn bán máy móc, thiết bị công nghiệp, thiết bị sản xuất khí than, thiết bị dây
chuyền sản xuất dầu than, thiết bị kiểm tra kiểm định, dây chuyền sản xuất lắp ráp ôtô,
xe máy, phương tiện vận tải và xây dựng;
- Tư vấn, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật công nghiệp;
- Đào tạo và dạy nghề: Công nghệ ôtô; Điện công nghiệp; Điện tử công nghiệp; Kỹ
thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp.
- Thiết kế, sản xuất lắp ráp, mua bán các sản phẩm cơ khí, thiết bị công nghiệp, lò sinh
khí than, dây chuyền sản xuất dầu than, máy công cụ, thiết bị dạy nghề và tự động
hóa ; Thiết kế mạng máy tính, mạng thông tin liên lạc hệ thống camera quan sát;
- Buôn bán máy móc, thiết bị công nghiệp nhiệt năng, áp lực như nồi hơi, nồi dẫn dầu
tải nhiệt, máy phát điện, nhà máy nhiệt điện, thiết bị chuyển đổi năng lượng, thiết bị
tiết kiệm năng lượng;
- Sản xuất, mua bán, xuất nhập khẩu: Thiết bị đào tạo nghề, thiết bị dạy học, đồ dùng
học tập, thiết bị giáo dục;
- Nhận thầu chọn gói các công trình theo phương thức (EPC) chìa khóa trao tay;
SV: CÙ THỊ HOA 2 Lớp TCKTA- K50
3. BÁO CÁO THỰC TẬP KINH TẾ
- Sản xuất gia công và sửa chữa điện;
- Quản lý, xây dựng, lắp đặt, cho thuê trạm thu phát sóng BTS, thiết bị viễn thông
Lĩnh vực chuyên ngành mũi nhọn là:
- Tư vấn, thiết kế xưởng cơ khí và sửa chữa ôtô
- Tư vấn cung cấp thiết bị đào tạo nghề cho:
+ Các trung tâm đào tạo nghề
+ Các trường, Cao đẳng, trung cấp nghề
+ Các trường Đại học
Thuộc các ngành cơ khí, ôtô, điện, tự động hóa
- Tư vấn, thiết kế và cung cấp mô hình học cụ, phần mềm cho đào tạo cơ khí, điện ôtô,
dây chuyền kiểm định ôtô, dây chuyền lắp ráp ôtô, thiết bị gia công đại tu, sửa chữa
ôtô, dây chuyền xử lý bề mặt, sơn sấy ôtô theo công nghệ mới và tiêu chuẩn quốc tế.
- Tư vấn thiết kế, cung cấp thiết bị điện, tự động hoá: Chế tạo, lắp đặt, hiệu chỉnh
các dây chuyền tự động hoá, thiết bị điều khiển động cơ xoay chiều và một chiều,
cung cấp các thiết bị cơ khí tư liệu sản xuất, cung cấp các thiết bị điều khiển tự
động hoá, cung cấp hệ thống thiết bị trung hạ thế, tủ điện, bàn điều khiển trong
công nghiệp, cung cấp các thiết bị đo lường chính xác, hệ thống điều khiển. Cung
cấp các phần mềm điều hành sản xuất, quản lý nhân sự các phần mềm theo yêu cầu,
hệ thống thông tin và giám sát an ninh…
- Cung cấp thiết bị đơn lẻ hoặc đồng bộ cho các nhà cung ứng, dây chuyền sản xuất
công nghiệp như ôtô, xe máy.
- Thiết bị ngành nhiệt năng cho cán thép, giấy, cao su, nồi hơi, phát điện.
- Tư vấn kỹ thuật, cung cấp thiét bị và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực cung cấp
hệ thống như: lò khí than, lò than xích, lò nhiệt dư ximăng, turbine máy phát điện, nhà
máy nhiệt điện, nồi hơi, nồi dẫn dầu tải nhiệt, thiết bị chuyển đổi năng lượng, thiết bị
tiết kiệm năng lượng; thực hiện thi công nhiều gói thầu EPC đặc biệt chuyên ngành
công nghiệp phục vụ cho các nhà máy cán thép, mạ kẽm, gốm sứ, cao su, giấy, bột giặt
và hóa chất, nhiệt luyện, nhà máy mía đường, gạch, gốm sứ, thuỷ tinh, thức ăn chăn
nuôi, sấy tinh bột ...Nhằm tạo ra sự đột phá cho các doanh nghiệp về tiết kiệm nhiên
liệu, giảm giá thành sản phẩm, tạo ra sức mạnh mới;
- Cung cấp toàn bộ linh kiện, thiết bị cho dây chuyền sản xuất gốm xứ, gạch men như:
lò nung tuynel các loại (con lăn, xe goong…) con lăn, dây đai các loại, băng chuyền,
SV: CÙ THỊ HOA 3 Lớp TCKTA- K50
4. BÁO CÁO THỰC TẬP KINH TẾ
bép đốt, bép phun, van các loại, can nhiệt, dây điện cực động cơ, hộp số, máy bơm,
đồng hồ điện, lưỡi cắt, lưỡi mài…
- Quản lý, xây dựng, lắp đặt, cho thuê trạm thu phát sóng BTS, thiết bị viễn thông, xây
dựng các hệ thống điều khiển, cảnh báo các thiết bị của trạm từ xa…
1.3 Cơ cấu tổ chức hoạt động tại Công ty
SV: CÙ THỊ HOA 4 Lớp TCKTA- K50
5. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Nhiệm vụ của các phòng ban:
♣ Phòng dự án: Được quản lý của các Phó tổng giám đốc
+ Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc Công ty quản lý, điều hành toàn bộ
các dự án của Công ty.
+ Phối hợp với Phòng Đầu tư - Phát triển đề xuất các vấn đề liên quan đến
việc đầu tư xây dựng các công trình mới, cải tạo các công trình đã xây dựng
+ Phối hợp với Phòng Tài chính - Kế toán Công ty lập tiến độ nhu cầu vốn
các dự án, đề xuất cho Ban Tổng Giám đốc Công ty xét duyệt, thanh toán
theo tiến độ các dự án.
+ Lưu trữ hồ sơ, chứng từ, tài liệu có liên quan đến các dự án của Công ty.
+ Theo dõi, đôn đốc, giám sát việc khảo sát, thiết kế, thi công công trình
thuộc dự án và thẩm định trước khi trình Ban Tổng Giám đốc Công ty duyệt
theo quy định.
+ Liên hệ các cơ quan chức năng lập các thủ tục chuẩn bị đầu tư: Thi
phương án thiết kế kiến trúc, thoả thuận phương án kiến trúc qui hoạch, trình
duyệt thiết kế cơ sở, dự án đầu tư, xin giấy phép xây dựng….
♣ Phòng kinh doanh
+ Điều tra trường, xây dựng kế họach sản xuẩt trong công ty để hoàn thành
kế hoạch
+ Tìm kiếm và cung cấp thông tin cho khách hàng
+ Tổ chức tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá bán buôn và bán lẻ
♣ Phòng kỹ thuật công nghệ:
Chịu trách nhiệm cập nhật các thiết bị công nghệ mới và hướng
dẫn sử dụng các thiết bị mà cung cấp cho khách hàng. Làm dịch vụ bảo
hành và sửa chữa thiết bị ngoài bảo hành theo nhu cầu của khách hàng.
♣ Phòng hành chính nhân sự
+ Quản lý nhân sự, các vấn đề về chính sách
+ Quản lý tiền lương, xây dựng định mức lao động, thanh quyết
toán tiền lương, quản lý quỹ lương, thưởng
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 5
6. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
+ Quản lý công tác tuyển dụng
+ Quản lý công tác bảo vệ, y tế
♣ Phòng tài chính kế toán
+ Quản lý tài chính của công ty
+ Phân tích hoạt động tài chính của công ty
+ Ghi chép các nghiệp vụ kinh tế vào sổ sách kế toán, tổng hợp chi
phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm.
+ Tính tiền lương cho công nhân viên
+ Thực hiện công tác thu tiền khách hàng , quản lý quỹ tiền mặt và
thực hiện một số chức năng quản lý vốn khác như huy động vốn
ngân hàng, đầu tư ngắn hạn và dài hạn, ...
♣ Phòng vật tư và kho hàng: Nhiệm vụ là nhập, lưu trữ và xuất kho hàng
hoá, vật tư khi có đủ giấy tờ của các bộ phận gửi đến. Cuối mỗi kỳ thì
kiểm kê và đối chiếu tình hình hàng hoá còn trong kho để lập báo cáo
trình cho ban giám đốc.
♣ Phòng xuất nhập khẩu: Làm các thủ tục nhập khẩu hàng hoá và giải quyết
các vấn đề phát sinh trong quá trình nhập khẩu.
1.4 Quy trình cung cấp hàng hóa, dịch vụ
Việc cung cấp hàng hoá của Công ty xuất phát từ hai bộ phận là phòng dự
án và phòng kinh doanh. Đối với phòng dự án thì đảm nhiệm cung cấp hàng hoá,
dịch vụ cho các công trình có giá trị lớn và dài hạn. Còn phòng kinh doanh thì
đảm nhiệm cung cấp hàng hoá, dịch vụ và tìm kiếm khách hàng là các công ty
bán buôn, bán lẻ hàng hoá. Vì vậy mà xuất phát từ 2 phòng ban này mà quy trình
cung ứng hàng hoá có khác nhau.
Từ dựa án: hồ sơ thầu hợp đồng xuất hàng
Từ kinh doanh:
Bán lẻ: Gửi báo giá chấp nhận mua hàng xuất hàng
Bán buôn: hợp đồng xuất hàng
Một số hàng hoá, sản phẩm mà công ty cung cấp
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 6
7. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
_ Phòng sơn thương hiệu Tân Phát dùng cho xe du lịch
Mô tả sản phẩm
Model: TP-PB04
Hãng sản xuất: Tân Phát
- Phòng sơn sấy thiết kế và sản xuất theo tiêu chuẩn Châu Âu.
