SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 82
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG NGÂN
SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN PHƢƠNG THẢO
MÃ SINH VIÊN : A16146
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG NGÂN
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Hồng Nga
Sinh viên thực hiện : Trần Phƣơng Thảo
Mã sinh viên : A16146
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới giáo
viên hướng dẫn - Th.S Nguyễn Hồng Nga. Cô giáo là người luôn bên cạnh, tận tình chỉ
bảo, hướng dẫn, hỗ trợ cho em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận
này. Em xin chân thành cám ơn cô vì những kiến thức mà cô đã truyền dạy cho em, đó
chắc chắn sẽ là những hành trang quý báu cho em bước vào đời.
Thông qua khóa luận này, em cũng xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tập thể
các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại Học Thăng Long, những người đã trực
tiếp truyền đạt và trang bị cho em đầy đủ các kiến thức về kinh tế, từ những môn học
cơ bản nhất, giúp em có được một nền tảng về chuyên ngành học như hiện tại để có
thể hoàn thành đề tài nghiên cứu này.
Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cám ơn các cô, các chú, các anh chị thuộc
phòng Tài chính – Kế toán của Công ty TNHH Hoàng Ngân đã tạo điều kiện, giúp đỡ,
hỗ trợ cung cấp số liệu, thông tin và tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thực
hiện bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Trần Phƣơng Thảo
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Trần Phƣơng Thảo
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TRONG DOANH NGHIỆP..........................................................................................1
1.1. Tổng quan về vốn trong doanh nghiệp.................................................................1
1.1.1. Khái niệm vốn .......................................................................................................1
1.1.2. Vai trò của vốn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh.....................................2
1.1.2.1. Vốn là điều kiện tiền đề của quá trình sản xuất kinh doanh. ............................2
1.1.2.2. Vốn quyết định sự ổn định và liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh .......2
1.1.2.3. Vốn đối với sự phát triển của doanh nghiệp .....................................................3
1.1.3. Phân loại vốn ........................................................................................................3
1.1.3.1. Phân loại vốn theo nguồn hình thành................................................................3
1.1.3.2. Phân loại vốn theo đặc điểm chu chuyển ..........................................................4
1.1.4. Quản lý vốn trong doanh nghiệp .........................................................................5
1.1.4.1. Chiến lược quản lý vốn trong doanh nghiệp .....................................................5
1.1.4.2. Nội dung quản lý vốn cố định............................................................................6
1.1.4.3. Nội dung quản lý vốn lưu động .........................................................................7
1.1.5. Nguyên tắc huy động vốn .....................................................................................7
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp..........................................................8
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp .......................................8
1.2.2. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp ..............8
1.2.3. Nguyên tắc cơ bản đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ......................................9
1.2.3.1. Nguyên tắc cơ bản để bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định ....9
1.2.3.2. Nguyên tắc cơ bản để bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động10
1.3. Phƣơng pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp ...............11
1.3.1. Phương pháp so sánh .........................................................................................11
1.3.2. Phương pháp tỷ lệ...............................................................................................11
1.3.3. Phương pháp Dupont .........................................................................................12
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp.........................13
1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng vốn.............................................13
1.4.1.1. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản ........................................................................13
1.4.1.2. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)..........................................................14
1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn phân loại theo nguồn hình
thành………… .............................................................................................................14
1.4.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn vay ...............................................................................14
1.4.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu ...................................................................14
1.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn phân loại theo đặc điểm chu
chuyển ...........................................................................................................................15
1.4.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động....................................15
1.4.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định ......................................19
1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp ........20
1.5.1. Những nhân tố chủ quan ..................................................................................20
1.5.2. Những nhân tố khách quan. .............................................................................21
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG
NGÂN ...........................................................................................................................23
2.1. Khái quát về công ty TNHH Hoàng Ngân..........................................................23
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Hoàng Ngân ............23
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty...................................................24
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Hoàng Ngân .............................................24
2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận. ..........................................................25
2.2. Phân tích khái quát tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
TNHH Hoàng ngân......................................................................................................26
2.2.1. Phân tích biến động Tài sản – Nguồn vốn của công ty ....................................26
2.2.1.1. Phân tích biến động Tài sản của công ty.........................................................26
2.2.1.2. Phân tích biến động Nguồn vốn của công ty...................................................30
2.2.2. Phân tích kết quả kinh doanh của công ty TNHH Hoàng Ngân .....................34
2.3. Thực trạng quản lý và sử dụng vốn tại công ty TNHH Hoàng Ngân..............37
2.3.1. Chiến lược quản lý vốn của công ty...................................................................37
2.3.2. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH
Hoàng Ngân..................................................................................................................39
2.3.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng vốn ...........................................39
2.3.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn phân loại theo nguồn hình thành
……………………………………………………………………………………………………40
2.3.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn phân loại theo đặc điểm chu
chuyển...…………………………………………………………………………………………44
2.3.3. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn trong doanh nghiệp. .............51
2.3.3.1. Diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn trong giai đoạn 2011 – 2012 ...............51
2.3.3.2. Diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn trong giai đoạn 2012 – 2013 ...............53
Thang Long University Library
2.4. Đánh giá tổng quát về hiệu quả quản lý và sử dụng vốn của công ty TNHH
Hoàng Ngân..................................................................................................................55
2.4.1. Những kết quả đã đạt được và nguyên nhân có những kết quả đó .................55
2.4.1.1. Những kết quả đạt được...................................................................................55
2.4.1.2. Các nguyên nhân đạt được kết quả trên..........................................................56
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân của việc sử dụng vốn ở công ty TNHH
Hoàng Ngân..................................................................................................................56
2.4.2.1. Về chiến lược quản lý vốn................................................................................56
2.4.2.2. Hạn chế trong việc sử dụng vốn cố định .........................................................56
2.4.2.3. Hạn chế trong việc sử dụng vốn lưu động.......................................................57
2.4.2.4. Hạn chế trong công tác huy động vốn.............................................................58
2.4.2.5. Nguyên nhân ....................................................................................................58
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG
TY TNHH HOÀNG NGÂN........................................................................................60
3.1. Phƣơng hƣớng sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian tới..............60
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Hoàng Ngân...60
3.2.1. Cơ cấu lại nguồn vốn của Công ty.....................................................................60
3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động........................................61
3.2.2.1. Quản lý vốn lưu động trong khâu sản xuất .....................................................61
3.2.2.2. Quản lý các khoản phải thu.............................................................................62
3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định ..........................................63
3.2.3.1. Nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư đổi mới tài sản cố định ........................63
3.2.3.2. Nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản cố định....................................................64
3.2.4. Các giải pháp huy động vốn...............................................................................65
3.2.5. Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng.........................................66
3.2.6. Trích lập các quỹ dự phòng theo đúng quy định...............................................66
3.2.7. Về sản phẩm và thị trường tiêu thụ ...................................................................67
3.3. Kiến nghị ...............................................................................................................67
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước .....................................................................................67
3.3.2. Kiến nghị với công ty ..........................................................................................68
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CP Chi phí
DN Doanh nghiệp
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
GVHB Giá vốn hàng bán
HTK Hàng tồn kho
KD Kinh doanh
NHTM Ngân hàng thương mại
NV Nguồn vốn
NVCSH Nguồn vốn chủ sở hữu
SXKD Sản xuất kinh doanh
TB Trung bình
TCTD Tổ chức tín dụng
TG Thời gian
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TS Tài sản
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSLĐ Tài sản lưu động
VCĐ Vốn cố định
VCSH Vốn chủ sở hữu
VLĐ Vốn lưu động
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 2.1. Bảng cân đối Kế toán – Tình hình Tài sản năm 2011 – 2012 - 2013 ..........27
Bảng 2.2. Cơ cấu tài sản của công ty TNHH Hoàng Ngân ..........................................30
Bảng 2.3. Bảng Cân đối kế toán – Tình hình Nguồn vốn năm 2011 - 2012 - 2013 .....31
Bảng 2.4. Cơ cấu vốn của công ty TNHH Hoàng Ngân ..............................................34
Bảng 2.5. Bảng Báo cáo kết quả Sản xuất Kinh doanh năm 2011 – 2012 - 2013 .......35
Bảng 2.6. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản .....................................................................39
Bảng 2.7. Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản ...................................................................40
Bảng 2.8. Bảng khả năng sinh lời tiền vay ...................................................................40
Bảng 2.9. Bảng tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu .....................................................41
Bảng 2.10. Bảng chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán .............................................44
Bảng 2.11. Bảng chỉ tiêu phản ánh hệ số lưu kho và thời gian luân chuyển kho .........45
Bảng 2.12. Bảng các chỉ tiêu phản ánh hệ số thu nợ và thời gian thu nợ trung bình ...46
Bảng 2.13. Bảng các chỉ tiêu phản ánh hệ số trả nợ và thời gian trả nợ trung bình ..46
Bảng 2.14. Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình .......................................47
Bảng 2.15. Hiệu suất sử dụng vốn lưu động ................................................................48
Bảng 2.16. Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động .................................................................48
Bảng 2.17. Tỉ suất sinh lời vốn lưu động .....................................................................49
Bảng 2.18. Hiệu suất sử dụng vốn cố định ...................................................................49
Bảng 2.19. Hệ số đảm nhiệm vốn cố định ....................................................................50
Bảng 2.20. Tỉ suất sinh lời vốn cố định ........................................................................50
Bảng 2.21. Bảng tài trợ trong giai đoạn 2011 – 2012 ..................................................51
Bảng 2.22. Bảng tài trợ trong giai đoạn 2012 – 2013 ..................................................53
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 1.1. Chiến lược quản lý vốn trong doanh nghiệp ..............................................5
Biểu đồ 2.1. Tỉ trọng các khoản mục trong tài sản ngắn hạn .......................................28
Biểu đồ 2.2. Tỉ trọng các khoản mục của Nợ phải trả ..................................................32
Biểu đồ 2.3. Chiến lược quản lý vốn của công ty ........................................................38
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ phân tích Dupont ...…………………………………………………42
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hội nhập kinh tế và mở cửa nền kinh tế thị trường đang tác động mạnh đến hoạt
động của từng quốc gia và quốc tế. Để nhanh chóng hội nhập thị trường khu vực và
thế giới đòi hỏi các doanh nghiệp phải giải quyết nhiều vấn đề. Một trong những vấn
đề quan trọng đó là hiệu quả quản lý và sử dụng vốn.
Vốn là một trong những nguồn lực quan trọng nhất và không thể thiếu trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào. Trong nền kinh tế thị
trường hiện nay thì nhu cầu đối với các doanh nghiệp ngày càng trở nên quan trọng và
bức xúc hơn vì nó là cơ sở để các doanh nghiệp nâng cao sức cạnh tranh, mở rộng quy
mô sản xuất. Hiệu quả quản lý và sử dụng từng đồng vốn cao hay thấp sẽ quyết định
đến sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh đầy
biến động như hiện nay.
Xuất phát từ nhận thức về vai trò của vốn và tầm quan trọng của việc sử dụng
vốn, em đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty
TNHH Hoàng Ngân” làm đề tài khoá luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Bằng phương pháp nghiên cứu kết hợp lý luận với thực tiễn trên cơ sở phân tích
các hoạt động tài chính của Công ty, đề tài nhằm phân tích thực trạng quản lý và sử
dụng vốn tại công ty TNHH Hoàng Ngân. Từ đó nêu ra những kết quả đạt được và đưa
ra một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn tại công ty.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Khóa luận nghiên cứu thực trạng sử dụng vốn tại công
ty TNHH Hoàng Ngân
Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng sử dụng vốn tại công ty TNHH Hoàng Ngân
trong ba năm 2011, 2012 và 2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp tỷ số và phương pháp
Dupont cùng hệ thống sơ đồ, bảng biểu để nghiên cứu thực trạng sử dụng vốn tại công
ty TNHH Hoàng Ngân trên cơ sở thu thập thông tin từ BCTC của công ty và thông tin
trên mạng.
5. Kết cấu của khoá luận
Khoá luận được chia thành 3 phần như sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng sử dụng vốn tại công ty TNHH Hoàng Ngân
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Hoàng Ngân
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về vốn trong doanh nghiệp
Khái niệm vốn1.1.1.
Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong bất cứ lĩnh vực nào đều gắn
liền với vốn, không có vốn thì không thể tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh
được, chính vì vậy người ta thường nói vốn là chìa khoá để mở rộng và phát triển kinh
doanh.
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp tự chủ và tuỳ thuộc vào hình thức
sở hữu doanh nghiệp mà quyền tự chủ trong kinh doanh được mở rộng trong mức độ
cho phép. Trong bình diện tài chính, mỗi doanh nghiệp tự tìm kiếm nguồn vốn trên thị
trường và tự chủ trong việc sử dụng vốn. Nhu cầu về vốn của doanh nghiệp được thể
hiện ở khâu thành lập doanh nghiệp, trong chu kì kinh doanh và khi phải đầu tư thêm.
Giai đoạn nào doanh nghiệp cũng có nhu cầu về vốn.
Vậy vốn là gì? Dưới các giác độ khác nhau, khái niệm vốn cũng khác nhau
* Về phương diện kỹ thuật
- Trong phạm vi doanh nghiệp, vốn là các loại hàng tham gia vào quá trình sản
xuất kinh doanh cùng với các nhân tố khác nhau (như lao động, tài nguyên thiên
nhiên...)
- Trong phạm vi nền kinh tế, vốn là hàng hóa để sản xuất ra hàng hóa khác lớn
hơn chính nó về mặt giá trị.
* Về phương diện tài chính
- Trong phạm vi doanh nghiệp, vốn là tất cả tài sản bỏ ra lúc đầu, thường biểu
hiện bằng tiền dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục
đích lợi nhuận.
- Trong phạm vi kinh tế, vốn là khối lượng tiền tệ đưa vào lưu thông nhằm mục
đích sinh lời.
Vốn là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản của doanh nghiệp được sử dụng
vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời.
Vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp là một loại tiền tệ đặc biệt. Vốn kinh
doanh của doanh nghiệp phải nhằm mục đích kinh doanh và phải đạt tới mục tiêu sinh
lời. Vốn luôn thay đổi hình thái biểu hiện, vừa tồn tại dưới hình thái tiền tệ, vừa tồn tại
dưới hình thái vật tư hoặc tài sản vô hình, nhưng kết thúc vòng tuần hoàn phải là hình
thái tiền.
Cùng với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vốn vận động không
ngừng, có thể thay đổi hình thái biểu hiện nhưng điểm cuối cùng là giá trị tiền nên ta
thấy vốn là toàn bộ giá trị của tài sản doanh nghiệp ứng ra ban đầu và trong các giai
2
đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất kinh doanh nhằm mục đích tăng giá trị tối đa cho
chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Vai trò của vốn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh1.1.2.
Trước hết vốn là tiền đề cho sự ra đời của doanh nghiệp. Về phía nhà nước, bất
kỳ một doanh nghiệp nào cũng phải đăng ký vốn điều lệ nộp cùng hồ sơ xin đăng ký
kinh doanh. Vốn đầu tư ban đầu này sẽ là một trong những cơ sở quan trọng để cơ
quan nhà nước có thẩm quyền xem xét liệu doanh nghiệp có tồn tại trong tương lai
