SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 82
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƢƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƢ ĐÔNG ĐÔ
SINH VIÊN THỰC HIỆN : TỪ KHÁNH LY
MÃ SINH VIÊN : A18390
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
THƢƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƢ ĐÔNG ĐÔ
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Đào Diệu Hằng
Sinh viên thực hiện : Từ Khánh Ly
Mã sinh viên : A18390
Chuyên ngành : Kế toán
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài khóa luận này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo
Thạc sỹ Đào Diệu Hằng đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt thời gian làm khóa luận
tốt nghiệp.
Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới Ban giám đốc Công ty TNHH Thƣơng mại và
Đầu tƣ Đông Đô cùng các anh chị trong công ty đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong
quá trình thực tập.
Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới các thầy cô, giảng viên trƣờng Đại học Thăng
Long đã nhiệt tình, tâm huyết giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho
chúng em trong suốt quá trình học tập, rèn luyện tại trƣờng.
Cuối cùng em xin chúc các thầy cô luôn dồi dào sức khỏe, thành công trong cuộc
sống.Đồng thời kính chúc các anh chị trong công ty TNHH Thƣơng mại và Đầu tƣ
Đông Đô mạnh khỏe, thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện
Từ Khánh Ly
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
(Chữ ký)
Từ Khánh Ly
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài khóa luận này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo
Thạc sỹ Đào Diệu Hằng đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt thời gian làm khóa luận
tốt nghiệp.
Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới Ban giám đốc Công ty TNHH Thƣơng mại và
Đầu tƣ Đông Đô cùng các anh chị trong công ty đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong
quá trình thực tập.
Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới các thầy cô, giảng viên trƣờng Đại học Thăng
Long đã nhiệt tình, tâm huyết giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho
chúng em trong suốt quá trình học tập, rèn luyện tại trƣờng.
Cuối cùng em xin chúc các thầy cô luôn dồi dào sức khỏe, thành công trong cuộc
sống.Đồng thời kính chúc các anh chị trong công ty TNHH Thƣơng mại và Đầu tƣ
Đông Đô mạnh khỏe, thành công trong công việc.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện
Từ Khánh Ly
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
(Chữ ký)
Từ Khánh Ly
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC
KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP...............................1
1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
trong các doanh nghiệp.................................................................................................1
1.1.1. Khái niệm tiền lương và các khoản trích theo lương.......................................1
1.1.1.1. Tiền lương............................................................................................... 1
1.1.1.2. Các khoản trích theo lương ................................................................... 2
1.1.2. Bản chất và chức năng của tiền lương .............................................................2
1.1.3. Vai trò và ý nghĩa của tiền lương ......................................................................4
1.1.4. Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương...........................4
1.2. Khái quát chung về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ..........................5
1.2.1. Các hình thức trả lương trong doanh nghiệp...................................................5
1.2.1.1. Hình thức lương theo thời gian............................................................. 5
1.2.1.2. Hình thức lương theo sản phẩm............................................................ 6
1.2.2. Các khoản trích theo lương ...............................................................................7
1.2.2.1. Bảo hiểm xã hội (BHXH)....................................................................... 7
1.2.2.2. Bảo hiểm y tế (BHYT) ............................................................................ 8
1.2.2.3. Kinh phí công đoàn (KPCĐ).................................................................. 8
1.2.2.4. Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)............................................................... 8
1.2.2.5. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm....................................................... 9
1.3. Nội dung kế toán tiền lƣơng ..................................................................................9
1.3.1. Kế toán chi tiết tiền lương..................................................................................9
1.3.1.1. Hạch toán số lượng lao động................................................................. 9
1.3.1.2. Hạch toán thời gian lao động .............................................................. 10
1.3.1.3. Hạch toán kết quả lao động ................................................................. 10
1.3.1.4. Hạch toán tiền lương cho người lao động........................................... 11
1.3.2. Kế toán tổng hợp tiền lương ............................................................................11
1.3.2.1. Chứng từ sử dụng................................................................................. 11
1.3.2.2. Tài khoản sử dụng................................................................................ 11
1.3.2.3. Sơ đồ kế toán......................................................................................... 13
1.4. Nội dung kế toán các khoản trích theo lƣơng....................................................14
1.4.1. Chứng từ sử dụng.............................................................................................14
1.4.2. Tài khoản sử dụng............................................................................................14
1.4.3. Sơ đồ kế toán.....................................................................................................17
1.5. Hình thức tổ chức sổ kế toán...............................................................................19
1.5.1. Điều kiện áp dụng ............................................................................................19
1.5.2. Đặc điểm tổ chức sổ..........................................................................................19
1.5.3. Ưu, nhược điểm................................................................................................19
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG
MẠI VÀ ĐẦU TƢ ĐÔNG ĐÔ....................................................................................21
2.1.KháiquátchungvềcôngtytráchnhiệmhữuhạnthƣơngmạivàđầutƣĐôngĐô........21
2.1.1. Thông tin chung về công ty TNHH thương mại và đầu tư Đông Đô ............21
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH thương mại và đầu tư Đông Đô21
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư
Đông Đô ...............................................................................................................……22
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại công ty....25
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán........................................................ 25
2.1.4.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty.................................... 27
2.2.ThựctrạngkếtoántiềnlƣơngtạiCôngtyTNHHthƣơngmạivàđầutƣĐôngĐô.......28
2.2.1. Đặc điểm về lao động của Công ty TNHH thương mại và đầu tư Đông Đô .28
2.2.2. Nguyên tắc và phương pháp tính trả lương cho người lao động của Công ty..........28
2.2.3. Hình thức thanh toán lương cho người lao động tại công ty ........................32
2.2.4. Kế toán chi tiết tiền lương................................................................................32
2.2.4.1. Kế toán tiền lươngtheo thời gian đơn giản ......................................... 32
2.2.4.2. Kế toán tiền lương theo theo thời gian có thưởng.............................. 39
2.3.Thực trạng kế toán các khoản trích theo lƣơng tại công ty TNHH thƣơng mại
và đầu tƣ Đông Đô.......................................................................................................44
2.3.1. Cách tính các khoản trích theo lương tại công ty...........................................44
Thang Long University Library
2.3.1.1. Bảo hiểm xã hội (BHXH)..................................................................... 44
2.3.1.2. Bảo hiểm y tế (BHYT) .......................................................................... 44
2.3.1.3. Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)............................................................. 44
2.3.1.4. Kinh phí công đoàn (KPCĐ)................................................................ 45
2.3.2. Kế toán chi tiết các khoản trích theo lương ....................................................45
2.4. Kế toán tổng hợp tiền lƣơng................................................................................51
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN
LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH
THƢƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƢ ĐÔNG ĐÔ ................................................................55
3.1. Nhận xét chung về tổ chức kế toán tại công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ
Đông Đô ......................................................................................................................55
3.1.1. Ưu điểm.............................................................................................................55
3.1.2. Nhược điểm.......................................................................................................56
3.2. Nhận xét về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty
TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô .....................................................................56
3.2.1. Ưu điểm.............................................................................................................57
3.2.2. Nhược điểm.......................................................................................................58
3.3. Một số giải pháp để hoàn thiện kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng tại công ty ..........................................................................................................58
3.3.1. Định hướng của công tác tiền lương...............................................................59
3.3.2. Một số giải pháp cụ thể ....................................................................................60
3.3.2.1. Tăng cường công tác tuyển chọn, đào tạo nguồn nhân lực ............... 60
3.3.2.2. Trợ cấp Bảo hiểm xã hội...................................................................... 60
3.3.2.3. Theo dõi thời gian lao động ................................................................. 62
3.3.2.4. Mở sổ chi tiết theo dõi các TK334, TK338 .......................................... 63
3.3.2.5. Hoàn thiện chế độ thưởng cho người lao động.................................. 63
3.3.2.6. Sử dụng phần mềm hỗ trợ công tác hạch toán kế toán...................... 63
Kết luận
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CNV Công nhân viên
KPCĐ Kinh phí công đoàn
HTK Hàng tồn kho
LĐ Lao động
LĐTL Lao động tiền lƣơng
NV Nhân viên
SXKD Sản xuất kinh doanh
TK Tài khoản
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
QĐ Quyết định
Thang Long University Library
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Kế toán tổng hợp tiền lƣơng ........................................................................13
Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản trích theo lƣơng .............................................................17
Sơ đồ 1.3: Kế toán quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm................................................18
Sơ đồ 1.4 : Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung.............................................20
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý...............................................................................22
Sơ đồ 2.2.Tổ chức bộ máykế toán tại Công tyTNHH thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô .............25
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Bảng cơ cấu lao động của Công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô 28
Bảng2.2: Hệ số phụ cấp trách nhiệm tại công ty...........................................................30
Bảng 2.3: Bảng chấm công bộ phận văn phòng của công ty trong tháng 03/2014.......34
Bảng 2.4: Bảng thanh toán tiền lƣơng của bộ phận văn phòng tháng 03 năm 2014 ………..35
Bảng 2.5: Bảng thanh toán lƣơng từng kỳcủa bộ phận văn phòng trong tháng 03/2014............36
Bảng 2.6: Danh sách tạm ứng lƣơngbộ phận văn phòng kỳ 1tháng 03 năm 2014........37
Bảng 2.7: Phiếu chi tạm ứng lƣơng kỳ 1.......................................................................38
Bảng 2.8: Phiếu chi thanh toán lƣơng kỳ 2 ...................................................................39
Bảng 2.9 : Bảng chấm công bộ phận cửa hàng của công ty trong tháng 03 năm 2014 41
Bảng 2.10: Bảng thanh toán tiền lƣơng bộ phận cửa hàng tháng 03 năm 2014............42
Bảng 2.11: Bảng thanh toán tiền lƣơng toàn Công ty trong tháng 03/2014..................43
Bảng 2.13: Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của công ty trong
tháng 03/2014 ................................................................................................................47
Bảng 2.14: Ủy nhiệm chi...............................................................................................48
Bảng 2.15: Giấy báo nợ.................................................................................................48
Bảng 2.16: Sổ chi tiết TK 6421.....................................................................................49
Bảng 2.17: Sổ chi tiết TK 6422.....................................................................................50
Bảng 2.19: Sổ cái TK 642 .............................................................................................52
Bảng 2.20: Sổ cái TK 334 .............................................................................................53
Bảng 2.21: Sổ cái TK 338 ........................................................................................................54
Bảng 3.1: Giấy chứng nhận nghỉ việc hƣởng BHXH....................................................61
Bảng 3.2: Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH ...................................................................61
Bảng 3.3: Thanh toán trợ cấp BHXH………………………………………...62
Thang Long University Library
LỜI NÓI ĐẦU
Lao động là yếu tố đầu vào quan trọng nhất của mọi doanh nghiệp. Nâng cao
năng suất lao động là con đƣờng cơ bản để nâng cao hiệu quả kinh doanh, tạo uy tín và
khẳng định vị trí của doanh nghiệp trên thị trƣờng cạnh tranh ngày càng khốc liệt.
Với cơ chế thị trƣờng mở cửa nhƣ hiện nay thì tiền lƣơng là một trong những vấn
đề rất quan trọng vì đó chính là khoản thù lao cho công lao động của ngƣời lao động.
Lao động chính là hoạt động tay chân và trí óc của con ngƣời nhằm tác động biến
đổi các vật tự nhiên thành những vật phẩm có ích đáp ứng nhu cầu của con ngƣời.
Trong doanh nghiệp lao động là yếu tố cơ bản quyết định quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp đƣợc diễn ra liên tục, thƣờng xuyên thì chúng ta phải tái tạo
sức lao động hay ta phải trả thù lao cho ngƣời lao động trong thời gian họ tham gia vào
quá trình sản xuất kinh doanh.
Tiền lƣơng chính là biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho ngƣời lao động
tƣơng ứng với thời gian chất lƣợng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến. Tiền
lƣơng chính là nguồn thu nhập chủ yếu của ngƣời lao động. Ngoài ra ngƣời lao động
còn đƣợc hƣơng một số thu nhập khác nhƣ: Trợ cấp, BHXH, BHYT, tiền thƣởng…
Đối với doanh nghiệp thì chi phí tiền lƣơng là một bộ phận chi phí ảnh hƣởng đến kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ
chức sử dụng lao động hợp lý hạch toán tốt lao động và tính đúng thù lao của ngƣời
lao động, thanh toán tiền lƣơng và các khoản trích đúng thù lao của ngƣời lao động,
thanh toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng kịp thời sẽ kích thích ngƣời lao
động quan tâm đến thời gian và chất lƣợng lao động. Từ đó nâng cao năng suất lao
động, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành từ đó sẽ làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Sau khi thấy đƣợc tầm quan trọng của tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng,
em đã chọn đề tài :“Hoàn thiệnkế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty TNHH thương mại và đầu tư Đông Đô”làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
Kết cấu của khóa luận
Nội dung khóa luận ngoài lời nói đầu, kết luận, danh mục bảng biểu và sơ đồ
đƣợc chia làm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
trong các doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và đầu tư Đông Đô
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và đầu tư Đông Đô
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
 Nghiên cứu thực trạng hạch toán kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng ở Công ty TNHH Thƣơng mại và Đầu tƣ Đông Đô;
 Từ đó, để hiểu sâu hơn về lý thuyết và có cái nhìn thực tế hơn về kế toán
tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.
Mục tiêu cụ thể:
 Tìm hiểu cơ sở lý luận về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng;
 Phản ánh thực tế hoạch toán lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ở doanh
nghiệp;
 Đề ra nhận xét chung và đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công
tác hoạch toán kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại doanh
nghiệp.
Đối tƣợng nghiên cứu
Tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của Công ty TNHH Thƣơng mại và
Đầu tƣ Đông Đô.
Phạm vi nghiên cứu
Tìm hiểu thực trạng hạch toán kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
tại Công ty TNHH Thƣơng mại và Đầu tƣ Đông Đô.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu
 Các tài liệu liên quan đến tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng;
 Các đề tài nghiên cứu đã thực hiện về tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng;
 Thu thập tài liệu từ phòng hành chính và phòng kế toán tài vụ của Công ty
để tìm hiểu về lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.
Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu là phƣơng pháp phổ biến và giúp em có một cái
nhìn tổng quan về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CNV Công nhân viên
KPCĐ Kinh phí công đoàn
HTK Hàng tồn kho
LĐ Lao động
LĐTL Lao động tiền lƣơng
NV Nhân viên
SXKD Sản xuất kinh doanh
TK Tài khoản
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
QĐ Quyết định
LỜI NÓI ĐẦU
Lao động là yếu tố đầu vào quan trọng nhất của mọi doanh nghiệp. Nâng cao
năng suất lao động là con đƣờng cơ bản để nâng cao hiệu quả kinh doanh, tạo uy tín và
khẳng định vị trí của doanh nghiệp trên thị trƣờng cạnh tranh ngày càng khốc liệt.
Với cơ chế thị trƣờng mở cửa nhƣ hiện nay thì tiền lƣơng là một trong những vấn
đề rất quan trọng vì đó chính là khoản thù lao cho công lao động của ngƣời lao động.
Lao động chính là hoạt động tay chân và trí óc của con ngƣời nhằm tác động biến
đổi các vật tự nhiên thành những vật phẩm có ích đáp ứng nhu cầu của con ngƣời.
Trong doanh nghiệp lao động là yếu tố cơ bản quyết định quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp đƣợc diễn ra liên tục, thƣờng xuyên thì chúng ta phải tái tạo
sức lao động hay ta phải trả thù lao cho ngƣời lao động trong thời gian họ tham gia vào
quá trình sản xuất kinh doanh.
Tiền lƣơng chính là biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho ngƣời lao động
tƣơng ứng với thời gian chất lƣợng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến. Tiền
lƣơng chính là nguồn thu nhập chủ yếu của ngƣời lao động. Ngoài ra ngƣời lao động
còn đƣợc hƣơng một số thu nhập khác nhƣ: Trợ cấp, BHXH, BHYT, tiền thƣởng…
Đối với doanh nghiệp thì chi phí tiền lƣơng là một bộ phận chi phí ảnh hƣởng đến kết
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ
chức sử dụng lao động hợp lý hạch toán tốt lao động và tính đúng thù lao của ngƣời
lao động, thanh toán tiền lƣơng và các khoản trích đúng thù lao của ngƣời lao động,
thanh toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng kịp thời sẽ kích thích ngƣời lao
động quan tâm đến thời gian và chất lƣợng lao động. Từ đó nâng cao năng suất lao
động, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành từ đó sẽ làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Sau khi thấy đƣợc tầm quan trọng của tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng,
em đã chọn đề tài :“Hoàn thiệnkế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty TNHH thương mại và đầu tư Đông Đô”làm khóa luận tốt nghiệp của mình.
Kết cấu của khóa luận
Nội dung khóa luận ngoài lời nói đầu, kết luận, danh mục bảng biểu và sơ đồ
đƣợc chia làm 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
trong các doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại
Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và đầu tư Đông Đô
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản
trích theo lương tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và đầu tư Đông Đô
Thang Long University Library
Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung:
 Nghiên cứu thực trạng hạch toán kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng ở Công ty TNHH Thƣơng mại và Đầu tƣ Đông Đô;
 Từ đó, để hiểu sâu hơn về lý thuyết và có cái nhìn thực tế hơn về kế toán
tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.
Mục tiêu cụ thể:
 Tìm hiểu cơ sở lý luận về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng;
 Phản ánh thực tế hoạch toán lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ở doanh
nghiệp;
 Đề ra nhận xét chung và đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công
tác hoạch toán kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại doanh
nghiệp.
Đối tƣợng nghiên cứu
Tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của Công ty TNHH Thƣơng mại và
Đầu tƣ Đông Đô.
Phạm vi nghiên cứu
Tìm hiểu thực trạng hạch toán kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
tại Công ty TNHH Thƣơng mại và Đầu tƣ Đông Đô.
Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu
 Các tài liệu liên quan đến tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng;
 Các đề tài nghiên cứu đã thực hiện về tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng;
 Thu thập tài liệu từ phòng hành chính và phòng kế toán tài vụ của Công ty
để tìm hiểu về lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.
Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu là phƣơng pháp phổ biến và giúp em có một cái
nhìn tổng quan về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.
1
CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH
THEO LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo
lƣơng trong các doanh nghiệp
Kế toán là một công cụ phục vụ quản lý kinh tế, gắn liền với hoạt động quản lý
đã xuất hiện cùng với sự hình thành đời sống loài ngƣời.
Theo quy định tái sản xuất trong doanh nghiệp, công nghiệp bao gồm các quá
trình sản xuất - phân phối tiêu thụ, các giai đoạn này đƣợc diễn ra một cách tuần
tự.Sau khi kết thúc một quá trình sản xuất sản phẩm, doanh nghiệp đƣa ra sản phẩm
sản xuất ra thị trƣờng tiêu thụ.Trong cơ chế thị trƣờng và sự cạnh tranh gay gắt hiện
nay, sự sống còn của sản phẩm chính là sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp. Việc
bán sản phẩm là một yếu tố khách quan, nó không chỉ quyết định sự tồn tại quá trình
sản xuất của doanh nghiệp mà còn đảm bảo đời sống cho công nhân, ngƣời lao động
sản xuất ra sản phẩm đó.
Tiền lƣơng là một phạm trù kinh tế phức tạp mang tính lịch sử chính trị và có ý
nghĩa xã hội to lớn.Nhƣng ngƣợc lại bản thân tiền lƣơng cũng chịu sự tác động mạnh
mẽ của xã hội, tƣ tƣởng chính trị. Cụ thể là trong xã hội tƣ bản chủ nghĩa tiền lƣơng là
sự biểu hiện bằng tiền của sức lao động, là giá cả của sức lao động biểu hiện ra bên
ngoài sức lao động. Còn trong xã hội chủ nghĩa tiền lƣơng là giá trị một phần vật chất
trong tổng sản phẩm xã hội dùng để phân phối cho ngƣời lao động theo nguyên tắc
làm theo năng lực, hƣởng theo lao động. Tiền lƣơng mang một ý nghĩa tích cực tạo ra
sự công bằng trong phân phối thu nhập quốc dân.
1.1.1. Khái niệm tiền lương và các khoản trích theo lương
1.1.1.1. Tiền lương
Theo quan niệm của Mác: tiền lƣơng là biểu hiện sống bằng tiền của giá trị sức
lao động.
Theo quan niệm của các nhà kinh tế học hiện đại: tiền lƣơng là giá cả của lao
động, đƣợc xác định bởi quan hệ cung cầu trên thị trƣờng lao động.
Ở Việt Nam trong thời kỳ kế hoạch hóa tập trung: tiền lƣơng đƣợc hiểu là một bộ
phận thu nhập quốc dân dùng để bù đắp hao phí lao động tất yếu do Nhà nƣớc phân
phói cho công nhân viên chức bằng hình thức tiền tệ, phù hợp với quy luật phân phối
theo lao động. Tiền lƣơng đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
 Tiền lƣơng (tiền công) là số tiền thù lao động mà doanh nghiệp trả cho lao
động theo số lƣợng, chất lƣợng và kết quả lao động mà họ đóng góp cho doanh nghiệp
Thang Long University Library
2
nhằm tái sản xuất sức lao động, bù đắp hao phí lao động của họ trong quá trình SXKD.
Tiền lƣơng đƣợc quy định một cách đúng đắn, là yếu tố kích thích sản xuất mạnh mẽ,
nó kích thích ngƣời lao động và làm việc, nâng cao trình độ tay nghề, cải tiến kỹ thuật
nhằm nâng cao năng suất lao động.
 Tiền lƣơng của ngƣời lao động do 2 bên thỏa thuận trong hợp đồng lao động và
đƣợc trả theo năng suất lao động, chất lƣợng và hiệu quả công việc. Mức lƣơng của
ngƣời lao động không đƣợc thấp hơn mức lƣơng tối thiểu do nhà nƣớc quy định (điều
55- Luật lao động).
1.1.1.2. Các khoản trích theo lương
Gắn chặt với tiền lƣơng là các khoản trích theo lƣơng bao gồm BHXH, BHYT,
BHTN, KPCĐ. Đây là các quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm của toàn xã hội đối với
ngƣời lao động.
Trong trƣờng hợp ngƣời lao động tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động nhƣ
khi bị ốm đau, thai sản, tai nạn...nhằm giảm bớt khó khăn trong cuộc sống, ngƣời lao
động sẽ đƣợc cấp khoản trợ cấp. BHXH chính là các khoản tính vào chi phí để hình
thành lên quỹ BHXH.
Khoản chi trợ cấp BHXH cho ngƣời lao động khi bị ốm đau, thai sản, tai nạn lao
động...đƣợc tính trên cơ sở lƣơng, chất lƣợng lao động và thời gian mà ngƣời lao động
đã cống hiến cho xã hội trƣớc đó.
Nhằm xã hội hóa việc khám chữa bệnh, ngƣời lao động còn đƣợc hƣởng chế độ
khám chữa bệnh không mất tiền bao gồm các khoản chi về viện phí, thuốc...Điều kiện
để ngƣời lao động khám chữa bệnh không mất tiền là ngƣời lao động có thẻ BHYT.
Thẻ BHYT đƣợc mua từ tiền trích BHYT. Ngoài ra để phục vụ cho hoạt động của tổ
chức công đoàn đƣợc hình thành theo luật công đoàn, doanh nghiệp phải trích theo tỷ
lệ quy định trên tiền lƣơng phải trả và đƣợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong
kỳ. KPCĐ là khoản trích nộp sử dụng với mục đích cho hoạt động tổ chức công đoàn
đảm bảo quyền lợi, lợi ích chính đáng cho ngƣời lao động
1.1.2. Bản chất và chức năng của tiền lương
Quá trình sản xuất là quá trình đồng thời tiêu hao các yếu tố cơ bản: lao động, đối
tƣợng lao động và tƣ liệu lao động. Trong đó lao động với tƣ cách là hoạt động chân
tay và trí óc con ngƣời, sử dụng các tƣ liệu lao động nhằm tác động, biến đổi các đối
tƣợng lao động thành các vật phẩm có ích phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của con
ngƣời. Để đảm bảo tiến hành liên tục quá trình tái sản xuất, trƣớc hết cần phải đảm bảo
tái sản xuất sức lao động, nghĩa là sức lao động mà con ngƣời bỏ ra phải đƣợc bồi
hoàn dƣới dạng thù lao lao động.
3
Tiền lƣơng là biểu hiện bằng tiền hay sản phẩm mà xã hội trả cho ngƣời lao động
tƣơng ứng với thời gian chất lƣợng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến. Nhƣ vậy
tiền lƣơng thực chất là khoản thù lao mà doanh nghiệp trả cho ngƣời lao động trong
thời gian mà họ cống hiến cho doanh nghiệp.
Tiền lƣơng có chức năng vô cùng quan trọng nó là đòn bẩy kinh tế vừa khuyến
khích ngƣời lao động chấp hành kỷ luật lao động, đảm bảo ngày công, giờ công, năng
suất lao động giúp tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
 Chức năng của tiền lƣơng
 Thƣớc đo giá trị: Biểu hiện giá cả sức lao động, là cơ sở điều chỉnh giá
cả cho phù hợp mỗi khi giá cả biến động.
 Tái sản xuất sức lao động: Đây là yêu cầu thấp nhất của tiền lƣơng đúng
với nghĩa của nó. Tiền lƣơng phải đảm bảo tính tái sản xuất, tức là nuôi sống ngƣời lao
động, dùy trì sức lao động, năng lực làm việc lâu dài. Quá trình tái sản xuất sức lao
động đƣợc thực hiện bởi việc trả công cho ngƣời lao động thông qua lƣơng. Bản chất
của sức lao động là sản phẩm lịch sử luôn đƣợc hoàn thiện và nâng cao nhờ thƣờng
xuyên đƣợc khôi phục và phát triển, còn bản chất của tái sản xuất sức lao động là có
đƣợc một tiền lƣơng sinh hoạt nhất định để họ có thể duy trì và phát triển sức lao động
mới, tích lũy kinh nghiệm và nâng cao trình độ, hoàn thiện kỹ năng lao động.
 Công cụ quản lý của doanh nghiệp: Mục đích cuối cùng của các nhà
quản trị là lợi nhuận cao nhất. Để đạt đƣợc mục tiêu đó họ phải biết kết hợp nhịp
nhàng và quản lý một cách có nghệ thuật các yếu tố trong quá trình kinh doanh. Ngƣời
sử dụng lao động có thể tiến hành kiểm tra giám sát, theo dõi ngƣời lao động làm việc
theo kế hoạch, tổ chức của mình thông qua việc chi trả lƣơng cho họ, phải đảm bảo chi
phí mà mình bỏ ra phải đem lại kết quả và hiệu quả cao nhất. Qua đó ngƣời sử dụng
lao động sẽ quản lý chặt chẽ về số lƣợng và chất lƣợng lao động của mình để trả công
xứng đáng cho ngƣời lao động.
 Kích thích sức lao động: tiền lƣơng là động lực chủ yếu kích thích ngƣời
lao động làm việc tích cực hơn, thúc đẩy ngƣời lao động cải cách một cách có hệ
thống. Từ đó giúp họ làm việc hiệu quả nhất. Với một mức lƣơng thỏa đáng sẽ là động
lực thúc đẩy sản xuất phát triển tăng năng suất lao động. Khi đƣợc trả công xứng đáng
ngƣời lao động sẽ say mê, tích cực làm việc, phát huy tinh thần làm việc sáng tạo, họ
sẽ gắn bó chặt chẽ trách nhiệm của mình với lợi ích của doanh nghiệp.
 Điều tiết lao động: thông qua hệ thống thang lƣơng, bảng lƣơng và các
chế độ phụ cấp đƣợc xác định cho từng ngành, từng vùng với mức tiền lƣơng đúng đắn
và thỏa mãn thì ngƣời lao động sẽ tự nguyện nhận công việc đƣợc giao. Tiền lƣơng tạo
ra động lực và là công cụ điều tiết giữa các ngành, các vùng trên toàn lãnh thổ, góp
Thang Long University Library
4
phần tạo ra một cơ cấu lao động hợp lý, đó là điều kiện cơ bản để Nhà nƣớc thực hiện
kế hoạch cân đối vùng - ngành - lãnh thổ.
1.1.3. Vai trò và ý nghĩa của tiền lương
 Vai trò của tiền lƣơng
Tiền lƣơng có vai trò rất to lớn nó làm thỏa mãn nhu cầu của ngƣời lao động vì
tiền lƣơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngƣời lao động, ngƣời lao động đi làm cốt là
để nhận đƣợc khoản thù lao mà doanh nghiệp trả cho họ để đảm bảo cho cuộc sống.
Đồng thời đó cũng là khoản chi phí doanh nghiệp bỏ ra để trả cho ngƣời lao động vì
họ đã làm ra sản phẩm cho doanh nghiệp. Tiền lƣơng có vai trò nhƣ một nhịp cầu nối
giữa ngƣời sử dụng lao động với ngƣời lao động. Nếu tiền lƣơng trả cho ngƣời lao
động không hợp lý sẽ làm cho ngƣời lao động không đảm bảo đƣợc ngày công và kỷ
luật lao động cũng nhƣ chất lƣợng lao động, lúc đó doanh nghiệp sẽ không đạt đƣợc
mức tiết kiệm chi phí lao động cũng nhƣ lợi nhuận cần có của doanh nghiệp để tồn tại
nhƣ vậy lúc này cả hai bên đều không có lợi. Vì vậy công việc trả lƣơng cho ngƣời lao
động cần phải tính toán một cách hợp lý để cả hai bên cùng có lợi.
 Ý nghĩa của tiền lƣơng
Tiền lƣơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngƣời lao động, ngoài ra ngƣời lao
động còn đƣợc hƣởng một số nguồn thu nhập khác nhƣ: Trợ cấp BHXH, tiền lƣơng,
tiền ăn ca… Chi phí tiền lƣơng là một bộ phận cấu thành nên giá thành sản phẩm, dịch
vụ của doanh nghiệp. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý, thanh toán kịp thời tiền lƣơng
và các khoản liên quan cho ngƣời lao động từ đó sẽ làm cho ngƣời lao động chấp hành
tốt kỷ luật lao động nâng cao năng suất lao động, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
đồng thời tạo điều kiện nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho ngƣời lao động.
 Các nhân tố ảnh hƣởng tới tiền lƣơng
Giờ công, ngày công lao động, năng suất lao động, cấp bậc hoặc chức danh thang
lƣơng quy định, số lƣợng, chất lƣợng sản phẩm hoàn thành, độ tuổi, sức khỏe, trang
thiết bị kỹ thuật đều là những nhân tố ảnh hƣởng đến tiền lƣơng cao hay thấp.
1.1.4. Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 Ghi chép phản ánh kịp thời số lƣợng thời gian lao động, chất lƣợng sản phẩm,
tính chính xác tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao động. Tính chính xác số tiền BHXH,
BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí và thu từ thu nhập của ngƣời lao động;
 Trả lƣơng kịp thời cho ngƣời lao động, giám sát tình hình sử dụng quỹ lƣơng,
cung cấp tài liệu cho các phòng quản lý, chức năng, lập kế hoạch quỹ lƣơng kỳ sau;
 Tính và phân bổ chính xác đối tƣợng, tính giá thành;
5
 Phân tích tình trạng sử dụng quỹ lƣơng, quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, đề
xuất biện pháp tiết kiệm quỹ lƣơng, cung cấp số liệu cho kế toán tổng hợp và các bộ
phận quản lý khác;
 Lập báo cáo về lao động, tiền lƣơng, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ thuộc
phạm vi trách nhiệm của kế toán. Tổ chức phản ánh tình hình sử dụng lao động, quỹ
tiền lƣơng, quỹ BHXH, quỹ BHYT, KPCĐ, đề xuất các biện pháp khai thác có hiệu
quả tiềm năng lao động, tăng năng suất lao động. Đấu tranh chống những hành vi vô
trách nhiệm, vi phạm kỷ luật lao động, vi phạm chính sách về lao động tiền lƣơng.
1.2. Khái quát chung về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng
1.2.1. Các hình thức trả lương trong doanh nghiệp
1.2.1.1. Hình thức lương theo thời gian
Đây là hình thức trả lƣơng căn cứ vào thời gian lao động, hệ số cấp bậc, mức
lƣơng tối thiểu để tính lƣơng cho công nhân viên. Hình thức này đƣợc áp dụng chủ yếu cho
cán bộ công nhân viên chức, quản lý, y tế giáo dục, sản xuất trên dây chuyền tự động...
a. Trả lƣơng theo thời gian đơn giản
Đây là số tiền trả cho ngƣời lao động căn cứ vào bậc lƣơng và thời gian làm việc
thực tế làm việc không xét đến thái độ và kết quả lao động.Hình thức tiền lƣơng theo
thời gian đơn giảnđƣợc chia thành tiền lƣơng tháng, ngày, giờ.
 Tiền lƣơng tháng: là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động theo bậc lƣơng quy định
gồm có tiền lƣơng cấp bậc và các khoản phụ cấp (nếu có). Đƣợc áp dụng cho nhân
viên làm công tác quản lý hành chính, quản lý kinh tế và các nhân viên thuộc các
ngành hoạt động không có tính chất sản xuất.
 Lƣơng ngày: đƣợc tính bằng cách lấy lƣơng tháng chia cho số ngày làm việc
theo chế độ. Lƣơng ngày làm căn cứ để tính trợ cấp BHXH phải trả công nhân, tính trả
lƣơng cho công nhân viên trong những ngày hội họp, học tập, trả lƣơng theo hợp đồng.
 Lƣơng giờ: Đƣợc tính bằng cách lấy lƣơng ngày chia cho số giờ làm việc trong
ngày theo chế độ. Lƣơng giờ thƣờng làm căn cứ để tính phụ cấp làm thêm giờ.
b. Trả lƣơng theo thời gian có thƣởng
Thực chất của chế độ này là sự kết hợp giữa việc trả lƣơng theo thời gian đơn
giản và tiền thƣởng khi nhân viên vƣợt mức những chỉ tiêu số lƣơng và chất lƣợng đã
quy định. Hình thức này đƣợc áp dụng cho công nhân phụ (công nhân sửa chữa, điều
chỉnh thiết bị...) hoặc công nhân chính làm việc ở những nơi có trình độ cơ khí hóa, tự
động hóa, công việc tuyệt đối phải bảo đảm chất lƣợng.
Hình thức này có nhiều ƣu điểm hơn hình thức trả lƣơng đơn giản, vừa phản ánh
trình độ thành thạo vừa khuyến khích đƣợc ngƣời lao động có trách nhiệm với công việc.
Thang Long University Library
6
1.2.1.2. Hình thức lương theo sản phẩm
Tiền lƣơng tính theo sản phẩm là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động dựa vào kết
quả lao động đúng với chất lƣợng đã quy định sẵn và khối lƣợng công việc đã đƣợc
hoàn thành. Trả lƣơng theo sản phẩm gắn thu nhập của ngƣời lao động với kết quả sản
xuất trực tiếp. Để có thu nhập cao thì chính ngƣời lao động phải tạo ra đƣợc sản phẩm
và dịch vụ. Do đó ngƣời lao động sẽ tìm cách nâng cao năng suất lao động, trình độ
chuyên môn, phát huy sáng kiến, cải tiến kĩ thuật để góp phần thúc đấy phong trào thi
đua sản xuất chung.
Ƣu điểm
 Quán triệt đầy đủ hơn nguyên tắc trả lƣơng theo số lƣợng, chất lƣợng lao
động gắn với thu nhập về tiền lƣơng với kết quả sản xuất của mỗi công nhân, do đó
kích thích ngƣời lao động nâng cao năng suất lao động
 Khuyến khích sự đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, tích lũy kinh
nghiệm và phát huy sáng tạo, nâng cao khả năng làm việc;
 Thúc đấy phong trào thi đua, góp phần hoàn thiện công tác quản lý.
Nhƣợc điểm: Do trả lƣơng theo sản phẩm cuối cùng nên ngƣời lao động dễ
chạy theo số lƣợng, bỏ qua chất lƣợng, vi phạm qui trình kỹ thuật, sử dụng thiết bị quá
mức và các hiện tƣợng tiêu cực khác. Để hạn chế đƣợc nhƣợc điểm này thì doanh
nghiệp cần xây dựng cho mình một hệ thống các điều kiện nhƣ: định mức lao động,
kiểm tra, kiểm soát, điểu kiện làm việc và ý thức trách nhiệm của ngƣời lao động.
a. Theo sản phẩm trực tiếp
Là hình thức tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động đƣợc tính theo số lƣợng sản
lƣợng hoàn thành đúng qui cách, phẩm chất và đơn giá sản phẩm.
b. Theo sản phẩm gián tiếp
Đƣợc áp dụng để trả lƣơng cho công nhân làm các công việc phục vụ sản xuất ở
các bộ phận sản xuất nhƣ công nhân vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm, bảo
dƣỡng máy móc thiết bị. Trong trƣờng hợp này căn cứ vào kết quả sản xuất của lao
động trực tiếp để tính lƣơng cho lao động phục vụ sản xuất.
c. Theo sản phẩm tập thể
Theo cách trả lƣơng này thì trƣớc hết lƣợng sản phẩm đƣợc tính chung cho cả
tập thể sau đó tính và chia lƣơng cho từng ngƣời trong tập thể. Tùy theo tính chất công
việc sử dụng lao động doanh nghiệp có thể sử dụng theo các cách sau:
 Chia lƣơng theo cấp bậc và thời gian làm việc;
 Chia lƣơng theo bình quân chấm điểm;
7
 Chia lƣơng theo cấp bậc và thời gian làm việc kết hợp với bình quân chấm điểm.
d. Theo sản phẩm lũy tiến
Theo hình thức này thì ngoài tiền lƣơng tính theo sản phẩm trực tiếp, còn căn cứ
vào số sản phẩm vƣợt ngoài định mức để tính.
Bên cạnh đó công nhân viên còn đƣợc hƣởng chế độ tiền thƣởng, tiền thƣởng có
thể đƣợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, có thể trích từ quỹ khen thƣởng của
công ty.
Trong việc tính lƣơng cho công nhân còn phải tính lƣơng cho ngày nghỉ phép
năm của công nhân. Nhƣng do việc của công nhân không đều đặn giữa các tháng, do
đó để tránh khỏi đột biến trong giá thành thì doanh nghiệp có thể thực hiện trích trƣớc
tiền lƣơng công nhân nghỉ phép để đƣa vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Mức trích trƣớc tiền Tiền lƣơng thực tế
lƣơng công nhân = phải trả cho ngƣời lao động x Tỷ lệ trích trƣớc
nghỉ phép trong tháng
Tỷ lệ trích trƣớc = Tổng số tiền lƣơng nghỉ phép kế hoạch
Tổng số tiền chính kế hoạch của ngƣời lao động
1.2.2. Các khoản trích theo lương
1.2.2.1. Bảo hiểm xã hội (BHXH)
Bảo hiểm xã hội là khoản tiền bảo hiểm mà ngƣời lao động đƣợc hƣởng trong
các trƣờng hợp khi họ nghỉ việc do ốm đau, tai nạn lao động, thai sản, bệnh nghề
nghiệp hoặc khi hƣu trí, tử tuất. Để đƣợc hƣởng khoản này ngƣời sử dụng lao động và
ngƣời lao động phải đóng quỹ BHXH theo quy định trong quá trình làm việc tại doanh
nghiệp.
Quỹ BHXH do cơ quan BHXH quản lý vì vậy sau khi trích lập doanh nghiệp
phải nộp toàn bộ số đã trích cho cơ quan BHXH và hiện nay ở nƣớc ta đang thực hiện
các loại nghiệp vụ bảo hiểm gồm:
Trợ cấp thai sản;
Trợ cấp ốm đau;
Trợ cấp mất sức lao động;
Trợ cấp tàn tật;
Trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
Trợ cấp tuổi già;
Trợ cấp tử tuất...
Thang Long University Library
8
Quỹ BHXH đƣợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ 26% trên tổng quỹ lƣơng
cơ bản phải trả hàng tháng (18% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, 8% còn lại tính vào lƣơng của ngƣời lao động)
1.2.2.2. Bảo hiểm y tế (BHYT)
Bảo hiểm y tế (BHYT): là khoản tiền hàng tháng ngƣời lao động và ngƣời sử
dụng lao động phải đóng quỹ BHYT để đƣợc trợ cấp khi ốm đau nhƣ: tiền viện phí,
tiền khám chữa bệnh, tiền thuốc...
Quỹ BHYT do cơ quan BHYT quản lý vì vậy sau khi trích doanh nghiệp phải
nộp toàn bộ số đã trích cho cơ quan BHYT và quỹ này đƣợc chi tiêu khi ngƣời tham
gia BHYT bị ốm đau, bệnh tật...
Quỹ BHYT đƣợc hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định dựa vào tổng
