SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 98
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
WELCOME TO GRAMMAR!!
Đã kiểm tra kĩ những không thể trách khỏi sai sót đề nghị sửa
lỗi sai (nếu có)
- 1 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
THIS – THAT – A – AN – THE
1.What is this ( để hỏi vật ở gần )
Ex: What is this ?
 It is a window
2.What is that ? ( để hỏi vật ở xa )
Ex: what is that ?
 It is a door
3.Mạo từ không xác định [ a/ an ]
ě Được dùng với danh từ đếm được (số ít )
 [a] đứng trước 1 danh từ bắt đầu bằng phụ âm.
⋅ Ex: A teacher
⋅ A uniform { u: /ju/}
⋅ A desk
 [an] đứng trước 1 danh từ bắt đầu bằng nguyên âm.
⋅ Ex: An eraser
⋅ An apple
⋅ An hour (h câm)
ě Có 5 nguyên âm chính: A , E , I , O, U
ě A/ An không + N số nhiều
ě A/ An không + N không đếm được.
⋅ Ex: A glass of milk
ě [A/An] không đứng trước N trừu tượng
⋅ Beauty  a beautiful girl
ě [The/ A/ An] không đứng trước bữa ăn, trường học.
ě [The] dùng trước danh từ người nói và người nghe đều biết.
ě Dùng [The] trước so sánh nhất.
- 2 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
⋅ Ex: the first , the last.

Bài 2: THÀNH PHẦN 1 CÂU ĐƠN
1.Một câu đơn phải có 3 phần : S V O/(C)
ě S : chủ ngữ
ě V : động từ
ě O : tân ngữ
ě C : bổ ngữ
2.Động từ phải chia cho phù hợp với ngôi và số của chủ ngữ.
Ex: name / Thu
 My name is Thu
S V C
3.Động từ trợ đã chia thì động từ chính không chia.

Bài 3: THIS – THAT – THESE – THOSE
1.What is this? (hỏi vật ở gần)
2.What is that? ( hỏi vật ở xa)
3.What are these?
4.What are those?
* Lưu ý: danh từ số nhiều bằng danh từ số ít thêm ‘s’.

Bài 4: THERE IS/ THERE ARE- HOW MANY
I.There is/ there are: có
- 3 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
There is + danh từ số ít + cụm danh từ chỉ nơi chốn.
Vd: there is a book on the table
There are + danh từ số nhiều + cụm từ chỉ nơi chốn.
Vd: There are five pictures on the wall.
II. HOW MANY: Hỏi bao nhiêu…
How many + danh từ số nhiều + are there?
How many people are there im your family?

Bài 5: Danh từ số nhiều
1 Đa số các danh từ số chuyển từ số ít sang số nhiều, ta thêm
‘s’ và cuối.
Vd. A chair  two chairs
A table  three tables
- Mẫu tự ‘s’ ở cuối danh từ số nhiều có hai cách đọc:
+ Đa số đọc /z/
+ Nhưng nếu thêm danh từ số ít tận cùng bằng k, f, p,t thì khi
thêm vào phải đọc “ xuỵt”.
Vd. A book  five books /s/
2.Các danh từ tận cùng bằng : Ch/ sh/ x/ s/ … khi đổi sang số
nhiều ta thêm ‘Es’ vào cuối và đọc /iz/.
Vd: A bench  four benches /iz/.
A box  two boxes /iz/.
* Stereo  stereos
* person  people.
Sau vần k, f, p,t
S thì đọc xuỵt chớ khờ đọc sai.
3.Các danh từ tận cùng bằng ‘y’:
- 4 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
- Trước ‘y’ là 1 nguyên âm ta chỉ cộng S khi chuyển sang số
nhiều.
Ex: A key  3 keys
-Trước ‘y’ là 1 phụ âm, ta biến ‘y’ thành ‘i’ rồi thêm ‘es’
Ex: activity  activities
4. Các danh từ số ít tận cùng bằng[f] hoặc [fe] khi chuyển
sang số nhiều ta biến [f/fe] thành [v] rồi thêm(es).
Ex: shelf  shelves
Life  lives

PERSONAL PRONOUNS / Đại từ tân ngữ /sở hữuPERSONAL PRONOUNS / Đại từ tân ngữ /sở hữu
Tính Từ Sở HữuTính Từ Sở Hữu
- Đại từ nhân xưng là từ dùng để xưng hô trong giao tiếp như:
tôi, anh, chị, chúng ta.
- Đại từ nhân xưng có 3 ngôi và 2 số.
+ Ngôi 1: chỉ người nói ra lời.
+ Ngôi 2: chỉ người đối đáp với ngôi 1
+ Ngôi 3: chỉ người do ngôi 2 và ngôi 1 đề cập.
- Các đại từ nhân xưng sau đều là chủ ngữ, đứng trước động
từ :
I/You/He/She/It  số ít
We/you/they  số nhiều
- Còn có 1 số đại từ tân ngữ, đứng sau động từ theo bảng sau:
Singular: số ít Plural: số nhiều
Subject(s) Object(o) Subject(s) Object(o)
I: tôi Me We : chúng ta Us
You: bạn You You: các bạn You
- 5 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
He: anh Him They: họ Them
She: chị Her
It: nó It
2.Đại từ sở hữu
- Đại từ sở hữu dùng để thay thế cho cụm từ gồm: [ tính từ sở
hữu + danh từ ]
Ex: Can you lend me your bike?
 My bike broke down/ mine broke down
3. Đại từ chủ ngữ/ tân ngữ/ sở hữu, tính từ sở hữu
Subject
pronoun( Đại
từ chủ ngữ)
Adj
possesive(Tính
từ sở hữu)
Object
pronoun( Đại
từ tân ngữ)
Possesive of
noun( Đại từ
sờ hữu)
I My Me Mine
You Your You Yours
He His Him His
She Her Her Hers
It Its It Its
We Our Us Ours
They Their Them Their

Sở hữu cách (PROSSESSIVE)
I.Sở hữu cách.
+ Song’s family: gia đình của Song
+ Nguyen’s father: Bố của Nguyên
- ‘s là dấu sở hữu cách: nghĩa là –của – không phải là is.
- Ta dùng dấu [’s] để chỉ sở hữu cách.
- Dấu [’s] đặt sau N1 để chỉ N2 thuộc về N1.
- 6 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
Ex: My father’s car: Xe của bố tôi
N1 N2
Hoa’s family name: họ của Hoa
N1 N2

Động từ “Tobe” – There is/ there are
I.Động từ Tobe: Thì hiện tại đơn
1. Thể xác định( affirmative form)
I am I’m
You/ we/ they are You/ we/ they’re
He/ She/ it isHe/she/it’s
2. Thể phủ định( negative form)
I am not  I’m not
You/ we/ they are not You/ we/ they aren’t
He/she/it is not He/she/it isn’t
3. Thể nghi vấn( interrotive/ question)
Am I?
Are You/ we/ they?
Is He/she/it?
II. There is/ There are.
Thể xác định
+ There is + N số ít
+ There are + N số nhiều
- Thể phủ định
There is not =There isn’t
There are not =There aren’t
- Thể hỏi:
- 7 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
Is there?/ Are there?

There is/ There are
To have (có): có chủ sở hữu cụ thể.
Ex: I have a new book.
There is/ there are(có) : không có chủ sở hữu.
+ Thể xác định:
There is + N số ít( không đếm được) + cụm từ chỉ nơi chốn
There are + N số nhiều + cụm từ chỉ NC
Ex: There is a lamp on the table.
There are four people in my family
+ Thể phủ định:
There isn’t + N số ít(ko đếm được) + cụm từ chỉ N.chốn
There aren’t + N số nhiều+ cụm từ chỉ N.chốn
Ex: There isn’t any water in the bottle
+ Thể hỏi:
Is there + N số ít(ko đếm được) + cụm từ chỉ N.chốn
Are there + N số nhiều+ cụm từ chỉ N.chốn
Ex: Is there any milk in the fridge?
No, there aren’t.

THÌ HIỆN TẠI ĐƠN- THE SIMPLE PRESENT TENSE
***Mỗi hành động( hoạt động) xảy ra trong 1 thời điểm.
Động từ phải chia cho phù hợp với thời điểm ấy. Trong ngữ
pháp, ta gọi thời điểm là “thì”;
- Mỗi thì có 3 thể.
- 8 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
- Chia động từ nghĩa là biến đổi động từ ấy cho phù hợp với
ngôi và số của chủ ngữ và ngữ thời gian xảy ra.
I/ Form
1. Thể xác định
I, we, you, they, N số nhiều +V( ko to)
Vd: I go to school
They do their homework
He, she, it, N số ít + V(es/s)
Vd: He goes to school
Lan does her homework
Past at the moment future
2. Thể phủ định( negative)
I, we, you, they N số nhiều + do+ not (don’t) + V
Vd: I don’t go to school on Sunday
He, she, it, N số ít + does not( doesn’t) + V
Vd: Hương doesn’t go to school on Sunday
3 Thể nghi vấn
+ yes/ no question:
Do + I, we, you, they N số nhiều+ V…?
Does+ He, she, it, N số ít + V…?
+Wh- question
Wh- word + Do + I, we, you, they N số nhiều+ V…?
+Does+ He, she, it, N số ít + V…?
II/Cách chia động từ
1/ Các động từ Do và Go khi chia với các chủ ngữ ngôi thứ 3
ta thêm ES và đọc /z/
- 9 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
2/ Các động từ tận cùng bằng ch, s, ss, sh, x, z, ta thêm ES và
đọc là /iz/.
Vd:
Watch  He watches TV
Wash  She washes her face
Teach  Mr. Nhan teaches English.
3/ Add ‘s’ to almost V in 3rd person
***Some V are irregular khi đi với ngôi thứ 3 số ít.
Ex: Be  is Have  has
4/ Các động từ tận cùng bằng Y, khi chia với các chủ ngữ số
ít ở thì hiện tại đơn ta làm như sau:
+ Nếu trước Y là 1 phụ âm, ta biến Y thành I rồi thêm ES.
To study  studies he studies
+ Nếu trước Y là 1 nguyên âm, ta chỉ thêm S.
To play  plays Nguyet plays chess very bad!
III/ USE
1.Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, hay việc thường làm ở
giai đoạn hiện tại, trong câu hay có các phó từ chỉ sự thường
xuyên:
Always, usually, often, sometimes, never...
Ex: He usually have boil rice for breakfast.
2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 chân lí, 1 sự thật, hiện tượng
thiên nhiên, quy luật vật lí…
Ex: The sun rises in the East and sink in the west.
Fall come, yellow leaves fall.
The earth moves around the sun.
Poverty is novive (nghèo không có tội)
- 10 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
3. Thì hiện tại đơn dùng để lại 1 câu chuyện trong quá khứ
hoặc tường thuật lại các sự kiện trong quá khứ (ít gặp).
Ex: The story is about a girl called little Red riding Hood who
lives with her mother. Her grand mother invites her to her
cottage, so one fine day sets of to visit her…
4. Simple present with future meaning
- Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại đơn để diễn đạt các
hành động chắc chắn xảy ra trong tương lai, theo lịch trình đã
định sẵn ( vd: thời gian biểu tàu hoả, lịch chiếu phim….)
Ex: The football match start at 5 p.m.
4.Mệnh đề chỉ thời gian bắt đầu bằng when/ as soon after
dùng HTĐ.
Ex: When it rains, you should take an umbrella.
5. HTĐ dùng trong câu đk loại I.
Ex: If you come, I’ll let him know.

Adjective : tính từ
I. Tính từ là từ chỉ tính chất của người hoặc vật.
- Tính từ có 2 vị trí:
1. Đứng sau động từ Tobe
Vd: This schools is big
S V C(adj)
2. Đứng trước 1 danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Ex. It is a small clock
S V art adj N
3. Tính từ còn đứng sau các linking verbs.
- 11 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
- Linking verbs là các động từ liên kết, không tạo ra hành
động.
+ Be
+ Become: trở nên, trưởng
thành
+ Feel: cảm thấy
+ Get : trở nên
+ Grow: thành
+ Look: có vẻ
+ Seem: dường như
+ Smell: có mùi
+ Sound: nghe có vẻ
+ Taste: có vị
Ex: It sound good!
II/ Use
- Tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ hay đại từ. Tính từ có
thể là 1 hình dung từ (attributes) hoặc thuộc từ (predicatives)
- Attributes adjectives: đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho
danh từ ấy.
Ex: A true story /A pretty girl.
+ Predicative adjectives: là các tính từ bắt đầu bằng prefix “a”
như:
 Afloat( nổi)
 Afraid
 Ashamed(xấu hổ)
 Asleep
 Alives
 Alone
 Alight(đang cháy)
Các tính từ này luôn đứng sau Be, hoặc tính từ để bổ nghĩa
cho danh từ đó.
Ex: The buildings were alight we came.
I saw a picture of baby asleep.
- Các tính từ đứng sau Be thường chỉ sức khoẻ:
How are you?  I’m very well, thank you
How is your mother? She is fine, thanks
- 12 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
- Các predicate adj đứng sau các linking Verbs:
+ trở nên : become, turn, get, grow
+ có vẻ: seem, apear, look, sound
+ Có vị/mùi: taste, smell
Ex: This fruit tastes sweet
adj
+ cảm thấy: feel
III/ Adj Biến đổi thành N
1> The + Adj  plural Noun
Poor  The poor
Rich  The rich
Sick  The sick
Umemployed  The unemployed
Injure  The injured
Wrong  The wrong
2> The + Adj +plural Verb
Ex: The sick are taken care of by doctors
The right need to be enhanced.
The poor need help from the rich.
The unemployed are suffering from hunger.

Cấu Trúc Adj + To- Inf
- Ta có cấu trúc :
S + tobe + Adj + to- inf
- Ta cũng dùng các tính từ sau trong cấu trúc.
 Glad  Sorry  Pleased
- 13 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
 Afraid
 Anxioure
 Right
 Difficult
 Easy
 Welcome
 Likely
 Ready
 Good
 Hard
 Safe
 Sad
 Delight
 Happy
 Surprited
 Shorked
 Wrong
 Certain
 Careful
 Lovely
 Important
 Interesting
 Lucky
 dangerous
ex: I’m very pleased to see you here
The apples are ripe enough to pick
He is too young to drive a motorbike
$$$ Enough + to- inf
Too + adj + to- inf.

Adjective of attitude( tính từ chỉ thái độ)
I/ Các tính từ chỉ thái độ được tạo thành bởi quá khứ phân từ,
diễn tả cảm nghĩ của con người về 1 sự kiện nào đó.
II/ Các tính từ được tạo ra bởi hiện tại phân từ nêu lên tính
chất công việc (vật) ở chủ động.
Ex: I was very interested in the lesson
The lesson is interesting.

Yes/ no questions
- 14 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
1. Các câu hỏi Yes/ no questions bắt đầu bằng 1 động từ
(Do/ Does..) hoặc 1 động từ đặc biệt (Are/ is/ Am…)
Vd. Do you play badminton?
Đ.từ trợ Đ.từ chính
2. Câu hỏi dạng này có thể trả lời bằng 2 cách:
- Đồng ý: Yes
Vd: Does Minh play soccer?
 yes, he does.
- Không đồng ý : No
Vd: Are you a farmer?
 No, I’m not. I’m a student.

Từ để hỏi – Question words
Ex: Where do you live?
Từ để hỏi Đtừ trợ S V
Ta gọi các từ what time, what, where, who, when là từ để hỏi.

Any – By : Giới từ chỉ phương tiện
I. Any
- Dùng trong câu nghi vấn hoặc phủ định
Vd: + There aren’t any trees near the house
+ Are there any trees near house ?
Any + danh từ số nhiều
II. By/ cụm từ chỉ phương tiện vận chuyển
Vd: by car/ train/ bus/ bike/ plane
He goes to school by bike.
- 15 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT

Grammar: THE PRESENT PROGRESSIVE TENSE
(Thì hiện tại tiếp diễn)
I. Form
1. Affirmative:
S + be( am/ is/ are) + V-ing
2. Negative: S + be( am/ is/ are) + not+ V-ing
3. Question:
a) Yes/ no question:
Be( am/ is/ are) + S + V-ing
b) Wh- question: Question words + Yes/ no question.
II. USE ( trái ngược với hiện tại mang tính tạm thời)
1. Mô tả 1 hành động đang xảy ra, không nhất thiết vào lúc
nói.
Ex: My sister is learning at HCM university.
2. Mô tả 1 hành dộng diễn tả 1 tương lai có sắp sếp trước.
Ex: I’m meeting my sister at the Railway Station at 6:00
( tôi sắp phải gặp chị vào lúc 6 giờ tại sân ga)
3. Thì hiện tại tiếp diễn mô tả 1 hành động đang diễn ra vào
lúc nói.
Ex: - She ‘s driving a car
- I’m having breakfast
5.Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả sự thay đổi từ trạng thái này
sang trạng thái khác.
- Get- become thường sử dụng ở cách dùng này.
Ex: + Many remote areas are getting electricity
+ It’s become cold, you should wear warm clothes.
- 16 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
6.Present progressive with always
- Diễn tả sự phàn nàn.
Ex: + He’s always sleeping.
+ Mary is always learing her dirty socks on the floor
III/ Cách thêm ING
1. Các V tận cùng bằng “e” câm, ta bỏ “e” rôi thêm ING.
Ex: To write  writing
To drive  driving
2. Các V một vần, tận cùng là 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên
âm duy nhất, ta gấp đôi phụ âm cuối rôi thêm ING.
Ex: To run / To swim  running/ swimming.
3. Các động từ 2 vần có dấu trọng âm nằm ở vần thứ 2 mà nó
tận cùng bằng phụ âm trước có nguyên âm duy nhất ta gấp
đôi nguyên âm duy nhất ta gấp đôi phụ âm cuối trước trước
khi thêm ‘ing’. Ex: beginning, fogetting
4. Các động từ 1 vần tận cùng là 1 phụ âm, trước phụ âm là 2
nguyên âm thì ta thêm ING vào cuối.
Ex: To clear  cleaning
5. Các động từ tận cùng bằng ‘IE’ khi chuyển sang HTD ta
biến ‘I’ thành ‘Y’ rồi thêm ING
Ex: To lie  lying / To die  dying/ to tie tying
IV/ Thì hiện tại tiếp diễn thường đi với:
Now/ right now/ at the moment/ at present.

WHAT WOULD YOU LIKE ? – SOME
- 17 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
I/Khi hỏi ai thích gì, ta dùng mẫu câu:
What would you like?
- Để trả lời câu hỏi này có 2 cách
+ I would like +[a/an] + N
 I’d like a glass of ice tea.
+ I’d like + to + V
 I’d like to sitdown.
II/ Some
- Some + N số nhiều : vài
 She had some new books
- Some + N số ít( ko đếm được) : chút ít
 I’d like some rice
What would you like? = What do you want?

Grammar: HOW MUCH- HOW MANY & HOW OFTEN?
I. How much
How much + N không đếm được (phải dùng đến kg,g,lít,…)
II. How many
How many + N số nhiều ( có thể đếm được 1,2,3…)
III. How often…?
- Khi hỏi ai thường làm việc gì bao nhiêu lần, ta hỏi: “ How
often…? ”
Ex: How often does Ly go jogging
She goes jogging once a week?
- Ta thường dùng các ngữ sau để trả lời:
Once, twice, three times, four times

- 18 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
Mệnh đề với WHEN, cấu trúc chỉ hoạt động với Go
What is the weather like..? Giới từ IN
I/ Mệnh đề với When:
1. Mệnh đề: một câu đơn gồm: S+V+O (C) gọi là 1 mệnh đề.
- Câu phức là câu có 2 mệnh đề:
Mệnh đề chính + mệnh đề phụ.
2. Mệnh đề phụ với When:
Ex: when its is not, I go swimming
S V e / S V
Mệnh đề phụ Mệnh đề chính
When có 2 chức năng :
+ Là từ để hỏi nghĩa là khi nào luôn đứng ở đầu câu hỏi.
+ Là 1 liên từ, khởi đầu 1 mệnh đề phụ chỉ thời gian.
II. Go
GO + V-ING
- cấu trúc này chỉ hoạt động.
Ex: Go fishing
III. What is the weather like?
- Dùng để hỏi sự việc gì, như thế nào.
Ex: what is the weather like in the summer?
IV.IN
IN + THE+ mùa.

So Sánh hơn của tính từ trong câu – comparative of
adj
I. Tính từ ngắn
So sánh hơn chỉ dùng cho 2 đối tượng
- 19 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
S + to be + short adj + er + than
Ex: Her new school is bigger than her old school.
II. Tính từ dài ( 2, 3 vần trở lên)
S + to be + more + long adj + than…
Ex: This lesson is more difficult than the last
Today is hotter than yesterday

So sánh hơn và hơn nhất của adj ngắn 1 vần
I> So sánh hơn của tính từ ngắn 1 vần:
1. Các tính từ 1 vần khi so sánh hơn, ta thêm ER vào cuối.
Ex: Small Smaller
2. Các tính từ 1 vần tận cùng là 1 phụ âm trước phụ âm là
nguyên âm duy nhất, ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm
‘er’.
Ex: big bigger
3. Các tính từ 1 vần tận cùng là 1 phụ âm có 2 nguyên âm thì
ta chỉ cộng thêm ‘er’ khi so so sánh hơn.
Ex: clean  cleaner
4. các tính 2 vần, tận cùng bằng Y, biến Y thành I trước khi
thêm ER/ EST.
Ex: easyeasierthe easiest
5. Các tính từ 2 vần tận cùng bằng LE, OW, ER, so sánh hơn
như tính từ 1 vần.
Ex: - simple simpleer
6. Các tính từ bất quy tắc :
Good – better – the best
Bad – worse – the worst
- 20 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
Far – farther – fathest
– further – the furthest.
II/ So sánh hơn nhất của tính từ ngắn 1 vần.
1. Các tính từ ngắn 1 vần ta so sánh theo công thức:
The + adj + est
2. Tính từ 1 vần, tận cùng là 1 phụ âm, trước có nguyên âm
duy nhất, ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm EST.
Ex: big – The biggest
Hot – the hottest
3. Các tính từ 2 vần tận cùng bằng LE, OW, ER, so sánh nhất
như tính từ 1 vần.
Narrow – narrower – the narrowest

Superlative of long Adjectives
So sánh từ dài ( 2,3 vần trở lên) khi so sánh nhất ta làm theo
công thức Sau:
The + most + long adj
Ex: expensive the expensive
Suitablethe most suitable
Difficult the most difficult

So sánh nhất của tính từ trong câu
I . Tính từ so sánh ngắn:
- So sánh hơn nhất dùng cho 3 đối tượng trở lên
Ex: A is tall
B is taller than A
C is taller than B
C is the tallest
- 21 -0
20
40
60
80
100
A B C
A
B
C
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
S + tobe+ the adj+est
II. Tính từ dài.
S + tobe + the+ adj +EST
Ex: The apartment at number 79 is the most expensive.

A lot of/ Lots of/ A little/ A few
Indefinite quentifiers
I. A lot of/ lots of
- A lot of/ lots of + N không đếm được: nhiều
A lot of/lots of+ N số nhiều: nhiều
II/ A little: quá ít, chút xíu.
- a little + N ko đếm được
III/ A Few
- a few + N số nhiều : có quá ít
A few / a little < some < a lot of /lots of

CÁCH NÓI SO/ TOO & STILL
I/ Chúng ta dùng “ So/ too” khi đồng ý với 1 lời khẳng định.
“ So/ too” đều có nghĩa là “ cũng vậy” .
- Nếu câu gợi ý xác định thì câu nói là cũng vậy.
a/ Trong câu có TOBE
- Công thức: So + to be + Subject
Subject + to be + too.
- 22 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
Ex: He is tired
 So am I /I am, too
b/Trong câu có động từ thường:
So +V trợ + S
S + V trợ + too.
Ex: They love their mother very much
 So do we/ we do, too.
*** Các modal verb cũng là động từ trợ.
II/ Still: vẫn còn (adv)
S + to be + still …
S + still + V thường
Ex: Her parents still live there
S adv V
I am still a student.
S be adv

THE SIMPLE FUTURE TENSETHE SIMPLE FUTURE TENSE
I/ Form
a/ Khẳng định
S + will/ shall + bare-inf
Ex: I will be free tomorrow
b/ Phủ định
S + Will/ shall + not + bare-inf
Ex: I shan’t/ won’t be free tomorrow
c/ Nghi vấn
Will/ shall + S + bare-inf
Ex: Will you be free tomorrow
- 23 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
*viết tắc: shall not = shan’t
Will not = won’t
-Ta có thể dùng WILL với tất cả các ngôi.
II/ Use
- Thì tương lai đơn diễn tả 1 hành động sẽ xảy ra tại 1 thời
điểm nào đó trong tương lai. Trong câu phải có ngữ thời gian
tương lai.
Ex: We shall have our exam next month.
- Thì tương lai đơn cò diễn đạt 1 đề nghị,1 yêu cầu hay 1 lời
mời( thường ở dạng câu hỏi)
Ex: Will you go shopping with me tomorrow
- Thì tương lai đơn diễn tả 1 dự đoán :
It will rain I expect It always rain at weekend.
- Ngụ ý sẵn lòng muốn giúp ai làm việc gì:
Ex: That bag is heavy. I’ll help you with it
A: I need some money
B: Don’t worrry! I’ll lend you some.
- Hứa hẹn 1 điều gì đó:
Ex: I promise, I won’t tell any what you said.
- Yêu cầu ai làm điều gì.
Ex: Will you shut the door, please?

PREPOSITIONPREPOSITION
Prepositions of time/ place
I. From… to từ đến
Ex: from home to school
From one to ten
II. IN:
- 24 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
- In + mùa in the spring
- In + nơi chốn rộng(làng/xã/ tỉnh/tp)
 in Hanoi capital
- In + month/ year/ month year
Ex: In January
In 1980
She was born in September 1993.
- In + các buổi trong ngày
Ex: in the morning
III/ AT
- at + giờ (1 điểm thời gian cụ thể)
Ex: At seven fitteen ( at 7.15)
At midnight/ at noon/ at night
At the moment/ at present
- at + địa điểm (nơi chốn hẹp: trường, nhà, bệnh viện…)
Ex:at home, at factory
- at + Số nhà +số đường + tên đường.
IV/ ON
- On + các ngày trong tuần
- On + 1 dịp đặc biệc
on my next birthday/ on Christmas day
- On+ ngày/ thứ/ ngày tháng/ngày tháng năm
Ex: On April 30th
,1975
- On( trên) chạm vào mặt
Ex: There is a picture on the wall.
- On + tên đường.
- On ( bên trong phương tiện)
Ex: They are on the plane from HN to HCM.
- 25 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
- On (trên lưng): She is riding on horse back.
V/ Between
Between + thời gian + and + thời gian
Ex: I’ll wait for you between 6:00 and 7:30
VI/ After /before:
After/ before + thời gian
Ex: Get up before 5.am or you’ll miss the train.
ccccccc
EXCLAMATIONS – CÂU CẢM THÁN
-Để biểu lộ sự ngạc nhiên, sự tán thưởng,sự phàn nàn.. về 1
người nào hay về sự việc gì ta dùng:
What + [a/an] +adj + N!
Ex: + what an awful day!
+ what a lovely day!
+ what am mamazing kitchen.
ccccccc
A – THE
1. Ta dùng [a] trước 1 danh từ nói đến lần đầu tiên trong câu.
Ex: I have a dog. The dog is clever
2. Ta dùng [the] trước 1 danh từ đã được xác định.
Ex: The house is very nice.
3. Dùng [the] trước N duy nhất. The sun, the moon, the king,
the queen…
- 26 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
4. Dùng [the] +tên quốc gia có tính từ the united states
5. Dùng [the] khi người nói đề cập đến N lần 2
+ [the] + nhạc cụ : He plays the piano.
+[the] + office/ movie/ theather
6.Không dùng [the] trước N trừu tượng: (health), N chung
chung
Ex: Horses are strong animal.
Slepping is necessary.
7. [The] không đứng N mang nghĩa tổng quát.
ccccccc
TELLING THE TIME
1.Để hỏi thời gian, ta dùng câu:
What time is it?
2.Trả lời: It’s +thời gian
3. Cách nói giờ đúng:
It’s + number+ o’clock
4. Cách nói giờ quá:
It’s + minute+ past+ hour
It’s + hour + minute
Ex: 10:10 – It’s ten past ten
- It’s ten ten
5. Cách nói giờ kém:
It’s + minute + to+ hour
It’s + hour+ minute
Ex: 3:40 –It’s twenty to three
- It’s three forty
ADVERBS OF FREQUENCY
- 27 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
- Các phó từ chỉ sự thường xuyên luôn đứng trước động từ
thường.
- Dùng để mô tả mức độ đều đặn hay ko đều của sự việc các
phó từ này trả lời cho câu hỏi “ How Often…”
+ always : luôn luôn-100%
+ usually: thường xuyên-95%
+ often:thường thường-75%
+ sometimes: tỉnh thoảng-55%
+ seldom: hiếm khi-35%
+ rarely:rất hiếm -15%
+ never: không bao giờ-0%
- Trong câu có các phó từ chỉ sự thường xuyên thì động từ chỉ
sự thường xuyên luôn luôn ở thì hiện tại đơn.
My father never smokes
He sometimes plays marbles with his friends
S adv V thường
- Khi always nằm trong câu hiện tại tiếp diễn câu đó mang ý
nghĩa than phiền.
Ex: He’s always working
Ngoài ra còn có các prasal adverb( cụm trạng ngữ chỉ tần
xuất) of frequency.
Every: things/ body/ day/ month (cụm every)
Once a week
Twice a month
Three times a week
* Vị trí
- Các adverbs of frequency đứng trước V thường.
Ex: I am never late for class.
- Usually và Sometime có thể đứng đầu hoặc cuối câu
- 28 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
Ex: Sometimes I go to the movie
I go to the movie sometimes.
- Các ngữ chỉ tần xuất: thường phải đứng cuối câu
Ex: We go to the movie once a month.
Nếu các từ Never, seldom, rarely đứng đầu câu thì đảo ngữ 
V+S+O
Ex: Never does she go to the cinema.
ccccccc
Compaisions of adj and adv in sentences
(So sánh của tính từ và phó từ trong câu)
I/ Short adj and adv( one syllative adj and adv)
S + V +short adj/ adv + ER+ than…
Ex: Nam works harder than Trung…
S V adv
II/Long adj/ adv:
1. Comparative: So sánh hơn
S + V+ more + long adj/ adv + than…
Example: This English book is more expensive than the
Physics book.
2. So sánh nhất: Superlative
S+ V+ the most+ long adj/adv
Example: Lan’s building is the most expensive in the area
ccccccc
Giới từ- câu hỏi chủ ngữ
1. Giới từ
- 29 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
- Giới từ là từ dùng để giới thiệu danh từ/ đại từ.
- Giới từ đứng trước danh từ/ đại từ.
- Giới từ + danh từ/ đại từ
Ex: on the table
In the school
Prep N
2. Câu hỏi chủ ngữ không đảo ngữ:
Who is the doctor ?
- Khi trả lời ta chỉ tìm chủ ngữ cho chủ ngữ cho động từ trong
câu là được
 Mrs. Van is the doctor.
ccccccc
The simple past tense
I/ Form: S +past form(regular/ irregular verbs)
1. Động từ có quy tắc: Regular verbs
Ex: to visit  visited
- Các động từ có quy tắc khi chia ở thì quá khứ đơn ta cộng
thêm[ED]
2. Động từ bất quy tắc: irregular verbs
- Các động từ bất quy tắc khi chia ở simple past ta học thuộc
cột 2 của bảng đ.từ bất quy tắc.
Ex: to be – was/were -been
II/Use
9h 11h(lúc nói) 20h
Quá khứ hiện tại tương lai
- 30 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
1.Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra và đã kết
thúc tại 1 thời điểm quyết định trong quá khứ( ko liên quan
đến hiện tại)
2.Simple past dùng để kể chuyện (narration)
Ex: I received a letter from my friend( đã nhận thư)
3. Trong câu quá khứ đơn phải có các ngữ thời gian quá khứ
(past time expresition) như: ago,last yesterday…
Ex: He arrived here yesterday
III/ Cách thêm ED
1. Đa số các động từ có quy tắc đều thêm “ed” khi chia ở thì
quá khứ.
Ex: remember remembered
* Các V tận cùng là e câm ta bỏ e rồi thêm ED
2. +Các động từ tận cùng bằng Y, nếu trước Y là phụ âm, ta
biến Y thành I rồi thêm “ed”.
Ex: study – studied
+ Nếu trước Y là 1 nguyên âm, ta chỉ thêm ‘ed’
Ex: stay – stayed
3. Các động từ 1 vần, tận cùng là 1 phụ âm, trước phụ âm là 1
nguyên âm duy nhất, ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm
“ed”.
Ex: stop – stopped
* Khi trong câu có 2 mệnh đề, mệnh đề chính ở past, mệnh
đề phụ cũng vậy.
* Nếu có nguyên âm duy nhất w/x/y chỉ thêm ed.
Ex: bow – bowed, mix – mixed.
4. Các V 2 vần tận cùng là phụ âm, trước là nguyên âm duy
nhất và có nhấn thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ED.
Ex: prefer – preferred.
- 31 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
III. Cách đọc ED
- Có 3 cách đọc là /Id/ khi động từ tận cùng bằng t,d hoặc
phiên âm /t/,/d/.
Ex: want – wanted /Id/
Invite /t/ – invited /Id/
Need – needed /Id/
Decide /d/ – decided /Id/
2. Các động từ tận cùng bằng f, k, p, s, se, ce/s/, ch/t∫/, sh/∫/,
gh đọc là /t/.
Ex: stopped/t/
3. Đọc là /d/ khi động từ tận cùng có các mẫu tự ngoài các
trường hợp trên.
Ex: cleaner/d/
ccccccc
THE SIMPLE PAST TENSE (tt)
I.FORM
S + V(ed/v2)+…
S+ didn’t + V
Did + S + V / questions word + did+ S +V?
II. USE
- past simple diễn tả 1 hành động bắt đầu trong QK và kết
thúc.
Ex: my father wored in HN from 1995 to 1998
Diễn tả hành động xãy ra trong 1 thì ở quá khứ (nay ko còn)
Ex: She lived in Washington for 5 years before she came here
- past simple phải có ngữ thời gian xác định
Ex: - last + (years, week, night…)
- ago ( a week ago/ today ago/ ten years ago)
- 32 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
- In + year : In 2000
III/ Cách thêm ED
1. Nếu V tận cùng là 1 phụ âm, thêm ED vào cuối
- To return  returned
- To help to helped
2. Nếu V tận E thì thêm D
- to live  lived
- to die  died
3. V 1 vần, tận cùng là 1 phụ âm, có nguyên âm duy nhất, ta
gấp đôi phụ âm cuối và thêm ED
- to stop  stopped /t/
- to rub rubbed/t/
* @* x, y,w (bán phụ âm)
to bow bowed /to playplayed /to mix mixed
4. V có 2 vần nhấn vần 2, âm 2 tận cùng là phụ âm, có
nguyên âm duy nhất ta gấp đôi phụ âm cuối và thêm “ED”
-prefér  preferred.
-occúr  occurred.
5. V tận cùng bằng Y, nếu trước Y là phụ âm biến Y  I và
thêm “ED”
-worry  worried
Nếu trước Y là nguyên âm ta thêm “ED”
- stay  stayed
IV. Cách đọc ED. (3 cách)
# /ID/ nếu /t/, /d/
- want  wanted
- inviteinvited
- 33 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
# /t/ nếu tận cùng /p/, /k/, /f/,/∫/,/s/,/t∫/
- stop stopped
- cookcooked
- laughlaughed
- wash washed
- passpassed
- practicepracticed
- watch watched
ccccccc
MORE- FEWER- LESS + NOUN
I/ MORE: thêm
More + noun/ more than: nhiều/ ít hơn
Ex:- would you like some more coffee?
-More than 1000 students took part in the festival
II/ Fewer:
Few  fewer: ít hơn
Fewer + danh từ số nhiều
- There are fewer cars parked out side than yesterday.
III/ Less:
Less = little: ít hơn/ nhỏ hơn.
Less + danh từ số ít
Ex: He earns less money than his brother.
ccccccc
How many + adj + be + S ?
1. How old are you?
Answer: S+ to be+ mumber
2. How tall are you?
3. How heavy are you?
ccccccc
Imperative sentences – câu mệnh lệnh
- 34 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
1. Câu mệnh lệnh khẳng định:
V + noun!
Ex: - close the door, Tam!
V + please!
Ex: sit down please!
2. Câu mệnh lệnh phủ định
Don’t + V..!
Ex: Don’t talk in class!
- do sth : làm điều gì
- don’t do sth! Không làm gì
ccccccc
Either – Neither
1. Trong câu có tobe
Neither + be + S
S+ tobe+ not + either
Neither = not either: cũng không.
Ex: The pineapples aren’t ripe
 neither are the bananas/ the bannas aren’t, either
2. Trong câu có động từ thường:
Neither + động từ trợ + S
S + động từ trợ + not + either
Ex: I don’t like durians
Neither does Hoa/ Hoa doesn’t, either.
Các modal verbs cũng là động từ trợ trong câu.
Ex: we will not come to the party
Neither will Tom, Tom won’t, either.
ccccccc
- 35 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
Adverbs : phó từ
I/ Phó từ chỉ mức độ:
- very well
- very dangerous
- very slowly
ADV + chỉ mức độ + Adv chỉ thể cách
Ex: very well
Adv mức độ + tính từ
II/ Adverbs of maner (Phó từ chỉ thể cách)
- Theo sau V
- Bổ nghĩa cho V
- Tận cùng bằng ‘ly’
Ex: Mai drives carefully.
adv
- Phó từ chỉ thể cách đứng sau V thường để bổ nghĩa cho V
ấy.
Ex: He drives carefully
- Muốn thành lập phó từ chỉ thể cách ta lấy tính từ cộng thêm
‘Ly’
Ex: careful (adj) + ly = carefully: 1 cách cẩn thận
Safe(adj) + ly = safely: 1 cách an toàn
Skillful(adj) + ly = skillfully: 1 cách điêu luyện
2. Các tính từ tận cùng là ‘y’ trước ‘y’ là 1 phụ âm khi đổi
sang phó từ, ta biến ‘y’ thành ‘I’ rồi thêm ‘ly’.
Ex: easy – easily / happy – happily
3. Các tính từ tận cùng bằng ‘le’ câm, ta bỏ e rồi thêm ‘ly’
Ex: possible – possibly
4. Một số tính từ cũng là trạng từ.
Ex: late, fast, early, hard.
- 36 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
Good Well
Skillful Skillfully
Slow Slowly
Bad Badly
Clear Clearly
Interesting Interestingly
Sudden Suddenly
Quick Quickly
Safe Safely
Careful Carefully
Careless ko cẩn thận Carelessly
Strict:nghiêm khắc Strictly
5/ Adverbs of place: phó từ chỉ nơi chốn
-here ≠ there: ở đây ≠ ở kia
- inside ≠ outside: ở trong ≠ở ngoài
- upstairs ≠ downstairs: trên lầu ≠ dưới lầu
III/ ADVERBS CLAUSE of concession(mệnh đề chỉ sự
nhượng bộ)
- Though/ although( mặc dù) + S.V.O/C
Ex: Although he is poor, he is an houest man
 không nên viết ngược lại.
ccccccc
MODAL VERBS
I/ Định nghĩa
- Modal verbs đứng trước 1 động từ thường giúp động từ
thường đó mô tả (trạng thái) 1 hoạt động.
Ex: I can swim
- 37 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
I ought to finish my homework
II/ Các tính chất của modal verbs
1. Động từ theo sau Modal verbs không có To
2. Modal verbs đi với các chủ ngữ ngôi thứ 3 số ở hiện tại
đơn không thêm ‘s’
He can sing
3. Modal verbs chỉ có hiện tại đơn và quá khứ đơn
Ex: can – could – be able to : có thể
Must – had to – ko có : phải
4. Ở thể hỏi , modal verbs ở đầu câu, không dùng động từ trợ.
Ex: Can you swim
Should you show me the way to school
5.Ở thể phủ định: modal verbs + not
Ex: can not/ must not/ could not/will not/ shall not= shan’t
III/ Must – have to – ought to
1. Must: phải
Must + bare- inf (verb without to)
Ex: We haven’t got much time. We must hurry
Must not = mustn’t: cấm đoán
2. Have to: phải.
Have to + bare-inf
Ex: He has to pass the exam before he can start work.
Have to bắt buộc ngoại lai (bên ngoài tác động vào)
Must bắt buộc nội tại( tự chủ động)
Must không có tương lai và quá khứ.
*Ở quá khứ phải dùng have to thay thế.
3. Ought to: phải/ nên
Ought to + bare-inf
Ex: Children ought to reshect their parents.
- 38 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
IV/ Could/ would/ wish
1. Wish:
Wish được dùng để nói đến những sự việc không có thật
không thể xảy ra nhằm mục đích nêu lên sự ao ước của mình
về các tình huống.
2. Could: Đối với ước mơ hiện tại có thể dùng “could”
3. Would: Đối với ước muốn trong tương lai ta dùng [ would]
kèm theo Wish
Ex: I wish I could leave right now (mơ ước
I wish they could come. hiện tại)
 I can’t leave. (Thực tế)
 They can’t come
* Mơ ước tương lai
I wish they would come next week
 Probably won’t come
I wish the situation would change.
 Probably won’t change
ccccccc
Enough
1. S + V + adj + enough + to … đủ để…
S + V + not + adj + enough + to… ko đủ để
Ex: Marry isn’t not old enough to be in my class.
The weather is warrm enough to go swimming.
2. Enough + N
Ex: I haven’t enough time to do properly.
ccccccc
FUTURE WITH INTENTION
- 39 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
1. Diễn tả ý định trong tương lai với:
To be going to + V + ngữ thời gian chỉ tương lai
a/ form
Affirmative I am going to study E
We/you/they are going to study E
He/she/it is going to study E
Negative I am going to study E
We/you/they are going to study E
He/she/it is going to study E
Interrotive am I going to study E
are We/you/they going to study E
is He/she/it going to study E
b/ USE
*Future with intetion dùng để diễn tả việc có ý định sắp xếp
sẽ xảy ra trong tương lai.
Ex: We are going to to move our hours this month.
Are you going to join us next weekend?
* be going to: dự đoán căn cứ vào tình huống hiện tại.
 It’s going to rain, Look at those black rain
2. Dùng giới từ For để trả lời cho từ để hỏi về khoảng thời
gian.
How long…?
 For + 1 khoảng thời gian
Ex: How long are you going to stay in Hue?
 I’m going to stay for week.
3. Đưa ra lời đề nghị, 1 lời rủ rê bằng các cách sau:
*What about + V-ing?
Ex: What about going to the movies now?
- 40 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
- Bây giờ chúng ta đi xem phim nhé?
Hoặc: - Bạn nghĩa sao về việc chúng ta đi xem phim bây giờ?
* Let’s + V (let’s = let us)
Ex: Let’s go to the movie now!
* Why don’t we + V?
Ex: Why don’t we go to the movie.
ccccccc
REFLEXIVE PRONOUNS – Đại từ phản thân
- Đại từ phản thân được dùng để diễn tả khi người hay vật
chịu ảnh hưởng do chính hành động của mình.
- Mối quan hệ giữa giữa đại từ chủ ngữ( Subject pronoun)
và đại từ phản thân( reflexive pronoun)
Subject pronoun Reflexive pronoun
I
Singular
Myself
You Yourself
He Himself
She Herself
It Itself
We Plural Ourselves
You Yourselves
They Themselves
Ex: He cuts himself.
- Các động từ thường đi với Reflexive pronouns
+ Burn + kill
+ Cut + behave
+ Hurt + educate
- 41 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
+ Injure + teach
+ Enjoy + think
ccccccc
USED TO
- Ta dùng ‘used to + bare – inf để diễn tả 1 hoạt động thường
xảy ra trong quá khứ, nay không còn nữa.
Ex: Mr. Luan used to travel a lot, but now he doesn’t.
- Thể xác định:
S + Used to + bare-inf
- Thể phủ định:
S + didn’t + Used to + bare-inf
Ex: She didn’t use to get up early but now she often get up at
5:30.
- Thể nghi vấn:
Did + S + Used to + bare-inf
Ex: Did you use to eat a lot of sweets when you were a child.
ccccccc
Gerunds: Danh động từ
I/ Gerund + V-ing
Gerunds là động từ chuyển thành danh từ. Danh động từ có
thể dùng như 1 danh từ. Vậy gerunds có thể có 3 cách dùng:
1. Là chủ ngữ
Ex: collecting stamps is my farvorite hobby
2. Làm tân ngữ
- 42 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
Ex: I enjoy collecting stamps
3. Làm bổ ngữ
Ex: My favorite hoppy is collect stamps
4. Sở hữu/ adj + gerund
Ex: He rerented my being promoted before him
Anh ta ấm ức trước việc tôi thăng chức.
II/ Trong tiếng anh có 1 số động từ theo sau là 1 gerund như:
empty, like, love, dislike, hate.
ccccccc
GERUNDS AFTER SOME VERBS
I/ GERUNDS + V-ING
- Danh động từ có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ
(complement), ngữ đồng vị (appositive).
1. Danh động từ dùng làm chủ ngữ
- Khi diễn tả 1 ý tổng quát.
Ex: Reading French is easier than speaking it. Seeing is.
2. Làm tân ngữ của 1 số động từ theo sau.
• Admit: thừ
nhận
• Appriciate:
đánh giá
• Avoid
• Consider:
xem xét
• Delay: hoãn
lại
• Dislike
• Enjoy
• Finish
• Hate
• Imagine:
tưởng tượng
• Like
• Mind
• Miss
• Postpone:
hoãn
• Quit
• Recall: nhớ
• Stop
• Suggest
- 43 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
ccccccc
GERUND and TO INFINITIVE
I> GERUND:
1. Làm chủ ngữ:
Ex: Earning money is very difficult.
= It is + adj + to-inf
 It is interesting to learn English
 It is fun to go to the cinema.
2. Đứng sau giới từ:
Ex: She is afraid of going out at night’
I’m think about going camping in the mountain
Express: + to look forward to + V-ing
+ be interested in +V-ing/ N
+ busy with + …
+ to insist on + …: năn nỉ
+ surprised at + …: ngạc nhiên
3. Đứng sau 1 động từ:
V1 + V2(-ing)
admit: công nhận
avoid: tránh
can’t help
consider
delay
deny
dislike
enjoy
escape
finish
mind
prohibit
report
suggest
keep
postpone
- 44 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
quit risk:liều
4. prep +gerund
- think about doing sth
- afraid of doing sth
- look forward to doing sth
- insist on
- surprised at
- interested in
- busy with
Ex: I’m thinking about camping in the moutain
She is afraid of going out at night.
II/ To- inf
1. V1 + V2(to- inf)
• want to be sth
• hope to do sth
• swore(n’t) to do sth: thề
• agree to do
• afford to do
• aim to do: nhắm mục
đích
• appear to: hình như để
• arrange to: thu xếp
• attempt to: cố gắng
• decide to
• demand to:yêu cầu
• deserve to: xứng đáng
• expect to
• dare to:dám
• fail to
• force to: bắt buộc
• forget
• learn to
• manage
• mean to
• hope to
• offer to: tình nguyện
• persuade sb to do
• plan to
• promise
• refuse
• tend
• threaten: doạ nạt
• seem
2. V+ O + To-inf: dùng V nguyên mẫu chỉ mục đích.
Ex: My mother wants me to be a doctor.
- 45 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
He asked me to go with him.
ccccccc
PASSIVE GERUND
I. FORM
Being + PP
II. USE
1. Dùng làm chủ ngữ
Vd: Being welcome is what he expected.
2. Làm tân ngữ cho 1 số động từ( like, mind..)
Vd: I don’t like being laughed at
3. Làm tân ngữ cho giới từ
Vd: She is afraid of being beaten (bị đánh)
ccccccc
REPORTED SPEECH – lời nói tường thuật
I/ Lời nói tường thuật/ gián tiếp là lời nói của người nói được
thuật lại cho người thứ 3 nghe.
Ex: Miss Jacson said:
- “ Can you give this distionary ?” (yêu cầu)
-‘ Please give Tim this distionary’(đề nghị)
Tim’s mother reported it to Tim:
- Miss Jackson asked me to give you this distionary
- Miss Jackson told me to give you this distionary
* Ask sb to do sth: yêu cầu ai làm gì
* Tell sb to do sth: bảo ai làm điều gì
- 46 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
1. Khi trong câu trực tiếp có : can, could, please ta dùng mẫu
câu ‘ ask/ tell sb to do sth” trong câu gián tiếp.
2. Khi trong câu trực tiếp có “ should”, ta vẫn giữ “should+
bare-inf” trong câu gián tiếp.
3. Từ câu trực tiếp (direct)  câu gián tiếp( reported) có
những thay đổi sau:
- Bỏ ngoặc kép, bỏ dấu 2 chấm hoặc dấu phẩy
- Đổi ngôi của đại từ nhân xưng/ sở hữu
+ ngôi 1  ngôi 3 (I/we  me/us)
Đổi cho phù hợp với S trong reporting clause .
Ex: Jane said: “ I have left my book at home”
-> Jane said that she left her book at home.
+ ngôi 2 (you your)
Được đổi theo ngôi của tân ngữ reported
Ex: He said: “ I will lend my book, Alice”
 He told Alice that he would lend her his book.
+ ngôi 3 không đổi.
- Động từ trong mệnh đề gián tiếp lùi về 1 thì .
- Đổi trạng ngữ chỉ nơi chốn thành chỉ thời gian
Ex:
This – that Tonight – that night
These –those Tomorrow- the next day(the fowlolling day)
Here – there Yesterday – the day before
Now – then Last day–the night before(the previous day)
Ago - before Today – that day
Will – would Am/is – was
Shall – should Are -were
Can – could Must/have to – had to
- 47 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
4. Đổi 1 câu hỏi dạng Yes/ no question in indirect
Ex: Direct: “ Is Phong Nha cave in Southern Vietnam
Indirect: I asked Hoa if Phong Nha cave was in southern
Vietnam.
ccccccc
DIRECT AND INDIRECT SPEECH
I/ Direct speech:
- Là lời nói của người nói (speaker), được thuật lại đúng
nguyên văn.
Ex: She asked Lan: “ what’s your name?”
Main clause reported speech
Reporting clause of the speaker
(asked: ReportingVerb)
- Lời nói trực tiếp luôn luôn được viết giữa 2 dấu ngoặc kép.
II/ Indirect speech: (Reported speech): Lời nói tường thuật là
cách nói của người tường thuật nhưng ý nghĩa không thay
đổi.
Ex: She asked me what my name was
Reported clause
- Lời nói gián tiếp không còn dấu ngoặc kép nữa.
II. Changing the direct speech into the reported speech:
( Việc chuyển đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp.)
- Khi đổi 1 lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp ta chuyển
theo các bước sau:
+ Động từ tường thuật cho thích hợp
+ Đổi ngôi của chủ ngữ và tân ngữ trong câu gián tiếp.
+ Đổi thì của V
- 48 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
+ Đổi các từ chỉ thời gian và nơi chốn.
***Reporting verbs :say, tell
Ex: My mother said : “ I’ll go shopping today”
 My mother said that she would go shopping that day.
Say to sb sth = say sth to sb
Ex: She said to her husband: “ It may rain tomorrow”
Said to không dùng ở gián tiếp
Tell sb sth
Tell không dùng ở trực tiếp
 She told her husband that that It might rain the following
day
Ngoài [say] và [tell] một số V khác cũng có thể dùng ở
reporting clause tuỳ the ý nghĩa của câu( statement).
III/ Sự biến đổi các ngôi
1. The first persons (ngôi 1)
- Số ít: I me,các từ sở hữu: my/mine
- Số nhiều: We/ us và các từ sở hữu: our, ours
Ex: Jane said: “ I have left my book at home”
 reported Jane said that she had left her book at home.
 Các từ thuộc ngôi 1 sẽ được đổi phù hợp với chủ
ngữ(Subject ) trong Reporting clause.
2. The second persons: Ngôi 2
- Số ít: You, từ sở hữu: Your
- Số nhiều:you, từ sở hữu :Yours.
Ex: He said: “ I’ll lend you my bike, Alice”
 He told Alice that he would lend her his bike.
 Các từ thuộc ngôi 2 sẽ được đổi phù hợp với ngôi của tân
ngữ( object) trong mệnh đề tường thuật (reporting Clause)
- 49 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
3. The third person: Ngôi 3
- Số Ít: It/it/she/her/he/him và các từ sở hữu Its, her, his, hers
- Số nhiều: They – Them và các từ sở hữu Their/theirs
Ex: She said : “ I have posted their letter”
 she said that she had posted their letter.
 Các từ thuộc ngôi 3 thường được giữ nguyên.
ccccccc
REPORTED SPEECH – TENSE OF VERB
(Có biến đổi/ko biến đôi)
I/ Có biến đổi :
-Khi “thì” (tense) của V ở mệnh đề tường thuật ở past simple
V của lời nói trực tiếp được đổi theo quy tắc sau.
Direct speech Repoted speech
1 Simple present
- She explained “I never eat
meat”
Simple past
- She explained that she
never ate meat.
2 Present continuous
- Mary said: “ I am waiting
for Peter”
Past continous
- Mary said that she was
waiting for Peter
3 Present perpect
- He said: “ I have found a
new flat”
Past perfect
He said that he had found a
new flat.
4 Simple past
Nam said: “ I missed the
meeting last night”
Past perfect
Nam said that he had missed
the meeting that night
before
- 50 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
5 Present perfect continuous
Tom said: “ I have been
waiting here for ages”
Past perfect continuous
Tom said that he had been
waiting there for ages
6 Past continuous
“ I was cleaning my home all
day yesterday”, she exlained
Past perfect continuous
She explained that she had
been cleaning her home all
day the day before
7 Will/can/may
He said: “I will/ shall be here
on Sunday”
Would/ could/ might
He said that he would be
there on Sunday
8 Would/ could/ might
I said: “ I might do it”
Would/ could/ might
I said that I might do it
II/ No verb tense change ( Thì của V không biến đổi)
- Trong các trường hợp sau đây, “thì” của V trong lời nói trực
tiếp sẽ không đổi.
1. V tường thuật ở các thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành,
hiện tại tiếp diễn và tương lai đơn.
Ex:
He says: “I am at home tonight”
 He says that he is at home tonight
2. Lời nói trực tiếp diễn tả 1 chân lí, sự thật hiển nhiên, 1 định
luật khoa học.
Ex: My teacher said: “The earth revolves around the sun.
 My teahcher said that The earth revolves around the sun.
3. Nếu V trong ngoặc là [should, had better, ought to, used
to], khi chuyển sang gián tiếp cũng không đổi.
Ex: He said: “ I used to live here with my family”
 He said that he used to live there with his family.
- 51 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
4.Cấu trúc [wish] cũng không đổi
Ex: She said: “ I wish I had known the truth
 She said that she wishes she had known the truth
5.Would rather
Ex: He said: “ I would rather Tom drove the car”
 He said that he would rather Tom drove the car.
6. Cấu trúc It’s high time+ S + simple past
Ex: The man said: It’s high time you went to school alone,
my son”
 The man told his son that was high time he wnet to school
alone.
7. Câu điều kiện loại 2, 3 không đổi
Ex: She said: If my chidren were older, I would send them to
boarding school”
She said If my chidren were older she would send them to
boaring school.
III. Change questions into reported speech
1. wh - questions
- Khi đổi các WH – questions sang gián tiếp, ta thực hiện các
bước sau.
* Các nguyên tắc đổi thì của động từ và những thay đổi khác
như trong dạng Reported statement.
+ Ta dùng động từ Asked + O/ wanted to know ở mệnh đề
tường thuật.
+ Wh- word: vẫn được giữ nằm sau động từ tường thuật.
+ Sau Wh – word: vẫn được giữ nằm sau động từ tường thuật.
+ Sau Wh –word là 1 câu ở dạng xác định.
+ Không có dấu hỏi ở cuối câu.
- 52 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
Ex: Nam said: “ Where are you going Tom?”
 Nam asked (that) where he was going
He said: “How did you do that?”
 He wanted to know how I had done that.
IV. Change a “ Yes, No” question into indirect speech
- Khi đổi 1 câu hỏi [yes/ no] sang câu gián tiếp, ta thực hiện
các bước như sau.
+ Các nguyên tắc đổi [thì] của động từ và những thay đổi
khác vẫn như ở dạng xác định.
+ Dùng asked + O/ Wanted to know ở mệnh đề tường thuật.
+ Sử dụng Sử dụng [If/ wheather]
+ Sau [ If/ wheather} là 1 câu xác định.
+ Nếu câu hỏi “Yes, No” bắt đầu bằng một modal verbs thì
modal verb ấy lùi 1 thì.
+ Không có dấu hỏi ở cuối câu.
Ex: a/ He said: “ Are you enjoying yourself.
 He asked If I was enjoying my self
b/ “ Can you hear a strange noise?” He said.
 He asked If I could hear a strange noise.

