SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 64
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
     KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH




              PHẠM DUY PHƯƠNG


         PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ
GIỮA CHI PHÍ - KHỐI LƯỢNG - LỢI NHUẬN TẠI
  CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN GIANG



       Chuyên ngành: Tài Chính Doanh Nghiệp




   KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC




           Long Xuyên, tháng 06 năm 2008
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
     KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH




       KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


         PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ
GIỮA CHI PHÍ - KHỐI LƯỢNG - LỢI NHUẬN TẠI
  CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN GIANG



       Chuyên ngành: Tài Chính Doanh Nghiệp




      Sinh viên thực hiện: PHẠM DUY PHƯƠNG
         Lớp: DH5TC Mã số SV: DTC041754

    Người hướng dẫn: Th.S VÕ NGUYÊN PHƯƠNG




           Long Xuyên, tháng 06 năm 2008
CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
         KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH
                         ĐẠI HỌC AN GIANG




           Người hướng dẫn: Th.S Võ Nguyên Phương




        Người chấm, nhận xét 1:.........................................
                 (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)




        Người chấm, nhận xét 2:.........................................
                 (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)




    Khóa luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh ngày …… tháng ….... năm …….
LỜI CÁM ƠN

       Để hoàn thành được bài khóa luận tốt nghiệp này cùng với sự nổ lực của bản
thân, em đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy cô khoa tài chính – kế toán
trường đại học An Giang và sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú anh chị phòng kế toán
của Công ty Cổ phần Dược phẩm An Giang.
      Em xin cám ơn cô Võ Nguyên Phương, người đã giảng dạy, cung cấp kiến thức
và hướng dẫn em trong trong suốt thời gian thực tập và thực hiện bài khóa luận này.
       Em cũng xin cám ơn các cô chú anh chị trong Công ty Cổ phần Dược phẩm An
Giang, đặc biệt là chú Lê Hoàng – Kế toán trưởng, chị Lê Thái Minh Trang – Kế toán
tổng hợp và anh Lê Thái Dương – Kế toán công nợ đã dành nhiều thời gian để hướng
dẫn và giúp đỡ em trong việc tìm hiểu hoạt động, cũng như thu thập số liệu có liên quan
của công ty trong quá trình thực tập.
       Em xin gởi lời chúc chân thành và tốt đẹp nhất đến các thầy cô trong trường.
Kính chúc các thầy cô thật nhiều sức khỏe để tiếp tục hoàn thành tốt công tác giảng dạy.
       Em xin gởi lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành công đến các cô chú anh chị
trong công ty. Chúc công ty luôn thành công, góp phần vào sự thịnh vượng chung của
tỉnh nhà.




                         Thành phố Long Xuyên, ngày 14 tháng 06 năm 2008
                               Sinh viên thực hiện: Phạm Duy Phương
TÓM TẮT

Bài nghiên cứu gồm 3 phần: phần mở đầu , nội dung và phần kết luận
       Phần mở đầu trình bày lý do, mục tiêu, nội dung, phương pháp và phạm vi
nghiên cứu
        Phần nội dung trình bày cở sở lý luận có liên quan đến chi phí – khối lượng – lợi
nhuận. Cách tìm biến phí và định phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, sản
xuất chung, quản lý doanh nghiệp và bán hàng của sản phẩm công ty. Phân tích mối
quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận thông qua các chỉ tiêu số dư đảm phí, tỷ lệ số
dư đảm phí, từ đó có nhận định về kế hoạch tăng doanh thu. Bên cạnh đó cơ cấu chi
phí là phần trọng tâm nghiên cứu, để từ đó có đánh giá tổng quát về sản phẩm của công
ty. Từ sản lượng tiêu thụ mà dự báo doanh thu công ty 2008 và phân tích độ nhạy cảm
của lợi nhuận, sản lượng hòa vốn và đưa ra nhận xét, giải pháp là vấn đề cuối cùng trong
trong phần này.
       Phần kết luận khẳng định lại vấn đề và nêu những khó khăn trong quá trình thực
hiện
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Mục lục
Danh mục biểu bảng
Danh mục đồ thị và biểu đồ
Đồ thị 3.1: Giá vốn và giá bán các sản phẩm .............................................................28
Đồ thị 3.2: Sản lượng tiêu thụ các sản phẩm trong năm 2007...................................30
Biểu đồ 3.1: Cơ cấu chi phí các sản phẩm...................................................................31
Đồ thị 3.3: Lợi nhuận ACEGOI thay đổi...................................................................40
Đồ thị 3.4: Sản lượng hòa vốn ACEGOI thay đổi......................................................41
Đồ thị 3.5: Lợi nhuận CINATROL thay đổi...............................................................42
Đồ thị 3.6: Sản lượng hòa vốn CINATROL thay đổi.................................................42


                                        Danh mục sơ đồ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức .............................................................................................16
Sơ đồ 3.1: Quy trình sản xuất sản phẩm.....................................................................19
Danh mục viết tắt
BH        Bán hàng
CP BH     Chi phí bán hàng
CP NCTT   Chi phí nhân công trực tiếp
CP QLDN   Chi phí quản lý doanh nghiệp
CP VNL    Chi phí nguyên vật liệu
CPBB      Chi phí bất biến
CPKB      Chi phí khả biến
CTCP      Công ty cổ phần
CVP       Chi phí - khối lượng - lợi nhuận
ĐBHĐ      Đòn bẩy hoạt động
KQHĐKD    Kết quả hoạt động kinh doanh
LN        Lợi nhuận
QLDN      Quản lý doanh nghiệp
SDĐP      Số dư đảm phí
SXC       Sản xuất chung
PHẦN MỞ ĐẦU                                           GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương


                                Phần mở đầu
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI.
        Nền kinh tế nước ta hiện nay có nhiều cơ hội cũng như nhiều thách thức, thông
tin kịp thời, chính xác và thích hợp có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự thành công của
một tổ chức. Kế toán quản trị đã và đang giúp các nhà quản trị đưa ra những thông tin
thích hợp cho quản trị, đưa ra những quyết định kinh doanh nhanh, chuẩn xác và có vai
trò như một nhà tư vấn quản trị nội bộ của mọi tổ chức. Khi quyết định lựa chọn một
phương án tối ưu hay điều chỉnh về sản xuất của nhà quản trị, bao giờ cũng quan tâm
đến hiệu quả kinh tế của phương án mang lại, vì vậy kế toán quản trị phải tìm cách tối
ưu hoá mối quan hệ giữa chi phí và lợi ích của phương án lựa chọn. Tuy nhiên, không
có nghĩa là mục tiêu duy nhất là luôn luôn hạ thấp chi phí.
        Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận (CVP) là một kỹ
thuật phân tích mà kế toán quản trị dùng để giải quyết những vấn đề nêu trên. Kỹ thuật
này không những có ý nghĩa quan trọng trong khai thác các khả năng tiềm tàng của
doanh nghiệp, cơ sở cho việc ra các quyết định lựa chọn hay quyết định điều chỉnh về
sản xuất kinh doanh nhằm tối đa hoá lợi nhuận, mà còn mang tính dự báo thông qua
những số liệu phân tích nhằm phục vụ cho nhà quản trị trong việc điều hành hiện tại và
hoạch định cho tương lai. Đó là lý do mà tôi quyết định chọn đề tài “ PHÂN TÍCH MỐI
QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ - KHỐI LƯỢNG - LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN DƯỢC PHẨM AN GIANG”. Thông qua đề tài này tôi có thể nghiên cứu các lý
thuyết học được, áp dụng vào điều kiện kinh doanh thực tế nhằm rút ra những kiến thức
cần thiết giúp cho việc điều hành , sản xuất và kinh doanh của công ty có hiệu quả hơn.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
        Thông qua việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng - lợi nhuận của công
ty cổ phần dược phẩn An Giang để thấy được sự ảnh hưởng của kết cấu chi phí đối với
lợi nhuận của công ty, đánh giá sự hiệu quả đối với cơ cấu chi phí đó và đưa ra những
biện pháp giải quyết nhằm nâng cao hơn nữa lợi nhuận của công ty đồng thời dự báo
tình hình tiêu thụ của công ty trong năm 2008.
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
       Nghiên cứu mối quan hệ của số dư đảm phí, tỷ lệ số dư đảm phí sản phẩm đến
lợi nhận và doanh thu hòa vốn của công ty là cơ sở cho việc thực hiện những mục tiêu
nghiên cứu
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
       Phương pháp nghiên cứu chung: Nghiên cứu mô tả, từ quá trình hoạt động của
công ty đến những phân tích, kết luận và giải pháp
     Phương pháp thu thập số liệu
            Thu thập số liệu thứ cấp: thu thập từ nhật ký sản xuất, nhật ký bán hàng , sổ
chi tiết phát sinh trong tháng , bảng cân đối kế toán, báo cáo hoạt động kinh doanh, biên
bản sàn xuất
          Thu thập số liệu sơ cấp: phỏng vấn trực tiếp nhân viên kế toán và sử dụng
các phương pháp dự báo nhằm đưa ra cơ sở dự báo.




SVTH: Phạm Duy Phương                                                                  1
PHẦN MỞ ĐẦU                                        GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương

    Phương pháp phân tích số liệu: sử dụng các phương pháp thống kê, tổng hợp, so
sánh…
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
        Do công ty sản xuất kinh doanh rất nhiều các mặt hàng, tính phức tạp cao nên
phạm vi nghiên cứu của bài này được giới hạn trong việc phân tích CVP các mặt hàng
chiến lược (sản xuất và doanh thu ) chiếm tỷ trọng lớn của công ty trong năm 2007.




SVTH: Phạm Duy Phương                                                             2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN                                GVHD: Th.S Võ nguyên Phương


                     Phần nội dung
                CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. KHÁI NIỆM PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ-KHỐI LƯỢNG -LỢI
NHUẬN (CVP)
      Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận (Cost – Volume –
Profit) là xem xét mối quan hệ nội tại của các nhân tố: giá bán, sản lượng, chi phí khả
biến, chi phí bất biến và kết cấu mặt hàng, đồng thời xem xét sự ảnh hưởng của các
nhân tố đó đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
      Phân tích mối quan hệ CVP giúp cho nhà quản trị có thể đưa ra quyết định nhằm
tối đa hóa lợi nhuận với nguồn lực hiện có.
1.2. MỤC ĐÍCH PHÂN TÍCH MỐI QUA HỆ CVP
      Mục đích của phân tích CVP chính là phân tích cơ cấu chi phí hay nói cách khác
là nhằm phân tích rủi ro từ cơ cấu chi phí này. Dựa trên những dự báo về khối lượng
hoạt động, doanh nghiệp đưa ra cơ cấu chi phí phù hợp để đạt được lợi nhuận cao nhất.
     Để thực hiện phân tích mối quan hệ CVP cần thiết phải nắm vững cách ứng xử
của chi phí để tách chi phí của doanh nghiệp thành chi phí khả biến, bất biến, phải hiểu
rõ Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí, đồng thời phải nắm vững một số khái niệm cơ
bản sử dụng trong phân tích.
1.3. BÁO CÁO THU NHẬP THEO SỐ DƯ ĐẢM PHÍ
     Một khi chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành yếu tố khả biến và bất biến,
người quản lý sẽ vận dụng cách ứng xử của chi phí này để lập ra một báo cáo kết quả
kinh doanh và chính dạng báo cáo này sẽ được sử dụng rộng rãi như một kế hoạch nội
bộ và một công cụ để ra quyết định.


Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí có dạng như sau:
Doanh thu                                         xxxxxxx
Chi phí khả biến                                    xxxxxx
Số sư đảm phí                                        xxxxx
Chi phí bất biến                                       xxxx
Lợi nhuận    xxx




SVTH: Phạm Duy Phương                                                                 3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN                                           GVHD: Th.S Võ nguyên Phương

     So sánh Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí (kế toán quản trị) và Báo cáo thu
nhập theo chức năng chi phí (kế toán tài chính):
         Kế toán quản trị                                                Kế toán tài chính.
Doanh thu                              xxxxxx                  Doanh thu                      xxxxxx
(Trừ) Chi phí khả biến                   xxxxx                 (Trừ) Giá vốn hàng bán            xxxxx
Số dư đản phí                             xxxx                 Lãi gộp                            xxxx
(Trừ) Chi phí bất biến                     xxx                 (Trừ) Chi phí kinh doanh            xxx
Lợi nhuận                                    xx                 Lợi nhuận                           xx
      Điểm khác nhau rõ ràng giữa hai báo cáo gồm: tên gọi và vị trí của các loại chi
phí. Tuy nhiên, điểm khác nhau chính ở đây là khi doanh nghiệp nhận được báo cáo của
kế toán tài chính thì không thể xác định được điểm hòa vốn và phân tích mối quan hệ
chi phí, doanh thu và lợi nhuận, vì hình thức báo cáo của Kế toán tài chính nhằm mục
đích cung cấp kết quả hoạt động kinh doanh cho các đối tượng bên ngoài, do đó chúng
cho biết rất ít về cách ứng xử của chi phí. Ngược lại, báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh theo số dư đảm phí lại có mục tiêu sử dụng cho các nhà quản trị, do đó ta có thể
hiểu sâu thêm được về phân tích điểm hòa vốn cũng như giải quyết mối quan hệ chi phí,
khối lượng và lợi nhuận.1
1.4. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG PHÂN TÍCH CVP
         1.4.1. Số dư đảm phí (SDĐP)
      Số dư đảm phí (SDĐP) là số chênh lệch giữa doanh thu và chi phí khả biến. SDĐP
được sử dụng trước hết để bù đắp chi phí bất biến, số dư ra chính là lợi nhuận. SDĐP có
thể tính cho tất cả loại sản phẩm, một loại sản phẩm và một đơn vị sản phẩm.
     Khi tính cho một đơn vị sản phẩm còn gọi là phần đóng góp, vậy phần đóng góp là
phần còn lại của đơn giá bán sau khi trừ cho biến phí đơn vị.
Gọi x: sản lượng tiêu thụ
g: giá bán
a: chi phí khả biến đơn vị
b: chi phí bất biến
Ta có báo cáo thu nhập theo SDĐP như sau:
                                                  Tổng số                        Tính cho 1 sp
Doanh thu                                            gx                                g
Chi phí khả biến                                     ax                                a
Số dư đảm phí                                     ( g – a )x                          g-a
Chi phí bất biến                                      b
Lợi nhuận                                       ( g – a )X-b
Từ báo cáo thu nhập tổng quát trên ta xét các trường hợp sau:


1
    Kế toán quản trị - trường đại học kinh tế TP.HCM – nhà xuất bản thống kế - 2000



SVTH: Phạm Duy Phương                                                                               4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN                               GVHD: Th.S Võ nguyên Phương

     - Khi doanh nghiệp không hoạt động, sản lượng X = 0           lợi nhuận của doanh
nghiệp P = -b, doanh nghiệp lỗ bằng chi phí bất biến.
      - Khi doanh nghiệp hoạt động tại sản lượng Xh, ở đó SDĐP bằng chi phí bất biến
lợi nhuận của doanh nghiệp P = 0, doanh nghiệp đạt mức hòa vốn
    (g – a)Xh = b
        b
Xh =
       g−a
                                                      CPBB
                    Sản lượng hòa vốn =
                                                   SDĐP đơn vị


     - Khi doanh nghiệp hoạt động tại sản lượng X1 > Xh → lợi nhuận của doanh
nghiệp P = (g - a)X1 – b
     - Khi doanh nghiệp hoạt động tại sản lượng X2 > X1 > Xh → lợi nhuận của doanh
nghiệp P = (g - a)X2 – b
Như vậy khi sản lượng tăng 1 lượng ∆X = X2 – X1
Lợi nhuận tăng 1 lượng: ∆P = (g – a)(X2 – X1)
                     → ∆P = (g – a)∆X
Kết luận: Thông qua khái niệm về SDĐP chúng ta có thể thấy được mối quan hệ giữa
sự thay đổi về sản lượng tiêu thụ và lợi nhuận. Nếu sản lượng tăng thêm thì lợi nhuận
tăng thêm bằng chính sản lượng tăng thêm đó nhân với SDĐP đơn vị
Chú ý: Kết luận này chỉ đúng khi doanh nghiệp vượt qua điểm hòa vốn.
Nhược điểm của việc sử dụng khái niệm SDĐP
     - Không giúp nhà quản lý có cái nhìn tổng quát ở giác độ toàn bộ xí nghiệp nếu
công ty sản xuất và kinh doanh nhiều loại sản phẩm, bởi vì sản lượng cho từng sản
phẩm không thể tổng hợp ở toàn xí nghiệp.
     - Làm cho nhà quản lý dễ nhầm lẫn trong việc ra quyết định, bởi vì tưởng rằng
tăng doanh thu của những sản phẩm có SDĐP lớn thì lợi nhuận tăng lên, nhưng điều
này có khi hoàn toàn ngược lại.
Để khắc phục nhược điểm của SDĐP, ta kết hợp sử dụng khái niệm tỷ lệ
       1.4.2. Tỷ lệ SDĐP
     Tỷ lệ SDĐP là tỷ lệ phần trăm của SDĐP tính trên doanh thu hoặc giữa phần đóng
góp với đơn giá bán. Chỉ tiêu này có thể tính cho tất cả các loại sản phẩm, một loại sản
phẩm ( cũng bằng một đơn vị sản phẩm ).



                            g-a
   Tỷ lệ SDĐP =                           x 100%
                              g




SVTH: Phạm Duy Phương                                                                 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN                                GVHD: Th.S Võ nguyên Phương

Từ những dữ liệu nêu trong báo cáo thu nhập ở phần trên, ta có:
- Tại sản lượng X1→ Doanh thu: gX1→ Lợi nhuận: P1 = ( g – a )X1 – b.
- Tại sản lượng X2→ Doanh thu: gX2→ Lợi nhuận: P1 = ( g – a )X2 – b.
Như vậy khi doanh thu tăng 1 lượng: ( gX2 – gX1 )
        → Lợi nhuận tăng 1 lượng: ∆P = P2 – P1
                                       ∆P = ( g – a )( X2 – X1)
                                            (g-a)
                                   ∆P =                 x ( X2 - X1 )g
                                                g


Kết luận : Thông qua tỷ lệ SDĐP ta có thể thấy được mối quan hệ giữa doanh thu và lợi
nhuận. Nếu doanh thu tăng thêm thì lợi nhuận tăng thêm bằng chính doanh thu tăng
thêm đó nhân với tỷ lệ SDĐP.
     Từ kết luận trên ta rút ra hệ quả sau: Nếu tăng cùng một mức doanh thu thì ở
những công ty, phân xưởng, sản phẩm nào có tỷ lệ SDĐP càng lớn thì lợi nhuận tăng
càng lớn.
     Để hiểu rõ đặc điểm của những xí nghiệp có tỷ lệ SDĐP lớn - nhỏ, ta nghiên cứu
các khái niệm cơ cấu chi phí.
     1.4.3. Cơ cấu chi phí
     Cơ cấu chi phí là mối quan hệ tỷ trọng của từng loại chi phí khả biến (CPKB), chi
phí bất biến (CPBB) trong tổng chi phí của từng doanh nghiệp.
      Phân tích cơ cấu chi phí là nội dung quan trọng của phân tích hoạt động kinh
doanh, vì cơ cấu chi phí có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận khi mức độ hoạt động
thay đổi.
Thông thường doanh nghiệp hoạt động theo 2 dạng cơ cấu sau:
      - CPBB chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí thì CPKB thường chiếm tỷ trọng
nhỏ, từ đó suy ra tỷ lệ SDĐP lớn, nếu tăng (giảm) doanh thu thì lợi nhuận tăng ( giảm )
nhiều hơn. Doanh nghiệp có CPBB chiếm tỷ trọng lớn thường là doanh nghiệp có mức
đầu tư lớn. Vì vậy, nếu gặp thuận lợi tốc độ phát triển của những doanh nghiệp này sẽ
rất nhanh và ngược lại, nếu gặp rủi ro, doanh thu giảm thì lợi nhuận sẽ giảm nhanh hoặc
sẽ nhanh chóng phá sản nếu sản phẩm không tiêu thụ được
      - CPBB chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng chi phí thì CPKB thường chiếm tỷ trọng
lớn, từ đó suy ra tỷ lệ SDĐP nhỏ, nếu tăng (giảm) doanh thu thì lợi nhuận tăng (giảm) ít
hơn. Những doanh nghiệp có CPBB chiếm tỷ trọng nhỏ thường là những doanh nghiệp
có mức đầu tư thấp do đó tốc độ phát triển chậm, nhưng nếu gặp rủi ro, lượng tiêu thụ
giảm hoặc sản phẩm không tiêu thụ được thì thiệt hại sẽ thấp hơn.
     Hai dạng cơ cấu chi phí trên đều có những ưu và nhược điểm. Tùy theo đặc điểm
kinh doanh và mục tiêu kinh doanh của mình mà mỗi doanh nghiệp xác lập một cơ cấu
chi phí riêng. Không có một mô hình cơ cấu chi phí chuẩn nào để các doanh nghiệp có
thể áp dụng, cũng như không có câu trả lời chính xác nào cho câu hỏi cơ cấu chi phí
như thế nào thì tốt nhất.