quỹ tiền lƣơng cơ bản phải trả cho công nhân viên trong tháng. Tỷ lệ trích lập BHYT
hiện nay là 4.5% trên tổng quỹ tiền lƣơng cơ bản phải trả hàng tháng, trong đó 3%
đƣợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, 1.5% còn lại tính vào
lƣơng của ngƣời lao động.
1.2.2.3. Kinh phí công đoàn (KPCĐ)
Kinh phí công đoàn (KPCĐ): là khoản tiền để duy trì hoạt động các tổ chức công
đoàn đơn vị và công đoàn cấp trên. Các tổ chức này hoạt động nhằm bảo vệ quyền lợi
và nâng cao đời sống của ngƣời lao động.
Kinh phí công đoàn cũng đƣợc phân cấp quản lý và chi tiêu theo chế độ Nhà
nƣớc quy định. Một phần KPCĐ nộp cho công đoàn cấp trên và một phần để chi tiêu
cho hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp.
Kinh phí công đoàn đƣợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ 2% trên tổng số
tiền lƣơng thực tế phải trả hàng tháng vàđƣợc tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
1.2.2.4. Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)
Là khoản tiền đƣợc sử dụng để trợ cấp cho ngƣời lao động bị mất việc làm. Theo
Điều 81 Luật BHXH, ngƣời thất nghiệp đƣợc hƣởng bảo hiểm thất nghiệp khi có đủ
các điều kiện sau đây:
Đã đóng BHTN đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trƣớc khi thất nghiệp;
 Đã đăng ký thất nghiệp với tổ chức BHXH;
 Chƣa tìm đƣợc việc làm sau 15 ngày kể từ ngày đăng ký thất nghiệp.
Bảo hiểm thất nghiệp đƣợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ 2% trên tổng
quỹ tiền lƣơng cơ bản phải trả hàng tháng. Trong đó 1% đƣợc tính vào chi phí sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, 1% còn lại tính vào lƣơng của ngƣời lao động.
9
1.2.2.5. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm của doanh nghiệp dùng để chi trợ cấp thôi
việc, mất việc làm, đào tạo lại nghề cho ngƣời lao động tại doanh nghiệp theo quy định
hiện hành;
 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm đƣợc trích lập và hạch toán vào chi phí
quản lý doanh nghiệp trong kỳ của doanh nghiệp. Trƣờng hợp quỹ dự phòng trợ cấp
mất việc làm hàng năm không chi hết đƣợc chuyển số dƣ sang năm sau. Trƣờng hợp
quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm không đủ để chi trợ cấp cho ngƣời lao động thôi
việc, mất việc trong năm tài chính thì toàn bộ phần chênh lệch thiếu đƣợc hạch toán
vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ;
 Thời điểm trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm là thời điểm khóa sổ kế
toán để lập báo cáo tài chính năm. Trƣờng hợp doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính
giữa niên độ (quí) thì có thể điều chỉnh quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm theo quí khi
lập báo cáo tài chính.
1.3. Nội dung kế toán tiền lƣơng
1.3.1. Kế toán chi tiết tiền lương
Để quản lý và sử dụng lao động ở doanh nghiệp, nhất thiết phải tiến hành hạch
toán lao động. Đây là một loại hạch toán nghiệp vụ nhằm mục đích cuối cùng là giúp
doanh nghiệp tìm ra đƣợc các biện pháp thích hợp để quản lý và sử dụng lao động một
cách có hiệu quả, bao gồm các nội dung: hạch toán số lƣợng lao động, hạch toán thời
gian lao động và hạch toán kết quả lao động.
1.3.1.1. Hạch toán số lượng lao động
Hạch toán số lƣợng lao động là hạch toán về mặt số lƣợng từng loại lao động
theo nghề nghiệp, tính chất công việc và theo trình độ cấp bậc kỹ thuật của công
nhân viên. Việc hạch toán này thƣờng do phòng tổ chức lao động – tiền lƣơng theo dõi
và các số liệu lao động đƣợc thể hiện trong “Sổ danh sách lao động của doanh nghiệp”
Căn cứ vào chứng từ ban đầu là bảng chấm công hàng tháng tại mỗi bộ phận,
phòng ban, tổ, nhóm gửi đến phòng kế toán để tập hợp và hạch toán số lƣợng lao động
trong tháng đó tại doanh nghiệp và cũng từ bảng chấm công kế toán có thể nắm đƣợc
từng ngày có bao nhiêu ngƣời làm việc, bao nhiêu ngƣời nghỉ với lý do gì.
Hằng ngày tổ trƣởng hoặc ngƣời có trách nhiệm sẽ chấm công cho từng ngƣời
tham gia làm việc thực tế trong ngày tại nơi mình quản lý sau đó cuối tháng các phòng
ban sẽ gửi bảng chấm công về phòng kế toán. Tại phòng kế toán, kế toán tiền lƣơng sẽ
tập hợp và hạch toán số lƣợng công nhân viên lao động trong tháng.
Thang Long University Library
10
1.3.1.2. Hạch toán thời gian lao động
Hạch toán thời gian lao động là hạch toán việc sử dụng thời gian đối với từng
công nhân viên ở từng bộ phận, tổ, phòng ban trong doanh nghiệp nhằm quản lý và
nâng cao hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp.
Chứng từ sử dụng để hạch toán lao động là “ Bàng chấm công”.
“ Bảng chấm công” đƣợc lập riêng cho từng bộ phận, tổ, đội lao động và mỗi
tháng đƣợc lập một tờ theo dõi từng ngày làm việc. Bảng chấm công đƣợc dùng để ghi
chép thời gian làm việc thực tế và vắng mặt của công nhân viên trong tổ, đội theo từng
nguyên nhân. Trong bảng chấm công ghi rõ ngày đƣợc nghỉ theo quy định nhƣ: ngày
lễ, tết, chủ nhật. Mọi sự vắng mặt của ngƣời lao động đƣợc ghi rõ ràng. Cuối tháng, tổ
trƣởng ( trƣởng phòng) tổng hợp tình hình sử dụng lao động số có mặt, số vắng mặt
theo từng nguyên nhân sau đó cung cấp cho phòng kế toán phân xƣởng. Nhân viên kế
toán phân xƣởng kiểm tra, xác nhận hàng ngày trên bảng chấm công sau đó tập
hợpbáo cáo cho phòng lao động tiền lƣơng, cuối tháng bảng này chuyển cho phòng
kếtoán để tính tiền lƣơng. Hạch toán thời gian nghỉ do ốm đau, thai sản, tai nạn lao
độnghoặc phiếu nghỉ, con ốm do bệnh viện, bác sĩ cấp và xác nhận. Sau đó chứng từ
này đƣợc chuyển lên phòng kế toán làm căn cứ để ghi vào bảng chấm công.
1.3.1.3. Hạch toán kết quả lao động
Hạch toán kết quả lao động là việc theo dõi, ghi chép kết quả lao động của công
nhân viên chức, biểu hiện bằng số lƣợng công việc, khối lƣợng sản phẩm, công việc đã
hoàn thành của từng ngƣời hay từng tổ, nhóm lao động.
Để hạch toán kết quả lao động, kế toán sử dụng các loại chứng từ ban đầu khác
nhau tuỳ theo loại hình và đặc điểm sản xuất của từng doanh nghiệp. Tuy khác nhau về
mẫu nhƣng các chứng từ này đều bao gồm các nội dung : tên công nhân, tên công việc
hoặc sản phẩm, thời gian lao động, số lƣợng sản phẩm hoàn thành nghiệm thu và chất
lƣợng công việc hoàn thành…Đó chính là các báo cáo về kết quả sản xuất nhƣ: “Phiếu
giao nhận sản phẩm”, “Bảng khoán”, “Hợp đồng giao khoán”, “Bảng kê năng suất tổ”,
“Bảng kê khối lƣợng công việc hoàn thành”…Các chứng từ này đều phải do ngƣời lập
( tổ trƣởng) ký, cán bộ kiểm tra kỹ thuật xác nhận, lãnh đạo bộ phận duyệt ký, sau đó
đƣợc chuyển cho nhân viên hạch toán đội sản xuất để tổng hợp kết quả lao động toàn
đội rồi chuyển về phòng tiền lƣơng xác nhận. Cuối cùng chuyển về phòng kế toán
doanh nghiệp để làm căn cứ tính lƣơng, tính thƣởng.
Nhƣ vậy, hạch toán lao động vừa có tác dụng quản lý, huy động, sử dụng lao
động đồng thời là cơ sở để doanh nghiệp tính tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao động.
Cho nên để tính đúng tiền lƣơng cho công nhân viên thì điều kiện tiên quyết phải hạch
toán lao động chính xác, đầy đủ , khách quan.
11
1.3.1.4. Hạch toán tiền lương cho người lao động
Căn cứ vào bảng chấm công để biết thời gian lao động cũng nhƣ số ngày công
lao động của ngƣời sau đó tại từng phòng ban, tổ nhóm lập bảng thanh toán tiền lƣơng
cho từng ngƣời lao động ngoài Bảng Chấm Công ra thì các chứng từ kèm theo là bảng
tính phụ cấp, trợ cấp, phiếu xác nhận thời gian lao động hoặc công việc hoàn thành.
Bảng thanh toán tiền lƣơng: Là chứng từ làm căncứ thanh toán tiền lƣơng phụ
cấp cho ngƣời lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lƣơng cho ngƣời lao động làm
việc trong các đơn vị sản xuất kinh doanh đồng thời là căn cứ để thống kê về lao động
tiền lƣơng. Bảng thanh toán tiền lƣơng đƣợc lập hàng tháng theo từng bộ phận (phòng,
ban, tổ, nhóm) tƣơng ứng với bảng chấm công.
Từ Bảng thanh toán tiền lƣơng và các chứng từ khác có liên quan kế toán tiền
lƣơng lập Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.
1.3.2. Kế toán tổng hợp tiền lương
1.3.2.1. Chứng từ sử dụng
Muốn tổ chức kế toán tiền lƣơng, BHXH chính xác thì phải hạch toán lao động
chính xác là điều kiện để hạch toán tiền lƣơng và bảo hiểm chính xác theo quy định
hiện nay, chứng từ lao động tiền lƣơng bao gồm:
Mẫu số 01 - LĐTL - Bảng chấm công
Mẫu số 02 - LĐTL - Bảng thanh toán TL
Mẫu số 03 - LĐTL - Phiếu nghỉ ốm hƣởng BHXH
Mẫu số 04 - LĐTL - Danh sách ngƣời lao động hƣởng BHXH
Mẫu số 05 - LĐTL - Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn chỉnh
Mẫu số 06 - LĐTL - Phiếu báo làm thêm giờ
Mẫu số 07 - LĐTL - Hợp đồng giao khoán
Mẫu số 08 - LĐTL - Biên bản điều tra tai nạn lao động
1.3.2.2. Tài khoản sử dụng
TK 334 - Phải trả công nhân viên: là tài khoản đƣợc dùng để phản ánh các khoản
phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh
nghiệp về tiền lƣơng ( tiền công), tiền thƣởng, BHXH và các khoản khác thuộc về thu
nhập của công nhân viên.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số TK khác có liên quan trong quá trình hạch
toán nhƣ 111, 112, 138, 622, 627, 642…
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 334
Thang Long University Library
12
TK 334
- Các khoản khấu trừ vào tiền công,
tiền lƣơng của công nhân viên
- Tiền lƣơng, tiền công và các khoản
khác đã trả cho công nhân viên
- Kết chuyển tiền lƣơng công nhân
viên chức chƣa lĩnh
- Tiền lƣơng, tiền công và các lƣơng của
khoản khác còn phải trả cho công nhân
viên chức
Dƣ nợ: số trả thừa cho công nhân
viên chức
Dƣ có: Tiền lƣơng, tiền công và các khoản
khác còn phải trả công nhân viên chức
Tài khoản 334 - Phải trả ngƣời lao động, có 2 tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả
và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về
tiền lƣơng, tiền thƣởng có tính chất lƣơng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác
thuộc về thu nhập của công nhân viên.
 Tài khoản 3348 - Phải trả ngƣời lao động khác: Phản ánh các khoản phải
trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho ngƣời lao động khác ngoài công
nhân viên của doanh nghiệp về tiền công, tiền thƣởng (nếu có) có tính chất về tiền
công và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của ngƣời lao động.
13
1.3.2.3. Sơ đồ kế toán
Sơ đồ 1.1: Kế toán tổng hợp tiền lương
(Nguồn: Phòng Kế toán)
TK 334
(Phải trả ngƣời lao động)
TK 335
TK 3383
TK 353
Tiền thƣởng phải trả ngƣời LĐ
Lƣơng và các khoản mang t/c
Phải trả tiền lƣơng nghỉ phép của
thu nhập của ngƣời lao động
TK 138, 141,
333, 338
TK 154,642
công nhân SX nếu trích trƣớc
TK 5112
TK 333
Ứng, thanh toán lƣơng và các
khoản khác cho ngƣời lao động
BHXH phải trả ngƣời lao độngCác khoản khấu trừ vào lƣơng và
TK 111, 112
Trả lƣơng thƣởng cho ngƣời LĐ
Thuế GTGT (nếu có)
bằng sản phẩm hàng hóa
lƣơng phải trả ngƣời LĐ
Thang Long University Library
14
1.4. Nội dung kế toán các khoản trích theo lƣơng
1.4.1. Chứng từ sử dụng
 Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng;
 Phiếu thu, phiếu chi.
1.4.2. Tài khoản sử dụng
TK 338 - Phải trả và phải nộp khác
Dùng để phản ánh các khoản phải trả vàphải nộp cho cơ quan pháp luật, cho các
tổ chức, đoàn thể xã hội, cho cấp trên về kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, các khoản khấu trừ vào lƣơng theo quyết định của tòa án (tiền nuôi con khi
li dị, nuôi con ngoài giá thú...) giá trị tài sản thừa chờ xử lý, các khoản vay mƣợn tạm
thời, nhận ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn, các khoản thu hộ, giữ hộ...
Kết cấu và nội dung phản ánh TK338
TK338
- Các khoản đã nộp cho cơ quan
quản lý
- Các khoản đã chi về kinh phí công đoàn
- Xử lý giá trị tài sản thừa thu hộ
- Kết chuyển doanh thu nhận trƣớc
vào doanh thu bán hàng tƣơng ứng từng kỳ
- Các khoản đã trả đã nộp khác
Dƣ nợ: Số trả thừa, nộp thừa, vƣợt
chi chƣa đƣợc thanh toán
- Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo
tỷ lệ quy định
-Tổng số doanh thu nhận trƣớc phát
sinh trong kì
- Các khoản phải nộp, phải trả thay
- Giá trị tài sản thừa chờ xử lý
- Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải
nộp, phải trả đƣợc hoàn lại.
Dƣ có: Số tiền còn phải trả, phải
nộp, giá trị tài sản thừa chờ xử lý
Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác, có 8 tài khoản cấp 2:
 Tài khoản 3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết
 Phản ánh giá trị tài sản thừa chƣa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ
quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền.
15
 Trƣờng hợp giá trị tài sản thừa đã xác định đƣợc nguyên nhân và có biên
bản xử lý thì đƣợc ghi ngay vào các tài khoản liên quan, không hạch toán qua Tài
khoản 338 (3381).
 Tài khoản 3382 - Kinh phí công đoàn: Phản ánh tình hình trích và thanh toán
kinh phí công đoàn ở đơn vị.
 Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội: Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo
hiểm xã hội của đơn vị.
 Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế: Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo
hiểm y tế theo quy định.
 Tài khoản 3386 - Nhận ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn: Phản ánh số tiền mà đơn vị
nhận ký quỹ, ký cƣợc của các đơn vị, cá nhân bên ngoài đơn vị với thời gian dƣới 1
năm, để đảm bảo cho các dịch vụ liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh đƣợc
thực hiện đúng hợp đồng kinh tế đã ký kết.
 Tài khoản 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện
 Phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm doanh thu chƣa thực hiện
của doanh nghiệp của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Hạch toán vào tài khoản này số
tiền của khách hàng đã trả trƣớc cho một hoặc nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản;
Khoản lãi nhận trƣớc khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ; Khoản chênh lệch
giữa giá bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả tiền ngay; Lãi tỷ giá
hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động
đầu tƣ xây dựng cơ bản (giai đoạn trƣớc hoạt động) khi hoàn thành đầu tƣ để phân bổ
dần; Khoản chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của tài sản đƣa đi
góp vốn liên doanh tƣơng ứng với phần lợi ích của bên góp vốn liên doanh;
 Không hạch toán vào tài khoản này số tiền nhận trƣớc của ngƣời mua mà
doanh nghiệp chƣa cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
 Tài khoản 3388 - Phải trả, phải nộp khác: Phản ánh các khoản phải trả khác của
đơn vị ngoài nội dung các khoản phải trả đã phản ánh trên các Tài khoản từ TK 331
đến TK 3381 đến TK 3384 và TK 3387.
 TK 3389 – Bảo hiểm thất nghiệp: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình
trích và đóng BHTN cho ngƣời lao động ở đơn vị theo quy định của pháp luật về BHTN.
Thang Long University Library
16
TK 351 – Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm của doanh nghiệp dùng để chi trợ cấp thôi
việc, mất việc làm, đào tạo lại nghề cho ngƣời lao động tại doanh nghiệp theo quy định
hiện hành;
 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm đƣợc trích lập và hạch toán vào chi phí
quản lý doanh nghiệp trong kỳ của doanh nghiệp. Trƣờng hợp quỹ dự phòng trợ cấp
mất việc làm hàng năm không chi hết đƣợc chuyển số dƣ sang năm sau. Trƣờng hợp
quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm không đủ để chi trợ cấp cho ngƣời lao động thôi
việc, mất việc trong năm tài chính thì toàn bộ phần chênh lệch thiếu đƣợc hạch toán
vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ;
Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số TK khác có liên quan trong quá trình hạch
toán nhƣ 111, 112, 138....
17
1.4.3. Sơ đồ kế toán
Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản trích theo lương
(Nguồn: Phòng Kế toán)
TK 338
TK 154,642
TK 334
TK 111, 112
lƣơng của ngƣời LĐ
Nhận tiền chi hộ cơ quan BHXH
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
khoản khác cho ngƣời LĐ
TK 111, 112
vào chi phí SXKD
BHXH phải trả ngƣời LĐ
BHXH, BHYTkhấu trừ vàoNộp BHXH, BHYT, KPCĐ các
TK 334
về trợ cấp BHXH cho ngƣời LĐ
Thang Long University Library
18
Sơ đồ 1.3: Kế toán quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
TK 111, 112 TK 351 TK 6422
Chi trả trợ cấp thôi việc Cuối niên độ kế toán trích lập
mất việc làm cho ngƣời lao động quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
Chỉ trợ cấp thôi việc, mất việc làm nếu quỹ không đủ để chi
(Nguồn: Phòng Kế toán)
19
1.5. Hình thức tổ chức sổ kế toán
Hình thức ghi sổ hiện nay tại công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô sử
dụng là hình thức sổ nhật ký chung. Hình thức này là hình thứckế toán đơn giản, sử
dụng sổ nhật ký chung để ghi chép cho tất cả các hoạt động kinh tế tài chính. Theo thứ
tự, thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản sau đó sử dụng số liệu ở sổ nhật ký
chung để ghi sổ cái các tài khoản liên quan. Các loại sổ kế toán của hình thức này bao
gồm: sổ nhật ký chuyên dùng, sổ nhật ký chung, sổ cái và các sổ kế toán chi tiết.
1.5.1. Điều kiện áp dụng
 Lao động thủ công
 Loại hình doanh nghiệp đơn giản
 Quy mô kinh doanh vừa và nhỏ
 Trình độ quản lý thấp và trình độ kế toán thấp
 Số lƣợng lao động kế toán ít
 Nếu áp dụng kế toán máy: phù hợp với mọi hình thức kinh doanh và quy mô
của hoạt động
1.5.2. Đặc điểm tổ chức sổ
 Ghi sau sổ Nhật ký;
 Ghi theo từng đối tƣợng ứng với mỗi tài khoản cần mở;
 Thực hiện theo từng nghiệp vụ đã ghi trên sổ nhật ký;
 Cơ sở ghi là Nhật ký chung;
 Nhặt số liệu theo đối tƣợng trên sổ Nhật ký để ghi vào sổ cái
1.5.3. Ưu, nhược điểm
 Ƣu điểm: Dễ ghi chép, dễ đối chiếu, có thể phân công lao động kế toán
 Nhƣợc điểm: Tuy hình thức này dễ ghi chép nhƣng ghi chép vẫn còn bị trùng
lặp.
Thang Long University Library
20
Sơ đồ 1.4 : Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
Ghi chó:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Bảng thanh toán
lƣơng ,thƣởng
Nhật ký
chung
Nhật ký chuyên
dùng
Sổ quỹ
Sổ cái TK
334,338
Bảng cân đối số
phát sinh
Bảng cân đối kế toán và
báo cáo kế toán
Bảng tổng hợp
chi tiết
t334,338
Sổ kế toán chi tiết
TK334,338,154, 642
21
CHƢƠNG 2.
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƢƠNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƢ
ĐÔNG ĐÔ
2.1. Khái quát chungvề công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại và đầu tƣ
Đông Đô
2.1.1. Thông tin chung về công ty TNHH thương mại và đầu tư Đông Đô
 Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô
 Tên tiếng anh : DONG DO INVESTMENT AND TRADING
COMPANY LIMITED
 Tên viết tắt : DONG DO IT CO., LTD
 Trụ sở chính : Số 16 ngõ 178/5 Tây Sơn, phƣờng Trung Liệt, Quận Đống Đa,
TP Hà Nội
 Điện thoại : 04.35640251
 Fax : 04.38570492
 Emai : tbnhdongdo@gmail.com
 Website : www.Bailinh.com
 Đại diện pháp luật : Ông Từ Nhƣ Hiển là giám đốc chịu trách nhiệm về hoạt
động kinh doanh thƣơng mại và đầu tƣ của công ty trƣớc pháp luật khi tham
gia quan hệ kinh tế xã hội.
 Vốn điều lệ : 1.000.000.000 đồng (Một tỷ đồng)
 Mãsốthuế :0101914585
 Sốlaođộng :30ngƣời(tínhđếnhết31/12/2013)theothuyết minhbáocáotàichính.
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH thương mại và đầu tư
Đông Đô
Công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô là công ty TNHH đƣợc thành lập
và hoạt động theo giấy đăng ký kinh doanh số 0102025791 lần đầu vào ngày 11 tháng
04 năm 2006 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ thành phố Hà Nội cấp. Trụ Sở chính của công ty
tại: Số 16 ngõ 178/5 Tây Sơn, phƣờng Trung Liệt, Quận Đống Đa, Thành Phố Hà Nội.
Thang Long University Library
22
Công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô hoạt động trong rất nhiều lĩnh
vực nhƣ cung cấp các thiết bị vật tƣ phục vụ ngành ngân hàng, mua bán vật tƣ, máy
móc, thiết bị văn phòng, thiết bị linh kiện điện tử, gia công lắp đặt các thiết bị khóa an
toàn, thiết bị báo động…
Trải qua hơn 8 năm xây dựng và trƣởng thành, công ty TNHH thƣơng mại và đầu
tƣ Đông Đô đã gặp không ít khó khăn nhƣng cho đến nay công ty TNHH thƣơng mại
và đầu tƣ Đông Đô đã đạt đƣợc những thành tựu đáng kể, dần dần khẳng định đƣợc vị
trí của mình trong nền kinh tế thị trƣờng. Với phƣơng châm luôn cải tiến chất lƣợng
sản phẩm và dịch vụ, công ty hy vọng sẽ ngày càng thu hút đƣợc nhiều khách hàng
trong và ngoài nƣớc.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư
Đông Đô
Có thể nói với số lƣợng nhân viên công ty là 30 ngƣời nên bộ máy quản lý công
ty tƣơng đối gọn nhẹ, mang tính khoa học, đƣợc tổ chức theo hình thức trực tuyến,
toàn bộ bộ máy quản lý của công ty đặt dƣới sự quản lý trực tiếp của Ban giám đốc,
mỗi bộ phận luôn đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ của mình.
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý
(Nguồn: Phòng kế hoạch – Nhân sự)
Phòng kế
toán
Phòng kinh
doanh
Ban giám đốc
Phòng kế hoạch,
Nhân sự
Hội đồng thành viên
Cửa hàng
23
Các bộ phận trong bộ máy quản lý của công ty đƣợc phân công nhiệm vụ rõ
ràng nhằm tránh quản lý chồng chéo, cụ thể
 Hội đồng thành viên
Là cơ quan đứng đầu công ty. Có toàn quyền nhân danh công ty và quyết định
các vấn đề, định hƣớng công ty phát triển
 Nhiệm vụ:
 Quyết định mục tiêu, phƣơng hƣớng phát triển công ty;
 Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phƣơng
thức huy động thêm vốn;
 Quyết định các phƣơng thức đầu tƣ, dự án đầu tƣ có giá trị lớn hơn 50%
tổng giá trị tài sản đƣợc ghi trong sổ kế toán của công ty;
 Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn
hơn 50% tổng giá trị tài sản đƣợc ghi trong sổ kế toán của công ty;
 Phê duyệt báo cáo tài chính, báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của
công ty;
 Phê duyệt phƣơng án phân phối thu nhập và sử dụng các quỹ của công
ty, cách thức và thể lệ chia lãi cho các thành viên công ty;
 Thông qua báo cáo tài chính hàng năm, phƣơng án sử dụng và phân chia
lợi nhuận hoặc phƣơng án xử lý lỗ của công ty;
 Quyết định mức lƣơng, lợi ích khác đối với Giám đốc, kế toán trƣởng;
 Quyết định cơ cấu, tổ chức quản lý công ty;
 Quyết định việc bổ sung, sửa đổi Điều lệ, nội quy, qui chế hoạt động của
công ty;
 Quyết định thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện;
 Quyết định vấn đề tách công ty, sáp nhập, tạm ngừng hoạt động, chấm
dứt hoạt động của công ty.
 Ban giám đốc
Ban giám đốc điều hành mọi hoạt động kinh doanh, trực tiếp tuyển dụng, xây
dựng cơ cấu quản trị, lập kế hoạch kinh doanh, thu chi. Kết hợp chặt chẽ với các
Thang Long University Library
24
phòng ban chức năng và nghiệp vụ của công ty tạo điều kiện cho các tổ chức đoàn thể
hoạt động theo đúng quy chế.
 Giám đốc:
 Là ngƣời điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu
trách nhiệm trƣớc Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của
mình. Là ngƣời đại diện của công ty theo pháp luật;
 Là ngƣời có toàn quyền nhân danh công ty để ra quyết định mọi vấn đề
có liên quan đến quyền lợi của công ty. Và cũng là ngƣời chịu trách nhiệm trong
quản lý và điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty nhằm mang lại hiệu
quả kinh doanh tốt nhất.
 Phó giám đốc:
 Là ngƣời do giám đốc bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về các
hoạt động kinh doanh của công ty. Thực hiện các công việc mà giám đốc giao phó,
thay mặt giám đốc ký kết các hợp đồng kinh tế (đƣợc sự ủy quyền của giám đốc).
 Phòng kế toán
Có nhiệm vụ ghi chép, tính toán, xử lý số liệu đảm bảo phản ánh kịp thời và
đúng chế độ. Cung cấp số liệu cho các phòng ban chức năng có liên quan. Xây
dựng các kế hoạch thu chi tài vụ, phân tích các hoạt động kinh tế, lập các báo cáo
thƣờng xuyên và định kỳ, tham gia và đề xuất các biện pháp, kiến nghị về việc xây
dựng các kế hoạch của công ty;
 Chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng thành viên và ban giám đốc về các bản báo
cáo tài chính, theo dõi và tuân thủ đúng mọi quy định về thể lệ kế toán sổ sách
chứng từ;
 Rà soát và đề nghị nâng bậc lƣơng cho cán bộ công nhân viên đúng kỳ hạn;
 Làm việc với các cơ quan chức năng, đóng BHXH, BHYT, BHTN cho cán bộ
công nhân viên trong công ty, đảm bảo mỗi cán bộ công nhân viên hợp đồng dài
hạn đều có thẻ BHYT để tiện việc khám và điều trị khi đau ốm, tai nạn…
 Phòng kinh doanh
 Có trách nhiệm xây dựng kế hoạch kinh doanh và phát triển của công ty;
 Quản lý và điều hành nhân viên bán hàng. Nhân viên bán hàng có nhiệm vụ
tiêu thụ sản phẩm của công ty. Đảm bảo doanh số bán hàng. Đồng thời luôn phối
25
hợp cùng các cán bộ trong công ty về mặt marketing nhằm mục đích hỗ trợ và phát
triển kinh doanh.
 Phòng kế hoạch – nhân sự
 Có nhiệm vụ lập kế hoạch chung cho toàn thể công ty, định hƣớng phát triển
công ty trong ngắn và dài hạn;
 Xây dựng kế hoạch đầu tƣ, xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị của công
ty trình Ban giám đốc phê duyệt và tổ chức thực hiện theo quy định;
 Trực tiếp tuyển dụng nhân sự có trình độ cho công ty nhằm nâng cao đội ngũ
cán bộ công nhân viên trong công ty.
 Cửa hàng
Nơi bán hàng hóa của công ty.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại công ty
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Công ty tiến hành tổ chức hình thức kế toán theo hình thức kế toán tập trung.
Theo đó phòng kế toán tài vụ thực hiện việc hƣớng dẫn, kiểm tra giám sát hạch toán kế
toán toàn công ty. Các phòng ban trực thuộc công ty thì có nhiệm vụ xử lý các chứng
từ ban đầu và các tài liệu có liên quan tới hoạt động kinh doanh của công ty gửi lên
phòng kế toán tài vụ để phòng kế toán kiểm tra phân loại và tập hợp vào sổ sách kế toán.
Sơ đồ 2.2.Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH thương mại và đầu tư Đông Đô
(Nguồn: Phòng kế toán)
Kế toán trƣởng
Kế toán
tổng
hợp
Kế toán
TSCĐ,
kế toán
HTK
Kế toán
công nợ
Kế toán
thuế
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
tiền
lƣơng
Thủ
quỹ
Thang Long University Library
26
Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
 Kế toán trƣởng (KTT)
 Là ngƣời đứng đầu phòng Kế toán- tài vụ chịu trách nhiệm trƣớc hội
đồng quản trị và giám đốc;
 Tổ chức, chỉ đạo việc thực hiện công tác kế toán, phân công công việc cụ
thể cho từng nhân viên trong phòng kế toán;
 Theo dõi, cập nhật và thực hiện các chính sách chế độ mới nhất của nhà
nƣớc về công tác hạch toán;
 Tổng hợp cung cấp các thông tin tài chính cho nhà quản lý và các đối
tƣợng có liên quan về toàn bộ hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.
 Kế toán tổng hợp
 Tiến hành định khoản các nghiệp vụ, kết chuyển, khóa sổ cuối kỳ;
 Theo dõi, tổng hợp tài liệu kế toán theo kỳ kế toán. Lập các báo cáo định
kỳ hoặc khi có yêu cầu của nhà quản lý.
Kế toán TSCĐ kiêm kế toán HTK
 Theo dõi tình hình mua sắm, thanh lý nhƣợng bán TSCĐ;
 Theo dõi giá trị TSCĐ, tính khấu hao và giá trị còn lại của các TSCĐ
đang sử dụng ở các bộ phận trong doanh nghiệp;
 Chịu trách nhiệm về thủ tục vận chuyển hàng hóa của công ty, đủ và hợp
lệ, quản lý và sử dụng hóa đơn đúng theo quy định của Nhà nƣớc;
 Mở sổ chi tiết theo dõi hàng tồn kho theo qui định của Nhà Nƣớc;
 Theo dõi tăng, giảm ,hàng hóa và lập báo cáo.
 Kế toán công nợ
 Theo dõi các khoản nợ phải thu, nợ phải trả và tình hình thanh toán các
khoản phải thu của khách hàng;
 Theo dõi các khoản nợ phải thu nhƣng có khả năng khó đòi.
 Kế toán thuế
 Theo dõi các khoản thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra, thuế môn bài…
27
 Cuối kỳ kế toán lập tờ khai thuế nộp cho cục thuế để xác định số thuế
đƣợc khấu trừ và số thuế còn phải nộp.
 Kế toán thanh toán
 Theo dõi, ghi chép các khoản thanh toán thu, chi của Công ty;
 Kiểm tra, giám sát sự biến động về tiền mặt, tiền gửi ngân hàng trong
quá trình hoạt động của công ty.
 Kế toán tiền lƣơng
 Lập bảng chấm công, bảng thanh toán lƣơng, bảng tính và phân bổ tiền
lƣơng cùng các bảng biểu khác có liên quan;
 Tính lƣơng và các khoản trích theo lƣơng phải trả cho ngƣời lao động
theo quy định của nhà nƣớc;
 Theo dõi việc trích lập và sử dụng quỹ tiền lƣơng trong doanh nghiệp,
thanh toán các khoản thu – chi công đoàn.
 Thủ quỹ
 Chịu trách nhiệm nhập, xuất tiền khi có phiếu thu, chi có đầy đủ chữ ký
của giám đốc cùng kế toán trƣởng;
 Kịp thời bảo quản và báo cáo tiền mặt đối chiếu với kế toán thanh toán
rút số dƣ vào cuối ngày, tháng, quý, năm.
2.1.4.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty
 Công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô là một doanh
nghiệp có quy mô nhỏ nên công ty đã áp dụng chế độ kế toán theo QĐ 48/2006/QĐ-
BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC;
 Hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp là hình thức Nhật ký chung;
 Nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ và hạch toán hàng tồn kho theo
phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, tính giá trị hàng hóa xuất kho theo phƣơng pháp
Nhập trƣớc - xuất trƣớc (FIFO);
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 năm dƣơng lịch;
 Kỳ kế toán của doanh nghiệp áp dụng theo kỳ kế toán quý;
 Đơn vị tiềntệ đƣợc sử dụng trong hạch toán là đồng Việt Nam (VNĐ);
 Ghi nhận tài sản cố định theo giá gốc. Khấu hao tài sản cố định đƣợc tính theo
phƣơng pháp đƣờng thẳng.
Thang Long University Library
28
2.2. ThựctrạngkếtoántiềnlƣơngtạiCôngtyTNHHthƣơngmạivàđầutƣĐôngĐô
2.2.1. Đặc điểm về lao động của Công ty TNHH thương mại và đầu tư Đông Đô
Công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô hoạt động trong rất nhiều lĩnh
vực nhƣ cung cấp các thiết bị vật tƣ phục vụ ngành ngân hàng, mua bán vật tƣ, máy
móc, thiết bị văn phòng, thiết bị linh kiện điện tử, gia công lắp đặt các thiết bị khóa an
toàn, thiết bị báo động… nhƣng công ty cũng không đòi hỏi tất cả mọi ngƣời đều phải
có trình độ đại học mà chỉ bắt buộc đối với các trƣởng phòng đại diện và những ngƣời
làm trong phòng kế toán. Cán bộ nhân viên quản lý nghiệp vụ gồm có 1 giám đốc, 1
phó giám đốc, 1 kế toán trƣởng và 27 nhân viên thuộc các phòng ban.
Tính đến thời điểm 31/12/2013 tổng số cán bộ công nhân viên toàn công ty đƣợc
thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2.1: Bảng cơ cấu lao động của Công ty TNHH thương mại và đầu tư Đông Đô
STT Chỉ tiêu Số lƣợng
(Ngƣời)
Tỷ lệ(%)
1 Giới tính
 Nam
 Nữ
16
14
53,33
46,67
2 Trình độ
 Đại học
 Cao đẳng
 Trung cấp
20
8
2
66,67
26,67
6,66
3 Tổng số 30 100
(Nguồn: Phòng kế hoạch - Nhân sự)
2.2.2. Nguyên tắc và phương pháp tính trả lương cho người lao động của Công ty
Việc chi trả lƣơng ở công ty do thủ quỹ thực hiện, thủ quỹ căn cứ vào các chứng
từ: "Bảng thanh toán tiền lƣơng", "Bảng thanh toán BHXH" để chi trả lƣơng và các
khoản khác cho công nhân viên. Nếu trong một tháng mà công nhân viên chƣa nhận
lƣơng thì thủ quỹ lập danh sách chuyển họ tên, số tiền của công nhân viên đó từ bảng
thanh toán tiền lƣơng sang bảng kê thanh toán với công nhân viên chƣa nhận lƣơng.
Hiện nay Công ty đã xây dựng đƣợc mức lƣơng hợp lý, phù hợp với mức tăng
trong đời sống sinh hoạt, bƣớc đầu đảm bảo cuộc sống của cán bộ công nhân viên. Chế
29
độ trả lƣơng theo công việc mà ngƣời lao động phụ trách cộng với trình độ chuyên
môn và bằng cấp đào tạo. Việc quy định phân phối tiền lƣơng cho từng bộ phận, cá
nhân ngƣời lao động theo quy chế phụ thuộc vào chất lƣợng hiệu quả làm việc, công
tác của từng bộ phận ngƣời lao động. Đối với ngƣời lao động có trình độ chuyên môn
cao nhƣ tốt nghiệp đại học, giữ vai trò và đóng góp quan trọng cho việchoàn thành
nhiệm vụ kinh doanh của công ty thì mức lƣơng và thu nhập phải trả tƣơng ứng.
Ngoài mức lƣơng đƣợc hƣởng theo quy định, các cán bộ công nhân viên Công ty
còn đƣợc hƣởng hệ số lƣơng riêng của Công ty dựa trên cấp bậc chức vụ công việc
đang làm. Đó là:
Phụ cấp trách nhiệm với cán bộ;
Phụ cấp ăn ca.
Lƣơng cơ bản là mức lƣơng do ngƣời sử dụng lao động đặt ra, là cơ sở để tính
tiền công, tiền lƣơng thực lĩnh của ngƣời lao động trong chính doanh nghiệp đó.
Lƣơng cơ bản không đƣợc thấp hơn lƣơng tối thiểu vùng, mà mức lƣơng tối thiểu
vùng hiện nay là:
Vùng I là 2.700.000 đồng/tháng
Vùng II là 2.400.000 đồng/tháng
Vùng III là 2.100.000 đồng tháng
Vùng IV là 1.900.000 đồng/tháng
Công ty TNHH Thƣơng mại và Đầu tƣ Đông Đô có trụ sở chính đƣợc đặt tại Số
16 ngõ 178/5 Tây Sơn, phƣờng Trung Liệt, Quận Đống Đa, TP Hà Nội. Thuộc vùng I
nên có mức lƣơng tối thiểu là 2.700.000 đồng/tháng.
Công tác tổ chức chi trả tiền lƣơng là một trong những vấn đề quan trọng thu hút
sự quan tâm của công nhân viên trong toàn công ty. Nhằm động viên khuyến khích
ngƣời lao động phát huy tinh thần dân chủ ở cơ sở, tạo cho ngƣời lao động sự hăng
say, sáng tạo trong công việc.
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức trả lƣơng theo thời gianđơn giản và
hình thức trả lƣơng theo thời gian có thƣởng
 Trả lƣơng theo thời gian đơn giản
Theo hình thức này tiền lƣơng trả cho công nhân viên tính theo thời gian làm
việc, cấp bậc và mức lƣơng tối thiểu do Nhà nƣớc quy định.Thời gian làm việc của
Thang Long University Library
30
ngƣời lao động càng dài thì hệ số lƣơng càng cao nhƣng nó chỉ tăng đến mức giới hạn
của thang lƣơng thì không còn tăng nữa. Chế độ trả lƣơng này đƣợc áp dụng tính
lƣơng cho bộ phận văn phòng của công ty.
Căn cứ tính lƣơng là hệ số lƣơng của ngƣời lao động và mức lƣơng tối thiểu do
Nhà nƣớc quy định. Bảng chấm công đƣợc hoàn thành vào ngày cuối cùng của
tháng.Công ty hiện đang làm việc 26 ngày/ tháng.Riêng lãnh đạo, cán bộ, trƣởng, phó
các phòng ban còn đƣợc cộng thêm hệ số cấp bậc, chức vụ.
Dƣới đây là cách tính lƣơngtheo thời gianđơn giản của công ty:
Công thức:
Hệ số lƣơng x lƣơng cơ bản Số ngày làm việc
Lƣơng thời gian = x thực tế
đơn giản Tổng số ngày làm việc trong tháng
 Các khoản phụ cấp phải trả cho công nhân viên
Ngoài tiền lƣơng chính theo thời gian, tùy theo chức vụ, trình độ và bảng lƣơng
của Nhà nƣớc mà mỗi cán bộ công nhân viên trong công ty sẽ có các khoản phụ cấp
theo quy định của Nhà nƣớc và quy chế của công ty:
 Phụ cấp trách nhiệm: áp dụng để trợ cấp cho các bộ phận quản lý cao cấp
trong công ty nhằm động viên, khuyến khích tinh thần trách nhiệm của họ với quyền
hạn chức năng quản lý của mình.
Mức phụ cấp trách nhiệm = Hệ số lƣơng x Lƣơng cơ bản x Hệ số phụ cấp
Hệ số phụ cấp trách nhiệm đƣợc quy định trong bảng sau:
Bảng2.2: Hệ số phụ cấp trách nhiệm tại công ty
Chức vụ Hệ số trách nhiệm
Giám đốc 0,3
Phó giám đốc 0,2
Trƣởng phòng 0,1
(Nguồn: Phòng kế toán)
 Phụ cấp ăn ca: là khoản tiền công ty hỗ trợ thêm cho các cán bộ công
nhân viên nhằm nâng cao sức khỏe và giảm bớt một phần chi phí cho họ. Phụ cấp ăn
31
ca tính cho 1ngƣời/tháng là 200.000 đồng (Đảm bảo ngày công từ 20 ngày trở lên).
Dƣới mức 20 ngày công mức ăn ca sẽ là 100.000 đồng/tháng.
Tổng lƣơng = Lƣơng thời gian đơn giản + Các khoản phụ cấp
Các khoản khấu trừ:
 BHXH = Hệ số lƣơng x Lƣơng cơ bản x 8%
 BHYT = Hệ số lƣơng x Lƣơng cơ bản x 1,5%
 BHTN = Hệ số lƣơng x Lƣơng cơ bản x 1%
Lƣơng thực lĩnh = Tổng lƣơng – Các khoản khấu trừ vào lƣơng
Theo quy định hiện hành những ngày nghỉ đi họp, công nhân viên hƣởng 100%
lƣơng cấp bậc.
 Trả lƣơng theo thời gian có thƣởng
Theo hình thức này tiền lƣơng trả cho nhân viên là sự kết hợp giữa chế độ trả
lƣơng theo thời gian với tiền thƣởng, khi đạt đƣợc những chỉ tiêu mà công ty đặt ra.
Đƣợc áp dụng tính lƣơng cho bộ phận cửa hàng của công ty. Dƣới đây là cách tính
lƣơng theo thời gian có thƣởngcủa công ty:
Công thức:
Lƣơng thời gian
có thƣởng
=
Hệ số lƣơng x lƣơng cơ bản
x
Số ngày làm việc
thực tế
+ Tiền thƣởngTổng số ngày làm việc
trong tháng
Trong đó: Tiền thƣởng = Doanh thu vƣợt chỉ tiêu x 1%
Các khoản khấu trừ:
 BHXH = Hệ số lƣơng x Lƣơng cơ bản x 8%
 BHYT = Hệ số lƣơng x Lƣơng cơ bản x 1,5%
 BHTN = Hệ số lƣơng x Lƣơng cơ bản x 1%
Lƣơng thực lĩnh = Lƣơng thời gian có thƣởng - Các khoản khấu trừ vào lƣơng
Hình thức trả lƣơng này vừa phản ánh thời gian làm việc thực tế vừagắn chặt với
thành tích công tác của ngƣời lao động thông qua chỉ tiêu xét thƣởng đã đạt đƣợc. Vì
vậy nó khuyến khích ngƣời lao động quan tâm đến trách nhiệm và kết quả làm việc
Thang Long University Library
32
của mình. Bán đƣợc nhiều sản phẩm, từ đó nâng cao doanh thu của công ty, đồng
nghĩa với việc tiền lƣơng của ngƣời lao động tăng lên.
2.2.3. Hình thức thanh toán lương cho người lao động tại công ty
Hàng tháng, công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô thanh toán tiền lƣơng
cho cán bộ công nhân viên bằng tiền mặt và đƣợc chia làm làm 2 kỳ:
 Kỳ 1: kỳ tạm ứng lƣơng vào ngày 15 hàng tháng. Số tiền tạm ứng căn cứ vào
danh sách tạm ứng lƣơng do phòng Kế toán - tài vụ lập.
 Kỳ 2: trả số tiền lƣơng còn lại vào ngày cuối cùng của tháng đó sau khi trừ đi
số đã tạm ứng và các khoản khấu trừ vào thu nhập.
Riêng đối với nhân viên bán hàng tại công ty, tiền lƣơng sẽ đƣợc trả 1 lần vào
ngày cuối cùng của tháng.
Căn cứ vào số tiền thanh toán tạm ứng kế toán lập phiếu chi, các bảng thanh toán
tạm ứng để thủ quỹ tiến hành chi.
2.2.4. Kế toán chi tiết tiền lương
2.2.4.1. Kế toán tiền lươngtheo thời gian đơn giản
Đối với nhân viên thuộc bộ phận văn phòng: kế toán căn cứ vào bảng chấm công
dùng để theo dõi thời gian làm việc trong tháng, theo dõi ngày công thực tế làm việc,
nghỉ việc, để có căn cứ tính trả lƣơng, BHXH trả thay lƣơng cho từng ngƣời và quản
lý lao động trong công ty. Bảng chấm công do cán bộ phụ trách có trách nhiệm chấm
công cho từng ngƣời. Cuối tháng ngƣời chấm công và ngƣời phụ trách bộ phận ký vào
bảng chấm công và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan về bộ phận
kế toán kiểm tra, đối chiếu quy ra công để tính lƣơng và BHXH, kế toán tiền lƣơng căn
cứ vào các ký hiệu chấm công của từng ngƣời tính ra số ngày công theo từng loại tƣơng
ứng. Bảng chấm công đƣợc lƣu tại phòng kế toán cùng các chứng từ có liên quan.
Căn cứ vào Bảng chấm công, kế toán lập Bảng thanh toán tiền lƣơng từng bộ
phận và Bảng thanh toán lƣơng toàn công ty.
Ví dụ:
Trong tháng 03 năm 2014 Ông Hồ Quang Huy - Phó giám đốc công ty có:
Hệ số lƣơng: 3,54
Ngày công thực tế: 26 ngày
Hệ số PCTN: 0,2
33
Lƣơng cơ bản quy định là: 2.700.000 đồng
Vậy tại tháng 03 năm 2014 lƣơng của ông Hồ Quang Huy đƣợc tính nhƣ sau:
Lƣơng
thời gian
=
3,54 x 2.700.000
x 26 = 9.558.000(đ)
26
 Phụ cấp trách nhiệm = 3,54 x 2.700.000 x 0,2 = 1.911.600(đ)
Trong tháng ông Huy có phụ cấp ăn ca là: 200.000 (đ)
Tổng lƣơng = Lƣơng thời gian + Các khoản phụ cấp
= 9.558.000 + 1.911.600 + 200.000 = 11.669.600(đ)
- Các khoản khấu trừ vào lƣơng:
BHXH = 3,54 x 2.700.000 x 8% = 764.640(đ)
BHYT = 3,54 x 2.700.000 x 1,5% = 143.370(đ )
BHTN = 3,54 x 2.700.000 x 1% = 95.580(đ)
Lƣơng thực nhận = Tổng lƣơng - Các khoản khấu trừ vào lƣơng
=11.669.600 - (764.640 + 143.370 + 95.580) = 10.666.010(đ)
Đối với các nhân viên khác trong bộ phận văn phòng “Tiền lƣơng và các khoản
khác trích theo lƣơng” đƣợc tính tƣơng tự.
Thang Long University Library
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh thương mại và đầu tư đông đô
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh thương mại và đầu tư đông đô
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh thương mại và đầu tư đông đô
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh thương mại và đầu tư đông đô
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh thương mại và đầu tư đông đô
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh thương mại và đầu tư đông đô
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh thương mại và đầu tư đông đô
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh thương mại và đầu tư đông đô
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh thương mại và đầu tư đông đô
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh thương mại và đầu tư đông đô
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh thương mại và đầu tư đông đô
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh thương mại và đầu tư đông đô
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh thương mại và đầu tư đông đô
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh thương mại và đầu tư đông đô
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh thương mại và đầu tư đông đô
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh thương mại và đầu tư đông đô
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh thương mại và đầu tư đông đô
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh thương mại và đầu tư đông đô
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh thương mại và đầu tư đông đô
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh thương mại và đầu tư đông đô
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh thương mại và đầu tư đông đô
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh thương mại và đầu tư đông đô
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh thương mại và đầu tư đông đô
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh thương mại và đầu tư đông đô
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh thương mại và đầu tư đông đô
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh thương mại và đầu tư đông đô
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh thương mại và đầu tư đông đô
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh thương mại và đầu tư đông đô
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh thương mại và đầu tư đông đô
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh thương mại và đầu tư đông đô
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh thương mại và đầu tư đông đô
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh thương mại và đầu tư đông đô

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
Dương Hà
 
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Công ty TNHH Nhân thành
 

La actualidad más candente (20)

Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
 
Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng 204, HAY
Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng 204, HAYLuận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng 204, HAY
Luận văn: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng 204, HAY
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VIC
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VICĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VIC
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm tại công ty VIC
 
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.doc
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.docKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.doc
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.doc
 
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAYĐề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
Đề tài: Phân tích kết quả kinh doanh công ty Tư vấn, Xây dựng, HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty xây dựng Bắc Nam việt, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty xây dựng Bắc Nam việt, HAYĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty xây dựng Bắc Nam việt, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty xây dựng Bắc Nam việt, HAY
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
 
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
“Thực trạng công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Dịch vụ và Thương mại PETECA...
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG...
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương (9 điểm, năm 2017)
 
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
 
Kế toán bán hàng tại công ty vật liệu xây dựng
Kế toán bán hàng tại công ty vật liệu xây dựngKế toán bán hàng tại công ty vật liệu xây dựng
Kế toán bán hàng tại công ty vật liệu xây dựng
 
Đề tài công tác quản lý công nợ,ĐIỂM CAO
Đề tài  công tác quản lý công nợ,ĐIỂM CAOĐề tài  công tác quản lý công nợ,ĐIỂM CAO
Đề tài công tác quản lý công nợ,ĐIỂM CAO
 
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thànhBáo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
Báo cáo thực tập kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
 
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 

Similar a Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh thương mại và đầu tư đông đô

Similar a Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh thương mại và đầu tư đông đô (20)

Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươngPhân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đườngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường
 
Đề tài công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, HAY
Đề tài công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, HAYĐề tài công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, HAY
Đề tài công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, HAY
 
Đề tài hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực, ĐIỂM CAO, HOT
 
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAOĐề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
 
Đề tài hiệu quả kinh doanh tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả kinh doanh tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài hiệu quả kinh doanh tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả kinh doanh tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HAY
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinh
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinhNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinh
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinh
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tếĐề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế
 
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần xây lắp, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần xây lắp, RẤT HAYĐề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần xây lắp, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần xây lắp, RẤT HAY
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dungPhân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dungPhân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọ...
 
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đàCác giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
 

Más de https://www.facebook.com/garmentspace

Más de https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Último

C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 

Último (20)

20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 

Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh thương mại và đầu tư đông đô

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƢ ĐÔNG ĐÔ SINH VIÊN THỰC HIỆN : TỪ KHÁNH LY MÃ SINH VIÊN : A18390 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI - 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƢ ĐÔNG ĐÔ Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Đào Diệu Hằng Sinh viên thực hiện : Từ Khánh Ly Mã sinh viên : A18390 Chuyên ngành : Kế toán HÀ NỘI - 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài khóa luận này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo Thạc sỹ Đào Diệu Hằng đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt thời gian làm khóa luận tốt nghiệp. Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới Ban giám đốc Công ty TNHH Thƣơng mại và Đầu tƣ Đông Đô cùng các anh chị trong công ty đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong quá trình thực tập. Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới các thầy cô, giảng viên trƣờng Đại học Thăng Long đã nhiệt tình, tâm huyết giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt quá trình học tập, rèn luyện tại trƣờng. Cuối cùng em xin chúc các thầy cô luôn dồi dào sức khỏe, thành công trong cuộc sống.Đồng thời kính chúc các anh chị trong công ty TNHH Thƣơng mại và Đầu tƣ Đông Đô mạnh khỏe, thành công trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên thực hiện Từ Khánh Ly
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên (Chữ ký) Từ Khánh Ly Thang Long University Library
  • 5. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài khóa luận này, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô giáo Thạc sỹ Đào Diệu Hằng đã tận tình hƣớng dẫn em trong suốt thời gian làm khóa luận tốt nghiệp. Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới Ban giám đốc Công ty TNHH Thƣơng mại và Đầu tƣ Đông Đô cùng các anh chị trong công ty đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong quá trình thực tập. Em xin đƣợc gửi lời cảm ơn tới các thầy cô, giảng viên trƣờng Đại học Thăng Long đã nhiệt tình, tâm huyết giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt quá trình học tập, rèn luyện tại trƣờng. Cuối cùng em xin chúc các thầy cô luôn dồi dào sức khỏe, thành công trong cuộc sống.Đồng thời kính chúc các anh chị trong công ty TNHH Thƣơng mại và Đầu tƣ Đông Đô mạnh khỏe, thành công trong công việc. Em xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên thực hiện Từ Khánh Ly
  • 6. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên (Chữ ký) Từ Khánh Ly Thang Long University Library
  • 7. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP...............................1 1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong các doanh nghiệp.................................................................................................1 1.1.1. Khái niệm tiền lương và các khoản trích theo lương.......................................1 1.1.1.1. Tiền lương............................................................................................... 1 1.1.1.2. Các khoản trích theo lương ................................................................... 2 1.1.2. Bản chất và chức năng của tiền lương .............................................................2 1.1.3. Vai trò và ý nghĩa của tiền lương ......................................................................4 1.1.4. Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương...........................4 1.2. Khái quát chung về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ..........................5 1.2.1. Các hình thức trả lương trong doanh nghiệp...................................................5 1.2.1.1. Hình thức lương theo thời gian............................................................. 5 1.2.1.2. Hình thức lương theo sản phẩm............................................................ 6 1.2.2. Các khoản trích theo lương ...............................................................................7 1.2.2.1. Bảo hiểm xã hội (BHXH)....................................................................... 7 1.2.2.2. Bảo hiểm y tế (BHYT) ............................................................................ 8 1.2.2.3. Kinh phí công đoàn (KPCĐ).................................................................. 8 1.2.2.4. Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)............................................................... 8 1.2.2.5. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm....................................................... 9 1.3. Nội dung kế toán tiền lƣơng ..................................................................................9 1.3.1. Kế toán chi tiết tiền lương..................................................................................9 1.3.1.1. Hạch toán số lượng lao động................................................................. 9 1.3.1.2. Hạch toán thời gian lao động .............................................................. 10 1.3.1.3. Hạch toán kết quả lao động ................................................................. 10 1.3.1.4. Hạch toán tiền lương cho người lao động........................................... 11 1.3.2. Kế toán tổng hợp tiền lương ............................................................................11 1.3.2.1. Chứng từ sử dụng................................................................................. 11 1.3.2.2. Tài khoản sử dụng................................................................................ 11
  • 8. 1.3.2.3. Sơ đồ kế toán......................................................................................... 13 1.4. Nội dung kế toán các khoản trích theo lƣơng....................................................14 1.4.1. Chứng từ sử dụng.............................................................................................14 1.4.2. Tài khoản sử dụng............................................................................................14 1.4.3. Sơ đồ kế toán.....................................................................................................17 1.5. Hình thức tổ chức sổ kế toán...............................................................................19 1.5.1. Điều kiện áp dụng ............................................................................................19 1.5.2. Đặc điểm tổ chức sổ..........................................................................................19 1.5.3. Ưu, nhược điểm................................................................................................19 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƢ ĐÔNG ĐÔ....................................................................................21 2.1.KháiquátchungvềcôngtytráchnhiệmhữuhạnthƣơngmạivàđầutƣĐôngĐô........21 2.1.1. Thông tin chung về công ty TNHH thương mại và đầu tư Đông Đô ............21 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH thương mại và đầu tư Đông Đô21 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Đông Đô ...............................................................................................................……22 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại công ty....25 2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán........................................................ 25 2.1.4.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty.................................... 27 2.2.ThựctrạngkếtoántiềnlƣơngtạiCôngtyTNHHthƣơngmạivàđầutƣĐôngĐô.......28 2.2.1. Đặc điểm về lao động của Công ty TNHH thương mại và đầu tư Đông Đô .28 2.2.2. Nguyên tắc và phương pháp tính trả lương cho người lao động của Công ty..........28 2.2.3. Hình thức thanh toán lương cho người lao động tại công ty ........................32 2.2.4. Kế toán chi tiết tiền lương................................................................................32 2.2.4.1. Kế toán tiền lươngtheo thời gian đơn giản ......................................... 32 2.2.4.2. Kế toán tiền lương theo theo thời gian có thưởng.............................. 39 2.3.Thực trạng kế toán các khoản trích theo lƣơng tại công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô.......................................................................................................44 2.3.1. Cách tính các khoản trích theo lương tại công ty...........................................44 Thang Long University Library
  • 9. 2.3.1.1. Bảo hiểm xã hội (BHXH)..................................................................... 44 2.3.1.2. Bảo hiểm y tế (BHYT) .......................................................................... 44 2.3.1.3. Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN)............................................................. 44 2.3.1.4. Kinh phí công đoàn (KPCĐ)................................................................ 45 2.3.2. Kế toán chi tiết các khoản trích theo lương ....................................................45 2.4. Kế toán tổng hợp tiền lƣơng................................................................................51 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƢ ĐÔNG ĐÔ ................................................................55 3.1. Nhận xét chung về tổ chức kế toán tại công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô ......................................................................................................................55 3.1.1. Ưu điểm.............................................................................................................55 3.1.2. Nhược điểm.......................................................................................................56 3.2. Nhận xét về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô .....................................................................56 3.2.1. Ưu điểm.............................................................................................................57 3.2.2. Nhược điểm.......................................................................................................58 3.3. Một số giải pháp để hoàn thiện kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại công ty ..........................................................................................................58 3.3.1. Định hướng của công tác tiền lương...............................................................59 3.3.2. Một số giải pháp cụ thể ....................................................................................60 3.3.2.1. Tăng cường công tác tuyển chọn, đào tạo nguồn nhân lực ............... 60 3.3.2.2. Trợ cấp Bảo hiểm xã hội...................................................................... 60 3.3.2.3. Theo dõi thời gian lao động ................................................................. 62 3.3.2.4. Mở sổ chi tiết theo dõi các TK334, TK338 .......................................... 63 3.3.2.5. Hoàn thiện chế độ thưởng cho người lao động.................................. 63 3.3.2.6. Sử dụng phần mềm hỗ trợ công tác hạch toán kế toán...................... 63 Kết luận
  • 10. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CBCNV Cán bộ công nhân viên CNV Công nhân viên KPCĐ Kinh phí công đoàn HTK Hàng tồn kho LĐ Lao động LĐTL Lao động tiền lƣơng NV Nhân viên SXKD Sản xuất kinh doanh TK Tài khoản TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định QĐ Quyết định Thang Long University Library
  • 11. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán tổng hợp tiền lƣơng ........................................................................13 Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản trích theo lƣơng .............................................................17 Sơ đồ 1.3: Kế toán quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm................................................18 Sơ đồ 1.4 : Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung.............................................20 Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý...............................................................................22 Sơ đồ 2.2.Tổ chức bộ máykế toán tại Công tyTNHH thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô .............25
  • 12. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Bảng cơ cấu lao động của Công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô 28 Bảng2.2: Hệ số phụ cấp trách nhiệm tại công ty...........................................................30 Bảng 2.3: Bảng chấm công bộ phận văn phòng của công ty trong tháng 03/2014.......34 Bảng 2.4: Bảng thanh toán tiền lƣơng của bộ phận văn phòng tháng 03 năm 2014 ………..35 Bảng 2.5: Bảng thanh toán lƣơng từng kỳcủa bộ phận văn phòng trong tháng 03/2014............36 Bảng 2.6: Danh sách tạm ứng lƣơngbộ phận văn phòng kỳ 1tháng 03 năm 2014........37 Bảng 2.7: Phiếu chi tạm ứng lƣơng kỳ 1.......................................................................38 Bảng 2.8: Phiếu chi thanh toán lƣơng kỳ 2 ...................................................................39 Bảng 2.9 : Bảng chấm công bộ phận cửa hàng của công ty trong tháng 03 năm 2014 41 Bảng 2.10: Bảng thanh toán tiền lƣơng bộ phận cửa hàng tháng 03 năm 2014............42 Bảng 2.11: Bảng thanh toán tiền lƣơng toàn Công ty trong tháng 03/2014..................43 Bảng 2.13: Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của công ty trong tháng 03/2014 ................................................................................................................47 Bảng 2.14: Ủy nhiệm chi...............................................................................................48 Bảng 2.15: Giấy báo nợ.................................................................................................48 Bảng 2.16: Sổ chi tiết TK 6421.....................................................................................49 Bảng 2.17: Sổ chi tiết TK 6422.....................................................................................50 Bảng 2.19: Sổ cái TK 642 .............................................................................................52 Bảng 2.20: Sổ cái TK 334 .............................................................................................53 Bảng 2.21: Sổ cái TK 338 ........................................................................................................54 Bảng 3.1: Giấy chứng nhận nghỉ việc hƣởng BHXH....................................................61 Bảng 3.2: Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH ...................................................................61 Bảng 3.3: Thanh toán trợ cấp BHXH………………………………………...62 Thang Long University Library
  • 13. LỜI NÓI ĐẦU Lao động là yếu tố đầu vào quan trọng nhất của mọi doanh nghiệp. Nâng cao năng suất lao động là con đƣờng cơ bản để nâng cao hiệu quả kinh doanh, tạo uy tín và khẳng định vị trí của doanh nghiệp trên thị trƣờng cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Với cơ chế thị trƣờng mở cửa nhƣ hiện nay thì tiền lƣơng là một trong những vấn đề rất quan trọng vì đó chính là khoản thù lao cho công lao động của ngƣời lao động. Lao động chính là hoạt động tay chân và trí óc của con ngƣời nhằm tác động biến đổi các vật tự nhiên thành những vật phẩm có ích đáp ứng nhu cầu của con ngƣời. Trong doanh nghiệp lao động là yếu tố cơ bản quyết định quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc diễn ra liên tục, thƣờng xuyên thì chúng ta phải tái tạo sức lao động hay ta phải trả thù lao cho ngƣời lao động trong thời gian họ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh. Tiền lƣơng chính là biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho ngƣời lao động tƣơng ứng với thời gian chất lƣợng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến. Tiền lƣơng chính là nguồn thu nhập chủ yếu của ngƣời lao động. Ngoài ra ngƣời lao động còn đƣợc hƣơng một số thu nhập khác nhƣ: Trợ cấp, BHXH, BHYT, tiền thƣởng… Đối với doanh nghiệp thì chi phí tiền lƣơng là một bộ phận chi phí ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý hạch toán tốt lao động và tính đúng thù lao của ngƣời lao động, thanh toán tiền lƣơng và các khoản trích đúng thù lao của ngƣời lao động, thanh toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng kịp thời sẽ kích thích ngƣời lao động quan tâm đến thời gian và chất lƣợng lao động. Từ đó nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành từ đó sẽ làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Sau khi thấy đƣợc tầm quan trọng của tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng, em đã chọn đề tài :“Hoàn thiệnkế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH thương mại và đầu tư Đông Đô”làm khóa luận tốt nghiệp của mình. Kết cấu của khóa luận Nội dung khóa luận ngoài lời nói đầu, kết luận, danh mục bảng biểu và sơ đồ đƣợc chia làm 3 chƣơng: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong các doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và đầu tư Đông Đô Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và đầu tư Đông Đô
  • 14. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung:  Nghiên cứu thực trạng hạch toán kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ở Công ty TNHH Thƣơng mại và Đầu tƣ Đông Đô;  Từ đó, để hiểu sâu hơn về lý thuyết và có cái nhìn thực tế hơn về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. Mục tiêu cụ thể:  Tìm hiểu cơ sở lý luận về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng;  Phản ánh thực tế hoạch toán lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ở doanh nghiệp;  Đề ra nhận xét chung và đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác hoạch toán kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại doanh nghiệp. Đối tƣợng nghiên cứu Tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của Công ty TNHH Thƣơng mại và Đầu tƣ Đông Đô. Phạm vi nghiên cứu Tìm hiểu thực trạng hạch toán kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Công ty TNHH Thƣơng mại và Đầu tƣ Đông Đô. Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu  Các tài liệu liên quan đến tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng;  Các đề tài nghiên cứu đã thực hiện về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng;  Thu thập tài liệu từ phòng hành chính và phòng kế toán tài vụ của Công ty để tìm hiểu về lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu là phƣơng pháp phổ biến và giúp em có một cái nhìn tổng quan về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. Thang Long University Library
  • 15. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CBCNV Cán bộ công nhân viên CNV Công nhân viên KPCĐ Kinh phí công đoàn HTK Hàng tồn kho LĐ Lao động LĐTL Lao động tiền lƣơng NV Nhân viên SXKD Sản xuất kinh doanh TK Tài khoản TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định QĐ Quyết định
  • 16. LỜI NÓI ĐẦU Lao động là yếu tố đầu vào quan trọng nhất của mọi doanh nghiệp. Nâng cao năng suất lao động là con đƣờng cơ bản để nâng cao hiệu quả kinh doanh, tạo uy tín và khẳng định vị trí của doanh nghiệp trên thị trƣờng cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Với cơ chế thị trƣờng mở cửa nhƣ hiện nay thì tiền lƣơng là một trong những vấn đề rất quan trọng vì đó chính là khoản thù lao cho công lao động của ngƣời lao động. Lao động chính là hoạt động tay chân và trí óc của con ngƣời nhằm tác động biến đổi các vật tự nhiên thành những vật phẩm có ích đáp ứng nhu cầu của con ngƣời. Trong doanh nghiệp lao động là yếu tố cơ bản quyết định quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc diễn ra liên tục, thƣờng xuyên thì chúng ta phải tái tạo sức lao động hay ta phải trả thù lao cho ngƣời lao động trong thời gian họ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh. Tiền lƣơng chính là biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho ngƣời lao động tƣơng ứng với thời gian chất lƣợng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến. Tiền lƣơng chính là nguồn thu nhập chủ yếu của ngƣời lao động. Ngoài ra ngƣời lao động còn đƣợc hƣơng một số thu nhập khác nhƣ: Trợ cấp, BHXH, BHYT, tiền thƣởng… Đối với doanh nghiệp thì chi phí tiền lƣơng là một bộ phận chi phí ảnh hƣởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý hạch toán tốt lao động và tính đúng thù lao của ngƣời lao động, thanh toán tiền lƣơng và các khoản trích đúng thù lao của ngƣời lao động, thanh toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng kịp thời sẽ kích thích ngƣời lao động quan tâm đến thời gian và chất lƣợng lao động. Từ đó nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành từ đó sẽ làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Sau khi thấy đƣợc tầm quan trọng của tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng, em đã chọn đề tài :“Hoàn thiệnkế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH thương mại và đầu tư Đông Đô”làm khóa luận tốt nghiệp của mình. Kết cấu của khóa luận Nội dung khóa luận ngoài lời nói đầu, kết luận, danh mục bảng biểu và sơ đồ đƣợc chia làm 3 chƣơng: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong các doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và đầu tư Đông Đô Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại và đầu tư Đông Đô Thang Long University Library
  • 17. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung:  Nghiên cứu thực trạng hạch toán kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ở Công ty TNHH Thƣơng mại và Đầu tƣ Đông Đô;  Từ đó, để hiểu sâu hơn về lý thuyết và có cái nhìn thực tế hơn về kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. Mục tiêu cụ thể:  Tìm hiểu cơ sở lý luận về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng;  Phản ánh thực tế hoạch toán lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ở doanh nghiệp;  Đề ra nhận xét chung và đề xuất một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác hoạch toán kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại doanh nghiệp. Đối tƣợng nghiên cứu Tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của Công ty TNHH Thƣơng mại và Đầu tƣ Đông Đô. Phạm vi nghiên cứu Tìm hiểu thực trạng hạch toán kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng tại Công ty TNHH Thƣơng mại và Đầu tƣ Đông Đô. Phƣơng pháp nghiên cứu Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu  Các tài liệu liên quan đến tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng;  Các đề tài nghiên cứu đã thực hiện về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng;  Thu thập tài liệu từ phòng hành chính và phòng kế toán tài vụ của Công ty để tìm hiểu về lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu là phƣơng pháp phổ biến và giúp em có một cái nhìn tổng quan về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng.
  • 18. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng trong các doanh nghiệp Kế toán là một công cụ phục vụ quản lý kinh tế, gắn liền với hoạt động quản lý đã xuất hiện cùng với sự hình thành đời sống loài ngƣời. Theo quy định tái sản xuất trong doanh nghiệp, công nghiệp bao gồm các quá trình sản xuất - phân phối tiêu thụ, các giai đoạn này đƣợc diễn ra một cách tuần tự.Sau khi kết thúc một quá trình sản xuất sản phẩm, doanh nghiệp đƣa ra sản phẩm sản xuất ra thị trƣờng tiêu thụ.Trong cơ chế thị trƣờng và sự cạnh tranh gay gắt hiện nay, sự sống còn của sản phẩm chính là sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp. Việc bán sản phẩm là một yếu tố khách quan, nó không chỉ quyết định sự tồn tại quá trình sản xuất của doanh nghiệp mà còn đảm bảo đời sống cho công nhân, ngƣời lao động sản xuất ra sản phẩm đó. Tiền lƣơng là một phạm trù kinh tế phức tạp mang tính lịch sử chính trị và có ý nghĩa xã hội to lớn.Nhƣng ngƣợc lại bản thân tiền lƣơng cũng chịu sự tác động mạnh mẽ của xã hội, tƣ tƣởng chính trị. Cụ thể là trong xã hội tƣ bản chủ nghĩa tiền lƣơng là sự biểu hiện bằng tiền của sức lao động, là giá cả của sức lao động biểu hiện ra bên ngoài sức lao động. Còn trong xã hội chủ nghĩa tiền lƣơng là giá trị một phần vật chất trong tổng sản phẩm xã hội dùng để phân phối cho ngƣời lao động theo nguyên tắc làm theo năng lực, hƣởng theo lao động. Tiền lƣơng mang một ý nghĩa tích cực tạo ra sự công bằng trong phân phối thu nhập quốc dân. 1.1.1. Khái niệm tiền lương và các khoản trích theo lương 1.1.1.1. Tiền lương Theo quan niệm của Mác: tiền lƣơng là biểu hiện sống bằng tiền của giá trị sức lao động. Theo quan niệm của các nhà kinh tế học hiện đại: tiền lƣơng là giá cả của lao động, đƣợc xác định bởi quan hệ cung cầu trên thị trƣờng lao động. Ở Việt Nam trong thời kỳ kế hoạch hóa tập trung: tiền lƣơng đƣợc hiểu là một bộ phận thu nhập quốc dân dùng để bù đắp hao phí lao động tất yếu do Nhà nƣớc phân phói cho công nhân viên chức bằng hình thức tiền tệ, phù hợp với quy luật phân phối theo lao động. Tiền lƣơng đƣợc định nghĩa nhƣ sau:  Tiền lƣơng (tiền công) là số tiền thù lao động mà doanh nghiệp trả cho lao động theo số lƣợng, chất lƣợng và kết quả lao động mà họ đóng góp cho doanh nghiệp Thang Long University Library
  • 19. 2 nhằm tái sản xuất sức lao động, bù đắp hao phí lao động của họ trong quá trình SXKD. Tiền lƣơng đƣợc quy định một cách đúng đắn, là yếu tố kích thích sản xuất mạnh mẽ, nó kích thích ngƣời lao động và làm việc, nâng cao trình độ tay nghề, cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động.  Tiền lƣơng của ngƣời lao động do 2 bên thỏa thuận trong hợp đồng lao động và đƣợc trả theo năng suất lao động, chất lƣợng và hiệu quả công việc. Mức lƣơng của ngƣời lao động không đƣợc thấp hơn mức lƣơng tối thiểu do nhà nƣớc quy định (điều 55- Luật lao động). 1.1.1.2. Các khoản trích theo lương Gắn chặt với tiền lƣơng là các khoản trích theo lƣơng bao gồm BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ. Đây là các quỹ xã hội thể hiện sự quan tâm của toàn xã hội đối với ngƣời lao động. Trong trƣờng hợp ngƣời lao động tạm thời hay vĩnh viễn mất sức lao động nhƣ khi bị ốm đau, thai sản, tai nạn...nhằm giảm bớt khó khăn trong cuộc sống, ngƣời lao động sẽ đƣợc cấp khoản trợ cấp. BHXH chính là các khoản tính vào chi phí để hình thành lên quỹ BHXH. Khoản chi trợ cấp BHXH cho ngƣời lao động khi bị ốm đau, thai sản, tai nạn lao động...đƣợc tính trên cơ sở lƣơng, chất lƣợng lao động và thời gian mà ngƣời lao động đã cống hiến cho xã hội trƣớc đó. Nhằm xã hội hóa việc khám chữa bệnh, ngƣời lao động còn đƣợc hƣởng chế độ khám chữa bệnh không mất tiền bao gồm các khoản chi về viện phí, thuốc...Điều kiện để ngƣời lao động khám chữa bệnh không mất tiền là ngƣời lao động có thẻ BHYT. Thẻ BHYT đƣợc mua từ tiền trích BHYT. Ngoài ra để phục vụ cho hoạt động của tổ chức công đoàn đƣợc hình thành theo luật công đoàn, doanh nghiệp phải trích theo tỷ lệ quy định trên tiền lƣơng phải trả và đƣợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. KPCĐ là khoản trích nộp sử dụng với mục đích cho hoạt động tổ chức công đoàn đảm bảo quyền lợi, lợi ích chính đáng cho ngƣời lao động 1.1.2. Bản chất và chức năng của tiền lương Quá trình sản xuất là quá trình đồng thời tiêu hao các yếu tố cơ bản: lao động, đối tƣợng lao động và tƣ liệu lao động. Trong đó lao động với tƣ cách là hoạt động chân tay và trí óc con ngƣời, sử dụng các tƣ liệu lao động nhằm tác động, biến đổi các đối tƣợng lao động thành các vật phẩm có ích phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của con ngƣời. Để đảm bảo tiến hành liên tục quá trình tái sản xuất, trƣớc hết cần phải đảm bảo tái sản xuất sức lao động, nghĩa là sức lao động mà con ngƣời bỏ ra phải đƣợc bồi hoàn dƣới dạng thù lao lao động.
  • 20. 3 Tiền lƣơng là biểu hiện bằng tiền hay sản phẩm mà xã hội trả cho ngƣời lao động tƣơng ứng với thời gian chất lƣợng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến. Nhƣ vậy tiền lƣơng thực chất là khoản thù lao mà doanh nghiệp trả cho ngƣời lao động trong thời gian mà họ cống hiến cho doanh nghiệp. Tiền lƣơng có chức năng vô cùng quan trọng nó là đòn bẩy kinh tế vừa khuyến khích ngƣời lao động chấp hành kỷ luật lao động, đảm bảo ngày công, giờ công, năng suất lao động giúp tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.  Chức năng của tiền lƣơng  Thƣớc đo giá trị: Biểu hiện giá cả sức lao động, là cơ sở điều chỉnh giá cả cho phù hợp mỗi khi giá cả biến động.  Tái sản xuất sức lao động: Đây là yêu cầu thấp nhất của tiền lƣơng đúng với nghĩa của nó. Tiền lƣơng phải đảm bảo tính tái sản xuất, tức là nuôi sống ngƣời lao động, dùy trì sức lao động, năng lực làm việc lâu dài. Quá trình tái sản xuất sức lao động đƣợc thực hiện bởi việc trả công cho ngƣời lao động thông qua lƣơng. Bản chất của sức lao động là sản phẩm lịch sử luôn đƣợc hoàn thiện và nâng cao nhờ thƣờng xuyên đƣợc khôi phục và phát triển, còn bản chất của tái sản xuất sức lao động là có đƣợc một tiền lƣơng sinh hoạt nhất định để họ có thể duy trì và phát triển sức lao động mới, tích lũy kinh nghiệm và nâng cao trình độ, hoàn thiện kỹ năng lao động.  Công cụ quản lý của doanh nghiệp: Mục đích cuối cùng của các nhà quản trị là lợi nhuận cao nhất. Để đạt đƣợc mục tiêu đó họ phải biết kết hợp nhịp nhàng và quản lý một cách có nghệ thuật các yếu tố trong quá trình kinh doanh. Ngƣời sử dụng lao động có thể tiến hành kiểm tra giám sát, theo dõi ngƣời lao động làm việc theo kế hoạch, tổ chức của mình thông qua việc chi trả lƣơng cho họ, phải đảm bảo chi phí mà mình bỏ ra phải đem lại kết quả và hiệu quả cao nhất. Qua đó ngƣời sử dụng lao động sẽ quản lý chặt chẽ về số lƣợng và chất lƣợng lao động của mình để trả công xứng đáng cho ngƣời lao động.  Kích thích sức lao động: tiền lƣơng là động lực chủ yếu kích thích ngƣời lao động làm việc tích cực hơn, thúc đẩy ngƣời lao động cải cách một cách có hệ thống. Từ đó giúp họ làm việc hiệu quả nhất. Với một mức lƣơng thỏa đáng sẽ là động lực thúc đẩy sản xuất phát triển tăng năng suất lao động. Khi đƣợc trả công xứng đáng ngƣời lao động sẽ say mê, tích cực làm việc, phát huy tinh thần làm việc sáng tạo, họ sẽ gắn bó chặt chẽ trách nhiệm của mình với lợi ích của doanh nghiệp.  Điều tiết lao động: thông qua hệ thống thang lƣơng, bảng lƣơng và các chế độ phụ cấp đƣợc xác định cho từng ngành, từng vùng với mức tiền lƣơng đúng đắn và thỏa mãn thì ngƣời lao động sẽ tự nguyện nhận công việc đƣợc giao. Tiền lƣơng tạo ra động lực và là công cụ điều tiết giữa các ngành, các vùng trên toàn lãnh thổ, góp Thang Long University Library
  • 21. 4 phần tạo ra một cơ cấu lao động hợp lý, đó là điều kiện cơ bản để Nhà nƣớc thực hiện kế hoạch cân đối vùng - ngành - lãnh thổ. 1.1.3. Vai trò và ý nghĩa của tiền lương  Vai trò của tiền lƣơng Tiền lƣơng có vai trò rất to lớn nó làm thỏa mãn nhu cầu của ngƣời lao động vì tiền lƣơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngƣời lao động, ngƣời lao động đi làm cốt là để nhận đƣợc khoản thù lao mà doanh nghiệp trả cho họ để đảm bảo cho cuộc sống. Đồng thời đó cũng là khoản chi phí doanh nghiệp bỏ ra để trả cho ngƣời lao động vì họ đã làm ra sản phẩm cho doanh nghiệp. Tiền lƣơng có vai trò nhƣ một nhịp cầu nối giữa ngƣời sử dụng lao động với ngƣời lao động. Nếu tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động không hợp lý sẽ làm cho ngƣời lao động không đảm bảo đƣợc ngày công và kỷ luật lao động cũng nhƣ chất lƣợng lao động, lúc đó doanh nghiệp sẽ không đạt đƣợc mức tiết kiệm chi phí lao động cũng nhƣ lợi nhuận cần có của doanh nghiệp để tồn tại nhƣ vậy lúc này cả hai bên đều không có lợi. Vì vậy công việc trả lƣơng cho ngƣời lao động cần phải tính toán một cách hợp lý để cả hai bên cùng có lợi.  Ý nghĩa của tiền lƣơng Tiền lƣơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngƣời lao động, ngoài ra ngƣời lao động còn đƣợc hƣởng một số nguồn thu nhập khác nhƣ: Trợ cấp BHXH, tiền lƣơng, tiền ăn ca… Chi phí tiền lƣơng là một bộ phận cấu thành nên giá thành sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Tổ chức sử dụng lao động hợp lý, thanh toán kịp thời tiền lƣơng và các khoản liên quan cho ngƣời lao động từ đó sẽ làm cho ngƣời lao động chấp hành tốt kỷ luật lao động nâng cao năng suất lao động, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp đồng thời tạo điều kiện nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho ngƣời lao động.  Các nhân tố ảnh hƣởng tới tiền lƣơng Giờ công, ngày công lao động, năng suất lao động, cấp bậc hoặc chức danh thang lƣơng quy định, số lƣợng, chất lƣợng sản phẩm hoàn thành, độ tuổi, sức khỏe, trang thiết bị kỹ thuật đều là những nhân tố ảnh hƣởng đến tiền lƣơng cao hay thấp. 1.1.4. Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương  Ghi chép phản ánh kịp thời số lƣợng thời gian lao động, chất lƣợng sản phẩm, tính chính xác tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao động. Tính chính xác số tiền BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào chi phí và thu từ thu nhập của ngƣời lao động;  Trả lƣơng kịp thời cho ngƣời lao động, giám sát tình hình sử dụng quỹ lƣơng, cung cấp tài liệu cho các phòng quản lý, chức năng, lập kế hoạch quỹ lƣơng kỳ sau;  Tính và phân bổ chính xác đối tƣợng, tính giá thành;
  • 22. 5  Phân tích tình trạng sử dụng quỹ lƣơng, quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, đề xuất biện pháp tiết kiệm quỹ lƣơng, cung cấp số liệu cho kế toán tổng hợp và các bộ phận quản lý khác;  Lập báo cáo về lao động, tiền lƣơng, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ thuộc phạm vi trách nhiệm của kế toán. Tổ chức phản ánh tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lƣơng, quỹ BHXH, quỹ BHYT, KPCĐ, đề xuất các biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động, tăng năng suất lao động. Đấu tranh chống những hành vi vô trách nhiệm, vi phạm kỷ luật lao động, vi phạm chính sách về lao động tiền lƣơng. 1.2. Khái quát chung về tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng 1.2.1. Các hình thức trả lương trong doanh nghiệp 1.2.1.1. Hình thức lương theo thời gian Đây là hình thức trả lƣơng căn cứ vào thời gian lao động, hệ số cấp bậc, mức lƣơng tối thiểu để tính lƣơng cho công nhân viên. Hình thức này đƣợc áp dụng chủ yếu cho cán bộ công nhân viên chức, quản lý, y tế giáo dục, sản xuất trên dây chuyền tự động... a. Trả lƣơng theo thời gian đơn giản Đây là số tiền trả cho ngƣời lao động căn cứ vào bậc lƣơng và thời gian làm việc thực tế làm việc không xét đến thái độ và kết quả lao động.Hình thức tiền lƣơng theo thời gian đơn giảnđƣợc chia thành tiền lƣơng tháng, ngày, giờ.  Tiền lƣơng tháng: là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động theo bậc lƣơng quy định gồm có tiền lƣơng cấp bậc và các khoản phụ cấp (nếu có). Đƣợc áp dụng cho nhân viên làm công tác quản lý hành chính, quản lý kinh tế và các nhân viên thuộc các ngành hoạt động không có tính chất sản xuất.  Lƣơng ngày: đƣợc tính bằng cách lấy lƣơng tháng chia cho số ngày làm việc theo chế độ. Lƣơng ngày làm căn cứ để tính trợ cấp BHXH phải trả công nhân, tính trả lƣơng cho công nhân viên trong những ngày hội họp, học tập, trả lƣơng theo hợp đồng.  Lƣơng giờ: Đƣợc tính bằng cách lấy lƣơng ngày chia cho số giờ làm việc trong ngày theo chế độ. Lƣơng giờ thƣờng làm căn cứ để tính phụ cấp làm thêm giờ. b. Trả lƣơng theo thời gian có thƣởng Thực chất của chế độ này là sự kết hợp giữa việc trả lƣơng theo thời gian đơn giản và tiền thƣởng khi nhân viên vƣợt mức những chỉ tiêu số lƣơng và chất lƣợng đã quy định. Hình thức này đƣợc áp dụng cho công nhân phụ (công nhân sửa chữa, điều chỉnh thiết bị...) hoặc công nhân chính làm việc ở những nơi có trình độ cơ khí hóa, tự động hóa, công việc tuyệt đối phải bảo đảm chất lƣợng. Hình thức này có nhiều ƣu điểm hơn hình thức trả lƣơng đơn giản, vừa phản ánh trình độ thành thạo vừa khuyến khích đƣợc ngƣời lao động có trách nhiệm với công việc. Thang Long University Library
  • 23. 6 1.2.1.2. Hình thức lương theo sản phẩm Tiền lƣơng tính theo sản phẩm là tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động dựa vào kết quả lao động đúng với chất lƣợng đã quy định sẵn và khối lƣợng công việc đã đƣợc hoàn thành. Trả lƣơng theo sản phẩm gắn thu nhập của ngƣời lao động với kết quả sản xuất trực tiếp. Để có thu nhập cao thì chính ngƣời lao động phải tạo ra đƣợc sản phẩm và dịch vụ. Do đó ngƣời lao động sẽ tìm cách nâng cao năng suất lao động, trình độ chuyên môn, phát huy sáng kiến, cải tiến kĩ thuật để góp phần thúc đấy phong trào thi đua sản xuất chung. Ƣu điểm  Quán triệt đầy đủ hơn nguyên tắc trả lƣơng theo số lƣợng, chất lƣợng lao động gắn với thu nhập về tiền lƣơng với kết quả sản xuất của mỗi công nhân, do đó kích thích ngƣời lao động nâng cao năng suất lao động  Khuyến khích sự đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, tích lũy kinh nghiệm và phát huy sáng tạo, nâng cao khả năng làm việc;  Thúc đấy phong trào thi đua, góp phần hoàn thiện công tác quản lý. Nhƣợc điểm: Do trả lƣơng theo sản phẩm cuối cùng nên ngƣời lao động dễ chạy theo số lƣợng, bỏ qua chất lƣợng, vi phạm qui trình kỹ thuật, sử dụng thiết bị quá mức và các hiện tƣợng tiêu cực khác. Để hạn chế đƣợc nhƣợc điểm này thì doanh nghiệp cần xây dựng cho mình một hệ thống các điều kiện nhƣ: định mức lao động, kiểm tra, kiểm soát, điểu kiện làm việc và ý thức trách nhiệm của ngƣời lao động. a. Theo sản phẩm trực tiếp Là hình thức tiền lƣơng trả cho ngƣời lao động đƣợc tính theo số lƣợng sản lƣợng hoàn thành đúng qui cách, phẩm chất và đơn giá sản phẩm. b. Theo sản phẩm gián tiếp Đƣợc áp dụng để trả lƣơng cho công nhân làm các công việc phục vụ sản xuất ở các bộ phận sản xuất nhƣ công nhân vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm, bảo dƣỡng máy móc thiết bị. Trong trƣờng hợp này căn cứ vào kết quả sản xuất của lao động trực tiếp để tính lƣơng cho lao động phục vụ sản xuất. c. Theo sản phẩm tập thể Theo cách trả lƣơng này thì trƣớc hết lƣợng sản phẩm đƣợc tính chung cho cả tập thể sau đó tính và chia lƣơng cho từng ngƣời trong tập thể. Tùy theo tính chất công việc sử dụng lao động doanh nghiệp có thể sử dụng theo các cách sau:  Chia lƣơng theo cấp bậc và thời gian làm việc;  Chia lƣơng theo bình quân chấm điểm;
  • 24. 7  Chia lƣơng theo cấp bậc và thời gian làm việc kết hợp với bình quân chấm điểm. d. Theo sản phẩm lũy tiến Theo hình thức này thì ngoài tiền lƣơng tính theo sản phẩm trực tiếp, còn căn cứ vào số sản phẩm vƣợt ngoài định mức để tính. Bên cạnh đó công nhân viên còn đƣợc hƣởng chế độ tiền thƣởng, tiền thƣởng có thể đƣợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, có thể trích từ quỹ khen thƣởng của công ty. Trong việc tính lƣơng cho công nhân còn phải tính lƣơng cho ngày nghỉ phép năm của công nhân. Nhƣng do việc của công nhân không đều đặn giữa các tháng, do đó để tránh khỏi đột biến trong giá thành thì doanh nghiệp có thể thực hiện trích trƣớc tiền lƣơng công nhân nghỉ phép để đƣa vào chi phí sản xuất kinh doanh. Mức trích trƣớc tiền Tiền lƣơng thực tế lƣơng công nhân = phải trả cho ngƣời lao động x Tỷ lệ trích trƣớc nghỉ phép trong tháng Tỷ lệ trích trƣớc = Tổng số tiền lƣơng nghỉ phép kế hoạch Tổng số tiền chính kế hoạch của ngƣời lao động 1.2.2. Các khoản trích theo lương 1.2.2.1. Bảo hiểm xã hội (BHXH) Bảo hiểm xã hội là khoản tiền bảo hiểm mà ngƣời lao động đƣợc hƣởng trong các trƣờng hợp khi họ nghỉ việc do ốm đau, tai nạn lao động, thai sản, bệnh nghề nghiệp hoặc khi hƣu trí, tử tuất. Để đƣợc hƣởng khoản này ngƣời sử dụng lao động và ngƣời lao động phải đóng quỹ BHXH theo quy định trong quá trình làm việc tại doanh nghiệp. Quỹ BHXH do cơ quan BHXH quản lý vì vậy sau khi trích lập doanh nghiệp phải nộp toàn bộ số đã trích cho cơ quan BHXH và hiện nay ở nƣớc ta đang thực hiện các loại nghiệp vụ bảo hiểm gồm: Trợ cấp thai sản; Trợ cấp ốm đau; Trợ cấp mất sức lao động; Trợ cấp tàn tật; Trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; Trợ cấp tuổi già; Trợ cấp tử tuất... Thang Long University Library
  • 25. 8 Quỹ BHXH đƣợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ 26% trên tổng quỹ lƣơng cơ bản phải trả hàng tháng (18% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, 8% còn lại tính vào lƣơng của ngƣời lao động) 1.2.2.2. Bảo hiểm y tế (BHYT) Bảo hiểm y tế (BHYT): là khoản tiền hàng tháng ngƣời lao động và ngƣời sử dụng lao động phải đóng quỹ BHYT để đƣợc trợ cấp khi ốm đau nhƣ: tiền viện phí, tiền khám chữa bệnh, tiền thuốc... Quỹ BHYT do cơ quan BHYT quản lý vì vậy sau khi trích doanh nghiệp phải nộp toàn bộ số đã trích cho cơ quan BHYT và quỹ này đƣợc chi tiêu khi ngƣời tham gia BHYT bị ốm đau, bệnh tật... Quỹ BHYT đƣợc hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định dựa vào tổng quỹ tiền lƣơng cơ bản phải trả cho công nhân viên trong tháng. Tỷ lệ trích lập BHYT hiện nay là 4.5% trên tổng quỹ tiền lƣơng cơ bản phải trả hàng tháng, trong đó 3% đƣợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, 1.5% còn lại tính vào lƣơng của ngƣời lao động. 1.2.2.3. Kinh phí công đoàn (KPCĐ) Kinh phí công đoàn (KPCĐ): là khoản tiền để duy trì hoạt động các tổ chức công đoàn đơn vị và công đoàn cấp trên. Các tổ chức này hoạt động nhằm bảo vệ quyền lợi và nâng cao đời sống của ngƣời lao động. Kinh phí công đoàn cũng đƣợc phân cấp quản lý và chi tiêu theo chế độ Nhà nƣớc quy định. Một phần KPCĐ nộp cho công đoàn cấp trên và một phần để chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp. Kinh phí công đoàn đƣợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ 2% trên tổng số tiền lƣơng thực tế phải trả hàng tháng vàđƣợc tính hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.2.4. Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) Là khoản tiền đƣợc sử dụng để trợ cấp cho ngƣời lao động bị mất việc làm. Theo Điều 81 Luật BHXH, ngƣời thất nghiệp đƣợc hƣởng bảo hiểm thất nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây: Đã đóng BHTN đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trƣớc khi thất nghiệp;  Đã đăng ký thất nghiệp với tổ chức BHXH;  Chƣa tìm đƣợc việc làm sau 15 ngày kể từ ngày đăng ký thất nghiệp. Bảo hiểm thất nghiệp đƣợc hình thành bằng cách trích theo tỷ lệ 2% trên tổng quỹ tiền lƣơng cơ bản phải trả hàng tháng. Trong đó 1% đƣợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, 1% còn lại tính vào lƣơng của ngƣời lao động.
  • 26. 9 1.2.2.5. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm  Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm của doanh nghiệp dùng để chi trợ cấp thôi việc, mất việc làm, đào tạo lại nghề cho ngƣời lao động tại doanh nghiệp theo quy định hiện hành;  Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm đƣợc trích lập và hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ của doanh nghiệp. Trƣờng hợp quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm hàng năm không chi hết đƣợc chuyển số dƣ sang năm sau. Trƣờng hợp quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm không đủ để chi trợ cấp cho ngƣời lao động thôi việc, mất việc trong năm tài chính thì toàn bộ phần chênh lệch thiếu đƣợc hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ;  Thời điểm trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm là thời điểm khóa sổ kế toán để lập báo cáo tài chính năm. Trƣờng hợp doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính giữa niên độ (quí) thì có thể điều chỉnh quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm theo quí khi lập báo cáo tài chính. 1.3. Nội dung kế toán tiền lƣơng 1.3.1. Kế toán chi tiết tiền lương Để quản lý và sử dụng lao động ở doanh nghiệp, nhất thiết phải tiến hành hạch toán lao động. Đây là một loại hạch toán nghiệp vụ nhằm mục đích cuối cùng là giúp doanh nghiệp tìm ra đƣợc các biện pháp thích hợp để quản lý và sử dụng lao động một cách có hiệu quả, bao gồm các nội dung: hạch toán số lƣợng lao động, hạch toán thời gian lao động và hạch toán kết quả lao động. 1.3.1.1. Hạch toán số lượng lao động Hạch toán số lƣợng lao động là hạch toán về mặt số lƣợng từng loại lao động theo nghề nghiệp, tính chất công việc và theo trình độ cấp bậc kỹ thuật của công nhân viên. Việc hạch toán này thƣờng do phòng tổ chức lao động – tiền lƣơng theo dõi và các số liệu lao động đƣợc thể hiện trong “Sổ danh sách lao động của doanh nghiệp” Căn cứ vào chứng từ ban đầu là bảng chấm công hàng tháng tại mỗi bộ phận, phòng ban, tổ, nhóm gửi đến phòng kế toán để tập hợp và hạch toán số lƣợng lao động trong tháng đó tại doanh nghiệp và cũng từ bảng chấm công kế toán có thể nắm đƣợc từng ngày có bao nhiêu ngƣời làm việc, bao nhiêu ngƣời nghỉ với lý do gì. Hằng ngày tổ trƣởng hoặc ngƣời có trách nhiệm sẽ chấm công cho từng ngƣời tham gia làm việc thực tế trong ngày tại nơi mình quản lý sau đó cuối tháng các phòng ban sẽ gửi bảng chấm công về phòng kế toán. Tại phòng kế toán, kế toán tiền lƣơng sẽ tập hợp và hạch toán số lƣợng công nhân viên lao động trong tháng. Thang Long University Library
  • 27. 10 1.3.1.2. Hạch toán thời gian lao động Hạch toán thời gian lao động là hạch toán việc sử dụng thời gian đối với từng công nhân viên ở từng bộ phận, tổ, phòng ban trong doanh nghiệp nhằm quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp. Chứng từ sử dụng để hạch toán lao động là “ Bàng chấm công”. “ Bảng chấm công” đƣợc lập riêng cho từng bộ phận, tổ, đội lao động và mỗi tháng đƣợc lập một tờ theo dõi từng ngày làm việc. Bảng chấm công đƣợc dùng để ghi chép thời gian làm việc thực tế và vắng mặt của công nhân viên trong tổ, đội theo từng nguyên nhân. Trong bảng chấm công ghi rõ ngày đƣợc nghỉ theo quy định nhƣ: ngày lễ, tết, chủ nhật. Mọi sự vắng mặt của ngƣời lao động đƣợc ghi rõ ràng. Cuối tháng, tổ trƣởng ( trƣởng phòng) tổng hợp tình hình sử dụng lao động số có mặt, số vắng mặt theo từng nguyên nhân sau đó cung cấp cho phòng kế toán phân xƣởng. Nhân viên kế toán phân xƣởng kiểm tra, xác nhận hàng ngày trên bảng chấm công sau đó tập hợpbáo cáo cho phòng lao động tiền lƣơng, cuối tháng bảng này chuyển cho phòng kếtoán để tính tiền lƣơng. Hạch toán thời gian nghỉ do ốm đau, thai sản, tai nạn lao độnghoặc phiếu nghỉ, con ốm do bệnh viện, bác sĩ cấp và xác nhận. Sau đó chứng từ này đƣợc chuyển lên phòng kế toán làm căn cứ để ghi vào bảng chấm công. 1.3.1.3. Hạch toán kết quả lao động Hạch toán kết quả lao động là việc theo dõi, ghi chép kết quả lao động của công nhân viên chức, biểu hiện bằng số lƣợng công việc, khối lƣợng sản phẩm, công việc đã hoàn thành của từng ngƣời hay từng tổ, nhóm lao động. Để hạch toán kết quả lao động, kế toán sử dụng các loại chứng từ ban đầu khác nhau tuỳ theo loại hình và đặc điểm sản xuất của từng doanh nghiệp. Tuy khác nhau về mẫu nhƣng các chứng từ này đều bao gồm các nội dung : tên công nhân, tên công việc hoặc sản phẩm, thời gian lao động, số lƣợng sản phẩm hoàn thành nghiệm thu và chất lƣợng công việc hoàn thành…Đó chính là các báo cáo về kết quả sản xuất nhƣ: “Phiếu giao nhận sản phẩm”, “Bảng khoán”, “Hợp đồng giao khoán”, “Bảng kê năng suất tổ”, “Bảng kê khối lƣợng công việc hoàn thành”…Các chứng từ này đều phải do ngƣời lập ( tổ trƣởng) ký, cán bộ kiểm tra kỹ thuật xác nhận, lãnh đạo bộ phận duyệt ký, sau đó đƣợc chuyển cho nhân viên hạch toán đội sản xuất để tổng hợp kết quả lao động toàn đội rồi chuyển về phòng tiền lƣơng xác nhận. Cuối cùng chuyển về phòng kế toán doanh nghiệp để làm căn cứ tính lƣơng, tính thƣởng. Nhƣ vậy, hạch toán lao động vừa có tác dụng quản lý, huy động, sử dụng lao động đồng thời là cơ sở để doanh nghiệp tính tiền lƣơng phải trả cho ngƣời lao động. Cho nên để tính đúng tiền lƣơng cho công nhân viên thì điều kiện tiên quyết phải hạch toán lao động chính xác, đầy đủ , khách quan.
  • 28. 11 1.3.1.4. Hạch toán tiền lương cho người lao động Căn cứ vào bảng chấm công để biết thời gian lao động cũng nhƣ số ngày công lao động của ngƣời sau đó tại từng phòng ban, tổ nhóm lập bảng thanh toán tiền lƣơng cho từng ngƣời lao động ngoài Bảng Chấm Công ra thì các chứng từ kèm theo là bảng tính phụ cấp, trợ cấp, phiếu xác nhận thời gian lao động hoặc công việc hoàn thành. Bảng thanh toán tiền lƣơng: Là chứng từ làm căncứ thanh toán tiền lƣơng phụ cấp cho ngƣời lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lƣơng cho ngƣời lao động làm việc trong các đơn vị sản xuất kinh doanh đồng thời là căn cứ để thống kê về lao động tiền lƣơng. Bảng thanh toán tiền lƣơng đƣợc lập hàng tháng theo từng bộ phận (phòng, ban, tổ, nhóm) tƣơng ứng với bảng chấm công. Từ Bảng thanh toán tiền lƣơng và các chứng từ khác có liên quan kế toán tiền lƣơng lập Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng. 1.3.2. Kế toán tổng hợp tiền lương 1.3.2.1. Chứng từ sử dụng Muốn tổ chức kế toán tiền lƣơng, BHXH chính xác thì phải hạch toán lao động chính xác là điều kiện để hạch toán tiền lƣơng và bảo hiểm chính xác theo quy định hiện nay, chứng từ lao động tiền lƣơng bao gồm: Mẫu số 01 - LĐTL - Bảng chấm công Mẫu số 02 - LĐTL - Bảng thanh toán TL Mẫu số 03 - LĐTL - Phiếu nghỉ ốm hƣởng BHXH Mẫu số 04 - LĐTL - Danh sách ngƣời lao động hƣởng BHXH Mẫu số 05 - LĐTL - Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn chỉnh Mẫu số 06 - LĐTL - Phiếu báo làm thêm giờ Mẫu số 07 - LĐTL - Hợp đồng giao khoán Mẫu số 08 - LĐTL - Biên bản điều tra tai nạn lao động 1.3.2.2. Tài khoản sử dụng TK 334 - Phải trả công nhân viên: là tài khoản đƣợc dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lƣơng ( tiền công), tiền thƣởng, BHXH và các khoản khác thuộc về thu nhập của công nhân viên. Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số TK khác có liên quan trong quá trình hạch toán nhƣ 111, 112, 138, 622, 627, 642… Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 334 Thang Long University Library
  • 29. 12 TK 334 - Các khoản khấu trừ vào tiền công, tiền lƣơng của công nhân viên - Tiền lƣơng, tiền công và các khoản khác đã trả cho công nhân viên - Kết chuyển tiền lƣơng công nhân viên chức chƣa lĩnh - Tiền lƣơng, tiền công và các lƣơng của khoản khác còn phải trả cho công nhân viên chức Dƣ nợ: số trả thừa cho công nhân viên chức Dƣ có: Tiền lƣơng, tiền công và các khoản khác còn phải trả công nhân viên chức Tài khoản 334 - Phải trả ngƣời lao động, có 2 tài khoản cấp 2:  Tài khoản 3341 - Phải trả công nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho công nhân viên của doanh nghiệp về tiền lƣơng, tiền thƣởng có tính chất lƣơng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của công nhân viên.  Tài khoản 3348 - Phải trả ngƣời lao động khác: Phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho ngƣời lao động khác ngoài công nhân viên của doanh nghiệp về tiền công, tiền thƣởng (nếu có) có tính chất về tiền công và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của ngƣời lao động.
  • 30. 13 1.3.2.3. Sơ đồ kế toán Sơ đồ 1.1: Kế toán tổng hợp tiền lương (Nguồn: Phòng Kế toán) TK 334 (Phải trả ngƣời lao động) TK 335 TK 3383 TK 353 Tiền thƣởng phải trả ngƣời LĐ Lƣơng và các khoản mang t/c Phải trả tiền lƣơng nghỉ phép của thu nhập của ngƣời lao động TK 138, 141, 333, 338 TK 154,642 công nhân SX nếu trích trƣớc TK 5112 TK 333 Ứng, thanh toán lƣơng và các khoản khác cho ngƣời lao động BHXH phải trả ngƣời lao độngCác khoản khấu trừ vào lƣơng và TK 111, 112 Trả lƣơng thƣởng cho ngƣời LĐ Thuế GTGT (nếu có) bằng sản phẩm hàng hóa lƣơng phải trả ngƣời LĐ Thang Long University Library
  • 31. 14 1.4. Nội dung kế toán các khoản trích theo lƣơng 1.4.1. Chứng từ sử dụng  Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng;  Phiếu thu, phiếu chi. 1.4.2. Tài khoản sử dụng TK 338 - Phải trả và phải nộp khác Dùng để phản ánh các khoản phải trả vàphải nộp cho cơ quan pháp luật, cho các tổ chức, đoàn thể xã hội, cho cấp trên về kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, các khoản khấu trừ vào lƣơng theo quyết định của tòa án (tiền nuôi con khi li dị, nuôi con ngoài giá thú...) giá trị tài sản thừa chờ xử lý, các khoản vay mƣợn tạm thời, nhận ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn, các khoản thu hộ, giữ hộ... Kết cấu và nội dung phản ánh TK338 TK338 - Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý - Các khoản đã chi về kinh phí công đoàn - Xử lý giá trị tài sản thừa thu hộ - Kết chuyển doanh thu nhận trƣớc vào doanh thu bán hàng tƣơng ứng từng kỳ - Các khoản đã trả đã nộp khác Dƣ nợ: Số trả thừa, nộp thừa, vƣợt chi chƣa đƣợc thanh toán - Trích KPCĐ, BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định -Tổng số doanh thu nhận trƣớc phát sinh trong kì - Các khoản phải nộp, phải trả thay - Giá trị tài sản thừa chờ xử lý - Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp, phải trả đƣợc hoàn lại. Dƣ có: Số tiền còn phải trả, phải nộp, giá trị tài sản thừa chờ xử lý Tài khoản 338 - Phải trả, phải nộp khác, có 8 tài khoản cấp 2:  Tài khoản 3381 - Tài sản thừa chờ giải quyết  Phản ánh giá trị tài sản thừa chƣa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền.
  • 32. 15  Trƣờng hợp giá trị tài sản thừa đã xác định đƣợc nguyên nhân và có biên bản xử lý thì đƣợc ghi ngay vào các tài khoản liên quan, không hạch toán qua Tài khoản 338 (3381).  Tài khoản 3382 - Kinh phí công đoàn: Phản ánh tình hình trích và thanh toán kinh phí công đoàn ở đơn vị.  Tài khoản 3383 - Bảo hiểm xã hội: Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm xã hội của đơn vị.  Tài khoản 3384 - Bảo hiểm y tế: Phản ánh tình hình trích và thanh toán bảo hiểm y tế theo quy định.  Tài khoản 3386 - Nhận ký quỹ, ký cƣợc ngắn hạn: Phản ánh số tiền mà đơn vị nhận ký quỹ, ký cƣợc của các đơn vị, cá nhân bên ngoài đơn vị với thời gian dƣới 1 năm, để đảm bảo cho các dịch vụ liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh đƣợc thực hiện đúng hợp đồng kinh tế đã ký kết.  Tài khoản 3387 - Doanh thu chƣa thực hiện  Phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm doanh thu chƣa thực hiện của doanh nghiệp của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Hạch toán vào tài khoản này số tiền của khách hàng đã trả trƣớc cho một hoặc nhiều kỳ kế toán về cho thuê tài sản; Khoản lãi nhận trƣớc khi cho vay vốn hoặc mua các công cụ nợ; Khoản chênh lệch giữa giá bán hàng trả chậm, trả góp theo cam kết với giá bán trả tiền ngay; Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh và đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động đầu tƣ xây dựng cơ bản (giai đoạn trƣớc hoạt động) khi hoàn thành đầu tƣ để phân bổ dần; Khoản chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của tài sản đƣa đi góp vốn liên doanh tƣơng ứng với phần lợi ích của bên góp vốn liên doanh;  Không hạch toán vào tài khoản này số tiền nhận trƣớc của ngƣời mua mà doanh nghiệp chƣa cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.  Tài khoản 3388 - Phải trả, phải nộp khác: Phản ánh các khoản phải trả khác của đơn vị ngoài nội dung các khoản phải trả đã phản ánh trên các Tài khoản từ TK 331 đến TK 3381 đến TK 3384 và TK 3387.  TK 3389 – Bảo hiểm thất nghiệp: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình trích và đóng BHTN cho ngƣời lao động ở đơn vị theo quy định của pháp luật về BHTN. Thang Long University Library
  • 33. 16 TK 351 – Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm  Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm của doanh nghiệp dùng để chi trợ cấp thôi việc, mất việc làm, đào tạo lại nghề cho ngƣời lao động tại doanh nghiệp theo quy định hiện hành;  Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm đƣợc trích lập và hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ của doanh nghiệp. Trƣờng hợp quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm hàng năm không chi hết đƣợc chuyển số dƣ sang năm sau. Trƣờng hợp quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm không đủ để chi trợ cấp cho ngƣời lao động thôi việc, mất việc trong năm tài chính thì toàn bộ phần chênh lệch thiếu đƣợc hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ; Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số TK khác có liên quan trong quá trình hạch toán nhƣ 111, 112, 138....
  • 34. 17 1.4.3. Sơ đồ kế toán Sơ đồ 1.2: Kế toán các khoản trích theo lương (Nguồn: Phòng Kế toán) TK 338 TK 154,642 TK 334 TK 111, 112 lƣơng của ngƣời LĐ Nhận tiền chi hộ cơ quan BHXH Trích BHXH, BHYT, KPCĐ khoản khác cho ngƣời LĐ TK 111, 112 vào chi phí SXKD BHXH phải trả ngƣời LĐ BHXH, BHYTkhấu trừ vàoNộp BHXH, BHYT, KPCĐ các TK 334 về trợ cấp BHXH cho ngƣời LĐ Thang Long University Library
  • 35. 18 Sơ đồ 1.3: Kế toán quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm TK 111, 112 TK 351 TK 6422 Chi trả trợ cấp thôi việc Cuối niên độ kế toán trích lập mất việc làm cho ngƣời lao động quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm Chỉ trợ cấp thôi việc, mất việc làm nếu quỹ không đủ để chi (Nguồn: Phòng Kế toán)
  • 36. 19 1.5. Hình thức tổ chức sổ kế toán Hình thức ghi sổ hiện nay tại công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô sử dụng là hình thức sổ nhật ký chung. Hình thức này là hình thứckế toán đơn giản, sử dụng sổ nhật ký chung để ghi chép cho tất cả các hoạt động kinh tế tài chính. Theo thứ tự, thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản sau đó sử dụng số liệu ở sổ nhật ký chung để ghi sổ cái các tài khoản liên quan. Các loại sổ kế toán của hình thức này bao gồm: sổ nhật ký chuyên dùng, sổ nhật ký chung, sổ cái và các sổ kế toán chi tiết. 1.5.1. Điều kiện áp dụng  Lao động thủ công  Loại hình doanh nghiệp đơn giản  Quy mô kinh doanh vừa và nhỏ  Trình độ quản lý thấp và trình độ kế toán thấp  Số lƣợng lao động kế toán ít  Nếu áp dụng kế toán máy: phù hợp với mọi hình thức kinh doanh và quy mô của hoạt động 1.5.2. Đặc điểm tổ chức sổ  Ghi sau sổ Nhật ký;  Ghi theo từng đối tƣợng ứng với mỗi tài khoản cần mở;  Thực hiện theo từng nghiệp vụ đã ghi trên sổ nhật ký;  Cơ sở ghi là Nhật ký chung;  Nhặt số liệu theo đối tƣợng trên sổ Nhật ký để ghi vào sổ cái 1.5.3. Ưu, nhược điểm  Ƣu điểm: Dễ ghi chép, dễ đối chiếu, có thể phân công lao động kế toán  Nhƣợc điểm: Tuy hình thức này dễ ghi chép nhƣng ghi chép vẫn còn bị trùng lặp. Thang Long University Library
  • 37. 20 Sơ đồ 1.4 : Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung Ghi chó: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu (Nguồn: Phòng Kế toán) Bảng thanh toán lƣơng ,thƣởng Nhật ký chung Nhật ký chuyên dùng Sổ quỹ Sổ cái TK 334,338 Bảng cân đối số phát sinh Bảng cân đối kế toán và báo cáo kế toán Bảng tổng hợp chi tiết t334,338 Sổ kế toán chi tiết TK334,338,154, 642
  • 38. 21 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƢƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƢƠNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƢ ĐÔNG ĐÔ 2.1. Khái quát chungvề công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô 2.1.1. Thông tin chung về công ty TNHH thương mại và đầu tư Đông Đô  Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô  Tên tiếng anh : DONG DO INVESTMENT AND TRADING COMPANY LIMITED  Tên viết tắt : DONG DO IT CO., LTD  Trụ sở chính : Số 16 ngõ 178/5 Tây Sơn, phƣờng Trung Liệt, Quận Đống Đa, TP Hà Nội  Điện thoại : 04.35640251  Fax : 04.38570492  Emai : tbnhdongdo@gmail.com  Website : www.Bailinh.com  Đại diện pháp luật : Ông Từ Nhƣ Hiển là giám đốc chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh thƣơng mại và đầu tƣ của công ty trƣớc pháp luật khi tham gia quan hệ kinh tế xã hội.  Vốn điều lệ : 1.000.000.000 đồng (Một tỷ đồng)  Mãsốthuế :0101914585  Sốlaođộng :30ngƣời(tínhđếnhết31/12/2013)theothuyết minhbáocáotàichính. 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH thương mại và đầu tư Đông Đô Công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô là công ty TNHH đƣợc thành lập và hoạt động theo giấy đăng ký kinh doanh số 0102025791 lần đầu vào ngày 11 tháng 04 năm 2006 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ thành phố Hà Nội cấp. Trụ Sở chính của công ty tại: Số 16 ngõ 178/5 Tây Sơn, phƣờng Trung Liệt, Quận Đống Đa, Thành Phố Hà Nội. Thang Long University Library
  • 39. 22 Công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô hoạt động trong rất nhiều lĩnh vực nhƣ cung cấp các thiết bị vật tƣ phục vụ ngành ngân hàng, mua bán vật tƣ, máy móc, thiết bị văn phòng, thiết bị linh kiện điện tử, gia công lắp đặt các thiết bị khóa an toàn, thiết bị báo động… Trải qua hơn 8 năm xây dựng và trƣởng thành, công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô đã gặp không ít khó khăn nhƣng cho đến nay công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô đã đạt đƣợc những thành tựu đáng kể, dần dần khẳng định đƣợc vị trí của mình trong nền kinh tế thị trƣờng. Với phƣơng châm luôn cải tiến chất lƣợng sản phẩm và dịch vụ, công ty hy vọng sẽ ngày càng thu hút đƣợc nhiều khách hàng trong và ngoài nƣớc. 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Đông Đô Có thể nói với số lƣợng nhân viên công ty là 30 ngƣời nên bộ máy quản lý công ty tƣơng đối gọn nhẹ, mang tính khoa học, đƣợc tổ chức theo hình thức trực tuyến, toàn bộ bộ máy quản lý của công ty đặt dƣới sự quản lý trực tiếp của Ban giám đốc, mỗi bộ phận luôn đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ của mình. Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý (Nguồn: Phòng kế hoạch – Nhân sự) Phòng kế toán Phòng kinh doanh Ban giám đốc Phòng kế hoạch, Nhân sự Hội đồng thành viên Cửa hàng
  • 40. 23 Các bộ phận trong bộ máy quản lý của công ty đƣợc phân công nhiệm vụ rõ ràng nhằm tránh quản lý chồng chéo, cụ thể  Hội đồng thành viên Là cơ quan đứng đầu công ty. Có toàn quyền nhân danh công ty và quyết định các vấn đề, định hƣớng công ty phát triển  Nhiệm vụ:  Quyết định mục tiêu, phƣơng hƣớng phát triển công ty;  Quyết định tăng hoặc giảm vốn điều lệ, quyết định thời điểm và phƣơng thức huy động thêm vốn;  Quyết định các phƣơng thức đầu tƣ, dự án đầu tƣ có giá trị lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản đƣợc ghi trong sổ kế toán của công ty;  Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản đƣợc ghi trong sổ kế toán của công ty;  Phê duyệt báo cáo tài chính, báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh của công ty;  Phê duyệt phƣơng án phân phối thu nhập và sử dụng các quỹ của công ty, cách thức và thể lệ chia lãi cho các thành viên công ty;  Thông qua báo cáo tài chính hàng năm, phƣơng án sử dụng và phân chia lợi nhuận hoặc phƣơng án xử lý lỗ của công ty;  Quyết định mức lƣơng, lợi ích khác đối với Giám đốc, kế toán trƣởng;  Quyết định cơ cấu, tổ chức quản lý công ty;  Quyết định việc bổ sung, sửa đổi Điều lệ, nội quy, qui chế hoạt động của công ty;  Quyết định thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện;  Quyết định vấn đề tách công ty, sáp nhập, tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hoạt động của công ty.  Ban giám đốc Ban giám đốc điều hành mọi hoạt động kinh doanh, trực tiếp tuyển dụng, xây dựng cơ cấu quản trị, lập kế hoạch kinh doanh, thu chi. Kết hợp chặt chẽ với các Thang Long University Library
  • 41. 24 phòng ban chức năng và nghiệp vụ của công ty tạo điều kiện cho các tổ chức đoàn thể hoạt động theo đúng quy chế.  Giám đốc:  Là ngƣời điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng thành viên về việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình. Là ngƣời đại diện của công ty theo pháp luật;  Là ngƣời có toàn quyền nhân danh công ty để ra quyết định mọi vấn đề có liên quan đến quyền lợi của công ty. Và cũng là ngƣời chịu trách nhiệm trong quản lý và điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty nhằm mang lại hiệu quả kinh doanh tốt nhất.  Phó giám đốc:  Là ngƣời do giám đốc bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trƣớc giám đốc về các hoạt động kinh doanh của công ty. Thực hiện các công việc mà giám đốc giao phó, thay mặt giám đốc ký kết các hợp đồng kinh tế (đƣợc sự ủy quyền của giám đốc).  Phòng kế toán Có nhiệm vụ ghi chép, tính toán, xử lý số liệu đảm bảo phản ánh kịp thời và đúng chế độ. Cung cấp số liệu cho các phòng ban chức năng có liên quan. Xây dựng các kế hoạch thu chi tài vụ, phân tích các hoạt động kinh tế, lập các báo cáo thƣờng xuyên và định kỳ, tham gia và đề xuất các biện pháp, kiến nghị về việc xây dựng các kế hoạch của công ty;  Chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng thành viên và ban giám đốc về các bản báo cáo tài chính, theo dõi và tuân thủ đúng mọi quy định về thể lệ kế toán sổ sách chứng từ;  Rà soát và đề nghị nâng bậc lƣơng cho cán bộ công nhân viên đúng kỳ hạn;  Làm việc với các cơ quan chức năng, đóng BHXH, BHYT, BHTN cho cán bộ công nhân viên trong công ty, đảm bảo mỗi cán bộ công nhân viên hợp đồng dài hạn đều có thẻ BHYT để tiện việc khám và điều trị khi đau ốm, tai nạn…  Phòng kinh doanh  Có trách nhiệm xây dựng kế hoạch kinh doanh và phát triển của công ty;  Quản lý và điều hành nhân viên bán hàng. Nhân viên bán hàng có nhiệm vụ tiêu thụ sản phẩm của công ty. Đảm bảo doanh số bán hàng. Đồng thời luôn phối
  • 42. 25 hợp cùng các cán bộ trong công ty về mặt marketing nhằm mục đích hỗ trợ và phát triển kinh doanh.  Phòng kế hoạch – nhân sự  Có nhiệm vụ lập kế hoạch chung cho toàn thể công ty, định hƣớng phát triển công ty trong ngắn và dài hạn;  Xây dựng kế hoạch đầu tƣ, xây dựng cơ bản, mua sắm trang thiết bị của công ty trình Ban giám đốc phê duyệt và tổ chức thực hiện theo quy định;  Trực tiếp tuyển dụng nhân sự có trình độ cho công ty nhằm nâng cao đội ngũ cán bộ công nhân viên trong công ty.  Cửa hàng Nơi bán hàng hóa của công ty. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán tại công ty 2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Công ty tiến hành tổ chức hình thức kế toán theo hình thức kế toán tập trung. Theo đó phòng kế toán tài vụ thực hiện việc hƣớng dẫn, kiểm tra giám sát hạch toán kế toán toàn công ty. Các phòng ban trực thuộc công ty thì có nhiệm vụ xử lý các chứng từ ban đầu và các tài liệu có liên quan tới hoạt động kinh doanh của công ty gửi lên phòng kế toán tài vụ để phòng kế toán kiểm tra phân loại và tập hợp vào sổ sách kế toán. Sơ đồ 2.2.Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH thương mại và đầu tư Đông Đô (Nguồn: Phòng kế toán) Kế toán trƣởng Kế toán tổng hợp Kế toán TSCĐ, kế toán HTK Kế toán công nợ Kế toán thuế Kế toán thanh toán Kế toán tiền lƣơng Thủ quỹ Thang Long University Library
  • 43. 26 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận  Kế toán trƣởng (KTT)  Là ngƣời đứng đầu phòng Kế toán- tài vụ chịu trách nhiệm trƣớc hội đồng quản trị và giám đốc;  Tổ chức, chỉ đạo việc thực hiện công tác kế toán, phân công công việc cụ thể cho từng nhân viên trong phòng kế toán;  Theo dõi, cập nhật và thực hiện các chính sách chế độ mới nhất của nhà nƣớc về công tác hạch toán;  Tổng hợp cung cấp các thông tin tài chính cho nhà quản lý và các đối tƣợng có liên quan về toàn bộ hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.  Kế toán tổng hợp  Tiến hành định khoản các nghiệp vụ, kết chuyển, khóa sổ cuối kỳ;  Theo dõi, tổng hợp tài liệu kế toán theo kỳ kế toán. Lập các báo cáo định kỳ hoặc khi có yêu cầu của nhà quản lý. Kế toán TSCĐ kiêm kế toán HTK  Theo dõi tình hình mua sắm, thanh lý nhƣợng bán TSCĐ;  Theo dõi giá trị TSCĐ, tính khấu hao và giá trị còn lại của các TSCĐ đang sử dụng ở các bộ phận trong doanh nghiệp;  Chịu trách nhiệm về thủ tục vận chuyển hàng hóa của công ty, đủ và hợp lệ, quản lý và sử dụng hóa đơn đúng theo quy định của Nhà nƣớc;  Mở sổ chi tiết theo dõi hàng tồn kho theo qui định của Nhà Nƣớc;  Theo dõi tăng, giảm ,hàng hóa và lập báo cáo.  Kế toán công nợ  Theo dõi các khoản nợ phải thu, nợ phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải thu của khách hàng;  Theo dõi các khoản nợ phải thu nhƣng có khả năng khó đòi.  Kế toán thuế  Theo dõi các khoản thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra, thuế môn bài…
  • 44. 27  Cuối kỳ kế toán lập tờ khai thuế nộp cho cục thuế để xác định số thuế đƣợc khấu trừ và số thuế còn phải nộp.  Kế toán thanh toán  Theo dõi, ghi chép các khoản thanh toán thu, chi của Công ty;  Kiểm tra, giám sát sự biến động về tiền mặt, tiền gửi ngân hàng trong quá trình hoạt động của công ty.  Kế toán tiền lƣơng  Lập bảng chấm công, bảng thanh toán lƣơng, bảng tính và phân bổ tiền lƣơng cùng các bảng biểu khác có liên quan;  Tính lƣơng và các khoản trích theo lƣơng phải trả cho ngƣời lao động theo quy định của nhà nƣớc;  Theo dõi việc trích lập và sử dụng quỹ tiền lƣơng trong doanh nghiệp, thanh toán các khoản thu – chi công đoàn.  Thủ quỹ  Chịu trách nhiệm nhập, xuất tiền khi có phiếu thu, chi có đầy đủ chữ ký của giám đốc cùng kế toán trƣởng;  Kịp thời bảo quản và báo cáo tiền mặt đối chiếu với kế toán thanh toán rút số dƣ vào cuối ngày, tháng, quý, năm. 2.1.4.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty  Công ty trách nhiệm hữu hạn thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô là một doanh nghiệp có quy mô nhỏ nên công ty đã áp dụng chế độ kế toán theo QĐ 48/2006/QĐ- BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC;  Hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp là hình thức Nhật ký chung;  Nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ và hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, tính giá trị hàng hóa xuất kho theo phƣơng pháp Nhập trƣớc - xuất trƣớc (FIFO); Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 đến hết ngày 31/12 năm dƣơng lịch;  Kỳ kế toán của doanh nghiệp áp dụng theo kỳ kế toán quý;  Đơn vị tiềntệ đƣợc sử dụng trong hạch toán là đồng Việt Nam (VNĐ);  Ghi nhận tài sản cố định theo giá gốc. Khấu hao tài sản cố định đƣợc tính theo phƣơng pháp đƣờng thẳng. Thang Long University Library
  • 45. 28 2.2. ThựctrạngkếtoántiềnlƣơngtạiCôngtyTNHHthƣơngmạivàđầutƣĐôngĐô 2.2.1. Đặc điểm về lao động của Công ty TNHH thương mại và đầu tư Đông Đô Công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô hoạt động trong rất nhiều lĩnh vực nhƣ cung cấp các thiết bị vật tƣ phục vụ ngành ngân hàng, mua bán vật tƣ, máy móc, thiết bị văn phòng, thiết bị linh kiện điện tử, gia công lắp đặt các thiết bị khóa an toàn, thiết bị báo động… nhƣng công ty cũng không đòi hỏi tất cả mọi ngƣời đều phải có trình độ đại học mà chỉ bắt buộc đối với các trƣởng phòng đại diện và những ngƣời làm trong phòng kế toán. Cán bộ nhân viên quản lý nghiệp vụ gồm có 1 giám đốc, 1 phó giám đốc, 1 kế toán trƣởng và 27 nhân viên thuộc các phòng ban. Tính đến thời điểm 31/12/2013 tổng số cán bộ công nhân viên toàn công ty đƣợc thể hiện qua bảng sau: Bảng 2.1: Bảng cơ cấu lao động của Công ty TNHH thương mại và đầu tư Đông Đô STT Chỉ tiêu Số lƣợng (Ngƣời) Tỷ lệ(%) 1 Giới tính  Nam  Nữ 16 14 53,33 46,67 2 Trình độ  Đại học  Cao đẳng  Trung cấp 20 8 2 66,67 26,67 6,66 3 Tổng số 30 100 (Nguồn: Phòng kế hoạch - Nhân sự) 2.2.2. Nguyên tắc và phương pháp tính trả lương cho người lao động của Công ty Việc chi trả lƣơng ở công ty do thủ quỹ thực hiện, thủ quỹ căn cứ vào các chứng từ: "Bảng thanh toán tiền lƣơng", "Bảng thanh toán BHXH" để chi trả lƣơng và các khoản khác cho công nhân viên. Nếu trong một tháng mà công nhân viên chƣa nhận lƣơng thì thủ quỹ lập danh sách chuyển họ tên, số tiền của công nhân viên đó từ bảng thanh toán tiền lƣơng sang bảng kê thanh toán với công nhân viên chƣa nhận lƣơng. Hiện nay Công ty đã xây dựng đƣợc mức lƣơng hợp lý, phù hợp với mức tăng trong đời sống sinh hoạt, bƣớc đầu đảm bảo cuộc sống của cán bộ công nhân viên. Chế
  • 46. 29 độ trả lƣơng theo công việc mà ngƣời lao động phụ trách cộng với trình độ chuyên môn và bằng cấp đào tạo. Việc quy định phân phối tiền lƣơng cho từng bộ phận, cá nhân ngƣời lao động theo quy chế phụ thuộc vào chất lƣợng hiệu quả làm việc, công tác của từng bộ phận ngƣời lao động. Đối với ngƣời lao động có trình độ chuyên môn cao nhƣ tốt nghiệp đại học, giữ vai trò và đóng góp quan trọng cho việchoàn thành nhiệm vụ kinh doanh của công ty thì mức lƣơng và thu nhập phải trả tƣơng ứng. Ngoài mức lƣơng đƣợc hƣởng theo quy định, các cán bộ công nhân viên Công ty còn đƣợc hƣởng hệ số lƣơng riêng của Công ty dựa trên cấp bậc chức vụ công việc đang làm. Đó là: Phụ cấp trách nhiệm với cán bộ; Phụ cấp ăn ca. Lƣơng cơ bản là mức lƣơng do ngƣời sử dụng lao động đặt ra, là cơ sở để tính tiền công, tiền lƣơng thực lĩnh của ngƣời lao động trong chính doanh nghiệp đó. Lƣơng cơ bản không đƣợc thấp hơn lƣơng tối thiểu vùng, mà mức lƣơng tối thiểu vùng hiện nay là: Vùng I là 2.700.000 đồng/tháng Vùng II là 2.400.000 đồng/tháng Vùng III là 2.100.000 đồng tháng Vùng IV là 1.900.000 đồng/tháng Công ty TNHH Thƣơng mại và Đầu tƣ Đông Đô có trụ sở chính đƣợc đặt tại Số 16 ngõ 178/5 Tây Sơn, phƣờng Trung Liệt, Quận Đống Đa, TP Hà Nội. Thuộc vùng I nên có mức lƣơng tối thiểu là 2.700.000 đồng/tháng. Công tác tổ chức chi trả tiền lƣơng là một trong những vấn đề quan trọng thu hút sự quan tâm của công nhân viên trong toàn công ty. Nhằm động viên khuyến khích ngƣời lao động phát huy tinh thần dân chủ ở cơ sở, tạo cho ngƣời lao động sự hăng say, sáng tạo trong công việc. Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức trả lƣơng theo thời gianđơn giản và hình thức trả lƣơng theo thời gian có thƣởng  Trả lƣơng theo thời gian đơn giản Theo hình thức này tiền lƣơng trả cho công nhân viên tính theo thời gian làm việc, cấp bậc và mức lƣơng tối thiểu do Nhà nƣớc quy định.Thời gian làm việc của Thang Long University Library
  • 47. 30 ngƣời lao động càng dài thì hệ số lƣơng càng cao nhƣng nó chỉ tăng đến mức giới hạn của thang lƣơng thì không còn tăng nữa. Chế độ trả lƣơng này đƣợc áp dụng tính lƣơng cho bộ phận văn phòng của công ty. Căn cứ tính lƣơng là hệ số lƣơng của ngƣời lao động và mức lƣơng tối thiểu do Nhà nƣớc quy định. Bảng chấm công đƣợc hoàn thành vào ngày cuối cùng của tháng.Công ty hiện đang làm việc 26 ngày/ tháng.Riêng lãnh đạo, cán bộ, trƣởng, phó các phòng ban còn đƣợc cộng thêm hệ số cấp bậc, chức vụ. Dƣới đây là cách tính lƣơngtheo thời gianđơn giản của công ty: Công thức: Hệ số lƣơng x lƣơng cơ bản Số ngày làm việc Lƣơng thời gian = x thực tế đơn giản Tổng số ngày làm việc trong tháng  Các khoản phụ cấp phải trả cho công nhân viên Ngoài tiền lƣơng chính theo thời gian, tùy theo chức vụ, trình độ và bảng lƣơng của Nhà nƣớc mà mỗi cán bộ công nhân viên trong công ty sẽ có các khoản phụ cấp theo quy định của Nhà nƣớc và quy chế của công ty:  Phụ cấp trách nhiệm: áp dụng để trợ cấp cho các bộ phận quản lý cao cấp trong công ty nhằm động viên, khuyến khích tinh thần trách nhiệm của họ với quyền hạn chức năng quản lý của mình. Mức phụ cấp trách nhiệm = Hệ số lƣơng x Lƣơng cơ bản x Hệ số phụ cấp Hệ số phụ cấp trách nhiệm đƣợc quy định trong bảng sau: Bảng2.2: Hệ số phụ cấp trách nhiệm tại công ty Chức vụ Hệ số trách nhiệm Giám đốc 0,3 Phó giám đốc 0,2 Trƣởng phòng 0,1 (Nguồn: Phòng kế toán)  Phụ cấp ăn ca: là khoản tiền công ty hỗ trợ thêm cho các cán bộ công nhân viên nhằm nâng cao sức khỏe và giảm bớt một phần chi phí cho họ. Phụ cấp ăn
  • 48. 31 ca tính cho 1ngƣời/tháng là 200.000 đồng (Đảm bảo ngày công từ 20 ngày trở lên). Dƣới mức 20 ngày công mức ăn ca sẽ là 100.000 đồng/tháng. Tổng lƣơng = Lƣơng thời gian đơn giản + Các khoản phụ cấp Các khoản khấu trừ:  BHXH = Hệ số lƣơng x Lƣơng cơ bản x 8%  BHYT = Hệ số lƣơng x Lƣơng cơ bản x 1,5%  BHTN = Hệ số lƣơng x Lƣơng cơ bản x 1% Lƣơng thực lĩnh = Tổng lƣơng – Các khoản khấu trừ vào lƣơng Theo quy định hiện hành những ngày nghỉ đi họp, công nhân viên hƣởng 100% lƣơng cấp bậc.  Trả lƣơng theo thời gian có thƣởng Theo hình thức này tiền lƣơng trả cho nhân viên là sự kết hợp giữa chế độ trả lƣơng theo thời gian với tiền thƣởng, khi đạt đƣợc những chỉ tiêu mà công ty đặt ra. Đƣợc áp dụng tính lƣơng cho bộ phận cửa hàng của công ty. Dƣới đây là cách tính lƣơng theo thời gian có thƣởngcủa công ty: Công thức: Lƣơng thời gian có thƣởng = Hệ số lƣơng x lƣơng cơ bản x Số ngày làm việc thực tế + Tiền thƣởngTổng số ngày làm việc trong tháng Trong đó: Tiền thƣởng = Doanh thu vƣợt chỉ tiêu x 1% Các khoản khấu trừ:  BHXH = Hệ số lƣơng x Lƣơng cơ bản x 8%  BHYT = Hệ số lƣơng x Lƣơng cơ bản x 1,5%  BHTN = Hệ số lƣơng x Lƣơng cơ bản x 1% Lƣơng thực lĩnh = Lƣơng thời gian có thƣởng - Các khoản khấu trừ vào lƣơng Hình thức trả lƣơng này vừa phản ánh thời gian làm việc thực tế vừagắn chặt với thành tích công tác của ngƣời lao động thông qua chỉ tiêu xét thƣởng đã đạt đƣợc. Vì vậy nó khuyến khích ngƣời lao động quan tâm đến trách nhiệm và kết quả làm việc Thang Long University Library
  • 49. 32 của mình. Bán đƣợc nhiều sản phẩm, từ đó nâng cao doanh thu của công ty, đồng nghĩa với việc tiền lƣơng của ngƣời lao động tăng lên. 2.2.3. Hình thức thanh toán lương cho người lao động tại công ty Hàng tháng, công ty TNHH thƣơng mại và đầu tƣ Đông Đô thanh toán tiền lƣơng cho cán bộ công nhân viên bằng tiền mặt và đƣợc chia làm làm 2 kỳ:  Kỳ 1: kỳ tạm ứng lƣơng vào ngày 15 hàng tháng. Số tiền tạm ứng căn cứ vào danh sách tạm ứng lƣơng do phòng Kế toán - tài vụ lập.  Kỳ 2: trả số tiền lƣơng còn lại vào ngày cuối cùng của tháng đó sau khi trừ đi số đã tạm ứng và các khoản khấu trừ vào thu nhập. Riêng đối với nhân viên bán hàng tại công ty, tiền lƣơng sẽ đƣợc trả 1 lần vào ngày cuối cùng của tháng. Căn cứ vào số tiền thanh toán tạm ứng kế toán lập phiếu chi, các bảng thanh toán tạm ứng để thủ quỹ tiến hành chi. 2.2.4. Kế toán chi tiết tiền lương 2.2.4.1. Kế toán tiền lươngtheo thời gian đơn giản Đối với nhân viên thuộc bộ phận văn phòng: kế toán căn cứ vào bảng chấm công dùng để theo dõi thời gian làm việc trong tháng, theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, để có căn cứ tính trả lƣơng, BHXH trả thay lƣơng cho từng ngƣời và quản lý lao động trong công ty. Bảng chấm công do cán bộ phụ trách có trách nhiệm chấm công cho từng ngƣời. Cuối tháng ngƣời chấm công và ngƣời phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm công và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan về bộ phận kế toán kiểm tra, đối chiếu quy ra công để tính lƣơng và BHXH, kế toán tiền lƣơng căn cứ vào các ký hiệu chấm công của từng ngƣời tính ra số ngày công theo từng loại tƣơng ứng. Bảng chấm công đƣợc lƣu tại phòng kế toán cùng các chứng từ có liên quan. Căn cứ vào Bảng chấm công, kế toán lập Bảng thanh toán tiền lƣơng từng bộ phận và Bảng thanh toán lƣơng toàn công ty. Ví dụ: Trong tháng 03 năm 2014 Ông Hồ Quang Huy - Phó giám đốc công ty có: Hệ số lƣơng: 3,54 Ngày công thực tế: 26 ngày Hệ số PCTN: 0,2
  • 50. 33 Lƣơng cơ bản quy định là: 2.700.000 đồng Vậy tại tháng 03 năm 2014 lƣơng của ông Hồ Quang Huy đƣợc tính nhƣ sau: Lƣơng thời gian = 3,54 x 2.700.000 x 26 = 9.558.000(đ) 26  Phụ cấp trách nhiệm = 3,54 x 2.700.000 x 0,2 = 1.911.600(đ) Trong tháng ông Huy có phụ cấp ăn ca là: 200.000 (đ) Tổng lƣơng = Lƣơng thời gian + Các khoản phụ cấp = 9.558.000 + 1.911.600 + 200.000 = 11.669.600(đ) - Các khoản khấu trừ vào lƣơng: BHXH = 3,54 x 2.700.000 x 8% = 764.640(đ) BHYT = 3,54 x 2.700.000 x 1,5% = 143.370(đ ) BHTN = 3,54 x 2.700.000 x 1% = 95.580(đ) Lƣơng thực nhận = Tổng lƣơng - Các khoản khấu trừ vào lƣơng =11.669.600 - (764.640 + 143.370 + 95.580) = 10.666.010(đ) Đối với các nhân viên khác trong bộ phận văn phòng “Tiền lƣơng và các khoản khác trích theo lƣơng” đƣợc tính tƣơng tự. Thang Long University Library