REPORTED SPEECH WITH GERUND
1. Sử dụng Gerund sau V tường thuật.
Ex: ‘ Shall we go for a swim now ?’
 He suggested going for a swim.
- What about playing tennis?
 They suggest playing tennis
- “I know I am wrong”
- 53 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
He admitted being wrong
- “I have broken the mirror”
He admitted breaking the mirror
- “I really need a break after lunch”
He insitted on needing a break after luch
- “Please, come on lent me some money”
He insistted on leanding some money
- “Sorry, I have hurt you”
He apologised for having hurt
- “You’re stolen my bike”
He accured me of stealing his bike
- “He always want to be a doctor”
He dreamed of beging a doctor
- “I won’t allow you to get in touch with him”
Her father prevent her from getting in touch with him
- “I did not say that”
She denied saying that
- “It’s very kind of you to lend me some money”
It’s very kind of you to lending her some money
- “I like that car. I’ll buy it”
He thought of buying the car
- “I can’t wait to meet you again”
She looked forward to meeting his friend again
- congratulate …on
- warn… against

- 54 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
ASKING FOR FAVORS
- Khi cần ai giúp đỡ điều gì ta dùng các cấu trúc sau:
+ Can/ could you help me, please?
+ Could you do me a favor?
+ I need a favor, Can/ could you ….
- Để đáp lại người được yêu cầu có thể nói:
+ Nếu bằng lòng:
Certainly, of course, sure, no problem, what can I do for
you?, How can I help you?
+ Nếu không bằng lòng: I’m sorry. I’m really busy.

TTHE PRESENT PERFECT TENSE – HIỆN TẠI HOÀNHE PRESENT PERFECT TENSE – HIỆN TẠI HOÀN
THÀNH (quá khứ bất định)THÀNH (quá khứ bất định)
I/ Form
1. Affirmative:
S + have/has + PP + O
Ex: I’ve learned at university for 3 years.
2. Negative: S + haven’t/ hasn’t + P.P + O
Ex: She hasn’t lived here since 1998
3. Question:
a) Yes/ no question
Have/ Has + S + PP + O
Ex: Have you read Romeo and Juliet?
 Yes, I have
b) Wh- question:
- 55 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
PP?have/has
Why
Where
What
++





Ex: Where has John lived since 1975
Past present perfect now future
For + a period of time (khoảng thời gian)
Ex: for 5 days/ a month
Since + a point of time ( điểm thời gian)
Ex: Since last year/ July 1st
2012
Nếu For + time (present perfect): còn kéo dài
+ time( past): đã qua rồi
II/ Use
1. Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả 1 hành
động, sự việc xảy ra trong quá khứ không rõ thời gian
còn liên quan đến hiện tại và tương lai.
Ex: Helen has broken her pencil
2. HTHT diễn tả 1 hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ,
kéo dài đến hiện tại và bây giờ còn xảy ra.
Ex: We have often seem Tim and his dog in park
3. Diễn tả 1 hành động vừa mới xảy ra.
S + have/ has + just – pp.
He has just finished his homework.
4. Diễn tả 1 hành động bắt đầu từ trong quá khứ còn tiếp
tục đến hiện tại.
Ex: I have learnt English for 3 years.
5. Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và dừng lại vào lúc
nói.
I have seen you for years
- 56 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
Sorry I haven’t written for such a long time.
6. Diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ
Ex: I have cooked it for you many times before.
7. Diễn tả hành động đã hoàn thành trong khoảng thời gian
đã qua tính đến lúc nói.
Ex: I have seen him this morning.
8. Dùng THTH với ever (có khi)/ never (không bao giờ)/
yet/ so far/ already.
Ex: Ever: Have you ever eaten chinese food?
Never: No, I’ve never eaten it.
Yet: Have you finish the housework yet? – No. not yet.
So far: cho đến nay
Vd: How many pages have you read so far?
9. Present perfect with Already and Yet
a/ Already( đã làm) thường đi với thì hiện tại hoàn thành
theo cấu trúc sau:
S + have/has + already + PP+ O
Ex: I have already had dinner.
b/ Yet ( chưa/ vẫn chưa) thường đi với thì hiện tại hoàn
thành ở thể hỏi hoặc thể phủ định theo cấu trúc sau:
S + haven’t/ hasn’t + PP + O + yet
Have/ has + S + PP + O + yet?
Ex: She hasn’t finished her homework yet.
Have you finished your homework yet?

So Sánh bằng nhau SS không bằng nhau
- 57 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
1. So sánh bằng nhau:
S + V+ as +adj + as
Ex: Mai is as old as Nga
2. So sánh không bằng nhau:
S + V+ not so (as) + adj + as
Ex: oranges aren’t so (as) expensive as apple
3. So sánh khác nhau với:
…different …
Lipton tea is different from lemon tea.
4. So sánh giống nhau
Ex: Your shirt color is the same as mine.

REQUESTS /OFFERS/ PROMISES
I/ Requests:
- khi yêu cầu ai giúp mình ta dùng các cấu trúc sau:
+ Can/ could you …?
+ Will you/ would you …?
- Nếu người ấy sẵn lòng, sẽ nói:
+ Sure/ Ok/ alright.
Nếu người ấy không giúp được sẽ nói:
+ I’m sorry. I can’t
+ I’m afraid not
II/ Offers:
- 58 -
The same as
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
- khi ta tự nguyện giúp gì cho ai ta đề nghị.
+ Would you like…?
+ What can I get for you?
+ Shall I…?
+ Will/ won’t you have…?
+ Can I get you …?
- Để đáp lại, người được giúp sẽ nói.
+ Bằng lòng: Yes, please/ That would be nice
+ Nếu ko bằng lòng: No, thank you.
III/ Promises:
- khi hứa với ai điều gì ta nói:
+ I’ll … I promise
+ I promise I’ll …
+ I promises to …
- Đáp lại:
+ I hope so/ good/ I’m glad/ Don’t forget.

IN ORDER TO/ SO AS TO
- Ta gọi các ngữ này là cụm từ chỉ mục đích( phrase of
purspose). Ngoài ra ta cũng dùng to-inf để chỉ mục đích.
Ex: I study English to communicate with forgeiners
She has to get up early in order to/ so as to jog.

PASSIVE VOICE
- 59 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
Trong tiếng Anh có 2 lối nói: Active voice và passive
+ Active khi chủ ngữ tạo ra 1 hành động động từ trong câu ở
dạng chủ động.
Ex: I write a leter
S V O
I (S) là người tạo ra hành động viết(write).
Viết (write) là động từ ở chủ động.
+ Passive voice: Khi chủ ngữ ko tạo ra hành động mà bị hành
động do tân ngữ tác động vào, động từ trong câu ở dạng bị
động.
Ex: A letter was writte by me.
S Be V O
- Bản thân lá thư không thể tự mình hình thành viết là động từ
ở dạng bị động.
Chủ ngữ không tạo ra hành động. Nó “chịu” hoặc “ bị” hành
động do tân ngữ làm ra.
I/ Công thức chung:
S + be + past participle
- Past participle
+ Regular Verbs  V+ ed
+ Irregular verbs  V3
+ Modal verbs modal verb + Be + have been
II/ Công thức chuyển đổi từ câu Active Passive.
Active: S + V + O
Passive: S + be + PP + O
- 60 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
1. Phân tích S, V, O trong câu Active (chỉ có các V có O
mới đổi sang Passive được)
Ex: They came late  ‘late’ là C nên không đổi được.
2. + Chuyển S của Active làm O trong Passive
+ Chuyển O trong Active làm S trong Passive
3. Động từ Tobe chia cùng thì với động từ chính trong câu
Active
4. Biến động từ chính thành PP.
5. PP+ by + O
Ex: A: Jack opens the door.
P: The door is opened by Jack
*** Đối với V có 2 tân ngữ(O). Thường O chỉ người được
chọn để chuyển sang Passive.
Ex: Someone gave Mary this present an hour ago
 Mary was given this present an hour ago
 This present was given to Mary
- Khi ý nghĩ có liên quan tới hành động đã qua ta dùng
perfect-inf ( to have been/ have + PP)
Ex: People know that he was a famous writer It is know
that he was.
 He known to have been.
III/ Công thức Passive ở các thì :
Present simple S + am/is/are +PP+ by +O
Future Simple S + will/ shall be +PP+ by +O
Past simple S + was/ were +PP+ by +O
Present perfect S +have/ has been+ PP
+ by +O
Present progessive S + am/is/are+ being +PP+ by
- 61 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
+O
Past progressive S +was/were being +PP
Past perfect S + had been + PP
Will future S + will be + PP
Be going to S + am/is/are going to be + PP
Future perfect S + will have been + PP
Ac: How many + N số nhiều + đ.từ trợ + S + V chính
Pa: How many + N số nhiều + be + PP + by + O
Ex: How many festivals do you celebrate in your country
 How many festivals are celebrated in your country
IV/ Vị trí các Adverb trong câu passive:
- Adverb of place nằm sau PP
- Adverb of maner nằm sau Be
- Adverb of time nằm sau O
- Adverbs of frequence nằm sau Be
* Nếu by + them/ people/ every one/ sth
+ me/you/him/her/us.
Ta có thể lược bỏ các tân ngữ trên trong câu Passive, ngoài ra
Adverbs of frequence nằm sau Be cũng có thể lược bỏ
V/ CÁC DẠNG PASSIVE ĐẶC BIỆT:
+ Thể passive chứa: Say, belive, know, think, trong câu active
Ex: People say that the actor lives in New York
 The actor is said to live in New York.
 It’s said that the actor lives in New York
+Passive với get/ have Sthing done: nhờ ai làm gì
Active: Have sth do sth
Passive: Have sth done
Get sth done
- 62 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
Ex: I have a hairdresser cut my hair.
 I have my hair cut
+ passive với “need”  need + V-ing
The house need painting.
+ make  make sb do sth: khiến ai
Ex: They make him work hard.
 He was made to work hard.
+ Động từ kép.
Ex: people laughed at him.
 He was laughed at.

The present perfect passive
I/ Form
1. Affirmative:
S + have/has + been+ PP
Have been present perfect of to be
Has been
Ex: I’ve have been served by lady
2. Negative: S + haven’t/ hasn’t + been + P.P
Ex: She hasn’t been served
3. Question:
a) Yes/ no question
Have/ Has + S + PP + O
Ex: Have you been served.
b) Wh- question:
Question words + have/ has +S + been+ PP
II/ Use:
- 63 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
- Dùng ở passive nghĩa giống như ở Active, nhưng câu
passive nhấn mạnh về chủ ngữ (khác nhau).
- Dùng passive khi không cần thiết đề cập ai làm ra hành
động.
- Passive dùng khi chủ ngữ làm ra hành động sẽ rõ ràng, có
mặt trong ngữ cảnh.
Ex: The magazine is printed (by printer) in very languages.
- Passive dùng khi không muốn nhắc (đề cập) đến ai tạo ra
hành động.

CẤU TRÚC ‘IT’ LÀM CHỦ NGỮ GIẢCẤU TRÚC ‘IT’ LÀM CHỦ NGỮ GIẢ
- Đôi khi chủ ngữ là [it] ta có cấu trúc sau:
It + be + adj + To infintive
- Ta gọi [It] là chủ ngữ giả
ex: It’s difficult to learn Japanese
= To learn Japanese is difficult

THAT CLAUSETHAT CLAUSE
- Mệnh đề bắt đầu bằng That , ta gọi đó là That Clause
S + be + Adj + that + S + V + O
- Đối với các tính từ diễn tả cảm xúc, sự lo lắng như sau cần
phải được bổ sung nghĩa bóng.
• Delight
• Glad
• Afraid
• Anxioure
• Pleased
• Certain
- 64 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
• Sorry
• Confident
• Reliveved
• Worries

POLITE REQUEST
I/ Chúng ta dùng các cấu trúc sau để đưa ra lời yêu cầu lịch
sự:
+ Do you mind + V- ing…?
+ Would you mind + V-ing…?
+ Do you mind If it + V (simple present) ?
+ Would you mind If I + V ( simple Past)…?
II/ Có 2 cách đáp lại lời yêu cầu:
1. Nếu không cảm thấy phiền chúng ta có thể nói:
No, I don’t mind
No of course
Not at all
Please do
Please go ahead
Never mind
You’re welcome
2. Nếu cảm thấy phiền chúng ta có thể nói:
I’m sorry, I can’t
I’m sorry, that is not
possice
I’d prefer you didn’t
I’d rather you didn’t
Ex: Do you mind if I turn on the TV
Would you mind if I turned on the TV.
Do you mind playing soccer?
Would you mind playing soccer?

Hiện tại và quá khứ phân từ
- 65 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
1. ING Participle: (Hiện tại phân từ) còn là Active participle
mang ý nghĩa chủ động.
Ex: The boy is my brother. He is sitting in the room
 The boy sitting in the room is my brother.
2. ED participle/ V3 participle: Quá khứ phân từ còn gọi là
passive participle mang ý ngĩa bị động.
Ex: These bicycles are very good. They are made in Japan
 The bicycles made in Japan are very good
The ruler is made of metal. The ruler is mine
 The ruler made of metal is mine.

THE PAST PROGRESSIVE TENSE
THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
I. Form
1. affiramtive
S + was/ were + V- ing
2. Negative
S + wasn’t/ were + V-ing
3. Questions
Was/ Were + S + V-ing…?
III/ Use:
1. Thì quá khứ tiếp diễn, diễn tả 1 hành động đang diễn ra tại
1 thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Ex: A: what was you going at 8 o’clock last night.
B: I was watching Tv
- 66 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
2. Thì quá khứ tiếp diễn còn diễn tả 1 hành động đang diễn
tiến trong quá khứ chợt có 1 hành động xảy đến làm gián
đoạn sự diễn tiến.
Ex: We were having dinner when Tom arrived.
While I was having a bath the telephone rang.
3. Khi 2 hành động xảy ra trong quá khứ. Hành động đang
tiếp diễn ta dùng QKTD, hành động chợt xảy ra ta dùng QKĐ
4. Thì quá khứ tiếp diễn còn diễn tả 2 hành động diễn tiến
song song cùng 1 lúc, tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Ex: My father was reading a newpaper while my mother was
cooking dinner.
5. Always + past progessive
- Diễn tả những hoạt động lặp đi lặp lại trong quá khứ, gây
khó chịu cho người nói.
He was always losting his keys.
- Các động từ thuộc về ý thức như: “want”, ‘like’ … không có
Progessive

OPINIONS –AGREEMENT/ DISAGREEMENT – DEGREE
OF AGREEMENT
Opinions Agreement Degree of
argeement
(Mức độ đồng
ý)
Disagreement
- I like…
- I don’t like
- I think
- I feel
- So do I
- I agree
- You’re right
- Neither do I
- I agree,
but…
- Yes, but on
the other
- I disagree
- I can’t agree
with you.
- No I think…
- 67 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
- I don’t
believe
hand…

USE , USED TO/ BE- GET USE TO
I/ USE (Use sth to do sth)
Ex: we usually use the distionary to find the meaning of new
word.
II/ Use to: dùng để diễn tả thói quen trong quá khứ nay không
còn nữa.
1. Affirmative: S + used to + V (bare-inf)
Ex: My father used to swim very well
2. Interrotive/ question form:
a/ Yes/ no questions
Did + S +use to+ V (bare- inf)
Ex: Did you use to go to school by bus ?
b/ Wh – question
Question word + did + S + use to + V( bare- inf)
Ex: Where did his father use to work ?
3. Negative:
S + didn’t + use to + V( bare-inf)
Ex: he didn’t use to do morning exercise. Now he came fat
III. Be/ get used to /Be accusttomed to +V-ing
Be /Get + use to + Noun phrace/ gerund( V-ing)
Ex: Mr. Brown has lived in Vietnamfor ten years
He is used to the hot climate here.
N. phrace
Tan is a farmer. He gets used to getting up early
- 68 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
Phong is a fisherman. He is accustomed to catching fish.
The man is becoming accustomed to weightlessnes in a
spacecraft.

THE UNREAL PAST WITH WISH
- Khi ao ước thực hiện 1 sự việc mà tình huống ở hiện tại
không theo ý muốn của chúng ta, ta dùng The unreal past
with Wish ( Thì quá khứ giả định với động từ Wish)
- True situation at present Sentence with “ wish
+ I can’t play badminton
+ Tom will not come
tomorrow
+ I wish I could play
badminton
+ I wish Tom could come
tomorrow
I/ Form: S1 + wish + S2 + unreal past
- Unreal past:
+ Regular V  V+ ed
+ Irregelar V  V2
+ Be  were
Wish (in past) True situation in Past
Ex: I wish you had told me you had for the show
- Mơ ước trong quá khứ
- Nếu câu thực có “ regeret”  Câu ước : If only = I wish
II/ wish +simple past
Diễn tả mong muốn không thể thực hiện được ở hiện tại.
Ex: I don’t know how to fly the plane
- 69 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
 I wish I knew how to fly the plane.
III/ Wish +could:
Không có khả năng thực hiện ở hiện tại.
Ex: I can’t drive a car.
 I wish I could drive a car
IV/ Wish + would
Phàn nàn về 1 thói quen không tốt.
Ex: Nam talks a lot and I don’t like it.
 I wish he wouldn’t talk so much.

CONDITIONAL : Câu điều kiện
I. Conditional:
Ex: If you want to attend the course, you must pass the
written examination.
- Câu này có 2 mệnh đề:
+ If clause: If + S .V.O
+ Main clause: S.V.O
II. Modal verb with If clause:
- If clause( simple present tense)
- Mainclause: + can/may/ might/ must/ have to/ ought to/
should + bare-infintive
1. Can: (Có thể) diễn tả khả năng có thể làm điều gì )
Ex: If you give me your willing help, I can get success.
2. Many – might: diễn tả khả năng có thể xảy ra.
Might: Không chắc chắn bằng May
Ex: If you try hard again, you may/ might success.
- 70 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
3. Must: sự bắt buộc nội tại ( do mình đặt ra)
Ex: If you want to get good grades, you must study harder.
4. Have to: Sự bắt buộc ngoại lai( do bên ngoài ép buộc)
Ex: If you want to be a doctor, you have to go to University
of medicine.
5. Ought to - Should: Đưa ra lời đề khuyên.
Ex: If you want to be heathy, you should/ ought to do mornig
exercises regulary.
III. Automatice results: ( zero condition)
If clause( simple present) – Main clause(simple present)
Ex: - If you heat water at 1000
C, it boils
- If fall comes, yellow leaves fall.
IV/ Conditional type 1,2,3
1> Conditional type 1
IF clause Main clause
(present tense) ( will + V(bare)) simple future
Ex: If you come there late, boss will be angry
* Có thể dùng model verbs ở mệnh đề chính
- Dùng để diễn tả 1 điều kiện có thật, có thể xảy ra ở hiện tại
hoặc tương lai.
- Nghĩa của câu có thể ở hiện tại hoặc tương lai
+ Mệnh đề nào đi trước cũng được.
 He will get there in time if he runs
2> Conditional type 2
If + unreal past+ S +should/could/ would+ V( bare)
Ex: If I were a millionaire I would travel around the world.
- Nếu câu cho trước phủ định thì câu sau khẳng định và
ngược lại.
- 71 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
3> Conditional /Type 3
If + past perfect +S +Could/ would/ should/ might+ have +PP
* Nêu 1 điều ước/ hối tiếc về 1 việc đã qua
Ex: I didn’t go the party last night
 If I had gone to the party, I could have met my friend.
- xét ví dụ sau:
They went by coach so most of them got carsick
 If they hadn’t gone by coach, they wouldn’t have got
carsick.
- If they had gone by bike. They wouldn’t have got carsick.
- If they had brought enough food and drinks, they wouldn’t
have spent a lot money.
 Câu điều kiện loại 3 diễn tả 1 việc không có thật trong quá
khứ mà chỉ là ước muốn thuộc về quá khứ.
- Chỉ có thể bỏ if nếu đảo V trợ lên trước S.
 Had they brought enough food and drinks, they wouldn’t
have spent a lot money.

NEED
I. Need: là 1 regular verb không có dạng progessive
II. Cách dùng:
1. Need + to-inf
Ex: I need to know the exact side.
How much money do you need?
 I need 5 dollar.
2. Need + to be + PP = need + V-ing (passive)
Ex: Your hair needs to be cut
 Your hair needs cutting
- 72 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
- I need a change I need to going aways for a while.
- She isn’t able to take care of.
- The windows are dirty. They need washing

NEAR/ NEAR BY/ NEAR – BY
1. Near: (adj) liên quan tới thời gian, không gian
Ex: The near future
2. Near by: (adj) liên quan tới không gian (vị trí)
Ex: a nearby village
Nearby areas: vùng lân cận
3. Near – by (Adv)
Ex: Near – by, the cars could be heard speeding past on the
motor (hight) way.

So – Such
I. So :
- Dùng [SO] để diễn tả 1 kết quả (result)
S + V + O + So + S + V + O
+ [So] là 1 liên từ ( conjuntion)
+ Nó đứng đầu 1 mệnh đề ( clause)
Ex: It hasn’t rained for ages, so the ground is very dry
+ Có thể dùng [because] để diễn tả ý trái lại.
Ex: The ground is very dry because it hasn’t rained for ages.
- Chúng ta thường lặp lại Subject sau [So]
Ex: We lost our way so we were late
- 73 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
II/ SO…THAT
So + adj/ adv + that…
So + adj + noun + that…
Ex: The ground is so dry that the plats are dying.
There was so much steam that we couldn’t see anything
III. Such … that
Such + [a/an] + adj + noun + that
Such + adj + plural Noun + that
Ex: The place looked such a mess that I could invite anyone
He has such an interesting book that we all want to
borrow it.

THE TAG QUESTIONSTHE TAG QUESTIONS
I. Trong văn nói tiếng Anh, chúng ta thường dùng “câu hỏi
đuôi” để lôi cuốn người khác đồng ý lời mình phát biểu và để
giữ cho cuộc đàm thoại nối tiếp.
Ex: Man: It’s hot to day, isn’t it ?
Woman: Yes, It is
- ‘Câu hỏi đuôi” hoàn toàn không phải là câu hỏi thật sự.
( Người đàn ông ko nói gì mới với người đàn bà. Thật ra bà ta
vẫn biết trời nóng. Ông ấy hỏi vậy để gợi chuyện với người
đàn bà)
 Dùng để gợi chuyện.
II/ Nếu mệnh đề là khẳng định thì câu hỏi đuôi ở phủ định.
Ex: Mr. Brown was a hight school teacher , wasn’t he?
1.S + Special Verbs + O+ Special Verbs + not + S?
2. S + ordinary V + O + heping V( động từ trợ) + S
Ex: Lan go to school, doesn’t she?
- 74 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
Nếu chủ ngữ là I +am  aren’t I
III. Nếu mệnh đề chính ở phủ định thì câu hỏi đuôi ở khẳng
định.
Ex: Alice doesn’t work to day, does she?
*** khi trong câu có các từ mang nghĩa phủ định: seldom =
hardly = secarcley = barely = rarely, never, nobody, nothing,
none, neither thì câu hỏi đuôi khẳng định.
Khi lời nói bắt đầu bằng let’t + thì câu hỏi là shall we.

CONNECTIVES: Các từ nối
I/ Coordinating conjunations: liên từ kết hợp
- Nối 2 mệnh đề độc lập thành câu ghép.
+ And: nối mệnh đề cùng ý
+ But: nối 2 mệnh đề trái ý
+ So: nối mệnh đề trước nêu lên vấn đề, mệnh đề sau nêu lên
kết quả hành động.
+ Or: nói lên sự lựa chọn.
II/ Transition works: (từ chuyển ý)
- moreover, funther more (hơn nữa) nối 2 ý liên quan lại với
nhau, trước nó có dấu phẩy, dấu chấm phẩy
Ex: The dinner was delicious, moreover, it wasn’t expensive.
- However: (mặc dù, tuy vậy) dùng ý tương phản với ý trước.
- therefore(do vậy) thus
Ex: Last night we wet to large restaurant. The meal was
expensive; therefore we decided not to return there.
III. Phrasal verbs: Động từ ghép
- V + adv particles( hậu vị từ: từ đứng sau)
+ preposition
- 75 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
1. [V+adv]: - không có tân ngữ
- [V] và [adv] không thể tách ra
- không có dạng passive.
Ex: The car broke down and we had to walk.
- Dấu nhấn(hỏng) nằm trên adv
2. Verb + adv + object:
- Động từ và adv có thể tách ra
- Nếu O là Noun  adv có thể đi trước/ sau danh từ.
- Nếu object là 1 personal
Ex: To put of: hoãn, đình lại.
Put of sth
Put sth off
Put it off
- We must put off the meeting
- We must put the meeting off
- We must put it off for another week.
3. verb + preposition + object
- Động từ và giới từ không rời nhau
- Object luôn đứng sau giới từ.
Ex: to take after: giống( có vẻ giống)
He takes after his mother
He takes after her
4. Verbs + adv+ preposition + object:
- Adv/ prep: participle
- V/ adv/ prep: không tách rời / không thể đổi vị trí
Ex: To put up with: chịu đựng với
I can’t put up with hisbehavin any more.
I can’t put up with it any more
- 76 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
ccccccc
RELATIVE CLAUSE
I/ Relative pronouns: đại từ quan hệ
- Đại từ quan hệ đứng đầu 1 mệnh đề quan hệ
* Các đại từ quan hệ dù làm S hay O đều phải đứng sau
antecedant mà nó thay thế.
1. Đại từ quan hệ chủ ngữ
- Who/ that( người mà): dùng để thay thế cho danh từ hay đại
từ chỉ người là đại từ chủ ngữ.
Ex: We know lots of people. They live in HCM city
 We know a lot of people/ who/ that live in HCM city
Main clause(antecedant- từ đứng trước) relative clause
- which/ that( vật mà) dùng để thay cho danh từ chỉ vật( động
vật), làm S trong mệnh đề tính ngữ (mệnh đề quan hệ)
Ex: I don’t like stories. They have unhappy endings
 I don’t like stories which have unhappy endings
Antecedant
Ngoài ra còn có where, when, what.
Tất cả các relative pronoun phải đứng sau từ nó thay thế.
+ Nếu where + S.V.O  mệnh đề tính ngữ chỉ nơi chốn
+ Nếu when + S.V.O  mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian
2. Who:
- Dùng thay thế cho người, là S hoặc O
Ex: The man who is standing over there is my brother
3. Đại từ quan hệ tân ngữ:
- Whom/ that: dùng để thay thế cho N chỉ người và làm tân
ngữ (O) trong mệnh đề quan hệ.
- 77 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
- Ngày nay Whom có thể thay thế bằng who
Ex: He is the man. I met him yesterday
 He is the man whom/ that I met yesterday.
Antecedant
- which/ that:
- Dùng thay cho vật hay con vật, làm S hoặc O
Ex: That’s the photo. I took it last time
 That’s the photo which/ that I took last time.
The dog which is ill is mine.
4. Đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu:
- Whose (của người mà) dùng cho người và vật, thay thế cho
possessive adj  whose + noun
Ex: He is the man. His car was stolen.
 He is the man who car was stolen.
- Of which: chỉ dùng sở hữu cho vật, con vật.
Ex: The house is mine the windows of the house are broken.
 The house/ of which the windows are broken is mine.
* Theo ngữ pháp biến đổi ngày nay, ta có thể dùng whose
thay cho of which.
5. That:
- Dùng cả người lẫn vật làm O, S.
Ex: Nam is the only man that she like.
- Đại từ quan hệ that không dùng trong các non-defining
relative clause
 [That] không bao giờ đứng sau dấu phẩy. Ta phải dùng
[who, whom, which] thay thế.
Ex: My father, who/ whom you met yesterday, is sixty years
old. Non-defining relative clause(extra
- 78 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
information) thêm thông tin.
- Phải dùng “that” khi nó thay thế cho N có tính từ so sánh
bậc nhất (the bes, the most, interesting, the hottest,
everybody, anybody, nobody,somebody, everything,
anything, something.
Ex: He’s the best doctor that I have never know.
* That không dùng trong trường hợp này
- [That] đứng đầu defining relative clause
Ex: Please tell me about the girl that/ who/ whom we met
yesterday.
II/ Phân biệt 2 loại relative clause
Defining relative clause Non- defining relative clause
- Là mệnh đề rất cần thiết
để xác định antecedant và
làm rõ
nghĩa của câu.
Ex: The man always
success is life
+ Câu này không rõ nghĩa.
Vì [the man] chỉ chung
chung. Nếu hỏi [what man]
 không xác định được là
ai
 phải thêm [relative
clause] để xác định rõ [man]
Ex: The man, who works
hard, always success in life
+ ‘Who works hard’
1. còn gọi là extra information
Clause
Ex: This business man, who
work hard, always succeeds in
life.
+ ta có thể bỏ[ extra
information clause], mà câu vẫn
đủ ý và [business man] được
xác định bởi [this]
2. ‘Antecedant’ thường được
xác định khi:
This/ that/ these/ those + N
+ (proper Noun: danh từ riêng)
+ Adjective clause + N
+ N + nhóm từ (phụ nghĩa)
Ex: the strike at the car factory,
which lasted 10 days is now
- 79 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
[relative clause] rất cần để
xác định [man]
+ nếu bỏ nó đi thì câu văn
không rõ nghĩa
 [defining relative clause]
Mệnh đề quan hệ giới hạn
có thể bắt đầu bằng [who,
whom which, that, whose]
Ex: please tell me about the
girl who/whom/that we met
yesterday.
- We went to see the man
whose son died in the fire
last night.
over.
3. Trước và sau 1 mệnh đề
không giới hạn bắt buộc có dấu
phẩy (comma).
4. [That] không bao giờ đứng
sau dấu phẩy.
5. That, who, không đứng sau
giới từ
Preposition + which/ whom
Ex: Here is the boy that/who I
told you about( prep)
 Here is the boy about whom
I told you.
Ex: That’s the girl . Nam and Ba were talking about +(N)
 That’s the girl about whom Fed and Tom were taking
Preb + N
* Khi V kép có giới từ thì chuyển giới từ đó ra trước relative
clause.
ccccccc
RELATIVE PRONOUNS WITH PREPOSITION
1. Đại từ quan hệ có thể là tân ngữ cho giới từ:
Ex: I go to school
S V O
- Last year I went on holiday with those people
S V O
- The restaurant/ which I normaly go to is closed for
decoration realative pronoun(O)
- 80 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
2. Ta có thể lược bỏ Đai từ quan hệ khi nó làm tân ngữ.
 The restaurant I normaly go to is closes for decortion
3. Đối với formal English thì giới từ thường đứng trước đại từ
đại quan hệ Whom, Which.
- Trước [that, who], không có giới từ.
Ex: The restaurant to which I normaly go is closed for
decoration.
ccccccc
RELATIVE CLAUSES REPLACE BY PARICIPLES AND
TO INFINITVES
I. Participles
Ex: Two people were killed and four injured when a lorry
which was carrying concrete pipes over turned in the center
over turned in the center of HCM city and hit two car.
Two people were killed and four injured when a lorry
carrying concrete pipes over turned in the center of HCM city
and hit two car.
- The traffic chaos which were caused by the accident has
meant were trying to get to work.
 The traffic chaos caused by the accident has meant long
delay for people trying to get to work.
=> Ta có thể lượt bỏ các mệnh đề quan hệ dạng chủ động
thành cụm hiện tại phân từ ( V-ing phrase)
=> Mệnh đề quan hệ bị động  ngữ quá khứ phân từ
II. To Infinitives
- 81 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
-Sau các cụm từ như [ the first, the second, the only, the last
và SS nhất] của tính từ, ta thay thế Relative clause  To
infinitive.
ccccccc
OMISSION OF RELATIVE PRONOUNS
( Lược bỏ đại từ quan hệ)
Ex: I don’t like people who talk a lot.
I work with john whom Lan hate.
1> Ta có thể lược bỏ các đại từ quan hệ Whom, which, that
khi chúng ta là O, việc lược bỏ này thường gặp trong văn nói
ex: The man whom you met yesterday is my friend.
 The man you met yesterday is my friend.
2> Không thể lược bỏ.
+ khi relative pronoun là S
Ex: The man who has bought the house come from London
+ Whose là đại từ quan hệ sở hữu.
Ex: Jim is the boy whose hose is just near hear.
+ Đại từ quan hệ [What] mà ko có N ở trước.
Ex: The shop didn’t have what I wanted.
+ It + be + relative clause.
 Mệnh đề: nhấn mạnh 1 từ/ cụm từ để là cho từ đó, cụm đó
quan trọng hơn.
Ex: The man came.
 It was the man who came.
ccccccc
THE PRESENT PERFECT CONTINUOUS
- 82 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
I/ FORM
S + have/ has +been+ V-ing
II/ Use: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh sự
kéo dài của hoạt động.
Ex: I have been expecting to hear from you.
ccccccc
THE PAST PERFECT TENSE
I/ FORM: S + Had + PP
1. Affirmative/ Statements: S +had + PP
- I / we/ you/ they/ he she/it + had +PP
2. Questions:
* Yes, no questions: Had +S +PP?
- Yes. S + had
- No. S + hadn’t
* WH- questions:
Questions word + had + S + PP?
Ex: Why had you decide to go?
3. Negative: S +had not (hadn’t) +PP.
Lưu ý: I had = I’d
You had = you’d
II/ Use
1. Past perfect được dùng để nói về 1 việc xảy ra trước 1 thời
điểm cụ thể trong quá khứ.
timeline X
Past perfect past moment of speak M.O.S
Ex: By 2000 I had graduated from university
2.Ta dùng Past perfect để chỉ hành động xảy ra trước và past
để chỉ hđ xảy ra sau trong quá khứ.
- 83 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
Ex: He had had dinner before he went to bed.
Khi 2 hành động xảy ra trong quá khứ, hành động nào trước
dùng past perfect, hành động nào sau dùng Past simple.
3.Ta thường dùng Past perfect với By/ By the time
By the time + Past + S + past perfect
Ex: By the time, I got home, my husband had cooked
ccccccc
WHICH – as a connector
- Which thay thế cho mệnh đề đứng trước dấu phẩy và gọi là
từ nối( connector)
Ex: She can’t speak English. It is a disadvantage.
She can’t speak English, which is a disvantage.
- Ourflight was delayed, which mean we had to wait for hours
at the airport.
* Whom cũng là 1 từ nối: All/ both/ few/ most/ several/
some…+ of+ whom/which.
ccccccc
Sentence – clause
I/ Sentence:
Ex: I love my parents very much
 1 câu đơn có đầy đủ SVO/C
- Trong câu đơn chỉ có động từ được chia.
Ex: I walked about the street looking for one of my friend.
 câu tuy dài, chỉ có [walked] là Vđược chia câu đơn/
mệnh đề.
II. Mệnh đề:
- 84 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
Ex: When the sun sets.I’ll go home
Mệnh đề phụ (mainclause)
- Có 3 loại mệnh đề phụ( subordinate clause)
+ noun clause( That clause)
Ex: I know that he would go.
+ Adjective clause: làm tính từ (mệnh đề tính ngữ)
Ex: A man / who is fat / walks slowly.
(Relative clause) (adjective clause)
+ Adverial clause (Adjective clause): mệnh đề trạng ngữ.
Ex: I was angry when he came back
Adverb clause of time
Ex: That is the school where I study.
III. Position of relative pronouns: vị trí của đại từ quan hệ
- Trong 1 câu đại từ quan hệ phải đặt ngay phía sau
antecedent của nó. Nếu khác thì nghĩa của câu sẽ ko rõ.
Ex: The house that stands at the street corner belongs to my
friend.
 Nếu [that] ở vị trí khác câu sai nghĩa
 The house belongs to my friend that stands at the street
corner(sai)
ccccccc
Future continuous
Form: Will + be + V-ing
Past MOS future
Use:
Sử dụng để diễn tả cho hành động mà sẽ xảy ra trong tương
lai và tiếp diễn tai thời điểm xác định trong tương lai.
- 85 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
Ex: He will be working on Sunday morning.
ccccccc
THE SIMPLE PAST & THE PRESENT PERFECT
Past Present perfect
- Diễn tả 1 hành động
đã chấm dứt hẳn trong
quá khứ có thời gian
xác định rõ ràng
Ex: The plane took off
2 hours ago
- Diễn tả 1 hành động
đã xong trong quá khứ
ko liên quan đến hiện
tại
Ex: She worked in that
factory for 20
years( đã hết làm ở
hiện tại)
- Dùng với [ago] …
Ex: She lived here 3
year ago
- Diễn tả 1 hành động xảy ra trong
quá khứ mà không xác định rõ thời
gian.
Ex: Diễn tả 1 hành động đã xảy ra
trong quá khứ, còn liên quan đến hiện
tại và tương lai.
Ex: He has worked in that factory for
20 years.
- Dùng với “ever, never,since, you,
yet, already”
Ex: She had never listened to me.
- Ht hoàn thành diễn tả 1 hành động
bắt đầu trong quá khứ và dừng lại ở
lúc nói.
Ex: I haven’t seen you for ages.
- Diễn tả hành động vừa mới xảy ra,
kèm với “ just, already, recently”
Ex: she has just retired.
ccccccc
IT BE NOT UNTIL… (Mãi cho đến khi)
- 86 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
1. Mệnh đề khẳng định + Until:
- Dùng để chỉ ai đó làm việc gì cho đến lúc nào đó.
Ex: I lived in New York until I got married.
2. Mệnh đề phủ định + Until:
- Cho đến lúc việc gì đó diễn ra thì việc kia mới diễn ra.
Ex: I didn’t realize she was English until she spoke.
3. It was not until + time + that …
- Mãi cho đến khi … việc gì đó mới diễn ra.
Ex: It was not until 2000 that the bridge was finished.
ccccccc
WILL OR BE GOING TO
I/ Going to:
- Nói về 1 dự định đã có kế hoạch trước, đã biết trước.
- Dự đoán dựa trên tình huống hiện tại, có căn cứ xác thực,
chắc chắn xảy ra.
Ex: Look at those blackclouds. It’s going to rain
Sue: My computer was missed. Can you repair it for me?
Bother: Ok, but can’t do it now. I’ll repair it tomorrow.
Later…
Mother: Can you fix Sue’s computer?
Brother: Yes, I know, but I’m very busy, I am going to fix it
tomorrow.
II/ Will
- Đề nghị làm gì.
Ex: That bag looks heavy. I’ll help you with it
- Đồng ý/ từ chối làm gì.
Ex: You know that book I lent you ? Can I have It back?
- Of course. I’ll bring it back this afternoon.
- 87 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
- Dự đoán tương lai: có thể có hoặc không xảy ra.
Ex: She’s been studying very hard for exam. She’ll pass I
guess.
ccccccc
PASSIVE INFINITVE – Động từ nguyên mẫu bị động
I.Form
V + Tobe + PP
Vd: we hope to be considered again.
III. Use
1. Dùng để đưa ra lí do.
She work hard not to be blamed
2. Nêu lên sự bị động của chủ ngữ.
We swore(thề) not to bestreated like that again
3. Dùng sau các tính từ diễn tả tình cảm, thái độ
I am eager( háo hức) to be selected
4. Dùng sau danh từ.
He made a decision to be arrested.
ccccccc
PRESENT PARTICIPLE
I/ FORM V-ing
II. Use
1. Dùng sau các V chỉ cảm giác trong cấu trúc
V + sb/sth + V-ing
Ex: I see him crossing the treets
She smelt some things burning
2. S + V + time/ money +V=ing
- 88 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
Ex: He spend a lot of time doing charity work.
( Anh ta bỏ nhiều thời gian để là công việc từ thiện)
3.Dùng để chỉ sự tiếp diễn trong các thì hiện tại đơn, QKTD,
Hiện Tại Hoàn Thành tiếp diễn.
4. Dùng trong dạng rút gọn của mệnh đề
Ex: I finishing my home work. I went to bed.
 Finishing my home work, I went to bed.
ccccccc
PERFECT GERUND & FERFECT PARTICIPLE
I. FORM: Having + PP
II. Use
1 perfect participle( active)
Ex:- I finished my home work. I went to bed.
 Having finished my homework, I went to bed.
- She bought a bike. She cycked home.
 Having bougt a bike, she cycle home.
* Dùng để làm ngắn gọn các câu cùng chủ ngữ 2.
Ex: He had been living there for such a long time that he
didn’t move to another town.
 Having lived there for a long time, he didn’t move to
another town.
* Dùng đẻ diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong 1 thời gian dài
rồi hành động kia mới có.
* Để tránh lầm lẫn dùng Having + PP
Ex: Eating his dinner, he rusked out of the house.
- 89 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
 Dùng present participle: người đàn ông ra ngoài cầm theo
thức ăn.
 Dùng: Having eaten his dinner, he rusked out of the house.
( Người đàn ông ăn tối xong, thì vội vả ra ngoài)
2. Perfect gerund.
- Dùng giống như gerund - V1 +V- ing
- V1 + Prep + V- ing
Ex: They denied having been there.
The children admitted having taken the money.
ccccccc
MISRELATED PARTICIPLES - QUAN HỆ SAI
I.
-1 PP được coi là N/ đại từ mà đứng ngay trước nó.
Ex: The boy, climbing the tree to get bird’ eggs, had a bad
fall.
- Nếu ko có N/ đại từ đứng trước, PP được coi như thuộc về
chủ ngữ của mệnh đề chính phía sau
Ex: Climbing the tree to get bird’s eggs, the boy had a bad
fall.
II.
- Đôi khi công thức trên ko được chú ý, gây ra hiểu nhầm.
Ex. Climbing down the tree, one of the eggs broke.
( cái trứng tự trèo xuống( sai) và tự vỡ)
- Một PP được hiểu sai S/ đại từ: gọi là quan hệ sai.
 Một PP được hiểu sai S đại từ : gọi là quan hệ sai
 Climbing down the tree he broke ones of the eggs.
= As he was climbing down the tree one of the eggs broke.
- 90 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
ccccccc
PRONOUNS
I/ ONE:
- 1 đại từ dùng để nói đến 1 người/ vật đã được đề cập trước
đó.
- Dùng để tránh sự lặp lại của 1 danh từ.
Ex: It was a problem, but notamajor one
- Khi ‘one’ thì V chia ở số ( S số ít)
-Khi ‘ones’, thì V chia ở số nhiều ( thay cho S số nhiều)
Ex: I speak as one who has seen much surrfering
II/ Someone/ Some body
- 1 đại từ, có nghĩa: 1 ai đó, 1 người nào đó
Ex: There is some one at the door
- Là chủ ngữ số ít thì V chia ở số ít
Ex: Some one is interested in your business
- tính từ bổ nghĩa cho nó đứng sau nó
Ex: Someone nice is trying to help him.
- Dùng ‘they’ thay thế cho nó ở câu hỏi đuôi, tính từ sở hữu
của nó là “their”
Ex: Someone has forgotten their adress, haven’t they.
III/ Anyone/ Any body
- Đại từ dùng thay cho Someone trong câu phủ định, nghi vấn
và sau 1 số V: forbid, prevent, ban, avoid
Ex: Did any one see you?
I orbid anyone to touch that clock.
-Làm chủ ngữ, V phải chia ở số ít.
Ex: Is anyone here?
- 91 -
Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT
IV/ No one/ nobody
- Trong văn viết, [No one] thông dụng hơn [Nobody]
Ex: No one was at home.
- Làm chủ ngữ số ít.
Ex: No one understands me.
- [They] dùng trong câu hỏi đuôi S là [No one]
Ex: Nobody is here, are they?
V/ Every one/ Every body
- Làm chủ ngữ số ít.
Ex: Have you asked every body?
- Every body know Tom.
- Dùng [they] thay thế trong hỏi đuôi.
Ex: Everybody is there, aren’t they?
ccccccc
CLEFT SENTENCE
I> It is/ was ..that
Để nhấn mạnh phần ta muốn nói, bằng cách đưa phần muốn
nhấn mạnh vào chỗ trống trước “That”
1. Subject focus: Nhấn mạnh chủ ngữ.
Ex: The man gave her the book.
 It was the man who gave her the book.
My mother loves me most
 It is my mother who love me most.
2. Object focus: Nhấn mạnh tân ngữ.
Ex: The boy hit the dog in the gardent.
 It was the dog that the boy hit in the gardent.
- I love my mother
- 92 -
Grammar 6-12
Grammar 6-12
Grammar 6-12
Grammar 6-12
Grammar 6-12
Grammar 6-12

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Simple Future
Simple FutureSimple Future
Simple FutureCIDEB
 
TẤT TẦN TẬT VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN (CONDITIONAL SENTENCE) TRONG TIẾNG ANH
TẤT TẦN TẬT VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN (CONDITIONAL SENTENCE) TRONG TIẾNG ANHTẤT TẦN TẬT VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN (CONDITIONAL SENTENCE) TRONG TIẾNG ANH
TẤT TẦN TẬT VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN (CONDITIONAL SENTENCE) TRONG TIẾNG ANHDuy Anh Nguyễn
 
Phrase and clause of purpose
Phrase and clause of purposePhrase and clause of purpose
Phrase and clause of purposeThanh Bình Đỗ
 
Present Simple - Present Continuous Tense
Present Simple - Present Continuous TensePresent Simple - Present Continuous Tense
Present Simple - Present Continuous Tensenhung101087
 
Negative prefixes antonyms
Negative prefixes antonymsNegative prefixes antonyms
Negative prefixes antonymsrryan80
 
Bài tập viết lại câu (tiếng anh lớp 8)
Bài tập viết lại câu (tiếng anh lớp 8)Bài tập viết lại câu (tiếng anh lớp 8)
Bài tập viết lại câu (tiếng anh lớp 8)Vinh Xu
 
Các trường hợp viết lại câu full
Các trường hợp viết lại câu fullCác trường hợp viết lại câu full
Các trường hợp viết lại câu fullTrong Nguyen
 
Một vài cấu trúc ngữ pháp đặc biệt trong tiếng anh
Một vài cấu trúc ngữ pháp đặc biệt trong tiếng anhMột vài cấu trúc ngữ pháp đặc biệt trong tiếng anh
Một vài cấu trúc ngữ pháp đặc biệt trong tiếng anhHuy Lê Đào
 
Luyện phát âm- Nguyên âm đôi (Diphthong)
Luyện phát âm- Nguyên âm đôi (Diphthong)Luyện phát âm- Nguyên âm đôi (Diphthong)
Luyện phát âm- Nguyên âm đôi (Diphthong)Anh Nguyen
 
Bài giảng môn Pronunciation
Bài giảng môn PronunciationBài giảng môn Pronunciation
Bài giảng môn PronunciationTerranceWilson8
 
Adjectives ending in '-ing' or '-ed'
Adjectives ending in '-ing' or '-ed'Adjectives ending in '-ing' or '-ed'
Adjectives ending in '-ing' or '-ed'theLecturette
 
GIÁO ÁN MINH HỌA MÔN TIẾNG ANH - LỚP 8 - GLOBAL SUCCESS - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN MINH HỌA MÔN TIẾNG ANH - LỚP 8 - GLOBAL SUCCESS - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...GIÁO ÁN MINH HỌA MÔN TIẾNG ANH - LỚP 8 - GLOBAL SUCCESS - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN MINH HỌA MÔN TIẾNG ANH - LỚP 8 - GLOBAL SUCCESS - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

La actualidad más candente (20)

Using wish / If Only
Using wish / If OnlyUsing wish / If Only
Using wish / If Only
 
Simple Future
Simple FutureSimple Future
Simple Future
 
Ngu phap va bai tap lop 11doc
Ngu phap va bai tap lop 11docNgu phap va bai tap lop 11doc
Ngu phap va bai tap lop 11doc
 
TẤT TẦN TẬT VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN (CONDITIONAL SENTENCE) TRONG TIẾNG ANH
TẤT TẦN TẬT VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN (CONDITIONAL SENTENCE) TRONG TIẾNG ANHTẤT TẦN TẬT VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN (CONDITIONAL SENTENCE) TRONG TIẾNG ANH
TẤT TẦN TẬT VỀ CÂU ĐIỀU KIỆN (CONDITIONAL SENTENCE) TRONG TIẾNG ANH
 
Phrase and clause of purpose
Phrase and clause of purposePhrase and clause of purpose
Phrase and clause of purpose
 
Adjective order
Adjective orderAdjective order
Adjective order
 
Present Simple - Present Continuous Tense
Present Simple - Present Continuous TensePresent Simple - Present Continuous Tense
Present Simple - Present Continuous Tense
 
Negative prefixes antonyms
Negative prefixes antonymsNegative prefixes antonyms
Negative prefixes antonyms
 
Bài tập viết lại câu (tiếng anh lớp 8)
Bài tập viết lại câu (tiếng anh lớp 8)Bài tập viết lại câu (tiếng anh lớp 8)
Bài tập viết lại câu (tiếng anh lớp 8)
 
EngLish Ppt (Sentences)
EngLish Ppt (Sentences)EngLish Ppt (Sentences)
EngLish Ppt (Sentences)
 
Các trường hợp viết lại câu full
Các trường hợp viết lại câu fullCác trường hợp viết lại câu full
Các trường hợp viết lại câu full
 
Một vài cấu trúc ngữ pháp đặc biệt trong tiếng anh
Một vài cấu trúc ngữ pháp đặc biệt trong tiếng anhMột vài cấu trúc ngữ pháp đặc biệt trong tiếng anh
Một vài cấu trúc ngữ pháp đặc biệt trong tiếng anh
 
các dạng bài tập chia động từ
các dạng bài tập chia động từcác dạng bài tập chia động từ
các dạng bài tập chia động từ
 
Luyện phát âm- Nguyên âm đôi (Diphthong)
Luyện phát âm- Nguyên âm đôi (Diphthong)Luyện phát âm- Nguyên âm đôi (Diphthong)
Luyện phát âm- Nguyên âm đôi (Diphthong)
 
Tenses
TensesTenses
Tenses
 
Bài giảng môn Pronunciation
Bài giảng môn PronunciationBài giảng môn Pronunciation
Bài giảng môn Pronunciation
 
Reported speech
Reported speechReported speech
Reported speech
 
35 ĐỀ THI HK2 MÔN TIẾNG ANH LỚP 5 CÓ ĐÁP ÁN
35 ĐỀ THI HK2 MÔN TIẾNG ANH LỚP 5 CÓ ĐÁP ÁN35 ĐỀ THI HK2 MÔN TIẾNG ANH LỚP 5 CÓ ĐÁP ÁN
35 ĐỀ THI HK2 MÔN TIẾNG ANH LỚP 5 CÓ ĐÁP ÁN
 
Adjectives ending in '-ing' or '-ed'
Adjectives ending in '-ing' or '-ed'Adjectives ending in '-ing' or '-ed'
Adjectives ending in '-ing' or '-ed'
 
GIÁO ÁN MINH HỌA MÔN TIẾNG ANH - LỚP 8 - GLOBAL SUCCESS - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN MINH HỌA MÔN TIẾNG ANH - LỚP 8 - GLOBAL SUCCESS - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...GIÁO ÁN MINH HỌA MÔN TIẾNG ANH - LỚP 8 - GLOBAL SUCCESS - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
GIÁO ÁN MINH HỌA MÔN TIẾNG ANH - LỚP 8 - GLOBAL SUCCESS - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂ...
 

