SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 45
BÁO CÁO THỰC TẬP KINH TẾ




PHẦN MỘT: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TÂN PHÁT




1.1 Quá trình hình thành và phát triển

Trụ sở chính: Km 12 - Quốc lộ 1A - Thanh Trì - Hà Nội
Tổng Diện tích văn phòng              : 1500m2
Tổng Diện tích kho tàng và xưởng      : 4.500 m2
Địa chỉ: D8 - Km 11+500 Km 1A Thanh Trì - Hà Nội.
Văn phòng tại TP. HCM: Số A8 Phan Văn Trị - Phường 10 - Quận Gò Vấp - TP.
HCM

Vốn điều lệ là 35.000.000.000 VND (Ba mươi lăm tỷ Việt nam đồng)

 Lịch sử hình thành
             - Tháng 9 năm 1999 được chuyển đổi lại là công ty TNHH Tân Phát.
              - Tháng 2 năm 2006 chuyển đổi thành công ty CPTB TÂN PHÁT
    Các đơn vị trực thuộc
      Công ty CP Tân Phát Sài Gòn




SV: CÙ THỊ HOA                         1                Lớp TCKTA- K50
BÁO CÁO THỰC TẬP KINH TẾ



        Công ty Cp Tự Động hoá Tân Phát
        Công ty CP TB Điện Tân Phát
    Các thành tựu chính đạt được : Với sự kinh doanh chuyên nghiệp và hiệu quả
       của mình Công ty đã đạt được những thành tựu vinh quang như:
           -   Cúp vàng ISO 2008
           -   Cúp vàng thương hiệu Việt uy tín chất lượng năm 2007
           -   Cúp Vàng Hội Nhập WTO
           -   Cúp Vàng Thương Hiệu Công Nghiệp
           -   Huy chương Vàng Hội chợ Quốc tế hàng công nghiệp Việt Nam năm
               2007
           -   Vì sự phát triển doanh nhân Việt Nam năm 2008
           -   Huy chương vàng sản phẩm chất lượng năm 2007
           -   Huy chương vàng: Cánh tay robot công nghiệp năm 2007
1.2 Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp
                   Ngành nghề kinh doanh:

- Sản xuất gia công và sửa chữa các sản phẩm cơ khí, điện tử, tự động hóa;
- Buôn bán máy móc, thiết bị công nghiệp, thiết bị sản xuất khí than, thiết bị dây
chuyền sản xuất dầu than, thiết bị kiểm tra kiểm định, dây chuyền sản xuất lắp ráp ôtô,
xe máy, phương tiện vận tải và xây dựng;
- Tư vấn, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật công nghiệp;
- Đào tạo và dạy nghề: Công nghệ ôtô; Điện công nghiệp; Điện tử công nghiệp; Kỹ
thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp.
- Thiết kế, sản xuất lắp ráp, mua bán các sản phẩm cơ khí, thiết bị công nghiệp, lò sinh
khí than, dây chuyền sản xuất dầu than, máy công cụ, thiết bị dạy nghề và tự động
hóa ; Thiết kế mạng máy tính, mạng thông tin liên lạc hệ thống camera quan sát;
- Buôn bán máy móc, thiết bị công nghiệp nhiệt năng, áp lực như nồi hơi, nồi dẫn dầu
tải nhiệt, máy phát điện, nhà máy nhiệt điện, thiết bị chuyển đổi năng lượng, thiết bị
tiết kiệm năng lượng;
- Sản xuất, mua bán, xuất nhập khẩu: Thiết bị đào tạo nghề, thiết bị dạy học, đồ dùng
học tập, thiết bị giáo dục;
- Nhận thầu chọn gói các công trình theo phương thức (EPC) chìa khóa trao tay;



SV: CÙ THỊ HOA                             2                 Lớp TCKTA- K50
BÁO CÁO THỰC TẬP KINH TẾ



- Sản xuất gia công và sửa chữa điện;
- Quản lý, xây dựng, lắp đặt, cho thuê trạm thu phát sóng BTS, thiết bị viễn thông
                  Lĩnh vực chuyên ngành mũi nhọn là:
- Tư vấn, thiết kế xưởng cơ khí và sửa chữa ôtô
- Tư vấn cung cấp thiết bị đào tạo nghề cho:
      + Các trung tâm đào tạo nghề
      + Các trường, Cao đẳng, trung cấp nghề
      + Các trường Đại học
      Thuộc các ngành cơ khí, ôtô, điện, tự động hóa
- Tư vấn, thiết kế và cung cấp mô hình học cụ, phần mềm cho đào tạo cơ khí, điện ôtô,
dây chuyền kiểm định ôtô, dây chuyền lắp ráp ôtô, thiết bị gia công đại tu, sửa chữa
ôtô, dây chuyền xử lý bề mặt, sơn sấy ôtô theo công nghệ mới và tiêu chuẩn quốc tế.
- Tư vấn thiết kế, cung cấp thiết bị điện, tự động hoá: Chế tạo, lắp đặt, hiệu chỉnh
các dây chuyền tự động hoá, thiết bị điều khiển động cơ xoay chiều và một chiều,
cung cấp các thiết bị cơ khí tư liệu sản xuất, cung cấp các thiết bị điều khiển tự
động hoá, cung cấp hệ thống thiết bị trung hạ thế, tủ điện, bàn điều khiển trong
công nghiệp, cung cấp các thiết bị đo lường chính xác, hệ thống điều khiển. Cung
cấp các phần mềm điều hành sản xuất, quản lý nhân sự các phần mềm theo yêu cầu,
hệ thống thông tin và giám sát an ninh…
- Cung cấp thiết bị đơn lẻ hoặc đồng bộ cho các nhà cung ứng, dây chuyền sản xuất
công nghiệp như ôtô, xe máy.
- Thiết bị ngành nhiệt năng cho cán thép, giấy, cao su, nồi hơi, phát điện.
- Tư vấn kỹ thuật, cung cấp thiét bị và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực cung cấp
hệ thống như: lò khí than, lò than xích, lò nhiệt dư ximăng, turbine máy phát điện, nhà
máy nhiệt điện, nồi hơi, nồi dẫn dầu tải nhiệt, thiết bị chuyển đổi năng lượng, thiết bị
tiết kiệm năng lượng; thực hiện thi công nhiều gói thầu EPC đặc biệt chuyên ngành
công nghiệp phục vụ cho các nhà máy cán thép, mạ kẽm, gốm sứ, cao su, giấy, bột giặt
và hóa chất, nhiệt luyện, nhà máy mía đường, gạch, gốm sứ, thuỷ tinh, thức ăn chăn
nuôi, sấy tinh bột ...Nhằm tạo ra sự đột phá cho các doanh nghiệp về tiết kiệm nhiên
liệu, giảm giá thành sản phẩm, tạo ra sức mạnh mới;
- Cung cấp toàn bộ linh kiện, thiết bị cho dây chuyền sản xuất gốm xứ, gạch men như:
lò nung tuynel các loại (con lăn, xe goong…) con lăn, dây đai các loại, băng chuyền,


SV: CÙ THỊ HOA                              3                 Lớp TCKTA- K50
BÁO CÁO THỰC TẬP KINH TẾ



bép đốt, bép phun, van các loại, can nhiệt, dây điện cực động cơ, hộp số, máy bơm,
đồng hồ điện, lưỡi cắt, lưỡi mài…
- Quản lý, xây dựng, lắp đặt, cho thuê trạm thu phát sóng BTS, thiết bị viễn thông, xây
dựng các hệ thống điều khiển, cảnh báo các thiết bị của trạm từ xa…
1.3 Cơ cấu tổ chức hoạt động tại Công ty




SV: CÙ THỊ HOA                            4                 Lớp TCKTA- K50
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com


Nhiệm vụ của các phòng ban:
    ♣ Phòng dự án: Được quản lý của các Phó tổng giám đốc
    +    Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc Công ty quản lý, điều hành toàn bộ
    các dự án của Công ty.
    + Phối hợp với Phòng Đầu tư - Phát triển đề xuất các vấn đề liên quan đến
    việc đầu tư xây dựng các công trình mới, cải tạo các công trình đã xây dựng
    + Phối hợp với Phòng Tài chính - Kế toán Công ty lập tiến độ nhu cầu vốn
    các dự án, đề xuất cho Ban Tổng Giám đốc Công ty xét duyệt, thanh toán
    theo tiến độ các dự án.
    + Lưu trữ hồ sơ, chứng từ, tài liệu có liên quan đến các dự án của Công ty.
    + Theo dõi, đôn đốc, giám sát việc khảo sát, thiết kế, thi công công trình
    thuộc dự án và thẩm định trước khi trình Ban Tổng Giám đốc Công ty duyệt
    theo quy định.
    + Liên hệ các cơ quan chức năng lập các thủ tục chuẩn bị đầu tư: Thi
    phương án thiết kế kiến trúc, thoả thuận phương án kiến trúc qui hoạch, trình
    duyệt thiết kế cơ sở, dự án đầu tư, xin giấy phép xây dựng….
    ♣ Phòng kinh doanh
    + Điều tra trường, xây dựng kế họach sản xuẩt trong công ty để hoàn thành
    kế hoạch
    + Tìm kiếm và cung cấp thông tin cho khách hàng
    + Tổ chức tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá bán buôn và bán lẻ
    ♣ Phòng kỹ thuật công nghệ:
               Chịu trách nhiệm cập nhật các thiết bị công nghệ mới và hướng
        dẫn sử dụng các thiết bị mà cung cấp cho khách hàng. Làm dịch vụ bảo
        hành và sửa chữa thiết bị ngoài bảo hành theo nhu cầu của khách hàng.
    ♣ Phòng hành chính nhân sự
               + Quản lý nhân sự, các vấn đề về chính sách
               + Quản lý tiền lương, xây dựng định mức lao động, thanh quyết
               toán tiền lương, quản lý quỹ lương, thưởng
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum               5
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com


              + Quản lý công tác tuyển dụng
              + Quản lý công tác bảo vệ, y tế
    ♣ Phòng tài chính kế toán
              + Quản lý tài chính của công ty
              + Phân tích hoạt động tài chính của công ty
              + Ghi chép các nghiệp vụ kinh tế vào sổ sách kế toán, tổng hợp chi
              phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm.
              + Tính tiền lương cho công nhân viên
              + Thực hiện công tác thu tiền khách hàng , quản lý quỹ tiền mặt và
              thực hiện một số chức năng quản lý vốn khác như huy động vốn
              ngân hàng, đầu tư ngắn hạn và dài hạn, ...
    ♣ Phòng vật tư và kho hàng: Nhiệm vụ là nhập, lưu trữ và xuất kho hàng
       hoá, vật tư khi có đủ giấy tờ của các bộ phận gửi đến. Cuối mỗi kỳ thì
       kiểm kê và đối chiếu tình hình hàng hoá còn trong kho để lập báo cáo
       trình cho ban giám đốc.
    ♣ Phòng xuất nhập khẩu: Làm các thủ tục nhập khẩu hàng hoá và giải quyết
       các vấn đề phát sinh trong quá trình nhập khẩu.
1.4 Quy trình cung cấp hàng hóa, dịch vụ
       Việc cung cấp hàng hoá của Công ty xuất phát từ hai bộ phận là phòng dự
án và phòng kinh doanh. Đối với phòng dự án thì đảm nhiệm cung cấp hàng hoá,
dịch vụ cho các công trình có giá trị lớn và dài hạn. Còn phòng kinh doanh thì
đảm nhiệm cung cấp hàng hoá, dịch vụ và tìm kiếm khách hàng là các công ty
bán buôn, bán lẻ hàng hoá. Vì vậy mà xuất phát từ 2 phòng ban này mà quy trình
cung ứng hàng hoá có khác nhau.
        Từ dựa án: hồ sơ thầu  hợp đồng xuất hàng
        Từ kinh doanh:
           Bán lẻ: Gửi báo giá  chấp nhận mua hàng xuất hàng
           Bán buôn: hợp đồng  xuất hàng
Một số hàng hoá, sản phẩm mà công ty cung cấp
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum              6
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com


_ Phòng sơn thương hiệu Tân Phát dùng cho xe du lịch


                                     Mô tả sản phẩm
Model: TP-PB04
Hãng sản xuất: Tân Phát
- Phòng sơn sấy thiết kế và sản xuất theo tiêu chuẩn Châu Âu.
- Có bộ tuần hoàn khí nóng giúp tăng hiệu quả sấy.
- Có bộ hút khí thải theo tiêu chuẩn Châu Âu, nên điều chỉnh được áp suất trong phòng
sơn theo ý muốn, tránh được bụi quẩn trong phòng sơn.
- Thiết kế mới nhất là loại có hệ thống đèn được gắn bên sườn của phòng sơn, khung
được làm bằng hợp kim nhôm, môtơ quạt gió cấp nhiệt được đặt độc lập với đường gió
nóng nên tăng tuổi thọ của môtơ. Với kết cấu mới việc bảo dưỡng và sửa chữa hết sức
đơn giản và thuận tiện.




Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum             7
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com


                            Bảng thông số kỹ thuật chi tiết:

Kích thước trong DxRxC
(m)
         6.9x4.0x2.7
         8.3x4.0x3.2

Lưu lượng gió (m3/h)
           ~20.000
           ~22.000

Công suất bộ cấp (kW)
              7.5
              7.5

Công suất bộ hút (kW)
               4
               4

Điều khiển cửa gió
  Tự động bằng điện tử/khí
              nén
  Tự động bằng điện tử/khí
              nén

Nhiên liệu sấy
          Dầu diesel
          Dầu diesel




Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum   8
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com




1.5 Nguồn nhân lực của công ty:
         Đội ngũ nhân viên từ kinh doanh, chuyên viên kỹ thuật, thiết kế, nghiên
 cứu kỹ thuật, lập dự án đầu tư đến lắp đặt thiết bị, bảo hành, bảo trì và chuyển
 giao công nghệ có tay nghề cao được đào tạo nâng cao cập nhật kiến thức do
 chính các nhà cung cấp hướng dẫn. Luôn sẵn sàng đến hiện trường để khảo sát
 đo đạc, lập bản vẽ thiết kế thi công và hướng dẫn chủ đầu tư thi công nền móng
 công trình
        Tuyển dụng nhân viên từ các trường đã được đào tạo cơ bản:
         + Toàn bộ nhân viên khi tuyển dụng vào làm việc đều phải qua các khâu
 kiểm tra cơ bản về bằng cấp và trình độ chuyên môn sao cho đúng người và đúng
 việc nhất sau đó được các chuyên gia của nhà cung cấp đào tạo lại.
         + Các cán bộ kỹ thuật và kinh doanh đều được tốt nghiệp từ các trường
 đại học hàng đầu trong nước như: Đại học Bách khoa, Trường Đại học Kinh tế
 Quốc dân, Trường Đại học Thương mại, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội,
 Trường Đại học Ngoại thương...
         Đào tạo nội bộ là công việc thường xuyên của Công ty Tân phát
         + Để không ngừng nâng cao chất lượng về nhân sự, nhiệm vụ đào tạo nội
 bộ của Công ty đặt lên hàng đầu. Công ty thường xuyên có các chương trình đào
 tạo nội bộ vào các thứ bẩy hàng tuần, để nâng cao kiến thức nghiệp vụ chuyên
 môn.
         + Phòng Kỹ thuật - Công nghệ kết hợp với bộ phận đào tạo nội bộ có
 nhiệm vụ chuẩn bị tài liệu, giáo trình về đào tạo kỹ thuật và kiến thức về công
 nghệ mới, để đào tạo cho toàn bộ nhân viên của Công ty.
         + Các cán bộ chủ chốt của các phòng Dự án, Kinh doanh liên tục tham gia
 các khóa đào tạo ngắn hạn của trường Đại học Kinh tế Quốc dân sau đó về Công
 ty đào tạo lại cho nhân viên Dự án, nhân viên Kinh doanh của Công ty và các
 phòng ban bộ phận có liên quan trong Công ty.


 Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum              9
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com


             + Công ty định kỳ từ 3 đến 4 tháng mời các chuyên gia nước ngoài và các
      giáo sư, tiến sỹ của các trường Đại học về đào tạo ngắn hạn hay mở cuộc tọa đàm
      nâng cao kiến thức cho nhân viên.
             + Nhân viên thường xuyên được đào tạo cập nhập kiến thức do chính các
      nhà cung cấp về kiến thức bán hàng cũng như kiến thức công nghệ.
           Năng lực nhân sự của công ty
             Đội ngũ nhân viên của Công ty hầu hết được đào tạo bài bản có hệ thống
      tại các trường Đại học và Cao đẳng trong cả nước và nước ngoài với nhiều
      chuyên ngành khác nhau.
              Hiện nay, tổng số lao động toàn công ty là 190 người
              Trong đó:    03 Thạc sỹ
                           40 Kỹ sư
                           45 cử nhân kinh tế
                           53 Nhân viên tốt nghiệp cao đẳng kỹ thuật
                           49 Nhân viên trung cấp
          Dưới đây là danh sách cán bộ chủ chốt của Công ty
STT       Họ Tên          Năm        Trình độ chuyên        Nhiệm vụ được giao             Chức vụ
                          công             môn
                          tác
1      Nguyễn Trung                   Cử nhân kinh tế    Điều hành, quản lý chỉ đạo        Chủ tịch
                                9
          Phong                       Học Viện NH                  chung                    HĐQT
2     Nguyễn Minh Tân                 Kỹ sư cơ khí       Điều hành, quản lý, chỉ đạo       Tổng giám
                                9
                                         ĐHBK                      trực tiếp                 đốc
3       Nguyễn Đình                   Cử nhân ngoại      chịu trách nhiệm và quản lý       Phó tổng
            Kiên                6          ngữ                   chung về bán lẻ           GĐ kinh
                                                                                            doanh
4      Ngô Quốc Huy                   Cử nhân kinh tế   Quản lý và chịu trách nhiệm        Phó tổng
                                          Đại Học           chung phòng Dự án 1              GĐ
                                6
                                        Thương Mại      Thiết lập, tổ chức, triển khai      Dự án 1
                                                             thực hiện các dự án

      Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                  10
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com


5.    Nguyễn Công                  Cử nhân kinh tế     Quản lý và chịu trách nhiệm Phó tổng
           Minh                    ĐH Thương Mại           chung phòng Dự án 2            GĐ phòng
                             7
                                                       Thiết lập, tổ chức, triển khai DA2
                                                          thực hiện các dự án
6    Đỗ Quang Dũng                  Cử nhân kinh tế    Quản lý và chịu trách nhiệm Trưởng phòng
                             4
                                                         chung phòng Dự án 3       DA3
7    Nguyễn Quốc Đại 4               Cử nhân ngoại     Quản lý và chịu trách nhiệm Trưởng phòng
                                    ngữ ĐH Hà Nội        chung phòng Dự án 4       DA4
8     Đỗ Văn Quảng       7           Kỹ sư cơ khí      Quản lý và chịu trách nhiệm Giám đốc
                                      ĐHBK khóa                 chung về kỹ thuật          KT-CN
                                        87-92
9     Ngô Cao Vinh       4           Thạc sỹ khoa       Phụ trách kế hoạch và đào         GĐ kế hoạch và
                                     Xe- Máy Học                       tạo                     đào tạo
                                     viện kỹ thuật
                                       quân sự
10   Nguyễn Quốc Đạt 4              Kỹ sư Tự động      Điều hành, quản lý chung về        GĐ tự động hóa
                                     hóa ĐHBKHN         chuyên ngành điện, tự động           Tân Phát
                                                                    hóa
11   Đinh Kim Hưng       7           Đại học quốc           Phụ trách HC – NS             Giám đốc
                                    gia ngành Quản                                        HC– NS
                                          lý
12    Cao Thị Ngát       4          Cử nhân kinh tế         Phụ trách tài chính           Kế toán trưởng
                                    ĐH Thương Mại
13   Trương Văn Long 3               Kỹ sư công   Quản lý và chịu trách nhiệm              Trưởng phòng
                                       nghệ hóa         chung về các lĩnh vực liên        KD lò khí than
                                      ĐHBKHN              quan đến lò khí than
14   Bùi Thị Phương      5           Cử nhân ngoại     Quản lý và chịu trách nhiệm        Trưởng phòng
                                     ngữ ĐH ngoại        chung về hoạt động XNK                XNK
                                          ngữ
15    Nguyễn Công        6            Cử nhân cao      Phụ trách thiết kế tư vấn, thi     Phụ trách thiết
           Long                      đẳng tự động       công nền móng, thực hiện          kế phòng KT -
                                    khóa ĐHBKHN                    các bản vẽ             CN
     Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                  11
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com