- Có bộ tuần hoàn khí nóng giúp tăng hiệu quả sấy.
- Có bộ hút khí thải theo tiêu chuẩn Châu Âu, nên điều chỉnh được áp suất trong phòng
sơn theo ý muốn, tránh được bụi quẩn trong phòng sơn.
- Thiết kế mới nhất là loại có hệ thống đèn được gắn bên sườn của phòng sơn, khung
được làm bằng hợp kim nhôm, môtơ quạt gió cấp nhiệt được đặt độc lập với đường gió
nóng nên tăng tuổi thọ của môtơ. Với kết cấu mới việc bảo dưỡng và sửa chữa hết sức
đơn giản và thuận tiện.
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 7
8. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Bảng thông số kỹ thuật chi tiết:
Kích thước trong DxRxC
(m)
6.9x4.0x2.7
8.3x4.0x3.2
Lưu lượng gió (m3/h)
~20.000
~22.000
Công suất bộ cấp (kW)
7.5
7.5
Công suất bộ hút (kW)
4
4
Điều khiển cửa gió
Tự động bằng điện tử/khí
nén
Tự động bằng điện tử/khí
nén
Nhiên liệu sấy
Dầu diesel
Dầu diesel
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 8
9. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
1.5 Nguồn nhân lực của công ty:
Đội ngũ nhân viên từ kinh doanh, chuyên viên kỹ thuật, thiết kế, nghiên
cứu kỹ thuật, lập dự án đầu tư đến lắp đặt thiết bị, bảo hành, bảo trì và chuyển
giao công nghệ có tay nghề cao được đào tạo nâng cao cập nhật kiến thức do
chính các nhà cung cấp hướng dẫn. Luôn sẵn sàng đến hiện trường để khảo sát
đo đạc, lập bản vẽ thiết kế thi công và hướng dẫn chủ đầu tư thi công nền móng
công trình
Tuyển dụng nhân viên từ các trường đã được đào tạo cơ bản:
+ Toàn bộ nhân viên khi tuyển dụng vào làm việc đều phải qua các khâu
kiểm tra cơ bản về bằng cấp và trình độ chuyên môn sao cho đúng người và đúng
việc nhất sau đó được các chuyên gia của nhà cung cấp đào tạo lại.
+ Các cán bộ kỹ thuật và kinh doanh đều được tốt nghiệp từ các trường
đại học hàng đầu trong nước như: Đại học Bách khoa, Trường Đại học Kinh tế
Quốc dân, Trường Đại học Thương mại, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội,
Trường Đại học Ngoại thương...
Đào tạo nội bộ là công việc thường xuyên của Công ty Tân phát
+ Để không ngừng nâng cao chất lượng về nhân sự, nhiệm vụ đào tạo nội
bộ của Công ty đặt lên hàng đầu. Công ty thường xuyên có các chương trình đào
tạo nội bộ vào các thứ bẩy hàng tuần, để nâng cao kiến thức nghiệp vụ chuyên
môn.
+ Phòng Kỹ thuật - Công nghệ kết hợp với bộ phận đào tạo nội bộ có
nhiệm vụ chuẩn bị tài liệu, giáo trình về đào tạo kỹ thuật và kiến thức về công
nghệ mới, để đào tạo cho toàn bộ nhân viên của Công ty.
+ Các cán bộ chủ chốt của các phòng Dự án, Kinh doanh liên tục tham gia
các khóa đào tạo ngắn hạn của trường Đại học Kinh tế Quốc dân sau đó về Công
ty đào tạo lại cho nhân viên Dự án, nhân viên Kinh doanh của Công ty và các
phòng ban bộ phận có liên quan trong Công ty.
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 9
10. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
+ Công ty định kỳ từ 3 đến 4 tháng mời các chuyên gia nước ngoài và các
giáo sư, tiến sỹ của các trường Đại học về đào tạo ngắn hạn hay mở cuộc tọa đàm
nâng cao kiến thức cho nhân viên.
+ Nhân viên thường xuyên được đào tạo cập nhập kiến thức do chính các
nhà cung cấp về kiến thức bán hàng cũng như kiến thức công nghệ.
Năng lực nhân sự của công ty
Đội ngũ nhân viên của Công ty hầu hết được đào tạo bài bản có hệ thống
tại các trường Đại học và Cao đẳng trong cả nước và nước ngoài với nhiều
chuyên ngành khác nhau.
Hiện nay, tổng số lao động toàn công ty là 190 người
Trong đó: 03 Thạc sỹ
40 Kỹ sư
45 cử nhân kinh tế
53 Nhân viên tốt nghiệp cao đẳng kỹ thuật
49 Nhân viên trung cấp
Dưới đây là danh sách cán bộ chủ chốt của Công ty
STT Họ Tên Năm Trình độ chuyên Nhiệm vụ được giao Chức vụ
công môn
tác
1 Nguyễn Trung Cử nhân kinh tế Điều hành, quản lý chỉ đạo Chủ tịch
9
Phong Học Viện NH chung HĐQT
2 Nguyễn Minh Tân Kỹ sư cơ khí Điều hành, quản lý, chỉ đạo Tổng giám
9
ĐHBK trực tiếp đốc
3 Nguyễn Đình Cử nhân ngoại chịu trách nhiệm và quản lý Phó tổng
Kiên 6 ngữ chung về bán lẻ GĐ kinh
doanh
4 Ngô Quốc Huy Cử nhân kinh tế Quản lý và chịu trách nhiệm Phó tổng
Đại Học chung phòng Dự án 1 GĐ
6
Thương Mại Thiết lập, tổ chức, triển khai Dự án 1
thực hiện các dự án
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 10
11. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
5. Nguyễn Công Cử nhân kinh tế Quản lý và chịu trách nhiệm Phó tổng
Minh ĐH Thương Mại chung phòng Dự án 2 GĐ phòng
7
Thiết lập, tổ chức, triển khai DA2
thực hiện các dự án
6 Đỗ Quang Dũng Cử nhân kinh tế Quản lý và chịu trách nhiệm Trưởng phòng
4
chung phòng Dự án 3 DA3
7 Nguyễn Quốc Đại 4 Cử nhân ngoại Quản lý và chịu trách nhiệm Trưởng phòng
ngữ ĐH Hà Nội chung phòng Dự án 4 DA4
8 Đỗ Văn Quảng 7 Kỹ sư cơ khí Quản lý và chịu trách nhiệm Giám đốc
ĐHBK khóa chung về kỹ thuật KT-CN
87-92
9 Ngô Cao Vinh 4 Thạc sỹ khoa Phụ trách kế hoạch và đào GĐ kế hoạch và
Xe- Máy Học tạo đào tạo
viện kỹ thuật
quân sự
10 Nguyễn Quốc Đạt 4 Kỹ sư Tự động Điều hành, quản lý chung về GĐ tự động hóa
hóa ĐHBKHN chuyên ngành điện, tự động Tân Phát
hóa
11 Đinh Kim Hưng 7 Đại học quốc Phụ trách HC – NS Giám đốc
gia ngành Quản HC– NS
lý
12 Cao Thị Ngát 4 Cử nhân kinh tế Phụ trách tài chính Kế toán trưởng
ĐH Thương Mại
13 Trương Văn Long 3 Kỹ sư công Quản lý và chịu trách nhiệm Trưởng phòng
nghệ hóa chung về các lĩnh vực liên KD lò khí than
ĐHBKHN quan đến lò khí than
14 Bùi Thị Phương 5 Cử nhân ngoại Quản lý và chịu trách nhiệm Trưởng phòng
ngữ ĐH ngoại chung về hoạt động XNK XNK
ngữ
15 Nguyễn Công 6 Cử nhân cao Phụ trách thiết kế tư vấn, thi Phụ trách thiết
Long đẳng tự động công nền móng, thực hiện kế phòng KT -
khóa ĐHBKHN các bản vẽ CN
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 11
12. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
PHẦN HAI: HỆ THỐNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
2.1 HỆ THỐNG KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
2.1.1 Đặc điểm về tổ chức kế toán của Công ty
Do đặc điểm kinh doanh của Công ty cổ phần thiết bị Tân Phát là nhập
khẩu và cung cấp hàng hoá thiết bị theo hợp đồng và theo dự án nên khi tổng hợp
giá thành kế toán tổng hợp theo từng hợp đồng hàng hóa và từng dự án. Riêng
đối với các dự án lớn thì toàn bộ chi phí phát sinh kế toán tổng hợp riêng, còn đối
với các hợp đồng thì chi phí sẽ tổng hợp theo tháng và phân bổ những chi phí
chung cho mỗi hợp đồng. Khi thu thập số liệu đầu vào, bộ phận kế toán thu thập
và xử lý chứng từ ban đầu, ghi chép, theo dõi một số sổ nhật ký chung, nhật ký
mua hàng, nhật ký thu chi tiền, sổ cái chi tiết của mỗi tài khoản. Cuối kỳ tổng
hợp số liệu, lập các báo cáo kế toán, lập báo cáo tài chính, báo cáo chung toàn
Công ty.
2.1.2 Tổ chức nhân sự kế toán
Sơ đồ tổ chức bộ máy thực hiện kế toán
Kế toán trưởng
Thủ quỹ kiêm KT ngân hàng Kế toán Kế toán Kế toán
KT công nợ và công nợ phải kho thanh toán tổng hợp
phải thu trả
1- Thủ quỹ kiêm kế toán công nợ phải thu: Trần Thị Hương
• Thủ quỹ:
- Hàng ngày xuất nhập quỹ theo phiếu thu, chi
- Nộp, rút tiền từ ngân hàng về quĩ
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 12
13. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
- Thực hiện ghi chép thực tế nhập xuất tiền mặt vào sổ quỹ tiền mặt, chốt số
dư cuối ngày
- Cuối ngày đối chiếu số dư trên sổ quĩ TM và số tiền tồn thực tế, đối chiếu
với kế toán theo dõi. Mọi chênh lệch phải tìm ra nguyên nhân và đối chiếu
kịp thời.
- Cuối tháng, thủ quĩ và kế toán tiến hành theo dõi, kiểm tra quĩ và lập biên
bản kiểm kê theo qui định, ngoài ra có thể tiến hành kiểm kê quĩ đột xuất.
• Công nợ
- Thực hiện đối chiếu công nợ với khách hàng hay trực tiếp cán bộ kinh doanh
bán hàng cho khách hàng đó để đảm bảo các khoản công nợ được hạch toán
đầy đủ và đúng.
- Đối chiếu theo dõi các khoản tiền nộp bảo lãnh bằng tiền mặt tại các đơn vị
khác để kịp thời thu hồi đúng thời hạn.
- Cuối tháng căn cứ theo hỗ trợ hạch toán kế toán để tính toán hạch toán hoa
hồng nhân viên được hưởng, khách hàng được hưởng. Khi có đề nghị thanh
toán hoa hồng thì kiểm tra xem số tiền hoa hồng được tính và hưởng theo chế
độ của Công ty
2- Kế toán ngân hàng và công nợ phải trả: Nguyễn Thị Thu
- Hạch toán các nghiệp vụ giao dịch với Ngân hàng vào sổ và lưu trữ chứng từ
theo từng ngân hàng. Thường xuyên đối chiếu với ngân hàng để kịp thời phát
hiện chênh lệch nếu có
- Lập phương án kinh doanh để vay ngân hàng các hợp đồng nội và hợp đồng
ngoại. Hoàn thiện bộ hồ sơ vay theo đúng yêu cầu của ngân hàng
- Cuối tháng lập bảng tổng hợp chi tiết số dư từng ngân hàng
- Làm các Bảo lãnh dự thầu, hợp đồng, tạm ứng, bảo hành ngoài Ngân hàng
- Theo dõi tiền ký quỹ bảo lãnh, mở L/C tại Ngân hàng. Theo dõi chính xác và
kịp thời số tiền dư nợ tại ngân hàng
- Lên kế hoạch trả lãi vay và gốc vay ngân hàng vào cuối tháng
3- Kế toán kho: Bùi Thị Thơm
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 13
14. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
- Phòng kinh doanh, dự án chuyển hợp đồng hay phiếu báo giá hàng hoá hoặc
giấy xuất mượn- giữ, kế toán làm phiếu xuất kho
- Khi hàng nhập về: Căn cứ vào chứng từ báo của phòng XNK, các nhân viên,
kế toán làm phiếu nhập kho, phân bổ đầy đủ các chi phí để phiếu nhập phán
ánh chính xác giá vốn
- Nếu có hàng nhập trả lại, xem xét đầy đủ các chứng từ hợp lệ thì nhập trả lại
- Hàng tháng làm kiểm kê kho: Đối chiếu số liệu tồn thực tế với sổ chi tiết kế
toán và thẻ kho hàng ở kho đảm bảo tính khớp đúng của số liệu
- Hàng tuần, khi bộ phận mô hình đưa phiếu xuất nhập có đầy đủ chữ ký thì
xuất, nhập vật tư, tập hợp theo từng thành phẩm sản xuất
- Hàng tháng phải kiểm kê đối chiếu số liệu tồn thực tế và sổ của kế toán mô
hình với sổ chi tiết kế toán và thẻ kho của công ty
4- Kế toán tổng hợp: Nguyễn Thị Ngọc Hà
- Hàng ngày nhập phiếu thu, chi tiền mặt
- Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh khi có giấy đề nghị thanh toán đã đầy đủ
chữ ký
- Cuối tháng lên báo cáo thuế GTGT, báo cáo sử dụng hóa đơn nộp lên cơ quan
thuế
- Theo dõi và hạch toán TSCĐ và trích khấu hao TSCĐ
- Hạch toán theo dõi tiền lương và các khoản trích theo lương
- Cuối tháng tổng hợp toàn bộ số liệu, đối chiếu số liệu tổng hợp và chi tiết, lập
BCTC trình kế toán trưởng.
5- Kế toán thanh toán: Nguyễn Thanh Hương
- Đối với các đơn vị uỷ thác: Theo dõi các chứng từ, lập giá và viết hoá đơn,
tính các chi phí phải trả, chênh lêch VAT, tính lãi vay
- Nhận bộ hồ sơ nhận hàng từ phòng XNK, kiểm tra và gửi đi cho người nhận
hàng, theo dõi hàng về, báo cho nhân viên kho
- Thực hiện đối chiếu công nợ hàng tháng với các nhà cung cấp trong và ngoài
nước để đảm bảo các khoản nợ được hạch toán đúng và đủ
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 14
15. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
- Lên kế hoạch công nợ phải trả hàng tuần
- Hạch toán và theo dõi công nợ tạm ứng
- Hạch toán và theo dõi công nợ vay và cho vay cá nhân, tính lãi vay phải trả
và phải thu làm căn cứ hạch toán lãi vay hàng tháng
- Hoàn thiện thủ tục, mua hoá đơn GTGT
6- Kế toán trưởng: Nguyễn Mỹ Dung
- Hàng ngày kiểm tra, giám sát các nghiệp vụ phát sinh cũng như tính hợp pháp,
hợp lệ của chứng từ thu chi
- Ký duyệt tất cả các nghiệp vụ hạch toán trong ngày của công ty, của kế toán
quản trị
- Nắm toàn bộ số liệu kế toán, cung cấp thông tin cho Ban giám đốc nếu có yêu
cầu
- Phân tích, đưa ra các tư vấn cần thiết cho Ban giám đốc công ty về tình hình tài
chính công ty, nhằm tiết kiệm chi phí, tăng cường kiểm soát nội bộ trong công
ty
- Giao dịch với cơ quan chức năng
Nhận xét: Cách tổ chức nhân sự trong phòng kế toán của công ty là hợp lý theo
đặc thù kinh doanh.Tuy nhiên việc phân giao nhiệm vụ cho mỗi nhân viên kế
toán còn chồng chéo và chưa rõ ràng.
2.1.3 Hệ thống thông tin kế toán của công ty
Tại công ty cổ phần thiết bị Tân Phát, hình thức kế toán được áp dụng là hình
thức nhật ký chung, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh phản ánh ở hoá đơn chứng
từ gốc đều được ghi vào nhật ký chung hay nhật ký đặc biệt trước khi ghi vào
các sổ cái , lập bảng cân đối tài khoản và báo cáo tài chính.
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN
NHẬT KÝ CHUNG
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 15
16. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Chứng từ kế toán
SỔ NHẬT KÝ Sổ, thẻ kế toán chi
Sổ nhật ký đặc biệt
CHUNG tiết
Bảng tổng hợp chi
SỔ CÁI
tiết
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Đây là hình thức ghi sổ rất phổ biến đối mà các công ty vừa và nhỏ hiện nay
đang dùng. Hình thức này khá đơn giản do quy trình của nó ngắn ngọn, tất cả các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi nhận ngay vào sổ nhật ký chung, sổ kế
toán. Công ty áp dụng hình thức này nên mang lại sự tiện lợi và hiệu quả cao cho
công việc của các nhân viên.
2.1.3.1 Các sổ sách, biểu mẫu, chứng từ
Các biểu mẫu:
Các biểu mẫu chứng từ và các loại sổ, thẻ
Biểu mẫu báo cáo:
• Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01 – DNN
• Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 – DNN
• Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09 – DNN
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 16
17. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
• Bảng cân đối tài khoản Mẫu số F01 – DNN
+ Công ty sử dụng hình thức ghi sổ là Nhật ký chung nên sử dụng các sổ sách
sau:
- Sổ nhật ký chung : mẫu số S03a-DNN
- Sổ Nhật ký thu tiền: mẫu số S03a1- DNN
- Sổ Nhật ký chi tiền: mẫu số S03a2- DNN
- Sổ Nhật ký mua hàng: mẫu số S03a3- DNN
- Sổ Nhật ký bán hàng: mẫu số S03a4- DNN
- Sổ Cái: mẫu số S03b- DNN
- Sổ quỹ tiền mặt: mẫu số S05- DNN
- Sổ chi tiết thanh toán với người bán bằng ngoại tệ: mẫu số S14- DNN
…
+ Các chứng từ thường dùng:
- Bảng thanh toán tiền lương
- Phiếu nhập kho; Phiếu xuất kho
- Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, hàng hóa
- Bảng kê mua hàng
- Phiếu thu; Phiếu chi
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Hóa đơn bán hàng
- Giấy đề nghị tạm ứng
…
2.1.2.2 Hệ thống thông tin kế toán
Dựa trên quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung của mình. Hiện tại,
Công ty sử dụng phần mền kế toán Fast 2004 để vào sổ và lập các báo cáo:
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 17
18. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Chứng từ gốc
Nhập vào các phiếu
trong phần mềm
Sổ Nhật ký chung
Sổ kế toán chi tiết
Sổ cái
Sổ kế toán tổng hợp
Báo cáo tài chính Sổ kế toán
Sơ đồ : Quy trình thực hiện kế toán trên phần mềm
Mỗi 1 nhân viên kế toán ứng với nhiệm vụ của mình sẽ được apply sử dụng
hoặc 2 modul trên phần mềm kế toán. Xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi
Có để nhập dữ liệu vào máy theo các bảng, biểu đã được thiết kế sẵn trên phân
mền kế toán
- Theo quy trình của phần mền kế toán, các thông tin được tự động nhập vào
sổ kế toán tổng hợp (Sổ nhật ký, Sổ, thẻ chi tiết có liên quan và Sổ cái)
- Cuối tháng (hoặc bất kì vào thời điểm nào cần thiết) kế toán thực hiện các
thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa các số
liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính
xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kì. Người làm kế toán có thể
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 18
19. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra
giấy.
- Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra
giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế
toán ghi bằng tay. Ngoài ra Công ty còn lưu bản mềm vào đĩa CD để lưu trữ.
Mặt khác, các máy trong công ty được nối mạng với nhau vì thế rất thuận
tiện trong việc trao đổi thông tin giữa các bộ phận. Ngoài ra, việc tra cứu tin tức,
các quy định mới cũng được cập nhật nhanh hơn tạo điều kiện cho việc quản lý
của bộ phận kế toán trở nên nhanh chóng, đáp ứng kịp thời, chính xác.
Minh hoạ quy trình nhập thông tin vào các phiếu và sổ từ giấy tạm ứng
Ta có từ giấy đề nghị tạm ứng ( phục lục 1) thì kế toán nhập vào phiếu chi
với các thông tin như sau:
Công ty Cổ phần thiết bị Tân Phát Mẫu số 01
Km12, quốc lộ 1A, Thanh Trì, HN ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Quyển số: 20031
Nợ: 6429
Có: 1111
Phiếu Chi
Ngày: 30/05/2009
Người nhận tiền: Trần Thế Anh
Địa chỉ: Phòng kỹ thuật
Về khoản: Chi phí đi công tác Hải Phòng
Số tiền: 972.000 VND
Bằng chữ: Chín trăm bảy mươi hai nghìn đồng chẵn
Kèm theo: 0 chứng từ gốc
Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ
( Ký, họ tên, đóng dấu ) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 19
20. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Phần này chị chỉ thêm cho em là sau khi nhập phiếu chi vào phần
mềm thì số liệu đi vào các sổ tiếp theo nhu thế nào?
2.1.4 Nhận xét chung về hệ thống kế toán
Tổ chức hệ thống kế toán của Công ty đã đảm bảo thực hiện đầy đủ chức
năng, nhiệm vụ cũng như yêu cầu công tác kế toán. Hoạt động kế toán đã cung
cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác những thông tin cho hoạt động quản lý doanh
nghiệp, đạt được mục tiêu đã xác định.
Tổ chức hệ thống kế toán của Công ty đã đảm bảo được các yêu cầu chế độ
kế toán nhà nước đề ra:
(1) Phù hợp với quy mô và đặc điểm của một Công ty kinh doanh thương
mại lớn như Tân Phát.
(2) Đảm bảo phù hợp với chế độ kế toán và cơ chế quản lý kinh tế - tài chính
của ngành, của Nhà nước. Chế độ kế toán áp dụng trong Công ty theo quyết định
số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/ 9/2006. Để có thể quản lý, kiểm tra chặt chẽ sự
vận động của từng loại tài sản, các từng nguồn hình thành tài sản của Công ty
cũng như quá trình hạch toán các chi phí cho từng công trình, từng hạng mục
công trình công ty đã sử dụng hầu như toàn bộ hệ thống tài khoản kế toán ban
hành theo chế độ. Công ty xây dựng các tài khoản cấp II, cấp III phục vụ cho
việc ghi chép kế toán chi tiết đối với các đối tượng cần theo dõi chi tiết.
(3) Phù hợp với khả năng và trình độ của đội ngũ cán bộ kế toán, có khả
năng áp dụng công nghệ tin học vào hạch toán để nâng cao năng suất lao động và
giảm chi phí hạch toán. Bộ máy kế toán ở Công ty được tổ chức thành phòng Kế
toán. Phòng này thực hiện mọi công tác kế toán, từ việc thu nhận, xử lý chứng từ,
luân chuyển ghi chép, tổng hợp, lập báo cáo tài chính và từ đó phân tích kinh tế
đưa ra hướng phát triển cho Công ty.
Việc áp dụng kế toán máy và sử dụng phần mềm vào ghi chép chứng tỏ
Công ty đã theo kịp thời đại công nghệ hóa. Tuy nhiên Công ty vẫn chưa cập
nhập phiên bản phần mềm mới cho công việc cũng là 1 khiếm khuyết .
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 20
21. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
2.2 PHÂN TÍCH CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH
2.2.1 Đối tượng và phương pháp phân loại chi phí
Xác định đối tượng chi phí sản xuất chính là việc xác định giới hạn tập hợp
chi phí mà thực chất là xác định nơi phát sinh chi phí và chịu chi phí. Dựa vào
các yếu tố, tính chất kinh doanh là mua và bán hàng hoá nên đơn vị tính giá
thành trong Công ty cổ phần thiết bị Tân Phát thường là từng hàng hoá. Đối
tượng hạch toán thường là các chi phí giá mua và các phát sinh liên quan đến đơn
mua hàng.
• Phân loại chi phí sản xuất
- Chi phí sản xuất kinh doanh có thể xác định theo nhiều tiêu thức khác
nhau tuỳ thuộc vào mục đích và yêu cầu của công tác quản lý. Tuy nhiên, về mặt
hạch toán thì công ty áp dụng cách phân loại chi phí theo yếu tố.
Phân theo yếu tố chi phí: Để phục vụ cho việc tập hợp, quản lý chi phí theo nội
dung kinh tế ban đầu đồng nhất của nó mà không xét đến công dụng cụ thể, địa
điểm phát sinh, chi phí được phân theo yếu tố. Cách phân loại này tạo điều kiện
thuận lợi cho việc xây dựng và phân tích định mức vốn lưu động cũng như việc
lập, kiểm tra, phân tích dự toán chi phí. Các yếu tố chi phí gồm:
Yếu tố chi phí nguyên vật liệu
Yếu tố chi phí nhân công
Yếu tố khấu hao TSCĐ
Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài
Yếu tố chi phí khác bằng tiền
2.2.2 Quy trình hạch toán một số khoản mục chủ yếu
Tập hợp chi phí thu mua ( TK 156)
Trong tổng chi phí hàng hoá thì chi phí thu mua chiếm một tỷ trọng rất lớn. Nó
bao gồm: giá mua hàng( tính theo giá CIF); chi phí kho hàng, bến bãi, thuế nhập
khẩu, chi phí bốc dỡ vận chuyển về kho, …
+ Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn mua hàng, hoá đơn GTGT và thuế XNK
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 21
22. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
- Phiếu chi ( cho vận chuyển, bến bãi, bốc dỡ…)
- Phiếu nhập kho
+ Sơ đồ hạch toán:
TK 156
111, 112, 331,334 154
Mua HH nhập kho Xuất HH thuê gia công
133
Thuế GTGT được
KT( nếu có) 157
333( 3332, 3333)
Thuế XNK, thuế
TTĐB 632
Xuất bán HH, xuất
154 tiêu dùng nội bộ,...
Nhập kho HH thuê gia 811
công, chế biến hoàn thành C/lệch giữa giá
411 đánh lại < giá ghi sổ
221
Nhận góp vốn Xuất góp vốn
bằng hàng hóa. liên doanh, liên kết
338(3381) 711
C/lệch giữa giá
Kiểm kê phát hiện đánh lại > giá ghi sổ
thừa chưa có qđ xử lý 111, 112, 331, ...
CKTM, GGHB,
HBBTL 133
138(1381)
Kiểm kê phát hiện
thiếu HH chờ xử lý
Ví dụ: (đvt: 1.000đ)
1) Ngày 22/04/2008 nhập kho 26 bộ cầu nâng 2 trụ 3P GL-3.2-2E với đơn
giá NK 13.000. Thuế suất nhập khẩu là 15% và thuế GTGT là 10%. Chi phí vận
chuyển toàn bộ lô hàng này là 14.000. Đã thanh toán bằng chuyển khoản và
bằng tiền mặt cho phí vận chuyển.
Hạch toán NV như sau:
a) Nợ Tk 156 388.700 c) Nợ Tk 156 14.000
Có Tk 112 338.000 Có Tk 111 14.000
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 22
23. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Có Tk 3333 50.700
b) Nợ Tk 133 38.870
Có Tk 3331 38.870
2) Ngày 10/05/2008 xuất kho 20 bộ cầu nâng 2 trụ 3P GL-3.2-2E nhập kho
ngày 22/04.2008 với đơn giá là 23.000. Khách hàng chưa thanh toán tiền hàng.
BTa) Nợ Tk 632 260.549 BTb) Nợ Tk 131 506.000
Có Tk 156 260.549 Có Tk 511 460.000
Có Tk 3331 46.000
Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản này công ty dùng để phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp. Đó
là những chi phí hành chính và chi phí quản lý chung của toàn Công ty bao gồm
các chi phí: lương nhân viên bộ phận quản lý, BHYT, BHXH, KPCĐ của nhân
viên quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế và lệ phí,
chi phí dịch vụ mua ngoài (điện nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản,…), chi phí
lắp đặt bảo hành sản phẩm, chi phí khác bằng tiền.
Tài khoản 642 được mở chi tiết cho từng loại chi phí. Công ty chỉ sử dụng
tài khoản cấp 2 là 6422 và mở tài khoản cấp 3 cho tài khoản này.
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
Cuối kỳ được kết chuyển vào bên Nợ tài khoản 911- xác định kết quả kinh
doanh.
- Một số loại chứng từ sử dụng để ghi sổ tài khoản 642:
+ Hóa đơn thanh toán tiền điện, tiền nước, cước điện thoại viễn thông
+ Hóa đơn mua đồ dùng văn phòng phẩm ( kèm bảng kê hàng hóa mua
vào )
+ Bảng thanh toán lương cho nhân viên quản lý
+ Biên lai nộp thuế và lệ phí
+ Giấy tạm ứng chi cho tiếp khách, hội nghị, công tác phí
…
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 23
24. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Sơ đồ hạch toán:
TK 642
334, 338
Chi phí nhân viên bán 111, 112,...
hàng và nv quản lý
Các khoản giảm chi phí
152, 153, 611 QLKD
Chi phí VL, CCDC dùng
cho quản lý kinh doanh
352
351, 352 Hoàn nhập số chênh lệch
Trích lập quỹ DP trợ cấp mất dự phòng
việc làm, DP phải trả khác
159( 1592) 159( 1592)
Lập dự phòng phải thu
khó đòi Hoàn nhập dự phòng
phải thu khó đòi
214
Trích khấu hao TSCĐ
911
142, 242, 335
Chi phí trả trước và CF
phải trả Cuối kỳ kết chuyển chi
phí QLKD để XĐKQKD
333
Các khoản thuế và lệ phí
111, 112, 331,..
Chi phí dịch vụ mua ngoài
và chi phí khác bằng tiền
Sơ đồ : Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Nhận xét:
- Công ty áp dụng phương pháp tập hợp chi phí theo yếu tố là phù hợp với đặc
điểm kinh doanh của công ty.
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 24
25. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
- Công ty đã áp dụng quy trình kế toán và sổ sách chứng từ kế toán theo đúng
nội dung quy định của bộ tài chính cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Do đặc điểm tổ chức quản lý là nhân viên quản lý đồng thời cũng làm nhiệm
vụ bán hàng hóa nên công ty không mở tài khoản 6421-chi phí bán hàng vì
không tách biệt được hai bộ phận này.
- Không phải là công ty sản xuất nhưng kế toán vẫn sử dụng tài khoản 154- chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang để hạch toán toàn bộ chi phí phát sinh cho 1
dự án lớn mà kéo dài hơn 1 niên độ kế toán. Chính điều này làm cho giá trị
hàng tồn kho của công ty là rất lớn sẽ làm ảnh hưởng tới việc đánh giá về tình
hình kinh doanh cũng như khả năng thanh toán của công ty.
2.3 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN THIẾT BỊ TÂN PHÁT
Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản,
nguồn vốn và công nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh, tình hình
lưu chuyển tiền tệ và khả năng sinh lời trong kỳ của doanh nghiệp. Báo cáo tài
chính giúp cung cấp các thông tin kinh tế- tài chính chủ yếu cho người sử dụng
thông tin kế toán trong việc đánh giá , phân tích và dự đoán tình hình tài chính,
kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
2.3.1 PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH
2.3.1.1 Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán ( BCĐKT)
Ta có BCĐCKT rút gọn của công ty trong 3 năm gần đây như sau:
Đvt: nghìn đồng
SỐ ĐẦU NĂM CUỐI NĂM CUỐI NĂM CUỐI NĂM
TÀI SẢN 2006 2006 2007 2008
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 39,217,813 63,390,708 106,270,294 268,133,588
I.Tiền và các khoản tương đương
tiền 3,003,350 14,335,552 9,525,368 38,210,508
II.Các khoản đầu tư TC ngắn hạn
III. Các khoản phải thu 12,788,976 15,298,433 44,305,412 67,850,184
IV.Hàng tồn kho 22,393,127 32,869,692 51,700,595 161,606,864
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 25
26. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
V.Tài sản ngắn hạn khác 1,032,360 887,031 738,919 466,032
B.TÀI SẢN DÀI HẠN 4,643,711 6,500,641 16,837,992 30,181,982
I.Tài sản cố định 3,940,479 4,654,433 11,694,592 25,503,726
II.Bất động sản đầu tư
III. Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn 360,000 1,560,000 4,102,450 4,244,500
IV.Tài sản dài hạn khác 343,232 286,208 1,040,950 433,756
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 43,861,524 69,891,349 123,108,286 298,315,570
NGUỒN VỐN
A.NỢ PHẢI TRẢ 38,587,656 52,157,309
86,365,537 263,124,232
I.Nợ ngắn hạn 38,587,656 52,157,309
86,365,537 259,436,130
II. Nợ dài hạn 3,688,102
B.VỐN CHỦ SỞ HỮU 5,273,868 17,734,040 36,742,749 35,191,338
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 43,861,524 69,891,349 123,108,286 298,315,570
Nguồn: BCTC của Công ty trong 3 năm- Phục lục
Nhìn qua bảng cân đối kế toán của Công ty ta nhận thấy rõ ràng là Công
ty có sự tăng trưởng rất lớn về quy mô hoạt động. Thể hiện là tổng tài sản của
Công ty tăng liên tục trong 3 năm với mức tăng gần gấp đôi qua mỗi năm. Thêm
vào đó là cơ cấu của các loại Tài sản và Nguồn vốn trong mỗi năm cũng có sự
biến đổi qua các năm tài chính. Cụ thể ta quan sát thấy như sau:
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 26
27. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Sơ đồ cơ cấu các loại TS trong TTS
100.00%
90.00%
80.00%
70.00%
TSNH/TTS
60.00%
Tiền/ TTS
50.00% KP thu/ TTS
HTK/TTS
40.00%
TS khác/TTS
30.00%
20.00%
10.00%
0.00% Năm
2006 2007 2008
2006 2007 2008
Tỷ trọng TSNH/TTS 90.70% 86.32% 89.88%
Tiền/ TTS 20.51% 7.74% 12.81%
KP thu/ TTS 21.89% 35.99% 22.74%
HTK/TTS 47.03% 42.00% 54.17%
TSNH khác/TTS 1.27% 0.60% 0.16%
Qua số liệu về tỷ trọng của các loại TS trong TTS qua 3 năm ta nhận thấy rằng:
1) Tỷ trọng của TSNH và của TSDH qua các năm tuy có sự tăng trưởng lớn
về lượng nhưng mà cơ cấu của 2 loại TS này thì rất ổn định. Chứng tỏ
Công ty đã giữ được cân đối trong các năm và thể hiện chiến lược đầu tư
của Công ty rât ổn định
2) Tỷ trọng của tiền và các khoản tương đương tiền thì lại có sự giảm sút rất
mạnh. Từ năm 2006 sang 2007 tỷ trọng giảm tới 12,77% nguyên nhân là
do Công ty đã giảm rất mạnh số tiền gửi ngân hàng vì thanh toán tiền mua
hàng hóa bằng LC, còn từ năm 2007 sang 2008 thì tỷ trọng của khoản này
lại nhích lên chút ít 5.07% là do số tiền gửi tại ngân hàng tăng từ 9.353
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 27
28. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
triệu lên 38.159 triệu. Điều này chứng tỏ Công ty đã thu hồi được số nợ
của khách hàng lớn bẳng chuyển khoản chứ không bằng tiền mặt.
3) Tỷ trọng của khoản phải thu tăng rồi lại giảm không phải do chính sách
bán chịu của Công ty thay đổi mà do lượng khách hàng thanh toán nợ tiền
hàng hoá tăng lên. Năm 2008 khoản phải thu giảm tỷ trọng từ 35,99%
xuống 22,74% là do khách hàng mua chịu năm trước đã thanh toán hết
tiền hàng cũng vì vậy mà số tiền gửi Ngân hàng của Công ty mới tăng vọt
so với năm 2007.
4) Tỷ trọng HTK trong 2 năm 2006 và 2007 thay đổi không đáng kể nhưng
đến năm 2008 lại tăng vọt lên 54,17% là do chí phí sản xuất kinh doanh
dở dang của Công ty từ 7.608 triệu lên 119.659 triệu tăng 112.051 triệu
trong kho hàng hoá tồn kho giảm chỉ có 2,049 triệu ( theo thuyết minh
BCTC ). Do trong năm này Công ty bắt đầu đầu tư vào 2 dự án lớn là dự
án Piagio và …….. Toàn bộ chi phí dùng cho 2 dự án này đều được
chuyển vào chi phí dở dang cho đến khi hoàn thành chúng. Vì vậy dự báo
trong năm 2009 thì Tỷ trọng HTK cũng sẽ tăng.
Nhận xét chung:
Trong toàn bộ TS của Công ty thì cơ cấu của HTK là lớn nhất do Công ty
là kinh doanh thương mại với hàng hoá là trang thiết bị công nghiệp điện tử
nhập khẩu có giá trị lớn, kéo theo đó là khoản phải thu cũng chiếm tỷ trọng
cao khi bán chịu hàng hóa. Đây chính là đặc trưng của loại hình và mặt hàng
kinh doanh của Công ty.
Tỷ trọng của TSDH của Công ty thì chiếm một phần rất nhỏ chỉ gần 10%
TTS trong đó chủ yếu vẫn là tài sản cố định.
• Tiếp theo chúng ta xem xét cơ cấu của các loại nguồn vốn đối ứng với số TS
có trên.
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 28
29. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
2006 2007 2008
NPT/NV 74.63% 70.15% 88.20%
NNH/ NV 74.63% 70.15% 86.97%
NDH/ NV 0.00% 0.00% 1.24%
VCSH 25.37% 29.85% 11.80%
Nguồn vốn chủ yếu mà Công ty dùng cho hoạt động của mình chính là nguồn mà
Công ty chiếm dụng được từ các nhà cung cấp hàng hoá. Tỷ lệ nợ phải trả rất cao
trong các năm và đặc biệt là trong năm 2006 và 2007 thì toàn bộ số nợ của Công
ty chỉ là nợ ngắn hạn, đến năm 2008 thì có thêm 1,24% phần nợ dài hạn.
Tuy nhiên để nhìn rõ hơn sự đối ứng giữa TS và NV trong mỗi năm chúng ta
xem tiếp các sơ đồ minh hoạ sau:
Năm 2006
TSNH Nợ ngắn hạn
VCSH
TSDH
Năm 2007
TSNH Nợ ngắn hạn
VCSH
TSDH
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 29
30. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Năm 2008
Nợ ngắn hạn
TSNH
Nợ DH
TSDH VCSH
Chúng ta nhận thấy rằng sự chính sách tài trợ cho TS của Công ty qua các năm là
không thay đổi. Cả 3 năm đều sử dụng hết nguồn vốn ngắn hạn và một phần
VCSH để đầu tư cho TSNH, phần TSDH thì nguồn VCSH đều đủ để tài trợ hết.
Riêng năm 2008 tuy có thêm phần vốn vay dài hạn nhưng cũng dành để đầu tư
vào TSNH. Điều này cho thấy khả năng tự chủ của Công ty rất cao và sự rủi ro là
thấp.
2.3.1.2 Phân tích khái quát BCKQHĐKD
BÁO CÁO KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
CHỈ TIÊU Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 96,701,009,585 106,026,459,371 208,569,007,645
2.Các khoản giảm trừ doanh thu 138,525,800 36,682,389
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ 96,562,483,785 106,026,459,371 208,532,325,256
4. Giá vốn hàng bán 79,254,085,991 86,215,612,276 181,509,032,893
5. Lợi nhuận gộp 17,308,397,794 19,810,847,095 27,023,292,363
6. Doanh thu hoạt động tài chính 120,124,818 339,967,020 699,569,931
7.Chi phí tài chính 1,532,890,849 2,225,711,831 5,354,853,370
- Trong đó: chi phí lãi vay 1,532,293,572 2,196,146,596 5,193,843,426
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 14,762,890,595 16,190,900,257 19,154,760,191
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1,132,741,168 1,734,202,027 3,213,248,733
10. Thu nhập khác 885,806,432 364,260,084 1,105,814,259
11. Chi phí khác 968,159,792 841,946,633 1,226,838,700
12. Lợi nhuận khác -82,353,360 -477,686,549 -121,024,441
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 1,050,387,808 1,256,515,478 3,092,224,292
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 30
31. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
14. Chi phí thuế TNDN 294,108,586 365,196,339 800,886,091
15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 756,279,222 891,319,139 2,291,338,201
Từ Báo cáo KQHĐKD và thuyết minh BCTC của Công ty qua 3 năm chúng ta
có thể tóm tắt lại qua bảng báo cáo thu nhập: ( trang 32)
Nhận xét chung
Qua bảng số liệu về báo cáo thu nhập của Công ty qua 3 năm ta nhận thấy
tất cả các khoản mục đều có sự tăng trưởng về lượng như doanh thu ròng đã tăng
9,24% từ năm 2006 sang năm 2007 và tăng tới 97,11% lần từ năm 2007 sang
năm 2008. Cùng với đó là tổng chi phí cũng tăng 8,57% và 95,67% tương ứng,
mức tăng chi phí thấp hơn mức tăng doanh thu cho thấy công ty đã đạt hiệu quả
về việc tăng quy mô
Đối với chi phí lãi vay thì do năm 2008 công ty sử dụng khoản vay dài
hạn nên đã đẩy chi phí vay tăng lên rất lớn tới 136,50% so với năm 2007. Dự báo
công về khả năng thanh toán của công ty có thể sẽ gặp khó khăn nếu công ty
không lập kế hoạch thu chi ngân sách cẩn trọng và chi tiết.
Nhìn chung giai đoạn 2007-2008 có mức tăng nhảy vọt so với gai đoạn
2006-2007 tại tất cả các khoản mục chi phí và doanh thu. Đây là kết quả của việc
mở rộng phạm vi kinh doanh và áp dụng chiến lược kinh doanh mới của công ty.
Kết quả và thành tựu năm 2008 đạt được sẽ là tiền đề cho mức tăng trưởng nhiều
hơn nữa trong năm 2009. Tuy nhiên công ty cũng nên chú trọng hơn nữa trong
việc sử dụng tài sản cố định và chi phí quản lý để có thể tận dụng tốt hơn nữa
hiệu ứng của tăng quy mô. Bên cạnh đó cần phải có kế hoạch sử dụng vốn vay
hợp lý nhất để đảm bảo khả năng thanh toán an toàn.
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 31
32. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
BÁO CÁO THU NHẬP Đvt: VNĐ
Chênh lệch Chênh lệch
2006-2007 2007- 2008
CHỈ TIÊU Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 tuyệt đối tương đối tuyệt đối tương đối
1. Doanh thu ròng 97,706,940,835 106,730,686,475 210,374,391,835 9,023,745,640 9.24% 103,643,705,360 97.11%
2. Giá vốn hàng bán 79,254,085,991 86,215,612,276 181,509,032,893 6,961,526,285 8.78% 95,293,420,617 110.53%
3. Chi phí khác 15,870,173,464 17,062,412,125 20,579,291,224 1,192,238,661 7.51% 3,516,879,099 20.61%
Trong đó: khấu hao 1,318,211,398 1,680,909,826 3,333,289,462 362,698,428 27.51% 1,652,379,636 98.30%
4. Tổng chi phí 95,124,259,455 103,278,024,401 202,088,324,117 8,153,764,946 8.57% 98,810,299,716 95.67%
5. EBIT 2,582,681,380 3,452,662,074 8,286,067,718 869,980,694 33.69% 4,833,405,644 139.99%
6. Lãi vay 1,532,293,572 2,196,146,596 5,193,843,426 663,853,024 43.32% 2,997,696,830 136.50%
7. EBT 1,050,387,808 1,256,515,478 3,092,224,292 206,127,670 19.62% 1,835,708,814 146.10%
8. Thuế thu nhập DN
phải nộp 294,108,586 365,196,339 800,886,091 71,087,753 24.17% 435,689,752 119.30%
9. Lãi trước cổ tức ưu đãi 756,279,222 891,319,139 2,291,338,201 135,039,917 17.86% 1,400,019,062 157.07%
10. Cổ tức ưu đãi 0 0 0 0 0
11. Lợi nhuận ròng 756,279,222 891,319,139 2,291,338,201 135,039,917 17.86% 1,400,019,062 157.07%
12. Cổ tức đại chúng 2,100,000,000 0 2,100,000,000
13. RE 756,279,222 891,319,139 191,338,201 135,039,917 17.86% -699,980,938 -78.53%
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 32
33. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
2.3.1.3 Phân tích khái quát báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Phân tích lưu chuyển tiền tệ cung cấp thông tin về khả năng thanh toán
và khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra tiền trong quá trình hoạt động.
Ta có sơ đồ vòng lưu chuyển tiền tệ
Tiền
Các khoản phải thu Bán chịu Thu
trực
tiếp
bằng
Hàng tồn kho Tiêu thụ tiền
Đầu Tài sản Khấu
tư cố định khao
- Nhận xét : Sơ đồ trên cho thấy lợi nhuận không đồng nhất với tiền mặt. Tiền
mặt, các hình thức biến đổi theo thời gian của tiền như : hàng tồn kho, các
khoản phải thu và quy trả lại thành tiền là mạch máu của doanh nghiệp. Nếu
mạch máu này bị tắc nghẽn nghiêm trọng hay dù chi thiếu hụt tạm thời cũng
có thể dẫn doanh nghiệp đến chỗ phá sản
Dựa vào báo cáo lưu chyển tiền tệ trong 3 năm của Công ty trong BCTC ta có
bảng BC lưu chuyển tiền tệ tóm tắt như sau:
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(THEO PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP) đvt: nghìn đồng
CHỈ TIÊU Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
I.Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 33
34. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
1. Tiền thu từ BH, cung cấp DV và DT khác 101,404,715 96,747,158 268,621,724
2. Tiền chi trả cho người CCDV và hàng hóa 71,249,177 76,682,624 223,625,282
3.Tiền chi trả cho người lao động 4,235,419 5,472,957 6,673,485
4. Tiền chi trả lãi vay 711,219 2,414,307 7,703,576
5. Tiền chi nộp thuế 4,507,818 3,936,980 6,060,770
6. Tiền thu khác từ các hoạt động KD 4,453,433 5,137,734 5,360,691
7.Tiền chi khác từ hđkd 18,014,238 8,707,992 26,874,968
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD 7,140,276 4,670,031 3,044,333
II.Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi mua sắm, xd TSCĐ, BDS đầu tư
và các tài sản dài hạn khác 152,720 404,164 646,018
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 1,200,000 2,284,500
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và LN được
chia 120,124 41,186 699,569
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư -1,232,595 -2,647,478 53,552
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận góp
vốn của CSH 10,683,869 12,750,000
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 39,844,887 36,305,829 122,383,287
4.Tiền chi trả nợ gốc vay 45,104,237 55,886,483 96,795,256
Lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính 5,424,521 -6,830,654 25,588,031
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 11,332,202 -4,808,102 28,685,916
Tiền và tương tiền đầu kỳ 3,003,350 14,335,551 9,525,368
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy
đổi ngoại tệ -2,080 -776
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 14,335,551 9,525,368 38,210,508
Từ bảng số liệu tổng quát đó ta tính được tỷ trọng của dòng tiền thu từ
mỗi hoạt động trong tổng dòng thu trong kỳ của doanh nghiệp như sau:
2006 2007 2008
Tỷ trọng dòng tiền thu vào
từ HĐKD 63.01% 97.13% 10.61%
Tỷ trọng dòng tiền thu vào
từ HĐĐT -10.88% -55.06% 0.19%
Tỷ trọng dòng tiền thu vào 47.87% -142.07% 89.20%
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 34
35. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
từ HĐTC
Từ bảng số liệu ta nhận thấy rằng dòng tiền thu vào thu vào từ hoạt động
kinh doanh liên tục giảm qua 3 năm tài chính. Từ năm 2005 sang 2007 dòng tiền
thu từ hoạt động này giảm tới gần 35% mà nguyên nhân là thu từ bán hàng quá
thấp việc thanh toán tiền hàng lại tăng hơn và chi phí lãi vay cũng tăng. Năm
2008 thì dòng tiền thu từ hoạt động này còn thấp hơn nữa, giảm tới 57,4% so với
năm 2006, nguyên nhân là do chi phí lãi vay năm 2008 tăng vọt vì năm này Công
ty bắt đầu vay khoản vay dài hạn .Qua dòng thu từ hoạt động kinh doanh ta thấy
tuy dòng thu trong năm tài chính chủ yếu là từ hoạt động này nhưng mà qua các
năm dòng thu này lại giảm chứng tỏ Công ty bán được nhiều hàng nhưng mà
công tác thu tiền hàng lại chưa tốt chứng tỏ việc thu nợ của Công ty chưa tốt.
Dòng tiền thu từ hoạt động đầu tư cũng có sự biến động lớn qua các năm.
Trong 2 năm 2006 và 2007 thì dòng tiền này âm đều do Công ty đã đầu tư góp
vốn vào các đơn vị khác, do Công ty muốn mở rộng kinh doanh. Điều này lại dự
báo cho các năm sau khoản tu từ hoạt động đầu tư sẽ tăng. Đến năm 2008 thì
dòng tiền thu từ hoạt động này đã tăng và chiến 0,19% trong tổng dòng tiền thu
vào trong năm này.
Hoạt động tài chính qua các năm cũng có biến động khác nhau. Năm 2006
thì dòng thu từ hoạt động này chiếm tới 47,87% tổng dòng thu trong cả năm.
Nhưng tới năm 2007 thì chính hoạt động tài chính lại làm giảm tới 142.07% tổng
dòng tiền thu vào trong kỳ, nguyên nhân là do năm này tiền chi trả nợ gốc vay
lớn. Đến năm 2008 thì dòng tiền thu vào của hoạt động này lại tăng vọt và chiếm
tới 89,2% tổng dòng thu trong kỳ, nguyên nhân là do năm này công ty bắt đầu sử
dụng vốn vay dài hạn, điều này sẽ báo hiệu trong năm tài chính 2009 thì chi phí
lãi vay cũng tăng lên vọt.
Tóm lại, qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Công ty Tân Phát qua các
năm ta thấy dòng tiền thu vào của các hoạt động qua các năm là có biến động
không theo xu hướng nào cả. Nhưng nhìn chung thì tiền thu và chi từ bán hàng
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 35
36. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
và cung cấp dịch vụ vẫn là chiếm phần lớn nhất. Nếu trong khâu thu tiền bán
hàng và cung cấp dịch vụ tốt thì sẽ đảm bảo được rằng tiền lưu chuyển thuần
trong kỳ sẽ dương.
2.3.2 Phân tích hiệu quả tài chính
Việc quản lý và sử dụng vốn hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả vừa là yêu
cầu, vừa là mục tiêu của các nhà quản lý doanh nghiệp. Đây cũng là vấn đề được
hầu hết các đối tượng có lợi ích liên quan đến doanh nghiệp quan tâm tới. Hiệu
quả quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng đến sự sống còn của
doanh nghiệp, đến lợi ích kinh tế của các đối tượng liên quan.
2.3.2.1 Phân tích khả năng quản lý tài sản
Phân tích khả năng quản lý tài sản là đánh giá hiệu suất, cường độ sử
dụng( mức độ quay vòng ) và sức sản xuất của tài sản trong năm. Là trả lời câu
hỏi một đồng tài sản có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Số liệu phân tích: báo cáo KQHĐKD và bảng cân đối kế toán
Tính chất: Theo giai đoạn và thời điểm
Đơn vị tính: ngày ( vòng )
• Vòng quay HTK:
Giá trị hàng tồn kho bao gồm toàn bộ các tài sản dự trữ như vật tư, nguyên vật
liệu, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, hàng hóa ( không kể các hàng hóa ứ
đọng chậm luân chuyển kém phẩm chất)
Doanh thu tiêu thụ thuần
Số vòng quay của HTK =
Giá trị hàng tồn kho bình quân
Vòng quay hàng tồn kho của Công ty Tân Phát phản ánh: chất lượng của
công tác quản lý vật tư, công cụ dụng cụ, sản phẩm dở dang, hàng hóa; Chất
lượng của công tác tổ chức bán hàng và tiến độ thực hiện dự án.
Ta có số liệu về vòng quay của HTK trong các năm qua bảng sau:
2006 2007 2008
Vòng quay HTK 3.5 2.51 1.96
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 36
37. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Qua 3 năm thì vòng quay HTK của Công ty đã giảm rất lớn từ 3,5 vòng/năm
(2006) xuống còn 1,96 vòng/năm (2008). Nguyên nhân chính là do trong 2 năm
2007 và 2008 Công ty bắt đầu đầu tư mới vào 2 dự án lớn nữa là dự án nhà máy
mía đường Việt Nam- Đài Loan và dự án công ty ống thép Việt - Đức. Điều này
làm cho chí phí sản xuất kinh doanh dở dang tăng lên rất lớn do cách hạch toán
chi phí chứ nguyên nhân không phải là do việc tiêu thụ hàng hóa của công ty
kém hiệu quả.
• Vòng quay khoản phải thu ngắn hạn
Là chỉ tiêu phản ánh trong kỳ kinh doanh, các khoản phải thu ngắn hạn quay
được mấy vòng.(Do số nợ phải thu trong Công ty chủ yếu là phát sinh trong
quá trình tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ nên số vòng quay các khoản phải thu
thường chỉ tính trên số tiền hàng bán chịu.) Chỉ tiêu này cho biết mức độ hợp
lý của số dư các khoản phải thu ngắn hạn và hiệu quả của việc thu hồi nợ
ngắn hạn.
Công thức xác định:
Khoản phải thu bình quân x 360
Vòng quay KPT ngắn hạn ==
Doanh thu
Theo số liệu trong báo cáo tài chính ta có kỳ thu nợ bán chịu của Công ty qua 3
năm như sau:
2006 2007 2008
Vòng quay KPT (ngày) 52.28 101,19 96,79
Ta nhận thấy rằng vòng quay khoản phải thu ngắn hạn của Công ty là lớn
và có xu hướng tăng dần. Chứng tỏ Công ty có chính sách bán chịu táo bạo.
Nhưng trong năm 2007 thì vòng quay này quá lớn, đây là dấu hiệu xấu- Công ty
bị chiếm dụng vốn lớn và yếu kém trong việc đôn đốc thu hồi nợ. Sang năm 2008
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 37
38. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
thì vòng quay này cũng lớn nhưng lại không phải là dấu hiệu xấu bởi tốc độ tăng
của doanh thu trong năm đạt 96% lớn hơn rất nhiều tốc độ tăng của khoản phải
thu là 53%. Điều này cho thấy trong năm 2008 Công ty đã mở rộng được thị
trường và quan hệ kinh doanh nhờ chính sách bán chịu hấp dẫn.
• Vòng quay TSNH
Số vòng quay của TSNH cho biết trong kỳ KD một đồng TSNH tạo ra bao
nhiêu đồng doanh thu.
Công thức tính vòng quay TSNH:
Doanh thu
Vòng quay TSNH ==
Tài sản ngắn hạn bình quân
Áp dụng đối với Công ty Tân Phát ta có vòng quay TSNH trong 3 năm như
sau:
2006 2007 2008
Vòng quay TSNH 1.88 1.25 1.12
Nhận xét: Vòng quay TSNH của Công ty tương đối thấp nguyên nhân chính
là lượng HTK nằm trong TSNH quá lớn chính vì vậy kéo theo việc đánh giá
chung là TSNH không được tận dụng đầy đủ, tài sản bị giam dữ trong kho
lâu( vòng quay của HTK lớn ). Cũng có một phần nguyên nhân là lượng tiền mặt
nhàn rỗi lớn, khả năng bán hàng nhỏ lẻ của Công ty chưa cao mà tập trung nhiều
vào các dự án lớn.
• Vòng quay tổng tài sản
Là chỉ số cho biết 1 đồng tài sản góp phần tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Công thức:
Doanh thu
Vòng quay TTS ==
Tổng tài sản bình quân
2006 2007 2008
Vòng quay TTS 1.72 1.1 1
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 38
39. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Cũng như vòng quay tài sản ngắn hạn thì vòng quay tổng tài sản cũng có
xu hướng giảm qua các năm.Năm 2007 và 2008 vòng quay tổng tài sản xuống
mức thấp cũng là do trong 2 năm này Công ty bắt đầu xây dựng 1 trụ sở mới và
lượng hàng tồn kho cũng lớn. Nhìn chung vòng quay tổng tài sản cuả Công ty ở
mức thấp đánh giá khả năng sử dụng tài sản còn kém. Điều này cần phải xem xét
lại việc quản lý bán hàng và tiến độ thực hiện dự án.
2.3.2.2 Phân tích khả năng sinh lời
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp thể hiện qua năng lực tạo ra giá
trị sản xuất, doanh thu và khả năng sinh lợi của vốn. Các chỉ tiêu về sức sinh lời
của vốn dưới đây sẽ đánh giá được khả năng sinh lời của từng yếu tố.
Công thức tính các chỉ số:
Lãi ròng của cổ đông đại chúng
Lợi nhuận biên (ROS) =
Doanh thu thuần
Lãi ròng của cổ đông đại chúng
ROA =
Tổng tài sản bình quân
Lãi ròng của cổ đông đại chúng
ROE =
Vốn chủ sở hữu bình quân
Chỉ số 2006 2007 2008
ROS 0.77% 0.84% 1.09%
ROA 1.33% 0.92% 1.09%
ROE 6.57% 3.43% 6.37%
• Doanh lợi doanh thu sau thuế (lợi nhuận biên ) ROS cho biết một trăm đồng
doanh thu sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất lợi nhuận biên trong 3
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 39
40. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
năm đều xấp xỉ 1%. Năm 2007 tăng 9,1% so với năm 2006 và năm 2008 tăng
29,76% so với năm 2007. Mức tăng các năm gần đây có xu hướng nhanh hơn
chứng tỏ Công ty hoạt động ngày càng hiệu quả. Tuy nhiên tỷ suất này vẫn
tương đối thấp, vì vậy công ty cần có kế hoạch mở rộng phạm vi bán hàng và
đối tượng hàng hóa hơn nữa nhằm tăng tỷ suất sinh lợi của toàn Công ty lên.
