SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 73
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN NƢỚC SẠCH HÀ ĐÔNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM THỊ DIỆU THÚY
MÃ SINH VIÊN : A18103
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
MỘT THÀNH VIÊN NƢỚC SẠCH HÀ ĐÔNG
Giáo viên hƣớng dẫn : PGS.TS Lƣu Thị Hƣơng
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Diệu Thúy
Mã sinh viên : A18103
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, em xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo trường
Đại học Thăng Long đã trang bị cho em những kiến thức nền tảng nhất định để em có
thể hoàn thành khóa luận của mình. Và đặc biệt, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
PGS.TS Lưu Thị Hương, cô giáo đã hướng dẫn khóa luận của em, đã ủng hộ, động viên
và tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành khóa luận này.
Em xin trân trọng cảm ơn chị Hồ Mỹ Hằng – nhân viên phòng Tài vụ Kế toán
Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Đông đã giúp đỡ em về chuyên môn trong quá
trình làm khóa luận này.
Do những hạn chế về thời gian, về kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế của
bản thân nên khóa luận không tránh khỏi có những thiếu sót và hạn chế. Em rất mong
nhận được ý kiến đóng góp từ các thầy cô.
Qua đây, con xin gửi lời biết ơn tới gia đình đã luôn động viên, tạo điều kiện để
con có thể hoàn thành khóa luận này.
Cuối cùng, em xin kính chúc các thầy cô luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều
thành công trong sự nghiệp và hạnh phúc trong cuộc sống.
Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2014
Sinh viên
Phạm Thị Diệu Thúy
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép từ các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Phạm Thị Diệu Thúy
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH..1
1.1. Các hoạt động cơ bản của Doanh nghiệp.......................................................1
1.2. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .........................................1
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh.....................................................1
1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh .........................................4
1.3. Nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh..............................13
1.3.1. Nhân tố chủ quan.......................................................................................13
1.3.2. Nhân tố khách quan ...................................................................................16
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH MTV NƢỚC SẠCH HÀ ĐÔNG ................................................19
2.1. Khái quát về Công ty TNHH MTV Nƣớc sạch Hà Đông ...........................19
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................19
2.1.2. Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Đông.......................21
2.1.3. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH MTV Nước sạch
Hà Đông.....................................................................................................24
2.2. Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Nƣớc
sạch Hà Đông ..................................................................................................26
2.2.1. Tình hình tài chính công ty qua Bảng cân đối kế toán..............................26
2.2.2. Tình hình tài chính công ty qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ..37
2.3. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh......................................................43
2.3.1. Khả năng thanh toán..................................................................................43
2.3.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ...........................................................................44
2.3.3. Hiệu quả sử dụng nguồn vốn .....................................................................49
2.3.4. Hiệu quả sử dụng chi phí...........................................................................49
2.4. Đánh giá thực trạng sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Nƣớc
sạch Hà Đông ..................................................................................................50
2.4.1. Kết quả đạt được........................................................................................50
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân............................................................................51
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH MTV NƢỚC SẠCH HÀ ĐÔNG........................................55
3.1. Định hƣớng phát triển sản xuất kinh doanh................................................55
3.1.1. Định hướng phát triển chung.....................................................................55
3.1.2. Định hướng phát triển sản xuất kinh doanh..............................................55
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH
MTV Nƣớc sạch Hà Đông..............................................................................56
3.2.1. Thay đổi cơ cấu vốn...................................................................................56
3.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động ............................................57
3.2.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định...............................................58
3.2.4. Tăng cường công tác quản lý chi phí ........................................................58
3.2.5. Tìm kiếm thị trường, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nước tinh khiết và đá
tinh khiết.....................................................................................................59
3.2.6. Các giải pháp khác ....................................................................................59
3.3. Kiến nghị với Nhà nƣớc .................................................................................60
Thang Long University Library
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Viết đầy đủ
EBIT Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
GTGT Giá trị gia tăng
HTK Hàng tồn kho
ODA Hỗ trợ phát triển chính thức
ROA Tỷ suất sinh lời của tài sản
ROE Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
UBND Ủy ban nhân dân
WB Ngân hàng Thế giới
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức công ty................................................................................21
Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất chung .............................................................................24
Bảng 2.1. Cơ cấu tài sản................................................................................................26
Bảng 2.2. Sự biến động của tài sản ngắn hạn................................................................28
Bảng 2.3. Sự biến động của tài sản dài hạn...................................................................30
Bảng 2.4. Cơ cấu nguồn vốn .........................................................................................32
Bảng 2.5. Sự biến động của nguồn vốn.........................................................................35
Bảng 2.6. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh........................................................41
Bảng 2.7. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán...................................................43
Bảng 2.8. Hiệu quả sử dụng tài sản...............................................................................44
Bảng 2.9. Kết quả sử dụng tài sản ngắn hạn .................................................................45
Bảng 2.10. Phân tích tốc độ luân chuyển hàng tồn kho ................................................46
Bảng 2.11. Phân tích khả năng sinh lời của tài sản dài hạn ..........................................48
Bảng 2.12. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu............................................................49
Bảng 2.13. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí .............................................................50
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
Kết thúc năm 2013, nền kinh tế Việt Nam có nhiều điểm sáng với dấu hiệu
phục hồi đối với một số lĩnh vực. Tuy nhiên, nền kinh tế vẫn chưa thể thoát ra khỏi
giai đoạn trì trệ sau cuộc đại suy thoái vào năm 2008. Điều này được thể hiện khá rõ
thông qua các con số thống kê kinh tế năm 2013. Ước tính năm 2013, tổng số doanh
nghiệp đăng ký thành lập mới là 76.955 doanh nghiệp, tăng 10,1% so với năm 2012
với tổng vốn đăng ký là 398,7 nghìn tỉ đồng, giảm 14,7%. Số doanh nghiệp gặp khó
khăn phải giải thể hoặc ngừng hoạt động năm 2013 là 60.737 doanh nghiệp, tăng 11,9%
so với năm trước đó, trong đó số doanh nghiệp đã giải thể là 9.818 doanh nghiệp, tăng
35,7%; số doanh nghiệp ngừng hoạt động nhưng không đăng ký là 40116 doanh
nghiệp, tăng 8,6%. Những con số trên đã cho thấy năm 2013 là một năm đầy khó khăn
đối với các doanh nghiệp nói chung, đa số các doanh nghiệp hoạt động cầm chừng để
duy trì quy mô sản xuất kinh doanh.
Năm 2014 chắc chắn vẫn sẽ là một năm khó khăn đối với các doanh nghiệp, cho
dù mức độ khó khăn có thể giảm bớt so với những năm trước. Cuộc khủng hoảng kinh
tế vừa qua đã mang đến những tác động không nhỏ đối với toàn bộ nền kinh tế, đặc
biệt là đối với các doanh nghiệp, nhưng đây cũng là cơ hội và thách thức để các doanh
nghiệp có thể tận dụng tất cả các nguồn lực của mình để tái cấu trúc doanh nghiệp, đi
lên trong cơn khủng hoảng này. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là cách tốt
nhất để doanh nghiệp có thể nâng cao năng lực cạnh tranh của chính mình. Để duy trì
tồn tại và phát triển doanh nghiệp thì điều kiện tiên quyết đối với các doanh nghiệp đó
chính là phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, kinh doanh có hiệu quả.
Xuất phát từ nhận thức này, em đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Nước sạch Hà Đông” làm đề
tài cho luận văn tốt nghiệp của mình với hy vọng hiểu rõ hơn về hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp để trau dồi kiến thức phục vụ công tác sau này.
I. Mục đích nghiên cứu
Khóa luận này nhằm nghiên cứu những vấn đề cơ bản về nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh
tại Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Đông, đánh giá kết quả đạt được, những hạn
chế và nguyên nhân trong công tác sản xuất kinh doanh, từ đó đưa ra những giải pháp
và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV
Nước sạch Hà Đông.
II. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công
ty TNHH MTV Nước sạch Hà Đông.
Phạm vi nghiên cứu: Khảo sát hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
MTV Nước sạch Hà Đông trong ba năm 2011, 2012 và 2013, từ đó, đưa ra giải pháp
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Đông.
III. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng phương pháp phân tích diễn giải, phân tích tổng hợp và các
bảng biểu minh họa để tổng hợp thực tiễn nhằm đưa ra các giải pháp phù hợp để nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Đông.
IV. Kết cấu khóa luận
Ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dung khóa luận gồm 3 chương:
- Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty
Trách nhiệm hữu hạn.
- Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH
MTV Nƣớc sạch Hà Đông.
- Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty
TNHH MTV Nƣớc sạch Hà Đông.
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
1.1. Các hoạt động cơ bản của Doanh nghiệp
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức
hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công
ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp
trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
Như vậy, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có các đặc điểm:
- Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là một tổ chức hoặc
một cá nhân.
- Chủ sở hữu công ty có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều
lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ
phiếu.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày
được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Khác với các loại công ty khác, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
không được giảm vốn điều lệ mà chỉ có quyền tăng vốn.
1.2. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.2.1.1. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh
Đối với tất cả các doanh nghiệp, các đơn vị sản xuất kinh doanh hoạt động trong
nền kinh tế, với các cơ chế quản lý khác nhau thì có các nhiệm vụ mục tiêu hoạt động
khác nhau. Ngay trong mỗi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp cũng có các mục
tiêu khác nhau. Nhưng có thể nói rằng trong cơ chế thị trường ở nước ta hiện nay, mọi
doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh đều có mục tiêu bao trùm lâu dài là tối đa
hóa lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu này mọi doanh nghiệp phải xây dựng cho mình
một chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp thích ứng với các biến động của
thị trường, phải thực hiện việc xây dựng các kế hoạch kinh doanh, các phương án kinh
doanh, phải kế hoạch hóa các hoạt động của doanh nghiệp và đồng thời phải tổ chức
thực hiện chúng một cách có hiệu quả.
Trong quá trình tổ chức xây dựng các hoạt động quản trị trên, doanh nghiệp phải
luôn kiểm tra, đánh giá tính hiệu quả của chúng. Muốn kiểm tra đánh giá các hoạt
động sản xuất kinh doanh chung của toàn doanh nghiệp cũng như từng lĩnh vực, từng
bộ phận bên trong doanh nghiệp thì doanh nghiệp không thể không thực hiện việc tính
2
hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh đó. Vậy thì hiệu quả kinh tế
của các hoạt động sản xuất kinh doanh (hiệu quả sản xuất kinh doanh) là gì? Để hiểu
được phạm trù hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh thì trước tiên phải
tìm hiểu hiệu quả kinh tế nói chung là gì. Từ trước đến nay có rất nhiều tác giả đưa ra
các quan điểm khác nhau về hiệu quả sản xuất:
- Theo P. Samerelson và W. Nordhaus: hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội
không thể tăng săn lượng một loạt hàng hóa mà không cắt giảm một loạt sản
lượng hàng hóa khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên giới hạn khả năng
sản xuất của nó. Thực chất quan điểm này đã đề cập đến khía cạnh phân bổ có
hiệu quả các nguồn lực của nền sản xuất xã hội. Việc phân bổ và sử dụng các
nguồn lực sản xuất trên đường giới hạn khả năng sản xuất sẽ làm cho nên kinh
tế có hiệu quả cao. Có thể nói mức hiệu qủa ở đây mà tác giả đưa ra là cao
nhất, lý tưởng và không thể có mức hiệu quả nào cao hơn nữa.
- Có một số tác giả lại cho rằng hiệu quả kinh tế được xác định bởi quan hệ tỷ lệ
giữa sự tăng lên của hai đại lượng kết quả và chi phí. Các quan điểm này mới
chỉ đề cập đến hiệu quả của phần tăng lên chứ không phải của toàn bộ phần
tham gia vào quy trình kinh tế.
- Một số quan điểm lại cho rằng hiệu quả kinh tế được xác định bởi tỷ số giữa
kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó. Điển hình cho quan
điểm này là tác giả Manfred Kuhn, theo ông: tính hiệu quả được xác định bằng
cách lấy kết quả tính theo đơn vị giá chia cho chi phí kinh doanh. Đây là quan
điểm được nhiều nhà kinh tế và quản trị kinh doanh áp dụng vào tính hiệu quả
kinh tế của các quá trình kinh tế.
- Hai tác giả Whohe và Doring lại đưa ra hai khái niệm về hiệu quả kinh tế. Đó
là hiệu quả kinh tế tính bằng đơn vị hiện vật và hiệu quả kinh tế tính bằng đơn
vị giá trị. Theo hai ông thì hai khái niệm này hoàn toàn khác nhau: mối quan
hệ tỷ lệ giữa sản lượng tính theo đơn vị hiện vật (chiếc, kg,…) và lượng các
nhân tố đầu vào (giờ lao động, đơn vị thiết bị, nguyên vật liệu,…) được gọi là
tính hiệu quả có tính chất kỹ thuật hay hiện vật. Mối quan hệ tỷ lê giữa chi phí
kinh doanh phải chỉ ra trong điều kiện thuận lợi nhất và chi phí kinh doanh
thực tế phải chi ra được gọi là tính hiệu quả xét về mặt giá trị. Để xác định tính
hiệu quả về mặt giá trị người ta còn hình thành tỷ lệ giữa sản lượng tính bằng
tiền và các nhân tố đầu vào tính bằng tiền. Khái niệm hiệu quả kinh tế tính
bằng đơn vị hiện vật của hai ông chính là năng suất lao động, máy móc thiết bị
và hiệu suất tiêu hao vật tư, còn hiệu quả tính bằng giá trị là hiệu quả của hoạt
động quản trị chi phí.
Thang Long University Library
3
- Một số khái niệm được nhiều nhà kinh tế trong và ngoài nước quan tâm chú ý
và sử dụng phổ biến đó là: hiệu quả kinh tế của một số hiện tượng (hoặc một
quá trình) kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các
nguồn lực để đạt được mục tiêu đã xác định. Đây là khái niệm tương đối đầy
đủ phản ánh được tính hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Từ các quan điểm về hiệu quả kinh tế thì có thể đưa ra khái niệm về hiệu quả
kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh (hay hiệu quả sản xuất kinh doanh) của
các doanh nghiệp như sau: hiệu quả sản xuất kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế tổng
hợp phản ánh trình độ sử dụng các nguồn vật lực, tài chính của doanh nghiệp để đạt
hiệu quả cao nhất.
1.2.1.2. Bản chất hiệu quả sản xuất kinh doanh
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt
động kinh doanh, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất (lao động, máy
móc thiết bị, nguyên vật liệu, tiền vốn) trong quá trình tiến hành các hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bản chất hiệu quả sản xuất kinh doanh là nâng cao
năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động sản xuất. Đây là hai mặt có mối quan
hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh doanh. Chính việc khan hiếm các nguồn lực và
sử dụng cũng có tính cạnh tranh nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội,
đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt được
mục tiêu kinh doanh, các doanh nghiệp buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại, phát
huy năng lực, hiệu quả của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí.
Về mặt định lượng: Hiệu quả kinh tế của việc thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội
biểu hiện trong mối tương quan giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra. Xét về tổng
lượng thì hiệu quả thu được khi kết quả kinh tế đạt được lớn hơn chi phí, sự chênh lệch
này càng lớn thì hiệu quả ngày càng cao, sự chênh lệch này nhỏ thì hiệu quả đạt được
càng nhỏ.
Về mặt định tính: Hiệu quả kinh tế thu được là mức độ phản ánh sự nỗ lực của
mỗi khâu, mỗi cấp trong hệ thống kinh tế, phản ánh trình độ năng lực quản lý kinh tế
và giải quyết những yêu cầu và mục tiêu chính trị, xã hội.
Vì vậy, yêu cầu nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là phải đạt được kết quả
tối đa với chi phí tối thiểu, hay đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định. Chi phí ở đây
được hiểu theo nghĩa rộng là chi phí tạo ra nguồn lực và chi phí sử dụng nguồn lực,
đồng thời phải bao gồm cả chi phí cơ hội.
4
1.2.1.3. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
Xu thế toàn cầu hóa đã làm cho sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng
trở nên gay gắt và quyết liệt hơn. Trong một môi trường cạnh tranh gay gắt như vậy,
mọi doanh nghiệp đều có mục tiêu xuyên suốt đó chính là tối đa hóa lợi nhuận ròng.
Muốn tồn tại và phát triển được trong môi trường cạnh tranh như vậy, doanh nghiệp
phải tạo ra được lợi thế cạnh tranh cho chính những sản phẩm, dịch vụ của mình, đó là
sự khác biệt hóa, chất lượng, giá thành,… Để tạo ra được lợi thế cạnh tranh về giá, bắt
buộc các doanh nghiệp phải sử dụng nguồn lực của mình hiệu quả hơn so với các
doanh nghiệp khác. Chỉ nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh mới có thể giúp cho
doanh nghiệp đứng vững được trong nền kinh tế cơ chế thị trường này.
Trong khi các nguồn lực sản xuất ngày càng khan hiếm, càng ngày nhu cầu về
các nguồn lực sản xuất vào sản xuất để đáp ứng nhu cầu của thị trường ngày càng tăng
cao. Trong khi các nguồn lực này càng cạn kiệt thì nhu cầu thị trường ngày càng đa
dạng và tăng cao không ngừng. Điều này yêu cầu các doanh nghiệp phải trả lời đúng
các câu hỏi: Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Sản xuất cho ai? Việc trả lời không
đúng các câu hỏi trên sẽ đẩy các doanh nghiệp bị rơi vào tình trạng lãng phí nguồn lực
hoặc không có nguồn lực để sản xuất, dẫn đến không có lợi nhuận, tức là kinh doanh
không hiệu quả. Điều này sẽ làm cho các doanh nghiệp biến mất trên thị trường.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh cao là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp.
Đây là chỉ tiêu tương đối phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng rất tốt các
nguồn lực của mình. Vì vậy, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là yêu cầu khách
quan để doanh nghiệp có thể thực hiện được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận ròng, tồn tại
và phát triển trong môi trường cạnh tranh gay gắt này.
1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
Các hệ số tài chính được coi là các biểu hiện đặc trung nhất về tình hình tài chính
của doanh nghiệp trong một thời kì nhất định. Mỗi doanh nghiệp khác nhau tại một
thời điểm khác nhau sẽ sử dụng các hệ số tài chính khác nhau để lột tả một cách rõ nét
và cụ thể về thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Do đó, việc phân tích các hệ số tài
chính là một nội dung quan trọng trong quá trình phân tích tài chính doanh nghiệp.
1.2.2.1. Hệ số khả năng thanh toán
- Hệ số khả năng thanh toán hiện thời (hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn)
Công thức:
Hệ số thanh toán
hiện thời
=
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Thang Long University Library
5
Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để trang trải các
khoản nợ ngắn hạn. Vì thế, hệ số này cũng thể hiện mức độ đảm bảo thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
Thông thường, khi hệ số này thấp (nhỏ hơn 1) thể hiện khả năng trả nợ ngắn hạn
của doanh nghiệp là yếu và cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn tiềm ẩn về mặt
tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp phải trong việc thanh toán nợ. Hệ số này cao cho
thấy doanh nghiệp có khả năng cao trong việc sẵn sàng thanh toán các khoản nợ đến
hạn. Tuy nhiên không phải hệ số này càng cao càng tốt, vì điều này sẽ phản ánh lượng
tài sản lưu động tồn trữ quá lớn và bộ phận tài sản này không vận động, không sinh lời,
chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp chưa cao.
Tuy nhiên, hệ số này lớn hay nhỏ còn phụ thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh
doanh của doanh nghiệp. Chẳng hạn đối với doanh nghiệp thương mại, tài sản lưu
động thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản nên hệ số này tương đối cao. Do đó,
khi đánh giá khả năng thanh toán nợ ngắn hạn cần phải dựa vào hệ số đặc trưng của
các doanh nghiệp cùng ngành.
- Hệ số khả năng thanh toán nhanh:
Công thức:
Hệ số thanh toán nhanh =
Tài sản ngắn hạn – hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nhanh là một chỉ tiêu đánh giá chặt chẽ hơn khả năng
thanh toán của doanh nghiệp. Ở đây, hàng tồn kho bị loại trừ ra, bởi lẽ trong tài sản lưu
động, hàng tồn kho được coi là loại tài sản có tính thanh khoản thấp.
Hệ số này được xem như là thước đo phản ánh khả năng thanh toán ngay của các
khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu được các chủ nợ ngắn hạn rất
quan tâm vì thông qua chỉ tiêu này, các chủ nợ có thể đánh giá được tại thời điểm phân
tích, doanh nghiệp có khả năng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn hay không.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp, chỉ tiêu này chưa phản ánh một cách chính xác
khả năng thanh toán của doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp có khoản phải thu
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản lưu động.
Do đó, để đánh giá sát hơn các khả năng thanh toán của doanh nghiệp còn có án
thể sử dụng hệ số khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp.
6
- Hệ số khả năng thanh toán tức thời
Công thức:
Hệ số thanh toán
tức thời
=
Tiền + Tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
Trong đó, tiền bao gồm: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển khoản. Các khoản
tương đương tiền là khoản đầu tư ngắn hạn về chứng khoán, các khoản đầu tư ngắn
hạn khác có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền trong thời hạn 3 tháng và không gặp rủi
ro lớn.
Hệ số khả năng thanh toán tức thời phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn bất kỳ lúc nào, bởi vì trong nguồn trang trải các khoản nợ của doanh nghiệp
hết sức linh hoạt.
- Hệ số thanh toán lãi vay
Lãi vay phải trả là chi phí sử dụng vốn mà doanh nghiệp có nghĩa vụ phải trả
đúng hạn cho chủ nợ. Nguồn để trả lãi vay là lợi nhuận trước lãi vay và thuế. Hệ số
thanh toán lãi vay phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận trước lãi vay và thuế với lãi
vay phải trả.
Công thức:
Hệ số thanh toán lãi vay =
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
Lãi vay phải trả trong kỳ
Như vậy, hệ số thanh toán lãi vay phản ánh số lợi nhuận trước lãi vay và thuế mà
doanh nghiệp có thể bù đắp được số tiền vay phải trả trong kỳ ở mức độ nào. Nếu hệ
số này cao cho thấy doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả, mức sinh lời của đồng vốn cao
đủ để đảm bảo thanh toán lãi vay đúng hạn và ngược lại.
1.2.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản
a. Hiệu quả sử dụng tài sản chung:
- Tỷ suất sinh lời của tài sản: thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của tài
sản mà doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh, được xác định bằng
công thức:
Tỷ suất sinh lời của
tài sản (ROA)
=
Lợi nhuận sau thuế
Tài sản bình quân
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ, doanh nghiệp đầu tư 1 đồng tài sản thì thu được
bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng
Thang Long University Library
7
tài sản của doanh nghiệp càng tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư của chủ doanh
nghiệp.
- Số vòng quay tài sản:
Số vòng quay tài sản =
Tổng doanh thu thuần
Tài sản bình quân
Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ kinh doanh, tài sản quay được bao nhiêu vòng.
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ các tài sản vận động nhanh, góp phần tăng doanh thu
và là điều kiện nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này thấp, nghĩa là
các tài sản vận động chậm, có thể hàng tồn kho, sản phẩm dở dang nhiều, làm cho
doanh thu doanh nghiệp giảm. Tuy nhiên, chỉ tiêu này phụ thuộc vào đặc điểm ngành
nghề kinh doanh, đặc điểm cụ thể của từng doanh nghiệp.
- Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần
Khả năng tạo ra doanh thu thuần của tài sản là một chỉ tiêu kinh tế cơ bản để dự kiến
vốn đầu tư khi doanh nghiệp muốn một mức doanh thu thuần như dự kiến, chỉ tiêu này
thường được xác định:
Suất hao phí của tài sản so
với doanh thu thuần
=
Tải sản bình quân
Doanh thu thuần bán hàng
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ, doanh nghiệp thu được 1 đồng doanh thu thuần thì
cần bao nhiêu đồng tài sản đầu tư, chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả sử dụng tài sản
càng tốt, góp phần tiết kiệm tài sản và nâng cao doanh thu thuần trong kỳ của doanh
nghiệp.
- Suất hao phí của tài sản so với lợi nhuận sau thuế:
Phản ánh khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của các tài sản mà doanh nghiệp
đang sử dụng cho hoạt động kinh doanh, được xác định:
Suất hao phí của tài sản so
với lợi nhuận sau thuế
=
Tài sản bình quân
Lợi nhuận sau thuế
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ doanh nghiệp thu được 1 đồng lợi nhuận sau thuế
thì cần bao nhiêu đồng tài sản. Chỉ tiêu này càng thấp nghĩa là hiệu quả sử dụng các tài
sản càng cao, hấp dẫn đầu tư.
b. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
- Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn:
Tỷ suất sinh lời của tài
sản ngắn hạn
=
Lợi nhuận sau thuế
Tài sản ngắn hạn bình quân
8
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp đầu tư 1 đồng tài sản ngắn hạn thì tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng tài sản ngắn
hạn càng tốt, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp.
Tài sản ngắn hạn bình quân được tính theo kỳ phân tích, được xác định như sau:
Tài sản ngắn hạn bình
quân
=
TSNH đầu kỳ + TSNH cuối kỳ
2
- Số vòng quay của tài sản ngắn hạn:
Số vòng quay của tài sản
ngắn hạn
=
Doanh thu thuần
Tài sản ngắn hạn bình quân
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, các tài sản ngắn hạn quay được bao
nhiêu vòng, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng tốt.
Hoặc cho biết 1 đồng giá trị tài sản ngắn hạn đầu tư trong kỳ thì thu được bao nhiêu
đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của tài sản ngắn hạn trong kỳ,
chỉ tiêu này cao thể hiện sự vận động của tài sản ngắn hạn nhanh, đó là nhân tố góp
phần nâng cao lợi nhuận.
- Suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với doanh thu:
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp muốn có 1 đồng doanh thu thuần trong kỳ thì
cần bao nhiêu đồng giá trị tài sản ngắn hạn. Đó là căn cứ để đầu tư tài sản ngắn hạn
cho phù hợp. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của
doanh nghiệp càng cao.
Suất hao phí
của tài sản ngắn hạn
so với doanh thu
=
Giá trị tài sản ngắn hạn bình quân trong kỳ
Doanh thu thuần trong kỳ
- Suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với lợi nhuận sau thuế:
Suất hao phí của TSNH
so với lợi nhuận
=
Tài sản ngắn hạn bình quân
Lợi nhuận sau thuế
Chỉ tiêu này cho biết để có 1 đồng lợi nhuận sau thuế thì cần bao nhiêu đồng tài
sản ngắn hạn bình quân, chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn
hạn càng cao. Chỉ tiêu này còn là căn cứ để các doanh nghiệp xây dựng dự toán về nhu
cầu tài sản ngắn hạn khi muốn có mức lợi nhuận như mong muốn.
Thang Long University Library
9
Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn còn được xác định qua công thức:
Tỷ suất sinh lời
của TSNH
=
Số vòng quay của
TSNH
x
Tỷ suất sinh lời của tổng
doanh thu thuần
Như vậy, muốn chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn cao thì cần phải có
các biện pháp nâng cao số vòng quay của tài sản ngắn hạn và tỷ suất sinh lời của tổng
doanh thu thuần.
- Số vòng quay của hàng tồn kho:
Số vòng luân chuyển của
hàng tồn kho
=
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
Trong đó:
Hàng tồn kho bình quân =
HTK đầu kỳ + HTK cuối kỳ
2
Số vòng luân chuyển của hàng tồn kho cho biết vốn đầu tư cho hàng tồn kho
quay được bao nhiêu vòng trong kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hàng tồn kho vận
động tốt. Đó là một nhân tố góp phần tăng doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Công thức xác định:
Thời gian 1 vòng quay
của hàng tồn kho
=
360
Số vòng quay hàng tồn kho
Để biết được doanh nghiệp muốn có 1 đồng doanh thu thuần thì cần bao nhiêu
đồng vốn đầu tư cho hàng tồn kho, ta dựa vào chỉ tiêu hệ số đảm nhiệm hàng
tồn kho được xác định bằng công thức:
Hệ số đảm nhiệm
hàng tồn kho
=
Hàng tồn kho bình quân
Tổng doanh thu thuần
c. Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn
- Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn:
Tỷ suất sinh lời
của tài sản dài hạn
=
Lợi nhuận sau thuế
Tài sản dài hạn bình quân
Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng giá trị tài sản dài hạn bình quân sử dụng trong kỳ
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài
sản dài hạn của doanh nghiệp càng tốt, đó là nhân tố hấp dẫn các nhà đầu tư.
10
- Sức sản suất của tài sản dài hạn:
Sức sản xuất của tài sản
dài hạn
=
Doanh thu thuần
Giá trị tài sản dài hạn bình quân
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ, các tài sản dài hạn tạo ra được bao nhiêu đồng
doanh thu thuần, chỉ tiêu này càng cao sẽ càng góp phần tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp. Bên cạnh đó, chỉ tiêu này thể hiện sức sản xuất của tài sản dài hạn, chứng tỏ
tài sản dài hạn hoạt động tốt hay chưa tốt, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
Trong đó:
Giá trị tài sản dài hạn bình
quân trong kỳ
=
Giá trị TSDH đầu kỳ + Giá trị TSDH cuối kỳ
2
- Suất hao phí của tài sản dài hạn so với doanh thu:
Suất hao phí của tài sản
dài hạn so với doanh thu
=
Giá trị TSDH bình quân trong kỳ
Doanh thu thuần
Suất hao phí của tài sản dài hạn so với doanh thu cho biết doanh nghiệp muốn có
1 đồng doanh thu thuần trong kỳ thì cần bao nhiêu đồng giá trị tài sản dài hạn. Đây là
căn cứ để đầu tư tài sản dài hạn cho phù hợp. Chỉ tiêu này còn là căn cứ để xác định
nhu cầu vốn dài hạn của doanh nghiệp.
- Suất hao phí của tài sản dài hạn so với lợi nhuận:
Công thức xác định:
Suất hao phí của tài sản
dài hạn so với lợi nhuận
=
Giá trị TSDH bình quân
Lợi nhuận sau thuế
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp muốn có 1 đồng lợi nhuận sau thuế thì cần
bao nhiêu đồng giá trị tài sản dài hạn. Chỉ tiêu này càng thấp càng tốt, và đó là căn cứ
để đầu tư tài sản dài hạn cho phù hợp. Đây cũng là căn cứ để xác định nhu cầu vốn dài
hạn của doanh nghiệp khi muốn mức lợi nhuận như mong muốn.
Tỷ suất sinh lời của tài sản cố định:
Tỷ suất sinh lời của tài
sản cố định
=
Lợi nhuận sau thuế
Giá trị còn lại TSCĐ bình quân
Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng giá trị TSCĐ sử dụng trong kỳ thì tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài
sản cố định của doanh nghiêp là tốt, đó là nhân tố hấp dẫn các nhà đầu tư.
Thang Long University Library
11
- Sức sản xuất của tài sản cố định:
Sức sản xuất của tài sản
cố định
=
Doanh thu thuần
Giá trị TSCĐ bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng giá trị TSCĐ đầu tư thì thu được bao nhiêu đồng
doanh thu. Chỉ tiêu này thể hiện sức sản xuất của TSCĐ, chỉ tiêu đạt càng cao chứng
tỏ tài sản cố định hoạt động tốt, đó là nhân tố góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt
động kinh doanh.
Trong đó:
Giá trị TSCĐ bình quân
trong kỳ
=
Giá trị TSCĐ đầu kỳ + Giá trị TSCĐ cuối kỳ
2
- Suất hao phí của tài sản cố định:
Suất hao phí của tài sản
cố định
=
Giá trị TSCĐ bình quân
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp muốn có 1 đồng doanh thu thuần thì cần bao
nhiêu đồng giá trị tài sản cố định, đó là căn cứ để đầu tư tài sản cố định cho phù hợp
nhằm đạt được doanh thu như mong muốn.
1.2.2.3. Hiệu quả sử dụng nguồn vốn
- Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE):
Công thức xác định:
Tỷ suất sinh lời của vốn
chủ sở hữu (ROE)
=
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra thì tạo được bao nhiêu đồng
lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao, càng biểu hiện xu hướng tích cực, giúp các
nhà quản trị có thể huy động vốn mới trên thị trường tài chính để tài trợ cho sự tăng
trưởng của doanh nghiệp.
- Hiệu quả sử dụng vốn vay:
Hiệu quả sử dụng lãi vay:
Hiệu quả sử dụng lãi vay =
Lợi nhuận kế toán trước thuế + Chi phí lãi vay
Chi phí lãi vay
Chỉ tiêu này phản ánh độ an toàn, khả năng thanh toán lãi tiền vay của doanh
nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ khả năng sinh lời của vốn vay càng tốt.
12
Tỷ suất sinh lời của tiền vay:
Tỷ suất sinh lời của tiền
vay
=
Lợi nhuận sau thuế x 100
Tiền vay bình quân
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp sử dụng 100 đồng tiền vay
phục vụ cho hoạt động kinh doanh thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận kế toán sau
thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sinh doanh tốt, đây là nhân tố hấp dẫn
nhà quản trị đưa ra quyết định vay tiền đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Chỉ
tiêu này cũng chứng tỏ tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp.
1.2.2.4. Hiệu quả sử dụng chi phí:
- Tỷ suất sinh lời của giá vốn hàng bán:
Tỷ suất sinh lời của giá
vốn hàng bán
=
Lợi nhuận gộp về bán hàng
Giá vốn hàng bán
Tỷ suất sinh lời của giá vốn hàng bán cho biết trong kỳ, doanh nghiệp đầu tư 1
đồng giá vốn hàng bán thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp, chỉ tiêu này càng
cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong giá vốn hàng bán càng lớn, thể hiện các mặt hàng
kinh doanh có lời nhất, do vậy doanh nghiệp càng đẩy mạnh khối lượng tiêu thụ. Chỉ
tiêu này thường phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành nghề cụ thể.
- Tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng:
Tỷ suất sinh lời của chi
phí bán hàng
=
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Chi phí bán hàng
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ doanh nghiệp bỏ ra 1 đồng chi phí bán hàng thì thu
được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong
chi phí bán hàng càng lớn, doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí bán hàng.
- Tỷ suất sinh lời của chi phí quản lý doanh nghiệp:
Tỷ suất sinh lời của chi
phí quản lý doanh nghiệp
=
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ doanh nghiệp bỏ ra 1 đồng chi phí quản lý doanh
nghiệp thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi
nhuận trong chi phí quản lý doanh nghiệp càng lớn, doanh nghiệp tiết kiệm được chi
phí quản lý.
Thang Long University Library
13
1.3. Nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.3.1. Nhân tố chủ quan
Mỗi biến động của một nhân tố thuộc về nội tại doanh nghiệp đều có thể ảnh
hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh, làm cho mức độ hiệu quả của quá trình sản
xuất của doanh nghiệp thay đổi theo cùng xu hướng của nhân tố đó.
1.3.1.1. Nguồn nhân lực
Lao động là một trong những nguồn lực quan trọng trong quá trình sản xuất kinh
doanh. Đó là tổng hợp các kỹ năng, mức độ đào tạo, trình độ giáo dục có sẵn tạo cho
một cá nhân có khả năng làm việc và đảm bảo năng suất lao động. Như vậy, nguồn
vốn nhân lực của doanh nghiệp là lượng lao động hiện có, cùng với nó là kỹ năng, tay
nghề, trình độ đào tạo, tính sáng tạo và khả năng khai thác của người lao động. Nguồn
nhân lực không phải là cái sẽ có mà là cái đã có sẵn tại doanh nghiệp, thuộc sự quản lý
và sử dụng của doanh nghiệp. Do đó, để đảm bảo hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh
doanh thì doanh nghiệp phải hết sức lưu tâm với nhân tố này. Vì nó làm chất xám, là
yếu tố trực tiếp tác động lên đối tượng lao động và tạo ra sản phẩm và kết quả kinh
doanh, mang tính ảnh hưởng quyết định đối với sự tồn tại và hưng thịnh của doanh
nghiệp. Trong đó, trình độ tay nghề của người lao động trực tiếp ảnh hưởng đến chất
lượng sản phẩm, do đó trình độ tay nghề của người lao động và ý thức trách nhiệm
trong công việc sẽ nâng cao được năng suất lao động, đồng thời tiết kiệm và giảm
được định mức tiêu hao nguyên vật liệu, góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản
xuất kinh doanh.
Bên cạnh lực lượng lao động, trình độ tổ chức quản lý của cán bộ lãnh đạo,
nghiệp vụ cũng tác động trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Cán bộ lãnh đạo doanh nghiệp yêu cầu phải có kiến thức, có năng lực và nhạy cảm đối
với thị trường. Cần tổ chức phân công lao động hợp lý giữa các bộ phận, cá nhân trong
doanh nghiệp, sử dụng đúng người, đúng việc sao cho tận dụng được năng lực, sở
trường, tính sáng tạo của đội ngũ cán bộ, nhân viên, nhằm tạp ra sự thống nhất hợp lý
trong tiến trình thực hiện nhiệm vụ chung của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, doanh nghiệp cũng cần áp dụng các hình thức trách nhiệm vật chất,
sử dụng các đòn bẩy kinh tế thưởng phạt nghiêm minh để tạo động lực thúc đẩy người
lao động nỗ lực hơn trong phạm vi trách nhiệm của mình, tạo ra được sức mạnh tổng
hợp nhằm thực hiện một cách tốt nhất kế hoạch đã đề ra, từ đó đóng góp nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh.
14
1.3.1.2. Công tác tổ chức quản lý
Đây là nhân tố liên quan tới việc tổ chức, sắp xếp các bộ phận, đơn vị thành viên
trong doanh nghiệp. Để đạt được hiệu quả kinh tế cao trong sản xuất kinh doanh thì
nhất thiết yêu cầu mỗi doanh nghiệp phải có một cơ cấu tổ chức quản lý phù hợp với
chức năng cũng như quy mô của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Qua đó nhằm phát
huy tính năng động, tự chủ trong sản xuất kinh doanh và nâng cao chế độ trách nhiệm
đối với nhiệm vụ được giao của từng bộ phận, từng đơn vị thành viên trong doanh
nghiệp.
Công tác quản lý phải đi sát với thực tế sản xuất kinh doanh, nhằm tránh tình
trạng khập khiễng, thiếu nhất quán giữa kế hoạch và thực hiện. Hơn nữa, sự gọn nhẹ
và tinh giảm của cơ cấu tổ chức quản lý có ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả của quá
trình sản xuất kinh doanh.
1.3.1.3. Quản lý và sử dụng nguyên vật liệu
Dự trữ nguyên vật liệu, hàng hóa quá nhiều hay quá ít đều có ảnh hưởng không
tốt đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Vấn đề đăt ra là phải dự trữ một lượng nguyên
liệu hợp lý sao cho quá trình sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn. Do khi thu mua
hay dự trữ quá nhiều nguyên liệu, hàng hóa sẽ gây ứ đọng vốn và thủ tiêu tính năng
động của vốn lưu động trong kinh doanh. Trong khi dự trữ quá ít thì không đảm bảo sự
liên tục của quá trình sản xuất và thích ứng với nhu cầu của thị trường. Điều này dĩ
nhiên ảnh hưởng không tốt đến quá trình sản xuất cũng như công tác tiêu thụ sản phẩm
của doanh nghiệp.
Hơn nữa, về mặt bản chất thì nguyên vật liệu là một bộ phận của tài sản lưu động,
vậy nên tính năng động và linh hoạt trong sản xuất kinh doanh là rất cao. Do vậy tính
gợp lý khi sử dụng nguyên vật liệu ở đây thể hiện qua: khối lượng dự trữ phải nằm
trong mức dự trữ cao nhất và thấp nhất nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất cũng như
lưu thông hàng hóa được thông suốt; cơ cấu dự trữ hàng hóa phải phù hợp với cơ cấu
lưu chuyển hàng hóa, tốc độ tăng của sản xuất phải gắn liền với tốc độ tăng của mức
lưu chuyển hàng hóa. Ngoài ra, yêu cầu về tiết kiệm chi phí nguyên liệu trong sản xuất
kinh doanh cũng cần được đặt ra đối với mỗi doanh nghiệp, qua đó nhằm giảm bớt chi
phí trong giá thành sản phẩm. Như vậy, việc tiết kiệm nguyên vật liệu trong quá trình
sản xuất là hết sức cần thiết và có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh.
1.3.1.4. Nguồn vốn và trình độ quản lý, sử dụng vốn
Nguồn vốn là một nhân tố biểu thị tiềm năng, khả năng tài chính hiện có của
doanh nghiệp. Do đó, việc huy động vốn, sử dụng và bảo toàn vốn có một vai trò quan
Thang Long University Library
15
trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải chú trọng ngay từ việc
hoạch định nhu cầu về vốn làm cơ sở cho việc lựa chọn phương án kinh doanh, huy
động các nguồn vốn hợp lý trên cơ sở khai thác tối đa mọi nguồn lực sẵn có. Từ đó, tổ
chức chu chuyển, tái tạo nguồn vốn ban đầu, bảo toàn và phát triển nguồn vốn hiện có
của doanh nghiệp.
Ngày nay, trong nền kinh tế thị trường với sự quản lý vĩ mô của Nhà nước thì
việc bảo toàn và phát triển vốn của các doanh nghiệp là hết sức quan trọng. Đây là yêu
cầu thiết yếu của mỗi doanh nghiệp, vì đó là điều kiện cần thiết cho việc duy trì, phát
triển và nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh. Muốn đạt hiệu quả kinh
tế và phát triển nguồn vốn hiện có thì trước hết, các doanh nghiệp phải bảo toàn được
vốn của mình.
Xét về mặt tài chính thì bảo toàn vốn của doanh nghiệp là bảo toàn sức mua của
vốn vào thời điểm đánh giá, mức độ bảo toàn vốn so với thời điểm cơ sở (thời điểm
gốc) được chọn. Còn khi xét đến mặt kinh tế, tức là bảo đảm khả năng hoạt động của
doanh nghiệp so với thời điểm cơ sở, về khía cạnh pháp lý thì chính là bảo đảm tư
cách kinh doanh của doanh nghiệp.
Từ việc huy động, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn có hiệu quả sẽ góp phần
làm tăng sức mạnh tài chính của doanh nghiệp, từ đó thúc đẩy sản xuất kinh doanh
phát triển và đảm bảo hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp.
1.3.1.5. Nhân tố cơ sở vật chất kỹ thuật
Trên thực tế, cơ sở vật chất kỹ thuật thể hiện quy mô và là yếu tố cơ bản đảm bảo
cho sự hoạt động của doanh nghiệp. Đó là toàn bộ nhà xưởng, kho tàng, phương tiện
vật chất kỹ thuật và máy móc thiết bị,… nhằm phục vụ cho quá trình sản xuất kinh
doanh tại doanh nghiệp. Nhân tố này cũng có ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế trong
sản xuất kinh doanh, vì nó là yếu tố vật chất ban đầu của quá trình sản xuất kinh doanh.
Tại đây, yêu cầu đặt ra là ngoài việc khai thác triệu để cơ sở vật chất đã có, còn phải
không ngừng tiến hành nâng cấp, tu bổ, sửa chữa và tiến tới hiện đại hóa, đổi mới công
nghệ của máy móc thiết bị. Từ đó nâng cao sản lượng, năng suất lao động và đảm bảo
hiệu quả kinh tế ngày càng được nâng cao.
1.3.1.6. Thị trường
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp chỉ có thể kinh doanh hàng hóa
của mình thông qua thị trường. Thị trường thừa nhận hàng hóa đó có cũng chính là
người mua chấp nhận nó phù hợp với nhu cầu của xã hội. Ngược lại, người mua không
chấp nhận tức là sản phẩm của doanh nghiệp chưa đáp ứng được nhu cầu của người
mua về chất lượng, thị hiếu, giá cả,… và như vậy, doanh nghiệp sẽ bị lỗ. Bởi vậy, để
16
hoạt động tốt hơn, tiêu thụ được nhiều hàng hóa, lợi nhuận tăng thì các doanh nghiệp
hoạt động kinh doanh hàng hóa bắt buộc phải nghiên cứu thị trường, nghiên cứu khả
năng cung ứng, nhu cầu của thị trường, làm cơ sở để dự đoán, cho phép doanh nghiệp
tự đề ra phương hướng phát triển, cạnh tranh đối với các đối thủ, sử dụng tốt các
nguồn lực của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp lựa chọn phương án tối ưu và biết
được thế đứng của mình trong xã hội, đồng thời tìm và khắc phục những nhược điểm
tồn tại, nhằm nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh.
1.3.1.7. Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng
Việc nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng là yêu cầu khách quan
của môi trường cạnh tranh, cũng như sự phát triển của kinh tế thị trường. Nhưng chính
nhu cầu khách quan này thể hiện quan điểm và văn hóa riêng của mỗi doanh nghiệp
trong sản xuất kinh doanh, cũng như nét đặc trưng của nền kinh tế. Dịch vụ chăm sóc
khách hàng được biểu hiện thông qua việc thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng với
những phương tiện phục vụ hiện đại, thái độ nhiệt tình, lịch sự. Từ đó góp phần thu hút
khách hàng, tăng nhanh doanh số tiêu thụ và nâng cao hiệu quả kinh tế của sản xuất
kinh doanh
1.3.1.8. Khoa học, kỹ thuật công nghệ
Ngày nay, mọi người, mọi ngành, mọi cấp đều có thể nhận thấy sự ảnh hưởng
của khoa học kỹ thuạt đối với tất cả các lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực kinh tế. Trước
thực trạng đó, để tránh tụt hậu, một trong những mối quan tâm hàng đầu của doanh
nghiệp là nhanh chóng nắm bắt và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất,
nhằm đạt hiệu quả cao. Trong cơ chế thị trường, doanh nghiệp muốn thắng thế trong
cạnh tranh thì một yếu tố cơ bản là phải có trình độ khoa học công nghệ cao, thỏa mãn
nhu cầu thị trường cả về số lượng, chất lượng và thời gian. Để đạt được mục tiêu này,
yêu cầu cần đặt ra là ngoài việc khai thác triệt để cơ sở vật chất đã có (nhà xưởng, nhà
kho, phương tiện vật chất, kỹ thuật, máy móc thiết bị), còn phải không ngừng tiến
hành nâng cấp, tu sửa, sửa chữa và tiến tới hiện đại hóa công nghệ máy móc, thiết bị,
từ đó nâng cao sản lượng, năng suất lao động và đảm bảo hiệu quả ngày càng cao.
1.3.2. Nhân tố khách quan
1.3.2.1. Sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế, của ngành
Đây là một nhân tố có những ảnh hưởng nhất định đến hiệu quả kinh tế. Mỗi
doanh nghiệp là một tế bào của nền kinh tế, do vậy doanh nghiệp muốn tồn tại, phát
triển và đạt hiệu quả kinh tế cao nhất thì nhất thiết phải có một môi trường kinh doanh
lành mạnh.
Thang Long University Library
17
Tuy nhiên, trong một nền sản xuất công nghiệp có trình độ phân công và hợp tác
lao động cao thì mỗi ngành, mỗi doanh nghiệp chỉ là một mắt xích trong một hệ thống
thống nhất. Nên khi chỉ có sự thay đổi về lượng và chất ở bất kỳ mắt xích nào trong hệ
thống cũng đòi hỏi và kéo theo sự thay đổi của các mắt xích khác, đó là sự ảnh hưởng
giữa các ngành, các doanh nghiệp có liên quan đến hiệu quả kinh tế chung. Thực chất,
một doanh nghiệp, một ngành muốn phát triển và đạt hiệu quả kinh tế đơn lẻ một mình
là điều không tưởng. Bởi vì quá trình sản xuất kinh doanh từ việc đầu tư – sản xuất –
tiêu thụ là liên tục và có mối quan hệ tương ứng giữa các ngành cung cấp tư liệu lao
động, đối tượng lao động và các ngành tiêu thụ sản phẩm. Do vậy để đạt hiệu quả cao
cần gắn với sự phát triển của nền kinh tế, của các ngành và các ngành có liên quan.
1.3.2.2. Mức sống và thu nhập của dân cư, khách hàng
Thực chất, xét trên một khía cạnh nào đó thì nhân tố này cũng thể hiện sự phát
triển và tăng trường của nền kinh tế. Tuy nhiên, do mức độ quan trọng và tính đặc thù
của nhân tố này nên ta có thể tách ra và xem xét kỹ hơn. Đó là, sản phẩm hay dịch vụ
được tạo ra phải được tiêu thụ, từ đó doanh nghiệp mới có thu nhập và tích lũy. Nếu
như thu nhập tình hình tài chính của khách hàng cao thì có thể tốc độ tiêu thụ sản
phẩm hay thực hiện dịch vụ của doanh nghiệp là cao và ngược lại. Đây là một mối
quan hệ tỉ lệ thuận, tuy nhiên, mối quan hệ này lại phụ thuộc vào ý muốn của tự thân
khách hàng, hay giá cả cũng như chính sách tiêu thụ cụ thể của doanh nghiệp. Hơn nữa,
việc tiêu thụ sản phẩm và thực hiện dịch vụ là công đoạn cuối cùng của quá trình sản
xuất kinh doanh, nó mang lại thu nhập cho các doanh nghiệp và trực tiếp tác động lên
hiệu quả sản xuất kinh doanh. Do vậy, khi phân tích và quản lý kinh tế, các doanh
nghiệp phải hết sức lưu ý đến nhân tố này.
1.3.2.3. Cơ chế quản lý và các chính sách của Nhà nước
Tại mỗi quốc gia đều có một cơ chế chính trị nhất định, gắn với nó là cơ chế
quản lý và các chính sách của bộ máy Nhà nước áp đặt lên quốc gia đó. Sự ảnh hưởng
của nhân tố này rất rộng, mang tính bao quát, không những tác động đến sự phát triển
của nền kinh tế quốc dân mà nó còn ảnh hưởng tới hiệu quả kinh tế sản xuất kinh
doanh tại các doanh nghiệp thông qua sự quản lý gián tiếp của Nhà nước.
Trong cơ chế thị trường, các doanh nghiệp được tự chủ trong sản xuất kinh doanh
dưới sự quản lý vĩ mô của Nhà nước thì hiệu quả kinh tế được đánh giá thông qua mối
tương quan giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra, với mục tiêu là cực đại các khoản
thu nhập và giảm thiểu tối đa mức chi phí đầu tư, chứ không chỉ đơn thuần là hoàn
thành hay vượt mức kế hoạch đã đề ra.
Gắn với từng cơ chế quản lý thì có từng chính sách kinh tế vĩ mô nhất định. Các
chính sách kinh tế của Nhà nước có tác động trực tiếp tới hoạt động sản xuất kinh
18
doanh của các doanh nghiệp, qua đó nó cũng có ảnh hưởng nhất định đến hiệu quả sản
xuất kinh doanh. Ngoài ra, Nhà nước còn tác động tới hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp thông qua một loạt các công cụ quản lý kinh tế.
1.3.2.4. Nguồn cung ứng và giá cả của nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu có vai trò tham gia cấu thành nên thực thể của sản phẩm, do đó
nguyên vật liệu trong sản xuất kinh doanh thường chiếm tỉ trọng lớn mà hầu hết
nguyên liệu chính đều có nguồn gốc do mua ngoài. Trong khi tính sẵn có của nguồn
cung ứng nguyên vật liệu thường ảnh hưởng phần nào đến kế hoạch và tiến độ sản
xuất của doanh nghiệp, giá cả nguyên liệu chính có tác động rất lớn đến giá thành sản
phẩm. Vì vậy, sự quan tâm tới giá cả và nguồn cung ứng nguyên vật liệu có vai trò và
ý nghĩa rất quan trọng trong việc đánh giá và phân tích hậu quả kinh tế. Đây là một
nhân tố khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của doanh nghiệp.
1.3.2.5. Môi trường cạnh tranh, quan hệ cung – cầu
Ngày nay, trong cơ chế thị trường thì sự cạnh tranh là rất gay gắt và quyết liệt.
Nó mang tính chắt lọc và đào thải cao. Do vậy nó đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải
không ngừng nỗ lực nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh, qua đó nhằm
tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp mình và đứng vững trên thương trường.
Điều này buộc các doanh nghiệp phải tìm mọi phương án nhằm giảm bớt chi phí, nâng
cao chất lượng của sản phẩm nếu không muốn đi đến bờ vực của sự phá sản và giải thể.
Dù muốn hay không, mỗi doanh nghiệp đều bị cuốn vào sự vận động của môi trường
kinh doanh. Do vậy, để không bị cuốn trôi thì nhất định các doanh nghiệp phải nâng
cao hiệu quả kinh tế của sản xuất kinh doanh.
Bên cạnh đó, mối quan hệ cung – cầu trên thị trường cũng có ảnh hưởng không
nhỏ đối với cả đầu vào và đầu ra của quá trình sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp,
mà cụ thể là giá cả trên thị trường. Nếu sự lên xuống của giá cả nguyên liệu đầu vào
không đồng nhất với sản phẩm bán sẽ gây lên nhiều bất lợi cho doanh nghiệp. Khi đó
thu nhập của doanh nghiệp sẽ không được đảm bảo, tương ứng với đó là giảm sút hiệu
quả sản xuất kinh doanh. Dù đây là những nhân tố khách quan nhưng doanh nghiệp
cần phải theo dõi và nghiên cứu kỹ lưỡng để có những sách lược phù hợp.
Thang Long University Library
19
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH MTV NƢỚC SẠCH HÀ ĐÔNG
2.1. Khái quát về Công ty TNHH MTV Nƣớc sạch Hà Đông
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
- Tên chính thức: Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Đông
- Tên giao dịch: HADONGWATER ONE-MEMBER LIMITED LIABILITY
COMPANY
- Tên viết tắt: Công ty Nước sạch Hà Đông
- Địa chỉ trụ sở: Số 2A Phố Nguyễn Trãi, Phường Nguyễn Trãi, Quận Hà Đông,
Hà Nội
- Số ĐKKD: 0104103457
- Mã số thuế: 0500237984
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên
- Loại hình hoạt động: Doanh nghiệp
- Điện thoại: 04.33824317 – Fax: 04.33821320
- Email: capnuoc@hadong.gov.vn
- Website: http://hadowa.vn
- Vốn liều lệ: 50.000.000.000 (Năm mươi ba tỷ đồng)
Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Đông được thành lập theo Nghị quyết số 14
ngày 25/02/1957 của Ủy ban Hành chính tỉnh Hà Đông với tiền thân là một cơ sở cấp
nước được tiếp quản sau cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi. Cơ sở sản xuất ban
đầu chỉ có một giếng khoan và hệ thống lắng lọc chậm. Công suất nhà máy những năm
1960 chỉ đạt 5000 m3
/ngày đêm.
Sau giải phóng Miền Nam, đất nước hoàn toàn thống nhất, để đáp ứng nhu cầu
phát triển xã hội trong tình hình mới, năm 1976, Nhà Máy nước Hà Đông được đầu tư
nang cấp hệ thống cấp nước với công suất thiết kế 16000 m3
/ngày đêm, đồng thời cho
xây dựng thêm một số tuyến đường ống như ϕ200 Tô Hiệu, ϕ150 Trần Đăng Ninh,
ϕ150 Cầu Đen – Văn Quán và một số tuyến ống nhỏ khác để mở rộng bán kính phục
vụ. Tuy được đầu tư mở rộng nhưng quy mô đầu tư còn hạn chế so với sự phát triển
của xã hội, nhu cầu sử dụng nước ngày càng nhiều.
Năm 1992, để phù hợp với cơ chế quản lý mới, theo Quyết định số 486/QĐ-UB
ngày 01/12/1992 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (cũ) – Nhà máy nước Hà Đông
được đổi tên thành Công ty Cấp nước Hà Đông, đồng thời triển khai dự án xây dựng
cơ sở cấp nước số 2 tại Ba La có công suất thiết kế 20000 m3
/ngày đêm.
20
Năm 2010, UBND Thành phố Hà Nội đã có quyết định số 2168/QĐ/UBND về
việc chuyển đổi Công ty Cấp nước Hà Đông thành Công ty TNHH MTV Nước sạch
Hà Đông – trực thuộc UBND Thành phố với quy mô gồm 16 đơn vị, phòng, ban trực
thuộc, trong đó: 7 phòng, ban và 9 xí nghiệp trực thuộc với nhiệm vụ chính là cung
cấp nước sạch cho dân cư và các cơ quan đoàn thể nằm phía Tây thành phố.
Từ năm 2010 đến nay, trước nhu cầu sử dụng nước sạch của nhân dân, công ty đã
và đang có kế hoạch phát triển các phường mới thành lập như Biên Giang, Yên Nghĩa,
Đồng Mai và mở rộng vùng cấp nước tới các huyện như Đan Phượng, Phú Xuyên,
Thanh Oai, Hoài Đức,…
Với dự án “Xây dựng trạm cấp nước số 3 và hệ thống truyền dẫn tiếp nhận nguồn
nước sông Đà” đã được UBND thành phố duyệt – sau khi dự án hoàn thành năm 2011,
công suất cấp nước toàn công ty đạt 75000 m3
– 80000 m3
/ngày đêm đảm bảo cấp đủ
nước sinh hoạt cho nhân dân và các cơ quan trên địa bàn quận Hà Đông.
Đến năm 2013, với năng lực lãnh đạo của Ban Giám đốc và sự đoàn kết nhất trí
của người lao động trong công ty, đã tạo ra sự phát triển mạnh về quy mô, phạm vi và
năng lực thiết bị cụ thể như sau:
Năm 2004, tại Quyết định số 261/QĐ-UB ngày 12/3/2004 của UBND tỉnh Hà
Tây (cũ) đã phê duyệt dự án “Cải tạo hệ thống cấp nước, chống thất thoát và nâng cao
năng lực dịch vụ cấp nước Thị xã Hà Đông” sử dụng nguồn vốn vay ODA (từ Cộng
hòa Pháp). Năm 2009, dự án đã hoàn thành và đưa vào sử dụng với tổng công suất tối
đa của công ty đạt 45000 m3
/ngày đêm.
Ngoài ra, từ năm 2005, Công ty đã được UBND tỉnh Hà Tây cũ giao làm chủ đầu
tư các dự án cấp nước đô thị cho các thị trấn, thị tứ thuộc 8 huyện: Thường Tín, Phú
Xuyên, Thanh Oai, Chương Mỹ, Ứng Hòa, Mỹ Đức, Đan Phượng, Hoài Đức tại văn
bản số 3418/UBND-NV ngày 30/08/2005 và đăng ký với Bộ Xây dựng và Ngân hàng
Thế giới (WB) được sử dụng nguồn vốn vay trong chương trình: Dự án phát triển cấp
nước Việt Nam (tuyến cạnh tranh giai đoạn 2) do WB tài trợ từ năm 2005 – 2012 và đã
được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại quyết định số 2632/QĐ-UB ngày
01/06/2009 thực hiện cấp nước cho 3 thị trấn: Trôi (Hoài Đức), Phú Minh (Phú
Xuyên), Tân Hội (Đan Phượng) thực hiện giai đoạn 1 từ năm 2009 – 2010.
Do nhu cầu phát triển của Quận Hà Đông và các khu vực lân cận, Công ty đã chủ
động tiếp nhận nguồn nước sông Đà từ tháng 6/2010 trên đường Nguyễn Trãi với công
suất tối đa 35000 m3/
ngày đêm.
Hiện nay, công ty đang triển khai xây dựng Trạm cấp nước số 3 tại phường
Dương Nội, quận Hà Đông – lấy nguồn nước trực tiếp từ nhà máy nước Sông Đà với
Thang Long University Library
21
công suất 40000 m3
/ngày đêm. Giai đoạn 1 hoàn thành vào tháng 9/2011 với công suất
25000 m3
/ngày đêm, hoàn thành toàn bộ vào quý IV/2014.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Đông
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức công ty
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức công ty
(Nguồn: Phòng Tổ chức Hành chính)
2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
- Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc
Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của
công ty.
Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty.
Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty.
Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty.
Chủ tịch kiêm Tổng Giám Đốc Công Ty
Phó Tổng Giám
đốc phụ trách kinh
Phó Tổng Giám
Đốc phụ trách kỹ
Kiểm soát
viên
Phòng Kế hoạch
sản xuất
Các xí nghiệp sản
xuất nước địa
phương
Xí nghiệp SX
nước tinh khiết
và đá viên tinh
khiết
Ban Thanh tra
Phòng dịch vụ
khách hàng
Xí nghiệp Kinh
doanh
Xí nghiệp Thu
ngân
Phòng Kỹ thuật
dự án
Xí nghiệp Thi
công Xây lắp
Xí nghiệp lắp đặt
và kiểm định
đồng hồ
Xí nghiệp Quản
lý mạng lưới cấp
nước Hà Đông
Phòng Tổ
chức hành
chính
Phòng Tài vụ
Kế toán
Bộ phận tổng
hợp
Phó đốc phụ trách
sản xuất Tổng Giám
22
Ký kết hợp đồng nhân danh công ty.
Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty.
Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh
Tuyển dụng lao động.
- Phó Tổng giám đốc phụ trách sản xuất
Là người giúp việc cho Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch kiêm Tổng
Giám đốc về công việc sản xuất của công ty, chủ động giải quyết những công việc đã
được Giám đốc uỷ quyền và phân công theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước và
điều lệ của công ty.
- Phó Tổng Giám đốc phụ trách kinh doanh
Là người giúp việc và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch kiêm Tổng giám đóc về
công việc kinh doanh của công ty, chủ động giải quyết những công việc đã được Giám
Đốc ủy quyền và phân công theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước và điều lệ của
công ty.
- Phó Tổng Giám đốc phụ trách kỹ thuật dự án
Là người giúp việc và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc về
công việc giám sát, quản lý thi công dự án do công ty thực hiện, chủ động giải quyết
những công việc đã được Tổng giám đốc ủy quyền và phân công theo đúng chế độ,
chính sách của Nhà nước và điều lệ công ty.
- Phòng kế hoạch sản xuất
Hoạch định chiến lược phát triển sản xuất dài hạn, trung hạn và kế hoạch
sản xuất kinh doanh hàng năm, bảo đảm công ty phát triển ổn định.
Quản lý, chỉ huy công tác kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm đảm bảo
công ty luôn hoàn thành nhiệm vụ sản xuất nước sạch theo chỉ tiêu, đảm
bảo chất lượng.
- Phòng dịch vụ khách hàng
Tiếp nhận điện thoại, giải đáp thắc mắc của khách hàng.
- Phòng kỹ thuật dự án
Lập hồ sơ công trình, dự án, kiểm soát và giám sát thi công.
Quản lý kỹ thuật các công trình cấp nước và thiết bị trên địa bàn do công ty
quản lý
- Phòng Tổ chức – Hành chính
Thực hiện công tác tổng hợp, hành chính, văn thư, lưu trữ.
Thang Long University Library
23
Tiếp nhận, phân loại văn bản đi và đến, tham mưu cho ban giám đóc xử lý
các văn bản hành chính nhanh chóng, kịp thời.
Quản lý con dấu, chữ ký theo quy định.
Cấp giấy công tác, giấy giới thiệu, sao lục các văn bản con do công ty ban
hành và văn bản của cấp trên theo quy định của Tổng giám đóc.
Đề xuất các giải pháp, biện pháp và tổ chức thực hiện các chủ trương, quy
hoạch, kế hoạch phát triển thuộc lĩnh vực được phân công.
- Phòng Tài vụ - Kế toán
Tổ chức công tác kế toán, công tác thống kê và bộ máy tài chính phụ hợp
với tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty.
Tổ chức ghi chép, tính toán kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản của công ty.
Tính toán và trích nộp đủ các khoản nộp ngân sách và các khoản nộp cấp
trên. Lập đầy đủ báo cáo thống kê tài chính theo quy định.
Kiểm tra chứng từ thu, chi, bán hàng, làm các thủ tục thanh quyết toán công
trình, hạng mục công trình với khách hàng
Làm các thủ tục quyết toán nội bộ với các xí nghiệp, các đội trực thuộc
- Các xí nghiệp sản xuất nước địa phương
Sản xuất và cung cấp nước sạch cho các hộ gia đình, cơ quan, tổ chức, khu dân
cư trong quận Hà Đông và các địa phương lân cận trong địa bàn phục vụ nước sinh
hoạt như Phú Xuyên, Đan Phượng, Ứng Hòa.
- Xí nghiệp sản xuất nước địa phương
Sản xuất nước tinh khiết đóng chai và đá viên tinh khiết theo kế hoạch chỉ đạo từ
Phòng Kế hoạch sản xuất.
- Ban thanh tra
Tham mưu cho Tổng giám đốc về công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát mọi hoạt
động kinh doanh của công ty.
- Xí nghiệp kinh doanh
Phụ trách ghi số nước sinh hoạt của khách hàng.
- Xí nghiệp thu ngân
Phụ trách thu tiền nước sinh hoạt của khách hàng.
- Xí nghiệp thi công xây lắp
Thực hiện thi công lắp đặt và xây dựng hệ thống cấp thoát nước
- Xí nghiệp lắp đặt là kiểm định đồng hồ.
24
Lắp đặt và kiểm định chất lượng đồng hồ cho khách hàng.
- Xí nghiệp quản lý mạng lưới cấp nước Hà Đông
Kiểm tra hệ thống mạng lưới cấp nước, sửa chữa nếu có sự cố và điều tiết mạng
lưới khi cần thiết.
- Bộ phận tổng hợp
Phụ trách soạn thảo, phân loại công văn đi, đến, lập biên bản các cuộc họp,…
2.1.3. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH MTV Nước sạch
Hà Đông
Chức năng, nhiệm vụ của công ty:
- Khai thác, xử lý và cung cấp nước sạch.
- Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước.
- Tư vấn, giám sát thi công các công trình cấp thoát nước.
- Thiết kế, lập dự án các công trình cấp, thoát nước.
- Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp trong ngành cấp thoát nước.
- Bán buôn, bán lẻ, kinh doanh vật tư, thiết bị chuyên ngành cấp thoát nước.
- Sản xuất, kinh doanh nước tinh khiết và đá viên tinh khiết.
- Kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật.
Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Đông kinh doanh nhiều loại hình nhưng
nguồn doanh thu chủ yếu đến từ khai thác, xử lý và cung cấp nước sạch. Quy trình của
hoạt đông này như sau:
Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất chung
(Nguồn: Phòng kỹ thuật – dự án)
Sau đây là mô tả công việc thực tế:
- Bước 1: Khai thác nước ngầm: Đây là bước khởi đầu của quy trình xử lý nước,
nước được khai thác từ các giếng khoan có độ sâu trên 70m dưới dạng nước
thô, tức là nước tự nhiên chưa qua xử lý.
- Bước 2: Xử lý nước ngầm:
Nguồn nước được khai thác từ giếng khoan được bơm qua trạm bơm cấp I
(giếng), sau đó được đưa lên khu xử lý giàn mưa (tháp làm thoáng). Do
Khai thác nước
ngầm
Xử lý nước ngầm
Cung cấp nước
đến khách hàng
Thang Long University Library
25
trong nguồn nước ngầm thường chứa các ion Fe2
, Ca2
,… nên cần phải khử
các ion này bằng cách tạo thành các chất kết tủa, sau đó lắng, lọc để có
được nguồn nước đảm bảo tiêu chuẩn sinh hoạt của Bộ Y tế.
Tại giàn mưa (tháp làm thoáng), nước được chia thành những tia nhỏ do va
đập vào các sàn đập, tại đây nước được tiếp xúc với không khí tự nhiên, khi
đó xảy ra hiện tượng oxy hóa sắt, mangan, canxi và các chất hữu cơ (nếu
có), đồng thời giải phóng một lượng CO2 cần thiết, nhằm tăng độ pH của
nước ngầm để đẩy nhanh quá trình khử ion kim loại nặng. Sau đó được dẫn
vào bể lắng.
Tại bể lắng, sau khi nước được dẫn từ giàn mưa vào sẽ được chứa trong bể
lắng, thường là lâu hơn 60 phút để hoàn thành quá trình oxy hóa, phân hủy
sắt, mangan,… Đồng thời tại đây sẽ giữ lại cặn lơ lửng trong nước được
lắng xuống đáy bể và nước được dẫn qua bể lọc.
Nước sau khi qua bể lắng, nhờ hệ thống máng dẫn nước được đưa vào bể
lọc. Tại đây, những cặn hydroxit sắt, mangan và các cặn bẩn khác không
lắng trong bể lắng được giữ lại. Sau một thời gian lọc nhất định, bể lọc sẽ
được lọc rửa, đa phần lọc rửa bằng phương pháp gió kết hợp nước.
Trong quá trình nước từ bể lọc sang bể chứa nước, nước sẽ được tiến hành
châm Clo, tác dụng của Clo là làm chết vi khuẩn gây bệnh còn lại sau lọc
ngay trong bể chứa nước sạch. Tạo lượng clo dư trong nước để tiếp tục giết
chết các vi khuẩn xâm nhập vào mạng lưới phân phối nước sạch.
Nước từ bể lọc sẽ được dự trữ tại bể chứa, đây cũng là nơi để tăng thời gian
tiếp xúc giữa clo và nước để diệt trùng. Bể chứa sẽ chứa lượng nước để điều
hòa cấp nước trong giờ cao điểm, nước dùng cho nhà máy và chữa cháy
(nếu cần).
- Bước 3: Cung cấp nước sạch đến khách hàng: Sau khi có được nguồn nước
sạch, nước sẽ được đưa đến hệ thống mạng lưới cấp nước thông qua trạm bơm
cấp II. Tại đây các máy bơm sẽ hút sạch nước từ bể chứa, từ đó bơm ra mạng
phân phối cho người tiêu dùng theo các giờ yêu cầu dùng nước trong ngày với
áp lực cần thiết.
Công ty quản lý lượng nước tiêu dùng của khách hàng thông qua đồng hồ nước
đạt chuẩn do chính công ty lắp đặt để tính ra tiền nước. Đây là nguồn doanh thu chính
của công ty.
26
2.2. Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Nƣớc
sạch Hà Đông
2.2.1. Tình hình tài chính công ty qua Bảng cân đối kế toán
2.2.1.1. Cơ cấu và biến động của tài sản
Bảng 2.1. Cơ cấu tài sản
(Đơn vị: %)
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tổng tài sản 100 100 100
A.Tài sản ngắn hạn 14,30 10,87 10,83
I.Tiền và các khoản tương đương tiền 2,06 4,51 0,81
II.Các khoản phải thu ngắn hạn 38,72 65,61 56,78
III.Hàng tồn kho 47,90 29,87 20,82
IV.Tài sản ngắn hạn khác 11,32 - 21,59
B.Tài sản dài hạn 85,70 89,13 89,17
I.Các khoản phải thu dài hạn - - -
II.Tài sản cố định 94,99 95,22 97,06
III.Tài sản dài hạn khác 5,01 5,78 2,94
(Nguồn: Báo cáo tài chính các năm 2011, 2012, 2013)
Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Đông có tổng tài sản và tổng nguồn vốn
tương đối lớn và liên tục tăng qua các năm. Tính đến năm 2013, tổng tài sản của công
ty đã đạt đến 538.669.351.421 đồng, trong đó, tài sản ngắn hạn đạt 58.317.696.323
đồng, chiếm 10,83%, tài sản dài hạn đạt 480.351.655.098 đồng, chiếm 89,17%. thay
đổi không nhiều so với tỷ trọng tài sản hai năm trước đó. So với năm 2012, tổng tài
sản của công ty đã tăng 63,38%. Như vậy có thể thấy năm 2013, quy mô vốn của công
ty tăng với tỷ lệ khá lớn, cho thấy công ty đang mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.
a. Tài sản ngắn hạn:
Năm 2012, tài sản ngắn hạn giảm 19,82% so với năm 2011, tuy nhiên năm 2013
đã tăng 23.333.781.781 đồng tương ứng 66,70% so với tài sản ngắn hạn năm 2012, do
trong năm 2013, hầu hết các khoản mục tài sản của công ty đều tăng khá nhiều ngoại
trừ khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền giảm.
Thang Long University Library
27
- Tiền và các khoản tương đương tiền: năm 2011, tiền và các khoản tương
đương tiền do công ty nắm dữ chiếm 2,06% tỉ trọng tài sản ngắn hạn, con số
này đã tăng lên 4,51% vào năm 2012. Tuy nhiên sang đến năm 2013, khoản
mục này chỉ chiếm 0,81% tỉ trọng, giảm mạnh đến 70,15% đồng so với năm
trước đó, trong đó, tiền mặt do công ty nắm giữ 32,29% tỉ trọng. Mặc dù tiền
mặt của công ty trong năm 2013 tăng so với năm 2012 đạt 46.355.812 đồng
nhưng tiền gửi ngân hàng lại giảm mạnh từ 1.532.285.590 đồng xuống còn
319.023.247 đồng cho thấy công ty chưa thu hồi được hầu hết các khoản
tương đương tiền (tiền gửi có kỳ hạn), chiếm phần lớn tỉ trọng khoản mục tiền
và các khoản tương đương tiền là tiền gửi ngân hàng.
- Các khoản phải thu ngắn hạn: năm 2011, các khoản phải thu ngắn hạn của
công ty chỉ chiếm 38,72% tỉ trọng tài sản ngắn hạn, tuy nhiên năm 2012, con
số này tăng mạnh và lên đến 65,61% tỉ trọng. Mặc dù năm 2013, tỉ trọng các
khoản phải thu ngắn hạn có giảm so với năm 2012 tuy nhiên thực tế thì giá trị
của các khoản này tăng 44,26%, trong đó:
Trả trước cho người bán tăng 708.854.500 đồng, so với năm trước tăng
7,99% do công ty tiến hành bước đầu mở rộng sản xuất kinh doanh, việc kí
kết các đơn đặt hàng mới từ các nhà cung cấp vật tư, thiết bị chuyên ngành
cấp thoát nước tăng.
Phải thu khách hàng năm 2012 giảm 1,02% so với năm 2011, trong năm
công ty có thay đổi chính sách bán chịu, nhưng chưa thực sự hiệu quả, bởi
con số này năm 2013 đã tăng 9.154.534.403 đồng tương ứng 65,34% so với
năm 2012, cho thấy công ty đang bị khách hàng chiếm dụng một lượng vốn
tương đối lớn, làm tăng chi phí các khoản phải thu. Bao gồm các khoản
công nợ tiền nước máy phục vụ sinh hoạt, công nợ tiền lắp đặt đường nước
của khách hàng như các trường học, công ty, cơ quan,… trên địa bàn cung
cấp nước sạch. Đây là khoản nợ tương đối lớn có nguy cơ phát sinh các
khoản nợ khó đòi, đòi hỏi công ty phải có kế hoạch chủ động thu hồi, tránh
ứ đọng vốn trong khâu thanh toán trong năm 2014.
Các khoản phải thu khác: mặc dù không phát sinh vào năm 2011 nhưng
những năm sau đó, các khoản phải thu khác liên tục tăng. Năm 2013 phát
sinh lãi tài khoản ký quỹ và phần hóa đơn được xuất nhiều hơn hồ sơ quyết
toán, đẩy các khoản phải thu ngắn hạn tăng lên 296.082.856 đồng, tương
ứng với 425,30% so với năm 2012. Trong đó lãi tài khoản ký quỹ là
6.082.856 đồng và 290.000.000 đồng là phần hóa đơn được xuất nhiều hơn
hồ sơ quyết toán.
28
Bảng 2.2. Sự biến động của tài sản ngắn hạn
Đơn vị tính: Việt Nam Đồng
Năm 2011
Năm 2012 Năm 2013
Số tiền Tuyệt đối
Tƣơng
đối (%)
Số tiền Tuyệt đối
Tƣơng
đối (%)
Tài sản ngắn hạn 43.629.281.732 34.983.914.542 (8.645.367.190) (19,82) 58.317.696.323 23.333.781.781 66,70
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền
897.745.456 1.578.641.402 680.995.946 75,86 471.169.853 (1.107.471.549) (70,15)
II. Các khoản phải thu ngắn
hạn
16.894.018.532 22.954.022.631 6.060.004.099 35,87 33.113.494.390 10.159.471.759 44,26
1. Phải thu của khách hàng 7.929.339.365 14.011.131.037 6.081.791.672 76,70 23.165.665.440 9.154.534.403 65,33
2. Trả trước cho người bán 8.964.679.167 8.873.274.371 (91.040.796) (1,02) 9.582.128.871 708.854.500 7,99
3. Các khoản phải thu khác - 69.617.223 69.617.223 365.700.079 296.082.856 425,30
III. Hàng tồn kho 20.897.118.405 10.451.250.509 (10.445.867.896) (49,99) 12.139.673.365 1.688.422.856 16,16
IV. Tài sản ngắn hạn
khác
4.940.499.339 - (4.940.499.339) (100) 12.593.358.715 12.593.358.715 -
1. Chi phí trả trước ngắn
hạn
- - - - - - -
2. Thuế GTGT được khấu
trừ
- - - - 12.593.358.715 12.593.358.715 -
3. Thuế và các khoản khác
phải thu Nhà nước
4.940.499.339 - (4.940.499.339) (100) - - -
Tổng cộng tài sản 305.050.336.544 321.825.264.791 16.774.928.247 5,50 538.669.351.421 216.844.086.630 67,38
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của công ty các năm 2011, 2012, 2013)
Thang Long University Library
29
- Hàng tồn kho năm 2011 khá cao và chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu tài
sản ngắn hạn thể hiện sự tồn đọng lớn các nguyên liệu, vật liệu phục vụ sản
xuất nước sạch, nước tinh khiết và chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, tuy
nhiên năm 2012, hàng tồn kho đã giảm đến xấp xỉ 50% so với năm trước đó,
và có biến động tăng nhẹ vào năm 2013, cụ thể tăng 1.688.422.856 đồng,
tương ứng 16,16% do công ty gia tăng kí kết các đơn đặt hàng mới từ các nhà
cung cấp nhằm phục vụ lắp đặt công trình, dự án và sản xuất kinh doanh.
Trong đó, nguyên liệu, vật liệu chiếm 81,98% tỉ trọng, công cụ dụng cụ chiếm
1,63%, còn lại là chi phí kinh doanh dở dang, bao gồm chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang của dự án khu nhà ở cho cán bộ chiến sỹ cục B42, B45 – Tổng
cục V–Bộ Công an.
- Do công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Đông là cơ sở kinh doanh đang hoạt
động có doanh thu hàng năm trên một tỷ đồng, thực hiện đầy đủ chế độ kế
toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn,
chứng từ nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp hướng dẫn tại Điều 13
Thông tư 219/2013/TT-BTC nên công ty được khẩu trừ thuế giá trị gia tăng
đầu vào khi mua các máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật liệu đầu vào để mở
rộng phục vụ sản xuất kinh doanh nước tinh khiết và đá viên tinh khiết vào
năm 2013, số tiền này là 12.593.358.715 đồng.
b. Tài sản dài hạn:
Năm 2012, tài sản dài hạn của công ty có sự biến động nhẹ, tăng 9,72% so với
năm trước đó, chứng tỏ công ty đã có những bước đầu trong việc gia tăng đầu tư tài
sản cố định, phục vụ mở rộng sản xuất kinh doanh. Tài sản dài hạn của công ty tiếp tục
tăng mạnh vào năm tiếp theo, năm 2013, tài sản dài hạn của công ty tăng 67,46% so
với năm 2012, thể hiện những bước đầu tư mạnh mẽ vào máy móc, thiết bị, nhà cửa,
vật kiến trúc, và chủ yếu là phương tiện vận tải, truyền dẫn, phục vụ sản xuất nước và
đá tinh khiết.
- Tài sản cố định: qua các năm 2011, 2012 và 2013, tài sản cố định của công ty
liên tục tăng, đặc biệt năm 2013, tài sản cố định tăng 70,73% so với năm 2012.
Đây là chỉ tiêu chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu tài sản dài hạn, luôn chiếm
trên 90% và liên tục tăng qua các năm.
Tài sản cố định hữu hình năm 2012 đã có sự gia tăng rất mạnh, tăng 165,79%
so với năm 2011, mặc dù có chững lại vào năm 2013, chỉ tăng 0,19% so với
năm 2012 nhưng tài sản cố định hữu hình của công ty vẫn khá lớn. Bao
gồm nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, truyền
dẫn và các tài sản cố định khác.
30
Bảng 2.3. Sự biến động của tài sản dài hạn.
(Đơn vị: Việt Nam Đồng)
Năm 2011
Năm 2012 Năm 2013
Số tiền Tuyệt đối
Tƣơng
đối
Số tiền Tuyệt đối
Tƣơng
đối
Tài sản dài hạn 261.421.054.812 286.841.350.249 25.420.295.437 9,72 480.351.655.098 193.510.304.849 67,46
I. Các khoản phải thu
dài hạn
- - - - - - -
II. Tài sản cố định 248.322.236.496 273.129.353.539 24.807.117.043 9,99 466.304.944.731 193.175.591.192 70,73
1. Tài sản cố định hữu
hình
101.838.448.448 270.677.402.081 168.838.963.633 165,79 271.191.707.840 514.305.759 0,19
2. Tài sản cố định vô
hình
1.052.754.173 848.104.026 (204.650.147) (19,44) 718.028.219 (130.075.807) (15,34)
3. Chi phí xây dựng cơ
bản dở dang
145.431.033.875 1.603.847.432 (143.827.186.443) (98,90) 194.395.208.672 192.791.361.240 12020,56
III. Bất động sản đầu tư - - - - - - -
IV. Các khoản đầu tư
tài chính dài hạn
- - - - - - -
V. Tài sản dài hạn khác 13.098.818.316 13.711.996.710 613.178.394 4,68 14.046.710.367 334.713.657 2,44
1. Chi phí trả trước dài
hạn
13.098.818.316 13.711.996.710 613.178.394 4,68 1.046.710.367 334.713.657 2,44
Tổng cộng tài sản 305.050.336.544 321.825.264.791 16.774.928.247 5,50 538.669.351.421 216.844.086.630 67,38
(Nguồn: Báo cáo tài chính các năm 2011, 2012, 2013)
Thang Long University Library
31
Tài sản cố định vô hình từ năm 2011 đến 2013 liên tục giảm hầu hết do sự
biến động giảm giá trị còn lại của quyền sử dụng đất và các tài sản cố định
vô hình khác.
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang là chỉ tiêu có nhiều biến động nhất trong
các năm. Năm 2012, do công ty hoàn thành và bàn giao nhiều các dự án lắp
đặt, gói thầu thiết kế thi công cấp nước và nhiều các dự án khác, chi phí xây
dựng cơ bản dở dang đã giảm mạnh đến 98,90% so với năm 2011, và đã
tăng rất mạnh vào năm 2013 so với năm 2012. Chi phí này đã tăng lên đến
194.395.209.672 đồng từ con số 1.603.847.432 đồng của năm 2012, tương
ứng với 12020,55% do công ty hiện trong giai đoạn xây dựng, lắp đặt nhiều
các công trình mới, dẫn đến làm tăng chi phí xây dựng cơ bản dở dang. (Cụ
thể: chi phí Ban Quản lý dự án Mở rộng hệ thống cấp nước Hà Đông; quản
lý dự án Trạm tăng áp Hoài Đức; dự án lắp đặt đồng hồ cấp 2 chống thất
thoát; lắp đặt tuyến ống truyền dẫn D300 của gói thầu số 10 dự án mở rộng;
đo đạc cắm mốc giới; xây dựng trạm cấp nước số 3; lắp đặt tuyến ống
truyền dẫn D500 gói thầu số 11 dự án mở rộng; lắp đặt đồng hồ; tuyến ống
dịch vụ gói số 5, gói số 8 của dự án mở rộng Hoài Đức; chi phí đền bù hoa
màu trạm cấp nước Phú Xuyên; xây dựng Tháp cao tải Đại Đồng, Phú
Xuyên; xây dựng nhà làm việc tại xí nghiệp Đan Phượng).
- Tài sản dài hạn khác chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong cơ cấu tài sản dài hạn của
doanh nghiệp, luôn dưới 10% và chủ yếu từ chi phí trả trước dài hạn phát sinh.
Năm 2011, các khoản chi phí này tăng nhẹ 4,68% so với năm 2011 và năm
2013 tiếp tục tăng 334.713.657 đồng tương ứng với 2,44% so với năm 2012,
do các loại chi phí phát sinh phục vụ xây lắp dự án (chênh lệch tỷ giá cuối kỳ
của khoản vay dài hạn, và chi phí đường ống, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí
in hóa đơn, chi phí thẩm định dự án, chi phí thiết kế địa hình, giá trị còn lại
của tài sản cố định có nguyên giá không đủ điều kiện ghi nhận là tài sản cố
định được phân loại lại tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của
Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định).
Như vậy, qua các năm hoạt động, tổng tài sản công ty liên tục gia tăng phục vụ
công tác sản xuất kinh doanh, trong năm 2013, tổng tài sản của công ty đã tăng
216.844.086.630 đồng, tương ứng 67,38% so với năm 2012. Sự biến động của tài sản
ngắn hạn và tài sản dài hạn đã làm thay đổi một phần cơ cấu tài sản của công ty. Tuy
nhiên, công ty vẫn duy trì được một cơ cấu tài sản tương đối ổn định với tài sản dài
hạn chiếm tỉ trọng tương đối lớn (trên 80%), tài sản ngắn hạn chiếm tỉ trọng nhỏ (trên
32
10%). Điều này thích hợp với một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh nước sạch
đang không ngừng mở rộng, phát triển như Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Đông.
2.2.1.2. Sự biến động của nguồn vốn.
Bảng 2.4. Cơ cấu nguồn vốn
(Đơn vị: %)
Nguồn vốn
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
100 100 100
A.Nợ phải trả 50,14 35,11 61,20
I.Nợ ngắn hạn 69,02 39,31 64,43
1.Vay và nợ ngắn hạn 0 0,29 3,04
2.Phải trả người bán 83,39 76,31 66,15
3.Người mua trả tiền trước 10,86 6,88 1,44
4.Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước 0,71 2,85 0,54
5.Phải trả người lao động 3,90 8,83 3,20
6.Chi phí phải trả 0 0 24,17
7.Các khoản phải trả phải nộp khác 0,56 3,81 1,34
8.Quỹ khen thưởng, phúc lợi 0,57 1,03 0,12
II.Nợ dài hạn 30,98 60,69 35,57
1.Vay và nợ dài hạn 99,53 100 100
2.Dự phòng trợ cấp mất việc làm 0,47 0 0
B.Vốn chủ sở hữu 49,86 64,89 38,80
I.Vốn chủ sở hữu 100 100 100
1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 34,87 99,48 99,39
2.Quỹ đầu tư phát triển 0,03 0,02 0,26
4.Quỹ dự phòng tài chính 0,33 0,24 0
5.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 0,01 0,01 0,01
6.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 0 0,25 0
7.Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 66,72 0,25 0,34
(Nguồn: Báo cáo tài chính các năm 2011, 2012, 2013)
Thang Long University Library
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạch hà đông
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạch hà đông
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạch hà đông
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạch hà đông
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạch hà đông
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạch hà đông
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạch hà đông
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạch hà đông
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạch hà đông
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạch hà đông
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạch hà đông
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạch hà đông
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạch hà đông
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạch hà đông
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạch hà đông
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạch hà đông
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạch hà đông
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạch hà đông
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạch hà đông
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạch hà đông
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạch hà đông
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạch hà đông
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạch hà đông
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạch hà đông
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạch hà đông
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạch hà đông
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạch hà đông
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạch hà đông
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạch hà đông
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạch hà đông
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạch hà đông

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...
Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...
Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...Man_Ebook
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...nataliej4
 
Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại ngân hàng, HAY
Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại ngân hàng, HAYLuận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại ngân hàng, HAY
Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại ngân hàng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Chuyên đề tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả HUY ĐỘNG VỐN tại ngân hàng [Bình luận ...
Chuyên đề tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả HUY ĐỘNG VỐN tại ngân hàng [Bình luận ...Chuyên đề tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả HUY ĐỘNG VỐN tại ngân hàng [Bình luận ...
Chuyên đề tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả HUY ĐỘNG VỐN tại ngân hàng [Bình luận ...Nam Hương
 
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank chi nhánh an phú từ tháng...
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank   chi nhánh an phú từ tháng...Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank   chi nhánh an phú từ tháng...
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank chi nhánh an phú từ tháng...Thu Vien Luan Van
 
Cẩm nang tín dung Vietcombank
Cẩm nang tín dung VietcombankCẩm nang tín dung Vietcombank
Cẩm nang tín dung Vietcombankdissapointed
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

La actualidad más candente (20)

Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng Vietcombank
 
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOTLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
 
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Phát triển HD bank, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Phát triển HD bank, 9 ĐIỂMBáo cáo thực tập tại Ngân hàng Phát triển HD bank, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng Phát triển HD bank, 9 ĐIỂM
 
Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...
Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...
Hiệu Quả Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Đầu Tư V...
 
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đLuận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...
 
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thƣơng mại cổ phần tiên ph...
 
Yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên ngân hàng
Yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên ngân hàng Yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên ngân hàng
Yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của nhân viên ngân hàng
 
Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại ngân hàng, HAY
Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại ngân hàng, HAYLuận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại ngân hàng, HAY
Luận văn: Nâng cao sự hài lòng của khách hàng tại ngân hàng, HAY
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
 
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần, RẤT HAY
Đề tài  huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần, RẤT HAYĐề tài  huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần, RẤT HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần, RẤT HAY
 
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại AgribankKhóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
 
Chuyên đề tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả HUY ĐỘNG VỐN tại ngân hàng [Bình luận ...
Chuyên đề tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả HUY ĐỘNG VỐN tại ngân hàng [Bình luận ...Chuyên đề tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả HUY ĐỘNG VỐN tại ngân hàng [Bình luận ...
Chuyên đề tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả HUY ĐỘNG VỐN tại ngân hàng [Bình luận ...
 
Đề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HOTĐề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Agribank, HOT
 
Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Xây Dựng.docx
Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Xây Dựng.docxBáo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Xây Dựng.docx
Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Xây Dựng.docx
 
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
 
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank chi nhánh an phú từ tháng...
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank   chi nhánh an phú từ tháng...Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank   chi nhánh an phú từ tháng...
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank chi nhánh an phú từ tháng...
 
Luận văn: Hoàn thiện chính sách marketing tại Ngân hàng BIDV
Luận văn: Hoàn thiện chính sách marketing tại Ngân hàng BIDVLuận văn: Hoàn thiện chính sách marketing tại Ngân hàng BIDV
Luận văn: Hoàn thiện chính sách marketing tại Ngân hàng BIDV
 
Cẩm nang tín dung Vietcombank
Cẩm nang tín dung VietcombankCẩm nang tín dung Vietcombank
Cẩm nang tín dung Vietcombank
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát...
 

Similar a Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạch hà đông

Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinh
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinhNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinh
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đàCác giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đàThu Vien Luan Van
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar a Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạch hà đông (20)

Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinh
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinhNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinh
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh quốc tế khánh sinh
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tếĐề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Quốc tế
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
 
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty cổ phần dragon, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dungPhân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dungPhân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
 
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩmGiải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
Giải pháp nhằm nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty thực phẩm
 
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ĐIỂM 8, HOTĐề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh, ĐIỂM 8, HOT
 
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
 
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đàCác giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
 
Đề tài hiệu quả kinh doanh tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả kinh doanh tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài hiệu quả kinh doanh tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả kinh doanh tại công ty thương mại, ĐIỂM CAO, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Tuyền Hương
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Tuyền HươngĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Tuyền Hương
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty Tuyền Hương
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
 
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
Đề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAYĐề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
 

Más de https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Más de https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Último

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiTruongThiDiemQuynhQP
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...PhcTrn274398
 

Último (20)

Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mạiNhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
Nhóm 10-Xác suất và thống kê toán-đại học thương mại
 
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
TỔNG HỢP 30 ĐỀ THI CHỌN HSG CÁC TRƯỜNG THPT CHUYÊN VÙNG DUYÊN HẢI & ĐỒNG BẰNG...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN GIÀNH ĐỘC LẬP HOÀN TOÀN, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯ...
 

Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạch hà đông

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN NƢỚC SẠCH HÀ ĐÔNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM THỊ DIỆU THÚY MÃ SINH VIÊN : A18103 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI - 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN NƢỚC SẠCH HÀ ĐÔNG Giáo viên hƣớng dẫn : PGS.TS Lƣu Thị Hƣơng Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Diệu Thúy Mã sinh viên : A18103 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI - 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, em xin trân trọng cảm ơn các thầy, cô giáo trường Đại học Thăng Long đã trang bị cho em những kiến thức nền tảng nhất định để em có thể hoàn thành khóa luận của mình. Và đặc biệt, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Lưu Thị Hương, cô giáo đã hướng dẫn khóa luận của em, đã ủng hộ, động viên và tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành khóa luận này. Em xin trân trọng cảm ơn chị Hồ Mỹ Hằng – nhân viên phòng Tài vụ Kế toán Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Đông đã giúp đỡ em về chuyên môn trong quá trình làm khóa luận này. Do những hạn chế về thời gian, về kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tế của bản thân nên khóa luận không tránh khỏi có những thiếu sót và hạn chế. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ các thầy cô. Qua đây, con xin gửi lời biết ơn tới gia đình đã luôn động viên, tạo điều kiện để con có thể hoàn thành khóa luận này. Cuối cùng, em xin kính chúc các thầy cô luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công trong sự nghiệp và hạnh phúc trong cuộc sống. Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2014 Sinh viên Phạm Thị Diệu Thúy
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép từ các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Phạm Thị Diệu Thúy Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH..1 1.1. Các hoạt động cơ bản của Doanh nghiệp.......................................................1 1.2. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .........................................1 1.2.1. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh.....................................................1 1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh .........................................4 1.3. Nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh..............................13 1.3.1. Nhân tố chủ quan.......................................................................................13 1.3.2. Nhân tố khách quan ...................................................................................16 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV NƢỚC SẠCH HÀ ĐÔNG ................................................19 2.1. Khái quát về Công ty TNHH MTV Nƣớc sạch Hà Đông ...........................19 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển................................................................19 2.1.2. Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Đông.......................21 2.1.3. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Đông.....................................................................................................24 2.2. Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Nƣớc sạch Hà Đông ..................................................................................................26 2.2.1. Tình hình tài chính công ty qua Bảng cân đối kế toán..............................26 2.2.2. Tình hình tài chính công ty qua Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ..37 2.3. Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh......................................................43 2.3.1. Khả năng thanh toán..................................................................................43 2.3.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ...........................................................................44 2.3.3. Hiệu quả sử dụng nguồn vốn .....................................................................49 2.3.4. Hiệu quả sử dụng chi phí...........................................................................49 2.4. Đánh giá thực trạng sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Nƣớc sạch Hà Đông ..................................................................................................50 2.4.1. Kết quả đạt được........................................................................................50 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân............................................................................51 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV NƢỚC SẠCH HÀ ĐÔNG........................................55 3.1. Định hƣớng phát triển sản xuất kinh doanh................................................55 3.1.1. Định hướng phát triển chung.....................................................................55
  • 6. 3.1.2. Định hướng phát triển sản xuất kinh doanh..............................................55 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Nƣớc sạch Hà Đông..............................................................................56 3.2.1. Thay đổi cơ cấu vốn...................................................................................56 3.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động ............................................57 3.2.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định...............................................58 3.2.4. Tăng cường công tác quản lý chi phí ........................................................58 3.2.5. Tìm kiếm thị trường, đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nước tinh khiết và đá tinh khiết.....................................................................................................59 3.2.6. Các giải pháp khác ....................................................................................59 3.3. Kiến nghị với Nhà nƣớc .................................................................................60 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Viết đầy đủ EBIT Lợi nhuận trước thuế và lãi vay GTGT Giá trị gia tăng HTK Hàng tồn kho ODA Hỗ trợ phát triển chính thức ROA Tỷ suất sinh lời của tài sản ROE Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn UBND Ủy ban nhân dân WB Ngân hàng Thế giới
  • 8. DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức công ty................................................................................21 Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất chung .............................................................................24 Bảng 2.1. Cơ cấu tài sản................................................................................................26 Bảng 2.2. Sự biến động của tài sản ngắn hạn................................................................28 Bảng 2.3. Sự biến động của tài sản dài hạn...................................................................30 Bảng 2.4. Cơ cấu nguồn vốn .........................................................................................32 Bảng 2.5. Sự biến động của nguồn vốn.........................................................................35 Bảng 2.6. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh........................................................41 Bảng 2.7. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán...................................................43 Bảng 2.8. Hiệu quả sử dụng tài sản...............................................................................44 Bảng 2.9. Kết quả sử dụng tài sản ngắn hạn .................................................................45 Bảng 2.10. Phân tích tốc độ luân chuyển hàng tồn kho ................................................46 Bảng 2.11. Phân tích khả năng sinh lời của tài sản dài hạn ..........................................48 Bảng 2.12. Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu............................................................49 Bảng 2.13. Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí .............................................................50 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU Kết thúc năm 2013, nền kinh tế Việt Nam có nhiều điểm sáng với dấu hiệu phục hồi đối với một số lĩnh vực. Tuy nhiên, nền kinh tế vẫn chưa thể thoát ra khỏi giai đoạn trì trệ sau cuộc đại suy thoái vào năm 2008. Điều này được thể hiện khá rõ thông qua các con số thống kê kinh tế năm 2013. Ước tính năm 2013, tổng số doanh nghiệp đăng ký thành lập mới là 76.955 doanh nghiệp, tăng 10,1% so với năm 2012 với tổng vốn đăng ký là 398,7 nghìn tỉ đồng, giảm 14,7%. Số doanh nghiệp gặp khó khăn phải giải thể hoặc ngừng hoạt động năm 2013 là 60.737 doanh nghiệp, tăng 11,9% so với năm trước đó, trong đó số doanh nghiệp đã giải thể là 9.818 doanh nghiệp, tăng 35,7%; số doanh nghiệp ngừng hoạt động nhưng không đăng ký là 40116 doanh nghiệp, tăng 8,6%. Những con số trên đã cho thấy năm 2013 là một năm đầy khó khăn đối với các doanh nghiệp nói chung, đa số các doanh nghiệp hoạt động cầm chừng để duy trì quy mô sản xuất kinh doanh. Năm 2014 chắc chắn vẫn sẽ là một năm khó khăn đối với các doanh nghiệp, cho dù mức độ khó khăn có thể giảm bớt so với những năm trước. Cuộc khủng hoảng kinh tế vừa qua đã mang đến những tác động không nhỏ đối với toàn bộ nền kinh tế, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp, nhưng đây cũng là cơ hội và thách thức để các doanh nghiệp có thể tận dụng tất cả các nguồn lực của mình để tái cấu trúc doanh nghiệp, đi lên trong cơn khủng hoảng này. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là cách tốt nhất để doanh nghiệp có thể nâng cao năng lực cạnh tranh của chính mình. Để duy trì tồn tại và phát triển doanh nghiệp thì điều kiện tiên quyết đối với các doanh nghiệp đó chính là phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, kinh doanh có hiệu quả. Xuất phát từ nhận thức này, em đã chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên Nước sạch Hà Đông” làm đề tài cho luận văn tốt nghiệp của mình với hy vọng hiểu rõ hơn về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp để trau dồi kiến thức phục vụ công tác sau này. I. Mục đích nghiên cứu Khóa luận này nhằm nghiên cứu những vấn đề cơ bản về nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Đông, đánh giá kết quả đạt được, những hạn chế và nguyên nhân trong công tác sản xuất kinh doanh, từ đó đưa ra những giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Đông. II. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Đông.
  • 10. Phạm vi nghiên cứu: Khảo sát hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Đông trong ba năm 2011, 2012 và 2013, từ đó, đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Đông. III. Phƣơng pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng phương pháp phân tích diễn giải, phân tích tổng hợp và các bảng biểu minh họa để tổng hợp thực tiễn nhằm đưa ra các giải pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Đông. IV. Kết cấu khóa luận Ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dung khóa luận gồm 3 chương: - Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn. - Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Nƣớc sạch Hà Đông. - Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Nƣớc sạch Hà Đông. Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH 1.1. Các hoạt động cơ bản của Doanh nghiệp Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Như vậy, Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có các đặc điểm: - Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là một tổ chức hoặc một cá nhân. - Chủ sở hữu công ty có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác. - Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được quyền phát hành cổ phiếu. - Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. - Khác với các loại công ty khác, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được giảm vốn điều lệ mà chỉ có quyền tăng vốn. 1.2. Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh 1.2.1.1. Khái niệm hiệu quả sản xuất kinh doanh Đối với tất cả các doanh nghiệp, các đơn vị sản xuất kinh doanh hoạt động trong nền kinh tế, với các cơ chế quản lý khác nhau thì có các nhiệm vụ mục tiêu hoạt động khác nhau. Ngay trong mỗi giai đoạn phát triển của doanh nghiệp cũng có các mục tiêu khác nhau. Nhưng có thể nói rằng trong cơ chế thị trường ở nước ta hiện nay, mọi doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh đều có mục tiêu bao trùm lâu dài là tối đa hóa lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu này mọi doanh nghiệp phải xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh và phát triển doanh nghiệp thích ứng với các biến động của thị trường, phải thực hiện việc xây dựng các kế hoạch kinh doanh, các phương án kinh doanh, phải kế hoạch hóa các hoạt động của doanh nghiệp và đồng thời phải tổ chức thực hiện chúng một cách có hiệu quả. Trong quá trình tổ chức xây dựng các hoạt động quản trị trên, doanh nghiệp phải luôn kiểm tra, đánh giá tính hiệu quả của chúng. Muốn kiểm tra đánh giá các hoạt động sản xuất kinh doanh chung của toàn doanh nghiệp cũng như từng lĩnh vực, từng bộ phận bên trong doanh nghiệp thì doanh nghiệp không thể không thực hiện việc tính
  • 12. 2 hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh đó. Vậy thì hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh (hiệu quả sản xuất kinh doanh) là gì? Để hiểu được phạm trù hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh thì trước tiên phải tìm hiểu hiệu quả kinh tế nói chung là gì. Từ trước đến nay có rất nhiều tác giả đưa ra các quan điểm khác nhau về hiệu quả sản xuất: - Theo P. Samerelson và W. Nordhaus: hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng săn lượng một loạt hàng hóa mà không cắt giảm một loạt sản lượng hàng hóa khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên giới hạn khả năng sản xuất của nó. Thực chất quan điểm này đã đề cập đến khía cạnh phân bổ có hiệu quả các nguồn lực của nền sản xuất xã hội. Việc phân bổ và sử dụng các nguồn lực sản xuất trên đường giới hạn khả năng sản xuất sẽ làm cho nên kinh tế có hiệu quả cao. Có thể nói mức hiệu qủa ở đây mà tác giả đưa ra là cao nhất, lý tưởng và không thể có mức hiệu quả nào cao hơn nữa. - Có một số tác giả lại cho rằng hiệu quả kinh tế được xác định bởi quan hệ tỷ lệ giữa sự tăng lên của hai đại lượng kết quả và chi phí. Các quan điểm này mới chỉ đề cập đến hiệu quả của phần tăng lên chứ không phải của toàn bộ phần tham gia vào quy trình kinh tế. - Một số quan điểm lại cho rằng hiệu quả kinh tế được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó. Điển hình cho quan điểm này là tác giả Manfred Kuhn, theo ông: tính hiệu quả được xác định bằng cách lấy kết quả tính theo đơn vị giá chia cho chi phí kinh doanh. Đây là quan điểm được nhiều nhà kinh tế và quản trị kinh doanh áp dụng vào tính hiệu quả kinh tế của các quá trình kinh tế. - Hai tác giả Whohe và Doring lại đưa ra hai khái niệm về hiệu quả kinh tế. Đó là hiệu quả kinh tế tính bằng đơn vị hiện vật và hiệu quả kinh tế tính bằng đơn vị giá trị. Theo hai ông thì hai khái niệm này hoàn toàn khác nhau: mối quan hệ tỷ lệ giữa sản lượng tính theo đơn vị hiện vật (chiếc, kg,…) và lượng các nhân tố đầu vào (giờ lao động, đơn vị thiết bị, nguyên vật liệu,…) được gọi là tính hiệu quả có tính chất kỹ thuật hay hiện vật. Mối quan hệ tỷ lê giữa chi phí kinh doanh phải chỉ ra trong điều kiện thuận lợi nhất và chi phí kinh doanh thực tế phải chi ra được gọi là tính hiệu quả xét về mặt giá trị. Để xác định tính hiệu quả về mặt giá trị người ta còn hình thành tỷ lệ giữa sản lượng tính bằng tiền và các nhân tố đầu vào tính bằng tiền. Khái niệm hiệu quả kinh tế tính bằng đơn vị hiện vật của hai ông chính là năng suất lao động, máy móc thiết bị và hiệu suất tiêu hao vật tư, còn hiệu quả tính bằng giá trị là hiệu quả của hoạt động quản trị chi phí. Thang Long University Library
  • 13. 3 - Một số khái niệm được nhiều nhà kinh tế trong và ngoài nước quan tâm chú ý và sử dụng phổ biến đó là: hiệu quả kinh tế của một số hiện tượng (hoặc một quá trình) kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu đã xác định. Đây là khái niệm tương đối đầy đủ phản ánh được tính hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh. Từ các quan điểm về hiệu quả kinh tế thì có thể đưa ra khái niệm về hiệu quả kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh (hay hiệu quả sản xuất kinh doanh) của các doanh nghiệp như sau: hiệu quả sản xuất kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ sử dụng các nguồn vật lực, tài chính của doanh nghiệp để đạt hiệu quả cao nhất. 1.2.1.2. Bản chất hiệu quả sản xuất kinh doanh Hiệu quả sản xuất kinh doanh là phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất (lao động, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, tiền vốn) trong quá trình tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bản chất hiệu quả sản xuất kinh doanh là nâng cao năng suất lao động xã hội và tiết kiệm lao động sản xuất. Đây là hai mặt có mối quan hệ mật thiết của vấn đề hiệu quả kinh doanh. Chính việc khan hiếm các nguồn lực và sử dụng cũng có tính cạnh tranh nhằm thỏa mãn nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, đặt ra yêu cầu phải khai thác, tận dụng triệt để và tiết kiệm các nguồn lực. Để đạt được mục tiêu kinh doanh, các doanh nghiệp buộc phải chú trọng các điều kiện nội tại, phát huy năng lực, hiệu quả của các yếu tố sản xuất và tiết kiệm mọi chi phí. Về mặt định lượng: Hiệu quả kinh tế của việc thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội biểu hiện trong mối tương quan giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra. Xét về tổng lượng thì hiệu quả thu được khi kết quả kinh tế đạt được lớn hơn chi phí, sự chênh lệch này càng lớn thì hiệu quả ngày càng cao, sự chênh lệch này nhỏ thì hiệu quả đạt được càng nhỏ. Về mặt định tính: Hiệu quả kinh tế thu được là mức độ phản ánh sự nỗ lực của mỗi khâu, mỗi cấp trong hệ thống kinh tế, phản ánh trình độ năng lực quản lý kinh tế và giải quyết những yêu cầu và mục tiêu chính trị, xã hội. Vì vậy, yêu cầu nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là phải đạt được kết quả tối đa với chi phí tối thiểu, hay đạt kết quả tối đa với chi phí nhất định. Chi phí ở đây được hiểu theo nghĩa rộng là chi phí tạo ra nguồn lực và chi phí sử dụng nguồn lực, đồng thời phải bao gồm cả chi phí cơ hội.
  • 14. 4 1.2.1.3. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh Xu thế toàn cầu hóa đã làm cho sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt và quyết liệt hơn. Trong một môi trường cạnh tranh gay gắt như vậy, mọi doanh nghiệp đều có mục tiêu xuyên suốt đó chính là tối đa hóa lợi nhuận ròng. Muốn tồn tại và phát triển được trong môi trường cạnh tranh như vậy, doanh nghiệp phải tạo ra được lợi thế cạnh tranh cho chính những sản phẩm, dịch vụ của mình, đó là sự khác biệt hóa, chất lượng, giá thành,… Để tạo ra được lợi thế cạnh tranh về giá, bắt buộc các doanh nghiệp phải sử dụng nguồn lực của mình hiệu quả hơn so với các doanh nghiệp khác. Chỉ nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh mới có thể giúp cho doanh nghiệp đứng vững được trong nền kinh tế cơ chế thị trường này. Trong khi các nguồn lực sản xuất ngày càng khan hiếm, càng ngày nhu cầu về các nguồn lực sản xuất vào sản xuất để đáp ứng nhu cầu của thị trường ngày càng tăng cao. Trong khi các nguồn lực này càng cạn kiệt thì nhu cầu thị trường ngày càng đa dạng và tăng cao không ngừng. Điều này yêu cầu các doanh nghiệp phải trả lời đúng các câu hỏi: Sản xuất cái gì? Sản xuất như thế nào? Sản xuất cho ai? Việc trả lời không đúng các câu hỏi trên sẽ đẩy các doanh nghiệp bị rơi vào tình trạng lãng phí nguồn lực hoặc không có nguồn lực để sản xuất, dẫn đến không có lợi nhuận, tức là kinh doanh không hiệu quả. Điều này sẽ làm cho các doanh nghiệp biến mất trên thị trường. Hiệu quả sản xuất kinh doanh cao là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu tương đối phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực của doanh nghiệp. Hiệu quả sản xuất kinh doanh càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng rất tốt các nguồn lực của mình. Vì vậy, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là yêu cầu khách quan để doanh nghiệp có thể thực hiện được mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận ròng, tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh gay gắt này. 1.2.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh Các hệ số tài chính được coi là các biểu hiện đặc trung nhất về tình hình tài chính của doanh nghiệp trong một thời kì nhất định. Mỗi doanh nghiệp khác nhau tại một thời điểm khác nhau sẽ sử dụng các hệ số tài chính khác nhau để lột tả một cách rõ nét và cụ thể về thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Do đó, việc phân tích các hệ số tài chính là một nội dung quan trọng trong quá trình phân tích tài chính doanh nghiệp. 1.2.2.1. Hệ số khả năng thanh toán - Hệ số khả năng thanh toán hiện thời (hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn) Công thức: Hệ số thanh toán hiện thời = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Thang Long University Library
  • 15. 5 Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để trang trải các khoản nợ ngắn hạn. Vì thế, hệ số này cũng thể hiện mức độ đảm bảo thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Thông thường, khi hệ số này thấp (nhỏ hơn 1) thể hiện khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là yếu và cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn tiềm ẩn về mặt tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp phải trong việc thanh toán nợ. Hệ số này cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng cao trong việc sẵn sàng thanh toán các khoản nợ đến hạn. Tuy nhiên không phải hệ số này càng cao càng tốt, vì điều này sẽ phản ánh lượng tài sản lưu động tồn trữ quá lớn và bộ phận tài sản này không vận động, không sinh lời, chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp chưa cao. Tuy nhiên, hệ số này lớn hay nhỏ còn phụ thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Chẳng hạn đối với doanh nghiệp thương mại, tài sản lưu động thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản nên hệ số này tương đối cao. Do đó, khi đánh giá khả năng thanh toán nợ ngắn hạn cần phải dựa vào hệ số đặc trưng của các doanh nghiệp cùng ngành. - Hệ số khả năng thanh toán nhanh: Công thức: Hệ số thanh toán nhanh = Tài sản ngắn hạn – hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nhanh là một chỉ tiêu đánh giá chặt chẽ hơn khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Ở đây, hàng tồn kho bị loại trừ ra, bởi lẽ trong tài sản lưu động, hàng tồn kho được coi là loại tài sản có tính thanh khoản thấp. Hệ số này được xem như là thước đo phản ánh khả năng thanh toán ngay của các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Đây là chỉ tiêu được các chủ nợ ngắn hạn rất quan tâm vì thông qua chỉ tiêu này, các chủ nợ có thể đánh giá được tại thời điểm phân tích, doanh nghiệp có khả năng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn hay không. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, chỉ tiêu này chưa phản ánh một cách chính xác khả năng thanh toán của doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp có khoản phải thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản lưu động. Do đó, để đánh giá sát hơn các khả năng thanh toán của doanh nghiệp còn có án thể sử dụng hệ số khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp.
  • 16. 6 - Hệ số khả năng thanh toán tức thời Công thức: Hệ số thanh toán tức thời = Tiền + Tương đương tiền Nợ ngắn hạn Trong đó, tiền bao gồm: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển khoản. Các khoản tương đương tiền là khoản đầu tư ngắn hạn về chứng khoán, các khoản đầu tư ngắn hạn khác có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền trong thời hạn 3 tháng và không gặp rủi ro lớn. Hệ số khả năng thanh toán tức thời phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bất kỳ lúc nào, bởi vì trong nguồn trang trải các khoản nợ của doanh nghiệp hết sức linh hoạt. - Hệ số thanh toán lãi vay Lãi vay phải trả là chi phí sử dụng vốn mà doanh nghiệp có nghĩa vụ phải trả đúng hạn cho chủ nợ. Nguồn để trả lãi vay là lợi nhuận trước lãi vay và thuế. Hệ số thanh toán lãi vay phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận trước lãi vay và thuế với lãi vay phải trả. Công thức: Hệ số thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trước lãi vay và thuế Lãi vay phải trả trong kỳ Như vậy, hệ số thanh toán lãi vay phản ánh số lợi nhuận trước lãi vay và thuế mà doanh nghiệp có thể bù đắp được số tiền vay phải trả trong kỳ ở mức độ nào. Nếu hệ số này cao cho thấy doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả, mức sinh lời của đồng vốn cao đủ để đảm bảo thanh toán lãi vay đúng hạn và ngược lại. 1.2.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản a. Hiệu quả sử dụng tài sản chung: - Tỷ suất sinh lời của tài sản: thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của tài sản mà doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh, được xác định bằng công thức: Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) = Lợi nhuận sau thuế Tài sản bình quân Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ, doanh nghiệp đầu tư 1 đồng tài sản thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng Thang Long University Library
  • 17. 7 tài sản của doanh nghiệp càng tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư của chủ doanh nghiệp. - Số vòng quay tài sản: Số vòng quay tài sản = Tổng doanh thu thuần Tài sản bình quân Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ kinh doanh, tài sản quay được bao nhiêu vòng. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ các tài sản vận động nhanh, góp phần tăng doanh thu và là điều kiện nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này thấp, nghĩa là các tài sản vận động chậm, có thể hàng tồn kho, sản phẩm dở dang nhiều, làm cho doanh thu doanh nghiệp giảm. Tuy nhiên, chỉ tiêu này phụ thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh, đặc điểm cụ thể của từng doanh nghiệp. - Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần Khả năng tạo ra doanh thu thuần của tài sản là một chỉ tiêu kinh tế cơ bản để dự kiến vốn đầu tư khi doanh nghiệp muốn một mức doanh thu thuần như dự kiến, chỉ tiêu này thường được xác định: Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần = Tải sản bình quân Doanh thu thuần bán hàng Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ, doanh nghiệp thu được 1 đồng doanh thu thuần thì cần bao nhiêu đồng tài sản đầu tư, chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả sử dụng tài sản càng tốt, góp phần tiết kiệm tài sản và nâng cao doanh thu thuần trong kỳ của doanh nghiệp. - Suất hao phí của tài sản so với lợi nhuận sau thuế: Phản ánh khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của các tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng cho hoạt động kinh doanh, được xác định: Suất hao phí của tài sản so với lợi nhuận sau thuế = Tài sản bình quân Lợi nhuận sau thuế Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ doanh nghiệp thu được 1 đồng lợi nhuận sau thuế thì cần bao nhiêu đồng tài sản. Chỉ tiêu này càng thấp nghĩa là hiệu quả sử dụng các tài sản càng cao, hấp dẫn đầu tư. b. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn - Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn: Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn = Lợi nhuận sau thuế Tài sản ngắn hạn bình quân
  • 18. 8 Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp đầu tư 1 đồng tài sản ngắn hạn thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng tốt, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp. Tài sản ngắn hạn bình quân được tính theo kỳ phân tích, được xác định như sau: Tài sản ngắn hạn bình quân = TSNH đầu kỳ + TSNH cuối kỳ 2 - Số vòng quay của tài sản ngắn hạn: Số vòng quay của tài sản ngắn hạn = Doanh thu thuần Tài sản ngắn hạn bình quân Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, các tài sản ngắn hạn quay được bao nhiêu vòng, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng tốt. Hoặc cho biết 1 đồng giá trị tài sản ngắn hạn đầu tư trong kỳ thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của tài sản ngắn hạn trong kỳ, chỉ tiêu này cao thể hiện sự vận động của tài sản ngắn hạn nhanh, đó là nhân tố góp phần nâng cao lợi nhuận. - Suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với doanh thu: Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp muốn có 1 đồng doanh thu thuần trong kỳ thì cần bao nhiêu đồng giá trị tài sản ngắn hạn. Đó là căn cứ để đầu tư tài sản ngắn hạn cho phù hợp. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp càng cao. Suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với doanh thu = Giá trị tài sản ngắn hạn bình quân trong kỳ Doanh thu thuần trong kỳ - Suất hao phí của tài sản ngắn hạn so với lợi nhuận sau thuế: Suất hao phí của TSNH so với lợi nhuận = Tài sản ngắn hạn bình quân Lợi nhuận sau thuế Chỉ tiêu này cho biết để có 1 đồng lợi nhuận sau thuế thì cần bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn bình quân, chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao. Chỉ tiêu này còn là căn cứ để các doanh nghiệp xây dựng dự toán về nhu cầu tài sản ngắn hạn khi muốn có mức lợi nhuận như mong muốn. Thang Long University Library
  • 19. 9 Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn còn được xác định qua công thức: Tỷ suất sinh lời của TSNH = Số vòng quay của TSNH x Tỷ suất sinh lời của tổng doanh thu thuần Như vậy, muốn chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn cao thì cần phải có các biện pháp nâng cao số vòng quay của tài sản ngắn hạn và tỷ suất sinh lời của tổng doanh thu thuần. - Số vòng quay của hàng tồn kho: Số vòng luân chuyển của hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân Trong đó: Hàng tồn kho bình quân = HTK đầu kỳ + HTK cuối kỳ 2 Số vòng luân chuyển của hàng tồn kho cho biết vốn đầu tư cho hàng tồn kho quay được bao nhiêu vòng trong kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hàng tồn kho vận động tốt. Đó là một nhân tố góp phần tăng doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp. Công thức xác định: Thời gian 1 vòng quay của hàng tồn kho = 360 Số vòng quay hàng tồn kho Để biết được doanh nghiệp muốn có 1 đồng doanh thu thuần thì cần bao nhiêu đồng vốn đầu tư cho hàng tồn kho, ta dựa vào chỉ tiêu hệ số đảm nhiệm hàng tồn kho được xác định bằng công thức: Hệ số đảm nhiệm hàng tồn kho = Hàng tồn kho bình quân Tổng doanh thu thuần c. Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn - Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn: Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn = Lợi nhuận sau thuế Tài sản dài hạn bình quân Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng giá trị tài sản dài hạn bình quân sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của doanh nghiệp càng tốt, đó là nhân tố hấp dẫn các nhà đầu tư.
  • 20. 10 - Sức sản suất của tài sản dài hạn: Sức sản xuất của tài sản dài hạn = Doanh thu thuần Giá trị tài sản dài hạn bình quân Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ, các tài sản dài hạn tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần, chỉ tiêu này càng cao sẽ càng góp phần tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó, chỉ tiêu này thể hiện sức sản xuất của tài sản dài hạn, chứng tỏ tài sản dài hạn hoạt động tốt hay chưa tốt, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trong đó: Giá trị tài sản dài hạn bình quân trong kỳ = Giá trị TSDH đầu kỳ + Giá trị TSDH cuối kỳ 2 - Suất hao phí của tài sản dài hạn so với doanh thu: Suất hao phí của tài sản dài hạn so với doanh thu = Giá trị TSDH bình quân trong kỳ Doanh thu thuần Suất hao phí của tài sản dài hạn so với doanh thu cho biết doanh nghiệp muốn có 1 đồng doanh thu thuần trong kỳ thì cần bao nhiêu đồng giá trị tài sản dài hạn. Đây là căn cứ để đầu tư tài sản dài hạn cho phù hợp. Chỉ tiêu này còn là căn cứ để xác định nhu cầu vốn dài hạn của doanh nghiệp. - Suất hao phí của tài sản dài hạn so với lợi nhuận: Công thức xác định: Suất hao phí của tài sản dài hạn so với lợi nhuận = Giá trị TSDH bình quân Lợi nhuận sau thuế Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp muốn có 1 đồng lợi nhuận sau thuế thì cần bao nhiêu đồng giá trị tài sản dài hạn. Chỉ tiêu này càng thấp càng tốt, và đó là căn cứ để đầu tư tài sản dài hạn cho phù hợp. Đây cũng là căn cứ để xác định nhu cầu vốn dài hạn của doanh nghiệp khi muốn mức lợi nhuận như mong muốn. Tỷ suất sinh lời của tài sản cố định: Tỷ suất sinh lời của tài sản cố định = Lợi nhuận sau thuế Giá trị còn lại TSCĐ bình quân Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng giá trị TSCĐ sử dụng trong kỳ thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh nghiêp là tốt, đó là nhân tố hấp dẫn các nhà đầu tư. Thang Long University Library
  • 21. 11 - Sức sản xuất của tài sản cố định: Sức sản xuất của tài sản cố định = Doanh thu thuần Giá trị TSCĐ bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng giá trị TSCĐ đầu tư thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu. Chỉ tiêu này thể hiện sức sản xuất của TSCĐ, chỉ tiêu đạt càng cao chứng tỏ tài sản cố định hoạt động tốt, đó là nhân tố góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh. Trong đó: Giá trị TSCĐ bình quân trong kỳ = Giá trị TSCĐ đầu kỳ + Giá trị TSCĐ cuối kỳ 2 - Suất hao phí của tài sản cố định: Suất hao phí của tài sản cố định = Giá trị TSCĐ bình quân Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp muốn có 1 đồng doanh thu thuần thì cần bao nhiêu đồng giá trị tài sản cố định, đó là căn cứ để đầu tư tài sản cố định cho phù hợp nhằm đạt được doanh thu như mong muốn. 1.2.2.3. Hiệu quả sử dụng nguồn vốn - Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE): Công thức xác định: Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu này cho biết cứ 1 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra thì tạo được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao, càng biểu hiện xu hướng tích cực, giúp các nhà quản trị có thể huy động vốn mới trên thị trường tài chính để tài trợ cho sự tăng trưởng của doanh nghiệp. - Hiệu quả sử dụng vốn vay: Hiệu quả sử dụng lãi vay: Hiệu quả sử dụng lãi vay = Lợi nhuận kế toán trước thuế + Chi phí lãi vay Chi phí lãi vay Chỉ tiêu này phản ánh độ an toàn, khả năng thanh toán lãi tiền vay của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ khả năng sinh lời của vốn vay càng tốt.
  • 22. 12 Tỷ suất sinh lời của tiền vay: Tỷ suất sinh lời của tiền vay = Lợi nhuận sau thuế x 100 Tiền vay bình quân Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp sử dụng 100 đồng tiền vay phục vụ cho hoạt động kinh doanh thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận kế toán sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sinh doanh tốt, đây là nhân tố hấp dẫn nhà quản trị đưa ra quyết định vay tiền đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này cũng chứng tỏ tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp. 1.2.2.4. Hiệu quả sử dụng chi phí: - Tỷ suất sinh lời của giá vốn hàng bán: Tỷ suất sinh lời của giá vốn hàng bán = Lợi nhuận gộp về bán hàng Giá vốn hàng bán Tỷ suất sinh lời của giá vốn hàng bán cho biết trong kỳ, doanh nghiệp đầu tư 1 đồng giá vốn hàng bán thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong giá vốn hàng bán càng lớn, thể hiện các mặt hàng kinh doanh có lời nhất, do vậy doanh nghiệp càng đẩy mạnh khối lượng tiêu thụ. Chỉ tiêu này thường phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành nghề cụ thể. - Tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng: Tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh Chi phí bán hàng Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ doanh nghiệp bỏ ra 1 đồng chi phí bán hàng thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phí bán hàng càng lớn, doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí bán hàng. - Tỷ suất sinh lời của chi phí quản lý doanh nghiệp: Tỷ suất sinh lời của chi phí quản lý doanh nghiệp = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh Chi phí quản lý doanh nghiệp Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ doanh nghiệp bỏ ra 1 đồng chi phí quản lý doanh nghiệp thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phí quản lý doanh nghiệp càng lớn, doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí quản lý. Thang Long University Library
  • 23. 13 1.3. Nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh 1.3.1. Nhân tố chủ quan Mỗi biến động của một nhân tố thuộc về nội tại doanh nghiệp đều có thể ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh, làm cho mức độ hiệu quả của quá trình sản xuất của doanh nghiệp thay đổi theo cùng xu hướng của nhân tố đó. 1.3.1.1. Nguồn nhân lực Lao động là một trong những nguồn lực quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh. Đó là tổng hợp các kỹ năng, mức độ đào tạo, trình độ giáo dục có sẵn tạo cho một cá nhân có khả năng làm việc và đảm bảo năng suất lao động. Như vậy, nguồn vốn nhân lực của doanh nghiệp là lượng lao động hiện có, cùng với nó là kỹ năng, tay nghề, trình độ đào tạo, tính sáng tạo và khả năng khai thác của người lao động. Nguồn nhân lực không phải là cái sẽ có mà là cái đã có sẵn tại doanh nghiệp, thuộc sự quản lý và sử dụng của doanh nghiệp. Do đó, để đảm bảo hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp phải hết sức lưu tâm với nhân tố này. Vì nó làm chất xám, là yếu tố trực tiếp tác động lên đối tượng lao động và tạo ra sản phẩm và kết quả kinh doanh, mang tính ảnh hưởng quyết định đối với sự tồn tại và hưng thịnh của doanh nghiệp. Trong đó, trình độ tay nghề của người lao động trực tiếp ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm, do đó trình độ tay nghề của người lao động và ý thức trách nhiệm trong công việc sẽ nâng cao được năng suất lao động, đồng thời tiết kiệm và giảm được định mức tiêu hao nguyên vật liệu, góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh. Bên cạnh lực lượng lao động, trình độ tổ chức quản lý của cán bộ lãnh đạo, nghiệp vụ cũng tác động trực tiếp đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Cán bộ lãnh đạo doanh nghiệp yêu cầu phải có kiến thức, có năng lực và nhạy cảm đối với thị trường. Cần tổ chức phân công lao động hợp lý giữa các bộ phận, cá nhân trong doanh nghiệp, sử dụng đúng người, đúng việc sao cho tận dụng được năng lực, sở trường, tính sáng tạo của đội ngũ cán bộ, nhân viên, nhằm tạp ra sự thống nhất hợp lý trong tiến trình thực hiện nhiệm vụ chung của doanh nghiệp. Tuy nhiên, doanh nghiệp cũng cần áp dụng các hình thức trách nhiệm vật chất, sử dụng các đòn bẩy kinh tế thưởng phạt nghiêm minh để tạo động lực thúc đẩy người lao động nỗ lực hơn trong phạm vi trách nhiệm của mình, tạo ra được sức mạnh tổng hợp nhằm thực hiện một cách tốt nhất kế hoạch đã đề ra, từ đó đóng góp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
  • 24. 14 1.3.1.2. Công tác tổ chức quản lý Đây là nhân tố liên quan tới việc tổ chức, sắp xếp các bộ phận, đơn vị thành viên trong doanh nghiệp. Để đạt được hiệu quả kinh tế cao trong sản xuất kinh doanh thì nhất thiết yêu cầu mỗi doanh nghiệp phải có một cơ cấu tổ chức quản lý phù hợp với chức năng cũng như quy mô của doanh nghiệp trong từng thời kỳ. Qua đó nhằm phát huy tính năng động, tự chủ trong sản xuất kinh doanh và nâng cao chế độ trách nhiệm đối với nhiệm vụ được giao của từng bộ phận, từng đơn vị thành viên trong doanh nghiệp. Công tác quản lý phải đi sát với thực tế sản xuất kinh doanh, nhằm tránh tình trạng khập khiễng, thiếu nhất quán giữa kế hoạch và thực hiện. Hơn nữa, sự gọn nhẹ và tinh giảm của cơ cấu tổ chức quản lý có ảnh hưởng quyết định đến hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh. 1.3.1.3. Quản lý và sử dụng nguyên vật liệu Dự trữ nguyên vật liệu, hàng hóa quá nhiều hay quá ít đều có ảnh hưởng không tốt đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Vấn đề đăt ra là phải dự trữ một lượng nguyên liệu hợp lý sao cho quá trình sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn. Do khi thu mua hay dự trữ quá nhiều nguyên liệu, hàng hóa sẽ gây ứ đọng vốn và thủ tiêu tính năng động của vốn lưu động trong kinh doanh. Trong khi dự trữ quá ít thì không đảm bảo sự liên tục của quá trình sản xuất và thích ứng với nhu cầu của thị trường. Điều này dĩ nhiên ảnh hưởng không tốt đến quá trình sản xuất cũng như công tác tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Hơn nữa, về mặt bản chất thì nguyên vật liệu là một bộ phận của tài sản lưu động, vậy nên tính năng động và linh hoạt trong sản xuất kinh doanh là rất cao. Do vậy tính gợp lý khi sử dụng nguyên vật liệu ở đây thể hiện qua: khối lượng dự trữ phải nằm trong mức dự trữ cao nhất và thấp nhất nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất cũng như lưu thông hàng hóa được thông suốt; cơ cấu dự trữ hàng hóa phải phù hợp với cơ cấu lưu chuyển hàng hóa, tốc độ tăng của sản xuất phải gắn liền với tốc độ tăng của mức lưu chuyển hàng hóa. Ngoài ra, yêu cầu về tiết kiệm chi phí nguyên liệu trong sản xuất kinh doanh cũng cần được đặt ra đối với mỗi doanh nghiệp, qua đó nhằm giảm bớt chi phí trong giá thành sản phẩm. Như vậy, việc tiết kiệm nguyên vật liệu trong quá trình sản xuất là hết sức cần thiết và có ý nghĩa quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. 1.3.1.4. Nguồn vốn và trình độ quản lý, sử dụng vốn Nguồn vốn là một nhân tố biểu thị tiềm năng, khả năng tài chính hiện có của doanh nghiệp. Do đó, việc huy động vốn, sử dụng và bảo toàn vốn có một vai trò quan Thang Long University Library
  • 25. 15 trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải chú trọng ngay từ việc hoạch định nhu cầu về vốn làm cơ sở cho việc lựa chọn phương án kinh doanh, huy động các nguồn vốn hợp lý trên cơ sở khai thác tối đa mọi nguồn lực sẵn có. Từ đó, tổ chức chu chuyển, tái tạo nguồn vốn ban đầu, bảo toàn và phát triển nguồn vốn hiện có của doanh nghiệp. Ngày nay, trong nền kinh tế thị trường với sự quản lý vĩ mô của Nhà nước thì việc bảo toàn và phát triển vốn của các doanh nghiệp là hết sức quan trọng. Đây là yêu cầu thiết yếu của mỗi doanh nghiệp, vì đó là điều kiện cần thiết cho việc duy trì, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh. Muốn đạt hiệu quả kinh tế và phát triển nguồn vốn hiện có thì trước hết, các doanh nghiệp phải bảo toàn được vốn của mình. Xét về mặt tài chính thì bảo toàn vốn của doanh nghiệp là bảo toàn sức mua của vốn vào thời điểm đánh giá, mức độ bảo toàn vốn so với thời điểm cơ sở (thời điểm gốc) được chọn. Còn khi xét đến mặt kinh tế, tức là bảo đảm khả năng hoạt động của doanh nghiệp so với thời điểm cơ sở, về khía cạnh pháp lý thì chính là bảo đảm tư cách kinh doanh của doanh nghiệp. Từ việc huy động, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn có hiệu quả sẽ góp phần làm tăng sức mạnh tài chính của doanh nghiệp, từ đó thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển và đảm bảo hiệu quả kinh tế của doanh nghiệp. 1.3.1.5. Nhân tố cơ sở vật chất kỹ thuật Trên thực tế, cơ sở vật chất kỹ thuật thể hiện quy mô và là yếu tố cơ bản đảm bảo cho sự hoạt động của doanh nghiệp. Đó là toàn bộ nhà xưởng, kho tàng, phương tiện vật chất kỹ thuật và máy móc thiết bị,… nhằm phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp. Nhân tố này cũng có ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh, vì nó là yếu tố vật chất ban đầu của quá trình sản xuất kinh doanh. Tại đây, yêu cầu đặt ra là ngoài việc khai thác triệu để cơ sở vật chất đã có, còn phải không ngừng tiến hành nâng cấp, tu bổ, sửa chữa và tiến tới hiện đại hóa, đổi mới công nghệ của máy móc thiết bị. Từ đó nâng cao sản lượng, năng suất lao động và đảm bảo hiệu quả kinh tế ngày càng được nâng cao. 1.3.1.6. Thị trường Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp chỉ có thể kinh doanh hàng hóa của mình thông qua thị trường. Thị trường thừa nhận hàng hóa đó có cũng chính là người mua chấp nhận nó phù hợp với nhu cầu của xã hội. Ngược lại, người mua không chấp nhận tức là sản phẩm của doanh nghiệp chưa đáp ứng được nhu cầu của người mua về chất lượng, thị hiếu, giá cả,… và như vậy, doanh nghiệp sẽ bị lỗ. Bởi vậy, để
  • 26. 16 hoạt động tốt hơn, tiêu thụ được nhiều hàng hóa, lợi nhuận tăng thì các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh hàng hóa bắt buộc phải nghiên cứu thị trường, nghiên cứu khả năng cung ứng, nhu cầu của thị trường, làm cơ sở để dự đoán, cho phép doanh nghiệp tự đề ra phương hướng phát triển, cạnh tranh đối với các đối thủ, sử dụng tốt các nguồn lực của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp lựa chọn phương án tối ưu và biết được thế đứng của mình trong xã hội, đồng thời tìm và khắc phục những nhược điểm tồn tại, nhằm nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh. 1.3.1.7. Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng Việc nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng là yêu cầu khách quan của môi trường cạnh tranh, cũng như sự phát triển của kinh tế thị trường. Nhưng chính nhu cầu khách quan này thể hiện quan điểm và văn hóa riêng của mỗi doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh, cũng như nét đặc trưng của nền kinh tế. Dịch vụ chăm sóc khách hàng được biểu hiện thông qua việc thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng với những phương tiện phục vụ hiện đại, thái độ nhiệt tình, lịch sự. Từ đó góp phần thu hút khách hàng, tăng nhanh doanh số tiêu thụ và nâng cao hiệu quả kinh tế của sản xuất kinh doanh 1.3.1.8. Khoa học, kỹ thuật công nghệ Ngày nay, mọi người, mọi ngành, mọi cấp đều có thể nhận thấy sự ảnh hưởng của khoa học kỹ thuạt đối với tất cả các lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực kinh tế. Trước thực trạng đó, để tránh tụt hậu, một trong những mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp là nhanh chóng nắm bắt và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, nhằm đạt hiệu quả cao. Trong cơ chế thị trường, doanh nghiệp muốn thắng thế trong cạnh tranh thì một yếu tố cơ bản là phải có trình độ khoa học công nghệ cao, thỏa mãn nhu cầu thị trường cả về số lượng, chất lượng và thời gian. Để đạt được mục tiêu này, yêu cầu cần đặt ra là ngoài việc khai thác triệt để cơ sở vật chất đã có (nhà xưởng, nhà kho, phương tiện vật chất, kỹ thuật, máy móc thiết bị), còn phải không ngừng tiến hành nâng cấp, tu sửa, sửa chữa và tiến tới hiện đại hóa công nghệ máy móc, thiết bị, từ đó nâng cao sản lượng, năng suất lao động và đảm bảo hiệu quả ngày càng cao. 1.3.2. Nhân tố khách quan 1.3.2.1. Sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế, của ngành Đây là một nhân tố có những ảnh hưởng nhất định đến hiệu quả kinh tế. Mỗi doanh nghiệp là một tế bào của nền kinh tế, do vậy doanh nghiệp muốn tồn tại, phát triển và đạt hiệu quả kinh tế cao nhất thì nhất thiết phải có một môi trường kinh doanh lành mạnh. Thang Long University Library
  • 27. 17 Tuy nhiên, trong một nền sản xuất công nghiệp có trình độ phân công và hợp tác lao động cao thì mỗi ngành, mỗi doanh nghiệp chỉ là một mắt xích trong một hệ thống thống nhất. Nên khi chỉ có sự thay đổi về lượng và chất ở bất kỳ mắt xích nào trong hệ thống cũng đòi hỏi và kéo theo sự thay đổi của các mắt xích khác, đó là sự ảnh hưởng giữa các ngành, các doanh nghiệp có liên quan đến hiệu quả kinh tế chung. Thực chất, một doanh nghiệp, một ngành muốn phát triển và đạt hiệu quả kinh tế đơn lẻ một mình là điều không tưởng. Bởi vì quá trình sản xuất kinh doanh từ việc đầu tư – sản xuất – tiêu thụ là liên tục và có mối quan hệ tương ứng giữa các ngành cung cấp tư liệu lao động, đối tượng lao động và các ngành tiêu thụ sản phẩm. Do vậy để đạt hiệu quả cao cần gắn với sự phát triển của nền kinh tế, của các ngành và các ngành có liên quan. 1.3.2.2. Mức sống và thu nhập của dân cư, khách hàng Thực chất, xét trên một khía cạnh nào đó thì nhân tố này cũng thể hiện sự phát triển và tăng trường của nền kinh tế. Tuy nhiên, do mức độ quan trọng và tính đặc thù của nhân tố này nên ta có thể tách ra và xem xét kỹ hơn. Đó là, sản phẩm hay dịch vụ được tạo ra phải được tiêu thụ, từ đó doanh nghiệp mới có thu nhập và tích lũy. Nếu như thu nhập tình hình tài chính của khách hàng cao thì có thể tốc độ tiêu thụ sản phẩm hay thực hiện dịch vụ của doanh nghiệp là cao và ngược lại. Đây là một mối quan hệ tỉ lệ thuận, tuy nhiên, mối quan hệ này lại phụ thuộc vào ý muốn của tự thân khách hàng, hay giá cả cũng như chính sách tiêu thụ cụ thể của doanh nghiệp. Hơn nữa, việc tiêu thụ sản phẩm và thực hiện dịch vụ là công đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, nó mang lại thu nhập cho các doanh nghiệp và trực tiếp tác động lên hiệu quả sản xuất kinh doanh. Do vậy, khi phân tích và quản lý kinh tế, các doanh nghiệp phải hết sức lưu ý đến nhân tố này. 1.3.2.3. Cơ chế quản lý và các chính sách của Nhà nước Tại mỗi quốc gia đều có một cơ chế chính trị nhất định, gắn với nó là cơ chế quản lý và các chính sách của bộ máy Nhà nước áp đặt lên quốc gia đó. Sự ảnh hưởng của nhân tố này rất rộng, mang tính bao quát, không những tác động đến sự phát triển của nền kinh tế quốc dân mà nó còn ảnh hưởng tới hiệu quả kinh tế sản xuất kinh doanh tại các doanh nghiệp thông qua sự quản lý gián tiếp của Nhà nước. Trong cơ chế thị trường, các doanh nghiệp được tự chủ trong sản xuất kinh doanh dưới sự quản lý vĩ mô của Nhà nước thì hiệu quả kinh tế được đánh giá thông qua mối tương quan giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra, với mục tiêu là cực đại các khoản thu nhập và giảm thiểu tối đa mức chi phí đầu tư, chứ không chỉ đơn thuần là hoàn thành hay vượt mức kế hoạch đã đề ra. Gắn với từng cơ chế quản lý thì có từng chính sách kinh tế vĩ mô nhất định. Các chính sách kinh tế của Nhà nước có tác động trực tiếp tới hoạt động sản xuất kinh
