SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 104
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐTNGHIỆPĐẠI HỌC
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH MTV RỒNG VIỆT
PHAN THỊ VÂN KHÁNH
Khóa học: 2016-2020
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------
KHÓA LUẬN TỐTNGHIỆPĐẠI HỌC
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH MTV RỒNG VIỆT
Phan Thị Vân Khánh
Lớp K50D Kế toán
Niên khóa: 2016-2020
Họ, tên giáo viên hướng dẫn
ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bài khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ThS. Nguyễn
Thị Thanh Bình đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình làm bài.
Em xin chân thành cảm ơn Giám Đốc Công ty TNHH MTV Rồng Việt đã tạo điều
kiện cho em được vào thực tập tại công ty. Nhờ có điều kiện quý báu này, em mới có
cơ hội để đem những kiến thức có được trên ghế nhà trường ra để áp dụng với thực
tiễn. Đây cũng là cơ hội để em có thể biết được quy trình làm việc của vị trí kế toán
viên.
Em cũng xin cảm ơn các anh chị trong phòng tài chính kế toán đã tận tình hướng
dẫn, giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại công ty. Sự hướng dẫn của anh chị phòng
tài chính kế toán đã giúp em biết được một số công việc cần làm của vị trí kế toán
viên. Tuy không tham gia chính vào công việc nhưng từ những gì thấy được trong quá
trình quan sát cách làm việc của các anh chị, sẽ giúp cho em rất nhiều trong công việc
sau này. Nhờ sự hướng dẫn, giải thích chu đáo của mọi người trong phòng tài chính kế
toán mà em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập nghề nghiệp này.
Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Công ty TNHH Rồng Việt
luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
Mặc dù đã cố gắng hết sức để hoàn thành báo cáo một cách hoàn thiện nhất. Song
do thời gian, kiến thức còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế chưa nên không thể tranh
khỏi những thiếu sót, em mong nhận được ý kiến đóng góp, phê bình của giảng viên
hướng dẫn, quý thầy cô, anh chị để em có thêm kinh nghiệm và hoàn thành bài một
cách hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Giải thích
1 BCTC Báo cáo tài chính
2 CP Chi phí
3 DT Doanh thu
4 GTGT Giá trị gia tăng
5 HĐ Hợp đồng
6 HTK Hàng tồn kho
7 KC Kết chuyển
8 KQKD Kết quả kinh doanh
9 NVL Nguyên vật liệu
10 TK Tài khoản
11 TC Tài chính
12 SXKD Sản xuất kinh doanh
13 TSCĐ Tài sản cố định
14 TSDH Tài sản dài hạn
15 TSNH Tài sản ngắn hạn
16 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 – Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo tiến độ kế hoạch ....7
Sơ đồ 1.2 – Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá trị khối lượng
thực hiện ..........................................................................................................................8
Sơ đồ 1.3 – Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .....................................................10
Sơ đồ 1.4 – Kế toán thu nhập khác................................................................................13
Sơ đồ 1.5 – Kế toán giá vốn hàng bán...........................................................................18
Sơ đồ 1.6 – Kế toán chi phí hoạt động tài chính ...........................................................20
Sơ đồ 1.7 – Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ...........................................................24
Sơ đồ 1.8 – Kế toán chi phí khác...................................................................................26
Sơ đồ 1.9 – Kế toán chi phí thuế TNDN .......................................................................29
Sơ đồ 1.10 – Kế toán thu nhập khác..............................................................................30
Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ, cơ cấu tổ chức công ty của TNHH MTV Rồng Việt......................32
Sơ đồ 2.2 – Sơ đồ bộ máy kế toán.................................................................................35
Sơ đồ 2.3 – Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính...............40
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh iv
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1 – Bảng tình hình Tài sản - Nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 .42
Bảng 2.2 – Bảng tình hình Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016,
2017 và 2018 .................................................................................................................45
Bảng 2.3 – Tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh công trình kè sông Bồ quý IV .......63
Biểu 2.1 – Trích Sổ cái TK 5111...................................................................................52
Biểu 2.2 – Trích Sổ cái TK 711.....................................................................................55
Biểu 2.3 – Trích Sổ cái TK 154.....................................................................................64
Biểu 2.4 – Trích sổ sao kê TGNH tháng 11/2018.........................................................65
Biểu 2.5 – Trích sổ cái TK 635 .....................................................................................67
Biểu 2.6 – Trích Sổ cái TK 6422...................................................................................70
Biểu 2.7 – Trích Sổ cái TK 911.....................................................................................78
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ I
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................II
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................................III
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ....................................................................................... IV
MỤC LỤC .....................................................................................................................V
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
I.1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................................1
I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu............................................................................................1
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................................2
I.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................................2
I.5. Kết cấu đề tài ............................................................................................................................3
PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG ......4
1.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác..................................................................................4
1.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..............................................4
1.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính..................................................................8
1.1.3. Kế toán thu nhập khác ............................................................................................ 11
1.2. Kế toán chi phí...................................................................................................................... 14
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ...................................................................................... 14
1.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính .................................................................... 18
1.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .................................................................... 21
1.2.4. Kế toán chi phí khác................................................................................................ 24
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh vi
1.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .................................................... 26
1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................................. 29
1.9.1. Khái niệm ..................................................................................................29
1.9.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng.....................................................................29
1.9.3. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán..........................................30
CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV RỒNG VIỆT....31
2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH MTV Rồng Việt............................................... 31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.............................................................31
2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh ..................................................................31
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý............................................................................32
2.1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán..........................................................................34
2.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn trong hai năm 2017 và 2018...................42
2.1.6. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh trong hai năm 2017 và 2018.....45
2.2. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH MTV Rồng Việt ............................................................................................................. 47
2.2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác .........................................................47
2.2.2. Kế toán chi phí ..........................................................................................55
2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................................76
CHƯƠNG 3 – MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH MTV RỒNG VIỆT .............................................................79
3.1. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán chung và công tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Rồng Việt: ............................... 79
3.1.1. Ưu điểm.....................................................................................................80
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh vii
3.1.2. Khuyết điểm ..............................................................................................82
3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty................................................................................................. 84
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty: ..................................84
3.2.2. Công tác hạch toán ....................................................................................85
3.2.3. Quản lý công nợ ........................................................................................85
3.2.4. Quản lý chi phí ..........................................................................................85
PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................87
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................89
PHỤ LỤC
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, doanh nghiệp muốn tồn
tại, vươn lên thì trước hết đòi hỏi kinh doanh phải có hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh
càng cao thì doanh nghiệp càng có điều kiện phát triển, cải thiện và nâng cao đời sống
người lao động thực hiện tốt nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước. Vì thế, việc quan tâm
đến chi phí, doanh thu là vấn đề hàng đầu trong việc đảm bảo hiệu quả và nâng cao
hiệu quả kinh doanh. Doanh nghiệp cần phải tính toán làm sao giảm được chi phí đến
mức thấp nhất từ đó sẽ nâng cao được lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp mình.
Công tác hạch toán chi phí, doanh thu là công tác vô cùng quan trọng, luôn gắn liền
với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. “Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay
không?”, “Doanh thu có trang trải được toàn bộ chi phí bỏ ra hay không?”, “Làm thế
nào để tối đa hóa lợi nhuận?” luôn là băn khoăn của các doanh nghiệp, một doanh
nghiệp xây dựng cũng vậy. Ở một doanh nghiệp xây dựng, những con số về doanh thu,
chi phí, lợi nhuận ngoài việc cung cấp thông tin nội bộ, cho nhà quản lý, nó còn là một
yếu tố quyết định trong công tác đấu thầu, cho khách hàng thấy được tình hình hoạt
động của công ty. Vậy nên việc tổ chức tốt công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh không chỉ góp phần cung cấp cho chính doanh nghiệp những
thông tin chính xác nhất về tình hình hoạt động của đơn vị mình, ngoài ra còn giúp
doanh nghiệp tạo được lòng tin, nâng cao vị thế nơi khách hàng.
Nhận thức được tầm quan trọng, tính cấp thiết của vấn đề nêu trên nên em đã lựa
chọn nghiên cứu đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty TNHH MTV Rồng Việt”.
I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
Mục tiêu chung: Tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích công tác kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Rồng Việt.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 2
Mục tiêu cụ thể: Đề tài nghiên cứu nhằm 3 mục tiêu cụ thể:
- Thứ nhất, khái quát, hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây dựng.
- Thứ hai, tìm hiểu, phân tích thực trạng công tác doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Rồng Việt.
- Thứ ba, đánh giá thực trạng kế toán tại đơn vị để đưa ra giải pháp, kiến nghị
nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty TNHH MTV Rồng Việt.
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Khóa luận này tập trung nghiên cứu kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Rồng Việt
trên góc độ kế toán tài chính.
- Phạm vi không gian: Tìm hiểu kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Rồng Việt, cụ thể tại phòng Kế toán của Công ty.
- Phạm vi thời gian: Nghiên cứu số liệu qua 3 năm 2016, 2017 và 2018 về tình
hình tài sản và nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh và các hóa đơn, chứng từ, sổ
sách tập trung chủ yếu vào quý IV/2018.
I.4. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập thông tin:
- Phỏng vấn nhà quản lý, nhân viên kế toán và những người thuộc các bộ phận có
liên quan để hiểu rõ hơn công tác kế toán tại đơn vị.
- Tham khảo các tài liệu qua sách báo, giáo trình, thông tư, Internet, chuẩn mực… nhằm
hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về cơ sở lý luận phục vụ cho công tác nghiên cứu đề tài.
- Quan sát quá trình làm việc, cách thức hạch toán, quá trình lưu chuyển và lưu
trữ chứng từ, xem xét sự khác nhau giữa lý thuyết và thực tế, hỏi và trao đổi những
thắc mắc để hiểu rõ hơn công tác kế toán tại đơn vị.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 3
- Thu thập hóa đơn, chứng từ, sổ sách, báo cáo tài chính phục vụ cho việc phân
tích, đánh giá, làm dẫn chứng trong các ví dụ cụ thể.
- Khóa luận cũng tham khảo kết quả điều tra, phân tích về công tác CP, DT, KQKD ở
một số khóa luận để tổng kết kinh nghiệm và rút ra bài học cho việc vận dụng vào công tác
kế toán DT, CP và XĐKQKD trong Công ty TNHH MTV Rồng Việt.
 Phương pháp xử lý thông tin:
- Phương pháp hạch toán kế toán: hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
kế toán có nội dung liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty, bao gồm phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp tài khoản đối ứng
và phương pháp tổng hợp cân đối kế toán.
- Phương pháp so sánh: đối chiếu những chỉ tiêu có cùng bản chất, hiện tượng để xác định
xu hướng, biến động của chỉ tiêu đó, từ đó có thể đưa ra những đánh giá, nhận xét phù hợp.
- Phương pháp phân tích tài chính: phân tích tình hình hoạt động của Công ty
qua 3 năm 2016 – 2018 thông qua báo cáo tài chính của Công ty
I.5. Kết cấu đề tài
Kết quả của khóa luận được trình bày trong Báo cáo gồm 3 phần sau:
Phần I – Đặt vấn đề
Phần II – Nội dung và kết quả nghiên cứu
Trong phần II này sẽ được trình bày gồm 3 chương
Chương 1 – Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại doanh nghiệp xây dựng.
Chương 2 – Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Rồng Việt.
Chương 3 – Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Rồng Việt.
Phần III – Kết luận và kiến nghị
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 4
PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG
1.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác
1.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1.1.1. Khái niệm
Theo TT133/2016/TT-BTC:
Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trừ
phần vốn góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch
phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của
các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba, ví dụ;
- Các loại thuế gián thu (thuế GTGT, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo
vệ môi trường) phải nộp;
- Số tiền người bán hàng đại lý thu hộ bên chủ hàng do bán hàng đại lý;
- Các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán đơn vị không được hưởng;
- Các trường hợp khác
1.1.1.2. Doanh thu hợp đồng xây dựng
Theo CMKT số 15:
Doanh thu của hợp đồng xây dựng bao gồm:
a) Doanh thu ban đầu được ghi trong hợp đồng; và
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 5
b) Các khoản tăng, giảm khi thực hiện hợp đồng, các khoản tiền thưởng và các khoản
thanh toán khác nếu các khoản này có khả năng làm thay đổi doanh thu, và có thể xác
định được một cách đáng tin cậy.
- Khoản tăng, giảm khi thực hiện hợp đồng. Ví dụ:
+ Bên A & B có thể đồng ý về các thay đổi và các yêu cầu so với hợp đồng lần đầu tiên.
+ Doanh thu trong hợp đồng với giá cố định có thể tăng vì lý do giá cả tăng lên.
+ Doanh thu có thể giảm do nhà thầu không thực hiện đúng tiến độ hoặc không đảm
bảo chất lượng xây dựng.
+ Khi hợp đồng với giá cố định cho đơn vị sản phẩm hình thành thì doanh thu sẽ tăng
hoặc giảm khi khối lượng sản phẩm tăng hoặc giảm.
- Khoản tiền thưởng: các khoản phụ thêm trả cho nhà thầu nếu thực hiện hợp đồng đạt
hay vượt mức yêu cầu và thỏa mãn: chắc chắn đạt hoặc vượt một số chỉ tiêu cụ thể trên
hợp đồng và được xác định một cách đáng tin cậy.
- Khoản thanh toán khác: thu từ khách hàng hoặc bên khác để bù đắp các chi phí
không bao gồm trong hợp đồng. Ví dụ: sự chậm trễ do khách hàng; sai sót trong các