 PHẦN HAI: HỆ THỐNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
2.1 HỆ THỐNG KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
2.1.1 Đặc điểm về tổ chức kế toán của Công ty
        Do đặc điểm kinh doanh của Công ty cổ phần thiết bị Tân Phát là nhập
khẩu và cung cấp hàng hoá thiết bị theo hợp đồng và theo dự án nên khi tổng hợp
giá thành kế toán tổng hợp theo từng hợp đồng hàng hóa và từng dự án. Riêng
đối với các dự án lớn thì toàn bộ chi phí phát sinh kế toán tổng hợp riêng, còn đối
với các hợp đồng thì chi phí sẽ tổng hợp theo tháng và phân bổ những chi phí
chung cho mỗi hợp đồng. Khi thu thập số liệu đầu vào, bộ phận kế toán thu thập
và xử lý chứng từ ban đầu, ghi chép, theo dõi một số sổ nhật ký chung, nhật ký
mua hàng, nhật ký thu chi tiền, sổ cái chi tiết của mỗi tài khoản. Cuối kỳ tổng
hợp số liệu, lập các báo cáo kế toán, lập báo cáo tài chính, báo cáo chung toàn
Công ty.
2.1.2 Tổ chức nhân sự kế toán
              Sơ đồ tổ chức bộ máy thực hiện kế toán


                                 Kế toán trưởng




     Thủ quỹ kiêm       KT ngân hàng         Kế toán         Kế toán         Kế toán
     KT công nợ         và công nợ phải      kho             thanh toán      tổng hợp
     phải thu           trả



 1-     Thủ quỹ kiêm kế toán công nợ phải thu: Trần Thị Hương
 • Thủ quỹ:
 -    Hàng ngày xuất nhập quỹ theo phiếu thu, chi
 -    Nộp, rút tiền từ ngân hàng về quĩ
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                 12
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com


    -    Thực hiện ghi chép thực tế nhập xuất tiền mặt vào sổ quỹ tiền mặt, chốt số
         dư cuối ngày
    -    Cuối ngày đối chiếu số dư trên sổ quĩ TM và số tiền tồn thực tế, đối chiếu
         với kế toán theo dõi. Mọi chênh lệch phải tìm ra nguyên nhân và đối chiếu
         kịp thời.
    -    Cuối tháng, thủ quĩ và kế toán tiến hành theo dõi, kiểm tra quĩ và lập biên
         bản kiểm kê theo qui định, ngoài ra có thể tiến hành kiểm kê quĩ đột xuất.
• Công nợ
-       Thực hiện đối chiếu công nợ với khách hàng hay trực tiếp cán bộ kinh doanh
        bán hàng cho khách hàng đó để đảm bảo các khoản công nợ được hạch toán
        đầy đủ và đúng.
-       Đối chiếu theo dõi các khoản tiền nộp bảo lãnh bằng tiền mặt tại các đơn vị
        khác để kịp thời thu hồi đúng thời hạn.
-       Cuối tháng căn cứ theo hỗ trợ hạch toán kế toán để tính toán hạch toán hoa
        hồng nhân viên được hưởng, khách hàng được hưởng. Khi có đề nghị thanh
        toán hoa hồng thì kiểm tra xem số tiền hoa hồng được tính và hưởng theo chế
        độ của Công ty
2- Kế toán ngân hàng và công nợ phải trả: Nguyễn Thị Thu
-       Hạch toán các nghiệp vụ giao dịch với Ngân hàng vào sổ và lưu trữ chứng từ
        theo từng ngân hàng. Thường xuyên đối chiếu với ngân hàng để kịp thời phát
        hiện chênh lệch nếu có
-       Lập phương án kinh doanh để vay ngân hàng các hợp đồng nội và hợp đồng
        ngoại. Hoàn thiện bộ hồ sơ vay theo đúng yêu cầu của ngân hàng
-       Cuối tháng lập bảng tổng hợp chi tiết số dư từng ngân hàng
-       Làm các Bảo lãnh dự thầu, hợp đồng, tạm ứng, bảo hành ngoài Ngân hàng
-       Theo dõi tiền ký quỹ bảo lãnh, mở L/C tại Ngân hàng. Theo dõi chính xác và
        kịp thời số tiền dư nợ tại ngân hàng
-       Lên kế hoạch trả lãi vay và gốc vay ngân hàng vào cuối tháng
3- Kế toán kho: Bùi Thị Thơm
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                   13
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com


-   Phòng kinh doanh, dự án chuyển hợp đồng hay phiếu báo giá hàng hoá hoặc
    giấy xuất mượn- giữ, kế toán làm phiếu xuất kho
-   Khi hàng nhập về: Căn cứ vào chứng từ báo của phòng XNK, các nhân viên,
    kế toán làm phiếu nhập kho, phân bổ đầy đủ các chi phí để phiếu nhập phán
    ánh chính xác giá vốn
-   Nếu có hàng nhập trả lại, xem xét đầy đủ các chứng từ hợp lệ thì nhập trả lại
-   Hàng tháng làm kiểm kê kho: Đối chiếu số liệu tồn thực tế với sổ chi tiết kế
    toán và thẻ kho hàng ở kho đảm bảo tính khớp đúng của số liệu
-   Hàng tuần, khi bộ phận mô hình đưa phiếu xuất nhập có đầy đủ chữ ký thì
    xuất, nhập vật tư, tập hợp theo từng thành phẩm sản xuất
-   Hàng tháng phải kiểm kê đối chiếu số liệu tồn thực tế và sổ của kế toán mô
    hình với sổ chi tiết kế toán và thẻ kho của công ty
4- Kế toán tổng hợp: Nguyễn Thị Ngọc Hà
-   Hàng ngày nhập phiếu thu, chi tiền mặt
-   Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh khi có giấy đề nghị thanh toán đã đầy đủ
    chữ ký
-   Cuối tháng lên báo cáo thuế GTGT, báo cáo sử dụng hóa đơn nộp lên cơ quan
    thuế
-   Theo dõi và hạch toán TSCĐ và trích khấu hao TSCĐ
-   Hạch toán theo dõi tiền lương và các khoản trích theo lương
-   Cuối tháng tổng hợp toàn bộ số liệu, đối chiếu số liệu tổng hợp và chi tiết, lập
    BCTC trình kế toán trưởng.
5- Kế toán thanh toán: Nguyễn Thanh Hương
-   Đối với các đơn vị uỷ thác: Theo dõi các chứng từ, lập giá và viết hoá đơn,
    tính các chi phí phải trả, chênh lêch VAT, tính lãi vay
-   Nhận bộ hồ sơ nhận hàng từ phòng XNK, kiểm tra và gửi đi cho người nhận
    hàng, theo dõi hàng về, báo cho nhân viên kho
-   Thực hiện đối chiếu công nợ hàng tháng với các nhà cung cấp trong và ngoài
    nước để đảm bảo các khoản nợ được hạch toán đúng và đủ
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                 14
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com


    -    Lên kế hoạch công nợ phải trả hàng tuần
    -    Hạch toán và theo dõi công nợ tạm ứng
    -    Hạch toán và theo dõi công nợ vay và cho vay cá nhân, tính lãi vay phải trả
         và phải thu làm căn cứ hạch toán lãi vay hàng tháng
    -    Hoàn thiện thủ tục, mua hoá đơn GTGT
    6- Kế toán trưởng: Nguyễn Mỹ Dung
-       Hàng ngày kiểm tra, giám sát các nghiệp vụ phát sinh cũng như tính hợp pháp,
        hợp lệ của chứng từ thu chi
-       Ký duyệt tất cả các nghiệp vụ hạch toán trong ngày của công ty, của kế toán
        quản trị
-       Nắm toàn bộ số liệu kế toán, cung cấp thông tin cho Ban giám đốc nếu có yêu
        cầu
-       Phân tích, đưa ra các tư vấn cần thiết cho Ban giám đốc công ty về tình hình tài
        chính công ty, nhằm tiết kiệm chi phí, tăng cường kiểm soát nội bộ trong công
        ty
-       Giao dịch với cơ quan chức năng
    Nhận xét: Cách tổ chức nhân sự trong phòng kế toán của công ty là hợp lý theo
    đặc thù kinh doanh.Tuy nhiên việc phân giao nhiệm vụ cho mỗi nhân viên kế
    toán còn chồng chéo và chưa rõ ràng.


    2.1.3 Hệ thống thông tin kế toán của công ty
             Tại công ty cổ phần thiết bị Tân Phát, hình thức kế toán được áp dụng là hình
    thức nhật ký chung, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh phản ánh ở hoá đơn chứng
    từ gốc đều được ghi vào nhật ký chung hay nhật ký đặc biệt trước khi ghi vào
    các sổ cái , lập bảng cân đối tài khoản và báo cáo tài chính.
                 TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN
                                       NHẬT KÝ CHUNG




    Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                    15
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com




                               Chứng từ kế toán



                                   SỔ NHẬT KÝ                      Sổ, thẻ kế toán chi
     Sổ nhật ký đặc biệt
                                     CHUNG                                 tiết



                                                                   Bảng tổng hợp chi
                                      SỔ CÁI
                                                                          tiết


                                    Bảng cân đối
                                    số phát sinh


                                  BÁO CÁO TÀI
                                    CHÍNH

Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối ngày
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
     Đây là hình thức ghi sổ rất phổ biến đối mà các công ty vừa và nhỏ hiện nay
đang dùng. Hình thức này khá đơn giản do quy trình của nó ngắn ngọn, tất cả các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi nhận ngay vào sổ nhật ký chung, sổ kế
toán. Công ty áp dụng hình thức này nên mang lại sự tiện lợi và hiệu quả cao cho
công việc của các nhân viên.
       2.1.3.1 Các sổ sách, biểu mẫu, chứng từ
   Các biểu mẫu:
   Các biểu mẫu chứng từ và các loại sổ, thẻ
   Biểu mẫu báo cáo:
       • Bảng cân đối kế toán                      Mẫu số B01 – DNN
       • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh              Mẫu số B02 – DNN
       • Thuyết minh báo cáo tài chính                     Mẫu số B09 – DNN
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                  16
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com


       • Bảng cân đối tài khoản                            Mẫu số F01 – DNN
   + Công ty sử dụng hình thức ghi sổ là Nhật ký chung nên sử dụng các sổ sách
   sau:
   - Sổ nhật ký chung : mẫu số S03a-DNN
   - Sổ Nhật ký thu tiền: mẫu số S03a1- DNN
   - Sổ Nhật ký chi tiền: mẫu số S03a2- DNN
   - Sổ Nhật ký mua hàng: mẫu số S03a3- DNN
   - Sổ Nhật ký bán hàng: mẫu số S03a4- DNN
   - Sổ Cái: mẫu số S03b- DNN
   - Sổ quỹ tiền mặt: mẫu số S05- DNN
   - Sổ chi tiết thanh toán với người bán bằng ngoại tệ: mẫu số S14- DNN
   …
   + Các chứng từ thường dùng:
   - Bảng thanh toán tiền lương
   - Phiếu nhập kho; Phiếu xuất kho
   - Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, hàng hóa
   - Bảng kê mua hàng
   - Phiếu thu; Phiếu chi
   - Hóa đơn giá trị gia tăng
   - Hóa đơn bán hàng
   - Giấy đề nghị tạm ứng
   …
   2.1.2.2 Hệ thống thông tin kế toán
    Dựa trên quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung của mình. Hiện tại,
Công ty sử dụng phần mền kế toán Fast 2004 để vào sổ và lập các báo cáo:




Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                17
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com


                                          Chứng từ gốc



                                       Nhập vào các phiếu
                                        trong phần mềm



                                     Sổ Nhật ký chung




                                       Sổ kế toán chi tiết
                                            Sổ cái



                                      Sổ kế toán tổng hợp




            Báo cáo tài chính                                    Sổ kế toán


               Sơ đồ : Quy trình thực hiện kế toán trên phần mềm
    Mỗi 1 nhân viên kế toán ứng với nhiệm vụ của mình sẽ được apply sử dụng
hoặc 2 modul trên phần mềm kế toán. Xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi
Có để nhập dữ liệu vào máy theo các bảng, biểu đã được thiết kế sẵn trên phân
mền kế toán
    - Theo quy trình của phần mền kế toán, các thông tin được tự động nhập vào
sổ kế toán tổng hợp (Sổ nhật ký, Sổ, thẻ chi tiết có liên quan và Sổ cái)
    - Cuối tháng (hoặc bất kì vào thời điểm nào cần thiết) kế toán thực hiện các
thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa các số
liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính
xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kì. Người làm kế toán có thể
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                18
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com


  kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra
  giấy.
      - Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra
  giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế
  toán ghi bằng tay. Ngoài ra Công ty còn lưu bản mềm vào đĩa CD để lưu trữ.
      Mặt khác, các máy trong công ty được nối mạng với nhau vì thế rất thuận
  tiện trong việc trao đổi thông tin giữa các bộ phận. Ngoài ra, việc tra cứu tin tức,
  các quy định mới cũng được cập nhật nhanh hơn tạo điều kiện cho việc quản lý
  của bộ phận kế toán trở nên nhanh chóng, đáp ứng kịp thời, chính xác.
      Minh hoạ quy trình nhập thông tin vào các phiếu và sổ từ giấy tạm ứng
      Ta có từ giấy đề nghị tạm ứng ( phục lục 1) thì kế toán nhập vào phiếu chi
  với các thông tin như sau:
  Công ty Cổ phần thiết bị Tân Phát                                        Mẫu số 01
  Km12, quốc lộ 1A, Thanh Trì, HN           ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC
                                                Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
                                                                   Quyển số: 20031
                                                                          Nợ: 6429
                                                                          Có: 1111
                                      Phiếu Chi
                                    Ngày: 30/05/2009
  Người nhận tiền: Trần Thế Anh
  Địa chỉ: Phòng kỹ thuật
  Về khoản: Chi phí đi công tác Hải Phòng
  Số tiền:   972.000 VND
  Bằng chữ: Chín trăm bảy mươi hai nghìn đồng chẵn
  Kèm theo: 0 chứng từ gốc


       Giám đốc           Kế toán trưởng      Người nhận tiền    Người lập phiếu       Thủ quỹ
( Ký, họ tên, đóng dấu ) ( Ký, họ tên)       ( Ký, họ tên)      ( Ký, họ tên)       ( Ký, họ tên)


  Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                   19
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com


Phần này chị chỉ thêm cho em là sau khi nhập phiếu chi vào phần
mềm thì số liệu đi vào các sổ tiếp theo nhu thế nào?
    2.1.4 Nhận xét chung về hệ thống kế toán
    Tổ chức hệ thống kế toán của Công ty đã đảm bảo thực hiện đầy đủ chức
năng, nhiệm vụ cũng như yêu cầu công tác kế toán. Hoạt động kế toán đã cung
cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác những thông tin cho hoạt động quản lý doanh
nghiệp, đạt được mục tiêu đã xác định.
    Tổ chức hệ thống kế toán của Công ty đã đảm bảo được các yêu cầu chế độ
kế toán nhà nước đề ra:
    (1) Phù hợp với quy mô và đặc điểm của một Công ty kinh doanh thương
mại lớn như Tân Phát.
    (2) Đảm bảo phù hợp với chế độ kế toán và cơ chế quản lý kinh tế - tài chính
của ngành, của Nhà nước. Chế độ kế toán áp dụng trong Công ty theo quyết định
số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/ 9/2006. Để có thể quản lý, kiểm tra chặt chẽ sự
vận động của từng loại tài sản, các từng nguồn hình thành tài sản của Công ty
cũng như quá trình hạch toán các chi phí cho từng công trình, từng hạng mục
công trình công ty đã sử dụng hầu như toàn bộ hệ thống tài khoản kế toán ban
hành theo chế độ. Công ty xây dựng các tài khoản cấp II, cấp III phục vụ cho
việc ghi chép kế toán chi tiết đối với các đối tượng cần theo dõi chi tiết.
    (3) Phù hợp với khả năng và trình độ của đội ngũ cán bộ kế toán, có khả
năng áp dụng công nghệ tin học vào hạch toán để nâng cao năng suất lao động và
giảm chi phí hạch toán. Bộ máy kế toán ở Công ty được tổ chức thành phòng Kế
toán. Phòng này thực hiện mọi công tác kế toán, từ việc thu nhận, xử lý chứng từ,
luân chuyển ghi chép, tổng hợp, lập báo cáo tài chính và từ đó phân tích kinh tế
đưa ra hướng phát triển cho Công ty.
     Việc áp dụng kế toán máy và sử dụng phần mềm vào ghi chép chứng tỏ
Công ty đã theo kịp thời đại công nghệ hóa. Tuy nhiên Công ty vẫn chưa cập
nhập phiên bản phần mềm mới cho công việc cũng là 1 khiếm khuyết .

Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                20
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com


2.2 PHÂN TÍCH CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH
       2.2.1 Đối tượng và phương pháp phân loại chi phí
    Xác định đối tượng chi phí sản xuất chính là việc xác định giới hạn tập hợp
chi phí mà thực chất là xác định nơi phát sinh chi phí và chịu chi phí. Dựa vào
các yếu tố, tính chất kinh doanh là mua và bán hàng hoá nên đơn vị tính giá
thành trong Công ty cổ phần thiết bị Tân Phát thường là từng hàng hoá. Đối
tượng hạch toán thường là các chi phí giá mua và các phát sinh liên quan đến đơn
mua hàng.
       • Phân loại chi phí sản xuất
       - Chi phí sản xuất kinh doanh có thể xác định theo nhiều tiêu thức khác
nhau tuỳ thuộc vào mục đích và yêu cầu của công tác quản lý. Tuy nhiên, về mặt
hạch toán thì công ty áp dụng cách phân loại chi phí theo yếu tố.
Phân theo yếu tố chi phí: Để phục vụ cho việc tập hợp, quản lý chi phí theo nội
dung kinh tế ban đầu đồng nhất của nó mà không xét đến công dụng cụ thể, địa
điểm phát sinh, chi phí được phân theo yếu tố. Cách phân loại này tạo điều kiện
thuận lợi cho việc xây dựng và phân tích định mức vốn lưu động cũng như việc
lập, kiểm tra, phân tích dự toán chi phí. Các yếu tố chi phí gồm:
       Yếu tố chi phí nguyên vật liệu
       Yếu tố chi phí nhân công
       Yếu tố khấu hao TSCĐ
       Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài
       Yếu tố chi phí khác bằng tiền
2.2.2 Quy trình hạch toán một số khoản mục chủ yếu
    Tập hợp chi phí thu mua ( TK 156)
Trong tổng chi phí hàng hoá thì chi phí thu mua chiếm một tỷ trọng rất lớn. Nó
bao gồm: giá mua hàng( tính theo giá CIF); chi phí kho hàng, bến bãi, thuế nhập
khẩu, chi phí bốc dỡ vận chuyển về kho, …
       + Chứng từ sử dụng
                  - Hóa đơn mua hàng, hoá đơn GTGT và thuế XNK
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum              21
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com


                  -     Phiếu chi ( cho vận chuyển, bến bãi, bốc dỡ…)
                  -     Phiếu nhập kho
     + Sơ đồ hạch toán:
                                            TK 156
        111, 112, 331,334                                                        154
                     Mua HH nhập kho                 Xuất HH thuê gia công
                                   133
                 Thuế GTGT được
                 KT( nếu có)                                                       157
      333( 3332, 3333)
                    Thuế XNK, thuế
                   TTĐB                                                           632
                                                     Xuất bán HH, xuất
          154                                        tiêu dùng nội bộ,...
                Nhập kho HH thuê gia                                         811
                công, chế biến hoàn thành              C/lệch giữa giá
          411                                          đánh lại < giá ghi sổ
                                                                                  221
                      Nhận góp vốn                            Xuất góp vốn
                      bằng hàng hóa.                 liên doanh, liên kết
        338(3381)                                      711
                                                              C/lệch giữa giá
                 Kiểm kê phát hiện                             đánh lại > giá ghi sổ
                 thừa chưa có qđ xử lý                                         111, 112, 331, ...
                                                     CKTM, GGHB,
                                                     HBBTL 133
                                                                                  138(1381)
                                                       Kiểm kê phát hiện
                                                       thiếu HH chờ xử lý

   Ví dụ: (đvt: 1.000đ)
   1) Ngày 22/04/2008 nhập kho 26 bộ cầu nâng 2 trụ 3P GL-3.2-2E với đơn
giá NK 13.000. Thuế suất nhập khẩu là 15% và thuế GTGT là 10%. Chi phí vận
chuyển toàn bộ lô hàng này là 14.000. Đã thanh toán bằng chuyển khoản và
bằng tiền mặt cho phí vận chuyển.
    Hạch toán NV như sau:
        a) Nợ Tk 156                   388.700        c) Nợ Tk 156             14.000
                  Có Tk 112              338.000             Có Tk 111        14.000

Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                     22
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com


                    Có Tk 3333              50.700
           b) Nợ Tk 133                   38.870
                     Có Tk 3331              38.870
 2)      Ngày 10/05/2008 xuất kho 20 bộ cầu nâng 2 trụ 3P GL-3.2-2E nhập kho
 ngày 22/04.2008 với đơn giá là 23.000. Khách hàng chưa thanh toán tiền hàng.


      BTa) Nợ Tk 632              260.549            BTb) Nợ Tk 131        506.000
                  Có Tk 156       260.549                    Có Tk 511     460.000
                                                             Có Tk 3331     46.000
       Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
          Tài khoản này công ty dùng để phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp. Đó
là những chi phí hành chính và chi phí quản lý chung của toàn Công ty bao gồm
các chi phí: lương nhân viên bộ phận quản lý, BHYT, BHXH, KPCĐ của nhân
viên quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế và lệ phí,
chi phí dịch vụ mua ngoài (điện nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản,…), chi phí
lắp đặt bảo hành sản phẩm, chi phí khác bằng tiền.
         Tài khoản 642 được mở chi tiết cho từng loại chi phí. Công ty chỉ sử dụng
tài khoản cấp 2 là 6422 và mở tài khoản cấp 3 cho tài khoản này.
          Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
          Cuối kỳ được kết chuyển vào bên Nợ tài khoản 911- xác định kết quả kinh
 doanh.
 -    Một số loại chứng từ sử dụng để ghi sổ tài khoản 642:
          + Hóa đơn thanh toán tiền điện, tiền nước, cước điện thoại viễn thông
          + Hóa đơn mua đồ dùng văn phòng phẩm ( kèm bảng kê hàng hóa mua
 vào )
          + Bảng thanh toán lương cho nhân viên quản lý
          + Biên lai nộp thuế và lệ phí
          + Giấy tạm ứng chi cho tiếp khách, hội nghị, công tác phí
          …
 Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                   23
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com


Sơ đồ hạch toán:


                                              TK 642
        334, 338

                     Chi phí nhân viên bán                                  111, 112,...
                      hàng và nv quản lý
                                                       Các khoản giảm chi phí
      152, 153, 611                                           QLKD
               Chi phí VL, CCDC dùng
                cho quản lý kinh doanh
                                                                                  352

      351, 352                                     Hoàn nhập số chênh lệch
                  Trích lập quỹ DP trợ cấp mất           dự phòng
                  việc làm, DP phải trả khác

      159( 1592)                                                                159( 1592)
               Lập dự phòng phải thu
                      khó đòi                            Hoàn nhập dự phòng
                                                          phải thu khó đòi
            214
                  Trích khấu hao TSCĐ
                                                                                   911
      142, 242, 335
                  Chi phí trả trước và CF
                          phải trả                 Cuối kỳ kết chuyển chi
                                                   phí QLKD để XĐKQKD
            333
                   Các khoản thuế và lệ phí

      111, 112, 331,..
                 Chi phí dịch vụ mua ngoài
                 và chi phí khác bằng tiền

            Sơ đồ : Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Nhận xét:
-   Công ty áp dụng phương pháp tập hợp chi phí theo yếu tố là phù hợp với đặc
    điểm kinh doanh của công ty.



Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                      24
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com


-     Công ty đã áp dụng quy trình kế toán và sổ sách chứng từ kế toán theo đúng
      nội dung quy định của bộ tài chính cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.
-     Do đặc điểm tổ chức quản lý là nhân viên quản lý đồng thời cũng làm nhiệm
      vụ bán hàng hóa nên công ty không mở tài khoản 6421-chi phí bán hàng vì
      không tách biệt được hai bộ phận này.
-     Không phải là công ty sản xuất nhưng kế toán vẫn sử dụng tài khoản 154- chi
      phí sản xuất kinh doanh dở dang để hạch toán toàn bộ chi phí phát sinh cho 1
      dự án lớn mà kéo dài hơn 1 niên độ kế toán. Chính điều này làm cho giá trị
      hàng tồn kho của công ty là rất lớn sẽ làm ảnh hưởng tới việc đánh giá về tình
      hình kinh doanh cũng như khả năng thanh toán của công ty.
2.3     PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN THIẾT BỊ TÂN PHÁT
         Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản,
nguồn vốn và công nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh, tình hình
lưu chuyển tiền tệ và khả năng sinh lời trong kỳ của doanh nghiệp. Báo cáo tài
chính giúp cung cấp các thông tin kinh tế- tài chính chủ yếu cho người sử dụng
thông tin kế toán trong việc đánh giá , phân tích và dự đoán tình hình tài chính,
kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
2.3.1 PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH
         2.3.1.1 Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán ( BCĐKT)
         Ta có BCĐCKT rút gọn của công ty trong 3 năm gần đây như sau:
                                                                    Đvt: nghìn đồng

                                       SỐ ĐẦU NĂM        CUỐI NĂM       CUỐI NĂM       CUỐI NĂM
               TÀI SẢN                        2006           2006          2007          2008
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN                        39,217,813       63,390,708   106,270,294 268,133,588
I.Tiền và các khoản tương đương
tiền                                        3,003,350      14,335,552     9,525,368    38,210,508
II.Các khoản đầu tư TC ngắn hạn
III. Các khoản phải thu                   12,788,976       15,298,433    44,305,412 67,850,184
IV.Hàng tồn kho                           22,393,127       32,869,692    51,700,595 161,606,864

Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                    25
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com


V.Tài sản ngắn hạn khác                   1,032,360          887,031       738,919      466,032

B.TÀI SẢN DÀI HẠN                         4,643,711         6,500,641    16,837,992   30,181,982
I.Tài sản cố định                         3,940,479         4,654,433    11,694,592   25,503,726
II.Bất động sản đầu tư
III. Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn                                         360,000         1,560,000     4,102,450   4,244,500
IV.Tài sản dài hạn khác                     343,232           286,208     1,040,950     433,756
TỔNG CỘNG TÀI SẢN                        43,861,524        69,891,349   123,108,286 298,315,570

NGUỒN VỐN
A.NỢ PHẢI TRẢ                            38,587,656        52,157,309
                                                                   86,365,537 263,124,232
I.Nợ ngắn hạn                            38,587,656        52,157,309
                                                                   86,365,537 259,436,130
II. Nợ dài hạn                                                                  3,688,102
B.VỐN CHỦ SỞ HỮU                        5,273,868  17,734,040      36,742,749 35,191,338
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN                    43,861,524  69,891,349 123,108,286 298,315,570
                                Nguồn: BCTC của Công ty trong 3 năm- Phục lục
       Nhìn qua bảng cân đối kế toán của Công ty ta nhận thấy rõ ràng là Công
ty có sự tăng trưởng rất lớn về quy mô hoạt động. Thể hiện là tổng tài sản của
Công ty tăng liên tục trong 3 năm với mức tăng gần gấp đôi qua mỗi năm. Thêm
vào đó là cơ cấu của các loại Tài sản và Nguồn vốn trong mỗi năm cũng có sự
biến đổi qua các năm tài chính. Cụ thể ta quan sát thấy như sau:




Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                 26
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com



                                 Sơ đồ cơ cấu các loại TS trong TTS
         100.00%

          90.00%

          80.00%

          70.00%
                                                                                 TSNH/TTS
          60.00%
                                                                                 Tiền/ TTS
          50.00%                                                                 KP thu/ TTS
                                                                                 HTK/TTS
          40.00%
                                                                                 TS khác/TTS
          30.00%

          20.00%

          10.00%

            0.00%                                                          Năm

                        2006          2007                 2008




                                               2006                 2007                     2008

             Tỷ trọng TSNH/TTS               90.70%               86.32%                89.88%
        Tiền/ TTS                            20.51%                7.74%                12.81%
        KP thu/ TTS                          21.89%               35.99%                22.74%
        HTK/TTS                              47.03%               42.00%                54.17%
        TSNH khác/TTS                         1.27%                0.60%                 0.16%
Qua số liệu về tỷ trọng của các loại TS trong TTS qua 3 năm ta nhận thấy rằng:
   1) Tỷ trọng của TSNH và của TSDH qua các năm tuy có sự tăng trưởng lớn
       về lượng nhưng mà cơ cấu của 2 loại TS này thì rất ổn định. Chứng tỏ
       Công ty đã giữ được cân đối trong các năm và thể hiện chiến lược đầu tư
       của Công ty rât ổn định
   2) Tỷ trọng của tiền và các khoản tương đương tiền thì lại có sự giảm sút rất
       mạnh. Từ năm 2006 sang 2007 tỷ trọng giảm tới 12,77% nguyên nhân là
       do Công ty đã giảm rất mạnh số tiền gửi ngân hàng vì thanh toán tiền mua
       hàng hóa bằng LC, còn từ năm 2007 sang 2008 thì tỷ trọng của khoản này
       lại nhích lên chút ít 5.07% là do số tiền gửi tại ngân hàng tăng từ 9.353


Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                               27
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com


       triệu lên 38.159 triệu. Điều này chứng tỏ Công ty đã thu hồi được số nợ
       của khách hàng lớn bẳng chuyển khoản chứ không bằng tiền mặt.
   3) Tỷ trọng của khoản phải thu tăng rồi lại giảm không phải do chính sách
       bán chịu của Công ty thay đổi mà do lượng khách hàng thanh toán nợ tiền
       hàng hoá tăng lên. Năm 2008 khoản phải thu giảm tỷ trọng từ 35,99%
       xuống 22,74% là do khách hàng mua chịu năm trước đã thanh toán hết
       tiền hàng cũng vì vậy mà số tiền gửi Ngân hàng của Công ty mới tăng vọt
       so với năm 2007.
   4) Tỷ trọng HTK trong 2 năm 2006 và 2007 thay đổi không đáng kể nhưng
       đến năm 2008 lại tăng vọt lên 54,17% là do chí phí sản xuất kinh doanh
       dở dang của Công ty từ 7.608 triệu lên 119.659 triệu tăng 112.051 triệu
       trong kho hàng hoá tồn kho giảm chỉ có 2,049 triệu ( theo thuyết minh
       BCTC ). Do trong năm này Công ty bắt đầu đầu tư vào 2 dự án lớn là dự
       án Piagio và …….. Toàn bộ chi phí dùng cho 2 dự án này đều được
       chuyển vào chi phí dở dang cho đến khi hoàn thành chúng. Vì vậy dự báo
       trong năm 2009 thì Tỷ trọng HTK cũng sẽ tăng.
   Nhận xét chung:
       Trong toàn bộ TS của Công ty thì cơ cấu của HTK là lớn nhất do Công ty
   là kinh doanh thương mại với hàng hoá là trang thiết bị công nghiệp điện tử
   nhập khẩu có giá trị lớn, kéo theo đó là khoản phải thu cũng chiếm tỷ trọng
   cao khi bán chịu hàng hóa. Đây chính là đặc trưng của loại hình và mặt hàng
   kinh doanh của Công ty.
       Tỷ trọng của TSDH của Công ty thì chiếm một phần rất nhỏ chỉ gần 10%
   TTS trong đó chủ yếu vẫn là tài sản cố định.
• Tiếp theo chúng ta xem xét cơ cấu của các loại nguồn vốn đối ứng với số TS
   có trên.




Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum            28
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com



                                                2006              2007      2008

           NPT/NV                             74.63%         70.15%       88.20%

           NNH/ NV                            74.63%         70.15%       86.97%

           NDH/ NV                             0.00%          0.00%       1.24%

           VCSH                               25.37%         29.85%       11.80%
Nguồn vốn chủ yếu mà Công ty dùng cho hoạt động của mình chính là nguồn mà
Công ty chiếm dụng được từ các nhà cung cấp hàng hoá. Tỷ lệ nợ phải trả rất cao
trong các năm và đặc biệt là trong năm 2006 và 2007 thì toàn bộ số nợ của Công
ty chỉ là nợ ngắn hạn, đến năm 2008 thì có thêm 1,24% phần nợ dài hạn.
Tuy nhiên để nhìn rõ hơn sự đối ứng giữa TS và NV trong mỗi năm chúng ta
xem tiếp các sơ đồ minh hoạ sau:
                                    Năm 2006




             TSNH                                      Nợ ngắn hạn

                                                 VCSH
             TSDH



                                    Năm 2007




                     TSNH                                   Nợ ngắn hạn

                                                           VCSH
                     TSDH




Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                29
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com




                                             Năm 2008




                                                                      Nợ ngắn hạn
                      TSNH
                                                                                                    Nợ DH

                       TSDH                                    VCSH


Chúng ta nhận thấy rằng sự chính sách tài trợ cho TS của Công ty qua các năm là
không thay đổi. Cả 3 năm đều sử dụng hết nguồn vốn ngắn hạn và một phần
VCSH để đầu tư cho TSNH, phần TSDH thì nguồn VCSH đều đủ để tài trợ hết.
Riêng năm 2008 tuy có thêm phần vốn vay dài hạn nhưng cũng dành để đầu tư
vào TSNH. Điều này cho thấy khả năng tự chủ của Công ty rất cao và sự rủi ro là
thấp.


        2.3.1.2 Phân tích khái quát BCKQHĐKD

                      BÁO CÁO KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

                 CHỈ TIÊU                           Năm 2006               Năm 2007                Năm 2008
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ           96,701,009,585         106,026,459,371        208,569,007,645

2.Các khoản giảm trừ doanh thu                          138,525,800                                    36,682,389
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp
dịch vụ                                             96,562,483,785         106,026,459,371        208,532,325,256
4. Giá vốn hàng bán                                 79,254,085,991          86,215,612,276        181,509,032,893
5. Lợi nhuận gộp                                    17,308,397,794          19,810,847,095         27,023,292,363
6. Doanh thu hoạt động tài chính                       120,124,818             339,967,020            699,569,931
7.Chi phí tài chính                                  1,532,890,849           2,225,711,831          5,354,853,370
 - Trong đó: chi phí lãi vay                         1,532,293,572           2,196,146,596          5,193,843,426
8. Chi phí quản lý doanh nghiệp                     14,762,890,595          16,190,900,257         19,154,760,191
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh           1,132,741,168           1,734,202,027          3,213,248,733
10. Thu nhập khác                                      885,806,432             364,260,084          1,105,814,259
11. Chi phí khác                                       968,159,792             841,946,633          1,226,838,700
12. Lợi nhuận khác                                     -82,353,360            -477,686,549           -121,024,441
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế                1,050,387,808           1,256,515,478          3,092,224,292
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                               30
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com


14. Chi phí thuế TNDN                            294,108,586     365,196,339          800,886,091
15. Lợi nhuận sau thuế TNDN                      756,279,222     891,319,139        2,291,338,201


Từ Báo cáo KQHĐKD và thuyết minh BCTC của Công ty qua 3 năm chúng ta
có thể tóm tắt lại qua bảng báo cáo thu nhập: ( trang 32)
       Nhận xét chung
       Qua bảng số liệu về báo cáo thu nhập của Công ty qua 3 năm ta nhận thấy
tất cả các khoản mục đều có sự tăng trưởng về lượng như doanh thu ròng đã tăng
9,24% từ năm 2006 sang năm 2007 và tăng tới 97,11% lần từ năm 2007 sang
năm 2008. Cùng với đó là tổng chi phí cũng tăng 8,57% và 95,67% tương ứng,
mức tăng chi phí thấp hơn mức tăng doanh thu cho thấy công ty đã đạt hiệu quả
về việc tăng quy mô
       Đối với chi phí lãi vay thì do năm 2008 công ty sử dụng khoản vay dài
hạn nên đã đẩy chi phí vay tăng lên rất lớn tới 136,50% so với năm 2007. Dự báo
công về khả năng thanh toán của công ty có thể sẽ gặp khó khăn nếu công ty
không lập kế hoạch thu chi ngân sách cẩn trọng và chi tiết.
       Nhìn chung giai đoạn 2007-2008 có mức tăng nhảy vọt so với gai đoạn
2006-2007 tại tất cả các khoản mục chi phí và doanh thu. Đây là kết quả của việc
mở rộng phạm vi kinh doanh và áp dụng chiến lược kinh doanh mới của công ty.
Kết quả và thành tựu năm 2008 đạt được sẽ là tiền đề cho mức tăng trưởng nhiều
hơn nữa trong năm 2009. Tuy nhiên công ty cũng nên chú trọng hơn nữa trong
việc sử dụng tài sản cố định và chi phí quản lý để có thể tận dụng tốt hơn nữa
hiệu ứng của tăng quy mô. Bên cạnh đó cần phải có kế hoạch sử dụng vốn vay
hợp lý nhất để đảm bảo khả năng thanh toán an toàn.




Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                 31
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com




                                                       BÁO CÁO THU NHẬP                            Đvt: VNĐ
                                                                                         Chênh lệch                    Chênh lệch
                                                                                          2006-2007                    2007- 2008
        CHỈ TIÊU               Năm 2006         Năm 2007          Năm 2008         tuyệt đối    tương đối         tuyệt đối    tương đối
 1. Doanh thu ròng            97,706,940,835   106,730,686,475   210,374,391,835   9,023,745,640        9.24%   103,643,705,360    97.11%
 2. Giá vốn hàng bán          79,254,085,991    86,215,612,276   181,509,032,893   6,961,526,285        8.78%    95,293,420,617   110.53%
 3. Chi phí khác              15,870,173,464    17,062,412,125    20,579,291,224   1,192,238,661        7.51%     3,516,879,099    20.61%
   Trong đó: khấu hao          1,318,211,398     1,680,909,826     3,333,289,462     362,698,428       27.51%     1,652,379,636    98.30%
 4. Tổng chi phí              95,124,259,455   103,278,024,401   202,088,324,117   8,153,764,946        8.57%    98,810,299,716    95.67%
 5. EBIT                       2,582,681,380     3,452,662,074     8,286,067,718     869,980,694       33.69%     4,833,405,644   139.99%
 6. Lãi vay                    1,532,293,572     2,196,146,596     5,193,843,426     663,853,024       43.32%     2,997,696,830   136.50%
 7. EBT                        1,050,387,808     1,256,515,478     3,092,224,292     206,127,670       19.62%     1,835,708,814   146.10%
 8. Thuế thu nhập DN
 phải nộp                       294,108,586       365,196,339        800,886,091     71,087,753        24.17%       435,689,752   119.30%
 9. Lãi trước cổ tức ưu đãi     756,279,222       891,319,139      2,291,338,201    135,039,917        17.86%     1,400,019,062   157.07%
 10. Cổ tức ưu đãi                        0                 0                  0              0                               0
 11. Lợi nhuận ròng             756,279,222       891,319,139      2,291,338,201    135,039,917        17.86%     1,400,019,062   157.07%
 12. Cổ tức đại chúng                                              2,100,000,000              0                   2,100,000,000
 13. RE                         756,279,222       891,319,139        191,338,201    135,039,917        17.86%      -699,980,938   -78.53%




Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                          32
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com




 2.3.1.3 Phân tích khái quát báo cáo lưu chuyển tiền tệ
              Phân tích lưu chuyển tiền tệ cung cấp thông tin về khả năng thanh toán
và khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra tiền trong quá trình hoạt động.
              Ta có sơ đồ vòng lưu chuyển tiền tệ



                                Tiền




                      Các khoản phải thu                    Bán chịu              Thu
                                                                                  trực
                                                                                  tiếp
                                                                                  bằng
                         Hàng tồn kho                       Tiêu thụ              tiền




                       Đầu        Tài sản        Khấu
                       tư         cố định        khao


 -     Nhận xét : Sơ đồ trên cho thấy lợi nhuận không đồng nhất với tiền mặt. Tiền
       mặt, các hình thức biến đổi theo thời gian của tiền như : hàng tồn kho, các
       khoản phải thu và quy trả lại thành tiền là mạch máu của doanh nghiệp. Nếu
       mạch máu này bị tắc nghẽn nghiêm trọng hay dù chi thiếu hụt tạm thời cũng
       có thể dẫn doanh nghiệp đến chỗ phá sản
 Dựa vào báo cáo lưu chyển tiền tệ trong 3 năm của Công ty trong BCTC ta có
 bảng BC lưu chuyển tiền tệ tóm tắt như sau:

                         BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
                         (THEO PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP)                         đvt: nghìn đồng
                     CHỈ TIÊU                       Năm 2006           Năm 2007          Năm 2008
     I.Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh

 Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                    33
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com