SVTH: Phạm Duy Phương                                                                 6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN                                    GVHD: Th.S Võ nguyên Phương

      Tuy vậy khi dự định xác lập một cơ cấu chi phí, chúng ta phải xem xét những yếu
tố tác động như: kế hoạch phát triển dài hạn và trước mắt của doanh nghiệp, tình hình
biến động của doanh số hằng năm, quan điểm của các nhà quản trị đối với rủi ro…
     1.4.4. Đòn bẩy hoạt động
     Đối với các nhà vật lý, đòn bẩy dùng để lay chuyển một vật rất lớn với lực tác
động rất nhỏ. Đối với nhà kinh doanh, đòn bẩy, gọi một cách đầy đủ là ĐBHĐ, là cách
nhà quản trị sử dụng để đạt được tỷ lệ tăng cao về lợi nhuận với tỷ lệ tăng nhỏ hơn
nhiều về doanh thu hoặc mức tiêu thụ sản phẩm.
     ĐBHĐ chỉ cho chúng ta thấy với một tốc độ tăng nhỏ của doanh thu, sản lượng
bán sẽ tạo ra một độ tăng lớn về lợi nhuận. Một cách khái quát là: ĐBHĐ là khái niệm
phản ánh mối quan hệ giữa tốc độ tăng lợi nhuận và tốc độ tăng doanh thu hoặc sản
lượng tiêu thụ và tốc độ tăng lợi nhuận bao giờ cũng lớn hơn tốc độ tăng doanh thu:


                                      Tốc độ tăng lợi nhuận
         ĐBHĐ =                                                               >1
                          Tốc độ tăng doanh thu (hoặc sản lượng bán)



      Giả định có 2 doanh nghiệp có cùng doanh thu và lợi nhuận. Nếu tăng cùng một
lượng doanh thu như nhau thì doanh nghiệp có tỷ lệ SDĐP lớn, lợi nhuận tăng càng
nhiều, vì vậy tốc độ tăng lợi nhuận lớn hơn và ĐBHĐ sẽ lớn hơn. Doanh nghiệp có tỷ
trọng CPBB lớn hơn khả biến thì tỷ lệ SDĐP lớn và ngược lại. Do vậy, ĐBHĐ cũng là
một chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng định phí trong tổ chức doanh nghiệp, ĐBHĐ sẽ
lớn ở các doanh nghiệp có tỷ lệ định phí cao hơn biến phí trong tổng chi phí, và nhỏ hơn
ở các doanh nghiệp có kết cấu ngược lại.
      Điều này cũng có nghĩa là doanh nghiệp có ĐBHĐ thì tỷ lệ định phí trong tổng chi
phí lớn biến phí, do đó lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ rất nhạy cảm với thị trường khi
doanh thu biến động, bất kỳ sự biến động nhỏ nào của doanh nghiệp cũng gây ra biến
động lớn về lợi nhuận.
Với dữ liệu đã có ở trên ta có:
Tại sản lượng X1→ Doanh thu: gX1→ Lợi nhuận: P1 = ( g – a )X1 – b.
Tại sản lượng X2→ Doanh thu: gX2→ Lợi nhuận: P1 = ( g – a )X2 – b

                                      P2 - P1                    ( g - a )( X2 - X1 )
      Tốc độ tăng lợi nhuận =                     x 100%     =
                                        P1                         ( g - a )X1 - b


                                      gX2 - gX1
       Tốc độ tăng doanh thu =                       x 100%
                                         gX1
                         ĐBHĐ =        ( g - a )( X2 - X1 ) :     gX2 - gX1
                                         ( g - a )X1 - b             gX1


                                         ( g - a )X1
                                  =
                                        ( g - a )X1 - b
SVTH: Phạm Duy Phương                                                                   7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN                                GVHD: Th.S Võ nguyên Phương

Vậy ta có công thức tính độ lớn của ĐBHĐ:



                                        SDĐP                      SDĐP
      Độ lớn của ĐBHĐ =                                =
                                      Lợi nhuận              SDĐP - Định phí



     Như vậy tại một mức doanh thu, sản lượng cho sẵn sẽ xác định được ĐBHĐ, nếu
như dự kiến được tốc độ tăng doanh thu sẽ dự kiến được tốc độ tăng lợi nhuận và ngược
lại.
      Sản lượng tăng, doanh thu tăng, lợi nhuận tăng lên và độ lớn ĐBHĐ ngày càng
giảm đi. ĐBHĐ lớn nhất khi sản lượng vừa vượt qua điểm hòa vốn.
1.5. PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN
      Phân tích điểm hòa vốn là một nội dung quan trọng trong phân tích mối quan hệ
CVP. Nó cung cấp thông tin cho nhà quản trị về số lượng sản phẩm cần phải bán để đạt
được lợi nhuận mong muốn và thường bắt đầu tại điểm hòa vốn, điểm mà doanh số
không mang lại lợi nhuận. Vì vậy, phân tích điểm hòa vốn có vai trò là điểm khởi đầu
xác định số lượng sản phẩm cần đạt được lợi nhuận mong muốn nhằm lập kế hoạch cho
hoạt động kinh doanh của mình.
     1.5.1. Điểm hòa vốn
             1.5.1.1. Khái niệm điểm hòa vốn
     Điểm hòa vốn là khối lượng hoạt động mà tại đó tổng doanh thu bằng với tổng chi
                                  Doanh thu ( DT )
      Biến phí ( BP )                                  SDĐP
      Biến phí ( BP )                Định phí ( ĐP )             Lợi nhuận ( LN )
                   Tổng chi phí ( TP )                        Lợi nhuận ( LN )
phí. Tại điểm doanh thu này, doanh nghiệp không có lãi và cũng không bị lỗ, đó là sự
hòa vốn.
Mối quan hệ chi phí, doanh thu và lợi nhuận có thể trình bày bằng mô hình sau:


- SDĐP = Định phí ( ĐP ) + Lợi nhuận ( LN )
- Doanh thu ( DT ) = Biến phí ( BP ) +Định phí ( ĐP ) + Lợi nhuận ( LN )
     Điểm hòa vốn theo khái niệm trên, là điểm mà tại đó doanh thu vừa đủ bù đắp
tổng chi phí, nghĩa là lợi nhuận bằng 0 ( không lời, không lỗ ). Nói cách khác, tại điểm
hòa vốn, SDĐP = định phí
     Tại điểm hòa vốn lợi nhuận bằng 0, nên SDĐP = ĐP




SVTH: Phạm Duy Phương                                                                 8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN                              GVHD: Th.S Võ nguyên Phương




  Minh hoạ đồ thị CVP tổng quát
      Y                                                        Ydt = gx

                       Điểm hoà vốn

                                                                   Ytp = ax + b

Yhv

      b                                                                 Yđp = b




                      Xh ( Sản lượng hòa vốn )                      X
  Trên đồ thị phẳng, điểm hòa vốn là toạ độ được xác định bởi khối lượng thể hiện trên
  trục hoành – còn gọi là khối lượng hòa vốn và bởi doanh thu thể hiện trên trục tung –
  còn gọi là doanh thu hòa vốn. Tọa độ đó chính là giao điểm hòa vốn của 2 đường biểu
  diễn: doanh thu và chi phí.
        Phân tích điểm hòa vốn giúp nhà quản trị xem xét quá trình kinh doanh một cách
  chủ động và tích cực, xác định rõ ràng vào lúc nào trong kinh doanh, hay ở mức sản
  xuất và tiêu thụ bao nhiêu thì đạt hòa vốn. Từ đó có biện pháp chỉ đạo tích cựa để sản
  xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao
              1.5.1.2. Đồ thị điểm hòa vốn
  Đồ thị phân biệt:
        Ngoài dạng tổng quát của đồ thị hòa vốn, các nhà quản lý còn ưa chuộng dạng
  phân biệt. Về cơ bản, hai dạng này giống nhau về các bước xác định các đường biểu
  diễn, chỉ khác ở chỗ ở dạng phân biệt có thêm đường biến phí Ybp = ax song song với
  đường tổng chi phí Ytp = ax + b.




  SVTH: Phạm Duy Phương                                                               9
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN                                     GVHD: Th.S Võ nguyên Phương




Minh hoạ đồ thị CVP phân biệt

                                                                 Ydt = gx
    Yh
         Y                                                       Lợi nhuận

                        Điểm hoà vốn                                        Ytp = ax đp = b
                                                                                   Y+ b


                                                           SDĐP
                                                                               Ybp = ax
                                            Định phí
b

                                                                      Biến phí

                     Xh = ( Sản lượng hòa vốn )                               X
     Đồ thị hòa vốn dạng phân biệt phản ánh rõ từng phần một các khái niệm của mối
quan hệ CVP là biến phí, định phí, SDĐP và lợi nhuận. Đồng thời cũng phản ánh rõ
bằng hình vẽ kết cấu của mối quan hệ này.
                   1.5.1.3. Phương pháp xác định điểm hòa vốn:
      Việc xác định điểm hòa vốn có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh trong cơ chế thị trường cạnh tranh. Xác định đúng điểm hòa vốn sẽ là căn cứ để
các nhà quản trị doanh nghiệp đề ra các quyết định kinh doanh như chọn phương án sản
xuất, xác định đơn giá tiêu thụ, tính toán khoản chi phí kinh doanh cần thiết để đạt được
lợi nhuận mong muốn.
                   - Sản lượng hòa vốn
      Xét về mặt toán học, điểm hòa vốn là điểm của đường biểu diễn doanh thu với
đường biểu diễn tổng chi phí. Vậy sản lượng tại điểm hòa vốn chính là ẩn của 2 phương
trình biểu diễn hai đường đó.
Phương trình biểu diễn doanh thu có dạng:
         Ydt = gX
Phương trình biểu diễn của tổng chi phí có dạng:
         Ytp = aX + b

             b          Tại điểm hòa vốn thì Ydt = Ytp → gX = aX + b (1)
X=                      Giải phương trình (1) để tìm X, ta có:
             g-a




SVTH: Phạm Duy Phương                                                                         10
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN                                    GVHD: Th.S Võ nguyên Phương




                                                       Định phí
                   Sản lượng hòa vốn =                                              Vậy:
                                                     SDĐP đơn vị



             - Doanh thu hòa vốn
       Doanh thu hòa vốn là doanh thu của mức tiêu thụ hòa vốn. Vậy doanh thu hòa vốn
là tích của sản lượng hòa vốn với đơn giá bán
Phương trình biểu diễn doanh thu có dạng
                                                              Ydt = gX
                                             b                Tại điểm hòa vốn
                             X=                      nên
                                          g-a
               b              b                   Định phí
Yhv = g.             =                   =
             g-a          (g-a)/g                Tỷ lệ SDĐP

                                         Định phí          Vậy:
           Doanh thu hòa vốn =
                                     Tỷ lệ SDĐP                          1.5.1.4.      Phương
trình lợi nhuận
     Từ phương trình cơ bản thể hiện mối quan hệ CVP.
     Doanh thu = định phí + Biến phí + Lợi nhuận
       gx = b + ax + P
      Ta thấy rằng nếu doanh nghiệp muốn có mức lợi nhuận như dự kiến, doanh nghiệp
có thể tìm được mức tiêu thụ và doanh thu cần phải thực hiện.
Đặt Pm: Lợi nhuận mong muốn
    xm: Mức tiêu thụ để đạt được lợi nhuận mong muốn
   gxm: Doanh thu phải thực hiện để đạt được mức lợi nhuận mong muốn.
Từ đó có thể tìm được sản lượng tiêu thụ để được lợi nhuận mong muốn là:

                b + Pm             Định phí + Lợi nhuận mong muốn
    Xm =                     =
                   g-a               Đơn giá bán - Biến phí đơn vị

      Trong trường hợp doanh nghiệp kinh doanh nhiều loại sản phẩm: SDĐP được thể
hện bằng chỉ tiêu tương đối ( tỷ lệ SDĐP ), lúc đó có thể xác định được mức doanh thu
phải thực hiện để đạt được lợi nhuận mong muốn bằng cách vận dụng công thức sau:




SVTH: Phạm Duy Phương                                                                      11
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN                                 GVHD: Th.S Võ nguyên Phương


             b + Pm                   b + Pm             Định phí + Lợi nhuận mong muốn
gXm =                     xg=                     =
               g-a                ( g - a )/g                         Tỷ lệ SDĐP
     1.5.2. Các thước đo tiêu chuẩn hòa vốn
      Ngoài khối lượng hòa vốn và doanh thu hòa vốn, điểm hòa vốn còn được quan sát
dưới góc nhìn khác: chất lượng của điểm hòa vốn. Mỗi phương pháp đều cung cấp một
tiêu chuẩn đánh giá hữu ích về hiệu quả kinh doanh và sự rủi ro.
            1.5.2.1. Thời gian hoàn vốn
     Thời gian hòa vốn là số ngày cần thiết để đạt được doanh thu hòa vốn trong một
kỳ kinh doanh, thường là một năm.

                                         Doanh thu hòa vốn
         Thời gian hòa vốn =
                                     Doanh thu bình quân 1 ngày

Trong đó:


                                                      Doanh thu trong kỳ
         Doanh thu bình quân 1 ngày =
                                                           360 ngày




                                       Sản lượng hòa vốn
            Tỷ lệ hòa vốn =                                       x 100%
                                 Sản lượng tiêu thụ trong kỳ

            1.5.2.2. Tỷ lệ hòa vốn




     Tỷ lệ hòa vốn còn gọi là tỷ suất hay công suất hòa vốn, là tỷ lệ giữa khối lượng
sản phẩm hòa vốn so với tổng sản lượng tiêu thụ hoặc giữa doanh thu hòa vốn so với
tổng doanh thu đạt được trong kỳ kinh doanh ( giả định giá bán không đổi ).
     Ý nghĩa của thời gian hòa vốn và tỷ lệ hòa vốn nói lên chất lượng điểm hòa vốn
tức chất lượng hoạt động kinh doanh, nó có thể được hiểu như là thước đo sự rủi ro.
Trong khi thời gian hòa vốn cần phải càng ngắn càng tốt thì tỷ lệ hòa vốn cũng vậy,
càng thấp càng an toàn.
            1.5.2.3. Doanh thu an toàn
      Doanh thu an toàn còn được gọi là số dư an toàn, được xác định như phần chênh
lệch giữa doanh thu hoạt động trong kỳ so với doanh thu hòa vốn. Chỉ tiêu doanh thu an
toàn được thể hiện theo số dư tuyệt đối và số tương đối.



SVTH: Phạm Duy Phương                                                              12
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN                               GVHD: Th.S Võ nguyên Phương

      Doanh thu an toàn phản ánh mức doanh thu thực hiện đã vượt qua mức doanh thu

  Mức doanh thu an toàn =     Mức doanh thu đạt được - Mức doanh thu hòa vốn
hòa vốn như thế nào. Chỉ tiêu này có giá trị càng lớn thì càng thể hiện tính an toàn cao
của hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc tính rủi ro trong kinh doanh càng thấp và ngược
lại.
     Để thấy rõ hơn, ta cũng nên hiểu là doanh thu an toàn được quyết định bởi cơ cấu
chi phí. Thông thường những xí nghiệp có chi phí bất biến chiếm tỷ trọng lớn thì tỷ lệ
SDĐP lớn, do vậy nếu doanh số giảm thì lỗ phát sinh nhanh hơn và những xí nghiệp đó
có doanh thu an toàn thấp hơn.
       Để đánh giá mức độ an toàn ngoài việc sử dụng doanh thu an toàn, cần kết hợp với
chỉ tiêu tỷ lệ số dư an toàn.

                                       Mức doanh thu an toàn
          Tỷ lệ số dư an toàn =                                   x 100%
                                       Mức doanh thu đạt được




1.6. PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI GIÁ BÁN
      Điểm hòa vốn cũng được phân tích trong điều kiện đơn giá bán thay đổi. Trong
những phần trên ta chỉ nghiên cứu điểm hòa vốn trong điều kiện giá bán không đổi thì
cần sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm để đạt hòa vốn. Trong điều kiện giá bán
thay đổi, sản lượng cần sản xuất và tiêu thụ ở điểm hòa vốn sẽ thay đổi tương ứng như
thế nào?
     Phân tích điểm hòa vốn trong điều kiện giá bán thay đổi là một vấn đề có ý nghĩa
quan trọng đối với nhà quản trị doanh nghiệp, vì từ đó họ có thể dự kiến, khi giá bán
thay đổi, cần xác định mức tiêu thụ là bao nhiêu để đạt hòa vốn với đơn giá tương ứng
đó.
( Phân tích điểm hòa vốn trong mối quan hệ với giá bán- kế toán quản trị - trường đại
học kinh tế TP. HCM – nhà xuất bản thống kê )
1.7. HẠN CHẾ CỦA MÔ HÌNH PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP
      Qua nghiên cứu mối quan hệ CVP ở trên, chúng ta thấy rằng việc đặt chi phí trong
mối quan hệ với khối lượng và lợi nhuận để phân tích đề ra quyết định kinh doanh chỉ
có thể thực hiện được trong một số điều kiện giả định, mà những điều kiện này rất ít khi
xảy ra trong thực tế. Những điều kiện giả định đó là:
      - Mối quan hệ giữa khối lượng sản phẩm, mức độ hoạt động với chi phí và thu
nhập là mối quan hệ tuyến tính trong suốt phạm vi thích hợp. Tuy nhiên, thực tế cho
chúng ta thấy rằng, khi sản lượng thay đổi sẽ làm thay đổi cả lợi nhuận lẫn chi phí. Khi
gia tăng sản lượng, chi phí khả biến tăng theo đường cong còn chi phí bất biến sẽ tăng
theo dạng gộp chứ không phải dạng tuyến tính như chúng ta giả định.
     - Phải phân tích một cách chính xác chi phí của doanh nghiệp thành chi phí khả
biến và bất biến, điều đó là rất khó khăn, vì vậy phân chia chi phí hỗn hợp thành yếu tố




SVTH: Phạm Duy Phương                                                                13
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN                               GVHD: Th.S Võ nguyên Phương

khả biến và bất biến lại càng khó khăn hơn, và việc phân chia chi phí này chỉ mang tính
gần đúng.
      - Tồn kho không thay đổi trong khi tính toán điểm hòa vốn, điều này có nghĩa là
sản lượng sản xuất bằng sản lượng bán ra, điều này khó có thể có thực trong thực tế.
Như chúng ta đã biết, khối lượng sản phẩm tiêu thụ không chỉ phụ thuộc vào khối lượng
sản phẩm sản xuất mà còn phụ thuộc vào tình hình tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm
như ký hợp đồng tiêu thụ với khách háng, chiến dịch tiếp thị, quảng cáo, công việc vận
chuyển, tình hình thanh toán…
      - Năng lực sản xuất như máy móc thiết bị, công nhân không thay đổi trong suốt
phạm vi thích hợp. Điều này không đúng bởi nhu cầu kinh doanh là phải luôn phù hợp
với thị trường. Muốn hoạt động hiệu quả, tạo nhiều lợi nhuận doanh nghiệp phải luôn
đổi mới. Ví dụ như đổi mới máy móc thiết bị ( điều này có thể giảm bớt lực lượng lao
động…)
     - Giá bán sản phẩm không đổi. Tuy nhiên giá bán không chỉ do doanh nghiệp định
ra mà còn phụ thuộc vào quan hệ cung cầu trên thị trường.
( Hạn chế của mô hình phân tích mối quan hệ CVP - kế toán quản trị - trường đại học
kinh tế TP. HCM – nhà xuất bản thống kê )




SVTH: Phạm Duy Phương                                                               14
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP                    GVHD: Th.S.Võ Nguyên Phương


      CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ
           PHẦN DƯỢC PHẨM AG
2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
       Theo quyết định số 52/QĐUB ngày 10/06/1981 của UBND tỉnh An Giang, Xí
Nghiệp Dược Phẩm An Giang được thành lập trụ sở tại 34 – 36 Ngô Gia Tự - TPLX –
An Giang với hình thức hoạt động là sản xuất kinh doanh dược phẩm, vật tư, trang thiết
bị… Năm 1992 Xí Nghiệp Dược Phẩm An Giang chuyển thành doanh nghiệp nhà nước
theo sự chỉ đạo của UBND tỉnh An Giang.
       Cuối năm 1996 thao quyết định 82/QĐUB ngày 07/12/1996 của UBND tỉnh An
Giang. Công ty Dược Phẩm An Giang thành lập trên cơ sở sát nhập công ty Dược và vật
tư y tế An Giang với Xí Nghiệp Dược Phẩm An Giang. Trụ sở tại số 27 - đường
Nguyễn Thái Học – phường Mỹ Bình – TPLX - tỉnh An giang.
       Theo quyết định số 277/QĐUB ngày 29/12/2003 của UBND tỉnh An Giang về
việc chuyển Doanh Nghiệp Nhà Nước thành Công Ty Cổ Phần, theo đó công ty Dược
Phẩm An Giang thực hiện cổ phần hoá Nhà Nước giữ 46% cổ phần còn lại.
Tên giao dịch đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN GIANG
Tê giao dịch quốc tế: AN GIANG PHARMACEUTICAL JOINT-STOCK.
Tên viết tắt: ANGIPHARMA.
Mã số thuế: 1600191319-1
Điện thoại: ( 076 ) 854961 – 854964 – 857300
Fax: 857310
        Công ty cổ phần dược phẩm An Giang chuyên sản xuất kinh doanh thuốc, vật tư
trang thiết bị, dụng cụ y tế, thực phẩm có bổ sung vitamin và khoáng chất mỹ phẩm,
nguyên phụ liệu sản xuất phục vụ ngành dược và các ngành khác được pháp luật cho
phép.
2.2. MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG
     2.2.1. Mục đích
        Nhằm giải quyết vấn đề phòng và chữa bệnh cho tất cả mọi người, công ty thực
hiện tốt bào chế, sản xuất và đưa vào thị trường các sản phẩm điều trị có hiệu quả nhanh
chóng, an toàn, tinh khiết. Đảm bảo sản phẩm được sản xuất một cách ổn định, phù hợp
với mục đích đề ra, tích lũy ngân sách nhà nước và giải quyết việc làm cho người lao
động.
     2.2.2. Phạm vi hoạt động
        Chủ yếu là sản xuất kinh doanh dược phẩm, cung cấp cho các bệnh viện, trung
tâm y tế, các đại lý trong tỉnh An Giang và các tỉnh lân cận.




SVTH: Phạm Duy Phương                                                                15
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP                    GVHD: Th.S.Võ Nguyên Phương

2.3. CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY


                                   Đại hội đồng cổ
                                        đông




                                                                   Ban kiểm soát
                                  Hội đồng quản trị




                                   Giám đốc điều
                                       hành




       Phòng kinh                   Phòng kế toán                  Phòng tổ chức
         doanh                        thống kê                      hành chính




      Hệ thống các                  Hệ thống các                  Các quày thuốc
    hiệu thuốc huyện               hiệu thuốc trực                  trực thuộc
                                        thuộc


   Hệ thống các đại
       lý thuốc
                     Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức công ty CPDP AG


Đại hội đồng cổ đông:
        Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan có quyền quyết định cao
nhất trong công ty.
Hội đồng quản trị:
       Là cơ quan quản lý công ty, có quyền nhân danh công ty quyết định mọi vấn đề
liên quan đến quyền lợi công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng
cổ đông
Ban kiểm soát:
       Kiểm tra tính hợp pháp và hợp lý trong quản lý, trong điều hành hoạt động sản
xuất kinh doanh, trong ghi chép sổ sách kế toán, báo cáo tài chính, thẩm định báo cáo

SVTH: Phạm Duy Phương                                                              16
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP                     GVHD: Th.S.Võ Nguyên Phương

tài chính hàng năm, kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý điều hành hoạt
động của công ty
Giám đốc đều hành:
        Có nhiệm vụ chỉ đạo trực tiếp các phòng ban, xí nghiệp trực thuộc, ngoài ra để
hỗ trợ cho giám đốc còn có 3 phó giám đốc.
Phòng kế toán thống kê:
Cung cấp thông tin cho nhà quản lý và kiểm tra thông tin của toàn bộ quá trình kinh
doanh.
Phòng kinh doanh:
       Lập kế hoạch kinh doanh mua bán, quản lý các nhà thuốc và đại lý trực thuộc
công ty và thực hiện chiến lược kinh doanh.
Phòng tổ chức hành chánh:
        Quản lý hồ sơ cán bộ công nhân viên, quản trị hành chính lưu trữ, tuyển dụng,
giải quyết vấn đề tiền lương, chế độ chính sách cho công nhân viên.
2.4. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN TRONG THỜI GIAN QUA
     2.4.1. Thuận lợi
       Công ty đã cổ phần hóa là điều kiện thuận lợi cho việc thu hút vốn đầu tư từ
nhiều nguồn tạo điều kiện để mở rộng sản xuất kinh doanh.
       Công ty nhận được sự quan tâm chỉ đạo và giúp đỡ của tỉnh uỷ, UBND và các
ngành chức năng.
         Đội ngũ cán bộ công nhân viên nhiệt tình trong công tác, lao động sản xuất kinh
doanh.
      Hệ thống quản lý ngày càng chặt chẽ, chính xác và nhanh chóng hơn nhờ phát
huy được tính năng của hệ thống máy vi tính.
     2.4.2. Khó khăn
         Máy móc thiết bị cũ kỹ, công nghệ lạc hậu chưa được đầu tư đúng mức.
       Vốn kinh doanh không lớn và còn chịu sự chiếm dụng vốn của các bệnh viện
huyện thị kéo dài.
       Tình hình giá cả luôn biến động, công ty lại chưa có chức năng xuất nhập khẩu
nên chưa chủ động được giá cả nguồn nguyên liệu, hàng hoá ngoại nhập.
        Cán bộ công nhân viên dù nhiệt tình trong công việc nhưng năng lực tay nghề
còn nhiều hạn chế. Đội ngũ tiếp thị của công ty chưa nắm kịp các diễn biến phức tạp
của thị trường. Công tác nghiên cứu sản phẩm mới còn chậm, chưa có mặt hàng mới
mang tính chủ lực, tiêu biểu của công ty tham gia vào thị trường.
     2.4.3. Chiến lược phát triển mới của công ty
       Bên cạnh việc phát huy các nguồn lực có sẵn, công ty có kế hoạch đào tạo đội
ngũ công nhân viên nhằm nâng cao trình độ và chất lượng lao động.
       Đẩy mạnh việc liên doanh, liên kết, mua bán không những với các đối tác hiện
có mà còn không ngừng tìm kiếm các đối tác mới có tiềm năng trong cùng lĩnh vực
nhằm tạo đà phát triển trong tương lai.

SVTH: Phạm Duy Phương                                                                17
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP                      GVHD: Th.S.Võ Nguyên Phương

       Xây dựng xưởng sản xuất đạt tiêu chuẩn GMP, để đáp ứng yêu cầu sản xuất
thuốc chất lượng cao, đa dạng sản phẩm đáp ứng đòi hỏi ngày càng khắt khe của người
tiêu dùng và đủ sức cạnh tranh trên thị trường. Đồng thời nâng cao tỷ trọng doanh thu
bán hàng do công ty sản xuất.
       Song song với việc phát triển thị trường trong tỉnh và các tỉnh Đồng Bằng Sông
Cửu Long, TP. Hồ Chí Minh sẽ mở rộng thị trường ở các tỉnh Đông Nam Bộ, miền
Trung, Tây Nguyên và các tỉnh phía Bắc.
        Đăng ký kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp để chủ động được giá cả nguyên
liệu đầu vào và dược phẩm.
     2.4.4. Tình hình kinh doanh công ty trong 2 năm 2006-2007
             Bảng 2.1: Tình hình kinh doanh trong 2 năm 2006 - 2007
                                                                  ĐVT: đồng
       Chỉ tiêu               2006              2007          chênh lệch    %
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ         126.354.920      171.925.814       45.570.894 36,07%
Các khoản giảm trừ
doanh thu                              0                  0              0
Doanh thu thuần về
bán hàng                    126.354.920      171.925.814       45.570.894 36,07%
Giá vốn hàng bán            108.285.717      147.471.896       39.186.179 36,19%
Lợi nhuận gộp về BH
và cung cấp dịch vụ          18.069.203        24.453.918       6.384.715 35,33%
Chi phí bán hàng              9.406.152        12.849.643       3.443.491 36,61%
Chi phí quản lý
doanh nghiệp                  3.144.215         5.275.170       2.130.955 67,77%
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh          5.518.836         6.329.105         810.268 14,68%
(Nguồn: Trích báo cáo tình chính năm 2007 của công ty cổ phần dược phẩm An Giang)
      Trong 2 năm qua công ty hoạt động tương đối hiệu quả doanh thu và lợi nhuận
đều tăng, nhưng nhìn vào bảng KQHĐKD ta thấy tốc độ tăng của lợi nhuận chưa tương
xứng với tốc độ tăng của doanh thu. Nguyên nhân là chi phí tăng quá nhanh khiến cho
lợi nhuận của công ty trong năm 2007 tăng chậm.
      Giá vốn hàng bán tuy có tăng hơn tốc độ tăng doanh thu nhưng không lớn, chứng
tỏ ít có biến động. Công ty đang quản lý tốt đầu vào sản phẩm, như vậy công ty cần
kiểm soát chi phí quản lý doanh nghiệp và nhất là chi phí bán hàng để có thể tăng nhanh
lợi nhuận trong chu kỳ kinh doanh tiếp theo.




SVTH: Phạm Duy Phương                                                               18
Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP                  GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương


CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP TẠI
 CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN GIANG
3.1. QUY TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM

                                    Nguyên vật liệu



                                      Trộn bột kép



                                          Sấy



                                         Xát hạt


                           Gói                              Viên
                                        Sấy khô


              Phối hợp tinh                               Phối hợp tá dược
                   dầu                                       trơn bóng



                  Ép gói                                    Dập viên, ép vĩ



                Đóng gói                                       Đóng gói


                                      Thành phẩm

                      Sơ đồ 3.1: Quy trình sản xuất sản phẩm
Tôi chọn 4 sản phẩm ACEGOI, CINATROL, LOPETAB và TUXCAP C/50 là các sản
phẩm sẽ phân tích, vì doanh thu các sản phẩm này có thể đại diện cho các sản phẩm sản
xuất của công ty và đây cũng là các mặt hàng chủ lực của công ty hiện nay.




SVTH: Phạm Duy Phương                                                             19
Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP                  GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương



3.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ CỦA CÔNG TY THEO CÁCH ỨNG XỬ CHI PHÍ
      3.2.1. Chi phí khả biến
        Chi phí khả biến của công ty gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công
trực tiếp, biến phí sản xuất chung, biến phí quản lý doanh nghiệp và biến phí bán hàng.
              3.2.1.1 Chi phí nguyên vật liệu (CP NVL)
       Mỗi một sản phẩm đều có một một tiêu chuẩn nhất định về thành phần hoá chất,
tá dược và khối lượng. Nên để so sánh, ta cần căn cứ vào chi phí nguyên vật liệu của
mỗi sản phẩm


              Bảng 3.1: Tình hình chi phí nguyên vật liệu từng sản phẩm
                                                         ĐVT: 1000 đồng
                     ACEGOI 3g      CINATROL      LOPETAB       TUXCAP
 TÊN SẢN PHẨM                                                                 TỔNG
                       H/10            GÓI        V/15 H/150      C/50

     Đơn vị tính         Gói           Gói           Viên         Viên
     CP NVLTT           1.544.169      117.189       374.457.      693.123   2.728.939
 % CPNVL                  37,17%        2,82%          9,01%       16,68%        100%
 Số lượng tiêu thụ      7.490.232      693.490      9.848.890   10.265.380
 Đơn vị                     0,206        0,169          0,038        0,068
       Qua bảng, ta thấy tuy ACEGOI và TUXCAP C/50 có chi phí nguyên vật liệu
lớn nhất nhưng CINATROL lại có chi phí đơn vị rất lớn . Đứng trên góc độ này ta mới
thấy rõ chi phí bỏ ra của từng sản phẩm. Mặc dù số lượng ít nhưng chi phí cho các
thành phần tá dược phải bỏ ra cho sản phẩm CINATROL là rất lớn và giá bán của các
sản phẩm này cao, đó lý do tại sao CINATROL là một trong 4 sản phẩm đem lại doanh
thu tương đối lớn trong gần 80 mặt hàng sản xuất của công ty.
              3.2.1.2. Chi phí nhân công trực tiếp (CP NCTT)
        Do công ty sản xuất gần 80 loại sản phẩm nên việc xác định chi phí NCTT cho
Chi phí NCTT       Chi phí NVL sản phẩm X được sản xuất
                                 trong tháng t                      Tổng chi phí NCTT
của sản phẩm =                                            x
                                                                       trong tháng t
      X                 Tổng chi phí NVL trong tháng t
 từng sản phẩm được tính bằng cách phân bổ dựa vào CP NVL
     Với cách phân bổ này thì CP NCTT của một sản phẩm lớn hay nhỏ là tùy thuộc
vào CP NVL của sản phẩm tương ứng.




                        Bảng 3.2: Chi phí nhân công trực tiếp



SVTH: Phạm Duy Phương                                                               20
Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP                   GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương

                                                            ĐVT: 1000 đồng
                                            CÁC KHOẢN
                              TIỀN                                               % CP
   TÊN SẢN PHẨM                             TRÍCH THEO          CP NCTT
                             LƯƠNG                                               NCTT
                                              LƯƠNG
 ACEGOI 3g H/10                 201.537            19.870           221.407       52,60%
 CINATROL GÓI                    14.026             1.374            15.399        3,66%
 LOPETAB V/15 H/150              47.388             4.805            52.193       12,40%
 TUXCAP C/50                     88.860             8.617            97.477       23,16%
       Tổng                     382.972            37.964           420.936        100%
        Có sự tỷ lệ thuận giữa chi phí nguyên vật liệu và chi phí nhân công trực tiếp: sản
phẩm nào có chi phí nguyên vật liệu càng lớn thì chi phí nhân công trực tiếp càng lớn.
Như ACEGOI chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ lệ cao nhất 37,17% thì chi phí nhân
công trực tiếp cũng chiếm tỷ lệ lớn nhất 52,6%. Để thấy rõ vấn đề ta đến với bảng chi
tiết chi phí NCTT đơn vị.
                    Bảng 3.3: Chi tiết chi phí nhân công trực tiếp đơn vị
                                                          ĐVT: đồng
                                                        CÁC
                                                      KHOẢN
                                      TIỀN
         TÊN SẢN PHẨM                                 TRÍCH       TỔNG
                                     LƯƠNG
                                                       THEO
                                                      LƯƠNG
       ACEGOI 3g H/10                     0,0269          0,003      0,030
       CINATROL GÓI                       0,0186          0,002      0,022
       LOPETAB V/15 H/150                 0,0683          0,007      0,005
       TUXCAP C/50                        0,0090          0,001      0,009
      Tương tự như chi phí nguyên vật liệu đơn vị ACEGOI và CINATROL là các sản
phẩm có chi phí NCTT bỏ ra lớn nhất cho mỗi sản phẩm.




SVTH: Phạm Duy Phương                                                                  21
Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP                GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương

            3.2.1.3. Biến phí sản xuất chung
       Tương tự chi phí NCTT, biến phí SXC cũng tỷ lệ thuận với chi phí NVL của từng sản phẩm. Vì biến phí sản xuất chung được
phân bổ cho từng sản phẩm theo tiêu thức CP NVLTT nên biến phí bỏ ra của sản phẩm ACEGOI và CINATROL vẫn là lớn nhất.


                                          Bảng 3.4: Biến phí SXC của từng sản phẩm
                                                                                                          ĐVT: 1000 đồng
                                                     TIỀN                                       CÁC
                                                 VỆ        CHI
                                                     CÔNG      NGUYÊN                         KHOẢN
                                           ĐỒ   SINH       PHÍ                                                       ĐƠN
     TÊN SẢN PHẨM         SỐ LƯỢNG                    THỢ       PHỤ                           TRÍCH        TỔNG
                                          DÙNG PHÂN        SỬA                                                        VỊ
                                                       IN       LIỆU                           THEO
                                               XƯỞNG      CHỮA
                                                     NHÃN                                     LƯƠNG
                                                                                                            205.33
    ACEGOI 3g H/10            7.490.232   58.401      1.472    6.510     7.023      36.644       95.280          0   0,027
    CINATROL GÓI                693.490    3.937        135      437       560       2.210        6.834     14.114   0,020
    LOPETAB V/15
    H/150                     9.848.890   12.195        472    1.514     2.030       7.482       23.221     46.912   0,005
    TUXCAP C/50              10.265.380   27.400        759    2.820     3.585      14.024       41.546     90.135   0,009




SVTH: Phạm Duy Phương                                                                                                        22
Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP                             GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương

             3.2.1.4. Biến phí quản lý doanh nghiệp
       Như đã trình bày lúc đầu, hiện nay công ty sản xuất và mua đi bán lại rất nhiều
sản phẩm. Nên việc tính chi phí quản lý doanh nghiệp được thực hiện bằng cách phân
bổ cho các sản phẩm, căn cứ vào doanh thu bán ra:

Chi phí QLDN của           Doanh thu sản phẩm X trong tháng t      x Tổng chi phí
 sản phẩm X trong =                                                 QLDN trong
      tháng t                  Tổng doanh thu trong tháng t           tháng t
Căn cứ vào cách tính này, thì ta lấy doanh thu của 4 mặt hàng sản xuất chia cho tổng
doanh thu trong tháng và nhân với chi phí QLDN tháng tương ứng thì ta có chi phí
QLDN của 4 sản phẩm từng tháng.
                      Bảng 3.5: Chi phí QLDN (4 sản phẩm được chọn )
                                                     ĐVT: 1000 đồng
                      THÁNG        DOANH THU           CP QLDN
                             1              518.300            5.205
                             2              454.215            4.561
                             3              592.257            5.947
                             4              363.689            3.652
                             5              447.370            4.492
                             6              418.663            4.204
                             7              443.616            4.455
                             8              382.362            3.840
                             9              401.941            4.036
                            10              450.383            4.523
                            11              305.842            3.071
                            12              830.584            8.341
                      Tổng                5.609.223           56.328


        Dùng phương pháp hồi quy ta tính được b( biến phí ) = 0,010 đồng và a (định
phí) = 10.245.613 đồng. Với số liệu vừa có ta có thể nói rằng: định phí trong một tháng
hoạt động là 10.245.613 đồng và biến phí trên mỗi 1 đồng doanh thu là 0,010 đồng.2
Như đã nói ban đầu, đây là chi phí phân bổ nên nếu căn cứ vào doanh thu từng tháng
của một loại sản phẩm thì ta có thể có được biến phí QLDN của tháng đó. Lấy ACEGOI
làm ví dụ


      Ta lấy doanh thu của ACEGOI chia cho doanh thu của 4 sản phẩm được chọn
trong từng tháng nhân với biến phi để có được biến phí QLDN của các tháng.




                            Bảng 3.6: Biến phí QLND của ACEGOI
2
    Xem chi tiết tại phụ lục 1 – phương pháp hồi quy tìm biến phí và định phí CP QLDN



SVTH: Phạm Duy Phương                                                                    23
Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP                   GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương

                                                    ĐVT: 1000 đồng
                  THÁNG         DOANH THU             BP QLDN
                       1              236.353                 2.373
                       2              191.520                 1.923
                       3              289.796                 2.910
                       4              152.254                 1.529
                       5              204.577                 2.054
                       6              157.169                 1.578
                       7              179.616                 1.804
                       8              136.382                 1.370
                       9              139.340                 1.399
                      10              225.034                 2.260
                      11              192.534                 1.933
                      12              292.299                 2.935
Cứ tiếp tục như vậy ta có biến phí của các sản phẩm còn lại.


                    Bảng 3.7: Biến phí QLDN của các sản phẩm
                                                          ĐVT: 1000 đồng
                                                                   BIẾN PHÍ
                                                     BIẾN PHÍ
       TÊN SẢN PHẨM               SỐ LƯỢNG                        QLDN ĐƠN
                                                      QLDN
                                                                       VỊ
   ACEGOI 3g H/10                     7.490.232           24.069          0,003
   CINATROL GÓI                         693.490            7.960          0,011
   LOPETAB V/15 H/150                 9.848.890            8.011          0,001
   TUXCAP C/50                       10.265.380           16.287          0,002
       Doanh thu cao nhất là nguyên nhân khiến cho ACEGOI có BP QLDN lớn nhất kế
tiếp là TUXCAP C/50 và thấp nhất là CINATROL. Do phân bổ chi phí theo doanh thu
tiêu thụ nên doanh thu càng cao thì BP QLDN càng lớn.
            3.2.1.5. Biến phí bán hàng
       Chi phí nhân viên, chi phí bằng tiền mặt và chi phí dịch vụ mua ngoài là những
khoản chi phí chiếm tỷ trọng cao nhất trong chi phí bán hàng của công ty. Do đó những
khoản biến biến động đều do nguyên nhân các khoản mục này là chính.

Cách tính chi phí BH cho 4 sản phẩm cũng tương tự như cách tính chi phí QLDN. Do
đó ta có bảng 3.8




                                Bảng 3.8: Chi phí BH
                                            ĐVT: 1000 đồng



SVTH: Phạm Duy Phương                                                             24
Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP                              GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương

                       THÁNG            DOANH THU                    CP BH
                             1                518.300                    21.903
                             2                454.215                    19.195
                             3                592.257                    25.029
                             4                363.689                    15.370
                             5                447.370                    18.906
                             6                418.663                    17.693
                             7                443.616                    18.747
                             8                382.362                    16.159
                             9                401.941                    16.986
                            10                450.383                    19.033
                            11                305.842                    12.925
                            12                830.584                    35.101
                       Tổng                 5.609.223                   237.046
     Ta tính được biến phí = 0.042 đồng và định phí = 15.213.623 đồng. Như vậy định
phí một tháng hoạt động là 15.213.623 đồng và biến phí là 0.042 đồng trên 1 đồng
doanh thu bán ra. Với kết luận này thì chi phí BH đồng biến với doanh thu hay nói cách
khác là khi doanh thu càng tăng thì chi phí BH càng lớn 3.
    Tương tự như cách tính của biến phí QLDN và giải thích vấn đề. Ta có biến phí
BH của từng sản phẩm.
                              Bảng 3.9: Biến phí BH từng sản phẩm
                                                                           Đ VT: 1000 đồng
                                                                             BIẾN PHÍ BH
                                        SỐ LƯỢNG
        TÊN SẢN PHẨM                                         BIẾN PHÍ BH       ĐƠN VỊ
     ACEGOI 3g H/10                          7.490.232             101.292            0,014
     CINATROL GÓI                              693.490              33.498            0,048
     LOPETAB V/15 H/150                      9.848.890              33.713            0,003
     TUXCAP C/50                            10.265.380              68.543            0,007
    Cách giải thích tương tự như BP QLDN, có quan hệ tỷ lệ thuận giữa doanh thu và
BP BH, doanh thu càng cao thì BP BH càng lớn và ngược lại.
         3.2.2. Chi phí bất biến
Chi phí bất biến của công ty bao gồm định phí sản xuất chung, định phí quản lý doanh
nghiệp và định phí bán hàng.
                 3.2.2.1. Định phí SXC
     Trong các khoản mục chi phí SXC thì chì có khấu hao là khoản chi phí được cố
định hằng tháng, nên khấu hao được xem là định phí SXC
                         Bảng 3.10: Định phí SXC của từng sản phẩm.
                                            ĐVT: 1000 đồng
                                 TÊN SẢN PHẪM      KHẤU HAO

3
    Xem chi tiết tại phụ lục 2– phương pháp hồi quy tìm biến phí và định phí CP BH




SVTH: Phạm Duy Phương                                                                      25
Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP                  GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương

                      ACEGOI 3g H/10                       54.821
                      CINATROL GÓI                          4.027
                      LOPETAB V/15 H/150                   13.908
                      TUXCAP C/50                          23.734
     Cách tính định phí SXC tương tự như cách tính biến phí SXC (phân bổ chi phí
theo chi phí NVL) của từng sản phẩm nên định phí SXC của ACEGOI là lớn nhất,
CINATROL là nhỏ nhất
             3.2.2.2. Định phí quản lý doanh nghiệp
     Chi phí quảng cáo, tiền điện, chi phí đồng dùng cho công ty, tiền ăn giữa ca là các
khoản mục chủ yếu của định phí QLDN
     Cũng là cách phân bổ định phí theo doanh thu, tương tự như biến phí QLDN ta có
định phí QLDN
                     Bảng 3.11: Định phí QLDN từng sản phẩm
                                                           ĐVT: 1000 đồng
        TÊN SẢN PHẨM                  DOANH THU             ĐỊNH PHÍ QLDN
     ACEGOI 3g H/10                        2.396.874                    53.355
     CINATROL GÓI                            792.659                    18.365
     LOPETAB V/15 H/150                      797.760                    17.724
     TUXCAP C/50                           1.621.930                    33.503
             3.2.2.3. Định phí bán hàng
     Công tác phí, hoa hồng, chiết khấu, thưởng bán hàng và chi phí khác là các khoản
mục chủ yếu của định phí BH
Tương tự như cách tính biến phí BH, ta có định phí BH các sản phẩm.
                    Bảng 3.12: Định phí bán hàng các sản phẩm
                                                           ĐVT: 1000 đồng
              TÊN SẢN PHẨM                DOANH THU        ĐỊNH PHÍ BH
           ACEGOI 3g H/10                    2.396.874             79.227
           CINATROL GÓI                        792.659             27.270
           LOPETAB V/15 H/150                  797.760             26.317
           TUXCAP C/50                       1.621.930             49.749




SVTH: Phạm Duy Phương                                                                26
Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP           GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương

    3.2.3. Tổng hợp chi phí
                                    Bảng 3.13: Tổng hợp chi phí của từng sản phẩm
                                                                           ĐVT: 1000 đồng
                     CÁC LOẠI       ACEGOI 3g H/     CINATROL     LOPETAB V/15    TUXCAP
                      CHI PHÍ           10              GÓI          H/150           C/50
                    BIẾN PHÍ
                    CP NVL               1.544.169      117.189           374.457    693.123
                    NCTT                   221.407       15.399            52.193     97.477
                    BP SXC                 205.330       14.114            46.912     90.135
                    BP QLDN                 24.069        7.960             8.011     16.287
                    BP BH                  101.292       33.498            33.713     68.543
                    Tổng biến phí        2.096.267      188.160           515.287    965.566
                    ĐỊNH PHÍ
                    ĐP SXC                 54.821         4.027             13.908    23.734
                    ĐP QLDN                53.355        18.365             17.724    33.503
                    ĐP BH                  79.227        27.270             26.317    49.749
                    Tổng định phí         187.404        49.662             57.949   106.986




SVTH: Phạm Duy Phương                                                                          27
Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP                               GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương

3.3. BÁO CÁO THU NHẬP THEO SỐ DƯ ĐẢM PHÍ
                Bảng 3.14: Báo cáo thu nhập theo SDĐP của từng sản phẩm.
                                                               ĐVT: 1000 đồng
        CÁC CHỈ                                     CINATROL    LOPETAB                    TUXCAP
                         ACEGOI 3g H/10
          TIÊU                                         GÓI      V/15 H/150                   C/50
       DT                           2.396.874           792.659    797.760                 1.621.930
       CPKB                         2.096.267           188.160    515.287                   965.566
       SDĐP                           300.607           604.499    282.473                   656.365
       CPBB                           187.404            49.662     57.949                   106.986
       LN                             113.203           554.837    224.524                   549.378


                           Đồ thị 3.1 Giá vốn và giá bán các sản phẩm4

                                                      1,143
                        1,200
                        1,000
                        0,800
                        0,600
                                       0,320
                        0,400     0,270          0,217                                 0,158
                                                                      0,081
                        0,200                                     0,049        0,088
                        0,000
                                ACEGOI 3g CINATROL LOPETAB                     TUXCAP
                                  H/10       GÓI   V/15 H/150                    C/50

                                                    GVHB       GB



      Bảng báo cáo trên cho ta ACEGOI là sản phẩm có doanh thu lớn nhưng chi phí
khả biến lại quá lớn khiến cho SDĐP rất thấp. Bên cạnh đó với việc phân bổ định phí
theo doanh thu tiêu thụ nên ACEGOI lại phải gánh chịu khoản định phí quá lớn so với
các sản phẩm khác, điều này khiến cho lợi nhuận rất thấp.
      Trong khi đó, CINATROL là sản phẩm có doanh thu không cao nhưng chi phí khả
biến lại quá thấp khiến cho SDĐP cực lớn, cộng với định phí thấp làm cho lợi nhuận
của sản phẩm rất lớn, lớn hơn các sản phẩm trước đó.


      Vậy đâu là nguyên nhân trong khi từ chi phí khả biến đến chi phí bất biến đều tỷ lệ
theo doanh thu và chi phí nguyên liệu.
     Câu trả lời là do giá bán, nhìn vào đồ thị 3.1, trong khi chênh lệch giữa giá bán và
giá vốn bán hàng các sản phẩm tương đối như nhau thì CINATROL lại có giá bán quá
lớn so với giá vốn hàng bán . Chính điều này làm cho CINATROL có SDĐP và lợi

4
    Xem chi tiết giá vốn hàng bán tại phụ lục 3: Giá vốn hàng bán và giá bán



SVTH: Phạm Duy Phương                                                                                  28
Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP                 GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương

nhuận lớn đến như vậy. Tuy nhiên nếu căn cứ vào giá bán thì chưa thể kết luận được
điều gì, do đó nhà quản trị thường sử dụng đến các khái niệm đề phân tích mà chúng ta
sẽ gặp ngay sau đây.
3.4. PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP
     3.4.1. Số dư đảm phí (SDĐP) và tỷ lệ SDĐP
            Bảng 3.15: Chi tiết báo cáo thu nhập từng đơn vị sản phẩm
                                                                ĐVT: 1000 đồng
                      ACEGOI 3g    CINATROL            LOPETAB       TUXCAP
 CÁC CHỈ TIÊU
                        H/10          GÓI              V/15 H/150       C/50
DT                           0,320       1,143                0,081        0,158
CPKB                         0,280       0,271                0,052        0,094
SDĐP                         0,040       0,872                0,029        0,064
CPBB                         0,025       0,072                0,006        0,010
LN                           0,015       0,800                0,023        0,054
Tỷ lệ SDĐP                12,54%       76,26%               35,41%       40,47%
     Mỗi sản phẩm khác nhau, có quy mô khác nhau thì có SDĐP khác nhau. Nhìn vào
bảng ta có thể thấy CINATROL là sản phẩm có SDĐP lớn nhất và LOPETAB có SDĐP
nhỏ nhất.
      CINATROL là sản phẩm có SDĐP lớn nhất 0,872: bao gồm 0,072 bù đắp định
phí và 0,800 là lợi nhuận. Như vậy cứ một sản phẩm CINATROL bán thêm thì có
0,872 ngàn đồng để bù đắp định phí và lợi nhận trong khi ACEGOI là 0,040,
LOPETAB là 0,029 và TUXCAP C/50 là 0,064 ngàn đồng. Tuy nhiên khi sản phẩm đã
vượt qua điểm hòa vốn (tức đã bù đắp được định phí) thì mỗi một sản phẩm bán thêm
thì SDĐP chính là lợi nhuận của sản phẩm
        Như vậy, với cách tính này chúng ta có thể tính nhanh lợi nhuận của sản phẩm,
bằng cách lấy số lượng sản phẩm tiêu thụ vượt qua điểm hòa vốn nhân với SDĐP đơn
vị. Công thức này thể hiện rõ mối quan hệ giữa SDĐP và lợi nhuận (trình bày trong cơ
sở lý luận). Như vậy SDĐP tỷ lệ thuận với lợi nhuận, do đó sản phẩm nào có SDĐP
càng lớn thì khi vượt qua điểm hòa vốn thì lợi nhuận tăng lên càng nhiều.
Đó là theo SDĐP, còn theo tỷ lệ SDĐP:
        Qua bảng ta thấy CINATROLvẫn là sản phẩm có tỷ lệ SDĐP cao nhất và
ACEGOI là sản phẩm có tỷ lệ SDĐP thấp nhất.
        Nguyên nhân chính vẫn là do chi phí khả biến, chi phí này cao hay thấp quyết
định đến tỷ lệ SDĐP. Ta có thể tính nhanh lợi nhuận của sản phẩm bằng cách lấy doanh
thu tăng thêm nhân với tỷ lệ SDĐP ( mối quan hệ giữa doanh thu và lợi nhuận ).
        Và thông qua việc phân tích tỷ lệ SDĐP càng cho thấy : nhà quản trị không thể
căn cứ vào SDĐP để quyết định tăng doanh thu sản phẩm. Như LOPETAB có SDĐP
thấp hơn ACEGOI nhưng tỷ lệ SDĐP lại lớn hơn. Nếu tăng doanh thu cùng một lượng
thì LOPETAB là sản phẩm đem lại lợi nhuận lớn hơn.
        Như đã nói ban đầu các sản phẩm này là khác nhau và không thể thay thế cho
nhau, do đó nhà quản trị không thể tăng sản lượng sản phẩm này thay thế cho sản phẩm
khác trong cùng một hợp đồng. Mặt khác cũng không thể tăng doanh thu sản phẩm này
thay cho sản phẩm khác trong khi nhu cầu thị trường của sản phẩm thay thế không lớn.




SVTH: Phạm Duy Phương                                                             29
Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP                  GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương

               Đồ thị 3.2: Sản lượng tiêu thụ các sản phẩm trong năm 2007

        2.500.000

        2.000.000

        1.500.000

        1.000.000

          500.000

                 0
                      1    2    3    4    5     6    7    8    9   10   11   12

                            ACEGOI 3g H/10               CINATROL GÓI

                            LOPETAB V/15 H/150           TUXCAP C/50


      CINATROL là sản phẩm có SDĐP và tỷ lệ SDĐP lớn nhất, nếu tăng doanh thu
hay tăng sản lượng tiêu thụ thì đều đem lại lợi nhuận rất lớn. Nhưng nhìn vào đồ thị 3.2
ta có thể thấy, sản lượng CINATROL tuy có tăng qua các tháng nhưng không lớn và
theo dự báo tương lai thì tốc độ này không có gì thay đổi. Do đó nhà quản trị công ty
không thể lấy CINATROL là sản phẩm trung tâm cho kế hoạch tăng doanh thu hay sản
lượng tiêu thụ.
      Ngoài CINATROL các sản phẩm khác đều có sự biến động rất lớn về sản lượng
tiêu thụ. Do đó việc tăng doanh thu hay sản lượng tiêu thụ hoàn toàn phụ thuộc vào nhu
cầu, dự báo của nhà quản trị đối với các sản phẩm ở hiện tại và trong tương lai.




SVTH: Phạm Duy Phương                                                                30
Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP                  GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương

3.4.2. Cơ cấu chi phí
                        Biểu đồ 3.1: Cơ cấu chi phí các sản phẩm



               100,00%      91,79%                  89,89%      90,03%
                                        79,12%
                80,00%

                60,00%

                40,00%
                                              20,88%
                20,00%                                     10,11%      9,97%
                                  8,21%

                  0,00%
                           ACEGOI 3g CINATROL LOPETAB           TUXCAP
                             H/10       GÓI   V/15 H/150          C/50

                                         CPKB    CPBB

        Qua biểu đồ ta thấy, trừ CINATROL các sản phẩm khác đều có CPKB chiếm tỷ
lệ rất cao trên 85%. Riêng ACEGOI CPKB chiếm tỷ lệ cao nhất 91,79% và CPBB
chiếm tỷ lệ thấp nhất 8,21%, vói cơ cấu này ACEGOI là sản phẩm có CPKB chiếm tỷ lệ
cao nên khi tăng giảm doanh thu thì lợi nhuận ít có biến động hơn so với các sản phẩm
khác.
        CINATROL là sản phẩm có cơ cấu chi phí tốt hơn các sản phẩm còn lại, vì chi
phí bất biến chiếm tỷ lệ rất cao so với các sản phẩm khác ( 20,88% ) nên khi doanh thu
tăng thì lợi nhuận sẽ tăng nhanh hơn các sản phẩm khác. Điều này có đúng không ?
Để thấy rõ ảnh hưởng của kết cấu chi phí đối với lợi nhuận ta nhìn vào bảng 3.16
      Bảng 3.16: Báo cáo thu nhập theo SDĐP, đòn bẩy và sản lượng hòa vốn
                                                                 ĐVT: 1000 đồng
                           ACEGOI 3g      CINATROL        LOPETAB TUXCAP
   CÁC CHỈ TIÊU
                             H/10            GÓI          V/15 H/150     C/50
 DT                          2.396.874        792.659         797.760   1.621.930
 CPKB                        2.096.267        188.160         515.287     965.566
 SDĐP                          300.607        604.499         282.473     656.365
 CPBB                          187.404         49.662          57.949     106.986
 LN                            113.203        554.837         224.524     549.378
 Tỷ lệ SDĐP                    12,54%         76,26%          35,41%      40,47%
 Đòn Bẩy Hoạt Động                2,66           1,09            1,26        1,19
 Sản Lượng Hòa Vốn           4.669.550         56.973       2.020.495   1.673.235
 Sản lượng Tiêu Thụ          7.490.232        693.490       9.848.890 10.265.380




SVTH: Phạm Duy Phương                                                              31
Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP                      GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương

      Căn cứ vào độ lớn đòn bẩy hoạt động, nếu ta tăng giảm doanh thu các sản phẩm
thì tốc độ tăng giảm lợi nhuận của ACEGOI là lớn nhất và CINATROL là nhỏ nhất
nhưng giá trị tăng giảm lợi nhuận thì ngược lại. Điều này không đúng với nhận định lúc
đầu, để hiểu rõ vấn đề ta tiến hành phân tích từng sản phẩm (ACEGOI, CINATROL và
TUXCAP C/50 làm đại diện ).
Sản phẩm ACEGOI:
       Trong cơ cấu chi phí, ACEGOI là sản phẩm có tỷ trọng định phí thấp nhất, nên
theo cách suy đoán thông thường thì tốc độ tăng lợi nhuận phải là thấp nhất. Tuy nhiên,
nhìn vào bảng thì lợi nhuận thì ACEGOI là sản phẩm có tốc độ tăng, giảm nhanh nhất
2,66 lần so với các sản phẩm khác. Trong khi đó tỷ lệ SDĐP lại thấp nên lợi nhuận cho
dù có tăng cũng không cao như vậy. Có phải cách suy luận thông thường không đúng
chăng ?
          Câu trả lời là không, 2 lý do sau đây sẽ giải thích cho vấn đề này.
     - Lý do 1: Đòn bẩy hoạt động

                                    SDĐP                DT - CPKB
                     ĐBHĐ =                     =
                                     LN              DT - CPKB - CPBB

       -ACEGOI có CPKB chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng chi phí, nhưng chênh lệch
giữa giá bán và giá vốn hàng bán không lớn như các sản phẩm khác khiến cho SDĐP, tỷ
lệ SDĐP không lớn lắm (300.607 ngàn đồng và 12,54%).
        -Bên cạnh đó dù CPBB chiếm tỷ trọng rất thấp trong tổng chi phí nhưng số tuyệt
đối lại lớn nhất trong 4 sản phẩm (187.404 ngàn đồng ), chính điều này làm cho lợi
nhuận của sản phẩm thấp hơn rất nhiều so với SDĐP.
           Kết hợp hai yếu tố trên làm cho ACEGOI có đòn bẩy hoạt động lớn nhất
(2,66).
     - Lý do 2: Sản lượng hòa vốn
      - Ta có : Sản lượng hòa vốn = định phí/ SDĐP đơn vị
      Do ACEGOI có CPBB lớn nhất trong 4 sản phẩm nên sản lượng hòa vốn là nhiều
nhất (4.669.550 gói). Và nếu nhìn vào sản lượng tiêu thụ của ACEGOI cũng có thể giải
thích cho việc đòn bẩy của sản phẩm . Ta thấy, trong khi sản lượng tiêu thụ của các sản
phẩm khác đã vượt qua rất xa điểm hòa vốn thì ACEGOI lại mới vừa vượt qua. Mà
càng xa điểm hòa vốn thì độ lớn của đòn bẩy hoạt động càng nhỏ. Nên ACEGOI là sản
phẩm có đòn bẩy hoạt động lớn nhất
      Chính 2 yếu tố này khiến cho ACEGOI là sản phẩm có lợi nhuận rất nhạy cảm với
sự biến thiên của doanh thu. Nếu doanh thu giảm trên 38% thì lợi nhuận của sảm phẩm
này âm trong khi các sản phẩm khác vẫn có lời
Sản phẩm CINATROL :
     Không giống ACEGOI, CINATROL có CPKB chiếm tỷ trọng thấp nhất trong 4
sản phẩm, bên cạnh đó giá bán quá lớn so với giá vốn hàng bán, điều này làn cho
SDĐP, tỷ lệ SDĐP đạt giá trị cao nhất (604.499 ngàn đồng và 76,26%)
      - Bên cạnh đó, dù CPBB chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng chi phí nhưng số tuyệt
đối lại quá nhỏ so với SDĐP nên lợi nhuận của CINATROL rất lớn.


SVTH: Phạm Duy Phương                                                               32
pham duy phuong_DH5TC.doc
pham duy phuong_DH5TC.doc
pham duy phuong_DH5TC.doc
pham duy phuong_DH5TC.doc
pham duy phuong_DH5TC.doc
pham duy phuong_DH5TC.doc
pham duy phuong_DH5TC.doc
pham duy phuong_DH5TC.doc
pham duy phuong_DH5TC.doc
pham duy phuong_DH5TC.doc
pham duy phuong_DH5TC.doc
pham duy phuong_DH5TC.doc
pham duy phuong_DH5TC.doc
pham duy phuong_DH5TC.doc
pham duy phuong_DH5TC.doc
pham duy phuong_DH5TC.doc
pham duy phuong_DH5TC.doc
pham duy phuong_DH5TC.doc
pham duy phuong_DH5TC.doc
pham duy phuong_DH5TC.doc
pham duy phuong_DH5TC.doc
pham duy phuong_DH5TC.doc

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...
Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...
Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...
Thùy Linh
 

La actualidad más candente (20)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái NguyênPhân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
 
Đề tài: Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh chi nhánh công ty thuốc sát trù...
Đề tài: Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh chi nhánh công ty thuốc sát trù...Đề tài: Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh chi nhánh công ty thuốc sát trù...
Đề tài: Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh chi nhánh công ty thuốc sát trù...
 
Xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty, 9đ
Xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty, 9đXác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty, 9đ
Xác định và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty, 9đ
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAYLuận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
Luận văn: Xây dựng chiến lược kinh doanh công ty Novaglory, HAY
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG TẠI THÁI NGUYÊN CỦA CÔNG T...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG TẠI THÁI NGUYÊN CỦA CÔNG T...MỘT SỐ GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG TẠI THÁI NGUYÊN CỦA CÔNG T...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP MARKETING NHẰM MỞ RỘNG THỊ TRƯỜNG TẠI THÁI NGUYÊN CỦA CÔNG T...
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
 
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Đề tài dự báo tài chính bằng phương pháp hồi quy tuyến tính,HOT 2018
Đề tài dự báo tài chính bằng phương pháp hồi quy tuyến tính,HOT 2018Đề tài dự báo tài chính bằng phương pháp hồi quy tuyến tính,HOT 2018
Đề tài dự báo tài chính bằng phương pháp hồi quy tuyến tính,HOT 2018
 
Hoạt động nhập khẩu máy in tại Công ty TNHH Ngôi Sao Sài Gòn!
Hoạt động nhập khẩu máy in tại Công ty TNHH Ngôi Sao Sài Gòn!Hoạt động nhập khẩu máy in tại Công ty TNHH Ngôi Sao Sài Gòn!
Hoạt động nhập khẩu máy in tại Công ty TNHH Ngôi Sao Sài Gòn!
 
Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...
Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...
Một số đề xuất và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của xí...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
 
Ứng dụng phương pháp hồi quy đơn để dự báo về sản lượng chè tại công ty TNHH ...
Ứng dụng phương pháp hồi quy đơn để dự báo về sản lượng chè tại công ty TNHH ...Ứng dụng phương pháp hồi quy đơn để dự báo về sản lượng chè tại công ty TNHH ...
Ứng dụng phương pháp hồi quy đơn để dự báo về sản lượng chè tại công ty TNHH ...
 
Phân tích tài chính công ty toyota thái nguyên_Nhận làm luận văn Miss Mai 098...
Phân tích tài chính công ty toyota thái nguyên_Nhận làm luận văn Miss Mai 098...Phân tích tài chính công ty toyota thái nguyên_Nhận làm luận văn Miss Mai 098...
Phân tích tài chính công ty toyota thái nguyên_Nhận làm luận văn Miss Mai 098...
 
Luận văn: Quản lý nhập xuất khẩu thiết bị tại công ty ECS, HAY
Luận văn: Quản lý nhập xuất khẩu thiết bị tại công ty ECS, HAYLuận văn: Quản lý nhập xuất khẩu thiết bị tại công ty ECS, HAY
Luận văn: Quản lý nhập xuất khẩu thiết bị tại công ty ECS, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp VinaconexPhân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần đá ốp lát cao cấp Vinaconex
 
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Công ...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Công ...Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Công ...
Đề tài: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại Công ...
 
Xây dựng chương trình dự báo doanh thu bán hàng cho siêu thị Minh Cầu - Thái ...
Xây dựng chương trình dự báo doanh thu bán hàng cho siêu thị Minh Cầu - Thái ...Xây dựng chương trình dự báo doanh thu bán hàng cho siêu thị Minh Cầu - Thái ...
Xây dựng chương trình dự báo doanh thu bán hàng cho siêu thị Minh Cầu - Thái ...
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Bảo Long
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Bảo LongLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Bảo Long
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Bảo Long
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn xây dự...
 

Similar a pham duy phuong_DH5TC.doc

bctntlvn (12).pdf
bctntlvn (12).pdfbctntlvn (12).pdf
bctntlvn (12).pdf
Luanvan84
 
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
Dương Hà
 

Similar a pham duy phuong_DH5TC.doc (20)

DUONG LY HANH .doc
DUONG LY HANH .docDUONG LY HANH .doc
DUONG LY HANH .doc
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh Phong
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh PhongNâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh Phong
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty Vận Tải Thanh Phong
 
bctntlvn (12).pdf
bctntlvn (12).pdfbctntlvn (12).pdf
bctntlvn (12).pdf
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
 
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty than Tây Bắc, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty than Tây Bắc, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hiệu quả kinh doanh công ty than Tây Bắc, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty than Tây Bắc, ĐIỂM CAO, HOT
 
đáNh giá chất lượng dịch vụ bảo hiểm nhân thọ manulife tại ngân hàng thương m...
đáNh giá chất lượng dịch vụ bảo hiểm nhân thọ manulife tại ngân hàng thương m...đáNh giá chất lượng dịch vụ bảo hiểm nhân thọ manulife tại ngân hàng thương m...
đáNh giá chất lượng dịch vụ bảo hiểm nhân thọ manulife tại ngân hàng thương m...
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươngPhân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
 
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Đề tài: Quản lý chi phí sản xuất tại Công ty New hope Hà Nội, HAY
Đề tài: Quản lý chi phí sản xuất tại Công ty New hope Hà Nội, HAYĐề tài: Quản lý chi phí sản xuất tại Công ty New hope Hà Nội, HAY
Đề tài: Quản lý chi phí sản xuất tại Công ty New hope Hà Nội, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty đầu tư Đông Nam Á, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty đầu tư Đông Nam Á, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty đầu tư Đông Nam Á, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu tại Công ty đầu tư Đông Nam Á, HAY
 
Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNH...
Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNH...Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNH...
Đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công Ty TNH...
 
Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Siêu Thị Co.Opmart
Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Siêu Thị Co.OpmartĐánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Siêu Thị Co.Opmart
Đánh Giá Chất Lượng Dịch Vụ Chăm Sóc Khách Hàng Tại Siêu Thị Co.Opmart
 
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&t...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&t...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh sx&t...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việtNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty trách nhiệm hũu hạn hoa việt
 
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...
 
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM, ...
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  ...Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  ...
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM, ...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAYĐề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
 

Más de Nguyễn Công Huy

Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Nguyễn Công Huy
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
Nguyễn Công Huy
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
Nguyễn Công Huy
 

Más de Nguyễn Công Huy (20)

Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCMKết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
Kết quả điểm thi công chức thuế TP HCM
 
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giangKet qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
Ket qua-thi-cong-chuc-thue-an-giang
 
Luận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lươngLuận văn kế toán tiền lương
Luận văn kế toán tiền lương
 
Luận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểmLuận văn bảo hiểm
Luận văn bảo hiểm
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftuKhóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
Khóa luận tốt nghiệp đại học ngoại thương ftu
 
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt NamKhóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
Khóa luận tốt nghiệp một số giải pháp thúc đẩy qhkt Lào và Việt Nam
 
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
Luận văn kế toán Tổ chức kế toán nguyên liệu, vật liệu và công cụ, dụng cụ tạ...
 
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
đề tài là: “Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần x...
 
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
Báo cáo thực tập: Đánh giá khái quát tổ chức hạch toán kế toán tại công ty TN...
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
Luận văn: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần xi ...
 
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
Luận văn tốt nghiệp: kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại X...
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdfbao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
bao cao tot nghiep ke toan (5).pdf
 
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ  Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
Hạch toán kế toán vật liệu và công cụ dụng cụ
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích tình hình tiêu thụ các sản phẩm dầu khí tại cô...
 
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
Luận văn: Tổ chức công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong d...
 
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ỨNG ...
 

pham duy phuong_DH5TC.doc

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH PHẠM DUY PHƯƠNG PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ - KHỐI LƯỢNG - LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN GIANG Chuyên ngành: Tài Chính Doanh Nghiệp KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Long Xuyên, tháng 06 năm 2008
  • 2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ - KHỐI LƯỢNG - LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN GIANG Chuyên ngành: Tài Chính Doanh Nghiệp Sinh viên thực hiện: PHẠM DUY PHƯƠNG Lớp: DH5TC Mã số SV: DTC041754 Người hướng dẫn: Th.S VÕ NGUYÊN PHƯƠNG Long Xuyên, tháng 06 năm 2008
  • 3. CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC AN GIANG Người hướng dẫn: Th.S Võ Nguyên Phương Người chấm, nhận xét 1:......................................... (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Người chấm, nhận xét 2:......................................... (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Khóa luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh ngày …… tháng ….... năm …….
  • 4. LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành được bài khóa luận tốt nghiệp này cùng với sự nổ lực của bản thân, em đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy cô khoa tài chính – kế toán trường đại học An Giang và sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú anh chị phòng kế toán của Công ty Cổ phần Dược phẩm An Giang. Em xin cám ơn cô Võ Nguyên Phương, người đã giảng dạy, cung cấp kiến thức và hướng dẫn em trong trong suốt thời gian thực tập và thực hiện bài khóa luận này. Em cũng xin cám ơn các cô chú anh chị trong Công ty Cổ phần Dược phẩm An Giang, đặc biệt là chú Lê Hoàng – Kế toán trưởng, chị Lê Thái Minh Trang – Kế toán tổng hợp và anh Lê Thái Dương – Kế toán công nợ đã dành nhiều thời gian để hướng dẫn và giúp đỡ em trong việc tìm hiểu hoạt động, cũng như thu thập số liệu có liên quan của công ty trong quá trình thực tập. Em xin gởi lời chúc chân thành và tốt đẹp nhất đến các thầy cô trong trường. Kính chúc các thầy cô thật nhiều sức khỏe để tiếp tục hoàn thành tốt công tác giảng dạy. Em xin gởi lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành công đến các cô chú anh chị trong công ty. Chúc công ty luôn thành công, góp phần vào sự thịnh vượng chung của tỉnh nhà. Thành phố Long Xuyên, ngày 14 tháng 06 năm 2008 Sinh viên thực hiện: Phạm Duy Phương
  • 5. TÓM TẮT Bài nghiên cứu gồm 3 phần: phần mở đầu , nội dung và phần kết luận Phần mở đầu trình bày lý do, mục tiêu, nội dung, phương pháp và phạm vi nghiên cứu Phần nội dung trình bày cở sở lý luận có liên quan đến chi phí – khối lượng – lợi nhuận. Cách tìm biến phí và định phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, sản xuất chung, quản lý doanh nghiệp và bán hàng của sản phẩm công ty. Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận thông qua các chỉ tiêu số dư đảm phí, tỷ lệ số dư đảm phí, từ đó có nhận định về kế hoạch tăng doanh thu. Bên cạnh đó cơ cấu chi phí là phần trọng tâm nghiên cứu, để từ đó có đánh giá tổng quát về sản phẩm của công ty. Từ sản lượng tiêu thụ mà dự báo doanh thu công ty 2008 và phân tích độ nhạy cảm của lợi nhuận, sản lượng hòa vốn và đưa ra nhận xét, giải pháp là vấn đề cuối cùng trong trong phần này. Phần kết luận khẳng định lại vấn đề và nêu những khó khăn trong quá trình thực hiện
  • 6. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................
  • 9. Danh mục đồ thị và biểu đồ Đồ thị 3.1: Giá vốn và giá bán các sản phẩm .............................................................28 Đồ thị 3.2: Sản lượng tiêu thụ các sản phẩm trong năm 2007...................................30 Biểu đồ 3.1: Cơ cấu chi phí các sản phẩm...................................................................31 Đồ thị 3.3: Lợi nhuận ACEGOI thay đổi...................................................................40 Đồ thị 3.4: Sản lượng hòa vốn ACEGOI thay đổi......................................................41 Đồ thị 3.5: Lợi nhuận CINATROL thay đổi...............................................................42 Đồ thị 3.6: Sản lượng hòa vốn CINATROL thay đổi.................................................42 Danh mục sơ đồ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức .............................................................................................16 Sơ đồ 3.1: Quy trình sản xuất sản phẩm.....................................................................19
  • 10. Danh mục viết tắt BH Bán hàng CP BH Chi phí bán hàng CP NCTT Chi phí nhân công trực tiếp CP QLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp CP VNL Chi phí nguyên vật liệu CPBB Chi phí bất biến CPKB Chi phí khả biến CTCP Công ty cổ phần CVP Chi phí - khối lượng - lợi nhuận ĐBHĐ Đòn bẩy hoạt động KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh LN Lợi nhuận QLDN Quản lý doanh nghiệp SDĐP Số dư đảm phí SXC Sản xuất chung
  • 11. PHẦN MỞ ĐẦU GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương Phần mở đầu 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI. Nền kinh tế nước ta hiện nay có nhiều cơ hội cũng như nhiều thách thức, thông tin kịp thời, chính xác và thích hợp có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự thành công của một tổ chức. Kế toán quản trị đã và đang giúp các nhà quản trị đưa ra những thông tin thích hợp cho quản trị, đưa ra những quyết định kinh doanh nhanh, chuẩn xác và có vai trò như một nhà tư vấn quản trị nội bộ của mọi tổ chức. Khi quyết định lựa chọn một phương án tối ưu hay điều chỉnh về sản xuất của nhà quản trị, bao giờ cũng quan tâm đến hiệu quả kinh tế của phương án mang lại, vì vậy kế toán quản trị phải tìm cách tối ưu hoá mối quan hệ giữa chi phí và lợi ích của phương án lựa chọn. Tuy nhiên, không có nghĩa là mục tiêu duy nhất là luôn luôn hạ thấp chi phí. Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận (CVP) là một kỹ thuật phân tích mà kế toán quản trị dùng để giải quyết những vấn đề nêu trên. Kỹ thuật này không những có ý nghĩa quan trọng trong khai thác các khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, cơ sở cho việc ra các quyết định lựa chọn hay quyết định điều chỉnh về sản xuất kinh doanh nhằm tối đa hoá lợi nhuận, mà còn mang tính dự báo thông qua những số liệu phân tích nhằm phục vụ cho nhà quản trị trong việc điều hành hiện tại và hoạch định cho tương lai. Đó là lý do mà tôi quyết định chọn đề tài “ PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ - KHỐI LƯỢNG - LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN GIANG”. Thông qua đề tài này tôi có thể nghiên cứu các lý thuyết học được, áp dụng vào điều kiện kinh doanh thực tế nhằm rút ra những kiến thức cần thiết giúp cho việc điều hành , sản xuất và kinh doanh của công ty có hiệu quả hơn. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Thông qua việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng - lợi nhuận của công ty cổ phần dược phẩn An Giang để thấy được sự ảnh hưởng của kết cấu chi phí đối với lợi nhuận của công ty, đánh giá sự hiệu quả đối với cơ cấu chi phí đó và đưa ra những biện pháp giải quyết nhằm nâng cao hơn nữa lợi nhuận của công ty đồng thời dự báo tình hình tiêu thụ của công ty trong năm 2008. 3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Nghiên cứu mối quan hệ của số dư đảm phí, tỷ lệ số dư đảm phí sản phẩm đến lợi nhận và doanh thu hòa vốn của công ty là cơ sở cho việc thực hiện những mục tiêu nghiên cứu 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp nghiên cứu chung: Nghiên cứu mô tả, từ quá trình hoạt động của công ty đến những phân tích, kết luận và giải pháp Phương pháp thu thập số liệu Thu thập số liệu thứ cấp: thu thập từ nhật ký sản xuất, nhật ký bán hàng , sổ chi tiết phát sinh trong tháng , bảng cân đối kế toán, báo cáo hoạt động kinh doanh, biên bản sàn xuất Thu thập số liệu sơ cấp: phỏng vấn trực tiếp nhân viên kế toán và sử dụng các phương pháp dự báo nhằm đưa ra cơ sở dự báo. SVTH: Phạm Duy Phương 1
  • 12. PHẦN MỞ ĐẦU GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương Phương pháp phân tích số liệu: sử dụng các phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh… 5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Do công ty sản xuất kinh doanh rất nhiều các mặt hàng, tính phức tạp cao nên phạm vi nghiên cứu của bài này được giới hạn trong việc phân tích CVP các mặt hàng chiến lược (sản xuất và doanh thu ) chiếm tỷ trọng lớn của công ty trong năm 2007. SVTH: Phạm Duy Phương 2
  • 13. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN GVHD: Th.S Võ nguyên Phương Phần nội dung CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. KHÁI NIỆM PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ-KHỐI LƯỢNG -LỢI NHUẬN (CVP) Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận (Cost – Volume – Profit) là xem xét mối quan hệ nội tại của các nhân tố: giá bán, sản lượng, chi phí khả biến, chi phí bất biến và kết cấu mặt hàng, đồng thời xem xét sự ảnh hưởng của các nhân tố đó đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Phân tích mối quan hệ CVP giúp cho nhà quản trị có thể đưa ra quyết định nhằm tối đa hóa lợi nhuận với nguồn lực hiện có. 1.2. MỤC ĐÍCH PHÂN TÍCH MỐI QUA HỆ CVP Mục đích của phân tích CVP chính là phân tích cơ cấu chi phí hay nói cách khác là nhằm phân tích rủi ro từ cơ cấu chi phí này. Dựa trên những dự báo về khối lượng hoạt động, doanh nghiệp đưa ra cơ cấu chi phí phù hợp để đạt được lợi nhuận cao nhất. Để thực hiện phân tích mối quan hệ CVP cần thiết phải nắm vững cách ứng xử của chi phí để tách chi phí của doanh nghiệp thành chi phí khả biến, bất biến, phải hiểu rõ Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí, đồng thời phải nắm vững một số khái niệm cơ bản sử dụng trong phân tích. 1.3. BÁO CÁO THU NHẬP THEO SỐ DƯ ĐẢM PHÍ Một khi chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành yếu tố khả biến và bất biến, người quản lý sẽ vận dụng cách ứng xử của chi phí này để lập ra một báo cáo kết quả kinh doanh và chính dạng báo cáo này sẽ được sử dụng rộng rãi như một kế hoạch nội bộ và một công cụ để ra quyết định. Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí có dạng như sau: Doanh thu xxxxxxx Chi phí khả biến xxxxxx Số sư đảm phí xxxxx Chi phí bất biến xxxx Lợi nhuận xxx SVTH: Phạm Duy Phương 3
  • 14. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN GVHD: Th.S Võ nguyên Phương So sánh Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí (kế toán quản trị) và Báo cáo thu nhập theo chức năng chi phí (kế toán tài chính): Kế toán quản trị Kế toán tài chính. Doanh thu xxxxxx Doanh thu xxxxxx (Trừ) Chi phí khả biến xxxxx (Trừ) Giá vốn hàng bán xxxxx Số dư đản phí xxxx Lãi gộp xxxx (Trừ) Chi phí bất biến xxx (Trừ) Chi phí kinh doanh xxx Lợi nhuận xx Lợi nhuận xx Điểm khác nhau rõ ràng giữa hai báo cáo gồm: tên gọi và vị trí của các loại chi phí. Tuy nhiên, điểm khác nhau chính ở đây là khi doanh nghiệp nhận được báo cáo của kế toán tài chính thì không thể xác định được điểm hòa vốn và phân tích mối quan hệ chi phí, doanh thu và lợi nhuận, vì hình thức báo cáo của Kế toán tài chính nhằm mục đích cung cấp kết quả hoạt động kinh doanh cho các đối tượng bên ngoài, do đó chúng cho biết rất ít về cách ứng xử của chi phí. Ngược lại, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo số dư đảm phí lại có mục tiêu sử dụng cho các nhà quản trị, do đó ta có thể hiểu sâu thêm được về phân tích điểm hòa vốn cũng như giải quyết mối quan hệ chi phí, khối lượng và lợi nhuận.1 1.4. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG PHÂN TÍCH CVP 1.4.1. Số dư đảm phí (SDĐP) Số dư đảm phí (SDĐP) là số chênh lệch giữa doanh thu và chi phí khả biến. SDĐP được sử dụng trước hết để bù đắp chi phí bất biến, số dư ra chính là lợi nhuận. SDĐP có thể tính cho tất cả loại sản phẩm, một loại sản phẩm và một đơn vị sản phẩm. Khi tính cho một đơn vị sản phẩm còn gọi là phần đóng góp, vậy phần đóng góp là phần còn lại của đơn giá bán sau khi trừ cho biến phí đơn vị. Gọi x: sản lượng tiêu thụ g: giá bán a: chi phí khả biến đơn vị b: chi phí bất biến Ta có báo cáo thu nhập theo SDĐP như sau: Tổng số Tính cho 1 sp Doanh thu gx g Chi phí khả biến ax a Số dư đảm phí ( g – a )x g-a Chi phí bất biến b Lợi nhuận ( g – a )X-b Từ báo cáo thu nhập tổng quát trên ta xét các trường hợp sau: 1 Kế toán quản trị - trường đại học kinh tế TP.HCM – nhà xuất bản thống kế - 2000 SVTH: Phạm Duy Phương 4
  • 15. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN GVHD: Th.S Võ nguyên Phương - Khi doanh nghiệp không hoạt động, sản lượng X = 0 lợi nhuận của doanh nghiệp P = -b, doanh nghiệp lỗ bằng chi phí bất biến. - Khi doanh nghiệp hoạt động tại sản lượng Xh, ở đó SDĐP bằng chi phí bất biến lợi nhuận của doanh nghiệp P = 0, doanh nghiệp đạt mức hòa vốn (g – a)Xh = b b Xh = g−a CPBB Sản lượng hòa vốn = SDĐP đơn vị - Khi doanh nghiệp hoạt động tại sản lượng X1 > Xh → lợi nhuận của doanh nghiệp P = (g - a)X1 – b - Khi doanh nghiệp hoạt động tại sản lượng X2 > X1 > Xh → lợi nhuận của doanh nghiệp P = (g - a)X2 – b Như vậy khi sản lượng tăng 1 lượng ∆X = X2 – X1 Lợi nhuận tăng 1 lượng: ∆P = (g – a)(X2 – X1) → ∆P = (g – a)∆X Kết luận: Thông qua khái niệm về SDĐP chúng ta có thể thấy được mối quan hệ giữa sự thay đổi về sản lượng tiêu thụ và lợi nhuận. Nếu sản lượng tăng thêm thì lợi nhuận tăng thêm bằng chính sản lượng tăng thêm đó nhân với SDĐP đơn vị Chú ý: Kết luận này chỉ đúng khi doanh nghiệp vượt qua điểm hòa vốn. Nhược điểm của việc sử dụng khái niệm SDĐP - Không giúp nhà quản lý có cái nhìn tổng quát ở giác độ toàn bộ xí nghiệp nếu công ty sản xuất và kinh doanh nhiều loại sản phẩm, bởi vì sản lượng cho từng sản phẩm không thể tổng hợp ở toàn xí nghiệp. - Làm cho nhà quản lý dễ nhầm lẫn trong việc ra quyết định, bởi vì tưởng rằng tăng doanh thu của những sản phẩm có SDĐP lớn thì lợi nhuận tăng lên, nhưng điều này có khi hoàn toàn ngược lại. Để khắc phục nhược điểm của SDĐP, ta kết hợp sử dụng khái niệm tỷ lệ 1.4.2. Tỷ lệ SDĐP Tỷ lệ SDĐP là tỷ lệ phần trăm của SDĐP tính trên doanh thu hoặc giữa phần đóng góp với đơn giá bán. Chỉ tiêu này có thể tính cho tất cả các loại sản phẩm, một loại sản phẩm ( cũng bằng một đơn vị sản phẩm ). g-a Tỷ lệ SDĐP = x 100% g SVTH: Phạm Duy Phương 5
  • 16. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN GVHD: Th.S Võ nguyên Phương Từ những dữ liệu nêu trong báo cáo thu nhập ở phần trên, ta có: - Tại sản lượng X1→ Doanh thu: gX1→ Lợi nhuận: P1 = ( g – a )X1 – b. - Tại sản lượng X2→ Doanh thu: gX2→ Lợi nhuận: P1 = ( g – a )X2 – b. Như vậy khi doanh thu tăng 1 lượng: ( gX2 – gX1 ) → Lợi nhuận tăng 1 lượng: ∆P = P2 – P1 ∆P = ( g – a )( X2 – X1) (g-a) ∆P = x ( X2 - X1 )g g Kết luận : Thông qua tỷ lệ SDĐP ta có thể thấy được mối quan hệ giữa doanh thu và lợi nhuận. Nếu doanh thu tăng thêm thì lợi nhuận tăng thêm bằng chính doanh thu tăng thêm đó nhân với tỷ lệ SDĐP. Từ kết luận trên ta rút ra hệ quả sau: Nếu tăng cùng một mức doanh thu thì ở những công ty, phân xưởng, sản phẩm nào có tỷ lệ SDĐP càng lớn thì lợi nhuận tăng càng lớn. Để hiểu rõ đặc điểm của những xí nghiệp có tỷ lệ SDĐP lớn - nhỏ, ta nghiên cứu các khái niệm cơ cấu chi phí. 1.4.3. Cơ cấu chi phí Cơ cấu chi phí là mối quan hệ tỷ trọng của từng loại chi phí khả biến (CPKB), chi phí bất biến (CPBB) trong tổng chi phí của từng doanh nghiệp. Phân tích cơ cấu chi phí là nội dung quan trọng của phân tích hoạt động kinh doanh, vì cơ cấu chi phí có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận khi mức độ hoạt động thay đổi. Thông thường doanh nghiệp hoạt động theo 2 dạng cơ cấu sau: - CPBB chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí thì CPKB thường chiếm tỷ trọng nhỏ, từ đó suy ra tỷ lệ SDĐP lớn, nếu tăng (giảm) doanh thu thì lợi nhuận tăng ( giảm ) nhiều hơn. Doanh nghiệp có CPBB chiếm tỷ trọng lớn thường là doanh nghiệp có mức đầu tư lớn. Vì vậy, nếu gặp thuận lợi tốc độ phát triển của những doanh nghiệp này sẽ rất nhanh và ngược lại, nếu gặp rủi ro, doanh thu giảm thì lợi nhuận sẽ giảm nhanh hoặc sẽ nhanh chóng phá sản nếu sản phẩm không tiêu thụ được - CPBB chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng chi phí thì CPKB thường chiếm tỷ trọng lớn, từ đó suy ra tỷ lệ SDĐP nhỏ, nếu tăng (giảm) doanh thu thì lợi nhuận tăng (giảm) ít hơn. Những doanh nghiệp có CPBB chiếm tỷ trọng nhỏ thường là những doanh nghiệp có mức đầu tư thấp do đó tốc độ phát triển chậm, nhưng nếu gặp rủi ro, lượng tiêu thụ giảm hoặc sản phẩm không tiêu thụ được thì thiệt hại sẽ thấp hơn. Hai dạng cơ cấu chi phí trên đều có những ưu và nhược điểm. Tùy theo đặc điểm kinh doanh và mục tiêu kinh doanh của mình mà mỗi doanh nghiệp xác lập một cơ cấu chi phí riêng. Không có một mô hình cơ cấu chi phí chuẩn nào để các doanh nghiệp có thể áp dụng, cũng như không có câu trả lời chính xác nào cho câu hỏi cơ cấu chi phí như thế nào thì tốt nhất. SVTH: Phạm Duy Phương 6
  • 17. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN GVHD: Th.S Võ nguyên Phương Tuy vậy khi dự định xác lập một cơ cấu chi phí, chúng ta phải xem xét những yếu tố tác động như: kế hoạch phát triển dài hạn và trước mắt của doanh nghiệp, tình hình biến động của doanh số hằng năm, quan điểm của các nhà quản trị đối với rủi ro… 1.4.4. Đòn bẩy hoạt động Đối với các nhà vật lý, đòn bẩy dùng để lay chuyển một vật rất lớn với lực tác động rất nhỏ. Đối với nhà kinh doanh, đòn bẩy, gọi một cách đầy đủ là ĐBHĐ, là cách nhà quản trị sử dụng để đạt được tỷ lệ tăng cao về lợi nhuận với tỷ lệ tăng nhỏ hơn nhiều về doanh thu hoặc mức tiêu thụ sản phẩm. ĐBHĐ chỉ cho chúng ta thấy với một tốc độ tăng nhỏ của doanh thu, sản lượng bán sẽ tạo ra một độ tăng lớn về lợi nhuận. Một cách khái quát là: ĐBHĐ là khái niệm phản ánh mối quan hệ giữa tốc độ tăng lợi nhuận và tốc độ tăng doanh thu hoặc sản lượng tiêu thụ và tốc độ tăng lợi nhuận bao giờ cũng lớn hơn tốc độ tăng doanh thu: Tốc độ tăng lợi nhuận ĐBHĐ = >1 Tốc độ tăng doanh thu (hoặc sản lượng bán) Giả định có 2 doanh nghiệp có cùng doanh thu và lợi nhuận. Nếu tăng cùng một lượng doanh thu như nhau thì doanh nghiệp có tỷ lệ SDĐP lớn, lợi nhuận tăng càng nhiều, vì vậy tốc độ tăng lợi nhuận lớn hơn và ĐBHĐ sẽ lớn hơn. Doanh nghiệp có tỷ trọng CPBB lớn hơn khả biến thì tỷ lệ SDĐP lớn và ngược lại. Do vậy, ĐBHĐ cũng là một chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng định phí trong tổ chức doanh nghiệp, ĐBHĐ sẽ lớn ở các doanh nghiệp có tỷ lệ định phí cao hơn biến phí trong tổng chi phí, và nhỏ hơn ở các doanh nghiệp có kết cấu ngược lại. Điều này cũng có nghĩa là doanh nghiệp có ĐBHĐ thì tỷ lệ định phí trong tổng chi phí lớn biến phí, do đó lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ rất nhạy cảm với thị trường khi doanh thu biến động, bất kỳ sự biến động nhỏ nào của doanh nghiệp cũng gây ra biến động lớn về lợi nhuận. Với dữ liệu đã có ở trên ta có: Tại sản lượng X1→ Doanh thu: gX1→ Lợi nhuận: P1 = ( g – a )X1 – b. Tại sản lượng X2→ Doanh thu: gX2→ Lợi nhuận: P1 = ( g – a )X2 – b P2 - P1 ( g - a )( X2 - X1 ) Tốc độ tăng lợi nhuận = x 100% = P1 ( g - a )X1 - b gX2 - gX1 Tốc độ tăng doanh thu = x 100% gX1 ĐBHĐ = ( g - a )( X2 - X1 ) : gX2 - gX1 ( g - a )X1 - b gX1 ( g - a )X1 = ( g - a )X1 - b SVTH: Phạm Duy Phương 7
  • 18. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN GVHD: Th.S Võ nguyên Phương Vậy ta có công thức tính độ lớn của ĐBHĐ: SDĐP SDĐP Độ lớn của ĐBHĐ = = Lợi nhuận SDĐP - Định phí Như vậy tại một mức doanh thu, sản lượng cho sẵn sẽ xác định được ĐBHĐ, nếu như dự kiến được tốc độ tăng doanh thu sẽ dự kiến được tốc độ tăng lợi nhuận và ngược lại. Sản lượng tăng, doanh thu tăng, lợi nhuận tăng lên và độ lớn ĐBHĐ ngày càng giảm đi. ĐBHĐ lớn nhất khi sản lượng vừa vượt qua điểm hòa vốn. 1.5. PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN Phân tích điểm hòa vốn là một nội dung quan trọng trong phân tích mối quan hệ CVP. Nó cung cấp thông tin cho nhà quản trị về số lượng sản phẩm cần phải bán để đạt được lợi nhuận mong muốn và thường bắt đầu tại điểm hòa vốn, điểm mà doanh số không mang lại lợi nhuận. Vì vậy, phân tích điểm hòa vốn có vai trò là điểm khởi đầu xác định số lượng sản phẩm cần đạt được lợi nhuận mong muốn nhằm lập kế hoạch cho hoạt động kinh doanh của mình. 1.5.1. Điểm hòa vốn 1.5.1.1. Khái niệm điểm hòa vốn Điểm hòa vốn là khối lượng hoạt động mà tại đó tổng doanh thu bằng với tổng chi Doanh thu ( DT ) Biến phí ( BP ) SDĐP Biến phí ( BP ) Định phí ( ĐP ) Lợi nhuận ( LN ) Tổng chi phí ( TP ) Lợi nhuận ( LN ) phí. Tại điểm doanh thu này, doanh nghiệp không có lãi và cũng không bị lỗ, đó là sự hòa vốn. Mối quan hệ chi phí, doanh thu và lợi nhuận có thể trình bày bằng mô hình sau: - SDĐP = Định phí ( ĐP ) + Lợi nhuận ( LN ) - Doanh thu ( DT ) = Biến phí ( BP ) +Định phí ( ĐP ) + Lợi nhuận ( LN ) Điểm hòa vốn theo khái niệm trên, là điểm mà tại đó doanh thu vừa đủ bù đắp tổng chi phí, nghĩa là lợi nhuận bằng 0 ( không lời, không lỗ ). Nói cách khác, tại điểm hòa vốn, SDĐP = định phí Tại điểm hòa vốn lợi nhuận bằng 0, nên SDĐP = ĐP SVTH: Phạm Duy Phương 8
  • 19. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN GVHD: Th.S Võ nguyên Phương Minh hoạ đồ thị CVP tổng quát Y Ydt = gx Điểm hoà vốn Ytp = ax + b Yhv b Yđp = b Xh ( Sản lượng hòa vốn ) X Trên đồ thị phẳng, điểm hòa vốn là toạ độ được xác định bởi khối lượng thể hiện trên trục hoành – còn gọi là khối lượng hòa vốn và bởi doanh thu thể hiện trên trục tung – còn gọi là doanh thu hòa vốn. Tọa độ đó chính là giao điểm hòa vốn của 2 đường biểu diễn: doanh thu và chi phí. Phân tích điểm hòa vốn giúp nhà quản trị xem xét quá trình kinh doanh một cách chủ động và tích cực, xác định rõ ràng vào lúc nào trong kinh doanh, hay ở mức sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu thì đạt hòa vốn. Từ đó có biện pháp chỉ đạo tích cựa để sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao 1.5.1.2. Đồ thị điểm hòa vốn Đồ thị phân biệt: Ngoài dạng tổng quát của đồ thị hòa vốn, các nhà quản lý còn ưa chuộng dạng phân biệt. Về cơ bản, hai dạng này giống nhau về các bước xác định các đường biểu diễn, chỉ khác ở chỗ ở dạng phân biệt có thêm đường biến phí Ybp = ax song song với đường tổng chi phí Ytp = ax + b. SVTH: Phạm Duy Phương 9
  • 20. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN GVHD: Th.S Võ nguyên Phương Minh hoạ đồ thị CVP phân biệt Ydt = gx Yh Y Lợi nhuận Điểm hoà vốn Ytp = ax đp = b Y+ b SDĐP Ybp = ax Định phí b Biến phí Xh = ( Sản lượng hòa vốn ) X Đồ thị hòa vốn dạng phân biệt phản ánh rõ từng phần một các khái niệm của mối quan hệ CVP là biến phí, định phí, SDĐP và lợi nhuận. Đồng thời cũng phản ánh rõ bằng hình vẽ kết cấu của mối quan hệ này. 1.5.1.3. Phương pháp xác định điểm hòa vốn: Việc xác định điểm hòa vốn có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường cạnh tranh. Xác định đúng điểm hòa vốn sẽ là căn cứ để các nhà quản trị doanh nghiệp đề ra các quyết định kinh doanh như chọn phương án sản xuất, xác định đơn giá tiêu thụ, tính toán khoản chi phí kinh doanh cần thiết để đạt được lợi nhuận mong muốn. - Sản lượng hòa vốn Xét về mặt toán học, điểm hòa vốn là điểm của đường biểu diễn doanh thu với đường biểu diễn tổng chi phí. Vậy sản lượng tại điểm hòa vốn chính là ẩn của 2 phương trình biểu diễn hai đường đó. Phương trình biểu diễn doanh thu có dạng: Ydt = gX Phương trình biểu diễn của tổng chi phí có dạng: Ytp = aX + b b Tại điểm hòa vốn thì Ydt = Ytp → gX = aX + b (1) X= Giải phương trình (1) để tìm X, ta có: g-a SVTH: Phạm Duy Phương 10
  • 21. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN GVHD: Th.S Võ nguyên Phương Định phí Sản lượng hòa vốn = Vậy: SDĐP đơn vị - Doanh thu hòa vốn Doanh thu hòa vốn là doanh thu của mức tiêu thụ hòa vốn. Vậy doanh thu hòa vốn là tích của sản lượng hòa vốn với đơn giá bán Phương trình biểu diễn doanh thu có dạng Ydt = gX b Tại điểm hòa vốn X= nên g-a b b Định phí Yhv = g. = = g-a (g-a)/g Tỷ lệ SDĐP Định phí Vậy: Doanh thu hòa vốn = Tỷ lệ SDĐP 1.5.1.4. Phương trình lợi nhuận Từ phương trình cơ bản thể hiện mối quan hệ CVP. Doanh thu = định phí + Biến phí + Lợi nhuận gx = b + ax + P Ta thấy rằng nếu doanh nghiệp muốn có mức lợi nhuận như dự kiến, doanh nghiệp có thể tìm được mức tiêu thụ và doanh thu cần phải thực hiện. Đặt Pm: Lợi nhuận mong muốn xm: Mức tiêu thụ để đạt được lợi nhuận mong muốn gxm: Doanh thu phải thực hiện để đạt được mức lợi nhuận mong muốn. Từ đó có thể tìm được sản lượng tiêu thụ để được lợi nhuận mong muốn là: b + Pm Định phí + Lợi nhuận mong muốn Xm = = g-a Đơn giá bán - Biến phí đơn vị Trong trường hợp doanh nghiệp kinh doanh nhiều loại sản phẩm: SDĐP được thể hện bằng chỉ tiêu tương đối ( tỷ lệ SDĐP ), lúc đó có thể xác định được mức doanh thu phải thực hiện để đạt được lợi nhuận mong muốn bằng cách vận dụng công thức sau: SVTH: Phạm Duy Phương 11
  • 22. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN GVHD: Th.S Võ nguyên Phương b + Pm b + Pm Định phí + Lợi nhuận mong muốn gXm = xg= = g-a ( g - a )/g Tỷ lệ SDĐP 1.5.2. Các thước đo tiêu chuẩn hòa vốn Ngoài khối lượng hòa vốn và doanh thu hòa vốn, điểm hòa vốn còn được quan sát dưới góc nhìn khác: chất lượng của điểm hòa vốn. Mỗi phương pháp đều cung cấp một tiêu chuẩn đánh giá hữu ích về hiệu quả kinh doanh và sự rủi ro. 1.5.2.1. Thời gian hoàn vốn Thời gian hòa vốn là số ngày cần thiết để đạt được doanh thu hòa vốn trong một kỳ kinh doanh, thường là một năm. Doanh thu hòa vốn Thời gian hòa vốn = Doanh thu bình quân 1 ngày Trong đó: Doanh thu trong kỳ Doanh thu bình quân 1 ngày = 360 ngày Sản lượng hòa vốn Tỷ lệ hòa vốn = x 100% Sản lượng tiêu thụ trong kỳ 1.5.2.2. Tỷ lệ hòa vốn Tỷ lệ hòa vốn còn gọi là tỷ suất hay công suất hòa vốn, là tỷ lệ giữa khối lượng sản phẩm hòa vốn so với tổng sản lượng tiêu thụ hoặc giữa doanh thu hòa vốn so với tổng doanh thu đạt được trong kỳ kinh doanh ( giả định giá bán không đổi ). Ý nghĩa của thời gian hòa vốn và tỷ lệ hòa vốn nói lên chất lượng điểm hòa vốn tức chất lượng hoạt động kinh doanh, nó có thể được hiểu như là thước đo sự rủi ro. Trong khi thời gian hòa vốn cần phải càng ngắn càng tốt thì tỷ lệ hòa vốn cũng vậy, càng thấp càng an toàn. 1.5.2.3. Doanh thu an toàn Doanh thu an toàn còn được gọi là số dư an toàn, được xác định như phần chênh lệch giữa doanh thu hoạt động trong kỳ so với doanh thu hòa vốn. Chỉ tiêu doanh thu an toàn được thể hiện theo số dư tuyệt đối và số tương đối. SVTH: Phạm Duy Phương 12
  • 23. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN GVHD: Th.S Võ nguyên Phương Doanh thu an toàn phản ánh mức doanh thu thực hiện đã vượt qua mức doanh thu Mức doanh thu an toàn = Mức doanh thu đạt được - Mức doanh thu hòa vốn hòa vốn như thế nào. Chỉ tiêu này có giá trị càng lớn thì càng thể hiện tính an toàn cao của hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc tính rủi ro trong kinh doanh càng thấp và ngược lại. Để thấy rõ hơn, ta cũng nên hiểu là doanh thu an toàn được quyết định bởi cơ cấu chi phí. Thông thường những xí nghiệp có chi phí bất biến chiếm tỷ trọng lớn thì tỷ lệ SDĐP lớn, do vậy nếu doanh số giảm thì lỗ phát sinh nhanh hơn và những xí nghiệp đó có doanh thu an toàn thấp hơn. Để đánh giá mức độ an toàn ngoài việc sử dụng doanh thu an toàn, cần kết hợp với chỉ tiêu tỷ lệ số dư an toàn. Mức doanh thu an toàn Tỷ lệ số dư an toàn = x 100% Mức doanh thu đạt được 1.6. PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI GIÁ BÁN Điểm hòa vốn cũng được phân tích trong điều kiện đơn giá bán thay đổi. Trong những phần trên ta chỉ nghiên cứu điểm hòa vốn trong điều kiện giá bán không đổi thì cần sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm để đạt hòa vốn. Trong điều kiện giá bán thay đổi, sản lượng cần sản xuất và tiêu thụ ở điểm hòa vốn sẽ thay đổi tương ứng như thế nào? Phân tích điểm hòa vốn trong điều kiện giá bán thay đổi là một vấn đề có ý nghĩa quan trọng đối với nhà quản trị doanh nghiệp, vì từ đó họ có thể dự kiến, khi giá bán thay đổi, cần xác định mức tiêu thụ là bao nhiêu để đạt hòa vốn với đơn giá tương ứng đó. ( Phân tích điểm hòa vốn trong mối quan hệ với giá bán- kế toán quản trị - trường đại học kinh tế TP. HCM – nhà xuất bản thống kê ) 1.7. HẠN CHẾ CỦA MÔ HÌNH PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP Qua nghiên cứu mối quan hệ CVP ở trên, chúng ta thấy rằng việc đặt chi phí trong mối quan hệ với khối lượng và lợi nhuận để phân tích đề ra quyết định kinh doanh chỉ có thể thực hiện được trong một số điều kiện giả định, mà những điều kiện này rất ít khi xảy ra trong thực tế. Những điều kiện giả định đó là: - Mối quan hệ giữa khối lượng sản phẩm, mức độ hoạt động với chi phí và thu nhập là mối quan hệ tuyến tính trong suốt phạm vi thích hợp. Tuy nhiên, thực tế cho chúng ta thấy rằng, khi sản lượng thay đổi sẽ làm thay đổi cả lợi nhuận lẫn chi phí. Khi gia tăng sản lượng, chi phí khả biến tăng theo đường cong còn chi phí bất biến sẽ tăng theo dạng gộp chứ không phải dạng tuyến tính như chúng ta giả định. - Phải phân tích một cách chính xác chi phí của doanh nghiệp thành chi phí khả biến và bất biến, điều đó là rất khó khăn, vì vậy phân chia chi phí hỗn hợp thành yếu tố SVTH: Phạm Duy Phương 13
  • 24. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN GVHD: Th.S Võ nguyên Phương khả biến và bất biến lại càng khó khăn hơn, và việc phân chia chi phí này chỉ mang tính gần đúng. - Tồn kho không thay đổi trong khi tính toán điểm hòa vốn, điều này có nghĩa là sản lượng sản xuất bằng sản lượng bán ra, điều này khó có thể có thực trong thực tế. Như chúng ta đã biết, khối lượng sản phẩm tiêu thụ không chỉ phụ thuộc vào khối lượng sản phẩm sản xuất mà còn phụ thuộc vào tình hình tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm như ký hợp đồng tiêu thụ với khách háng, chiến dịch tiếp thị, quảng cáo, công việc vận chuyển, tình hình thanh toán… - Năng lực sản xuất như máy móc thiết bị, công nhân không thay đổi trong suốt phạm vi thích hợp. Điều này không đúng bởi nhu cầu kinh doanh là phải luôn phù hợp với thị trường. Muốn hoạt động hiệu quả, tạo nhiều lợi nhuận doanh nghiệp phải luôn đổi mới. Ví dụ như đổi mới máy móc thiết bị ( điều này có thể giảm bớt lực lượng lao động…) - Giá bán sản phẩm không đổi. Tuy nhiên giá bán không chỉ do doanh nghiệp định ra mà còn phụ thuộc vào quan hệ cung cầu trên thị trường. ( Hạn chế của mô hình phân tích mối quan hệ CVP - kế toán quản trị - trường đại học kinh tế TP. HCM – nhà xuất bản thống kê ) SVTH: Phạm Duy Phương 14
  • 25. CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP GVHD: Th.S.Võ Nguyên Phương CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AG 2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN Theo quyết định số 52/QĐUB ngày 10/06/1981 của UBND tỉnh An Giang, Xí Nghiệp Dược Phẩm An Giang được thành lập trụ sở tại 34 – 36 Ngô Gia Tự - TPLX – An Giang với hình thức hoạt động là sản xuất kinh doanh dược phẩm, vật tư, trang thiết bị… Năm 1992 Xí Nghiệp Dược Phẩm An Giang chuyển thành doanh nghiệp nhà nước theo sự chỉ đạo của UBND tỉnh An Giang. Cuối năm 1996 thao quyết định 82/QĐUB ngày 07/12/1996 của UBND tỉnh An Giang. Công ty Dược Phẩm An Giang thành lập trên cơ sở sát nhập công ty Dược và vật tư y tế An Giang với Xí Nghiệp Dược Phẩm An Giang. Trụ sở tại số 27 - đường Nguyễn Thái Học – phường Mỹ Bình – TPLX - tỉnh An giang. Theo quyết định số 277/QĐUB ngày 29/12/2003 của UBND tỉnh An Giang về việc chuyển Doanh Nghiệp Nhà Nước thành Công Ty Cổ Phần, theo đó công ty Dược Phẩm An Giang thực hiện cổ phần hoá Nhà Nước giữ 46% cổ phần còn lại. Tên giao dịch đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN GIANG Tê giao dịch quốc tế: AN GIANG PHARMACEUTICAL JOINT-STOCK. Tên viết tắt: ANGIPHARMA. Mã số thuế: 1600191319-1 Điện thoại: ( 076 ) 854961 – 854964 – 857300 Fax: 857310 Công ty cổ phần dược phẩm An Giang chuyên sản xuất kinh doanh thuốc, vật tư trang thiết bị, dụng cụ y tế, thực phẩm có bổ sung vitamin và khoáng chất mỹ phẩm, nguyên phụ liệu sản xuất phục vụ ngành dược và các ngành khác được pháp luật cho phép. 2.2. MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG 2.2.1. Mục đích Nhằm giải quyết vấn đề phòng và chữa bệnh cho tất cả mọi người, công ty thực hiện tốt bào chế, sản xuất và đưa vào thị trường các sản phẩm điều trị có hiệu quả nhanh chóng, an toàn, tinh khiết. Đảm bảo sản phẩm được sản xuất một cách ổn định, phù hợp với mục đích đề ra, tích lũy ngân sách nhà nước và giải quyết việc làm cho người lao động. 2.2.2. Phạm vi hoạt động Chủ yếu là sản xuất kinh doanh dược phẩm, cung cấp cho các bệnh viện, trung tâm y tế, các đại lý trong tỉnh An Giang và các tỉnh lân cận. SVTH: Phạm Duy Phương 15
  • 26. CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP GVHD: Th.S.Võ Nguyên Phương 2.3. CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY Đại hội đồng cổ đông Ban kiểm soát Hội đồng quản trị Giám đốc điều hành Phòng kinh Phòng kế toán Phòng tổ chức doanh thống kê hành chính Hệ thống các Hệ thống các Các quày thuốc hiệu thuốc huyện hiệu thuốc trực trực thuộc thuộc Hệ thống các đại lý thuốc Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức công ty CPDP AG Đại hội đồng cổ đông: Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan có quyền quyết định cao nhất trong công ty. Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý công ty, có quyền nhân danh công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến quyền lợi công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông Ban kiểm soát: Kiểm tra tính hợp pháp và hợp lý trong quản lý, trong điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, trong ghi chép sổ sách kế toán, báo cáo tài chính, thẩm định báo cáo SVTH: Phạm Duy Phương 16
  • 27. CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP GVHD: Th.S.Võ Nguyên Phương tài chính hàng năm, kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý điều hành hoạt động của công ty Giám đốc đều hành: Có nhiệm vụ chỉ đạo trực tiếp các phòng ban, xí nghiệp trực thuộc, ngoài ra để hỗ trợ cho giám đốc còn có 3 phó giám đốc. Phòng kế toán thống kê: Cung cấp thông tin cho nhà quản lý và kiểm tra thông tin của toàn bộ quá trình kinh doanh. Phòng kinh doanh: Lập kế hoạch kinh doanh mua bán, quản lý các nhà thuốc và đại lý trực thuộc công ty và thực hiện chiến lược kinh doanh. Phòng tổ chức hành chánh: Quản lý hồ sơ cán bộ công nhân viên, quản trị hành chính lưu trữ, tuyển dụng, giải quyết vấn đề tiền lương, chế độ chính sách cho công nhân viên. 2.4. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN TRONG THỜI GIAN QUA 2.4.1. Thuận lợi Công ty đã cổ phần hóa là điều kiện thuận lợi cho việc thu hút vốn đầu tư từ nhiều nguồn tạo điều kiện để mở rộng sản xuất kinh doanh. Công ty nhận được sự quan tâm chỉ đạo và giúp đỡ của tỉnh uỷ, UBND và các ngành chức năng. Đội ngũ cán bộ công nhân viên nhiệt tình trong công tác, lao động sản xuất kinh doanh. Hệ thống quản lý ngày càng chặt chẽ, chính xác và nhanh chóng hơn nhờ phát huy được tính năng của hệ thống máy vi tính. 2.4.2. Khó khăn Máy móc thiết bị cũ kỹ, công nghệ lạc hậu chưa được đầu tư đúng mức. Vốn kinh doanh không lớn và còn chịu sự chiếm dụng vốn của các bệnh viện huyện thị kéo dài. Tình hình giá cả luôn biến động, công ty lại chưa có chức năng xuất nhập khẩu nên chưa chủ động được giá cả nguồn nguyên liệu, hàng hoá ngoại nhập. Cán bộ công nhân viên dù nhiệt tình trong công việc nhưng năng lực tay nghề còn nhiều hạn chế. Đội ngũ tiếp thị của công ty chưa nắm kịp các diễn biến phức tạp của thị trường. Công tác nghiên cứu sản phẩm mới còn chậm, chưa có mặt hàng mới mang tính chủ lực, tiêu biểu của công ty tham gia vào thị trường. 2.4.3. Chiến lược phát triển mới của công ty Bên cạnh việc phát huy các nguồn lực có sẵn, công ty có kế hoạch đào tạo đội ngũ công nhân viên nhằm nâng cao trình độ và chất lượng lao động. Đẩy mạnh việc liên doanh, liên kết, mua bán không những với các đối tác hiện có mà còn không ngừng tìm kiếm các đối tác mới có tiềm năng trong cùng lĩnh vực nhằm tạo đà phát triển trong tương lai. SVTH: Phạm Duy Phương 17
  • 28. CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP GVHD: Th.S.Võ Nguyên Phương Xây dựng xưởng sản xuất đạt tiêu chuẩn GMP, để đáp ứng yêu cầu sản xuất thuốc chất lượng cao, đa dạng sản phẩm đáp ứng đòi hỏi ngày càng khắt khe của người tiêu dùng và đủ sức cạnh tranh trên thị trường. Đồng thời nâng cao tỷ trọng doanh thu bán hàng do công ty sản xuất. Song song với việc phát triển thị trường trong tỉnh và các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long, TP. Hồ Chí Minh sẽ mở rộng thị trường ở các tỉnh Đông Nam Bộ, miền Trung, Tây Nguyên và các tỉnh phía Bắc. Đăng ký kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp để chủ động được giá cả nguyên liệu đầu vào và dược phẩm. 2.4.4. Tình hình kinh doanh công ty trong 2 năm 2006-2007 Bảng 2.1: Tình hình kinh doanh trong 2 năm 2006 - 2007 ĐVT: đồng Chỉ tiêu 2006 2007 chênh lệch % Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 126.354.920 171.925.814 45.570.894 36,07% Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 Doanh thu thuần về bán hàng 126.354.920 171.925.814 45.570.894 36,07% Giá vốn hàng bán 108.285.717 147.471.896 39.186.179 36,19% Lợi nhuận gộp về BH và cung cấp dịch vụ 18.069.203 24.453.918 6.384.715 35,33% Chi phí bán hàng 9.406.152 12.849.643 3.443.491 36,61% Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.144.215 5.275.170 2.130.955 67,77% Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 5.518.836 6.329.105 810.268 14,68% (Nguồn: Trích báo cáo tình chính năm 2007 của công ty cổ phần dược phẩm An Giang) Trong 2 năm qua công ty hoạt động tương đối hiệu quả doanh thu và lợi nhuận đều tăng, nhưng nhìn vào bảng KQHĐKD ta thấy tốc độ tăng của lợi nhuận chưa tương xứng với tốc độ tăng của doanh thu. Nguyên nhân là chi phí tăng quá nhanh khiến cho lợi nhuận của công ty trong năm 2007 tăng chậm. Giá vốn hàng bán tuy có tăng hơn tốc độ tăng doanh thu nhưng không lớn, chứng tỏ ít có biến động. Công ty đang quản lý tốt đầu vào sản phẩm, như vậy công ty cần kiểm soát chi phí quản lý doanh nghiệp và nhất là chi phí bán hàng để có thể tăng nhanh lợi nhuận trong chu kỳ kinh doanh tiếp theo. SVTH: Phạm Duy Phương 18
  • 29. Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN GIANG 3.1. QUY TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM Nguyên vật liệu Trộn bột kép Sấy Xát hạt Gói Viên Sấy khô Phối hợp tinh Phối hợp tá dược dầu trơn bóng Ép gói Dập viên, ép vĩ Đóng gói Đóng gói Thành phẩm Sơ đồ 3.1: Quy trình sản xuất sản phẩm Tôi chọn 4 sản phẩm ACEGOI, CINATROL, LOPETAB và TUXCAP C/50 là các sản phẩm sẽ phân tích, vì doanh thu các sản phẩm này có thể đại diện cho các sản phẩm sản xuất của công ty và đây cũng là các mặt hàng chủ lực của công ty hiện nay. SVTH: Phạm Duy Phương 19
  • 30. Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương 3.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ CỦA CÔNG TY THEO CÁCH ỨNG XỬ CHI PHÍ 3.2.1. Chi phí khả biến Chi phí khả biến của công ty gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, biến phí sản xuất chung, biến phí quản lý doanh nghiệp và biến phí bán hàng. 3.2.1.1 Chi phí nguyên vật liệu (CP NVL) Mỗi một sản phẩm đều có một một tiêu chuẩn nhất định về thành phần hoá chất, tá dược và khối lượng. Nên để so sánh, ta cần căn cứ vào chi phí nguyên vật liệu của mỗi sản phẩm Bảng 3.1: Tình hình chi phí nguyên vật liệu từng sản phẩm ĐVT: 1000 đồng ACEGOI 3g CINATROL LOPETAB TUXCAP TÊN SẢN PHẨM TỔNG H/10 GÓI V/15 H/150 C/50 Đơn vị tính Gói Gói Viên Viên CP NVLTT 1.544.169 117.189 374.457. 693.123 2.728.939 % CPNVL 37,17% 2,82% 9,01% 16,68% 100% Số lượng tiêu thụ 7.490.232 693.490 9.848.890 10.265.380 Đơn vị 0,206 0,169 0,038 0,068 Qua bảng, ta thấy tuy ACEGOI và TUXCAP C/50 có chi phí nguyên vật liệu lớn nhất nhưng CINATROL lại có chi phí đơn vị rất lớn . Đứng trên góc độ này ta mới thấy rõ chi phí bỏ ra của từng sản phẩm. Mặc dù số lượng ít nhưng chi phí cho các thành phần tá dược phải bỏ ra cho sản phẩm CINATROL là rất lớn và giá bán của các sản phẩm này cao, đó lý do tại sao CINATROL là một trong 4 sản phẩm đem lại doanh thu tương đối lớn trong gần 80 mặt hàng sản xuất của công ty. 3.2.1.2. Chi phí nhân công trực tiếp (CP NCTT) Do công ty sản xuất gần 80 loại sản phẩm nên việc xác định chi phí NCTT cho Chi phí NCTT Chi phí NVL sản phẩm X được sản xuất trong tháng t Tổng chi phí NCTT của sản phẩm = x trong tháng t X Tổng chi phí NVL trong tháng t từng sản phẩm được tính bằng cách phân bổ dựa vào CP NVL Với cách phân bổ này thì CP NCTT của một sản phẩm lớn hay nhỏ là tùy thuộc vào CP NVL của sản phẩm tương ứng. Bảng 3.2: Chi phí nhân công trực tiếp SVTH: Phạm Duy Phương 20
  • 31. Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương ĐVT: 1000 đồng CÁC KHOẢN TIỀN % CP TÊN SẢN PHẨM TRÍCH THEO CP NCTT LƯƠNG NCTT LƯƠNG ACEGOI 3g H/10 201.537 19.870 221.407 52,60% CINATROL GÓI 14.026 1.374 15.399 3,66% LOPETAB V/15 H/150 47.388 4.805 52.193 12,40% TUXCAP C/50 88.860 8.617 97.477 23,16% Tổng 382.972 37.964 420.936 100% Có sự tỷ lệ thuận giữa chi phí nguyên vật liệu và chi phí nhân công trực tiếp: sản phẩm nào có chi phí nguyên vật liệu càng lớn thì chi phí nhân công trực tiếp càng lớn. Như ACEGOI chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ lệ cao nhất 37,17% thì chi phí nhân công trực tiếp cũng chiếm tỷ lệ lớn nhất 52,6%. Để thấy rõ vấn đề ta đến với bảng chi tiết chi phí NCTT đơn vị. Bảng 3.3: Chi tiết chi phí nhân công trực tiếp đơn vị ĐVT: đồng CÁC KHOẢN TIỀN TÊN SẢN PHẨM TRÍCH TỔNG LƯƠNG THEO LƯƠNG ACEGOI 3g H/10 0,0269 0,003 0,030 CINATROL GÓI 0,0186 0,002 0,022 LOPETAB V/15 H/150 0,0683 0,007 0,005 TUXCAP C/50 0,0090 0,001 0,009 Tương tự như chi phí nguyên vật liệu đơn vị ACEGOI và CINATROL là các sản phẩm có chi phí NCTT bỏ ra lớn nhất cho mỗi sản phẩm. SVTH: Phạm Duy Phương 21
  • 32. Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương 3.2.1.3. Biến phí sản xuất chung Tương tự chi phí NCTT, biến phí SXC cũng tỷ lệ thuận với chi phí NVL của từng sản phẩm. Vì biến phí sản xuất chung được phân bổ cho từng sản phẩm theo tiêu thức CP NVLTT nên biến phí bỏ ra của sản phẩm ACEGOI và CINATROL vẫn là lớn nhất. Bảng 3.4: Biến phí SXC của từng sản phẩm ĐVT: 1000 đồng TIỀN CÁC VỆ CHI CÔNG NGUYÊN KHOẢN ĐỒ SINH PHÍ ĐƠN TÊN SẢN PHẨM SỐ LƯỢNG THỢ PHỤ TRÍCH TỔNG DÙNG PHÂN SỬA VỊ IN LIỆU THEO XƯỞNG CHỮA NHÃN LƯƠNG 205.33 ACEGOI 3g H/10 7.490.232 58.401 1.472 6.510 7.023 36.644 95.280 0 0,027 CINATROL GÓI 693.490 3.937 135 437 560 2.210 6.834 14.114 0,020 LOPETAB V/15 H/150 9.848.890 12.195 472 1.514 2.030 7.482 23.221 46.912 0,005 TUXCAP C/50 10.265.380 27.400 759 2.820 3.585 14.024 41.546 90.135 0,009 SVTH: Phạm Duy Phương 22
  • 33. Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương 3.2.1.4. Biến phí quản lý doanh nghiệp Như đã trình bày lúc đầu, hiện nay công ty sản xuất và mua đi bán lại rất nhiều sản phẩm. Nên việc tính chi phí quản lý doanh nghiệp được thực hiện bằng cách phân bổ cho các sản phẩm, căn cứ vào doanh thu bán ra: Chi phí QLDN của Doanh thu sản phẩm X trong tháng t x Tổng chi phí sản phẩm X trong = QLDN trong tháng t Tổng doanh thu trong tháng t tháng t Căn cứ vào cách tính này, thì ta lấy doanh thu của 4 mặt hàng sản xuất chia cho tổng doanh thu trong tháng và nhân với chi phí QLDN tháng tương ứng thì ta có chi phí QLDN của 4 sản phẩm từng tháng. Bảng 3.5: Chi phí QLDN (4 sản phẩm được chọn ) ĐVT: 1000 đồng THÁNG DOANH THU CP QLDN 1 518.300 5.205 2 454.215 4.561 3 592.257 5.947 4 363.689 3.652 5 447.370 4.492 6 418.663 4.204 7 443.616 4.455 8 382.362 3.840 9 401.941 4.036 10 450.383 4.523 11 305.842 3.071 12 830.584 8.341 Tổng 5.609.223 56.328 Dùng phương pháp hồi quy ta tính được b( biến phí ) = 0,010 đồng và a (định phí) = 10.245.613 đồng. Với số liệu vừa có ta có thể nói rằng: định phí trong một tháng hoạt động là 10.245.613 đồng và biến phí trên mỗi 1 đồng doanh thu là 0,010 đồng.2 Như đã nói ban đầu, đây là chi phí phân bổ nên nếu căn cứ vào doanh thu từng tháng của một loại sản phẩm thì ta có thể có được biến phí QLDN của tháng đó. Lấy ACEGOI làm ví dụ Ta lấy doanh thu của ACEGOI chia cho doanh thu của 4 sản phẩm được chọn trong từng tháng nhân với biến phi để có được biến phí QLDN của các tháng. Bảng 3.6: Biến phí QLND của ACEGOI 2 Xem chi tiết tại phụ lục 1 – phương pháp hồi quy tìm biến phí và định phí CP QLDN SVTH: Phạm Duy Phương 23
  • 34. Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương ĐVT: 1000 đồng THÁNG DOANH THU BP QLDN 1 236.353 2.373 2 191.520 1.923 3 289.796 2.910 4 152.254 1.529 5 204.577 2.054 6 157.169 1.578 7 179.616 1.804 8 136.382 1.370 9 139.340 1.399 10 225.034 2.260 11 192.534 1.933 12 292.299 2.935 Cứ tiếp tục như vậy ta có biến phí của các sản phẩm còn lại. Bảng 3.7: Biến phí QLDN của các sản phẩm ĐVT: 1000 đồng BIẾN PHÍ BIẾN PHÍ TÊN SẢN PHẨM SỐ LƯỢNG QLDN ĐƠN QLDN VỊ ACEGOI 3g H/10 7.490.232 24.069 0,003 CINATROL GÓI 693.490 7.960 0,011 LOPETAB V/15 H/150 9.848.890 8.011 0,001 TUXCAP C/50 10.265.380 16.287 0,002 Doanh thu cao nhất là nguyên nhân khiến cho ACEGOI có BP QLDN lớn nhất kế tiếp là TUXCAP C/50 và thấp nhất là CINATROL. Do phân bổ chi phí theo doanh thu tiêu thụ nên doanh thu càng cao thì BP QLDN càng lớn. 3.2.1.5. Biến phí bán hàng Chi phí nhân viên, chi phí bằng tiền mặt và chi phí dịch vụ mua ngoài là những khoản chi phí chiếm tỷ trọng cao nhất trong chi phí bán hàng của công ty. Do đó những khoản biến biến động đều do nguyên nhân các khoản mục này là chính. Cách tính chi phí BH cho 4 sản phẩm cũng tương tự như cách tính chi phí QLDN. Do đó ta có bảng 3.8 Bảng 3.8: Chi phí BH ĐVT: 1000 đồng SVTH: Phạm Duy Phương 24
  • 35. Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương THÁNG DOANH THU CP BH 1 518.300 21.903 2 454.215 19.195 3 592.257 25.029 4 363.689 15.370 5 447.370 18.906 6 418.663 17.693 7 443.616 18.747 8 382.362 16.159 9 401.941 16.986 10 450.383 19.033 11 305.842 12.925 12 830.584 35.101 Tổng 5.609.223 237.046 Ta tính được biến phí = 0.042 đồng và định phí = 15.213.623 đồng. Như vậy định phí một tháng hoạt động là 15.213.623 đồng và biến phí là 0.042 đồng trên 1 đồng doanh thu bán ra. Với kết luận này thì chi phí BH đồng biến với doanh thu hay nói cách khác là khi doanh thu càng tăng thì chi phí BH càng lớn 3. Tương tự như cách tính của biến phí QLDN và giải thích vấn đề. Ta có biến phí BH của từng sản phẩm. Bảng 3.9: Biến phí BH từng sản phẩm Đ VT: 1000 đồng BIẾN PHÍ BH SỐ LƯỢNG TÊN SẢN PHẨM BIẾN PHÍ BH ĐƠN VỊ ACEGOI 3g H/10 7.490.232 101.292 0,014 CINATROL GÓI 693.490 33.498 0,048 LOPETAB V/15 H/150 9.848.890 33.713 0,003 TUXCAP C/50 10.265.380 68.543 0,007 Cách giải thích tương tự như BP QLDN, có quan hệ tỷ lệ thuận giữa doanh thu và BP BH, doanh thu càng cao thì BP BH càng lớn và ngược lại. 3.2.2. Chi phí bất biến Chi phí bất biến của công ty bao gồm định phí sản xuất chung, định phí quản lý doanh nghiệp và định phí bán hàng. 3.2.2.1. Định phí SXC Trong các khoản mục chi phí SXC thì chì có khấu hao là khoản chi phí được cố định hằng tháng, nên khấu hao được xem là định phí SXC Bảng 3.10: Định phí SXC của từng sản phẩm. ĐVT: 1000 đồng TÊN SẢN PHẪM KHẤU HAO 3 Xem chi tiết tại phụ lục 2– phương pháp hồi quy tìm biến phí và định phí CP BH SVTH: Phạm Duy Phương 25
  • 36. Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương ACEGOI 3g H/10 54.821 CINATROL GÓI 4.027 LOPETAB V/15 H/150 13.908 TUXCAP C/50 23.734 Cách tính định phí SXC tương tự như cách tính biến phí SXC (phân bổ chi phí theo chi phí NVL) của từng sản phẩm nên định phí SXC của ACEGOI là lớn nhất, CINATROL là nhỏ nhất 3.2.2.2. Định phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quảng cáo, tiền điện, chi phí đồng dùng cho công ty, tiền ăn giữa ca là các khoản mục chủ yếu của định phí QLDN Cũng là cách phân bổ định phí theo doanh thu, tương tự như biến phí QLDN ta có định phí QLDN Bảng 3.11: Định phí QLDN từng sản phẩm ĐVT: 1000 đồng TÊN SẢN PHẨM DOANH THU ĐỊNH PHÍ QLDN ACEGOI 3g H/10 2.396.874 53.355 CINATROL GÓI 792.659 18.365 LOPETAB V/15 H/150 797.760 17.724 TUXCAP C/50 1.621.930 33.503 3.2.2.3. Định phí bán hàng Công tác phí, hoa hồng, chiết khấu, thưởng bán hàng và chi phí khác là các khoản mục chủ yếu của định phí BH Tương tự như cách tính biến phí BH, ta có định phí BH các sản phẩm. Bảng 3.12: Định phí bán hàng các sản phẩm ĐVT: 1000 đồng TÊN SẢN PHẨM DOANH THU ĐỊNH PHÍ BH ACEGOI 3g H/10 2.396.874 79.227 CINATROL GÓI 792.659 27.270 LOPETAB V/15 H/150 797.760 26.317 TUXCAP C/50 1.621.930 49.749 SVTH: Phạm Duy Phương 26
  • 37. Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương 3.2.3. Tổng hợp chi phí Bảng 3.13: Tổng hợp chi phí của từng sản phẩm ĐVT: 1000 đồng CÁC LOẠI ACEGOI 3g H/ CINATROL LOPETAB V/15 TUXCAP CHI PHÍ 10 GÓI H/150 C/50 BIẾN PHÍ CP NVL 1.544.169 117.189 374.457 693.123 NCTT 221.407 15.399 52.193 97.477 BP SXC 205.330 14.114 46.912 90.135 BP QLDN 24.069 7.960 8.011 16.287 BP BH 101.292 33.498 33.713 68.543 Tổng biến phí 2.096.267 188.160 515.287 965.566 ĐỊNH PHÍ ĐP SXC 54.821 4.027 13.908 23.734 ĐP QLDN 53.355 18.365 17.724 33.503 ĐP BH 79.227 27.270 26.317 49.749 Tổng định phí 187.404 49.662 57.949 106.986 SVTH: Phạm Duy Phương 27
  • 38. Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương 3.3. BÁO CÁO THU NHẬP THEO SỐ DƯ ĐẢM PHÍ Bảng 3.14: Báo cáo thu nhập theo SDĐP của từng sản phẩm. ĐVT: 1000 đồng CÁC CHỈ CINATROL LOPETAB TUXCAP ACEGOI 3g H/10 TIÊU GÓI V/15 H/150 C/50 DT 2.396.874 792.659 797.760 1.621.930 CPKB 2.096.267 188.160 515.287 965.566 SDĐP 300.607 604.499 282.473 656.365 CPBB 187.404 49.662 57.949 106.986 LN 113.203 554.837 224.524 549.378 Đồ thị 3.1 Giá vốn và giá bán các sản phẩm4 1,143 1,200 1,000 0,800 0,600 0,320 0,400 0,270 0,217 0,158 0,081 0,200 0,049 0,088 0,000 ACEGOI 3g CINATROL LOPETAB TUXCAP H/10 GÓI V/15 H/150 C/50 GVHB GB Bảng báo cáo trên cho ta ACEGOI là sản phẩm có doanh thu lớn nhưng chi phí khả biến lại quá lớn khiến cho SDĐP rất thấp. Bên cạnh đó với việc phân bổ định phí theo doanh thu tiêu thụ nên ACEGOI lại phải gánh chịu khoản định phí quá lớn so với các sản phẩm khác, điều này khiến cho lợi nhuận rất thấp. Trong khi đó, CINATROL là sản phẩm có doanh thu không cao nhưng chi phí khả biến lại quá thấp khiến cho SDĐP cực lớn, cộng với định phí thấp làm cho lợi nhuận của sản phẩm rất lớn, lớn hơn các sản phẩm trước đó. Vậy đâu là nguyên nhân trong khi từ chi phí khả biến đến chi phí bất biến đều tỷ lệ theo doanh thu và chi phí nguyên liệu. Câu trả lời là do giá bán, nhìn vào đồ thị 3.1, trong khi chênh lệch giữa giá bán và giá vốn bán hàng các sản phẩm tương đối như nhau thì CINATROL lại có giá bán quá lớn so với giá vốn hàng bán . Chính điều này làm cho CINATROL có SDĐP và lợi 4 Xem chi tiết giá vốn hàng bán tại phụ lục 3: Giá vốn hàng bán và giá bán SVTH: Phạm Duy Phương 28
  • 39. Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương nhuận lớn đến như vậy. Tuy nhiên nếu căn cứ vào giá bán thì chưa thể kết luận được điều gì, do đó nhà quản trị thường sử dụng đến các khái niệm đề phân tích mà chúng ta sẽ gặp ngay sau đây. 3.4. PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP 3.4.1. Số dư đảm phí (SDĐP) và tỷ lệ SDĐP Bảng 3.15: Chi tiết báo cáo thu nhập từng đơn vị sản phẩm ĐVT: 1000 đồng ACEGOI 3g CINATROL LOPETAB TUXCAP CÁC CHỈ TIÊU H/10 GÓI V/15 H/150 C/50 DT 0,320 1,143 0,081 0,158 CPKB 0,280 0,271 0,052 0,094 SDĐP 0,040 0,872 0,029 0,064 CPBB 0,025 0,072 0,006 0,010 LN 0,015 0,800 0,023 0,054 Tỷ lệ SDĐP 12,54% 76,26% 35,41% 40,47% Mỗi sản phẩm khác nhau, có quy mô khác nhau thì có SDĐP khác nhau. Nhìn vào bảng ta có thể thấy CINATROL là sản phẩm có SDĐP lớn nhất và LOPETAB có SDĐP nhỏ nhất. CINATROL là sản phẩm có SDĐP lớn nhất 0,872: bao gồm 0,072 bù đắp định phí và 0,800 là lợi nhuận. Như vậy cứ một sản phẩm CINATROL bán thêm thì có 0,872 ngàn đồng để bù đắp định phí và lợi nhận trong khi ACEGOI là 0,040, LOPETAB là 0,029 và TUXCAP C/50 là 0,064 ngàn đồng. Tuy nhiên khi sản phẩm đã vượt qua điểm hòa vốn (tức đã bù đắp được định phí) thì mỗi một sản phẩm bán thêm thì SDĐP chính là lợi nhuận của sản phẩm Như vậy, với cách tính này chúng ta có thể tính nhanh lợi nhuận của sản phẩm, bằng cách lấy số lượng sản phẩm tiêu thụ vượt qua điểm hòa vốn nhân với SDĐP đơn vị. Công thức này thể hiện rõ mối quan hệ giữa SDĐP và lợi nhuận (trình bày trong cơ sở lý luận). Như vậy SDĐP tỷ lệ thuận với lợi nhuận, do đó sản phẩm nào có SDĐP càng lớn thì khi vượt qua điểm hòa vốn thì lợi nhuận tăng lên càng nhiều. Đó là theo SDĐP, còn theo tỷ lệ SDĐP: Qua bảng ta thấy CINATROLvẫn là sản phẩm có tỷ lệ SDĐP cao nhất và ACEGOI là sản phẩm có tỷ lệ SDĐP thấp nhất. Nguyên nhân chính vẫn là do chi phí khả biến, chi phí này cao hay thấp quyết định đến tỷ lệ SDĐP. Ta có thể tính nhanh lợi nhuận của sản phẩm bằng cách lấy doanh thu tăng thêm nhân với tỷ lệ SDĐP ( mối quan hệ giữa doanh thu và lợi nhuận ). Và thông qua việc phân tích tỷ lệ SDĐP càng cho thấy : nhà quản trị không thể căn cứ vào SDĐP để quyết định tăng doanh thu sản phẩm. Như LOPETAB có SDĐP thấp hơn ACEGOI nhưng tỷ lệ SDĐP lại lớn hơn. Nếu tăng doanh thu cùng một lượng thì LOPETAB là sản phẩm đem lại lợi nhuận lớn hơn. Như đã nói ban đầu các sản phẩm này là khác nhau và không thể thay thế cho nhau, do đó nhà quản trị không thể tăng sản lượng sản phẩm này thay thế cho sản phẩm khác trong cùng một hợp đồng. Mặt khác cũng không thể tăng doanh thu sản phẩm này thay cho sản phẩm khác trong khi nhu cầu thị trường của sản phẩm thay thế không lớn. SVTH: Phạm Duy Phương 29
  • 40. Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương Đồ thị 3.2: Sản lượng tiêu thụ các sản phẩm trong năm 2007 2.500.000 2.000.000 1.500.000 1.000.000 500.000 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ACEGOI 3g H/10 CINATROL GÓI LOPETAB V/15 H/150 TUXCAP C/50 CINATROL là sản phẩm có SDĐP và tỷ lệ SDĐP lớn nhất, nếu tăng doanh thu hay tăng sản lượng tiêu thụ thì đều đem lại lợi nhuận rất lớn. Nhưng nhìn vào đồ thị 3.2 ta có thể thấy, sản lượng CINATROL tuy có tăng qua các tháng nhưng không lớn và theo dự báo tương lai thì tốc độ này không có gì thay đổi. Do đó nhà quản trị công ty không thể lấy CINATROL là sản phẩm trung tâm cho kế hoạch tăng doanh thu hay sản lượng tiêu thụ. Ngoài CINATROL các sản phẩm khác đều có sự biến động rất lớn về sản lượng tiêu thụ. Do đó việc tăng doanh thu hay sản lượng tiêu thụ hoàn toàn phụ thuộc vào nhu cầu, dự báo của nhà quản trị đối với các sản phẩm ở hiện tại và trong tương lai. SVTH: Phạm Duy Phương 30
  • 41. Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương 3.4.2. Cơ cấu chi phí Biểu đồ 3.1: Cơ cấu chi phí các sản phẩm 100,00% 91,79% 89,89% 90,03% 79,12% 80,00% 60,00% 40,00% 20,88% 20,00% 10,11% 9,97% 8,21% 0,00% ACEGOI 3g CINATROL LOPETAB TUXCAP H/10 GÓI V/15 H/150 C/50 CPKB CPBB Qua biểu đồ ta thấy, trừ CINATROL các sản phẩm khác đều có CPKB chiếm tỷ lệ rất cao trên 85%. Riêng ACEGOI CPKB chiếm tỷ lệ cao nhất 91,79% và CPBB chiếm tỷ lệ thấp nhất 8,21%, vói cơ cấu này ACEGOI là sản phẩm có CPKB chiếm tỷ lệ cao nên khi tăng giảm doanh thu thì lợi nhuận ít có biến động hơn so với các sản phẩm khác. CINATROL là sản phẩm có cơ cấu chi phí tốt hơn các sản phẩm còn lại, vì chi phí bất biến chiếm tỷ lệ rất cao so với các sản phẩm khác ( 20,88% ) nên khi doanh thu tăng thì lợi nhuận sẽ tăng nhanh hơn các sản phẩm khác. Điều này có đúng không ? Để thấy rõ ảnh hưởng của kết cấu chi phí đối với lợi nhuận ta nhìn vào bảng 3.16 Bảng 3.16: Báo cáo thu nhập theo SDĐP, đòn bẩy và sản lượng hòa vốn ĐVT: 1000 đồng ACEGOI 3g CINATROL LOPETAB TUXCAP CÁC CHỈ TIÊU H/10 GÓI V/15 H/150 C/50 DT 2.396.874 792.659 797.760 1.621.930 CPKB 2.096.267 188.160 515.287 965.566 SDĐP 300.607 604.499 282.473 656.365 CPBB 187.404 49.662 57.949 106.986 LN 113.203 554.837 224.524 549.378 Tỷ lệ SDĐP 12,54% 76,26% 35,41% 40,47% Đòn Bẩy Hoạt Động 2,66 1,09 1,26 1,19 Sản Lượng Hòa Vốn 4.669.550 56.973 2.020.495 1.673.235 Sản lượng Tiêu Thụ 7.490.232 693.490 9.848.890 10.265.380 SVTH: Phạm Duy Phương 31
  • 42. Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương Căn cứ vào độ lớn đòn bẩy hoạt động, nếu ta tăng giảm doanh thu các sản phẩm thì tốc độ tăng giảm lợi nhuận của ACEGOI là lớn nhất và CINATROL là nhỏ nhất nhưng giá trị tăng giảm lợi nhuận thì ngược lại. Điều này không đúng với nhận định lúc đầu, để hiểu rõ vấn đề ta tiến hành phân tích từng sản phẩm (ACEGOI, CINATROL và TUXCAP C/50 làm đại diện ). Sản phẩm ACEGOI: Trong cơ cấu chi phí, ACEGOI là sản phẩm có tỷ trọng định phí thấp nhất, nên theo cách suy đoán thông thường thì tốc độ tăng lợi nhuận phải là thấp nhất. Tuy nhiên, nhìn vào bảng thì lợi nhuận thì ACEGOI là sản phẩm có tốc độ tăng, giảm nhanh nhất 2,66 lần so với các sản phẩm khác. Trong khi đó tỷ lệ SDĐP lại thấp nên lợi nhuận cho dù có tăng cũng không cao như vậy. Có phải cách suy luận thông thường không đúng chăng ? Câu trả lời là không, 2 lý do sau đây sẽ giải thích cho vấn đề này. - Lý do 1: Đòn bẩy hoạt động SDĐP DT - CPKB ĐBHĐ = = LN DT - CPKB - CPBB -ACEGOI có CPKB chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng chi phí, nhưng chênh lệch giữa giá bán và giá vốn hàng bán không lớn như các sản phẩm khác khiến cho SDĐP, tỷ lệ SDĐP không lớn lắm (300.607 ngàn đồng và 12,54%). -Bên cạnh đó dù CPBB chiếm tỷ trọng rất thấp trong tổng chi phí nhưng số tuyệt đối lại lớn nhất trong 4 sản phẩm (187.404 ngàn đồng ), chính điều này làm cho lợi nhuận của sản phẩm thấp hơn rất nhiều so với SDĐP.  Kết hợp hai yếu tố trên làm cho ACEGOI có đòn bẩy hoạt động lớn nhất (2,66). - Lý do 2: Sản lượng hòa vốn - Ta có : Sản lượng hòa vốn = định phí/ SDĐP đơn vị Do ACEGOI có CPBB lớn nhất trong 4 sản phẩm nên sản lượng hòa vốn là nhiều nhất (4.669.550 gói). Và nếu nhìn vào sản lượng tiêu thụ của ACEGOI cũng có thể giải thích cho việc đòn bẩy của sản phẩm . Ta thấy, trong khi sản lượng tiêu thụ của các sản phẩm khác đã vượt qua rất xa điểm hòa vốn thì ACEGOI lại mới vừa vượt qua. Mà càng xa điểm hòa vốn thì độ lớn của đòn bẩy hoạt động càng nhỏ. Nên ACEGOI là sản phẩm có đòn bẩy hoạt động lớn nhất Chính 2 yếu tố này khiến cho ACEGOI là sản phẩm có lợi nhuận rất nhạy cảm với sự biến thiên của doanh thu. Nếu doanh thu giảm trên 38% thì lợi nhuận của sảm phẩm này âm trong khi các sản phẩm khác vẫn có lời Sản phẩm CINATROL : Không giống ACEGOI, CINATROL có CPKB chiếm tỷ trọng thấp nhất trong 4 sản phẩm, bên cạnh đó giá bán quá lớn so với giá vốn hàng bán, điều này làn cho SDĐP, tỷ lệ SDĐP đạt giá trị cao nhất (604.499 ngàn đồng và 76,26%) - Bên cạnh đó, dù CPBB chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng chi phí nhưng số tuyệt đối lại quá nhỏ so với SDĐP nên lợi nhuận của CINATROL rất lớn. SVTH: Phạm Duy Phương 32