chi tiêu thiết kế và các tranh chấp về các thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng.
Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy định trong Chuẩn mực kế
toán số 15 “Hợp đồng xây dựng” và các Chuẩn mực kế toán khác có liên quan.
1.1.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo chuẩn mực kế toán số 15, doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận theo
hai trường hợp sau:
 Doanh thu theo tiến độ kế hoạch
Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế
hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy,
thì doanh thu của hợp đồng xây dựng đựơc ghi nhận tương ứng với phần công việc đã
hoàn thành do nhà thầu tự xác định vào ngày lập báo cáo tài chính mà
không phụ thuộc vào hóa đơn thanh toán theo tiến độ kế hoạch đã lập hay chưa và số
tiền ghi trên hóa đơn là bao nhiêu.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 6
 Doanh thu theo khối lượng hoàn thành
Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối
lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một cách
đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, thì doanh thu và chi phí liên quan đến
hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành
được khách hàng xác nhận trong kỳ phản ánh trên hóa đơn đã lập.
Doanh thu được ghi nhận theo phần công việc đã hoàn thành của hợp đồng được gọi
là phương pháp tỷ lệ phần trăm (%) hoàn thành. Theo phương pháp này, doanh thu
được xác định phù hợp với chi phí đã phát sinh của khối lượng công việc đã hoàn
thành thể hiện trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
1.1.1.4. Chứng từ và sổ sách sử dụng
− Chứng từ:
+ Hợp đồng xây dựng.
+ Hóa đơn GTGT.
+ Các chứng từ khác có liên quan.
− Sổ sách sử dụng: sổ cái TK 511
1.1.1.5. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán
Kế toán sử dụng TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài khoản này
dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong
một kỳ kế toán.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 7
Kết cấu TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Bên Nợ Bên Có
- Các khoản thuế gián thu phải nộp
(thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt,
thuế Xuất khẩu, thuế Bảo vệ môi
trường);
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết
chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết
chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản
911 "Xác định kết quả kinh doanh"
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng
hoá, bất động sản đầu tư và cung
cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực
hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
- Phương pháp kế toán:
* Kế toán doanh thu theo tiến độ kế hoạch
Sơ đồ 1.1 – Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
theo tiến độ kế hoạch
TK 511 TK 3388 TK 131 TK 111, 112
TK 33311
Chứng từ DT do
nhà thầu xác định
Phải thu KH theo tiến độ Thu tiền KH
Thuế GTGT
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 8
* Kế toán doanh thu theo giá trị khối lượng thực hiện
Sơ đồ 1.2 – Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
theo giá trị khối lượng thực hiện
1.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.1.2.1. Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản
quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác, gồm:
- Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu
tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ;...
- Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư;
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi chuyển
nhượng vốn khi thanh lý các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác;
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và đánh giá lại khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ cuối kỳ; lãi do bán ngoại tệ;
TK 33311
TK 511 TK 111, 112
Doanh thu (HĐơn) trên phần công việc hoàn thành
được khách hàng xác nhận
Tiền thu được do khách hàng phụ thêm
Tiền bồi thường từ KH/bên khác không có trong HĐ
Thuế GTGT đầu ra
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 9
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không
phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền.
1.1.2.2. Chứng từ sử dụng
- Giấy báo có.
- Phiếu thu.
- Hóa đơn GTGT.
1.1.2.3. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán
- Tài khoản sử dụng: TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính.
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Bên Nợ Bên Có
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp (nếu có);
- Kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính thuần sang tài khoản 911- “Xác
định kết quả kinh doanh”.
- Các khoản doanh thu hoạt động tài
chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 10
- Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.3 – Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Cuối kỳ, kết
chuyển doanh
thu hoạt động
tài chính
Cổ tức, lợi nhuận được chia
Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng
1112, 1122 1111, 1121
Tỷ giá ghi số
Bán ngoại tệ
Lãi bán ngoại tệ
Nhượng bán, thu hồi các khoản đầu tư TC
Lãi bán khoản đầu tư
1112, 1122
Thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ
331, 341
Lãi tỷ giá
111, 112 152, 156, 211, 642,…
Mua vật tư, hàng hóa, tài sản,
dịch vụ bằng ngoại tệ
Lãi tỷ giá
138
911
413
K/c lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ
cuối kỳ
Phân bổ dần lãi do bán hàng trả chậm, lãi nhận trước
TK 515
3387
121, 128
331
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 11
1.1.3. Kế toán thu nhập khác
1.1.3.1. Khái niệm
Thu nhập khác là những khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh
thông thường của doanh nghiệp. Thu nhập khác bao gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư xây
dựng tài sản đồng kiểm soát;
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào công ty liên kết và đầu tư khác;
- Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được
giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải nộp
nhưng sau đó được giảm);
- Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
- Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu tiền
bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các khoản có tính
chất tương tự);
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm,
dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có);
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho
doanh nghiệp;
- Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại nhà sản xuất;
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên
1.1.3.2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 12
- Phiếu thu.
- Giấy báo Có, Biên bản vi phạm hợp đồng.
1.1.3.3. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán
- Tài khoản sử dụng: TK 711- Thu nhập khác.
Bên Nợ Bên Có
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo
phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu
nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT
tính theo phương pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu
nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
- Các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ.
Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 13
Phương pháp hạch toán:
Sơ đồ 1.4 – Kế toán thu nhập khác
TK 3331 TK 711 TK 111, 112, 131
Các khoản thuế trừ vào
thu nhập khác (nếu có)
Thu nhập thanh lý, nhượng bán TSCĐ
TK 333 (33311)
Thuế GTGT (Nếu có)
TK 331, 338
Các khoản nợ phải trả không xác định được
chủ nợ, quyết định xóa ghi vào thu nhập khác
TK 111, 112
Thu được các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;
Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm HĐ
TK 911
Cuối kỳ kết chuyển
các
các khoản thu nhập
khác phát sinh trong kỳ TK 152, 156, 211
Được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa,
tài sản cố định
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 14
1.2. Kế toán chi phí
1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.1.1. Khái niệm
Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống
và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất có liên quan tới khối lượng xây
lắp đã hoàn thành. Giá thành sản xuất sản phẩm là một phạm trù của sản xuất hàng
hóa, phản ánh lượng giá trị của những hao phí lao động sống và lao động vật hóa đã
thực sự chi ra cho sản xuất. Những chi phí đưa vào giá thành sản phẩm phải phản
ánh được giá trị thực của các tư liệu sản xuất tiêu dùng cho sản xuất và
các khoản chi tiêu khác có liên quan tới việc bù đắp giản đơn hao phí lao động sống.
Giá thành hạng mục công trình hoặc công trình hoàn thành toàn bộ là giá thành sản
phẩm cuối cùng của sản xuất xây lắp.
Trong sản xuất xây, lắp cần phân biệt các loại giá thành công tác xây, lắp: Giá thành
dự toán, giá thành kế hoạch và giá thành thực tế.
Giá thành dự toán: Là tổng các chi phí dự toán để hoàn thành khối lượng xây, lắp
công trình. Giá thành dự toán được xác định trên cơ sổ các định mức, qui định của Nhà
nước và khung giá quy định áp dụng theo từng vùng lãnh thổ.
Giá thành dự toán = Giá trị dự toán - Lợi nhuận định mức
Giá thành kế hoạch: Là giá thành được xác định xuất phát từ những điều kiện cụ thể
ở một doanh nghiệp xây, lắp nhất định trên cơ sổ biện pháp thi công, các định mức và
đơn giá áp dụng trong doanh nghiệp.
Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán - Mức hạ giá thành
Giá thành thực tế: Phản ánh toàn bộ các chi phí thực tế để hoàn thành bàn giao khối
lượng xây lắp mà doanh nghiệp đã nhận thầu. Giá thành thực tế bao gồm các chi phí
theo định mức, vượt định mức và không định mức như các khoản thiệt hại trong sản
xuất, các khoản bội chi, lãng phí về trật tự, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất
và quản lý của doanh nghiệp được phép tính vào giá thành.
Giá thành thực tế được xác định theo số liệu của kế toán.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 15
1.2.1.2. Phương pháp tính giá thành
Tính giá thành sản phẩm là việc xác định chi phí sản xuất cho đối tượng
giá thành theo từng khoản mục chi phí (khoản mục giá thành). Để tính giá thành sản
phẩm xây lắp, có thể sử dụng một trong các phương pháp sau :
a. Tính giá thành sản phẩm xây lắp theo phương pháp giản đơn
Phương pháp này thích hợp cho trường hợp đối tượng tính giá thành là khối
lượng (hoặc giai đoạn) xây lắp thuộc từng công trình, hạng mục công trình hoàn thành.
Căn cứ vào chi phí sản xuất tập hợp được trong kỳ theo từng công trình, hạng mục
công trình và căn cứ vào kết quả đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ trước và
cuối kỳ này để tính giá thành các giai đoạn xây lắp hoàn thành theo công thức:
z = Dđk + c - Dck
Trong đó: z là giá thành các giai đoạn xây lắp thuộc từng công trình, hạng mục công
trình hoàn thành.
b. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng
Phương pháp này thích hợp trong trường hợp đối tượng tính giá thành là từng công
trình, hạng mục công trình hoàn thành.
Mỗi đơn đặt hàng ngay từ khi bắt đầu thi công được mở một phiếu tính giá thành
(Bảng tính giá thành theo đơn đặt hàng). Chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp cho
từng đơn đặt hàng bằng phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp.
Cuối hàng kỳ căn cứ vào chi phí sản xuất tập hợp được cho từng đơn đặt hàng theo
từng khoản mục chi phí ghi vào bảng tính giá thành của đơn đặt hàng tương ứng.
Khi có chứng từ chứng minh đơn đặt hàng hoàn thành, kế toán thực hiện tính giá
thành đơn đặt hàng (công trình, hạng mục công trình hoàn thành) bằng cách cộng lũy
kế chi phí từ kỳ bắt đầu thi công đến khi đơn đặt hàng hoàn thành ngay trên bảng tính
giá thành của đơn đặt hàng đó. Đối với các đơn đặt hàng chưa hoàn thành, cộng chi
phí lũy kế từ kỳ bắt đầu thi công đến thời điểm xác định chính là giá trị sản phẩm xây
lắp dở dang. Bởi vậy, Bảng tính giá thành của các đơn đặt hàng chưa xong được
coi là các báo cáo chi phí sản xuất xây lắp dở dang.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 16
Trường hợp một đơn đặt hàng gồm một số hạng mục công trình thì sau khi tính giá
thành cho đơn đặt hàng hoàn thành, kế toán thực hiện tính giá thành cho từng hạng
mục công trình bằng cách căn cứ vào giá thành thực tế của đơn đặt hàng hoàn thành và
giá thành dự toán của các hạng mục công trình đó, công thức tính như sau:
Zj =
Zđđh
X Zidt
Zdt
Trong đó:
Zj: Giá thành sản xuất thực tế của hạng mục công trình
Zđđh: Giá thành sản xuất thực tế của đơn đặt hàng hoàn thành
Zdt: Giá thành dự toán của các hạng mục công trình thuộc đơn đặt hàng hoàn thành
Zidt: Giá thành dự toán của hạng mục công trình.
c. Phương pháp tính giá thành theo giá thành định mức
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp DNXL thực hiện phương pháp kế toán
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo định mức. Nội dung chủ yếu của
phương pháp này như sau:
- Trước hết phải căn cứ vào định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành và dự toán chi phí
được duyệt để tính giá thành định mức của sản phẩm.
- Tổ chức hạch toán riêng biệt số chi phí sản xuất xây lắp thực tế phù hợp với định
mức và số chi phí sản xuất xây lắp chênh lệch thoát ly định mức, thường xuyên thực
hiện phân tích những chênh lệch này để kịp thời đề ra các biện pháp khắc phục nhằm
tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm xây lắp.
- Khi có thay đổi định mức kinh tế, kỹ thuật cần kịp thời tính toán lại giá thành định
mức và xác định số chênh lệch chi phí sản xuất xây do thay đổi định mức của số sản
phẩm đang sản xuất dở dang cuối kỳ trước (nếu có).
Trên cơ sở giá thành định mức, số chi phí sản xuất xây chênh lệch thoát ly định mức
đã được tập hợp riêng và số chênh lệch do thay đổi định mức để tính giá thành thực tế
sản phẩm xây lắp hoàn thành trong kỳ theo công thức:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 17
Giá thực tế
Sản phẩm =
Giá thành
định mức
+
-
Chênh lệch do
thay đổi định mức
+
-
Chênh lệch do thoát ly
với định mức
1.2.1.3. Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Chứng từ sử dụng:
+ Biên bản nghiệm thu công trình.
+ Hợp đồng kinh tế.
- Sổ sách sử dụng: Sổ cái tài khoản 632.
1.2.1.4. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán
- Tài khoản sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán
Kết cấu TK 632
Bên Nợ Bên Có
- Giá trị vốn của sản phẩm, hàng hóa
đã bán trong kỳ
- Chi phí nguyên vật liệu, chi phí
nhân công vượt “Kết quả kinh
doanh” trên mức bình thường và chi
phí sản xuất chung cố định không
phân bổ được tính vào giá vốn hàng
bán trong kỳ
- Kết chuyển giá vốn hàng bán của
hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã bán
trong kỳ sang TK 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 18
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
- Phương pháp hạch toán:
Sơ đồ 1.5 – Kế toán giá vốn hàng bán
1.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính
1.2.2.1. Khái niệm
Chi phí tài chính phản ánh các khoản chi phí tài chính bao gồm Chi phí lãi tiền vay,
lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; Chiết khấu thanh toán cho người
mua; Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; chi phí giao dịch bán
chứng khoán; Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
cuối kỳ các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; Lỗ bán ngoại tệ; Số trích lập dự phòng
giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác; Các
khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác (Thông tư 133/2016/TT_BTC)
1.2.2.2. Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi.
- Giấy báo nợ, Giấy bán ngoại tệ.
- Hóa đơn GTGT.
TK 632
TK 154
TK 911
Giá vốn xuất bán
Cuối kỳ kết chuyển giá vốn
hàng bán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 19
1.2.2.3. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán
Tài khoản sử dụng: TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính.
Bên Nợ Bên Có
- Các khoản chi phí tài chính phát sinh
trong kỳ;
- Trích lập bổ sung dự phòng giảm giá
chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn
thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn
hơn số dự phòng đã lập kỳ trước)
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá
chứng khoán kinh doanh, dự phòng
tổn thất đầu tư vào đơn vị khác
(chênh lệch giữa số dự phòng phải
lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã
trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
- Các khoản được ghi giảm chi phí
tài chính;
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn
bộ chi phí tài chính phát sinh trong
kỳ để xác định kết quả hoạt động
kinh doanh
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 20
- Phương pháp hạch toán:
Sơ đồ 1.6 – Kế toán chi phí hoạt động tài chính
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 21
1.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh gồm Chi phí bán hàng và Chi phí bán hàng.
1.2.3.1. Khái niệm
* Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm,
quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt
động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, lương nhân viên bộ phận bán
hàng (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,...), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động của nhân viên bán hàng;
chi phí vật liệu, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng; dịch vụ
mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax,...); chi phí bằng tiền khác.
Trong đó:
- Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên
đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hóa,... bao gồm tiền lương, tiền ăn
giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn, bảo hiểm thất nghiệp,...
- Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc
bảo quản, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, như chi phí vật liệu đóng gói sản
phẩm, hàng hóa, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển
sản phẩm, hàng hóa trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản
TSCĐ,... dùng cho bộ phận bán hàng.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá
trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán,
phương tiện làm việc,...
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản,
bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương
tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng,...
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 22
- Chi phí bảo hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa.
Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp phản ánh ở TK 154 “Chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang” mà không phản ánh ở TK này.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho
bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng,
tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa đi bán, tiền
trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu,...
- Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu
bán hàng ngoài các chi phí nêu trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí
giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, khuyến mại, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị
khách hàng…
* Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền
lương, tiền công, các khoản phụ cấp,...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn
phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê
đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện,
nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách,
hội nghị khách hàng...).
Trong đó:
- Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên quản
lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các
phòng, ban của doanh nghiệp.
- Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý
doanh nghiệp như văn phòng phẩm... vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, công
cụ, dụng cụ,... (giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT).
- Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng
cho công tác quản lý (giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT).
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 23
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh
nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện
vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng,...
- Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế môn bài, tiền
thuê đất,... và các khoản phí, lệ phí khác.
- Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải
trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho
công tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật,
bằng sáng chế,... (không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính theo phương pháp
phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà
thầu phụ.
- Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh
nghiệp, ngoài các chi phí nêu trên, như: Chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu
xe, khoản chi cho lao động nữ,...
1.2.3.2. Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi.
- Giấy đề nghị thanh toán, Giấy báo nợ.
- Hóa đơn GTGT.
- Bảng lương, Bảng phân bổ khấu hao.
1.2.3.3. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán
Tài khỏa sử dụng: 642 – CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH
Bên Nợ Bên Có
- Các chi phí quản lý kinh doanh phát
sinh trong kỳ;
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự
- Các khoản được ghi giảm chi phí quản
lý kinh doanh;
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi,
dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 24
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự
phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự
phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
- Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
vào tài khoản 911 "Xác định kết quả
kinh doanh".
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ.
Phương pháp hạch toán:
Sơ đồ 1.7 – Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
1.2.4. Kế toán chi phí khác
1.2.4.1. Khái niệm
Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng
biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý).
Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi
phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
TK 642
TK 111, 112, 331
TK 334, 338
TK 214
TK 242,
335
TK 133
TK 111, 112
TK
911
CP Dv mua ngoài và CP khác bằng
tiền
Chi phí tiền lương và các
khoản trích theo lương
CP khấu hao TSCĐ
CP phân bổ, CP trích trước
Các khoản giảm chi phí
Kết chuyển chi phí
phát sinh trong kỳ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 25
- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư
xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
- Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ;
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có);
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty
liên doanh, liên kết và đầu tư khác;
- Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính;
- Các khoản chi phí khác.
1.2.4.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu chi, Giấy báo nợ.
+ Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng.
+ Biên bản vi phạm hợp đồng.
- Sổ sách sử dụng:
+ Sổ cái tổng hợp: Sổ cái TK 811.
+ Sổ chi tiết: Sổ theo dõi chi phí khác mở cho TK 811.
1.2.4.3. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán
- Tài khoản sử dụng: TK 811- CHI PHÍ KHÁC.
Bên Nợ Bên Có
- Các khoản lỗ, các chi phí phát sinh. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ
các khoản chi phí phát sinh trong kỳ
vào TK 911- Xác định kết quả kinh
doanh.
Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 26
Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.8 – Kế toán chi phí khác
1.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2.5.1. Khái niệm
Theo CMKT số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”
Thu nhập chịu thuế: Là thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của một kỳ, được
xác định theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và là cơ sở để
tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được).
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp): Là
tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập
thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận
hoặc lỗ của một kỳ.
Thuế thu nhập hiện hành: Là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi
được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm
hiện hành.
TK 811
TK 111, 112 TK 911
Chi phí khác phát sinh (chi phí hoạt động
thanh lý, nhượng bán TSCĐ
Phạt do vi phạm hợp đồng
TK 211
TK 214
Ghi giảm TSCĐ do thanh
lý, nhượng bán
Cuối kỳ, kết chuyển chi
phí khác để xác định
kết quả HĐKD
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 27
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong
tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp
trong năm hiện hành.
1.2.5.2. Phương pháp tính thuế
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:
Thuế
TNDN
phải
nộp
=
Thu
nhập
tính
thuế
-
Phần
trích lập
quỹ
KH&CN
*
Thuế
suất
thuế
TNDN
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu
nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định.
Thu
nhập
tính thuế
=
Thu
nhập
chịu thuế
-
Thu
nhập
được
miễn
thuế
+
Các khoản lỗ
được kết chuyển
theo quy định
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.
Thu nhập
chịu thuế
=
Doanh
thu
-
Chi phí
hợp lý
được trừ
+
Các khoản
thu nhập
khác
1.2.5.3. Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN cuối năm.
- Giấy nộp tiền
- Sổ cái TK 821; Sổ chi tiết TK 821.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 28
1.2.5.4. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán
Kế toán sử dụng Tài khoản 821 -“Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
Kết cấu Tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
Bên Nợ Bên Có
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
phát sinh trong năm;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của các
năm trước phải nộp bổ sung do phát
hiện sai sót không trọng yếu của các
năm trước được ghi tăng chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp của năm hiện
tại
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải
nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ
vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã
ghi nhận trong năm;
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
được ghi giảm do phát hiện sai sót không
trọng yếu của các năm trước được ghi giảm
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong
năm hiện tại;
- Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm
lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp trong năm vào tài khoản
911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 29
Phương pháp hạch toán:
Sơ đồ 1.9 – Kế toán chi phí thuế TNDN
1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
1.9.1. Khái niệm
Xác định kết quả kinh doanh dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh
doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh,
kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
1.9.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng
- Chứng từ sử dụng:
+ Các chứng từ lập để xác định kết quả.
+ Kết chuyển doanh thu, chi phí.
- Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết TK 511, 515, 632, 635, 642, 711, 811, 821, 911.
TK 333
(3334)
TK 911
TK 821
Số thuế TNDN phải nộp
trong kỳ
Kết chuyển CP TNDN
xác định KQKD
Số chênh lệch giữa số thuế
TNDN tạm nộp > số phải
nộp
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 30
1.9.3. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán
- Tài khoản sử dụng: TK 911 - XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
Bên Nợ Bên Có
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất
động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí
khác;
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp;
- Kết chuyển lãi.
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã
bán trong kỳ;
- Doanh thu hoạt động tài chính, các
khoản thu nhập khác và khoản kết
chuyển giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp;
- Kết chuyển lỗ.
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
- Phương pháp hạch toán:
Sơ đồ 1.10 – Kế toán thu nhập khác
911
632, 635, 642, 811
821
421
511, 515, 711
421
Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu và
Thu nhập khác
Kết chuyển CP thuế
TNDN
Kết chuyển lãi
hoạt động kinh doanh trong kỳ
Kết chuyển lỗ
hoạt động kinh doanh trong kỳ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 31
CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH MTV RỒNG VIỆT
2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH MTV Rồng Việt
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Tên Công ty: Công ty TNHH Một thành viên Rồng Việt
Công ty TNHH MTV Rồng Việt thành lập năm 2010 với vốn điều lệ 5,1 tỷ đồng.
Trong giai đoạn đầu thành lập, công ty có quy mô siêu nhỏ và chỉ nhận được các dự án
xây dựng nhỏ. Thời gian đầu hoạt động, công ty chỉ có một kế toán thực hiện mọi công
việc. Sau gần 10 năm hoạt động, quy mô cũng được nâng lên, được biết đến nhiều hơn
trong lĩnh vực xây dựng ở Tỉnh Thừa Thiên Huế, tạo ra công ăn việc làm cho trên một
trăm công nhân, nhân viên. Công ty chủ yếu nhận thi công các công trình ở Thừa
Thiên Huế và các tỉnh thuộc miền Trung. Một số công trình xây dựng hiện nay Công
ty đang thi công thực hiện: Trường Tiểu học Quang Trung, Kè An Xuân, Cống Mai
Dương, khu gửi xe Trường Quốc Học,…
Địa chỉ: Tổ 6, khu vực 2, P.Hương Long, TP Huế, Thừa Thiên Huế, Việt Nam.
Mã số thuế: 3301166981
Điện thoại: (0234)3938932
Giám đốc: Nguyễn Văn Nhân
Vốn điều lệ: 5.100.000.000đ
TNHH MTV Rồng Việt có:
- Tư cách pháp nhân đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam; con dấu
riêng, độc lập về tài sản, mở tài khoản tại các ngân hàng trong nước theo quy định của
pháp luật;
- Điều lệ tổ chức và hoạt động.
2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh
Với đặc trung là một doanh nghiệp xây dựng nên có những đặc điểm nổi bật sau:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 32
- Sản phẩm của xây dựng mang tính chất đơn chiếc, riêng lẻ. Mỗi đối tượng xây
lắp là từng công trình, hạng mục công trình, đòi hỏi yêu cầu kinh nghiệm, kết cấu,
hình thức, địa điểm xây dựng thích hợp, được xác định cụ thể trên từng thiết kế dự
toán của từng đối tượng riêng biệt. Do tính chất đơn chiếc, riêng lẻ nên chi phí bỏ ra để
thi công xây lắp các công trình và kết cấu không đồng nhất như các loại sản phẩm
công nghiệp. Do đó, nhu cầu vốn của các doanh nghiệp xây dựng rất khác nhau theo
từng thời điểm nhận công trình hay không.
- Đối tượng của doanh nghiệp có khối lượng lớn, giá trị lớn, thời gian thi công
dài, kỳ tính giá sản phẩm không phải là hàng tháng như các loại hình doanh nghiệp
khác, mà được xác định tùy theo đặc điểm kỹ thuật của từng công trình, điều này thể
hiện qua phương thức thanh toán giữa hai bên nhà thầu và khách hàng.
Công ty TNHH MTV Rồng Việt kinh doanh chính các sản phẩm sau đây:
- Xây dựng công trình dân dụng, giao thông, thuỷ lợi
- Lắp đặt hệ thống điện, nước
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ, cơ cấu tổ chức công ty của TNHH MTV Rồng Việt
Chú thích:
: Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ hỗ trợ
: Quan hệ chức năng
GIÁM ĐỐC
BP KỸ THUẬT BP KẾ HOẠCH
CÁC ĐỘI THI CÔNG
BP KẾ TOÁN
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 33
1. Giám đốc:
Giám đốc là người đứng đầu công ty, đồng thời cũng là chủ sở hữu. Vì thế, giám đốc
sẽ là người đưa ra quyết định cuối cùng các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh
hằng ngày của công ty, quản lý và điều hành hoạt động của doanh nghiệp.
2. Bộ phận kỹ thuật:
- Lập kế hoạch, theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình thực hiện các công trình
của doanh nghiệp định kỳ hàng tháng, quý, năm và đột xuất theo yêu cầu của Lãnh đạo
Công ty. Trực tiếp hoặc phối hợp với Ban quản lý dự án để quản lý về mặt kỹ thuật,
tiến độ, chất lượng đối với các công trình và hạng mục công trình thi công xây dựng
thuộc các dự án do Công ty đầu tư hoặc tại các gói thầu do Công ty ký kết hợp đồng.
- Phối hợp với phòng Kế toán của công ty xây dựng nhu cầu và kế hoạch vốn cho
hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Xây dựng định mức vật tư, định mức kinh tế kỹ thuật, nhiên liệu… và thường xuyên
kiểm tra việc thực hiện các định mức đó.
+ Lập kế hoạch vật tư, thiết bị, công cụ lao động theo kế hoạch để chủ động đáp ứng
đầy đủ, kịp thời cho hoạt động sản xuất của Công ty.
+ Thực hiện việc quản lý vật tư của Công ty theo đúng quy chế. Có trách nhiệm kiểm
tra tình hình sử dụng vật tư ở tất cả các bộ phận trong Công ty, đảm bảo tiết kiệm và
hiệu quả.
+ Thực hiện chế độ báo cáo, quyết toán vật tư, nguyên nhiên liệu theo quy định của
của Công ty.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác về lĩnh vực kế hoạch kỹ thuật theo sự phân cấp, giao
quyền của Giám đốc.
3. Bộ phận kế hoạch:
- Xây dựng kế hoạch đấu thầu và hồ sơ mời thầu trình Công ty phê duyệt đối với các
gói thầu do Công ty làm chủ đầu tư.
- Thực hiện các thủ tục để đầu tư các dự án đầu tư mới do Công ty làm chủ đầu tư.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 34
- Thực hiện việc soạn thảo các Hợp đồng kinh tế, theo dõi tiến độ thực hiện và thanh lý
hợp đồng theo quy định của pháp luật.
4. Bộ phận kế toán:
- Giúp việc và tham mưu cho Giám đốc Công ty trong công tác tổ chức, quản lý và
giám sát hoạt động kinh tế, tài chính, hạch toán và thống kê.
- Theo dõi, phân tích và phản ảnh tình hình biến động tài sản, nguồn vốn tại Công ty
và cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kinh tế cho Giám đốc trong công tác điều
hành và hoạch định.
5. Các đội thi công:
- Thi công, lập quyết toàn các công trình, hạng mục công trình theo hợp đồng do Công
ty giao; tham gia nghiệm thu công tác thực hiện.
- Quản lý, bảo dưỡng, sử dụng các loại xe chuyên dụng, công cụ lao động, nguyên
nhiên vật liệu phục vụ cho công tác được an toàn và hiệu quả.
- Đề xuất các định mức kinh tế kỹ thuật, nguyên vật liệu, công cụ có liên quan đến
nhiệm vụ của Đội.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán
2.1.4.1. Chức năng của phòng kế toán
Với đặc thù là một công ty xây dựng, nhiệm vụ chính của phòng kế toán bao gồm:
- Thực hiện công tác hạch toán kế toán, thống kê theo Pháp lệnh kế toán và thống
kê, Luật Kế toán.
- Căn cứ vào bảng bóc tách khối lượng công việc và vật tư tiêu hao để theo dõi
việc đưa chi phí nguyên vật liệu vào theo định mức xây dựng
- Lập và theo dõi bảng lương nhân công theo tiến độ thi công thực tế
- Theo dõi chi phí máy, nhân công máy theo từng công trình
- Tập hợp, phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng công trình, hạng mục công trình
- Tập hợp, phân bổ chi phí và tính ra giá thành từng công trình, hạng mục công trình
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 35
- Lập báo cáo thuế tháng, quý, và lập báo cáo tài chính cuối năm
- Theo dõi chi phí dở dang của từng công trình, hạng mục
- Theo dõi doanh thu hoàn thành của từng công trình, hạng mục
- Lập BCTC nội bộ phục vụ yêu cầu quản lý của cấp trên
- Sắp xếp, lưu trữ cẩn thận hồ sơ, hóa đơn, chứng từ, dự toán, quyết toán, biên
bản nghiệm thu bàn giao…
2.1.4.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
- Hệ Thống tổ chức : gồm 4 biên chế (1 kế toán trưởng, 2 kế toán viên và một
thủ quỹ)
Sơ đồ 2.2 – Sơ đồ bộ máy kế toán
Chú thích:
: Quan hệ chỉ đạo
: Quan hệ hỗ trợ
+ Kế toán trưởng (phụ trách chính kế toán thuế): quản lý chung mọi hoạt động
có liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế toán, theo dõi tiến độ hoàn thành của các công
trình, lập các báo cáo tài chính. Theo dõi các chi phí liên quan đến các công trình,
quản lý và tính hao mòn Tài sản cố định. Chịu trách nhiệm xác định cơ sở để tính thuế;
thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp với Nhà Nước; các công việc khác của kế
toán thuế như: Sắp xếp hóa đơn và chứng từ liên quan đến thuế theo trình tự thời gian
một cách khoa học và hợp lý, Lưu trữ và bảo quản hóa đơn, chứng từ, Đề xuất xử lý
các vấn đề phát sinh đến hóa đơn, điều chỉnh, hủy hóa đơn trong các trường hợp cần
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ TOÁN
VIÊN
THỦ QUỸ
KẾ TOÁN
VIÊN
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 36
thiết trước khi tiến hành kê khai để đảm bảo các hóa đơn được đưa vào bảng kê khai
đảm bảo tính hợp lý hợp lệ, Lập các báo cáo liên quan đến nghiệp vụ kế toán thuế khi
có yêu cầu từ phía ban giám đốc hay cơ quan thuế. Vì quy mô nhỏ nên ngoài những
công việc trên, Kế toán Thuế của Công ty TNHH MTV Rồng Việt còn phụ trách thêm
việc hạch toán chứng từ đầu vào, đầu ra.
+ Kế toán vật tư + công nợ: Lập phiếu nhập xuất kho mỗi khi nhập hay xuất
hàng hoá. vào sổ chi tiết theo dõi nhập xuất tồn kho theo từng mặt hàng có trong kho;
định kỳ (tùy theo DN : 1 tuần, 1 tháng ….) đối chiếu kiểm kê giữa kho và sổ theo dõi
tồn kho. Sau khi kiểm kê phải có biên bản ghi lại đủ hay thiếu quy trách nhiệm để xử
lý. Một việc quan trọng nữa mà kế toán vật tư phải làm là lập dự toán công trình. Theo