• Tỷ suất sinh lời của tài sản ( ROA ) cho biết trong một trăm đồng vốn đầu tư
vào doanh nghiệp tạo được bao nhiêu đồng lãi cho nhà đầu tư. Hệ số này qua
ba năm thì có xu hướng giảm đi. Điều này phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản
của Công ty còn hạn chế. Việc giảm tỷ suất sinh lợi của tài sản là do mức
tăng lợi nhuận ròng của cổ đông đại chúng lại nhỏ hơn mức tăng tổng tài sản
của Công ty.
• Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu ( ROE). Đây là chỉ số quan trọng và thiết
thực nhất đối với các cổ đông của Công ty. Nhìn chung thì chỉ số này trong 2
năm 2006 và 2008 tương đối cao so với mặt bằng chung của việc đầu tư các
ngành nghề kinh doanh khác. Tuy nhiên công ty cũng cần có những chiến
lược hiệu quả hơn nữa thì mới có thể duy trì và nâng cao chỉ số này, tránh
tình trạng lại bị sụt giảm nghiêm trọng như năm 2007.
2.3.3 Phân tích rủi ro tài chính
2.3.3.1 Phân tích khả năng thanh khoản
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp cho biết năng lực tài chính trước
mắt và lâu dài của doanh nghiệp. Khả năng thanh toán càng cao thì năng lực tài
chính càng lớn, an ninh tài chính càng vững chắc và ngược lại.
Chỉ số Công thức 2006 2007 2008
Khả năng thanh toán hiện
hành 1.22 1.23 1.03
Khả năng thanh toán nhanh 0.59 0.63 0.41
Khả năng thanh toán tức thời 0.27 0.11 0.15
Khả năng thanh toán hiện hành
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 40
41. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Khả năng thanh toán hiện hành của công ty cho biết tài sản ngắn hạn mà
Công ty đang dự trữ có đủ để thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn hay không.
Chỉ số này nếu lớn hơn 1 thì tài sản ngắn hạn của Công ty dư thừa để thanh toán
các khoản nợ ngắn hạn. Qua số liệu của Công ty Tân Phát ta nhận thấy rằng khả
năng thanh toán hiện hành luôn lớn hơn 1. Vì vậy công ty luôn an toàn trong việc
thực hiện nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đến hạn phải trả. Tuy nhiên
do việc duy trì khả năng thanh toán tương đối an toàn như trên lại là một trong
những nguyên nhân khiến cho lợi nhuận của công ty ở tỷ lệ rất thấp vì tiền mặt
nhiều, khoản phải thu nhiều, hàng tồn kho cũng nhiều.
Khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán nhanh của Công ty lại thấp hơn rất nhiều so với khả
năng thanh toán hiện hành. Năm 2007 thì khả năng này tăng so với năm 2006 là
6.8% nhưng sang năm 2008 thì lại giảm xuống tới 35%. Điều này là dấu hiệu cho
việc thực hiện nghĩa vụ đến hạn của công ty có thể gặp rủi ro. Nguyên nhân là
trong cả 3 năm tài chính thì lượng hàng tồn kho của Công ty đều chiếm tỷ lệ rất
lớn trong tổng tài sản ngắn hạn. Vậy để tăng khả năng thanh toán nhanh thì công
ty cần có biện pháp giảm hàng tồn kho xuống.
Khả năng thanh toán tức thời
Việc giảm khả năng thanh toán tức thời từ 0.27 (2006) xuống 0.11 (2007)
và 0.15 ( 2008) cho thấy công ty đã có kế hoạch chặt chẽ hơn trong việc dự trữ
tiền và các khoản tương đương tiền để đảm bảo các nghĩa vụ trả nợ đến hạn trả.
2.3.3.2 Phân tích khả năng quản lý nợ
Chỉ số Công thức 2006 2007 2008
Hệ số nợ 0.75 0.70 0.88
Khả năng thanh toán lãi vay 1.69 1.57 1.60
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 41
42. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
Khả năng thanh toán lãi vay
và gốc 0.07 0.06 0.04
Hệ số nợ
Là chỉ tiêu phản ánh mức độ tài trợ của doanh nghiệp bằng các khoản nợ.
Trị số của chỉ số nợ đối với công ty là cao chứng tỏ mức độ phụ thuộc vào chủ
nợ lớn. Đặc biệt năm 2008 do vay them khoản vay dài hạn nên chỉ số nợ đã lên
tới 0.88. Do vậy mà Công ty càng có ít cơ hội và khả năng để tiếp cận các khoản
vay tín dụng do các nhà đầu tư không mấy mặn mà với doanh nghiệp mà có hệ số
nợ trên tài sản cao.
Khả năng thanh toán lãi vay
Chỉ số này cho biết khả năng chi trả lãi vay của Công ty, lợi nhuận của
Công ty trước khi đóng thuế và lãi vay có đủ để trả lãi vay hay không. Qua 3 năm
tài chính ta đều thấy Tân Phát có trị số của hệ số này lớn hơn 1, chứng tỏ công ty
có thừa khả năng bù đắp lãi vay và đóng thuế nhà nước cũng như để lại chia cho
các thành viên. Tuy nhiên hệ số này có suy hướng giảm bởi Công ty đang sử
dụng cả vay dài hạn nên phần trả lãi vay rất lớn, do vậy mà cần có kế hoạch thực
hiện vay hợp lý nếu không muốn lợi nhuận của Công ty chỉ đủ để trang trải lãi
vay.
Khả năng thanh toán lãi vay và gốc
Chỉ số này cho biết thực chất khả năng thanh toán của công ty khi có yêu
cầu đột ngột về việc thanh toán gốc của chủ nợ. Công ty bằng việc gia tăng khấu
hao và lợi nhuận, gia tăng lượng tiền thu được, đã nâng cao khả năng thanh toán
cả lãi và gốc. Tuy nhiên việc bất ngờ được yêu cầu thanh toán gốc là rất hiếm khi
xảy ra hoặc chúng ta có thể tránh được bằng cách vay các chủ nợ có uy tín, tiềm
lực tài chính mạnh nên việc duy trì chỉ số này quá cao là không cần thiết. Công ty
có thể nghĩ đến các biện pháp đầu tư thêm vào quá trình sản xuất kinh doanh khi
có thêm các khoản thu được chứ không nên duy trì lượng tiền nhàn rỗi quá cao
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 42
43. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
chỉ để đề phòng những nguy cơ khó gặp như trong trường hợp bị chủ nợ tín dụng
bất ngờ yêu cầu thanh toán gốc.
2.3.4 Phân tích tổng hợp tình hình tài chính
2.3.4.1 Đẳng thức Du-Pont
• Đẳng thức Du Pont thứ nhất:
ROA = = x = ROS x Vòng quay TTS
Chỉ tiêu Công thức 2006 2007 2008
0.013 0.0092 0.0109
ROS x Vòng
ROA quay TTS 0.0077 * 1.72 0.0084 * 1.1 0.0109 * 1
• Đẳng thức Du Pont thứ hai:
ROE = = x = ROA x
Chỉ tiêu Công thức 2006 2007 2008
0.051 0.031 0.092
ROE ROA x 0.013 * 3.207 0.0092 * 2.626 0.0109 * 5.988
• Đẳng thức Du Pont tổng hợp:
ROE = = x x
= ROS x VQTTS x (1)
Chỉ Công
tiêu thức 2006 2007 2008
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 43
44. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
0.042 0.047 0.056
ROE (1) 0.0077 * 1.72 * 3.941 0.0084 * 1.1 * 3.351 0.0109 * 1 * 8.48
2.3.4.2 Đòn bẩy tài chính
• Đòn bẩy tác nghiệp:
DOL =
Chỉ
tiêu 2007 2008 2009
DOL 7.712 7.574 9.063
• Đòn bẩy tài trợ:
DFL =
Chỉ tiêu 2007 2008 2009
DFL 1.606 1.681 1.366
• Đòn bẩy tổng:
DTL = DOL * DFL
Chỉ
tiêu 2007 2008 2009
DTL 12.383 12.736 12.380
PHẦN BA: ĐÁNH GIÁ CHUNG HỆ THỐNG KẾ TOÁN – TÀI
CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
3.1 Đánh giá, nhận xét chung hoạt động kế toán- tài chính
• Ưu điểm
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 44
45. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com
- Kế toán
+ Đội ngũ nhân viên kế toán được đào tạo bài bản từ các trường như ĐH
kinh tế quốc dân, ĐH thương mại, HV tài chính... và có kinh nghiệm lâu năm
làm kế toán. Việc phân chia các bộ phận kế toán đảm bảo tính khoa học và hợp
lý với đặc điểm kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, việc phân chia nhiệm vụ cho
các nhân viên còn có chút chồng chéo làm cho có phần việc bị dồn và không xử
lý kịp thời.
+ Đảm bảo phù hợp với chế độ kế toán và cơ chế quản lý kinh tế - tài chính
của ngành, của Nhà nước. Chế độ kế toán áp dụng trong Công ty theo quyết định
số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/ 9/2006. Để có thể quản lý, kiểm tra chặt chẽ sự
vận động của từng loại tài sản, các từng nguồn hình thành tài sản của Công ty
cũng như quá trình hạch toán các chi phí cho từng công trình, từng hạng mục
công trình công ty đã sử dụng hầu như toàn bộ hệ thống tài khoản kế toán ban
hành theo chế độ. Công ty xây dựng các tài khoản cấp II, cấp III phục vụ cho
việc ghi chép kế toán chi tiết đối với các đối tượng cần theo dõi chi tiết.
+ Việc sử lý sổ sách chứng từ đảm bảo được sự bảo mật và đầy đủ hợp lệ
theo mẫu và theo quy định của bộ.
+
- Tài chính
• Nhược điểm
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 45