được không và trên cơ sở đó, sẽ cấp hay không cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh. Về phía doanh nghiệp, vốn điều lệ sẽ là nền móng cho doanh nghiệp đặt những
viên gạch đầu tiên cho sự hình thành của doanh nghiệp trong hiện tại và phát triển
trong tương lai.
Nếu nền móng vững chắc, vốn điều lệ càng lớn thì doanh nghiệp càng có cơ hội
phát triển. Vốn thấp, nền móng yếu, doanh nghiệp phải đấu tranh với sự tồn tại của
mình và dễ rơi vào tình trạng phá sản. Nói tóm lại, vốn là lượng tiền đại diện cho yếu
tố đầu vào của doanh nghiệp. Có yếu tố đầu vào của doanh nghiệp mới tiếp tục sản
xuất kinh doanh. Trong giai đoạn sản xuất, doanh nghiệp phải trả lương cho công nhân
viên, chi phí bảo trì máy móc..., thành phẩm khi chưa bán được cũng đều cần đến vốn
của doanh nghiệp. Khách hàng khi mua chưa thanh toán ngay cũng chiếm dụng vốn
của doanh nghiệp.
1.1.2.1. Vốn là điều kiện tiền đề của quá trình sản xuất kinh doanh.
Một quá trình sản xuất kinh doanh sẽ được diễn ra khi có yếu tố: yếu tố vốn, yếu
tố lao động, và yếu tố công nghệ. Trong ba yếu tố đó thì yếu tố vốn là điều kiện tiền đề
có vai trò rất quan trọng. Nó quyết định đầu tiên việc sản xuất kinh doanh có thành
công hay không.
Khi sản xuất, doanh nghiệp cần phải có một lượng vốn để mua nguyên liệu đầu
vào, thuê công nhân, mua thông tin trên thị trường, mua bằng phát minh sáng
chế....Bởi vậy, có thể nói vốn là điều kiện đầu tiên cho yếu tố cầu về lao động và công
nghệ được đáp ứng đầy đủ.
1.1.2.2. Vốn quyết định sự ổn định và liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh
Khi yêu cầu về vốn, lao động, công nghệ được đảm bảo, để quá trình sản xuất
được diễn ra liên tục thì vốn phải được đáp ứng đầy đủ, kịp thời và liên tục. Ta thấy có
rất nhiều loại hình doanh nghiệp nên có nhu cầu về vốn cũng khác nhau. Hơn nữa, các
quá trình sản xuất kinh doanh cũng khác nhau nên việc dùng vốn lưu động cũng khác
nhau. Nhu cầu vốn lưu động phát sinh thường xuyên như mua thêm nguyên vật liệu,
mua thêm hàng để bán, để thanh toán, để trả lương, để giao dịch....Hơn nữa trong quá
trình sản xuất kinh doanh của mình thì các doanh nghiệp không phải lúc nào cũng có
đầy đủ vốn. Có khi thiếu, có khi thừa vốn, điều này là do bán hàng hóa chưa được
Thang Long University Library
3
thanh toán kịp thời, hoặc hàng tồn kho quá nhiều chưa tiêu thụ được, hoặc do máy móc
hỏng hóc chưa sản xuất được...Những lúc thiếu hụt như vậy thì việc bổ sung vốn kịp
thời là rất cần thiết vì nó đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên hoàn.
1.1.2.3. Vốn đối với sự phát triển của doanh nghiệp
Ngày nay việc nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường đã xuất hiện nhiều loại
hình doanh nghiệp khác nhau. Kinh doanh trên các lĩnh vực khác nhau. Vì vậy, muốn
tồn tại thì doanh nghiệp phải phát triển, cạnh tranh được với các doanh nghiệp khác,
khách hàng đòi hỏi ngày càng cao. Vì vậy cần phải đầu tư cho công nghệ hiện đại,
tăng quy mô sản xuất, hạ giá thành nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm ngày
càng tốt hơn....Những yêu cầu tất yếu ấy đòi hỏi doanh nghiệp phải cạnh tranh để phát
triển thì cần phải có vốn. Qua những phân tích trên ta thấy được tầm quan trọng của
vốn. Vốn tồn tại trong mọi giai đoạn của quá trình sản xuất.
Phân loại vốn1.1.3.
1.1.3.1. Phân loại vốn theo nguồn hình thành
a. Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp: là nguồn vốn do chủ sở hữu đầu tư, doanh
nghiệp được toàn quyền sử dụng mà không phải cam kết thanh toán.
Vốn chủ sở hữu (theo luật Tài chính Việt Nam năm 2000) bao gồm:
- Nguồn vốn kinh doanh: thể hiện số tiền đầu tư mua sắm tài sản cố định, tài sản lưu
động sử dụng vào kinh doanh.
- Các quỹ của doanh nghiệp: quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen
thưởng phúc lợi...
- Nguồn vốn xây dựng cơ bản: là nguồn chuyên dùng cho việc đầu tư mua sắm tài sản
cố định và đổi mới công nghệ.
- Nguồn vốn từ lợi nhuận chưa phân phối.
Vốn chủ sở hữu có thể hình thành từ nhiều nguồn gốc khác nhau, tùy theo loại hình
doanh nghiệp:
- Đối với DNNN bao gồm vốn ngân sách nhà nước cấp, vốn có nguồn gốc từ ngân
sách nhà nước, vốn doanh nghiệp tự tích lũy.
- Đối với các công ty cổ phần, vốn do các cổ đông đóng góp dưới hình thức mua cổ
phiếu.
- Đối với các công ty liên doanh, vốn chủ sở hữu do các bên tham gia liên doanh đóng
góp.
- Vốn của các công ty TNHH do các thành viên của công ty đóng góp.
- Trong các công ty tư nhân, vốn chủ sở hữu do tư nhân đầu tư, vốn phụ thuộc vào một
chủ duy nhất.
4
b. Vốn đi vay: Để bổ sung vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có
thể sử dụng các khoản vốn đi vay từ các tổ chức tín dụng ngân hàng, tín dụng thương
mại và vay thông qua phát hành trái phiếu, vay từ các tổ chức xã hội, từ các cá nhân.
Ta thấy phần lớn vốn tự có của doanh nghiệp không thể đáp ứng hết nhu cầu về
vốn nên doanh nghiệp thường vay vốn dưới nhiều hình thức khác nhau.
Việc vay vốn một mặt giải quyết nhu cầu về vốn đảm bảo sự ổn định và sản xuất
kinh doanh được liên tục. Mặt khác, đó là phương pháp sử dụng hiệu quả các nguồn tài
chính trong nền kinh tế.
1.1.3.2. Phân loại vốn theo đặc điểm chu chuyển
Trong quá trình sản xuất và tài sản xuất, vốn vận động một cách liên tục. Nó
biểu hiện bằng những hình thái vật chất khác nhau, từ tiền mặt đến tư liệu lao động,
hàng hoá lưu trữ… Sự khác nhau về mặt vật chất này tạo ra đặc điểm chu chuyển vốn,
theo đó người ta phân chia vốn thành hai loại là vốn cố định và vốn lưu động
a.Vốn cố định: là số vốn ứng ra để hình thành tài sản cố định. Nói cách khác, vốn cố
định là giá trị ứng ra ban đầu và trong các quá trình tiếp theo để đầu tư vào tài sản cố
định nhằm phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Khi tham gia vào sản xuất, tài sản cố định không bị thay đổi hình thái vật chất
ban đầu nhưng tính năng và công suất bị giảm dần, sự suy giảm giá trị đó được gọi là
hao mòn hữu hình. Đồng thời giá trị thuần tuý của chúng giảm dần do có những tài sản
cố định cùng loại rẻ hơn hoặc hiện đại hơn. Bộ phận giá trị hao mòn này chuyển dần
vào giá trị của sản phẩm, điều đó quyết định đến hình thái biểu hiện của vốn cố định
trên hai góc độ: vốn dưới hình thái hiện vật và vốn tiền tệ. Vốn dưới hình thái hiện vật
đó là toàn bộ TSCĐ dùng trong kinh doanh của các doanh nghiệp. Nó bao gồm nhà
cửa, máy móc, thiết bị… Vốn dưới hình thái tiền tệ đó là toàn bộ TSCĐ chưa khấu hao
và vốn khấu hao khi chưa được sử dụng để sản xuất. TSCĐ là bộ phận của Vốn cố
định đã hoàn thành vòng luân chuyển và trở thành hình thái tiền tệ ban đầu.
b. Vốn lƣu động: là số tiền ứng ra về tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra một cách liên tục. Vốn lưu động
luôn được chuyển hoá qua nhiều hình thức khác nhau, bắt đầu từ hình thái tiền tệ sang
hình thái dự trữ vật tư, hàng hoá và quay trở về hình thái tiền tệ ban đầu của nó. Quá
trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục do đó vốn lưu động cũng tuần hoàn không
ngừng theo chu kỳ. Đó là sự chu chuyển của vốn lưu động.
Căn cứ vào công dụng của vốn lưu động, người ta phân chia vốn lưu động
thành ba loại:
- Vốn lưu động nằm trong quá trình dự trữ: đó là giá trị nguyên vật liệu, nhiên liệu, phụ
tùng… phục vụ cho quá trình sản xuất của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
5
- Vốn lưu động nằm trong quá trình sản xuất: đó là giá trị sản phẩm dở dang, bán thành
phẩm, các phí tổn tính vào giá thành sản phẩm dịch vụ…
- Vốn lưu động nằm trong quá trình lưu thông: là giá trị thành phẩm, hàng hoá mua
ngoài…
Các hình thái vốn này cùng song song tồn tại và đổi chỗ cho nhau, vận động
không ngừng nhằm làm cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra một cách
thường xuyên liên tục. Doanh nghiệp phải nắm rõ các bộ phận cấu thành của vốn lưu
động để từ đó có biện pháp huy động và sử dụng vốn một cách phù hợp, đảm bảo nhu
cầu vốn lưu động, đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn cũng như tránh ứ đọng vốn
Quản lý vốn trong doanh nghiệp1.1.4.
1.1.4.1. Chiến lược quản lý vốn trong doanh nghiệp
Vốn là điều kiện tiên quyết không thể thiếu khi thành lập một doanh nghiệp và
tiến hành hoạt động kinh doanh. Ở bất kỳ doanh nghiệp nào, vốn được đầu tư vào quá
trình sản xuất kinh doanh nhằm tăng thêm lợi nhuận, tăng thêm giá trị của doanh
nghiệp. Mỗi loại nguồn vốn đều có chi phí sử dụng nhất định. Do vậy, để có thể huy
động, quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của mình, doanh nghiệp phải nghiên
cứu từng nguồn vốn, nghiên cứu chi phí của từng nguồn vốn cụ thể để từ đó xác định
cho mình một cơ cấu hợp lý phù hợp với từng điều kiện cụ thể, từng giai đoạn của
doanh nghiệp. Dựa vào cơ cấu sử dụng vốn để tài trợ cho tài sản, ta có 3 mô hình chiến
lược quản lý vốn trong doanh nghiệp: Mạo hiểm, Thận trọng và Dung hoà.
Biểu đồ 1.1. Chiến lƣợc quản lý vốn trong doanh nghiệp
Chiến lƣợc mạo hiểm Chiến lƣợc thận trọng Chiến lƣợc dung hoà
Với mô hình quản lý mạo hiểm, tài sản cố định của doanh nghiệp chủ yếu
được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn. Khi theo đuổi chính sách này, doanh nghiệp
phải đối mặt với rất nhiều rủi ro. Ví dụ như: cạn kiệt tiền hay không có đủ tiền; mất
doanh thu khi dự trữ thiếu hụt hàng lưu kho; mất doanh thu khi sử dụng chính sách
tín dụng chặt để duy trì khoản phải thu khách hàng thấp. Do phải đối mặt với nhiều
rủi ro nên lợi nhuận kì vọng sẽ cao hơn.
TS
ngắn hạn
TS
dài hạn
NV
dài hạn
TS
ngắn hạn
NV
ngắn hạn
NV
ngắn hạn
TS
ngắn hạn
NV
ngắn hạn
TS
dài hạn
NV
dài hạn
TS
dài hạn
NV
dài hạn
6
Chính sách quản lý thận trọng thì hoàn toàn ngược lại với chính sách quản lý
mạo hiểm. Điều này có nghĩa là tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp sẽ được tài trợ
một phần nhỏ bởi các nguồn vốn ngắn hạn và phần lớn bởi nguồn vốn dài hạn. Khi
doanh nghiệp theo đuổi chính sách này thì sẽ phải đối mặt với mức chi phí trả lãi
cao cho những nguồn vốn dài hạn. Khi đó, doanh nghiệp sẽ giảm thiểu được áp lực
thanh toán ngắn hạn.
Khi nhà quản trị áp dụng chính sách quản lý dung hoà, tức là nguồn vốn
ngắn hạn sẽ chỉ dùng để tài trợ cho tài sản ngắn hạn, nguồn vốn dài hạn chỉ dùng để
tài trợ cho tài sản dài hạn. Vì vậy, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ ổn
định và ít biến động hơn. Tuy nhiên trên thực tế khó có thể đạt được trạng thái
dung hòa do tình hình tài chính, cụ thể là các nguồn vốn vay, các khoản phải thu
biến động liên tục. Ví dụ như doanh nghiệp không tìm được những nguồn vốn vay
dài hạn để đầu tư cho tài sản cố định để mở rộng sản xuất kinh doanh thì doanh
nghiệp phải chấp nhận rủi ro sử dụng những nguồn vốn vay ngắn hạn để đáp ứng
nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh hiện tại.
1.1.4.2. Nội dung quản lý vốn cố định
a. Quản lý quỹ khấu hao tài sản cố định:
Hiện nay, các công ty thường sử dụng một số phương pháp tính khấu hao phổ
biến như: Phương pháp khấu hao theo đường thẳng, Phương pháp khấu hao theo số dư
giảm dần có điều chỉnh, phương pháp khấu hao theo lượng sản phẩm, dịch vụ… Trong
điều kiện phát triển nền kinh tế thị trường hiện nay, cơ cấu nguồn vốn đầu tư hình
thành TSCĐ của các công ty chính là NVCSH và nguồn vốn đi vay. Với các TS hình
thành từ NVCSH, các công ty được chủ động sử dụng toàn bộ số tiền khấu hao lũy kế
thu được để tái đầu tư TSCĐ hoặc khi chưa có nhu cầu đầu tư TSCĐ, công ty có thể sử
dụng số tiền này để phục vụ các mục đích KD khác. Với các TSCĐ hình thành từ NV
vay, khi chưa đến kỳ thanh toán nợ công ty có thể tạm thời sử dụng lượng tiền này cho
các hoạt động kinh doanh khác nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn vay của
công ty.
b. Quản lý nguồn vốn dài hạn
Do đặc điểm của TSCĐ là tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất nên nguồn vốn
hình thành nên các TSCĐ này chủ yếu là các nguồn vốn dài hạn. Các nguồn vốn này
bao gồm: vốn tự có, các nguồn vốn đi vay từ ngân hàng, tín dụng thuê mua, phát
hành trái phiếu. Khả năng tài trợ cho các loại TSCĐ từ nguồn vốn đi vay là khá lớn, do
vậy trước khi lựa chọn phương thức tài trợ cho hoạt động đầu tư là nguồn vốn tự có
hay đi vay, các nhà lãnh đạo công ty phải soạn thảo được chính sách vay nợ, trong đó
Thang Long University Library
7
chú trọng vấn đề tăng thêm khoản mắc nợ đều dẫn đến việc sửa đổi cơ cấu tài chính và
mức độ mạo hiểm với tình hình tài chính của công ty.
1.1.4.3. Nội dung quản lý vốn lưu động
a. Quản lý vốn tiền mặt
Động cơ chủ yếu của việc nắm giữ tiền mặt trong DN là để làm thông suốt các
giao dịch trong KD cũng như duy trì khả năng thanh toán và ứng phó với những nhu
cầu bất thường chưa dự đoán được của DN ở mọi thời điểm. Nội dung chủ yếu của
việc quản lý vốn tiền mặt bao gồm: Xác định số dư tiền mặt mục tiêu, hoạch định ngân
sách tiền mặt, đầu tư tiền nhàn rỗi.
b. Quản lý hàng tồn kho
Hàng tồn kho là những tài sản mà DN lưu trữ để sản xuất hoặc bán ra sau này.
Quản lý HTK bao gồm việc lập kế hoạch, tổ chức và quản lý các hoạt động nhằm vào
NVL, hàng hoá đi vào, đi qua và đi ra khỏi DN. Quản lý HTK dự trữ trong các DN là
rất quan trọng bởi vì nếu dự trữ không hợp lý sẽ làm cho quá trình SXKD bị gián
đoạn, hiệu quả kém. Việc quản lý HTK có hiệu quả phải đạt được 2 mục tiêu sau: Mục
tiêu an toàn và mục tiêu kinh tế.
c. Quản lý các khoản phải thu
Các khoản phải thu chính là số vốn DN bị chiếm dụng. DN cần đặc biệt chú ý
tới các nhân tố mà mình có thể kiểm soát được, tác động lớn tới chất lượng của các
khoản phải thu, đó là chính sách tín dụng và theo dõi các khoản phải thu.
Nguyên tắc huy động vốn1.1.5.
Vốn phải được huy động theo kế hoạch được duyệt và được sử dụng đúng mục
đích, có hiệu quả và đảm bảo khả năng sinh lời.
Thứ nhất, vốn huy động phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong
kế hoạch huy động vốn được cơ quan quyền lực cao nhất của doanh nghiệp ký quyết
định thông qua. Theo nguyên tắc này, mọi khoản huy động vốn đều phải được xác
định trước về mục đích kinh tế. Bởi vậy, các doanh nghiệp có nhu cầu huy động vốn,
trước khi huy động phải trình bày với nhà đầu tư mục đích huy động vốn, gửi cho nhà
đầu tư các kế hoạch hay dự án sản xuất kinh doanh, các tài liệu kế toán, để nhà đầu tư
xem xét. Khi nhận vốn, nhà đầu tư cùng doanh nghiệp lập hợp đồng huy động vốn và
doanh nghiệp phải cam kết sử dụng tiền huy động đúng mục đích và điều này được ghi
trong hợp đồng huy động vốn. Sau khi nhận được tiền huy động doanh nghiệp phải sử
dụng đúng mục đích như đã cam kết, nhà đầu tư có trách nhiệm kiểm soát việc sử
dụng vốn của doanh nghiệp.
Thứ hai, bất cứ đối tác nào khi tham gia góp vốn vào các kế hoạch kinh doanh
của doanh nghiệp cũng yêu cầu một mức sinh lời. Kế hoạch kinh doanh hấp dẫn được
8
nhà đầu tư hay không phụ thuộc rất nhiều vào kỳ vọng sinh lời mà nhà đầu tư kỳ vọng
vào dự án kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp1.2.1.
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình
độ khai thác, sử dụng và quản lý vốn làm cho đồng vốn sinh lời tối đa, nhằm mục tiêu
cuối cùng của doanh nghiệp là tối đa hoá giá trị chủ sở hữu.
Hiệu quả sử dụng vốn được lượng hoá thông qua hệ thống các chỉ tiêu về hiệu
suất sử dụng vốn cố định, vốn lưu động, khả năng sinh lời của vốn, tốc độ luân chuyển
vốn… Nó phản ánh quan hệ giữa đầu ra và đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh
thông qua thước đo tiền tệ hay cụ thể là mối tương quan giữa kết quả thu được với chi
phí bỏ ra để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Kết quả thu được càng cao so
với chi phí vốn bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao. Do đó, nâng cao hiệu quả vốn
là điều kiện quan trọng để doanh nghiệp phát triển vững mạnh
Vai trò của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp1.2.2.
Thứ nhất: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ đảm bảo an toàn tài chính cho
doanh nghiệp. Việc sử dụng vốn có hiệu quả giúp doanh nghiệp có uy tín huy động
vốn tài trợ dễ dàng. Khả năng thanh toán cao thì doanh nghiệp mới hạn chế những rủi
ro và mới phát triển được.
Thứ hai: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín của
mình trên thị trường, nâng cao mức sống của cán bộ công nhân viên. Khi doanh nghiệp
làm ăn có lãi thì tác động tích cực không chỉ đóng góp đầy đủ vào ngân sách nhà nước
mà cải thiện việc làm cho người lao động, tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân tự
khẳng định mình trong môi trường cạnh tranh lành mạnh.
Thứ ba: nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tạo điều kiện giúp các doanh nghiệp tăng
khả năng cạnh tranh của mình trên thị trường. Từ khi đất nước chuyển sang nền kinh
tế thị trường thì kéo theo đó là sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Cạnh tranh là quy
luật tất yếu của thị trường, cạnh tranh để tồn tại. Khi doanh nghiệp làm ăn hiệu quả,
doanh nghiệp mở rộng quy mô, đầu tư vào công nghệ hiện đại để nâng cao chất lượng
sản phẩm hàng hóa, đào tạo đội ngũ cán bộ chất lượng tay nghề cao ....
Vì vậy nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp không những đem lại
hiệu quả thiết thực cho doanh nghiệp và người lao động mà nó còn tác động tới cả nền
kinh tế xã hội.
Thang Long University Library
9
Nguyên tắc cơ bản đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn1.2.3.
1.2.3.1. Nguyên tắc cơ bản để bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định
Việc bảo toàn và phát triển vốn cố định được đặt ra như một nhu cầu tất yếu của
mỗi doanh nghiệp. Điều này bắt nguồn từ những đặc trưng cơ bản của vốn cố định, thể
hiện ở những điểm sau:
- Vốn cố định thường chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng số vốn của doanh nghiệp, nó
quyết định tới hiệu quả sản xuất kinh doanh, khả năng cạnh tranh và uy tín của doanh
nghiệp trên thương trường. Vốn cố định mà biểu hiện của nó là tài sản cố định ảnh
hưởng đến khả năng vay vốn của doanh nghiệp tại ngân hàng (dùng làm tài sản thế
chấp...)
- Chu kỳ vận động của vốn cố định thường kéo dài nhiều năm mới có thể hoàn đủ số
vốn ứng ra ban đầu cho chi phí về tài sản cố định. Vì vậy nó có nguy cơ rủi ro cao.
Đồng vốn luôn chịu ảnh hưởng của những rủi ro do những nguyên nhân chủ quan hoặc
khách quan làm thất thoát vốn như lạm phát, hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình...
- Vốn cố định chuyển dịch giá trị từng phần và do đó được hoàn vốn từng phần. Vốn
cố định được chuyển hoá dưới hình thức phần vốn tiền tệ tăng dần (tiền khấu hao luỹ
kế tài sản cố định tăng dần do đó quỹ khấu hao tăng dần) và phần vốn hiện vật giảm
dần (giá trị còn lại của tài sản cố định giảm dần theo thời gian sử dụng nó). Để bảo
toàn và phát triển vốn cố định thì phần hiện vật của vốn cố định phải nhanh chóng biến
thành phần tiền tệ, có như vậy phần vốn ứng ra ban đầu mới thu hồi được nhanh để tái
đầu tư và vốn cố định luân chuyển nhanh. Đây là một điều không dễ dàng bởi lẽ muốn
nhanh thu hồi vốn thì tỷ lệ trích khấu hao phải cao, nhưng điều này lại làm cho chi phí
kinh doanh, giá thành tăng. Như vậy dẫn đến giảm lợi nhuận và nhiều khả năng khác
nữa.
Từ những lý do chủ yếu nêu trên ta thấy việc bảo toàn và phát triển vốn cố định
phải được coi là một trong những công việc quan trọng trong công tác quản lý, sử
dụng và bảo toàn vốn của doanh nghiệp.
Về mặt lý thuyết, bảo toàn vốn cố định là phải thu hồi toàn bộ phần giá trị đã
ứng ra ban đầu để mua sắm tài sản cố định. Nhưng thực tế để có thể tiếp tục tái sản
xuất thì phần giá trị thu về phải có khả năng đầu tư để hình thành tài sản cố định mới
đáp ứng được yêu cầu mới cao hơn, do ảnh hưởng của hao mòn. Vì vậy bảo toàn và
phát triển vốn cố định là phải thu hồi lượng giá trị thực của tài sản cố định. Ở đây, việc
đảm bảo thu hồi được giá trị thực của tài sản cố định có nghĩa là giá trị thu về phải có
sức mua để tạo ra một giá trị sử dụng tương đương. Có như vậy vốn cố định mới được
bảo toàn và thực hiện tái sản xuất tài sản cố định.
10
1.2.3.2. Nguyên tắc cơ bản để bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Việc quản lý và sử dụng vốn lưu động phải dựa trên những đặc điểm của vốn
lưu động là chuyển dịch giá trị một lần vào giá trị sản phẩm trong một chu kỳ sản xuất,
hình thái của nó thay đổi liên tục qua các giai đoạn của quá trình sản xuất. Vì vậy,
quản lý và sử dụng vốn lưu động liên quan đến hoạt động tài chính hàng ngày của