Destacado

Phương pháp tính
Phương pháp tínhPhương pháp tính
Phương pháp tínhhanoipost
 
Đề cương ôn tập đương lối của đảng cộng sản việt nam
Đề cương ôn tập đương lối của đảng cộng sản việt namĐề cương ôn tập đương lối của đảng cộng sản việt nam
Đề cương ôn tập đương lối của đảng cộng sản việt namdinhtrongtran39
 
Mục tiêu động lực cách mạng xã hội chủ nghĩa
Mục tiêu động lực cách mạng xã hội chủ nghĩaMục tiêu động lực cách mạng xã hội chủ nghĩa
Mục tiêu động lực cách mạng xã hội chủ nghĩadinhtrongtran39
 
Giám sát và đánh giá dự án
Giám sát và đánh giá dự ánGiám sát và đánh giá dự án
Giám sát và đánh giá dự ándinhtrongtran39
 
Giải bài tập Phương pháp tính
Giải bài tập Phương pháp tínhGiải bài tập Phương pháp tính
Giải bài tập Phương pháp tínhdinhtrongtran39
 
Giai nhanh phuong phap tinh
Giai nhanh phuong phap tinhGiai nhanh phuong phap tinh
Giai nhanh phuong phap tinhPham Huy
 

Destacado (6)

Phương pháp tính
Phương pháp tínhPhương pháp tính
Phương pháp tính
 
Đề cương ôn tập đương lối của đảng cộng sản việt nam
Đề cương ôn tập đương lối của đảng cộng sản việt namĐề cương ôn tập đương lối của đảng cộng sản việt nam
Đề cương ôn tập đương lối của đảng cộng sản việt nam
 
Mục tiêu động lực cách mạng xã hội chủ nghĩa
Mục tiêu động lực cách mạng xã hội chủ nghĩaMục tiêu động lực cách mạng xã hội chủ nghĩa
Mục tiêu động lực cách mạng xã hội chủ nghĩa
 
Giám sát và đánh giá dự án
Giám sát và đánh giá dự ánGiám sát và đánh giá dự án
Giám sát và đánh giá dự án
 
Giải bài tập Phương pháp tính
Giải bài tập Phương pháp tínhGiải bài tập Phương pháp tính
Giải bài tập Phương pháp tính
 
Giai nhanh phuong phap tinh
Giai nhanh phuong phap tinhGiai nhanh phuong phap tinh
Giai nhanh phuong phap tinh
 

Similar a Grammar 6-12

Tong hop-ngu-phap-tieng-anh-lop-6
Tong hop-ngu-phap-tieng-anh-lop-6Tong hop-ngu-phap-tieng-anh-lop-6
Tong hop-ngu-phap-tieng-anh-lop-6nganguyen568
 
T_loi_trong_ting_Anh.doc
T_loi_trong_ting_Anh.docT_loi_trong_ting_Anh.doc
T_loi_trong_ting_Anh.docHPhngPhan5
 
Thi Tieng ang Stence sence
Thi Tieng ang Stence senceThi Tieng ang Stence sence
Thi Tieng ang Stence senceSang Nguyen
 
tai-lieu-day-them-tieng-anh-9-tai-lieu-phu-dao-tieng-anh-lop-9-ly-thuyet.pdf
tai-lieu-day-them-tieng-anh-9-tai-lieu-phu-dao-tieng-anh-lop-9-ly-thuyet.pdftai-lieu-day-them-tieng-anh-9-tai-lieu-phu-dao-tieng-anh-lop-9-ly-thuyet.pdf
tai-lieu-day-them-tieng-anh-9-tai-lieu-phu-dao-tieng-anh-lop-9-ly-thuyet.pdfluudinh8
 
Doko.vn 187734-mot-so-cau-truc-cau-tieng-han
Doko.vn 187734-mot-so-cau-truc-cau-tieng-hanDoko.vn 187734-mot-so-cau-truc-cau-tieng-han
Doko.vn 187734-mot-so-cau-truc-cau-tieng-hanPhạm Công Hậu
 
Giao trinh ngu phap tieng trung
Giao trinh ngu phap tieng trungGiao trinh ngu phap tieng trung
Giao trinh ngu phap tieng trungLinh Linpine
 
Ngữ pháp tiếng Anh ôn thi Toeic
Ngữ pháp tiếng Anh ôn thi ToeicNgữ pháp tiếng Anh ôn thi Toeic
Ngữ pháp tiếng Anh ôn thi Toeicngoaingu24h
 
Ngữ pháp tiếng anh ôn thi Toeic - tincanban.com
Ngữ pháp tiếng anh ôn thi Toeic - tincanban.comNgữ pháp tiếng anh ôn thi Toeic - tincanban.com
Ngữ pháp tiếng anh ôn thi Toeic - tincanban.comThùy Linh
 
Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm môn tiếng Anh
Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm môn tiếng AnhRèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm môn tiếng Anh
Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm môn tiếng Anhmcbooksjsc
 
Doc thu ren ky nang lam bai trac nghiem mon tieng anh
Doc thu   ren ky nang lam bai trac nghiem mon tieng anhDoc thu   ren ky nang lam bai trac nghiem mon tieng anh
Doc thu ren ky nang lam bai trac nghiem mon tieng anhmcbooksjsc
 
Ngữ pháp tiếng anh ôn thi toeic
Ngữ pháp tiếng anh ôn thi toeicNgữ pháp tiếng anh ôn thi toeic
Ngữ pháp tiếng anh ôn thi toeicVai Savta
 
chương trình i learn smart world Ngữ pháp tiếng Anh 8.docx
chương trình i learn smart world Ngữ pháp tiếng Anh 8.docxchương trình i learn smart world Ngữ pháp tiếng Anh 8.docx
chương trình i learn smart world Ngữ pháp tiếng Anh 8.docxLuuLuu9
 
Ngu phap tieng anh lop 10, 11, 12 thaytro.net
Ngu phap tieng anh lop 10, 11, 12 thaytro.netNgu phap tieng anh lop 10, 11, 12 thaytro.net
Ngu phap tieng anh lop 10, 11, 12 thaytro.netPhuong ThayTro.Net
 
Cương ôn thi lại tiếng anh lớp 7
Cương ôn thi lại tiếng anh lớp 7Cương ôn thi lại tiếng anh lớp 7
Cương ôn thi lại tiếng anh lớp 7Nguyen Van Tai
 
3000tutienganhfullnguphap
3000tutienganhfullnguphap3000tutienganhfullnguphap
3000tutienganhfullnguphaphoathiendieu90
 
Cương ôn thi lại tiếng anh lớp 7
Cương ôn thi lại tiếng anh lớp 7Cương ôn thi lại tiếng anh lớp 7
Cương ôn thi lại tiếng anh lớp 7Học Tập Long An
 
Cac captudegaynhamlan
Cac captudegaynhamlanCac captudegaynhamlan
Cac captudegaynhamlanDat Manh
 
Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh lớp 6
Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh lớp 6Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh lớp 6
Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh lớp 6Học Tập Long An
 

Similar a Grammar 6-12 (20)

Tong hop-ngu-phap-tieng-anh-lop-6
Tong hop-ngu-phap-tieng-anh-lop-6Tong hop-ngu-phap-tieng-anh-lop-6
Tong hop-ngu-phap-tieng-anh-lop-6
 
T_loi_trong_ting_Anh.doc
T_loi_trong_ting_Anh.docT_loi_trong_ting_Anh.doc
T_loi_trong_ting_Anh.doc
 
Thi Tieng ang Stence sence
Thi Tieng ang Stence senceThi Tieng ang Stence sence
Thi Tieng ang Stence sence
 
10. SENTENCES (Câu).doc
10. SENTENCES (Câu).doc10. SENTENCES (Câu).doc
10. SENTENCES (Câu).doc
 
tai-lieu-day-them-tieng-anh-9-tai-lieu-phu-dao-tieng-anh-lop-9-ly-thuyet.pdf
tai-lieu-day-them-tieng-anh-9-tai-lieu-phu-dao-tieng-anh-lop-9-ly-thuyet.pdftai-lieu-day-them-tieng-anh-9-tai-lieu-phu-dao-tieng-anh-lop-9-ly-thuyet.pdf
tai-lieu-day-them-tieng-anh-9-tai-lieu-phu-dao-tieng-anh-lop-9-ly-thuyet.pdf
 
Doko.vn 187734-mot-so-cau-truc-cau-tieng-han
Doko.vn 187734-mot-so-cau-truc-cau-tieng-hanDoko.vn 187734-mot-so-cau-truc-cau-tieng-han
Doko.vn 187734-mot-so-cau-truc-cau-tieng-han
 
Giao trinh ngu phap tieng trung
Giao trinh ngu phap tieng trungGiao trinh ngu phap tieng trung
Giao trinh ngu phap tieng trung
 
Ngữ pháp tiếng Anh ôn thi Toeic
Ngữ pháp tiếng Anh ôn thi ToeicNgữ pháp tiếng Anh ôn thi Toeic
Ngữ pháp tiếng Anh ôn thi Toeic
 
Ngữ pháp tiếng anh ôn thi Toeic - tincanban.com
Ngữ pháp tiếng anh ôn thi Toeic - tincanban.comNgữ pháp tiếng anh ôn thi Toeic - tincanban.com
Ngữ pháp tiếng anh ôn thi Toeic - tincanban.com
 
Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm môn tiếng Anh
Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm môn tiếng AnhRèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm môn tiếng Anh
Rèn kỹ năng làm bài trắc nghiệm môn tiếng Anh
 
Doc thu ren ky nang lam bai trac nghiem mon tieng anh
Doc thu   ren ky nang lam bai trac nghiem mon tieng anhDoc thu   ren ky nang lam bai trac nghiem mon tieng anh
Doc thu ren ky nang lam bai trac nghiem mon tieng anh
 
Ngữ pháp tiếng anh ôn thi toeic
Ngữ pháp tiếng anh ôn thi toeicNgữ pháp tiếng anh ôn thi toeic
Ngữ pháp tiếng anh ôn thi toeic
 
chương trình i learn smart world Ngữ pháp tiếng Anh 8.docx
chương trình i learn smart world Ngữ pháp tiếng Anh 8.docxchương trình i learn smart world Ngữ pháp tiếng Anh 8.docx
chương trình i learn smart world Ngữ pháp tiếng Anh 8.docx
 
Ngu phap tieng anh lop 10, 11, 12 thaytro.net
Ngu phap tieng anh lop 10, 11, 12 thaytro.netNgu phap tieng anh lop 10, 11, 12 thaytro.net
Ngu phap tieng anh lop 10, 11, 12 thaytro.net
 
Cương ôn thi lại tiếng anh lớp 7
Cương ôn thi lại tiếng anh lớp 7Cương ôn thi lại tiếng anh lớp 7
Cương ôn thi lại tiếng anh lớp 7
 
3000tutienganhfullnguphap
3000tutienganhfullnguphap3000tutienganhfullnguphap
3000tutienganhfullnguphap
 
Cương ôn thi lại tiếng anh lớp 7
Cương ôn thi lại tiếng anh lớp 7Cương ôn thi lại tiếng anh lớp 7
Cương ôn thi lại tiếng anh lớp 7
 
Bai 22 fa qs-p1
Bai 22 fa qs-p1Bai 22 fa qs-p1
Bai 22 fa qs-p1
 
Cac captudegaynhamlan
Cac captudegaynhamlanCac captudegaynhamlan
Cac captudegaynhamlan
 
Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh lớp 6
Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh lớp 6Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh lớp 6
Tổng hợp ngữ pháp tiếng anh lớp 6
 

Más de dinhtrongtran39

phân tích quan điểm HCM về giữ gìn sự đoàn kết
phân tích quan điểm HCM về giữ gìn sự đoàn kếtphân tích quan điểm HCM về giữ gìn sự đoàn kết
phân tích quan điểm HCM về giữ gìn sự đoàn kếtdinhtrongtran39
 
Đảng phải giữ gìn sự đoàn kết trong đảng như giữ gìn con ngươi trong mắt mình.
Đảng phải giữ gìn sự đoàn kết trong đảng như giữ gìn con ngươi trong mắt mình.Đảng phải giữ gìn sự đoàn kết trong đảng như giữ gìn con ngươi trong mắt mình.
Đảng phải giữ gìn sự đoàn kết trong đảng như giữ gìn con ngươi trong mắt mình.dinhtrongtran39
 
ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA
ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓAĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA
ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓAdinhtrongtran39
 
Thế nào là mô hình học tập suốt đời
Thế nào là mô hình học tập suốt đờiThế nào là mô hình học tập suốt đời
Thế nào là mô hình học tập suốt đờidinhtrongtran39
 
Làm rõ về đặc điểm nhà nước pháp quyền XHCN và vai trò của Đoàn thanh niên tr...
Làm rõ về đặc điểm nhà nước pháp quyền XHCN và vai trò của Đoàn thanh niên tr...Làm rõ về đặc điểm nhà nước pháp quyền XHCN và vai trò của Đoàn thanh niên tr...
Làm rõ về đặc điểm nhà nước pháp quyền XHCN và vai trò của Đoàn thanh niên tr...dinhtrongtran39
 
SO SÁNH NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN VÀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH...
SO SÁNH NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN VÀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH...SO SÁNH NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN VÀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH...
SO SÁNH NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN VÀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH...dinhtrongtran39
 
PHÂN TÍCH QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG VỀ GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI THỜI KÌ ĐỔI MỚI
PHÂN TÍCH QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG VỀ GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI THỜI KÌ ĐỔI MỚIPHÂN TÍCH QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG VỀ GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI THỜI KÌ ĐỔI MỚI
PHÂN TÍCH QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG VỀ GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI THỜI KÌ ĐỔI MỚIdinhtrongtran39
 
Những Mặt tích cực và tiêu cực của kinh tế thị trường định hướng XHCN.
Những Mặt tích cực và tiêu cực của kinh tế thị trường định hướng XHCN.Những Mặt tích cực và tiêu cực của kinh tế thị trường định hướng XHCN.
Những Mặt tích cực và tiêu cực của kinh tế thị trường định hướng XHCN.dinhtrongtran39
 

Más de dinhtrongtran39 (11)

Led 7 đoạn
Led 7 đoạnLed 7 đoạn
Led 7 đoạn
 
phân tích quan điểm HCM về giữ gìn sự đoàn kết
phân tích quan điểm HCM về giữ gìn sự đoàn kếtphân tích quan điểm HCM về giữ gìn sự đoàn kết
phân tích quan điểm HCM về giữ gìn sự đoàn kết
 
Đảng phải giữ gìn sự đoàn kết trong đảng như giữ gìn con ngươi trong mắt mình.
Đảng phải giữ gìn sự đoàn kết trong đảng như giữ gìn con ngươi trong mắt mình.Đảng phải giữ gìn sự đoàn kết trong đảng như giữ gìn con ngươi trong mắt mình.
Đảng phải giữ gìn sự đoàn kết trong đảng như giữ gìn con ngươi trong mắt mình.
 
ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA
ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓAĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA
ĐƯỜNG LỐI CÔNG NGHIỆP HÓA
 
Thế nào là mô hình học tập suốt đời
Thế nào là mô hình học tập suốt đờiThế nào là mô hình học tập suốt đời
Thế nào là mô hình học tập suốt đời
 
Làm rõ về đặc điểm nhà nước pháp quyền XHCN và vai trò của Đoàn thanh niên tr...
Làm rõ về đặc điểm nhà nước pháp quyền XHCN và vai trò của Đoàn thanh niên tr...Làm rõ về đặc điểm nhà nước pháp quyền XHCN và vai trò của Đoàn thanh niên tr...
Làm rõ về đặc điểm nhà nước pháp quyền XHCN và vai trò của Đoàn thanh niên tr...
 
SO SÁNH NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN VÀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH...
SO SÁNH NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN VÀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH...SO SÁNH NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN VÀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH...
SO SÁNH NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XHCN VÀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH...
 
PHÂN TÍCH QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG VỀ GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI THỜI KÌ ĐỔI MỚI
PHÂN TÍCH QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG VỀ GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI THỜI KÌ ĐỔI MỚIPHÂN TÍCH QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG VỀ GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI THỜI KÌ ĐỔI MỚI
PHÂN TÍCH QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG VỀ GIẢI QUYẾT CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI THỜI KÌ ĐỔI MỚI
 
Những Mặt tích cực và tiêu cực của kinh tế thị trường định hướng XHCN.
Những Mặt tích cực và tiêu cực của kinh tế thị trường định hướng XHCN.Những Mặt tích cực và tiêu cực của kinh tế thị trường định hướng XHCN.
Những Mặt tích cực và tiêu cực của kinh tế thị trường định hướng XHCN.
 
Quy tắc khen
Quy tắc khenQuy tắc khen
Quy tắc khen
 
Nụ cười
Nụ cườiNụ cười
Nụ cười
 

Último

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiTruongThiDiemQuynhQP
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 

Último (20)

BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ + CUỐI HỌC KÌ 2 NĂ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 

Grammar 6-12

  • 1. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT WELCOME TO GRAMMAR!! Đã kiểm tra kĩ những không thể trách khỏi sai sót đề nghị sửa lỗi sai (nếu có) - 1 -
  • 2. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT THIS – THAT – A – AN – THE 1.What is this ( để hỏi vật ở gần ) Ex: What is this ?  It is a window 2.What is that ? ( để hỏi vật ở xa ) Ex: what is that ?  It is a door 3.Mạo từ không xác định [ a/ an ] ě Được dùng với danh từ đếm được (số ít )  [a] đứng trước 1 danh từ bắt đầu bằng phụ âm. ⋅ Ex: A teacher ⋅ A uniform { u: /ju/} ⋅ A desk  [an] đứng trước 1 danh từ bắt đầu bằng nguyên âm. ⋅ Ex: An eraser ⋅ An apple ⋅ An hour (h câm) ě Có 5 nguyên âm chính: A , E , I , O, U ě A/ An không + N số nhiều ě A/ An không + N không đếm được. ⋅ Ex: A glass of milk ě [A/An] không đứng trước N trừu tượng ⋅ Beauty  a beautiful girl ě [The/ A/ An] không đứng trước bữa ăn, trường học. ě [The] dùng trước danh từ người nói và người nghe đều biết. ě Dùng [The] trước so sánh nhất. - 2 -
  • 3. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT ⋅ Ex: the first , the last.  Bài 2: THÀNH PHẦN 1 CÂU ĐƠN 1.Một câu đơn phải có 3 phần : S V O/(C) ě S : chủ ngữ ě V : động từ ě O : tân ngữ ě C : bổ ngữ 2.Động từ phải chia cho phù hợp với ngôi và số của chủ ngữ. Ex: name / Thu  My name is Thu S V C 3.Động từ trợ đã chia thì động từ chính không chia.  Bài 3: THIS – THAT – THESE – THOSE 1.What is this? (hỏi vật ở gần) 2.What is that? ( hỏi vật ở xa) 3.What are these? 4.What are those? * Lưu ý: danh từ số nhiều bằng danh từ số ít thêm ‘s’.  Bài 4: THERE IS/ THERE ARE- HOW MANY I.There is/ there are: có - 3 -
  • 4. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT There is + danh từ số ít + cụm danh từ chỉ nơi chốn. Vd: there is a book on the table There are + danh từ số nhiều + cụm từ chỉ nơi chốn. Vd: There are five pictures on the wall. II. HOW MANY: Hỏi bao nhiêu… How many + danh từ số nhiều + are there? How many people are there im your family?  Bài 5: Danh từ số nhiều 1 Đa số các danh từ số chuyển từ số ít sang số nhiều, ta thêm ‘s’ và cuối. Vd. A chair  two chairs A table  three tables - Mẫu tự ‘s’ ở cuối danh từ số nhiều có hai cách đọc: + Đa số đọc /z/ + Nhưng nếu thêm danh từ số ít tận cùng bằng k, f, p,t thì khi thêm vào phải đọc “ xuỵt”. Vd. A book  five books /s/ 2.Các danh từ tận cùng bằng : Ch/ sh/ x/ s/ … khi đổi sang số nhiều ta thêm ‘Es’ vào cuối và đọc /iz/. Vd: A bench  four benches /iz/. A box  two boxes /iz/. * Stereo  stereos * person  people. Sau vần k, f, p,t S thì đọc xuỵt chớ khờ đọc sai. 3.Các danh từ tận cùng bằng ‘y’: - 4 -
  • 5. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT - Trước ‘y’ là 1 nguyên âm ta chỉ cộng S khi chuyển sang số nhiều. Ex: A key  3 keys -Trước ‘y’ là 1 phụ âm, ta biến ‘y’ thành ‘i’ rồi thêm ‘es’ Ex: activity  activities 4. Các danh từ số ít tận cùng bằng[f] hoặc [fe] khi chuyển sang số nhiều ta biến [f/fe] thành [v] rồi thêm(es). Ex: shelf  shelves Life  lives  PERSONAL PRONOUNS / Đại từ tân ngữ /sở hữuPERSONAL PRONOUNS / Đại từ tân ngữ /sở hữu Tính Từ Sở HữuTính Từ Sở Hữu - Đại từ nhân xưng là từ dùng để xưng hô trong giao tiếp như: tôi, anh, chị, chúng ta. - Đại từ nhân xưng có 3 ngôi và 2 số. + Ngôi 1: chỉ người nói ra lời. + Ngôi 2: chỉ người đối đáp với ngôi 1 + Ngôi 3: chỉ người do ngôi 2 và ngôi 1 đề cập. - Các đại từ nhân xưng sau đều là chủ ngữ, đứng trước động từ : I/You/He/She/It  số ít We/you/they  số nhiều - Còn có 1 số đại từ tân ngữ, đứng sau động từ theo bảng sau: Singular: số ít Plural: số nhiều Subject(s) Object(o) Subject(s) Object(o) I: tôi Me We : chúng ta Us You: bạn You You: các bạn You - 5 -
  • 6. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT He: anh Him They: họ Them She: chị Her It: nó It 2.Đại từ sở hữu - Đại từ sở hữu dùng để thay thế cho cụm từ gồm: [ tính từ sở hữu + danh từ ] Ex: Can you lend me your bike?  My bike broke down/ mine broke down 3. Đại từ chủ ngữ/ tân ngữ/ sở hữu, tính từ sở hữu Subject pronoun( Đại từ chủ ngữ) Adj possesive(Tính từ sở hữu) Object pronoun( Đại từ tân ngữ) Possesive of noun( Đại từ sờ hữu) I My Me Mine You Your You Yours He His Him His She Her Her Hers It Its It Its We Our Us Ours They Their Them Their  Sở hữu cách (PROSSESSIVE) I.Sở hữu cách. + Song’s family: gia đình của Song + Nguyen’s father: Bố của Nguyên - ‘s là dấu sở hữu cách: nghĩa là –của – không phải là is. - Ta dùng dấu [’s] để chỉ sở hữu cách. - Dấu [’s] đặt sau N1 để chỉ N2 thuộc về N1. - 6 -
  • 7. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT Ex: My father’s car: Xe của bố tôi N1 N2 Hoa’s family name: họ của Hoa N1 N2  Động từ “Tobe” – There is/ there are I.Động từ Tobe: Thì hiện tại đơn 1. Thể xác định( affirmative form) I am I’m You/ we/ they are You/ we/ they’re He/ She/ it isHe/she/it’s 2. Thể phủ định( negative form) I am not  I’m not You/ we/ they are not You/ we/ they aren’t He/she/it is not He/she/it isn’t 3. Thể nghi vấn( interrotive/ question) Am I? Are You/ we/ they? Is He/she/it? II. There is/ There are. Thể xác định + There is + N số ít + There are + N số nhiều - Thể phủ định There is not =There isn’t There are not =There aren’t - Thể hỏi: - 7 -
  • 8. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT Is there?/ Are there?  There is/ There are To have (có): có chủ sở hữu cụ thể. Ex: I have a new book. There is/ there are(có) : không có chủ sở hữu. + Thể xác định: There is + N số ít( không đếm được) + cụm từ chỉ nơi chốn There are + N số nhiều + cụm từ chỉ NC Ex: There is a lamp on the table. There are four people in my family + Thể phủ định: There isn’t + N số ít(ko đếm được) + cụm từ chỉ N.chốn There aren’t + N số nhiều+ cụm từ chỉ N.chốn Ex: There isn’t any water in the bottle + Thể hỏi: Is there + N số ít(ko đếm được) + cụm từ chỉ N.chốn Are there + N số nhiều+ cụm từ chỉ N.chốn Ex: Is there any milk in the fridge? No, there aren’t.  THÌ HIỆN TẠI ĐƠN- THE SIMPLE PRESENT TENSE ***Mỗi hành động( hoạt động) xảy ra trong 1 thời điểm. Động từ phải chia cho phù hợp với thời điểm ấy. Trong ngữ pháp, ta gọi thời điểm là “thì”; - Mỗi thì có 3 thể. - 8 -
  • 9. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT - Chia động từ nghĩa là biến đổi động từ ấy cho phù hợp với ngôi và số của chủ ngữ và ngữ thời gian xảy ra. I/ Form 1. Thể xác định I, we, you, they, N số nhiều +V( ko to) Vd: I go to school They do their homework He, she, it, N số ít + V(es/s) Vd: He goes to school Lan does her homework Past at the moment future 2. Thể phủ định( negative) I, we, you, they N số nhiều + do+ not (don’t) + V Vd: I don’t go to school on Sunday He, she, it, N số ít + does not( doesn’t) + V Vd: Hương doesn’t go to school on Sunday 3 Thể nghi vấn + yes/ no question: Do + I, we, you, they N số nhiều+ V…? Does+ He, she, it, N số ít + V…? +Wh- question Wh- word + Do + I, we, you, they N số nhiều+ V…? +Does+ He, she, it, N số ít + V…? II/Cách chia động từ 1/ Các động từ Do và Go khi chia với các chủ ngữ ngôi thứ 3 ta thêm ES và đọc /z/ - 9 -
  • 10. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT 2/ Các động từ tận cùng bằng ch, s, ss, sh, x, z, ta thêm ES và đọc là /iz/. Vd: Watch  He watches TV Wash  She washes her face Teach  Mr. Nhan teaches English. 3/ Add ‘s’ to almost V in 3rd person ***Some V are irregular khi đi với ngôi thứ 3 số ít. Ex: Be  is Have  has 4/ Các động từ tận cùng bằng Y, khi chia với các chủ ngữ số ít ở thì hiện tại đơn ta làm như sau: + Nếu trước Y là 1 phụ âm, ta biến Y thành I rồi thêm ES. To study  studies he studies + Nếu trước Y là 1 nguyên âm, ta chỉ thêm S. To play  plays Nguyet plays chess very bad! III/ USE 1.Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen, hay việc thường làm ở giai đoạn hiện tại, trong câu hay có các phó từ chỉ sự thường xuyên: Always, usually, often, sometimes, never... Ex: He usually have boil rice for breakfast. 2. Thì hiện tại đơn diễn tả 1 chân lí, 1 sự thật, hiện tượng thiên nhiên, quy luật vật lí… Ex: The sun rises in the East and sink in the west. Fall come, yellow leaves fall. The earth moves around the sun. Poverty is novive (nghèo không có tội) - 10 -
  • 11. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT 3. Thì hiện tại đơn dùng để lại 1 câu chuyện trong quá khứ hoặc tường thuật lại các sự kiện trong quá khứ (ít gặp). Ex: The story is about a girl called little Red riding Hood who lives with her mother. Her grand mother invites her to her cottage, so one fine day sets of to visit her… 4. Simple present with future meaning - Chúng ta cũng có thể dùng thì hiện tại đơn để diễn đạt các hành động chắc chắn xảy ra trong tương lai, theo lịch trình đã định sẵn ( vd: thời gian biểu tàu hoả, lịch chiếu phim….) Ex: The football match start at 5 p.m. 4.Mệnh đề chỉ thời gian bắt đầu bằng when/ as soon after dùng HTĐ. Ex: When it rains, you should take an umbrella. 5. HTĐ dùng trong câu đk loại I. Ex: If you come, I’ll let him know.  Adjective : tính từ I. Tính từ là từ chỉ tính chất của người hoặc vật. - Tính từ có 2 vị trí: 1. Đứng sau động từ Tobe Vd: This schools is big S V C(adj) 2. Đứng trước 1 danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó. Ex. It is a small clock S V art adj N 3. Tính từ còn đứng sau các linking verbs. - 11 -
  • 12. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT - Linking verbs là các động từ liên kết, không tạo ra hành động. + Be + Become: trở nên, trưởng thành + Feel: cảm thấy + Get : trở nên + Grow: thành + Look: có vẻ + Seem: dường như + Smell: có mùi + Sound: nghe có vẻ + Taste: có vị Ex: It sound good! II/ Use - Tính từ dùng để bổ nghĩa cho danh từ hay đại từ. Tính từ có thể là 1 hình dung từ (attributes) hoặc thuộc từ (predicatives) - Attributes adjectives: đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ ấy. Ex: A true story /A pretty girl. + Predicative adjectives: là các tính từ bắt đầu bằng prefix “a” như:  Afloat( nổi)  Afraid  Ashamed(xấu hổ)  Asleep  Alives  Alone  Alight(đang cháy) Các tính từ này luôn đứng sau Be, hoặc tính từ để bổ nghĩa cho danh từ đó. Ex: The buildings were alight we came. I saw a picture of baby asleep. - Các tính từ đứng sau Be thường chỉ sức khoẻ: How are you?  I’m very well, thank you How is your mother? She is fine, thanks - 12 -
  • 13. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT - Các predicate adj đứng sau các linking Verbs: + trở nên : become, turn, get, grow + có vẻ: seem, apear, look, sound + Có vị/mùi: taste, smell Ex: This fruit tastes sweet adj + cảm thấy: feel III/ Adj Biến đổi thành N 1> The + Adj  plural Noun Poor  The poor Rich  The rich Sick  The sick Umemployed  The unemployed Injure  The injured Wrong  The wrong 2> The + Adj +plural Verb Ex: The sick are taken care of by doctors The right need to be enhanced. The poor need help from the rich. The unemployed are suffering from hunger.  Cấu Trúc Adj + To- Inf - Ta có cấu trúc : S + tobe + Adj + to- inf - Ta cũng dùng các tính từ sau trong cấu trúc.  Glad  Sorry  Pleased - 13 -
  • 14. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT  Afraid  Anxioure  Right  Difficult  Easy  Welcome  Likely  Ready  Good  Hard  Safe  Sad  Delight  Happy  Surprited  Shorked  Wrong  Certain  Careful  Lovely  Important  Interesting  Lucky  dangerous ex: I’m very pleased to see you here The apples are ripe enough to pick He is too young to drive a motorbike $$$ Enough + to- inf Too + adj + to- inf.  Adjective of attitude( tính từ chỉ thái độ) I/ Các tính từ chỉ thái độ được tạo thành bởi quá khứ phân từ, diễn tả cảm nghĩ của con người về 1 sự kiện nào đó. II/ Các tính từ được tạo ra bởi hiện tại phân từ nêu lên tính chất công việc (vật) ở chủ động. Ex: I was very interested in the lesson The lesson is interesting.  Yes/ no questions - 14 -
  • 15. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT 1. Các câu hỏi Yes/ no questions bắt đầu bằng 1 động từ (Do/ Does..) hoặc 1 động từ đặc biệt (Are/ is/ Am…) Vd. Do you play badminton? Đ.từ trợ Đ.từ chính 2. Câu hỏi dạng này có thể trả lời bằng 2 cách: - Đồng ý: Yes Vd: Does Minh play soccer?  yes, he does. - Không đồng ý : No Vd: Are you a farmer?  No, I’m not. I’m a student.  Từ để hỏi – Question words Ex: Where do you live? Từ để hỏi Đtừ trợ S V Ta gọi các từ what time, what, where, who, when là từ để hỏi.  Any – By : Giới từ chỉ phương tiện I. Any - Dùng trong câu nghi vấn hoặc phủ định Vd: + There aren’t any trees near the house + Are there any trees near house ? Any + danh từ số nhiều II. By/ cụm từ chỉ phương tiện vận chuyển Vd: by car/ train/ bus/ bike/ plane He goes to school by bike. - 15 -
  • 16. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT  Grammar: THE PRESENT PROGRESSIVE TENSE (Thì hiện tại tiếp diễn) I. Form 1. Affirmative: S + be( am/ is/ are) + V-ing 2. Negative: S + be( am/ is/ are) + not+ V-ing 3. Question: a) Yes/ no question: Be( am/ is/ are) + S + V-ing b) Wh- question: Question words + Yes/ no question. II. USE ( trái ngược với hiện tại mang tính tạm thời) 1. Mô tả 1 hành động đang xảy ra, không nhất thiết vào lúc nói. Ex: My sister is learning at HCM university. 2. Mô tả 1 hành dộng diễn tả 1 tương lai có sắp sếp trước. Ex: I’m meeting my sister at the Railway Station at 6:00 ( tôi sắp phải gặp chị vào lúc 6 giờ tại sân ga) 3. Thì hiện tại tiếp diễn mô tả 1 hành động đang diễn ra vào lúc nói. Ex: - She ‘s driving a car - I’m having breakfast 5.Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả sự thay đổi từ trạng thái này sang trạng thái khác. - Get- become thường sử dụng ở cách dùng này. Ex: + Many remote areas are getting electricity + It’s become cold, you should wear warm clothes. - 16 -
  • 17. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT 6.Present progressive with always - Diễn tả sự phàn nàn. Ex: + He’s always sleeping. + Mary is always learing her dirty socks on the floor III/ Cách thêm ING 1. Các V tận cùng bằng “e” câm, ta bỏ “e” rôi thêm ING. Ex: To write  writing To drive  driving 2. Các V một vần, tận cùng là 1 phụ âm, trước nó là 1 nguyên âm duy nhất, ta gấp đôi phụ âm cuối rôi thêm ING. Ex: To run / To swim  running/ swimming. 3. Các động từ 2 vần có dấu trọng âm nằm ở vần thứ 2 mà nó tận cùng bằng phụ âm trước có nguyên âm duy nhất ta gấp đôi nguyên âm duy nhất ta gấp đôi phụ âm cuối trước trước khi thêm ‘ing’. Ex: beginning, fogetting 4. Các động từ 1 vần tận cùng là 1 phụ âm, trước phụ âm là 2 nguyên âm thì ta thêm ING vào cuối. Ex: To clear  cleaning 5. Các động từ tận cùng bằng ‘IE’ khi chuyển sang HTD ta biến ‘I’ thành ‘Y’ rồi thêm ING Ex: To lie  lying / To die  dying/ to tie tying IV/ Thì hiện tại tiếp diễn thường đi với: Now/ right now/ at the moment/ at present.  WHAT WOULD YOU LIKE ? – SOME - 17 -
  • 18. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT I/Khi hỏi ai thích gì, ta dùng mẫu câu: What would you like? - Để trả lời câu hỏi này có 2 cách + I would like +[a/an] + N  I’d like a glass of ice tea. + I’d like + to + V  I’d like to sitdown. II/ Some - Some + N số nhiều : vài  She had some new books - Some + N số ít( ko đếm được) : chút ít  I’d like some rice What would you like? = What do you want?  Grammar: HOW MUCH- HOW MANY & HOW OFTEN? I. How much How much + N không đếm được (phải dùng đến kg,g,lít,…) II. How many How many + N số nhiều ( có thể đếm được 1,2,3…) III. How often…? - Khi hỏi ai thường làm việc gì bao nhiêu lần, ta hỏi: “ How often…? ” Ex: How often does Ly go jogging She goes jogging once a week? - Ta thường dùng các ngữ sau để trả lời: Once, twice, three times, four times  - 18 -
  • 19. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT Mệnh đề với WHEN, cấu trúc chỉ hoạt động với Go What is the weather like..? Giới từ IN I/ Mệnh đề với When: 1. Mệnh đề: một câu đơn gồm: S+V+O (C) gọi là 1 mệnh đề. - Câu phức là câu có 2 mệnh đề: Mệnh đề chính + mệnh đề phụ. 2. Mệnh đề phụ với When: Ex: when its is not, I go swimming S V e / S V Mệnh đề phụ Mệnh đề chính When có 2 chức năng : + Là từ để hỏi nghĩa là khi nào luôn đứng ở đầu câu hỏi. + Là 1 liên từ, khởi đầu 1 mệnh đề phụ chỉ thời gian. II. Go GO + V-ING - cấu trúc này chỉ hoạt động. Ex: Go fishing III. What is the weather like? - Dùng để hỏi sự việc gì, như thế nào. Ex: what is the weather like in the summer? IV.IN IN + THE+ mùa.  So Sánh hơn của tính từ trong câu – comparative of adj I. Tính từ ngắn So sánh hơn chỉ dùng cho 2 đối tượng - 19 -
  • 20. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT S + to be + short adj + er + than Ex: Her new school is bigger than her old school. II. Tính từ dài ( 2, 3 vần trở lên) S + to be + more + long adj + than… Ex: This lesson is more difficult than the last Today is hotter than yesterday  So sánh hơn và hơn nhất của adj ngắn 1 vần I> So sánh hơn của tính từ ngắn 1 vần: 1. Các tính từ 1 vần khi so sánh hơn, ta thêm ER vào cuối. Ex: Small Smaller 2. Các tính từ 1 vần tận cùng là 1 phụ âm trước phụ âm là nguyên âm duy nhất, ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm ‘er’. Ex: big bigger 3. Các tính từ 1 vần tận cùng là 1 phụ âm có 2 nguyên âm thì ta chỉ cộng thêm ‘er’ khi so so sánh hơn. Ex: clean  cleaner 4. các tính 2 vần, tận cùng bằng Y, biến Y thành I trước khi thêm ER/ EST. Ex: easyeasierthe easiest 5. Các tính từ 2 vần tận cùng bằng LE, OW, ER, so sánh hơn như tính từ 1 vần. Ex: - simple simpleer 6. Các tính từ bất quy tắc : Good – better – the best Bad – worse – the worst - 20 -
  • 21. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT Far – farther – fathest – further – the furthest. II/ So sánh hơn nhất của tính từ ngắn 1 vần. 1. Các tính từ ngắn 1 vần ta so sánh theo công thức: The + adj + est 2. Tính từ 1 vần, tận cùng là 1 phụ âm, trước có nguyên âm duy nhất, ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm EST. Ex: big – The biggest Hot – the hottest 3. Các tính từ 2 vần tận cùng bằng LE, OW, ER, so sánh nhất như tính từ 1 vần. Narrow – narrower – the narrowest  Superlative of long Adjectives So sánh từ dài ( 2,3 vần trở lên) khi so sánh nhất ta làm theo công thức Sau: The + most + long adj Ex: expensive the expensive Suitablethe most suitable Difficult the most difficult  So sánh nhất của tính từ trong câu I . Tính từ so sánh ngắn: - So sánh hơn nhất dùng cho 3 đối tượng trở lên Ex: A is tall B is taller than A C is taller than B C is the tallest - 21 -0 20 40 60 80 100 A B C A B C
  • 22. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT S + tobe+ the adj+est II. Tính từ dài. S + tobe + the+ adj +EST Ex: The apartment at number 79 is the most expensive.  A lot of/ Lots of/ A little/ A few Indefinite quentifiers I. A lot of/ lots of - A lot of/ lots of + N không đếm được: nhiều A lot of/lots of+ N số nhiều: nhiều II/ A little: quá ít, chút xíu. - a little + N ko đếm được III/ A Few - a few + N số nhiều : có quá ít A few / a little < some < a lot of /lots of  CÁCH NÓI SO/ TOO & STILL I/ Chúng ta dùng “ So/ too” khi đồng ý với 1 lời khẳng định. “ So/ too” đều có nghĩa là “ cũng vậy” . - Nếu câu gợi ý xác định thì câu nói là cũng vậy. a/ Trong câu có TOBE - Công thức: So + to be + Subject Subject + to be + too. - 22 -
  • 23. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT Ex: He is tired  So am I /I am, too b/Trong câu có động từ thường: So +V trợ + S S + V trợ + too. Ex: They love their mother very much  So do we/ we do, too. *** Các modal verb cũng là động từ trợ. II/ Still: vẫn còn (adv) S + to be + still … S + still + V thường Ex: Her parents still live there S adv V I am still a student. S be adv  THE SIMPLE FUTURE TENSETHE SIMPLE FUTURE TENSE I/ Form a/ Khẳng định S + will/ shall + bare-inf Ex: I will be free tomorrow b/ Phủ định S + Will/ shall + not + bare-inf Ex: I shan’t/ won’t be free tomorrow c/ Nghi vấn Will/ shall + S + bare-inf Ex: Will you be free tomorrow - 23 -
  • 24. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT *viết tắc: shall not = shan’t Will not = won’t -Ta có thể dùng WILL với tất cả các ngôi. II/ Use - Thì tương lai đơn diễn tả 1 hành động sẽ xảy ra tại 1 thời điểm nào đó trong tương lai. Trong câu phải có ngữ thời gian tương lai. Ex: We shall have our exam next month. - Thì tương lai đơn cò diễn đạt 1 đề nghị,1 yêu cầu hay 1 lời mời( thường ở dạng câu hỏi) Ex: Will you go shopping with me tomorrow - Thì tương lai đơn diễn tả 1 dự đoán : It will rain I expect It always rain at weekend. - Ngụ ý sẵn lòng muốn giúp ai làm việc gì: Ex: That bag is heavy. I’ll help you with it A: I need some money B: Don’t worrry! I’ll lend you some. - Hứa hẹn 1 điều gì đó: Ex: I promise, I won’t tell any what you said. - Yêu cầu ai làm điều gì. Ex: Will you shut the door, please?  PREPOSITIONPREPOSITION Prepositions of time/ place I. From… to từ đến Ex: from home to school From one to ten II. IN: - 24 -
  • 25. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT - In + mùa in the spring - In + nơi chốn rộng(làng/xã/ tỉnh/tp)  in Hanoi capital - In + month/ year/ month year Ex: In January In 1980 She was born in September 1993. - In + các buổi trong ngày Ex: in the morning III/ AT - at + giờ (1 điểm thời gian cụ thể) Ex: At seven fitteen ( at 7.15) At midnight/ at noon/ at night At the moment/ at present - at + địa điểm (nơi chốn hẹp: trường, nhà, bệnh viện…) Ex:at home, at factory - at + Số nhà +số đường + tên đường. IV/ ON - On + các ngày trong tuần - On + 1 dịp đặc biệc on my next birthday/ on Christmas day - On+ ngày/ thứ/ ngày tháng/ngày tháng năm Ex: On April 30th ,1975 - On( trên) chạm vào mặt Ex: There is a picture on the wall. - On + tên đường. - On ( bên trong phương tiện) Ex: They are on the plane from HN to HCM. - 25 -
  • 26. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT - On (trên lưng): She is riding on horse back. V/ Between Between + thời gian + and + thời gian Ex: I’ll wait for you between 6:00 and 7:30 VI/ After /before: After/ before + thời gian Ex: Get up before 5.am or you’ll miss the train. ccccccc EXCLAMATIONS – CÂU CẢM THÁN -Để biểu lộ sự ngạc nhiên, sự tán thưởng,sự phàn nàn.. về 1 người nào hay về sự việc gì ta dùng: What + [a/an] +adj + N! Ex: + what an awful day! + what a lovely day! + what am mamazing kitchen. ccccccc A – THE 1. Ta dùng [a] trước 1 danh từ nói đến lần đầu tiên trong câu. Ex: I have a dog. The dog is clever 2. Ta dùng [the] trước 1 danh từ đã được xác định. Ex: The house is very nice. 3. Dùng [the] trước N duy nhất. The sun, the moon, the king, the queen… - 26 -
  • 27. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT 4. Dùng [the] +tên quốc gia có tính từ the united states 5. Dùng [the] khi người nói đề cập đến N lần 2 + [the] + nhạc cụ : He plays the piano. +[the] + office/ movie/ theather 6.Không dùng [the] trước N trừu tượng: (health), N chung chung Ex: Horses are strong animal. Slepping is necessary. 7. [The] không đứng N mang nghĩa tổng quát. ccccccc TELLING THE TIME 1.Để hỏi thời gian, ta dùng câu: What time is it? 2.Trả lời: It’s +thời gian 3. Cách nói giờ đúng: It’s + number+ o’clock 4. Cách nói giờ quá: It’s + minute+ past+ hour It’s + hour + minute Ex: 10:10 – It’s ten past ten - It’s ten ten 5. Cách nói giờ kém: It’s + minute + to+ hour It’s + hour+ minute Ex: 3:40 –It’s twenty to three - It’s three forty ADVERBS OF FREQUENCY - 27 -
  • 28. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT - Các phó từ chỉ sự thường xuyên luôn đứng trước động từ thường. - Dùng để mô tả mức độ đều đặn hay ko đều của sự việc các phó từ này trả lời cho câu hỏi “ How Often…” + always : luôn luôn-100% + usually: thường xuyên-95% + often:thường thường-75% + sometimes: tỉnh thoảng-55% + seldom: hiếm khi-35% + rarely:rất hiếm -15% + never: không bao giờ-0% - Trong câu có các phó từ chỉ sự thường xuyên thì động từ chỉ sự thường xuyên luôn luôn ở thì hiện tại đơn. My father never smokes He sometimes plays marbles with his friends S adv V thường - Khi always nằm trong câu hiện tại tiếp diễn câu đó mang ý nghĩa than phiền. Ex: He’s always working Ngoài ra còn có các prasal adverb( cụm trạng ngữ chỉ tần xuất) of frequency. Every: things/ body/ day/ month (cụm every) Once a week Twice a month Three times a week * Vị trí - Các adverbs of frequency đứng trước V thường. Ex: I am never late for class. - Usually và Sometime có thể đứng đầu hoặc cuối câu - 28 -
  • 29. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT Ex: Sometimes I go to the movie I go to the movie sometimes. - Các ngữ chỉ tần xuất: thường phải đứng cuối câu Ex: We go to the movie once a month. Nếu các từ Never, seldom, rarely đứng đầu câu thì đảo ngữ  V+S+O Ex: Never does she go to the cinema. ccccccc Compaisions of adj and adv in sentences (So sánh của tính từ và phó từ trong câu) I/ Short adj and adv( one syllative adj and adv) S + V +short adj/ adv + ER+ than… Ex: Nam works harder than Trung… S V adv II/Long adj/ adv: 1. Comparative: So sánh hơn S + V+ more + long adj/ adv + than… Example: This English book is more expensive than the Physics book. 2. So sánh nhất: Superlative S+ V+ the most+ long adj/adv Example: Lan’s building is the most expensive in the area ccccccc Giới từ- câu hỏi chủ ngữ 1. Giới từ - 29 -
  • 30. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT - Giới từ là từ dùng để giới thiệu danh từ/ đại từ. - Giới từ đứng trước danh từ/ đại từ. - Giới từ + danh từ/ đại từ Ex: on the table In the school Prep N 2. Câu hỏi chủ ngữ không đảo ngữ: Who is the doctor ? - Khi trả lời ta chỉ tìm chủ ngữ cho chủ ngữ cho động từ trong câu là được  Mrs. Van is the doctor. ccccccc The simple past tense I/ Form: S +past form(regular/ irregular verbs) 1. Động từ có quy tắc: Regular verbs Ex: to visit  visited - Các động từ có quy tắc khi chia ở thì quá khứ đơn ta cộng thêm[ED] 2. Động từ bất quy tắc: irregular verbs - Các động từ bất quy tắc khi chia ở simple past ta học thuộc cột 2 của bảng đ.từ bất quy tắc. Ex: to be – was/were -been II/Use 9h 11h(lúc nói) 20h Quá khứ hiện tại tương lai - 30 -
  • 31. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT 1.Thì quá khứ đơn diễn tả 1 hành động đã xảy ra và đã kết thúc tại 1 thời điểm quyết định trong quá khứ( ko liên quan đến hiện tại) 2.Simple past dùng để kể chuyện (narration) Ex: I received a letter from my friend( đã nhận thư) 3. Trong câu quá khứ đơn phải có các ngữ thời gian quá khứ (past time expresition) như: ago,last yesterday… Ex: He arrived here yesterday III/ Cách thêm ED 1. Đa số các động từ có quy tắc đều thêm “ed” khi chia ở thì quá khứ. Ex: remember remembered * Các V tận cùng là e câm ta bỏ e rồi thêm ED 2. +Các động từ tận cùng bằng Y, nếu trước Y là phụ âm, ta biến Y thành I rồi thêm “ed”. Ex: study – studied + Nếu trước Y là 1 nguyên âm, ta chỉ thêm ‘ed’ Ex: stay – stayed 3. Các động từ 1 vần, tận cùng là 1 phụ âm, trước phụ âm là 1 nguyên âm duy nhất, ta gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm “ed”. Ex: stop – stopped * Khi trong câu có 2 mệnh đề, mệnh đề chính ở past, mệnh đề phụ cũng vậy. * Nếu có nguyên âm duy nhất w/x/y chỉ thêm ed. Ex: bow – bowed, mix – mixed. 4. Các V 2 vần tận cùng là phụ âm, trước là nguyên âm duy nhất và có nhấn thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm ED. Ex: prefer – preferred. - 31 -
  • 32. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT III. Cách đọc ED - Có 3 cách đọc là /Id/ khi động từ tận cùng bằng t,d hoặc phiên âm /t/,/d/. Ex: want – wanted /Id/ Invite /t/ – invited /Id/ Need – needed /Id/ Decide /d/ – decided /Id/ 2. Các động từ tận cùng bằng f, k, p, s, se, ce/s/, ch/t∫/, sh/∫/, gh đọc là /t/. Ex: stopped/t/ 3. Đọc là /d/ khi động từ tận cùng có các mẫu tự ngoài các trường hợp trên. Ex: cleaner/d/ ccccccc THE SIMPLE PAST TENSE (tt) I.FORM S + V(ed/v2)+… S+ didn’t + V Did + S + V / questions word + did+ S +V? II. USE - past simple diễn tả 1 hành động bắt đầu trong QK và kết thúc. Ex: my father wored in HN from 1995 to 1998 Diễn tả hành động xãy ra trong 1 thì ở quá khứ (nay ko còn) Ex: She lived in Washington for 5 years before she came here - past simple phải có ngữ thời gian xác định Ex: - last + (years, week, night…) - ago ( a week ago/ today ago/ ten years ago) - 32 -
  • 33. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT - In + year : In 2000 III/ Cách thêm ED 1. Nếu V tận cùng là 1 phụ âm, thêm ED vào cuối - To return  returned - To help to helped 2. Nếu V tận E thì thêm D - to live  lived - to die  died 3. V 1 vần, tận cùng là 1 phụ âm, có nguyên âm duy nhất, ta gấp đôi phụ âm cuối và thêm ED - to stop  stopped /t/ - to rub rubbed/t/ * @* x, y,w (bán phụ âm) to bow bowed /to playplayed /to mix mixed 4. V có 2 vần nhấn vần 2, âm 2 tận cùng là phụ âm, có nguyên âm duy nhất ta gấp đôi phụ âm cuối và thêm “ED” -prefér  preferred. -occúr  occurred. 5. V tận cùng bằng Y, nếu trước Y là phụ âm biến Y  I và thêm “ED” -worry  worried Nếu trước Y là nguyên âm ta thêm “ED” - stay  stayed IV. Cách đọc ED. (3 cách) # /ID/ nếu /t/, /d/ - want  wanted - inviteinvited - 33 -
  • 34. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT # /t/ nếu tận cùng /p/, /k/, /f/,/∫/,/s/,/t∫/ - stop stopped - cookcooked - laughlaughed - wash washed - passpassed - practicepracticed - watch watched ccccccc MORE- FEWER- LESS + NOUN I/ MORE: thêm More + noun/ more than: nhiều/ ít hơn Ex:- would you like some more coffee? -More than 1000 students took part in the festival II/ Fewer: Few  fewer: ít hơn Fewer + danh từ số nhiều - There are fewer cars parked out side than yesterday. III/ Less: Less = little: ít hơn/ nhỏ hơn. Less + danh từ số ít Ex: He earns less money than his brother. ccccccc How many + adj + be + S ? 1. How old are you? Answer: S+ to be+ mumber 2. How tall are you? 3. How heavy are you? ccccccc Imperative sentences – câu mệnh lệnh - 34 -
  • 35. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT 1. Câu mệnh lệnh khẳng định: V + noun! Ex: - close the door, Tam! V + please! Ex: sit down please! 2. Câu mệnh lệnh phủ định Don’t + V..! Ex: Don’t talk in class! - do sth : làm điều gì - don’t do sth! Không làm gì ccccccc Either – Neither 1. Trong câu có tobe Neither + be + S S+ tobe+ not + either Neither = not either: cũng không. Ex: The pineapples aren’t ripe  neither are the bananas/ the bannas aren’t, either 2. Trong câu có động từ thường: Neither + động từ trợ + S S + động từ trợ + not + either Ex: I don’t like durians Neither does Hoa/ Hoa doesn’t, either. Các modal verbs cũng là động từ trợ trong câu. Ex: we will not come to the party Neither will Tom, Tom won’t, either. ccccccc - 35 -
  • 36. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT Adverbs : phó từ I/ Phó từ chỉ mức độ: - very well - very dangerous - very slowly ADV + chỉ mức độ + Adv chỉ thể cách Ex: very well Adv mức độ + tính từ II/ Adverbs of maner (Phó từ chỉ thể cách) - Theo sau V - Bổ nghĩa cho V - Tận cùng bằng ‘ly’ Ex: Mai drives carefully. adv - Phó từ chỉ thể cách đứng sau V thường để bổ nghĩa cho V ấy. Ex: He drives carefully - Muốn thành lập phó từ chỉ thể cách ta lấy tính từ cộng thêm ‘Ly’ Ex: careful (adj) + ly = carefully: 1 cách cẩn thận Safe(adj) + ly = safely: 1 cách an toàn Skillful(adj) + ly = skillfully: 1 cách điêu luyện 2. Các tính từ tận cùng là ‘y’ trước ‘y’ là 1 phụ âm khi đổi sang phó từ, ta biến ‘y’ thành ‘I’ rồi thêm ‘ly’. Ex: easy – easily / happy – happily 3. Các tính từ tận cùng bằng ‘le’ câm, ta bỏ e rồi thêm ‘ly’ Ex: possible – possibly 4. Một số tính từ cũng là trạng từ. Ex: late, fast, early, hard. - 36 -
  • 37. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT Good Well Skillful Skillfully Slow Slowly Bad Badly Clear Clearly Interesting Interestingly Sudden Suddenly Quick Quickly Safe Safely Careful Carefully Careless ko cẩn thận Carelessly Strict:nghiêm khắc Strictly 5/ Adverbs of place: phó từ chỉ nơi chốn -here ≠ there: ở đây ≠ ở kia - inside ≠ outside: ở trong ≠ở ngoài - upstairs ≠ downstairs: trên lầu ≠ dưới lầu III/ ADVERBS CLAUSE of concession(mệnh đề chỉ sự nhượng bộ) - Though/ although( mặc dù) + S.V.O/C Ex: Although he is poor, he is an houest man  không nên viết ngược lại. ccccccc MODAL VERBS I/ Định nghĩa - Modal verbs đứng trước 1 động từ thường giúp động từ thường đó mô tả (trạng thái) 1 hoạt động. Ex: I can swim - 37 -
  • 38. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT I ought to finish my homework II/ Các tính chất của modal verbs 1. Động từ theo sau Modal verbs không có To 2. Modal verbs đi với các chủ ngữ ngôi thứ 3 số ở hiện tại đơn không thêm ‘s’ He can sing 3. Modal verbs chỉ có hiện tại đơn và quá khứ đơn Ex: can – could – be able to : có thể Must – had to – ko có : phải 4. Ở thể hỏi , modal verbs ở đầu câu, không dùng động từ trợ. Ex: Can you swim Should you show me the way to school 5.Ở thể phủ định: modal verbs + not Ex: can not/ must not/ could not/will not/ shall not= shan’t III/ Must – have to – ought to 1. Must: phải Must + bare- inf (verb without to) Ex: We haven’t got much time. We must hurry Must not = mustn’t: cấm đoán 2. Have to: phải. Have to + bare-inf Ex: He has to pass the exam before he can start work. Have to bắt buộc ngoại lai (bên ngoài tác động vào) Must bắt buộc nội tại( tự chủ động) Must không có tương lai và quá khứ. *Ở quá khứ phải dùng have to thay thế. 3. Ought to: phải/ nên Ought to + bare-inf Ex: Children ought to reshect their parents. - 38 -
  • 39. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT IV/ Could/ would/ wish 1. Wish: Wish được dùng để nói đến những sự việc không có thật không thể xảy ra nhằm mục đích nêu lên sự ao ước của mình về các tình huống. 2. Could: Đối với ước mơ hiện tại có thể dùng “could” 3. Would: Đối với ước muốn trong tương lai ta dùng [ would] kèm theo Wish Ex: I wish I could leave right now (mơ ước I wish they could come. hiện tại)  I can’t leave. (Thực tế)  They can’t come * Mơ ước tương lai I wish they would come next week  Probably won’t come I wish the situation would change.  Probably won’t change ccccccc Enough 1. S + V + adj + enough + to … đủ để… S + V + not + adj + enough + to… ko đủ để Ex: Marry isn’t not old enough to be in my class. The weather is warrm enough to go swimming. 2. Enough + N Ex: I haven’t enough time to do properly. ccccccc FUTURE WITH INTENTION - 39 -
  • 40. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT 1. Diễn tả ý định trong tương lai với: To be going to + V + ngữ thời gian chỉ tương lai a/ form Affirmative I am going to study E We/you/they are going to study E He/she/it is going to study E Negative I am going to study E We/you/they are going to study E He/she/it is going to study E Interrotive am I going to study E are We/you/they going to study E is He/she/it going to study E b/ USE *Future with intetion dùng để diễn tả việc có ý định sắp xếp sẽ xảy ra trong tương lai. Ex: We are going to to move our hours this month. Are you going to join us next weekend? * be going to: dự đoán căn cứ vào tình huống hiện tại.  It’s going to rain, Look at those black rain 2. Dùng giới từ For để trả lời cho từ để hỏi về khoảng thời gian. How long…?  For + 1 khoảng thời gian Ex: How long are you going to stay in Hue?  I’m going to stay for week. 3. Đưa ra lời đề nghị, 1 lời rủ rê bằng các cách sau: *What about + V-ing? Ex: What about going to the movies now? - 40 -
  • 41. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT - Bây giờ chúng ta đi xem phim nhé? Hoặc: - Bạn nghĩa sao về việc chúng ta đi xem phim bây giờ? * Let’s + V (let’s = let us) Ex: Let’s go to the movie now! * Why don’t we + V? Ex: Why don’t we go to the movie. ccccccc REFLEXIVE PRONOUNS – Đại từ phản thân - Đại từ phản thân được dùng để diễn tả khi người hay vật chịu ảnh hưởng do chính hành động của mình. - Mối quan hệ giữa giữa đại từ chủ ngữ( Subject pronoun) và đại từ phản thân( reflexive pronoun) Subject pronoun Reflexive pronoun I Singular Myself You Yourself He Himself She Herself It Itself We Plural Ourselves You Yourselves They Themselves Ex: He cuts himself. - Các động từ thường đi với Reflexive pronouns + Burn + kill + Cut + behave + Hurt + educate - 41 -
  • 42. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT + Injure + teach + Enjoy + think ccccccc USED TO - Ta dùng ‘used to + bare – inf để diễn tả 1 hoạt động thường xảy ra trong quá khứ, nay không còn nữa. Ex: Mr. Luan used to travel a lot, but now he doesn’t. - Thể xác định: S + Used to + bare-inf - Thể phủ định: S + didn’t + Used to + bare-inf Ex: She didn’t use to get up early but now she often get up at 5:30. - Thể nghi vấn: Did + S + Used to + bare-inf Ex: Did you use to eat a lot of sweets when you were a child. ccccccc Gerunds: Danh động từ I/ Gerund + V-ing Gerunds là động từ chuyển thành danh từ. Danh động từ có thể dùng như 1 danh từ. Vậy gerunds có thể có 3 cách dùng: 1. Là chủ ngữ Ex: collecting stamps is my farvorite hobby 2. Làm tân ngữ - 42 -
  • 43. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT Ex: I enjoy collecting stamps 3. Làm bổ ngữ Ex: My favorite hoppy is collect stamps 4. Sở hữu/ adj + gerund Ex: He rerented my being promoted before him Anh ta ấm ức trước việc tôi thăng chức. II/ Trong tiếng anh có 1 số động từ theo sau là 1 gerund như: empty, like, love, dislike, hate. ccccccc GERUNDS AFTER SOME VERBS I/ GERUNDS + V-ING - Danh động từ có thể làm chủ ngữ, tân ngữ, bổ ngữ (complement), ngữ đồng vị (appositive). 1. Danh động từ dùng làm chủ ngữ - Khi diễn tả 1 ý tổng quát. Ex: Reading French is easier than speaking it. Seeing is. 2. Làm tân ngữ của 1 số động từ theo sau. • Admit: thừ nhận • Appriciate: đánh giá • Avoid • Consider: xem xét • Delay: hoãn lại • Dislike • Enjoy • Finish • Hate • Imagine: tưởng tượng • Like • Mind • Miss • Postpone: hoãn • Quit • Recall: nhớ • Stop • Suggest - 43 -
  • 44. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT ccccccc GERUND and TO INFINITIVE I> GERUND: 1. Làm chủ ngữ: Ex: Earning money is very difficult. = It is + adj + to-inf  It is interesting to learn English  It is fun to go to the cinema. 2. Đứng sau giới từ: Ex: She is afraid of going out at night’ I’m think about going camping in the mountain Express: + to look forward to + V-ing + be interested in +V-ing/ N + busy with + … + to insist on + …: năn nỉ + surprised at + …: ngạc nhiên 3. Đứng sau 1 động từ: V1 + V2(-ing) admit: công nhận avoid: tránh can’t help consider delay deny dislike enjoy escape finish mind prohibit report suggest keep postpone - 44 -
  • 45. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT quit risk:liều 4. prep +gerund - think about doing sth - afraid of doing sth - look forward to doing sth - insist on - surprised at - interested in - busy with Ex: I’m thinking about camping in the moutain She is afraid of going out at night. II/ To- inf 1. V1 + V2(to- inf) • want to be sth • hope to do sth • swore(n’t) to do sth: thề • agree to do • afford to do • aim to do: nhắm mục đích • appear to: hình như để • arrange to: thu xếp • attempt to: cố gắng • decide to • demand to:yêu cầu • deserve to: xứng đáng • expect to • dare to:dám • fail to • force to: bắt buộc • forget • learn to • manage • mean to • hope to • offer to: tình nguyện • persuade sb to do • plan to • promise • refuse • tend • threaten: doạ nạt • seem 2. V+ O + To-inf: dùng V nguyên mẫu chỉ mục đích. Ex: My mother wants me to be a doctor. - 45 -
  • 46. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT He asked me to go with him. ccccccc PASSIVE GERUND I. FORM Being + PP II. USE 1. Dùng làm chủ ngữ Vd: Being welcome is what he expected. 2. Làm tân ngữ cho 1 số động từ( like, mind..) Vd: I don’t like being laughed at 3. Làm tân ngữ cho giới từ Vd: She is afraid of being beaten (bị đánh) ccccccc REPORTED SPEECH – lời nói tường thuật I/ Lời nói tường thuật/ gián tiếp là lời nói của người nói được thuật lại cho người thứ 3 nghe. Ex: Miss Jacson said: - “ Can you give this distionary ?” (yêu cầu) -‘ Please give Tim this distionary’(đề nghị) Tim’s mother reported it to Tim: - Miss Jackson asked me to give you this distionary - Miss Jackson told me to give you this distionary * Ask sb to do sth: yêu cầu ai làm gì * Tell sb to do sth: bảo ai làm điều gì - 46 -
  • 47. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT 1. Khi trong câu trực tiếp có : can, could, please ta dùng mẫu câu ‘ ask/ tell sb to do sth” trong câu gián tiếp. 2. Khi trong câu trực tiếp có “ should”, ta vẫn giữ “should+ bare-inf” trong câu gián tiếp. 3. Từ câu trực tiếp (direct)  câu gián tiếp( reported) có những thay đổi sau: - Bỏ ngoặc kép, bỏ dấu 2 chấm hoặc dấu phẩy - Đổi ngôi của đại từ nhân xưng/ sở hữu + ngôi 1  ngôi 3 (I/we  me/us) Đổi cho phù hợp với S trong reporting clause . Ex: Jane said: “ I have left my book at home” -> Jane said that she left her book at home. + ngôi 2 (you your) Được đổi theo ngôi của tân ngữ reported Ex: He said: “ I will lend my book, Alice”  He told Alice that he would lend her his book. + ngôi 3 không đổi. - Động từ trong mệnh đề gián tiếp lùi về 1 thì . - Đổi trạng ngữ chỉ nơi chốn thành chỉ thời gian Ex: This – that Tonight – that night These –those Tomorrow- the next day(the fowlolling day) Here – there Yesterday – the day before Now – then Last day–the night before(the previous day) Ago - before Today – that day Will – would Am/is – was Shall – should Are -were Can – could Must/have to – had to - 47 -
  • 48. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT 4. Đổi 1 câu hỏi dạng Yes/ no question in indirect Ex: Direct: “ Is Phong Nha cave in Southern Vietnam Indirect: I asked Hoa if Phong Nha cave was in southern Vietnam. ccccccc DIRECT AND INDIRECT SPEECH I/ Direct speech: - Là lời nói của người nói (speaker), được thuật lại đúng nguyên văn. Ex: She asked Lan: “ what’s your name?” Main clause reported speech Reporting clause of the speaker (asked: ReportingVerb) - Lời nói trực tiếp luôn luôn được viết giữa 2 dấu ngoặc kép. II/ Indirect speech: (Reported speech): Lời nói tường thuật là cách nói của người tường thuật nhưng ý nghĩa không thay đổi. Ex: She asked me what my name was Reported clause - Lời nói gián tiếp không còn dấu ngoặc kép nữa. II. Changing the direct speech into the reported speech: ( Việc chuyển đổi câu trực tiếp sang câu gián tiếp.) - Khi đổi 1 lời nói trực tiếp sang lời nói gián tiếp ta chuyển theo các bước sau: + Động từ tường thuật cho thích hợp + Đổi ngôi của chủ ngữ và tân ngữ trong câu gián tiếp. + Đổi thì của V - 48 -
  • 49. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT + Đổi các từ chỉ thời gian và nơi chốn. ***Reporting verbs :say, tell Ex: My mother said : “ I’ll go shopping today”  My mother said that she would go shopping that day. Say to sb sth = say sth to sb Ex: She said to her husband: “ It may rain tomorrow” Said to không dùng ở gián tiếp Tell sb sth Tell không dùng ở trực tiếp  She told her husband that that It might rain the following day Ngoài [say] và [tell] một số V khác cũng có thể dùng ở reporting clause tuỳ the ý nghĩa của câu( statement). III/ Sự biến đổi các ngôi 1. The first persons (ngôi 1) - Số ít: I me,các từ sở hữu: my/mine - Số nhiều: We/ us và các từ sở hữu: our, ours Ex: Jane said: “ I have left my book at home”  reported Jane said that she had left her book at home.  Các từ thuộc ngôi 1 sẽ được đổi phù hợp với chủ ngữ(Subject ) trong Reporting clause. 2. The second persons: Ngôi 2 - Số ít: You, từ sở hữu: Your - Số nhiều:you, từ sở hữu :Yours. Ex: He said: “ I’ll lend you my bike, Alice”  He told Alice that he would lend her his bike.  Các từ thuộc ngôi 2 sẽ được đổi phù hợp với ngôi của tân ngữ( object) trong mệnh đề tường thuật (reporting Clause) - 49 -
  • 50. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT 3. The third person: Ngôi 3 - Số Ít: It/it/she/her/he/him và các từ sở hữu Its, her, his, hers - Số nhiều: They – Them và các từ sở hữu Their/theirs Ex: She said : “ I have posted their letter”  she said that she had posted their letter.  Các từ thuộc ngôi 3 thường được giữ nguyên. ccccccc REPORTED SPEECH – TENSE OF VERB (Có biến đổi/ko biến đôi) I/ Có biến đổi : -Khi “thì” (tense) của V ở mệnh đề tường thuật ở past simple V của lời nói trực tiếp được đổi theo quy tắc sau. Direct speech Repoted speech 1 Simple present - She explained “I never eat meat” Simple past - She explained that she never ate meat. 2 Present continuous - Mary said: “ I am waiting for Peter” Past continous - Mary said that she was waiting for Peter 3 Present perpect - He said: “ I have found a new flat” Past perfect He said that he had found a new flat. 4 Simple past Nam said: “ I missed the meeting last night” Past perfect Nam said that he had missed the meeting that night before - 50 -
  • 51. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT 5 Present perfect continuous Tom said: “ I have been waiting here for ages” Past perfect continuous Tom said that he had been waiting there for ages 6 Past continuous “ I was cleaning my home all day yesterday”, she exlained Past perfect continuous She explained that she had been cleaning her home all day the day before 7 Will/can/may He said: “I will/ shall be here on Sunday” Would/ could/ might He said that he would be there on Sunday 8 Would/ could/ might I said: “ I might do it” Would/ could/ might I said that I might do it II/ No verb tense change ( Thì của V không biến đổi) - Trong các trường hợp sau đây, “thì” của V trong lời nói trực tiếp sẽ không đổi. 1. V tường thuật ở các thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành, hiện tại tiếp diễn và tương lai đơn. Ex: He says: “I am at home tonight”  He says that he is at home tonight 2. Lời nói trực tiếp diễn tả 1 chân lí, sự thật hiển nhiên, 1 định luật khoa học. Ex: My teacher said: “The earth revolves around the sun.  My teahcher said that The earth revolves around the sun. 3. Nếu V trong ngoặc là [should, had better, ought to, used to], khi chuyển sang gián tiếp cũng không đổi. Ex: He said: “ I used to live here with my family”  He said that he used to live there with his family. - 51 -
  • 52. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT 4.Cấu trúc [wish] cũng không đổi Ex: She said: “ I wish I had known the truth  She said that she wishes she had known the truth 5.Would rather Ex: He said: “ I would rather Tom drove the car”  He said that he would rather Tom drove the car. 6. Cấu trúc It’s high time+ S + simple past Ex: The man said: It’s high time you went to school alone, my son”  The man told his son that was high time he wnet to school alone. 7. Câu điều kiện loại 2, 3 không đổi Ex: She said: If my chidren were older, I would send them to boarding school” She said If my chidren were older she would send them to boaring school. III. Change questions into reported speech 1. wh - questions - Khi đổi các WH – questions sang gián tiếp, ta thực hiện các bước sau. * Các nguyên tắc đổi thì của động từ và những thay đổi khác như trong dạng Reported statement. + Ta dùng động từ Asked + O/ wanted to know ở mệnh đề tường thuật. + Wh- word: vẫn được giữ nằm sau động từ tường thuật. + Sau Wh – word: vẫn được giữ nằm sau động từ tường thuật. + Sau Wh –word là 1 câu ở dạng xác định. + Không có dấu hỏi ở cuối câu. - 52 -
  • 53. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT Ex: Nam said: “ Where are you going Tom?”  Nam asked (that) where he was going He said: “How did you do that?”  He wanted to know how I had done that. IV. Change a “ Yes, No” question into indirect speech - Khi đổi 1 câu hỏi [yes/ no] sang câu gián tiếp, ta thực hiện các bước như sau. + Các nguyên tắc đổi [thì] của động từ và những thay đổi khác vẫn như ở dạng xác định. + Dùng asked + O/ Wanted to know ở mệnh đề tường thuật. + Sử dụng Sử dụng [If/ wheather] + Sau [ If/ wheather} là 1 câu xác định. + Nếu câu hỏi “Yes, No” bắt đầu bằng một modal verbs thì modal verb ấy lùi 1 thì. + Không có dấu hỏi ở cuối câu. Ex: a/ He said: “ Are you enjoying yourself.  He asked If I was enjoying my self b/ “ Can you hear a strange noise?” He said.  He asked If I could hear a strange noise.  REPORTED SPEECH WITH GERUND 1. Sử dụng Gerund sau V tường thuật. Ex: ‘ Shall we go for a swim now ?’  He suggested going for a swim. - What about playing tennis?  They suggest playing tennis - “I know I am wrong” - 53 -
  • 54. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT He admitted being wrong - “I have broken the mirror” He admitted breaking the mirror - “I really need a break after lunch” He insitted on needing a break after luch - “Please, come on lent me some money” He insistted on leanding some money - “Sorry, I have hurt you” He apologised for having hurt - “You’re stolen my bike” He accured me of stealing his bike - “He always want to be a doctor” He dreamed of beging a doctor - “I won’t allow you to get in touch with him” Her father prevent her from getting in touch with him - “I did not say that” She denied saying that - “It’s very kind of you to lend me some money” It’s very kind of you to lending her some money - “I like that car. I’ll buy it” He thought of buying the car - “I can’t wait to meet you again” She looked forward to meeting his friend again - congratulate …on - warn… against  - 54 -
  • 55. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT ASKING FOR FAVORS - Khi cần ai giúp đỡ điều gì ta dùng các cấu trúc sau: + Can/ could you help me, please? + Could you do me a favor? + I need a favor, Can/ could you …. - Để đáp lại người được yêu cầu có thể nói: + Nếu bằng lòng: Certainly, of course, sure, no problem, what can I do for you?, How can I help you? + Nếu không bằng lòng: I’m sorry. I’m really busy.  TTHE PRESENT PERFECT TENSE – HIỆN TẠI HOÀNHE PRESENT PERFECT TENSE – HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (quá khứ bất định)THÀNH (quá khứ bất định) I/ Form 1. Affirmative: S + have/has + PP + O Ex: I’ve learned at university for 3 years. 2. Negative: S + haven’t/ hasn’t + P.P + O Ex: She hasn’t lived here since 1998 3. Question: a) Yes/ no question Have/ Has + S + PP + O Ex: Have you read Romeo and Juliet?  Yes, I have b) Wh- question: - 55 -
  • 56. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT PP?have/has Why Where What ++      Ex: Where has John lived since 1975 Past present perfect now future For + a period of time (khoảng thời gian) Ex: for 5 days/ a month Since + a point of time ( điểm thời gian) Ex: Since last year/ July 1st 2012 Nếu For + time (present perfect): còn kéo dài + time( past): đã qua rồi II/ Use 1. Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả 1 hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ không rõ thời gian còn liên quan đến hiện tại và tương lai. Ex: Helen has broken her pencil 2. HTHT diễn tả 1 hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và bây giờ còn xảy ra. Ex: We have often seem Tim and his dog in park 3. Diễn tả 1 hành động vừa mới xảy ra. S + have/ has + just – pp. He has just finished his homework. 4. Diễn tả 1 hành động bắt đầu từ trong quá khứ còn tiếp tục đến hiện tại. Ex: I have learnt English for 3 years. 5. Diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và dừng lại vào lúc nói. I have seen you for years - 56 -
  • 57. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT Sorry I haven’t written for such a long time. 6. Diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ Ex: I have cooked it for you many times before. 7. Diễn tả hành động đã hoàn thành trong khoảng thời gian đã qua tính đến lúc nói. Ex: I have seen him this morning. 8. Dùng THTH với ever (có khi)/ never (không bao giờ)/ yet/ so far/ already. Ex: Ever: Have you ever eaten chinese food? Never: No, I’ve never eaten it. Yet: Have you finish the housework yet? – No. not yet. So far: cho đến nay Vd: How many pages have you read so far? 9. Present perfect with Already and Yet a/ Already( đã làm) thường đi với thì hiện tại hoàn thành theo cấu trúc sau: S + have/has + already + PP+ O Ex: I have already had dinner. b/ Yet ( chưa/ vẫn chưa) thường đi với thì hiện tại hoàn thành ở thể hỏi hoặc thể phủ định theo cấu trúc sau: S + haven’t/ hasn’t + PP + O + yet Have/ has + S + PP + O + yet? Ex: She hasn’t finished her homework yet. Have you finished your homework yet?  So Sánh bằng nhau SS không bằng nhau - 57 -
  • 58. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT 1. So sánh bằng nhau: S + V+ as +adj + as Ex: Mai is as old as Nga 2. So sánh không bằng nhau: S + V+ not so (as) + adj + as Ex: oranges aren’t so (as) expensive as apple 3. So sánh khác nhau với: …different … Lipton tea is different from lemon tea. 4. So sánh giống nhau Ex: Your shirt color is the same as mine.  REQUESTS /OFFERS/ PROMISES I/ Requests: - khi yêu cầu ai giúp mình ta dùng các cấu trúc sau: + Can/ could you …? + Will you/ would you …? - Nếu người ấy sẵn lòng, sẽ nói: + Sure/ Ok/ alright. Nếu người ấy không giúp được sẽ nói: + I’m sorry. I can’t + I’m afraid not II/ Offers: - 58 - The same as
  • 59. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT - khi ta tự nguyện giúp gì cho ai ta đề nghị. + Would you like…? + What can I get for you? + Shall I…? + Will/ won’t you have…? + Can I get you …? - Để đáp lại, người được giúp sẽ nói. + Bằng lòng: Yes, please/ That would be nice + Nếu ko bằng lòng: No, thank you. III/ Promises: - khi hứa với ai điều gì ta nói: + I’ll … I promise + I promise I’ll … + I promises to … - Đáp lại: + I hope so/ good/ I’m glad/ Don’t forget.  IN ORDER TO/ SO AS TO - Ta gọi các ngữ này là cụm từ chỉ mục đích( phrase of purspose). Ngoài ra ta cũng dùng to-inf để chỉ mục đích. Ex: I study English to communicate with forgeiners She has to get up early in order to/ so as to jog.  PASSIVE VOICE - 59 -
  • 60. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT Trong tiếng Anh có 2 lối nói: Active voice và passive + Active khi chủ ngữ tạo ra 1 hành động động từ trong câu ở dạng chủ động. Ex: I write a leter S V O I (S) là người tạo ra hành động viết(write). Viết (write) là động từ ở chủ động. + Passive voice: Khi chủ ngữ ko tạo ra hành động mà bị hành động do tân ngữ tác động vào, động từ trong câu ở dạng bị động. Ex: A letter was writte by me. S Be V O - Bản thân lá thư không thể tự mình hình thành viết là động từ ở dạng bị động. Chủ ngữ không tạo ra hành động. Nó “chịu” hoặc “ bị” hành động do tân ngữ làm ra. I/ Công thức chung: S + be + past participle - Past participle + Regular Verbs  V+ ed + Irregular verbs  V3 + Modal verbs modal verb + Be + have been II/ Công thức chuyển đổi từ câu Active Passive. Active: S + V + O Passive: S + be + PP + O - 60 -
  • 61. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT 1. Phân tích S, V, O trong câu Active (chỉ có các V có O mới đổi sang Passive được) Ex: They came late  ‘late’ là C nên không đổi được. 2. + Chuyển S của Active làm O trong Passive + Chuyển O trong Active làm S trong Passive 3. Động từ Tobe chia cùng thì với động từ chính trong câu Active 4. Biến động từ chính thành PP. 5. PP+ by + O Ex: A: Jack opens the door. P: The door is opened by Jack *** Đối với V có 2 tân ngữ(O). Thường O chỉ người được chọn để chuyển sang Passive. Ex: Someone gave Mary this present an hour ago  Mary was given this present an hour ago  This present was given to Mary - Khi ý nghĩ có liên quan tới hành động đã qua ta dùng perfect-inf ( to have been/ have + PP) Ex: People know that he was a famous writer It is know that he was.  He known to have been. III/ Công thức Passive ở các thì : Present simple S + am/is/are +PP+ by +O Future Simple S + will/ shall be +PP+ by +O Past simple S + was/ were +PP+ by +O Present perfect S +have/ has been+ PP + by +O Present progessive S + am/is/are+ being +PP+ by - 61 -
  • 62. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT +O Past progressive S +was/were being +PP Past perfect S + had been + PP Will future S + will be + PP Be going to S + am/is/are going to be + PP Future perfect S + will have been + PP Ac: How many + N số nhiều + đ.từ trợ + S + V chính Pa: How many + N số nhiều + be + PP + by + O Ex: How many festivals do you celebrate in your country  How many festivals are celebrated in your country IV/ Vị trí các Adverb trong câu passive: - Adverb of place nằm sau PP - Adverb of maner nằm sau Be - Adverb of time nằm sau O - Adverbs of frequence nằm sau Be * Nếu by + them/ people/ every one/ sth + me/you/him/her/us. Ta có thể lược bỏ các tân ngữ trên trong câu Passive, ngoài ra Adverbs of frequence nằm sau Be cũng có thể lược bỏ V/ CÁC DẠNG PASSIVE ĐẶC BIỆT: + Thể passive chứa: Say, belive, know, think, trong câu active Ex: People say that the actor lives in New York  The actor is said to live in New York.  It’s said that the actor lives in New York +Passive với get/ have Sthing done: nhờ ai làm gì Active: Have sth do sth Passive: Have sth done Get sth done - 62 -
  • 63. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT Ex: I have a hairdresser cut my hair.  I have my hair cut + passive với “need”  need + V-ing The house need painting. + make  make sb do sth: khiến ai Ex: They make him work hard.  He was made to work hard. + Động từ kép. Ex: people laughed at him.  He was laughed at.  The present perfect passive I/ Form 1. Affirmative: S + have/has + been+ PP Have been present perfect of to be Has been Ex: I’ve have been served by lady 2. Negative: S + haven’t/ hasn’t + been + P.P Ex: She hasn’t been served 3. Question: a) Yes/ no question Have/ Has + S + PP + O Ex: Have you been served. b) Wh- question: Question words + have/ has +S + been+ PP II/ Use: - 63 -
  • 64. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT - Dùng ở passive nghĩa giống như ở Active, nhưng câu passive nhấn mạnh về chủ ngữ (khác nhau). - Dùng passive khi không cần thiết đề cập ai làm ra hành động. - Passive dùng khi chủ ngữ làm ra hành động sẽ rõ ràng, có mặt trong ngữ cảnh. Ex: The magazine is printed (by printer) in very languages. - Passive dùng khi không muốn nhắc (đề cập) đến ai tạo ra hành động.  CẤU TRÚC ‘IT’ LÀM CHỦ NGỮ GIẢCẤU TRÚC ‘IT’ LÀM CHỦ NGỮ GIẢ - Đôi khi chủ ngữ là [it] ta có cấu trúc sau: It + be + adj + To infintive - Ta gọi [It] là chủ ngữ giả ex: It’s difficult to learn Japanese = To learn Japanese is difficult  THAT CLAUSETHAT CLAUSE - Mệnh đề bắt đầu bằng That , ta gọi đó là That Clause S + be + Adj + that + S + V + O - Đối với các tính từ diễn tả cảm xúc, sự lo lắng như sau cần phải được bổ sung nghĩa bóng. • Delight • Glad • Afraid • Anxioure • Pleased • Certain - 64 -
  • 65. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT • Sorry • Confident • Reliveved • Worries  POLITE REQUEST I/ Chúng ta dùng các cấu trúc sau để đưa ra lời yêu cầu lịch sự: + Do you mind + V- ing…? + Would you mind + V-ing…? + Do you mind If it + V (simple present) ? + Would you mind If I + V ( simple Past)…? II/ Có 2 cách đáp lại lời yêu cầu: 1. Nếu không cảm thấy phiền chúng ta có thể nói: No, I don’t mind No of course Not at all Please do Please go ahead Never mind You’re welcome 2. Nếu cảm thấy phiền chúng ta có thể nói: I’m sorry, I can’t I’m sorry, that is not possice I’d prefer you didn’t I’d rather you didn’t Ex: Do you mind if I turn on the TV Would you mind if I turned on the TV. Do you mind playing soccer? Would you mind playing soccer?  Hiện tại và quá khứ phân từ - 65 -
  • 66. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT 1. ING Participle: (Hiện tại phân từ) còn là Active participle mang ý nghĩa chủ động. Ex: The boy is my brother. He is sitting in the room  The boy sitting in the room is my brother. 2. ED participle/ V3 participle: Quá khứ phân từ còn gọi là passive participle mang ý ngĩa bị động. Ex: These bicycles are very good. They are made in Japan  The bicycles made in Japan are very good The ruler is made of metal. The ruler is mine  The ruler made of metal is mine.  THE PAST PROGRESSIVE TENSE THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN I. Form 1. affiramtive S + was/ were + V- ing 2. Negative S + wasn’t/ were + V-ing 3. Questions Was/ Were + S + V-ing…? III/ Use: 1. Thì quá khứ tiếp diễn, diễn tả 1 hành động đang diễn ra tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ. Ex: A: what was you going at 8 o’clock last night. B: I was watching Tv - 66 -
  • 67. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT 2. Thì quá khứ tiếp diễn còn diễn tả 1 hành động đang diễn tiến trong quá khứ chợt có 1 hành động xảy đến làm gián đoạn sự diễn tiến. Ex: We were having dinner when Tom arrived. While I was having a bath the telephone rang. 3. Khi 2 hành động xảy ra trong quá khứ. Hành động đang tiếp diễn ta dùng QKTD, hành động chợt xảy ra ta dùng QKĐ 4. Thì quá khứ tiếp diễn còn diễn tả 2 hành động diễn tiến song song cùng 1 lúc, tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ. Ex: My father was reading a newpaper while my mother was cooking dinner. 5. Always + past progessive - Diễn tả những hoạt động lặp đi lặp lại trong quá khứ, gây khó chịu cho người nói. He was always losting his keys. - Các động từ thuộc về ý thức như: “want”, ‘like’ … không có Progessive  OPINIONS –AGREEMENT/ DISAGREEMENT – DEGREE OF AGREEMENT Opinions Agreement Degree of argeement (Mức độ đồng ý) Disagreement - I like… - I don’t like - I think - I feel - So do I - I agree - You’re right - Neither do I - I agree, but… - Yes, but on the other - I disagree - I can’t agree with you. - No I think… - 67 -
  • 68. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT - I don’t believe hand…  USE , USED TO/ BE- GET USE TO I/ USE (Use sth to do sth) Ex: we usually use the distionary to find the meaning of new word. II/ Use to: dùng để diễn tả thói quen trong quá khứ nay không còn nữa. 1. Affirmative: S + used to + V (bare-inf) Ex: My father used to swim very well 2. Interrotive/ question form: a/ Yes/ no questions Did + S +use to+ V (bare- inf) Ex: Did you use to go to school by bus ? b/ Wh – question Question word + did + S + use to + V( bare- inf) Ex: Where did his father use to work ? 3. Negative: S + didn’t + use to + V( bare-inf) Ex: he didn’t use to do morning exercise. Now he came fat III. Be/ get used to /Be accusttomed to +V-ing Be /Get + use to + Noun phrace/ gerund( V-ing) Ex: Mr. Brown has lived in Vietnamfor ten years He is used to the hot climate here. N. phrace Tan is a farmer. He gets used to getting up early - 68 -
  • 69. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT Phong is a fisherman. He is accustomed to catching fish. The man is becoming accustomed to weightlessnes in a spacecraft.  THE UNREAL PAST WITH WISH - Khi ao ước thực hiện 1 sự việc mà tình huống ở hiện tại không theo ý muốn của chúng ta, ta dùng The unreal past with Wish ( Thì quá khứ giả định với động từ Wish) - True situation at present Sentence with “ wish + I can’t play badminton + Tom will not come tomorrow + I wish I could play badminton + I wish Tom could come tomorrow I/ Form: S1 + wish + S2 + unreal past - Unreal past: + Regular V  V+ ed + Irregelar V  V2 + Be  were Wish (in past) True situation in Past Ex: I wish you had told me you had for the show - Mơ ước trong quá khứ - Nếu câu thực có “ regeret”  Câu ước : If only = I wish II/ wish +simple past Diễn tả mong muốn không thể thực hiện được ở hiện tại. Ex: I don’t know how to fly the plane - 69 -
  • 70. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT  I wish I knew how to fly the plane. III/ Wish +could: Không có khả năng thực hiện ở hiện tại. Ex: I can’t drive a car.  I wish I could drive a car IV/ Wish + would Phàn nàn về 1 thói quen không tốt. Ex: Nam talks a lot and I don’t like it.  I wish he wouldn’t talk so much.  CONDITIONAL : Câu điều kiện I. Conditional: Ex: If you want to attend the course, you must pass the written examination. - Câu này có 2 mệnh đề: + If clause: If + S .V.O + Main clause: S.V.O II. Modal verb with If clause: - If clause( simple present tense) - Mainclause: + can/may/ might/ must/ have to/ ought to/ should + bare-infintive 1. Can: (Có thể) diễn tả khả năng có thể làm điều gì ) Ex: If you give me your willing help, I can get success. 2. Many – might: diễn tả khả năng có thể xảy ra. Might: Không chắc chắn bằng May Ex: If you try hard again, you may/ might success. - 70 -
  • 71. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT 3. Must: sự bắt buộc nội tại ( do mình đặt ra) Ex: If you want to get good grades, you must study harder. 4. Have to: Sự bắt buộc ngoại lai( do bên ngoài ép buộc) Ex: If you want to be a doctor, you have to go to University of medicine. 5. Ought to - Should: Đưa ra lời đề khuyên. Ex: If you want to be heathy, you should/ ought to do mornig exercises regulary. III. Automatice results: ( zero condition) If clause( simple present) – Main clause(simple present) Ex: - If you heat water at 1000 C, it boils - If fall comes, yellow leaves fall. IV/ Conditional type 1,2,3 1> Conditional type 1 IF clause Main clause (present tense) ( will + V(bare)) simple future Ex: If you come there late, boss will be angry * Có thể dùng model verbs ở mệnh đề chính - Dùng để diễn tả 1 điều kiện có thật, có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. - Nghĩa của câu có thể ở hiện tại hoặc tương lai + Mệnh đề nào đi trước cũng được.  He will get there in time if he runs 2> Conditional type 2 If + unreal past+ S +should/could/ would+ V( bare) Ex: If I were a millionaire I would travel around the world. - Nếu câu cho trước phủ định thì câu sau khẳng định và ngược lại. - 71 -
  • 72. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT 3> Conditional /Type 3 If + past perfect +S +Could/ would/ should/ might+ have +PP * Nêu 1 điều ước/ hối tiếc về 1 việc đã qua Ex: I didn’t go the party last night  If I had gone to the party, I could have met my friend. - xét ví dụ sau: They went by coach so most of them got carsick  If they hadn’t gone by coach, they wouldn’t have got carsick. - If they had gone by bike. They wouldn’t have got carsick. - If they had brought enough food and drinks, they wouldn’t have spent a lot money.  Câu điều kiện loại 3 diễn tả 1 việc không có thật trong quá khứ mà chỉ là ước muốn thuộc về quá khứ. - Chỉ có thể bỏ if nếu đảo V trợ lên trước S.  Had they brought enough food and drinks, they wouldn’t have spent a lot money.  NEED I. Need: là 1 regular verb không có dạng progessive II. Cách dùng: 1. Need + to-inf Ex: I need to know the exact side. How much money do you need?  I need 5 dollar. 2. Need + to be + PP = need + V-ing (passive) Ex: Your hair needs to be cut  Your hair needs cutting - 72 -
  • 73. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT - I need a change I need to going aways for a while. - She isn’t able to take care of. - The windows are dirty. They need washing  NEAR/ NEAR BY/ NEAR – BY 1. Near: (adj) liên quan tới thời gian, không gian Ex: The near future 2. Near by: (adj) liên quan tới không gian (vị trí) Ex: a nearby village Nearby areas: vùng lân cận 3. Near – by (Adv) Ex: Near – by, the cars could be heard speeding past on the motor (hight) way.  So – Such I. So : - Dùng [SO] để diễn tả 1 kết quả (result) S + V + O + So + S + V + O + [So] là 1 liên từ ( conjuntion) + Nó đứng đầu 1 mệnh đề ( clause) Ex: It hasn’t rained for ages, so the ground is very dry + Có thể dùng [because] để diễn tả ý trái lại. Ex: The ground is very dry because it hasn’t rained for ages. - Chúng ta thường lặp lại Subject sau [So] Ex: We lost our way so we were late - 73 -
  • 74. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT II/ SO…THAT So + adj/ adv + that… So + adj + noun + that… Ex: The ground is so dry that the plats are dying. There was so much steam that we couldn’t see anything III. Such … that Such + [a/an] + adj + noun + that Such + adj + plural Noun + that Ex: The place looked such a mess that I could invite anyone He has such an interesting book that we all want to borrow it.  THE TAG QUESTIONSTHE TAG QUESTIONS I. Trong văn nói tiếng Anh, chúng ta thường dùng “câu hỏi đuôi” để lôi cuốn người khác đồng ý lời mình phát biểu và để giữ cho cuộc đàm thoại nối tiếp. Ex: Man: It’s hot to day, isn’t it ? Woman: Yes, It is - ‘Câu hỏi đuôi” hoàn toàn không phải là câu hỏi thật sự. ( Người đàn ông ko nói gì mới với người đàn bà. Thật ra bà ta vẫn biết trời nóng. Ông ấy hỏi vậy để gợi chuyện với người đàn bà)  Dùng để gợi chuyện. II/ Nếu mệnh đề là khẳng định thì câu hỏi đuôi ở phủ định. Ex: Mr. Brown was a hight school teacher , wasn’t he? 1.S + Special Verbs + O+ Special Verbs + not + S? 2. S + ordinary V + O + heping V( động từ trợ) + S Ex: Lan go to school, doesn’t she? - 74 -
  • 75. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT Nếu chủ ngữ là I +am  aren’t I III. Nếu mệnh đề chính ở phủ định thì câu hỏi đuôi ở khẳng định. Ex: Alice doesn’t work to day, does she? *** khi trong câu có các từ mang nghĩa phủ định: seldom = hardly = secarcley = barely = rarely, never, nobody, nothing, none, neither thì câu hỏi đuôi khẳng định. Khi lời nói bắt đầu bằng let’t + thì câu hỏi là shall we.  CONNECTIVES: Các từ nối I/ Coordinating conjunations: liên từ kết hợp - Nối 2 mệnh đề độc lập thành câu ghép. + And: nối mệnh đề cùng ý + But: nối 2 mệnh đề trái ý + So: nối mệnh đề trước nêu lên vấn đề, mệnh đề sau nêu lên kết quả hành động. + Or: nói lên sự lựa chọn. II/ Transition works: (từ chuyển ý) - moreover, funther more (hơn nữa) nối 2 ý liên quan lại với nhau, trước nó có dấu phẩy, dấu chấm phẩy Ex: The dinner was delicious, moreover, it wasn’t expensive. - However: (mặc dù, tuy vậy) dùng ý tương phản với ý trước. - therefore(do vậy) thus Ex: Last night we wet to large restaurant. The meal was expensive; therefore we decided not to return there. III. Phrasal verbs: Động từ ghép - V + adv particles( hậu vị từ: từ đứng sau) + preposition - 75 -
  • 76. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT 1. [V+adv]: - không có tân ngữ - [V] và [adv] không thể tách ra - không có dạng passive. Ex: The car broke down and we had to walk. - Dấu nhấn(hỏng) nằm trên adv 2. Verb + adv + object: - Động từ và adv có thể tách ra - Nếu O là Noun  adv có thể đi trước/ sau danh từ. - Nếu object là 1 personal Ex: To put of: hoãn, đình lại. Put of sth Put sth off Put it off - We must put off the meeting - We must put the meeting off - We must put it off for another week. 3. verb + preposition + object - Động từ và giới từ không rời nhau - Object luôn đứng sau giới từ. Ex: to take after: giống( có vẻ giống) He takes after his mother He takes after her 4. Verbs + adv+ preposition + object: - Adv/ prep: participle - V/ adv/ prep: không tách rời / không thể đổi vị trí Ex: To put up with: chịu đựng với I can’t put up with hisbehavin any more. I can’t put up with it any more - 76 -
  • 77. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT ccccccc RELATIVE CLAUSE I/ Relative pronouns: đại từ quan hệ - Đại từ quan hệ đứng đầu 1 mệnh đề quan hệ * Các đại từ quan hệ dù làm S hay O đều phải đứng sau antecedant mà nó thay thế. 1. Đại từ quan hệ chủ ngữ - Who/ that( người mà): dùng để thay thế cho danh từ hay đại từ chỉ người là đại từ chủ ngữ. Ex: We know lots of people. They live in HCM city  We know a lot of people/ who/ that live in HCM city Main clause(antecedant- từ đứng trước) relative clause - which/ that( vật mà) dùng để thay cho danh từ chỉ vật( động vật), làm S trong mệnh đề tính ngữ (mệnh đề quan hệ) Ex: I don’t like stories. They have unhappy endings  I don’t like stories which have unhappy endings Antecedant Ngoài ra còn có where, when, what. Tất cả các relative pronoun phải đứng sau từ nó thay thế. + Nếu where + S.V.O  mệnh đề tính ngữ chỉ nơi chốn + Nếu when + S.V.O  mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian 2. Who: - Dùng thay thế cho người, là S hoặc O Ex: The man who is standing over there is my brother 3. Đại từ quan hệ tân ngữ: - Whom/ that: dùng để thay thế cho N chỉ người và làm tân ngữ (O) trong mệnh đề quan hệ. - 77 -
  • 78. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT - Ngày nay Whom có thể thay thế bằng who Ex: He is the man. I met him yesterday  He is the man whom/ that I met yesterday. Antecedant - which/ that: - Dùng thay cho vật hay con vật, làm S hoặc O Ex: That’s the photo. I took it last time  That’s the photo which/ that I took last time. The dog which is ill is mine. 4. Đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu: - Whose (của người mà) dùng cho người và vật, thay thế cho possessive adj  whose + noun Ex: He is the man. His car was stolen.  He is the man who car was stolen. - Of which: chỉ dùng sở hữu cho vật, con vật. Ex: The house is mine the windows of the house are broken.  The house/ of which the windows are broken is mine. * Theo ngữ pháp biến đổi ngày nay, ta có thể dùng whose thay cho of which. 5. That: - Dùng cả người lẫn vật làm O, S. Ex: Nam is the only man that she like. - Đại từ quan hệ that không dùng trong các non-defining relative clause  [That] không bao giờ đứng sau dấu phẩy. Ta phải dùng [who, whom, which] thay thế. Ex: My father, who/ whom you met yesterday, is sixty years old. Non-defining relative clause(extra - 78 -
  • 79. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT information) thêm thông tin. - Phải dùng “that” khi nó thay thế cho N có tính từ so sánh bậc nhất (the bes, the most, interesting, the hottest, everybody, anybody, nobody,somebody, everything, anything, something. Ex: He’s the best doctor that I have never know. * That không dùng trong trường hợp này - [That] đứng đầu defining relative clause Ex: Please tell me about the girl that/ who/ whom we met yesterday. II/ Phân biệt 2 loại relative clause Defining relative clause Non- defining relative clause - Là mệnh đề rất cần thiết để xác định antecedant và làm rõ nghĩa của câu. Ex: The man always success is life + Câu này không rõ nghĩa. Vì [the man] chỉ chung chung. Nếu hỏi [what man]  không xác định được là ai  phải thêm [relative clause] để xác định rõ [man] Ex: The man, who works hard, always success in life + ‘Who works hard’ 1. còn gọi là extra information Clause Ex: This business man, who work hard, always succeeds in life. + ta có thể bỏ[ extra information clause], mà câu vẫn đủ ý và [business man] được xác định bởi [this] 2. ‘Antecedant’ thường được xác định khi: This/ that/ these/ those + N + (proper Noun: danh từ riêng) + Adjective clause + N + N + nhóm từ (phụ nghĩa) Ex: the strike at the car factory, which lasted 10 days is now - 79 -
  • 80. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT [relative clause] rất cần để xác định [man] + nếu bỏ nó đi thì câu văn không rõ nghĩa  [defining relative clause] Mệnh đề quan hệ giới hạn có thể bắt đầu bằng [who, whom which, that, whose] Ex: please tell me about the girl who/whom/that we met yesterday. - We went to see the man whose son died in the fire last night. over. 3. Trước và sau 1 mệnh đề không giới hạn bắt buộc có dấu phẩy (comma). 4. [That] không bao giờ đứng sau dấu phẩy. 5. That, who, không đứng sau giới từ Preposition + which/ whom Ex: Here is the boy that/who I told you about( prep)  Here is the boy about whom I told you. Ex: That’s the girl . Nam and Ba were talking about +(N)  That’s the girl about whom Fed and Tom were taking Preb + N * Khi V kép có giới từ thì chuyển giới từ đó ra trước relative clause. ccccccc RELATIVE PRONOUNS WITH PREPOSITION 1. Đại từ quan hệ có thể là tân ngữ cho giới từ: Ex: I go to school S V O - Last year I went on holiday with those people S V O - The restaurant/ which I normaly go to is closed for decoration realative pronoun(O) - 80 -
  • 81. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT 2. Ta có thể lược bỏ Đai từ quan hệ khi nó làm tân ngữ.  The restaurant I normaly go to is closes for decortion 3. Đối với formal English thì giới từ thường đứng trước đại từ đại quan hệ Whom, Which. - Trước [that, who], không có giới từ. Ex: The restaurant to which I normaly go is closed for decoration. ccccccc RELATIVE CLAUSES REPLACE BY PARICIPLES AND TO INFINITVES I. Participles Ex: Two people were killed and four injured when a lorry which was carrying concrete pipes over turned in the center over turned in the center of HCM city and hit two car. Two people were killed and four injured when a lorry carrying concrete pipes over turned in the center of HCM city and hit two car. - The traffic chaos which were caused by the accident has meant were trying to get to work.  The traffic chaos caused by the accident has meant long delay for people trying to get to work. => Ta có thể lượt bỏ các mệnh đề quan hệ dạng chủ động thành cụm hiện tại phân từ ( V-ing phrase) => Mệnh đề quan hệ bị động  ngữ quá khứ phân từ II. To Infinitives - 81 -
  • 82. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT -Sau các cụm từ như [ the first, the second, the only, the last và SS nhất] của tính từ, ta thay thế Relative clause  To infinitive. ccccccc OMISSION OF RELATIVE PRONOUNS ( Lược bỏ đại từ quan hệ) Ex: I don’t like people who talk a lot. I work with john whom Lan hate. 1> Ta có thể lược bỏ các đại từ quan hệ Whom, which, that khi chúng ta là O, việc lược bỏ này thường gặp trong văn nói ex: The man whom you met yesterday is my friend.  The man you met yesterday is my friend. 2> Không thể lược bỏ. + khi relative pronoun là S Ex: The man who has bought the house come from London + Whose là đại từ quan hệ sở hữu. Ex: Jim is the boy whose hose is just near hear. + Đại từ quan hệ [What] mà ko có N ở trước. Ex: The shop didn’t have what I wanted. + It + be + relative clause.  Mệnh đề: nhấn mạnh 1 từ/ cụm từ để là cho từ đó, cụm đó quan trọng hơn. Ex: The man came.  It was the man who came. ccccccc THE PRESENT PERFECT CONTINUOUS - 82 -
  • 83. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT I/ FORM S + have/ has +been+ V-ing II/ Use: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nhấn mạnh sự kéo dài của hoạt động. Ex: I have been expecting to hear from you. ccccccc THE PAST PERFECT TENSE I/ FORM: S + Had + PP 1. Affirmative/ Statements: S +had + PP - I / we/ you/ they/ he she/it + had +PP 2. Questions: * Yes, no questions: Had +S +PP? - Yes. S + had - No. S + hadn’t * WH- questions: Questions word + had + S + PP? Ex: Why had you decide to go? 3. Negative: S +had not (hadn’t) +PP. Lưu ý: I had = I’d You had = you’d II/ Use 1. Past perfect được dùng để nói về 1 việc xảy ra trước 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ. timeline X Past perfect past moment of speak M.O.S Ex: By 2000 I had graduated from university 2.Ta dùng Past perfect để chỉ hành động xảy ra trước và past để chỉ hđ xảy ra sau trong quá khứ. - 83 -
  • 84. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT Ex: He had had dinner before he went to bed. Khi 2 hành động xảy ra trong quá khứ, hành động nào trước dùng past perfect, hành động nào sau dùng Past simple. 3.Ta thường dùng Past perfect với By/ By the time By the time + Past + S + past perfect Ex: By the time, I got home, my husband had cooked ccccccc WHICH – as a connector - Which thay thế cho mệnh đề đứng trước dấu phẩy và gọi là từ nối( connector) Ex: She can’t speak English. It is a disadvantage. She can’t speak English, which is a disvantage. - Ourflight was delayed, which mean we had to wait for hours at the airport. * Whom cũng là 1 từ nối: All/ both/ few/ most/ several/ some…+ of+ whom/which. ccccccc Sentence – clause I/ Sentence: Ex: I love my parents very much  1 câu đơn có đầy đủ SVO/C - Trong câu đơn chỉ có động từ được chia. Ex: I walked about the street looking for one of my friend.  câu tuy dài, chỉ có [walked] là Vđược chia câu đơn/ mệnh đề. II. Mệnh đề: - 84 -
  • 85. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT Ex: When the sun sets.I’ll go home Mệnh đề phụ (mainclause) - Có 3 loại mệnh đề phụ( subordinate clause) + noun clause( That clause) Ex: I know that he would go. + Adjective clause: làm tính từ (mệnh đề tính ngữ) Ex: A man / who is fat / walks slowly. (Relative clause) (adjective clause) + Adverial clause (Adjective clause): mệnh đề trạng ngữ. Ex: I was angry when he came back Adverb clause of time Ex: That is the school where I study. III. Position of relative pronouns: vị trí của đại từ quan hệ - Trong 1 câu đại từ quan hệ phải đặt ngay phía sau antecedent của nó. Nếu khác thì nghĩa của câu sẽ ko rõ. Ex: The house that stands at the street corner belongs to my friend.  Nếu [that] ở vị trí khác câu sai nghĩa  The house belongs to my friend that stands at the street corner(sai) ccccccc Future continuous Form: Will + be + V-ing Past MOS future Use: Sử dụng để diễn tả cho hành động mà sẽ xảy ra trong tương lai và tiếp diễn tai thời điểm xác định trong tương lai. - 85 -
  • 86. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT Ex: He will be working on Sunday morning. ccccccc THE SIMPLE PAST & THE PRESENT PERFECT Past Present perfect - Diễn tả 1 hành động đã chấm dứt hẳn trong quá khứ có thời gian xác định rõ ràng Ex: The plane took off 2 hours ago - Diễn tả 1 hành động đã xong trong quá khứ ko liên quan đến hiện tại Ex: She worked in that factory for 20 years( đã hết làm ở hiện tại) - Dùng với [ago] … Ex: She lived here 3 year ago - Diễn tả 1 hành động xảy ra trong quá khứ mà không xác định rõ thời gian. Ex: Diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ, còn liên quan đến hiện tại và tương lai. Ex: He has worked in that factory for 20 years. - Dùng với “ever, never,since, you, yet, already” Ex: She had never listened to me. - Ht hoàn thành diễn tả 1 hành động bắt đầu trong quá khứ và dừng lại ở lúc nói. Ex: I haven’t seen you for ages. - Diễn tả hành động vừa mới xảy ra, kèm với “ just, already, recently” Ex: she has just retired. ccccccc IT BE NOT UNTIL… (Mãi cho đến khi) - 86 -
  • 87. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT 1. Mệnh đề khẳng định + Until: - Dùng để chỉ ai đó làm việc gì cho đến lúc nào đó. Ex: I lived in New York until I got married. 2. Mệnh đề phủ định + Until: - Cho đến lúc việc gì đó diễn ra thì việc kia mới diễn ra. Ex: I didn’t realize she was English until she spoke. 3. It was not until + time + that … - Mãi cho đến khi … việc gì đó mới diễn ra. Ex: It was not until 2000 that the bridge was finished. ccccccc WILL OR BE GOING TO I/ Going to: - Nói về 1 dự định đã có kế hoạch trước, đã biết trước. - Dự đoán dựa trên tình huống hiện tại, có căn cứ xác thực, chắc chắn xảy ra. Ex: Look at those blackclouds. It’s going to rain Sue: My computer was missed. Can you repair it for me? Bother: Ok, but can’t do it now. I’ll repair it tomorrow. Later… Mother: Can you fix Sue’s computer? Brother: Yes, I know, but I’m very busy, I am going to fix it tomorrow. II/ Will - Đề nghị làm gì. Ex: That bag looks heavy. I’ll help you with it - Đồng ý/ từ chối làm gì. Ex: You know that book I lent you ? Can I have It back? - Of course. I’ll bring it back this afternoon. - 87 -
  • 88. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT - Dự đoán tương lai: có thể có hoặc không xảy ra. Ex: She’s been studying very hard for exam. She’ll pass I guess. ccccccc PASSIVE INFINITVE – Động từ nguyên mẫu bị động I.Form V + Tobe + PP Vd: we hope to be considered again. III. Use 1. Dùng để đưa ra lí do. She work hard not to be blamed 2. Nêu lên sự bị động của chủ ngữ. We swore(thề) not to bestreated like that again 3. Dùng sau các tính từ diễn tả tình cảm, thái độ I am eager( háo hức) to be selected 4. Dùng sau danh từ. He made a decision to be arrested. ccccccc PRESENT PARTICIPLE I/ FORM V-ing II. Use 1. Dùng sau các V chỉ cảm giác trong cấu trúc V + sb/sth + V-ing Ex: I see him crossing the treets She smelt some things burning 2. S + V + time/ money +V=ing - 88 -
  • 89. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT Ex: He spend a lot of time doing charity work. ( Anh ta bỏ nhiều thời gian để là công việc từ thiện) 3.Dùng để chỉ sự tiếp diễn trong các thì hiện tại đơn, QKTD, Hiện Tại Hoàn Thành tiếp diễn. 4. Dùng trong dạng rút gọn của mệnh đề Ex: I finishing my home work. I went to bed.  Finishing my home work, I went to bed. ccccccc PERFECT GERUND & FERFECT PARTICIPLE I. FORM: Having + PP II. Use 1 perfect participle( active) Ex:- I finished my home work. I went to bed.  Having finished my homework, I went to bed. - She bought a bike. She cycked home.  Having bougt a bike, she cycle home. * Dùng để làm ngắn gọn các câu cùng chủ ngữ 2. Ex: He had been living there for such a long time that he didn’t move to another town.  Having lived there for a long time, he didn’t move to another town. * Dùng đẻ diễn tả 1 hành động đã xảy ra trong 1 thời gian dài rồi hành động kia mới có. * Để tránh lầm lẫn dùng Having + PP Ex: Eating his dinner, he rusked out of the house. - 89 -
  • 90. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT  Dùng present participle: người đàn ông ra ngoài cầm theo thức ăn.  Dùng: Having eaten his dinner, he rusked out of the house. ( Người đàn ông ăn tối xong, thì vội vả ra ngoài) 2. Perfect gerund. - Dùng giống như gerund - V1 +V- ing - V1 + Prep + V- ing Ex: They denied having been there. The children admitted having taken the money. ccccccc MISRELATED PARTICIPLES - QUAN HỆ SAI I. -1 PP được coi là N/ đại từ mà đứng ngay trước nó. Ex: The boy, climbing the tree to get bird’ eggs, had a bad fall. - Nếu ko có N/ đại từ đứng trước, PP được coi như thuộc về chủ ngữ của mệnh đề chính phía sau Ex: Climbing the tree to get bird’s eggs, the boy had a bad fall. II. - Đôi khi công thức trên ko được chú ý, gây ra hiểu nhầm. Ex. Climbing down the tree, one of the eggs broke. ( cái trứng tự trèo xuống( sai) và tự vỡ) - Một PP được hiểu sai S/ đại từ: gọi là quan hệ sai.  Một PP được hiểu sai S đại từ : gọi là quan hệ sai  Climbing down the tree he broke ones of the eggs. = As he was climbing down the tree one of the eggs broke. - 90 -
  • 91. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT ccccccc PRONOUNS I/ ONE: - 1 đại từ dùng để nói đến 1 người/ vật đã được đề cập trước đó. - Dùng để tránh sự lặp lại của 1 danh từ. Ex: It was a problem, but notamajor one - Khi ‘one’ thì V chia ở số ( S số ít) -Khi ‘ones’, thì V chia ở số nhiều ( thay cho S số nhiều) Ex: I speak as one who has seen much surrfering II/ Someone/ Some body - 1 đại từ, có nghĩa: 1 ai đó, 1 người nào đó Ex: There is some one at the door - Là chủ ngữ số ít thì V chia ở số ít Ex: Some one is interested in your business - tính từ bổ nghĩa cho nó đứng sau nó Ex: Someone nice is trying to help him. - Dùng ‘they’ thay thế cho nó ở câu hỏi đuôi, tính từ sở hữu của nó là “their” Ex: Someone has forgotten their adress, haven’t they. III/ Anyone/ Any body - Đại từ dùng thay cho Someone trong câu phủ định, nghi vấn và sau 1 số V: forbid, prevent, ban, avoid Ex: Did any one see you? I orbid anyone to touch that clock. -Làm chủ ngữ, V phải chia ở số ít. Ex: Is anyone here? - 91 -
  • 92. Ngữ pháp tiếng anh Biên soạn:TĐT IV/ No one/ nobody - Trong văn viết, [No one] thông dụng hơn [Nobody] Ex: No one was at home. - Làm chủ ngữ số ít. Ex: No one understands me. - [They] dùng trong câu hỏi đuôi S là [No one] Ex: Nobody is here, are they? V/ Every one/ Every body - Làm chủ ngữ số ít. Ex: Have you asked every body? - Every body know Tom. - Dùng [they] thay thế trong hỏi đuôi. Ex: Everybody is there, aren’t they? ccccccc CLEFT SENTENCE I> It is/ was ..that Để nhấn mạnh phần ta muốn nói, bằng cách đưa phần muốn nhấn mạnh vào chỗ trống trước “That” 1. Subject focus: Nhấn mạnh chủ ngữ. Ex: The man gave her the book.  It was the man who gave her the book. My mother loves me most  It is my mother who love me most. 2. Object focus: Nhấn mạnh tân ngữ. Ex: The boy hit the dog in the gardent.  It was the dog that the boy hit in the gardent. - I love my mother - 92 -