dõi tình hình thanh toán của khách hàng, khi khách hàng trả tiền tách các khoản nợ
theo hợp đồng. Theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu theo từng đối tượng, thường
xuyên tiến hành đối chiếu kiểm tra, đôn đốc việc thanh toán được kịp thời.
+ Kế toán ngân hàng + Tiền lương: Hạch toán tiền lương dựa vào các yếu tố
như: Bảng chấm công, bảng theo dõi công tác, hợp đồng lao động, hợp đồng khoán….
để lập bảng tính, thanh toán lương và bảo hiểm xã hội cho người lao động; phản ánh
và hạch toán tiền lương lên phần mềm Misa; thực hiện các giao dịch và kiểm tra, đối
chiếu sở sách với ngân hàng sau đó trực tiếp hạch toán vào phần mềm Misa các nghiệp
vụ liên quan đến giao dịch với ngân hàng.
+ Thủ quỹ: Căn cứ vào Quy định thu – Quy định chi của doanh nghiệp do kế toán
lập để thực hiện thu chi và sổ theo dõi và quản lý luồng tiền qua quỹ và quản lý tiền.
Công ty thành lập phòng kiểm toán riêng. Phòng này có chức năng kế toán nội bộ
công ty. Phòng này gồm một trưởng phòng và 3 nhân viên hoạt động độc lập.
Như vậy, Công ty TNHH MTV Rồng Việt sử dụng loại hình thức tổ chức kế toán
tập trung thuận tiện cho việc tiến hành thu nhận, xử lý chứng từ để kịp thời vào sổ sách
kế toán tổng hợp, chi tiết đảm bảo lãnh đạo tập trung dễ phân công và chỉ đạo trong
công tác kế toán.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 37
Hình thức này có ưu điểm là đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất của kế toán trưởng
cũng như sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo Công ty đối với toàn bộ hoạt động sản xuất
kinh doanh.
2.1.4.3. Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty
2.1.4.3.1. Những quy định chung
Là một Công ty mang tính đặc thù, các nghiệp vụ phát sinh thường xuyên, do vậy công
tác hạch toán của công ty khá phức tạp, tuy vậy việc vận dụng vẫn tuân theo nền tảng
là những quy chế của chế độ kế toán Việt Nam và những quy định do Bộ Tài chính
ban hành:
- Niên độ kế toán công ty áp dụng từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12.
- Hình thức ghi sổ: Nhật kí chung
- PP tính thuế GTGT: Khấu trừ
- Chế độ kế toán: Thông tư 133/2016 TT-BTC ngày 26/08/2016
- Chế độ ghi sổ: Cất đồng thời ghi sổ
- Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Khấu hao đường thẳng
- Phương pháp tính giá xuất kho: Nhập trước xuất trước
- Công ty TNHH MTV Rồng Việt áp dụng chế độ kế toán máy bắt đầu từ tháng
01/2018. Phần mềm kế toán MISA – SME (Phần mềm kế toán Doanh nghiệp vừa và
nhỏ) được Công ty lựa chọn sử dụng.
2.1.4.3.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Tổ chức chứng từ là giai đoạn đầu tiên để thực hiện ghi sổ và lập báo cáo do đó tổ
chức chứng từ nhằm mục đích giúp quản lý có được thông tin kịp thời chính xác đầy
đủ để đưa ra quyết định kinh doanh. Ngoài ra còn tạo điều kiện cho việc mã hoá thông
tin và vi tính hoá thông tin và là căn cứ để xác minh nghiệp vụ, căn cứ để kiểm tra kế
toán và là cơ sở để giải quyết các tranh chấp kinh tế. Công ty đã đăng ký sử dụng hầu
hết các chứng từ trong hệ thống chứng từ kế toán thống nhất do Bộ Tài chính ban
hành, như: Hóa đơn GTGT, Hợp đồng kinh tế, giấy đề nghị mua hàng, giấy đề nghị
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 38
tạm ứng, Phiếu thu, phiếu chi, séc chuyển khoản, Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản
đánh giá lại TSCĐ, Hợp đồng thanh lý TSCĐ, Hoá đơn bán hàng của người bán, phiếu
nhập kho,... Chứng từ phản ánh lao động như Bảng chấm công, phiếu hoàn thành sản
phẩm, Giấy chứng nhận đau ốm thai sản... Ngoài các chứng từ do Bộ Tài chính ban
hành, Công ty còn sử dụng một số mẫu chứng từ do công ty tự thiết kế (Giấy đề nghị,
Hợp đồng kinh tế…)
Quy trình luân chuyển chứng từ:
Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong đơn vị, Kế toán Công ty tiến hành định
khoản, phản ánh nghiệp vụ trên chứng từ theo hệ thống ghi sổ kế toán tại đơn vị.
Nội dung của việc tổ chức ghi sổ kế toán bao gồm:
- Phân loại chứng từ kế toán theo các phần hành theo đối tượng.
- Định khoản các nghiệp vụ trên chứng từ
- Ghi sổ các chứng từ kế toán theo hình thức Nhật ký chung. Trong năm tài chính,
chứng từ được bảo quản tại kế toán phần hành.
Khi báo cáo quyết toán được duyệt, các chứng từ được chuyển vào lưu trữ. Nội
dung lưu trữ bao gồm các công việc sau:
- Lựa chọn địa điểm lưu trữ chứng từ
- Lựa chọn các điều kiện để lưu trữ
- Xây dựng các yêu cầu về an toàn, bí mật tài liệu
- Xác định trách nhiệm vật chất của các đối tượng có liên quan đến việc lưu trữ chứng
từ.
Khi có công việc cần sử dụng lại chứng từ sau khi đã đưa vào lưu trữ, kế toán công
ty tuân thủ các yêu cầu:
- Nếu sử dụng cho các đối tượng trong DN phải xin phép Kế toán trưởng.
- Nếu sử dụng cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp thì phải được sự đồng ý của
Kế toán trưởng và giám đốc đơn vị.
Hủy chứng từ: Chứng từ được hủy sau một thời gian quy định cho từng loại.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 39
Các giai đoạn trên của chứng từ kế toán có quan hệ mật thiết với nhau mà bất cứ
một chứng từ nào cũng phải trải qua. Đây là quy trình luân chuyển chứng từ mà Kế
toán Công ty TNHH MTV Rồng Việt thực hiện chặt chẽ và hiệu quả.
2.1.4.3.3. Hệ thống Tài khoản kế toán
Hiện nay Công ty đăng ký sử dụng hệ thống tài khoản áp dụng theo phương pháp kê
khai thường xuyên do Bộ Tài chính ban hành theo Thông tư Thông tư 133/2016 TT-
BTC ngày 26/08/2016.
2.1.4.3.4. Hệ thống báo cáo tài chính
Để tiện cho việc kiểm tra, giám sát, Công ty TNHH MTV Rồng Việt sử dụng hệ thống
báo cáo tài chính do Nhà nước ban hành. Kết thúc mỗi quý, kế toán các phần hành tiến
hành tổng hợp, đối chiếu và tính ra số dư cuối kỳ các tài khoản, chuyển cho kế toán
trưởng. Cuối năm sẽ tiến hành lập báo cáo tài chính, gồm:
- Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01a – DNN)
- Kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02a – DNN)
- Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số F01 – DNN)
Ngoài ra để phục vụ cho nhu cầu quản lý kinh tế, tài chính, yêu cầu chỉ đạo, điều hành
của Ban giám đốc, công ty còn sử dụng một số báo cáo quản trị nội bộ sau:
- Báo cáo doanh thu.
- Báo cáo thu chi tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng.
- Báo cáo về công nợ nội bộ, công nợ với khách hàng, công nợ với người cung cấp.
Các báo cáo trên được lập theo yêu cầu khi cần thiết, chúng đều có ý nghĩa quan trọng
trong hoạt động quản lý kinh tế của công ty. Từ các báo cáo quản trị nội bộ, Giám đốc
có thể đưa ra những ý kiến kết luận đúng đắn, các quyết định linh hoạt trong các hợp
đồng kinh tế, kịp thời trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.1.4.3.5. Quy trình vận dụng kế toán máy
Để bảo đảm cung cấp số liệu chính xác, kịp thời phục vụ cho yêu cầu quản lý kinh
doanh, tiện kiểm tra hoạt động sản xuất của các đơn vị trực thuộc, công tác kế toán ở
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 40
Công ty TNHH MTV Rồng Việt đã áp dụng phần mềm chương trình kế toán trên máy
vi tính. Chương trình cho phép cập nhật số liệu ngay từ các chương trình ban đầu, qua
hệ thống chương trình xử lý thông tin sẽ tự động luân chuyển vào hệ thống sổ chi tiết
tài khoản, sổ Cái tài khoản, các báo cáo về tình hình công nợ… Đây là chương trình kế
toán máy phần mềm kế toán MISA 2015.
Phần mềm này đã được doanh nghiệp kinh doanh Phần mềm cài đặt và sửa đổi phù
hợp với tình hình kế toán tại Công ty. Đối với các nhân viên kế toán, phần mềm kế
toán này là một công cụ đắc lực không thể thiếu trong việc tập hợp các hoá đơn chứng
từ và trong công việc hạch toán kế toán. Bên cạnh đó, kế toán còn sử dụng các phần
mềm khác như Microsoft Word, Microsoft Exel...
Hiện nay với nhiệm vụ và chức năng cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời,
đồng thời góp phần hiện đại hoá và nâng cao chất lượng công tác quản lý, công tác kế
toán ở Công ty TNHH MTV Rồng Việt đã được vi tính hoá với chu trình xử lý nghiệp
vụ tương đối hoàn thiện.
Sơ đồ 2.3 – Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 41
 Giải tích sơ đồ:
- Hàng ngày, kế toán phân loại chứng từ thành các chứng từ cùng loại, kiểm tra
tính hợp lý, sau đó xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào
phần mềm kế toán Misa theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm.
- Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế
toán tổng hợp (Nhật ký chung, Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
- Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao
tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với
số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo
thông tin đã được nhập trong kỳ. Kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế
toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
- Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
- Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 42
2.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn trong hai năm 2017 và 2018
Bảng 2.1 – Bảng tình hình Tài sản - Nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 - 2018
Chỉ tiêu ĐVT
2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
Giá trị % Giá trị % Giá trị % (+/-) % (+/-) %
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền
Đồng 1.481.982.259 8,94 2.168.575.348 11,79 3.248.290.381 16,65 686.593.089 46,33 1.079.715.033 49,79
II. Đầu tư tài chính
ngắn hạn
Đồng - 0,00 - 0,00 - 0,00 - -
III. Các khoản phải thu Đồng 3.279.998.349 19,78 1.522.387.251 8,28 80.000.000 0,41 - 1.757.611.098 -53,59 - 1.442.387.251 -94,75
IV. Hàng tồn kho Đồng
8.646.288.003
52,14 11.089.746.022 60,28
12.066.768.536
61,86 2.443.458.019 28,26 977.022.514 8,81
V. Tài sản cố định Đồng
2.366.277.628
14,27 2.409.922.293 13,10
3.468.541.199
17,78 43.644.665 1,84 1.058.618.906 43,93
VI. Bất động sản đầu tư Đồng - 0,00 - 0,00 - 0,00 - -
VII. XDCB dở dang Đồng - 0,00 - 0,00 - 0,00 - -
VIII. Tài sản khác Đồng 809.805.295 4,88 1.206.501.541 6,56 641.792.645 3,29 396.696.246 48,99 - 564.708.896 -46,81
Tổng cộng tài sản Đồng 16.584.351.534 100,00 18.397.132.455 100,00 19.505.392.761 100,00 1.812.780.921 10,93 1.108.260.306 6,02
I. Nợ phải trả Đồng 11.249.591.442 67,83 12.964.486.060 70,47 14.504.973.339 74,36 1.714.894.618 15,24 1.540.487.279 11,88
D. Vốn chủ sở hữu Đồng 5.334.760.092 32,17 5.432.646.395 29,53 5.000.419.422 25,64 97.886.303 1,83 - 432.226.973 -7,96
Tổng cộng nguồn vốn Đồng 16.584.351.534 100,00 18.397.132.455 100,00 19.505.392.761 100,00 1.812.780.921 10,93 1.108.260.306 6,02
(Nguồn: Phòng kế toán)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 43
Bảng tình hình Tài sản – Nguồn vốn của Công ty TNHH MTV Rồng Việt qua 3
năm 2016-2018 phản ánh các loại tài sản, nguồn vốn và sự biến động của các đối
tượng tài sản, nguồn vốn., thể hiện quy mô và tình hình phát triển trong tương lai.
Thông qua đó sẽ cung cấp cho nhà quản lý cũng như các đối tượng khác một cách
thường xuyên và hệ thống những số liệu cần thiết về tình hình và kết quả hoạt động
của công ty.
 Về tài sản: Tổng tài sản năm 2016, 2017, 2018 lần lượt là 16.584.351.534 đồng,
18.397.132.455 đồng, 19.505.392.761 đồng. Ta thấy tổng tài sản của công ty tăng nhẹ
qua các năm. Từ năm 2016 đến năm 2017 đã tăng 686.593.089 đồng (tương ứng tăng
10,93%), từ năm 2017 đến năm 2018 đã tăng 1.108.260.306 đồng (tương ứng tăng
6,02%).
Tổng tài sản đã có sự thay đổi bởi vì các bộ phận tài sản có sự thay đổi về mặt giá
trị và tỷ trọng. Tổng tài sản của Công ty TNHH MTV Rồng Việt bao gồm Tiền và các
khoản tương đương tiền, Các khoản phải thu ngắn hạn, Hàng tồn kho, TSCĐ và Tài
sản khác. Trong ba năm này, hàng tồn kho luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu
tài sản (52,14% trong năm 2016; 60,28% trong năm 2017 và 61,88% trong năm 2018).
Chỉ tiêu này luôn chiếm tỷ trọng cao như vậy là một điều dễ hiểu, vì tất cả chi phí sản
xuất các công trình dở dang (số dư Nợ TK 154) của doanh nghiệp rất lớn, ngoài ra chỉ
tiêu này còn có nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ có giá trị cũng khá lớn ở doanh
nghiệp xây lắp. Tiền và các khoản tương đương tiền có sự tăng mạnh qua 3 năm
(46,33% trong giai đoạn 2016-2017 và tăng 49,79% trong giai đoạn năm 2017-2018),
việc gia tăng giá trị của chỉ tiêu có tính thanh khoản cao nhất như vậy giúp Công ty
linh động hơn trong việc chi tiêu các khoản khẩn cấp. Tài sản cố định từ năm 2016 đến
2017 không biến động nhiều, tuy nhiên từ năm 2017 đến năm 2018 tăng lên đến
43,93% chứng tỏ sự tăng lên trong quy mô sản xuất. Các chỉ tiêu còn lại chiếm tỷ
trọng không lớn trong cơ cấu tài sản qua hai năm.
 Về nguồn vốn: Trong các doanh nghiệp hiện nay, nguồn vốn đã trở thành yếu tố
rất cần thiết và có tác động mạnh mẽ đến quá trình hình thành vốn trong sản xuất kinh
doanh. Cũng như tài sản, tổng nguồn vốn của công ty tăng nhẹ qua các năm. Nguồn
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 44
vốn năm 2016, 2017, 2018 lần lượt là 16.584.351.534 đồng, 18.397.132.455 đồng,
19.505.392.761 đồng.
Ta có thể thấy, nợ phải trả chiếm khoảng từ 65-75% trong tổng nguồn vốn và vốn
chủ sở hữu chiếm khoảng từ 25-35%, nợ phải trả gấp vốn chủ sở hữu hơn 2 lần. Nguồn
vốn của công ty chủ yếu là từ các khoản nợ phải trả, cho thấy dấu hiệu không tích cực
về khả năng chi trả các khoản nợ của công ty, điều này sẽ làm cho uy tín của công ty
đối với nhà cung cấp càng không cao và là một tín hiệu chứng tỏ tình hình tự chủ về
mặt tài chính của công ty đang không tốt.
Tình hình nguồn vốn của công ty qua các năm tăng nhẹ chủ yếu do chỉ tiêu Nợ phải
trả tăng đều qua các năm, dù VCSH có giảm tuy nhiên tốc độ giảm bé hơn tốc độ tăng
. Cụ thể năm 2017, nguồn vốn của công ty tăng 10.93% là do nợ phải trả tăng
1.714.894.618 đồng tương đương 15,24% và vốn chủ sở hữu tăng 97.886.303 đồng
tương đương tăng 1,83%. Năm 2018, nguồn vốn của công ty cũng tăng nhẹ 6,02%,
nguyên nhân chủ yếu là do khoản nợ phải trả của công ty tăng 11,88% trong khi vốn
chủ sở hữu chỉ giảm 7,96%.
Qua việc phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty, ta thấy quy mô và
kết quả quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh đã có những biến chuyển đáng kể qua
các năm.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 45
2.1.6. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh trong hai năm 2017 và 2018
Bảng 2.2 – Bảng tình hình Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016, 2017 và 2018
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu 2016 2017 2018
2017/2016 2018/2017
(+/-) % (+/-) %
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ 20.310.402.248 26.134.302.719 26.736.589.999
5.823.900.471 28,67 602.287.280 2,30
2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - -
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
20.310.402.248 26.134.302.719 26.736.589.999 5.823.900.471 28,67 602.287.280 2,30
4. Giá vốn hàng bán 19.309.480.623 25.252.996.826 25.923.558.381 5.943.516.203 30,78 670.561.555 2,66
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
1.000.921.625 881.305.893 813.031.618 - 119.615.732 - 1,95 - 68.274.275 - 7,75
6. Doanh thu hoạt động tài chính - - - - -
7. Chi phí tài chính 124.180.595 18.188.917 6.522.919 - 105.991.678 - 85,35 - 11.665.998 - 64,14
- Trong đó: Chi phí lãi vay 124.180.595 18.188.917 6.522.919 - 105.991.678 - 85,35 - 11.665.998 - 64,14
8. Chi phí quản lý kinh doanh 652.004.473 743.360.982 1.064.684.171 91.356.509 14,01 321.323.189 43,23
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh
224.736.557 119.755.994 - 258.175.472 - 104.980.563 - 46,71 - 377.931.466 - 315,58
10. Thu nhập khác 43.218.766 2.601.885 34.853.585 - 40.616.881 - 93,98 32.251.700 1.239,55
11. Chi phí khác 26.391.414 - - - 26.391.414 - 100,00 -
12. Lợi nhuận khác 16.827.352 2.601.885 34.853.585 - 14.225.467 - 84,54 32.251.700 1.239,55
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 241.563.909 122.357.879 - 223.321.887 - 119.206.030 - 49,35 - 345.679.766 - 282,52
14. Chi phí thuế TNDN
48.312.782 24.471.576
- - 23.841.206 - 49,35 - 24.471.576 - 100,00
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh
nghiệp
193.251.127 97.886.303 - 223.321.887 - 95.364.824 - 49,35 - 321.208.190 - 328,14
(Nguồn: Phòng kế toán)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình
SVTH: Phan Thị Vân Khánh 46
Báo cáo kết quả kinh doanh cung cấp thông tin về doanh thu, chi phí và lợi nhuận
trong một kì hoạt động của doanh nghiệp. Căn cứ vào Báo cáo kết quả kinh doanh các
đối tượng quan tâm có thể đánh giá về kết quả và hiệu quả hoạt động sau mỗi thời kì,
dòng tiền trong tương lai của công ty trên cơ sở đó dự báo về tương lai của công ty.
Qua bảng số liệu trên ta thấy, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
qua 2 năm 2016 – 2017 tăng mạnh, nhưng đến năm 2018 lại có dấu hiệu chững lại. Cụ
thể, năm 2017, doanh thu thuần là 26.134.302.719 đồng tăng 5.823.900.471 đồng
tương ứng với tốc độ tăng là 28,67% so với năm 2016. Đây trước hết là dấu hiệu tốt,
cho thấy công ty đã có chính sách cải thiện tình hình hoạt động, tên tuổi của công ty
được mở rộng, giúp công ty có thêm nhiều khách hàng nâng cao được hiệu quả sản xuất
kinh doanh của công ty so với năm 2016. Tuy nhiên tốc độ tăng lại không giữ được khi
đến năm 2018, tốc độ tăng chỉ còn 2,30%, mức doanh thu xấp xỉ bằng với năm trước đó.
Khoản mục giá vốn hàng bán tăng với tốc độ tương ứng như doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ. Bởi đặc trưng của công ty là xây dựng nên doanh thu từ công trình
sẽ gắn chặt với chi phí của công trình đó.
Đối với các khoản chi phí, chi phí tài chính (toàn bộ là chi phí lãi vay) biến động
giảm. Cụ thể, năm 2016 chi phí tài chính là 124.180.595 đồng, qua đến năm 2017 thì
chỉ còn 18.188.917 đồng (giảm đến 85,35%), và năm 2018 con số này là 6.522.919
đồng. Nguyên nhân là do chi phí lãi vay giảm mạnh, cho thấy công ty đang giảm dần
các khoản nợ, làm cho khả năng thanh toán của công ty tăng. Trong khi đó, chi phí quản
lý kinh doanh lại tăng nhanh, chứng tỏ doanh nghiệp đã có chính sách tăng chi phí lương
của nhân viên trong bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ
lao động,...
Sự biến động các chỉ tiêu trên đã dẫn đến sự biến động của chỉ tiêu Lợi nhuận
thuần từ hoạt động kinh doanh. Lợi nhuận giảm nhiều qua các năm, đến năm 2018 thì
đã âm 258.175.472 đồng. Sự biến động giảm mạnh này cho thấy tình hình kinh doanh
của công ty đang dần trì trệ, các nhà quản lý cần quan tâm nhiều hơn đến việc quản lý
chi phí.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