doanh nghiệp. Chẳng hạn, việc thu tiền từ khách hàng và trả tiền cho nhà cung cấp như
thế nào? Đây là các quyết định tài chính quan trọng và chúng liên quan chặt chẽ đến
việc quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp.
Vốn lưu động tồn tại dưới dạng tiền tệ, vật tư, hàng hoá ... do đó có thể gặp phải
rủi ro do những tác động chủ quan từ phía doanh nghiệp và khách quan từ thị trường.
Những rủi ro này khác nhau ở các doanh nghiệp hoạt động trên các lĩnh vực khác
nhau. Đồng thời các doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh khác nhau thì có cơ cấu
tài sản lưu động khác nhau và sự luân chuyển vốn lưu động chịu ảnh hưởng của nhiều
nhân tố khác nhau.
Do đó mỗi doanh nghiệp phải có phương pháp quản lý vốn lưu động phù hợp
với đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình. Những khó khăn đối với các doanh
nghiệp ảnh hưởng đến việc sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp có thể kể đến là các
khó khăn như:
- Sự ứ đọng vật tư, hàng hoá do việc sản xuất không đáp ứng được nhu cầu thị trường
về thị hiếu, chất lượng, giá cả...dẫn đến vốn lưu động bị tắc nghẽn trong khâu dự trữ và
lưu thông, sản phẩm không tiêu thụ được do đó giá trị vốn lưu động chưa được thu hồi.
- Doanh thu không đủ đáp ứng nhu cầu vốn lưu động do kinh doanh bị thua lỗ kéo dài
hoặc bị chiếm dụng vốn một cách thường xuyên dẫn đến sự thiếu hụt vốn lưu động,
ảnh hưởng đến sự vận động liên tục của vốn lưu động.
- Do tác động của lạm phát, giá cả tăng nhanh nên sau mỗi vòng luân chuyển, giá trị
vốn lưu động của doanh nghiệp bị giảm đi theo tốc độ trượt giá...không đáp ứng đủ
cho sản xuất kinh doanh nữa.
Tuy nhiên, dù những ảnh hưởng như trên có mức độ khác nhau như thế nào
nhưng việc quản lý sử dụng vốn lưu động đều phải dựa trên những nguyên tắc chung
nhất là:
- Thời điểm kết thúc vòng quay của vốn nên tiến hành vào cuối mỗi kỳ kế toán (quý,
năm) vì vòng quay vốn lưu động trùng với chu kỳ kinh doanh.
- Căn cứ để xác định giá trị bảo toàn vốn là chỉ số vật giá chung hoặc chỉ số giá của vật
tư hàng hoá chủ yếu phù hợp với nhu cầu và chiếm tỷ trọng lớn trong vốn lưu động
của doanh nghiệp.
- Đảm bảo tái sản xuất giản đơn về tài sản lưu động.
Thang Long University Library
11
1.3. Phƣơng pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
Phương pháp so sánh1.3.1.
Để áp dụng phương pháp so sánh cần phải đảm bảo các điều kiện có thể so sánh
được của các chỉ tiêu tài chính (thống nhất về không gian, nội dung, tính chất và đơn
vị tính toán) và theo mục đích phân tích mà xác định gốc so sánh. Gốc so sánh được
chọn là gốc về mặt thời gian hoặc không gian, kỳ phân tích được lựa chọn là kỳ báo
cáo hoặc kỳ kế hoạch, giá trị so sánh có thể được lựa chọn bằng số tuyệt đối, số tương
đối hoặc số bình quân. Nội dung so sánh bao gồm:
- So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy r xu hướng thay
đổi về tình hình tài chính doanh nghiệp; đánh giá sự tăng trưởng hay thụt lùi trong hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
- So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch để thấy mức độ phấn đấu của doanh
nghiệp.
- So sánh giữa số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình ngành của các doanh
nghiệp khác để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp mình tốt hay xấu.
- So sánh theo chiều dọc để xem xét tỉ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng thể, so sánh
theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự biến đổi cả về số tương đối và tuyệt đối
của một chỉ tiêu nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp.
Ưu điểm:
- Phương pháp này cho phép dễ dàng nhận ra sự thay đổi của các đại lượng tài chính
qua các kỳ kinh doanh, hay trong xu hướng chung của toàn ngành, nhanh chóng đưa ra
được những nhận xét đánh giá cần thiết về những biến đổi đó, là cơ sở để điều chỉnh
các hoạt động tài chính trong tương lai.
Hạn chế:
- Để việc so sánh thực sự có hiệu quả và đạt giá trị cao thì nguồn thông tin phải đảm
bảo đầy đủ, các số liệu phải được so sánh qua một chuỗi thời gian đủ dài để có thể đưa
ra được xu hướng thay đổi r ràng, việc tính toán phải hoàn thiện, tạo cơ sở để so sánh
một cách chính xác và có ý nghĩa.
Phương pháp tỷ lệ1.3.2.
Phương pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính
trong các quan hệ tài chính. Sự biến đổi các tỷ lệ, cố nhiên là sự biến đổi của các đại
lượng tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp tỷ lệ yêu cầu phải xác định được các
ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, trên cơ
sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu.
Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính được phân thành các
nhóm tỷ lệ đặc trưng, phản ánh những nội dung cơ bản theo mục tiêu hoạt động của
doanh nghiệp. Đó là các nhóm tỷ lệ về khả năng thanh toán, nhóm tỷ lệ về cơ cấu vốn
12
và nguồn vốn, nhóm tỷ lệ về năng lực hoạt động kinh doanh, nhóm tỷ lệ về khả năng
sinh lời. Mỗi nhóm tỷ lệ lại bao gồm nhiều tỷ lệ phản ánh riêng lẻ, từng bộ phận của
hoạt động tài chính, trong mỗi trường hợp khác nhau, tuỳ theo giác độ phân tích, người
phân tích lựa chọn những nhóm chỉ tiêu khác nhau. Để phục vụ cho việc phân tích
hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp người ta thường dùng một số các chỉ tiêu đánh
giá hiệu quả sử dụng vốn.
Ưu điểm
- Đánh giá hiệu quả và hiệu năng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Đánh giá hiệu năng việc huy động và sử dụng các tài nguyên của doanh nghiệp.
- Hướng dẫn dự báo và lập kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh; ra quyết định đầu
tư tài trợ vốn; đối phó với thị trường tài chính xác định rủi ro và lợi nhuận.
Hạn chế:
- Không nhận ra những báo cáo tài chính không chính xác.
- Việc tính toán các chỉ số riêng lẻ là không có ý nghĩa.
- Khó kết luận tình hình tài chính tốt hay xấu.
- Không thể hoạch định khả thi đối với những doanh nghiệp hoạt động đa lĩnh vực.
Phương pháp Dupont1.3.3.
Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của
một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont
tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bảng cân đối kế toán. Trong phân tích
tài chính, người ta vận dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu
tài chính. Chính nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các chỉ tiêu tài chính, chúng ta có
thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự
nhất định.
Bản chất của phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lời
của doanh nghiệp như thu nhập sau thuế trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn
chủ sở hữu thành tích số của các chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau.
Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó đối với tỷ số tổng hợp.
Công thức Dupont được viết như sau:
ROA =
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
x
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
ROE =
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
x
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
x
Tổng tài sản
Vốn chủ sở hữu
= ROS x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản x Hệ số nhân vốn
Khi áp dụng công thức Dupont vào phân tích các nhà phân tích nên tiến hành so
sánh chỉ tiêu ROA, ROE của doanh nghiệp qua các năm. Sau đó phân tích xem sự tăng
trưởng hoặc tụt giảm của chỉ số này qua các năm bắt nguồn từ nguyên nhân nào. Ví dụ
Thang Long University Library
13
như trong công thức trên, ROA phụ thuộc vào tỉ suất sinh lời trên doanh thu và hiệu
suất sử dụng tổng tài sản. Còn chỉ số ROE bị thay đổi có thể do các nguyên nhân như
tỉ suất sinh lời trên doanh thu, hiệu suất sử dụng tổng tài sản và cấu trúc vốn. Từ sự
thay đổi của những nguyên nhân đó, nhà quản trị có thể đưa ra những nhận định và dự
đoán xu hướng của ROA, ROE trong các năm sau.
Ưu điểm
- Tính đơn giản: Đây là một công cụ rất tốt để cung cấp cho mọi người kiến thức căn
bản giúp tác động tích cực đến kết quả kinh doanh của công ty.
- Có thể dễ dàng kết nối với các chính sách đãi ngộ đối với nhân viên.
- Tìm được ra nguyên nhân của vấn đề từ đó có thể đưa ra các giải pháp để giải quyết
vấn đề đó.
Hạn chế
- Không bao gồm chi phí vốn.
- Mức độ tin cậy của mô hình phụ thuộc hoàn toàn vào giả thuyết và số liệu đầu vào.
- Phân tích khá phức tạp và nhiều khi nguyên nhân chưa hẳn đã đúng. Có thể có
trường hợp một nhân tố tác động tới nhiều chỉ tiêu được gọi là nguyên nhân gây ra sự
thay đổi của chỉ tiêu cần phân tích tuy nhiên những tác động này là ngược nhau vì vậy
rất khó có thể nói chính xác rằng nhân tố đó có tác động như thế nào đến kết quả phân
tích cuối cùng.
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng vốn1.4.1.
1.4.1.1. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh một yếu tố đầu vào trong quá trình kinh doanh sinh ra
bao nhiêu kết quả đầu ra. Nhìn vào chỉ tiêu này, các đối tượng quan tâm có thể nhìn
thấy tổng quát về năng lực hoạt động của doanh nghiệp từ đó hỗ trợ cho việc ra quyết
định.
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản được hiểu là tổng khả năng sử dụng của hai loại
tài sản của doanh nghiệp là tài sản lưu động và tài sản cố định. Với một doanh nghiệp
thì bài toán với một số lượng hàng hoá cần sản xuất đã tính toán được trước thì cần
phải đầu tư bao nhiêu vào tài sản lưu động bao nhiêu cho tài sản cố định. Nếu cả hai
khả năng sử dụng tài sản trên đều tốt thì khả năng sử dụng tài sản cũng tốt. Nhưng do
tính chất của hai loại tài sản này là khác nhau, cách thức thu hồi vốn và tạo ra doanh
thu cũng khác nhau khiến cho việc đầu tư và quản lý như thế nào để tạo ra lợi nhuận
cao nhất là một bài toán khó đối với một doanh nghiệp.
14
1.4.1.2. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (Return on assets) (ROA):
Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) =
Lợi nhuận kế toán sau thuế
Tổng tài sản
Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản cho ta biết hiệu quả của Công ty trong việc sử
dụng tài sản để kiếm lời. Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất được dùng để đánh giá khả
năng sinh lời của 1 đồng vốn đầu tư (ROA). Về mặt ý nghĩa, ROA dùng để đánh giá
khả năng sinh lời trên 1 đồng vốn đầu tư, nghĩa là một đồng tài sản bỏ ra có thể thu
được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp
làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ
số nhỏ hơn 0, thì doanh nghiệp làm ăn thua lỗ.
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn phân loại theo nguồn hình thành1.4.2.
1.4.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn vay
- Khả năng thanh toán lãi vay
Khả năng thanh toán lãi vay =
Thu nhập trước thuế và lãi vay
Lãi vay
Khả năng thanh toán lãi vay cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi
hàng năm như thế nào. Khả năng thanh toán lãi vay thấp cho thấy một tình trạng nguy
hiểm, suy giảm trong hoạt động kinh doanh có thể làm giảm thu nhập trước thuế và lãi
vay xuống dưới mức nợ lãi mà công ty phải trả, do đó dẫn tới mất khả năng thanh toán
và vỡ nợ. Tuy nhiên rủi ro này được hạn chế bởi thực tế thu nhập trước thuế và lãi vay
không phải là nguồn duy nhất để thanh toán lãi. Các doanh nghiệp cũng có thể tạo ra
nguồn tiền mặt từ khấu hao và có thể sử dụng nguồn vốn đó để trả nợ lãi.
- Khả năng sinh lời tiền vay
Khả năng sinh lời tiền vay =
Lợi nhuận kế toán trước thuế
Vốn vay
Chỉ tiêu này có ý nghĩa 1 đồng vốn vay tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận
cho doanh nghiệp. Khi chỉ số này của doanh nghiệp cao tức là 1 đồng vốn vay tạo
được nhiều đồng lợi nhuận ròng hơn. Do đó, chỉ số này cao thì sẽ tốt hơn cho doanh
nghiệp và ngược lại.
1.4.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
- Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE):
Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) =
Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hữu
Những nhà đầu tư thường quan tâm đến chỉ tiêu này vì họ quan tâm đến khả
năng thu được lợi nhuận so với vốn họ bỏ ra để đầu tư. Cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo
ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ lệ này càng lớn biểu hiện xu hướng tích cực,
Thang Long University Library
15
doanh nghiệp có thể đi tìm vốn mới trên thị trường để tài trợ cho tăng trưởng của
mình. Ngược lại nếu nhỏ và dưới mức của tỷ lệ thị trường thì doanh nghiệp sẽ khó
khăn trong việc thu hút vốn. Tuy nhiên, tỷ lệ sinh lời vốn chủ sở hữu cao không phải
lúc nào cũng thuận lợi bởi lẽ có thể do vốn chủ sở hữu nhỏ, điều này thể hiện mức độ
mạo hiểm càng lớn.
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn phân loại theo đặc điểm chu1.4.3.
chuyển
1.4.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
a. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
Một doanh nghiệp được coi là làm ăn có hiệu quả không chỉ thể hiện thông qua
mức lợi nhuận cao mà còn thể hiện ở khả năng thanh toán. Nhìn vào một doanh nghiệp
làm ăn có lãi nhưng việc có lãi đó chủ yếu là mua bán chịu và đi vay nợ thì đó không
thể coi là một doanh nghiệp có tình hình tài chính vững mạnh. Đối với những nhà đầu
tư và những nhà tài trợ, những chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán được coi là vô
cùng quan trọng, nó quyết định đến khả năng được tài trợ và được các nhà đầu tư chú
ý đến. Muốn quản lý vốn kinh doanh tốt thì phải quản lý tốt khả năng thanh toán.
Nhóm chỉ tiêu này bao gồm các chỉ tiêu chủ yếu sau:
- Hệ số thanh toán ngắn hạn
Hệ số thanh toán ngắn hạn =
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn là thước đo khả năng thanh toán hiện hành
của doanh nghiệp. Nó cho biết mức độ các khoản nợ của các chủ nợ ngắn hạn được
trang trải bằng các tài sản có thể chuyển thành tiền trong một giai đoạn tương đương
với thời hạn của khoản nợ. Tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn đều có thời hạn dưới 1
năm. Hệ số này càng cao thì khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn của doanh
nghiệp càng lớn. Tuy nhiên, nếu hệ số này quá cao thì cũng chưa hẳn là tốt bởi nó cao
có thể do các nguyên nhân như: các khoản phải thu quá lớn bao gồm các khoản nợ nần
dây dưa, quá hạn, khó đòi, các khoản phải thu không có khả năng thu hồi; hàng tồn
kho bị ứ đọng do không có khả năng tiêu thụ.
- Hệ số thanh toán nhanh
Hệ số thanh toán nhanh =
Tổng tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số này là thước đo khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp có ý nghĩa:
1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có tính thanh
khoản cao. Hay nói cách khác, khi các khoản nợ ngắn hạn đến hạn trả, doanh nghiệp
có thể sử dụng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn để chi trả mà không cần bán hàng tồn
kho. Bởi vì hàng tồn kho khó chuyển đổi thành tiền hơn các tài sản ngắn hạn khác, khi
16
bán dễ bị lỗ nhất. Tỉ số này cao chứng tỏ khả năng đáp ứng nhanh những khoản nợ
trước mắt của doanh nghiệp là tốt, tạo được uy tín với các đối tác kinh doanh. Tuy
nhiên, tỉ số này quá cao cũng không tốt bởi vì tỉ số này cao có thể do doanh nghiệp dự
trữ quá nhiều tiền hoặc nguyên vật liệu dự trữ quá lớn dùng không hết.
- Hệ số thanh toán tức thời
Hệ số thanh toán tức thời =
Tiền + Các khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán tức lời là một trong những tỉ số quan trọng nhất trong phân
tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Nó cho biết khả năng đáp ứng những
khoản nợ ngắn hạn bằng các tài sản có tính thanh khoản cao như tiền và các khoản
tương đương tiền. Nếu chỉ số này cao tức là doanh nghiệp có đủ khả năng đáp ứng các
khoản nợ ngắn hạn đến hạn trả. Điều này là rất tốt nhưng nếu dự trữ quá nhiều tài sản
có tính thanh khoản cao thì doanh nghiệp sẽ mất chi phí lưu giữ tiền và những cơ hội
đầu tư vào lĩnh vực khác.
b. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận cấu thành vốn lƣu động
Dự trữ và tồn kho thường chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản ngắn hạn của doanh
nghiệp. Vì vậy, một mặt ta phải giới hạn mức dự trữ này ở mức tối ưu, mặt khác tăng
vòng quay của chúng. Dự trữ là một khoản đầu tư cần thiết để đảm bảo tính liên tục
của sản xuất và không bỏ lỡ cơ hội trong kinh doanh. Khoản đầu tư này được giải
phóng sau khi sản phẩm được tiêu thụ. Vòng quay hàng tồn kho là một chỉ tiêu khá
quan trọng để đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Hệ số lưu kho
Hệ số lưu kho =
Giá vốn hàng bán
Giá trị lưu kho
Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho phản ánh số lần hàng tồn kho được bán ra
trong kỳ kế toán và có ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu vốn luân chuyển. Con số này
càng cao chứng tỏ khả năng bán ra càng lớn. Trên góc độ chu chuyển vốn thì hệ số
quay vòng tồn kho lớn sẽ giảm bớt được số vốn đầu tư vào công việc này, hiệu quả sử
dụng vốn sẽ cao hơn. Tuy nhiên, khi phân tích cũng cần phải chú ý đến những nhân tố
khác ảnh hưởng đến hệ số quay vòng tồn kho như việc áp dụng phương thức bán hàng,
kết cấu hàng tồn kho, thị hiếu tiêu dùng, tình trạng nền kinh tế, đặc điểm theo mùa vụ
của doanh nghiệp, thời gian giao hàng của nhà cung cấp...
Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho cung cấp cho ta nhiều thông tin. Việc giảm
vòng quay vốn hàng tồn kho có thể do chậm bán hàng, quản lý dự trữ kém, trong dự
trữ có nhiều sản phẩm lạc hậu. Nhưng việc giảm vòng quay hàng tồn kho cũng có thể
Thang Long University Library
17
là kết quả của quyết định của doanh nghiệp tăng mức dự trữ nguyên vật liệu khi biết
trước giá cả của chúng sẽ tăng hoặc có thể có sự gián đoạn trong việc cung cấp các
nguyên vật liệu này (có đình công, suy giảm sản xuất). Ngược lại, việc tăng vòng quay
hàng tồn kho có thể do những cải tiến được áp dụng trong khâu bán hàng hay hàng hoá
của doanh nghiệp đạt chất lượng cao, kết cấu hợp lý. Đây là điều đáng khích lệ. Còn
nếu doanh nghiệp duy trì mức tồn kho thấp thì cũng làm cho hệ số quay vòng hàng tồn
kho tăng cao nhưng điều này đôi khi gây ra tình trạng thiếu hàng để bán và ảnh hưởng
đến việc tăng doanh thu.
- Thời gian luân chuyển kho trung bình
Thời gian luân chuyển kho trung bình =
Thời gian của kì phân tích
Hệ số lưu kho
Thời gian luân chuyển kho trung bình cho biết trung bình 1 vòng (chu kì) từ lúc
nhập hàng vào đến khi xuất hàng ra bán là bao nhiêu ngày. Khi thời gian luân chuyển
này càng nhỏ, tức là hàng hoá trong kho được luân chuyển nhanh hơn, không bị ứ
đọng vốn tại kho, chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng hiệu quả đồng vốn khi đầu tư vào
hàng tồn kho
- Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ =
Doanh thu thuần
Khoản phải thu
Hệ số này cho biết một năm khoản phải thu quay được bao nhiêu vòng. Hệ số
này càng cao càng được đánh giá tốt, cho thấy công tác thu hồi vốn của doanh nghiệp
càng hiệu quả. Điều này làm giảm rủi ro cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tiết
kiệm được chi phí đòi nợ. Tuy nhiên nó sẽ làm giảm tính cạnh tranh, khả năng mở
rộng thị trường của doanh nghiệp. Hệ số này cao hay thấp còn phụ thuộc vào chính
sách bán chịu của doanh nghiệp. Chỉ số này lớn hơn 1 tức là doanh nghiệp đang áp
dụng chính sách tín dụng thắt chặt. Điều này sẽ làm giảm rủi ro cho doanh nghiệp,
giúp doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí đòi nợ. Tuy nhiêu điều đó sẽ làm giảm tính
cạnh tranh, giảm khả năng mở rộng thị trường so với các doanh nghiệp cùng ngành.
- Thời gian thu nợ trung bình
Thời gian thu nợ trung bình =
360
Hệ số thu nợ
(ngày)
Thời gian thu nợ trung bình cho biết 1 đồng doanh nghiệp bán chịu sau bao lâu
sẽ thu hồi lại được. Chỉ tiêu này càng thấp, chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền càng nhanh,
doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn và ngược lại, nếu thời gian của 1 vòng quay càng
dài, chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền hàng càng chậm, số vốn doanh nghiệp bị chiếm dụng
nhiều.
18
- Hệ số trả nợ
Hệ số trả nợ =
GVHB + CP chung + CP bán hàng + CP quản lý
Phải trả người bán + Lương + Thưởng + Thuế phải trả
Hệ số này có ý nghĩa trong 1 năm những khoản phải trả quay được bao nhiêu
vòng. Hệ số này càng cao thì làm tăng rủi ro tài chính, tăng rủi ro thanh khoản của
doanh nghiệp.
- Thời gian trả nợ trung bình
Thời gian trả nợ trung bình =
Thời gian của kì phân tích
Hệ số trả nợ
Thời gian trả nợ TB có ý nghĩa 1 đồng doanh nghiệp mua chịu thì sau bao lâu
mới thanh toán hết. Nếu chỉ số này cao tức là doanh nghiệp đang có lợi thế chiếm
dụng vốn của đối tác. Điều này làm giảm thiểu chi phí sử dụng vốn nhưng cũng đi kèm
với rủi ro tài chính, rủi ro thanh toán và uy tín của của doanh nghiệp.
- Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình
Thời gian luân chuyển
vốn bằng tiền TB
= TG thu nợ TB + TG luân chuyển kho TB – TG trả nợ TB (ngày)
Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình có ý nghĩa một đồng chi ra thì
sau bao lâu mới thu hồi lại được. Chỉ tiêu này càng ngắn càng tốt bởi vì sẽ tiết kiệm
được chi phí, tiết kiệm vốn, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
c. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động nói chung
- Hiệu suất sử dụng vốn lưu động
Hiệu suất sử dụng vốn lưu động =
Doanh thu thuần
Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu thuần được tạo ra trên vốn lưu động bình
quân là bao nhiêu. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao
và ngược lại
- Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động =
Vốn lưu động bình quân
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết cần bao nhiêu đồng vốn lưu động để tạo ra một đồng
doanh thu. Hệ số này càng thấp thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao,
số vốn lưu động tiết kiệm được càng lớn.
- Tỷ suất sinh lời vốn lưu động
Tỉ suất sinh lời vốn lưu động =
Lợi nhuận kế toán sau thuế
Vốn lưu động bình quân
Thang Long University Library
19
Chỉ số này có ý nghĩa cứ 1 đồng vốn lưu động bỏ vào đầu tư thì sẽ tạo ra được
bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế. Qua đây nhà quản trị cũng có thể biết được hiệu
quả sử dụng vốn lưu động so với vốn cố định và ngược lại, xem mảng nào còn yếu để
tập trung quản lý và có biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng từng loại vốn sao cho
hợp lý với định hướng quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp.
1.4.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định
Tài sản cố định là một trong những loại tài sản không thể thiếu đối với một
doanh nghiệp kể từ khi doanh nghiệp được thành lập cho tới khi doanh nghiệp giải thể.
Mức độ đầu tư tài sản cố định thể hiện quy mô doanh nghiệp là lớn hay nhỏ, khả năng
sử dụng tài sản cố định phụ thuộc vào nhu cầu của doanh nghiệp cũng như ngành nghề
mà doanh nghiệp đang kinh doanh hay khả năng quản lý, sử dụng tài sản cố định của
doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp thương mại thì có lẽ tài sản cố định không
quá quan trọng vì đặc thù của doanh nghiệp này chủ yếu là làm đại lý mua bán trao tay
hàng hoá. Nhưng đối với một doanh nghiệp sản xuất thì tài sản cố định là yếu tố cấu
thành hay tác động trực tiếp tới giá trị của hàng hoá. Vì vậy nếu lượng tài sản cố định
lớn, khả năng biến các tài sản cố định vào sản phẩm của mình thông qua khấu hao máy
móc càng lớn cũng như khả năng quản lý sử dụng tài sản cố định một cách hợp lý giúp
việc đầu tư tài sản cố định tạo ra lợi nhuận vô cùng lớn cho doanh nghiệp. Để trực tiếp
phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định, người ta sử dụng chỉ tiêu sau:
- Hiệu suất sử dụng vốn cố định
Hiệu suất sử dụng vốn cố định =
Doanh thu thuần
Vốn cố định bình quân trong kỳ
Trong công thức trên vốn cố định bình quân trong kỳ là bình quân giá trị còn lại
của tài sản cố định đầu kỳ và cuối kỳ. Hiệu suất sử dụng vốn cố định phản ánh 1 đồng
vốn cố định trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hoá
trong kỳ. Đối với doanh nghiệp chỉ tiêu này càng lớn càng tốt.
- Hệ số đảm nhiệm vốn cố định
Hệ số đảm nhiệm vốn cố định =
Vốn cố định bình quân
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết cần bao nhiêu đồng vốn cố định để tạo ra một đồng doanh
thu. Hệ số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn cố định càng cao.
- Tỷ suất sinh lời vốn cố định
Tỉ suất sinh lời vốn cố định =
Lợi nhuận trước thuế
Vốn cố định bình quân
Chỉ số này có ý nghĩa cứ 1 đồng vốn cố định bỏ vào đầu tư thì sẽ tạo ra được
bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế. Qua đây nhà quản trị cũng có thể biết được hiệu
20
quả sử dụng vốn cố định, xem mảng nào còn yếu để tập trung quản lý và có biện pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng từng loại vốn sao cho hợp lý với định hướng quản lý và sử
dụng vốn của doanh nghiệp.
1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp
Những nhân tố chủ quan1.5.1.
- Cơ cấu vốn: bố trí cơ cấu vốn càng hợp lý bao nhiêu thì hiệu quả sử dụng vốn càng
được nâng cao. Bố trí cơ cấu vốn không phù hợp làm mất cân đối giữa tài sản lưu động
và tài sản cố định dẫn đến tình trạng thừa hoặc thiếu một loại tài sản nào đó sẽ làm
giảm hiệu quả sử dụng vốn.
- Việc huy động vốn cũng ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn. Huy động vốn là để
sử dụng vốn, do vậy nhu cầu sử dụng vốn đến đâu, doanh nghiệp huy động vốn đến đó
để không xảy ra tình trạng thừa hoặc thiếu vốn. Việc huy động vốn hợp lý sẽ đảm bảo
cho việc sử dụng vốn có hiệu quả cao hơn. Mặt khác sử dụng vốn còn chịu ảnh hưởng
của tỷ lệ lãi suất huy động và thời gian huy động vốn. Lựa chọn và tìm được nguồn tài
trợ thích hợp là nhân tố trực tiếp quyết định đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Chi phí kinh doanh: là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn. Chí phí
tăng làm giá cả hàng hoá, dịch vụ tăng theo dẫn đến sức tiêu thụ giảm làm giảm hiệu
quả sử dụng vốn. Do vậy, các doanh nghiệp luôn phấn đấu giảm chi phí, hạ giá thành
sản phẩm, tăng sức cạnh tranh của hàng hoá trên thị trường, quá trình tiêu thụ diễn ra
nhanh hơn, tăng vòng quay của vốn, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Lựa chọn phương án kinh doanh thích hợp: trong nền kinh tế thị trường, quy mô và
tính chất sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp là do thị trường quyết định. Khả
năng nhận biết, dự đoán thị trường và nắm bắt thời cơ là những nhân tố quyết định đến
thành công hay thất bại. Vì vậy, việc lựa chọn đúng phương án kinh doanh có ảnh
hưởng lớn đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Các phương án kinh doanh
phải được xây dựng trên cơ sở tiếp cận thị trường. Có như vậy sản phẩm sản xuất của
doanh nghiệp mới có khả năng tiêu thụ được, vốn lưu động luân chuyển đều đặn, tài
sản cố định mới có khả năng phát huy hết công suất, hiệu quả sử dụng vốn cao.
- Các mối quan hệ của doanh nghiệp: những mối quan hệ này thể hiện trên hai phương
diện là quan hệ giữa doanh nghiệp với khách hàng và giữa doanh nghiệp với nhà cung
cấp. Điều này rất quan trọng bởi nó ảnh hưởng tới nhịp độ sản xuất kinh doanh, khả
năng phân phối sản phẩm, lượng hàng hoá tiêu thụ và đặc biệt là ảnh hưởng trực tiếp
đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Để tạo được mối quan hệ này doanh nghiệp phải có
Thang Long University Library
21
kế hoạch cụ thể trong việc củng cố các bạn hàng truyền thống và tìm kiếm thêm bạn
hàng mới. Các biện pháp mà doanh nghiệp có thể áp dụng như: mở rộng mạng lưới
giao dịch, tìm nguồn hàng, tiến hành các chính sách tín dụng khách hàng, đổi mới quy
trình thanh toán sao cho thuận tiện, tăng cường công tác quảng cáo, khuyến mại...
- Trình độ tổ chức và quản lý kinh doanh của doanh nghiệp: đây là yếu tố vô cùng
quan trọng đối với kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Một bộ máy quản lý tốt có
trình độ quản lý cao sẽ giúp cho hoạt động của doanh nghiệp đạt kết quả cao và ngược
lại. Do đó doanh nghiệp phải nâng cao trình độ quản lý đặc biệt là đối với cán bộ quản
lý tài chính về chuyên môn nghiệp vụ và tinh thần trách nhiệm để đảm bảo an toàn về
tài chính trong quá trình hoạt động kinh doanh.
Những nhân tố khách quan.1.5.2.
- Cơ chế quản lý và các chính sách của nhà nước: từ khi chuyển sang nền kinh tế thị
trường, mọi doanh nghiệp được tự do lựa chọn ngành nghề kinh doanh theo đúng quy
định của pháp luật và khả năng của mình. Nhà nước tạo hành lang pháp lý và môi
trường thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh theo những ngành
nghề mà doanh nghiệp đã lựa chọn và hướng các hoạt động đó theo chính sách quản lý
kinh tế vĩ mô. Vì vậy, chỉ một thay đổi nhỏ trong cơ chế quản lý và chính sách của nhà
nước cũng ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp như: việc quy định trích khấu
hao, tỷ lệ trích lập các quỹ, các văn bản chính sách về thuế xuất nhập khẩu... Nói
chung, sự thay đổi cơ chế và chính sách của nhà nước sẽ gây rất nhiều khó khăn cho
việc sử dụng vốn có hiệu quả trong doanh nghiệp. Song nếu doanh nghiệp nhanh
chóng nắm bắt được những thay đổi và thích nghi thì sẽ đứng vững trên thị trường và
có điều kiện để phát triển và mở rộng kinh doanh, phát huy khả năng sáng tạo trong
quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Sự tác động của thị trường: tuỳ theo loại thị trường mà doanh nghiệp tham gia sẽ có
những tác động riêng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu thị
trường mà doanh nghiệp tham gia là thị trường tự do cạnh tranh, sản phẩm của doanh
nghiệp đã có uy tín với người tiêu dùng thì đó sẽ là tác nhân tích cực thúc đẩy doanh
nghiệp mở rộng thị trường và tăng doanh thu cho doanh nghiệp. Còn đối với thị trường
không ổn định thì hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh cũng không ổn định do kết quả
kinh doanh thất thường nên vốn không được bổ sung kịp thời.
Hiện nay ở nước ta thị trường tài chính chưa phát triển hoàn chỉnh, các chính
sách công cụ nợ trung và dài hạn còn hạn chế, giá của vốn chưa thực sự biến động theo
giá thị trường mà chủ yếu là giá áp đặt. Đây là điều hết sức khó khăn cho các doanh
nghiệp trong việc huy động vốn cho sản xuất kinh doanh cũng như thực hiện chính
sách đầu tư trong trường hợp có vốn nhàn rỗi. Điều này cho thấy, để đạt được mục
22
đích sử dụng vốn có hiệu quả là hoàn toàn không dễ dàng. Đây là yếu tố mà doanh
nghiệp không có khả năng tự khắc phục song lại có ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả
hoạt động kinh doanh, làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
23
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN TẠI
CÔNG TY TNHH HOÀNG NGÂN
2.1. Khái quát về công ty TNHH Hoàng Ngân
Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Hoàng Ngân2.1.1.
- Tên giao dịch: CÔNG TY TNHH HOÀNG NGÂN
- Mã số thuế: 0101532508
- Đăng ký KD số: 0101532508 do Sở kế hoạch và đầu tư TP Hà Nội cấp.
- Ngày thành lập: Ngày 04 tháng 10 năm 2005
- Địa chỉ giao dịch: Số 83, ngõ 35, Phố Khương Hạ, Phường Khương Đình, Quận
Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
- Vốn điều lệ: 3.800.000.000 đồng.
- Loại hình kinh doanh: Công ty TNHH
- Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp: kinh doanh kim khí và các vật liệu về xây
dựng
- Những thành tích đạt được:
Công ty TNHH Hoàng Ngân với kinh nghiệm của một doanh nghiệp hoạt động
gần 10 năm trong lĩnh vực gia công, chế tạo, lắp đặt các sản phẩm cơ khí của Công ty
ngày càng được nâng cao và thương hiệu của Công ty cũng ngày càng được khẳng
định trên thị trường trong nước và Quốc tế. Rất nhiều sản phẩm cơ khí của Công ty
TNHH Hoàng Ngân đã đạt được huy chương vàng tại các hội chợ triển lãm trong nước
như: Máy cán tole 1 tầng, Máy cán tole 2 tầng, Máy cán xà gồ, Máy sóng ngói, Máy
cắt tole phẳng, Máy xả cuộn tự động, Máy chấn pano, Máy nhấn máng xối, Máy cán
nóc, Máy chặt, Palang, Máy nhấn vòm... Công ty cũng ngày càng dần dần phát triển,
mở rộng quy mô và thị trường kinh doanh. Từ việc chỉ sản xuất và kinh doanh các sản
phẩm về cơ khí thì đến nay công ty đã mở rộng ngành nghề sản xuất kinh doanh của
mình sang thiết kế, chế tạo các sản phẩm công nghiệp và dân dụng.
Cùng với việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 : 2000, đội ngũ kỹ
sư và công nhân kỹ thuật giàu kinh nghiệm, năng lực trang thiết bị ngày càng hiện đại,
Công ty đã xây dựng chữ tín trên thương trường và chiếm được thị phần khá rộng ở thị
trường trong nước, đã và đang có kế hoạch thâm nhập vào thị trường nước ngoài.
Công ty đã tham gia thi công nhiều công trình trọng điểm như: Nhà máy xi măng
Hoàng Thạch, Hoàng Mai, ...
24
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty2.1.2.
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty được quy đinh r trong giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh của Công ty TNHH Hoàng Ngân do Sở Kế hoạch và Đầu tư
phát triển thành phố Hà Nội cấp ngày 04 tháng 10 năm 2005, cụ thể như sau:
- Sản xuất, kinh doanh kim khí, nguyên vật liệu phục vụ ngành thép, máy móc, thiết bị
phụ tùng ô tô, xe máy, phương tiện bốc xếp, san ủi, kinh doanh vòng bi, vật liệu điện,
dụng cụ cơ khí, các loại vật tư tổng hợp, thiết bị viễn thông, điện tử, điện lạnh, máy vi
tính và các thiết bị ngoại vi.
- Sản xuất, gia công chế biến các sản phẩm kim loại, sản xuất kinh doanh vật liệu xây
dựng, gia công, lắp ráp, đóng mới các loại xe và dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, xe
máy.
Từ ngày đầu mới đi vào hoạt động với những hợp đồng kinh tế đầu tiên công ty đã
nỗ lực hoàn thành sản phẩm đúng thời hạn đảm bảo cả về số lượng và chất lượng. Do
đó lợi nhuận thu được của công ty tăng lên hàng năm.
Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Hoàng Ngân2.1.3.
Công ty TNHH Hoàng Ngân là loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa với bộ máy
gọn nhẹ, đơn giản đảm bảo yêu cầu và nhiệm vụ của Công ty đề ra. Mô hình tổ chức
hoạt động kinh doanh của Công ty được xác định theo cơ cấu trực tuyến chức năng.
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty TNHH Hoàng Ngân
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Ban Giám đốc
Phòng
kinh
doanh
Phòng
tài chính
kế toán
Phòng
vật tư
Xưởng
sản xuất
Phòng tổ
chức
hành
chính
Phòng
kế
hoạch
sản xuất
Thang Long University Library
25
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.2.1.4.
- Ban giám đốc
+ Giám đốc công ty: là người chịu trách nhiệm cao nhất về mặt pháp lý trước
pháp luật. Là người đại diện cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của công ty. Giám đốc
trực tiếp điều hành mọi hoạt động của công ty.
+ Dưới quyền giám đốc là các phó giám đốc phụ trách các lĩnh vực chuyên
môn. Các phó giám đốc do giám đốc công ty bổ nhiệm.
- Phòng tổ chức hành chính
+ Phòng tổ chức hành chính: Tổ chức thực hiện nhiệm vụ xây dựng các nội
quy, quy chế để tổ chức và thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước
tại công ty. Tổ chức nhân sự quản lý công tác đào tạo, tuyển dụng nhân viên. Tổ chức
chỉ đạo công tác y tế, xử lý phòng ngừa tai nạn lao động, chăm sóc sức khỏe cho công
nhân, theo dõi bảo đảm công tác thi đua khen thưởng.
+ Tham mưu cho Giám đốc công ty các chính sách về nội chính, các chính sách
về xã hội, quan hệ với các cơ quan hành chính hữu trách của chính quyền địa phương.
- Phòng kinh doanh
Phòng Kinh doanh có trách nhiệm vạch ra phương hướng và tiến hành khai thác
kinh doanh theo mục tiêu định hướng phát triển của công ty phù hợp với phạm vi kinh
doanh được quy định trong giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phòng kế hoạch sản xuất:
Xây dựng kế hoạch và sản xuất chung của công ty. Quản lý các hoạt động kinh
doanh, cân đối kế hoạch và điều phối sản xuất, quản lý các kho nguyên phụ liệu, thiết
bị, thành phẩm, phế liệu.
- Phòng tài chính kế toán:
Là phòng nghiệp vụ chuyên môn trợ giúp, tham mưu cho giám đốc công ty chỉ
đạo công tác tài chính theo đúng đường lối chính sách của nhà nước và sử dụng đồng
vốn hiệu quả nhất. Có nhiệm vụ phản ánh ghi chép đầy đủ, chính xác các hoạt động kế
toán phát sinh.
- Phòng vật tư:
Cung cấp vật tư nguyên vật liệu cho sản xuất và làm dịch vụ tiêu thụ sản phẩm,
giúp giám đốc xây dựng các hợp đồng kinh tế, tiếp thị kinh doanh xuất nhập khẩu.
- Xưởng sản xuất:
Là nơi tiếp nhận nguyên vật liệu đầu vào, trực tiếp sản xuất tạo ra sản phẩm về
cơ khí, kim khí theo từng đơn đặt hàng phòng kinh doanh cung cấp.
26
2.2. Phân tích khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của công ty TNHH
Hoàng ngân
Phân tích biến động Tài sản – Nguồn vốn của công ty2.2.1.
2.2.1.1. Phân tích biến động Tài sản của công ty
Thang Long University Library
27
Bảng 2.1. Bảng cân đối Kế toán – Tình hình Tài sản năm 2011, 2012, 2013
Đơn vị tính: Đồng
TÀI SẢN Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Chênh lệch 2012- 2011 Chênh lệch 2013-2012
Tuyệt đối
Tuơng
đối(%)
Tuyệt đối
Tuơng
đối(%)
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 2.661.394.705 3.356.365.070 4.945.032.167 694.970.365 26,11 1.588.667.097 47,33
I, Tiền và các khoản tương đương
tiền
15.126.147 9.210.193 941.502.921 (5.915.954) (39,11) 932.292.728 10.122,40
II, Các khoản phải thu ngắn hạn 895.308.442 918.870.794 651.824.764 23.562.352 2,63 (267.046.030) (29,06)
1, Phải thu của khách hàng 895.308.442 918.870.794 651.824.764 23.562.352 2,63 (267.046.030) (29,06)
III, Hàng tồn kho 1.741.103.172 2.421.387.735 3.349.598.898 680.284.563 39,07 928.211.163 38,33
1, Hàng tồn kho 1.741.103.172 2.421.387.735 3.349.598.898 680.284.563 39,07 928.211.163 38,33
IV, Tài sản ngắn hạn khác 9.856.944 6.896.348 2.105.584 (2.960.596) (30,04) (4.790.764) (69,47)
1, Thuế giá trị gia tăng được khấu
trừ
9.856.944 6.896.348 2.105.584 (2.960.596) (30,04) (4.790.764) (69,47)
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 261.765.540 389.643.170 174.739.568 127.877.630 48,85 (214.903.602) (55,15)
I, Tài sản cố định 134.849.420 284.965.877 58.554.563 150.116.457 111,32 (226.411.314) (79,45)
1, Nguyên giá 1.617.370.538 1.991.703.266 1.991.703.266 374.332.728 23,14 - -
2, Giá trị hao mòn lũy kế (*) (1.482.521.118) (1.706.737.389) (1.933.148.703) (224.216.271) 15,12 (226.411.314) 13,27
II, Tài sản dài hạn khác 126.916.120 104.677.293 116.185.005 (22.238.827) (17,52) 11.507.712 10,99
1, Phải thu dài hạn - - - - - - -
2, Tài sản dài hạn khác 126.916.120 104.677.293 116.185.005 (22.238.827) (17,52) 11.507.712 10,99
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 2.923.160.245 3.746.008.240 5.119.771.735 822.847.995 28,15 1.373.763.495 36,67
(Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
28
Nhìn vào bảng số liệu trên ta có thể thấy tổng tài sản của doanh nghiệp có xu
hướng tăng qua các năm. Cụ thể như sau: năm 2012 tăng 822.847.995 đồng, tương
ứng 28,15% so với năm 2011; năm 2013 tăng 1.373.763.495 đồng, tương ứng 36,67%
so với năm 2012. Nguyên nhân của những sự gia tăng trên tùy thuộc vào chính sách
quản lý vốn của công ty trong mỗi năm. Trong các năm 2012 và 2013, công ty chủ
trương gia tăng khoản mục hàng tồn kho, bên cạnh đó, trong năm 2013, công ty dự trữ
một lượng lớn tiền mặt. Tài sản ngắn hạn của công ty biến đổi tăng đều đặn qua các
năm nhưng tài sản dài hạn thì có sự biến động không theo xu hướng tăng như tài sản
ngắn hạn. Cụ thể sự tăng giảm của tài sản ngắn hạn và dài hạn như sau:
Tài sản ngắn hạn của công ty được hình thành từ 4 khoản mục chính và hàng
tồn kho là nguồn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tài sản ngắn hạn.
Biểu đồ 2.1. Tỉ trọng các khoản mục trong tài sản ngắn hạn
Cụ thể tỷ trọng hàng tồn kho luôn chiếm từ 65% đến 75% tài sản ngắn hạn, điều
này phù hợp với đặc thù sản xuất kinh doanh của công ty cần dự trữ một lượng hàng
tồn kho khá lớn đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục. Đặc biệt có
sự thay đổi cơ cấu các khoản phải thu ngắn hạn giảm mạnh qua các năm từ 2011
0,27%
27,38%
72,14%
0,21%
Năm 2012
19,04%
13,18%
67,74%
0,04%
Năm 2013
Tiền và các khoản tương
đương tiền
Phải thu ngắn hạn
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
0,57%
33,64%
65,42%
0,37%
Năm 2011
Thang Long University Library
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép c...
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép c...Phân tích và hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép c...
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xâyThực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xâyhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty nhựa Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty nhựa Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty nhựa Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty nhựa Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 

La actualidad más candente (19)

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
 
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép c...
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép c...Phân tích và hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép c...
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép c...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
 
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
 
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
 
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
 
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
 
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xâyThực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tảiĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
 
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựngĐề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
 
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty nhựa Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty nhựa Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty nhựa Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty nhựa Điểm cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 

Similar a Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dungGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dunghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênNOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar a Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân (20)

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động tại cô...
 
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAYĐề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động sử dụng vốn lưu động công ty TNHH,, RẤT HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn doanh nghiệp tư nhân, 2018
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dungGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty Toyota, HOT 2018
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty tnhh...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...
 
Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
 

Más de https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Más de https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Último

CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiTruongThiDiemQuynhQP
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 

Último (20)

CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG NGÂN SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN PHƢƠNG THẢO MÃ SINH VIÊN : A16146 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG NGÂN Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Hồng Nga Sinh viên thực hiện : Trần Phƣơng Thảo Mã sinh viên : A16146 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trước tiên, em xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới giáo viên hướng dẫn - Th.S Nguyễn Hồng Nga. Cô giáo là người luôn bên cạnh, tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, hỗ trợ cho em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện khóa luận này. Em xin chân thành cám ơn cô vì những kiến thức mà cô đã truyền dạy cho em, đó chắc chắn sẽ là những hành trang quý báu cho em bước vào đời. Thông qua khóa luận này, em cũng xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tập thể các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại Học Thăng Long, những người đã trực tiếp truyền đạt và trang bị cho em đầy đủ các kiến thức về kinh tế, từ những môn học cơ bản nhất, giúp em có được một nền tảng về chuyên ngành học như hiện tại để có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cám ơn các cô, các chú, các anh chị thuộc phòng Tài chính – Kế toán của Công ty TNHH Hoàng Ngân đã tạo điều kiện, giúp đỡ, hỗ trợ cung cấp số liệu, thông tin và tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thực hiện bài khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Trần Phƣơng Thảo
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Trần Phƣơng Thảo Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP..........................................................................................1 1.1. Tổng quan về vốn trong doanh nghiệp.................................................................1 1.1.1. Khái niệm vốn .......................................................................................................1 1.1.2. Vai trò của vốn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh.....................................2 1.1.2.1. Vốn là điều kiện tiền đề của quá trình sản xuất kinh doanh. ............................2 1.1.2.2. Vốn quyết định sự ổn định và liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh .......2 1.1.2.3. Vốn đối với sự phát triển của doanh nghiệp .....................................................3 1.1.3. Phân loại vốn ........................................................................................................3 1.1.3.1. Phân loại vốn theo nguồn hình thành................................................................3 1.1.3.2. Phân loại vốn theo đặc điểm chu chuyển ..........................................................4 1.1.4. Quản lý vốn trong doanh nghiệp .........................................................................5 1.1.4.1. Chiến lược quản lý vốn trong doanh nghiệp .....................................................5 1.1.4.2. Nội dung quản lý vốn cố định............................................................................6 1.1.4.3. Nội dung quản lý vốn lưu động .........................................................................7 1.1.5. Nguyên tắc huy động vốn .....................................................................................7 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp..........................................................8 1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp .......................................8 1.2.2. Vai trò của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp ..............8 1.2.3. Nguyên tắc cơ bản đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ......................................9 1.2.3.1. Nguyên tắc cơ bản để bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định ....9 1.2.3.2. Nguyên tắc cơ bản để bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động10 1.3. Phƣơng pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp ...............11 1.3.1. Phương pháp so sánh .........................................................................................11 1.3.2. Phương pháp tỷ lệ...............................................................................................11 1.3.3. Phương pháp Dupont .........................................................................................12 1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp.........................13 1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng vốn.............................................13 1.4.1.1. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản ........................................................................13 1.4.1.2. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)..........................................................14 1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn phân loại theo nguồn hình thành………… .............................................................................................................14
  • 6. 1.4.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn vay ...............................................................................14 1.4.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu ...................................................................14 1.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn phân loại theo đặc điểm chu chuyển ...........................................................................................................................15 1.4.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động....................................15 1.4.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định ......................................19 1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp ........20 1.5.1. Những nhân tố chủ quan ..................................................................................20 1.5.2. Những nhân tố khách quan. .............................................................................21 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG NGÂN ...........................................................................................................................23 2.1. Khái quát về công ty TNHH Hoàng Ngân..........................................................23 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Hoàng Ngân ............23 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty...................................................24 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Hoàng Ngân .............................................24 2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận. ..........................................................25 2.2. Phân tích khái quát tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Hoàng ngân......................................................................................................26 2.2.1. Phân tích biến động Tài sản – Nguồn vốn của công ty ....................................26 2.2.1.1. Phân tích biến động Tài sản của công ty.........................................................26 2.2.1.2. Phân tích biến động Nguồn vốn của công ty...................................................30 2.2.2. Phân tích kết quả kinh doanh của công ty TNHH Hoàng Ngân .....................34 2.3. Thực trạng quản lý và sử dụng vốn tại công ty TNHH Hoàng Ngân..............37 2.3.1. Chiến lược quản lý vốn của công ty...................................................................37 2.3.2. Phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Hoàng Ngân..................................................................................................................39 2.3.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng vốn ...........................................39 2.3.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn phân loại theo nguồn hình thành ……………………………………………………………………………………………………40 2.3.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn phân loại theo đặc điểm chu chuyển...…………………………………………………………………………………………44 2.3.3. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn trong doanh nghiệp. .............51 2.3.3.1. Diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn trong giai đoạn 2011 – 2012 ...............51 2.3.3.2. Diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn trong giai đoạn 2012 – 2013 ...............53 Thang Long University Library
  • 7. 2.4. Đánh giá tổng quát về hiệu quả quản lý và sử dụng vốn của công ty TNHH Hoàng Ngân..................................................................................................................55 2.4.1. Những kết quả đã đạt được và nguyên nhân có những kết quả đó .................55 2.4.1.1. Những kết quả đạt được...................................................................................55 2.4.1.2. Các nguyên nhân đạt được kết quả trên..........................................................56 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân của việc sử dụng vốn ở công ty TNHH Hoàng Ngân..................................................................................................................56 2.4.2.1. Về chiến lược quản lý vốn................................................................................56 2.4.2.2. Hạn chế trong việc sử dụng vốn cố định .........................................................56 2.4.2.3. Hạn chế trong việc sử dụng vốn lưu động.......................................................57 2.4.2.4. Hạn chế trong công tác huy động vốn.............................................................58 2.4.2.5. Nguyên nhân ....................................................................................................58 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG NGÂN........................................................................................60 3.1. Phƣơng hƣớng sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian tới..............60 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Hoàng Ngân...60 3.2.1. Cơ cấu lại nguồn vốn của Công ty.....................................................................60 3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động........................................61 3.2.2.1. Quản lý vốn lưu động trong khâu sản xuất .....................................................61 3.2.2.2. Quản lý các khoản phải thu.............................................................................62 3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định ..........................................63 3.2.3.1. Nâng cao hiệu quả hoạt động đầu tư đổi mới tài sản cố định ........................63 3.2.3.2. Nâng cao hiệu suất sử dụng tài sản cố định....................................................64 3.2.4. Các giải pháp huy động vốn...............................................................................65 3.2.5. Tăng cường đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng.........................................66 3.2.6. Trích lập các quỹ dự phòng theo đúng quy định...............................................66 3.2.7. Về sản phẩm và thị trường tiêu thụ ...................................................................67 3.3. Kiến nghị ...............................................................................................................67 3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước .....................................................................................67 3.3.2. Kiến nghị với công ty ..........................................................................................68
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CP Chi phí DN Doanh nghiệp DNNN Doanh nghiệp nhà nước GVHB Giá vốn hàng bán HTK Hàng tồn kho KD Kinh doanh NHTM Ngân hàng thương mại NV Nguồn vốn NVCSH Nguồn vốn chủ sở hữu SXKD Sản xuất kinh doanh TB Trung bình TCTD Tổ chức tín dụng TG Thời gian TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn TS Tài sản TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSLĐ Tài sản lưu động VCĐ Vốn cố định VCSH Vốn chủ sở hữu VLĐ Vốn lưu động Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang Bảng 2.1. Bảng cân đối Kế toán – Tình hình Tài sản năm 2011 – 2012 - 2013 ..........27 Bảng 2.2. Cơ cấu tài sản của công ty TNHH Hoàng Ngân ..........................................30 Bảng 2.3. Bảng Cân đối kế toán – Tình hình Nguồn vốn năm 2011 - 2012 - 2013 .....31 Bảng 2.4. Cơ cấu vốn của công ty TNHH Hoàng Ngân ..............................................34 Bảng 2.5. Bảng Báo cáo kết quả Sản xuất Kinh doanh năm 2011 – 2012 - 2013 .......35 Bảng 2.6. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản .....................................................................39 Bảng 2.7. Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản ...................................................................40 Bảng 2.8. Bảng khả năng sinh lời tiền vay ...................................................................40 Bảng 2.9. Bảng tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu .....................................................41 Bảng 2.10. Bảng chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán .............................................44 Bảng 2.11. Bảng chỉ tiêu phản ánh hệ số lưu kho và thời gian luân chuyển kho .........45 Bảng 2.12. Bảng các chỉ tiêu phản ánh hệ số thu nợ và thời gian thu nợ trung bình ...46 Bảng 2.13. Bảng các chỉ tiêu phản ánh hệ số trả nợ và thời gian trả nợ trung bình ..46 Bảng 2.14. Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình .......................................47 Bảng 2.15. Hiệu suất sử dụng vốn lưu động ................................................................48 Bảng 2.16. Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động .................................................................48 Bảng 2.17. Tỉ suất sinh lời vốn lưu động .....................................................................49 Bảng 2.18. Hiệu suất sử dụng vốn cố định ...................................................................49 Bảng 2.19. Hệ số đảm nhiệm vốn cố định ....................................................................50 Bảng 2.20. Tỉ suất sinh lời vốn cố định ........................................................................50 Bảng 2.21. Bảng tài trợ trong giai đoạn 2011 – 2012 ..................................................51 Bảng 2.22. Bảng tài trợ trong giai đoạn 2012 – 2013 ..................................................53 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Trang Biểu đồ 1.1. Chiến lược quản lý vốn trong doanh nghiệp ..............................................5 Biểu đồ 2.1. Tỉ trọng các khoản mục trong tài sản ngắn hạn .......................................28 Biểu đồ 2.2. Tỉ trọng các khoản mục của Nợ phải trả ..................................................32 Biểu đồ 2.3. Chiến lược quản lý vốn của công ty ........................................................38 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ phân tích Dupont ...…………………………………………………42
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hội nhập kinh tế và mở cửa nền kinh tế thị trường đang tác động mạnh đến hoạt động của từng quốc gia và quốc tế. Để nhanh chóng hội nhập thị trường khu vực và thế giới đòi hỏi các doanh nghiệp phải giải quyết nhiều vấn đề. Một trong những vấn đề quan trọng đó là hiệu quả quản lý và sử dụng vốn. Vốn là một trong những nguồn lực quan trọng nhất và không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì nhu cầu đối với các doanh nghiệp ngày càng trở nên quan trọng và bức xúc hơn vì nó là cơ sở để các doanh nghiệp nâng cao sức cạnh tranh, mở rộng quy mô sản xuất. Hiệu quả quản lý và sử dụng từng đồng vốn cao hay thấp sẽ quyết định đến sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp trong môi trường cạnh tranh đầy biến động như hiện nay. Xuất phát từ nhận thức về vai trò của vốn và tầm quan trọng của việc sử dụng vốn, em đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Hoàng Ngân” làm đề tài khoá luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu Bằng phương pháp nghiên cứu kết hợp lý luận với thực tiễn trên cơ sở phân tích các hoạt động tài chính của Công ty, đề tài nhằm phân tích thực trạng quản lý và sử dụng vốn tại công ty TNHH Hoàng Ngân. Từ đó nêu ra những kết quả đạt được và đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn tại công ty. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Khóa luận nghiên cứu thực trạng sử dụng vốn tại công ty TNHH Hoàng Ngân Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng sử dụng vốn tại công ty TNHH Hoàng Ngân trong ba năm 2011, 2012 và 2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp tỷ số và phương pháp Dupont cùng hệ thống sơ đồ, bảng biểu để nghiên cứu thực trạng sử dụng vốn tại công ty TNHH Hoàng Ngân trên cơ sở thu thập thông tin từ BCTC của công ty và thông tin trên mạng. 5. Kết cấu của khoá luận Khoá luận được chia thành 3 phần như sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp Chƣơng 2: Thực trạng sử dụng vốn tại công ty TNHH Hoàng Ngân Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Hoàng Ngân Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về vốn trong doanh nghiệp Khái niệm vốn1.1.1. Hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong bất cứ lĩnh vực nào đều gắn liền với vốn, không có vốn thì không thể tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh được, chính vì vậy người ta thường nói vốn là chìa khoá để mở rộng và phát triển kinh doanh. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp tự chủ và tuỳ thuộc vào hình thức sở hữu doanh nghiệp mà quyền tự chủ trong kinh doanh được mở rộng trong mức độ cho phép. Trong bình diện tài chính, mỗi doanh nghiệp tự tìm kiếm nguồn vốn trên thị trường và tự chủ trong việc sử dụng vốn. Nhu cầu về vốn của doanh nghiệp được thể hiện ở khâu thành lập doanh nghiệp, trong chu kì kinh doanh và khi phải đầu tư thêm. Giai đoạn nào doanh nghiệp cũng có nhu cầu về vốn. Vậy vốn là gì? Dưới các giác độ khác nhau, khái niệm vốn cũng khác nhau * Về phương diện kỹ thuật - Trong phạm vi doanh nghiệp, vốn là các loại hàng tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh cùng với các nhân tố khác nhau (như lao động, tài nguyên thiên nhiên...) - Trong phạm vi nền kinh tế, vốn là hàng hóa để sản xuất ra hàng hóa khác lớn hơn chính nó về mặt giá trị. * Về phương diện tài chính - Trong phạm vi doanh nghiệp, vốn là tất cả tài sản bỏ ra lúc đầu, thường biểu hiện bằng tiền dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhằm mục đích lợi nhuận. - Trong phạm vi kinh tế, vốn là khối lượng tiền tệ đưa vào lưu thông nhằm mục đích sinh lời. Vốn là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản của doanh nghiệp được sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời. Vốn kinh doanh trong các doanh nghiệp là một loại tiền tệ đặc biệt. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp phải nhằm mục đích kinh doanh và phải đạt tới mục tiêu sinh lời. Vốn luôn thay đổi hình thái biểu hiện, vừa tồn tại dưới hình thái tiền tệ, vừa tồn tại dưới hình thái vật tư hoặc tài sản vô hình, nhưng kết thúc vòng tuần hoàn phải là hình thái tiền. Cùng với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, vốn vận động không ngừng, có thể thay đổi hình thái biểu hiện nhưng điểm cuối cùng là giá trị tiền nên ta thấy vốn là toàn bộ giá trị của tài sản doanh nghiệp ứng ra ban đầu và trong các giai
  • 12. 2 đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất kinh doanh nhằm mục đích tăng giá trị tối đa cho chủ sở hữu của doanh nghiệp. Vai trò của vốn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh1.1.2. Trước hết vốn là tiền đề cho sự ra đời của doanh nghiệp. Về phía nhà nước, bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng phải đăng ký vốn điều lệ nộp cùng hồ sơ xin đăng ký kinh doanh. Vốn đầu tư ban đầu này sẽ là một trong những cơ sở quan trọng để cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét liệu doanh nghiệp có tồn tại trong tương lai được không và trên cơ sở đó, sẽ cấp hay không cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Về phía doanh nghiệp, vốn điều lệ sẽ là nền móng cho doanh nghiệp đặt những viên gạch đầu tiên cho sự hình thành của doanh nghiệp trong hiện tại và phát triển trong tương lai. Nếu nền móng vững chắc, vốn điều lệ càng lớn thì doanh nghiệp càng có cơ hội phát triển. Vốn thấp, nền móng yếu, doanh nghiệp phải đấu tranh với sự tồn tại của mình và dễ rơi vào tình trạng phá sản. Nói tóm lại, vốn là lượng tiền đại diện cho yếu tố đầu vào của doanh nghiệp. Có yếu tố đầu vào của doanh nghiệp mới tiếp tục sản xuất kinh doanh. Trong giai đoạn sản xuất, doanh nghiệp phải trả lương cho công nhân viên, chi phí bảo trì máy móc..., thành phẩm khi chưa bán được cũng đều cần đến vốn của doanh nghiệp. Khách hàng khi mua chưa thanh toán ngay cũng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp. 1.1.2.1. Vốn là điều kiện tiền đề của quá trình sản xuất kinh doanh. Một quá trình sản xuất kinh doanh sẽ được diễn ra khi có yếu tố: yếu tố vốn, yếu tố lao động, và yếu tố công nghệ. Trong ba yếu tố đó thì yếu tố vốn là điều kiện tiền đề có vai trò rất quan trọng. Nó quyết định đầu tiên việc sản xuất kinh doanh có thành công hay không. Khi sản xuất, doanh nghiệp cần phải có một lượng vốn để mua nguyên liệu đầu vào, thuê công nhân, mua thông tin trên thị trường, mua bằng phát minh sáng chế....Bởi vậy, có thể nói vốn là điều kiện đầu tiên cho yếu tố cầu về lao động và công nghệ được đáp ứng đầy đủ. 1.1.2.2. Vốn quyết định sự ổn định và liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh Khi yêu cầu về vốn, lao động, công nghệ được đảm bảo, để quá trình sản xuất được diễn ra liên tục thì vốn phải được đáp ứng đầy đủ, kịp thời và liên tục. Ta thấy có rất nhiều loại hình doanh nghiệp nên có nhu cầu về vốn cũng khác nhau. Hơn nữa, các quá trình sản xuất kinh doanh cũng khác nhau nên việc dùng vốn lưu động cũng khác nhau. Nhu cầu vốn lưu động phát sinh thường xuyên như mua thêm nguyên vật liệu, mua thêm hàng để bán, để thanh toán, để trả lương, để giao dịch....Hơn nữa trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình thì các doanh nghiệp không phải lúc nào cũng có đầy đủ vốn. Có khi thiếu, có khi thừa vốn, điều này là do bán hàng hóa chưa được Thang Long University Library
  • 13. 3 thanh toán kịp thời, hoặc hàng tồn kho quá nhiều chưa tiêu thụ được, hoặc do máy móc hỏng hóc chưa sản xuất được...Những lúc thiếu hụt như vậy thì việc bổ sung vốn kịp thời là rất cần thiết vì nó đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên hoàn. 1.1.2.3. Vốn đối với sự phát triển của doanh nghiệp Ngày nay việc nước ta chuyển sang nền kinh tế thị trường đã xuất hiện nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau. Kinh doanh trên các lĩnh vực khác nhau. Vì vậy, muốn tồn tại thì doanh nghiệp phải phát triển, cạnh tranh được với các doanh nghiệp khác, khách hàng đòi hỏi ngày càng cao. Vì vậy cần phải đầu tư cho công nghệ hiện đại, tăng quy mô sản xuất, hạ giá thành nhưng vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm ngày càng tốt hơn....Những yêu cầu tất yếu ấy đòi hỏi doanh nghiệp phải cạnh tranh để phát triển thì cần phải có vốn. Qua những phân tích trên ta thấy được tầm quan trọng của vốn. Vốn tồn tại trong mọi giai đoạn của quá trình sản xuất. Phân loại vốn1.1.3. 1.1.3.1. Phân loại vốn theo nguồn hình thành a. Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp: là nguồn vốn do chủ sở hữu đầu tư, doanh nghiệp được toàn quyền sử dụng mà không phải cam kết thanh toán. Vốn chủ sở hữu (theo luật Tài chính Việt Nam năm 2000) bao gồm: - Nguồn vốn kinh doanh: thể hiện số tiền đầu tư mua sắm tài sản cố định, tài sản lưu động sử dụng vào kinh doanh. - Các quỹ của doanh nghiệp: quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thưởng phúc lợi... - Nguồn vốn xây dựng cơ bản: là nguồn chuyên dùng cho việc đầu tư mua sắm tài sản cố định và đổi mới công nghệ. - Nguồn vốn từ lợi nhuận chưa phân phối. Vốn chủ sở hữu có thể hình thành từ nhiều nguồn gốc khác nhau, tùy theo loại hình doanh nghiệp: - Đối với DNNN bao gồm vốn ngân sách nhà nước cấp, vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, vốn doanh nghiệp tự tích lũy. - Đối với các công ty cổ phần, vốn do các cổ đông đóng góp dưới hình thức mua cổ phiếu. - Đối với các công ty liên doanh, vốn chủ sở hữu do các bên tham gia liên doanh đóng góp. - Vốn của các công ty TNHH do các thành viên của công ty đóng góp. - Trong các công ty tư nhân, vốn chủ sở hữu do tư nhân đầu tư, vốn phụ thuộc vào một chủ duy nhất.
  • 14. 4 b. Vốn đi vay: Để bổ sung vốn cho quá trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp có thể sử dụng các khoản vốn đi vay từ các tổ chức tín dụng ngân hàng, tín dụng thương mại và vay thông qua phát hành trái phiếu, vay từ các tổ chức xã hội, từ các cá nhân. Ta thấy phần lớn vốn tự có của doanh nghiệp không thể đáp ứng hết nhu cầu về vốn nên doanh nghiệp thường vay vốn dưới nhiều hình thức khác nhau. Việc vay vốn một mặt giải quyết nhu cầu về vốn đảm bảo sự ổn định và sản xuất kinh doanh được liên tục. Mặt khác, đó là phương pháp sử dụng hiệu quả các nguồn tài chính trong nền kinh tế. 1.1.3.2. Phân loại vốn theo đặc điểm chu chuyển Trong quá trình sản xuất và tài sản xuất, vốn vận động một cách liên tục. Nó biểu hiện bằng những hình thái vật chất khác nhau, từ tiền mặt đến tư liệu lao động, hàng hoá lưu trữ… Sự khác nhau về mặt vật chất này tạo ra đặc điểm chu chuyển vốn, theo đó người ta phân chia vốn thành hai loại là vốn cố định và vốn lưu động a.Vốn cố định: là số vốn ứng ra để hình thành tài sản cố định. Nói cách khác, vốn cố định là giá trị ứng ra ban đầu và trong các quá trình tiếp theo để đầu tư vào tài sản cố định nhằm phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khi tham gia vào sản xuất, tài sản cố định không bị thay đổi hình thái vật chất ban đầu nhưng tính năng và công suất bị giảm dần, sự suy giảm giá trị đó được gọi là hao mòn hữu hình. Đồng thời giá trị thuần tuý của chúng giảm dần do có những tài sản cố định cùng loại rẻ hơn hoặc hiện đại hơn. Bộ phận giá trị hao mòn này chuyển dần vào giá trị của sản phẩm, điều đó quyết định đến hình thái biểu hiện của vốn cố định trên hai góc độ: vốn dưới hình thái hiện vật và vốn tiền tệ. Vốn dưới hình thái hiện vật đó là toàn bộ TSCĐ dùng trong kinh doanh của các doanh nghiệp. Nó bao gồm nhà cửa, máy móc, thiết bị… Vốn dưới hình thái tiền tệ đó là toàn bộ TSCĐ chưa khấu hao và vốn khấu hao khi chưa được sử dụng để sản xuất. TSCĐ là bộ phận của Vốn cố định đã hoàn thành vòng luân chuyển và trở thành hình thái tiền tệ ban đầu. b. Vốn lƣu động: là số tiền ứng ra về tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra một cách liên tục. Vốn lưu động luôn được chuyển hoá qua nhiều hình thức khác nhau, bắt đầu từ hình thái tiền tệ sang hình thái dự trữ vật tư, hàng hoá và quay trở về hình thái tiền tệ ban đầu của nó. Quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục do đó vốn lưu động cũng tuần hoàn không ngừng theo chu kỳ. Đó là sự chu chuyển của vốn lưu động. Căn cứ vào công dụng của vốn lưu động, người ta phân chia vốn lưu động thành ba loại: - Vốn lưu động nằm trong quá trình dự trữ: đó là giá trị nguyên vật liệu, nhiên liệu, phụ tùng… phục vụ cho quá trình sản xuất của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 15. 5 - Vốn lưu động nằm trong quá trình sản xuất: đó là giá trị sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, các phí tổn tính vào giá thành sản phẩm dịch vụ… - Vốn lưu động nằm trong quá trình lưu thông: là giá trị thành phẩm, hàng hoá mua ngoài… Các hình thái vốn này cùng song song tồn tại và đổi chỗ cho nhau, vận động không ngừng nhằm làm cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra một cách thường xuyên liên tục. Doanh nghiệp phải nắm rõ các bộ phận cấu thành của vốn lưu động để từ đó có biện pháp huy động và sử dụng vốn một cách phù hợp, đảm bảo nhu cầu vốn lưu động, đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn cũng như tránh ứ đọng vốn Quản lý vốn trong doanh nghiệp1.1.4. 1.1.4.1. Chiến lược quản lý vốn trong doanh nghiệp Vốn là điều kiện tiên quyết không thể thiếu khi thành lập một doanh nghiệp và tiến hành hoạt động kinh doanh. Ở bất kỳ doanh nghiệp nào, vốn được đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh nhằm tăng thêm lợi nhuận, tăng thêm giá trị của doanh nghiệp. Mỗi loại nguồn vốn đều có chi phí sử dụng nhất định. Do vậy, để có thể huy động, quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của mình, doanh nghiệp phải nghiên cứu từng nguồn vốn, nghiên cứu chi phí của từng nguồn vốn cụ thể để từ đó xác định cho mình một cơ cấu hợp lý phù hợp với từng điều kiện cụ thể, từng giai đoạn của doanh nghiệp. Dựa vào cơ cấu sử dụng vốn để tài trợ cho tài sản, ta có 3 mô hình chiến lược quản lý vốn trong doanh nghiệp: Mạo hiểm, Thận trọng và Dung hoà. Biểu đồ 1.1. Chiến lƣợc quản lý vốn trong doanh nghiệp Chiến lƣợc mạo hiểm Chiến lƣợc thận trọng Chiến lƣợc dung hoà Với mô hình quản lý mạo hiểm, tài sản cố định của doanh nghiệp chủ yếu được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn. Khi theo đuổi chính sách này, doanh nghiệp phải đối mặt với rất nhiều rủi ro. Ví dụ như: cạn kiệt tiền hay không có đủ tiền; mất doanh thu khi dự trữ thiếu hụt hàng lưu kho; mất doanh thu khi sử dụng chính sách tín dụng chặt để duy trì khoản phải thu khách hàng thấp. Do phải đối mặt với nhiều rủi ro nên lợi nhuận kì vọng sẽ cao hơn. TS ngắn hạn TS dài hạn NV dài hạn TS ngắn hạn NV ngắn hạn NV ngắn hạn TS ngắn hạn NV ngắn hạn TS dài hạn NV dài hạn TS dài hạn NV dài hạn
  • 16. 6 Chính sách quản lý thận trọng thì hoàn toàn ngược lại với chính sách quản lý mạo hiểm. Điều này có nghĩa là tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp sẽ được tài trợ một phần nhỏ bởi các nguồn vốn ngắn hạn và phần lớn bởi nguồn vốn dài hạn. Khi doanh nghiệp theo đuổi chính sách này thì sẽ phải đối mặt với mức chi phí trả lãi cao cho những nguồn vốn dài hạn. Khi đó, doanh nghiệp sẽ giảm thiểu được áp lực thanh toán ngắn hạn. Khi nhà quản trị áp dụng chính sách quản lý dung hoà, tức là nguồn vốn ngắn hạn sẽ chỉ dùng để tài trợ cho tài sản ngắn hạn, nguồn vốn dài hạn chỉ dùng để tài trợ cho tài sản dài hạn. Vì vậy, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp sẽ ổn định và ít biến động hơn. Tuy nhiên trên thực tế khó có thể đạt được trạng thái dung hòa do tình hình tài chính, cụ thể là các nguồn vốn vay, các khoản phải thu biến động liên tục. Ví dụ như doanh nghiệp không tìm được những nguồn vốn vay dài hạn để đầu tư cho tài sản cố định để mở rộng sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp phải chấp nhận rủi ro sử dụng những nguồn vốn vay ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu mở rộng sản xuất kinh doanh hiện tại. 1.1.4.2. Nội dung quản lý vốn cố định a. Quản lý quỹ khấu hao tài sản cố định: Hiện nay, các công ty thường sử dụng một số phương pháp tính khấu hao phổ biến như: Phương pháp khấu hao theo đường thẳng, Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh, phương pháp khấu hao theo lượng sản phẩm, dịch vụ… Trong điều kiện phát triển nền kinh tế thị trường hiện nay, cơ cấu nguồn vốn đầu tư hình thành TSCĐ của các công ty chính là NVCSH và nguồn vốn đi vay. Với các TS hình thành từ NVCSH, các công ty được chủ động sử dụng toàn bộ số tiền khấu hao lũy kế thu được để tái đầu tư TSCĐ hoặc khi chưa có nhu cầu đầu tư TSCĐ, công ty có thể sử dụng số tiền này để phục vụ các mục đích KD khác. Với các TSCĐ hình thành từ NV vay, khi chưa đến kỳ thanh toán nợ công ty có thể tạm thời sử dụng lượng tiền này cho các hoạt động kinh doanh khác nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn vay của công ty. b. Quản lý nguồn vốn dài hạn Do đặc điểm của TSCĐ là tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất nên nguồn vốn hình thành nên các TSCĐ này chủ yếu là các nguồn vốn dài hạn. Các nguồn vốn này bao gồm: vốn tự có, các nguồn vốn đi vay từ ngân hàng, tín dụng thuê mua, phát hành trái phiếu. Khả năng tài trợ cho các loại TSCĐ từ nguồn vốn đi vay là khá lớn, do vậy trước khi lựa chọn phương thức tài trợ cho hoạt động đầu tư là nguồn vốn tự có hay đi vay, các nhà lãnh đạo công ty phải soạn thảo được chính sách vay nợ, trong đó Thang Long University Library
  • 17. 7 chú trọng vấn đề tăng thêm khoản mắc nợ đều dẫn đến việc sửa đổi cơ cấu tài chính và mức độ mạo hiểm với tình hình tài chính của công ty. 1.1.4.3. Nội dung quản lý vốn lưu động a. Quản lý vốn tiền mặt Động cơ chủ yếu của việc nắm giữ tiền mặt trong DN là để làm thông suốt các giao dịch trong KD cũng như duy trì khả năng thanh toán và ứng phó với những nhu cầu bất thường chưa dự đoán được của DN ở mọi thời điểm. Nội dung chủ yếu của việc quản lý vốn tiền mặt bao gồm: Xác định số dư tiền mặt mục tiêu, hoạch định ngân sách tiền mặt, đầu tư tiền nhàn rỗi. b. Quản lý hàng tồn kho Hàng tồn kho là những tài sản mà DN lưu trữ để sản xuất hoặc bán ra sau này. Quản lý HTK bao gồm việc lập kế hoạch, tổ chức và quản lý các hoạt động nhằm vào NVL, hàng hoá đi vào, đi qua và đi ra khỏi DN. Quản lý HTK dự trữ trong các DN là rất quan trọng bởi vì nếu dự trữ không hợp lý sẽ làm cho quá trình SXKD bị gián đoạn, hiệu quả kém. Việc quản lý HTK có hiệu quả phải đạt được 2 mục tiêu sau: Mục tiêu an toàn và mục tiêu kinh tế. c. Quản lý các khoản phải thu Các khoản phải thu chính là số vốn DN bị chiếm dụng. DN cần đặc biệt chú ý tới các nhân tố mà mình có thể kiểm soát được, tác động lớn tới chất lượng của các khoản phải thu, đó là chính sách tín dụng và theo dõi các khoản phải thu. Nguyên tắc huy động vốn1.1.5. Vốn phải được huy động theo kế hoạch được duyệt và được sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả và đảm bảo khả năng sinh lời. Thứ nhất, vốn huy động phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong kế hoạch huy động vốn được cơ quan quyền lực cao nhất của doanh nghiệp ký quyết định thông qua. Theo nguyên tắc này, mọi khoản huy động vốn đều phải được xác định trước về mục đích kinh tế. Bởi vậy, các doanh nghiệp có nhu cầu huy động vốn, trước khi huy động phải trình bày với nhà đầu tư mục đích huy động vốn, gửi cho nhà đầu tư các kế hoạch hay dự án sản xuất kinh doanh, các tài liệu kế toán, để nhà đầu tư xem xét. Khi nhận vốn, nhà đầu tư cùng doanh nghiệp lập hợp đồng huy động vốn và doanh nghiệp phải cam kết sử dụng tiền huy động đúng mục đích và điều này được ghi trong hợp đồng huy động vốn. Sau khi nhận được tiền huy động doanh nghiệp phải sử dụng đúng mục đích như đã cam kết, nhà đầu tư có trách nhiệm kiểm soát việc sử dụng vốn của doanh nghiệp. Thứ hai, bất cứ đối tác nào khi tham gia góp vốn vào các kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp cũng yêu cầu một mức sinh lời. Kế hoạch kinh doanh hấp dẫn được
  • 18. 8 nhà đầu tư hay không phụ thuộc rất nhiều vào kỳ vọng sinh lời mà nhà đầu tư kỳ vọng vào dự án kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp1.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ khai thác, sử dụng và quản lý vốn làm cho đồng vốn sinh lời tối đa, nhằm mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là tối đa hoá giá trị chủ sở hữu. Hiệu quả sử dụng vốn được lượng hoá thông qua hệ thống các chỉ tiêu về hiệu suất sử dụng vốn cố định, vốn lưu động, khả năng sinh lời của vốn, tốc độ luân chuyển vốn… Nó phản ánh quan hệ giữa đầu ra và đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh thông qua thước đo tiền tệ hay cụ thể là mối tương quan giữa kết quả thu được với chi phí bỏ ra để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Kết quả thu được càng cao so với chi phí vốn bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao. Do đó, nâng cao hiệu quả vốn là điều kiện quan trọng để doanh nghiệp phát triển vững mạnh Vai trò của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp1.2.2. Thứ nhất: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ đảm bảo an toàn tài chính cho doanh nghiệp. Việc sử dụng vốn có hiệu quả giúp doanh nghiệp có uy tín huy động vốn tài trợ dễ dàng. Khả năng thanh toán cao thì doanh nghiệp mới hạn chế những rủi ro và mới phát triển được. Thứ hai: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn giúp doanh nghiệp nâng cao uy tín của mình trên thị trường, nâng cao mức sống của cán bộ công nhân viên. Khi doanh nghiệp làm ăn có lãi thì tác động tích cực không chỉ đóng góp đầy đủ vào ngân sách nhà nước mà cải thiện việc làm cho người lao động, tạo điều kiện thuận lợi cho các cá nhân tự khẳng định mình trong môi trường cạnh tranh lành mạnh. Thứ ba: nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tạo điều kiện giúp các doanh nghiệp tăng khả năng cạnh tranh của mình trên thị trường. Từ khi đất nước chuyển sang nền kinh tế thị trường thì kéo theo đó là sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Cạnh tranh là quy luật tất yếu của thị trường, cạnh tranh để tồn tại. Khi doanh nghiệp làm ăn hiệu quả, doanh nghiệp mở rộng quy mô, đầu tư vào công nghệ hiện đại để nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa, đào tạo đội ngũ cán bộ chất lượng tay nghề cao .... Vì vậy nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp không những đem lại hiệu quả thiết thực cho doanh nghiệp và người lao động mà nó còn tác động tới cả nền kinh tế xã hội. Thang Long University Library
  • 19. 9 Nguyên tắc cơ bản đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn1.2.3. 1.2.3.1. Nguyên tắc cơ bản để bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định Việc bảo toàn và phát triển vốn cố định được đặt ra như một nhu cầu tất yếu của mỗi doanh nghiệp. Điều này bắt nguồn từ những đặc trưng cơ bản của vốn cố định, thể hiện ở những điểm sau: - Vốn cố định thường chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng số vốn của doanh nghiệp, nó quyết định tới hiệu quả sản xuất kinh doanh, khả năng cạnh tranh và uy tín của doanh nghiệp trên thương trường. Vốn cố định mà biểu hiện của nó là tài sản cố định ảnh hưởng đến khả năng vay vốn của doanh nghiệp tại ngân hàng (dùng làm tài sản thế chấp...) - Chu kỳ vận động của vốn cố định thường kéo dài nhiều năm mới có thể hoàn đủ số vốn ứng ra ban đầu cho chi phí về tài sản cố định. Vì vậy nó có nguy cơ rủi ro cao. Đồng vốn luôn chịu ảnh hưởng của những rủi ro do những nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan làm thất thoát vốn như lạm phát, hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình... - Vốn cố định chuyển dịch giá trị từng phần và do đó được hoàn vốn từng phần. Vốn cố định được chuyển hoá dưới hình thức phần vốn tiền tệ tăng dần (tiền khấu hao luỹ kế tài sản cố định tăng dần do đó quỹ khấu hao tăng dần) và phần vốn hiện vật giảm dần (giá trị còn lại của tài sản cố định giảm dần theo thời gian sử dụng nó). Để bảo toàn và phát triển vốn cố định thì phần hiện vật của vốn cố định phải nhanh chóng biến thành phần tiền tệ, có như vậy phần vốn ứng ra ban đầu mới thu hồi được nhanh để tái đầu tư và vốn cố định luân chuyển nhanh. Đây là một điều không dễ dàng bởi lẽ muốn nhanh thu hồi vốn thì tỷ lệ trích khấu hao phải cao, nhưng điều này lại làm cho chi phí kinh doanh, giá thành tăng. Như vậy dẫn đến giảm lợi nhuận và nhiều khả năng khác nữa. Từ những lý do chủ yếu nêu trên ta thấy việc bảo toàn và phát triển vốn cố định phải được coi là một trong những công việc quan trọng trong công tác quản lý, sử dụng và bảo toàn vốn của doanh nghiệp. Về mặt lý thuyết, bảo toàn vốn cố định là phải thu hồi toàn bộ phần giá trị đã ứng ra ban đầu để mua sắm tài sản cố định. Nhưng thực tế để có thể tiếp tục tái sản xuất thì phần giá trị thu về phải có khả năng đầu tư để hình thành tài sản cố định mới đáp ứng được yêu cầu mới cao hơn, do ảnh hưởng của hao mòn. Vì vậy bảo toàn và phát triển vốn cố định là phải thu hồi lượng giá trị thực của tài sản cố định. Ở đây, việc đảm bảo thu hồi được giá trị thực của tài sản cố định có nghĩa là giá trị thu về phải có sức mua để tạo ra một giá trị sử dụng tương đương. Có như vậy vốn cố định mới được bảo toàn và thực hiện tái sản xuất tài sản cố định.
  • 20. 10 1.2.3.2. Nguyên tắc cơ bản để bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động Việc quản lý và sử dụng vốn lưu động phải dựa trên những đặc điểm của vốn lưu động là chuyển dịch giá trị một lần vào giá trị sản phẩm trong một chu kỳ sản xuất, hình thái của nó thay đổi liên tục qua các giai đoạn của quá trình sản xuất. Vì vậy, quản lý và sử dụng vốn lưu động liên quan đến hoạt động tài chính hàng ngày của doanh nghiệp. Chẳng hạn, việc thu tiền từ khách hàng và trả tiền cho nhà cung cấp như thế nào? Đây là các quyết định tài chính quan trọng và chúng liên quan chặt chẽ đến việc quản lý vốn lưu động của doanh nghiệp. Vốn lưu động tồn tại dưới dạng tiền tệ, vật tư, hàng hoá ... do đó có thể gặp phải rủi ro do những tác động chủ quan từ phía doanh nghiệp và khách quan từ thị trường. Những rủi ro này khác nhau ở các doanh nghiệp hoạt động trên các lĩnh vực khác nhau. Đồng thời các doanh nghiệp có ngành nghề kinh doanh khác nhau thì có cơ cấu tài sản lưu động khác nhau và sự luân chuyển vốn lưu động chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố khác nhau. Do đó mỗi doanh nghiệp phải có phương pháp quản lý vốn lưu động phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình. Những khó khăn đối với các doanh nghiệp ảnh hưởng đến việc sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp có thể kể đến là các khó khăn như: - Sự ứ đọng vật tư, hàng hoá do việc sản xuất không đáp ứng được nhu cầu thị trường về thị hiếu, chất lượng, giá cả...dẫn đến vốn lưu động bị tắc nghẽn trong khâu dự trữ và lưu thông, sản phẩm không tiêu thụ được do đó giá trị vốn lưu động chưa được thu hồi. - Doanh thu không đủ đáp ứng nhu cầu vốn lưu động do kinh doanh bị thua lỗ kéo dài hoặc bị chiếm dụng vốn một cách thường xuyên dẫn đến sự thiếu hụt vốn lưu động, ảnh hưởng đến sự vận động liên tục của vốn lưu động. - Do tác động của lạm phát, giá cả tăng nhanh nên sau mỗi vòng luân chuyển, giá trị vốn lưu động của doanh nghiệp bị giảm đi theo tốc độ trượt giá...không đáp ứng đủ cho sản xuất kinh doanh nữa. Tuy nhiên, dù những ảnh hưởng như trên có mức độ khác nhau như thế nào nhưng việc quản lý sử dụng vốn lưu động đều phải dựa trên những nguyên tắc chung nhất là: - Thời điểm kết thúc vòng quay của vốn nên tiến hành vào cuối mỗi kỳ kế toán (quý, năm) vì vòng quay vốn lưu động trùng với chu kỳ kinh doanh. - Căn cứ để xác định giá trị bảo toàn vốn là chỉ số vật giá chung hoặc chỉ số giá của vật tư hàng hoá chủ yếu phù hợp với nhu cầu và chiếm tỷ trọng lớn trong vốn lưu động của doanh nghiệp. - Đảm bảo tái sản xuất giản đơn về tài sản lưu động. Thang Long University Library
  • 21. 11 1.3. Phƣơng pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp Phương pháp so sánh1.3.1. Để áp dụng phương pháp so sánh cần phải đảm bảo các điều kiện có thể so sánh được của các chỉ tiêu tài chính (thống nhất về không gian, nội dung, tính chất và đơn vị tính toán) và theo mục đích phân tích mà xác định gốc so sánh. Gốc so sánh được chọn là gốc về mặt thời gian hoặc không gian, kỳ phân tích được lựa chọn là kỳ báo cáo hoặc kỳ kế hoạch, giá trị so sánh có thể được lựa chọn bằng số tuyệt đối, số tương đối hoặc số bình quân. Nội dung so sánh bao gồm: - So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy r xu hướng thay đổi về tình hình tài chính doanh nghiệp; đánh giá sự tăng trưởng hay thụt lùi trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch để thấy mức độ phấn đấu của doanh nghiệp. - So sánh giữa số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình ngành của các doanh nghiệp khác để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp mình tốt hay xấu. - So sánh theo chiều dọc để xem xét tỉ trọng của từng chỉ tiêu so với tổng thể, so sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy được sự biến đổi cả về số tương đối và tuyệt đối của một chỉ tiêu nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp. Ưu điểm: - Phương pháp này cho phép dễ dàng nhận ra sự thay đổi của các đại lượng tài chính qua các kỳ kinh doanh, hay trong xu hướng chung của toàn ngành, nhanh chóng đưa ra được những nhận xét đánh giá cần thiết về những biến đổi đó, là cơ sở để điều chỉnh các hoạt động tài chính trong tương lai. Hạn chế: - Để việc so sánh thực sự có hiệu quả và đạt giá trị cao thì nguồn thông tin phải đảm bảo đầy đủ, các số liệu phải được so sánh qua một chuỗi thời gian đủ dài để có thể đưa ra được xu hướng thay đổi r ràng, việc tính toán phải hoàn thiện, tạo cơ sở để so sánh một cách chính xác và có ý nghĩa. Phương pháp tỷ lệ1.3.2. Phương pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Sự biến đổi các tỷ lệ, cố nhiên là sự biến đổi của các đại lượng tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp tỷ lệ yêu cầu phải xác định được các ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu. Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính được phân thành các nhóm tỷ lệ đặc trưng, phản ánh những nội dung cơ bản theo mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Đó là các nhóm tỷ lệ về khả năng thanh toán, nhóm tỷ lệ về cơ cấu vốn
  • 22. 12 và nguồn vốn, nhóm tỷ lệ về năng lực hoạt động kinh doanh, nhóm tỷ lệ về khả năng sinh lời. Mỗi nhóm tỷ lệ lại bao gồm nhiều tỷ lệ phản ánh riêng lẻ, từng bộ phận của hoạt động tài chính, trong mỗi trường hợp khác nhau, tuỳ theo giác độ phân tích, người phân tích lựa chọn những nhóm chỉ tiêu khác nhau. Để phục vụ cho việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp người ta thường dùng một số các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn. Ưu điểm - Đánh giá hiệu quả và hiệu năng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Đánh giá hiệu năng việc huy động và sử dụng các tài nguyên của doanh nghiệp. - Hướng dẫn dự báo và lập kế hoạch hoạt động sản xuất kinh doanh; ra quyết định đầu tư tài trợ vốn; đối phó với thị trường tài chính xác định rủi ro và lợi nhuận. Hạn chế: - Không nhận ra những báo cáo tài chính không chính xác. - Việc tính toán các chỉ số riêng lẻ là không có ý nghĩa. - Khó kết luận tình hình tài chính tốt hay xấu. - Không thể hoạch định khả thi đối với những doanh nghiệp hoạt động đa lĩnh vực. Phương pháp Dupont1.3.3. Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bảng cân đối kế toán. Trong phân tích tài chính, người ta vận dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Chính nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các chỉ tiêu tài chính, chúng ta có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất định. Bản chất của phương pháp này là tách một tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lời của doanh nghiệp như thu nhập sau thuế trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu thành tích số của các chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các tỷ số đó đối với tỷ số tổng hợp. Công thức Dupont được viết như sau: ROA = Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần x Doanh thu thuần Tổng tài sản ROE = Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần x Doanh thu thuần Tổng tài sản x Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu = ROS x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản x Hệ số nhân vốn Khi áp dụng công thức Dupont vào phân tích các nhà phân tích nên tiến hành so sánh chỉ tiêu ROA, ROE của doanh nghiệp qua các năm. Sau đó phân tích xem sự tăng trưởng hoặc tụt giảm của chỉ số này qua các năm bắt nguồn từ nguyên nhân nào. Ví dụ Thang Long University Library
  • 23. 13 như trong công thức trên, ROA phụ thuộc vào tỉ suất sinh lời trên doanh thu và hiệu suất sử dụng tổng tài sản. Còn chỉ số ROE bị thay đổi có thể do các nguyên nhân như tỉ suất sinh lời trên doanh thu, hiệu suất sử dụng tổng tài sản và cấu trúc vốn. Từ sự thay đổi của những nguyên nhân đó, nhà quản trị có thể đưa ra những nhận định và dự đoán xu hướng của ROA, ROE trong các năm sau. Ưu điểm - Tính đơn giản: Đây là một công cụ rất tốt để cung cấp cho mọi người kiến thức căn bản giúp tác động tích cực đến kết quả kinh doanh của công ty. - Có thể dễ dàng kết nối với các chính sách đãi ngộ đối với nhân viên. - Tìm được ra nguyên nhân của vấn đề từ đó có thể đưa ra các giải pháp để giải quyết vấn đề đó. Hạn chế - Không bao gồm chi phí vốn. - Mức độ tin cậy của mô hình phụ thuộc hoàn toàn vào giả thuyết và số liệu đầu vào. - Phân tích khá phức tạp và nhiều khi nguyên nhân chưa hẳn đã đúng. Có thể có trường hợp một nhân tố tác động tới nhiều chỉ tiêu được gọi là nguyên nhân gây ra sự thay đổi của chỉ tiêu cần phân tích tuy nhiên những tác động này là ngược nhau vì vậy rất khó có thể nói chính xác rằng nhân tố đó có tác động như thế nào đến kết quả phân tích cuối cùng. 1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng vốn1.4.1. 1.4.1.1. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản Chỉ tiêu này phản ánh một yếu tố đầu vào trong quá trình kinh doanh sinh ra bao nhiêu kết quả đầu ra. Nhìn vào chỉ tiêu này, các đối tượng quan tâm có thể nhìn thấy tổng quát về năng lực hoạt động của doanh nghiệp từ đó hỗ trợ cho việc ra quyết định. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản được hiểu là tổng khả năng sử dụng của hai loại tài sản của doanh nghiệp là tài sản lưu động và tài sản cố định. Với một doanh nghiệp thì bài toán với một số lượng hàng hoá cần sản xuất đã tính toán được trước thì cần phải đầu tư bao nhiêu vào tài sản lưu động bao nhiêu cho tài sản cố định. Nếu cả hai khả năng sử dụng tài sản trên đều tốt thì khả năng sử dụng tài sản cũng tốt. Nhưng do tính chất của hai loại tài sản này là khác nhau, cách thức thu hồi vốn và tạo ra doanh thu cũng khác nhau khiến cho việc đầu tư và quản lý như thế nào để tạo ra lợi nhuận cao nhất là một bài toán khó đối với một doanh nghiệp.
  • 24. 14 1.4.1.2. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (Return on assets) (ROA): Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) = Lợi nhuận kế toán sau thuế Tổng tài sản Tỉ suất sinh lời trên tổng tài sản cho ta biết hiệu quả của Công ty trong việc sử dụng tài sản để kiếm lời. Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất được dùng để đánh giá khả năng sinh lời của 1 đồng vốn đầu tư (ROA). Về mặt ý nghĩa, ROA dùng để đánh giá khả năng sinh lời trên 1 đồng vốn đầu tư, nghĩa là một đồng tài sản bỏ ra có thể thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn phân loại theo nguồn hình thành1.4.2. 1.4.2.1. Hiệu quả sử dụng vốn vay - Khả năng thanh toán lãi vay Khả năng thanh toán lãi vay = Thu nhập trước thuế và lãi vay Lãi vay Khả năng thanh toán lãi vay cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi hàng năm như thế nào. Khả năng thanh toán lãi vay thấp cho thấy một tình trạng nguy hiểm, suy giảm trong hoạt động kinh doanh có thể làm giảm thu nhập trước thuế và lãi vay xuống dưới mức nợ lãi mà công ty phải trả, do đó dẫn tới mất khả năng thanh toán và vỡ nợ. Tuy nhiên rủi ro này được hạn chế bởi thực tế thu nhập trước thuế và lãi vay không phải là nguồn duy nhất để thanh toán lãi. Các doanh nghiệp cũng có thể tạo ra nguồn tiền mặt từ khấu hao và có thể sử dụng nguồn vốn đó để trả nợ lãi. - Khả năng sinh lời tiền vay Khả năng sinh lời tiền vay = Lợi nhuận kế toán trước thuế Vốn vay Chỉ tiêu này có ý nghĩa 1 đồng vốn vay tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Khi chỉ số này của doanh nghiệp cao tức là 1 đồng vốn vay tạo được nhiều đồng lợi nhuận ròng hơn. Do đó, chỉ số này cao thì sẽ tốt hơn cho doanh nghiệp và ngược lại. 1.4.2.2. Hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu - Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE): Tỉ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) = Lợi nhuận ròng Vốn chủ sở hữu Những nhà đầu tư thường quan tâm đến chỉ tiêu này vì họ quan tâm đến khả năng thu được lợi nhuận so với vốn họ bỏ ra để đầu tư. Cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ lệ này càng lớn biểu hiện xu hướng tích cực, Thang Long University Library
  • 25. 15 doanh nghiệp có thể đi tìm vốn mới trên thị trường để tài trợ cho tăng trưởng của mình. Ngược lại nếu nhỏ và dưới mức của tỷ lệ thị trường thì doanh nghiệp sẽ khó khăn trong việc thu hút vốn. Tuy nhiên, tỷ lệ sinh lời vốn chủ sở hữu cao không phải lúc nào cũng thuận lợi bởi lẽ có thể do vốn chủ sở hữu nhỏ, điều này thể hiện mức độ mạo hiểm càng lớn. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn phân loại theo đặc điểm chu1.4.3. chuyển 1.4.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động a. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán Một doanh nghiệp được coi là làm ăn có hiệu quả không chỉ thể hiện thông qua mức lợi nhuận cao mà còn thể hiện ở khả năng thanh toán. Nhìn vào một doanh nghiệp làm ăn có lãi nhưng việc có lãi đó chủ yếu là mua bán chịu và đi vay nợ thì đó không thể coi là một doanh nghiệp có tình hình tài chính vững mạnh. Đối với những nhà đầu tư và những nhà tài trợ, những chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán được coi là vô cùng quan trọng, nó quyết định đến khả năng được tài trợ và được các nhà đầu tư chú ý đến. Muốn quản lý vốn kinh doanh tốt thì phải quản lý tốt khả năng thanh toán. Nhóm chỉ tiêu này bao gồm các chỉ tiêu chủ yếu sau: - Hệ số thanh toán ngắn hạn Hệ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn là thước đo khả năng thanh toán hiện hành của doanh nghiệp. Nó cho biết mức độ các khoản nợ của các chủ nợ ngắn hạn được trang trải bằng các tài sản có thể chuyển thành tiền trong một giai đoạn tương đương với thời hạn của khoản nợ. Tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn đều có thời hạn dưới 1 năm. Hệ số này càng cao thì khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn của doanh nghiệp càng lớn. Tuy nhiên, nếu hệ số này quá cao thì cũng chưa hẳn là tốt bởi nó cao có thể do các nguyên nhân như: các khoản phải thu quá lớn bao gồm các khoản nợ nần dây dưa, quá hạn, khó đòi, các khoản phải thu không có khả năng thu hồi; hàng tồn kho bị ứ đọng do không có khả năng tiêu thụ. - Hệ số thanh toán nhanh Hệ số thanh toán nhanh = Tổng tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho Tổng nợ ngắn hạn Hệ số này là thước đo khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp có ý nghĩa: 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao. Hay nói cách khác, khi các khoản nợ ngắn hạn đến hạn trả, doanh nghiệp có thể sử dụng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn để chi trả mà không cần bán hàng tồn kho. Bởi vì hàng tồn kho khó chuyển đổi thành tiền hơn các tài sản ngắn hạn khác, khi
  • 26. 16 bán dễ bị lỗ nhất. Tỉ số này cao chứng tỏ khả năng đáp ứng nhanh những khoản nợ trước mắt của doanh nghiệp là tốt, tạo được uy tín với các đối tác kinh doanh. Tuy nhiên, tỉ số này quá cao cũng không tốt bởi vì tỉ số này cao có thể do doanh nghiệp dự trữ quá nhiều tiền hoặc nguyên vật liệu dự trữ quá lớn dùng không hết. - Hệ số thanh toán tức thời Hệ số thanh toán tức thời = Tiền + Các khoản tương đương tiền Nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán tức lời là một trong những tỉ số quan trọng nhất trong phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Nó cho biết khả năng đáp ứng những khoản nợ ngắn hạn bằng các tài sản có tính thanh khoản cao như tiền và các khoản tương đương tiền. Nếu chỉ số này cao tức là doanh nghiệp có đủ khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn đến hạn trả. Điều này là rất tốt nhưng nếu dự trữ quá nhiều tài sản có tính thanh khoản cao thì doanh nghiệp sẽ mất chi phí lưu giữ tiền và những cơ hội đầu tư vào lĩnh vực khác. b. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận cấu thành vốn lƣu động Dự trữ và tồn kho thường chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Vì vậy, một mặt ta phải giới hạn mức dự trữ này ở mức tối ưu, mặt khác tăng vòng quay của chúng. Dự trữ là một khoản đầu tư cần thiết để đảm bảo tính liên tục của sản xuất và không bỏ lỡ cơ hội trong kinh doanh. Khoản đầu tư này được giải phóng sau khi sản phẩm được tiêu thụ. Vòng quay hàng tồn kho là một chỉ tiêu khá quan trọng để đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Hệ số lưu kho Hệ số lưu kho = Giá vốn hàng bán Giá trị lưu kho Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho phản ánh số lần hàng tồn kho được bán ra trong kỳ kế toán và có ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu vốn luân chuyển. Con số này càng cao chứng tỏ khả năng bán ra càng lớn. Trên góc độ chu chuyển vốn thì hệ số quay vòng tồn kho lớn sẽ giảm bớt được số vốn đầu tư vào công việc này, hiệu quả sử dụng vốn sẽ cao hơn. Tuy nhiên, khi phân tích cũng cần phải chú ý đến những nhân tố khác ảnh hưởng đến hệ số quay vòng tồn kho như việc áp dụng phương thức bán hàng, kết cấu hàng tồn kho, thị hiếu tiêu dùng, tình trạng nền kinh tế, đặc điểm theo mùa vụ của doanh nghiệp, thời gian giao hàng của nhà cung cấp... Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho cung cấp cho ta nhiều thông tin. Việc giảm vòng quay vốn hàng tồn kho có thể do chậm bán hàng, quản lý dự trữ kém, trong dự trữ có nhiều sản phẩm lạc hậu. Nhưng việc giảm vòng quay hàng tồn kho cũng có thể Thang Long University Library
  • 27. 17 là kết quả của quyết định của doanh nghiệp tăng mức dự trữ nguyên vật liệu khi biết trước giá cả của chúng sẽ tăng hoặc có thể có sự gián đoạn trong việc cung cấp các nguyên vật liệu này (có đình công, suy giảm sản xuất). Ngược lại, việc tăng vòng quay hàng tồn kho có thể do những cải tiến được áp dụng trong khâu bán hàng hay hàng hoá của doanh nghiệp đạt chất lượng cao, kết cấu hợp lý. Đây là điều đáng khích lệ. Còn nếu doanh nghiệp duy trì mức tồn kho thấp thì cũng làm cho hệ số quay vòng hàng tồn kho tăng cao nhưng điều này đôi khi gây ra tình trạng thiếu hàng để bán và ảnh hưởng đến việc tăng doanh thu. - Thời gian luân chuyển kho trung bình Thời gian luân chuyển kho trung bình = Thời gian của kì phân tích Hệ số lưu kho Thời gian luân chuyển kho trung bình cho biết trung bình 1 vòng (chu kì) từ lúc nhập hàng vào đến khi xuất hàng ra bán là bao nhiêu ngày. Khi thời gian luân chuyển này càng nhỏ, tức là hàng hoá trong kho được luân chuyển nhanh hơn, không bị ứ đọng vốn tại kho, chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng hiệu quả đồng vốn khi đầu tư vào hàng tồn kho - Hệ số thu nợ Hệ số thu nợ = Doanh thu thuần Khoản phải thu Hệ số này cho biết một năm khoản phải thu quay được bao nhiêu vòng. Hệ số này càng cao càng được đánh giá tốt, cho thấy công tác thu hồi vốn của doanh nghiệp càng hiệu quả. Điều này làm giảm rủi ro cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí đòi nợ. Tuy nhiên nó sẽ làm giảm tính cạnh tranh, khả năng mở rộng thị trường của doanh nghiệp. Hệ số này cao hay thấp còn phụ thuộc vào chính sách bán chịu của doanh nghiệp. Chỉ số này lớn hơn 1 tức là doanh nghiệp đang áp dụng chính sách tín dụng thắt chặt. Điều này sẽ làm giảm rủi ro cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí đòi nợ. Tuy nhiêu điều đó sẽ làm giảm tính cạnh tranh, giảm khả năng mở rộng thị trường so với các doanh nghiệp cùng ngành. - Thời gian thu nợ trung bình Thời gian thu nợ trung bình = 360 Hệ số thu nợ (ngày) Thời gian thu nợ trung bình cho biết 1 đồng doanh nghiệp bán chịu sau bao lâu sẽ thu hồi lại được. Chỉ tiêu này càng thấp, chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền càng nhanh, doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn và ngược lại, nếu thời gian của 1 vòng quay càng dài, chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền hàng càng chậm, số vốn doanh nghiệp bị chiếm dụng nhiều.
  • 28. 18 - Hệ số trả nợ Hệ số trả nợ = GVHB + CP chung + CP bán hàng + CP quản lý Phải trả người bán + Lương + Thưởng + Thuế phải trả Hệ số này có ý nghĩa trong 1 năm những khoản phải trả quay được bao nhiêu vòng. Hệ số này càng cao thì làm tăng rủi ro tài chính, tăng rủi ro thanh khoản của doanh nghiệp. - Thời gian trả nợ trung bình Thời gian trả nợ trung bình = Thời gian của kì phân tích Hệ số trả nợ Thời gian trả nợ TB có ý nghĩa 1 đồng doanh nghiệp mua chịu thì sau bao lâu mới thanh toán hết. Nếu chỉ số này cao tức là doanh nghiệp đang có lợi thế chiếm dụng vốn của đối tác. Điều này làm giảm thiểu chi phí sử dụng vốn nhưng cũng đi kèm với rủi ro tài chính, rủi ro thanh toán và uy tín của của doanh nghiệp. - Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền TB = TG thu nợ TB + TG luân chuyển kho TB – TG trả nợ TB (ngày) Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền trung bình có ý nghĩa một đồng chi ra thì sau bao lâu mới thu hồi lại được. Chỉ tiêu này càng ngắn càng tốt bởi vì sẽ tiết kiệm được chi phí, tiết kiệm vốn, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh c. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động nói chung - Hiệu suất sử dụng vốn lưu động Hiệu suất sử dụng vốn lưu động = Doanh thu thuần Vốn lưu động bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu thuần được tạo ra trên vốn lưu động bình quân là bao nhiêu. Chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao và ngược lại - Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động = Vốn lưu động bình quân Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết cần bao nhiêu đồng vốn lưu động để tạo ra một đồng doanh thu. Hệ số này càng thấp thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao, số vốn lưu động tiết kiệm được càng lớn. - Tỷ suất sinh lời vốn lưu động Tỉ suất sinh lời vốn lưu động = Lợi nhuận kế toán sau thuế Vốn lưu động bình quân Thang Long University Library
  • 29. 19 Chỉ số này có ý nghĩa cứ 1 đồng vốn lưu động bỏ vào đầu tư thì sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế. Qua đây nhà quản trị cũng có thể biết được hiệu quả sử dụng vốn lưu động so với vốn cố định và ngược lại, xem mảng nào còn yếu để tập trung quản lý và có biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng từng loại vốn sao cho hợp lý với định hướng quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp. 1.4.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định Tài sản cố định là một trong những loại tài sản không thể thiếu đối với một doanh nghiệp kể từ khi doanh nghiệp được thành lập cho tới khi doanh nghiệp giải thể. Mức độ đầu tư tài sản cố định thể hiện quy mô doanh nghiệp là lớn hay nhỏ, khả năng sử dụng tài sản cố định phụ thuộc vào nhu cầu của doanh nghiệp cũng như ngành nghề mà doanh nghiệp đang kinh doanh hay khả năng quản lý, sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp. Đối với các doanh nghiệp thương mại thì có lẽ tài sản cố định không quá quan trọng vì đặc thù của doanh nghiệp này chủ yếu là làm đại lý mua bán trao tay hàng hoá. Nhưng đối với một doanh nghiệp sản xuất thì tài sản cố định là yếu tố cấu thành hay tác động trực tiếp tới giá trị của hàng hoá. Vì vậy nếu lượng tài sản cố định lớn, khả năng biến các tài sản cố định vào sản phẩm của mình thông qua khấu hao máy móc càng lớn cũng như khả năng quản lý sử dụng tài sản cố định một cách hợp lý giúp việc đầu tư tài sản cố định tạo ra lợi nhuận vô cùng lớn cho doanh nghiệp. Để trực tiếp phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định, người ta sử dụng chỉ tiêu sau: - Hiệu suất sử dụng vốn cố định Hiệu suất sử dụng vốn cố định = Doanh thu thuần Vốn cố định bình quân trong kỳ Trong công thức trên vốn cố định bình quân trong kỳ là bình quân giá trị còn lại của tài sản cố định đầu kỳ và cuối kỳ. Hiệu suất sử dụng vốn cố định phản ánh 1 đồng vốn cố định trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu tiêu thụ sản phẩm hàng hoá trong kỳ. Đối với doanh nghiệp chỉ tiêu này càng lớn càng tốt. - Hệ số đảm nhiệm vốn cố định Hệ số đảm nhiệm vốn cố định = Vốn cố định bình quân Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết cần bao nhiêu đồng vốn cố định để tạo ra một đồng doanh thu. Hệ số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn cố định càng cao. - Tỷ suất sinh lời vốn cố định Tỉ suất sinh lời vốn cố định = Lợi nhuận trước thuế Vốn cố định bình quân Chỉ số này có ý nghĩa cứ 1 đồng vốn cố định bỏ vào đầu tư thì sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế. Qua đây nhà quản trị cũng có thể biết được hiệu
  • 30. 20 quả sử dụng vốn cố định, xem mảng nào còn yếu để tập trung quản lý và có biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng từng loại vốn sao cho hợp lý với định hướng quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp. 1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp Những nhân tố chủ quan1.5.1. - Cơ cấu vốn: bố trí cơ cấu vốn càng hợp lý bao nhiêu thì hiệu quả sử dụng vốn càng được nâng cao. Bố trí cơ cấu vốn không phù hợp làm mất cân đối giữa tài sản lưu động và tài sản cố định dẫn đến tình trạng thừa hoặc thiếu một loại tài sản nào đó sẽ làm giảm hiệu quả sử dụng vốn. - Việc huy động vốn cũng ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn. Huy động vốn là để sử dụng vốn, do vậy nhu cầu sử dụng vốn đến đâu, doanh nghiệp huy động vốn đến đó để không xảy ra tình trạng thừa hoặc thiếu vốn. Việc huy động vốn hợp lý sẽ đảm bảo cho việc sử dụng vốn có hiệu quả cao hơn. Mặt khác sử dụng vốn còn chịu ảnh hưởng của tỷ lệ lãi suất huy động và thời gian huy động vốn. Lựa chọn và tìm được nguồn tài trợ thích hợp là nhân tố trực tiếp quyết định đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. - Chi phí kinh doanh: là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn. Chí phí tăng làm giá cả hàng hoá, dịch vụ tăng theo dẫn đến sức tiêu thụ giảm làm giảm hiệu quả sử dụng vốn. Do vậy, các doanh nghiệp luôn phấn đấu giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng sức cạnh tranh của hàng hoá trên thị trường, quá trình tiêu thụ diễn ra nhanh hơn, tăng vòng quay của vốn, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. - Lựa chọn phương án kinh doanh thích hợp: trong nền kinh tế thị trường, quy mô và tính chất sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp là do thị trường quyết định. Khả năng nhận biết, dự đoán thị trường và nắm bắt thời cơ là những nhân tố quyết định đến thành công hay thất bại. Vì vậy, việc lựa chọn đúng phương án kinh doanh có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Các phương án kinh doanh phải được xây dựng trên cơ sở tiếp cận thị trường. Có như vậy sản phẩm sản xuất của doanh nghiệp mới có khả năng tiêu thụ được, vốn lưu động luân chuyển đều đặn, tài sản cố định mới có khả năng phát huy hết công suất, hiệu quả sử dụng vốn cao. - Các mối quan hệ của doanh nghiệp: những mối quan hệ này thể hiện trên hai phương diện là quan hệ giữa doanh nghiệp với khách hàng và giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp. Điều này rất quan trọng bởi nó ảnh hưởng tới nhịp độ sản xuất kinh doanh, khả năng phân phối sản phẩm, lượng hàng hoá tiêu thụ và đặc biệt là ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Để tạo được mối quan hệ này doanh nghiệp phải có Thang Long University Library
  • 31. 21 kế hoạch cụ thể trong việc củng cố các bạn hàng truyền thống và tìm kiếm thêm bạn hàng mới. Các biện pháp mà doanh nghiệp có thể áp dụng như: mở rộng mạng lưới giao dịch, tìm nguồn hàng, tiến hành các chính sách tín dụng khách hàng, đổi mới quy trình thanh toán sao cho thuận tiện, tăng cường công tác quảng cáo, khuyến mại... - Trình độ tổ chức và quản lý kinh doanh của doanh nghiệp: đây là yếu tố vô cùng quan trọng đối với kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Một bộ máy quản lý tốt có trình độ quản lý cao sẽ giúp cho hoạt động của doanh nghiệp đạt kết quả cao và ngược lại. Do đó doanh nghiệp phải nâng cao trình độ quản lý đặc biệt là đối với cán bộ quản lý tài chính về chuyên môn nghiệp vụ và tinh thần trách nhiệm để đảm bảo an toàn về tài chính trong quá trình hoạt động kinh doanh. Những nhân tố khách quan.1.5.2. - Cơ chế quản lý và các chính sách của nhà nước: từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường, mọi doanh nghiệp được tự do lựa chọn ngành nghề kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật và khả năng của mình. Nhà nước tạo hành lang pháp lý và môi trường thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh theo những ngành nghề mà doanh nghiệp đã lựa chọn và hướng các hoạt động đó theo chính sách quản lý kinh tế vĩ mô. Vì vậy, chỉ một thay đổi nhỏ trong cơ chế quản lý và chính sách của nhà nước cũng ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp như: việc quy định trích khấu hao, tỷ lệ trích lập các quỹ, các văn bản chính sách về thuế xuất nhập khẩu... Nói chung, sự thay đổi cơ chế và chính sách của nhà nước sẽ gây rất nhiều khó khăn cho việc sử dụng vốn có hiệu quả trong doanh nghiệp. Song nếu doanh nghiệp nhanh chóng nắm bắt được những thay đổi và thích nghi thì sẽ đứng vững trên thị trường và có điều kiện để phát triển và mở rộng kinh doanh, phát huy khả năng sáng tạo trong quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. - Sự tác động của thị trường: tuỳ theo loại thị trường mà doanh nghiệp tham gia sẽ có những tác động riêng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu thị trường mà doanh nghiệp tham gia là thị trường tự do cạnh tranh, sản phẩm của doanh nghiệp đã có uy tín với người tiêu dùng thì đó sẽ là tác nhân tích cực thúc đẩy doanh nghiệp mở rộng thị trường và tăng doanh thu cho doanh nghiệp. Còn đối với thị trường không ổn định thì hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh cũng không ổn định do kết quả kinh doanh thất thường nên vốn không được bổ sung kịp thời. Hiện nay ở nước ta thị trường tài chính chưa phát triển hoàn chỉnh, các chính sách công cụ nợ trung và dài hạn còn hạn chế, giá của vốn chưa thực sự biến động theo giá thị trường mà chủ yếu là giá áp đặt. Đây là điều hết sức khó khăn cho các doanh nghiệp trong việc huy động vốn cho sản xuất kinh doanh cũng như thực hiện chính sách đầu tư trong trường hợp có vốn nhàn rỗi. Điều này cho thấy, để đạt được mục
  • 32. 22 đích sử dụng vốn có hiệu quả là hoàn toàn không dễ dàng. Đây là yếu tố mà doanh nghiệp không có khả năng tự khắc phục song lại có ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả hoạt động kinh doanh, làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 33. 23 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG NGÂN 2.1. Khái quát về công ty TNHH Hoàng Ngân Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Hoàng Ngân2.1.1. - Tên giao dịch: CÔNG TY TNHH HOÀNG NGÂN - Mã số thuế: 0101532508 - Đăng ký KD số: 0101532508 do Sở kế hoạch và đầu tư TP Hà Nội cấp. - Ngày thành lập: Ngày 04 tháng 10 năm 2005 - Địa chỉ giao dịch: Số 83, ngõ 35, Phố Khương Hạ, Phường Khương Đình, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt Nam - Vốn điều lệ: 3.800.000.000 đồng. - Loại hình kinh doanh: Công ty TNHH - Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp: kinh doanh kim khí và các vật liệu về xây dựng - Những thành tích đạt được: Công ty TNHH Hoàng Ngân với kinh nghiệm của một doanh nghiệp hoạt động gần 10 năm trong lĩnh vực gia công, chế tạo, lắp đặt các sản phẩm cơ khí của Công ty ngày càng được nâng cao và thương hiệu của Công ty cũng ngày càng được khẳng định trên thị trường trong nước và Quốc tế. Rất nhiều sản phẩm cơ khí của Công ty TNHH Hoàng Ngân đã đạt được huy chương vàng tại các hội chợ triển lãm trong nước như: Máy cán tole 1 tầng, Máy cán tole 2 tầng, Máy cán xà gồ, Máy sóng ngói, Máy cắt tole phẳng, Máy xả cuộn tự động, Máy chấn pano, Máy nhấn máng xối, Máy cán nóc, Máy chặt, Palang, Máy nhấn vòm... Công ty cũng ngày càng dần dần phát triển, mở rộng quy mô và thị trường kinh doanh. Từ việc chỉ sản xuất và kinh doanh các sản phẩm về cơ khí thì đến nay công ty đã mở rộng ngành nghề sản xuất kinh doanh của mình sang thiết kế, chế tạo các sản phẩm công nghiệp và dân dụng. Cùng với việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001 : 2000, đội ngũ kỹ sư và công nhân kỹ thuật giàu kinh nghiệm, năng lực trang thiết bị ngày càng hiện đại, Công ty đã xây dựng chữ tín trên thương trường và chiếm được thị phần khá rộng ở thị trường trong nước, đã và đang có kế hoạch thâm nhập vào thị trường nước ngoài. Công ty đã tham gia thi công nhiều công trình trọng điểm như: Nhà máy xi măng Hoàng Thạch, Hoàng Mai, ...
  • 34. 24 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty2.1.2. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty được quy đinh r trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty TNHH Hoàng Ngân do Sở Kế hoạch và Đầu tư phát triển thành phố Hà Nội cấp ngày 04 tháng 10 năm 2005, cụ thể như sau: - Sản xuất, kinh doanh kim khí, nguyên vật liệu phục vụ ngành thép, máy móc, thiết bị phụ tùng ô tô, xe máy, phương tiện bốc xếp, san ủi, kinh doanh vòng bi, vật liệu điện, dụng cụ cơ khí, các loại vật tư tổng hợp, thiết bị viễn thông, điện tử, điện lạnh, máy vi tính và các thiết bị ngoại vi. - Sản xuất, gia công chế biến các sản phẩm kim loại, sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, gia công, lắp ráp, đóng mới các loại xe và dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, xe máy. Từ ngày đầu mới đi vào hoạt động với những hợp đồng kinh tế đầu tiên công ty đã nỗ lực hoàn thành sản phẩm đúng thời hạn đảm bảo cả về số lượng và chất lượng. Do đó lợi nhuận thu được của công ty tăng lên hàng năm. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Hoàng Ngân2.1.3. Công ty TNHH Hoàng Ngân là loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa với bộ máy gọn nhẹ, đơn giản đảm bảo yêu cầu và nhiệm vụ của Công ty đề ra. Mô hình tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty được xác định theo cơ cấu trực tuyến chức năng. Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty TNHH Hoàng Ngân (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) Ban Giám đốc Phòng kinh doanh Phòng tài chính kế toán Phòng vật tư Xưởng sản xuất Phòng tổ chức hành chính Phòng kế hoạch sản xuất Thang Long University Library
  • 35. 25 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.2.1.4. - Ban giám đốc + Giám đốc công ty: là người chịu trách nhiệm cao nhất về mặt pháp lý trước pháp luật. Là người đại diện cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của công ty. Giám đốc trực tiếp điều hành mọi hoạt động của công ty. + Dưới quyền giám đốc là các phó giám đốc phụ trách các lĩnh vực chuyên môn. Các phó giám đốc do giám đốc công ty bổ nhiệm. - Phòng tổ chức hành chính + Phòng tổ chức hành chính: Tổ chức thực hiện nhiệm vụ xây dựng các nội quy, quy chế để tổ chức và thực hiện các chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước tại công ty. Tổ chức nhân sự quản lý công tác đào tạo, tuyển dụng nhân viên. Tổ chức chỉ đạo công tác y tế, xử lý phòng ngừa tai nạn lao động, chăm sóc sức khỏe cho công nhân, theo dõi bảo đảm công tác thi đua khen thưởng. + Tham mưu cho Giám đốc công ty các chính sách về nội chính, các chính sách về xã hội, quan hệ với các cơ quan hành chính hữu trách của chính quyền địa phương. - Phòng kinh doanh Phòng Kinh doanh có trách nhiệm vạch ra phương hướng và tiến hành khai thác kinh doanh theo mục tiêu định hướng phát triển của công ty phù hợp với phạm vi kinh doanh được quy định trong giấy phép đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. - Phòng kế hoạch sản xuất: Xây dựng kế hoạch và sản xuất chung của công ty. Quản lý các hoạt động kinh doanh, cân đối kế hoạch và điều phối sản xuất, quản lý các kho nguyên phụ liệu, thiết bị, thành phẩm, phế liệu. - Phòng tài chính kế toán: Là phòng nghiệp vụ chuyên môn trợ giúp, tham mưu cho giám đốc công ty chỉ đạo công tác tài chính theo đúng đường lối chính sách của nhà nước và sử dụng đồng vốn hiệu quả nhất. Có nhiệm vụ phản ánh ghi chép đầy đủ, chính xác các hoạt động kế toán phát sinh. - Phòng vật tư: Cung cấp vật tư nguyên vật liệu cho sản xuất và làm dịch vụ tiêu thụ sản phẩm, giúp giám đốc xây dựng các hợp đồng kinh tế, tiếp thị kinh doanh xuất nhập khẩu. - Xưởng sản xuất: Là nơi tiếp nhận nguyên vật liệu đầu vào, trực tiếp sản xuất tạo ra sản phẩm về cơ khí, kim khí theo từng đơn đặt hàng phòng kinh doanh cung cấp.
  • 36. 26 2.2. Phân tích khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Hoàng ngân Phân tích biến động Tài sản – Nguồn vốn của công ty2.2.1. 2.2.1.1. Phân tích biến động Tài sản của công ty Thang Long University Library
  • 37. 27 Bảng 2.1. Bảng cân đối Kế toán – Tình hình Tài sản năm 2011, 2012, 2013 Đơn vị tính: Đồng TÀI SẢN Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Chênh lệch 2012- 2011 Chênh lệch 2013-2012 Tuyệt đối Tuơng đối(%) Tuyệt đối Tuơng đối(%) A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 2.661.394.705 3.356.365.070 4.945.032.167 694.970.365 26,11 1.588.667.097 47,33 I, Tiền và các khoản tương đương tiền 15.126.147 9.210.193 941.502.921 (5.915.954) (39,11) 932.292.728 10.122,40 II, Các khoản phải thu ngắn hạn 895.308.442 918.870.794 651.824.764 23.562.352 2,63 (267.046.030) (29,06) 1, Phải thu của khách hàng 895.308.442 918.870.794 651.824.764 23.562.352 2,63 (267.046.030) (29,06) III, Hàng tồn kho 1.741.103.172 2.421.387.735 3.349.598.898 680.284.563 39,07 928.211.163 38,33 1, Hàng tồn kho 1.741.103.172 2.421.387.735 3.349.598.898 680.284.563 39,07 928.211.163 38,33 IV, Tài sản ngắn hạn khác 9.856.944 6.896.348 2.105.584 (2.960.596) (30,04) (4.790.764) (69,47) 1, Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 9.856.944 6.896.348 2.105.584 (2.960.596) (30,04) (4.790.764) (69,47) B - TÀI SẢN DÀI HẠN 261.765.540 389.643.170 174.739.568 127.877.630 48,85 (214.903.602) (55,15) I, Tài sản cố định 134.849.420 284.965.877 58.554.563 150.116.457 111,32 (226.411.314) (79,45) 1, Nguyên giá 1.617.370.538 1.991.703.266 1.991.703.266 374.332.728 23,14 - - 2, Giá trị hao mòn lũy kế (*) (1.482.521.118) (1.706.737.389) (1.933.148.703) (224.216.271) 15,12 (226.411.314) 13,27 II, Tài sản dài hạn khác 126.916.120 104.677.293 116.185.005 (22.238.827) (17,52) 11.507.712 10,99 1, Phải thu dài hạn - - - - - - - 2, Tài sản dài hạn khác 126.916.120 104.677.293 116.185.005 (22.238.827) (17,52) 11.507.712 10,99 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 2.923.160.245 3.746.008.240 5.119.771.735 822.847.995 28,15 1.373.763.495 36,67 (Nguồn: Phòng Tài chính – Kế toán)
  • 38. 28 Nhìn vào bảng số liệu trên ta có thể thấy tổng tài sản của doanh nghiệp có xu hướng tăng qua các năm. Cụ thể như sau: năm 2012 tăng 822.847.995 đồng, tương ứng 28,15% so với năm 2011; năm 2013 tăng 1.373.763.495 đồng, tương ứng 36,67% so với năm 2012. Nguyên nhân của những sự gia tăng trên tùy thuộc vào chính sách quản lý vốn của công ty trong mỗi năm. Trong các năm 2012 và 2013, công ty chủ trương gia tăng khoản mục hàng tồn kho, bên cạnh đó, trong năm 2013, công ty dự trữ một lượng lớn tiền mặt. Tài sản ngắn hạn của công ty biến đổi tăng đều đặn qua các năm nhưng tài sản dài hạn thì có sự biến động không theo xu hướng tăng như tài sản ngắn hạn. Cụ thể sự tăng giảm của tài sản ngắn hạn và dài hạn như sau: Tài sản ngắn hạn của công ty được hình thành từ 4 khoản mục chính và hàng tồn kho là nguồn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tài sản ngắn hạn. Biểu đồ 2.1. Tỉ trọng các khoản mục trong tài sản ngắn hạn Cụ thể tỷ trọng hàng tồn kho luôn chiếm từ 65% đến 75% tài sản ngắn hạn, điều này phù hợp với đặc thù sản xuất kinh doanh của công ty cần dự trữ một lượng hàng tồn kho khá lớn đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục. Đặc biệt có sự thay đổi cơ cấu các khoản phải thu ngắn hạn giảm mạnh qua các năm từ 2011 0,27% 27,38% 72,14% 0,21% Năm 2012 19,04% 13,18% 67,74% 0,04% Năm 2013 Tiền và các khoản tương đương tiền Phải thu ngắn hạn Hàng tồn kho Tài sản ngắn hạn khác 0,57% 33,64% 65,42% 0,37% Năm 2011 Thang Long University Library