SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 99
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VÂN VŨ
SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ NGỌC ANH
MÃ SINH VIÊN : A19834
CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN VÂN VŨ
Giáo viên hƣớng dẫn: Th.s Vũ Thị Kim Lan
Sinh viên thực hiện : Lê Ngọc Anh
Mã sinh viên : A19834
Chuyên ngành : Kế toán
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành chương trình học đại học và viết khóa luận này, em đã nhận được
sự giúp đỡ và hướng dẫn nhiệt tình của quý thầy cô trường Đại học Thăng Long. Em
xin chân thành cảm ơn quý thầy cô, đặc biệt là những thầy cô đã tận tình giảng dạy
cho em trong thời gian em học ở trường, giúp em có những kiến thức về chuyên môn
và những bài học thực tế để em có thể có công việc tốt hơn sau khi ra trường.
Em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Ths. Vũ Thị Kim Lan, người trực tiếp hướng
dẫn em làm khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn cô đã dành thời gian và tâm
huyết để chỉ bảo tận tình cho em, giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp một cách
tốt nhất.
Mặc dù, em đã cố gắng hoàn thiện khóa luận nhưng do năng lực còn hạn chế nên
khóa luận không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các
thầy cô để khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan. Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sửa dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn trách nhiệm về lời cam đoan này.
Sinh viên
Lê Ngọc Anh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH
THƢƠNG MẠI………..................................................................................................1
1.1. Đặc điểm kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các doanh
nghiệp kinh doanh thƣơng mại ....................................................................................1
1.1.1. Bán hàng, kết quả bán hàng và yêu cầu quản lý quá trình bán hàng...............1
1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...........2
1.1.3. Các phương thức bán hàng .................................................................................3
1.1.4. Phương pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán............................................5
1.2. Nội dung kế toán bán hàng....................................................................................7
1.2.1. Chứng từ kế toán..................................................................................................7
1.2.2. Tài khoản sử dụng................................................................................................7
1.2.3. Phương pháp kế toán .........................................................................................11
1.3. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng.....................................................16
1.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ..................................................................16
1.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng ...................................................................18
1.4. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng .......................................................................................................................19
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VÂN VŨ ........................................21
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Vân Vũ ............................................................21
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................21
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Vân Vũ......................22
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Vân Vũ....................22
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Vân Vũ......................24
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty.................................................25
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ
phần Vân Vũ ................................................................................................................27
2.2.1. Phương thức bán hàng tại Công ty Cổ phần Vân Vũ ......................................27
2.2.2. Tính trị giá vốn hàng xuất bán trong kỳ ...........................................................28
2.2.3. Nội dung kế toán bán hàng................................................................................30
2.2.4. Nội dung xác định kết quả bán hàng ................................................................61
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN
HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VÂN
VŨ………............... . .................................................................................................. 78
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty Cổ phần Vân Vũ......................................................................................................78
3.1.1. Ưu điểm...............................................................................................................78
3.1.2. Hạn chế...............................................................................................................79
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty Cổ phần Vân Vũ.............................................................................80
KẾT LUẬN
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
HTK
GTGT
GVHB
BHYT
BHXH
BHTN
KPCĐ
HH
ĐL
Hàng tồn kho
Giá trị gia tăng
Giá vốn hàng bán
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm thất nghiệp
Kinh phí công đoàn
Hàng hóa
Đại lý
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1. Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho theo phương thức giao hàng trực
tiếp .................................................................................................................................11
Sơ đồ 1.2. Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng ......12
Sơ đồ 1.3. Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán...............12
Sơ đồ 1.4. Phương thức bán giao tay ba không tham gia thanh toán............................13
Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng theo phương thức giao đại lý (tại đơn vị giao đại lý)......13
Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng theo phương thức giao đại lý (tại đơn vị nhận đại lý).....14
Sơ đồ 1.7. Kế toán phương thức bán hàng trả góp........................................................14
Sơ đồ 1.8. Kế toán bán hàng tại các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kì .....................................................................................................16
Sơ đồ 1.9. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .............................................................17
Sơ đồ 1.10. Kế toán xác định kết quả bán hàng ............................................................18
Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng theo hình
thức kế toán Nhật ký chung...........................................................................................20
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Vân Vũ ...................22
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Vân Vũ..................................24
Sơ đồ 2.3. Trình tự gSơ đồ 2.4Biểu 2.1hi sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng theo hình thức Nhật ký chung của Công ty Cổ phần Vân Vũ ..............................26
Sơ đồ 2.3. Trình tự gSơ đồ 2.4Biểu 2.1hi sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng theo hình thức Nhật ký chung của Công ty Cổ phần Vân Vũ ..............................26
Biểu 2.2. Hợp đồng kinh tế (Trích) ...............................................................................31
Biểu 2.3. Hóa đơn giá trị gia tăng..................................................................................32
Biểu 2.4. Phiếu xuất kho................................................................................................33
Biểu 2.5. Hóa đơn giá trị gia tăng..................................................................................35
Biểu 2.6. Phiếu nhập kho...............................................................................................36
Biểu 2.7. Giấy báo có của Ngân hàng ...........................................................................37
Biểu 2.8. Phiếu xuất kho................................................................................................38
Biểu 2.9. Hóa đơn giá trị gia tăng..................................................................................39
Biểu 2.10. Giấy báo có của Ngân hàng .........................................................................40
Biểu 2.11. Phiếu xuất kho..............................................................................................41
Biểu 2.12. Phiếu xuất kho..............................................................................................42
Biểu 2.13. Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ trực tiếp cho khách hàng........................43
Thang Long University Library
Biểu 2.14. Hóa đơn giá trị gia tăng................................................................................44
Biểu 2.15. Phiếu thu ......................................................................................................45
Biểu 2.16. Phiếu xuất kho..............................................................................................46
Biểu 2.17. Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi ............................................................47
Biểu 2.18. Hóa đơn giá trị gia tăng................................................................................48
Biểu 2.19. Giấy báo có ..................................................................................................49
Biểu 2.20. Thẻ kho ........................................................................................................50
Biểu 2.21. Sổ chi tiết vật liệu, hàng hóa........................................................................51
Biểu 2.22. Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh ...................................................................53
Biểu 2.23. Sổ chi tiết bán hàng......................................................................................54
Biểu 2.24. Bảng tổng hợp doanh thu.............................................................................56
Biểu 2.25. Sổ cái TK 156 ..............................................................................................57
Biểu 2.26. Sổ cái TK 157 ..............................................................................................58
Biểu 2.27. Sổ cái TK 632 ..............................................................................................59
Biểu 2.28. Sổ cái TK 511 ..............................................................................................60
Biểu 2.29. Hóa đơn giá trị gia tăng phí vận chuyển......................................................62
Biểu 2.30. Phiếu chi.......................................................................................................63
Biểu 2.31. Hóa đơn giá trị gia tăng................................................................................64
Biểu 2.32. Hóa đơn T T tiền nước............................................................................65
Biểu 2.33. Bảng chấm bộ phận quản lý trong Công ty .................................................66
Biểu 2.34. Bảng thanh toán tiền lương bộ phận quản lý ...............................................67
Biểu 2.35. Bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội .....................................................68
Biểu 2.36. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định ...........................................70
Biểu 2.37. Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh ...................................................................71
Biểu 2.38. Sổ cái TK 642 ..............................................................................................72
Biểu 2.39. Sổ cái TK 911 ..............................................................................................73
Biểu 2.40. Sổ nhật ký chung..........................................................................................74
Biểu 3.1. Sổ chi tiết bán hàng........................................................................................83
Biểu 3.2. Sổ cái TK 511 ................................................................................................85
Biểu 3.3. Sổ cái TK 521 ................................................................................................86
Biểu 3.4. Sổ nhật ký chung............................................................................................86
LỜI MỞ ĐẦU
Từ sau Đại hội lần thứ VI, Đảng và nhà nước đã chủ trương chuyển đổi từ cơ chế
tập chung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ
nghĩa. Sự chuyển dịch này đã đưa đất nước phát triển sang giai đoạn cao hơn, tạo ra
nhiều cơ hội cũng như nhiều thách thức mới cho các doanh nghiệp. Vì vậy, muốn tồn
tại và phát triển bền vững thì doanh nghiệp phải hoạt động có hiệu quả, luôn khẳng
định mình và vươn lên. Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh càng trở nên gay gắt,
quyết liệt, các Công ty phải tìm mọi biện pháp để nâng cao uy tín và sức cạnh tranh
trên thị trường đồng thời phải đảm bảo luôn có lãi. Muốn vậy các doanh nghiệp phải
nâng cao doanh thu để bù đắp các chi phí bỏ ra đồng thời mở rộng sản xuất. Việc nâng
cao doanh thu thực chất là việc đẩy mạnh công tác bán hàng. Bởi vậy kế toán bán hàng
và xác định kết quả bán hàng luôn được các doanh nghiệp đặc biệt quan tâm.Vì đây là
khâu quan trọng, nó ảnh hưởng trực tiếp đến việc thu hồi vốn, thực hiện lãi kinh
doanh, nợ phải trả, thực hiện các nghĩa vụ thuế đối với nhà nước, đồng thời làm ổn
định tình hình tài chính của doanh nghiệp, nâng cao đời sống vật chất cho người lao động.
Thực tiễn cho thấy công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng được thực
hiện bằng nhiều phương thức, cách thức khác nhau nhưng phải phù hợp với điều kiện
của doanh nghiệp. Vì vậy, để có thể đứng vững trên thương trường thì các doanh
nghiệp phải tổ chức tốt công tác bán hàng, có chiến lược tiêu thụ thích hợp cho phép
doanh nghiệp chủ động thích ứng với môi trường, quyết định kịp thời khi có cơ hội,
huy động tất cả các nguồn lực hiện có và lâu dài để có thể đạt hiệu quả cao trong kinh doanh.
Nhận thức được vấn đề này, cùng với sự hướng dẫn tận tình của Giảng viên:
Th.S Vũ Thị Kim Lan em đã tập trung vào nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Vân Vũ” cho khóa luận tốt
nghiệp của mình.
Mục đích nghiên cứu đề tài: Vận dụng những kiến thức đã được học ở nhà
trường vào thực tiễn nhằm làm phong phú thêm kiến thức chuyên môn, đồng thời học
hỏi kiến thức từ thực tế trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Vân Vũ. Tìm hiểu
tình hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty, chỉ rõ điểm mạnh, điểm yếu về hoạt
động của bộ máy kế toán của Công ty làm cơ sở giúp cho Giám đốc trong quản trị
doanh nghiệp. Tìm hiểu về tình hình thực hiện các chế độ kế toán hiện hành, chế độ
quản lý tài chính của Công ty Cổ phần Vân Vũ. Nắm bắt được nội dung cơ bản của
công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của nghành thương mại nói
chung và Công ty Cổ phần Vân Vũ nói riêng.
Thang Long University Library
Phạm vi nghiên cứu đề tài: Do điều kiện thời gian và các điều kiện khác có hạn
nên khóa luận của em được nghiên cứu trong phạm vi sau đây:
- Về mặt không gian: Báo cáo được nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Vân Vũ;
- Về mặt thời gian: Trong phạm vi tháng 11 năm 2013;
- Về nội dung: Thực trạng kế toán của Công ty Cổ phần Vân Vũ: tổ chức bộ máy
kế toán, hệ thống chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống các báo cáo,
hệ thống sổ sách kế toán sử dụng tại công ty, cách tính giá hàng mua vào để bán… Kế
toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Vân Vũ.
Ngoài lời mở đầu và kết luận, Khóa luận của em gồm 3 phần chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại.
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
Công ty Cổ phần Vân Vũ.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Vân Vũ.
Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Vân Vũ, được sự hướng dẫn tận tình
của Th.S Vũ Thị Kim Lan và các anh chị trong phòng kế toán của Công ty đã giúp em
hiểu được tầm quan trọng cũng như sự cần thiết và phức tạp của kế toán trong doanh
nghiệp, đặc biệt là kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
KINH DOANH THƢƠNG MẠI
1.1. Đặc điểm kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các doanh
nghiệp kinh doanh thƣơng mại
1.1.1. Bán hàng, kết quả bán hàng và yêu cầu quản lý quá trình bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của các doanh
nghiệp thương mại. Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa từ doanh
nghiệp sang người mua và doanh nghiệp thu tiền về hoặc có quyền thu tiền. Đây cũng
chính là quá trình vận động của vốn kinh doanh từ vốn hàng hóa sang vốn thành tiền
và hình thành kết quả.
Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp thương mại có những đặc điểm cơ bản sau:
Thứ nhất, có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán. Doanh nghiệp
với tư cách là người bán phải chuyển giao hàng hóa cho người mua theo đúng các điều
khoản quy định trong hợp đồng kinh tế đã ký giữa hai bên.
Thứ hai, có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa. Người bán mất quyền sở hữu
về hàng hóa và người mua có quyền sở hữu hàng hóa đã mua. Trong quá trình tiêu thụ
hàng hóa, doanh nghiệp chuyển giao một số lượng hàng hóa cho người mua theo đúng
thỏa thuận và doanh nghiệp được nhận lại một khoản tiền được gọi là doanh thu bán
hàng. Doanh thu bán hàng này chính là cơ sở để xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp.
Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra và
doanh thu từ hoạt động kinh doanh trong một kì kế toán. Nếu doanh thu lớn hơn chi
phí thì kết quả bán hàng là lãi, nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là
lỗ. Việc xác định kết quả bán hàng thường được tiến hành vào cuối kì kinh doanh
(tháng, quý, năm) tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng
doanh nghiệp.
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp còn xác
định kết quả bán hàng là căn cứ quan trọng để doanh nghiệp quyết định có tiêu thụ
hàng hóa nữa hay không. Do đó có thể nói bán hàng và kết quả bán hàng có mối quan
hệ rất mật thiết. Kết quả bán hàng là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp còn bán
hàng là phương tiện trực tiếp để doanh nghiệp đạt được mục đích đó. Bên cạnh đó các
công cụ quản lý cũng giúp doanh nghiệp đạt được kết quả bán hàng cao hơn.
Bán hàng và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa sống còn đối với doanh
nghiệp. Kế toán trong các doanh nghiệp với tư cách là một công cụ quản lý kinh tế, thu
nhận xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản và sự vận động của tài sản đó trong
Thang Long University Library
2
doanh nghiệp nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế, tài chính của doanh
nghiệp, có vai trò quan trọng trong việc phục vụ quản lý bán hàng và xác định kết quả
bán hàng của doanh nghiệp. Quản lý bán hàng là quản lý kế hoạch và thực hiện kế
hoạch tiêu thụ đối với từng thời kỳ, từng khách hàng, từng hợp đồng kinh tế.
Yêu cầu đối với kế toán bán hàng là phải giám sát chặt chẽ hàng hóa tiêu thụ trên
tất cả các phương diện: số lượng, chất lượng,… Tránh hiện tượng mất mát, hư hỏng
hoặc tham ô lãng phí, kiểm tra tính hợp lý của các khoản chi phí đồng thời phân bổ
chính xác cho đúng hàng bán để xác định kết quả kinh doanh. Phải quản lý chặt chẽ
tình hình thanh toán của khách hàng, yêu cầu thanh toán đúng hình thức và thời gian
tránh mất mát, ứ đọng vốn.
1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò vô cùng quan trọng không chỉ
đối với doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Đối với bản thân
doanh nghiệp có bán được hàng mới có thu nhập để bù đắp những chi phí bỏ ra, có
điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao đời sống của người lao động,
tạo nguồn tích lũy cho nền kinh tế quốc dân. Việc xác định chính xác kết quả bán hàng
là cơ sở để xác định chính xác hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp đối với Nhà
nước thông qua việc nộp thuế, phí, lệ phí vào ngân sách Nhà nước, xác định cơ cấu chi
phí hợp lý và sử dụng có hiệu quả cao số lợi nhuận thu được, giải quyết hài hòa giữa
các lợi ích kinh tế: Nhà nước, tập thể và cá nhân người lao động.
Để hoàn thành các vai trò của mình, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng phải thực hiện tốt và đầy đủ các nhiệm vụ sau:
- Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời giám sát chặt chẽ tình
hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm;
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các
khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp;
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình
thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước;
- Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kì
phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối
kết quả. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng phải luôn gắn liền
với nhau.
3
1.1.3. Các phương thức bán hàng
Trong cơ chế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt, các doanh nghiệp phải vận
dụng mọi biện pháp thúc đẩy quá trình tiêu thụ hàng hóa tăng doanh thu và lợi nhuận
cho doanh nghiệp. Một trong các biện pháp doanh nghiệp sử dụng để tăng doanh thu,
chiếm lĩnh thị trường là áp dụng các phương thức bán hàng khác nhau tùy thuộc điều
kiện cụ thể của từng thị trường.
1.1.3.1. Các phương thức bán buôn
Bán buôn là phương thức bán hàng với số lượng lớn. Bán buôn thường được thực
hiện dưới hai hình thức: bán buôn qua kho, bán buôn vận chuyển thằng.
Bán buôn qua kho là phương thức luân chuyển hàng hóa trong kinh doanh
thương mại mà trong đó hàng hóa sau quá trình thu mua sẽ tiến hành nhập kho rồi sau
đó mới xuất kho bán buôn với khối lượng lớn. Bán buôn qua kho có thể được thực
hiện theo hai hình thức sau:
Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp: Theo hình thức này, bên mua cử
đại diện đến kho của doanh nghiệp thương mại để nhận hàng. Doanh nghiệp thương
mại xuất kho hàng hoá giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua
nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác định là tiêu thụ.
Bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán: Theo hình thức này, căn cứ vào
hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp thương mại xuất kho
hàng hoá, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển hàng đến kho
của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hoá
chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại. Chỉ khi nào được
bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao
mới được coi là tiêu thụ, người bán mất quyền sở hữu về số hàng đã giao. Chi phí vận
chuyển do doanh nghiệp thương mại chịu hay bên mua chịu là do sự thoả thuận từ
trước giưa hai bên. Nếu doanh nghiệp thương mại chịu chi phí vận chuyển, sẽ được
ghi vào chi phí bán hàng. Nếu bên mua chịu chi phí vận chuyển, sẽ phải thu tiền của
bên mua.
Bán buôn vận chuyển thẳng là phương thức luân chuyển hàng hóa trong kinh
doanh thương mại mà trong đó hàng hóa sau quá trình thu mua sẽ được chuyển thẳng
cho người mua mà không nhập kho. Đây là phương thức bán hàng tiết kiệm vì nó giảm
được chi phí lưu thông và tăng nhanh sự vận động của hàng hoá. Bán buôn vận chuyển
thẳng không qua kho được thực hiện bằng hai hình thức sau:
Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Theo hình thức này,
doanh nghiệp vừa tiến hành thanh toán với bên cung cấp hàng hoá và bên mua hàng.
Nghĩa là đồng thời phát sinh 2 nghiệp vụ mua hàng và bán hàng. Bán buôn vận chuyển
Thang Long University Library
4
thẳng có tham gia thanh toán có 2 hình thức là giao tay ba và gửi hàng. Giao tay ba có
nghĩa là bên mua cử người đến nhận hàng trực tiếp tại nơi cung cấp. Sau khi ký nhận
đã giao hàng hoá thì hàng hoá được coi như đã tiêu thụ. Gửi hàng: doanh nghiệp sẽ
chuyển hàng đến nơi quy định cho bên mua, và hàng hoá được coi là tiêu thụ khi bên
mua chấp nhận thanh toán.
Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Doanh nghiệp chỉ là
bên trung gian giữa bên cung cấp và bên mua. Trong trường hợp này tại đơn vị không
phát sinh nghiệp vụ mua bán hàng hoá. Tuỳ theo điều kiện ký kết hợp đồng mà đơn vị
được hưởng khoản tiền hoa hồng do bên cung cấp hoặc bên mua trả.
1.1.3.2. Phương thức bán lẻ
Bán lẻ là khâu cuối cùng của quá trình vận động hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi
tiêu dùng. Bán lẻ là bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng có thể là cá nhân hay tập
thể, nó phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt không mang tính chất sản xuất kinh doanh.
Phương thức bán hàng này có đặc điểm là hàng hóa ra khỏi lĩnh vực lưu thông và bắt
đầu đi vào tiêu dùng, hàng hóa bán ra với số lượng ít, thanh toán ngay và thường là
bằng tiền mặt. Nghiệp vụ bán hàng hoàn thành trực diện với người mua.
Hiện nay, các doanh nghiệp thương mại bán lẻ thường sử dụng hai hình thức sau:
Bán hàng thu tiền tập trung: Là hình thức bán hàng mà nghiệp vụ thu tiền và
giao hàng tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền riêng làm nhiệm vụ
thu tiền của khách, viết hoá đơn cho khách hàng đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân
viên giao hàng. Cuối ca, nhân viên thu tiền sẽ làm giấy nộp tiền và nộp tiền hàng cho
thủ quỹ. Còn nhân viên giao hàng xác định số lượng hàng bán trong ca để lập báo cáo
bán hàng. Phương thức này có sự chuyên môn hóa cao, do đó có nhiều thời gian để
chuẩn bị hàng hóa phục vụ khách hàng tốt hơn nhưng nhiều thủ tục gây phiền hà cho
khách hàng, vì thế được áp dụng với các mặt hàng có giá trị cao.
Bán hàng thu tiền trực tiếp: Đây là hình thức bán hàng mà nhân viên bán hàng
trực tiếp thu tiền của khách hàng và giao hàng cho khách. Trong hình thức này, nhân
viên bán hàng là người chịu trách nhiệm vật chất về số hàng đã nhận ra quầy để bán lẻ.
Để phản ánh rõ lượng hàng đã nhận ra và đã bán tại quầy thì nhân viên bán hàng tiến
hành hạch toán nghiệp vụ bán hàng và ghi nhận trên các thẻ hàng ở quầy hàng. Thẻ
hàng được mở cho từng mặt hàng để ghi chép sự biến động của hàng hóa cho từng ca,
từng ngày. Hết ngày, hết ca, nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ
quỹ đồng thời kiểm kê hàng hóa tồn quầy để xác định lượng hàng hóa đã bán ra trong
ngày hoặc ca và lập báo cáo bán hàng. Phương thức này áp dụng phổ biến ở các công
ty thương mại bán lẻ vì tiết kiệm được nhân công lao động, khách hàng mua hàng một
5
cách thuận tiện. Tuy nhiên, nếu không quản lý chặt chẽ dễ xảy ra hiện tượng tiêu cực
mất tiền, mất hàng.
1.1.3.3. Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi
Theo phương thức này doanh nghiệp gửi hàng cho các đại lý bán hộ, hàng gửi
đại lý chưa phải là bán, thời điểm được coi là bán khi người nhận đại lý lập báo cáo
bán hàng và thanh toán về số lượng hàng bán được. Đại lý nhận được một khoản thù
lao gọi là hoa hồng. Kế toán căn cứ biên bản giao đại lý mà kế toán đã lập để ghi sổ.
Phương thức này giúp doanh nghiệp tiếp cận tốt thị trường, khai thác thị trường, mở
rộng phạm vi kinh doanh.
1.1.3.4. Bán hàng trả góp
Đây thực chất là bán hàng trả chậm, khi giao hàng cho khách bên bán mất quyền
sở hữu. Khách mua hàng trả trước một phần tiền còn lại trả dần. Phương thức này
được áp dụng rộng rãi trên thị trường và phù hợp với người tiêu dùng, nhưng nên áp
dụng với các doanh nghiệp có số vốn lớn, chiếm được niềm tin của khách hàng. Theo
phương thức này doanh nghiệp thu được một khoản lãi do khách hàng trả chậm, phần
lãi được coi như là một phần thu nhập từ hoạt động tài chính.
Ngoài ra do nền kinh tế hàng hóa phát triển ngày càng mạnh mẽ, nhu cầu tiêu
dùng ngày càng phong phú cho nên ngày càng có nhiều phương thức bán hàng tiên tiến
như bán hàng lưu động, bán qua điện thoại hoặc bán hàng theo phương thức tự chọn,…
1.1.4. Phương pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán
Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị gốc của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ, lao vụ
đã thực sự tiêu thụ trong kì, ý nghĩa của giá vốn hàng bán chỉ được sử dụng khi xuất
kho hàng bán và tiêu thụ. Khi hàng hóa đã tiêu thụ và đã xác định doanh thu thì đồng
thời giá trị hàng xuất kho cũng được phản ánh theo giá vốn hàng bán để xác định kết
quả. Do vậy xác định đúng giá vốn hàng bán có ý nghĩa quan trọng vì từ đó doanh
nghiệp xác định đúng kết quả bán hàng. Và đối với các doanh nghiệp thương mại thì
giá vốn hàng xuất bán giúp cho các nhà quản lý đánh giá được khâu mua hàng có hiệu
quả hay không để từ đó tiết kiệm chi phí thu mua.
Doanh nghiệp có thể sử dụng các phương pháp sau để xác định trị giá vốn của
hàng xuất kho:
Phƣơng pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, giá thực tế của
hàng xuất kho trong kì được tính theo công thức:
Giá thực tế hàng xuất kho = Số lượng hàng hóa xuất kho x đơn giá bình quân
Trong đó, giá đơn vị bình quân có thể tính theo một trong hai cách sau:
Thang Long University Library
6
Tính theo giá bình quân gia quyền cả kì dự trữ: Giá này được xác định sau khi
kết thúc kì hạch toán nên có thể ảnh hưởng đến công tác quyết toán.
Ưu điểm của phương pháp bình quân gia quyền là phù hợp với doanh nghiệp có
ít chủng loại hàng tồn kho. Bên cạnh đó phương pháp này đơn giản, dễ thực hiện.
Tuy nhiên, độ chính xác của phương pháp này không cao vì đến cuối kì mới có
thể tính được đơn giá bình quân.
Tính theo giá bình quân sau mỗi lần nhập: Phương pháp này vừa đảm bảo tính
kịp thời của số liệu kế toán, vừa phản ánh được tình hình biến động của giá cả. Tuy
nhiên khối lượng tính toán lớn bởi vì cứ sau mỗi lần nhập kho kế toán lại phải tiến
hàng tính toán lại giá bình quân.
Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO): Phương pháp này áp dụng dựa
trên giả định là hàng hóa nào nhập trước thì được xuất trước và hàng tồn cuối kỳ là
hàng được nhập gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này, giá trị hàng xuất kho
được tính theo giá thực tế của hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ và
do vậy giá trị của hàng tồn kho sẽ là giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc
gần cuối kỳ còn tồn kho. Phương pháp này thích hợp với các doanh nghiệp có ít danh
điểm hàng hóa, số lần nhập kho mỗi danh điểm không nhiều.
Ưu điểm: Phương pháp này cho phép kế toán tính toán kịp thời giá vốn hàng bán,
cung cấp thông tin nhanh chóng cho quản lý.
Nhược điểm: Việc hạch toán hàng tồn kho đòi hỏi phải chi tiết theo từng danh
điểm, từng nhóm, từng loại hàng hóa, từng lần nhập, vì vậy tốn kém nhiều chi phí.
Đồng thời, trong điều kiện bất ổn thị trường đầu vào, lạm phát, phương pháp này
không phản ánh đúng chi phí kinh doanh của Doanh nghiệp.
Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc (LIFO): Phương pháp này được áp dụng
dựa trên giả định là hàng hóa nhập sau thì xuất trước và hàng tồn kho cuối kỳ là hàng
tồn kho được xuất trước đó. Theo phương pháp này, giá trị hàng xuất kho được tính
theo giá của hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo
giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho.
Ưu điểm: Phương pháp này cũng cho phép kế toán tính toán kịp thời giá vốn
hàng bán, khắc phục nhược điểm của phương pháp nhập trước – xuất trước về sự phù
hợp của chi phí với sự thay đổi giá cả hàng hóa trên thị trường.
7
Nhược điểm: Việc hạch toán đòi hỏi chi tiết theo từng đối tượng, từng lần nhập,
xuất nên rất tốn kém chi phí, công sức.
Phƣơng pháp giá thực tế đích danh: Theo phương pháp thực tế đích danh (còn
gọi phương pháp tính giá trực tiếp), giá trị của hàng hóa được xác định theo đơn chiếc
hay từng lô hàng và giữ nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất dùng (trừ trường hợp
có điều chỉnh).
Phương pháp này rất thích hợp với các doanh nghiệp bố trí được kho, bãi bảo
quản riêng cho từng lô hàng, từng sản phẩm đơn lẻ. Khi xuất kho hàng thuộc lô hàng
nào thì kế toán sẽ tính giá xuất theo giá thực tế nhập lô hàng đó.
Ưu điểm: Việc tính giá vốn hàng bán kịp thời, thuận tiện, ít tốn kém chi phí, công
sức theo dõi chi tiết từng nhóm hàng, từng mặt hàng.
Nhược điểm: Phạm vi áp dụng hạn chế, do không phải doanh nghiệp nào cũng bố
trí được hệ thống kho bãi đảm bảo, cho phép bảo quản riêng từng lô hàng hóa.
1.2. Nội dung kế toán bán hàng
1.2.1. Chứng từ kế toán
Để hạch toán nghiệp vụ bán hàng, kế toán phải sử dụng các loại chứng từ sau:
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho;
- Hóa đơn T T, Hóa đơn bán hàng;
- Hợp đồng thương mại, bảng báo giá hàng hóa;
- Bảng thanh toán đại lý, ký gửi;
- Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra;
- Bảng thanh toán bù trừ công nợ, Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản
phẩm hàng hóa;
- Phiếu nhập kho hàng hóa bị trả lại;
- Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn;
- Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi …
Ngoài ra còn có các chứng từ có liên quan khác để phù hợp với yêu cầu kế toán
của từng doanh nghiệp.
1.2.2. Tài khoản sử dụng
Theo Quyết định số 48 của Bộ tài chính, chế độ kế toán các doanh nghiệp vừa và
nhỏ các tài khoản sử dụng liên quan đến kế toán bán hàng bao gồm:
Tài khoản 156 – Hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và
tình hình biến động tăng, giảm các loại hàng hoá của doanh nghiệp bao gồm hàng hoá
Thang Long University Library
8
tại các kho hàng. Hàng hoá là các loại vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với
mục đích để bán (bán buôn và bán lẻ). Giá gốc hàng hoá mua vào, bao gồm giá mua
theo hoá đơn và chi phí thu mua hàng hoá.
TK 156
- Trị giá mua vào của hàng hoá theo hoá
đơn mua hàng;
- Chi phí thu mua hàng hoá;
- Trị giá của hàng hoá thuê ngoài gia công;
- Trị giá hàng hoá đã bán bị người mua trả lại;
- Trị giá hàng hoá phát hiện thừa khi kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho cuối
kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ);
- Trị giá hàng hoá bất động sản mua vào
hoặc chuyển từ bất động sản đầu tư.
- Trị giá của hàng hoá xuất kho để bán, giao
đại lý, giao cho đơn vị phụ thuộc; thuê
ngoài gia công, hoặc sử dụng cho sản xuất,
kinh doanh;
- Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng;
- Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng;
- Trị giá hàng hoá trả lại cho người bán;
- Trị giá hàng hoá phát hiện thiếu khi kiểm kê;
- Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho đầu
kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ);
- Trị giá hàng hoá bất động sản đã bán hoặc
chuyển thành bất động sản đầu tư, bất động
sản chủ sở hữu sử dụng hoặc tài sản cố định.
- Trị giá mua vào của hàng hoá tồn kho;
- Chi phí thu mua của hàng hoá tồn kho.
Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hàng
hóa đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng; hàng hóa gửi bán đại lý, ký gửi. Tài
khoản này sử dụng cho tất cả đơn vị kinh doanh thuộc mọi lĩnh vực.
9
TK 157
- Trị giá hàng hóa đã gửi cho khách
hàng, hoặc gửi bán đại lý, ký gửi;
- Trị giá hàng hóa đã cung cấp cho khách
hàng, nhưng chưa được xác định là đã bán;
- Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa đã
gửi bán chưa được xác định là đã bán
cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế
toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm
kê định kỳ).
- Trị giá hàng hóa gửi đi bán được xác định
là đã bán;
- Trị giá hàng hóa đã gửi đi bị khách hàng
trả lại;
- Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa đã gửi
đi bán chưa được xác định là đã bán đầu kỳ
(trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Trị giá hàng hóa đã gửi đi bán chưa
được xác định là đã bán trong kỳ.
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này
dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong
một kỳ kế toán. TK 511 có 5 TK cấp 2 đó là TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa, TK
5112 – Doanh thu bán các thành phẩm, TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ, TK
5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư, TK 5118 – Doanh thu khác.
TK 511
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất
khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán
hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã
được xác định là đã bán trong kỳ kế toán;
- Số thuế GTGT phải nộp của doanh
nghiệp nộp thuế T T tính theo phương
pháp trực tiếp;
- Doanh thu hàng bán bị trả lại, khoản
giảm giá hàng bán, khoản chiết khấu
thương mại kết chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài
khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất
động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Thang Long University Library
10
Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu: Tài khoản này dúng để sử
dụng để phản ảnh các nghiệp vụ chiết khấu thương mại, hàng bán trả lại, giảm giá
hàng bán phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp. TK 521 có 3 TK cấp 2 là TK 5211 –
Chiết khấu thương mại, TK 5212 – Hàng bán bị trả lại, TK 5213 – Giảm giá hàng bán.
TK 521
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận
thanh toán cho khách hàng;
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả
lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào
khoản phải thu của khách hàng về số hàng
hoá đã bán;
- Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp
thuận cho người mua hàng do hàng bán
kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách
theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số
chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán sang TK 511 “Doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác
định doanh thu thuần của kỳ báo cáo.
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn
của hàng hoá bán trong kỳ.
TK 632
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ đã bán trong kỳ;
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng
tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra;
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn
kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm
giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn
hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa
sử dụng hết).
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng
hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK 911
“Xác định kết quả kinh doanh”;
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá
hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh
lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay
nhỏ hơn số đã lập năm trước);
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho.
Ngoài các tài khoản trên, kế toán còn sử dụng các tài khoản khác để hạch toán
các nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng như TK 111– Tiền mặt, TK
11
ThuếGTGT
ThuếGTGT
đầu ra
112– Tiền gửi Ngân hàng, TK 131 – Phải thu của khách hàng, TK 3331– Thuế GTGT
phải nộp,…
1.2.3. Phương pháp kế toán
1.2.3.1. Kế toán bán hàng tại các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên
Kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên
tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hóa trên sổ kế toán theo từng kỳ kế
toán nhất định.
Đặc điểm của phương pháp kê khai thường xuyên:
- Các tài khoản tồn kho dùng để phản ánh số liệu hiện có, tình hình biến động của
hàng hóa. Vì vậy, giá trị của hàng hóa được xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ
hạch toán.
- Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế hàng tồn kho để xác định số
lượng hàng hóa có đúng hay không. Nếu có sai sót thừa hoặc thiếu thì tìm ra nguyên
nhân để có giải pháp kịp thời.
- Phương pháp KKTX áp dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng giá trị
lớn, tần xuất nhập – xuất không nhiều.
Sơ đồ 1.1. Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho theo phương thức giao hàng
trực tiếp
TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK111,112,131 TK 521
TK3331
TK3331
Kết chuyển
GVHB
Kết chuyển
Kết chuyển
GVHB
DT thuần
DT bán hàng
chưa thuế
DT hàng bán
trả lại, giảm
giá, CKTM
đầu ra
Kết chuyển các khoản giảm trừ DTGVHB bị trả lại
Thang Long University Library
12
Kết chuyển
Kết chuyển
DT thuần
ThuếGTGT ThuếGTGT
đầu ra
Kết chuyển
Kết chuyển
DT thuần
ThuếGTGT ThuếGTGT
đầu ra
Sơ đồ 1.2. Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng
Sơ đồ 1.3. Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán
TK 111,112 TK 632 TK 911 TK 511 TK111,112,131 TK 521
TK3331
TK3331
Kết chuyển
GVHB
GVHB
DT bán hàng
chưa thuế
DT hàng bán
trả lại, giảm
giá, CKTM
đầu ra
Kết chuyển các khoản giảm trừ DT
TK 157
Vận
chuyển
bán
TK 133
Trị giá vốn của hàng
giao tay ba
TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK111,112,131 TK 521
TK3331
TK3331
Kết chuyển
GVHB
GVHB
DT bán hàng
chưa thuế
DT hàng bán
trả lại, giảm
giá, CKTM
đầu ra
Kết chuyển các khoản giảm trừ DTGVHB bị trả lại
TK 157
Xuất kho
hàng hóa
gửi bán
Hàng bị từ chối mua nhập kho
13
Sơ đồ 1.4. Phương thức bán giao tay ba không tham gia thanh toán
TK 511 TK 111, 112, 131 TK 6421
Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng theo phương thức giao đại lý (tại đơn vị giao đại lý)
TK 3331 TK 133
DT hoa hồng môi giới
Thuế T T đầu ra
Chi phí môi giới phát sinh
Thuế T T đầu vào
TK 156 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131 TK111,112
TK111,112,131 TK 6421
TK 133
TK 3331
TK 133
Xuất kho
gửi bán
Chuyểnthẳng
gửi ĐL
Kết chuyển
GVHB
Kếtchuyển
GVHB
Kếtchuyển
DT thuần DTbánhàng
Phíhoahồng
Kết chuyển các khoản chi phí bán hàng
Hàng từ chối mua nhập kho
Thang Long University Library
14
Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng theo phương thức giao đại lý (tại đơn vị nhận đại lý)
TK 003 TK 331 TK 111, 112, 131 TK331
TK 511
Sơ đồ 1.7. Kế toán phương thức bán hàng trả góp
TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131
TK 3331
TK 515 TK 3387 TK 111,112
Kết chuyển
GVHB
Kết chuyển
GVHB
Kết chuyển
DT thuần
DT theo giá bán trả ngay
lãi
DT từ lãi phải
trả từng kì
TK 3331
Nhận
hàng của
bên giao
đại lý
Bán
hàng
Số tiền bán hàng hóa đại lý
thu từ khách hàng
Số tiền trả cho bên giao
đại lý sau khi trừ tiền hoa
hồng được hưởng
Hoa hồng được hưởng
15
1.2.3.2. Kế toán bán hàng tại các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kỳ
Phương pháp kiểm kê định kỳ không phản ánh thường xuyên, liên tục quá trình
nhập xuất hàng hóa trong kỳ kế toán mà căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để xác
định số lượng hàng hóa tồn kho để từ đó tính được giá trị hàng xuất bán. Trị giá xuất
kho hàng hóa được tính theo công thức:
Trị giá hàng xuất
bán
=
Trị giá hàng tồn
đầu kì
+
Trị giá hàng
nhập trong kì
-
Trị giá hàng
tồn cuối kì
Phương pháp này thường áp dụng trong những doanh nghiệp lớn, các nghiệp vụ
kế toán phát sinh nhiều. Phương pháp KKĐK thường áp dụng ở các doanh nghiệp kinh
doanh mặt hàng có giá trị thấp, số lượng lớn, nhiều chủng loại, quy cách… như các
nguyên phụ liệu để may mặc (kim, chỉ, khuy áo,…) và các đơn vị sản xuất ra 1 loại
sản phẩm, hàng hoá nào đó vì trong trường hợp này mới tính được tương đối chính xác
giá thành. Khi sử dụng phương pháp này, số liệu trên sổ kế toán luôn trùng khớp với
kết quả kiểm tra. Đồng thời giảm được số lượng ghi chép kế toán từ đó tiết kiệm được
chi phí. Tuy nhiên công việc kế toán dồn vào cuối kì và công việc kiểm tra không
thường xuyên trong tình hình nhập, xuất kho là liên tục sẽ hạn chế chức năng kiểm tra
của kế toán trong quản lý.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến quá trình nhập, xuất kho được
phản ánh trên tài khoản 611 – Mua hàng hóa.
TK 611
- Kết chuyển giá gốc hàng hoá, nguyên
liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho
đầu kỳ (theo kết quả kiểm kê);
- Giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ, mua vào trong kỳ; hàng
hoá đã bán bị trả lại,. . .
- Kết chuyển giá gốc hàng hoá, nguyên
liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho
cuối kỳ (theo kết quả kiểm kê);
- Giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ xuất sử dụng trong kỳ,
hoặc giá gốc hàng hoá xuất bán (chưa
được xác định là đã bán trong kỳ);
- Giá gốc nguyên liệu, vật liệu, công
cụ, dụng cụ, hàng hoá mua vào trả lại cho
người bán, hoặc được giảm giá.
Thang Long University Library
16
Sơ đồ 1.8. Kế toán bán hàng tại các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kì
1.3. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng
1.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Kế toán chi phí quản lý kinh doanh sử dụng TK 642-chi phí quản lý kinh doanh.
TK 642 có 2 TK cấp 2 là TK 6421 và TK 6422. TK 6421 dùng để phản ánh các chi phí
bán hàng phát sinh trong kì như chi phí nhân viên, chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng
cụ đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, cho phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền
khác,…TK 6422 dùng để phản ánh các chi phí quản lý doanh nghiệp như chi phí nhân
viên quản lý, chi phí vật liệu qản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao
TSCĐ, thuế phí và lệ phí, chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng
tiền khác,…
TK 642
- Các chi phí bán hàng, quản lý doanh
nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng
phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã
lập kỳ trước chưa sử dụng hết).
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi,
dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự
phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
- Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
vào TK 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.
TK 156 TK 611 TK 632 TK 911 TK 511 TK111,112,131
TK111,112,331
TK133
TK 521 TK3331
Trị giá HTK
đầu kì
Mua trong kì
Ghi nhận
GVHB
Kết chuyển
GVHB
Kết chuyển
DT thuần
Doanh thu
bán hàng
Kết chuyển
Giảm giá
hàng bán
Trị giá HTK cuối kì
DT hàng bán trả lại, giảm giá, CKTM
17
Chứng từ cần thiết trong kế toán chi phí quản lý kinh doanh bao gồm: bảng chấm
công nhân viên, bảng tính lương, phiếu xuất kho, bảng phân bổ khấu hao, hóa đơn
GTGT, phiếu chi,…
Trình tự kế toán chi phí quản lý kinh doanh có thể khái quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.9. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
TK 152,153,611
TK 142,242,335
TK 214
TK 334,338
TK 111,112,331
TK 351,352
TK 1592
TK 133
TK 642
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác
Bằng tiền
Thuế GTGT
GTGTChi phí vật liệu, dụng cụ xuất dùng phục vụ
cho bộ phận bán hàng, quản lý doanh nghiệp
Phân bổ dần hoặc trích trước vào
Chi phí quản lý kinh doanh
Trích khấu hao TSCĐ dùng cho
Bán hàng, quản lý doanh nghiệp
Lương, các khoản trích theo lương của
Bộ phận bán hàng, quản lý doanh nghiệp
Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc,
Trích dự phòng phải trả
Trích lập quỹ dự phòng nợ phải thu khó đòi
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi
TK 111,112,138
TK 352
TK 911
Các khoản giảm chi phí
kinh doanh
Hoàn nhập dự phòng
phải trả (bảo hành,…)
Cuối kỳ, kết chuyển chi
phí quản lý kinh doanh
phát sinh trong kỳ
Thang Long University Library
18
1.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng
Để xác định kết quả bán hàng cần áp dụng các công thức sau:
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
Kết quả bán hàng = Lợi nhuận gộp – Chi phí quản lý kinh doanh
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh: Tài khoản này dùng để xác
định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh
nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao
gồm: kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả
hoạt động khác.
TK 911
- Trị giá vốn của hàng hoá đã bán;
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác;
- Chi phí quản lý kinh doanh;
- Kết chuyển lãi.
- Doanh thu thuần về số hàng hoá đã bán;
- Doanh thu hoạt động tài chính, các
khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Kết chuyển lỗ.
Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng được khái quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.10. Kế toán xác định kết quả bán hàng
TK 632
TK 642
TK 911 TK 511
TK 521
Cuối kì kết chuyển
Giá vốn hàng bán
Cuối kì kết chuyển
Chi phí quản lý kinh doanh
Cuối kì kết chuyển các
khoản giảm trừ DT
Cuối kì kết chuyển DT thuần
19
1.4. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng
Mỗi đơn vị kế toán chỉ có một hệ thống sổ kế toán chính thức và duy nhất cho
một kỳ kế toán năm. Doanh nghiệp phải căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán áp
dụng tại doanh nghiệp và yêu cầu quản lý để mở đủ các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế
toán chi tiết cần thiết.
Doanh nghiệp được áp dụng 1 trong 4 hình thức kế toán sau:
- Hình thức kế toán Nhật ký chung;
- Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái;
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ;
- Hình thức kế toán trên máy vi tính.
Trong mỗi hình thức sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lượng, kết cấu,
mẫu sổ, trình tự, phương pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán. Doanh
nghiệp phải căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh, yêu cầu
quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, điều kiện trang bị kỹ thuật tính toán,
lựa chọn một hình thức kế toán phù hợp và phải tuân thủ theo đúng quy định của hình
thức sổ kế toán đó, gồm: Các loại sổ và kết cấu các loại sổ, quan hệ đối chiếu kiểm tra,
trình tự, phương pháp ghi chép các loại sổ kế toán.
Hình thức kế toán Nhật ký chung
Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật
ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế
toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng
nghiệp vụ phát sinh.
Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau:
- Sổ Nhật ký chung;
- Sổ Nhật ký đặc biệt;
- Sổ Cái;
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Hình thức kế toán Nhật ký chung thường được áp dụng với các loại hình doanh
nghiệp đơn giản; quy mô kinh doanh vừa và nhỏ; trình độ quản lý thấp và trình đọ kế
toán thấp; số lượng lao động kế toán ít. Hình thức ghi sổ này phù hợp với các doanh
nghiệp sử dụng kế toán máy.
Ưu điểm: Dễ ghi, dễ đối chiếu, có thể phân công lao động kế toán.
Nhược điểm: Ghi trùng lặp giữa sổ nhật ký chung và sổ cái.
Thang Long University Library
20
Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng theo
hình thức kế toán Nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Chứng từ kế toán
(Hóa đơn T T, PXK,
phiếu thu, phiếu chi)
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
TK 156, 157, 511, 632,
6421, 6422,…
Bảng tổng
hợp chi tiết
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI
TK 156, 157, 511, 632,
6421, 6422,…
Bảng cân đối phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
21
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VÂN VŨ
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Vân Vũ
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Vân Vũ là doanh nghiệp chuyên cung cấp sữa uống cho thị
trường trong nước. Công ty cung cấp các loại sữa uống tốt nhất trên thị trường hiện
nay như Vinamilk, Duty Lady, Mộc Châu,....
Với đội ngũ nhân viên bán hàng chuyên nghiệp, Công ty luôn đáp ứng đầy đủ
nhu cầu của khách hàng một cách nhanh chóng và đảm bảo chất lượng.
- Tên Công ty: Công ty Cổ phần Vân Vũ
- Mã số thuế: 5700680624
- Địa chỉ: 193 Lê Lợi, phường Yết Kiêu, TP. Hạ Long, Quảng Ninh
- Điện thoại: 0333556682
- Fax: 0333824599
- E-mail: vanvu96@gmail.com
- Vốn điều lệ: 8.000.000.000 VNĐ
Tiền thân là cửa hàng đại lý Vân Vũ chuyên cung cấp sữa uống cho thị trường
thành phố Hạ Long, với kinh nghiệm sau 3 năm kinh doanh cùng với số vốn ngày càng
tăng năm 2003 đại lý Vân Vũ đã xin giấy phép và thành lập Công ty Cổ phần Vân Vũ.
Từ năm 2003 cho đến nay, Công ty không ngừng mở rộng mạng lưới kinh doanh,
cung cấp các loại sữa uống cho thị trường trong và ngoài tỉnh. Công ty đã có những
hợp đồng cung cấp sữa lớn, trong thời gian dài cho các công ty ở trong địa bàn như
Công ty Hóa chất mỏ Quảng Ninh, Công ty than Núi Béo, Công ty than Thành
Công,....Với lực lượng nhân sự trẻ cũng như đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp, Công ty
đã triển khai nhiều hoạt động bán hàng nhằm kích thích nhu cầu của khách hàng.
Nhận thức được mặt hàng kinh doanh của Công ty là một mặt hàng tiêu dùng
thiết yếu, liên quan đến sức khỏe của khách hàng nên Công ty luôn luôn đảm bảo chất
lượng của các lô hàng nhập vào và bán ra. Trong tình hình hiện nay, giá sữa trong
nước ngày càng tăng nhưng Công ty luôn đảm bảo bán hàng với giá hợp lý nhất nhằm
đảm bảo nhu cầu của khách hàng.
Mặc dù cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008 gây ra nhiều khó khăn cho Công ty
nhưng với kinh nghiệm cũng như đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp Công ty đã vượt
qua khó khăn, ổn định số lượng khách hàng cũng như số sản phẩm bán ra. Doanh thu
Thang Long University Library
22
hàng năm của Công ty ổn định và tăng hàng năm, đóng góp một phần vào GDP của
quốc gia.
Với tiêu chí "Sự hài lòng của khách hàng là thành công của Công ty" Công ty
không ngừng mở rộng mạng lưới kinh doanh cũng như đào tạo nâng cao nghiệp vụ
cho nhân viên đảm bảo sự hài lòng của khách hàng. Ngoài các sản phẩm sữa trong
nước Công ty đang trong giai đoạn thảo luận kí kết hợp đồng với các Công ty sữa của
nước ngoài để đa dạng hóa sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách
hàng. Bên cạnh đó dự án này thành công sẽ là bước ngoặt mới cho Công ty, Công ty sẽ
chính thức bước chân vào thị trường kinh tế thế giới với nhiều khó khăn và thử thách hơn.
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Vân Vũ
Để nâng cao thể chất và trí tuệ con người thì dinh dưỡng là yếu tố tiên quyết,
trong đó sữa đóng một vai trò quan trọng. Người dân ngày càng chú trọng về chất
lượng, nguồn gốc của các sản phẩm sữa. Hiểu được nhu cầu đó của thị trường, Công ty
Cổ phần Vân Vũ được hình thành, phát triển và hoạt động trong các lĩnh vực sau:
- Cung cấp các loại sữa uống tiệt trùng với số lượng lớn cho các đại lý, cửa hàng,
cơ quan, xí nghiệp có nhu cầu về sản phẩm;
- Đại lý bán lẻ các loại sữa uống như sữa Vinamilk, sữa TH – True milk, sữa
Mộc Châu,…
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Vân Vũ
Cơ cấu tổ chức của công ty là một mô hình tổ chức theo chức năng, là hình thức
sử dụng các bộ phận chức năng trong việc điều hành công ty. Trong quá trình hình
thành và phát triển, công ty đã hoàn thiện bộ máy quản lý về nhân sự, quản lý kinh
doanh để phù hợp với đặc điểm kinh doanh và địa bàn hoạt động của đơn vị mình. Bộ
máy hoạt động gọn nhẹ, năng động, cụ thể như sau:
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Vân Vũ
(Nguồn: Phòng hành chính tổ chức)
IÁM ĐỐC
Phòng hành chính
tổ chức
Phòng kinh doanh Phòng kế toán Phòng kế hoạch
23
Giám đốc: iám đốc là người quyết định và điều hành tất cả các vấn đề liên
quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty. Giám đốc có trách nhiệm tổ chức thực
hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty; kiến nghị phương án bố
trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ Công ty; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức
các chức danh quản lý trong Công ty; quyết định lương và phụ cấp (nếu có) đối với
người lao động trong Công ty. Bên cạnh đó iám đốc là người đại diện theo pháp luật
của Công ty.
Phòng hành chính tổ chức: Phòng hành chính tổ chức có các nhiệm vụ cơ bản sau:
- Triển khai thực hiện tuyển dụng người lao động theo chỉ tiêu biên chế được
duyệt; căn cứ vào nhu cầu công tác của Công ty đề xuất việc sắp xếp tổ chức, điều
động, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng công chức phù hợp với yêu
cầu phát triển của Công ty;
- Xây dựng các văn bản về nội quy, quy chế làm việc của đơn vị trình cấp trên
xem xét, đảm bảo mọi hoạt động về tài chính cụ thể: tiền lương, BHXH, BHYT, kinh
phí hoạt động nghiệp vụ, bảo dưỡng nhà cửa kho tàng, cơ sở vật chất trang thiết bị kỹ
thuật, chăm lo đời sống người lao động.
Phòng kinh doanh: Chức năng của phòng kinh doanh bao gồm:
- Tham mưu xây dựng chính sách bán hàng, bao gồm chính sách về giá, khuyến
mãi, chiết khấu và các chương trình quảng bá, tiếp cận đến khách hàng để trình Giám
đốc phê duyệt;
- Tìm kiếm, duy trì và phát triển mối quan hệ với khách hàng. Chăm sóc khách
hàng theo chính sách của Công ty.
Phòng kế toán: Nhiệm vụ của phòng kế toán bao gồm:
- Lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của Công ty tham mưu cho iám đốc;
- Chủ trì thực hiện nhiệm vụ thu và chi, kiểm tra việc chi tiêu các khoản tiền
vốn, sử dụng vật tư, theo dõi đối chiếu công nợ. Xây dựng kế hoạch quản lý, khai thác
và phát triển vốn của Công ty, chủ trì tham mưu trong việc tạo nguồn vốn, quản lý,
phân bổ, điều chuyển vốn và hoàn trả vốn vay, lãi vay trong Công ty;
- Triển khai công tác nghiệp vụ kế toán tài vụ trong toàn Công ty;
- Thực hiện quyết toán quý, 6 tháng, năm đúng tiến độ và tham gia cùng với
phòng nghiệp vụ của Công ty để hoạch toán lỗ, lãi giúp cho Giám đốc Công ty nắm
chắc nguồn vốn, lợi nhuận;
- Trực tiếp thực hiện các chế độ, chính sách tài chính, kế toán, thống kê, công
tác quản lý thu chi tài chính của Công ty, thực hiện thanh toán tiền lương và các chế độ
khác cho cán bộ công nhân viên theo phê duyệt của Giám đốc;
Thang Long University Library
24
- Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo quy định chế độ tài chính hiện hành
của Nhà nước phản ánh trung thực kết quả hoạt động của Công ty;
- Phân tích tình hình tài chính, cân đối nguồn vốn, công nợ.. trong Công ty và
báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc.
Phòng kế hoạch: Nhiệm vụ của phòng kế hoạch bao gồm:
- Chủ trì lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty trong từng tháng, quý,
năm và kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn theo yêu cầu của lãnh đạo Công ty;
- Chủ trì soạn thảo và quản lý các hợp đồng kinh tế, phối hợp cùng các phòng
nghiệp vụ kiểm tra theo dõi các công tác liên quan đến việc thực hiện các hợp đồng
kinh tế.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Vân Vũ
Theo luật kế toán, tất cả các đơn vị kinh doanh đều phải tổ chức một bộ máy kế
toán riêng, căn cứ vào đặc điểm, tính chất, quy mô kinh doanh, loại hình kinh doanh
mà mỗi doanh nghiệp sẽ lựa chọn cho mình một hình thức tổ chức bộ máy kế toán phù
hợp, đảm bảo chất lượng hạch toán, nâng cao năng suất hạch toán.
Bộ phận kế toán là bộ phận quan trọng phục vụ điều hành và quản lý các hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp, vì vậy tổ chức công tác kế toán khoa học có vai
trò hết sức quan trọng trong công tác quản lý của doanh nghiệp. Xuất phát từ đặc điểm
của doanh nghiệp vừa và nhỏ, Công ty Cổ phần Vân Vũ đã tổ chức bộ máy kế toán như sau:
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Vân Vũ
(Nguồn: Phòng kế toán)
Kế toán trƣởng: Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức quy trình hạch toán, theo
dõi quá trình hạch toán, cung cấp thông tin một cách chính xác, kịp thời, toàn diện để
ban giám đốc đưa ra quyết định kinh doanh. Tổ chức thực hiện bộ máy kế toán trên cơ
sở xác định công việc kế toán, có trách nhiệm phân công, hướng dẫn và kiểm tra nhân
viên kế toán và các phần hành chi tiết. Kế toán trưởng có quyền tham dự các cuộc họp
của công ty bàn và quyết định các vấn đề thu chi, quản lý tài chính, mở rộng kinh
doanh, đảm bảo sử dụng hiệu quả nguồn lực của công ty. Phân tích, đối chiếu số liệu,
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Kế toán bán hàng Kế toán thanh toán Thủ kho Thủ quỹ
25
sổ sách, căn cứ vào kết quả quá trình kinh doanh để lập báo cáo tài chính phục vụ cho
giám đốc và những người có liên quan.
Kế toán bán hàng: Là phần hành kế toán rất quan trọng trong bộ máy kế toán.
Các nghiệp vụ kế toán phát sinh trong khâu bán hàng nhiều và phức tạp. Hàng ngày kế
toán phải thường xuyên theo dõi tình hình Nhập – Xuất - Tồn kho của từng loại hàng
hóa, báo cáo tình hình tiêu thụ hàng hóa cho kế toán trưởng. Nắm vững được các
khoản vay nợ của nhà cung cấp, khách hàng, Ngân hàng và đối tác kinh doanh. Đồng
thời hàng kỳ, hàng tháng kiểm kê để đối chiếu với sổ sách, lập báo cáo các tồn khi
cuối ngày.
Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ lập chứng từ, thủ tục và ghi sổ kế toán chi tiết
công nợ, thanh toán. Theo dõi công nợ, quản lý, đề xuất và xác định lập dự phòng hoặc
xử lý công nợ phải thu khó đòi của toàn Công ty.
Thủ kho: Là người có nhiệm vụ nhập, xuất hàng hóa, theo dõi tình hình biến
động của các đối tượng hàng hóa. Thủ kho có trách nhiệm kiểm tra, kiểm kê hàng hóa
thường xuyên tránh mất mát, hư hỏng. Cuối ngày, kết hợp cùng với kế toán bán hàng
báo cáo tình hình xuất kho tiêu thụ cho kế toán trưởng.
Thủ quỹ: Là người thực hiện các nghiệp vụ thu chi phát sinh trong ngày, căn cứ
chứng từ hợp lệ, ghi sổ quỹ và lập báo cáo quỹ hàng ngày. Đồng thời, thủ quỹ có trách
nhiệm cấp phát lương cho cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty khi đến kỳ.
2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty
Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ban hành
ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính và các văn bản bổ sung hướng dẫn kèm theo.
- Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
- Kỳ kế toán của Công ty: Tháng.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam đồng.
- Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho: Phương pháp nhập trước xuất
trước (FIFO).
- Phương pháp trích khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng.
- Tính thuế T T theo phương pháp khấu trừ.
- Hình thức ghi sổ kế toán: Hình thức Nhật ký chung. Hiện nay Công ty đang
thực hiện kế toán theo hình thức thủ công được tổ chức theo nguyên tắc chung của
hình thức Nhật ký chung.
Thang Long University Library
26
Sơ đồ 2.3. Trình tự gSơ đồ 2.4Biểu 2.1hi sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng theo hình thức Nhật ký chung của Công ty Cổ phần Vân Vũ
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Chứng từ kế toán
(Hóa đơn T T, PXK,
phiếu thu, phiếu chi…)
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
TK 156, 157, 511, 632,
6421, 6422,…
Bảng tổng
hợp chi tiết
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI
TK 156, 157, 511, 632,
6421, 6422,…
Bảng cân đối phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
27
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ
phần Vân Vũ
2.2.1. Phương thức bán hàng tại Công ty Cổ phần Vân Vũ
Đối với Công ty Cổ phần Vân Vũ mặt hàng kinh doanh chính là các sản phẩm
sữa uống, chủ yếu cung cấp cho thị trường tại Thành phố Hạ Long và các thành phố,
thị xã lân cận. Đây là một thị trường lớn vì có rất nhiều Công ty hoạt động trong lĩnh
vực công nghiệp nặng có nhu cầu về sữa uống để phục vụ cho công nhân ăn giữa ca
hoặc bồi dưỡng độc hại. Vì vậy, Công ty thường xuyên nhập hàng hóa với số lượng
lớn để phục vụ cho nhu cầu của các khách hàng.
Tuy nhiên, đây là mặt hàng có giá trị rất cao về dinh dưỡng vì thế Công ty luôn
phải đảm bảo nguồn gốc cũng như chất lượng của sản phẩm. Chính vì vậy, khâu mua
hàng và kiểm tra chất lượng sản phẩm luôn được tiến hành một cách kĩ lưỡng. Phòng
kế hoạch có nhiệm vụ tính toán số lượng hàng hóa tồn kho sao cho phù hợp với tình
hình tiêu thụ hàng hóa của Công ty tránh để số lượng lớn hàng tồn ở trong kho gây ứ
đọng vốn cũng như chất lượng của sản phẩm.
Nhận thấy đây là mặt hàng thiết yếu của người dân cũng như các doanh nghiệp
trong địa bàn nên Công ty Cổ phần Vân Vũ áp dụng hai phương thức bán hàng chủ
yếu là bán buôn và bán lẻ. Trong đó phương thức bán buôn bao gồm bán buôn qua kho
theo hình thức trực tiếp, bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán, phương thức bán lẻ
bán hàng thu tiền tập trung và gửi bán đại lý.
Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp: Bên mua căn cứ vào hợp đồng
kinh tế đã ký kết ủy nhiệm cho người của đơn vị mình đến nhận hàng tại kho của Công
ty. Phòng kế toán lập hóa đơn T T thành 3 liên: Liên 1: Lưu; Liên 2: iao cho
khách hàng; Liên 3: Lưu hành nội bộ. Đồng thời, kế toán bán hàng lập phiếu xuất kho
theo số lượng xuất theo yêu cầu. Sau đó, chuyển hóa đơn TGT (liên 3) và phiếu xuất
kho tới cho thủ kho. Thủ kho kiểm tra, xác minh về tính trung thực của chứng từ rồi
tiến hành xuất kho giao hàng hóa cho bên mua, đồng thời ghi vào phiếu xuất kho số
lượng thực tế xuất đồng thời phản ánh vào thẻ kho của hàng hóa số lượng thực xuất.
Sau khi bên mua kiểm kê và kí nhận đủ hàng vào sổ ký nhận, sau đó bên mua sẽ thực
hiện thanh toán hoặc ký chấp nhận thanh toán thì số hàng giao cho khách hàng của Công
ty được xác định là đã tiêu thụ.
Bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán: Theo hình thức này, căn cứ vào
hợp đồng kinh tế hoặc theo đơn đặt hàng, Công ty tiến hành xuất kho hàng hóa, dùng
phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài chuyển hàng hóa đến kho của bên mua
hoặc một địa điểm xác định do bên mua yêu cầu trong hợp đồng. Kế toán bán hàng căn
cứ vào hợp đồng kinh tế tiến hành lập phiếu xuất kho thành 3 liên đưa xuống cho thủ
Thang Long University Library
28
kho kiểm tra, xuất kho và ký nhận. Liên 2 của phiếu xuất kho cùng hóa đơn T T sẽ
gửi cho bên mua hàng khi hàng hóa đó được xác định là tiêu thụ. Hàng hóa gửi đi vẫn
thuộc sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp
nhận thanh toán thì số hàng đó mới được coi là đã tiêu thụ, doanh nghiệp mất quyền sở
hữu về hàng hóa.
Bán lẻ thu tiền tập trung: Bán lẻ tại cửa hàng của Công ty, nhân viên bán hàng
lập bảng kê bán lẻ hàng hóa rồi tiến hành cập nhật các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
trong kì. Đến cuối ngày, cửa hàng chuyển bảng kê bán lẻ về Công ty cho kế toán bán
hàng căn cứ vào đó viết phiếu xuất kho cùng hóa đơn T T cho các loại hàng hóa
được bán trong kì tại cửa hàng. Căn cứ vào các chứng từ trên, kế toán tiến hành ghi
chép vào sổ chi tiết doanh thu, sổ chi tiết giá vốn hàng bán và sổ cái các tài khoản có
liên quan.
Gửi bán đại lý: Kế toán ghi phiếu xuất kho sau đó chuyển xuống cho thủ kho để
xuất hàng hóa gửi bán cho đại lý. Cuối kì, đại lý lập biên bản đại lý gửi cho Công ty để
xác nhận số hàng hóa đã được tiêu thụ đồng thời xác định số tiền hoa hồng của đại lý.
2.2.2. Tính trị giá vốn hàng xuất bán trong kỳ
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính
thuế T T theo phương pháp khấu trừ. Trị giá thực tế của hàng hóa nhập kho bao
gồm giá mua cộng chi phí thu mua (không bao gồm thuế GTGT). Trị giá xuất kho của
hàng hóa được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước.
Hàng hóa của Công ty là các sản phẩm sữa uống tiệt trùng như sữa tươi tiệt trùng
Vinamilk loại 180ml, sữa tươi tiệt trùng Mộc Châu 180ml, sữa tươi tiệt trùng Cô gái
Hà Lan 180ml,… Công ty kinh doanh nhiều chủng loại sản phẩm nên phát sinh nhiều
loại nghiệp vụ và nhiều hóa đơn chứng từ khác nhau, do phạm vi khóa luận nên em sẽ
tập trung chủ yếu vào tìm hiểu và phân tích thực trạng kế toán bán hàng và xác định
kết quả bán hàng đối với sản phẩm sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 180ml trong tháng
11/2013.
Ví dụ: Tình hình kinh doanh sản phẩm sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 180ml trong
tháng 11/2013 tại Công ty:
29
Đơn vị tính: Đồng
Ngày
tháng
Chứng
từ
Diễn giải Đơn giá
Số lƣợng (Hộp)
Nhập Xuất Tồn
Tồn kho đầu tháng 6.400 11.280
1/11 PNK1101 Mua sữa của CT Vinamilk 6.410 12.720
1/11 PXK1123 Xuất kho cho cửa hàng 4.800
2/11 PXK1125 Gửi bán đại lý Việt Thắng 9.600
4/11 PNK1104 Mua sữa của CT Vinamilk 6.420 19.200
5/11 PXK1132 Bán cho CT than Núi Béo 10.080
7/11 PXK1140 Bán cho CT than Hà Tu 7.200
10/11 PNK1110 Mua sữa của CT Vinamilk 6.415 17.280
12/11 PXK1145 Gửi bán đại lý Việt Hoàng 5.760
16/11 PXK1152 Bán cho CT CN HCM QN 8.400
21/11 PNK1135 Nhập kho hàng trả lại của
CT CN HCM QN 6.417,5 1.200
25/11 PXK1160 Xuất kho cho cửa hàng 4.800
Trị giá xuất kho của các PXK trong tháng như sau:
Ngày 1/11, trị giá xuất kho của PXK1123 = 4.800 x 6.400 = 30.720.000
Ngày 2/11, trị giá xuất kho của PXK1125 = 6.480 x 6.400 + 3.120 x 6.410 = 61.471.200
Ngày 5/11, trị giá xuất kho của PXK1132 = 9.600 x 6.410 + 480 x 6.420 = 64.617.600
Ngày 7/11, trị giá xuất kho của PXK1140 = 7.200 x 6.420 = 46.224.000
Ngày 12/11, trị giá xuất kho của PXK1145 = 5.760 x 6.420 = 36.979.200
Ngày 16/11, trị giá xuất kho của PXK1152 = 5.760 x 6.420 + 2.640 x 6415 = 53.914.800
Ngày 25/11, trị giá xuất kho của PXK1160 = 4.800 x 6.415 = 30.792.000
Thang Long University Library
30
2.2.3. Nội dung kế toán bán hàng
2.2.3.1. Tài khoản sử dụng
- TK 156 – Hàng hóa. Vì Công ty kinh doanh nhiều sản phẩm sữa nên kế toán đã
chia TK 156 thành các tài khoản cấp 2 để dễ dàng trong việc theo dõi các nghiệp vụ
phát sinh với từng loại sản phẩm. Bên cạnh đó, Công ty có cửa hàng trực thuộc nên kế
toán cũng theo dõi hàng tồn kho của cửa hàng thông qua TK 156 – CHVV:
+ TK 1561 – Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 180ml;
+ TK 1562 – Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 1l;
+ TK 1563 – Sữa tươi nguyên chất Mộc Châu 180ml;
+ TK 156 – CHVV – Hàng hóa tại cửa hàng Vân Vũ…
- TK 157 – Hàng gửi bán;
- TK 632 – Giá vốn hàng bán. Để phù hợp với các tài khoản theo dõi hàng tồn
kho, kế toán Công ty cũng đã chia TK 632 thành các tài khoản cấp 2 như sau:
+ TK 6321 – GVHB sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 180ml;
+ TK 6322 – GVHB sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 1l;
+ TK 6323 – GVHB sữa tươi nguyên chất Mộc Châu 180ml…
- TK 511 – Doanh thu bán hàng. Tài khoản này được chia thành các tài khoản
cấp 2 như sau:
+ TK 5111 – Doanh thu của sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 180ml;
+ TK 5112 – Doanh thu của sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 1l;
+ TK 5113 – Doanh thu của sữa nguyên chất Mộc Châu 180ml…
Ngoài ra, Công ty sử dụng TK 511 để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu.
2.2.3.2. Trình tự kế toán bán hàng
Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp: Khi khách hàng có nhu cầu mua
hàng, kế toán căn cứ vào hợp đồng kinh tế (biểu 2.1) đã ký kết trước giữa 2 bên, tiến
hành viết hóa đơn T T (biểu 2.2) và phiếu xuất kho (biểu 2.3).
Kế toán bán hàng lập hóa đơn T T và phiếu xuất kho gồm 3 liên (kẹp giấy
than viết 1 lần): Liên 1: Lưu tại quyển ở phòng kế toán, Liên 2: Giao khách hàng, Liên
3: Lưu hành nội bộ: Liên này được gửi xuống phòng kho để thủ kho kiểm tra rồi tiến
hành xuất kho giao khách hàng.
Trường hợp khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, kế toán viết phiếu thu, còn
khách hàng thanh toán qua ngân hàng, ngân hàng sẽ gửi giấy báo Có cho doanh nghiệp
(biểu 2.6).
31
Biểu 2.2. Hợp đồng kinh tế (Trích)
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Về việc cung cấp các sản phẩm sữa
Bên A: Công ty Cổ phần Vân Vũ
Do ông: Nguyễn Xuân Quang làm iám đốc đại diện.
Địa chỉ: 139 Lê Lợi, Phường Yết Kiêu, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh.
Số điện thoại: 0333.556.682.
Mã số thuế: 5700680624.
Tài khoản: 44010000140046 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh.
Bên B: Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ Quảng Ninh.
Do ông: Lê Xuân Liệu làm iám đốc đại diện.
Địa chỉ: Phường Hà Khánh, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh.
Số điện thoại: 0333.824.098.
Mã số thuế: 0100101072001.
Tài khoản: 102010000221625 Ngân hàng Công thương Quảng Ninh.
Điều 1: Hàng hóa, số lượng, giá cả
Tên hàng ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền
Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 180ml Hộp 8.400 7.850 65.940.000
( iá trên chưa bao gồm thuế GTGT)
Điều 3: Phương thức thanh toán
Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản chậm nhất sau 10 ngày nhận hàng.
Điều 4: Phương thức và địa điểm giao hàng
Bên A giao cho bên B tại kho của bên A vào ngày 16/11,….Chi phí vận chuyển
do bên B chịu…
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
32
Biểu 2.3. Hóa đơn giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Lưu hành nội bộ
Ngày 16 tháng 11 năm 2013
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
QV/2013
0123785
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Vân Vũ
Địa chỉ: 139 Lê Lợi, Phường Yết Kiêu, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh
Số tài khoản: 44010000140046 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh
Điện thoại: 0333.556.682 Mã số:
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Phương
Tên đơn vị: Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ Quảng Ninh
Địa chỉ: Phường Hà Khánh, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh
Số tài khoản: 102010000221625 Ngân hàng Công thương Quảng Ninh
Hình thức thanh toán: Trả sau Mã số:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 180ml Hộp 8.400 7.850 65.940.000
Cộng tiền hàng: 65.940.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 6.594.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 72.534.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi hai triệu năm trăm ba mươi tư triệu đồng chẵn ./.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
5 7 0 0 6 8 0 6 2 4
0 1 0 0 1 0 1 0 7 2 0 0 1
33
Biểu 2.4. Phiếu xuất kho
Đơn vị:
Công ty Cổ phần Vân Vũ
Quyển số: 04
Số: 1152
Nợ: TK 632
Có: TK 156
Mẫu số 02 – VT
QĐ số 48-TC/QĐ/BTC
Ngày 14 tháng 09 năm 2006
của Bộ Tài chính
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 16 tháng 11 năm 2013
Họ và tên người nhận hàng: Phạm Huy Thông
Lý do xuất kho: Xuất bán cho Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ Quảng Ninh
Xuất tại kho: Kho HH
STT
Tên nhãn hiệu,
quy cách HH
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lƣợng
Đơn
giá
Thành
tiềnYêu cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
01
Sữa tươi tiệt trùng
Vinamilk 180 ml
Hộp 8.400 8.400 6.417,5 53.914.800
Cộng 53.914.800
Tổng số tiền (viết thành chữ): Năm mươi ba triệu chín trăm mười bốn nghìn tám trăm
nghìn đồng chẵn.
Xuất, ngày 16 tháng 11 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Thang Long University Library
34
Ngày 21/11/2013, Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ Quảng Ninh trả lại 1.200
hộp sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 180ml do sắp hết hạn sử dụng. Công ty chấp nhận thu
hồi nhập lại kho số hàng đó và trừ công nợ cho khách hàng. Kế toán bán hàng lập biên
bản hàng bán bị trả lại nêu rõ: Loại hàng, số lượng, đơn giá, lý do trả lại hàng. Biên
bản có chữ ký xác nhận của cả 2 bên mua và bán. Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ
Quảng Ninh xuất hóa đơn T T (biểu 2-4 ) với giá trị hàng tương ứng trả lại. Phòng
kinh doanh của Công ty Cổ phần Vân Vũ sử dụng biên bản và hóa đơn T T trên làm
căn cứ lập phiếu nhập kho (biểu 2- 5) để nhập lại số hàng trên.
Sau khi trừ số tiền của hàng bán trả lại ở HĐ 0190573, Công ty Công nghiệp Hóa
chất mỏ Quảng Ninh đã thanh toán tiền hàng cho Công ty qua chuyển khoản Ngân
hàng (biểu 2-6).
Bên cạnh đó, Công ty hạch toán thẳng các khoản giảm trừ doanh thu vào tài
khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chứ không hạch toán qua tài
khoản trung gian là TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu.
35
Biểu 2.5. Hóa đơn giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 21 tháng 11 năm 2013
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
AA/2013
0190573
Đơn vị bán hàng: Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ Quảng Ninh
Địa chỉ: Phường Hà Khánh, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh
Số tài khoản: 102010000221625 Ngân hàng Công thương Quảng Ninh
Điện thoại: Mã số:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Vân Vũ
Địa chỉ: 39 Lê Lợi, Phường Yết Kiêu, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh
Số tài khoản: 44010000140046 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh
Hình thức thanh toán: Đã thanh toán Mã số:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1
Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 180ml
(Hàng bán trả lại)
Hộp 1.200 7.850 9.420.000
Cộng tiền hàng: 9.420.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 942.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 10.362.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu ba trăm sáu mươi hai nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
0 1 0 0 1 0 1 0 7 2 0 0 1
5 7 0 0 6 8 0 6 2 4
Thang Long University Library
36
Biểu 2.6. Phiếu nhập kho
Đơn vị:
Công ty Cổ phần Vân Vũ
Quyển số: 04
Số: 1135
Nợ: TK 156
Có: TK 632
Mẫu số 02 – VT
QĐ số 48-TC/QĐ/BTC
Ngày 14 tháng 09 năm 2006
của Bộ Tài chính
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 21 tháng 11 năm 2013
Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Đức Trí
Theo HĐ số 0190573 ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Công ty Công nghiệp Hóa chất
mỏ Quảng Ninh
Nhập tại kho: Kho HH
STT
Tên nhãn hiệu, quy
cách HH
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lƣợng
Đơn
giá
Thành
tiềnTheo
CT
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
01
Sữa tươi tiệt trùng
Vinamilk 180 ml
Hộp 1.200 1.200 6.417,5 7.701.000
Cộng 7.701.000
Tổng số tiền (viết thành chữ): Bảy triệu bảy trăm linh một nghìn đồng chẵn.
Nhập, ngày 21 tháng 11 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
37
Biểu 2.7. Giấy báo có của Ngân hàng
NGÂN HÀNG BIDV QUẢNG NINH Mã GDV:
Mã KH: 44035
Số GD:
GIẤY BÁO CÓ
Số: 135
Ngày 25 tháng 11 năm 2013
Kính gửi : Công ty Cổ phần Vân Vũ
Địa chỉ: 139 Lê Lợi, Yết Kiêu, Hạ Long, Quảng Ninh
Mã số thuế: 5700680624
Số tiền: 62.172.000đ
Số tiền (viết bằng chữ): Sáu mươi hai triệu một trăm bảy muơi hai nghìn đồng chẵn
Trích yếu: Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ Quảng Ninh trả tiền mua hàng.
Số TK Có: 44010000140046
Số TK Nợ: 102010000221625
Giao dịch viên Kiểm soát Kế toán trƣởng GĐ Ngân hàng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Khi phát sinh nghiệp vụ này,
kế toán bán hàng lập phiếu xuất kho (biểu 2-7) cho hàng hóa gửi đi bán, ghi số lượng
xuất theo yêu cầu và chuyển xuống kho để thủ kho kiểm tra, xác minh tính trung thực
của chứng từ rồi tiến hành xuất kho và ghi số lượng thực tế xuất vào phiếu xuất kho.
Khi khách hàng nhận được hàng, tiến hành kiểm tra, ký vào biên bản xác nhận đã
nhận được hàng và chấp nhận thanh toán giao cho Công ty vận tải. Công ty vận tải
mang bản xác nhận đó về giao cho Công ty xác minh đã hoàn thành nghĩa vụ giao
hàng. Kế toán bán hàng căn cứ vào biên bản xác nhận đó tiến hành lập hóa đơn T T
(biểu 2-8) cho hàng gửi bán được chấp nhận thanh toán và nhận hóa đơn T T (biểu
2-28) của Công ty vận chuyển sau đó ghi phiếu chi (biểu 2-29) cho Công ty vận
chuyển hàng hóa gửi bán giao cho khách hàng.
Thang Long University Library
38
Biểu 2.8. Phiếu xuất kho
Đơn vị:
Công ty Cổ phần Vân Vũ
Quyển số: 04
Số: 1132
Nợ: TK 157
Có: TK 156
Mẫu số 02 – VT
QĐ số 48-TC/QĐ/BTC
Ngày 14 tháng 09 năm 2006
của Bộ Tài chính
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 05 tháng 11 năm 2013
Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Tùng Nam
Lý do xuất kho: Chuyển hàng cho Công ty Cổ phần than Núi Béo
Xuất tại kho: Kho HH
STT
Tên nhãn hiệu,
quy cách HH
Mã
số
Đơn
vị
tính
Số lƣợng
Đơn
giá
Thành
tiềnYêu cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
01
Sữa tươi tiệt trùng
Vinamilk 180 ml
Hộp 10.080 10.080 6.415 64.617.600
Cộng 64.617.600
Tổng số tiền (viết thành chữ): Sáu mươi tư triệu sáu trăm mười bảy nghìn
sáu trăm đồng chẵn.
Xuất, ngày 05 tháng 11 năm 2013
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(Ký, họ tên)
Người nhận
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
39
Biểu 2.9. Hóa đơn giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Lưu hành nội bộ
Ngày 06 tháng 11 năm 2013
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
QV/2013
0123756
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Vân Vũ
Địa chỉ: 139 Lê Lợi, Phường Yết Kiêu, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh
Số tài khoản: 44010000140046 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh
Điện thoại: 0333.556.682 Mã số:
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Lan Anh
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần than Núi Béo
Địa chỉ: 799 Lê Thánh Tông, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh
Số tài khoản: 014000000815 Ngân hàng Công thương Quảng Ninh
Hình thức thanh toán: Trả sau Mã số:
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 x 2
1 Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 180ml Hộp 10.080 7.845 79.077.600
Cộng tiền hàng: 79.077.600
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 7.907.760
Tổng cộng tiền thanh toán: 86.985.360
Số tiền viết bằng chữ: Tám mươi sáu triệu chín trăm tám mươi lăm nghìn ba trăm sáu
mươi đồng chẵn./.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
5 7 0 0 6 8 0 6 2 4
5 7 0 0 1 0 1 7 0 0
Thang Long University Library
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhQuang Phi Chu
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089
Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089
Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089Yen Bach
 
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamKế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamDương Hà
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...OnTimeVitThu
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Lớp kế toán trưởng
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

La actualidad más candente (20)

Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAYLuận văn: Kế toán bán hàng  tại Công ty may Trường Sơn, HAY
Luận văn: Kế toán bán hàng tại Công ty may Trường Sơn, HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đ
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đ
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng tại công ty bao bì, 9đ
 
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOTĐề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Bóng Đèn - Gửi miễ...
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089
Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089
Ke toan ban_hang_va_xac_dinh_ket_qua_2089
 
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAYĐề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
Đề tài: Kế toán mua bán hàng hóa trong công ty thương mại, HAY
 
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
 
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamKế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔN...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thiết bị điện, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thiết bị điện, HAYLuận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thiết bị điện, HAY
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty thiết bị điện, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAYLuận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
Luận văn: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh công ty xi măng, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty tn...
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
 
Đề tài giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công ty Vinamilk, 2018
Đề tài  giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công  ty Vinamilk,  2018Đề tài  giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công  ty Vinamilk,  2018
Đề tài giải pháp cải thiện khả năng thanh toán công ty Vinamilk, 2018
 

Similar a Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...NOT
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thé...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thé...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thé...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thé...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...NOT
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...NOT
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh ape...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh ape...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh ape...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh ape...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar a Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ (20)

Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thé...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thé...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thé...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thé...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh dan...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty thương m...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tai công ty tnhh thư...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh ape...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh ape...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh ape...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh ape...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại siêu thị mường t...
 
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đĐề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAYĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
 
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 

Más de https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Más de https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần hân vũ

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VÂN VŨ SINH VIÊN THỰC HIỆN: LÊ NGỌC ANH MÃ SINH VIÊN : A19834 CHUYÊN NGÀNH : KẾ TOÁN HÀ NỘI - 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VÂN VŨ Giáo viên hƣớng dẫn: Th.s Vũ Thị Kim Lan Sinh viên thực hiện : Lê Ngọc Anh Mã sinh viên : A19834 Chuyên ngành : Kế toán HÀ NỘI - 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chương trình học đại học và viết khóa luận này, em đã nhận được sự giúp đỡ và hướng dẫn nhiệt tình của quý thầy cô trường Đại học Thăng Long. Em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô, đặc biệt là những thầy cô đã tận tình giảng dạy cho em trong thời gian em học ở trường, giúp em có những kiến thức về chuyên môn và những bài học thực tế để em có thể có công việc tốt hơn sau khi ra trường. Em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Ths. Vũ Thị Kim Lan, người trực tiếp hướng dẫn em làm khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn cô đã dành thời gian và tâm huyết để chỉ bảo tận tình cho em, giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp một cách tốt nhất. Mặc dù, em đã cố gắng hoàn thiện khóa luận nhưng do năng lực còn hạn chế nên khóa luận không tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các thầy cô để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan. Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sửa dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn trách nhiệm về lời cam đoan này. Sinh viên Lê Ngọc Anh Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƢƠNG MẠI………..................................................................................................1 1.1. Đặc điểm kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại ....................................................................................1 1.1.1. Bán hàng, kết quả bán hàng và yêu cầu quản lý quá trình bán hàng...............1 1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...........2 1.1.3. Các phương thức bán hàng .................................................................................3 1.1.4. Phương pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán............................................5 1.2. Nội dung kế toán bán hàng....................................................................................7 1.2.1. Chứng từ kế toán..................................................................................................7 1.2.2. Tài khoản sử dụng................................................................................................7 1.2.3. Phương pháp kế toán .........................................................................................11 1.3. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng.....................................................16 1.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ..................................................................16 1.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng ...................................................................18 1.4. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng .......................................................................................................................19 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VÂN VŨ ........................................21 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Vân Vũ ............................................................21 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................21 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Vân Vũ......................22 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Vân Vũ....................22 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Vân Vũ......................24 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty.................................................25 2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Vân Vũ ................................................................................................................27 2.2.1. Phương thức bán hàng tại Công ty Cổ phần Vân Vũ ......................................27
  • 6. 2.2.2. Tính trị giá vốn hàng xuất bán trong kỳ ...........................................................28 2.2.3. Nội dung kế toán bán hàng................................................................................30 2.2.4. Nội dung xác định kết quả bán hàng ................................................................61 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VÂN VŨ………............... . .................................................................................................. 78 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Vân Vũ......................................................................................................78 3.1.1. Ưu điểm...............................................................................................................78 3.1.2. Hạn chế...............................................................................................................79 3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Vân Vũ.............................................................................80 KẾT LUẬN Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ HTK GTGT GVHB BHYT BHXH BHTN KPCĐ HH ĐL Hàng tồn kho Giá trị gia tăng Giá vốn hàng bán Bảo hiểm y tế Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm thất nghiệp Kinh phí công đoàn Hàng hóa Đại lý
  • 8. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1. Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho theo phương thức giao hàng trực tiếp .................................................................................................................................11 Sơ đồ 1.2. Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng ......12 Sơ đồ 1.3. Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán...............12 Sơ đồ 1.4. Phương thức bán giao tay ba không tham gia thanh toán............................13 Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng theo phương thức giao đại lý (tại đơn vị giao đại lý)......13 Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng theo phương thức giao đại lý (tại đơn vị nhận đại lý).....14 Sơ đồ 1.7. Kế toán phương thức bán hàng trả góp........................................................14 Sơ đồ 1.8. Kế toán bán hàng tại các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì .....................................................................................................16 Sơ đồ 1.9. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .............................................................17 Sơ đồ 1.10. Kế toán xác định kết quả bán hàng ............................................................18 Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng theo hình thức kế toán Nhật ký chung...........................................................................................20 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Vân Vũ ...................22 Sơ đồ 2.2. Cơ cấu bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Vân Vũ..................................24 Sơ đồ 2.3. Trình tự gSơ đồ 2.4Biểu 2.1hi sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng theo hình thức Nhật ký chung của Công ty Cổ phần Vân Vũ ..............................26 Sơ đồ 2.3. Trình tự gSơ đồ 2.4Biểu 2.1hi sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng theo hình thức Nhật ký chung của Công ty Cổ phần Vân Vũ ..............................26 Biểu 2.2. Hợp đồng kinh tế (Trích) ...............................................................................31 Biểu 2.3. Hóa đơn giá trị gia tăng..................................................................................32 Biểu 2.4. Phiếu xuất kho................................................................................................33 Biểu 2.5. Hóa đơn giá trị gia tăng..................................................................................35 Biểu 2.6. Phiếu nhập kho...............................................................................................36 Biểu 2.7. Giấy báo có của Ngân hàng ...........................................................................37 Biểu 2.8. Phiếu xuất kho................................................................................................38 Biểu 2.9. Hóa đơn giá trị gia tăng..................................................................................39 Biểu 2.10. Giấy báo có của Ngân hàng .........................................................................40 Biểu 2.11. Phiếu xuất kho..............................................................................................41 Biểu 2.12. Phiếu xuất kho..............................................................................................42 Biểu 2.13. Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ trực tiếp cho khách hàng........................43 Thang Long University Library
  • 9. Biểu 2.14. Hóa đơn giá trị gia tăng................................................................................44 Biểu 2.15. Phiếu thu ......................................................................................................45 Biểu 2.16. Phiếu xuất kho..............................................................................................46 Biểu 2.17. Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi ............................................................47 Biểu 2.18. Hóa đơn giá trị gia tăng................................................................................48 Biểu 2.19. Giấy báo có ..................................................................................................49 Biểu 2.20. Thẻ kho ........................................................................................................50 Biểu 2.21. Sổ chi tiết vật liệu, hàng hóa........................................................................51 Biểu 2.22. Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh ...................................................................53 Biểu 2.23. Sổ chi tiết bán hàng......................................................................................54 Biểu 2.24. Bảng tổng hợp doanh thu.............................................................................56 Biểu 2.25. Sổ cái TK 156 ..............................................................................................57 Biểu 2.26. Sổ cái TK 157 ..............................................................................................58 Biểu 2.27. Sổ cái TK 632 ..............................................................................................59 Biểu 2.28. Sổ cái TK 511 ..............................................................................................60 Biểu 2.29. Hóa đơn giá trị gia tăng phí vận chuyển......................................................62 Biểu 2.30. Phiếu chi.......................................................................................................63 Biểu 2.31. Hóa đơn giá trị gia tăng................................................................................64 Biểu 2.32. Hóa đơn T T tiền nước............................................................................65 Biểu 2.33. Bảng chấm bộ phận quản lý trong Công ty .................................................66 Biểu 2.34. Bảng thanh toán tiền lương bộ phận quản lý ...............................................67 Biểu 2.35. Bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội .....................................................68 Biểu 2.36. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định ...........................................70 Biểu 2.37. Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh ...................................................................71 Biểu 2.38. Sổ cái TK 642 ..............................................................................................72 Biểu 2.39. Sổ cái TK 911 ..............................................................................................73 Biểu 2.40. Sổ nhật ký chung..........................................................................................74 Biểu 3.1. Sổ chi tiết bán hàng........................................................................................83 Biểu 3.2. Sổ cái TK 511 ................................................................................................85 Biểu 3.3. Sổ cái TK 521 ................................................................................................86 Biểu 3.4. Sổ nhật ký chung............................................................................................86
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU Từ sau Đại hội lần thứ VI, Đảng và nhà nước đã chủ trương chuyển đổi từ cơ chế tập chung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Sự chuyển dịch này đã đưa đất nước phát triển sang giai đoạn cao hơn, tạo ra nhiều cơ hội cũng như nhiều thách thức mới cho các doanh nghiệp. Vì vậy, muốn tồn tại và phát triển bền vững thì doanh nghiệp phải hoạt động có hiệu quả, luôn khẳng định mình và vươn lên. Trong nền kinh tế thị trường, cạnh tranh càng trở nên gay gắt, quyết liệt, các Công ty phải tìm mọi biện pháp để nâng cao uy tín và sức cạnh tranh trên thị trường đồng thời phải đảm bảo luôn có lãi. Muốn vậy các doanh nghiệp phải nâng cao doanh thu để bù đắp các chi phí bỏ ra đồng thời mở rộng sản xuất. Việc nâng cao doanh thu thực chất là việc đẩy mạnh công tác bán hàng. Bởi vậy kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng luôn được các doanh nghiệp đặc biệt quan tâm.Vì đây là khâu quan trọng, nó ảnh hưởng trực tiếp đến việc thu hồi vốn, thực hiện lãi kinh doanh, nợ phải trả, thực hiện các nghĩa vụ thuế đối với nhà nước, đồng thời làm ổn định tình hình tài chính của doanh nghiệp, nâng cao đời sống vật chất cho người lao động. Thực tiễn cho thấy công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng được thực hiện bằng nhiều phương thức, cách thức khác nhau nhưng phải phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp. Vì vậy, để có thể đứng vững trên thương trường thì các doanh nghiệp phải tổ chức tốt công tác bán hàng, có chiến lược tiêu thụ thích hợp cho phép doanh nghiệp chủ động thích ứng với môi trường, quyết định kịp thời khi có cơ hội, huy động tất cả các nguồn lực hiện có và lâu dài để có thể đạt hiệu quả cao trong kinh doanh. Nhận thức được vấn đề này, cùng với sự hướng dẫn tận tình của Giảng viên: Th.S Vũ Thị Kim Lan em đã tập trung vào nghiên cứu đề tài “Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Vân Vũ” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Mục đích nghiên cứu đề tài: Vận dụng những kiến thức đã được học ở nhà trường vào thực tiễn nhằm làm phong phú thêm kiến thức chuyên môn, đồng thời học hỏi kiến thức từ thực tế trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Vân Vũ. Tìm hiểu tình hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty, chỉ rõ điểm mạnh, điểm yếu về hoạt động của bộ máy kế toán của Công ty làm cơ sở giúp cho Giám đốc trong quản trị doanh nghiệp. Tìm hiểu về tình hình thực hiện các chế độ kế toán hiện hành, chế độ quản lý tài chính của Công ty Cổ phần Vân Vũ. Nắm bắt được nội dung cơ bản của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng của nghành thương mại nói chung và Công ty Cổ phần Vân Vũ nói riêng. Thang Long University Library
  • 11. Phạm vi nghiên cứu đề tài: Do điều kiện thời gian và các điều kiện khác có hạn nên khóa luận của em được nghiên cứu trong phạm vi sau đây: - Về mặt không gian: Báo cáo được nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Vân Vũ; - Về mặt thời gian: Trong phạm vi tháng 11 năm 2013; - Về nội dung: Thực trạng kế toán của Công ty Cổ phần Vân Vũ: tổ chức bộ máy kế toán, hệ thống chứng từ kế toán, hệ thống tài khoản kế toán, hệ thống các báo cáo, hệ thống sổ sách kế toán sử dụng tại công ty, cách tính giá hàng mua vào để bán… Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Vân Vũ. Ngoài lời mở đầu và kết luận, Khóa luận của em gồm 3 phần chính: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp kinh doanh thương mại. Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Vân Vũ. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Vân Vũ. Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Vân Vũ, được sự hướng dẫn tận tình của Th.S Vũ Thị Kim Lan và các anh chị trong phòng kế toán của Công ty đã giúp em hiểu được tầm quan trọng cũng như sự cần thiết và phức tạp của kế toán trong doanh nghiệp, đặc biệt là kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong doanh nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 12. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH THƢƠNG MẠI 1.1. Đặc điểm kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng trong các doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại 1.1.1. Bán hàng, kết quả bán hàng và yêu cầu quản lý quá trình bán hàng Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại. Đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa từ doanh nghiệp sang người mua và doanh nghiệp thu tiền về hoặc có quyền thu tiền. Đây cũng chính là quá trình vận động của vốn kinh doanh từ vốn hàng hóa sang vốn thành tiền và hình thành kết quả. Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp thương mại có những đặc điểm cơ bản sau: Thứ nhất, có sự trao đổi thỏa thuận giữa người mua và người bán. Doanh nghiệp với tư cách là người bán phải chuyển giao hàng hóa cho người mua theo đúng các điều khoản quy định trong hợp đồng kinh tế đã ký giữa hai bên. Thứ hai, có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa. Người bán mất quyền sở hữu về hàng hóa và người mua có quyền sở hữu hàng hóa đã mua. Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, doanh nghiệp chuyển giao một số lượng hàng hóa cho người mua theo đúng thỏa thuận và doanh nghiệp được nhận lại một khoản tiền được gọi là doanh thu bán hàng. Doanh thu bán hàng này chính là cơ sở để xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp. Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra và doanh thu từ hoạt động kinh doanh trong một kì kế toán. Nếu doanh thu lớn hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lãi, nếu doanh thu nhỏ hơn chi phí thì kết quả bán hàng là lỗ. Việc xác định kết quả bán hàng thường được tiến hành vào cuối kì kinh doanh (tháng, quý, năm) tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp. Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp còn xác định kết quả bán hàng là căn cứ quan trọng để doanh nghiệp quyết định có tiêu thụ hàng hóa nữa hay không. Do đó có thể nói bán hàng và kết quả bán hàng có mối quan hệ rất mật thiết. Kết quả bán hàng là mục đích cuối cùng của doanh nghiệp còn bán hàng là phương tiện trực tiếp để doanh nghiệp đạt được mục đích đó. Bên cạnh đó các công cụ quản lý cũng giúp doanh nghiệp đạt được kết quả bán hàng cao hơn. Bán hàng và xác định kết quả bán hàng có ý nghĩa sống còn đối với doanh nghiệp. Kế toán trong các doanh nghiệp với tư cách là một công cụ quản lý kinh tế, thu nhận xử lý và cung cấp toàn bộ thông tin về tài sản và sự vận động của tài sản đó trong Thang Long University Library
  • 13. 2 doanh nghiệp nhằm kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động kinh tế, tài chính của doanh nghiệp, có vai trò quan trọng trong việc phục vụ quản lý bán hàng và xác định kết quả bán hàng của doanh nghiệp. Quản lý bán hàng là quản lý kế hoạch và thực hiện kế hoạch tiêu thụ đối với từng thời kỳ, từng khách hàng, từng hợp đồng kinh tế. Yêu cầu đối với kế toán bán hàng là phải giám sát chặt chẽ hàng hóa tiêu thụ trên tất cả các phương diện: số lượng, chất lượng,… Tránh hiện tượng mất mát, hư hỏng hoặc tham ô lãng phí, kiểm tra tính hợp lý của các khoản chi phí đồng thời phân bổ chính xác cho đúng hàng bán để xác định kết quả kinh doanh. Phải quản lý chặt chẽ tình hình thanh toán của khách hàng, yêu cầu thanh toán đúng hình thức và thời gian tránh mất mát, ứ đọng vốn. 1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Bán hàng và xác định kết quả bán hàng có vai trò vô cùng quan trọng không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Đối với bản thân doanh nghiệp có bán được hàng mới có thu nhập để bù đắp những chi phí bỏ ra, có điều kiện để mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao đời sống của người lao động, tạo nguồn tích lũy cho nền kinh tế quốc dân. Việc xác định chính xác kết quả bán hàng là cơ sở để xác định chính xác hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp đối với Nhà nước thông qua việc nộp thuế, phí, lệ phí vào ngân sách Nhà nước, xác định cơ cấu chi phí hợp lý và sử dụng có hiệu quả cao số lợi nhuận thu được, giải quyết hài hòa giữa các lợi ích kinh tế: Nhà nước, tập thể và cá nhân người lao động. Để hoàn thành các vai trò của mình, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng phải thực hiện tốt và đầy đủ các nhiệm vụ sau: - Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời giám sát chặt chẽ tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm; - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp; - Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của từng hoạt động, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước; - Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kì phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả. Nhiệm vụ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng phải luôn gắn liền với nhau.
  • 14. 3 1.1.3. Các phương thức bán hàng Trong cơ chế thị trường có sự cạnh tranh gay gắt, các doanh nghiệp phải vận dụng mọi biện pháp thúc đẩy quá trình tiêu thụ hàng hóa tăng doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Một trong các biện pháp doanh nghiệp sử dụng để tăng doanh thu, chiếm lĩnh thị trường là áp dụng các phương thức bán hàng khác nhau tùy thuộc điều kiện cụ thể của từng thị trường. 1.1.3.1. Các phương thức bán buôn Bán buôn là phương thức bán hàng với số lượng lớn. Bán buôn thường được thực hiện dưới hai hình thức: bán buôn qua kho, bán buôn vận chuyển thằng. Bán buôn qua kho là phương thức luân chuyển hàng hóa trong kinh doanh thương mại mà trong đó hàng hóa sau quá trình thu mua sẽ tiến hành nhập kho rồi sau đó mới xuất kho bán buôn với khối lượng lớn. Bán buôn qua kho có thể được thực hiện theo hai hình thức sau: Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp: Theo hình thức này, bên mua cử đại diện đến kho của doanh nghiệp thương mại để nhận hàng. Doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá giao trực tiếp cho đại diện bên mua. Sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng, thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ, hàng hoá được xác định là tiêu thụ. Bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán: Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc theo đơn đặt hàng, doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hoá, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc đi thuê ngoài, chuyển hàng đến kho của bên mua hoặc một địa điểm nào đó bên mua quy định trong hợp đồng. Hàng hoá chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại. Chỉ khi nào được bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng chuyển giao mới được coi là tiêu thụ, người bán mất quyền sở hữu về số hàng đã giao. Chi phí vận chuyển do doanh nghiệp thương mại chịu hay bên mua chịu là do sự thoả thuận từ trước giưa hai bên. Nếu doanh nghiệp thương mại chịu chi phí vận chuyển, sẽ được ghi vào chi phí bán hàng. Nếu bên mua chịu chi phí vận chuyển, sẽ phải thu tiền của bên mua. Bán buôn vận chuyển thẳng là phương thức luân chuyển hàng hóa trong kinh doanh thương mại mà trong đó hàng hóa sau quá trình thu mua sẽ được chuyển thẳng cho người mua mà không nhập kho. Đây là phương thức bán hàng tiết kiệm vì nó giảm được chi phí lưu thông và tăng nhanh sự vận động của hàng hoá. Bán buôn vận chuyển thẳng không qua kho được thực hiện bằng hai hình thức sau: Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Theo hình thức này, doanh nghiệp vừa tiến hành thanh toán với bên cung cấp hàng hoá và bên mua hàng. Nghĩa là đồng thời phát sinh 2 nghiệp vụ mua hàng và bán hàng. Bán buôn vận chuyển Thang Long University Library
  • 15. 4 thẳng có tham gia thanh toán có 2 hình thức là giao tay ba và gửi hàng. Giao tay ba có nghĩa là bên mua cử người đến nhận hàng trực tiếp tại nơi cung cấp. Sau khi ký nhận đã giao hàng hoá thì hàng hoá được coi như đã tiêu thụ. Gửi hàng: doanh nghiệp sẽ chuyển hàng đến nơi quy định cho bên mua, và hàng hoá được coi là tiêu thụ khi bên mua chấp nhận thanh toán. Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Doanh nghiệp chỉ là bên trung gian giữa bên cung cấp và bên mua. Trong trường hợp này tại đơn vị không phát sinh nghiệp vụ mua bán hàng hoá. Tuỳ theo điều kiện ký kết hợp đồng mà đơn vị được hưởng khoản tiền hoa hồng do bên cung cấp hoặc bên mua trả. 1.1.3.2. Phương thức bán lẻ Bán lẻ là khâu cuối cùng của quá trình vận động hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng. Bán lẻ là bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng có thể là cá nhân hay tập thể, nó phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt không mang tính chất sản xuất kinh doanh. Phương thức bán hàng này có đặc điểm là hàng hóa ra khỏi lĩnh vực lưu thông và bắt đầu đi vào tiêu dùng, hàng hóa bán ra với số lượng ít, thanh toán ngay và thường là bằng tiền mặt. Nghiệp vụ bán hàng hoàn thành trực diện với người mua. Hiện nay, các doanh nghiệp thương mại bán lẻ thường sử dụng hai hình thức sau: Bán hàng thu tiền tập trung: Là hình thức bán hàng mà nghiệp vụ thu tiền và giao hàng tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân viên thu tiền riêng làm nhiệm vụ thu tiền của khách, viết hoá đơn cho khách hàng đến nhận hàng ở quầy hàng do nhân viên giao hàng. Cuối ca, nhân viên thu tiền sẽ làm giấy nộp tiền và nộp tiền hàng cho thủ quỹ. Còn nhân viên giao hàng xác định số lượng hàng bán trong ca để lập báo cáo bán hàng. Phương thức này có sự chuyên môn hóa cao, do đó có nhiều thời gian để chuẩn bị hàng hóa phục vụ khách hàng tốt hơn nhưng nhiều thủ tục gây phiền hà cho khách hàng, vì thế được áp dụng với các mặt hàng có giá trị cao. Bán hàng thu tiền trực tiếp: Đây là hình thức bán hàng mà nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách hàng và giao hàng cho khách. Trong hình thức này, nhân viên bán hàng là người chịu trách nhiệm vật chất về số hàng đã nhận ra quầy để bán lẻ. Để phản ánh rõ lượng hàng đã nhận ra và đã bán tại quầy thì nhân viên bán hàng tiến hành hạch toán nghiệp vụ bán hàng và ghi nhận trên các thẻ hàng ở quầy hàng. Thẻ hàng được mở cho từng mặt hàng để ghi chép sự biến động của hàng hóa cho từng ca, từng ngày. Hết ngày, hết ca, nhân viên bán hàng làm giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ đồng thời kiểm kê hàng hóa tồn quầy để xác định lượng hàng hóa đã bán ra trong ngày hoặc ca và lập báo cáo bán hàng. Phương thức này áp dụng phổ biến ở các công ty thương mại bán lẻ vì tiết kiệm được nhân công lao động, khách hàng mua hàng một
  • 16. 5 cách thuận tiện. Tuy nhiên, nếu không quản lý chặt chẽ dễ xảy ra hiện tượng tiêu cực mất tiền, mất hàng. 1.1.3.3. Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi Theo phương thức này doanh nghiệp gửi hàng cho các đại lý bán hộ, hàng gửi đại lý chưa phải là bán, thời điểm được coi là bán khi người nhận đại lý lập báo cáo bán hàng và thanh toán về số lượng hàng bán được. Đại lý nhận được một khoản thù lao gọi là hoa hồng. Kế toán căn cứ biên bản giao đại lý mà kế toán đã lập để ghi sổ. Phương thức này giúp doanh nghiệp tiếp cận tốt thị trường, khai thác thị trường, mở rộng phạm vi kinh doanh. 1.1.3.4. Bán hàng trả góp Đây thực chất là bán hàng trả chậm, khi giao hàng cho khách bên bán mất quyền sở hữu. Khách mua hàng trả trước một phần tiền còn lại trả dần. Phương thức này được áp dụng rộng rãi trên thị trường và phù hợp với người tiêu dùng, nhưng nên áp dụng với các doanh nghiệp có số vốn lớn, chiếm được niềm tin của khách hàng. Theo phương thức này doanh nghiệp thu được một khoản lãi do khách hàng trả chậm, phần lãi được coi như là một phần thu nhập từ hoạt động tài chính. Ngoài ra do nền kinh tế hàng hóa phát triển ngày càng mạnh mẽ, nhu cầu tiêu dùng ngày càng phong phú cho nên ngày càng có nhiều phương thức bán hàng tiên tiến như bán hàng lưu động, bán qua điện thoại hoặc bán hàng theo phương thức tự chọn,… 1.1.4. Phương pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán Giá vốn hàng bán phản ánh giá trị gốc của hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ, lao vụ đã thực sự tiêu thụ trong kì, ý nghĩa của giá vốn hàng bán chỉ được sử dụng khi xuất kho hàng bán và tiêu thụ. Khi hàng hóa đã tiêu thụ và đã xác định doanh thu thì đồng thời giá trị hàng xuất kho cũng được phản ánh theo giá vốn hàng bán để xác định kết quả. Do vậy xác định đúng giá vốn hàng bán có ý nghĩa quan trọng vì từ đó doanh nghiệp xác định đúng kết quả bán hàng. Và đối với các doanh nghiệp thương mại thì giá vốn hàng xuất bán giúp cho các nhà quản lý đánh giá được khâu mua hàng có hiệu quả hay không để từ đó tiết kiệm chi phí thu mua. Doanh nghiệp có thể sử dụng các phương pháp sau để xác định trị giá vốn của hàng xuất kho: Phƣơng pháp bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, giá thực tế của hàng xuất kho trong kì được tính theo công thức: Giá thực tế hàng xuất kho = Số lượng hàng hóa xuất kho x đơn giá bình quân Trong đó, giá đơn vị bình quân có thể tính theo một trong hai cách sau: Thang Long University Library
  • 17. 6 Tính theo giá bình quân gia quyền cả kì dự trữ: Giá này được xác định sau khi kết thúc kì hạch toán nên có thể ảnh hưởng đến công tác quyết toán. Ưu điểm của phương pháp bình quân gia quyền là phù hợp với doanh nghiệp có ít chủng loại hàng tồn kho. Bên cạnh đó phương pháp này đơn giản, dễ thực hiện. Tuy nhiên, độ chính xác của phương pháp này không cao vì đến cuối kì mới có thể tính được đơn giá bình quân. Tính theo giá bình quân sau mỗi lần nhập: Phương pháp này vừa đảm bảo tính kịp thời của số liệu kế toán, vừa phản ánh được tình hình biến động của giá cả. Tuy nhiên khối lượng tính toán lớn bởi vì cứ sau mỗi lần nhập kho kế toán lại phải tiến hàng tính toán lại giá bình quân. Phƣơng pháp nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO): Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng hóa nào nhập trước thì được xuất trước và hàng tồn cuối kỳ là hàng được nhập gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này, giá trị hàng xuất kho được tính theo giá thực tế của hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ và do vậy giá trị của hàng tồn kho sẽ là giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho. Phương pháp này thích hợp với các doanh nghiệp có ít danh điểm hàng hóa, số lần nhập kho mỗi danh điểm không nhiều. Ưu điểm: Phương pháp này cho phép kế toán tính toán kịp thời giá vốn hàng bán, cung cấp thông tin nhanh chóng cho quản lý. Nhược điểm: Việc hạch toán hàng tồn kho đòi hỏi phải chi tiết theo từng danh điểm, từng nhóm, từng loại hàng hóa, từng lần nhập, vì vậy tốn kém nhiều chi phí. Đồng thời, trong điều kiện bất ổn thị trường đầu vào, lạm phát, phương pháp này không phản ánh đúng chi phí kinh doanh của Doanh nghiệp. Phƣơng pháp nhập sau xuất trƣớc (LIFO): Phương pháp này được áp dụng dựa trên giả định là hàng hóa nhập sau thì xuất trước và hàng tồn kho cuối kỳ là hàng tồn kho được xuất trước đó. Theo phương pháp này, giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của hàng nhập sau hoặc gần sau cùng, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ còn tồn kho. Ưu điểm: Phương pháp này cũng cho phép kế toán tính toán kịp thời giá vốn hàng bán, khắc phục nhược điểm của phương pháp nhập trước – xuất trước về sự phù hợp của chi phí với sự thay đổi giá cả hàng hóa trên thị trường.
  • 18. 7 Nhược điểm: Việc hạch toán đòi hỏi chi tiết theo từng đối tượng, từng lần nhập, xuất nên rất tốn kém chi phí, công sức. Phƣơng pháp giá thực tế đích danh: Theo phương pháp thực tế đích danh (còn gọi phương pháp tính giá trực tiếp), giá trị của hàng hóa được xác định theo đơn chiếc hay từng lô hàng và giữ nguyên từ lúc nhập vào cho đến lúc xuất dùng (trừ trường hợp có điều chỉnh). Phương pháp này rất thích hợp với các doanh nghiệp bố trí được kho, bãi bảo quản riêng cho từng lô hàng, từng sản phẩm đơn lẻ. Khi xuất kho hàng thuộc lô hàng nào thì kế toán sẽ tính giá xuất theo giá thực tế nhập lô hàng đó. Ưu điểm: Việc tính giá vốn hàng bán kịp thời, thuận tiện, ít tốn kém chi phí, công sức theo dõi chi tiết từng nhóm hàng, từng mặt hàng. Nhược điểm: Phạm vi áp dụng hạn chế, do không phải doanh nghiệp nào cũng bố trí được hệ thống kho bãi đảm bảo, cho phép bảo quản riêng từng lô hàng hóa. 1.2. Nội dung kế toán bán hàng 1.2.1. Chứng từ kế toán Để hạch toán nghiệp vụ bán hàng, kế toán phải sử dụng các loại chứng từ sau: - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho; - Hóa đơn T T, Hóa đơn bán hàng; - Hợp đồng thương mại, bảng báo giá hàng hóa; - Bảng thanh toán đại lý, ký gửi; - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra; - Bảng thanh toán bù trừ công nợ, Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm hàng hóa; - Phiếu nhập kho hàng hóa bị trả lại; - Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn; - Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi … Ngoài ra còn có các chứng từ có liên quan khác để phù hợp với yêu cầu kế toán của từng doanh nghiệp. 1.2.2. Tài khoản sử dụng Theo Quyết định số 48 của Bộ tài chính, chế độ kế toán các doanh nghiệp vừa và nhỏ các tài khoản sử dụng liên quan đến kế toán bán hàng bao gồm: Tài khoản 156 – Hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm các loại hàng hoá của doanh nghiệp bao gồm hàng hoá Thang Long University Library
  • 19. 8 tại các kho hàng. Hàng hoá là các loại vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục đích để bán (bán buôn và bán lẻ). Giá gốc hàng hoá mua vào, bao gồm giá mua theo hoá đơn và chi phí thu mua hàng hoá. TK 156 - Trị giá mua vào của hàng hoá theo hoá đơn mua hàng; - Chi phí thu mua hàng hoá; - Trị giá của hàng hoá thuê ngoài gia công; - Trị giá hàng hoá đã bán bị người mua trả lại; - Trị giá hàng hoá phát hiện thừa khi kiểm kê; - Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ); - Trị giá hàng hoá bất động sản mua vào hoặc chuyển từ bất động sản đầu tư. - Trị giá của hàng hoá xuất kho để bán, giao đại lý, giao cho đơn vị phụ thuộc; thuê ngoài gia công, hoặc sử dụng cho sản xuất, kinh doanh; - Chiết khấu thương mại hàng mua được hưởng; - Các khoản giảm giá hàng mua được hưởng; - Trị giá hàng hoá trả lại cho người bán; - Trị giá hàng hoá phát hiện thiếu khi kiểm kê; - Kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ); - Trị giá hàng hoá bất động sản đã bán hoặc chuyển thành bất động sản đầu tư, bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc tài sản cố định. - Trị giá mua vào của hàng hoá tồn kho; - Chi phí thu mua của hàng hoá tồn kho. Tài khoản 157 – Hàng gửi đi bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá hàng hóa đã gửi hoặc chuyển đến cho khách hàng; hàng hóa gửi bán đại lý, ký gửi. Tài khoản này sử dụng cho tất cả đơn vị kinh doanh thuộc mọi lĩnh vực.
  • 20. 9 TK 157 - Trị giá hàng hóa đã gửi cho khách hàng, hoặc gửi bán đại lý, ký gửi; - Trị giá hàng hóa đã cung cấp cho khách hàng, nhưng chưa được xác định là đã bán; - Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa đã gửi bán chưa được xác định là đã bán cuối kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). - Trị giá hàng hóa gửi đi bán được xác định là đã bán; - Trị giá hàng hóa đã gửi đi bị khách hàng trả lại; - Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng hóa đã gửi đi bán chưa được xác định là đã bán đầu kỳ (trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ). Trị giá hàng hóa đã gửi đi bán chưa được xác định là đã bán trong kỳ. Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. TK 511 có 5 TK cấp 2 đó là TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa, TK 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm, TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ, TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư, TK 5118 – Doanh thu khác. TK 511 - Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là đã bán trong kỳ kế toán; - Số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế T T tính theo phương pháp trực tiếp; - Doanh thu hàng bán bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán, khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ; - Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Thang Long University Library
  • 21. 10 Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu: Tài khoản này dúng để sử dụng để phản ảnh các nghiệp vụ chiết khấu thương mại, hàng bán trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp. TK 521 có 3 TK cấp 2 là TK 5211 – Chiết khấu thương mại, TK 5212 – Hàng bán bị trả lại, TK 5213 – Giảm giá hàng bán. TK 521 - Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng; - Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu của khách hàng về số hàng hoá đã bán; - Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng do hàng bán kém, mất phẩm chất hoặc sai quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán sang TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ báo cáo. Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của hàng hoá bán trong kỳ. TK 632 - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ; - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra; - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết). - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”; - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước); - Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho. Ngoài các tài khoản trên, kế toán còn sử dụng các tài khoản khác để hạch toán các nghiệp vụ bán hàng và xác định kết quả bán hàng như TK 111– Tiền mặt, TK
  • 22. 11 ThuếGTGT ThuếGTGT đầu ra 112– Tiền gửi Ngân hàng, TK 131 – Phải thu của khách hàng, TK 3331– Thuế GTGT phải nộp,… 1.2.3. Phương pháp kế toán 1.2.3.1. Kế toán bán hàng tại các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên Kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hóa trên sổ kế toán theo từng kỳ kế toán nhất định. Đặc điểm của phương pháp kê khai thường xuyên: - Các tài khoản tồn kho dùng để phản ánh số liệu hiện có, tình hình biến động của hàng hóa. Vì vậy, giá trị của hàng hóa được xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ hạch toán. - Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế hàng tồn kho để xác định số lượng hàng hóa có đúng hay không. Nếu có sai sót thừa hoặc thiếu thì tìm ra nguyên nhân để có giải pháp kịp thời. - Phương pháp KKTX áp dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng giá trị lớn, tần xuất nhập – xuất không nhiều. Sơ đồ 1.1. Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho theo phương thức giao hàng trực tiếp TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK111,112,131 TK 521 TK3331 TK3331 Kết chuyển GVHB Kết chuyển Kết chuyển GVHB DT thuần DT bán hàng chưa thuế DT hàng bán trả lại, giảm giá, CKTM đầu ra Kết chuyển các khoản giảm trừ DTGVHB bị trả lại Thang Long University Library
  • 23. 12 Kết chuyển Kết chuyển DT thuần ThuếGTGT ThuếGTGT đầu ra Kết chuyển Kết chuyển DT thuần ThuếGTGT ThuếGTGT đầu ra Sơ đồ 1.2. Phương thức bán buôn hàng hóa qua kho theo hình thức chuyển hàng Sơ đồ 1.3. Phương thức bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán TK 111,112 TK 632 TK 911 TK 511 TK111,112,131 TK 521 TK3331 TK3331 Kết chuyển GVHB GVHB DT bán hàng chưa thuế DT hàng bán trả lại, giảm giá, CKTM đầu ra Kết chuyển các khoản giảm trừ DT TK 157 Vận chuyển bán TK 133 Trị giá vốn của hàng giao tay ba TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK111,112,131 TK 521 TK3331 TK3331 Kết chuyển GVHB GVHB DT bán hàng chưa thuế DT hàng bán trả lại, giảm giá, CKTM đầu ra Kết chuyển các khoản giảm trừ DTGVHB bị trả lại TK 157 Xuất kho hàng hóa gửi bán Hàng bị từ chối mua nhập kho
  • 24. 13 Sơ đồ 1.4. Phương thức bán giao tay ba không tham gia thanh toán TK 511 TK 111, 112, 131 TK 6421 Sơ đồ 1.5. Kế toán bán hàng theo phương thức giao đại lý (tại đơn vị giao đại lý) TK 3331 TK 133 DT hoa hồng môi giới Thuế T T đầu ra Chi phí môi giới phát sinh Thuế T T đầu vào TK 156 TK 157 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131 TK111,112 TK111,112,131 TK 6421 TK 133 TK 3331 TK 133 Xuất kho gửi bán Chuyểnthẳng gửi ĐL Kết chuyển GVHB Kếtchuyển GVHB Kếtchuyển DT thuần DTbánhàng Phíhoahồng Kết chuyển các khoản chi phí bán hàng Hàng từ chối mua nhập kho Thang Long University Library
  • 25. 14 Sơ đồ 1.6. Kế toán bán hàng theo phương thức giao đại lý (tại đơn vị nhận đại lý) TK 003 TK 331 TK 111, 112, 131 TK331 TK 511 Sơ đồ 1.7. Kế toán phương thức bán hàng trả góp TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 131 TK 3331 TK 515 TK 3387 TK 111,112 Kết chuyển GVHB Kết chuyển GVHB Kết chuyển DT thuần DT theo giá bán trả ngay lãi DT từ lãi phải trả từng kì TK 3331 Nhận hàng của bên giao đại lý Bán hàng Số tiền bán hàng hóa đại lý thu từ khách hàng Số tiền trả cho bên giao đại lý sau khi trừ tiền hoa hồng được hưởng Hoa hồng được hưởng
  • 26. 15 1.2.3.2. Kế toán bán hàng tại các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ Phương pháp kiểm kê định kỳ không phản ánh thường xuyên, liên tục quá trình nhập xuất hàng hóa trong kỳ kế toán mà căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để xác định số lượng hàng hóa tồn kho để từ đó tính được giá trị hàng xuất bán. Trị giá xuất kho hàng hóa được tính theo công thức: Trị giá hàng xuất bán = Trị giá hàng tồn đầu kì + Trị giá hàng nhập trong kì - Trị giá hàng tồn cuối kì Phương pháp này thường áp dụng trong những doanh nghiệp lớn, các nghiệp vụ kế toán phát sinh nhiều. Phương pháp KKĐK thường áp dụng ở các doanh nghiệp kinh doanh mặt hàng có giá trị thấp, số lượng lớn, nhiều chủng loại, quy cách… như các nguyên phụ liệu để may mặc (kim, chỉ, khuy áo,…) và các đơn vị sản xuất ra 1 loại sản phẩm, hàng hoá nào đó vì trong trường hợp này mới tính được tương đối chính xác giá thành. Khi sử dụng phương pháp này, số liệu trên sổ kế toán luôn trùng khớp với kết quả kiểm tra. Đồng thời giảm được số lượng ghi chép kế toán từ đó tiết kiệm được chi phí. Tuy nhiên công việc kế toán dồn vào cuối kì và công việc kiểm tra không thường xuyên trong tình hình nhập, xuất kho là liên tục sẽ hạn chế chức năng kiểm tra của kế toán trong quản lý. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến quá trình nhập, xuất kho được phản ánh trên tài khoản 611 – Mua hàng hóa. TK 611 - Kết chuyển giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho đầu kỳ (theo kết quả kiểm kê); - Giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, mua vào trong kỳ; hàng hoá đã bán bị trả lại,. . . - Kết chuyển giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho cuối kỳ (theo kết quả kiểm kê); - Giá gốc hàng hoá, nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất sử dụng trong kỳ, hoặc giá gốc hàng hoá xuất bán (chưa được xác định là đã bán trong kỳ); - Giá gốc nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hoá mua vào trả lại cho người bán, hoặc được giảm giá. Thang Long University Library
  • 27. 16 Sơ đồ 1.8. Kế toán bán hàng tại các doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì 1.3. Nội dung kế toán xác định kết quả bán hàng 1.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Kế toán chi phí quản lý kinh doanh sử dụng TK 642-chi phí quản lý kinh doanh. TK 642 có 2 TK cấp 2 là TK 6421 và TK 6422. TK 6421 dùng để phản ánh các chi phí bán hàng phát sinh trong kì như chi phí nhân viên, chi phí vật liệu bao bì, chi phí dụng cụ đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, cho phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác,…TK 6422 dùng để phản ánh các chi phí quản lý doanh nghiệp như chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu qản lý, chi phí đồ dùng văn phòng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế phí và lệ phí, chi phí dự phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác,… TK 642 - Các chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ; - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết). - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. TK 156 TK 611 TK 632 TK 911 TK 511 TK111,112,131 TK111,112,331 TK133 TK 521 TK3331 Trị giá HTK đầu kì Mua trong kì Ghi nhận GVHB Kết chuyển GVHB Kết chuyển DT thuần Doanh thu bán hàng Kết chuyển Giảm giá hàng bán Trị giá HTK cuối kì DT hàng bán trả lại, giảm giá, CKTM
  • 28. 17 Chứng từ cần thiết trong kế toán chi phí quản lý kinh doanh bao gồm: bảng chấm công nhân viên, bảng tính lương, phiếu xuất kho, bảng phân bổ khấu hao, hóa đơn GTGT, phiếu chi,… Trình tự kế toán chi phí quản lý kinh doanh có thể khái quát theo sơ đồ sau: Sơ đồ 1.9. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh TK 152,153,611 TK 142,242,335 TK 214 TK 334,338 TK 111,112,331 TK 351,352 TK 1592 TK 133 TK 642 Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác Bằng tiền Thuế GTGT GTGTChi phí vật liệu, dụng cụ xuất dùng phục vụ cho bộ phận bán hàng, quản lý doanh nghiệp Phân bổ dần hoặc trích trước vào Chi phí quản lý kinh doanh Trích khấu hao TSCĐ dùng cho Bán hàng, quản lý doanh nghiệp Lương, các khoản trích theo lương của Bộ phận bán hàng, quản lý doanh nghiệp Trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc, Trích dự phòng phải trả Trích lập quỹ dự phòng nợ phải thu khó đòi Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi TK 111,112,138 TK 352 TK 911 Các khoản giảm chi phí kinh doanh Hoàn nhập dự phòng phải trả (bảo hành,…) Cuối kỳ, kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ Thang Long University Library
  • 29. 18 1.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng Để xác định kết quả bán hàng cần áp dụng các công thức sau: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Các khoản giảm trừ doanh thu Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán Kết quả bán hàng = Lợi nhuận gộp – Chi phí quản lý kinh doanh Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh: Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. TK 911 - Trị giá vốn của hàng hoá đã bán; - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác; - Chi phí quản lý kinh doanh; - Kết chuyển lãi. - Doanh thu thuần về số hàng hoá đã bán; - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; - Kết chuyển lỗ. Trình tự kế toán xác định kết quả bán hàng được khái quát theo sơ đồ sau: Sơ đồ 1.10. Kế toán xác định kết quả bán hàng TK 632 TK 642 TK 911 TK 511 TK 521 Cuối kì kết chuyển Giá vốn hàng bán Cuối kì kết chuyển Chi phí quản lý kinh doanh Cuối kì kết chuyển các khoản giảm trừ DT Cuối kì kết chuyển DT thuần
  • 30. 19 1.4. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Mỗi đơn vị kế toán chỉ có một hệ thống sổ kế toán chính thức và duy nhất cho một kỳ kế toán năm. Doanh nghiệp phải căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại doanh nghiệp và yêu cầu quản lý để mở đủ các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết cần thiết. Doanh nghiệp được áp dụng 1 trong 4 hình thức kế toán sau: - Hình thức kế toán Nhật ký chung; - Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái; - Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ; - Hình thức kế toán trên máy vi tính. Trong mỗi hình thức sổ kế toán có những quy định cụ thể về số lượng, kết cấu, mẫu sổ, trình tự, phương pháp ghi chép và mối quan hệ giữa các sổ kế toán. Doanh nghiệp phải căn cứ vào quy mô, đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán, điều kiện trang bị kỹ thuật tính toán, lựa chọn một hình thức kế toán phù hợp và phải tuân thủ theo đúng quy định của hình thức sổ kế toán đó, gồm: Các loại sổ và kết cấu các loại sổ, quan hệ đối chiếu kiểm tra, trình tự, phương pháp ghi chép các loại sổ kế toán. Hình thức kế toán Nhật ký chung Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung là tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm các loại sổ chủ yếu sau: - Sổ Nhật ký chung; - Sổ Nhật ký đặc biệt; - Sổ Cái; - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. Hình thức kế toán Nhật ký chung thường được áp dụng với các loại hình doanh nghiệp đơn giản; quy mô kinh doanh vừa và nhỏ; trình độ quản lý thấp và trình đọ kế toán thấp; số lượng lao động kế toán ít. Hình thức ghi sổ này phù hợp với các doanh nghiệp sử dụng kế toán máy. Ưu điểm: Dễ ghi, dễ đối chiếu, có thể phân công lao động kế toán. Nhược điểm: Ghi trùng lặp giữa sổ nhật ký chung và sổ cái. Thang Long University Library
  • 31. 20 Sơ đồ 1.11. Trình tự ghi sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng theo hình thức kế toán Nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Chứng từ kế toán (Hóa đơn T T, PXK, phiếu thu, phiếu chi) Sổ nhật ký đặc biệt Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 156, 157, 511, 632, 6421, 6422,… Bảng tổng hợp chi tiết SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI TK 156, 157, 511, 632, 6421, 6422,… Bảng cân đối phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 32. 21 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VÂN VŨ 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Vân Vũ 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Vân Vũ là doanh nghiệp chuyên cung cấp sữa uống cho thị trường trong nước. Công ty cung cấp các loại sữa uống tốt nhất trên thị trường hiện nay như Vinamilk, Duty Lady, Mộc Châu,.... Với đội ngũ nhân viên bán hàng chuyên nghiệp, Công ty luôn đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng một cách nhanh chóng và đảm bảo chất lượng. - Tên Công ty: Công ty Cổ phần Vân Vũ - Mã số thuế: 5700680624 - Địa chỉ: 193 Lê Lợi, phường Yết Kiêu, TP. Hạ Long, Quảng Ninh - Điện thoại: 0333556682 - Fax: 0333824599 - E-mail: vanvu96@gmail.com - Vốn điều lệ: 8.000.000.000 VNĐ Tiền thân là cửa hàng đại lý Vân Vũ chuyên cung cấp sữa uống cho thị trường thành phố Hạ Long, với kinh nghiệm sau 3 năm kinh doanh cùng với số vốn ngày càng tăng năm 2003 đại lý Vân Vũ đã xin giấy phép và thành lập Công ty Cổ phần Vân Vũ. Từ năm 2003 cho đến nay, Công ty không ngừng mở rộng mạng lưới kinh doanh, cung cấp các loại sữa uống cho thị trường trong và ngoài tỉnh. Công ty đã có những hợp đồng cung cấp sữa lớn, trong thời gian dài cho các công ty ở trong địa bàn như Công ty Hóa chất mỏ Quảng Ninh, Công ty than Núi Béo, Công ty than Thành Công,....Với lực lượng nhân sự trẻ cũng như đội ngũ bán hàng chuyên nghiệp, Công ty đã triển khai nhiều hoạt động bán hàng nhằm kích thích nhu cầu của khách hàng. Nhận thức được mặt hàng kinh doanh của Công ty là một mặt hàng tiêu dùng thiết yếu, liên quan đến sức khỏe của khách hàng nên Công ty luôn luôn đảm bảo chất lượng của các lô hàng nhập vào và bán ra. Trong tình hình hiện nay, giá sữa trong nước ngày càng tăng nhưng Công ty luôn đảm bảo bán hàng với giá hợp lý nhất nhằm đảm bảo nhu cầu của khách hàng. Mặc dù cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008 gây ra nhiều khó khăn cho Công ty nhưng với kinh nghiệm cũng như đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp Công ty đã vượt qua khó khăn, ổn định số lượng khách hàng cũng như số sản phẩm bán ra. Doanh thu Thang Long University Library
  • 33. 22 hàng năm của Công ty ổn định và tăng hàng năm, đóng góp một phần vào GDP của quốc gia. Với tiêu chí "Sự hài lòng của khách hàng là thành công của Công ty" Công ty không ngừng mở rộng mạng lưới kinh doanh cũng như đào tạo nâng cao nghiệp vụ cho nhân viên đảm bảo sự hài lòng của khách hàng. Ngoài các sản phẩm sữa trong nước Công ty đang trong giai đoạn thảo luận kí kết hợp đồng với các Công ty sữa của nước ngoài để đa dạng hóa sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Bên cạnh đó dự án này thành công sẽ là bước ngoặt mới cho Công ty, Công ty sẽ chính thức bước chân vào thị trường kinh tế thế giới với nhiều khó khăn và thử thách hơn. 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Vân Vũ Để nâng cao thể chất và trí tuệ con người thì dinh dưỡng là yếu tố tiên quyết, trong đó sữa đóng một vai trò quan trọng. Người dân ngày càng chú trọng về chất lượng, nguồn gốc của các sản phẩm sữa. Hiểu được nhu cầu đó của thị trường, Công ty Cổ phần Vân Vũ được hình thành, phát triển và hoạt động trong các lĩnh vực sau: - Cung cấp các loại sữa uống tiệt trùng với số lượng lớn cho các đại lý, cửa hàng, cơ quan, xí nghiệp có nhu cầu về sản phẩm; - Đại lý bán lẻ các loại sữa uống như sữa Vinamilk, sữa TH – True milk, sữa Mộc Châu,… 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Vân Vũ Cơ cấu tổ chức của công ty là một mô hình tổ chức theo chức năng, là hình thức sử dụng các bộ phận chức năng trong việc điều hành công ty. Trong quá trình hình thành và phát triển, công ty đã hoàn thiện bộ máy quản lý về nhân sự, quản lý kinh doanh để phù hợp với đặc điểm kinh doanh và địa bàn hoạt động của đơn vị mình. Bộ máy hoạt động gọn nhẹ, năng động, cụ thể như sau: Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Vân Vũ (Nguồn: Phòng hành chính tổ chức) IÁM ĐỐC Phòng hành chính tổ chức Phòng kinh doanh Phòng kế toán Phòng kế hoạch
  • 34. 23 Giám đốc: iám đốc là người quyết định và điều hành tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty. Giám đốc có trách nhiệm tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty; kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ Công ty; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong Công ty; quyết định lương và phụ cấp (nếu có) đối với người lao động trong Công ty. Bên cạnh đó iám đốc là người đại diện theo pháp luật của Công ty. Phòng hành chính tổ chức: Phòng hành chính tổ chức có các nhiệm vụ cơ bản sau: - Triển khai thực hiện tuyển dụng người lao động theo chỉ tiêu biên chế được duyệt; căn cứ vào nhu cầu công tác của Công ty đề xuất việc sắp xếp tổ chức, điều động, bổ nhiệm, đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng công chức phù hợp với yêu cầu phát triển của Công ty; - Xây dựng các văn bản về nội quy, quy chế làm việc của đơn vị trình cấp trên xem xét, đảm bảo mọi hoạt động về tài chính cụ thể: tiền lương, BHXH, BHYT, kinh phí hoạt động nghiệp vụ, bảo dưỡng nhà cửa kho tàng, cơ sở vật chất trang thiết bị kỹ thuật, chăm lo đời sống người lao động. Phòng kinh doanh: Chức năng của phòng kinh doanh bao gồm: - Tham mưu xây dựng chính sách bán hàng, bao gồm chính sách về giá, khuyến mãi, chiết khấu và các chương trình quảng bá, tiếp cận đến khách hàng để trình Giám đốc phê duyệt; - Tìm kiếm, duy trì và phát triển mối quan hệ với khách hàng. Chăm sóc khách hàng theo chính sách của Công ty. Phòng kế toán: Nhiệm vụ của phòng kế toán bao gồm: - Lập kế hoạch thu, chi tài chính hàng năm của Công ty tham mưu cho iám đốc; - Chủ trì thực hiện nhiệm vụ thu và chi, kiểm tra việc chi tiêu các khoản tiền vốn, sử dụng vật tư, theo dõi đối chiếu công nợ. Xây dựng kế hoạch quản lý, khai thác và phát triển vốn của Công ty, chủ trì tham mưu trong việc tạo nguồn vốn, quản lý, phân bổ, điều chuyển vốn và hoàn trả vốn vay, lãi vay trong Công ty; - Triển khai công tác nghiệp vụ kế toán tài vụ trong toàn Công ty; - Thực hiện quyết toán quý, 6 tháng, năm đúng tiến độ và tham gia cùng với phòng nghiệp vụ của Công ty để hoạch toán lỗ, lãi giúp cho Giám đốc Công ty nắm chắc nguồn vốn, lợi nhuận; - Trực tiếp thực hiện các chế độ, chính sách tài chính, kế toán, thống kê, công tác quản lý thu chi tài chính của Công ty, thực hiện thanh toán tiền lương và các chế độ khác cho cán bộ công nhân viên theo phê duyệt của Giám đốc; Thang Long University Library
  • 35. 24 - Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo quy định chế độ tài chính hiện hành của Nhà nước phản ánh trung thực kết quả hoạt động của Công ty; - Phân tích tình hình tài chính, cân đối nguồn vốn, công nợ.. trong Công ty và báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc. Phòng kế hoạch: Nhiệm vụ của phòng kế hoạch bao gồm: - Chủ trì lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty trong từng tháng, quý, năm và kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn theo yêu cầu của lãnh đạo Công ty; - Chủ trì soạn thảo và quản lý các hợp đồng kinh tế, phối hợp cùng các phòng nghiệp vụ kiểm tra theo dõi các công tác liên quan đến việc thực hiện các hợp đồng kinh tế. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Vân Vũ Theo luật kế toán, tất cả các đơn vị kinh doanh đều phải tổ chức một bộ máy kế toán riêng, căn cứ vào đặc điểm, tính chất, quy mô kinh doanh, loại hình kinh doanh mà mỗi doanh nghiệp sẽ lựa chọn cho mình một hình thức tổ chức bộ máy kế toán phù hợp, đảm bảo chất lượng hạch toán, nâng cao năng suất hạch toán. Bộ phận kế toán là bộ phận quan trọng phục vụ điều hành và quản lý các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, vì vậy tổ chức công tác kế toán khoa học có vai trò hết sức quan trọng trong công tác quản lý của doanh nghiệp. Xuất phát từ đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ, Công ty Cổ phần Vân Vũ đã tổ chức bộ máy kế toán như sau: Sơ đồ 2.2. Cơ cấu bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Vân Vũ (Nguồn: Phòng kế toán) Kế toán trƣởng: Kế toán trưởng có nhiệm vụ tổ chức quy trình hạch toán, theo dõi quá trình hạch toán, cung cấp thông tin một cách chính xác, kịp thời, toàn diện để ban giám đốc đưa ra quyết định kinh doanh. Tổ chức thực hiện bộ máy kế toán trên cơ sở xác định công việc kế toán, có trách nhiệm phân công, hướng dẫn và kiểm tra nhân viên kế toán và các phần hành chi tiết. Kế toán trưởng có quyền tham dự các cuộc họp của công ty bàn và quyết định các vấn đề thu chi, quản lý tài chính, mở rộng kinh doanh, đảm bảo sử dụng hiệu quả nguồn lực của công ty. Phân tích, đối chiếu số liệu, KẾ TOÁN TRƯỞNG Kế toán bán hàng Kế toán thanh toán Thủ kho Thủ quỹ
  • 36. 25 sổ sách, căn cứ vào kết quả quá trình kinh doanh để lập báo cáo tài chính phục vụ cho giám đốc và những người có liên quan. Kế toán bán hàng: Là phần hành kế toán rất quan trọng trong bộ máy kế toán. Các nghiệp vụ kế toán phát sinh trong khâu bán hàng nhiều và phức tạp. Hàng ngày kế toán phải thường xuyên theo dõi tình hình Nhập – Xuất - Tồn kho của từng loại hàng hóa, báo cáo tình hình tiêu thụ hàng hóa cho kế toán trưởng. Nắm vững được các khoản vay nợ của nhà cung cấp, khách hàng, Ngân hàng và đối tác kinh doanh. Đồng thời hàng kỳ, hàng tháng kiểm kê để đối chiếu với sổ sách, lập báo cáo các tồn khi cuối ngày. Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ lập chứng từ, thủ tục và ghi sổ kế toán chi tiết công nợ, thanh toán. Theo dõi công nợ, quản lý, đề xuất và xác định lập dự phòng hoặc xử lý công nợ phải thu khó đòi của toàn Công ty. Thủ kho: Là người có nhiệm vụ nhập, xuất hàng hóa, theo dõi tình hình biến động của các đối tượng hàng hóa. Thủ kho có trách nhiệm kiểm tra, kiểm kê hàng hóa thường xuyên tránh mất mát, hư hỏng. Cuối ngày, kết hợp cùng với kế toán bán hàng báo cáo tình hình xuất kho tiêu thụ cho kế toán trưởng. Thủ quỹ: Là người thực hiện các nghiệp vụ thu chi phát sinh trong ngày, căn cứ chứng từ hợp lệ, ghi sổ quỹ và lập báo cáo quỹ hàng ngày. Đồng thời, thủ quỹ có trách nhiệm cấp phát lương cho cán bộ công nhân viên trong toàn Công ty khi đến kỳ. 2.1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty Công ty áp dụng chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính và các văn bản bổ sung hướng dẫn kèm theo. - Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm. - Kỳ kế toán của Công ty: Tháng. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Việt Nam đồng. - Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho: Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO). - Phương pháp trích khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng. - Tính thuế T T theo phương pháp khấu trừ. - Hình thức ghi sổ kế toán: Hình thức Nhật ký chung. Hiện nay Công ty đang thực hiện kế toán theo hình thức thủ công được tổ chức theo nguyên tắc chung của hình thức Nhật ký chung. Thang Long University Library
  • 37. 26 Sơ đồ 2.3. Trình tự gSơ đồ 2.4Biểu 2.1hi sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng theo hình thức Nhật ký chung của Công ty Cổ phần Vân Vũ Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Quan hệ đối chiếu, kiểm tra Chứng từ kế toán (Hóa đơn T T, PXK, phiếu thu, phiếu chi…) Sổ, thẻ kế toán chi tiết TK 156, 157, 511, 632, 6421, 6422,… Bảng tổng hợp chi tiết SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI TK 156, 157, 511, 632, 6421, 6422,… Bảng cân đối phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 38. 27 2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Vân Vũ 2.2.1. Phương thức bán hàng tại Công ty Cổ phần Vân Vũ Đối với Công ty Cổ phần Vân Vũ mặt hàng kinh doanh chính là các sản phẩm sữa uống, chủ yếu cung cấp cho thị trường tại Thành phố Hạ Long và các thành phố, thị xã lân cận. Đây là một thị trường lớn vì có rất nhiều Công ty hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp nặng có nhu cầu về sữa uống để phục vụ cho công nhân ăn giữa ca hoặc bồi dưỡng độc hại. Vì vậy, Công ty thường xuyên nhập hàng hóa với số lượng lớn để phục vụ cho nhu cầu của các khách hàng. Tuy nhiên, đây là mặt hàng có giá trị rất cao về dinh dưỡng vì thế Công ty luôn phải đảm bảo nguồn gốc cũng như chất lượng của sản phẩm. Chính vì vậy, khâu mua hàng và kiểm tra chất lượng sản phẩm luôn được tiến hành một cách kĩ lưỡng. Phòng kế hoạch có nhiệm vụ tính toán số lượng hàng hóa tồn kho sao cho phù hợp với tình hình tiêu thụ hàng hóa của Công ty tránh để số lượng lớn hàng tồn ở trong kho gây ứ đọng vốn cũng như chất lượng của sản phẩm. Nhận thấy đây là mặt hàng thiết yếu của người dân cũng như các doanh nghiệp trong địa bàn nên Công ty Cổ phần Vân Vũ áp dụng hai phương thức bán hàng chủ yếu là bán buôn và bán lẻ. Trong đó phương thức bán buôn bao gồm bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp, bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán, phương thức bán lẻ bán hàng thu tiền tập trung và gửi bán đại lý. Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp: Bên mua căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết ủy nhiệm cho người của đơn vị mình đến nhận hàng tại kho của Công ty. Phòng kế toán lập hóa đơn T T thành 3 liên: Liên 1: Lưu; Liên 2: iao cho khách hàng; Liên 3: Lưu hành nội bộ. Đồng thời, kế toán bán hàng lập phiếu xuất kho theo số lượng xuất theo yêu cầu. Sau đó, chuyển hóa đơn TGT (liên 3) và phiếu xuất kho tới cho thủ kho. Thủ kho kiểm tra, xác minh về tính trung thực của chứng từ rồi tiến hành xuất kho giao hàng hóa cho bên mua, đồng thời ghi vào phiếu xuất kho số lượng thực tế xuất đồng thời phản ánh vào thẻ kho của hàng hóa số lượng thực xuất. Sau khi bên mua kiểm kê và kí nhận đủ hàng vào sổ ký nhận, sau đó bên mua sẽ thực hiện thanh toán hoặc ký chấp nhận thanh toán thì số hàng giao cho khách hàng của Công ty được xác định là đã tiêu thụ. Bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán: Theo hình thức này, căn cứ vào hợp đồng kinh tế hoặc theo đơn đặt hàng, Công ty tiến hành xuất kho hàng hóa, dùng phương tiện vận tải của mình hoặc thuê ngoài chuyển hàng hóa đến kho của bên mua hoặc một địa điểm xác định do bên mua yêu cầu trong hợp đồng. Kế toán bán hàng căn cứ vào hợp đồng kinh tế tiến hành lập phiếu xuất kho thành 3 liên đưa xuống cho thủ Thang Long University Library
  • 39. 28 kho kiểm tra, xuất kho và ký nhận. Liên 2 của phiếu xuất kho cùng hóa đơn T T sẽ gửi cho bên mua hàng khi hàng hóa đó được xác định là tiêu thụ. Hàng hóa gửi đi vẫn thuộc sở hữu của doanh nghiệp, chỉ khi nào bên mua kiểm nhận, thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì số hàng đó mới được coi là đã tiêu thụ, doanh nghiệp mất quyền sở hữu về hàng hóa. Bán lẻ thu tiền tập trung: Bán lẻ tại cửa hàng của Công ty, nhân viên bán hàng lập bảng kê bán lẻ hàng hóa rồi tiến hành cập nhật các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kì. Đến cuối ngày, cửa hàng chuyển bảng kê bán lẻ về Công ty cho kế toán bán hàng căn cứ vào đó viết phiếu xuất kho cùng hóa đơn T T cho các loại hàng hóa được bán trong kì tại cửa hàng. Căn cứ vào các chứng từ trên, kế toán tiến hành ghi chép vào sổ chi tiết doanh thu, sổ chi tiết giá vốn hàng bán và sổ cái các tài khoản có liên quan. Gửi bán đại lý: Kế toán ghi phiếu xuất kho sau đó chuyển xuống cho thủ kho để xuất hàng hóa gửi bán cho đại lý. Cuối kì, đại lý lập biên bản đại lý gửi cho Công ty để xác nhận số hàng hóa đã được tiêu thụ đồng thời xác định số tiền hoa hồng của đại lý. 2.2.2. Tính trị giá vốn hàng xuất bán trong kỳ Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính thuế T T theo phương pháp khấu trừ. Trị giá thực tế của hàng hóa nhập kho bao gồm giá mua cộng chi phí thu mua (không bao gồm thuế GTGT). Trị giá xuất kho của hàng hóa được tính theo phương pháp nhập trước xuất trước. Hàng hóa của Công ty là các sản phẩm sữa uống tiệt trùng như sữa tươi tiệt trùng Vinamilk loại 180ml, sữa tươi tiệt trùng Mộc Châu 180ml, sữa tươi tiệt trùng Cô gái Hà Lan 180ml,… Công ty kinh doanh nhiều chủng loại sản phẩm nên phát sinh nhiều loại nghiệp vụ và nhiều hóa đơn chứng từ khác nhau, do phạm vi khóa luận nên em sẽ tập trung chủ yếu vào tìm hiểu và phân tích thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng đối với sản phẩm sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 180ml trong tháng 11/2013. Ví dụ: Tình hình kinh doanh sản phẩm sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 180ml trong tháng 11/2013 tại Công ty:
  • 40. 29 Đơn vị tính: Đồng Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Đơn giá Số lƣợng (Hộp) Nhập Xuất Tồn Tồn kho đầu tháng 6.400 11.280 1/11 PNK1101 Mua sữa của CT Vinamilk 6.410 12.720 1/11 PXK1123 Xuất kho cho cửa hàng 4.800 2/11 PXK1125 Gửi bán đại lý Việt Thắng 9.600 4/11 PNK1104 Mua sữa của CT Vinamilk 6.420 19.200 5/11 PXK1132 Bán cho CT than Núi Béo 10.080 7/11 PXK1140 Bán cho CT than Hà Tu 7.200 10/11 PNK1110 Mua sữa của CT Vinamilk 6.415 17.280 12/11 PXK1145 Gửi bán đại lý Việt Hoàng 5.760 16/11 PXK1152 Bán cho CT CN HCM QN 8.400 21/11 PNK1135 Nhập kho hàng trả lại của CT CN HCM QN 6.417,5 1.200 25/11 PXK1160 Xuất kho cho cửa hàng 4.800 Trị giá xuất kho của các PXK trong tháng như sau: Ngày 1/11, trị giá xuất kho của PXK1123 = 4.800 x 6.400 = 30.720.000 Ngày 2/11, trị giá xuất kho của PXK1125 = 6.480 x 6.400 + 3.120 x 6.410 = 61.471.200 Ngày 5/11, trị giá xuất kho của PXK1132 = 9.600 x 6.410 + 480 x 6.420 = 64.617.600 Ngày 7/11, trị giá xuất kho của PXK1140 = 7.200 x 6.420 = 46.224.000 Ngày 12/11, trị giá xuất kho của PXK1145 = 5.760 x 6.420 = 36.979.200 Ngày 16/11, trị giá xuất kho của PXK1152 = 5.760 x 6.420 + 2.640 x 6415 = 53.914.800 Ngày 25/11, trị giá xuất kho của PXK1160 = 4.800 x 6.415 = 30.792.000 Thang Long University Library
  • 41. 30 2.2.3. Nội dung kế toán bán hàng 2.2.3.1. Tài khoản sử dụng - TK 156 – Hàng hóa. Vì Công ty kinh doanh nhiều sản phẩm sữa nên kế toán đã chia TK 156 thành các tài khoản cấp 2 để dễ dàng trong việc theo dõi các nghiệp vụ phát sinh với từng loại sản phẩm. Bên cạnh đó, Công ty có cửa hàng trực thuộc nên kế toán cũng theo dõi hàng tồn kho của cửa hàng thông qua TK 156 – CHVV: + TK 1561 – Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 180ml; + TK 1562 – Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 1l; + TK 1563 – Sữa tươi nguyên chất Mộc Châu 180ml; + TK 156 – CHVV – Hàng hóa tại cửa hàng Vân Vũ… - TK 157 – Hàng gửi bán; - TK 632 – Giá vốn hàng bán. Để phù hợp với các tài khoản theo dõi hàng tồn kho, kế toán Công ty cũng đã chia TK 632 thành các tài khoản cấp 2 như sau: + TK 6321 – GVHB sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 180ml; + TK 6322 – GVHB sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 1l; + TK 6323 – GVHB sữa tươi nguyên chất Mộc Châu 180ml… - TK 511 – Doanh thu bán hàng. Tài khoản này được chia thành các tài khoản cấp 2 như sau: + TK 5111 – Doanh thu của sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 180ml; + TK 5112 – Doanh thu của sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 1l; + TK 5113 – Doanh thu của sữa nguyên chất Mộc Châu 180ml… Ngoài ra, Công ty sử dụng TK 511 để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu. 2.2.3.2. Trình tự kế toán bán hàng Bán buôn qua kho theo hình thức trực tiếp: Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng, kế toán căn cứ vào hợp đồng kinh tế (biểu 2.1) đã ký kết trước giữa 2 bên, tiến hành viết hóa đơn T T (biểu 2.2) và phiếu xuất kho (biểu 2.3). Kế toán bán hàng lập hóa đơn T T và phiếu xuất kho gồm 3 liên (kẹp giấy than viết 1 lần): Liên 1: Lưu tại quyển ở phòng kế toán, Liên 2: Giao khách hàng, Liên 3: Lưu hành nội bộ: Liên này được gửi xuống phòng kho để thủ kho kiểm tra rồi tiến hành xuất kho giao khách hàng. Trường hợp khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, kế toán viết phiếu thu, còn khách hàng thanh toán qua ngân hàng, ngân hàng sẽ gửi giấy báo Có cho doanh nghiệp (biểu 2.6).
  • 42. 31 Biểu 2.2. Hợp đồng kinh tế (Trích) HỢP ĐỒNG KINH TẾ Về việc cung cấp các sản phẩm sữa Bên A: Công ty Cổ phần Vân Vũ Do ông: Nguyễn Xuân Quang làm iám đốc đại diện. Địa chỉ: 139 Lê Lợi, Phường Yết Kiêu, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh. Số điện thoại: 0333.556.682. Mã số thuế: 5700680624. Tài khoản: 44010000140046 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh. Bên B: Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ Quảng Ninh. Do ông: Lê Xuân Liệu làm iám đốc đại diện. Địa chỉ: Phường Hà Khánh, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh. Số điện thoại: 0333.824.098. Mã số thuế: 0100101072001. Tài khoản: 102010000221625 Ngân hàng Công thương Quảng Ninh. Điều 1: Hàng hóa, số lượng, giá cả Tên hàng ĐVT Số lƣợng Đơn giá Thành tiền Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 180ml Hộp 8.400 7.850 65.940.000 ( iá trên chưa bao gồm thuế GTGT) Điều 3: Phương thức thanh toán Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản chậm nhất sau 10 ngày nhận hàng. Điều 4: Phương thức và địa điểm giao hàng Bên A giao cho bên B tại kho của bên A vào ngày 16/11,….Chi phí vận chuyển do bên B chịu… (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library
  • 43. 32 Biểu 2.3. Hóa đơn giá trị gia tăng HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Lưu hành nội bộ Ngày 16 tháng 11 năm 2013 Mẫu số: 01 GTKT-3LL QV/2013 0123785 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Vân Vũ Địa chỉ: 139 Lê Lợi, Phường Yết Kiêu, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh Số tài khoản: 44010000140046 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh Điện thoại: 0333.556.682 Mã số: Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Phương Tên đơn vị: Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ Quảng Ninh Địa chỉ: Phường Hà Khánh, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh Số tài khoản: 102010000221625 Ngân hàng Công thương Quảng Ninh Hình thức thanh toán: Trả sau Mã số: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 180ml Hộp 8.400 7.850 65.940.000 Cộng tiền hàng: 65.940.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 6.594.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 72.534.000 Số tiền viết bằng chữ: Bảy mươi hai triệu năm trăm ba mươi tư triệu đồng chẵn ./. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) 5 7 0 0 6 8 0 6 2 4 0 1 0 0 1 0 1 0 7 2 0 0 1
  • 44. 33 Biểu 2.4. Phiếu xuất kho Đơn vị: Công ty Cổ phần Vân Vũ Quyển số: 04 Số: 1152 Nợ: TK 632 Có: TK 156 Mẫu số 02 – VT QĐ số 48-TC/QĐ/BTC Ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ Tài chính PHIẾU XUẤT KHO Ngày 16 tháng 11 năm 2013 Họ và tên người nhận hàng: Phạm Huy Thông Lý do xuất kho: Xuất bán cho Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ Quảng Ninh Xuất tại kho: Kho HH STT Tên nhãn hiệu, quy cách HH Mã số Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiềnYêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 180 ml Hộp 8.400 8.400 6.417,5 53.914.800 Cộng 53.914.800 Tổng số tiền (viết thành chữ): Năm mươi ba triệu chín trăm mười bốn nghìn tám trăm nghìn đồng chẵn. Xuất, ngày 16 tháng 11 năm 2013 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Phụ trách cung tiêu (Ký, họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) Thang Long University Library
  • 45. 34 Ngày 21/11/2013, Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ Quảng Ninh trả lại 1.200 hộp sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 180ml do sắp hết hạn sử dụng. Công ty chấp nhận thu hồi nhập lại kho số hàng đó và trừ công nợ cho khách hàng. Kế toán bán hàng lập biên bản hàng bán bị trả lại nêu rõ: Loại hàng, số lượng, đơn giá, lý do trả lại hàng. Biên bản có chữ ký xác nhận của cả 2 bên mua và bán. Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ Quảng Ninh xuất hóa đơn T T (biểu 2-4 ) với giá trị hàng tương ứng trả lại. Phòng kinh doanh của Công ty Cổ phần Vân Vũ sử dụng biên bản và hóa đơn T T trên làm căn cứ lập phiếu nhập kho (biểu 2- 5) để nhập lại số hàng trên. Sau khi trừ số tiền của hàng bán trả lại ở HĐ 0190573, Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ Quảng Ninh đã thanh toán tiền hàng cho Công ty qua chuyển khoản Ngân hàng (biểu 2-6). Bên cạnh đó, Công ty hạch toán thẳng các khoản giảm trừ doanh thu vào tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chứ không hạch toán qua tài khoản trung gian là TK 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu.
  • 46. 35 Biểu 2.5. Hóa đơn giá trị gia tăng HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao cho khách hàng Ngày 21 tháng 11 năm 2013 Mẫu số: 01 GTKT-3LL AA/2013 0190573 Đơn vị bán hàng: Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ Quảng Ninh Địa chỉ: Phường Hà Khánh, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh Số tài khoản: 102010000221625 Ngân hàng Công thương Quảng Ninh Điện thoại: Mã số: Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Vân Vũ Địa chỉ: 39 Lê Lợi, Phường Yết Kiêu, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh Số tài khoản: 44010000140046 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh Hình thức thanh toán: Đã thanh toán Mã số: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 180ml (Hàng bán trả lại) Hộp 1.200 7.850 9.420.000 Cộng tiền hàng: 9.420.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 942.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 10.362.000 Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu ba trăm sáu mươi hai nghìn đồng chẵn./. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) 0 1 0 0 1 0 1 0 7 2 0 0 1 5 7 0 0 6 8 0 6 2 4 Thang Long University Library
  • 47. 36 Biểu 2.6. Phiếu nhập kho Đơn vị: Công ty Cổ phần Vân Vũ Quyển số: 04 Số: 1135 Nợ: TK 156 Có: TK 632 Mẫu số 02 – VT QĐ số 48-TC/QĐ/BTC Ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ Tài chính PHIẾU NHẬP KHO Ngày 21 tháng 11 năm 2013 Họ và tên người giao hàng: Nguyễn Đức Trí Theo HĐ số 0190573 ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ Quảng Ninh Nhập tại kho: Kho HH STT Tên nhãn hiệu, quy cách HH Mã số Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiềnTheo CT Thực nhập A B C D 1 2 3 4 01 Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 180 ml Hộp 1.200 1.200 6.417,5 7.701.000 Cộng 7.701.000 Tổng số tiền (viết thành chữ): Bảy triệu bảy trăm linh một nghìn đồng chẵn. Nhập, ngày 21 tháng 11 năm 2013 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Phụ trách cung tiêu (Ký, họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán)
  • 48. 37 Biểu 2.7. Giấy báo có của Ngân hàng NGÂN HÀNG BIDV QUẢNG NINH Mã GDV: Mã KH: 44035 Số GD: GIẤY BÁO CÓ Số: 135 Ngày 25 tháng 11 năm 2013 Kính gửi : Công ty Cổ phần Vân Vũ Địa chỉ: 139 Lê Lợi, Yết Kiêu, Hạ Long, Quảng Ninh Mã số thuế: 5700680624 Số tiền: 62.172.000đ Số tiền (viết bằng chữ): Sáu mươi hai triệu một trăm bảy muơi hai nghìn đồng chẵn Trích yếu: Công ty Công nghiệp Hóa chất mỏ Quảng Ninh trả tiền mua hàng. Số TK Có: 44010000140046 Số TK Nợ: 102010000221625 Giao dịch viên Kiểm soát Kế toán trƣởng GĐ Ngân hàng ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng: Khi phát sinh nghiệp vụ này, kế toán bán hàng lập phiếu xuất kho (biểu 2-7) cho hàng hóa gửi đi bán, ghi số lượng xuất theo yêu cầu và chuyển xuống kho để thủ kho kiểm tra, xác minh tính trung thực của chứng từ rồi tiến hành xuất kho và ghi số lượng thực tế xuất vào phiếu xuất kho. Khi khách hàng nhận được hàng, tiến hành kiểm tra, ký vào biên bản xác nhận đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán giao cho Công ty vận tải. Công ty vận tải mang bản xác nhận đó về giao cho Công ty xác minh đã hoàn thành nghĩa vụ giao hàng. Kế toán bán hàng căn cứ vào biên bản xác nhận đó tiến hành lập hóa đơn T T (biểu 2-8) cho hàng gửi bán được chấp nhận thanh toán và nhận hóa đơn T T (biểu 2-28) của Công ty vận chuyển sau đó ghi phiếu chi (biểu 2-29) cho Công ty vận chuyển hàng hóa gửi bán giao cho khách hàng. Thang Long University Library
  • 49. 38 Biểu 2.8. Phiếu xuất kho Đơn vị: Công ty Cổ phần Vân Vũ Quyển số: 04 Số: 1132 Nợ: TK 157 Có: TK 156 Mẫu số 02 – VT QĐ số 48-TC/QĐ/BTC Ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ Tài chính PHIẾU XUẤT KHO Ngày 05 tháng 11 năm 2013 Họ và tên người nhận hàng: Nguyễn Tùng Nam Lý do xuất kho: Chuyển hàng cho Công ty Cổ phần than Núi Béo Xuất tại kho: Kho HH STT Tên nhãn hiệu, quy cách HH Mã số Đơn vị tính Số lƣợng Đơn giá Thành tiềnYêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 01 Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 180 ml Hộp 10.080 10.080 6.415 64.617.600 Cộng 64.617.600 Tổng số tiền (viết thành chữ): Sáu mươi tư triệu sáu trăm mười bảy nghìn sáu trăm đồng chẵn. Xuất, ngày 05 tháng 11 năm 2013 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Phụ trách cung tiêu (Ký, họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán)
  • 50. 39 Biểu 2.9. Hóa đơn giá trị gia tăng HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Lưu hành nội bộ Ngày 06 tháng 11 năm 2013 Mẫu số: 01 GTKT-3LL QV/2013 0123756 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần Vân Vũ Địa chỉ: 139 Lê Lợi, Phường Yết Kiêu, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh Số tài khoản: 44010000140046 Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Ninh Điện thoại: 0333.556.682 Mã số: Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thị Lan Anh Tên đơn vị: Công ty Cổ phần than Núi Béo Địa chỉ: 799 Lê Thánh Tông, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh Số tài khoản: 014000000815 Ngân hàng Công thương Quảng Ninh Hình thức thanh toán: Trả sau Mã số: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 x 2 1 Sữa tươi tiệt trùng Vinamilk 180ml Hộp 10.080 7.845 79.077.600 Cộng tiền hàng: 79.077.600 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 7.907.760 Tổng cộng tiền thanh toán: 86.985.360 Số tiền viết bằng chữ: Tám mươi sáu triệu chín trăm tám mươi lăm nghìn ba trăm sáu mươi đồng chẵn./. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Nguồn: Phòng kế toán) 5 7 0 0 6 8 0 6 2 4 5 7 0 0 1 0 1 7 0 0 Thang Long University Library