1. Tiền thu từ BH, cung cấp DV và DT khác              101,404,715    96,747,158        268,621,724
2. Tiền chi trả cho người CCDV và hàng hóa              71,249,177    76,682,624        223,625,282
3.Tiền chi trả cho người lao động                        4,235,419     5,472,957          6,673,485
4. Tiền chi trả lãi vay                                    711,219     2,414,307          7,703,576
5. Tiền chi nộp thuế                                     4,507,818     3,936,980          6,060,770
6. Tiền thu khác từ các hoạt động KD                     4,453,433     5,137,734          5,360,691
7.Tiền chi khác từ hđkd                                 18,014,238     8,707,992         26,874,968
Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD                            7,140,276     4,670,031          3,044,333
II.Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi mua sắm, xd TSCĐ, BDS đầu tư
và các tài sản dài hạn khác                                152,720      404,164            646,018
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác               1,200,000     2,284,500
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và LN được
chia                                                       120,124       41,186            699,569
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư               -1,232,595    -2,647,478            53,552
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận góp
vốn của CSH                                             10,683,869    12,750,000
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được                 39,844,887    36,305,829        122,383,287
4.Tiền chi trả nợ gốc vay                               45,104,237    55,886,483         96,795,256
Lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính                  5,424,521    -6,830,654         25,588,031
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ                          11,332,202    -4,808,102         28,685,916
Tiền và tương tiền đầu kỳ                                3,003,350    14,335,551          9,525,368
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy
đổi ngoại tệ                                                              -2,080              -776
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ                        14,335,551     9,525,368         38,210,508


       Từ bảng số liệu tổng quát đó ta tính được tỷ trọng của dòng tiền thu từ
mỗi hoạt động trong tổng dòng thu trong kỳ của doanh nghiệp như sau:




                                               2006            2007          2008
             Tỷ trọng dòng tiền thu vào
             từ HĐKD                         63.01%          97.13%        10.61%
             Tỷ trọng dòng tiền thu vào
             từ HĐĐT                         -10.88%        -55.06%         0.19%
             Tỷ trọng dòng tiền thu vào       47.87%       -142.07%        89.20%


Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                     34
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com


             từ HĐTC


       Từ bảng số liệu ta nhận thấy rằng dòng tiền thu vào thu vào từ hoạt động
kinh doanh liên tục giảm qua 3 năm tài chính. Từ năm 2005 sang 2007 dòng tiền
thu từ hoạt động này giảm tới gần 35% mà nguyên nhân là thu từ bán hàng quá
thấp việc thanh toán tiền hàng lại tăng hơn và chi phí lãi vay cũng tăng. Năm
2008 thì dòng tiền thu từ hoạt động này còn thấp hơn nữa, giảm tới 57,4% so với
năm 2006, nguyên nhân là do chi phí lãi vay năm 2008 tăng vọt vì năm này Công
ty bắt đầu vay khoản vay dài hạn .Qua dòng thu từ hoạt động kinh doanh ta thấy
tuy dòng thu trong năm tài chính chủ yếu là từ hoạt động này nhưng mà qua các
năm dòng thu này lại giảm chứng tỏ Công ty bán được nhiều hàng nhưng mà
công tác thu tiền hàng lại chưa tốt chứng tỏ việc thu nợ của Công ty chưa tốt.
       Dòng tiền thu từ hoạt động đầu tư cũng có sự biến động lớn qua các năm.
Trong 2 năm 2006 và 2007 thì dòng tiền này âm đều do Công ty đã đầu tư góp
vốn vào các đơn vị khác, do Công ty muốn mở rộng kinh doanh. Điều này lại dự
báo cho các năm sau khoản tu từ hoạt động đầu tư sẽ tăng. Đến năm 2008 thì
dòng tiền thu từ hoạt động này đã tăng và chiến 0,19% trong tổng dòng tiền thu
vào trong năm này.
       Hoạt động tài chính qua các năm cũng có biến động khác nhau. Năm 2006
thì dòng thu từ hoạt động này chiếm tới 47,87% tổng dòng thu trong cả năm.
Nhưng tới năm 2007 thì chính hoạt động tài chính lại làm giảm tới 142.07% tổng
dòng tiền thu vào trong kỳ, nguyên nhân là do năm này tiền chi trả nợ gốc vay
lớn. Đến năm 2008 thì dòng tiền thu vào của hoạt động này lại tăng vọt và chiếm
tới 89,2% tổng dòng thu trong kỳ, nguyên nhân là do năm này công ty bắt đầu sử
dụng vốn vay dài hạn, điều này sẽ báo hiệu trong năm tài chính 2009 thì chi phí
lãi vay cũng tăng lên vọt.
       Tóm lại, qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Công ty Tân Phát qua các
năm ta thấy dòng tiền thu vào của các hoạt động qua các năm là có biến động
không theo xu hướng nào cả. Nhưng nhìn chung thì tiền thu và chi từ bán hàng
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                   35
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com


và cung cấp dịch vụ vẫn là chiếm phần lớn nhất. Nếu trong khâu thu tiền bán
hàng và cung cấp dịch vụ tốt thì sẽ đảm bảo được rằng tiền lưu chuyển thuần
trong kỳ sẽ dương.
2.3.2 Phân tích hiệu quả tài chính
       Việc quản lý và sử dụng vốn hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả vừa là yêu
cầu, vừa là mục tiêu của các nhà quản lý doanh nghiệp. Đây cũng là vấn đề được
hầu hết các đối tượng có lợi ích liên quan đến doanh nghiệp quan tâm tới. Hiệu
quả quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng đến sự sống còn của
doanh nghiệp, đến lợi ích kinh tế của các đối tượng liên quan.
2.3.2.1 Phân tích khả năng quản lý tài sản
       Phân tích khả năng quản lý tài sản là đánh giá hiệu suất, cường độ sử
dụng( mức độ quay vòng ) và sức sản xuất của tài sản trong năm. Là trả lời câu
hỏi một đồng tài sản có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
       Số liệu phân tích: báo cáo KQHĐKD và bảng cân đối kế toán
       Tính chất: Theo giai đoạn và thời điểm
       Đơn vị tính: ngày ( vòng )
• Vòng quay HTK:
Giá trị hàng tồn kho bao gồm toàn bộ các tài sản dự trữ như vật tư, nguyên vật
liệu, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, hàng hóa ( không kể các hàng hóa ứ
đọng chậm luân chuyển kém phẩm chất)
                                          Doanh thu tiêu thụ thuần
Số vòng quay của HTK        =
                                      Giá trị hàng tồn kho bình quân
        Vòng quay hàng tồn kho của Công ty Tân Phát phản ánh: chất lượng của
công tác quản lý vật tư, công cụ dụng cụ, sản phẩm dở dang, hàng hóa; Chất
lượng của công tác tổ chức bán hàng và tiến độ thực hiện dự án.
        Ta có số liệu về vòng quay của HTK trong các năm qua bảng sau:
                          2006                  2007                 2008
Vòng quay HTK                       3.5                2.51                 1.96

Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                 36
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com




 Qua 3 năm thì vòng quay HTK của Công ty đã giảm rất lớn từ 3,5 vòng/năm
(2006) xuống còn 1,96 vòng/năm (2008). Nguyên nhân chính là do trong 2 năm
2007 và 2008 Công ty bắt đầu đầu tư mới vào 2 dự án lớn nữa là dự án nhà máy
mía đường Việt Nam- Đài Loan và dự án công ty ống thép Việt - Đức. Điều này
làm cho chí phí sản xuất kinh doanh dở dang tăng lên rất lớn do cách hạch toán
chi phí chứ nguyên nhân không phải là do việc tiêu thụ hàng hóa của công ty
kém hiệu quả.
• Vòng quay khoản phải thu ngắn hạn
   Là chỉ tiêu phản ánh trong kỳ kinh doanh, các khoản phải thu ngắn hạn quay
   được mấy vòng.(Do số nợ phải thu trong Công ty chủ yếu là phát sinh trong
   quá trình tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ nên số vòng quay các khoản phải thu
   thường chỉ tính trên số tiền hàng bán chịu.) Chỉ tiêu này cho biết mức độ hợp
   lý của số dư các khoản phải thu ngắn hạn và hiệu quả của việc thu hồi nợ
   ngắn hạn.
   Công thức xác định:

                                        Khoản phải thu bình quân x 360
      Vòng quay KPT ngắn hạn ==
                                                Doanh thu

Theo số liệu trong báo cáo tài chính ta có kỳ thu nợ bán chịu của Công ty qua 3
năm như sau:


                                2006              2007              2008
Vòng quay KPT (ngày)                52.28            101,19                96,79

       Ta nhận thấy rằng vòng quay khoản phải thu ngắn hạn của Công ty là lớn
và có xu hướng tăng dần. Chứng tỏ Công ty có chính sách bán chịu táo bạo.
Nhưng trong năm 2007 thì vòng quay này quá lớn, đây là dấu hiệu xấu- Công ty
bị chiếm dụng vốn lớn và yếu kém trong việc đôn đốc thu hồi nợ. Sang năm 2008
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                 37
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com


thì vòng quay này cũng lớn nhưng lại không phải là dấu hiệu xấu bởi tốc độ tăng
của doanh thu trong năm đạt 96% lớn hơn rất nhiều tốc độ tăng của khoản phải
thu là 53%. Điều này cho thấy trong năm 2008 Công ty đã mở rộng được thị
trường và quan hệ kinh doanh nhờ chính sách bán chịu hấp dẫn.
•   Vòng quay TSNH
    Số vòng quay của TSNH cho biết trong kỳ KD một đồng TSNH tạo ra bao
    nhiêu đồng doanh thu.
    Công thức tính vòng quay TSNH:

                                                      Doanh thu
       Vòng quay TSNH ==
                                              Tài sản ngắn hạn bình quân

    Áp dụng đối với Công ty Tân Phát ta có vòng quay TSNH trong 3 năm như
sau:
                                2006                2007               2008
Vòng quay TSNH                  1.88           1.25              1.12
   Nhận xét: Vòng quay TSNH của Công ty tương đối thấp nguyên nhân chính
là lượng HTK nằm trong TSNH quá lớn chính vì vậy kéo theo việc đánh giá
chung là TSNH không được tận dụng đầy đủ, tài sản bị giam dữ trong kho
lâu( vòng quay của HTK lớn ). Cũng có một phần nguyên nhân là lượng tiền mặt
nhàn rỗi lớn, khả năng bán hàng nhỏ lẻ của Công ty chưa cao mà tập trung nhiều
vào các dự án lớn.
• Vòng quay tổng tài sản
    Là chỉ số cho biết 1 đồng tài sản góp phần tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
       Công thức:

                                                  Doanh thu
    Vòng quay TTS ==
                                          Tổng tài sản bình quân

                                2006                2007               2008
Vòng quay TTS                          1.72                 1.1               1
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                38
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com




        Cũng như vòng quay tài sản ngắn hạn thì vòng quay tổng tài sản cũng có
xu hướng giảm qua các năm.Năm 2007 và 2008 vòng quay tổng tài sản xuống
mức thấp cũng là do trong 2 năm này Công ty bắt đầu xây dựng 1 trụ sở mới và
lượng hàng tồn kho cũng lớn. Nhìn chung vòng quay tổng tài sản cuả Công ty ở
mức thấp đánh giá khả năng sử dụng tài sản còn kém. Điều này cần phải xem xét
lại việc quản lý bán hàng và tiến độ thực hiện dự án.
2.3.2.2 Phân tích khả năng sinh lời
        Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp thể hiện qua năng lực tạo ra giá
trị sản xuất, doanh thu và khả năng sinh lợi của vốn. Các chỉ tiêu về sức sinh lời
của vốn dưới đây sẽ đánh giá được khả năng sinh lời của từng yếu tố.
Công thức tính các chỉ số:
                                      Lãi ròng của cổ đông đại chúng

     Lợi nhuận biên (ROS) =
                                      Doanh thu thuần
                                 Lãi ròng của cổ đông đại chúng
         ROA              =
                                 Tổng tài sản bình quân

                                Lãi ròng của cổ đông đại chúng
         ROE             =
                                Vốn chủ sở hữu bình quân

    Chỉ số             2006                 2007             2008

ROS                           0.77%             0.84%            1.09%

ROA                           1.33%             0.92%            1.09%

ROE                           6.57%             3.43%            6.37%

•    Doanh lợi doanh thu sau thuế (lợi nhuận biên ) ROS cho biết một trăm đồng
     doanh thu sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất lợi nhuận biên trong 3
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                39
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com


    năm đều xấp xỉ 1%. Năm 2007 tăng 9,1% so với năm 2006 và năm 2008 tăng
    29,76% so với năm 2007. Mức tăng các năm gần đây có xu hướng nhanh hơn
    chứng tỏ Công ty hoạt động ngày càng hiệu quả. Tuy nhiên tỷ suất này vẫn
    tương đối thấp, vì vậy công ty cần có kế hoạch mở rộng phạm vi bán hàng và
    đối tượng hàng hóa hơn nữa nhằm tăng tỷ suất sinh lợi của toàn Công ty lên.
•   Tỷ suất sinh lời của tài sản ( ROA ) cho biết trong một trăm đồng vốn đầu tư
    vào doanh nghiệp tạo được bao nhiêu đồng lãi cho nhà đầu tư. Hệ số này qua
    ba năm thì có xu hướng giảm đi. Điều này phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản
    của Công ty còn hạn chế. Việc giảm tỷ suất sinh lợi của tài sản là do mức
    tăng lợi nhuận ròng của cổ đông đại chúng lại nhỏ hơn mức tăng tổng tài sản
    của Công ty.
•   Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu ( ROE). Đây là chỉ số quan trọng và thiết
    thực nhất đối với các cổ đông của Công ty. Nhìn chung thì chỉ số này trong 2
    năm 2006 và 2008 tương đối cao so với mặt bằng chung của việc đầu tư các
    ngành nghề kinh doanh khác. Tuy nhiên công ty cũng cần có những chiến
    lược hiệu quả hơn nữa thì mới có thể duy trì và nâng cao chỉ số này, tránh
    tình trạng lại bị sụt giảm nghiêm trọng như năm 2007.
2.3.3 Phân tích rủi ro tài chính
2.3.3.1 Phân tích khả năng thanh khoản
       Khả năng thanh toán của doanh nghiệp cho biết năng lực tài chính trước
mắt và lâu dài của doanh nghiệp. Khả năng thanh toán càng cao thì năng lực tài
chính càng lớn, an ninh tài chính càng vững chắc và ngược lại.

         Chỉ số                     Công thức          2006        2007       2008
Khả năng thanh toán hiện
hành                                                        1.22     1.23           1.03
Khả năng thanh toán nhanh                                   0.59     0.63           0.41
Khả năng thanh toán tức thời                                0.27     0.11           0.15
Khả năng thanh toán hiện hành


Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum               40
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com


     Khả năng thanh toán hiện hành của công ty cho biết tài sản ngắn hạn mà
Công ty đang dự trữ có đủ để thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn hay không.
Chỉ số này nếu lớn hơn 1 thì tài sản ngắn hạn của Công ty dư thừa để thanh toán
các khoản nợ ngắn hạn. Qua số liệu của Công ty Tân Phát ta nhận thấy rằng khả
năng thanh toán hiện hành luôn lớn hơn 1. Vì vậy công ty luôn an toàn trong việc
thực hiện nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đến hạn phải trả. Tuy nhiên
do việc duy trì khả năng thanh toán tương đối an toàn như trên lại là một trong
những nguyên nhân khiến cho lợi nhuận của công ty ở tỷ lệ rất thấp vì tiền mặt
nhiều, khoản phải thu nhiều, hàng tồn kho cũng nhiều.

Khả năng thanh toán nhanh

       Khả năng thanh toán nhanh của Công ty lại thấp hơn rất nhiều so với khả
năng thanh toán hiện hành. Năm 2007 thì khả năng này tăng so với năm 2006 là
6.8% nhưng sang năm 2008 thì lại giảm xuống tới 35%. Điều này là dấu hiệu cho
việc thực hiện nghĩa vụ đến hạn của công ty có thể gặp rủi ro. Nguyên nhân là
trong cả 3 năm tài chính thì lượng hàng tồn kho của Công ty đều chiếm tỷ lệ rất
lớn trong tổng tài sản ngắn hạn. Vậy để tăng khả năng thanh toán nhanh thì công
ty cần có biện pháp giảm hàng tồn kho xuống.



Khả năng thanh toán tức thời

       Việc giảm khả năng thanh toán tức thời từ 0.27 (2006) xuống 0.11 (2007)
và 0.15 ( 2008) cho thấy công ty đã có kế hoạch chặt chẽ hơn trong việc dự trữ
tiền và các khoản tương đương tiền để đảm bảo các nghĩa vụ trả nợ đến hạn trả.

2.3.3.2 Phân tích khả năng quản lý nợ

             Chỉ số                   Công thức            2006     2007           2008

 Hệ số nợ                                                    0.75      0.70          0.88

 Khả năng thanh toán lãi vay                                 1.69      1.57          1.60
Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                41
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com


 Khả năng thanh toán lãi vay
 và gốc                                                     0.07        0.06         0.04

Hệ số nợ
        Là chỉ tiêu phản ánh mức độ tài trợ của doanh nghiệp bằng các khoản nợ.
Trị số của chỉ số nợ đối với công ty là cao chứng tỏ mức độ phụ thuộc vào chủ
nợ lớn. Đặc biệt năm 2008 do vay them khoản vay dài hạn nên chỉ số nợ đã lên
tới 0.88. Do vậy mà Công ty càng có ít cơ hội và khả năng để tiếp cận các khoản
vay tín dụng do các nhà đầu tư không mấy mặn mà với doanh nghiệp mà có hệ số
nợ trên tài sản cao.
Khả năng thanh toán lãi vay
        Chỉ số này cho biết khả năng chi trả lãi vay của Công ty, lợi nhuận của
Công ty trước khi đóng thuế và lãi vay có đủ để trả lãi vay hay không. Qua 3 năm
tài chính ta đều thấy Tân Phát có trị số của hệ số này lớn hơn 1, chứng tỏ công ty
có thừa khả năng bù đắp lãi vay và đóng thuế nhà nước cũng như để lại chia cho
các thành viên. Tuy nhiên hệ số này có suy hướng giảm bởi Công ty đang sử
dụng cả vay dài hạn nên phần trả lãi vay rất lớn, do vậy mà cần có kế hoạch thực
hiện vay hợp lý nếu không muốn lợi nhuận của Công ty chỉ đủ để trang trải lãi
vay.


Khả năng thanh toán lãi vay và gốc
       Chỉ số này cho biết thực chất khả năng thanh toán của công ty khi có yêu
cầu đột ngột về việc thanh toán gốc của chủ nợ. Công ty bằng việc gia tăng khấu
hao và lợi nhuận, gia tăng lượng tiền thu được, đã nâng cao khả năng thanh toán
cả lãi và gốc. Tuy nhiên việc bất ngờ được yêu cầu thanh toán gốc là rất hiếm khi
xảy ra hoặc chúng ta có thể tránh được bằng cách vay các chủ nợ có uy tín, tiềm
lực tài chính mạnh nên việc duy trì chỉ số này quá cao là không cần thiết. Công ty
có thể nghĩ đến các biện pháp đầu tư thêm vào quá trình sản xuất kinh doanh khi
có thêm các khoản thu được chứ không nên duy trì lượng tiền nhàn rỗi quá cao

Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                 42
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com


       chỉ để đề phòng những nguy cơ khó gặp như trong trường hợp bị chủ nợ tín dụng
       bất ngờ yêu cầu thanh toán gốc.

       2.3.4 Phân tích tổng hợp tình hình tài chính
              2.3.4.1 Đẳng thức Du-Pont

                   • Đẳng thức Du Pont thứ nhất:

            ROA =       =       x    = ROS x Vòng quay TTS




        Chỉ tiêu                Công thức                 2006                2007               2008

                                                                 0.013          0.0092                0.0109
                                ROS x Vòng
        ROA                     quay TTS             0.0077 * 1.72        0.0084 * 1.1           0.0109 * 1


                   • Đẳng thức Du Pont thứ hai:

                   ROE = =            x    = ROA x




  Chỉ tiêu           Công thức                     2006                      2007                 2008

                                           0.051                     0.031               0.092

 ROE           ROA x                       0.013 * 3.207             0.0092 * 2.626      0.0109 * 5.988

                   • Đẳng thức Du Pont tổng hợp:

            ROE =           =         x        x

                                     = ROS x       VQTTS     x     (1)

Chỉ       Công
tiêu      thức                      2006                     2007                        2008
       Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                            43
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com



                                     0.042                    0.047                         0.056
ROE (1)        0.0077 * 1.72 * 3.941           0.0084 * 1.1 * 3.351             0.0109 * 1 * 8.48

          2.3.4.2 Đòn bẩy tài chính

           • Đòn bẩy tác nghiệp:

           DOL =

               Chỉ
               tiêu          2007                    2008               2009

               DOL           7.712                   7.574              9.063



           • Đòn bẩy tài trợ:

       DFL =


       Chỉ tiêu 2007                         2008               2009

       DFL        1.606                      1.681              1.366


           • Đòn bẩy tổng:

       DTL = DOL * DFL

        Chỉ
        tiêu          2007                   2008              2009

        DTL           12.383                 12.736            12.380

      PHẦN BA: ĐÁNH GIÁ CHUNG HỆ THỐNG KẾ TOÁN – TÀI
                             CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
  3.1 Đánh giá, nhận xét chung hoạt động kế toán- tài chính
           • Ưu điểm
  Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                       44
Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com


   -   Kế toán
   + Đội ngũ nhân viên kế toán được đào tạo bài bản từ các trường như ĐH
kinh tế quốc dân, ĐH thương mại, HV tài chính... và có kinh nghiệm lâu năm
làm kế toán. Việc phân chia các bộ phận kế toán đảm bảo tính khoa học và hợp
lý với đặc điểm kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, việc phân chia nhiệm vụ cho
các nhân viên còn có chút chồng chéo làm cho có phần việc bị dồn và không xử
lý kịp thời.
   + Đảm bảo phù hợp với chế độ kế toán và cơ chế quản lý kinh tế - tài chính
của ngành, của Nhà nước. Chế độ kế toán áp dụng trong Công ty theo quyết định
số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/ 9/2006. Để có thể quản lý, kiểm tra chặt chẽ sự
vận động của từng loại tài sản, các từng nguồn hình thành tài sản của Công ty
cũng như quá trình hạch toán các chi phí cho từng công trình, từng hạng mục
công trình công ty đã sử dụng hầu như toàn bộ hệ thống tài khoản kế toán ban
hành theo chế độ. Công ty xây dựng các tài khoản cấp II, cấp III phục vụ cho
việc ghi chép kế toán chi tiết đối với các đối tượng cần theo dõi chi tiết.
   + Việc sử lý sổ sách chứng từ đảm bảo được sự bảo mật và đầy đủ hợp lệ
theo mẫu và theo quy định của bộ.
   +


   -   Tài chính
         • Nhược điểm




Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum                45

Más contenido relacionado

Destacado

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Nguyễn Công Huy
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphacodonewenlong
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 

Destacado (7)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư kinh doanh nhà,2018
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư kinh doanh nhà,2018Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư kinh doanh nhà,2018
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư kinh doanh nhà,2018
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
 
Phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chínhPhân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 

Más de Nguyễn Công Huy

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMNguyễn Công Huy
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuNguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamNguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Nguyễn Công Huy
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Nguyễn Công Huy
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmNguyễn Công Huy
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfNguyễn Công Huy
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Nguyễn Công Huy
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...Nguyễn Công Huy
 
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...Nguyễn Công Huy
 

Más de Nguyễn Công Huy (20)

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lương
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
 
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...
Đề tài:“Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành s...
 

Último

Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Xem Số Mệnh
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem Số Mệnh
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiTruongThiDiemQuynhQP
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"LaiHoang6
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem Số Mệnh
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Xem Số Mệnh
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ haoBookoTime
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfXem Số Mệnh
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 

Último (20)

Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
Luận giải tử vi của 12 con giáp năm 2024 chi tiết và chính xác -...
 
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
Xem tử vi miễn phí trực tuyến cho kết quả chính xác cùng luậ...
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
 
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
VẬN DỤNG KIẾN THỨC LIÊN MÔN TRONG GIẢI BÀI TẬP ÔN THI THPTQG MÔN SINH HỌC - H...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
syllabus for the book "Tiếng Anh 6 i-Learn Smart World"
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
 
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdfXem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
Xem sim phong thủy luận Hung - Cát số điện thoại chính xác nhất.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
Lập lá số tử vi trọn đời có luận giải chi tiết, chính xác n...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
1第一课:你好.pptx. Chinese lesson 1: Hello.Nỉ hao
 
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdfGieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
Gieo quẻ kinh dịch, xin xăm,Xin lộc thánh.pdf
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 

Báo cáo thực tập: Phân tích tài chính của CTCP thép Tân Phát

  • 1. BÁO CÁO THỰC TẬP KINH TẾ PHẦN MỘT: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TÂN PHÁT 1.1 Quá trình hình thành và phát triển Trụ sở chính: Km 12 - Quốc lộ 1A - Thanh Trì - Hà Nội Tổng Diện tích văn phòng : 1500m2 Tổng Diện tích kho tàng và xưởng : 4.500 m2 Địa chỉ: D8 - Km 11+500 Km 1A Thanh Trì - Hà Nội. Văn phòng tại TP. HCM: Số A8 Phan Văn Trị - Phường 10 - Quận Gò Vấp - TP. HCM Vốn điều lệ là 35.000.000.000 VND (Ba mươi lăm tỷ Việt nam đồng)  Lịch sử hình thành - Tháng 9 năm 1999 được chuyển đổi lại là công ty TNHH Tân Phát. - Tháng 2 năm 2006 chuyển đổi thành công ty CPTB TÂN PHÁT  Các đơn vị trực thuộc Công ty CP Tân Phát Sài Gòn SV: CÙ THỊ HOA 1 Lớp TCKTA- K50
  • 2. BÁO CÁO THỰC TẬP KINH TẾ Công ty Cp Tự Động hoá Tân Phát Công ty CP TB Điện Tân Phát  Các thành tựu chính đạt được : Với sự kinh doanh chuyên nghiệp và hiệu quả của mình Công ty đã đạt được những thành tựu vinh quang như: - Cúp vàng ISO 2008 - Cúp vàng thương hiệu Việt uy tín chất lượng năm 2007 - Cúp Vàng Hội Nhập WTO - Cúp Vàng Thương Hiệu Công Nghiệp - Huy chương Vàng Hội chợ Quốc tế hàng công nghiệp Việt Nam năm 2007 - Vì sự phát triển doanh nhân Việt Nam năm 2008 - Huy chương vàng sản phẩm chất lượng năm 2007 - Huy chương vàng: Cánh tay robot công nghiệp năm 2007 1.2 Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp  Ngành nghề kinh doanh: - Sản xuất gia công và sửa chữa các sản phẩm cơ khí, điện tử, tự động hóa; - Buôn bán máy móc, thiết bị công nghiệp, thiết bị sản xuất khí than, thiết bị dây chuyền sản xuất dầu than, thiết bị kiểm tra kiểm định, dây chuyền sản xuất lắp ráp ôtô, xe máy, phương tiện vận tải và xây dựng; - Tư vấn, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật công nghiệp; - Đào tạo và dạy nghề: Công nghệ ôtô; Điện công nghiệp; Điện tử công nghiệp; Kỹ thuật lắp đặt điện và điều khiển trong công nghiệp. - Thiết kế, sản xuất lắp ráp, mua bán các sản phẩm cơ khí, thiết bị công nghiệp, lò sinh khí than, dây chuyền sản xuất dầu than, máy công cụ, thiết bị dạy nghề và tự động hóa ; Thiết kế mạng máy tính, mạng thông tin liên lạc hệ thống camera quan sát; - Buôn bán máy móc, thiết bị công nghiệp nhiệt năng, áp lực như nồi hơi, nồi dẫn dầu tải nhiệt, máy phát điện, nhà máy nhiệt điện, thiết bị chuyển đổi năng lượng, thiết bị tiết kiệm năng lượng; - Sản xuất, mua bán, xuất nhập khẩu: Thiết bị đào tạo nghề, thiết bị dạy học, đồ dùng học tập, thiết bị giáo dục; - Nhận thầu chọn gói các công trình theo phương thức (EPC) chìa khóa trao tay; SV: CÙ THỊ HOA 2 Lớp TCKTA- K50
  • 3. BÁO CÁO THỰC TẬP KINH TẾ - Sản xuất gia công và sửa chữa điện; - Quản lý, xây dựng, lắp đặt, cho thuê trạm thu phát sóng BTS, thiết bị viễn thông  Lĩnh vực chuyên ngành mũi nhọn là: - Tư vấn, thiết kế xưởng cơ khí và sửa chữa ôtô - Tư vấn cung cấp thiết bị đào tạo nghề cho: + Các trung tâm đào tạo nghề + Các trường, Cao đẳng, trung cấp nghề + Các trường Đại học Thuộc các ngành cơ khí, ôtô, điện, tự động hóa - Tư vấn, thiết kế và cung cấp mô hình học cụ, phần mềm cho đào tạo cơ khí, điện ôtô, dây chuyền kiểm định ôtô, dây chuyền lắp ráp ôtô, thiết bị gia công đại tu, sửa chữa ôtô, dây chuyền xử lý bề mặt, sơn sấy ôtô theo công nghệ mới và tiêu chuẩn quốc tế. - Tư vấn thiết kế, cung cấp thiết bị điện, tự động hoá: Chế tạo, lắp đặt, hiệu chỉnh các dây chuyền tự động hoá, thiết bị điều khiển động cơ xoay chiều và một chiều, cung cấp các thiết bị cơ khí tư liệu sản xuất, cung cấp các thiết bị điều khiển tự động hoá, cung cấp hệ thống thiết bị trung hạ thế, tủ điện, bàn điều khiển trong công nghiệp, cung cấp các thiết bị đo lường chính xác, hệ thống điều khiển. Cung cấp các phần mềm điều hành sản xuất, quản lý nhân sự các phần mềm theo yêu cầu, hệ thống thông tin và giám sát an ninh… - Cung cấp thiết bị đơn lẻ hoặc đồng bộ cho các nhà cung ứng, dây chuyền sản xuất công nghiệp như ôtô, xe máy. - Thiết bị ngành nhiệt năng cho cán thép, giấy, cao su, nồi hơi, phát điện. - Tư vấn kỹ thuật, cung cấp thiét bị và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực cung cấp hệ thống như: lò khí than, lò than xích, lò nhiệt dư ximăng, turbine máy phát điện, nhà máy nhiệt điện, nồi hơi, nồi dẫn dầu tải nhiệt, thiết bị chuyển đổi năng lượng, thiết bị tiết kiệm năng lượng; thực hiện thi công nhiều gói thầu EPC đặc biệt chuyên ngành công nghiệp phục vụ cho các nhà máy cán thép, mạ kẽm, gốm sứ, cao su, giấy, bột giặt và hóa chất, nhiệt luyện, nhà máy mía đường, gạch, gốm sứ, thuỷ tinh, thức ăn chăn nuôi, sấy tinh bột ...Nhằm tạo ra sự đột phá cho các doanh nghiệp về tiết kiệm nhiên liệu, giảm giá thành sản phẩm, tạo ra sức mạnh mới; - Cung cấp toàn bộ linh kiện, thiết bị cho dây chuyền sản xuất gốm xứ, gạch men như: lò nung tuynel các loại (con lăn, xe goong…) con lăn, dây đai các loại, băng chuyền, SV: CÙ THỊ HOA 3 Lớp TCKTA- K50
  • 4. BÁO CÁO THỰC TẬP KINH TẾ bép đốt, bép phun, van các loại, can nhiệt, dây điện cực động cơ, hộp số, máy bơm, đồng hồ điện, lưỡi cắt, lưỡi mài… - Quản lý, xây dựng, lắp đặt, cho thuê trạm thu phát sóng BTS, thiết bị viễn thông, xây dựng các hệ thống điều khiển, cảnh báo các thiết bị của trạm từ xa… 1.3 Cơ cấu tổ chức hoạt động tại Công ty SV: CÙ THỊ HOA 4 Lớp TCKTA- K50
  • 5. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Nhiệm vụ của các phòng ban: ♣ Phòng dự án: Được quản lý của các Phó tổng giám đốc + Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc Công ty quản lý, điều hành toàn bộ các dự án của Công ty. + Phối hợp với Phòng Đầu tư - Phát triển đề xuất các vấn đề liên quan đến việc đầu tư xây dựng các công trình mới, cải tạo các công trình đã xây dựng + Phối hợp với Phòng Tài chính - Kế toán Công ty lập tiến độ nhu cầu vốn các dự án, đề xuất cho Ban Tổng Giám đốc Công ty xét duyệt, thanh toán theo tiến độ các dự án. + Lưu trữ hồ sơ, chứng từ, tài liệu có liên quan đến các dự án của Công ty. + Theo dõi, đôn đốc, giám sát việc khảo sát, thiết kế, thi công công trình thuộc dự án và thẩm định trước khi trình Ban Tổng Giám đốc Công ty duyệt theo quy định. + Liên hệ các cơ quan chức năng lập các thủ tục chuẩn bị đầu tư: Thi phương án thiết kế kiến trúc, thoả thuận phương án kiến trúc qui hoạch, trình duyệt thiết kế cơ sở, dự án đầu tư, xin giấy phép xây dựng…. ♣ Phòng kinh doanh + Điều tra trường, xây dựng kế họach sản xuẩt trong công ty để hoàn thành kế hoạch + Tìm kiếm và cung cấp thông tin cho khách hàng + Tổ chức tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá bán buôn và bán lẻ ♣ Phòng kỹ thuật công nghệ: Chịu trách nhiệm cập nhật các thiết bị công nghệ mới và hướng dẫn sử dụng các thiết bị mà cung cấp cho khách hàng. Làm dịch vụ bảo hành và sửa chữa thiết bị ngoài bảo hành theo nhu cầu của khách hàng. ♣ Phòng hành chính nhân sự + Quản lý nhân sự, các vấn đề về chính sách + Quản lý tiền lương, xây dựng định mức lao động, thanh quyết toán tiền lương, quản lý quỹ lương, thưởng Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 5
  • 6. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com + Quản lý công tác tuyển dụng + Quản lý công tác bảo vệ, y tế ♣ Phòng tài chính kế toán + Quản lý tài chính của công ty + Phân tích hoạt động tài chính của công ty + Ghi chép các nghiệp vụ kinh tế vào sổ sách kế toán, tổng hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm. + Tính tiền lương cho công nhân viên + Thực hiện công tác thu tiền khách hàng , quản lý quỹ tiền mặt và thực hiện một số chức năng quản lý vốn khác như huy động vốn ngân hàng, đầu tư ngắn hạn và dài hạn, ... ♣ Phòng vật tư và kho hàng: Nhiệm vụ là nhập, lưu trữ và xuất kho hàng hoá, vật tư khi có đủ giấy tờ của các bộ phận gửi đến. Cuối mỗi kỳ thì kiểm kê và đối chiếu tình hình hàng hoá còn trong kho để lập báo cáo trình cho ban giám đốc. ♣ Phòng xuất nhập khẩu: Làm các thủ tục nhập khẩu hàng hoá và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình nhập khẩu. 1.4 Quy trình cung cấp hàng hóa, dịch vụ Việc cung cấp hàng hoá của Công ty xuất phát từ hai bộ phận là phòng dự án và phòng kinh doanh. Đối với phòng dự án thì đảm nhiệm cung cấp hàng hoá, dịch vụ cho các công trình có giá trị lớn và dài hạn. Còn phòng kinh doanh thì đảm nhiệm cung cấp hàng hoá, dịch vụ và tìm kiếm khách hàng là các công ty bán buôn, bán lẻ hàng hoá. Vì vậy mà xuất phát từ 2 phòng ban này mà quy trình cung ứng hàng hoá có khác nhau.  Từ dựa án: hồ sơ thầu  hợp đồng xuất hàng  Từ kinh doanh:  Bán lẻ: Gửi báo giá  chấp nhận mua hàng xuất hàng  Bán buôn: hợp đồng  xuất hàng Một số hàng hoá, sản phẩm mà công ty cung cấp Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 6
  • 7. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com _ Phòng sơn thương hiệu Tân Phát dùng cho xe du lịch Mô tả sản phẩm Model: TP-PB04 Hãng sản xuất: Tân Phát - Phòng sơn sấy thiết kế và sản xuất theo tiêu chuẩn Châu Âu. - Có bộ tuần hoàn khí nóng giúp tăng hiệu quả sấy. - Có bộ hút khí thải theo tiêu chuẩn Châu Âu, nên điều chỉnh được áp suất trong phòng sơn theo ý muốn, tránh được bụi quẩn trong phòng sơn. - Thiết kế mới nhất là loại có hệ thống đèn được gắn bên sườn của phòng sơn, khung được làm bằng hợp kim nhôm, môtơ quạt gió cấp nhiệt được đặt độc lập với đường gió nóng nên tăng tuổi thọ của môtơ. Với kết cấu mới việc bảo dưỡng và sửa chữa hết sức đơn giản và thuận tiện. Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 7
  • 8. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Bảng thông số kỹ thuật chi tiết: Kích thước trong DxRxC (m) 6.9x4.0x2.7 8.3x4.0x3.2 Lưu lượng gió (m3/h) ~20.000 ~22.000 Công suất bộ cấp (kW) 7.5 7.5 Công suất bộ hút (kW) 4 4 Điều khiển cửa gió Tự động bằng điện tử/khí nén Tự động bằng điện tử/khí nén Nhiên liệu sấy Dầu diesel Dầu diesel Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 8
  • 9. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com 1.5 Nguồn nhân lực của công ty: Đội ngũ nhân viên từ kinh doanh, chuyên viên kỹ thuật, thiết kế, nghiên cứu kỹ thuật, lập dự án đầu tư đến lắp đặt thiết bị, bảo hành, bảo trì và chuyển giao công nghệ có tay nghề cao được đào tạo nâng cao cập nhật kiến thức do chính các nhà cung cấp hướng dẫn. Luôn sẵn sàng đến hiện trường để khảo sát đo đạc, lập bản vẽ thiết kế thi công và hướng dẫn chủ đầu tư thi công nền móng công trình Tuyển dụng nhân viên từ các trường đã được đào tạo cơ bản: + Toàn bộ nhân viên khi tuyển dụng vào làm việc đều phải qua các khâu kiểm tra cơ bản về bằng cấp và trình độ chuyên môn sao cho đúng người và đúng việc nhất sau đó được các chuyên gia của nhà cung cấp đào tạo lại. + Các cán bộ kỹ thuật và kinh doanh đều được tốt nghiệp từ các trường đại học hàng đầu trong nước như: Đại học Bách khoa, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân, Trường Đại học Thương mại, Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội, Trường Đại học Ngoại thương... Đào tạo nội bộ là công việc thường xuyên của Công ty Tân phát + Để không ngừng nâng cao chất lượng về nhân sự, nhiệm vụ đào tạo nội bộ của Công ty đặt lên hàng đầu. Công ty thường xuyên có các chương trình đào tạo nội bộ vào các thứ bẩy hàng tuần, để nâng cao kiến thức nghiệp vụ chuyên môn. + Phòng Kỹ thuật - Công nghệ kết hợp với bộ phận đào tạo nội bộ có nhiệm vụ chuẩn bị tài liệu, giáo trình về đào tạo kỹ thuật và kiến thức về công nghệ mới, để đào tạo cho toàn bộ nhân viên của Công ty. + Các cán bộ chủ chốt của các phòng Dự án, Kinh doanh liên tục tham gia các khóa đào tạo ngắn hạn của trường Đại học Kinh tế Quốc dân sau đó về Công ty đào tạo lại cho nhân viên Dự án, nhân viên Kinh doanh của Công ty và các phòng ban bộ phận có liên quan trong Công ty. Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 9
  • 10. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com + Công ty định kỳ từ 3 đến 4 tháng mời các chuyên gia nước ngoài và các giáo sư, tiến sỹ của các trường Đại học về đào tạo ngắn hạn hay mở cuộc tọa đàm nâng cao kiến thức cho nhân viên. + Nhân viên thường xuyên được đào tạo cập nhập kiến thức do chính các nhà cung cấp về kiến thức bán hàng cũng như kiến thức công nghệ. Năng lực nhân sự của công ty Đội ngũ nhân viên của Công ty hầu hết được đào tạo bài bản có hệ thống tại các trường Đại học và Cao đẳng trong cả nước và nước ngoài với nhiều chuyên ngành khác nhau. Hiện nay, tổng số lao động toàn công ty là 190 người Trong đó: 03 Thạc sỹ 40 Kỹ sư 45 cử nhân kinh tế 53 Nhân viên tốt nghiệp cao đẳng kỹ thuật 49 Nhân viên trung cấp Dưới đây là danh sách cán bộ chủ chốt của Công ty STT Họ Tên Năm Trình độ chuyên Nhiệm vụ được giao Chức vụ công môn tác 1 Nguyễn Trung Cử nhân kinh tế Điều hành, quản lý chỉ đạo Chủ tịch 9 Phong Học Viện NH chung HĐQT 2 Nguyễn Minh Tân Kỹ sư cơ khí Điều hành, quản lý, chỉ đạo Tổng giám 9 ĐHBK trực tiếp đốc 3 Nguyễn Đình Cử nhân ngoại chịu trách nhiệm và quản lý Phó tổng Kiên 6 ngữ chung về bán lẻ GĐ kinh doanh 4 Ngô Quốc Huy Cử nhân kinh tế Quản lý và chịu trách nhiệm Phó tổng Đại Học chung phòng Dự án 1 GĐ 6 Thương Mại Thiết lập, tổ chức, triển khai Dự án 1 thực hiện các dự án Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 10
  • 11. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com 5. Nguyễn Công Cử nhân kinh tế Quản lý và chịu trách nhiệm Phó tổng Minh ĐH Thương Mại chung phòng Dự án 2 GĐ phòng 7 Thiết lập, tổ chức, triển khai DA2 thực hiện các dự án 6 Đỗ Quang Dũng Cử nhân kinh tế Quản lý và chịu trách nhiệm Trưởng phòng 4 chung phòng Dự án 3 DA3 7 Nguyễn Quốc Đại 4 Cử nhân ngoại Quản lý và chịu trách nhiệm Trưởng phòng ngữ ĐH Hà Nội chung phòng Dự án 4 DA4 8 Đỗ Văn Quảng 7 Kỹ sư cơ khí Quản lý và chịu trách nhiệm Giám đốc ĐHBK khóa chung về kỹ thuật KT-CN 87-92 9 Ngô Cao Vinh 4 Thạc sỹ khoa Phụ trách kế hoạch và đào GĐ kế hoạch và Xe- Máy Học tạo đào tạo viện kỹ thuật quân sự 10 Nguyễn Quốc Đạt 4 Kỹ sư Tự động Điều hành, quản lý chung về GĐ tự động hóa hóa ĐHBKHN chuyên ngành điện, tự động Tân Phát hóa 11 Đinh Kim Hưng 7 Đại học quốc Phụ trách HC – NS Giám đốc gia ngành Quản HC– NS lý 12 Cao Thị Ngát 4 Cử nhân kinh tế Phụ trách tài chính Kế toán trưởng ĐH Thương Mại 13 Trương Văn Long 3 Kỹ sư công Quản lý và chịu trách nhiệm Trưởng phòng nghệ hóa chung về các lĩnh vực liên KD lò khí than ĐHBKHN quan đến lò khí than 14 Bùi Thị Phương 5 Cử nhân ngoại Quản lý và chịu trách nhiệm Trưởng phòng ngữ ĐH ngoại chung về hoạt động XNK XNK ngữ 15 Nguyễn Công 6 Cử nhân cao Phụ trách thiết kế tư vấn, thi Phụ trách thiết Long đẳng tự động công nền móng, thực hiện kế phòng KT - khóa ĐHBKHN các bản vẽ CN Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 11
  • 12. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com PHẦN HAI: HỆ THỐNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY 2.1 HỆ THỐNG KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY 2.1.1 Đặc điểm về tổ chức kế toán của Công ty Do đặc điểm kinh doanh của Công ty cổ phần thiết bị Tân Phát là nhập khẩu và cung cấp hàng hoá thiết bị theo hợp đồng và theo dự án nên khi tổng hợp giá thành kế toán tổng hợp theo từng hợp đồng hàng hóa và từng dự án. Riêng đối với các dự án lớn thì toàn bộ chi phí phát sinh kế toán tổng hợp riêng, còn đối với các hợp đồng thì chi phí sẽ tổng hợp theo tháng và phân bổ những chi phí chung cho mỗi hợp đồng. Khi thu thập số liệu đầu vào, bộ phận kế toán thu thập và xử lý chứng từ ban đầu, ghi chép, theo dõi một số sổ nhật ký chung, nhật ký mua hàng, nhật ký thu chi tiền, sổ cái chi tiết của mỗi tài khoản. Cuối kỳ tổng hợp số liệu, lập các báo cáo kế toán, lập báo cáo tài chính, báo cáo chung toàn Công ty. 2.1.2 Tổ chức nhân sự kế toán Sơ đồ tổ chức bộ máy thực hiện kế toán Kế toán trưởng Thủ quỹ kiêm KT ngân hàng Kế toán Kế toán Kế toán KT công nợ và công nợ phải kho thanh toán tổng hợp phải thu trả 1- Thủ quỹ kiêm kế toán công nợ phải thu: Trần Thị Hương • Thủ quỹ: - Hàng ngày xuất nhập quỹ theo phiếu thu, chi - Nộp, rút tiền từ ngân hàng về quĩ Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 12
  • 13. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com - Thực hiện ghi chép thực tế nhập xuất tiền mặt vào sổ quỹ tiền mặt, chốt số dư cuối ngày - Cuối ngày đối chiếu số dư trên sổ quĩ TM và số tiền tồn thực tế, đối chiếu với kế toán theo dõi. Mọi chênh lệch phải tìm ra nguyên nhân và đối chiếu kịp thời. - Cuối tháng, thủ quĩ và kế toán tiến hành theo dõi, kiểm tra quĩ và lập biên bản kiểm kê theo qui định, ngoài ra có thể tiến hành kiểm kê quĩ đột xuất. • Công nợ - Thực hiện đối chiếu công nợ với khách hàng hay trực tiếp cán bộ kinh doanh bán hàng cho khách hàng đó để đảm bảo các khoản công nợ được hạch toán đầy đủ và đúng. - Đối chiếu theo dõi các khoản tiền nộp bảo lãnh bằng tiền mặt tại các đơn vị khác để kịp thời thu hồi đúng thời hạn. - Cuối tháng căn cứ theo hỗ trợ hạch toán kế toán để tính toán hạch toán hoa hồng nhân viên được hưởng, khách hàng được hưởng. Khi có đề nghị thanh toán hoa hồng thì kiểm tra xem số tiền hoa hồng được tính và hưởng theo chế độ của Công ty 2- Kế toán ngân hàng và công nợ phải trả: Nguyễn Thị Thu - Hạch toán các nghiệp vụ giao dịch với Ngân hàng vào sổ và lưu trữ chứng từ theo từng ngân hàng. Thường xuyên đối chiếu với ngân hàng để kịp thời phát hiện chênh lệch nếu có - Lập phương án kinh doanh để vay ngân hàng các hợp đồng nội và hợp đồng ngoại. Hoàn thiện bộ hồ sơ vay theo đúng yêu cầu của ngân hàng - Cuối tháng lập bảng tổng hợp chi tiết số dư từng ngân hàng - Làm các Bảo lãnh dự thầu, hợp đồng, tạm ứng, bảo hành ngoài Ngân hàng - Theo dõi tiền ký quỹ bảo lãnh, mở L/C tại Ngân hàng. Theo dõi chính xác và kịp thời số tiền dư nợ tại ngân hàng - Lên kế hoạch trả lãi vay và gốc vay ngân hàng vào cuối tháng 3- Kế toán kho: Bùi Thị Thơm Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 13
  • 14. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com - Phòng kinh doanh, dự án chuyển hợp đồng hay phiếu báo giá hàng hoá hoặc giấy xuất mượn- giữ, kế toán làm phiếu xuất kho - Khi hàng nhập về: Căn cứ vào chứng từ báo của phòng XNK, các nhân viên, kế toán làm phiếu nhập kho, phân bổ đầy đủ các chi phí để phiếu nhập phán ánh chính xác giá vốn - Nếu có hàng nhập trả lại, xem xét đầy đủ các chứng từ hợp lệ thì nhập trả lại - Hàng tháng làm kiểm kê kho: Đối chiếu số liệu tồn thực tế với sổ chi tiết kế toán và thẻ kho hàng ở kho đảm bảo tính khớp đúng của số liệu - Hàng tuần, khi bộ phận mô hình đưa phiếu xuất nhập có đầy đủ chữ ký thì xuất, nhập vật tư, tập hợp theo từng thành phẩm sản xuất - Hàng tháng phải kiểm kê đối chiếu số liệu tồn thực tế và sổ của kế toán mô hình với sổ chi tiết kế toán và thẻ kho của công ty 4- Kế toán tổng hợp: Nguyễn Thị Ngọc Hà - Hàng ngày nhập phiếu thu, chi tiền mặt - Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh khi có giấy đề nghị thanh toán đã đầy đủ chữ ký - Cuối tháng lên báo cáo thuế GTGT, báo cáo sử dụng hóa đơn nộp lên cơ quan thuế - Theo dõi và hạch toán TSCĐ và trích khấu hao TSCĐ - Hạch toán theo dõi tiền lương và các khoản trích theo lương - Cuối tháng tổng hợp toàn bộ số liệu, đối chiếu số liệu tổng hợp và chi tiết, lập BCTC trình kế toán trưởng. 5- Kế toán thanh toán: Nguyễn Thanh Hương - Đối với các đơn vị uỷ thác: Theo dõi các chứng từ, lập giá và viết hoá đơn, tính các chi phí phải trả, chênh lêch VAT, tính lãi vay - Nhận bộ hồ sơ nhận hàng từ phòng XNK, kiểm tra và gửi đi cho người nhận hàng, theo dõi hàng về, báo cho nhân viên kho - Thực hiện đối chiếu công nợ hàng tháng với các nhà cung cấp trong và ngoài nước để đảm bảo các khoản nợ được hạch toán đúng và đủ Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 14
  • 15. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com - Lên kế hoạch công nợ phải trả hàng tuần - Hạch toán và theo dõi công nợ tạm ứng - Hạch toán và theo dõi công nợ vay và cho vay cá nhân, tính lãi vay phải trả và phải thu làm căn cứ hạch toán lãi vay hàng tháng - Hoàn thiện thủ tục, mua hoá đơn GTGT 6- Kế toán trưởng: Nguyễn Mỹ Dung - Hàng ngày kiểm tra, giám sát các nghiệp vụ phát sinh cũng như tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ thu chi - Ký duyệt tất cả các nghiệp vụ hạch toán trong ngày của công ty, của kế toán quản trị - Nắm toàn bộ số liệu kế toán, cung cấp thông tin cho Ban giám đốc nếu có yêu cầu - Phân tích, đưa ra các tư vấn cần thiết cho Ban giám đốc công ty về tình hình tài chính công ty, nhằm tiết kiệm chi phí, tăng cường kiểm soát nội bộ trong công ty - Giao dịch với cơ quan chức năng Nhận xét: Cách tổ chức nhân sự trong phòng kế toán của công ty là hợp lý theo đặc thù kinh doanh.Tuy nhiên việc phân giao nhiệm vụ cho mỗi nhân viên kế toán còn chồng chéo và chưa rõ ràng. 2.1.3 Hệ thống thông tin kế toán của công ty Tại công ty cổ phần thiết bị Tân Phát, hình thức kế toán được áp dụng là hình thức nhật ký chung, mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh phản ánh ở hoá đơn chứng từ gốc đều được ghi vào nhật ký chung hay nhật ký đặc biệt trước khi ghi vào các sổ cái , lập bảng cân đối tài khoản và báo cáo tài chính. TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÝ CHUNG Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 15
  • 16. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Chứng từ kế toán SỔ NHẬT KÝ Sổ, thẻ kế toán chi Sổ nhật ký đặc biệt CHUNG tiết Bảng tổng hợp chi SỔ CÁI tiết Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối ngày Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Đây là hình thức ghi sổ rất phổ biến đối mà các công ty vừa và nhỏ hiện nay đang dùng. Hình thức này khá đơn giản do quy trình của nó ngắn ngọn, tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi nhận ngay vào sổ nhật ký chung, sổ kế toán. Công ty áp dụng hình thức này nên mang lại sự tiện lợi và hiệu quả cao cho công việc của các nhân viên. 2.1.3.1 Các sổ sách, biểu mẫu, chứng từ Các biểu mẫu: Các biểu mẫu chứng từ và các loại sổ, thẻ Biểu mẫu báo cáo: • Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01 – DNN • Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 – DNN • Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09 – DNN Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 16
  • 17. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com • Bảng cân đối tài khoản Mẫu số F01 – DNN + Công ty sử dụng hình thức ghi sổ là Nhật ký chung nên sử dụng các sổ sách sau: - Sổ nhật ký chung : mẫu số S03a-DNN - Sổ Nhật ký thu tiền: mẫu số S03a1- DNN - Sổ Nhật ký chi tiền: mẫu số S03a2- DNN - Sổ Nhật ký mua hàng: mẫu số S03a3- DNN - Sổ Nhật ký bán hàng: mẫu số S03a4- DNN - Sổ Cái: mẫu số S03b- DNN - Sổ quỹ tiền mặt: mẫu số S05- DNN - Sổ chi tiết thanh toán với người bán bằng ngoại tệ: mẫu số S14- DNN … + Các chứng từ thường dùng: - Bảng thanh toán tiền lương - Phiếu nhập kho; Phiếu xuất kho - Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, hàng hóa - Bảng kê mua hàng - Phiếu thu; Phiếu chi - Hóa đơn giá trị gia tăng - Hóa đơn bán hàng - Giấy đề nghị tạm ứng … 2.1.2.2 Hệ thống thông tin kế toán Dựa trên quy trình ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung của mình. Hiện tại, Công ty sử dụng phần mền kế toán Fast 2004 để vào sổ và lập các báo cáo: Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 17
  • 18. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Chứng từ gốc Nhập vào các phiếu trong phần mềm Sổ Nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết Sổ cái Sổ kế toán tổng hợp Báo cáo tài chính Sổ kế toán Sơ đồ : Quy trình thực hiện kế toán trên phần mềm Mỗi 1 nhân viên kế toán ứng với nhiệm vụ của mình sẽ được apply sử dụng hoặc 2 modul trên phần mềm kế toán. Xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy theo các bảng, biểu đã được thiết kế sẵn trên phân mền kế toán - Theo quy trình của phần mền kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ nhật ký, Sổ, thẻ chi tiết có liên quan và Sổ cái) - Cuối tháng (hoặc bất kì vào thời điểm nào cần thiết) kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa các số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kì. Người làm kế toán có thể Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 18
  • 19. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. - Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. Ngoài ra Công ty còn lưu bản mềm vào đĩa CD để lưu trữ. Mặt khác, các máy trong công ty được nối mạng với nhau vì thế rất thuận tiện trong việc trao đổi thông tin giữa các bộ phận. Ngoài ra, việc tra cứu tin tức, các quy định mới cũng được cập nhật nhanh hơn tạo điều kiện cho việc quản lý của bộ phận kế toán trở nên nhanh chóng, đáp ứng kịp thời, chính xác. Minh hoạ quy trình nhập thông tin vào các phiếu và sổ từ giấy tạm ứng Ta có từ giấy đề nghị tạm ứng ( phục lục 1) thì kế toán nhập vào phiếu chi với các thông tin như sau: Công ty Cổ phần thiết bị Tân Phát Mẫu số 01 Km12, quốc lộ 1A, Thanh Trì, HN ( Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ- BTC Ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) Quyển số: 20031 Nợ: 6429 Có: 1111 Phiếu Chi Ngày: 30/05/2009 Người nhận tiền: Trần Thế Anh Địa chỉ: Phòng kỹ thuật Về khoản: Chi phí đi công tác Hải Phòng Số tiền: 972.000 VND Bằng chữ: Chín trăm bảy mươi hai nghìn đồng chẵn Kèm theo: 0 chứng từ gốc Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ ( Ký, họ tên, đóng dấu ) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 19
  • 20. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Phần này chị chỉ thêm cho em là sau khi nhập phiếu chi vào phần mềm thì số liệu đi vào các sổ tiếp theo nhu thế nào? 2.1.4 Nhận xét chung về hệ thống kế toán Tổ chức hệ thống kế toán của Công ty đã đảm bảo thực hiện đầy đủ chức năng, nhiệm vụ cũng như yêu cầu công tác kế toán. Hoạt động kế toán đã cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác những thông tin cho hoạt động quản lý doanh nghiệp, đạt được mục tiêu đã xác định. Tổ chức hệ thống kế toán của Công ty đã đảm bảo được các yêu cầu chế độ kế toán nhà nước đề ra: (1) Phù hợp với quy mô và đặc điểm của một Công ty kinh doanh thương mại lớn như Tân Phát. (2) Đảm bảo phù hợp với chế độ kế toán và cơ chế quản lý kinh tế - tài chính của ngành, của Nhà nước. Chế độ kế toán áp dụng trong Công ty theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/ 9/2006. Để có thể quản lý, kiểm tra chặt chẽ sự vận động của từng loại tài sản, các từng nguồn hình thành tài sản của Công ty cũng như quá trình hạch toán các chi phí cho từng công trình, từng hạng mục công trình công ty đã sử dụng hầu như toàn bộ hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo chế độ. Công ty xây dựng các tài khoản cấp II, cấp III phục vụ cho việc ghi chép kế toán chi tiết đối với các đối tượng cần theo dõi chi tiết. (3) Phù hợp với khả năng và trình độ của đội ngũ cán bộ kế toán, có khả năng áp dụng công nghệ tin học vào hạch toán để nâng cao năng suất lao động và giảm chi phí hạch toán. Bộ máy kế toán ở Công ty được tổ chức thành phòng Kế toán. Phòng này thực hiện mọi công tác kế toán, từ việc thu nhận, xử lý chứng từ, luân chuyển ghi chép, tổng hợp, lập báo cáo tài chính và từ đó phân tích kinh tế đưa ra hướng phát triển cho Công ty. Việc áp dụng kế toán máy và sử dụng phần mềm vào ghi chép chứng tỏ Công ty đã theo kịp thời đại công nghệ hóa. Tuy nhiên Công ty vẫn chưa cập nhập phiên bản phần mềm mới cho công việc cũng là 1 khiếm khuyết . Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 20
  • 21. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com 2.2 PHÂN TÍCH CHI PHÍ VÀ GIÁ THÀNH 2.2.1 Đối tượng và phương pháp phân loại chi phí Xác định đối tượng chi phí sản xuất chính là việc xác định giới hạn tập hợp chi phí mà thực chất là xác định nơi phát sinh chi phí và chịu chi phí. Dựa vào các yếu tố, tính chất kinh doanh là mua và bán hàng hoá nên đơn vị tính giá thành trong Công ty cổ phần thiết bị Tân Phát thường là từng hàng hoá. Đối tượng hạch toán thường là các chi phí giá mua và các phát sinh liên quan đến đơn mua hàng. • Phân loại chi phí sản xuất - Chi phí sản xuất kinh doanh có thể xác định theo nhiều tiêu thức khác nhau tuỳ thuộc vào mục đích và yêu cầu của công tác quản lý. Tuy nhiên, về mặt hạch toán thì công ty áp dụng cách phân loại chi phí theo yếu tố. Phân theo yếu tố chi phí: Để phục vụ cho việc tập hợp, quản lý chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu đồng nhất của nó mà không xét đến công dụng cụ thể, địa điểm phát sinh, chi phí được phân theo yếu tố. Cách phân loại này tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng và phân tích định mức vốn lưu động cũng như việc lập, kiểm tra, phân tích dự toán chi phí. Các yếu tố chi phí gồm: Yếu tố chi phí nguyên vật liệu Yếu tố chi phí nhân công Yếu tố khấu hao TSCĐ Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài Yếu tố chi phí khác bằng tiền 2.2.2 Quy trình hạch toán một số khoản mục chủ yếu  Tập hợp chi phí thu mua ( TK 156) Trong tổng chi phí hàng hoá thì chi phí thu mua chiếm một tỷ trọng rất lớn. Nó bao gồm: giá mua hàng( tính theo giá CIF); chi phí kho hàng, bến bãi, thuế nhập khẩu, chi phí bốc dỡ vận chuyển về kho, … + Chứng từ sử dụng - Hóa đơn mua hàng, hoá đơn GTGT và thuế XNK Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 21
  • 22. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com - Phiếu chi ( cho vận chuyển, bến bãi, bốc dỡ…) - Phiếu nhập kho + Sơ đồ hạch toán: TK 156 111, 112, 331,334 154 Mua HH nhập kho Xuất HH thuê gia công 133 Thuế GTGT được KT( nếu có) 157 333( 3332, 3333) Thuế XNK, thuế TTĐB 632 Xuất bán HH, xuất 154 tiêu dùng nội bộ,... Nhập kho HH thuê gia 811 công, chế biến hoàn thành C/lệch giữa giá 411 đánh lại < giá ghi sổ 221 Nhận góp vốn Xuất góp vốn bằng hàng hóa. liên doanh, liên kết 338(3381) 711 C/lệch giữa giá Kiểm kê phát hiện đánh lại > giá ghi sổ thừa chưa có qđ xử lý 111, 112, 331, ... CKTM, GGHB, HBBTL 133 138(1381) Kiểm kê phát hiện thiếu HH chờ xử lý Ví dụ: (đvt: 1.000đ) 1) Ngày 22/04/2008 nhập kho 26 bộ cầu nâng 2 trụ 3P GL-3.2-2E với đơn giá NK 13.000. Thuế suất nhập khẩu là 15% và thuế GTGT là 10%. Chi phí vận chuyển toàn bộ lô hàng này là 14.000. Đã thanh toán bằng chuyển khoản và bằng tiền mặt cho phí vận chuyển. Hạch toán NV như sau: a) Nợ Tk 156 388.700 c) Nợ Tk 156 14.000 Có Tk 112 338.000 Có Tk 111 14.000 Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 22
  • 23. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Có Tk 3333 50.700 b) Nợ Tk 133 38.870 Có Tk 3331 38.870 2) Ngày 10/05/2008 xuất kho 20 bộ cầu nâng 2 trụ 3P GL-3.2-2E nhập kho ngày 22/04.2008 với đơn giá là 23.000. Khách hàng chưa thanh toán tiền hàng. BTa) Nợ Tk 632 260.549 BTb) Nợ Tk 131 506.000 Có Tk 156 260.549 Có Tk 511 460.000 Có Tk 3331 46.000  Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp Tài khoản này công ty dùng để phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp. Đó là những chi phí hành chính và chi phí quản lý chung của toàn Công ty bao gồm các chi phí: lương nhân viên bộ phận quản lý, BHYT, BHXH, KPCĐ của nhân viên quản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế và lệ phí, chi phí dịch vụ mua ngoài (điện nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản,…), chi phí lắp đặt bảo hành sản phẩm, chi phí khác bằng tiền. Tài khoản 642 được mở chi tiết cho từng loại chi phí. Công ty chỉ sử dụng tài khoản cấp 2 là 6422 và mở tài khoản cấp 3 cho tài khoản này. Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. Cuối kỳ được kết chuyển vào bên Nợ tài khoản 911- xác định kết quả kinh doanh. - Một số loại chứng từ sử dụng để ghi sổ tài khoản 642: + Hóa đơn thanh toán tiền điện, tiền nước, cước điện thoại viễn thông + Hóa đơn mua đồ dùng văn phòng phẩm ( kèm bảng kê hàng hóa mua vào ) + Bảng thanh toán lương cho nhân viên quản lý + Biên lai nộp thuế và lệ phí + Giấy tạm ứng chi cho tiếp khách, hội nghị, công tác phí … Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 23
  • 24. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Sơ đồ hạch toán: TK 642 334, 338 Chi phí nhân viên bán 111, 112,... hàng và nv quản lý Các khoản giảm chi phí 152, 153, 611 QLKD Chi phí VL, CCDC dùng cho quản lý kinh doanh 352 351, 352 Hoàn nhập số chênh lệch Trích lập quỹ DP trợ cấp mất dự phòng việc làm, DP phải trả khác 159( 1592) 159( 1592) Lập dự phòng phải thu khó đòi Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi 214 Trích khấu hao TSCĐ 911 142, 242, 335 Chi phí trả trước và CF phải trả Cuối kỳ kết chuyển chi phí QLKD để XĐKQKD 333 Các khoản thuế và lệ phí 111, 112, 331,.. Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền Sơ đồ : Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp Nhận xét: - Công ty áp dụng phương pháp tập hợp chi phí theo yếu tố là phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty. Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 24
  • 25. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com - Công ty đã áp dụng quy trình kế toán và sổ sách chứng từ kế toán theo đúng nội dung quy định của bộ tài chính cho doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Do đặc điểm tổ chức quản lý là nhân viên quản lý đồng thời cũng làm nhiệm vụ bán hàng hóa nên công ty không mở tài khoản 6421-chi phí bán hàng vì không tách biệt được hai bộ phận này. - Không phải là công ty sản xuất nhưng kế toán vẫn sử dụng tài khoản 154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để hạch toán toàn bộ chi phí phát sinh cho 1 dự án lớn mà kéo dài hơn 1 niên độ kế toán. Chính điều này làm cho giá trị hàng tồn kho của công ty là rất lớn sẽ làm ảnh hưởng tới việc đánh giá về tình hình kinh doanh cũng như khả năng thanh toán của công ty. 2.3 PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ TÂN PHÁT Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, nguồn vốn và công nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh, tình hình lưu chuyển tiền tệ và khả năng sinh lời trong kỳ của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính giúp cung cấp các thông tin kinh tế- tài chính chủ yếu cho người sử dụng thông tin kế toán trong việc đánh giá , phân tích và dự đoán tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 2.3.1 PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2.3.1.1 Phân tích khái quát bảng cân đối kế toán ( BCĐKT) Ta có BCĐCKT rút gọn của công ty trong 3 năm gần đây như sau: Đvt: nghìn đồng SỐ ĐẦU NĂM CUỐI NĂM CUỐI NĂM CUỐI NĂM TÀI SẢN 2006 2006 2007 2008 A.TÀI SẢN NGẮN HẠN 39,217,813 63,390,708 106,270,294 268,133,588 I.Tiền và các khoản tương đương tiền 3,003,350 14,335,552 9,525,368 38,210,508 II.Các khoản đầu tư TC ngắn hạn III. Các khoản phải thu 12,788,976 15,298,433 44,305,412 67,850,184 IV.Hàng tồn kho 22,393,127 32,869,692 51,700,595 161,606,864 Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 25
  • 26. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com V.Tài sản ngắn hạn khác 1,032,360 887,031 738,919 466,032 B.TÀI SẢN DÀI HẠN 4,643,711 6,500,641 16,837,992 30,181,982 I.Tài sản cố định 3,940,479 4,654,433 11,694,592 25,503,726 II.Bất động sản đầu tư III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 360,000 1,560,000 4,102,450 4,244,500 IV.Tài sản dài hạn khác 343,232 286,208 1,040,950 433,756 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 43,861,524 69,891,349 123,108,286 298,315,570 NGUỒN VỐN A.NỢ PHẢI TRẢ 38,587,656 52,157,309 86,365,537 263,124,232 I.Nợ ngắn hạn 38,587,656 52,157,309 86,365,537 259,436,130 II. Nợ dài hạn 3,688,102 B.VỐN CHỦ SỞ HỮU 5,273,868 17,734,040 36,742,749 35,191,338 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 43,861,524 69,891,349 123,108,286 298,315,570 Nguồn: BCTC của Công ty trong 3 năm- Phục lục Nhìn qua bảng cân đối kế toán của Công ty ta nhận thấy rõ ràng là Công ty có sự tăng trưởng rất lớn về quy mô hoạt động. Thể hiện là tổng tài sản của Công ty tăng liên tục trong 3 năm với mức tăng gần gấp đôi qua mỗi năm. Thêm vào đó là cơ cấu của các loại Tài sản và Nguồn vốn trong mỗi năm cũng có sự biến đổi qua các năm tài chính. Cụ thể ta quan sát thấy như sau: Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 26
  • 27. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Sơ đồ cơ cấu các loại TS trong TTS 100.00% 90.00% 80.00% 70.00% TSNH/TTS 60.00% Tiền/ TTS 50.00% KP thu/ TTS HTK/TTS 40.00% TS khác/TTS 30.00% 20.00% 10.00% 0.00% Năm 2006 2007 2008 2006 2007 2008 Tỷ trọng TSNH/TTS 90.70% 86.32% 89.88% Tiền/ TTS 20.51% 7.74% 12.81% KP thu/ TTS 21.89% 35.99% 22.74% HTK/TTS 47.03% 42.00% 54.17% TSNH khác/TTS 1.27% 0.60% 0.16% Qua số liệu về tỷ trọng của các loại TS trong TTS qua 3 năm ta nhận thấy rằng: 1) Tỷ trọng của TSNH và của TSDH qua các năm tuy có sự tăng trưởng lớn về lượng nhưng mà cơ cấu của 2 loại TS này thì rất ổn định. Chứng tỏ Công ty đã giữ được cân đối trong các năm và thể hiện chiến lược đầu tư của Công ty rât ổn định 2) Tỷ trọng của tiền và các khoản tương đương tiền thì lại có sự giảm sút rất mạnh. Từ năm 2006 sang 2007 tỷ trọng giảm tới 12,77% nguyên nhân là do Công ty đã giảm rất mạnh số tiền gửi ngân hàng vì thanh toán tiền mua hàng hóa bằng LC, còn từ năm 2007 sang 2008 thì tỷ trọng của khoản này lại nhích lên chút ít 5.07% là do số tiền gửi tại ngân hàng tăng từ 9.353 Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 27
  • 28. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com triệu lên 38.159 triệu. Điều này chứng tỏ Công ty đã thu hồi được số nợ của khách hàng lớn bẳng chuyển khoản chứ không bằng tiền mặt. 3) Tỷ trọng của khoản phải thu tăng rồi lại giảm không phải do chính sách bán chịu của Công ty thay đổi mà do lượng khách hàng thanh toán nợ tiền hàng hoá tăng lên. Năm 2008 khoản phải thu giảm tỷ trọng từ 35,99% xuống 22,74% là do khách hàng mua chịu năm trước đã thanh toán hết tiền hàng cũng vì vậy mà số tiền gửi Ngân hàng của Công ty mới tăng vọt so với năm 2007. 4) Tỷ trọng HTK trong 2 năm 2006 và 2007 thay đổi không đáng kể nhưng đến năm 2008 lại tăng vọt lên 54,17% là do chí phí sản xuất kinh doanh dở dang của Công ty từ 7.608 triệu lên 119.659 triệu tăng 112.051 triệu trong kho hàng hoá tồn kho giảm chỉ có 2,049 triệu ( theo thuyết minh BCTC ). Do trong năm này Công ty bắt đầu đầu tư vào 2 dự án lớn là dự án Piagio và …….. Toàn bộ chi phí dùng cho 2 dự án này đều được chuyển vào chi phí dở dang cho đến khi hoàn thành chúng. Vì vậy dự báo trong năm 2009 thì Tỷ trọng HTK cũng sẽ tăng. Nhận xét chung: Trong toàn bộ TS của Công ty thì cơ cấu của HTK là lớn nhất do Công ty là kinh doanh thương mại với hàng hoá là trang thiết bị công nghiệp điện tử nhập khẩu có giá trị lớn, kéo theo đó là khoản phải thu cũng chiếm tỷ trọng cao khi bán chịu hàng hóa. Đây chính là đặc trưng của loại hình và mặt hàng kinh doanh của Công ty. Tỷ trọng của TSDH của Công ty thì chiếm một phần rất nhỏ chỉ gần 10% TTS trong đó chủ yếu vẫn là tài sản cố định. • Tiếp theo chúng ta xem xét cơ cấu của các loại nguồn vốn đối ứng với số TS có trên. Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 28
  • 29. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com 2006 2007 2008 NPT/NV 74.63% 70.15% 88.20% NNH/ NV 74.63% 70.15% 86.97% NDH/ NV 0.00% 0.00% 1.24% VCSH 25.37% 29.85% 11.80% Nguồn vốn chủ yếu mà Công ty dùng cho hoạt động của mình chính là nguồn mà Công ty chiếm dụng được từ các nhà cung cấp hàng hoá. Tỷ lệ nợ phải trả rất cao trong các năm và đặc biệt là trong năm 2006 và 2007 thì toàn bộ số nợ của Công ty chỉ là nợ ngắn hạn, đến năm 2008 thì có thêm 1,24% phần nợ dài hạn. Tuy nhiên để nhìn rõ hơn sự đối ứng giữa TS và NV trong mỗi năm chúng ta xem tiếp các sơ đồ minh hoạ sau: Năm 2006 TSNH Nợ ngắn hạn VCSH TSDH Năm 2007 TSNH Nợ ngắn hạn VCSH TSDH Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 29
  • 30. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Năm 2008 Nợ ngắn hạn TSNH Nợ DH TSDH VCSH Chúng ta nhận thấy rằng sự chính sách tài trợ cho TS của Công ty qua các năm là không thay đổi. Cả 3 năm đều sử dụng hết nguồn vốn ngắn hạn và một phần VCSH để đầu tư cho TSNH, phần TSDH thì nguồn VCSH đều đủ để tài trợ hết. Riêng năm 2008 tuy có thêm phần vốn vay dài hạn nhưng cũng dành để đầu tư vào TSNH. Điều này cho thấy khả năng tự chủ của Công ty rất cao và sự rủi ro là thấp. 2.3.1.2 Phân tích khái quát BCKQHĐKD BÁO CÁO KẾT QỦA HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CHỈ TIÊU Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 96,701,009,585 106,026,459,371 208,569,007,645 2.Các khoản giảm trừ doanh thu 138,525,800 36,682,389 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 96,562,483,785 106,026,459,371 208,532,325,256 4. Giá vốn hàng bán 79,254,085,991 86,215,612,276 181,509,032,893 5. Lợi nhuận gộp 17,308,397,794 19,810,847,095 27,023,292,363 6. Doanh thu hoạt động tài chính 120,124,818 339,967,020 699,569,931 7.Chi phí tài chính 1,532,890,849 2,225,711,831 5,354,853,370 - Trong đó: chi phí lãi vay 1,532,293,572 2,196,146,596 5,193,843,426 8. Chi phí quản lý doanh nghiệp 14,762,890,595 16,190,900,257 19,154,760,191 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1,132,741,168 1,734,202,027 3,213,248,733 10. Thu nhập khác 885,806,432 364,260,084 1,105,814,259 11. Chi phí khác 968,159,792 841,946,633 1,226,838,700 12. Lợi nhuận khác -82,353,360 -477,686,549 -121,024,441 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 1,050,387,808 1,256,515,478 3,092,224,292 Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 30
  • 31. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com 14. Chi phí thuế TNDN 294,108,586 365,196,339 800,886,091 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 756,279,222 891,319,139 2,291,338,201 Từ Báo cáo KQHĐKD và thuyết minh BCTC của Công ty qua 3 năm chúng ta có thể tóm tắt lại qua bảng báo cáo thu nhập: ( trang 32) Nhận xét chung Qua bảng số liệu về báo cáo thu nhập của Công ty qua 3 năm ta nhận thấy tất cả các khoản mục đều có sự tăng trưởng về lượng như doanh thu ròng đã tăng 9,24% từ năm 2006 sang năm 2007 và tăng tới 97,11% lần từ năm 2007 sang năm 2008. Cùng với đó là tổng chi phí cũng tăng 8,57% và 95,67% tương ứng, mức tăng chi phí thấp hơn mức tăng doanh thu cho thấy công ty đã đạt hiệu quả về việc tăng quy mô Đối với chi phí lãi vay thì do năm 2008 công ty sử dụng khoản vay dài hạn nên đã đẩy chi phí vay tăng lên rất lớn tới 136,50% so với năm 2007. Dự báo công về khả năng thanh toán của công ty có thể sẽ gặp khó khăn nếu công ty không lập kế hoạch thu chi ngân sách cẩn trọng và chi tiết. Nhìn chung giai đoạn 2007-2008 có mức tăng nhảy vọt so với gai đoạn 2006-2007 tại tất cả các khoản mục chi phí và doanh thu. Đây là kết quả của việc mở rộng phạm vi kinh doanh và áp dụng chiến lược kinh doanh mới của công ty. Kết quả và thành tựu năm 2008 đạt được sẽ là tiền đề cho mức tăng trưởng nhiều hơn nữa trong năm 2009. Tuy nhiên công ty cũng nên chú trọng hơn nữa trong việc sử dụng tài sản cố định và chi phí quản lý để có thể tận dụng tốt hơn nữa hiệu ứng của tăng quy mô. Bên cạnh đó cần phải có kế hoạch sử dụng vốn vay hợp lý nhất để đảm bảo khả năng thanh toán an toàn. Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 31
  • 32. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com BÁO CÁO THU NHẬP Đvt: VNĐ Chênh lệch Chênh lệch 2006-2007 2007- 2008 CHỈ TIÊU Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 tuyệt đối tương đối tuyệt đối tương đối 1. Doanh thu ròng 97,706,940,835 106,730,686,475 210,374,391,835 9,023,745,640 9.24% 103,643,705,360 97.11% 2. Giá vốn hàng bán 79,254,085,991 86,215,612,276 181,509,032,893 6,961,526,285 8.78% 95,293,420,617 110.53% 3. Chi phí khác 15,870,173,464 17,062,412,125 20,579,291,224 1,192,238,661 7.51% 3,516,879,099 20.61% Trong đó: khấu hao 1,318,211,398 1,680,909,826 3,333,289,462 362,698,428 27.51% 1,652,379,636 98.30% 4. Tổng chi phí 95,124,259,455 103,278,024,401 202,088,324,117 8,153,764,946 8.57% 98,810,299,716 95.67% 5. EBIT 2,582,681,380 3,452,662,074 8,286,067,718 869,980,694 33.69% 4,833,405,644 139.99% 6. Lãi vay 1,532,293,572 2,196,146,596 5,193,843,426 663,853,024 43.32% 2,997,696,830 136.50% 7. EBT 1,050,387,808 1,256,515,478 3,092,224,292 206,127,670 19.62% 1,835,708,814 146.10% 8. Thuế thu nhập DN phải nộp 294,108,586 365,196,339 800,886,091 71,087,753 24.17% 435,689,752 119.30% 9. Lãi trước cổ tức ưu đãi 756,279,222 891,319,139 2,291,338,201 135,039,917 17.86% 1,400,019,062 157.07% 10. Cổ tức ưu đãi 0 0 0 0 0 11. Lợi nhuận ròng 756,279,222 891,319,139 2,291,338,201 135,039,917 17.86% 1,400,019,062 157.07% 12. Cổ tức đại chúng 2,100,000,000 0 2,100,000,000 13. RE 756,279,222 891,319,139 191,338,201 135,039,917 17.86% -699,980,938 -78.53% Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 32
  • 33. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com 2.3.1.3 Phân tích khái quát báo cáo lưu chuyển tiền tệ Phân tích lưu chuyển tiền tệ cung cấp thông tin về khả năng thanh toán và khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra tiền trong quá trình hoạt động. Ta có sơ đồ vòng lưu chuyển tiền tệ Tiền Các khoản phải thu Bán chịu Thu trực tiếp bằng Hàng tồn kho Tiêu thụ tiền Đầu Tài sản Khấu tư cố định khao - Nhận xét : Sơ đồ trên cho thấy lợi nhuận không đồng nhất với tiền mặt. Tiền mặt, các hình thức biến đổi theo thời gian của tiền như : hàng tồn kho, các khoản phải thu và quy trả lại thành tiền là mạch máu của doanh nghiệp. Nếu mạch máu này bị tắc nghẽn nghiêm trọng hay dù chi thiếu hụt tạm thời cũng có thể dẫn doanh nghiệp đến chỗ phá sản Dựa vào báo cáo lưu chyển tiền tệ trong 3 năm của Công ty trong BCTC ta có bảng BC lưu chuyển tiền tệ tóm tắt như sau: BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (THEO PHƯƠNG PHÁP TRỰC TIẾP) đvt: nghìn đồng CHỈ TIÊU Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 I.Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 33
  • 34. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com 1. Tiền thu từ BH, cung cấp DV và DT khác 101,404,715 96,747,158 268,621,724 2. Tiền chi trả cho người CCDV và hàng hóa 71,249,177 76,682,624 223,625,282 3.Tiền chi trả cho người lao động 4,235,419 5,472,957 6,673,485 4. Tiền chi trả lãi vay 711,219 2,414,307 7,703,576 5. Tiền chi nộp thuế 4,507,818 3,936,980 6,060,770 6. Tiền thu khác từ các hoạt động KD 4,453,433 5,137,734 5,360,691 7.Tiền chi khác từ hđkd 18,014,238 8,707,992 26,874,968 Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD 7,140,276 4,670,031 3,044,333 II.Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 1. Tiền chi mua sắm, xd TSCĐ, BDS đầu tư và các tài sản dài hạn khác 152,720 404,164 646,018 5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 1,200,000 2,284,500 7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và LN được chia 120,124 41,186 699,569 Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư -1,232,595 -2,647,478 53,552 III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận góp vốn của CSH 10,683,869 12,750,000 3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được 39,844,887 36,305,829 122,383,287 4.Tiền chi trả nợ gốc vay 45,104,237 55,886,483 96,795,256 Lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính 5,424,521 -6,830,654 25,588,031 Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 11,332,202 -4,808,102 28,685,916 Tiền và tương tiền đầu kỳ 3,003,350 14,335,551 9,525,368 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ -2,080 -776 Tiền và tương đương tiền cuối kỳ 14,335,551 9,525,368 38,210,508 Từ bảng số liệu tổng quát đó ta tính được tỷ trọng của dòng tiền thu từ mỗi hoạt động trong tổng dòng thu trong kỳ của doanh nghiệp như sau: 2006 2007 2008 Tỷ trọng dòng tiền thu vào từ HĐKD 63.01% 97.13% 10.61% Tỷ trọng dòng tiền thu vào từ HĐĐT -10.88% -55.06% 0.19% Tỷ trọng dòng tiền thu vào 47.87% -142.07% 89.20% Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 34
  • 35. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com từ HĐTC Từ bảng số liệu ta nhận thấy rằng dòng tiền thu vào thu vào từ hoạt động kinh doanh liên tục giảm qua 3 năm tài chính. Từ năm 2005 sang 2007 dòng tiền thu từ hoạt động này giảm tới gần 35% mà nguyên nhân là thu từ bán hàng quá thấp việc thanh toán tiền hàng lại tăng hơn và chi phí lãi vay cũng tăng. Năm 2008 thì dòng tiền thu từ hoạt động này còn thấp hơn nữa, giảm tới 57,4% so với năm 2006, nguyên nhân là do chi phí lãi vay năm 2008 tăng vọt vì năm này Công ty bắt đầu vay khoản vay dài hạn .Qua dòng thu từ hoạt động kinh doanh ta thấy tuy dòng thu trong năm tài chính chủ yếu là từ hoạt động này nhưng mà qua các năm dòng thu này lại giảm chứng tỏ Công ty bán được nhiều hàng nhưng mà công tác thu tiền hàng lại chưa tốt chứng tỏ việc thu nợ của Công ty chưa tốt. Dòng tiền thu từ hoạt động đầu tư cũng có sự biến động lớn qua các năm. Trong 2 năm 2006 và 2007 thì dòng tiền này âm đều do Công ty đã đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác, do Công ty muốn mở rộng kinh doanh. Điều này lại dự báo cho các năm sau khoản tu từ hoạt động đầu tư sẽ tăng. Đến năm 2008 thì dòng tiền thu từ hoạt động này đã tăng và chiến 0,19% trong tổng dòng tiền thu vào trong năm này. Hoạt động tài chính qua các năm cũng có biến động khác nhau. Năm 2006 thì dòng thu từ hoạt động này chiếm tới 47,87% tổng dòng thu trong cả năm. Nhưng tới năm 2007 thì chính hoạt động tài chính lại làm giảm tới 142.07% tổng dòng tiền thu vào trong kỳ, nguyên nhân là do năm này tiền chi trả nợ gốc vay lớn. Đến năm 2008 thì dòng tiền thu vào của hoạt động này lại tăng vọt và chiếm tới 89,2% tổng dòng thu trong kỳ, nguyên nhân là do năm này công ty bắt đầu sử dụng vốn vay dài hạn, điều này sẽ báo hiệu trong năm tài chính 2009 thì chi phí lãi vay cũng tăng lên vọt. Tóm lại, qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Công ty Tân Phát qua các năm ta thấy dòng tiền thu vào của các hoạt động qua các năm là có biến động không theo xu hướng nào cả. Nhưng nhìn chung thì tiền thu và chi từ bán hàng Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 35
  • 36. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com và cung cấp dịch vụ vẫn là chiếm phần lớn nhất. Nếu trong khâu thu tiền bán hàng và cung cấp dịch vụ tốt thì sẽ đảm bảo được rằng tiền lưu chuyển thuần trong kỳ sẽ dương. 2.3.2 Phân tích hiệu quả tài chính Việc quản lý và sử dụng vốn hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả vừa là yêu cầu, vừa là mục tiêu của các nhà quản lý doanh nghiệp. Đây cũng là vấn đề được hầu hết các đối tượng có lợi ích liên quan đến doanh nghiệp quan tâm tới. Hiệu quả quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng đến sự sống còn của doanh nghiệp, đến lợi ích kinh tế của các đối tượng liên quan. 2.3.2.1 Phân tích khả năng quản lý tài sản Phân tích khả năng quản lý tài sản là đánh giá hiệu suất, cường độ sử dụng( mức độ quay vòng ) và sức sản xuất của tài sản trong năm. Là trả lời câu hỏi một đồng tài sản có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Số liệu phân tích: báo cáo KQHĐKD và bảng cân đối kế toán Tính chất: Theo giai đoạn và thời điểm Đơn vị tính: ngày ( vòng ) • Vòng quay HTK: Giá trị hàng tồn kho bao gồm toàn bộ các tài sản dự trữ như vật tư, nguyên vật liệu, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, hàng hóa ( không kể các hàng hóa ứ đọng chậm luân chuyển kém phẩm chất) Doanh thu tiêu thụ thuần Số vòng quay của HTK = Giá trị hàng tồn kho bình quân Vòng quay hàng tồn kho của Công ty Tân Phát phản ánh: chất lượng của công tác quản lý vật tư, công cụ dụng cụ, sản phẩm dở dang, hàng hóa; Chất lượng của công tác tổ chức bán hàng và tiến độ thực hiện dự án. Ta có số liệu về vòng quay của HTK trong các năm qua bảng sau: 2006 2007 2008 Vòng quay HTK 3.5 2.51 1.96 Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 36
  • 37. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Qua 3 năm thì vòng quay HTK của Công ty đã giảm rất lớn từ 3,5 vòng/năm (2006) xuống còn 1,96 vòng/năm (2008). Nguyên nhân chính là do trong 2 năm 2007 và 2008 Công ty bắt đầu đầu tư mới vào 2 dự án lớn nữa là dự án nhà máy mía đường Việt Nam- Đài Loan và dự án công ty ống thép Việt - Đức. Điều này làm cho chí phí sản xuất kinh doanh dở dang tăng lên rất lớn do cách hạch toán chi phí chứ nguyên nhân không phải là do việc tiêu thụ hàng hóa của công ty kém hiệu quả. • Vòng quay khoản phải thu ngắn hạn Là chỉ tiêu phản ánh trong kỳ kinh doanh, các khoản phải thu ngắn hạn quay được mấy vòng.(Do số nợ phải thu trong Công ty chủ yếu là phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ nên số vòng quay các khoản phải thu thường chỉ tính trên số tiền hàng bán chịu.) Chỉ tiêu này cho biết mức độ hợp lý của số dư các khoản phải thu ngắn hạn và hiệu quả của việc thu hồi nợ ngắn hạn. Công thức xác định: Khoản phải thu bình quân x 360 Vòng quay KPT ngắn hạn == Doanh thu Theo số liệu trong báo cáo tài chính ta có kỳ thu nợ bán chịu của Công ty qua 3 năm như sau: 2006 2007 2008 Vòng quay KPT (ngày) 52.28 101,19 96,79 Ta nhận thấy rằng vòng quay khoản phải thu ngắn hạn của Công ty là lớn và có xu hướng tăng dần. Chứng tỏ Công ty có chính sách bán chịu táo bạo. Nhưng trong năm 2007 thì vòng quay này quá lớn, đây là dấu hiệu xấu- Công ty bị chiếm dụng vốn lớn và yếu kém trong việc đôn đốc thu hồi nợ. Sang năm 2008 Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 37
  • 38. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com thì vòng quay này cũng lớn nhưng lại không phải là dấu hiệu xấu bởi tốc độ tăng của doanh thu trong năm đạt 96% lớn hơn rất nhiều tốc độ tăng của khoản phải thu là 53%. Điều này cho thấy trong năm 2008 Công ty đã mở rộng được thị trường và quan hệ kinh doanh nhờ chính sách bán chịu hấp dẫn. • Vòng quay TSNH Số vòng quay của TSNH cho biết trong kỳ KD một đồng TSNH tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Công thức tính vòng quay TSNH: Doanh thu Vòng quay TSNH == Tài sản ngắn hạn bình quân Áp dụng đối với Công ty Tân Phát ta có vòng quay TSNH trong 3 năm như sau: 2006 2007 2008 Vòng quay TSNH 1.88 1.25 1.12 Nhận xét: Vòng quay TSNH của Công ty tương đối thấp nguyên nhân chính là lượng HTK nằm trong TSNH quá lớn chính vì vậy kéo theo việc đánh giá chung là TSNH không được tận dụng đầy đủ, tài sản bị giam dữ trong kho lâu( vòng quay của HTK lớn ). Cũng có một phần nguyên nhân là lượng tiền mặt nhàn rỗi lớn, khả năng bán hàng nhỏ lẻ của Công ty chưa cao mà tập trung nhiều vào các dự án lớn. • Vòng quay tổng tài sản Là chỉ số cho biết 1 đồng tài sản góp phần tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Công thức: Doanh thu Vòng quay TTS == Tổng tài sản bình quân 2006 2007 2008 Vòng quay TTS 1.72 1.1 1 Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 38
  • 39. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Cũng như vòng quay tài sản ngắn hạn thì vòng quay tổng tài sản cũng có xu hướng giảm qua các năm.Năm 2007 và 2008 vòng quay tổng tài sản xuống mức thấp cũng là do trong 2 năm này Công ty bắt đầu xây dựng 1 trụ sở mới và lượng hàng tồn kho cũng lớn. Nhìn chung vòng quay tổng tài sản cuả Công ty ở mức thấp đánh giá khả năng sử dụng tài sản còn kém. Điều này cần phải xem xét lại việc quản lý bán hàng và tiến độ thực hiện dự án. 2.3.2.2 Phân tích khả năng sinh lời Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp thể hiện qua năng lực tạo ra giá trị sản xuất, doanh thu và khả năng sinh lợi của vốn. Các chỉ tiêu về sức sinh lời của vốn dưới đây sẽ đánh giá được khả năng sinh lời của từng yếu tố. Công thức tính các chỉ số: Lãi ròng của cổ đông đại chúng Lợi nhuận biên (ROS) = Doanh thu thuần Lãi ròng của cổ đông đại chúng ROA = Tổng tài sản bình quân Lãi ròng của cổ đông đại chúng ROE = Vốn chủ sở hữu bình quân Chỉ số 2006 2007 2008 ROS 0.77% 0.84% 1.09% ROA 1.33% 0.92% 1.09% ROE 6.57% 3.43% 6.37% • Doanh lợi doanh thu sau thuế (lợi nhuận biên ) ROS cho biết một trăm đồng doanh thu sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất lợi nhuận biên trong 3 Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 39
  • 40. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com năm đều xấp xỉ 1%. Năm 2007 tăng 9,1% so với năm 2006 và năm 2008 tăng 29,76% so với năm 2007. Mức tăng các năm gần đây có xu hướng nhanh hơn chứng tỏ Công ty hoạt động ngày càng hiệu quả. Tuy nhiên tỷ suất này vẫn tương đối thấp, vì vậy công ty cần có kế hoạch mở rộng phạm vi bán hàng và đối tượng hàng hóa hơn nữa nhằm tăng tỷ suất sinh lợi của toàn Công ty lên. • Tỷ suất sinh lời của tài sản ( ROA ) cho biết trong một trăm đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp tạo được bao nhiêu đồng lãi cho nhà đầu tư. Hệ số này qua ba năm thì có xu hướng giảm đi. Điều này phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty còn hạn chế. Việc giảm tỷ suất sinh lợi của tài sản là do mức tăng lợi nhuận ròng của cổ đông đại chúng lại nhỏ hơn mức tăng tổng tài sản của Công ty. • Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu ( ROE). Đây là chỉ số quan trọng và thiết thực nhất đối với các cổ đông của Công ty. Nhìn chung thì chỉ số này trong 2 năm 2006 và 2008 tương đối cao so với mặt bằng chung của việc đầu tư các ngành nghề kinh doanh khác. Tuy nhiên công ty cũng cần có những chiến lược hiệu quả hơn nữa thì mới có thể duy trì và nâng cao chỉ số này, tránh tình trạng lại bị sụt giảm nghiêm trọng như năm 2007. 2.3.3 Phân tích rủi ro tài chính 2.3.3.1 Phân tích khả năng thanh khoản Khả năng thanh toán của doanh nghiệp cho biết năng lực tài chính trước mắt và lâu dài của doanh nghiệp. Khả năng thanh toán càng cao thì năng lực tài chính càng lớn, an ninh tài chính càng vững chắc và ngược lại. Chỉ số Công thức 2006 2007 2008 Khả năng thanh toán hiện hành 1.22 1.23 1.03 Khả năng thanh toán nhanh 0.59 0.63 0.41 Khả năng thanh toán tức thời 0.27 0.11 0.15 Khả năng thanh toán hiện hành Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 40
  • 41. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Khả năng thanh toán hiện hành của công ty cho biết tài sản ngắn hạn mà Công ty đang dự trữ có đủ để thanh toán cho các khoản nợ ngắn hạn hay không. Chỉ số này nếu lớn hơn 1 thì tài sản ngắn hạn của Công ty dư thừa để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Qua số liệu của Công ty Tân Phát ta nhận thấy rằng khả năng thanh toán hiện hành luôn lớn hơn 1. Vì vậy công ty luôn an toàn trong việc thực hiện nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đến hạn phải trả. Tuy nhiên do việc duy trì khả năng thanh toán tương đối an toàn như trên lại là một trong những nguyên nhân khiến cho lợi nhuận của công ty ở tỷ lệ rất thấp vì tiền mặt nhiều, khoản phải thu nhiều, hàng tồn kho cũng nhiều. Khả năng thanh toán nhanh Khả năng thanh toán nhanh của Công ty lại thấp hơn rất nhiều so với khả năng thanh toán hiện hành. Năm 2007 thì khả năng này tăng so với năm 2006 là 6.8% nhưng sang năm 2008 thì lại giảm xuống tới 35%. Điều này là dấu hiệu cho việc thực hiện nghĩa vụ đến hạn của công ty có thể gặp rủi ro. Nguyên nhân là trong cả 3 năm tài chính thì lượng hàng tồn kho của Công ty đều chiếm tỷ lệ rất lớn trong tổng tài sản ngắn hạn. Vậy để tăng khả năng thanh toán nhanh thì công ty cần có biện pháp giảm hàng tồn kho xuống. Khả năng thanh toán tức thời Việc giảm khả năng thanh toán tức thời từ 0.27 (2006) xuống 0.11 (2007) và 0.15 ( 2008) cho thấy công ty đã có kế hoạch chặt chẽ hơn trong việc dự trữ tiền và các khoản tương đương tiền để đảm bảo các nghĩa vụ trả nợ đến hạn trả. 2.3.3.2 Phân tích khả năng quản lý nợ Chỉ số Công thức 2006 2007 2008 Hệ số nợ 0.75 0.70 0.88 Khả năng thanh toán lãi vay 1.69 1.57 1.60 Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 41
  • 42. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com Khả năng thanh toán lãi vay và gốc 0.07 0.06 0.04 Hệ số nợ Là chỉ tiêu phản ánh mức độ tài trợ của doanh nghiệp bằng các khoản nợ. Trị số của chỉ số nợ đối với công ty là cao chứng tỏ mức độ phụ thuộc vào chủ nợ lớn. Đặc biệt năm 2008 do vay them khoản vay dài hạn nên chỉ số nợ đã lên tới 0.88. Do vậy mà Công ty càng có ít cơ hội và khả năng để tiếp cận các khoản vay tín dụng do các nhà đầu tư không mấy mặn mà với doanh nghiệp mà có hệ số nợ trên tài sản cao. Khả năng thanh toán lãi vay Chỉ số này cho biết khả năng chi trả lãi vay của Công ty, lợi nhuận của Công ty trước khi đóng thuế và lãi vay có đủ để trả lãi vay hay không. Qua 3 năm tài chính ta đều thấy Tân Phát có trị số của hệ số này lớn hơn 1, chứng tỏ công ty có thừa khả năng bù đắp lãi vay và đóng thuế nhà nước cũng như để lại chia cho các thành viên. Tuy nhiên hệ số này có suy hướng giảm bởi Công ty đang sử dụng cả vay dài hạn nên phần trả lãi vay rất lớn, do vậy mà cần có kế hoạch thực hiện vay hợp lý nếu không muốn lợi nhuận của Công ty chỉ đủ để trang trải lãi vay. Khả năng thanh toán lãi vay và gốc Chỉ số này cho biết thực chất khả năng thanh toán của công ty khi có yêu cầu đột ngột về việc thanh toán gốc của chủ nợ. Công ty bằng việc gia tăng khấu hao và lợi nhuận, gia tăng lượng tiền thu được, đã nâng cao khả năng thanh toán cả lãi và gốc. Tuy nhiên việc bất ngờ được yêu cầu thanh toán gốc là rất hiếm khi xảy ra hoặc chúng ta có thể tránh được bằng cách vay các chủ nợ có uy tín, tiềm lực tài chính mạnh nên việc duy trì chỉ số này quá cao là không cần thiết. Công ty có thể nghĩ đến các biện pháp đầu tư thêm vào quá trình sản xuất kinh doanh khi có thêm các khoản thu được chứ không nên duy trì lượng tiền nhàn rỗi quá cao Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 42
  • 43. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com chỉ để đề phòng những nguy cơ khó gặp như trong trường hợp bị chủ nợ tín dụng bất ngờ yêu cầu thanh toán gốc. 2.3.4 Phân tích tổng hợp tình hình tài chính 2.3.4.1 Đẳng thức Du-Pont • Đẳng thức Du Pont thứ nhất: ROA = = x = ROS x Vòng quay TTS Chỉ tiêu Công thức 2006 2007 2008 0.013 0.0092 0.0109 ROS x Vòng ROA quay TTS 0.0077 * 1.72 0.0084 * 1.1 0.0109 * 1 • Đẳng thức Du Pont thứ hai: ROE = = x = ROA x Chỉ tiêu Công thức 2006 2007 2008 0.051 0.031 0.092 ROE ROA x 0.013 * 3.207 0.0092 * 2.626 0.0109 * 5.988 • Đẳng thức Du Pont tổng hợp: ROE = = x x = ROS x VQTTS x (1) Chỉ Công tiêu thức 2006 2007 2008 Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 43
  • 44. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com 0.042 0.047 0.056 ROE (1) 0.0077 * 1.72 * 3.941 0.0084 * 1.1 * 3.351 0.0109 * 1 * 8.48 2.3.4.2 Đòn bẩy tài chính • Đòn bẩy tác nghiệp: DOL = Chỉ tiêu 2007 2008 2009 DOL 7.712 7.574 9.063 • Đòn bẩy tài trợ: DFL = Chỉ tiêu 2007 2008 2009 DFL 1.606 1.681 1.366 • Đòn bẩy tổng: DTL = DOL * DFL Chỉ tiêu 2007 2008 2009 DTL 12.383 12.736 12.380 PHẦN BA: ĐÁNH GIÁ CHUNG HỆ THỐNG KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP 3.1 Đánh giá, nhận xét chung hoạt động kế toán- tài chính • Ưu điểm Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 44
  • 45. Download Luận văn kế toán tại http://luanvan.forumvi.com - Kế toán + Đội ngũ nhân viên kế toán được đào tạo bài bản từ các trường như ĐH kinh tế quốc dân, ĐH thương mại, HV tài chính... và có kinh nghiệm lâu năm làm kế toán. Việc phân chia các bộ phận kế toán đảm bảo tính khoa học và hợp lý với đặc điểm kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, việc phân chia nhiệm vụ cho các nhân viên còn có chút chồng chéo làm cho có phần việc bị dồn và không xử lý kịp thời. + Đảm bảo phù hợp với chế độ kế toán và cơ chế quản lý kinh tế - tài chính của ngành, của Nhà nước. Chế độ kế toán áp dụng trong Công ty theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/ 9/2006. Để có thể quản lý, kiểm tra chặt chẽ sự vận động của từng loại tài sản, các từng nguồn hình thành tài sản của Công ty cũng như quá trình hạch toán các chi phí cho từng công trình, từng hạng mục công trình công ty đã sử dụng hầu như toàn bộ hệ thống tài khoản kế toán ban hành theo chế độ. Công ty xây dựng các tài khoản cấp II, cấp III phục vụ cho việc ghi chép kế toán chi tiết đối với các đối tượng cần theo dõi chi tiết. + Việc sử lý sổ sách chứng từ đảm bảo được sự bảo mật và đầy đủ hợp lệ theo mẫu và theo quy định của bộ. + - Tài chính • Nhược điểm Email: luanvan84@gmail.com http://luanvan.forumvi.com/f1-forum 45