GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
Đề kiểm tra hóa học de 11
1. Điểm Lời phê của thầy (cô) giáo
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm): Khoanh tròn vào đáp án trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Khí N2 nặng gấp mấy lần khí hiđro (trong cùng điều kiện):
A. 14 lần. B. 7 lần. C. 22,4 lần. D. 28 lần.
Câu 2: Ta thu khí hiđro được bằng cách đẩy nước do
A. khí hiđro nhẹ hơn không khí. B. khí hiđro tan trong nước.
C. khí hiđro nhẹ hơn nước. D. khí hiđro không tan trong nước.
Câu 3 : Dãy chất nào dưới đây tất cả các chất phản ứng được với hiđro?
A. CuO, C, H2, NaCl. B. Fe2O3, C, O2, CuO.
. C. Fe2O3 , FeO, S, Al, CH4. D. Cả phương án A, C.
Câu 4: “Trong sơ đồ K → K2O → KOH, có ….. phản ứng hóa hợp và ….. phản ứng oxi
hóa khử”.
Trong các dấu ….. lần lượt là
A. 2; 0 B. 0; 2 C. 1; 1 D. 2; 1
Câu 5: Khí H2 có tính khử vì
A. chiếm oxi của chất khác.
B. nhường oxi cho chất khác.
C. hiđro đã phản ứng với oxit kim loại.
D. hiđro đã phản ứng với khí O2.
Câu 6: Khử 6 gam đồng oxit bằng khí hiđro. Thể tích khí hiđro cần dùng (đktc) là
A. 7,36 lit B. 10,08 lít C. 1,68 lít D. 3,36 lít
PHẦN II: TỰ LUẬN
Câu 1 (2 điểm): Bằng phương pháp hóa học nhận biết các khí sau đây : oxi, không khí và
khí hiđro.
Câu 2 (2 điểm): Hoàn thành các phương trình hoá học sau:
a) H2 + O2 → ……………
b) Fe + ……………… → FeSO4 + ……………
c) Al + CuCl2 → …………… + …………………
d) CuO + ……………… → Cu + H2O
Câu 3 (3 điểm): Trong phòng thí nghiệm người ta dùng hiđro để khử sắt (III) oxit và thu
được 11,2 gam sắt.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
PHÒNG GD&ĐT QUẬN
TRƯỜNG THCS
Họ và tên:……………………………….
Lớp:……………………………………...
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT – HỌC KÌ II
Môn: Hóa học 8
Bài kiểm tra 1 tiết số 4
Thời gian làm bài: 45 phút
2. b) Tính khối lượng sắt (III) oxit đã phản ứng.
c) Tính thể tích khí hiđro đã tiêu thụ (đktc).
Cho biết Mg = 24 , H =1, Na = 23, Cl = 35.