La actualidad más candente (20)

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đồ gỗ, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đồ gỗ, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đồ gỗ, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sản xuất đồ gỗ, 9đ
 
Đề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOT
Đề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOTĐề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOT
Đề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOT
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAYĐề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Điện máy Dương Vương, HAY
 
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAYLuận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
 
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty gia công cơ khí, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty gia công cơ khí, HAY, 9đĐề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty gia công cơ khí, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty gia công cơ khí, HAY, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Cao su – Nhựa, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Vận Tải, HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh CườngHoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
 
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133
Cơ sở lý luận về kế toán xác định kết quả kinh doanh theo tt 133
 
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tảiKế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
Kế toán doanh thu chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty vận tải
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
 
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty logistic, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty logistic, HAYLuận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty logistic, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty logistic, HAY
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
 
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOTĐề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
 
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh DoanhCơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
Cơ Sở Lý Luận Về Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh
 
Khóa Luận Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo TT 133.docx
Khóa Luận Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo TT 133.docxKhóa Luận Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo TT 133.docx
Khóa Luận Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo TT 133.docx
 
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đLuận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
Luận văn: Kế toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty xây lắp, 9đ
 
Kế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty Vận tải Tùng Anh
Kế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty Vận tải Tùng AnhKế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty Vận tải Tùng Anh
Kế toán chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty Vận tải Tùng Anh
 

Similar a Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt

Similar a Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt (20)

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
 
Khóa luận tốt nghiệp kế toán trường Đại Học Công Nghệ TPHCM
Khóa luận tốt nghiệp kế toán trường Đại Học Công Nghệ TPHCMKhóa luận tốt nghiệp kế toán trường Đại Học Công Nghệ TPHCM
Khóa luận tốt nghiệp kế toán trường Đại Học Công Nghệ TPHCM
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
 
Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...
Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...
Khóa Luận Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công ...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
 
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
 
Đề tài: Phân tích Bảng Cân đối kế toán tại Công ty thương Mại VIC
Đề tài: Phân tích Bảng Cân đối kế toán tại Công ty thương Mại VICĐề tài: Phân tích Bảng Cân đối kế toán tại Công ty thương Mại VIC
Đề tài: Phân tích Bảng Cân đối kế toán tại Công ty thương Mại VIC
 
Bảng Cân đối kế toán tại Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi, 9đ
Bảng Cân đối kế toán tại Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi, 9đBảng Cân đối kế toán tại Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi, 9đ
Bảng Cân đối kế toán tại Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tiếp vận AVINA, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tiếp vận AVINA, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tiếp vận AVINA, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty tiếp vận AVINA, HOT
 
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ vận tải, HAY
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ vận tải, HAYĐề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ vận tải, HAY
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty dịch vụ vận tải, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Châu
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh ChâuĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Châu
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty dịch vụ Minh Châu
 
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đ
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đĐề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đ
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại Công ty bán nhiên liệu động cơ, 9đ
 
Đề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty cổ phần Tuấn Vân, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty cổ phần Tuấn Vân, 9đĐề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty cổ phần Tuấn Vân, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty cổ phần Tuấn Vân, 9đ
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Thành
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú ThànhĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Thành
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Thành
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Tấn Đức
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Tấn ĐứcĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Tấn Đức
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Tấn Đức
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty đồ điện tử, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty đồ điện tử, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty đồ điện tử, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty đồ điện tử, HAY
 

Más de https://www.facebook.com/garmentspace

Más de https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Último

C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 

Último (20)

Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv rồng việt

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---------- KHÓA LUẬN TỐTNGHIỆPĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV RỒNG VIỆT PHAN THỊ VÂN KHÁNH Khóa học: 2016-2020 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---------- KHÓA LUẬN TỐTNGHIỆPĐẠI HỌC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV RỒNG VIỆT Phan Thị Vân Khánh Lớp K50D Kế toán Niên khóa: 2016-2020 Họ, tên giáo viên hướng dẫn ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành bài khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến ThS. Nguyễn Thị Thanh Bình đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình làm bài. Em xin chân thành cảm ơn Giám Đốc Công ty TNHH MTV Rồng Việt đã tạo điều kiện cho em được vào thực tập tại công ty. Nhờ có điều kiện quý báu này, em mới có cơ hội để đem những kiến thức có được trên ghế nhà trường ra để áp dụng với thực tiễn. Đây cũng là cơ hội để em có thể biết được quy trình làm việc của vị trí kế toán viên. Em cũng xin cảm ơn các anh chị trong phòng tài chính kế toán đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại công ty. Sự hướng dẫn của anh chị phòng tài chính kế toán đã giúp em biết được một số công việc cần làm của vị trí kế toán viên. Tuy không tham gia chính vào công việc nhưng từ những gì thấy được trong quá trình quan sát cách làm việc của các anh chị, sẽ giúp cho em rất nhiều trong công việc sau này. Nhờ sự hướng dẫn, giải thích chu đáo của mọi người trong phòng tài chính kế toán mà em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập nghề nghiệp này. Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong Công ty TNHH Rồng Việt luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc. Mặc dù đã cố gắng hết sức để hoàn thành báo cáo một cách hoàn thiện nhất. Song do thời gian, kiến thức còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế chưa nên không thể tranh khỏi những thiếu sót, em mong nhận được ý kiến đóng góp, phê bình của giảng viên hướng dẫn, quý thầy cô, anh chị để em có thêm kinh nghiệm và hoàn thành bài một cách hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Giải thích 1 BCTC Báo cáo tài chính 2 CP Chi phí 3 DT Doanh thu 4 GTGT Giá trị gia tăng 5 HĐ Hợp đồng 6 HTK Hàng tồn kho 7 KC Kết chuyển 8 KQKD Kết quả kinh doanh 9 NVL Nguyên vật liệu 10 TK Tài khoản 11 TC Tài chính 12 SXKD Sản xuất kinh doanh 13 TSCĐ Tài sản cố định 14 TSDH Tài sản dài hạn 15 TSNH Tài sản ngắn hạn 16 TNDN Thu nhập doanh nghiệp T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh iii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 – Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo tiến độ kế hoạch ....7 Sơ đồ 1.2 – Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá trị khối lượng thực hiện ..........................................................................................................................8 Sơ đồ 1.3 – Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .....................................................10 Sơ đồ 1.4 – Kế toán thu nhập khác................................................................................13 Sơ đồ 1.5 – Kế toán giá vốn hàng bán...........................................................................18 Sơ đồ 1.6 – Kế toán chi phí hoạt động tài chính ...........................................................20 Sơ đồ 1.7 – Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ...........................................................24 Sơ đồ 1.8 – Kế toán chi phí khác...................................................................................26 Sơ đồ 1.9 – Kế toán chi phí thuế TNDN .......................................................................29 Sơ đồ 1.10 – Kế toán thu nhập khác..............................................................................30 Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ, cơ cấu tổ chức công ty của TNHH MTV Rồng Việt......................32 Sơ đồ 2.2 – Sơ đồ bộ máy kế toán.................................................................................35 Sơ đồ 2.3 – Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính...............40 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh iv DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1 – Bảng tình hình Tài sản - Nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 .42 Bảng 2.2 – Bảng tình hình Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016, 2017 và 2018 .................................................................................................................45 Bảng 2.3 – Tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh công trình kè sông Bồ quý IV .......63 Biểu 2.1 – Trích Sổ cái TK 5111...................................................................................52 Biểu 2.2 – Trích Sổ cái TK 711.....................................................................................55 Biểu 2.3 – Trích Sổ cái TK 154.....................................................................................64 Biểu 2.4 – Trích sổ sao kê TGNH tháng 11/2018.........................................................65 Biểu 2.5 – Trích sổ cái TK 635 .....................................................................................67 Biểu 2.6 – Trích Sổ cái TK 6422...................................................................................70 Biểu 2.7 – Trích Sổ cái TK 911.....................................................................................78 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ I DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................................II DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................................III DANH MỤC BẢNG, BIỂU ....................................................................................... IV MỤC LỤC .....................................................................................................................V PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 I.1. Lý do chọn đề tài .....................................................................................................................1 I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu............................................................................................1 I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................................2 I.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................................2 I.5. Kết cấu đề tài ............................................................................................................................3 PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG ......4 1.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác..................................................................................4 1.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ..............................................4 1.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính..................................................................8 1.1.3. Kế toán thu nhập khác ............................................................................................ 11 1.2. Kế toán chi phí...................................................................................................................... 14 1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán ...................................................................................... 14 1.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính .................................................................... 18 1.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh .................................................................... 21 1.2.4. Kế toán chi phí khác................................................................................................ 24 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh vi 1.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .................................................... 26 1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ............................................................................. 29 1.9.1. Khái niệm ..................................................................................................29 1.9.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng.....................................................................29 1.9.3. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán..........................................30 CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV RỒNG VIỆT....31 2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH MTV Rồng Việt............................................... 31 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.............................................................31 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh ..................................................................31 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý............................................................................32 2.1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán..........................................................................34 2.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn trong hai năm 2017 và 2018...................42 2.1.6. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh trong hai năm 2017 và 2018.....45 2.2. Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH MTV Rồng Việt ............................................................................................................. 47 2.2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác .........................................................47 2.2.2. Kế toán chi phí ..........................................................................................55 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................................76 CHƯƠNG 3 – MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV RỒNG VIỆT .............................................................79 3.1. Đánh giá về tổ chức công tác kế toán chung và công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Rồng Việt: ............................... 79 3.1.1. Ưu điểm.....................................................................................................80 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh vii 3.1.2. Khuyết điểm ..............................................................................................82 3.2. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty................................................................................................. 84 3.2.1. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty: ..................................84 3.2.2. Công tác hạch toán ....................................................................................85 3.2.3. Quản lý công nợ ........................................................................................85 3.2.4. Quản lý chi phí ..........................................................................................85 PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................87 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................89 PHỤ LỤC T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ I.1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, doanh nghiệp muốn tồn tại, vươn lên thì trước hết đòi hỏi kinh doanh phải có hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh càng cao thì doanh nghiệp càng có điều kiện phát triển, cải thiện và nâng cao đời sống người lao động thực hiện tốt nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước. Vì thế, việc quan tâm đến chi phí, doanh thu là vấn đề hàng đầu trong việc đảm bảo hiệu quả và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Doanh nghiệp cần phải tính toán làm sao giảm được chi phí đến mức thấp nhất từ đó sẽ nâng cao được lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp mình. Công tác hạch toán chi phí, doanh thu là công tác vô cùng quan trọng, luôn gắn liền với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. “Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không?”, “Doanh thu có trang trải được toàn bộ chi phí bỏ ra hay không?”, “Làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận?” luôn là băn khoăn của các doanh nghiệp, một doanh nghiệp xây dựng cũng vậy. Ở một doanh nghiệp xây dựng, những con số về doanh thu, chi phí, lợi nhuận ngoài việc cung cấp thông tin nội bộ, cho nhà quản lý, nó còn là một yếu tố quyết định trong công tác đấu thầu, cho khách hàng thấy được tình hình hoạt động của công ty. Vậy nên việc tổ chức tốt công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh không chỉ góp phần cung cấp cho chính doanh nghiệp những thông tin chính xác nhất về tình hình hoạt động của đơn vị mình, ngoài ra còn giúp doanh nghiệp tạo được lòng tin, nâng cao vị thế nơi khách hàng. Nhận thức được tầm quan trọng, tính cấp thiết của vấn đề nêu trên nên em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Rồng Việt”. I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu Mục tiêu chung: Tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Rồng Việt. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 2 Mục tiêu cụ thể: Đề tài nghiên cứu nhằm 3 mục tiêu cụ thể: - Thứ nhất, khái quát, hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp xây dựng. - Thứ hai, tìm hiểu, phân tích thực trạng công tác doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Rồng Việt. - Thứ ba, đánh giá thực trạng kế toán tại đơn vị để đưa ra giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Rồng Việt. I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Khóa luận này tập trung nghiên cứu kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Rồng Việt trên góc độ kế toán tài chính. - Phạm vi không gian: Tìm hiểu kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Rồng Việt, cụ thể tại phòng Kế toán của Công ty. - Phạm vi thời gian: Nghiên cứu số liệu qua 3 năm 2016, 2017 và 2018 về tình hình tài sản và nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh và các hóa đơn, chứng từ, sổ sách tập trung chủ yếu vào quý IV/2018. I.4. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp thu thập thông tin: - Phỏng vấn nhà quản lý, nhân viên kế toán và những người thuộc các bộ phận có liên quan để hiểu rõ hơn công tác kế toán tại đơn vị. - Tham khảo các tài liệu qua sách báo, giáo trình, thông tư, Internet, chuẩn mực… nhằm hệ thống hóa các kiến thức cơ bản về cơ sở lý luận phục vụ cho công tác nghiên cứu đề tài. - Quan sát quá trình làm việc, cách thức hạch toán, quá trình lưu chuyển và lưu trữ chứng từ, xem xét sự khác nhau giữa lý thuyết và thực tế, hỏi và trao đổi những thắc mắc để hiểu rõ hơn công tác kế toán tại đơn vị. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 3 - Thu thập hóa đơn, chứng từ, sổ sách, báo cáo tài chính phục vụ cho việc phân tích, đánh giá, làm dẫn chứng trong các ví dụ cụ thể. - Khóa luận cũng tham khảo kết quả điều tra, phân tích về công tác CP, DT, KQKD ở một số khóa luận để tổng kết kinh nghiệm và rút ra bài học cho việc vận dụng vào công tác kế toán DT, CP và XĐKQKD trong Công ty TNHH MTV Rồng Việt.  Phương pháp xử lý thông tin: - Phương pháp hạch toán kế toán: hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ kế toán có nội dung liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty, bao gồm phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp tài khoản đối ứng và phương pháp tổng hợp cân đối kế toán. - Phương pháp so sánh: đối chiếu những chỉ tiêu có cùng bản chất, hiện tượng để xác định xu hướng, biến động của chỉ tiêu đó, từ đó có thể đưa ra những đánh giá, nhận xét phù hợp. - Phương pháp phân tích tài chính: phân tích tình hình hoạt động của Công ty qua 3 năm 2016 – 2018 thông qua báo cáo tài chính của Công ty I.5. Kết cấu đề tài Kết quả của khóa luận được trình bày trong Báo cáo gồm 3 phần sau: Phần I – Đặt vấn đề Phần II – Nội dung và kết quả nghiên cứu Trong phần II này sẽ được trình bày gồm 3 chương Chương 1 – Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp xây dựng. Chương 2 – Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Rồng Việt. Chương 3 – Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Rồng Việt. Phần III – Kết luận và kiến nghị T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 4 PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG 1.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác 1.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.1.1.1. Khái niệm Theo TT133/2016/TT-BTC: Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trừ phần vốn góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba, ví dụ; - Các loại thuế gián thu (thuế GTGT, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường) phải nộp; - Số tiền người bán hàng đại lý thu hộ bên chủ hàng do bán hàng đại lý; - Các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán đơn vị không được hưởng; - Các trường hợp khác 1.1.1.2. Doanh thu hợp đồng xây dựng Theo CMKT số 15: Doanh thu của hợp đồng xây dựng bao gồm: a) Doanh thu ban đầu được ghi trong hợp đồng; và T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 5 b) Các khoản tăng, giảm khi thực hiện hợp đồng, các khoản tiền thưởng và các khoản thanh toán khác nếu các khoản này có khả năng làm thay đổi doanh thu, và có thể xác định được một cách đáng tin cậy. - Khoản tăng, giảm khi thực hiện hợp đồng. Ví dụ: + Bên A & B có thể đồng ý về các thay đổi và các yêu cầu so với hợp đồng lần đầu tiên. + Doanh thu trong hợp đồng với giá cố định có thể tăng vì lý do giá cả tăng lên. + Doanh thu có thể giảm do nhà thầu không thực hiện đúng tiến độ hoặc không đảm bảo chất lượng xây dựng. + Khi hợp đồng với giá cố định cho đơn vị sản phẩm hình thành thì doanh thu sẽ tăng hoặc giảm khi khối lượng sản phẩm tăng hoặc giảm. - Khoản tiền thưởng: các khoản phụ thêm trả cho nhà thầu nếu thực hiện hợp đồng đạt hay vượt mức yêu cầu và thỏa mãn: chắc chắn đạt hoặc vượt một số chỉ tiêu cụ thể trên hợp đồng và được xác định một cách đáng tin cậy. - Khoản thanh toán khác: thu từ khách hàng hoặc bên khác để bù đắp các chi phí không bao gồm trong hợp đồng. Ví dụ: sự chậm trễ do khách hàng; sai sót trong các chi tiêu thiết kế và các tranh chấp về các thay đổi trong việc thực hiện hợp đồng. Việc xác định và ghi nhận doanh thu phải tuân thủ các quy định trong Chuẩn mực kế toán số 15 “Hợp đồng xây dựng” và các Chuẩn mực kế toán khác có liên quan. 1.1.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu Theo chuẩn mực kế toán số 15, doanh thu của hợp đồng xây dựng được ghi nhận theo hai trường hợp sau:  Doanh thu theo tiến độ kế hoạch Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy, thì doanh thu của hợp đồng xây dựng đựơc ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định vào ngày lập báo cáo tài chính mà không phụ thuộc vào hóa đơn thanh toán theo tiến độ kế hoạch đã lập hay chưa và số tiền ghi trên hóa đơn là bao nhiêu. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 6  Doanh thu theo khối lượng hoàn thành Trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện, khi kết quả thực hiện hợp đồng xây dựng được xác định một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác nhận, thì doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận trong kỳ phản ánh trên hóa đơn đã lập. Doanh thu được ghi nhận theo phần công việc đã hoàn thành của hợp đồng được gọi là phương pháp tỷ lệ phần trăm (%) hoàn thành. Theo phương pháp này, doanh thu được xác định phù hợp với chi phí đã phát sinh của khối lượng công việc đã hoàn thành thể hiện trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. 1.1.1.4. Chứng từ và sổ sách sử dụng − Chứng từ: + Hợp đồng xây dựng. + Hóa đơn GTGT. + Các chứng từ khác có liên quan. − Sổ sách sử dụng: sổ cái TK 511 1.1.1.5. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán Kế toán sử dụng TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 7 Kết cấu TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Bên Nợ Bên Có - Các khoản thuế gián thu phải nộp (thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế Xuất khẩu, thuế Bảo vệ môi trường); - Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ; - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ; - Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ; - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. - Phương pháp kế toán: * Kế toán doanh thu theo tiến độ kế hoạch Sơ đồ 1.1 – Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo tiến độ kế hoạch TK 511 TK 3388 TK 131 TK 111, 112 TK 33311 Chứng từ DT do nhà thầu xác định Phải thu KH theo tiến độ Thu tiền KH Thuế GTGT T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 8 * Kế toán doanh thu theo giá trị khối lượng thực hiện Sơ đồ 1.2 – Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá trị khối lượng thực hiện 1.1.2. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 1.1.2.1. Khái niệm Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia và các hoạt động tài chính khác, gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ;... - Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư; - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác; - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác; - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và đánh giá lại khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ; lãi do bán ngoại tệ; TK 33311 TK 511 TK 111, 112 Doanh thu (HĐơn) trên phần công việc hoàn thành được khách hàng xác nhận Tiền thu được do khách hàng phụ thêm Tiền bồi thường từ KH/bên khác không có trong HĐ Thuế GTGT đầu ra T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 9 - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được tiền. 1.1.2.2. Chứng từ sử dụng - Giấy báo có. - Phiếu thu. - Hóa đơn GTGT. 1.1.2.3. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán - Tài khoản sử dụng: TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính. TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính Bên Nợ Bên Có - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có); - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài khoản 911- “Xác định kết quả kinh doanh”. - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 10 - Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.3 – Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính Cổ tức, lợi nhuận được chia Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng 1112, 1122 1111, 1121 Tỷ giá ghi số Bán ngoại tệ Lãi bán ngoại tệ Nhượng bán, thu hồi các khoản đầu tư TC Lãi bán khoản đầu tư 1112, 1122 Thanh toán nợ phải trả bằng ngoại tệ 331, 341 Lãi tỷ giá 111, 112 152, 156, 211, 642,… Mua vật tư, hàng hóa, tài sản, dịch vụ bằng ngoại tệ Lãi tỷ giá 138 911 413 K/c lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ Phân bổ dần lãi do bán hàng trả chậm, lãi nhận trước TK 515 3387 121, 128 331 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 11 1.1.3. Kế toán thu nhập khác 1.1.3.1. Khái niệm Thu nhập khác là những khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp. Thu nhập khác bao gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát; - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết và đầu tư khác; - Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải nộp nhưng sau đó được giảm); - Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; - Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các khoản có tính chất tương tự); - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; - Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có); - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp; - Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại nhà sản xuất; - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên 1.1.3.2. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 12 - Phiếu thu. - Giấy báo Có, Biên bản vi phạm hợp đồng. 1.1.3.3. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán - Tài khoản sử dụng: TK 711- Thu nhập khác. Bên Nợ Bên Có - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. - Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ. Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 13 Phương pháp hạch toán: Sơ đồ 1.4 – Kế toán thu nhập khác TK 3331 TK 711 TK 111, 112, 131 Các khoản thuế trừ vào thu nhập khác (nếu có) Thu nhập thanh lý, nhượng bán TSCĐ TK 333 (33311) Thuế GTGT (Nếu có) TK 331, 338 Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xóa ghi vào thu nhập khác TK 111, 112 Thu được các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm HĐ TK 911 Cuối kỳ kết chuyển các các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ TK 152, 156, 211 Được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, tài sản cố định T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 14 1.2. Kế toán chi phí 1.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.1.1. Khái niệm Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất có liên quan tới khối lượng xây lắp đã hoàn thành. Giá thành sản xuất sản phẩm là một phạm trù của sản xuất hàng hóa, phản ánh lượng giá trị của những hao phí lao động sống và lao động vật hóa đã thực sự chi ra cho sản xuất. Những chi phí đưa vào giá thành sản phẩm phải phản ánh được giá trị thực của các tư liệu sản xuất tiêu dùng cho sản xuất và các khoản chi tiêu khác có liên quan tới việc bù đắp giản đơn hao phí lao động sống. Giá thành hạng mục công trình hoặc công trình hoàn thành toàn bộ là giá thành sản phẩm cuối cùng của sản xuất xây lắp. Trong sản xuất xây, lắp cần phân biệt các loại giá thành công tác xây, lắp: Giá thành dự toán, giá thành kế hoạch và giá thành thực tế. Giá thành dự toán: Là tổng các chi phí dự toán để hoàn thành khối lượng xây, lắp công trình. Giá thành dự toán được xác định trên cơ sổ các định mức, qui định của Nhà nước và khung giá quy định áp dụng theo từng vùng lãnh thổ. Giá thành dự toán = Giá trị dự toán - Lợi nhuận định mức Giá thành kế hoạch: Là giá thành được xác định xuất phát từ những điều kiện cụ thể ở một doanh nghiệp xây, lắp nhất định trên cơ sổ biện pháp thi công, các định mức và đơn giá áp dụng trong doanh nghiệp. Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán - Mức hạ giá thành Giá thành thực tế: Phản ánh toàn bộ các chi phí thực tế để hoàn thành bàn giao khối lượng xây lắp mà doanh nghiệp đã nhận thầu. Giá thành thực tế bao gồm các chi phí theo định mức, vượt định mức và không định mức như các khoản thiệt hại trong sản xuất, các khoản bội chi, lãng phí về trật tự, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất và quản lý của doanh nghiệp được phép tính vào giá thành. Giá thành thực tế được xác định theo số liệu của kế toán. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 15 1.2.1.2. Phương pháp tính giá thành Tính giá thành sản phẩm là việc xác định chi phí sản xuất cho đối tượng giá thành theo từng khoản mục chi phí (khoản mục giá thành). Để tính giá thành sản phẩm xây lắp, có thể sử dụng một trong các phương pháp sau : a. Tính giá thành sản phẩm xây lắp theo phương pháp giản đơn Phương pháp này thích hợp cho trường hợp đối tượng tính giá thành là khối lượng (hoặc giai đoạn) xây lắp thuộc từng công trình, hạng mục công trình hoàn thành. Căn cứ vào chi phí sản xuất tập hợp được trong kỳ theo từng công trình, hạng mục công trình và căn cứ vào kết quả đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ trước và cuối kỳ này để tính giá thành các giai đoạn xây lắp hoàn thành theo công thức: z = Dđk + c - Dck Trong đó: z là giá thành các giai đoạn xây lắp thuộc từng công trình, hạng mục công trình hoàn thành. b. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng Phương pháp này thích hợp trong trường hợp đối tượng tính giá thành là từng công trình, hạng mục công trình hoàn thành. Mỗi đơn đặt hàng ngay từ khi bắt đầu thi công được mở một phiếu tính giá thành (Bảng tính giá thành theo đơn đặt hàng). Chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp cho từng đơn đặt hàng bằng phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp. Cuối hàng kỳ căn cứ vào chi phí sản xuất tập hợp được cho từng đơn đặt hàng theo từng khoản mục chi phí ghi vào bảng tính giá thành của đơn đặt hàng tương ứng. Khi có chứng từ chứng minh đơn đặt hàng hoàn thành, kế toán thực hiện tính giá thành đơn đặt hàng (công trình, hạng mục công trình hoàn thành) bằng cách cộng lũy kế chi phí từ kỳ bắt đầu thi công đến khi đơn đặt hàng hoàn thành ngay trên bảng tính giá thành của đơn đặt hàng đó. Đối với các đơn đặt hàng chưa hoàn thành, cộng chi phí lũy kế từ kỳ bắt đầu thi công đến thời điểm xác định chính là giá trị sản phẩm xây lắp dở dang. Bởi vậy, Bảng tính giá thành của các đơn đặt hàng chưa xong được coi là các báo cáo chi phí sản xuất xây lắp dở dang. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 16 Trường hợp một đơn đặt hàng gồm một số hạng mục công trình thì sau khi tính giá thành cho đơn đặt hàng hoàn thành, kế toán thực hiện tính giá thành cho từng hạng mục công trình bằng cách căn cứ vào giá thành thực tế của đơn đặt hàng hoàn thành và giá thành dự toán của các hạng mục công trình đó, công thức tính như sau: Zj = Zđđh X Zidt Zdt Trong đó: Zj: Giá thành sản xuất thực tế của hạng mục công trình Zđđh: Giá thành sản xuất thực tế của đơn đặt hàng hoàn thành Zdt: Giá thành dự toán của các hạng mục công trình thuộc đơn đặt hàng hoàn thành Zidt: Giá thành dự toán của hạng mục công trình. c. Phương pháp tính giá thành theo giá thành định mức Phương pháp này áp dụng trong trường hợp DNXL thực hiện phương pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo định mức. Nội dung chủ yếu của phương pháp này như sau: - Trước hết phải căn cứ vào định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành và dự toán chi phí được duyệt để tính giá thành định mức của sản phẩm. - Tổ chức hạch toán riêng biệt số chi phí sản xuất xây lắp thực tế phù hợp với định mức và số chi phí sản xuất xây lắp chênh lệch thoát ly định mức, thường xuyên thực hiện phân tích những chênh lệch này để kịp thời đề ra các biện pháp khắc phục nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm xây lắp. - Khi có thay đổi định mức kinh tế, kỹ thuật cần kịp thời tính toán lại giá thành định mức và xác định số chênh lệch chi phí sản xuất xây do thay đổi định mức của số sản phẩm đang sản xuất dở dang cuối kỳ trước (nếu có). Trên cơ sở giá thành định mức, số chi phí sản xuất xây chênh lệch thoát ly định mức đã được tập hợp riêng và số chênh lệch do thay đổi định mức để tính giá thành thực tế sản phẩm xây lắp hoàn thành trong kỳ theo công thức: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 17 Giá thực tế Sản phẩm = Giá thành định mức + - Chênh lệch do thay đổi định mức + - Chênh lệch do thoát ly với định mức 1.2.1.3. Chứng từ và sổ sách sử dụng - Chứng từ sử dụng: + Biên bản nghiệm thu công trình. + Hợp đồng kinh tế. - Sổ sách sử dụng: Sổ cái tài khoản 632. 1.2.1.4. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán - Tài khoản sử dụng: TK 632 – Giá vốn hàng bán Kết cấu TK 632 Bên Nợ Bên Có - Giá trị vốn của sản phẩm, hàng hóa đã bán trong kỳ - Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công vượt “Kết quả kinh doanh” trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ - Kết chuyển giá vốn hàng bán của hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 18 Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. - Phương pháp hạch toán: Sơ đồ 1.5 – Kế toán giá vốn hàng bán 1.2.2. Kế toán chi phí hoạt động tài chính 1.2.2.1. Khái niệm Chi phí tài chính phản ánh các khoản chi phí tài chính bao gồm Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; Chiết khấu thanh toán cho người mua; Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; chi phí giao dịch bán chứng khoán; Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ; Lỗ bán ngoại tệ; Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác; Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác (Thông tư 133/2016/TT_BTC) 1.2.2.2. Chứng từ sử dụng - Phiếu chi. - Giấy báo nợ, Giấy bán ngoại tệ. - Hóa đơn GTGT. TK 632 TK 154 TK 911 Giá vốn xuất bán Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 19 1.2.2.3. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán Tài khoản sử dụng: TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính. Bên Nợ Bên Có - Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ; - Trích lập bổ sung dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước) - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết); - Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính; - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 20 - Phương pháp hạch toán: Sơ đồ 1.6 – Kế toán chi phí hoạt động tài chính T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 21 1.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh Chi phí quản lý kinh doanh gồm Chi phí bán hàng và Chi phí bán hàng. 1.2.3.1. Khái niệm * Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, lương nhân viên bộ phận bán hàng (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,...), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động của nhân viên bán hàng; chi phí vật liệu, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax,...); chi phí bằng tiền khác. Trong đó: - Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hóa,... bao gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp,... - Chi phí vật liệu, bao bì: Phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc bảo quản, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hóa, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ,... dùng cho bộ phận bán hàng. - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc,... - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng,... T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 22 - Chi phí bảo hành: Dùng để phản ánh khoản chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa. Riêng chi phí sửa chữa và bảo hành công trình xây lắp phản ánh ở TK 154 “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” mà không phản ánh ở TK này. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hóa đi bán, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu,... - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí nêu trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hóa, khuyến mại, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng… * Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng...). Trong đó: - Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên quản lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp. - Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm... vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ,... (giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT). - Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý (giá có thuế hoặc chưa có thuế GTGT). T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 23 - Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như: Nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng,... - Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế môn bài, tiền thuê đất,... và các khoản phí, lệ phí khác. - Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế,... (không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ. - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp, ngoài các chi phí nêu trên, như: Chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ,... 1.2.3.2. Chứng từ sử dụng - Phiếu chi. - Giấy đề nghị thanh toán, Giấy báo nợ. - Hóa đơn GTGT. - Bảng lương, Bảng phân bổ khấu hao. 1.2.3.3. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán Tài khỏa sử dụng: 642 – CHI PHÍ QUẢN LÝ KINH DOANH Bên Nợ Bên Có - Các chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ; - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự - Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh; - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 24 phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ. Phương pháp hạch toán: Sơ đồ 1.7 – Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 1.2.4. Kế toán chi phí khác 1.2.4.1. Khái niệm Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; TK 642 TK 111, 112, 331 TK 334, 338 TK 214 TK 242, 335 TK 133 TK 111, 112 TK 911 CP Dv mua ngoài và CP khác bằng tiền Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương CP khấu hao TSCĐ CP phân bổ, CP trích trước Các khoản giảm chi phí Kết chuyển chi phí phát sinh trong kỳ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 25 - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát; - Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ; - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có); - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết và đầu tư khác; - Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính; - Các khoản chi phí khác. 1.2.4.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng - Chứng từ sử dụng: + Phiếu chi, Giấy báo nợ. + Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng. + Biên bản vi phạm hợp đồng. - Sổ sách sử dụng: + Sổ cái tổng hợp: Sổ cái TK 811. + Sổ chi tiết: Sổ theo dõi chi phí khác mở cho TK 811. 1.2.4.3. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán - Tài khoản sử dụng: TK 811- CHI PHÍ KHÁC. Bên Nợ Bên Có - Các khoản lỗ, các chi phí phát sinh. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong kỳ vào TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản 811 không có số dư cuối kỳ. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 26 Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.8 – Kế toán chi phí khác 1.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.2.5.1. Khái niệm Theo CMKT số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp” Thu nhập chịu thuế: Là thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp của một kỳ, được xác định theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và là cơ sở để tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được). Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp): Là tổng chi phí thuế thu nhập hiện hành và chi phí thuế thu nhập hoãn lại (hoặc thu nhập thuế thu nhập hiện hành và thu nhập thuế thu nhập hoãn lại) khi xác định lợi nhuận hoặc lỗ của một kỳ. Thuế thu nhập hiện hành: Là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành. TK 811 TK 111, 112 TK 911 Chi phí khác phát sinh (chi phí hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ Phạt do vi phạm hợp đồng TK 211 TK 214 Ghi giảm TSCĐ do thanh lý, nhượng bán Cuối kỳ, kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả HĐKD T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 27 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành. 1.2.5.2. Phương pháp tính thuế Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau: Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KH&CN * Thuế suất thuế TNDN Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước theo quy định. Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác. Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí hợp lý được trừ + Các khoản thu nhập khác 1.2.5.3. Chứng từ và sổ sách sử dụng - Tờ khai quyết toán thuế TNDN cuối năm. - Giấy nộp tiền - Sổ cái TK 821; Sổ chi tiết TK 821. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 28 1.2.5.4. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán Kế toán sử dụng Tài khoản 821 -“Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” Kết cấu Tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” Bên Nợ Bên Có - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm; - Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện tại - Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận trong năm; - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện tại; - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 29 Phương pháp hạch toán: Sơ đồ 1.9 – Kế toán chi phí thuế TNDN 1.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 1.9.1. Khái niệm Xác định kết quả kinh doanh dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. 1.9.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng - Chứng từ sử dụng: + Các chứng từ lập để xác định kết quả. + Kết chuyển doanh thu, chi phí. - Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết TK 511, 515, 632, 635, 642, 711, 811, 821, 911. TK 333 (3334) TK 911 TK 821 Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ Kết chuyển CP TNDN xác định KQKD Số chênh lệch giữa số thuế TNDN tạm nộp > số phải nộp T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 30 1.9.3. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch toán - Tài khoản sử dụng: TK 911 - XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH Bên Nợ Bên Có - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán; - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác; - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; - Kết chuyển lãi. - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ; - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản kết chuyển giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; - Kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. - Phương pháp hạch toán: Sơ đồ 1.10 – Kế toán thu nhập khác 911 632, 635, 642, 811 821 421 511, 515, 711 421 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu và Thu nhập khác Kết chuyển CP thuế TNDN Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 31 CHƯƠNG 2 – THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV RỒNG VIỆT 2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH MTV Rồng Việt 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Tên Công ty: Công ty TNHH Một thành viên Rồng Việt Công ty TNHH MTV Rồng Việt thành lập năm 2010 với vốn điều lệ 5,1 tỷ đồng. Trong giai đoạn đầu thành lập, công ty có quy mô siêu nhỏ và chỉ nhận được các dự án xây dựng nhỏ. Thời gian đầu hoạt động, công ty chỉ có một kế toán thực hiện mọi công việc. Sau gần 10 năm hoạt động, quy mô cũng được nâng lên, được biết đến nhiều hơn trong lĩnh vực xây dựng ở Tỉnh Thừa Thiên Huế, tạo ra công ăn việc làm cho trên một trăm công nhân, nhân viên. Công ty chủ yếu nhận thi công các công trình ở Thừa Thiên Huế và các tỉnh thuộc miền Trung. Một số công trình xây dựng hiện nay Công ty đang thi công thực hiện: Trường Tiểu học Quang Trung, Kè An Xuân, Cống Mai Dương, khu gửi xe Trường Quốc Học,… Địa chỉ: Tổ 6, khu vực 2, P.Hương Long, TP Huế, Thừa Thiên Huế, Việt Nam. Mã số thuế: 3301166981 Điện thoại: (0234)3938932 Giám đốc: Nguyễn Văn Nhân Vốn điều lệ: 5.100.000.000đ TNHH MTV Rồng Việt có: - Tư cách pháp nhân đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam; con dấu riêng, độc lập về tài sản, mở tài khoản tại các ngân hàng trong nước theo quy định của pháp luật; - Điều lệ tổ chức và hoạt động. 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh Với đặc trung là một doanh nghiệp xây dựng nên có những đặc điểm nổi bật sau: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 32 - Sản phẩm của xây dựng mang tính chất đơn chiếc, riêng lẻ. Mỗi đối tượng xây lắp là từng công trình, hạng mục công trình, đòi hỏi yêu cầu kinh nghiệm, kết cấu, hình thức, địa điểm xây dựng thích hợp, được xác định cụ thể trên từng thiết kế dự toán của từng đối tượng riêng biệt. Do tính chất đơn chiếc, riêng lẻ nên chi phí bỏ ra để thi công xây lắp các công trình và kết cấu không đồng nhất như các loại sản phẩm công nghiệp. Do đó, nhu cầu vốn của các doanh nghiệp xây dựng rất khác nhau theo từng thời điểm nhận công trình hay không. - Đối tượng của doanh nghiệp có khối lượng lớn, giá trị lớn, thời gian thi công dài, kỳ tính giá sản phẩm không phải là hàng tháng như các loại hình doanh nghiệp khác, mà được xác định tùy theo đặc điểm kỹ thuật của từng công trình, điều này thể hiện qua phương thức thanh toán giữa hai bên nhà thầu và khách hàng. Công ty TNHH MTV Rồng Việt kinh doanh chính các sản phẩm sau đây: - Xây dựng công trình dân dụng, giao thông, thuỷ lợi - Lắp đặt hệ thống điện, nước 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ 2.1 – Sơ đồ, cơ cấu tổ chức công ty của TNHH MTV Rồng Việt Chú thích: : Quan hệ chỉ đạo : Quan hệ hỗ trợ : Quan hệ chức năng GIÁM ĐỐC BP KỸ THUẬT BP KẾ HOẠCH CÁC ĐỘI THI CÔNG BP KẾ TOÁN T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 33 1. Giám đốc: Giám đốc là người đứng đầu công ty, đồng thời cũng là chủ sở hữu. Vì thế, giám đốc sẽ là người đưa ra quyết định cuối cùng các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty, quản lý và điều hành hoạt động của doanh nghiệp. 2. Bộ phận kỹ thuật: - Lập kế hoạch, theo dõi, kiểm tra và báo cáo tình hình thực hiện các công trình của doanh nghiệp định kỳ hàng tháng, quý, năm và đột xuất theo yêu cầu của Lãnh đạo Công ty. Trực tiếp hoặc phối hợp với Ban quản lý dự án để quản lý về mặt kỹ thuật, tiến độ, chất lượng đối với các công trình và hạng mục công trình thi công xây dựng thuộc các dự án do Công ty đầu tư hoặc tại các gói thầu do Công ty ký kết hợp đồng. - Phối hợp với phòng Kế toán của công ty xây dựng nhu cầu và kế hoạch vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh. + Xây dựng định mức vật tư, định mức kinh tế kỹ thuật, nhiên liệu… và thường xuyên kiểm tra việc thực hiện các định mức đó. + Lập kế hoạch vật tư, thiết bị, công cụ lao động theo kế hoạch để chủ động đáp ứng đầy đủ, kịp thời cho hoạt động sản xuất của Công ty. + Thực hiện việc quản lý vật tư của Công ty theo đúng quy chế. Có trách nhiệm kiểm tra tình hình sử dụng vật tư ở tất cả các bộ phận trong Công ty, đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả. + Thực hiện chế độ báo cáo, quyết toán vật tư, nguyên nhiên liệu theo quy định của của Công ty. - Thực hiện các nhiệm vụ khác về lĩnh vực kế hoạch kỹ thuật theo sự phân cấp, giao quyền của Giám đốc. 3. Bộ phận kế hoạch: - Xây dựng kế hoạch đấu thầu và hồ sơ mời thầu trình Công ty phê duyệt đối với các gói thầu do Công ty làm chủ đầu tư. - Thực hiện các thủ tục để đầu tư các dự án đầu tư mới do Công ty làm chủ đầu tư. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 34 - Thực hiện việc soạn thảo các Hợp đồng kinh tế, theo dõi tiến độ thực hiện và thanh lý hợp đồng theo quy định của pháp luật. 4. Bộ phận kế toán: - Giúp việc và tham mưu cho Giám đốc Công ty trong công tác tổ chức, quản lý và giám sát hoạt động kinh tế, tài chính, hạch toán và thống kê. - Theo dõi, phân tích và phản ảnh tình hình biến động tài sản, nguồn vốn tại Công ty và cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kinh tế cho Giám đốc trong công tác điều hành và hoạch định. 5. Các đội thi công: - Thi công, lập quyết toàn các công trình, hạng mục công trình theo hợp đồng do Công ty giao; tham gia nghiệm thu công tác thực hiện. - Quản lý, bảo dưỡng, sử dụng các loại xe chuyên dụng, công cụ lao động, nguyên nhiên vật liệu phục vụ cho công tác được an toàn và hiệu quả. - Đề xuất các định mức kinh tế kỹ thuật, nguyên vật liệu, công cụ có liên quan đến nhiệm vụ của Đội. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức kế toán 2.1.4.1. Chức năng của phòng kế toán Với đặc thù là một công ty xây dựng, nhiệm vụ chính của phòng kế toán bao gồm: - Thực hiện công tác hạch toán kế toán, thống kê theo Pháp lệnh kế toán và thống kê, Luật Kế toán. - Căn cứ vào bảng bóc tách khối lượng công việc và vật tư tiêu hao để theo dõi việc đưa chi phí nguyên vật liệu vào theo định mức xây dựng - Lập và theo dõi bảng lương nhân công theo tiến độ thi công thực tế - Theo dõi chi phí máy, nhân công máy theo từng công trình - Tập hợp, phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng công trình, hạng mục công trình - Tập hợp, phân bổ chi phí và tính ra giá thành từng công trình, hạng mục công trình T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 35 - Lập báo cáo thuế tháng, quý, và lập báo cáo tài chính cuối năm - Theo dõi chi phí dở dang của từng công trình, hạng mục - Theo dõi doanh thu hoàn thành của từng công trình, hạng mục - Lập BCTC nội bộ phục vụ yêu cầu quản lý của cấp trên - Sắp xếp, lưu trữ cẩn thận hồ sơ, hóa đơn, chứng từ, dự toán, quyết toán, biên bản nghiệm thu bàn giao… 2.1.4.2. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty - Hệ Thống tổ chức : gồm 4 biên chế (1 kế toán trưởng, 2 kế toán viên và một thủ quỹ) Sơ đồ 2.2 – Sơ đồ bộ máy kế toán Chú thích: : Quan hệ chỉ đạo : Quan hệ hỗ trợ + Kế toán trưởng (phụ trách chính kế toán thuế): quản lý chung mọi hoạt động có liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế toán, theo dõi tiến độ hoàn thành của các công trình, lập các báo cáo tài chính. Theo dõi các chi phí liên quan đến các công trình, quản lý và tính hao mòn Tài sản cố định. Chịu trách nhiệm xác định cơ sở để tính thuế; thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp với Nhà Nước; các công việc khác của kế toán thuế như: Sắp xếp hóa đơn và chứng từ liên quan đến thuế theo trình tự thời gian một cách khoa học và hợp lý, Lưu trữ và bảo quản hóa đơn, chứng từ, Đề xuất xử lý các vấn đề phát sinh đến hóa đơn, điều chỉnh, hủy hóa đơn trong các trường hợp cần KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN VIÊN THỦ QUỸ KẾ TOÁN VIÊN T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 36 thiết trước khi tiến hành kê khai để đảm bảo các hóa đơn được đưa vào bảng kê khai đảm bảo tính hợp lý hợp lệ, Lập các báo cáo liên quan đến nghiệp vụ kế toán thuế khi có yêu cầu từ phía ban giám đốc hay cơ quan thuế. Vì quy mô nhỏ nên ngoài những công việc trên, Kế toán Thuế của Công ty TNHH MTV Rồng Việt còn phụ trách thêm việc hạch toán chứng từ đầu vào, đầu ra. + Kế toán vật tư + công nợ: Lập phiếu nhập xuất kho mỗi khi nhập hay xuất hàng hoá. vào sổ chi tiết theo dõi nhập xuất tồn kho theo từng mặt hàng có trong kho; định kỳ (tùy theo DN : 1 tuần, 1 tháng ….) đối chiếu kiểm kê giữa kho và sổ theo dõi tồn kho. Sau khi kiểm kê phải có biên bản ghi lại đủ hay thiếu quy trách nhiệm để xử lý. Một việc quan trọng nữa mà kế toán vật tư phải làm là lập dự toán công trình. Theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng, khi khách hàng trả tiền tách các khoản nợ theo hợp đồng. Theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu theo từng đối tượng, thường xuyên tiến hành đối chiếu kiểm tra, đôn đốc việc thanh toán được kịp thời. + Kế toán ngân hàng + Tiền lương: Hạch toán tiền lương dựa vào các yếu tố như: Bảng chấm công, bảng theo dõi công tác, hợp đồng lao động, hợp đồng khoán…. để lập bảng tính, thanh toán lương và bảo hiểm xã hội cho người lao động; phản ánh và hạch toán tiền lương lên phần mềm Misa; thực hiện các giao dịch và kiểm tra, đối chiếu sở sách với ngân hàng sau đó trực tiếp hạch toán vào phần mềm Misa các nghiệp vụ liên quan đến giao dịch với ngân hàng. + Thủ quỹ: Căn cứ vào Quy định thu – Quy định chi của doanh nghiệp do kế toán lập để thực hiện thu chi và sổ theo dõi và quản lý luồng tiền qua quỹ và quản lý tiền. Công ty thành lập phòng kiểm toán riêng. Phòng này có chức năng kế toán nội bộ công ty. Phòng này gồm một trưởng phòng và 3 nhân viên hoạt động độc lập. Như vậy, Công ty TNHH MTV Rồng Việt sử dụng loại hình thức tổ chức kế toán tập trung thuận tiện cho việc tiến hành thu nhận, xử lý chứng từ để kịp thời vào sổ sách kế toán tổng hợp, chi tiết đảm bảo lãnh đạo tập trung dễ phân công và chỉ đạo trong công tác kế toán. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 37 Hình thức này có ưu điểm là đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất của kế toán trưởng cũng như sự chỉ đạo kịp thời của lãnh đạo Công ty đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh. 2.1.4.3. Đặc điểm tổ chức kế toán tại Công ty 2.1.4.3.1. Những quy định chung Là một Công ty mang tính đặc thù, các nghiệp vụ phát sinh thường xuyên, do vậy công tác hạch toán của công ty khá phức tạp, tuy vậy việc vận dụng vẫn tuân theo nền tảng là những quy chế của chế độ kế toán Việt Nam và những quy định do Bộ Tài chính ban hành: - Niên độ kế toán công ty áp dụng từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12. - Hình thức ghi sổ: Nhật kí chung - PP tính thuế GTGT: Khấu trừ - Chế độ kế toán: Thông tư 133/2016 TT-BTC ngày 26/08/2016 - Chế độ ghi sổ: Cất đồng thời ghi sổ - Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định: Khấu hao đường thẳng - Phương pháp tính giá xuất kho: Nhập trước xuất trước - Công ty TNHH MTV Rồng Việt áp dụng chế độ kế toán máy bắt đầu từ tháng 01/2018. Phần mềm kế toán MISA – SME (Phần mềm kế toán Doanh nghiệp vừa và nhỏ) được Công ty lựa chọn sử dụng. 2.1.4.3.2. Tổ chức vận dụng hệ thống chứng từ kế toán Tổ chức chứng từ là giai đoạn đầu tiên để thực hiện ghi sổ và lập báo cáo do đó tổ chức chứng từ nhằm mục đích giúp quản lý có được thông tin kịp thời chính xác đầy đủ để đưa ra quyết định kinh doanh. Ngoài ra còn tạo điều kiện cho việc mã hoá thông tin và vi tính hoá thông tin và là căn cứ để xác minh nghiệp vụ, căn cứ để kiểm tra kế toán và là cơ sở để giải quyết các tranh chấp kinh tế. Công ty đã đăng ký sử dụng hầu hết các chứng từ trong hệ thống chứng từ kế toán thống nhất do Bộ Tài chính ban hành, như: Hóa đơn GTGT, Hợp đồng kinh tế, giấy đề nghị mua hàng, giấy đề nghị T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 38 tạm ứng, Phiếu thu, phiếu chi, séc chuyển khoản, Biên bản giao nhận TSCĐ, Biên bản đánh giá lại TSCĐ, Hợp đồng thanh lý TSCĐ, Hoá đơn bán hàng của người bán, phiếu nhập kho,... Chứng từ phản ánh lao động như Bảng chấm công, phiếu hoàn thành sản phẩm, Giấy chứng nhận đau ốm thai sản... Ngoài các chứng từ do Bộ Tài chính ban hành, Công ty còn sử dụng một số mẫu chứng từ do công ty tự thiết kế (Giấy đề nghị, Hợp đồng kinh tế…) Quy trình luân chuyển chứng từ: Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong đơn vị, Kế toán Công ty tiến hành định khoản, phản ánh nghiệp vụ trên chứng từ theo hệ thống ghi sổ kế toán tại đơn vị. Nội dung của việc tổ chức ghi sổ kế toán bao gồm: - Phân loại chứng từ kế toán theo các phần hành theo đối tượng. - Định khoản các nghiệp vụ trên chứng từ - Ghi sổ các chứng từ kế toán theo hình thức Nhật ký chung. Trong năm tài chính, chứng từ được bảo quản tại kế toán phần hành. Khi báo cáo quyết toán được duyệt, các chứng từ được chuyển vào lưu trữ. Nội dung lưu trữ bao gồm các công việc sau: - Lựa chọn địa điểm lưu trữ chứng từ - Lựa chọn các điều kiện để lưu trữ - Xây dựng các yêu cầu về an toàn, bí mật tài liệu - Xác định trách nhiệm vật chất của các đối tượng có liên quan đến việc lưu trữ chứng từ. Khi có công việc cần sử dụng lại chứng từ sau khi đã đưa vào lưu trữ, kế toán công ty tuân thủ các yêu cầu: - Nếu sử dụng cho các đối tượng trong DN phải xin phép Kế toán trưởng. - Nếu sử dụng cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp thì phải được sự đồng ý của Kế toán trưởng và giám đốc đơn vị. Hủy chứng từ: Chứng từ được hủy sau một thời gian quy định cho từng loại. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 39 Các giai đoạn trên của chứng từ kế toán có quan hệ mật thiết với nhau mà bất cứ một chứng từ nào cũng phải trải qua. Đây là quy trình luân chuyển chứng từ mà Kế toán Công ty TNHH MTV Rồng Việt thực hiện chặt chẽ và hiệu quả. 2.1.4.3.3. Hệ thống Tài khoản kế toán Hiện nay Công ty đăng ký sử dụng hệ thống tài khoản áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên do Bộ Tài chính ban hành theo Thông tư Thông tư 133/2016 TT- BTC ngày 26/08/2016. 2.1.4.3.4. Hệ thống báo cáo tài chính Để tiện cho việc kiểm tra, giám sát, Công ty TNHH MTV Rồng Việt sử dụng hệ thống báo cáo tài chính do Nhà nước ban hành. Kết thúc mỗi quý, kế toán các phần hành tiến hành tổng hợp, đối chiếu và tính ra số dư cuối kỳ các tài khoản, chuyển cho kế toán trưởng. Cuối năm sẽ tiến hành lập báo cáo tài chính, gồm: - Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu số B01a – DNN) - Kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02a – DNN) - Bảng cân đối tài khoản (Mẫu số F01 – DNN) Ngoài ra để phục vụ cho nhu cầu quản lý kinh tế, tài chính, yêu cầu chỉ đạo, điều hành của Ban giám đốc, công ty còn sử dụng một số báo cáo quản trị nội bộ sau: - Báo cáo doanh thu. - Báo cáo thu chi tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng. - Báo cáo về công nợ nội bộ, công nợ với khách hàng, công nợ với người cung cấp. Các báo cáo trên được lập theo yêu cầu khi cần thiết, chúng đều có ý nghĩa quan trọng trong hoạt động quản lý kinh tế của công ty. Từ các báo cáo quản trị nội bộ, Giám đốc có thể đưa ra những ý kiến kết luận đúng đắn, các quyết định linh hoạt trong các hợp đồng kinh tế, kịp thời trong hoạt động sản xuất kinh doanh. 2.1.4.3.5. Quy trình vận dụng kế toán máy Để bảo đảm cung cấp số liệu chính xác, kịp thời phục vụ cho yêu cầu quản lý kinh doanh, tiện kiểm tra hoạt động sản xuất của các đơn vị trực thuộc, công tác kế toán ở T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 40 Công ty TNHH MTV Rồng Việt đã áp dụng phần mềm chương trình kế toán trên máy vi tính. Chương trình cho phép cập nhật số liệu ngay từ các chương trình ban đầu, qua hệ thống chương trình xử lý thông tin sẽ tự động luân chuyển vào hệ thống sổ chi tiết tài khoản, sổ Cái tài khoản, các báo cáo về tình hình công nợ… Đây là chương trình kế toán máy phần mềm kế toán MISA 2015. Phần mềm này đã được doanh nghiệp kinh doanh Phần mềm cài đặt và sửa đổi phù hợp với tình hình kế toán tại Công ty. Đối với các nhân viên kế toán, phần mềm kế toán này là một công cụ đắc lực không thể thiếu trong việc tập hợp các hoá đơn chứng từ và trong công việc hạch toán kế toán. Bên cạnh đó, kế toán còn sử dụng các phần mềm khác như Microsoft Word, Microsoft Exel... Hiện nay với nhiệm vụ và chức năng cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác, kịp thời, đồng thời góp phần hiện đại hoá và nâng cao chất lượng công tác quản lý, công tác kế toán ở Công ty TNHH MTV Rồng Việt đã được vi tính hoá với chu trình xử lý nghiệp vụ tương đối hoàn thiện. Sơ đồ 2.3 – Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 41  Giải tích sơ đồ: - Hàng ngày, kế toán phân loại chứng từ thành các chứng từ cùng loại, kiểm tra tính hợp lý, sau đó xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán Misa theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm. - Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Nhật ký chung, Sổ Cái...) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. - Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. - Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. - Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 42 2.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn trong hai năm 2017 và 2018 Bảng 2.1 – Bảng tình hình Tài sản - Nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 Chỉ tiêu ĐVT 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 Giá trị % Giá trị % Giá trị % (+/-) % (+/-) % I. Tiền và các khoản tương đương tiền Đồng 1.481.982.259 8,94 2.168.575.348 11,79 3.248.290.381 16,65 686.593.089 46,33 1.079.715.033 49,79 II. Đầu tư tài chính ngắn hạn Đồng - 0,00 - 0,00 - 0,00 - - III. Các khoản phải thu Đồng 3.279.998.349 19,78 1.522.387.251 8,28 80.000.000 0,41 - 1.757.611.098 -53,59 - 1.442.387.251 -94,75 IV. Hàng tồn kho Đồng 8.646.288.003 52,14 11.089.746.022 60,28 12.066.768.536 61,86 2.443.458.019 28,26 977.022.514 8,81 V. Tài sản cố định Đồng 2.366.277.628 14,27 2.409.922.293 13,10 3.468.541.199 17,78 43.644.665 1,84 1.058.618.906 43,93 VI. Bất động sản đầu tư Đồng - 0,00 - 0,00 - 0,00 - - VII. XDCB dở dang Đồng - 0,00 - 0,00 - 0,00 - - VIII. Tài sản khác Đồng 809.805.295 4,88 1.206.501.541 6,56 641.792.645 3,29 396.696.246 48,99 - 564.708.896 -46,81 Tổng cộng tài sản Đồng 16.584.351.534 100,00 18.397.132.455 100,00 19.505.392.761 100,00 1.812.780.921 10,93 1.108.260.306 6,02 I. Nợ phải trả Đồng 11.249.591.442 67,83 12.964.486.060 70,47 14.504.973.339 74,36 1.714.894.618 15,24 1.540.487.279 11,88 D. Vốn chủ sở hữu Đồng 5.334.760.092 32,17 5.432.646.395 29,53 5.000.419.422 25,64 97.886.303 1,83 - 432.226.973 -7,96 Tổng cộng nguồn vốn Đồng 16.584.351.534 100,00 18.397.132.455 100,00 19.505.392.761 100,00 1.812.780.921 10,93 1.108.260.306 6,02 (Nguồn: Phòng kế toán) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 43 Bảng tình hình Tài sản – Nguồn vốn của Công ty TNHH MTV Rồng Việt qua 3 năm 2016-2018 phản ánh các loại tài sản, nguồn vốn và sự biến động của các đối tượng tài sản, nguồn vốn., thể hiện quy mô và tình hình phát triển trong tương lai. Thông qua đó sẽ cung cấp cho nhà quản lý cũng như các đối tượng khác một cách thường xuyên và hệ thống những số liệu cần thiết về tình hình và kết quả hoạt động của công ty.  Về tài sản: Tổng tài sản năm 2016, 2017, 2018 lần lượt là 16.584.351.534 đồng, 18.397.132.455 đồng, 19.505.392.761 đồng. Ta thấy tổng tài sản của công ty tăng nhẹ qua các năm. Từ năm 2016 đến năm 2017 đã tăng 686.593.089 đồng (tương ứng tăng 10,93%), từ năm 2017 đến năm 2018 đã tăng 1.108.260.306 đồng (tương ứng tăng 6,02%). Tổng tài sản đã có sự thay đổi bởi vì các bộ phận tài sản có sự thay đổi về mặt giá trị và tỷ trọng. Tổng tài sản của Công ty TNHH MTV Rồng Việt bao gồm Tiền và các khoản tương đương tiền, Các khoản phải thu ngắn hạn, Hàng tồn kho, TSCĐ và Tài sản khác. Trong ba năm này, hàng tồn kho luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu tài sản (52,14% trong năm 2016; 60,28% trong năm 2017 và 61,88% trong năm 2018). Chỉ tiêu này luôn chiếm tỷ trọng cao như vậy là một điều dễ hiểu, vì tất cả chi phí sản xuất các công trình dở dang (số dư Nợ TK 154) của doanh nghiệp rất lớn, ngoài ra chỉ tiêu này còn có nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ có giá trị cũng khá lớn ở doanh nghiệp xây lắp. Tiền và các khoản tương đương tiền có sự tăng mạnh qua 3 năm (46,33% trong giai đoạn 2016-2017 và tăng 49,79% trong giai đoạn năm 2017-2018), việc gia tăng giá trị của chỉ tiêu có tính thanh khoản cao nhất như vậy giúp Công ty linh động hơn trong việc chi tiêu các khoản khẩn cấp. Tài sản cố định từ năm 2016 đến 2017 không biến động nhiều, tuy nhiên từ năm 2017 đến năm 2018 tăng lên đến 43,93% chứng tỏ sự tăng lên trong quy mô sản xuất. Các chỉ tiêu còn lại chiếm tỷ trọng không lớn trong cơ cấu tài sản qua hai năm.  Về nguồn vốn: Trong các doanh nghiệp hiện nay, nguồn vốn đã trở thành yếu tố rất cần thiết và có tác động mạnh mẽ đến quá trình hình thành vốn trong sản xuất kinh doanh. Cũng như tài sản, tổng nguồn vốn của công ty tăng nhẹ qua các năm. Nguồn T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 44 vốn năm 2016, 2017, 2018 lần lượt là 16.584.351.534 đồng, 18.397.132.455 đồng, 19.505.392.761 đồng. Ta có thể thấy, nợ phải trả chiếm khoảng từ 65-75% trong tổng nguồn vốn và vốn chủ sở hữu chiếm khoảng từ 25-35%, nợ phải trả gấp vốn chủ sở hữu hơn 2 lần. Nguồn vốn của công ty chủ yếu là từ các khoản nợ phải trả, cho thấy dấu hiệu không tích cực về khả năng chi trả các khoản nợ của công ty, điều này sẽ làm cho uy tín của công ty đối với nhà cung cấp càng không cao và là một tín hiệu chứng tỏ tình hình tự chủ về mặt tài chính của công ty đang không tốt. Tình hình nguồn vốn của công ty qua các năm tăng nhẹ chủ yếu do chỉ tiêu Nợ phải trả tăng đều qua các năm, dù VCSH có giảm tuy nhiên tốc độ giảm bé hơn tốc độ tăng . Cụ thể năm 2017, nguồn vốn của công ty tăng 10.93% là do nợ phải trả tăng 1.714.894.618 đồng tương đương 15,24% và vốn chủ sở hữu tăng 97.886.303 đồng tương đương tăng 1,83%. Năm 2018, nguồn vốn của công ty cũng tăng nhẹ 6,02%, nguyên nhân chủ yếu là do khoản nợ phải trả của công ty tăng 11,88% trong khi vốn chủ sở hữu chỉ giảm 7,96%. Qua việc phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty, ta thấy quy mô và kết quả quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh đã có những biến chuyển đáng kể qua các năm. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 45 2.1.6. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh trong hai năm 2017 và 2018 Bảng 2.2 – Bảng tình hình Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty qua 3 năm 2016, 2017 và 2018 Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 (+/-) % (+/-) % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 20.310.402.248 26.134.302.719 26.736.589.999 5.823.900.471 28,67 602.287.280 2,30 2. Các khoản giảm trừ doanh thu - - - - - 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20.310.402.248 26.134.302.719 26.736.589.999 5.823.900.471 28,67 602.287.280 2,30 4. Giá vốn hàng bán 19.309.480.623 25.252.996.826 25.923.558.381 5.943.516.203 30,78 670.561.555 2,66 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.000.921.625 881.305.893 813.031.618 - 119.615.732 - 1,95 - 68.274.275 - 7,75 6. Doanh thu hoạt động tài chính - - - - - 7. Chi phí tài chính 124.180.595 18.188.917 6.522.919 - 105.991.678 - 85,35 - 11.665.998 - 64,14 - Trong đó: Chi phí lãi vay 124.180.595 18.188.917 6.522.919 - 105.991.678 - 85,35 - 11.665.998 - 64,14 8. Chi phí quản lý kinh doanh 652.004.473 743.360.982 1.064.684.171 91.356.509 14,01 321.323.189 43,23 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 224.736.557 119.755.994 - 258.175.472 - 104.980.563 - 46,71 - 377.931.466 - 315,58 10. Thu nhập khác 43.218.766 2.601.885 34.853.585 - 40.616.881 - 93,98 32.251.700 1.239,55 11. Chi phí khác 26.391.414 - - - 26.391.414 - 100,00 - 12. Lợi nhuận khác 16.827.352 2.601.885 34.853.585 - 14.225.467 - 84,54 32.251.700 1.239,55 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 241.563.909 122.357.879 - 223.321.887 - 119.206.030 - 49,35 - 345.679.766 - 282,52 14. Chi phí thuế TNDN 48.312.782 24.471.576 - - 23.841.206 - 49,35 - 24.471.576 - 100,00 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 193.251.127 97.886.303 - 223.321.887 - 95.364.824 - 49,35 - 321.208.190 - 328,14 (Nguồn: Phòng kế toán) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Nguyễn Thị Thanh Bình SVTH: Phan Thị Vân Khánh 46 Báo cáo kết quả kinh doanh cung cấp thông tin về doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong một kì hoạt động của doanh nghiệp. Căn cứ vào Báo cáo kết quả kinh doanh các đối tượng quan tâm có thể đánh giá về kết quả và hiệu quả hoạt động sau mỗi thời kì, dòng tiền trong tương lai của công ty trên cơ sở đó dự báo về tương lai của công ty. Qua bảng số liệu trên ta thấy, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ qua 2 năm 2016 – 2017 tăng mạnh, nhưng đến năm 2018 lại có dấu hiệu chững lại. Cụ thể, năm 2017, doanh thu thuần là 26.134.302.719 đồng tăng 5.823.900.471 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 28,67% so với năm 2016. Đây trước hết là dấu hiệu tốt, cho thấy công ty đã có chính sách cải thiện tình hình hoạt động, tên tuổi của công ty được mở rộng, giúp công ty có thêm nhiều khách hàng nâng cao được hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty so với năm 2016. Tuy nhiên tốc độ tăng lại không giữ được khi đến năm 2018, tốc độ tăng chỉ còn 2,30%, mức doanh thu xấp xỉ bằng với năm trước đó. Khoản mục giá vốn hàng bán tăng với tốc độ tương ứng như doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Bởi đặc trưng của công ty là xây dựng nên doanh thu từ công trình sẽ gắn chặt với chi phí của công trình đó. Đối với các khoản chi phí, chi phí tài chính (toàn bộ là chi phí lãi vay) biến động giảm. Cụ thể, năm 2016 chi phí tài chính là 124.180.595 đồng, qua đến năm 2017 thì chỉ còn 18.188.917 đồng (giảm đến 85,35%), và năm 2018 con số này là 6.522.919 đồng. Nguyên nhân là do chi phí lãi vay giảm mạnh, cho thấy công ty đang giảm dần các khoản nợ, làm cho khả năng thanh toán của công ty tăng. Trong khi đó, chi phí quản lý kinh doanh lại tăng nhanh, chứng tỏ doanh nghiệp đã có chính sách tăng chi phí lương của nhân viên trong bộ phận quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động,... Sự biến động các chỉ tiêu trên đã dẫn đến sự biến động của chỉ tiêu Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh. Lợi nhuận giảm nhiều qua các năm, đến năm 2018 thì đã âm 258.175.472 đồng. Sự biến động giảm mạnh này cho thấy tình hình kinh doanh của công ty đang dần trì trệ, các nhà quản lý cần quan tâm nhiều hơn đến việc quản lý chi phí. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế