SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 99
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
                KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH




                       LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP



   PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY LĨNH VỰC
     NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI NHÁNH
         NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG
            THÀNH PHỐ CẦN THƠ




Giáo viên hướng dẫn:                       Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Lương                           Ngô Quang Huy
                                           MSSV: 4031062
                                           Lớp Kế toán khóa 29




                             Cần Thơ
                              6-2007




                                1
LỜI CAM ĐOAN



      Em xin cam đoan là đề tài này do chính em thực hiện, các số liệu có trong
bài đều có được từ kết quả phân tích hoat động tín dụng tại cơ quan thưc tập, tất
cả là số liệu trung thực và không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào.


                                                Ngày 21 tháng 06 năm 2007
                                                     Sinh viên thực hiện




                                                       Ngô Quang Huy




                                        2
LỜI CẢM TẠ


        Qua bốn năm học tập ở Trường Đại Học Cần Thơ, có được kết quả như ngày
hôm nay ngoài sự cố gắng của bản thân, còn có sự động viên từ gia đình, bạn bè cùng
với sự tận tình giảng dạy của quý Thầy Cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh em đã
tiếp thu được nhiều kiến thức. Đồng thời được sự giới thiệu của Khoa và sự đồng ý của
Ban Lãnh Đạo Ngân Hàng Công Thương Cần Thơ.
        Thời gian thực tập ở Ngân hàng là dịp để em tiếp xúc với thực tế, mở rộng thêm
kiến thức của mình. Nhờ sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của các Thầy Cô và các Cô
Chú, Anh Chị trong Ngân hàng đã giúp em hoàn thành bài luận văn này với đề tài là:
“Phân tích hoạt động tín dụng ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Công Thương Cần
Thơ”.
        Em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những
kiến thức cho chúng em trong suốt thời gian qua, nhất là Cô Nguyễn Thị Lương – người
đã trực tiếp hướng dẫn em làm đề tài này. Em xin cảm ơn sự giúp đỡ của Ban Lãnh Đạo
Ngân hàng và các Cô Chú, Anh Chị tại Ngân hàng.
        Sau cùng, em xin chúc Thầy Cô được dồi dào sức khỏe và chúc Ngân hàng
Công Thương Cần Thơ đạt được nhiều thành công trong hoạt động kinh doanh của
mình.




                                              Cần Thơ, Ngày 16 tháng 06 năm 2007
                                                              Sinh viên thực hiện


                                                              Ngô Quang Huy




                                          3
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT




NHCT CT: Ngân hàng Công Thương Cần Thơ.

NHCT: Ngân hàng Công Thương.

NHCV: Ngân hàng cho vay.

DSCV: Doanh số cho vay

NQH: Nợ quá hạn

QD: Quốc doanh.

DN: Doanh nghiệp.




                           4
Luận văn tốt nghiệp                                                                   GVHD: Nguyễn Thị Lương


                                                     MỤC LỤC


                                                                                                                  Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................... 1
  1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................... 1
  1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................... 2
     1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung..................................................................... 2
     1.2.2 Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 2
  1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................................................ 2
     1.3.1 Không gian .............................................................................................. 2
     1.3.2 Thời gian ................................................................................................. 2
     1.3.3 Đối tượng nghiên cứu.............................................................................. 2
  1.4 LƯỢC THẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN....................................................... 2
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU... 4
  2.1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG .................................................................... 4
     2.1.1 Khái niệm tín dụng.................................................................................. 4
     2.1.2 Vai trò tín dụng ....................................................................................... 4
     2.1.3 Phân loại tín dụng.................................................................................... 5
       2.1.3.1 Căn cứ theo thời hạn tín dụng: .......................................................... 5
       2.1.3.2 Căn cứ vào đối tượng tín dụng: ......................................................... 5
       2.1.3.3 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng: ..................................... 5
       2.1.3.4 Căn cứ vào chủ thể tín dụng:............................................................. 5
       2.1.3.5 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với Ngân hàng:............................ 5
  2.2 MỘT SỐ CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CẦN
THƠ ....................................................................................................................... 5
     2.2.1 Nguyên tắc vay vốn................................................................................. 5
     2.2.2 Điều kiện vay vốn ................................................................................... 6
       2.2.2.1 Cho vay có đảm bảo .......................................................................... 6
       2.2.2.2 Cho vay vốn không có bảo đảm: ....................................................... 6
     2.2.3 Thời hạn cho vay..................................................................................... 7
       2.2.3.1 Thời hạn cho vay có đảm bảo bằng tài sản tối đa ............................. 7
                                                             vi
Luận văn tốt nghiệp                                                                     GVHD: Nguyễn Thị Lương
        2.2.3.2 Thời hạn cho vay. .............................................................................. 8
     2.2.4 Lãi suất cho vay....................................................................................... 8
        2.2.4.1 Lãi suất cho vay:................................................................................ 8
        2.2.4.2 Phí cho vay: ....................................................................................... 9
        2.2.4.3 NHCV công bố biểu lãi suất cho vay và loại chi phí cho khách hàng
biết ......................................................................................................................... 9
     2.2.5 Mức cho vay............................................................................................ 9
        2.2.5.1 Mức cho vay có đảm bảo................................................................... 9
        2.2.5.2 Mức cho vay không có bảo đảm ....................................................... 9
  2.3 CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 10
     2.3.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu:.................................................... 10
     2.3.2 Phương pháp thu thập số liệu:............................................................... 10
     2.3.3 Phương pháp phân tích số liệu: ............................................................. 10
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG
THƯƠNG CẦN THƠ.......................................................................................... 11
  3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ........................................................................... 11
  3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC ................................................................................... 11
  3.3 CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG ............................................................... 14
  3.4 KHÁI QUÁT VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .................. 14
  3.5 NHỮNG THUẬN LƠI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG................ 16
     3.5.1 Thuận lợi ............................................................................................... 16
     3.5.2 Khó khăn ............................................................................................... 16
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG NGOÀI QUỐC DOANH
TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CẦN THƠ ............................................ 18
  4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN.......................................... 18
  4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CÔNG
THƯƠNG CẦN THƠ.......................................................................................... 26
     4.2.1 Phân tích doanh số cho vay................................................................... 26
        4.2.1.1 Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng....................................... 27
        4.2.1.2 Doanh số cho vay theo thời hạn ...................................................... 32
        4.2.1.3 Phân tích doanh số cho vay theo thành phần kinh tế ...................... 35
     4.2.2 Phân tích doanh số thu nợ ..................................................................... 38
                                                              vii
Luận văn tốt nghiệp                                                                     GVHD: Nguyễn Thị Lương
        4.2.2.1 Phân tích thu nợ cho vay ngoài QD theo mục đích sử dụng ........... 39
        4.2.2.2 Phân tích doanh số thu nợ theo thời hạn ......................................... 43
        4.2.2.3 Phân tích doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế......................... 46
     4.2.3 Phân tích tình hình dư nợ ...................................................................... 50
        4.2.3.1 Dư nợ theo mục đích sử dụng ......................................................... 50
        4.2.3.2 Dư nợ theo thời gian........................................................................ 54
        4.2.3.3 Phân tích dư nợ theo thành phần kinh tế ......................................... 57
     4.2.4 Phân tích tình hình nợ quá hạn.............................................................. 60
        4.2.4.1 Nợ quá hạn theo lĩnh vực đầu tư ..................................................... 60
        4.2.4.2 Nợ quá hạn theo thời gian ............................................................... 64
        4.2.4.3 Phân tích nợ quá hạn theo thành phần kinh tế................................. 69
     4.2.5 Phân tích các chỉ số tài chính ................................................................ 71
        4.2.5.1 Tỷ lệ vốn huy động trên tổng nguồn vốn ........................................ 71
        4.2.5.2 Vốn huy động có kỳ hạn trên tổng nguồn vốn huy động ................ 72
        4.2.5.3 Tỷ số dư nợ ngoài QD trên tổng nguồn vốn.................................... 72
        4.2.5.4 Dư nợ ngoài QD trên tổng vốn huy động........................................ 72
        4.2.5.5 Nợ quá hạn ngoài QD trên tổng dư nợ ............................................ 73
        4.2.5.6 Thời gian thu nợ bình quân ............................................................. 73
        4.2.5.7 Vòng quay vốn tín dụng .................................................................. 74
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỌAT ĐỘNG
TÍN DỤNG .......................................................................................................... 75
  5.1 MỘT SỐ ĐIỂM LÀM ẢNH HƯỞNG XẤU ĐẾN CÔNG TÁC TÍN DỤNG
.............................................................................................................................. 75
  5.2 ĐỊNH HƯỚNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CÔNG
THƯƠNG CẦN THƠ.......................................................................................... 76
  5.3 CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ........................ 77
     5.3.1 Mở rộng lĩnh vực cho vay tiêu dùng ..................................................... 77
     5.3.2 Các biện pháp huy động vốn................................................................. 77
     5.3.3 Các biện pháp giải quyết nợ quá hạn .................................................... 78
     5.3.4 Nâng cao trình độ, năng lực của nhân viên........................................... 79
     5.3.5 Cạnh tranh khuyến mại và mở rộng mạng lưới..................................... 80
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................... 81
                                                              viii
Luận văn tốt nghiệp                                                           GVHD: Nguyễn Thị Lương
 6.1 KẾT LUẬN................................................................................................. 81
 6.2 KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 82
   6.2.1 Đối với Ngân hàng Công Thương TP. Cần Thơ ................................... 82
   6.2.2 Đối với các cấp thẩm quyền.................................................................. 83




                                                       ix
Luận văn tốt nghiệp                                                 GVHD: Nguyễn Thị Lương


                               DANH MỤC BIỂU BẢNG


                                                                                          Trang
Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ........ 14
Bảng 2: CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG ..................................... 19
Bảng 3: CƠ CẤU NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG............... 23
Bảng 4: DOANH SỐ CHO VAY THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG..................... 28
Bảng 5 : DOANH SỐ CHO VAY THEO THỜI HẠN TÍN DỤNG................... 33
Bảng 6: DOANH SỐ CHO VAY THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ................. 36
Bảng 7: DOANH SỐ THU NỢ THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG........................ 42
Bảng 8: DOANH SỐ THU NỢ THEO THỜI HẠN TÍN DỤNG ....................... 44
Bảng 9: DOANH SỐ THU NỢ THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ.................... 48
Bảng 10: DƯ NỢ THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ............................................. 52
Bảng 11: DƯ NỢ THEO THỜI HẠN TÍN DỤNG............................................. 56
Bảng 12: DƯ NỢ THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ ......................................... 59
Bảng 13: NỢ QUÁ HẠN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ................................. 63
Bảng 14: NỢ QUÁ HẠN THEO THỜI HẠN VAY VỐN ................................. 66
Bảng 15: NỢ QUÁ HẠN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ ............................. 68
Bảng 16: CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH .................................................................. 71




                                                 x
Luận văn tốt nghiệp                                                        GVHD: Nguyễn Thị Lương


                                       DANH MỤC HÌNH


                                                                                                    Trang
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của ngân hàng Công Thương Cần Thơ ... 12
Hình 2: Tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của ngân hàng qua 3 năm.... 15
Hình 3: Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng........................................................... 19
Hình 4: Tỷ trọng của các nguồn vốn qua các năm .............................................. 20
Hình 5: Sự thay đổi của nguồn vốn huy động qua các giai đoạn ........................ 24
Hình 6: Doanh số cho vay theo mục đích............................................................ 27
Hình 7: Tỷ trọng của doanh số cho vay theo mục đích ....................................... 31
Hình 8: Doanh số cho vay theo thời hạn qua các năm ........................................ 34
Hình 9: Tỷ trọng của doanh số cho vay theo thời gian qua các năm................... 35
Hình 10: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế........................................... 35
Hình 11: Tỷ trọng doanh số cho vay theo thành phần kinh tế............................. 37
Hình 12: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế ............................................. 40
Hình 13: tỷ trọng của các thành phần thu nợ ngoài quốc doanh ......................... 41
Hình 14: Doanh số thu nợ theo thời hạn qua 3 năm ............................................ 45
Hình 15: Tỷ trọng doanh số thu nợ theo thời gian............................................... 46
Hình 16: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế ............................................. 47
Hình 17: Tỷ trọng doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế ............................... 49
Hình 18: Dư nợ theo mục đích sử dụng vốn........................................................ 51
Hình 19: Tỷ trọng của dư nợ theo mục đích sử dụng .......................................... 53
Hình 20: Dư nợ theo thời gian ............................................................................. 55
Hình 21: Tỷ trọng của dư nợ theo thời gian ........................................................ 57
Hình 22: Dư nợ theo thành phần kinh tế ............................................................. 58
Hình 23: Tỷ trọng dư nợ theo thành phần kinh tế ............................................... 60
Hình 24: Nợ quá hạn theo mục đích sử dụng vốn ............................................... 61
Hình 25: Tỷ trọng nợ quá hạn theo mục đích sử dụng vốn ................................. 64
Hình 26: Nợ quá hạn theo thời gian..................................................................... 65
Hình 27: Tỷ trọng nợ quá hạn theo thời gian....................................................... 67
Hình 28: Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế ..................................................... 69
                                                     11
Luận văn tốt nghiệp                                            GVHD: Nguyễn Thị Lương
Hình 29: Tỷ trọng của nợ quá hạn theo thành phần kinh tế ................................ 70




                                            12
Luận văn tốt nghiệp        GVHD: Nguyễn Thị Lương




                      13
Luận văn tốt nghiệp                                      GVHD: Nguyễn Thị Lương
                                    TÓM TẮT


        Trong quyển sách này, em sẽ đi vào phân tích tình hình cho vay hộ gia đình
tại Công Thương Cần Thơ. Sau đây em sẽ lược thảo một số phần em sẽ làm.
Chương 1: Giới thiệu
       Trong chương này, em sẽ giới thiệu về sự cần thiết của đề tài cũng như lý do
tại sao em chọn lĩnh vực này để phân tích. Sau đó em sẽ đưa ra mục tiêu nghiên
cứu bao gồm mục tiêu chung và cụ thể để người đọc nắm rõ hơn những gì em sẽ
giải quyết trong đề tài này. Bên cạnh đó, em cũng đưa ra phạm vi nghiên cứu
trong đó có phạm vi không gian, thời gian và đối tượng nghiên cứu.
Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu:
   2.1 Phương pháp luận.
         Ở phần này em sẽ nêu khái niệm tín dụng, phân loại tín dụng, lãi suất tín
dụng.
   2.2 Phương pháp nghiên cứu
         Em sẽ đưa ra phương pháp thu thập số liệu và phương pháp phân tích số
liệu.
Chương 3: Giới thiệu khái quát về ngân hàng Công Thương Cần Thơ
         Giới thiệu vài nét về quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng
Công Thương Cần Thơ. Sau đó em sẽ giới thiệu về sơ đồ cơ cấu tổ chức của
ngân hàng và khái quát sơ lược về tình hình kinh doanh của ngân hàng qua 3
năm. Cũng trong chương này, em sẽ trình bày các mặt mạnh cũng như mặt yếu
của ngân hàng.
Chương 4: Phân tích hoạt động tín dụng ngoài quốc doanh tại ngân hàng
Công Thương Cần Thơ.
         Đây là phần quan trọng nhất của bài, em sẽ phân tích các vấn đề chính
sau:
         + Tình hình huy động vốn từ năm 2004-2006
         + Doanh số cho vay từ năm 2004-2006
         + Doanh số thu nợ từ năm 2004-2006
         + Dư nợ từ năm 2004-2006
         + Nợ quá hạn từ năm 2004-2006
                                         14
Luận văn tốt nghiệp                                   GVHD: Nguyễn Thị Lương
       + Các chỉ số tài chính.
       Đối với doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn, em sẽ
phân tích theo hướng thời hạn món vay, theo mục đích sử dụng vốn và theo
thành phần kinh tế .
Chương 5: Một số biện pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả cho vay vốn và
các biện pháp tăng doanh số huy động tại ngân hàng Công Thương Cần Thơ
       Trong phần này, em sẽ đề cập đến những thuận lợi và bất lợi của ngân
hàng. Sau đó kết hợp với những phân tích trong phần 4 em sẽ đưa ra các hướng
khắc phục các mặt còn hạn chế để nâng cao chất lượng của ngân hàng.
Chương 6: Kiến nghị và kết luận
Về phần này, em sẽ đúc kết lại những vấn đề mà em đã phân tích được trong các
phần trên sau đó em sẽ đưa ra các kiến nghị để ngân hàng hoạt động tốt hơn nữa.




                                      15
Luận văn tốt nghiệp                                   GVHD: Nguyễn Thị Lương
                                CHƯƠNG 1


                               GIỚI THIỆU


1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
     Trong thời gian gần đây, nhất là khi Việt Nam là một thành viên của tổ
chức thương mại quốc tế, điều đó đã chứng tỏ nước ta đã và đang hội nhập sâu và
rộng hơn vào thương mại quốc tế. Việc gia nhập này vừa có lợi cũng vừa có hại.
Về mặt lợi là nhân dân ta được hưởng các sản phẩm dịch vụ chất lượng tốt với
giá cả phải chăng. Còn mặt hại là các doanh nghiệp, các hộ sản xuất nhỏ trong
nước sẽ rơi vào vòng cạnh tranh khốc liệt. Tuy nhiên theo nhận định của chính
phủ, sau khi gia nhập WTO thì các doanh nghiệp này sẽ đóng một vai trò rất
quan trọng trong việc chống lại “cuộc xâm lược” của các doanh nghiệp nước
ngoài. Ngoài ra khi gia nhập quốc tế, nhu cầu sử dụng vốn không chỉ của doanh
nghiệp mà còn những thành phần khác trong nền kinh tế đều tăng lên. Vì vậy,
trong thời gian này và tới đây, hoạt động của ngân hàng không chỉ phục vụ cho
lợi ích của chính bản thân mình nữa mà còn phải phục vụ cho sự phát triển của
doanh nghiệp, của xã hội.
     Bên cạnh đó, việc gia nhập vào thương mại quốc tế cũng sẽ làm nhiều hệ
thống có sự cạnh tranh khốc liệt. Chỉ trong vòng khoảng 3 năm gần đây, chỉ trên
địa bàn Cần Thơ đã xuất hiện những ngân hàng ngoài quốc doanh với quy mô
hoạt động rộng khắp.
     Ngân hàng Công Thương Cần Thơ là một chi nhánh của ngân hàng Công
Thương Việt Nam, là một đơn vị có uy tín lâu đời với việc cho vay các doanh
nghiệp quốc doanh. Tuy nhiên, trước sự mở cửa hội nhập của đất nước ta, ngân
hàng Công Thương Việt Nam nói chung và ngân hàng Công Thương Cần Thơ
cũng cần có bước chuyển mình để thích nghi với môi trường mới.
     Để thấy rõ hơn sự chuyển biến của ngân hàng Công Thương đối với lĩnh
vực tín dụng ngoài quốc doanh như thế nào nên em quyết định chọn đề tài: “Phân
tích tình hình tín dụng ngoài quốc doanh tại ngân hàng Công Thương Cần Thơ”.




                                      16
Luận văn tốt nghiệp                                    GVHD: Nguyễn Thị Lương
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
  1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung
      Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là dựa trên sự phân tích về tình hình huy
động vốn và cho vay, thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn tại ngân hàng công thương. Từ
đó đi sâu hơn vào mảng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh để thấy được
tình hình cho vay ngoài quốc doanh tại ngân hàng công thương Cần Thơ.
  1.2.2 Mục tiêu cụ thể
      Từ mục tiêu nghiên cứu chung trên, em đưa ra các mục tiêu cụ thể sau:
      - Phân tích doanh số cho vay.
      - Phân tích doanh số thu nợ.
      - Phân tích dư nợ
      - Phân tích nợ quá hạn
      - Đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng ngoài quốc doanh tại
ngân hàng.
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
  1.3.1 Không gian
      Đối với không gian nghiên cứu, em chủ yếu nghiên cứu tại ngân hàng Công
Thương chi nhánh Cần Thơ.
  1.3.2 Thời gian
      Về thời gian nghiên cứu, em chủ yếu phân tích số liệu của phòng kinh
doanh thuộc ngân hàng Công Thương Cần Thơ qua 3: năm 2004, 2005 và 2006.
  1.3.3 Đối tượng nghiên cứu
      Về đối tượng nghiên cứu, vì thời gian thực tập có hạn nên em chủ yếu đi
sâu nghiên cứu và phân tích về mảng đề tài tín dụng ngoài quốc doanh.
1.4   LƯỢC THẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN
       Để thực hiện đề tài tốt nghiệp của mình em đã nghiên cứu một số tài liệu
có liên quan như:
        + Đề tài “phân tích hiệu quả tín dụng công thương nghiệp và tiêu dùng
tại ngân hàng Á Châu chi nhánh An Giang”. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này
là phân tích tình hình hoạt động tín dụng công thương nghiệp và tiêu dùng tại
ngân hàng Á Châu. Sau đó sinh viên này còn đưa ra một số biện pháp nâng cao


                                       17
Luận văn tốt nghiệp                                   GVHD: Nguyễn Thị Lương
hiệu quả tín dụng tại ngân hàng. Đề tài được làm vào tháng 04/2004 do sinh viên
Nguyễn Ngọc Châu Thủy thực hiện.
        + Đề tài “tình hình hoạt động tín dụng và một số giải pháp nâng cao chất
lượng tín dụng tại chi nhánh ngân hàng Ngoại Thương An Giang”. Mục tiêu của
đề tài này là phân tích, đánh giá tình hình cho vay tại ngân hàng Ngoại Thương
An Giang để từ đó đưa ra một số biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng. Đề tài
do sinh viên Lê Thị Huyền Trân thực hiện vào tháng 06/2004.
       + Đề tài “phân tích tình hình cho vay mua, xây dựng và sửa chữa nhà tại
chi nhánh ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông cửu long tỉnh An Giang”.
Mục tiêu của đề tài này là phân tích, đánh giá tình hình cho vay xây dựng sủa
chữa nhà tại ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông cửu long tỉnh An Giang để
từ đó đưa ra một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tại ngân hàng. Đề tài
do sinh viên Lâm Thị Cẩm Thi thực hiện vào tháng 05/2004.
       + Đề tài “phân tích tình tín dụng tại ngân hàng Công Thương An Giang”.
Mục tiêu của đề tài này là phân tích, đánh giá tình hình tín dụng tại ngân hàng
Công Thương An Giang để từ đó đưa ra một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt
động tại ngân hàng. Đề tài do sinh viên Lâm Thị Cẩm Thi thực hiện vào tháng
05/2004.




                                      18
Luận văn tốt nghiệp                                     GVHD: Nguyễn Thị Lương
                                    CHƯƠNG 2


     PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


2.1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG
   2.1.1 Khái niệm tín dụng
      Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị,
dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ, từ người sở hữu sang người sử dụng sau đó
hoàn trả lại với một lượng giá trị lớn hơn. Trong thực tế tín dụng tồn tại rất
phong phú và đa dạng, nhưng ở bất cứ dạng nào tín dụng cũng thể hiện ở ba mặt
cơ bản:
      - Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang
người khác.
      - Sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời.
      - Khi đến thời hạn do hai bên thỏa thuận, người sử dụng hoàn lại cho người
sở hữu một lượng giá trị lớn hơn. Phần tăng thêm được gọi là phần lời hay nói
theo ngôn ngữ kinh tế là lợi tức.
   2.1.2 Vai trò tín dụng
      - Tín dụng là một trong những công cụ để tập trung vốn một cách hữu hiệu
và còn là công cụ thúc đẩy tích tụ vốn cho các tổ chức kinh tế. Nó là cầu nối giữa
tích tụ và đầu tư. Có thể nói trong mọi nền kinh tế xã hội, tín dụng đều phát huy
vai trò của nó, tạo ra động lực phát triển mạnh mẽ mà không một công cụ nào có
thể thay thế được.
      - Tín dụng cung cấp vốn đầy đủ và kịp thời tạo điều kiện thuận lợi cho quá
trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục, đồng thời góp phần đầu tư phát
triển kinh tế.
      - Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy quá
trình lưu thông hàng hóa, phát triển sản xuất.
      - Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá, làm giảm áp lực lạm phát.
Ngoài ra, tín dụng còn tạo điều kiện để phát triển giao lưu, hợp tác kinh tế với
các nước trong khu vực và trên thế giới.
   2.1.3 Phân loại tín dụng
                                        19
Luận văn tốt nghiệp                                     GVHD: Nguyễn Thị Lương
       2.1.3.1 Căn cứ theo thời hạn tín dụng:
       - Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ một năm trở xuống,
thường được dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của các
doanh nghiệp và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
       - Tín dụng trung hạn: là tín dụng có thời hạn trên một năm đến năm năm
dùng để cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở
rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thể thu hồi vốn nhanh.
       - Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên năm năm, được sử dụng
để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
       2.1.3.2 Căn cứ vào đối tượng tín dụng:
       - Tín dụng vốn lưu động
       - Tín dụng vốn cố định
       2.1.3.3 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng:
       - Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa
       - Tín dụng tiêu dùng
       2.1.3.4 Căn cứ vào chủ thể tín dụng:
       - Tín dụng thương mại
       - Tín dụng Ngân hàng
       - Tín dụng Nhà nước
       - Tín dụng quốc tế
       2.1.3.5 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với Ngân hàng:
       - Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản thế chấp, cầm cố làm bảo đảm cho món
vay.
       - Tín dụng không có bảo đảm: cho vay tín chấp.
2.2 MỘT SỐ CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CẦN
THƠ
  2.2.1 Nguyên tắc vay vốn
       - Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
       - Hoàn trả gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng.
  2.2.2 Điều kiện vay vốn
       2.2.2.1 Cho vay có đảm bảo
                                        20
Luận văn tốt nghiệp                                   GVHD: Nguyễn Thị Lương
  a) Những điều kiện chung:
     - Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự, chịu trách nhiệm trước
pháp luật về việc sử dụng vốn vay, không quá 60 tuổi ở thời điểm kết thúc thời
hạn cho vay.
     - Có hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký tạm trú dài hạn (KT3) trên địa bàn
tỉnh, thành phố (trực thuộc trung ương) nơi NHCV đóng trụ sở.
     - Có mục đích sử dụng vốn hợp pháp.
     - Có vốn tự có tham gia vào phương án, mức vốn tự có tối thiểu 30% tổng
nhu cầu vốn trừ trường hợp áp dụng biện pháp đảm bảo là cầm cố giấy tờ có giá.
     - Có nguồn thu và phương án vay trả nợ đảm bảo khả năng trả nợ gốc, lãi
và phí trong thời gian vay cam kết.
     - Thực hiện biện pháp bảo đảm tiền vay theo quy định của chính phủ,
NHNNVN và hướng dẫn của NHCTVN.
  b) Những điều kiện riêng:
     Ngoài những điều kiện trên, khách hàng còn phải đáp ứng thêm những điều
kiện dưới đây:
     - Đủ điều kiện được đăng ký quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất, hoặc
     - Cam kết mua bảo hiểm vật chất cho toàn bộ giá trị xe trong suốt thời gian
vay và ủy quyền cho NHCV nhận tiền bồi thường của bảo hiểm trong trường hợp
rủi ro xảy ra, hoặc
     - Có quan hệ với thân nhân (bao gồm: bố đẻ, mẹ đẻ, vợ chồng, anh, chị, em
ruột) với người đi du học ở nước ngoài.
     2.2.2.2 Cho vay vốn không có bảo đảm:
     - Là người công nhân viên chức và người lao động (CBCNV) tham gia
đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ, đang làm việc trong biên chế hoặc theo hợp đồng
lao động không xác định thời hạn
     - Cơ quan nhà nước (hành chính và sự nghiệp), quân đội nhân dân và công
an nhân dân
     - Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội hoạt động bằng ngân sách nhà
nước.
     - Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, có chiến lược
phát triển lâu dài, bao gồm:
                                          21
Luận văn tốt nghiệp                                   GVHD: Nguyễn Thị Lương
     • Công ty nhà nước.
     • Công ty cổ phần có vốn nhà nước.
     • Công ty TNHH có vốn nhà nước.
     • Công ty liên doanh với nước ngoài có vốn nhà nước.
     • Doanh nghiệp trong bộ quốc phòng.
     • Doanh nghiệp công ích.
    - Cơ quan quản lý lao động (trực tiếp quản lý, sử dụng lao động và chi trả
lương cho người lao động) phải có trụ sở chính đóng cùng địa bàn tỉnh, thành
phố với NHCV.
    - Có thu nhập thường xuyên, ổn định hàng tháng từ 1.500.000VNĐ (Một
triệu năm trăm ngàn đồng) trở lên.
    - Cam kết sẽ thông báo cho NHCV về việc thay đổi nơi làm việc.
    - Cam kết trả nợ trước hạn nếu vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng
và không thực hiện được các biện pháp bảo đảm bằng tài sản theo yêu cầu cầu
NHCV.
  2.2.3 Thời hạn cho vay
     2.2.3.1 Thời hạn cho vay có đảm bảo bằng tài sản tối đa
     a) Thời hạn cho vay mua nhà ở, đất ở, xây dựng, sửa chữa nhà ở:
     - Thời hạn cho vay mua đất và xây dựng nhà ở: 20 năm.
     - Thời hạn cho vay mua nhà ở: 20 năm.
     - Thời hạn cho vay mua đất ở: 20 năm.
     - Thời hạn cho vay xây dựng, sửa chữa nhà ở: 05 năm.
     b) Thời hạn cho vay mua ôtô và động sản khác:
     - Thời hạn cho vay mua xe ôtô mới: 05 năm.
     - Thời hạn cho vay mua xe ôtô đã qua sử dụng: 04 năm nhưng không vượt
qua niên hạn sử dụng còn lại của xe theo quy định của chính phủ.
     - Thời hạn cho vay mua động sản khác: 03 năm.
     c) Thời hạn cho vay vốn hỗ trợ du học:
     - Thời hạn cho vay hỗ trợ học phí và sinh hoạt phí: bằng thời gian học cộng
với 03 (ba) năm.



                                      22
Luận văn tốt nghiệp                                      GVHD: Nguyễn Thị Lương
     - Thời hạn cho vay chứng minh tài chính: phụ thuộc vào nhu cầu của khách
hàng nhưng không vượt quá thời hạn của thẻ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, giấy
tờ có giá khác hoặc thời hạn phong tỏa số dư trên tài khoản.
     d) Thời hạn cho vay các doanh nghiệp

     - Cho vay ngắn hạn: được xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh
doanh và khả năng trả nợ của khách hàng nhưng tối đa không quá 12 tháng.

     - Cho vay trung - dài hạn: Thời hạn cho vay được xác định phù hợp với thời
hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng và tính chất
nguồn vốn vay của Ngân hàng.

     • Thời hạn cho vay trung hạn: từ trên 12 tháng đến 60 tháng.

     • Thời hạn cho vay dài hạn: từ trên 60 tháng trở lên nhưng không vượt quá
thời gian hoạt động còn lại theo quyết định thành lập đối với pháp nhân.
     2.2.3.2 Thời hạn cho vay không đảm bảo tài sản tối đa 03 năm nhưng
không vượt quá thời gian làm việc còn lại của tổ chức đó.
  2.2.4 Lãi suất cho vay
     2.2.4.1 Lãi suất cho vay:
     Lãi suất áp dụng cho món vay không thấp hơn sàn lãi suất (nếu có) của
NHCTVN trong từng thời kỳ. Lãi suất cho vay được xác định tùy thuộc vào mức
độ rủi ro, thời hạn cho vay của từng món vay trên cơ sở năng lực tài chính, khả
năng trả nợ, biện pháp bảo đảm tiền vay và mức độ tín nhiệm của khách hàng…,
đảm bảo trang trải đủ chi phí huy động vốn, chi phí quản lý món vay, trích dự
phòng rủi ro và có lãi.
     NHCV và khách hàng thỏa thuận, ghi vào hợp đồng tín dụng mức và/hoặc
cách xác định lãi suất cho vay trong hạn, lãi suất phạt quá hạn.
     a) Lịch sử cho vay trong hạn: được thỏa thuận phù hợp với quy định của
NHCTVN tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng.
     b) Lãi suất phạt quá hạn: bằng 50% lãi suất cho vay trong hạn đã được ký
kết hoặc điều chỉnh theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
     c) Lãi suất cho vay chứng minh tài chính: là lãi suất của thẻ tiết kiệm hoặc
chứng chỉ tiền gửi hoặc tài khoản tiền gửi cộng (+) phí quản lý. Mức phí quản lý
do giám đốc chi nhánh quyết định.
                                        23
Luận văn tốt nghiệp                                      GVHD: Nguyễn Thị Lương
       2.2.4.2 Phí cho vay:
       NHCV và khách hàng thỏa thuận, ghi vào hợp đồng tín dụng, gồm 2 loại
phí sau. Cách tính phí áp dụng cho từng món vay phù hợp với hướng dẫn của
NHCTVN
       a) Phí gia hạn nợ: theo biểu phí của NHCTVN từng thời kỳ.
       b) Phí điều chỉnh kỳ hạn trả nợ: theo biểu phí của NHCTVN trong từng thời
kỳ.
       2.2.4.3 NHCV công bố biểu lãi suất cho vay và loại chi phí cho khách
hàng biết.
   2.2.5 Mức cho vay
       Giám đốc NHCV căn cứ vào:
       - Nhu cầu vay vốn
       - Khả năng trả nợ
       - Giá trị tài sản bảo đảm và loại tài sản bảo đảm tiền vay của khách hàng để
quyết định mức cho vay khác phải đảm bảo.
   2.2.5.1 Mức cho vay có đảm bảo
       a) Mức cho vay có bảo đảm bằng lãi suất hình thành từ vốn tối đa 50% giá
trị tài sản.
       b) Mức cho vay có bảo hiểm bằng cầm cố giấy tờ có giá tối đa phải đảm
bảo thu nhập (gốc và lãi) của giấy tờ có giá khi đến hạn đủ để hoàn trả nợ (gốc,
lãi và chi phí) cho NHCV.
       c) Mức cho vay có đảm bảo bằng tài sản khác tối đa 70% tổng nhu cầu vốn
của phương án vay – trả nợ đã được NHCV thẩm định lại.
       2.2.5.2 Mức cho vay không có bảo đảm: tối đa 12 lần thu nhập thường
xuyên hàng năm của khách hàng nhưng không quá 50.000.000VNĐ (năm
mươi triệu đồng). Mức cho vay tối đa áp dụng từng chi nhánh do tổng giám
đốc NHCTVN quyết định.
2.3 CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
   2.3.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu:
       Phạm vi hoạt động của ngân hàng Công Thương rất rộng lớn, mà thời gian
lại có hạn nên em chọn mảng tín dụng ngoài quốc doanh để thực hiện nghiên
cứu.
                                         24
Luận văn tốt nghiệp                                   GVHD: Nguyễn Thị Lương
  2.3.2 Phương pháp thu thập số liệu:
     Dựa vào số liệu thứ cấp của phòng kế toán tại ngân hàng Công Thương Cần
Thơ. Bên cạnh đó theo các số liệu đã được công bố rộng rãi trên các phương tiện
truyền thông như báo, đài và internet.
  2.3.3 Phương pháp phân tích số liệu:
     Dựa vào các phương pháp phân tích thống kê, so sánh sự biến động của các
dãy số qua các năm để thấy được thực trạng tín dụng của ngân hàng Công
Thương Cần Thơ.




                                         25
Luận văn tốt nghiệp                                     GVHD: Nguyễn Thị Lương
                                 CHƯƠNG 3


        GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG
                       CÔNG THƯƠNG CẦN THƠ


3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH
       Ngân Hàng Công Thương Chi nhánh Cần Thơ có tiền thân là ngân hàng
khu vực tỉnh Cần Thơ, trụ sở ban đầu tại số 39-41 Ngô Quyền Tỉnh Cần thơ. Đến
01/07/1988, Ngân Hàng Công Thương Tỉnh Cần Thơ chính thức được thành lập
theo Nghị Định 53 của Chính phủ và có trụ sở chính tại số 09 Phan Đình Phùng
Tỉnh Cần Thơ thuộc Thành phố Cần Thơ hiện nay. Ngân hàng được giao nhiệm
vụ huy động nguồn vốn đặc biệt là nguồn vốn tại chỗ để đầu tư cho nền kinh tế
địa phương, góp phần xây dựng và phát triển kinh tế xã hội của thành phố Cần
Thơ.
       Đến nay Ngân Hàng Công Thương Chi nhánh Cần Thơ đã đi qua hơn 16
năm hoạt động. Chặng đường đi qua tuy gặp không ít khó khăn nhưng Ngân
Hàng Công Thương Chi nhánh Cần Thơ đã cố gắng vượt qua thử thách và tìm
mọi cách để phát triển mở rộng kinh doanh, đáp ứng nhu cầu vốn sản xuất kinh
doanh của các thành phần kinh tế. Để tạo điều kiện thuận lợi và đưa vốn đến tận
người có nhu cầu vốn Ngân Hàng Công Thương Chi nhánh Cần Thơ có hệ thống
chi nhánh và các phòng giao dịch như: phòng giao dịch Ninh Kiều, phòng giao
dịch Cái Tắc, phòng giao dịch Phong Điền, điểm giao dịch Xuân Khánh, đồng
thời cải cách hoạt động ngân hàng với các lĩnh vực: tiền tệ, tín dụng, thanh toán,
xây dựng tác phong làm việc mới, đào tạo cán bộ nghiệp vụ có chuyên môn sâu
và đầu tư xây dựng mạng lưới thanh toán điện tử trong toàn hệ thống, hệ thống
rút tiền tự động ATM, tham gia mạng lưới thanh toán quốc tế qua mạng Swiff,
giúp luân chuyển nhanh vốn trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.




                                       26
Luận văn tốt nghiệp                                             GVHD: Nguyễn Thị Lương
       3.2    CƠ CẤU TỔ CHỨC




                                             BAN GIÁM ĐỐC




                          CÁC                                              CÁC
                         PHÒNG                                            PHÒNG
                          BAN                                              GIAO
                                                                           DỊCH




                                                                PGD.         PGD.             PGD.
                                                                NINH        PHONG             CÁI
                                                                KIỀU         ĐIỀN             TẮC




 Phòng       Phòng       Phòng       Phòng        Phòng     Phòng          Tổ         Tổ
 tài trợ     Kế toán     Khách       nguồn       tổ chức     ngân        vi tính    quản lý
thương                    hàng        vốn          hành      quỹ                     rủi ro
                         doanh                    chính
  mại
                         nghiệp




              QUỸ TIẾT            QUỸ TIẾT          PGD. XUÂN
               KIỆM 01             KIỆM 02           KHÁNH




       Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của ngân hàng Công Thương Cần Thơ




                                                    27
Luận văn tốt nghiệp                                      GVHD: Nguyễn Thị Lương
     Cơ cấu tổ chức Ngân Hàng Công Thương Chi nhánh Cần Thơ gồm:
     - Ban Giám Đốc : gồm 01 giám đốc và 02 phó giám đốc.
     - Các phòng ban: gồm 08 phòng ban tại hội sở chính
     - Các phòng giao dịch: gồm 03 phòng giao dịch và 01 điểm giao dịch .
     + Giám Đốc: có nhiệm vụ điều hành hoạt động của ngân hàng theo chức
năng, nhiệm vụ ,phạm vi của đơn vị.
     + Phó Giám Đốc: có trách nhiệm giúp đỡ giám đốc trong các mặt.
     + Phòng Khách hàng doanh nghiệp: thực hiện các khoản cho vay đối với
khách hàng, thực hiện kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay, báo cáo thống kê, xây
dựng các kế hoạch vốn cho toàn chi nhánh, vạch ra kế hoạch hoạt động tín dụng.
     + Phòng kế toán: thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến quá trình thanh toán
như: thu tiền theo yêu cầu khách hàng (uỷ nhiệm chi), mở tài khoản cho khách
hàng, kết toán các khoản thu chi trong ngày để xác định lượng vốn hoạt động của
ngân hàng, dùng bút toán chuyển khoản giữa ngân hàng và ngân hàng trung
ương, mua bán các loại sec cho khách hàng có nhu cầu .
     + Phòng tổ chức hành chánh: sắp xếp , bố trí cán bộ vào các công việc phù
hợp, quản lý toàn bộ các hoạt động có liên quan đến cán bộ công nhân viên, hoạt
động của ngân hàng, an ninh, an toàn cho hoạt động đó.
     + Phòng kiểm tra nội bộ: có trách nhiệm kiểm tra mọi hoạt động của ngân
hàng nhằm mục đích đảm bảo việc thực hiện các nguyên tắc, chế độ một cách
đúng đắn, ngăn ngừa những vi phạm có thể xảy ra.
     + Phòng thông tin điện toán: thực hiện các số liệu, lưu trữ thông tin, cập
nhật các số liệu phát sinh trong ngày.
     + Phòng khách hàng cá nhân: thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn dưới
hình thức tiền gửi tiết kiệm của dân cư và tiền gửi thanh toán của các doanh
nghiệp, kỳ phiếu.
     + Phòng ngân quỹ: là nơi các khoản thu chi tiền mặt được thực hiện khi có
nhu cầu về tiền mặt với sự xác nhận của phòng kế toán, khách hàng sẽ đến nhận
tại phòng ngân quỹ, ngược lại phòng ngân quỹ sẽ kiểm tra số tiền của đơn vị nộp
vào tài khoản của ngân hàng.
     + Phòng thanh toán xuất nhập khẩu: kinh doanh ngoại tệ, thực hiện các
khoản cho vay bằng ngoại tệ, thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động
                                         28
Luận văn tốt nghiệp                                    GVHD: Nguyễn Thị Lương
thanh toán quốc tế.
     + Các phòng giao dịch: cũng thực hiện các nhiệm vụ giống như tại hội sở
chính như nghiệp vụ tín dụng, huy động vốn, thanh toán…
3.3 CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG
     Các lĩnh vực hoạt động của ngân hàng như: tiền tệ, tín dụng, thanh toán,
xây dựng tác phong làm việc mới, đào tạo cán bộ nghiệp vụ có chuyên môn sâu
và đầu tư xây dựng mạng lưới thanh toán điện tử trong toàn hệ thống, hệ thống
rút tiền tự động ATM, tham gia mạng lưới thanh toán quốc tế qua mạng Swiff,
giúp luân chuyển nhanh vốn trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
3.4 KHÁI QUÁT VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
    Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
                                                                ĐVT: Triệu đồng

                2004      2005      2006        2004-2005           2005-2006
 Chỉ tiêu
               Số tiền   Số tiền   Số tiền   Số tiền    %        Số tiền    %

Doanh thu      134.983 144.059 108.774        9.076     6,72     -35.285   -32,44

Chi phí        104.392 121.360     97.520 16.968       16,25     -23.840   -24,45

Lợi nhuận       30.591   22.699    11.254    -7.892    -25,80    -11.445   -50,42

            (Nguồn: Phòng kinh doanh ngân hàng Công Thương Cần Thơ)




                                        29
Luận văn tốt nghiệp                                   GVHD: Nguyễn Thị Lương




   Hình 2: Tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của ngân hàng qua 3 năm


     Nhìn chung, lợi nhuận qua 3 năm có xu hướng giảm dần. Cụ thể vào năm
2004, lợi nhuận là 30.591 triệu đồng. Tuy nhiên đến năm 2005, lợi nhuận lại
giảm xuống 7.892 triệu đồng so với năm trước, giảm 25,8%. Chúng ta nhận thấy
tuy doanh thu tăng hơn so với năm 2004 là 9.076 triệu đồng, tăng 6,72%. Nhưng
bên cạnh đó chi phí vào năm nay cũng tăng theo và tăng 16.968 triệu đồng, tăng
16,25%. Như vậy do chi phí tăng lên làm cho lợi nhuận năm nay giảm xuống.
Đến năm 2006, vì năm nay vừa tách thêm chi nhánh Sóc Trăng và Trà Nóc nên
cả doanh thu và chi phí đều giảm. Nhưng có vẻ việc giảm của doanh thu giảm
mạnh hơn cả chi phí, doanh thu giảm so với năm 2004 là 35.285 triệu đồng, tốc
độ giảm 32,44%. Bên cạnh đó chi phí chỉ có giảm 23.840 triệu đồng, giảm
24,45%. Chính vì điều này đã kéo theo sự sụt giảm của lợi nhuận. Lợi nhuận năm
nay giảm hơn năm trước 11.445 triệu đồng và giảm 50,42%. Như vậy qua các
năm chúng ta thấy rằng lợi nhuận của ngân hàng ngày một giảm. Một điều dễ
dàng thấy ở đây là chi phí ngân hàng bỏ ra khá lớn mà doanh thu lại không tăng
bằng tốc độ của chi phí. Do đó cần phải điều chỉnh cho chi phí giảm xuống để
kéo theo sự tăng trưởng của lợi nhuận.




                                         30
Luận văn tốt nghiệp                                    GVHD: Nguyễn Thị Lương
3.5 NHỮNG THUẬN LƠI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG

   3.5.1 Thuận lợi:

      - Ngân hàng Công Thương Cần Thơ có trụ sở đặt tại trung tâm thành phố
nên khách hàng dễ giao dịch; có điều kiện thuận lợi để nắm bắt thông tin về kinh
tế, chính trị, xã hội.

      - Ngân hàng hoạt động luôn được sự hỗ trợ hiệu quả của hệ thống Ngân
hàng Công Thương Việt Nam cũng như các ban ngành, các cấp ủy…sẵn sàng
hợp tác và tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của Ngân hàng.

      - Được sự quan tâm, động viên, khuyến khích của lãnh đạo đúng lúc, từ đó
đã phát huy tinh thần trách nhiệm và sự đoàn kết trong tập thể cán bộ công nhân
viên trong Ngân hàng.

      - Ngân hàng có đội ngũ cán bộ giàu kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn
nghiệp vụ cao, nhiệt tình, tâm huyết trong công việc và có một bộ phận cán bộ trẻ
năng động, ham học hỏi, tận tâm trong công việc.

      - Ngân hàng Công Thương Cần Thơ là một trong bốn NHTM Quốc doanh
lớn trên địa bàn Thành phố Cần Thơ hiện nay, từ đó tạo được sự tin tưởng cho
khách hàng, do đó lượng khách hàng của Ngân hàng rất đông đảo.

      - Ngân hàng có nhiều phòng giao dịch nên có lợi thế trong việc huy động
vốn và mở rộng các dịch vụ kinh doanh như chuyển tiền, kinh doanh ngoại tệ,….

   3.5.2 Khó khăn

      - Hiện nay trên địa bàn Thành phố Cần Thơ có rất nhiều NHTM hoạt động
do đó sự cạnh tranh diễn ra rất gay gắt, muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi Ngân
hàng phải nỗ lực phấn đấu không ngừng trên tất cả các lĩnh vực, trong đó quan
trọng nhất là lĩnh vực huy động vốn và cho vay.

      - Do áp lực cạnh tranh đòi hỏi lãi suất cho vay phải giảm điều này ảnh
hưởng không nhỏ đến kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.

      - Do người dân vẫn còn thói quen giữ tiền ở nhà, đồng thời họ chưa có thói
quen sử dụng các tiện ích của Ngân hàng nên gây không ít khó khăn trong công
tác huy động vốn của Ngân hàng.

                                       31
Luận văn tốt nghiệp                                   GVHD: Nguyễn Thị Lương
     - Quá trình cổ phần hóa Doanh nghiệp Nhà nước đang diễn ra mạnh mẽ.
Trong kế hoạch điều hành kinh tế - xã hội năm 2007, Chính phủ đã xác định phải
đẩy nhanh quá trình này. Trong năm tới có nhiều khách hàng của Ngân hàng phải
cổ phần hóa, nhưng theo quy định mới, thành phần tham gia định giá doanh
nghiệp Nhà nước không có NHTM tham gia, nên quyền lợi của Ngân hàng chưa
thật sự được bảo đảm, trong khi dư nợ đối với đối tượng này còn khá lớn.




                                      32
Luận văn tốt nghiệp                                     GVHD: Nguyễn Thị Lương
                                 CHƯƠNG 4


 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG NGOÀI QUỐC DOANH TẠI
               NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CẦN THƠ


4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN
      Vốn là một yếu tố rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các thành
phần kinh tế, nên trước hết một tổ chức nào muốn hoạt động đạt hiệu quả cao thì
yếu tố trước nhất là về vốn phải dồi dào. Khi một thành phần kinh tế thiếu vốn
hoạt động, họ thường đến các ngân hàng để làm thủ tục xin vay vốn. Vì vậy, một
ngân hàng muốn đứng vững được trên thương trường thì điều cần thiết đầu tiên là
ngân hàng phải có một nguồn vốn đủ lớn mới đảm bảo cho hoạt động tín dụng
được thuận lợi nhằm đáp ứng được nhu cầu vốn của các thành phần kinh tế.
Trong quá trình hoạt động ngân hàng cần phải mở rộng, nâng cao chất lượng dịch
vụ và đa dạng hóa các hình thức huy động để thu hút tiền nhàn rỗi của dân cư,
hay các doanh nghiệp nhằm để phân phối lại cho các khu vực cần vốn kinh
doanh. Nguồn vốn của ngân hàng tăng trường vừa tạo điều kiện thuận lợi cho
ngân hàng mở rộng đầu tư tín dụng vừa đáp ứng được nhu cầu vay vốn của các
thành phần kinh tế và dân cư.
      Ngân hàng Công Thương Cần Thơ là một chi nhánh của ngân hàng Công
Thương Việt Nam hoạt động dựa trên hai nguồn vốn chính: vốn huy động tại chỗ
và vốn điều hòa được cấp từ ngân hàng mẹ. Đối với nguồn vốn huy động tại chỗ
chúng ta có các loại huy động sau: tiền gửi tiết kiệm của dân cư, tiền gửi của các
tổ chức tín dụng, tiền gửi doanh nghiệp và vốn huy động từ phát hành công cụ
nợ.




                                       33
Luận văn tốt nghiệp                                              GVHD: Nguyễn Thị Lương
                                     Bảng 2: CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG
                                                                                                            ĐVT: Triệu đồng

                            2004                      2005                 2006              2004-2005               2005-2006
    Chỉ tiêu
                       Số tiền        %       Số tiền         %       Số tiền       %      Số tiền         %       Số tiền     %

Vốn huy động           616.364       37,44     538.383       39,77    563.698      62,13    -77.981       -12,65    25.315       4,49

Vốn điều hòa      1.029.799          62,56     815.434       60,23    343.541      37,87   -214.365       -20,82   -471.893   -57,87

Tổng cộng         1.646.163 100,00 1.353.817 100,00                   907.239 100,00       -292.346       -17,76   -446.578   -32,99

                                  (Nguồn: Phòng kinh doanh ngân hàng Công Thương Cần Thơ)


                                 1.800.000
                                 1.600.000
                                 1.400.000
                                 1.200.000
                                 1.000.000                                                 Vốn huy động
                                  800.000                                                  Vốn điều hòa
                                  600.000                                                  Tổng cộng

                                  400.000
                                  200.000
                                          0
                                               2004           2005          2006



                                              Hình 3: Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng
                                                                     34
Luận văn tốt nghiệp                                              GVHD: Nguyễn Thị Lương
     Nhìn chung, nguồn vốn hoạt động của ngân hàng qua 3 năm giảm. Cụ thể so
với năm 2004 thì nguồn vốn hoạt động năm 2005 tăng 292.346 triệu đồng, giảm
17,76%. Đến năm 2006 nguồn vốn hoạt động lại tiếp tục giảm. So với năm trước đó
nguồn vốn hoạt động giảm 446.578, giảm 32,99%. Nguyên nhân của việc giảm sút
này là do vào cuối năm 2005 và vào năm 2006 ngân hàng phải tách thêm chi nhánh
Sóc Trăng và chi nhánh Trà Nóc. Do đó nguồn vốn hoạt động giảm xuống. Để thấy
rõ hơn, chúng ta phân tích thêm hai chỉ số: vốn huy động và vốn điều hòa.




             100%

              80%

              60%

              40%

              20%

               0%
                         2004                  2005                  2006


                                Vốn huy động          Vốn điều hòa


                      Hình 4: Tỷ trọng của các nguồn vốn qua các năm


     Đối với vốn huy động, ta thấy rằng nguồn vốn này vẫn chưa chiếm tỷ trọng lớn
và tăng qua các năm. Cụ thể, vào năm 2004 tỷ trọng của nguồn vốn này chiếm
37,44%. Đến năm sau, tỷ trọng của nguồn vốn này tăng lên, chiếm 39,77%. Vào
năm 2006, tỷ trọng này lại tiếp tục tăng lên, chiếm tỷ trọng khá cao 62,13%. Xét qua
các năm ta nhận thấy vốn huy động qua các năm có giảm có tăng. Vào năm 2005
nguồn vốn huy động có xu hướng đi xuống. So với năm trước đó thì vốn huy động
giảm 12,65% hay giảm 77.981 triệu đồng. Đến năm 2006 nguồn vốn này lại tăng
nhẹ, tăng hơn năm trước đó 25.315 triệu đồng, đạt tốc độ tăng 4,49%. Từ đó cho
thấy việc huy động vốn của ngân hàng chưa thật sự hiệu quả. Nguyên nhân của việc
này là do sự xuất hiện của hàng loạt ngân hàng ngoài quốc doanh. Bên cạnh đó theo
                                               35
Luận văn tốt nghiệp                                   GVHD: Nguyễn Thị Lương
người dân biết ngân hàng công thương là một ngân hàng thuộc nhà nước và chỉ cho
doanh nghiệp nhà nước vay. Từ đó chúng ta cần phải cải thiện tình hình và làm cho
nguồn vốn huy động ngày tăng lên.
     Đối với vốn điều hòa, hay còn gọi là vốn điều chuyển, chúng ta thấy rằng đây
là nguồn vốn chủ yếu của ngân hàng. Nguồn vốn này luôn chiếm tỷ trọng cao qua
các năm. Cụ thể vào năm 2004, tỷ trọng của nguồn vốn này chiếm 62,56%. Đến năm
2005 tỷ trọng này giảm xuống 60,23%. Nhưng năm 2006 tỷ trọng này lại giảm
xuống khá mạnh, chỉ còn chiếm 37,87%. Nếu xét về sự thay đổi của nguồn vốn này
qua các năm, chúng ta thấy chúng giảm qua các giai đoạn. Giai đoạn 2004-2005,
nguồn vốn này giảm hơn năm 2004 là 214.365 triệu đồng, tốc độ giảm 20,82%. Đến
giai đoạn sau, nguồn vốn của năm 2006 lại có xu hướng giảm sút mạnh, so với năm
2005 thì giảm 471.893 triệu đồng và giảm 32,99%%. Như đã nói ở phần trên, so với
năm trước đó nguồn vốn điều hòa năm 2006 giảm là do việc tách 2 chi nhánh mới
làm cho địa bàn quản lý của ngân hàng không còn rộng lớn như trước do đó nhu cầu
về vốn cũng không còn cao như trước. Nhưng xét về tỷ trọng ta thấy rằng đây là
nguồn vốn chủ yếu của ngân hàng. Việc này cho thấy việc huy động vốn không hiệu
quả lắm. Ngoài ra sử dụng vốn điều hòa sẽ phải trả thêm một mức phí cho ngân
hàng mẹ, mà lệ phí này bằng với tiền vay không kỳ hạn. Từ đó dẫn đến phát sinh chi
phí cao. Tuy nhiên, đến năm 2006, ngân hàng đã giảm tỷ trọng này xuống. Từ đó
chúng ta nhận ra là vào năm nay, ngân hàng hoạt động chủ yếu bằng vốn huy động.
     Nếu vấn đề khó khăn của các doanh nghiệp là kết hợp các yếu tố đầu vào để
tạo thành các sản phẩm dịch vụ mới hơn nhằm phục vụ tốt hơn cho người tiêu dùng,
thì vấn đề nan giải của khối ngân hàng là làm sao tăng hiệu quả của việc huy động
vốn để tạo điều kiện cung cấp vốn cho các thành phần kinh tế mở rộng sản xuất để
làm cho nền kinh tế phát triển. Thực hiện vai trò của một tổ chức trung gian tài
chính ngân hàng sẽ đi vay những người có thừa vốn để cho các tổ chức cần vốn vay
lại. Ngoài ra ngân hàng còn cung cấp các dịch vụ tài chính tiền tệ cho nền kinh tế.
Vì thế hoạt động huy động vốn của ngân hàng không chỉ có ý nghĩa đối với bản thân
ngân hàng mà còn có ý nghĩa đối với xã hội. Thông qua việc huy động vốn sẽ tạo


                                        36
Luận văn tốt nghiệp                                    GVHD: Nguyễn Thị Lương
nguồn vốn phục vụ cho các hoạt động đầu tư và cho vay đối với các tổ chức kinh tế.
Ngoài ra, ngân hàng còn là một chỗ giữ tiền an toàn cho người thừa vốn.
     Đối với lĩnh vực huy động vốn chúng ta đã phân tích phía trên. Ở phần này
chúng ta đi sâu hơn vào các thành phần của lĩnh vực huy động vốn để thấy được
điểm mạnh, điểm yếu của lĩnh vực này. Đối với lĩnh vực này chúng ta có 4 loại huy
động vốn: tiền gửi của các tổ chức doanh nghiệp, tiền gửi của các cá nhân, tiền gửi
của các tổ chức tín dụng khác và phát hành các công cụ nợ.
     Loại hình tiền gửi của các doanh nghiệp là tiền mà các doanh nghiệp gửi tại
ngân hàng để tiện cho việc thanh toán. Trong tiền gửi của các tổ chức doanh nghiệp
chúng ta nhận thấy đây là loại hình chiếm tỷ trọng khá cao trong huy động vốn. Từ
đó chúng ta có thể thấy rằng ngân hàng công thương là một ngân hàng có nhiều uy
tín đối với các doanh nghiệp trong địa bàn. Cụ thể năm 2004, tiền gửi doanh nghiệp
chiếm 33,01%. Đến năm 2005 tỷ trọng của khu vực này giảm sút, chiếm 29,02%.
Thời gian năm 2006, tỷ trọng lại tăng lên 32,49%. Nếu xét qua các năm, thì huy
động vốn từ khu vực này có tăng có giảm. Nếu so với năm trước đó là 2004, thì số
tiền chúng ta thu được vào năm 2005 ở lĩnh vực này giảm 47.186 triệu đồng, giảm
23,19%. Trong thời gian này tình hình thanh toán qua ngân hàng không lớn lắm. Từ
đó ảnh hưởng đến tiền của doanh nghiệp tại ngân hàng. Đến thời gian sau, vào năm
2006 huy động từ tiền gửi của doanh nghiệp tăng lên. So với năm trước đó là 2005
thì số tiền tăng thêm là 26.914 triệu đồng, tăng 14,69%. Vào thời gian này do các
doanh nghiệp xuất nhập khẩu ăn nên làm ra do đó số tiền thanh toán qua ngân hàng
tăng mạnh. Từ đó kéo theo huy động vốn ở lĩnh vực này tăng mạnh. Tuy nhiên, với
loại tiền gửi này, đa số là tiền gửi ngắn ngày dùng để thanh toán ngay do đó để tăng
hiệu quả chúng ta cần phải huy động tiền gửi dài ngày của doanh nghiệp.




                                        37
Luận văn tốt nghiệp                                     GVHD: Nguyễn Thị Lương


                              Bảng 3: CƠ CẤU NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG
                                                                                                     ĐVT: Triệu đồng

                                             2004                2005                2006             2004-2005         2005-2006
               Chỉ tiêu
                                        Số tiền      %      Số tiền      %      Số tiền      %      Số tiền    %       Số tiền   %

1. Tiền gửi doanh nghiệp                203.433     33,01 156.247       29,02   183.161     32,49 -47.186     -23,19   26.914 14,69

2. Tiền gửi dân cư                      294.712     47,81 299.168       55,57   294.961     52,33    4.456     1,51    -4.207 -1,43

3. Phát hành các công cụ nợ              86.411     14,02   82.403      15,31    84.847     15,05    -4.008    -4,64    2.444    2,88

4. Tiền gửi các tổ chức tín dụng khác    31.808      5,16      565       0,10       729      0,13 -31.243     -98,22      164 22,50

Tổng vốn huy động                       616.364      100 538.383         100    563.698      100 -77.981      -12,65   25.315    4,49

                                  (Nguồn: Phòng kinh doanh ngân hàng Công Thương Cần Thơ)




                                                                 38
Luận văn tốt nghiệp                                   GVHD: Nguyễn Thị Lương
     Loại hình tiền gửi của các tổ chức cá nhân ta nhận thấy đây là loại hình chiếm
tỷ trọng cao nhất trong huy động vốn. Trong năm 2004 tỷ trọng lĩnh vực này chiếm
đến 47,81%. Vào năm 2005 tỷ trọng này vẫn tiếp tục tăng trưởng, chiếm 55,57%.
Đến năm 2006 tỷ trọng này có vẻ giảm sút, chỉ còn chiếm 52,33% nhưng vẫn đứng
ở mức cao. Khi xét sự thay đổi qua các năm chúng ta nhận ra rằng ở loại huy động
này có ít sự chênh lệch qua các năm. Cụ thể, so với năm 2004 thì huy động năm
2005 chỉ tăng có 4.456 triệu đồng, tốc độ tăng khá thấp 1,51%. Đến năm 2006 thì
doanh số huy động ở lĩnh vực này giảm xuống so với năm 2005 là 4.207 triệu đồng,
giảm 1,43%. Trong giai đoạn này, thị trường địa ốc đang còn đóng băng. Do đó tiền
gửi ngân hàng luôn là ưu tiên số một của người dân. Ngoài ra một số người già có
thâm niên thường để tiền của mình vào ngân hàng. Đó chính là những nguồn thu lớn
của ngân hàng ta. Từ tỷ trọng trên chúng ta thấy rằng đây là lĩnh vực huy động mạnh
nhất của ngân hàng. Tuy nhiên, với số tiền huy động như vậy chúng ta cần phải tăng
mạnh hơn nữa để tăng doanh số huy động ở lĩnh vực này.




              Hình 5: Sự thay đổi của nguồn vốn huy động qua các giai đoạn


     Phát hành các công cụ nợ : đây là nguồn vốn mà Ngân hàng huy động cho
những mục đích nhất định hoặc khi không huy động được nhiều tiền gửi thì mới
phát hành, đặc biệt đối với vốn trung dài hạn Ngân hàng không huy động được
                                        39
Luận văn tốt nghiệp                                    GVHD: Nguyễn Thị Lương
nhiều nên Ngân hàng sẽ huy động từ trái phiếu. Do đó, nguồn vốn này sẽ có lãi suất
cao hơn lãi suất tiền gửi thông thường vì có như vậy thì mới thu hút được khách
hàng đầu tư vào nó. Tuy nhiên nguồn thu từ lĩnh vực này chỉ chiếm tỷ trọng khá
khiêm tốn. Năm 2004, tỷ trọng lĩnh vực này chiếm 14,02%. Đến năm 2005 tỷ trọng
tăng lên 15,31%. Nhưng đến năm 2006 tỷ trọng lại sụt giảm, chỉ còn chiếm 15,02%.
Để thấy rõ hơn sự biến động này, chúng ta cùng xem xét sự thay đổi qua các năm.
So với năm 2004 thì lượng tiền thu được từ phát hành công cụ nợ giảm 4.008 triệu
đồng. Đến năm 2006, tình hình có vẻ thay đổi chiều hướng tốt hơn. So với năm
2005 thì năm nay số tiền thu được hơn 2.444 triệu đồng.
     Tiền gửi của các tổ chức tín dụng: đây là loại tiền gửi biến động nhiều nhất qua
các năm do các tổ chức tín dụng chỉ gửi tiền vào khi họ chưa cần dùng đến để giảm
gánh nặng lãi suất. Nhưng họ sẽ rút tiền ra bất cứ khi nào họ cần. Sử dụng loại tiền
gửi này sẽ có lợi cho Ngân hàng là lãi suất phải trả ít. Tuy nhiên nếu sử dụng nhiều
quá thì rất mạo hiểm vì không biết được khi nào thì khách hàng rút tiền, đến khi họ
rút tiền ra thì sẽ ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản của ngân hàng. Qua bảng số
liệu, ta thấy rõ đây là hình thức huy động có tỷ trọng thay đổi nhiều nhất. Vào năm
2004, tỷ trọng giai đoạn khá ổn định, chiếm 5,16%. Nhưng đến năm sau, tỷ trọng
này đã có sự thay đổi bất ngờ, chỉ còn chiếm 0,1%. Tuy vào năm 2006 tỷ trọng có
tăng lên, nhưng vẫn còn chiếm khá thấp 0,13%. Nếu xem xét qua các năm chúng ta
thấy tỷ trọng có thời gian giảm rất mạnh và tăng nhẹ. Cụ thể, so với năm 2004 thì số
tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác giảm mạnh, giảm hơn 98 lần. Đến năm 2006
thì số tiền gửi khu vực này tuy có tăng nhưng không nhiều, chỉ tăng có 164 triệu
đồng. Nguyên nhân của việc sụt giảm này là do vào năm 2004 tiền gửi của các tổ
chức tín dụng về ngoại tệ quy ra VNĐ chiếm 31.000 triệu đồng. Đến 2 năm sau tức
là vào 2005 và 2006 thì tiền gửi của các tín dụng bằng ngoại tệ không có nữa làm
ảnh hưởng đến tỷ trọng của lĩnh vực này.




                                           40
Luận văn tốt nghiệp                                     GVHD: Nguyễn Thị Lương
4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CÔNG
THƯƠNG CẦN THƠ
  4.2.1 Phân tích doanh số cho vay
     Hoạt động cho vay là hoạt động chính yếu và quan trọng nhất của bất kỳ một
ngân hàng thương mại nào. Sự chuyển hóa từ vốn tiền gửi sang vốn tín dụng để bổ
sung cho nhu cầu sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế không chỉ có ý nghĩa đối
với nền kinh tế mà cả đối với bản thân ngân hàng. Bởi vì, nhờ cho vay mà tạo ra
nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng để từ đó hoàn trả tiền gửi lại cho khách
hàng, bù đắp lại chi phí kinh doanh và tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Tuy nhiên,
hoạt động cho vay là hoạt động tạo ra rủi ro lớn vì vậy cần phải quản lý các khoản
cho vay một cách chặc chẽ thì mới có thể ngăn ngừa và giảm thiểu rủi ro xảy ra.
     Doanh số cho vay ngoài quốc doanh trong 3 năm 2004, 2005 và 2006 doanh số
cho vay ngoài quốc doanh tăng nhanh và giảm đôi chút vào năm 2006. Trong thời
gian 2004-2005, doanh số cho vay tăng nhanh đạt tốc độ tăng 14,94% và tăng
349.254 triệu đồng. Trong thời gian này, Việt Nam chuẩn bị tham gia vào các tổ
chức kinh tế lớn trên thế giới như AFTA và WTO. Như xu thế chung trên cả nước,
các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh cần phải chuẩn bị một lượng vốn lớn để
tiến hành cải tiến công nghệ, mở rộng sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm. Vì
thế doanh số cho vay tăng mạnh. Tuy nhiên doanh số cho vay giai đoạn 2005-2006
lại giảm xuống 60.310 triệu đồng. Nguyên nhân giảm sút này là việc tách chi nhánh
Sóc Trăng vào cuối năm 2005 và chi nhánh Trà Nóc năm 2006. Như chúng ta đã
biết Trà Nóc là một trong những khu công nghiệp lớn của Cần Thơ, việc mất đi địa
bàn này là một tổn thất khá lớn cho ngân hàng và làm cho doanh số sụt giảm. Nhưng
việc tách chi nhánh là một tất yếu, việc này sẽ làm cho công tác quản lý từng địa bàn
tốt hơn, cụ thể hơn. Bên cạnh đó, như phía trên em đã đề cập, mất đi Sóc Trăng cũng
làm cho doanh số cho vay giảm xuống theo. Tuy nhiên với sự sụt giảm 60.310 triệu
đồng và việc tăng 296.882 triệu đồng vào năm 2004-2005, chúng ta có thể đưa ra giả
thuyết sau nếu như ngân hàng công thương Cần Thơ không mất 2 địa bàn Sóc Trăng
và Trà Nóc thì so với năm 2005 thì doanh số cho vay sẽ còn tăng mạnh.


                                         41
Luận văn tốt nghiệp                                   GVHD: Nguyễn Thị Lương
     4.2.1.1 Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng:
     Trong 3 năm 2004, 2005 và 2006 doanh số cho vay ngoài quốc doanh tăng
nhanh và giảm đôi chút vào năm 2006. Trong thời gian 2004-2005, doanh số cho
vay tăng nhanh đạt tốc độ tăng 14,94% và tăng 349.254 triệu đồng. Trong thời gian
này, Việt Nam chuẩn bị tham gia vào các tổ chức kinh tế lớn trên thế giới như
AFTA và WTO. Như xu thế chung trên cả nước, các thành phần kinh tế ngoài quốc
doanh cần phải chuẩn bị một lượng vốn lớn để tiến hành cải tiến công nghệ, mở
rộng sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm. Vì thế doanh số cho vay tăng mạnh.
Tuy nhiên doanh số cho vay giai đoạn 2005-2006 lại giảm xuống 60.310 triệu đồng.
Nguyên nhân giảm sút này là việc tách chi nhánh Sóc Trăng vào cuối năm 2005 và
chi nhánh Trà Nóc năm 2006. Như chúng ta đã biết Trà Nóc là một trong những khu
công nghiệp lớn của Cần Thơ, việc mất đi địa bàn này là một tổn thất khá lớn cho
ngân hàng và làm cho doanh số sụt giảm. Nhưng việc tách chi nhánh là một tất yếu,
việc này sẽ làm cho công tác quản lý từng địa bàn tốt hơn, cụ thể hơn. Bên cạnh đó,
như phía trên em đã đề cập, mất đi Sóc Trăng cũng làm cho doanh số cho vay giảm
xuống theo. Tuy nhiên với sự sụt giảm 60.310 triệu đồng và việc tăng 296.882 triệu
đồng vào năm 2004-2005, chúng ta có thể đưa ra giả thuyết sau nếu như ngân hàng
công thương Cần Thơ không mất 2 địa bàn Sóc Trăng và Trà Nóc thì so với năm
2005 thì doanh số cho vay sẽ còn tăng mạnh.


          3.000.000
                                                      - Cho vay nuôi trồng
          2.500.000                                   thủy sản

          2.000.000                                   - Cho vay tiêu dùng

          1.500.000                                   - Cho vay dịch vụ và
                                                      kinh doanh khác
          1.000.000                                   - Cho vay sản xuất kinh
                                                      doanh
            500.000
                                                       Lĩnh vực đầu tư
                  0
                      Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006




                        Hình 6: Doanh số cho vay theo mục đích
                                        42
Luận văn tốt nghiệp                                   GVHD: Nguyễn Thị Lương




                                Bảng 4: DOANH SỐ CHO VAY THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG
                                                                                                          ĐVT: triệu đồng

                                                              Thời gian                                    Chênh lệch

                                                                                                  Giai đoạn      Giai đoạn 2004-
               Chỉ tiêu                   Năm 2004            Năm 2005            Năm 2006
                                                                                                  2004-2005             2005

                                       Số tiền     %       Số tiền     %      Số tiền     %     Số tiền   %      Số tiền       %

- Cho vay sản xuất kinh doanh          1.140.540   48,80 1.263.441 47,01 1.247.375 47,48 122.901          0,11    -16.066      -0,01

- Cho vay nuôi trồng thủy sản             72.986    3,12      24.385   0,91     100.562   3,83 -48.601 -0,67       76.177      3,12

- Cho vay dịch vụ và kinh doanh khác     721.452   30,87     938.483 34,92      681.727 25,95 217.031     0,30   -256.756      -0,27

- Cho vay tiêu dùng                      402.324   17,21     461.247 17,16      597.582 22,75    58.923   0,15    136.335      0,30

Tổng                                   2.337.302       100 2.687.556      100 2.627.246   100 350.254     0,15    -60.310      -0,02

                                   (Nguồn: Phòng kinh doanh ngân hàng Công Thương Cần Thơ)



                                                               43
Luận văn tốt nghiệp                                     GVHD: Nguyễn Thị Lương
     Về cho vay nuôi trồng thủy sản, nhìn chung chúng ta dễ dàng nhận thấy lĩnh
vực này luôn chiếm tỷ trọng thấp nhất trong số lĩnh vực đầu tư.Cụ thể năm 2004
doanh số cho vay lĩnh vực này chiếm 3,12%, đến năm 2005 chiếm 0,91% và năm
2006 tỷ trọng này là 3,83%. Tuy nhiên, doanh số cho vay qua các năm lại có tình
trạng tăng giảm thất thường. Giai đoạn 2004-2005, doanh số cho vay ở lĩnh vực này
giảm mạnh, giảm 48.601 triệu đồng, giảm 66,59%. Nguyên nhân của sự sụt giảm là
trong giai đoạn này là tình hình nuôi trồng thủy sản trong năm 2005 gặp rất nhiều
khó khăn trong khâu tiêu thụ sản phẩm của cá tra và cá basa. Từ sau thời điểm tháng
04/2005 cho đến nay, giá cá trên thị trường luôn biến động theo chiều hướng giảm
có lúc dưới mức giá thành (tháng 9/2005 chỉ còn 10.000 đ/kg cá loại I), đến 8/2005
lại xảy ra sự kiện 03 Bang của Mỹ cấm nhập khẩu cá tra, basa Việt Nam do bị nhiễm
chất Pluoroquinolones càng làm cho người nuôi không còn mạnh dạn đầu tư nuôi cá
tra như trước, quy mô nuôi vì thế cũng sụt giảm. (Theo Tình hình kinh tế - xã hội
trên web site của tỉnh An Giang - http://www.angiang.gov.vn/). Đến giai đoạn sau
doanh số có vẻ tăng trở lại, về số liệu tuyệt đối tăng 76.177 triệu đồng. Tốc độ tăng
đạt hơn gấp 3 lần so với năm 2005. Trong thời gian này sau vụ kiện cá bị nhiễm chất
độc vào năm 2005, nông dân ta đã có kinh nghiệm hơn, do đó người nông dân đã
biết cách khắc phục được nhược điểm. Từ đó xây dựng sản phẩm thủy sản đảm bảo
chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm và có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng vẫn tiêu thụ
tốt ở tất cả các thị trường quốc tế. Ngoài thị trường quốc tế, các công ty cũng không
quên địa bàn nội địa - một thị trường thủy sản có sức mua ngày càng tăng theo mức
sống dân cư và tăng trưởng của du lịch. Bên cạnh đó các công trình cơ sở hạ tầng đã
được tỉnh và TW đầu tư xây dựng phục vụ cho phát triển nuôi trồng thủy sản. Lực
lượng lao động tham gia hoạt động nuôi trồng thủy sản ngày càng phát triển góp
phần hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch Nhà nước. Chính vì những điều kiện thuận lợi
này, mà tình hình thủy sản năm 2006 có vẻ khả quan hơn trước. Và điều này góp
phần tạo điều kiện khích thích người dân mở rộng việc nuôi trồng thủy sản. Do đó
doanh số cho vay tăng nhanh.
     Đối với cho vay tiêu dùng, đây là lĩnh vực chiếm tỷ trọng khá cao qua 3 năm.
Cụ thể năm 2004 doanh số cho vay tiêu dùng chiếm 17,21% doanh số cho vay ngoài
                                         44
Luận văn tốt nghiệp                                     GVHD: Nguyễn Thị Lương
quốc doanh, năm 2005 doanh số lĩnh vực này chiếm 17,16% và năm 2006 chiếm
22,75%. Xét theo sự tăng trưởng qua các năm, doanh số cho vay lĩnh vực này cũng
tăng đều qua các năm. Trong giai đoạn 2004-2005, doanh số cho vay vẫn tăng khá
ổn định, đạt đà tăng trưởng 14,65%. Có được điều này là do chính phủ ta ngày một
mở của thị trường, cuộc sống của người dân ở nước ta ngày càng xích lại gần hơn
với đời sống của nhân dân các nước tiên tiến. Bên cạnh đó, đây là năm bản lề chuẩn
bị cho sự hội nhập của nước ta vào kinh tế quốc tế, điển hình là sự chuẩn bị gia nhập
AFTA vào năm 2006. Do đó nhu cầu của người dân ngày càng cao, kích thích nhu
cầu cho vay tiêu xài cá nhân tăng cao. Đến giai đoạn 2005-2007, giai đoạn này
chúng ta nhận thấy tốc độ tăng của doanh số cho vay tăng khá mạnh, gấp đôi so với
tốc độ tăng năm trước, đạt 29,56%. Năm 2006 là năm khá quan trọng đối với kinh tế
nước nhà, Việt Nam chính thức tham gia AFTA và thực hiện các cam kết giảm thuế
một số mặt hàng. Ngoài ra sự kiện ô tô cũ chính thức được nhập khẩu vào Việt Nam
cũng là một sự kiện nổi bật cho thấy chúng ta gia nhập sâu hơn vào kinh tế quốc tế.
Tiếp đến là chính phủ cho phép giảm thuế đối với ôtô nguyên chiếc nhập khẩu từ
các nước khác. Chính những điều này đã làm cho các doanh nghiệp ôtô trong nước
nói riêng và các doanh nghiệp trong nước nói chung đưa ra những chính sách giảm
giả khuyến mãi nhằm kích cầu. Bên cạnh đó, thời gian này các tổ chức du học đến
Việt Nam và xem Việt Nam như là một đất nước tiềm năng. Vì lẽ đó mà hình thức
du học phát triển khá rầm rộ ở Việt Nam trong thời gian này. Tất cả những yếu tố
này đã góp phần làm cho doanh số cho vay tiêu dùng tăng cao.
     Về cho vay sản xuất kinh doanh, đây là lĩnh vực chiếm tỷ trọng cao nhất qua
các năm. Cụ thể năm 2004 doanh số cho vay sản xuất kinh doanh chiếm 48,8%
doanh số cho vay ngoài quốc doanh, năm 2005 tỷ trọng này là 47,01% và năm 2006
là 47,08%. Xét về sự tăng trưởng qua 3 năm chúng ta thấy rằng doanh số tăng vào
giai đoạn 2004-2005 và giảm nhẹ vào giai đoạn 2005-2006. Trong giai đoạn đầu,
doanh số chon vay sản xuất kinh doanh tăng khá nhanh, đạt 10,78%. Nguyên nhân
trong giai đoạn này, các doanh nghiệp co xu hướng chuyển động, tăng vốn sản xuất
để chuẩn bị cho tiến trình hội nhập quốc tế. Đến giai đoạn sau, doanh số có phần sụt
giảm nhẹ, sụt giảm 16,066 triệu đồng. Chúng ta nhận thấy rằng trong thời gian này,
                                         45
Luận văn tốt nghiệp                                   GVHD: Nguyễn Thị Lương
các doanh nghiệp đã đi vào quỹ đạo ổn định. Nhu cầu vốn vẫn còn nhưng không còn
cao như giai đoạn trước. Chính vì điều này doanh số có phần sụt giảm. Ngoài ra
doanh số cho vay các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh luôn giữ vị trí hàng đầu
trong tỷ trọng cho vay các doanh theo lĩnh vực đầu tư, do đó để đạt được doanh số
cho vay tăng hơn so với năm trước là chuyện rất khó khăn.




                 Hình 7: Tỷ trọng của doanh số cho vay theo mục đích


  Đối với doanh số vay dịch vụ và sản xuất kinh doanh khác, đây là lĩnh vực chiếm
tỷ trọng cao trong doanh số cho vay ngoài quốc doanh. Cụ thể, năm 2004 tỷ trọng
này là 30,87%, năm 2005 là 34,92% và năm 2006 tỷ trọng giảm còn 25,95%. Xét
qua 3 năm chúng ta nhận ta rằng tình trạng giảm như doanh số cho vay. Ở lĩnh vực
này doanh số cho vay có tăng và cũng có giảm. Giai đoạn 2004-2005, trong thời
gian này doanh số cho vay tăng mạnh hơn so với năm 2004 là 217.031 triệu đồng,
đạt tốc độ tăng 30,08%. Trong thời gian này như em đã nói trên, thu nhập người dân
ngày một nâng cao, nhu cầu ngày càng nhiều. Thấy được thị hiếu đó, các doanh
nghiệp đã vay vốn đầu tư vào các ngành dịch vụ để phục vụ. Từ đó, doanh số cho
vay tăng cao. Đến giai đoạn tiếp theo, doanh số cho vay lại giảm xuống. Giai đoạn
này tốc độ tăng chỉ đạt 27,36% so với năm 2005. Thời gian này các lĩnh vực dịch vụ
đã có lẽ đi vào hoạt động ổn định, nhu cầu vốn của các doanh nghiệp đã thành lập
                                        46
Luận văn tốt nghiệp                                   GVHD: Nguyễn Thị Lương
không còn nhiều như trước nữa. Vì đặc điểm của ngành dịch vụ chủ yếu cần vốn đầu
tư ban đầu. Ngoài ra năm 2006, các lĩnh vực dịch vụ mới không xuất hiện nhiều. Do
đó, doanh số cho vay của năm 2006 tăng giảm hơn so với doanh số năm 2005.
     4.2.1.2 Doanh số cho vay theo thời hạn:
     Hoạt động cho vay của ngân hàng Công Thương có vẻ tăng qua các năm,
nguồn vốn của ngân hàng chủ yếu là dành cho hoạt động cho vay. Qua 3 năm, doanh
số cho vay của ngân hàng công thương theo thời gian được tổng hợp trong bảng sau:
     a) Doanh số cho vay ngắn hạn:
     Trong hoạt động tín dụng của ngân hàng, doanh số cho vay luôn chiếm tỷ
trọng khá cao qua các năm (trên 75%) trên tổng doanh số cho vay. Bởi vì nguồn vốn
huy động của ngân hàng Công Thương chủ yếu là nguồn vốn ngắn hạn. Hơn nữa địa
bàn tỉnh Cần Thơ tuy phát triển nền kinh tế đa dạng về ngành nghề, nhưng phần lớn
là các ngành nghề có chu kỳ vốn ngắn. Do đó việc vay vốn ngân hàng thường tập
trung vào ngắn hạn. Mục đích của tín dụng ngắn hạn là để bổ sung vốn sản xuất kinh
doanh tức thời, tài trợ xuất nhập khẩu và đáp ứng tiêu dùng cá nhân. Công tác cho
vay vốn ở ngân hàng Công Thương thường tập trung cho thu mua lương thực thực
phẩm, nông sản chế biến, vật tư nguyên vật liệu cho sản xuất công nghiệp, xây
dựng, cho tiêu dùng cá nhân… Trong thời gian 3 năm qua, doanh số cho vay ở lĩnh
vực này đạt kết quả như sau: năm 2005 cho vay đạt 2.284.133 triệu đồng, tăng hơn
so với năm trước 462.363 triệu đồng, tốc độ tăng 25,38%. Đến năm 2006 doanh số
cho vay sụt giảm lại chỉ còn 2.156.000 triệu đồng, giảm 128.133 triệu đồng so với
năm 2005, giảm 5,61%. Nguyên nhân của việc sụt giảm này là do việc tách hai chi
nhánh lớn là Sóc Trăng và Trà Nóc, nơi có thành phần doanh nghiệp chiếm đa số.
Tuy nhiên chúng ta cũng nhận ra rằng việc sụt giảm này không nhiều. Ngoài ra, lĩnh
vực thương mại và dịch vụ trong thời gian gần đây và cả trong sắp tới sẽ phát triển
mạnh mẽ. Từ đó chúng ta có thể nhận ra rằng trong năm 2007 và những năm sắp đến
doanh số cho vay ngắn hạn sẽ tiếp tục chiếm tỷ trọng lớn trong doanh số cho vay
ngoài quốc doanh.




                                        47
Luận văn tốt nghiệp                                    GVHD: Nguyễn Thị Lương




                             Bảng 5 : DOANH SỐ CHO VAY THEO THỜI HẠN TÍN DỤNG
                                                                                                               ĐVT: triệu đồng

                           Năm 2004            Năm 2005               Năm 2006             2004-2005               2005-2006
       Chỉ tiêu
                         Số tiền     %      Số tiền        %        Số tiền      %     Số tiền      %           Số tiền     %

- Ngắn hạn               1.821.770 77,94    2.284.133      84,99    2.156.000 82,06    462.363 25,3798778       -128.133   -5,61

- Trung hạn và dài hạn    515.532 22,06      403.423       15,01     471.246 17,94     -112.109 -21,746274        67.823   16,81

Tổng doanh số cho vay    2.337.302    100   2.687.556       100     2.627.246    100   350.254         14,99     -60.310   -2,24


                                (Nguồn: Phòng kinh doanh ngân hàng Công Thương Cần Thơ)




                                                               48
Luận văn tốt nghiệp                                      GVHD: Nguyễn Thị Lương


           2.500.000

           2.000.000

           1.500.000
                                                           - Ngắn hạn
           1.000.000                                       - Trung hạn và dài hạn

             500.000

                  0
                       Năm 2004   Năm 2005    Năm 2006



               Hình 8: Doanh số cho vay theo thời gian qua các năm.


     b) Doanh số cho vay trung và dài hạn:
     Mục đích của việc cho vay trung và dài hạn là cung cấp một lượng vốn lớn để
cho khách hàng có thể phát triển sản xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng, mua sắm thiết bị
mới… Nếu xét về tỷ trọng chúng ta nhận thấy rằng lĩnh vực cho vay này chiếm tỷ
trọng khá thấp (dưới 25%). Cụ thể: năm 2004 chiếm 22,06% doanh số cho vay ngoài
quốc doanh, năm 2005 chiếm 15,01%, năm 2006 chiếm 17,94%. Nguyên nhân chủ
yếu của việc này là do nguồn vốn huy động chủ yếu của ngân hàng hầu hết là nguồn
vốn ngắn hạn. Ngoài ra, đây cũng là một lĩnh vực mang khá nhiều rủi ro như: vốn
vay lớn, thời hạn trả dài nguy cơ mất vốn rất cao. Từ đó ở loại hình cho vay trung và
dài hạn ngân hàng chú trọng rất kỹ, chỉ cho những doanh nghiệp có uy tín và làm ăn
trong thời gian lâu dài với ngân hàng. Việc cung cấp tín dụng trung và dài hạn tại
ngân hàng Công Thương đạt kết quả sau: năm 2004 doanh số cho vay ở lĩnh vực này
đạt 515.532 triệu đồng, năm 2005 doanh số cho vay giảm sút hơn so với năm trước
chỉ đạt 403.423 triệu đồng, giảm 112.109 triệu đồng, tốc độ giảm 21,75%. Đến năm
2006, doanh số cho vay lĩnh vực này tăng lên 471.246 triệu đồng, tăng 67.823 triệu
đồng so với năm 2005, tốc độ tăng 16,81%. Thời gian đầu, doanh số cho vay ở lĩnh
vực này sụt giảm nguyên nhân là do việc cấp tín dụng trung và dài hạn là một lĩnh
vực ẩn chứa rất nhiều rủi ro mang lại nguy cơ cao cho ngân hàng. Do đó việc xét
                                             49
Luận văn tốt nghiệp                                   GVHD: Nguyễn Thị Lương
duyệt đòi hỏi sự thận trọng. Ngoài ra đối tác mà ngân hàng cung cấp tín dụng cũng
phải là một đối tác đáng tin cậy, có thời gian làm ăn lâu dài với ngân hàng. Tuy
nhiên trong thời gian này, các doanh nghiệp trên địa bàn làm ăn chưa hiệu quả làm
cho ngân hàng e ngại cho việc vay vốn. Tuy nhiên thời gian sau các khách hàng
truyền thống của ngân hàng quay lại, làm ăn có khởi sắc hơn. Ngoài ra các khách
hàng mới của ngân hàng cũng chứng tỏ khả năng của mình, hoạt động hiệu quả hơn.
Từ đó làm cơ sở để xin vay vốn ngân hàng.




         Hình 9: Tỷ trọng của doanh số cho vay theo thời gian qua các năm.
     4.2.1.3 Phân tích doanh số cho vay theo thành phần kinh tế
     Đối với doanh số cho vay theo thành phần kinh tế chúng ta có ba dạng: doanh
số cho vay công ty TNHH, doanh số cho vay doanh nghiệp tư nhân và doanh số cho
vay cá thể




                  Hình 10: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế
                                        50
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)
Lv (11)

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
Luận Văn A-Z - Viết Thuê Luận Văn Thạc sĩ, Tiến sĩ (Zalo:0924477999)
 

La actualidad más candente (19)

Đề tài: Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Dầu Khí Toàn Cầu, HAY
Đề tài: Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Dầu Khí Toàn Cầu, HAYĐề tài: Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Dầu Khí Toàn Cầu, HAY
Đề tài: Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Dầu Khí Toàn Cầu, HAY
 
Đề tài: Nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Nâng cao hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO LÃI SUẤT TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN ...
 
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài quản trị rủi ro lãi suất, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từĐề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
 
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...
 
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ THẺ - TẢI FREE TẠ...
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ THẺ - TẢI FREE TẠ...ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ THẺ - TẢI FREE TẠ...
ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN ĐỐI VỚI DỊCH VỤ THẺ - TẢI FREE TẠ...
 
Quản trị rủi ro (Value at risk)
Quản trị rủi ro (Value at risk)Quản trị rủi ro (Value at risk)
Quản trị rủi ro (Value at risk)
 
Nghiên cứu xu hướng chấp nhận sử dụng dịch vụ internet 3G tại Hà Nội sử dụng ...
Nghiên cứu xu hướng chấp nhận sử dụng dịch vụ internet 3G tại Hà Nội sử dụng ...Nghiên cứu xu hướng chấp nhận sử dụng dịch vụ internet 3G tại Hà Nội sử dụng ...
Nghiên cứu xu hướng chấp nhận sử dụng dịch vụ internet 3G tại Hà Nội sử dụng ...
 
Luận án: Quản trị rủi ro lãi suất tại các Ngân hàng Thương mại VN
Luận án: Quản trị rủi ro lãi suất tại các Ngân hàng Thương mại VNLuận án: Quản trị rủi ro lãi suất tại các Ngân hàng Thương mại VN
Luận án: Quản trị rủi ro lãi suất tại các Ngân hàng Thương mại VN
 
Nhận thức về trí tuệ cảm xúc của sinh viên chuyên ngành Tâm lý, 9đ
Nhận thức về trí tuệ cảm xúc của sinh viên chuyên ngành Tâm lý, 9đNhận thức về trí tuệ cảm xúc của sinh viên chuyên ngành Tâm lý, 9đ
Nhận thức về trí tuệ cảm xúc của sinh viên chuyên ngành Tâm lý, 9đ
 
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa ThànhĐề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành
 
Luận văn: Tiến trình dạy học chương Các định luật bảo toàn, 9đ
Luận văn: Tiến trình dạy học chương Các định luật bảo toàn, 9đLuận văn: Tiến trình dạy học chương Các định luật bảo toàn, 9đ
Luận văn: Tiến trình dạy học chương Các định luật bảo toàn, 9đ
 
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE Q...
 
Chuyên đề giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro lãi suất trong hoạt động kin...
Chuyên đề giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro lãi suất trong hoạt động kin...Chuyên đề giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro lãi suất trong hoạt động kin...
Chuyên đề giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro lãi suất trong hoạt động kin...
 
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng TMCP, HAY!
Luận văn:  Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng TMCP, HAY!Luận văn:  Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng TMCP, HAY!
Luận văn: Đánh giá chất lượng dịch vụ thẻ ATM của Ngân hàng TMCP, HAY!
 
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng khách hàng sử dụng dịch vụ t...
 
Lv (18)
Lv (18)Lv (18)
Lv (18)
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAYĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Vietinbank tỉnh Hà Giang, HAY
 

Destacado

Ik Ben Een Kameleon
Ik Ben Een KameleonIk Ben Een Kameleon
Ik Ben Een Kameleon
Ann De Roey
 
작업용 최음제 "EVO.OW.TO" 카톡:DDF11 작업용최음제 구입,흥분제 20mg정품구입,흥분제 추천,흥분제 약모양,흥분제 약상태,흥분...
작업용 최음제 "EVO.OW.TO" 카톡:DDF11 작업용최음제 구입,흥분제 20mg정품구입,흥분제 추천,흥분제 약모양,흥분제 약상태,흥분...작업용 최음제 "EVO.OW.TO" 카톡:DDF11 작업용최음제 구입,흥분제 20mg정품구입,흥분제 추천,흥분제 약모양,흥분제 약상태,흥분...
작업용 최음제 "EVO.OW.TO" 카톡:DDF11 작업용최음제 구입,흥분제 20mg정품구입,흥분제 추천,흥분제 약모양,흥분제 약상태,흥분...
kuuyr loot
 
luan van tot nghiep ke toan (41).pdf
luan van tot nghiep ke toan (41).pdfluan van tot nghiep ke toan (41).pdf
luan van tot nghiep ke toan (41).pdf
Nguyễn Công Huy
 
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdfluan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
Nguyễn Công Huy
 
Power the Fight-Microgrid Report__Fall 2012
Power the Fight-Microgrid Report__Fall 2012Power the Fight-Microgrid Report__Fall 2012
Power the Fight-Microgrid Report__Fall 2012
milosexp
 

Destacado (20)

VISION
VISIONVISION
VISION
 
Luat gdnn
Luat gdnnLuat gdnn
Luat gdnn
 
Links bibliografía general y particular c1 c10
Links bibliografía general y particular c1 c10Links bibliografía general y particular c1 c10
Links bibliografía general y particular c1 c10
 
622008 qdbldtbxh
622008 qdbldtbxh622008 qdbldtbxh
622008 qdbldtbxh
 
Ik Ben Een Kameleon
Ik Ben Een KameleonIk Ben Een Kameleon
Ik Ben Een Kameleon
 
Style Girl
Style GirlStyle Girl
Style Girl
 
작업용 최음제 "EVO.OW.TO" 카톡:DDF11 작업용최음제 구입,흥분제 20mg정품구입,흥분제 추천,흥분제 약모양,흥분제 약상태,흥분...
작업용 최음제 "EVO.OW.TO" 카톡:DDF11 작업용최음제 구입,흥분제 20mg정품구입,흥분제 추천,흥분제 약모양,흥분제 약상태,흥분...작업용 최음제 "EVO.OW.TO" 카톡:DDF11 작업용최음제 구입,흥분제 20mg정품구입,흥분제 추천,흥분제 약모양,흥분제 약상태,흥분...
작업용 최음제 "EVO.OW.TO" 카톡:DDF11 작업용최음제 구입,흥분제 20mg정품구입,흥분제 추천,흥분제 약모양,흥분제 약상태,흥분...
 
Taller2 cristina lopez_jonathantorosina_diseñografico
Taller2 cristina lopez_jonathantorosina_diseñograficoTaller2 cristina lopez_jonathantorosina_diseñografico
Taller2 cristina lopez_jonathantorosina_diseñografico
 
Case Study: TULI Programme, Finland
Case Study: TULI Programme, FinlandCase Study: TULI Programme, Finland
Case Study: TULI Programme, Finland
 
Diseño y Educación
Diseño y EducaciónDiseño y Educación
Diseño y Educación
 
La nevera
La neveraLa nevera
La nevera
 
Lv (30)
Lv (30)Lv (30)
Lv (30)
 
Tim hieu ve "Khap" Thai ơ huyen Muong La
Tim hieu ve "Khap" Thai ơ huyen Muong LaTim hieu ve "Khap" Thai ơ huyen Muong La
Tim hieu ve "Khap" Thai ơ huyen Muong La
 
luan van tot nghiep ke toan (41).pdf
luan van tot nghiep ke toan (41).pdfluan van tot nghiep ke toan (41).pdf
luan van tot nghiep ke toan (41).pdf
 
Lv (23)
Lv (23)Lv (23)
Lv (23)
 
Lv (12)
Lv (12)Lv (12)
Lv (12)
 
Lv (7)
Lv (7)Lv (7)
Lv (7)
 
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdfluan van tot nghiep ke toan (53).pdf
luan van tot nghiep ke toan (53).pdf
 
Power the Fight-Microgrid Report__Fall 2012
Power the Fight-Microgrid Report__Fall 2012Power the Fight-Microgrid Report__Fall 2012
Power the Fight-Microgrid Report__Fall 2012
 
Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016
  Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016  Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016
Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần lâm sản nam định-2016
 

Similar a Lv (11)

Similar a Lv (11) (20)

GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PH...
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PH...GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PH...
GIẢI PHÁP TĂNG NGUỒN THU DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PH...
 
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Và Cạnh Tranh Đến Ổn Định Của Ngân Hàng
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Và Cạnh Tranh Đến Ổn Định Của Ngân HàngLuận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Và Cạnh Tranh Đến Ổn Định Của Ngân Hàng
Luận Văn Tác Động Của Đa Dạng Hóa Và Cạnh Tranh Đến Ổn Định Của Ngân Hàng
 
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
 Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi... Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
Nâng cao hiệu quả tín dụng doanh nghiệp tại ngân hàng HD – Chi nhánh Lãnh Bi...
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOTĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
 
Khóa luận tài chính ngân hàng.
Khóa luận tài chính ngân hàng.Khóa luận tài chính ngân hàng.
Khóa luận tài chính ngân hàng.
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NỢ XẤU TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT...
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẢI MIỄ...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẢI MIỄ...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẢI MIỄ...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ TẢI MIỄ...
 
Giải pháp phát triển phương thức thanh toán quốc tế tín dụng chứng từ tại ngâ...
Giải pháp phát triển phương thức thanh toán quốc tế tín dụng chứng từ tại ngâ...Giải pháp phát triển phương thức thanh toán quốc tế tín dụng chứng từ tại ngâ...
Giải pháp phát triển phương thức thanh toán quốc tế tín dụng chứng từ tại ngâ...
 
Giải pháp phát triển phương thức thanh toán quốc tế tín dụng chứng từ tại ngâ...
Giải pháp phát triển phương thức thanh toán quốc tế tín dụng chứng từ tại ngâ...Giải pháp phát triển phương thức thanh toán quốc tế tín dụng chứng từ tại ngâ...
Giải pháp phát triển phương thức thanh toán quốc tế tín dụng chứng từ tại ngâ...
 
Đề tài phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, 2018
Đề tài  phương thức thanh toán tín dụng chứng từ,  2018Đề tài  phương thức thanh toán tín dụng chứng từ,  2018
Đề tài phương thức thanh toán tín dụng chứng từ, 2018
 
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
 
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
 
Đề tài quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...
Đề tài  quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...Đề tài  quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...
Đề tài quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...
 
Luận Văn Các Nhân Tố Kinh Tế Vĩ Mô Tác Động Đến Tín Dụng 9 ĐIỂM
Luận Văn Các Nhân Tố Kinh Tế Vĩ Mô Tác Động Đến Tín Dụng 9 ĐIỂMLuận Văn Các Nhân Tố Kinh Tế Vĩ Mô Tác Động Đến Tín Dụng 9 ĐIỂM
Luận Văn Các Nhân Tố Kinh Tế Vĩ Mô Tác Động Đến Tín Dụng 9 ĐIỂM
 
Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...
Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...
Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
 
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
Xác định số cụm tối ưu vào bài toán phân khúc khách hàng sử dụng dịch vụ di đ...
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân ...Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân ...
 
Lv (17)
Lv (17)Lv (17)
Lv (17)
 

Más de Nguyễn Công Huy

Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Nguyễn Công Huy
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
Nguyễn Công Huy
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
Nguyễn Công Huy
 

Más de Nguyễn Công Huy (20)

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lương
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
 

Último

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 

Último (20)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 

Lv (11)

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ QUẢN TRỊ KINH DOANH LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY LĨNH VỰC NGOÀI QUỐC DOANH TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ CẦN THƠ Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Lương Ngô Quang Huy MSSV: 4031062 Lớp Kế toán khóa 29 Cần Thơ 6-2007 1
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan là đề tài này do chính em thực hiện, các số liệu có trong bài đều có được từ kết quả phân tích hoat động tín dụng tại cơ quan thưc tập, tất cả là số liệu trung thực và không trùng với bất kỳ đề tài nghiên cứu khoa học nào. Ngày 21 tháng 06 năm 2007 Sinh viên thực hiện Ngô Quang Huy 2
  • 3. LỜI CẢM TẠ Qua bốn năm học tập ở Trường Đại Học Cần Thơ, có được kết quả như ngày hôm nay ngoài sự cố gắng của bản thân, còn có sự động viên từ gia đình, bạn bè cùng với sự tận tình giảng dạy của quý Thầy Cô Khoa Kinh Tế - Quản Trị Kinh Doanh em đã tiếp thu được nhiều kiến thức. Đồng thời được sự giới thiệu của Khoa và sự đồng ý của Ban Lãnh Đạo Ngân Hàng Công Thương Cần Thơ. Thời gian thực tập ở Ngân hàng là dịp để em tiếp xúc với thực tế, mở rộng thêm kiến thức của mình. Nhờ sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của các Thầy Cô và các Cô Chú, Anh Chị trong Ngân hàng đã giúp em hoàn thành bài luận văn này với đề tài là: “Phân tích hoạt động tín dụng ngoài quốc doanh tại Ngân hàng Công Thương Cần Thơ”. Em xin chân thành cảm ơn các Thầy Cô đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức cho chúng em trong suốt thời gian qua, nhất là Cô Nguyễn Thị Lương – người đã trực tiếp hướng dẫn em làm đề tài này. Em xin cảm ơn sự giúp đỡ của Ban Lãnh Đạo Ngân hàng và các Cô Chú, Anh Chị tại Ngân hàng. Sau cùng, em xin chúc Thầy Cô được dồi dào sức khỏe và chúc Ngân hàng Công Thương Cần Thơ đạt được nhiều thành công trong hoạt động kinh doanh của mình. Cần Thơ, Ngày 16 tháng 06 năm 2007 Sinh viên thực hiện Ngô Quang Huy 3
  • 4. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT NHCT CT: Ngân hàng Công Thương Cần Thơ. NHCT: Ngân hàng Công Thương. NHCV: Ngân hàng cho vay. DSCV: Doanh số cho vay NQH: Nợ quá hạn QD: Quốc doanh. DN: Doanh nghiệp. 4
  • 5. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương MỤC LỤC Trang CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................... 1 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................................................... 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ......................................................................... 2 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung..................................................................... 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 2 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU............................................................................ 2 1.3.1 Không gian .............................................................................................. 2 1.3.2 Thời gian ................................................................................................. 2 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu.............................................................................. 2 1.4 LƯỢC THẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN....................................................... 2 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU... 4 2.1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG .................................................................... 4 2.1.1 Khái niệm tín dụng.................................................................................. 4 2.1.2 Vai trò tín dụng ....................................................................................... 4 2.1.3 Phân loại tín dụng.................................................................................... 5 2.1.3.1 Căn cứ theo thời hạn tín dụng: .......................................................... 5 2.1.3.2 Căn cứ vào đối tượng tín dụng: ......................................................... 5 2.1.3.3 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng: ..................................... 5 2.1.3.4 Căn cứ vào chủ thể tín dụng:............................................................. 5 2.1.3.5 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với Ngân hàng:............................ 5 2.2 MỘT SỐ CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CẦN THƠ ....................................................................................................................... 5 2.2.1 Nguyên tắc vay vốn................................................................................. 5 2.2.2 Điều kiện vay vốn ................................................................................... 6 2.2.2.1 Cho vay có đảm bảo .......................................................................... 6 2.2.2.2 Cho vay vốn không có bảo đảm: ....................................................... 6 2.2.3 Thời hạn cho vay..................................................................................... 7 2.2.3.1 Thời hạn cho vay có đảm bảo bằng tài sản tối đa ............................. 7 vi
  • 6. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương 2.2.3.2 Thời hạn cho vay. .............................................................................. 8 2.2.4 Lãi suất cho vay....................................................................................... 8 2.2.4.1 Lãi suất cho vay:................................................................................ 8 2.2.4.2 Phí cho vay: ....................................................................................... 9 2.2.4.3 NHCV công bố biểu lãi suất cho vay và loại chi phí cho khách hàng biết ......................................................................................................................... 9 2.2.5 Mức cho vay............................................................................................ 9 2.2.5.1 Mức cho vay có đảm bảo................................................................... 9 2.2.5.2 Mức cho vay không có bảo đảm ....................................................... 9 2.3 CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 10 2.3.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu:.................................................... 10 2.3.2 Phương pháp thu thập số liệu:............................................................... 10 2.3.3 Phương pháp phân tích số liệu: ............................................................. 10 CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CẦN THƠ.......................................................................................... 11 3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ........................................................................... 11 3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC ................................................................................... 11 3.3 CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG ............................................................... 14 3.4 KHÁI QUÁT VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH .................. 14 3.5 NHỮNG THUẬN LƠI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG................ 16 3.5.1 Thuận lợi ............................................................................................... 16 3.5.2 Khó khăn ............................................................................................... 16 CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CẦN THƠ ............................................ 18 4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN.......................................... 18 4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CẦN THƠ.......................................................................................... 26 4.2.1 Phân tích doanh số cho vay................................................................... 26 4.2.1.1 Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng....................................... 27 4.2.1.2 Doanh số cho vay theo thời hạn ...................................................... 32 4.2.1.3 Phân tích doanh số cho vay theo thành phần kinh tế ...................... 35 4.2.2 Phân tích doanh số thu nợ ..................................................................... 38 vii
  • 7. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương 4.2.2.1 Phân tích thu nợ cho vay ngoài QD theo mục đích sử dụng ........... 39 4.2.2.2 Phân tích doanh số thu nợ theo thời hạn ......................................... 43 4.2.2.3 Phân tích doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế......................... 46 4.2.3 Phân tích tình hình dư nợ ...................................................................... 50 4.2.3.1 Dư nợ theo mục đích sử dụng ......................................................... 50 4.2.3.2 Dư nợ theo thời gian........................................................................ 54 4.2.3.3 Phân tích dư nợ theo thành phần kinh tế ......................................... 57 4.2.4 Phân tích tình hình nợ quá hạn.............................................................. 60 4.2.4.1 Nợ quá hạn theo lĩnh vực đầu tư ..................................................... 60 4.2.4.2 Nợ quá hạn theo thời gian ............................................................... 64 4.2.4.3 Phân tích nợ quá hạn theo thành phần kinh tế................................. 69 4.2.5 Phân tích các chỉ số tài chính ................................................................ 71 4.2.5.1 Tỷ lệ vốn huy động trên tổng nguồn vốn ........................................ 71 4.2.5.2 Vốn huy động có kỳ hạn trên tổng nguồn vốn huy động ................ 72 4.2.5.3 Tỷ số dư nợ ngoài QD trên tổng nguồn vốn.................................... 72 4.2.5.4 Dư nợ ngoài QD trên tổng vốn huy động........................................ 72 4.2.5.5 Nợ quá hạn ngoài QD trên tổng dư nợ ............................................ 73 4.2.5.6 Thời gian thu nợ bình quân ............................................................. 73 4.2.5.7 Vòng quay vốn tín dụng .................................................................. 74 CHƯƠNG 5: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỌAT ĐỘNG TÍN DỤNG .......................................................................................................... 75 5.1 MỘT SỐ ĐIỂM LÀM ẢNH HƯỞNG XẤU ĐẾN CÔNG TÁC TÍN DỤNG .............................................................................................................................. 75 5.2 ĐỊNH HƯỚNG MỞ RỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CẦN THƠ.......................................................................................... 76 5.3 CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ........................ 77 5.3.1 Mở rộng lĩnh vực cho vay tiêu dùng ..................................................... 77 5.3.2 Các biện pháp huy động vốn................................................................. 77 5.3.3 Các biện pháp giải quyết nợ quá hạn .................................................... 78 5.3.4 Nâng cao trình độ, năng lực của nhân viên........................................... 79 5.3.5 Cạnh tranh khuyến mại và mở rộng mạng lưới..................................... 80 CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................... 81 viii
  • 8. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương 6.1 KẾT LUẬN................................................................................................. 81 6.2 KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 82 6.2.1 Đối với Ngân hàng Công Thương TP. Cần Thơ ................................... 82 6.2.2 Đối với các cấp thẩm quyền.................................................................. 83 ix
  • 9. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương DANH MỤC BIỂU BẢNG Trang Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ........ 14 Bảng 2: CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG ..................................... 19 Bảng 3: CƠ CẤU NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG............... 23 Bảng 4: DOANH SỐ CHO VAY THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG..................... 28 Bảng 5 : DOANH SỐ CHO VAY THEO THỜI HẠN TÍN DỤNG................... 33 Bảng 6: DOANH SỐ CHO VAY THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ................. 36 Bảng 7: DOANH SỐ THU NỢ THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG........................ 42 Bảng 8: DOANH SỐ THU NỢ THEO THỜI HẠN TÍN DỤNG ....................... 44 Bảng 9: DOANH SỐ THU NỢ THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ.................... 48 Bảng 10: DƯ NỢ THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ............................................. 52 Bảng 11: DƯ NỢ THEO THỜI HẠN TÍN DỤNG............................................. 56 Bảng 12: DƯ NỢ THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ ......................................... 59 Bảng 13: NỢ QUÁ HẠN THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ................................. 63 Bảng 14: NỢ QUÁ HẠN THEO THỜI HẠN VAY VỐN ................................. 66 Bảng 15: NỢ QUÁ HẠN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ ............................. 68 Bảng 16: CÁC CHỈ SỐ TÀI CHÍNH .................................................................. 71 x
  • 10. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương DANH MỤC HÌNH Trang Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của ngân hàng Công Thương Cần Thơ ... 12 Hình 2: Tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của ngân hàng qua 3 năm.... 15 Hình 3: Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng........................................................... 19 Hình 4: Tỷ trọng của các nguồn vốn qua các năm .............................................. 20 Hình 5: Sự thay đổi của nguồn vốn huy động qua các giai đoạn ........................ 24 Hình 6: Doanh số cho vay theo mục đích............................................................ 27 Hình 7: Tỷ trọng của doanh số cho vay theo mục đích ....................................... 31 Hình 8: Doanh số cho vay theo thời hạn qua các năm ........................................ 34 Hình 9: Tỷ trọng của doanh số cho vay theo thời gian qua các năm................... 35 Hình 10: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế........................................... 35 Hình 11: Tỷ trọng doanh số cho vay theo thành phần kinh tế............................. 37 Hình 12: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế ............................................. 40 Hình 13: tỷ trọng của các thành phần thu nợ ngoài quốc doanh ......................... 41 Hình 14: Doanh số thu nợ theo thời hạn qua 3 năm ............................................ 45 Hình 15: Tỷ trọng doanh số thu nợ theo thời gian............................................... 46 Hình 16: Doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế ............................................. 47 Hình 17: Tỷ trọng doanh số thu nợ theo thành phần kinh tế ............................... 49 Hình 18: Dư nợ theo mục đích sử dụng vốn........................................................ 51 Hình 19: Tỷ trọng của dư nợ theo mục đích sử dụng .......................................... 53 Hình 20: Dư nợ theo thời gian ............................................................................. 55 Hình 21: Tỷ trọng của dư nợ theo thời gian ........................................................ 57 Hình 22: Dư nợ theo thành phần kinh tế ............................................................. 58 Hình 23: Tỷ trọng dư nợ theo thành phần kinh tế ............................................... 60 Hình 24: Nợ quá hạn theo mục đích sử dụng vốn ............................................... 61 Hình 25: Tỷ trọng nợ quá hạn theo mục đích sử dụng vốn ................................. 64 Hình 26: Nợ quá hạn theo thời gian..................................................................... 65 Hình 27: Tỷ trọng nợ quá hạn theo thời gian....................................................... 67 Hình 28: Nợ quá hạn theo thành phần kinh tế ..................................................... 69 11
  • 11. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương Hình 29: Tỷ trọng của nợ quá hạn theo thành phần kinh tế ................................ 70 12
  • 12. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương 13
  • 13. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương TÓM TẮT Trong quyển sách này, em sẽ đi vào phân tích tình hình cho vay hộ gia đình tại Công Thương Cần Thơ. Sau đây em sẽ lược thảo một số phần em sẽ làm. Chương 1: Giới thiệu Trong chương này, em sẽ giới thiệu về sự cần thiết của đề tài cũng như lý do tại sao em chọn lĩnh vực này để phân tích. Sau đó em sẽ đưa ra mục tiêu nghiên cứu bao gồm mục tiêu chung và cụ thể để người đọc nắm rõ hơn những gì em sẽ giải quyết trong đề tài này. Bên cạnh đó, em cũng đưa ra phạm vi nghiên cứu trong đó có phạm vi không gian, thời gian và đối tượng nghiên cứu. Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu: 2.1 Phương pháp luận. Ở phần này em sẽ nêu khái niệm tín dụng, phân loại tín dụng, lãi suất tín dụng. 2.2 Phương pháp nghiên cứu Em sẽ đưa ra phương pháp thu thập số liệu và phương pháp phân tích số liệu. Chương 3: Giới thiệu khái quát về ngân hàng Công Thương Cần Thơ Giới thiệu vài nét về quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng Công Thương Cần Thơ. Sau đó em sẽ giới thiệu về sơ đồ cơ cấu tổ chức của ngân hàng và khái quát sơ lược về tình hình kinh doanh của ngân hàng qua 3 năm. Cũng trong chương này, em sẽ trình bày các mặt mạnh cũng như mặt yếu của ngân hàng. Chương 4: Phân tích hoạt động tín dụng ngoài quốc doanh tại ngân hàng Công Thương Cần Thơ. Đây là phần quan trọng nhất của bài, em sẽ phân tích các vấn đề chính sau: + Tình hình huy động vốn từ năm 2004-2006 + Doanh số cho vay từ năm 2004-2006 + Doanh số thu nợ từ năm 2004-2006 + Dư nợ từ năm 2004-2006 + Nợ quá hạn từ năm 2004-2006 14
  • 14. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương + Các chỉ số tài chính. Đối với doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn, em sẽ phân tích theo hướng thời hạn món vay, theo mục đích sử dụng vốn và theo thành phần kinh tế . Chương 5: Một số biện pháp nâng cao chất lượng, hiệu quả cho vay vốn và các biện pháp tăng doanh số huy động tại ngân hàng Công Thương Cần Thơ Trong phần này, em sẽ đề cập đến những thuận lợi và bất lợi của ngân hàng. Sau đó kết hợp với những phân tích trong phần 4 em sẽ đưa ra các hướng khắc phục các mặt còn hạn chế để nâng cao chất lượng của ngân hàng. Chương 6: Kiến nghị và kết luận Về phần này, em sẽ đúc kết lại những vấn đề mà em đã phân tích được trong các phần trên sau đó em sẽ đưa ra các kiến nghị để ngân hàng hoạt động tốt hơn nữa. 15
  • 15. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Trong thời gian gần đây, nhất là khi Việt Nam là một thành viên của tổ chức thương mại quốc tế, điều đó đã chứng tỏ nước ta đã và đang hội nhập sâu và rộng hơn vào thương mại quốc tế. Việc gia nhập này vừa có lợi cũng vừa có hại. Về mặt lợi là nhân dân ta được hưởng các sản phẩm dịch vụ chất lượng tốt với giá cả phải chăng. Còn mặt hại là các doanh nghiệp, các hộ sản xuất nhỏ trong nước sẽ rơi vào vòng cạnh tranh khốc liệt. Tuy nhiên theo nhận định của chính phủ, sau khi gia nhập WTO thì các doanh nghiệp này sẽ đóng một vai trò rất quan trọng trong việc chống lại “cuộc xâm lược” của các doanh nghiệp nước ngoài. Ngoài ra khi gia nhập quốc tế, nhu cầu sử dụng vốn không chỉ của doanh nghiệp mà còn những thành phần khác trong nền kinh tế đều tăng lên. Vì vậy, trong thời gian này và tới đây, hoạt động của ngân hàng không chỉ phục vụ cho lợi ích của chính bản thân mình nữa mà còn phải phục vụ cho sự phát triển của doanh nghiệp, của xã hội. Bên cạnh đó, việc gia nhập vào thương mại quốc tế cũng sẽ làm nhiều hệ thống có sự cạnh tranh khốc liệt. Chỉ trong vòng khoảng 3 năm gần đây, chỉ trên địa bàn Cần Thơ đã xuất hiện những ngân hàng ngoài quốc doanh với quy mô hoạt động rộng khắp. Ngân hàng Công Thương Cần Thơ là một chi nhánh của ngân hàng Công Thương Việt Nam, là một đơn vị có uy tín lâu đời với việc cho vay các doanh nghiệp quốc doanh. Tuy nhiên, trước sự mở cửa hội nhập của đất nước ta, ngân hàng Công Thương Việt Nam nói chung và ngân hàng Công Thương Cần Thơ cũng cần có bước chuyển mình để thích nghi với môi trường mới. Để thấy rõ hơn sự chuyển biến của ngân hàng Công Thương đối với lĩnh vực tín dụng ngoài quốc doanh như thế nào nên em quyết định chọn đề tài: “Phân tích tình hình tín dụng ngoài quốc doanh tại ngân hàng Công Thương Cần Thơ”. 16
  • 16. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu nghiên cứu chung Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là dựa trên sự phân tích về tình hình huy động vốn và cho vay, thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn tại ngân hàng công thương. Từ đó đi sâu hơn vào mảng cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh để thấy được tình hình cho vay ngoài quốc doanh tại ngân hàng công thương Cần Thơ. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể Từ mục tiêu nghiên cứu chung trên, em đưa ra các mục tiêu cụ thể sau: - Phân tích doanh số cho vay. - Phân tích doanh số thu nợ. - Phân tích dư nợ - Phân tích nợ quá hạn - Đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hoạt động tín dụng ngoài quốc doanh tại ngân hàng. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Không gian Đối với không gian nghiên cứu, em chủ yếu nghiên cứu tại ngân hàng Công Thương chi nhánh Cần Thơ. 1.3.2 Thời gian Về thời gian nghiên cứu, em chủ yếu phân tích số liệu của phòng kinh doanh thuộc ngân hàng Công Thương Cần Thơ qua 3: năm 2004, 2005 và 2006. 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu Về đối tượng nghiên cứu, vì thời gian thực tập có hạn nên em chủ yếu đi sâu nghiên cứu và phân tích về mảng đề tài tín dụng ngoài quốc doanh. 1.4 LƯỢC THẢO TÀI LIỆU LIÊN QUAN Để thực hiện đề tài tốt nghiệp của mình em đã nghiên cứu một số tài liệu có liên quan như: + Đề tài “phân tích hiệu quả tín dụng công thương nghiệp và tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu chi nhánh An Giang”. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài này là phân tích tình hình hoạt động tín dụng công thương nghiệp và tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu. Sau đó sinh viên này còn đưa ra một số biện pháp nâng cao 17
  • 17. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương hiệu quả tín dụng tại ngân hàng. Đề tài được làm vào tháng 04/2004 do sinh viên Nguyễn Ngọc Châu Thủy thực hiện. + Đề tài “tình hình hoạt động tín dụng và một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh ngân hàng Ngoại Thương An Giang”. Mục tiêu của đề tài này là phân tích, đánh giá tình hình cho vay tại ngân hàng Ngoại Thương An Giang để từ đó đưa ra một số biện pháp nâng cao chất lượng tín dụng. Đề tài do sinh viên Lê Thị Huyền Trân thực hiện vào tháng 06/2004. + Đề tài “phân tích tình hình cho vay mua, xây dựng và sửa chữa nhà tại chi nhánh ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông cửu long tỉnh An Giang”. Mục tiêu của đề tài này là phân tích, đánh giá tình hình cho vay xây dựng sủa chữa nhà tại ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông cửu long tỉnh An Giang để từ đó đưa ra một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tại ngân hàng. Đề tài do sinh viên Lâm Thị Cẩm Thi thực hiện vào tháng 05/2004. + Đề tài “phân tích tình tín dụng tại ngân hàng Công Thương An Giang”. Mục tiêu của đề tài này là phân tích, đánh giá tình hình tín dụng tại ngân hàng Công Thương An Giang để từ đó đưa ra một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tại ngân hàng. Đề tài do sinh viên Lâm Thị Cẩm Thi thực hiện vào tháng 05/2004. 18
  • 18. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương CHƯƠNG 2 PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG 2.1.1 Khái niệm tín dụng Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị, dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ, từ người sở hữu sang người sử dụng sau đó hoàn trả lại với một lượng giá trị lớn hơn. Trong thực tế tín dụng tồn tại rất phong phú và đa dạng, nhưng ở bất cứ dạng nào tín dụng cũng thể hiện ở ba mặt cơ bản: - Có sự chuyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người khác. - Sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời. - Khi đến thời hạn do hai bên thỏa thuận, người sử dụng hoàn lại cho người sở hữu một lượng giá trị lớn hơn. Phần tăng thêm được gọi là phần lời hay nói theo ngôn ngữ kinh tế là lợi tức. 2.1.2 Vai trò tín dụng - Tín dụng là một trong những công cụ để tập trung vốn một cách hữu hiệu và còn là công cụ thúc đẩy tích tụ vốn cho các tổ chức kinh tế. Nó là cầu nối giữa tích tụ và đầu tư. Có thể nói trong mọi nền kinh tế xã hội, tín dụng đều phát huy vai trò của nó, tạo ra động lực phát triển mạnh mẽ mà không một công cụ nào có thể thay thế được. - Tín dụng cung cấp vốn đầy đủ và kịp thời tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục, đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế. - Tín dụng tạo điều kiện đẩy nhanh tốc độ thanh toán góp phần thúc đẩy quá trình lưu thông hàng hóa, phát triển sản xuất. - Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá, làm giảm áp lực lạm phát. Ngoài ra, tín dụng còn tạo điều kiện để phát triển giao lưu, hợp tác kinh tế với các nước trong khu vực và trên thế giới. 2.1.3 Phân loại tín dụng 19
  • 19. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương 2.1.3.1 Căn cứ theo thời hạn tín dụng: - Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ một năm trở xuống, thường được dùng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động của các doanh nghiệp và cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân. - Tín dụng trung hạn: là tín dụng có thời hạn trên một năm đến năm năm dùng để cho vay vốn mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thể thu hồi vốn nhanh. - Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên năm năm, được sử dụng để cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn. 2.1.3.2 Căn cứ vào đối tượng tín dụng: - Tín dụng vốn lưu động - Tín dụng vốn cố định 2.1.3.3 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn tín dụng: - Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa - Tín dụng tiêu dùng 2.1.3.4 Căn cứ vào chủ thể tín dụng: - Tín dụng thương mại - Tín dụng Ngân hàng - Tín dụng Nhà nước - Tín dụng quốc tế 2.1.3.5 Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với Ngân hàng: - Tín dụng có bảo đảm bằng tài sản thế chấp, cầm cố làm bảo đảm cho món vay. - Tín dụng không có bảo đảm: cho vay tín chấp. 2.2 MỘT SỐ CHÍNH SÁCH CỦA NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CẦN THƠ 2.2.1 Nguyên tắc vay vốn - Sử dụng vốn đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. - Hoàn trả gốc và lãi tiền vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. 2.2.2 Điều kiện vay vốn 2.2.2.1 Cho vay có đảm bảo 20
  • 20. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương a) Những điều kiện chung: - Có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự, chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng vốn vay, không quá 60 tuổi ở thời điểm kết thúc thời hạn cho vay. - Có hộ khẩu thường trú hoặc đăng ký tạm trú dài hạn (KT3) trên địa bàn tỉnh, thành phố (trực thuộc trung ương) nơi NHCV đóng trụ sở. - Có mục đích sử dụng vốn hợp pháp. - Có vốn tự có tham gia vào phương án, mức vốn tự có tối thiểu 30% tổng nhu cầu vốn trừ trường hợp áp dụng biện pháp đảm bảo là cầm cố giấy tờ có giá. - Có nguồn thu và phương án vay trả nợ đảm bảo khả năng trả nợ gốc, lãi và phí trong thời gian vay cam kết. - Thực hiện biện pháp bảo đảm tiền vay theo quy định của chính phủ, NHNNVN và hướng dẫn của NHCTVN. b) Những điều kiện riêng: Ngoài những điều kiện trên, khách hàng còn phải đáp ứng thêm những điều kiện dưới đây: - Đủ điều kiện được đăng ký quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất, hoặc - Cam kết mua bảo hiểm vật chất cho toàn bộ giá trị xe trong suốt thời gian vay và ủy quyền cho NHCV nhận tiền bồi thường của bảo hiểm trong trường hợp rủi ro xảy ra, hoặc - Có quan hệ với thân nhân (bao gồm: bố đẻ, mẹ đẻ, vợ chồng, anh, chị, em ruột) với người đi du học ở nước ngoài. 2.2.2.2 Cho vay vốn không có bảo đảm: - Là người công nhân viên chức và người lao động (CBCNV) tham gia đóng bảo hiểm xã hội đầy đủ, đang làm việc trong biên chế hoặc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn - Cơ quan nhà nước (hành chính và sự nghiệp), quân đội nhân dân và công an nhân dân - Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội hoạt động bằng ngân sách nhà nước. - Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả, có chiến lược phát triển lâu dài, bao gồm: 21
  • 21. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương • Công ty nhà nước. • Công ty cổ phần có vốn nhà nước. • Công ty TNHH có vốn nhà nước. • Công ty liên doanh với nước ngoài có vốn nhà nước. • Doanh nghiệp trong bộ quốc phòng. • Doanh nghiệp công ích. - Cơ quan quản lý lao động (trực tiếp quản lý, sử dụng lao động và chi trả lương cho người lao động) phải có trụ sở chính đóng cùng địa bàn tỉnh, thành phố với NHCV. - Có thu nhập thường xuyên, ổn định hàng tháng từ 1.500.000VNĐ (Một triệu năm trăm ngàn đồng) trở lên. - Cam kết sẽ thông báo cho NHCV về việc thay đổi nơi làm việc. - Cam kết trả nợ trước hạn nếu vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng và không thực hiện được các biện pháp bảo đảm bằng tài sản theo yêu cầu cầu NHCV. 2.2.3 Thời hạn cho vay 2.2.3.1 Thời hạn cho vay có đảm bảo bằng tài sản tối đa a) Thời hạn cho vay mua nhà ở, đất ở, xây dựng, sửa chữa nhà ở: - Thời hạn cho vay mua đất và xây dựng nhà ở: 20 năm. - Thời hạn cho vay mua nhà ở: 20 năm. - Thời hạn cho vay mua đất ở: 20 năm. - Thời hạn cho vay xây dựng, sửa chữa nhà ở: 05 năm. b) Thời hạn cho vay mua ôtô và động sản khác: - Thời hạn cho vay mua xe ôtô mới: 05 năm. - Thời hạn cho vay mua xe ôtô đã qua sử dụng: 04 năm nhưng không vượt qua niên hạn sử dụng còn lại của xe theo quy định của chính phủ. - Thời hạn cho vay mua động sản khác: 03 năm. c) Thời hạn cho vay vốn hỗ trợ du học: - Thời hạn cho vay hỗ trợ học phí và sinh hoạt phí: bằng thời gian học cộng với 03 (ba) năm. 22
  • 22. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương - Thời hạn cho vay chứng minh tài chính: phụ thuộc vào nhu cầu của khách hàng nhưng không vượt quá thời hạn của thẻ tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, giấy tờ có giá khác hoặc thời hạn phong tỏa số dư trên tài khoản. d) Thời hạn cho vay các doanh nghiệp - Cho vay ngắn hạn: được xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng nhưng tối đa không quá 12 tháng. - Cho vay trung - dài hạn: Thời hạn cho vay được xác định phù hợp với thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng và tính chất nguồn vốn vay của Ngân hàng. • Thời hạn cho vay trung hạn: từ trên 12 tháng đến 60 tháng. • Thời hạn cho vay dài hạn: từ trên 60 tháng trở lên nhưng không vượt quá thời gian hoạt động còn lại theo quyết định thành lập đối với pháp nhân. 2.2.3.2 Thời hạn cho vay không đảm bảo tài sản tối đa 03 năm nhưng không vượt quá thời gian làm việc còn lại của tổ chức đó. 2.2.4 Lãi suất cho vay 2.2.4.1 Lãi suất cho vay: Lãi suất áp dụng cho món vay không thấp hơn sàn lãi suất (nếu có) của NHCTVN trong từng thời kỳ. Lãi suất cho vay được xác định tùy thuộc vào mức độ rủi ro, thời hạn cho vay của từng món vay trên cơ sở năng lực tài chính, khả năng trả nợ, biện pháp bảo đảm tiền vay và mức độ tín nhiệm của khách hàng…, đảm bảo trang trải đủ chi phí huy động vốn, chi phí quản lý món vay, trích dự phòng rủi ro và có lãi. NHCV và khách hàng thỏa thuận, ghi vào hợp đồng tín dụng mức và/hoặc cách xác định lãi suất cho vay trong hạn, lãi suất phạt quá hạn. a) Lịch sử cho vay trong hạn: được thỏa thuận phù hợp với quy định của NHCTVN tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng. b) Lãi suất phạt quá hạn: bằng 50% lãi suất cho vay trong hạn đã được ký kết hoặc điều chỉnh theo thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. c) Lãi suất cho vay chứng minh tài chính: là lãi suất của thẻ tiết kiệm hoặc chứng chỉ tiền gửi hoặc tài khoản tiền gửi cộng (+) phí quản lý. Mức phí quản lý do giám đốc chi nhánh quyết định. 23
  • 23. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương 2.2.4.2 Phí cho vay: NHCV và khách hàng thỏa thuận, ghi vào hợp đồng tín dụng, gồm 2 loại phí sau. Cách tính phí áp dụng cho từng món vay phù hợp với hướng dẫn của NHCTVN a) Phí gia hạn nợ: theo biểu phí của NHCTVN từng thời kỳ. b) Phí điều chỉnh kỳ hạn trả nợ: theo biểu phí của NHCTVN trong từng thời kỳ. 2.2.4.3 NHCV công bố biểu lãi suất cho vay và loại chi phí cho khách hàng biết. 2.2.5 Mức cho vay Giám đốc NHCV căn cứ vào: - Nhu cầu vay vốn - Khả năng trả nợ - Giá trị tài sản bảo đảm và loại tài sản bảo đảm tiền vay của khách hàng để quyết định mức cho vay khác phải đảm bảo. 2.2.5.1 Mức cho vay có đảm bảo a) Mức cho vay có bảo đảm bằng lãi suất hình thành từ vốn tối đa 50% giá trị tài sản. b) Mức cho vay có bảo hiểm bằng cầm cố giấy tờ có giá tối đa phải đảm bảo thu nhập (gốc và lãi) của giấy tờ có giá khi đến hạn đủ để hoàn trả nợ (gốc, lãi và chi phí) cho NHCV. c) Mức cho vay có đảm bảo bằng tài sản khác tối đa 70% tổng nhu cầu vốn của phương án vay – trả nợ đã được NHCV thẩm định lại. 2.2.5.2 Mức cho vay không có bảo đảm: tối đa 12 lần thu nhập thường xuyên hàng năm của khách hàng nhưng không quá 50.000.000VNĐ (năm mươi triệu đồng). Mức cho vay tối đa áp dụng từng chi nhánh do tổng giám đốc NHCTVN quyết định. 2.3 CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.3.1 Phương pháp chọn vùng nghiên cứu: Phạm vi hoạt động của ngân hàng Công Thương rất rộng lớn, mà thời gian lại có hạn nên em chọn mảng tín dụng ngoài quốc doanh để thực hiện nghiên cứu. 24
  • 24. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương 2.3.2 Phương pháp thu thập số liệu: Dựa vào số liệu thứ cấp của phòng kế toán tại ngân hàng Công Thương Cần Thơ. Bên cạnh đó theo các số liệu đã được công bố rộng rãi trên các phương tiện truyền thông như báo, đài và internet. 2.3.3 Phương pháp phân tích số liệu: Dựa vào các phương pháp phân tích thống kê, so sánh sự biến động của các dãy số qua các năm để thấy được thực trạng tín dụng của ngân hàng Công Thương Cần Thơ. 25
  • 25. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CẦN THƠ 3.1 LỊCH SỬ HÌNH THÀNH Ngân Hàng Công Thương Chi nhánh Cần Thơ có tiền thân là ngân hàng khu vực tỉnh Cần Thơ, trụ sở ban đầu tại số 39-41 Ngô Quyền Tỉnh Cần thơ. Đến 01/07/1988, Ngân Hàng Công Thương Tỉnh Cần Thơ chính thức được thành lập theo Nghị Định 53 của Chính phủ và có trụ sở chính tại số 09 Phan Đình Phùng Tỉnh Cần Thơ thuộc Thành phố Cần Thơ hiện nay. Ngân hàng được giao nhiệm vụ huy động nguồn vốn đặc biệt là nguồn vốn tại chỗ để đầu tư cho nền kinh tế địa phương, góp phần xây dựng và phát triển kinh tế xã hội của thành phố Cần Thơ. Đến nay Ngân Hàng Công Thương Chi nhánh Cần Thơ đã đi qua hơn 16 năm hoạt động. Chặng đường đi qua tuy gặp không ít khó khăn nhưng Ngân Hàng Công Thương Chi nhánh Cần Thơ đã cố gắng vượt qua thử thách và tìm mọi cách để phát triển mở rộng kinh doanh, đáp ứng nhu cầu vốn sản xuất kinh doanh của các thành phần kinh tế. Để tạo điều kiện thuận lợi và đưa vốn đến tận người có nhu cầu vốn Ngân Hàng Công Thương Chi nhánh Cần Thơ có hệ thống chi nhánh và các phòng giao dịch như: phòng giao dịch Ninh Kiều, phòng giao dịch Cái Tắc, phòng giao dịch Phong Điền, điểm giao dịch Xuân Khánh, đồng thời cải cách hoạt động ngân hàng với các lĩnh vực: tiền tệ, tín dụng, thanh toán, xây dựng tác phong làm việc mới, đào tạo cán bộ nghiệp vụ có chuyên môn sâu và đầu tư xây dựng mạng lưới thanh toán điện tử trong toàn hệ thống, hệ thống rút tiền tự động ATM, tham gia mạng lưới thanh toán quốc tế qua mạng Swiff, giúp luân chuyển nhanh vốn trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu của khách hàng. 26
  • 26. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương 3.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC BAN GIÁM ĐỐC CÁC CÁC PHÒNG PHÒNG BAN GIAO DỊCH PGD. PGD. PGD. NINH PHONG CÁI KIỀU ĐIỀN TẮC Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Tổ Tổ tài trợ Kế toán Khách nguồn tổ chức ngân vi tính quản lý thương hàng vốn hành quỹ rủi ro doanh chính mại nghiệp QUỸ TIẾT QUỸ TIẾT PGD. XUÂN KIỆM 01 KIỆM 02 KHÁNH Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của ngân hàng Công Thương Cần Thơ 27
  • 27. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương Cơ cấu tổ chức Ngân Hàng Công Thương Chi nhánh Cần Thơ gồm: - Ban Giám Đốc : gồm 01 giám đốc và 02 phó giám đốc. - Các phòng ban: gồm 08 phòng ban tại hội sở chính - Các phòng giao dịch: gồm 03 phòng giao dịch và 01 điểm giao dịch . + Giám Đốc: có nhiệm vụ điều hành hoạt động của ngân hàng theo chức năng, nhiệm vụ ,phạm vi của đơn vị. + Phó Giám Đốc: có trách nhiệm giúp đỡ giám đốc trong các mặt. + Phòng Khách hàng doanh nghiệp: thực hiện các khoản cho vay đối với khách hàng, thực hiện kiểm tra quá trình sử dụng vốn vay, báo cáo thống kê, xây dựng các kế hoạch vốn cho toàn chi nhánh, vạch ra kế hoạch hoạt động tín dụng. + Phòng kế toán: thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến quá trình thanh toán như: thu tiền theo yêu cầu khách hàng (uỷ nhiệm chi), mở tài khoản cho khách hàng, kết toán các khoản thu chi trong ngày để xác định lượng vốn hoạt động của ngân hàng, dùng bút toán chuyển khoản giữa ngân hàng và ngân hàng trung ương, mua bán các loại sec cho khách hàng có nhu cầu . + Phòng tổ chức hành chánh: sắp xếp , bố trí cán bộ vào các công việc phù hợp, quản lý toàn bộ các hoạt động có liên quan đến cán bộ công nhân viên, hoạt động của ngân hàng, an ninh, an toàn cho hoạt động đó. + Phòng kiểm tra nội bộ: có trách nhiệm kiểm tra mọi hoạt động của ngân hàng nhằm mục đích đảm bảo việc thực hiện các nguyên tắc, chế độ một cách đúng đắn, ngăn ngừa những vi phạm có thể xảy ra. + Phòng thông tin điện toán: thực hiện các số liệu, lưu trữ thông tin, cập nhật các số liệu phát sinh trong ngày. + Phòng khách hàng cá nhân: thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn dưới hình thức tiền gửi tiết kiệm của dân cư và tiền gửi thanh toán của các doanh nghiệp, kỳ phiếu. + Phòng ngân quỹ: là nơi các khoản thu chi tiền mặt được thực hiện khi có nhu cầu về tiền mặt với sự xác nhận của phòng kế toán, khách hàng sẽ đến nhận tại phòng ngân quỹ, ngược lại phòng ngân quỹ sẽ kiểm tra số tiền của đơn vị nộp vào tài khoản của ngân hàng. + Phòng thanh toán xuất nhập khẩu: kinh doanh ngoại tệ, thực hiện các khoản cho vay bằng ngoại tệ, thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động 28
  • 28. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương thanh toán quốc tế. + Các phòng giao dịch: cũng thực hiện các nhiệm vụ giống như tại hội sở chính như nghiệp vụ tín dụng, huy động vốn, thanh toán… 3.3 CÁC LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG Các lĩnh vực hoạt động của ngân hàng như: tiền tệ, tín dụng, thanh toán, xây dựng tác phong làm việc mới, đào tạo cán bộ nghiệp vụ có chuyên môn sâu và đầu tư xây dựng mạng lưới thanh toán điện tử trong toàn hệ thống, hệ thống rút tiền tự động ATM, tham gia mạng lưới thanh toán quốc tế qua mạng Swiff, giúp luân chuyển nhanh vốn trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu của khách hàng. 3.4 KHÁI QUÁT VỀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Bảng 1: KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG ĐVT: Triệu đồng 2004 2005 2006 2004-2005 2005-2006 Chỉ tiêu Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền % Số tiền % Doanh thu 134.983 144.059 108.774 9.076 6,72 -35.285 -32,44 Chi phí 104.392 121.360 97.520 16.968 16,25 -23.840 -24,45 Lợi nhuận 30.591 22.699 11.254 -7.892 -25,80 -11.445 -50,42 (Nguồn: Phòng kinh doanh ngân hàng Công Thương Cần Thơ) 29
  • 29. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương Hình 2: Tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận của ngân hàng qua 3 năm Nhìn chung, lợi nhuận qua 3 năm có xu hướng giảm dần. Cụ thể vào năm 2004, lợi nhuận là 30.591 triệu đồng. Tuy nhiên đến năm 2005, lợi nhuận lại giảm xuống 7.892 triệu đồng so với năm trước, giảm 25,8%. Chúng ta nhận thấy tuy doanh thu tăng hơn so với năm 2004 là 9.076 triệu đồng, tăng 6,72%. Nhưng bên cạnh đó chi phí vào năm nay cũng tăng theo và tăng 16.968 triệu đồng, tăng 16,25%. Như vậy do chi phí tăng lên làm cho lợi nhuận năm nay giảm xuống. Đến năm 2006, vì năm nay vừa tách thêm chi nhánh Sóc Trăng và Trà Nóc nên cả doanh thu và chi phí đều giảm. Nhưng có vẻ việc giảm của doanh thu giảm mạnh hơn cả chi phí, doanh thu giảm so với năm 2004 là 35.285 triệu đồng, tốc độ giảm 32,44%. Bên cạnh đó chi phí chỉ có giảm 23.840 triệu đồng, giảm 24,45%. Chính vì điều này đã kéo theo sự sụt giảm của lợi nhuận. Lợi nhuận năm nay giảm hơn năm trước 11.445 triệu đồng và giảm 50,42%. Như vậy qua các năm chúng ta thấy rằng lợi nhuận của ngân hàng ngày một giảm. Một điều dễ dàng thấy ở đây là chi phí ngân hàng bỏ ra khá lớn mà doanh thu lại không tăng bằng tốc độ của chi phí. Do đó cần phải điều chỉnh cho chi phí giảm xuống để kéo theo sự tăng trưởng của lợi nhuận. 30
  • 30. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương 3.5 NHỮNG THUẬN LƠI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NGÂN HÀNG 3.5.1 Thuận lợi: - Ngân hàng Công Thương Cần Thơ có trụ sở đặt tại trung tâm thành phố nên khách hàng dễ giao dịch; có điều kiện thuận lợi để nắm bắt thông tin về kinh tế, chính trị, xã hội. - Ngân hàng hoạt động luôn được sự hỗ trợ hiệu quả của hệ thống Ngân hàng Công Thương Việt Nam cũng như các ban ngành, các cấp ủy…sẵn sàng hợp tác và tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động của Ngân hàng. - Được sự quan tâm, động viên, khuyến khích của lãnh đạo đúng lúc, từ đó đã phát huy tinh thần trách nhiệm và sự đoàn kết trong tập thể cán bộ công nhân viên trong Ngân hàng. - Ngân hàng có đội ngũ cán bộ giàu kinh nghiệm, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, nhiệt tình, tâm huyết trong công việc và có một bộ phận cán bộ trẻ năng động, ham học hỏi, tận tâm trong công việc. - Ngân hàng Công Thương Cần Thơ là một trong bốn NHTM Quốc doanh lớn trên địa bàn Thành phố Cần Thơ hiện nay, từ đó tạo được sự tin tưởng cho khách hàng, do đó lượng khách hàng của Ngân hàng rất đông đảo. - Ngân hàng có nhiều phòng giao dịch nên có lợi thế trong việc huy động vốn và mở rộng các dịch vụ kinh doanh như chuyển tiền, kinh doanh ngoại tệ,…. 3.5.2 Khó khăn - Hiện nay trên địa bàn Thành phố Cần Thơ có rất nhiều NHTM hoạt động do đó sự cạnh tranh diễn ra rất gay gắt, muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi Ngân hàng phải nỗ lực phấn đấu không ngừng trên tất cả các lĩnh vực, trong đó quan trọng nhất là lĩnh vực huy động vốn và cho vay. - Do áp lực cạnh tranh đòi hỏi lãi suất cho vay phải giảm điều này ảnh hưởng không nhỏ đến kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng. - Do người dân vẫn còn thói quen giữ tiền ở nhà, đồng thời họ chưa có thói quen sử dụng các tiện ích của Ngân hàng nên gây không ít khó khăn trong công tác huy động vốn của Ngân hàng. 31
  • 31. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương - Quá trình cổ phần hóa Doanh nghiệp Nhà nước đang diễn ra mạnh mẽ. Trong kế hoạch điều hành kinh tế - xã hội năm 2007, Chính phủ đã xác định phải đẩy nhanh quá trình này. Trong năm tới có nhiều khách hàng của Ngân hàng phải cổ phần hóa, nhưng theo quy định mới, thành phần tham gia định giá doanh nghiệp Nhà nước không có NHTM tham gia, nên quyền lợi của Ngân hàng chưa thật sự được bảo đảm, trong khi dư nợ đối với đối tượng này còn khá lớn. 32
  • 32. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương CHƯƠNG 4 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG NGOÀI QUỐC DOANH TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CẦN THƠ 4.1 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN Vốn là một yếu tố rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các thành phần kinh tế, nên trước hết một tổ chức nào muốn hoạt động đạt hiệu quả cao thì yếu tố trước nhất là về vốn phải dồi dào. Khi một thành phần kinh tế thiếu vốn hoạt động, họ thường đến các ngân hàng để làm thủ tục xin vay vốn. Vì vậy, một ngân hàng muốn đứng vững được trên thương trường thì điều cần thiết đầu tiên là ngân hàng phải có một nguồn vốn đủ lớn mới đảm bảo cho hoạt động tín dụng được thuận lợi nhằm đáp ứng được nhu cầu vốn của các thành phần kinh tế. Trong quá trình hoạt động ngân hàng cần phải mở rộng, nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hóa các hình thức huy động để thu hút tiền nhàn rỗi của dân cư, hay các doanh nghiệp nhằm để phân phối lại cho các khu vực cần vốn kinh doanh. Nguồn vốn của ngân hàng tăng trường vừa tạo điều kiện thuận lợi cho ngân hàng mở rộng đầu tư tín dụng vừa đáp ứng được nhu cầu vay vốn của các thành phần kinh tế và dân cư. Ngân hàng Công Thương Cần Thơ là một chi nhánh của ngân hàng Công Thương Việt Nam hoạt động dựa trên hai nguồn vốn chính: vốn huy động tại chỗ và vốn điều hòa được cấp từ ngân hàng mẹ. Đối với nguồn vốn huy động tại chỗ chúng ta có các loại huy động sau: tiền gửi tiết kiệm của dân cư, tiền gửi của các tổ chức tín dụng, tiền gửi doanh nghiệp và vốn huy động từ phát hành công cụ nợ. 33
  • 33. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương Bảng 2: CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG ĐVT: Triệu đồng 2004 2005 2006 2004-2005 2005-2006 Chỉ tiêu Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Vốn huy động 616.364 37,44 538.383 39,77 563.698 62,13 -77.981 -12,65 25.315 4,49 Vốn điều hòa 1.029.799 62,56 815.434 60,23 343.541 37,87 -214.365 -20,82 -471.893 -57,87 Tổng cộng 1.646.163 100,00 1.353.817 100,00 907.239 100,00 -292.346 -17,76 -446.578 -32,99 (Nguồn: Phòng kinh doanh ngân hàng Công Thương Cần Thơ) 1.800.000 1.600.000 1.400.000 1.200.000 1.000.000 Vốn huy động 800.000 Vốn điều hòa 600.000 Tổng cộng 400.000 200.000 0 2004 2005 2006 Hình 3: Cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng 34
  • 34. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương Nhìn chung, nguồn vốn hoạt động của ngân hàng qua 3 năm giảm. Cụ thể so với năm 2004 thì nguồn vốn hoạt động năm 2005 tăng 292.346 triệu đồng, giảm 17,76%. Đến năm 2006 nguồn vốn hoạt động lại tiếp tục giảm. So với năm trước đó nguồn vốn hoạt động giảm 446.578, giảm 32,99%. Nguyên nhân của việc giảm sút này là do vào cuối năm 2005 và vào năm 2006 ngân hàng phải tách thêm chi nhánh Sóc Trăng và chi nhánh Trà Nóc. Do đó nguồn vốn hoạt động giảm xuống. Để thấy rõ hơn, chúng ta phân tích thêm hai chỉ số: vốn huy động và vốn điều hòa. 100% 80% 60% 40% 20% 0% 2004 2005 2006 Vốn huy động Vốn điều hòa Hình 4: Tỷ trọng của các nguồn vốn qua các năm Đối với vốn huy động, ta thấy rằng nguồn vốn này vẫn chưa chiếm tỷ trọng lớn và tăng qua các năm. Cụ thể, vào năm 2004 tỷ trọng của nguồn vốn này chiếm 37,44%. Đến năm sau, tỷ trọng của nguồn vốn này tăng lên, chiếm 39,77%. Vào năm 2006, tỷ trọng này lại tiếp tục tăng lên, chiếm tỷ trọng khá cao 62,13%. Xét qua các năm ta nhận thấy vốn huy động qua các năm có giảm có tăng. Vào năm 2005 nguồn vốn huy động có xu hướng đi xuống. So với năm trước đó thì vốn huy động giảm 12,65% hay giảm 77.981 triệu đồng. Đến năm 2006 nguồn vốn này lại tăng nhẹ, tăng hơn năm trước đó 25.315 triệu đồng, đạt tốc độ tăng 4,49%. Từ đó cho thấy việc huy động vốn của ngân hàng chưa thật sự hiệu quả. Nguyên nhân của việc này là do sự xuất hiện của hàng loạt ngân hàng ngoài quốc doanh. Bên cạnh đó theo 35
  • 35. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương người dân biết ngân hàng công thương là một ngân hàng thuộc nhà nước và chỉ cho doanh nghiệp nhà nước vay. Từ đó chúng ta cần phải cải thiện tình hình và làm cho nguồn vốn huy động ngày tăng lên. Đối với vốn điều hòa, hay còn gọi là vốn điều chuyển, chúng ta thấy rằng đây là nguồn vốn chủ yếu của ngân hàng. Nguồn vốn này luôn chiếm tỷ trọng cao qua các năm. Cụ thể vào năm 2004, tỷ trọng của nguồn vốn này chiếm 62,56%. Đến năm 2005 tỷ trọng này giảm xuống 60,23%. Nhưng năm 2006 tỷ trọng này lại giảm xuống khá mạnh, chỉ còn chiếm 37,87%. Nếu xét về sự thay đổi của nguồn vốn này qua các năm, chúng ta thấy chúng giảm qua các giai đoạn. Giai đoạn 2004-2005, nguồn vốn này giảm hơn năm 2004 là 214.365 triệu đồng, tốc độ giảm 20,82%. Đến giai đoạn sau, nguồn vốn của năm 2006 lại có xu hướng giảm sút mạnh, so với năm 2005 thì giảm 471.893 triệu đồng và giảm 32,99%%. Như đã nói ở phần trên, so với năm trước đó nguồn vốn điều hòa năm 2006 giảm là do việc tách 2 chi nhánh mới làm cho địa bàn quản lý của ngân hàng không còn rộng lớn như trước do đó nhu cầu về vốn cũng không còn cao như trước. Nhưng xét về tỷ trọng ta thấy rằng đây là nguồn vốn chủ yếu của ngân hàng. Việc này cho thấy việc huy động vốn không hiệu quả lắm. Ngoài ra sử dụng vốn điều hòa sẽ phải trả thêm một mức phí cho ngân hàng mẹ, mà lệ phí này bằng với tiền vay không kỳ hạn. Từ đó dẫn đến phát sinh chi phí cao. Tuy nhiên, đến năm 2006, ngân hàng đã giảm tỷ trọng này xuống. Từ đó chúng ta nhận ra là vào năm nay, ngân hàng hoạt động chủ yếu bằng vốn huy động. Nếu vấn đề khó khăn của các doanh nghiệp là kết hợp các yếu tố đầu vào để tạo thành các sản phẩm dịch vụ mới hơn nhằm phục vụ tốt hơn cho người tiêu dùng, thì vấn đề nan giải của khối ngân hàng là làm sao tăng hiệu quả của việc huy động vốn để tạo điều kiện cung cấp vốn cho các thành phần kinh tế mở rộng sản xuất để làm cho nền kinh tế phát triển. Thực hiện vai trò của một tổ chức trung gian tài chính ngân hàng sẽ đi vay những người có thừa vốn để cho các tổ chức cần vốn vay lại. Ngoài ra ngân hàng còn cung cấp các dịch vụ tài chính tiền tệ cho nền kinh tế. Vì thế hoạt động huy động vốn của ngân hàng không chỉ có ý nghĩa đối với bản thân ngân hàng mà còn có ý nghĩa đối với xã hội. Thông qua việc huy động vốn sẽ tạo 36
  • 36. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương nguồn vốn phục vụ cho các hoạt động đầu tư và cho vay đối với các tổ chức kinh tế. Ngoài ra, ngân hàng còn là một chỗ giữ tiền an toàn cho người thừa vốn. Đối với lĩnh vực huy động vốn chúng ta đã phân tích phía trên. Ở phần này chúng ta đi sâu hơn vào các thành phần của lĩnh vực huy động vốn để thấy được điểm mạnh, điểm yếu của lĩnh vực này. Đối với lĩnh vực này chúng ta có 4 loại huy động vốn: tiền gửi của các tổ chức doanh nghiệp, tiền gửi của các cá nhân, tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác và phát hành các công cụ nợ. Loại hình tiền gửi của các doanh nghiệp là tiền mà các doanh nghiệp gửi tại ngân hàng để tiện cho việc thanh toán. Trong tiền gửi của các tổ chức doanh nghiệp chúng ta nhận thấy đây là loại hình chiếm tỷ trọng khá cao trong huy động vốn. Từ đó chúng ta có thể thấy rằng ngân hàng công thương là một ngân hàng có nhiều uy tín đối với các doanh nghiệp trong địa bàn. Cụ thể năm 2004, tiền gửi doanh nghiệp chiếm 33,01%. Đến năm 2005 tỷ trọng của khu vực này giảm sút, chiếm 29,02%. Thời gian năm 2006, tỷ trọng lại tăng lên 32,49%. Nếu xét qua các năm, thì huy động vốn từ khu vực này có tăng có giảm. Nếu so với năm trước đó là 2004, thì số tiền chúng ta thu được vào năm 2005 ở lĩnh vực này giảm 47.186 triệu đồng, giảm 23,19%. Trong thời gian này tình hình thanh toán qua ngân hàng không lớn lắm. Từ đó ảnh hưởng đến tiền của doanh nghiệp tại ngân hàng. Đến thời gian sau, vào năm 2006 huy động từ tiền gửi của doanh nghiệp tăng lên. So với năm trước đó là 2005 thì số tiền tăng thêm là 26.914 triệu đồng, tăng 14,69%. Vào thời gian này do các doanh nghiệp xuất nhập khẩu ăn nên làm ra do đó số tiền thanh toán qua ngân hàng tăng mạnh. Từ đó kéo theo huy động vốn ở lĩnh vực này tăng mạnh. Tuy nhiên, với loại tiền gửi này, đa số là tiền gửi ngắn ngày dùng để thanh toán ngay do đó để tăng hiệu quả chúng ta cần phải huy động tiền gửi dài ngày của doanh nghiệp. 37
  • 37. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương Bảng 3: CƠ CẤU NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG ĐVT: Triệu đồng 2004 2005 2006 2004-2005 2005-2006 Chỉ tiêu Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % 1. Tiền gửi doanh nghiệp 203.433 33,01 156.247 29,02 183.161 32,49 -47.186 -23,19 26.914 14,69 2. Tiền gửi dân cư 294.712 47,81 299.168 55,57 294.961 52,33 4.456 1,51 -4.207 -1,43 3. Phát hành các công cụ nợ 86.411 14,02 82.403 15,31 84.847 15,05 -4.008 -4,64 2.444 2,88 4. Tiền gửi các tổ chức tín dụng khác 31.808 5,16 565 0,10 729 0,13 -31.243 -98,22 164 22,50 Tổng vốn huy động 616.364 100 538.383 100 563.698 100 -77.981 -12,65 25.315 4,49 (Nguồn: Phòng kinh doanh ngân hàng Công Thương Cần Thơ) 38
  • 38. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương Loại hình tiền gửi của các tổ chức cá nhân ta nhận thấy đây là loại hình chiếm tỷ trọng cao nhất trong huy động vốn. Trong năm 2004 tỷ trọng lĩnh vực này chiếm đến 47,81%. Vào năm 2005 tỷ trọng này vẫn tiếp tục tăng trưởng, chiếm 55,57%. Đến năm 2006 tỷ trọng này có vẻ giảm sút, chỉ còn chiếm 52,33% nhưng vẫn đứng ở mức cao. Khi xét sự thay đổi qua các năm chúng ta nhận ra rằng ở loại huy động này có ít sự chênh lệch qua các năm. Cụ thể, so với năm 2004 thì huy động năm 2005 chỉ tăng có 4.456 triệu đồng, tốc độ tăng khá thấp 1,51%. Đến năm 2006 thì doanh số huy động ở lĩnh vực này giảm xuống so với năm 2005 là 4.207 triệu đồng, giảm 1,43%. Trong giai đoạn này, thị trường địa ốc đang còn đóng băng. Do đó tiền gửi ngân hàng luôn là ưu tiên số một của người dân. Ngoài ra một số người già có thâm niên thường để tiền của mình vào ngân hàng. Đó chính là những nguồn thu lớn của ngân hàng ta. Từ tỷ trọng trên chúng ta thấy rằng đây là lĩnh vực huy động mạnh nhất của ngân hàng. Tuy nhiên, với số tiền huy động như vậy chúng ta cần phải tăng mạnh hơn nữa để tăng doanh số huy động ở lĩnh vực này. Hình 5: Sự thay đổi của nguồn vốn huy động qua các giai đoạn Phát hành các công cụ nợ : đây là nguồn vốn mà Ngân hàng huy động cho những mục đích nhất định hoặc khi không huy động được nhiều tiền gửi thì mới phát hành, đặc biệt đối với vốn trung dài hạn Ngân hàng không huy động được 39
  • 39. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương nhiều nên Ngân hàng sẽ huy động từ trái phiếu. Do đó, nguồn vốn này sẽ có lãi suất cao hơn lãi suất tiền gửi thông thường vì có như vậy thì mới thu hút được khách hàng đầu tư vào nó. Tuy nhiên nguồn thu từ lĩnh vực này chỉ chiếm tỷ trọng khá khiêm tốn. Năm 2004, tỷ trọng lĩnh vực này chiếm 14,02%. Đến năm 2005 tỷ trọng tăng lên 15,31%. Nhưng đến năm 2006 tỷ trọng lại sụt giảm, chỉ còn chiếm 15,02%. Để thấy rõ hơn sự biến động này, chúng ta cùng xem xét sự thay đổi qua các năm. So với năm 2004 thì lượng tiền thu được từ phát hành công cụ nợ giảm 4.008 triệu đồng. Đến năm 2006, tình hình có vẻ thay đổi chiều hướng tốt hơn. So với năm 2005 thì năm nay số tiền thu được hơn 2.444 triệu đồng. Tiền gửi của các tổ chức tín dụng: đây là loại tiền gửi biến động nhiều nhất qua các năm do các tổ chức tín dụng chỉ gửi tiền vào khi họ chưa cần dùng đến để giảm gánh nặng lãi suất. Nhưng họ sẽ rút tiền ra bất cứ khi nào họ cần. Sử dụng loại tiền gửi này sẽ có lợi cho Ngân hàng là lãi suất phải trả ít. Tuy nhiên nếu sử dụng nhiều quá thì rất mạo hiểm vì không biết được khi nào thì khách hàng rút tiền, đến khi họ rút tiền ra thì sẽ ảnh hưởng đến khả năng thanh khoản của ngân hàng. Qua bảng số liệu, ta thấy rõ đây là hình thức huy động có tỷ trọng thay đổi nhiều nhất. Vào năm 2004, tỷ trọng giai đoạn khá ổn định, chiếm 5,16%. Nhưng đến năm sau, tỷ trọng này đã có sự thay đổi bất ngờ, chỉ còn chiếm 0,1%. Tuy vào năm 2006 tỷ trọng có tăng lên, nhưng vẫn còn chiếm khá thấp 0,13%. Nếu xem xét qua các năm chúng ta thấy tỷ trọng có thời gian giảm rất mạnh và tăng nhẹ. Cụ thể, so với năm 2004 thì số tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác giảm mạnh, giảm hơn 98 lần. Đến năm 2006 thì số tiền gửi khu vực này tuy có tăng nhưng không nhiều, chỉ tăng có 164 triệu đồng. Nguyên nhân của việc sụt giảm này là do vào năm 2004 tiền gửi của các tổ chức tín dụng về ngoại tệ quy ra VNĐ chiếm 31.000 triệu đồng. Đến 2 năm sau tức là vào 2005 và 2006 thì tiền gửi của các tín dụng bằng ngoại tệ không có nữa làm ảnh hưởng đến tỷ trọng của lĩnh vực này. 40
  • 40. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương 4.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CẦN THƠ 4.2.1 Phân tích doanh số cho vay Hoạt động cho vay là hoạt động chính yếu và quan trọng nhất của bất kỳ một ngân hàng thương mại nào. Sự chuyển hóa từ vốn tiền gửi sang vốn tín dụng để bổ sung cho nhu cầu sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế không chỉ có ý nghĩa đối với nền kinh tế mà cả đối với bản thân ngân hàng. Bởi vì, nhờ cho vay mà tạo ra nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng để từ đó hoàn trả tiền gửi lại cho khách hàng, bù đắp lại chi phí kinh doanh và tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng. Tuy nhiên, hoạt động cho vay là hoạt động tạo ra rủi ro lớn vì vậy cần phải quản lý các khoản cho vay một cách chặc chẽ thì mới có thể ngăn ngừa và giảm thiểu rủi ro xảy ra. Doanh số cho vay ngoài quốc doanh trong 3 năm 2004, 2005 và 2006 doanh số cho vay ngoài quốc doanh tăng nhanh và giảm đôi chút vào năm 2006. Trong thời gian 2004-2005, doanh số cho vay tăng nhanh đạt tốc độ tăng 14,94% và tăng 349.254 triệu đồng. Trong thời gian này, Việt Nam chuẩn bị tham gia vào các tổ chức kinh tế lớn trên thế giới như AFTA và WTO. Như xu thế chung trên cả nước, các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh cần phải chuẩn bị một lượng vốn lớn để tiến hành cải tiến công nghệ, mở rộng sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm. Vì thế doanh số cho vay tăng mạnh. Tuy nhiên doanh số cho vay giai đoạn 2005-2006 lại giảm xuống 60.310 triệu đồng. Nguyên nhân giảm sút này là việc tách chi nhánh Sóc Trăng vào cuối năm 2005 và chi nhánh Trà Nóc năm 2006. Như chúng ta đã biết Trà Nóc là một trong những khu công nghiệp lớn của Cần Thơ, việc mất đi địa bàn này là một tổn thất khá lớn cho ngân hàng và làm cho doanh số sụt giảm. Nhưng việc tách chi nhánh là một tất yếu, việc này sẽ làm cho công tác quản lý từng địa bàn tốt hơn, cụ thể hơn. Bên cạnh đó, như phía trên em đã đề cập, mất đi Sóc Trăng cũng làm cho doanh số cho vay giảm xuống theo. Tuy nhiên với sự sụt giảm 60.310 triệu đồng và việc tăng 296.882 triệu đồng vào năm 2004-2005, chúng ta có thể đưa ra giả thuyết sau nếu như ngân hàng công thương Cần Thơ không mất 2 địa bàn Sóc Trăng và Trà Nóc thì so với năm 2005 thì doanh số cho vay sẽ còn tăng mạnh. 41
  • 41. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương 4.2.1.1 Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng: Trong 3 năm 2004, 2005 và 2006 doanh số cho vay ngoài quốc doanh tăng nhanh và giảm đôi chút vào năm 2006. Trong thời gian 2004-2005, doanh số cho vay tăng nhanh đạt tốc độ tăng 14,94% và tăng 349.254 triệu đồng. Trong thời gian này, Việt Nam chuẩn bị tham gia vào các tổ chức kinh tế lớn trên thế giới như AFTA và WTO. Như xu thế chung trên cả nước, các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh cần phải chuẩn bị một lượng vốn lớn để tiến hành cải tiến công nghệ, mở rộng sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm. Vì thế doanh số cho vay tăng mạnh. Tuy nhiên doanh số cho vay giai đoạn 2005-2006 lại giảm xuống 60.310 triệu đồng. Nguyên nhân giảm sút này là việc tách chi nhánh Sóc Trăng vào cuối năm 2005 và chi nhánh Trà Nóc năm 2006. Như chúng ta đã biết Trà Nóc là một trong những khu công nghiệp lớn của Cần Thơ, việc mất đi địa bàn này là một tổn thất khá lớn cho ngân hàng và làm cho doanh số sụt giảm. Nhưng việc tách chi nhánh là một tất yếu, việc này sẽ làm cho công tác quản lý từng địa bàn tốt hơn, cụ thể hơn. Bên cạnh đó, như phía trên em đã đề cập, mất đi Sóc Trăng cũng làm cho doanh số cho vay giảm xuống theo. Tuy nhiên với sự sụt giảm 60.310 triệu đồng và việc tăng 296.882 triệu đồng vào năm 2004-2005, chúng ta có thể đưa ra giả thuyết sau nếu như ngân hàng công thương Cần Thơ không mất 2 địa bàn Sóc Trăng và Trà Nóc thì so với năm 2005 thì doanh số cho vay sẽ còn tăng mạnh. 3.000.000 - Cho vay nuôi trồng 2.500.000 thủy sản 2.000.000 - Cho vay tiêu dùng 1.500.000 - Cho vay dịch vụ và kinh doanh khác 1.000.000 - Cho vay sản xuất kinh doanh 500.000 Lĩnh vực đầu tư 0 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Hình 6: Doanh số cho vay theo mục đích 42
  • 42. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương Bảng 4: DOANH SỐ CHO VAY THEO MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐVT: triệu đồng Thời gian Chênh lệch Giai đoạn Giai đoạn 2004- Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 2004-2005 2005 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % - Cho vay sản xuất kinh doanh 1.140.540 48,80 1.263.441 47,01 1.247.375 47,48 122.901 0,11 -16.066 -0,01 - Cho vay nuôi trồng thủy sản 72.986 3,12 24.385 0,91 100.562 3,83 -48.601 -0,67 76.177 3,12 - Cho vay dịch vụ và kinh doanh khác 721.452 30,87 938.483 34,92 681.727 25,95 217.031 0,30 -256.756 -0,27 - Cho vay tiêu dùng 402.324 17,21 461.247 17,16 597.582 22,75 58.923 0,15 136.335 0,30 Tổng 2.337.302 100 2.687.556 100 2.627.246 100 350.254 0,15 -60.310 -0,02 (Nguồn: Phòng kinh doanh ngân hàng Công Thương Cần Thơ) 43
  • 43. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương Về cho vay nuôi trồng thủy sản, nhìn chung chúng ta dễ dàng nhận thấy lĩnh vực này luôn chiếm tỷ trọng thấp nhất trong số lĩnh vực đầu tư.Cụ thể năm 2004 doanh số cho vay lĩnh vực này chiếm 3,12%, đến năm 2005 chiếm 0,91% và năm 2006 tỷ trọng này là 3,83%. Tuy nhiên, doanh số cho vay qua các năm lại có tình trạng tăng giảm thất thường. Giai đoạn 2004-2005, doanh số cho vay ở lĩnh vực này giảm mạnh, giảm 48.601 triệu đồng, giảm 66,59%. Nguyên nhân của sự sụt giảm là trong giai đoạn này là tình hình nuôi trồng thủy sản trong năm 2005 gặp rất nhiều khó khăn trong khâu tiêu thụ sản phẩm của cá tra và cá basa. Từ sau thời điểm tháng 04/2005 cho đến nay, giá cá trên thị trường luôn biến động theo chiều hướng giảm có lúc dưới mức giá thành (tháng 9/2005 chỉ còn 10.000 đ/kg cá loại I), đến 8/2005 lại xảy ra sự kiện 03 Bang của Mỹ cấm nhập khẩu cá tra, basa Việt Nam do bị nhiễm chất Pluoroquinolones càng làm cho người nuôi không còn mạnh dạn đầu tư nuôi cá tra như trước, quy mô nuôi vì thế cũng sụt giảm. (Theo Tình hình kinh tế - xã hội trên web site của tỉnh An Giang - http://www.angiang.gov.vn/). Đến giai đoạn sau doanh số có vẻ tăng trở lại, về số liệu tuyệt đối tăng 76.177 triệu đồng. Tốc độ tăng đạt hơn gấp 3 lần so với năm 2005. Trong thời gian này sau vụ kiện cá bị nhiễm chất độc vào năm 2005, nông dân ta đã có kinh nghiệm hơn, do đó người nông dân đã biết cách khắc phục được nhược điểm. Từ đó xây dựng sản phẩm thủy sản đảm bảo chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm và có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng vẫn tiêu thụ tốt ở tất cả các thị trường quốc tế. Ngoài thị trường quốc tế, các công ty cũng không quên địa bàn nội địa - một thị trường thủy sản có sức mua ngày càng tăng theo mức sống dân cư và tăng trưởng của du lịch. Bên cạnh đó các công trình cơ sở hạ tầng đã được tỉnh và TW đầu tư xây dựng phục vụ cho phát triển nuôi trồng thủy sản. Lực lượng lao động tham gia hoạt động nuôi trồng thủy sản ngày càng phát triển góp phần hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch Nhà nước. Chính vì những điều kiện thuận lợi này, mà tình hình thủy sản năm 2006 có vẻ khả quan hơn trước. Và điều này góp phần tạo điều kiện khích thích người dân mở rộng việc nuôi trồng thủy sản. Do đó doanh số cho vay tăng nhanh. Đối với cho vay tiêu dùng, đây là lĩnh vực chiếm tỷ trọng khá cao qua 3 năm. Cụ thể năm 2004 doanh số cho vay tiêu dùng chiếm 17,21% doanh số cho vay ngoài 44
  • 44. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương quốc doanh, năm 2005 doanh số lĩnh vực này chiếm 17,16% và năm 2006 chiếm 22,75%. Xét theo sự tăng trưởng qua các năm, doanh số cho vay lĩnh vực này cũng tăng đều qua các năm. Trong giai đoạn 2004-2005, doanh số cho vay vẫn tăng khá ổn định, đạt đà tăng trưởng 14,65%. Có được điều này là do chính phủ ta ngày một mở của thị trường, cuộc sống của người dân ở nước ta ngày càng xích lại gần hơn với đời sống của nhân dân các nước tiên tiến. Bên cạnh đó, đây là năm bản lề chuẩn bị cho sự hội nhập của nước ta vào kinh tế quốc tế, điển hình là sự chuẩn bị gia nhập AFTA vào năm 2006. Do đó nhu cầu của người dân ngày càng cao, kích thích nhu cầu cho vay tiêu xài cá nhân tăng cao. Đến giai đoạn 2005-2007, giai đoạn này chúng ta nhận thấy tốc độ tăng của doanh số cho vay tăng khá mạnh, gấp đôi so với tốc độ tăng năm trước, đạt 29,56%. Năm 2006 là năm khá quan trọng đối với kinh tế nước nhà, Việt Nam chính thức tham gia AFTA và thực hiện các cam kết giảm thuế một số mặt hàng. Ngoài ra sự kiện ô tô cũ chính thức được nhập khẩu vào Việt Nam cũng là một sự kiện nổi bật cho thấy chúng ta gia nhập sâu hơn vào kinh tế quốc tế. Tiếp đến là chính phủ cho phép giảm thuế đối với ôtô nguyên chiếc nhập khẩu từ các nước khác. Chính những điều này đã làm cho các doanh nghiệp ôtô trong nước nói riêng và các doanh nghiệp trong nước nói chung đưa ra những chính sách giảm giả khuyến mãi nhằm kích cầu. Bên cạnh đó, thời gian này các tổ chức du học đến Việt Nam và xem Việt Nam như là một đất nước tiềm năng. Vì lẽ đó mà hình thức du học phát triển khá rầm rộ ở Việt Nam trong thời gian này. Tất cả những yếu tố này đã góp phần làm cho doanh số cho vay tiêu dùng tăng cao. Về cho vay sản xuất kinh doanh, đây là lĩnh vực chiếm tỷ trọng cao nhất qua các năm. Cụ thể năm 2004 doanh số cho vay sản xuất kinh doanh chiếm 48,8% doanh số cho vay ngoài quốc doanh, năm 2005 tỷ trọng này là 47,01% và năm 2006 là 47,08%. Xét về sự tăng trưởng qua 3 năm chúng ta thấy rằng doanh số tăng vào giai đoạn 2004-2005 và giảm nhẹ vào giai đoạn 2005-2006. Trong giai đoạn đầu, doanh số chon vay sản xuất kinh doanh tăng khá nhanh, đạt 10,78%. Nguyên nhân trong giai đoạn này, các doanh nghiệp co xu hướng chuyển động, tăng vốn sản xuất để chuẩn bị cho tiến trình hội nhập quốc tế. Đến giai đoạn sau, doanh số có phần sụt giảm nhẹ, sụt giảm 16,066 triệu đồng. Chúng ta nhận thấy rằng trong thời gian này, 45
  • 45. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương các doanh nghiệp đã đi vào quỹ đạo ổn định. Nhu cầu vốn vẫn còn nhưng không còn cao như giai đoạn trước. Chính vì điều này doanh số có phần sụt giảm. Ngoài ra doanh số cho vay các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh luôn giữ vị trí hàng đầu trong tỷ trọng cho vay các doanh theo lĩnh vực đầu tư, do đó để đạt được doanh số cho vay tăng hơn so với năm trước là chuyện rất khó khăn. Hình 7: Tỷ trọng của doanh số cho vay theo mục đích Đối với doanh số vay dịch vụ và sản xuất kinh doanh khác, đây là lĩnh vực chiếm tỷ trọng cao trong doanh số cho vay ngoài quốc doanh. Cụ thể, năm 2004 tỷ trọng này là 30,87%, năm 2005 là 34,92% và năm 2006 tỷ trọng giảm còn 25,95%. Xét qua 3 năm chúng ta nhận ta rằng tình trạng giảm như doanh số cho vay. Ở lĩnh vực này doanh số cho vay có tăng và cũng có giảm. Giai đoạn 2004-2005, trong thời gian này doanh số cho vay tăng mạnh hơn so với năm 2004 là 217.031 triệu đồng, đạt tốc độ tăng 30,08%. Trong thời gian này như em đã nói trên, thu nhập người dân ngày một nâng cao, nhu cầu ngày càng nhiều. Thấy được thị hiếu đó, các doanh nghiệp đã vay vốn đầu tư vào các ngành dịch vụ để phục vụ. Từ đó, doanh số cho vay tăng cao. Đến giai đoạn tiếp theo, doanh số cho vay lại giảm xuống. Giai đoạn này tốc độ tăng chỉ đạt 27,36% so với năm 2005. Thời gian này các lĩnh vực dịch vụ đã có lẽ đi vào hoạt động ổn định, nhu cầu vốn của các doanh nghiệp đã thành lập 46
  • 46. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương không còn nhiều như trước nữa. Vì đặc điểm của ngành dịch vụ chủ yếu cần vốn đầu tư ban đầu. Ngoài ra năm 2006, các lĩnh vực dịch vụ mới không xuất hiện nhiều. Do đó, doanh số cho vay của năm 2006 tăng giảm hơn so với doanh số năm 2005. 4.2.1.2 Doanh số cho vay theo thời hạn: Hoạt động cho vay của ngân hàng Công Thương có vẻ tăng qua các năm, nguồn vốn của ngân hàng chủ yếu là dành cho hoạt động cho vay. Qua 3 năm, doanh số cho vay của ngân hàng công thương theo thời gian được tổng hợp trong bảng sau: a) Doanh số cho vay ngắn hạn: Trong hoạt động tín dụng của ngân hàng, doanh số cho vay luôn chiếm tỷ trọng khá cao qua các năm (trên 75%) trên tổng doanh số cho vay. Bởi vì nguồn vốn huy động của ngân hàng Công Thương chủ yếu là nguồn vốn ngắn hạn. Hơn nữa địa bàn tỉnh Cần Thơ tuy phát triển nền kinh tế đa dạng về ngành nghề, nhưng phần lớn là các ngành nghề có chu kỳ vốn ngắn. Do đó việc vay vốn ngân hàng thường tập trung vào ngắn hạn. Mục đích của tín dụng ngắn hạn là để bổ sung vốn sản xuất kinh doanh tức thời, tài trợ xuất nhập khẩu và đáp ứng tiêu dùng cá nhân. Công tác cho vay vốn ở ngân hàng Công Thương thường tập trung cho thu mua lương thực thực phẩm, nông sản chế biến, vật tư nguyên vật liệu cho sản xuất công nghiệp, xây dựng, cho tiêu dùng cá nhân… Trong thời gian 3 năm qua, doanh số cho vay ở lĩnh vực này đạt kết quả như sau: năm 2005 cho vay đạt 2.284.133 triệu đồng, tăng hơn so với năm trước 462.363 triệu đồng, tốc độ tăng 25,38%. Đến năm 2006 doanh số cho vay sụt giảm lại chỉ còn 2.156.000 triệu đồng, giảm 128.133 triệu đồng so với năm 2005, giảm 5,61%. Nguyên nhân của việc sụt giảm này là do việc tách hai chi nhánh lớn là Sóc Trăng và Trà Nóc, nơi có thành phần doanh nghiệp chiếm đa số. Tuy nhiên chúng ta cũng nhận ra rằng việc sụt giảm này không nhiều. Ngoài ra, lĩnh vực thương mại và dịch vụ trong thời gian gần đây và cả trong sắp tới sẽ phát triển mạnh mẽ. Từ đó chúng ta có thể nhận ra rằng trong năm 2007 và những năm sắp đến doanh số cho vay ngắn hạn sẽ tiếp tục chiếm tỷ trọng lớn trong doanh số cho vay ngoài quốc doanh. 47
  • 47. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương Bảng 5 : DOANH SỐ CHO VAY THEO THỜI HẠN TÍN DỤNG ĐVT: triệu đồng Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 2004-2005 2005-2006 Chỉ tiêu Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % - Ngắn hạn 1.821.770 77,94 2.284.133 84,99 2.156.000 82,06 462.363 25,3798778 -128.133 -5,61 - Trung hạn và dài hạn 515.532 22,06 403.423 15,01 471.246 17,94 -112.109 -21,746274 67.823 16,81 Tổng doanh số cho vay 2.337.302 100 2.687.556 100 2.627.246 100 350.254 14,99 -60.310 -2,24 (Nguồn: Phòng kinh doanh ngân hàng Công Thương Cần Thơ) 48
  • 48. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương 2.500.000 2.000.000 1.500.000 - Ngắn hạn 1.000.000 - Trung hạn và dài hạn 500.000 0 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Hình 8: Doanh số cho vay theo thời gian qua các năm. b) Doanh số cho vay trung và dài hạn: Mục đích của việc cho vay trung và dài hạn là cung cấp một lượng vốn lớn để cho khách hàng có thể phát triển sản xuất, xây dựng cơ sở hạ tầng, mua sắm thiết bị mới… Nếu xét về tỷ trọng chúng ta nhận thấy rằng lĩnh vực cho vay này chiếm tỷ trọng khá thấp (dưới 25%). Cụ thể: năm 2004 chiếm 22,06% doanh số cho vay ngoài quốc doanh, năm 2005 chiếm 15,01%, năm 2006 chiếm 17,94%. Nguyên nhân chủ yếu của việc này là do nguồn vốn huy động chủ yếu của ngân hàng hầu hết là nguồn vốn ngắn hạn. Ngoài ra, đây cũng là một lĩnh vực mang khá nhiều rủi ro như: vốn vay lớn, thời hạn trả dài nguy cơ mất vốn rất cao. Từ đó ở loại hình cho vay trung và dài hạn ngân hàng chú trọng rất kỹ, chỉ cho những doanh nghiệp có uy tín và làm ăn trong thời gian lâu dài với ngân hàng. Việc cung cấp tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng Công Thương đạt kết quả sau: năm 2004 doanh số cho vay ở lĩnh vực này đạt 515.532 triệu đồng, năm 2005 doanh số cho vay giảm sút hơn so với năm trước chỉ đạt 403.423 triệu đồng, giảm 112.109 triệu đồng, tốc độ giảm 21,75%. Đến năm 2006, doanh số cho vay lĩnh vực này tăng lên 471.246 triệu đồng, tăng 67.823 triệu đồng so với năm 2005, tốc độ tăng 16,81%. Thời gian đầu, doanh số cho vay ở lĩnh vực này sụt giảm nguyên nhân là do việc cấp tín dụng trung và dài hạn là một lĩnh vực ẩn chứa rất nhiều rủi ro mang lại nguy cơ cao cho ngân hàng. Do đó việc xét 49
  • 49. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Nguyễn Thị Lương duyệt đòi hỏi sự thận trọng. Ngoài ra đối tác mà ngân hàng cung cấp tín dụng cũng phải là một đối tác đáng tin cậy, có thời gian làm ăn lâu dài với ngân hàng. Tuy nhiên trong thời gian này, các doanh nghiệp trên địa bàn làm ăn chưa hiệu quả làm cho ngân hàng e ngại cho việc vay vốn. Tuy nhiên thời gian sau các khách hàng truyền thống của ngân hàng quay lại, làm ăn có khởi sắc hơn. Ngoài ra các khách hàng mới của ngân hàng cũng chứng tỏ khả năng của mình, hoạt động hiệu quả hơn. Từ đó làm cơ sở để xin vay vốn ngân hàng. Hình 9: Tỷ trọng của doanh số cho vay theo thời gian qua các năm. 4.2.1.3 Phân tích doanh số cho vay theo thành phần kinh tế Đối với doanh số cho vay theo thành phần kinh tế chúng ta có ba dạng: doanh số cho vay công ty TNHH, doanh số cho vay doanh nghiệp tư nhân và doanh số cho vay cá thể Hình 10: Doanh số cho vay theo thành phần kinh tế 50