  • 28. 18 doanh của các doanh nghiệp, qua đó nó cũng có ảnh hưởng nhất định đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, Nhà nước còn tác động tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thông qua một loạt các công cụ quản lý kinh tế. 1.3.2.4. Nguồn cung ứng và giá cả của nguyên vật liệu Nguyên vật liệu có vai trò tham gia cấu thành nên thực thể của sản phẩm, do đó nguyên vật liệu trong sản xuất kinh doanh thường chiếm tỉ trọng lớn mà hầu hết nguyên liệu chính đều có nguồn gốc do mua ngoài. Trong khi tính sẵn có của nguồn cung ứng nguyên vật liệu thường ảnh hưởng phần nào đến kế hoạch và tiến độ sản xuất của doanh nghiệp, giá cả nguyên liệu chính có tác động rất lớn đến giá thành sản phẩm. Vì vậy, sự quan tâm tới giá cả và nguồn cung ứng nguyên vật liệu có vai trò và ý nghĩa rất quan trọng trong việc đánh giá và phân tích hậu quả kinh tế. Đây là một nhân tố khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của doanh nghiệp. 1.3.2.5. Môi trường cạnh tranh, quan hệ cung – cầu Ngày nay, trong cơ chế thị trường thì sự cạnh tranh là rất gay gắt và quyết liệt. Nó mang tính chắt lọc và đào thải cao. Do vậy nó đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải không ngừng nỗ lực nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất kinh doanh, qua đó nhằm tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp mình và đứng vững trên thương trường. Điều này buộc các doanh nghiệp phải tìm mọi phương án nhằm giảm bớt chi phí, nâng cao chất lượng của sản phẩm nếu không muốn đi đến bờ vực của sự phá sản và giải thể. Dù muốn hay không, mỗi doanh nghiệp đều bị cuốn vào sự vận động của môi trường kinh doanh. Do vậy, để không bị cuốn trôi thì nhất định các doanh nghiệp phải nâng cao hiệu quả kinh tế của sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, mối quan hệ cung – cầu trên thị trường cũng có ảnh hưởng không nhỏ đối với cả đầu vào và đầu ra của quá trình sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp, mà cụ thể là giá cả trên thị trường. Nếu sự lên xuống của giá cả nguyên liệu đầu vào không đồng nhất với sản phẩm bán sẽ gây lên nhiều bất lợi cho doanh nghiệp. Khi đó thu nhập của doanh nghiệp sẽ không được đảm bảo, tương ứng với đó là giảm sút hiệu quả sản xuất kinh doanh. Dù đây là những nhân tố khách quan nhưng doanh nghiệp cần phải theo dõi và nghiên cứu kỹ lưỡng để có những sách lược phù hợp. Thang Long University Library
  • 29. 19 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV NƢỚC SẠCH HÀ ĐÔNG 2.1. Khái quát về Công ty TNHH MTV Nƣớc sạch Hà Đông 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển - Tên chính thức: Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Đông - Tên giao dịch: HADONGWATER ONE-MEMBER LIMITED LIABILITY COMPANY - Tên viết tắt: Công ty Nước sạch Hà Đông - Địa chỉ trụ sở: Số 2A Phố Nguyễn Trãi, Phường Nguyễn Trãi, Quận Hà Đông, Hà Nội - Số ĐKKD: 0104103457 - Mã số thuế: 0500237984 - Loại hình doanh nghiệp: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên - Loại hình hoạt động: Doanh nghiệp - Điện thoại: 04.33824317 – Fax: 04.33821320 - Email: capnuoc@hadong.gov.vn - Website: http://hadowa.vn - Vốn liều lệ: 50.000.000.000 (Năm mươi ba tỷ đồng) Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Đông được thành lập theo Nghị quyết số 14 ngày 25/02/1957 của Ủy ban Hành chính tỉnh Hà Đông với tiền thân là một cơ sở cấp nước được tiếp quản sau cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi. Cơ sở sản xuất ban đầu chỉ có một giếng khoan và hệ thống lắng lọc chậm. Công suất nhà máy những năm 1960 chỉ đạt 5000 m3 /ngày đêm. Sau giải phóng Miền Nam, đất nước hoàn toàn thống nhất, để đáp ứng nhu cầu phát triển xã hội trong tình hình mới, năm 1976, Nhà Máy nước Hà Đông được đầu tư nang cấp hệ thống cấp nước với công suất thiết kế 16000 m3 /ngày đêm, đồng thời cho xây dựng thêm một số tuyến đường ống như ϕ200 Tô Hiệu, ϕ150 Trần Đăng Ninh, ϕ150 Cầu Đen – Văn Quán và một số tuyến ống nhỏ khác để mở rộng bán kính phục vụ. Tuy được đầu tư mở rộng nhưng quy mô đầu tư còn hạn chế so với sự phát triển của xã hội, nhu cầu sử dụng nước ngày càng nhiều. Năm 1992, để phù hợp với cơ chế quản lý mới, theo Quyết định số 486/QĐ-UB ngày 01/12/1992 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tây (cũ) – Nhà máy nước Hà Đông được đổi tên thành Công ty Cấp nước Hà Đông, đồng thời triển khai dự án xây dựng cơ sở cấp nước số 2 tại Ba La có công suất thiết kế 20000 m3 /ngày đêm.
  • 30. 20 Năm 2010, UBND Thành phố Hà Nội đã có quyết định số 2168/QĐ/UBND về việc chuyển đổi Công ty Cấp nước Hà Đông thành Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Đông – trực thuộc UBND Thành phố với quy mô gồm 16 đơn vị, phòng, ban trực thuộc, trong đó: 7 phòng, ban và 9 xí nghiệp trực thuộc với nhiệm vụ chính là cung cấp nước sạch cho dân cư và các cơ quan đoàn thể nằm phía Tây thành phố. Từ năm 2010 đến nay, trước nhu cầu sử dụng nước sạch của nhân dân, công ty đã và đang có kế hoạch phát triển các phường mới thành lập như Biên Giang, Yên Nghĩa, Đồng Mai và mở rộng vùng cấp nước tới các huyện như Đan Phượng, Phú Xuyên, Thanh Oai, Hoài Đức,… Với dự án “Xây dựng trạm cấp nước số 3 và hệ thống truyền dẫn tiếp nhận nguồn nước sông Đà” đã được UBND thành phố duyệt – sau khi dự án hoàn thành năm 2011, công suất cấp nước toàn công ty đạt 75000 m3 – 80000 m3 /ngày đêm đảm bảo cấp đủ nước sinh hoạt cho nhân dân và các cơ quan trên địa bàn quận Hà Đông. Đến năm 2013, với năng lực lãnh đạo của Ban Giám đốc và sự đoàn kết nhất trí của người lao động trong công ty, đã tạo ra sự phát triển mạnh về quy mô, phạm vi và năng lực thiết bị cụ thể như sau: Năm 2004, tại Quyết định số 261/QĐ-UB ngày 12/3/2004 của UBND tỉnh Hà Tây (cũ) đã phê duyệt dự án “Cải tạo hệ thống cấp nước, chống thất thoát và nâng cao năng lực dịch vụ cấp nước Thị xã Hà Đông” sử dụng nguồn vốn vay ODA (từ Cộng hòa Pháp). Năm 2009, dự án đã hoàn thành và đưa vào sử dụng với tổng công suất tối đa của công ty đạt 45000 m3 /ngày đêm. Ngoài ra, từ năm 2005, Công ty đã được UBND tỉnh Hà Tây cũ giao làm chủ đầu tư các dự án cấp nước đô thị cho các thị trấn, thị tứ thuộc 8 huyện: Thường Tín, Phú Xuyên, Thanh Oai, Chương Mỹ, Ứng Hòa, Mỹ Đức, Đan Phượng, Hoài Đức tại văn bản số 3418/UBND-NV ngày 30/08/2005 và đăng ký với Bộ Xây dựng và Ngân hàng Thế giới (WB) được sử dụng nguồn vốn vay trong chương trình: Dự án phát triển cấp nước Việt Nam (tuyến cạnh tranh giai đoạn 2) do WB tài trợ từ năm 2005 – 2012 và đã được UBND Thành phố Hà Nội phê duyệt tại quyết định số 2632/QĐ-UB ngày 01/06/2009 thực hiện cấp nước cho 3 thị trấn: Trôi (Hoài Đức), Phú Minh (Phú Xuyên), Tân Hội (Đan Phượng) thực hiện giai đoạn 1 từ năm 2009 – 2010. Do nhu cầu phát triển của Quận Hà Đông và các khu vực lân cận, Công ty đã chủ động tiếp nhận nguồn nước sông Đà từ tháng 6/2010 trên đường Nguyễn Trãi với công suất tối đa 35000 m3/ ngày đêm. Hiện nay, công ty đang triển khai xây dựng Trạm cấp nước số 3 tại phường Dương Nội, quận Hà Đông – lấy nguồn nước trực tiếp từ nhà máy nước Sông Đà với Thang Long University Library
  • 31. 21 công suất 40000 m3 /ngày đêm. Giai đoạn 1 hoàn thành vào tháng 9/2011 với công suất 25000 m3 /ngày đêm, hoàn thành toàn bộ vào quý IV/2014. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Đông 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức công ty Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức công ty (Nguồn: Phòng Tổ chức Hành chính) 2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận - Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty. Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty. Chủ tịch kiêm Tổng Giám Đốc Công Ty Phó Tổng Giám đốc phụ trách kinh Phó Tổng Giám Đốc phụ trách kỹ Kiểm soát viên Phòng Kế hoạch sản xuất Các xí nghiệp sản xuất nước địa phương Xí nghiệp SX nước tinh khiết và đá viên tinh khiết Ban Thanh tra Phòng dịch vụ khách hàng Xí nghiệp Kinh doanh Xí nghiệp Thu ngân Phòng Kỹ thuật dự án Xí nghiệp Thi công Xây lắp Xí nghiệp lắp đặt và kiểm định đồng hồ Xí nghiệp Quản lý mạng lưới cấp nước Hà Đông Phòng Tổ chức hành chính Phòng Tài vụ Kế toán Bộ phận tổng hợp Phó đốc phụ trách sản xuất Tổng Giám
  • 32. 22 Ký kết hợp đồng nhân danh công ty. Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty. Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh Tuyển dụng lao động. - Phó Tổng giám đốc phụ trách sản xuất Là người giúp việc cho Giám đốc và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc về công việc sản xuất của công ty, chủ động giải quyết những công việc đã được Giám đốc uỷ quyền và phân công theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước và điều lệ của công ty. - Phó Tổng Giám đốc phụ trách kinh doanh Là người giúp việc và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch kiêm Tổng giám đóc về công việc kinh doanh của công ty, chủ động giải quyết những công việc đã được Giám Đốc ủy quyền và phân công theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước và điều lệ của công ty. - Phó Tổng Giám đốc phụ trách kỹ thuật dự án Là người giúp việc và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch kiêm Tổng Giám đốc về công việc giám sát, quản lý thi công dự án do công ty thực hiện, chủ động giải quyết những công việc đã được Tổng giám đốc ủy quyền và phân công theo đúng chế độ, chính sách của Nhà nước và điều lệ công ty. - Phòng kế hoạch sản xuất Hoạch định chiến lược phát triển sản xuất dài hạn, trung hạn và kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm, bảo đảm công ty phát triển ổn định. Quản lý, chỉ huy công tác kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm đảm bảo công ty luôn hoàn thành nhiệm vụ sản xuất nước sạch theo chỉ tiêu, đảm bảo chất lượng. - Phòng dịch vụ khách hàng Tiếp nhận điện thoại, giải đáp thắc mắc của khách hàng. - Phòng kỹ thuật dự án Lập hồ sơ công trình, dự án, kiểm soát và giám sát thi công. Quản lý kỹ thuật các công trình cấp nước và thiết bị trên địa bàn do công ty quản lý - Phòng Tổ chức – Hành chính Thực hiện công tác tổng hợp, hành chính, văn thư, lưu trữ. Thang Long University Library
  • 33. 23 Tiếp nhận, phân loại văn bản đi và đến, tham mưu cho ban giám đóc xử lý các văn bản hành chính nhanh chóng, kịp thời. Quản lý con dấu, chữ ký theo quy định. Cấp giấy công tác, giấy giới thiệu, sao lục các văn bản con do công ty ban hành và văn bản của cấp trên theo quy định của Tổng giám đóc. Đề xuất các giải pháp, biện pháp và tổ chức thực hiện các chủ trương, quy hoạch, kế hoạch phát triển thuộc lĩnh vực được phân công. - Phòng Tài vụ - Kế toán Tổ chức công tác kế toán, công tác thống kê và bộ máy tài chính phụ hợp với tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty. Tổ chức ghi chép, tính toán kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản của công ty. Tính toán và trích nộp đủ các khoản nộp ngân sách và các khoản nộp cấp trên. Lập đầy đủ báo cáo thống kê tài chính theo quy định. Kiểm tra chứng từ thu, chi, bán hàng, làm các thủ tục thanh quyết toán công trình, hạng mục công trình với khách hàng Làm các thủ tục quyết toán nội bộ với các xí nghiệp, các đội trực thuộc - Các xí nghiệp sản xuất nước địa phương Sản xuất và cung cấp nước sạch cho các hộ gia đình, cơ quan, tổ chức, khu dân cư trong quận Hà Đông và các địa phương lân cận trong địa bàn phục vụ nước sinh hoạt như Phú Xuyên, Đan Phượng, Ứng Hòa. - Xí nghiệp sản xuất nước địa phương Sản xuất nước tinh khiết đóng chai và đá viên tinh khiết theo kế hoạch chỉ đạo từ Phòng Kế hoạch sản xuất. - Ban thanh tra Tham mưu cho Tổng giám đốc về công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát mọi hoạt động kinh doanh của công ty. - Xí nghiệp kinh doanh Phụ trách ghi số nước sinh hoạt của khách hàng. - Xí nghiệp thu ngân Phụ trách thu tiền nước sinh hoạt của khách hàng. - Xí nghiệp thi công xây lắp Thực hiện thi công lắp đặt và xây dựng hệ thống cấp thoát nước - Xí nghiệp lắp đặt là kiểm định đồng hồ.
  • 34. 24 Lắp đặt và kiểm định chất lượng đồng hồ cho khách hàng. - Xí nghiệp quản lý mạng lưới cấp nước Hà Đông Kiểm tra hệ thống mạng lưới cấp nước, sửa chữa nếu có sự cố và điều tiết mạng lưới khi cần thiết. - Bộ phận tổng hợp Phụ trách soạn thảo, phân loại công văn đi, đến, lập biên bản các cuộc họp,… 2.1.3. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Đông Chức năng, nhiệm vụ của công ty: - Khai thác, xử lý và cung cấp nước sạch. - Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước. - Tư vấn, giám sát thi công các công trình cấp thoát nước. - Thiết kế, lập dự án các công trình cấp, thoát nước. - Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp trong ngành cấp thoát nước. - Bán buôn, bán lẻ, kinh doanh vật tư, thiết bị chuyên ngành cấp thoát nước. - Sản xuất, kinh doanh nước tinh khiết và đá viên tinh khiết. - Kinh doanh các ngành nghề khác theo quy định của pháp luật. Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Đông kinh doanh nhiều loại hình nhưng nguồn doanh thu chủ yếu đến từ khai thác, xử lý và cung cấp nước sạch. Quy trình của hoạt đông này như sau: Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất chung (Nguồn: Phòng kỹ thuật – dự án) Sau đây là mô tả công việc thực tế: - Bước 1: Khai thác nước ngầm: Đây là bước khởi đầu của quy trình xử lý nước, nước được khai thác từ các giếng khoan có độ sâu trên 70m dưới dạng nước thô, tức là nước tự nhiên chưa qua xử lý. - Bước 2: Xử lý nước ngầm: Nguồn nước được khai thác từ giếng khoan được bơm qua trạm bơm cấp I (giếng), sau đó được đưa lên khu xử lý giàn mưa (tháp làm thoáng). Do Khai thác nước ngầm Xử lý nước ngầm Cung cấp nước đến khách hàng Thang Long University Library
  • 35. 25 trong nguồn nước ngầm thường chứa các ion Fe2 , Ca2 ,… nên cần phải khử các ion này bằng cách tạo thành các chất kết tủa, sau đó lắng, lọc để có được nguồn nước đảm bảo tiêu chuẩn sinh hoạt của Bộ Y tế. Tại giàn mưa (tháp làm thoáng), nước được chia thành những tia nhỏ do va đập vào các sàn đập, tại đây nước được tiếp xúc với không khí tự nhiên, khi đó xảy ra hiện tượng oxy hóa sắt, mangan, canxi và các chất hữu cơ (nếu có), đồng thời giải phóng một lượng CO2 cần thiết, nhằm tăng độ pH của nước ngầm để đẩy nhanh quá trình khử ion kim loại nặng. Sau đó được dẫn vào bể lắng. Tại bể lắng, sau khi nước được dẫn từ giàn mưa vào sẽ được chứa trong bể lắng, thường là lâu hơn 60 phút để hoàn thành quá trình oxy hóa, phân hủy sắt, mangan,… Đồng thời tại đây sẽ giữ lại cặn lơ lửng trong nước được lắng xuống đáy bể và nước được dẫn qua bể lọc. Nước sau khi qua bể lắng, nhờ hệ thống máng dẫn nước được đưa vào bể lọc. Tại đây, những cặn hydroxit sắt, mangan và các cặn bẩn khác không lắng trong bể lắng được giữ lại. Sau một thời gian lọc nhất định, bể lọc sẽ được lọc rửa, đa phần lọc rửa bằng phương pháp gió kết hợp nước. Trong quá trình nước từ bể lọc sang bể chứa nước, nước sẽ được tiến hành châm Clo, tác dụng của Clo là làm chết vi khuẩn gây bệnh còn lại sau lọc ngay trong bể chứa nước sạch. Tạo lượng clo dư trong nước để tiếp tục giết chết các vi khuẩn xâm nhập vào mạng lưới phân phối nước sạch. Nước từ bể lọc sẽ được dự trữ tại bể chứa, đây cũng là nơi để tăng thời gian tiếp xúc giữa clo và nước để diệt trùng. Bể chứa sẽ chứa lượng nước để điều hòa cấp nước trong giờ cao điểm, nước dùng cho nhà máy và chữa cháy (nếu cần). - Bước 3: Cung cấp nước sạch đến khách hàng: Sau khi có được nguồn nước sạch, nước sẽ được đưa đến hệ thống mạng lưới cấp nước thông qua trạm bơm cấp II. Tại đây các máy bơm sẽ hút sạch nước từ bể chứa, từ đó bơm ra mạng phân phối cho người tiêu dùng theo các giờ yêu cầu dùng nước trong ngày với áp lực cần thiết. Công ty quản lý lượng nước tiêu dùng của khách hàng thông qua đồng hồ nước đạt chuẩn do chính công ty lắp đặt để tính ra tiền nước. Đây là nguồn doanh thu chính của công ty.
  • 36. 26 2.2. Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Nƣớc sạch Hà Đông 2.2.1. Tình hình tài chính công ty qua Bảng cân đối kế toán 2.2.1.1. Cơ cấu và biến động của tài sản Bảng 2.1. Cơ cấu tài sản (Đơn vị: %) Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Tổng tài sản 100 100 100 A.Tài sản ngắn hạn 14,30 10,87 10,83 I.Tiền và các khoản tương đương tiền 2,06 4,51 0,81 II.Các khoản phải thu ngắn hạn 38,72 65,61 56,78 III.Hàng tồn kho 47,90 29,87 20,82 IV.Tài sản ngắn hạn khác 11,32 - 21,59 B.Tài sản dài hạn 85,70 89,13 89,17 I.Các khoản phải thu dài hạn - - - II.Tài sản cố định 94,99 95,22 97,06 III.Tài sản dài hạn khác 5,01 5,78 2,94 (Nguồn: Báo cáo tài chính các năm 2011, 2012, 2013) Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Đông có tổng tài sản và tổng nguồn vốn tương đối lớn và liên tục tăng qua các năm. Tính đến năm 2013, tổng tài sản của công ty đã đạt đến 538.669.351.421 đồng, trong đó, tài sản ngắn hạn đạt 58.317.696.323 đồng, chiếm 10,83%, tài sản dài hạn đạt 480.351.655.098 đồng, chiếm 89,17%. thay đổi không nhiều so với tỷ trọng tài sản hai năm trước đó. So với năm 2012, tổng tài sản của công ty đã tăng 63,38%. Như vậy có thể thấy năm 2013, quy mô vốn của công ty tăng với tỷ lệ khá lớn, cho thấy công ty đang mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. a. Tài sản ngắn hạn: Năm 2012, tài sản ngắn hạn giảm 19,82% so với năm 2011, tuy nhiên năm 2013 đã tăng 23.333.781.781 đồng tương ứng 66,70% so với tài sản ngắn hạn năm 2012, do trong năm 2013, hầu hết các khoản mục tài sản của công ty đều tăng khá nhiều ngoại trừ khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền giảm. Thang Long University Library
  • 37. 27 - Tiền và các khoản tương đương tiền: năm 2011, tiền và các khoản tương đương tiền do công ty nắm dữ chiếm 2,06% tỉ trọng tài sản ngắn hạn, con số này đã tăng lên 4,51% vào năm 2012. Tuy nhiên sang đến năm 2013, khoản mục này chỉ chiếm 0,81% tỉ trọng, giảm mạnh đến 70,15% đồng so với năm trước đó, trong đó, tiền mặt do công ty nắm giữ 32,29% tỉ trọng. Mặc dù tiền mặt của công ty trong năm 2013 tăng so với năm 2012 đạt 46.355.812 đồng nhưng tiền gửi ngân hàng lại giảm mạnh từ 1.532.285.590 đồng xuống còn 319.023.247 đồng cho thấy công ty chưa thu hồi được hầu hết các khoản tương đương tiền (tiền gửi có kỳ hạn), chiếm phần lớn tỉ trọng khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền là tiền gửi ngân hàng. - Các khoản phải thu ngắn hạn: năm 2011, các khoản phải thu ngắn hạn của công ty chỉ chiếm 38,72% tỉ trọng tài sản ngắn hạn, tuy nhiên năm 2012, con số này tăng mạnh và lên đến 65,61% tỉ trọng. Mặc dù năm 2013, tỉ trọng các khoản phải thu ngắn hạn có giảm so với năm 2012 tuy nhiên thực tế thì giá trị của các khoản này tăng 44,26%, trong đó: Trả trước cho người bán tăng 708.854.500 đồng, so với năm trước tăng 7,99% do công ty tiến hành bước đầu mở rộng sản xuất kinh doanh, việc kí kết các đơn đặt hàng mới từ các nhà cung cấp vật tư, thiết bị chuyên ngành cấp thoát nước tăng. Phải thu khách hàng năm 2012 giảm 1,02% so với năm 2011, trong năm công ty có thay đổi chính sách bán chịu, nhưng chưa thực sự hiệu quả, bởi con số này năm 2013 đã tăng 9.154.534.403 đồng tương ứng 65,34% so với năm 2012, cho thấy công ty đang bị khách hàng chiếm dụng một lượng vốn tương đối lớn, làm tăng chi phí các khoản phải thu. Bao gồm các khoản công nợ tiền nước máy phục vụ sinh hoạt, công nợ tiền lắp đặt đường nước của khách hàng như các trường học, công ty, cơ quan,… trên địa bàn cung cấp nước sạch. Đây là khoản nợ tương đối lớn có nguy cơ phát sinh các khoản nợ khó đòi, đòi hỏi công ty phải có kế hoạch chủ động thu hồi, tránh ứ đọng vốn trong khâu thanh toán trong năm 2014. Các khoản phải thu khác: mặc dù không phát sinh vào năm 2011 nhưng những năm sau đó, các khoản phải thu khác liên tục tăng. Năm 2013 phát sinh lãi tài khoản ký quỹ và phần hóa đơn được xuất nhiều hơn hồ sơ quyết toán, đẩy các khoản phải thu ngắn hạn tăng lên 296.082.856 đồng, tương ứng với 425,30% so với năm 2012. Trong đó lãi tài khoản ký quỹ là 6.082.856 đồng và 290.000.000 đồng là phần hóa đơn được xuất nhiều hơn hồ sơ quyết toán.
  • 38. 28 Bảng 2.2. Sự biến động của tài sản ngắn hạn Đơn vị tính: Việt Nam Đồng Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Số tiền Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Số tiền Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tài sản ngắn hạn 43.629.281.732 34.983.914.542 (8.645.367.190) (19,82) 58.317.696.323 23.333.781.781 66,70 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 897.745.456 1.578.641.402 680.995.946 75,86 471.169.853 (1.107.471.549) (70,15) II. Các khoản phải thu ngắn hạn 16.894.018.532 22.954.022.631 6.060.004.099 35,87 33.113.494.390 10.159.471.759 44,26 1. Phải thu của khách hàng 7.929.339.365 14.011.131.037 6.081.791.672 76,70 23.165.665.440 9.154.534.403 65,33 2. Trả trước cho người bán 8.964.679.167 8.873.274.371 (91.040.796) (1,02) 9.582.128.871 708.854.500 7,99 3. Các khoản phải thu khác - 69.617.223 69.617.223 365.700.079 296.082.856 425,30 III. Hàng tồn kho 20.897.118.405 10.451.250.509 (10.445.867.896) (49,99) 12.139.673.365 1.688.422.856 16,16 IV. Tài sản ngắn hạn khác 4.940.499.339 - (4.940.499.339) (100) 12.593.358.715 12.593.358.715 - 1. Chi phí trả trước ngắn hạn - - - - - - - 2. Thuế GTGT được khấu trừ - - - - 12.593.358.715 12.593.358.715 - 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 4.940.499.339 - (4.940.499.339) (100) - - - Tổng cộng tài sản 305.050.336.544 321.825.264.791 16.774.928.247 5,50 538.669.351.421 216.844.086.630 67,38 (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của công ty các năm 2011, 2012, 2013) Thang Long University Library
  • 39. 29 - Hàng tồn kho năm 2011 khá cao và chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu tài sản ngắn hạn thể hiện sự tồn đọng lớn các nguyên liệu, vật liệu phục vụ sản xuất nước sạch, nước tinh khiết và chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, tuy nhiên năm 2012, hàng tồn kho đã giảm đến xấp xỉ 50% so với năm trước đó, và có biến động tăng nhẹ vào năm 2013, cụ thể tăng 1.688.422.856 đồng, tương ứng 16,16% do công ty gia tăng kí kết các đơn đặt hàng mới từ các nhà cung cấp nhằm phục vụ lắp đặt công trình, dự án và sản xuất kinh doanh. Trong đó, nguyên liệu, vật liệu chiếm 81,98% tỉ trọng, công cụ dụng cụ chiếm 1,63%, còn lại là chi phí kinh doanh dở dang, bao gồm chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của dự án khu nhà ở cho cán bộ chiến sỹ cục B42, B45 – Tổng cục V–Bộ Công an. - Do công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Đông là cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm trên một tỷ đồng, thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ nộp thuế theo phương pháp tính trực tiếp hướng dẫn tại Điều 13 Thông tư 219/2013/TT-BTC nên công ty được khẩu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào khi mua các máy móc, thiết bị, nguyên liệu, vật liệu đầu vào để mở rộng phục vụ sản xuất kinh doanh nước tinh khiết và đá viên tinh khiết vào năm 2013, số tiền này là 12.593.358.715 đồng. b. Tài sản dài hạn: Năm 2012, tài sản dài hạn của công ty có sự biến động nhẹ, tăng 9,72% so với năm trước đó, chứng tỏ công ty đã có những bước đầu trong việc gia tăng đầu tư tài sản cố định, phục vụ mở rộng sản xuất kinh doanh. Tài sản dài hạn của công ty tiếp tục tăng mạnh vào năm tiếp theo, năm 2013, tài sản dài hạn của công ty tăng 67,46% so với năm 2012, thể hiện những bước đầu tư mạnh mẽ vào máy móc, thiết bị, nhà cửa, vật kiến trúc, và chủ yếu là phương tiện vận tải, truyền dẫn, phục vụ sản xuất nước và đá tinh khiết. - Tài sản cố định: qua các năm 2011, 2012 và 2013, tài sản cố định của công ty liên tục tăng, đặc biệt năm 2013, tài sản cố định tăng 70,73% so với năm 2012. Đây là chỉ tiêu chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu tài sản dài hạn, luôn chiếm trên 90% và liên tục tăng qua các năm. Tài sản cố định hữu hình năm 2012 đã có sự gia tăng rất mạnh, tăng 165,79% so với năm 2011, mặc dù có chững lại vào năm 2013, chỉ tăng 0,19% so với năm 2012 nhưng tài sản cố định hữu hình của công ty vẫn khá lớn. Bao gồm nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, truyền dẫn và các tài sản cố định khác.
  • 40. 30 Bảng 2.3. Sự biến động của tài sản dài hạn. (Đơn vị: Việt Nam Đồng) Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Số tiền Tuyệt đối Tƣơng đối Số tiền Tuyệt đối Tƣơng đối Tài sản dài hạn 261.421.054.812 286.841.350.249 25.420.295.437 9,72 480.351.655.098 193.510.304.849 67,46 I. Các khoản phải thu dài hạn - - - - - - - II. Tài sản cố định 248.322.236.496 273.129.353.539 24.807.117.043 9,99 466.304.944.731 193.175.591.192 70,73 1. Tài sản cố định hữu hình 101.838.448.448 270.677.402.081 168.838.963.633 165,79 271.191.707.840 514.305.759 0,19 2. Tài sản cố định vô hình 1.052.754.173 848.104.026 (204.650.147) (19,44) 718.028.219 (130.075.807) (15,34) 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 145.431.033.875 1.603.847.432 (143.827.186.443) (98,90) 194.395.208.672 192.791.361.240 12020,56 III. Bất động sản đầu tư - - - - - - - IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn - - - - - - - V. Tài sản dài hạn khác 13.098.818.316 13.711.996.710 613.178.394 4,68 14.046.710.367 334.713.657 2,44 1. Chi phí trả trước dài hạn 13.098.818.316 13.711.996.710 613.178.394 4,68 1.046.710.367 334.713.657 2,44 Tổng cộng tài sản 305.050.336.544 321.825.264.791 16.774.928.247 5,50 538.669.351.421 216.844.086.630 67,38 (Nguồn: Báo cáo tài chính các năm 2011, 2012, 2013) Thang Long University Library
  • 41. 31 Tài sản cố định vô hình từ năm 2011 đến 2013 liên tục giảm hầu hết do sự biến động giảm giá trị còn lại của quyền sử dụng đất và các tài sản cố định vô hình khác. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang là chỉ tiêu có nhiều biến động nhất trong các năm. Năm 2012, do công ty hoàn thành và bàn giao nhiều các dự án lắp đặt, gói thầu thiết kế thi công cấp nước và nhiều các dự án khác, chi phí xây dựng cơ bản dở dang đã giảm mạnh đến 98,90% so với năm 2011, và đã tăng rất mạnh vào năm 2013 so với năm 2012. Chi phí này đã tăng lên đến 194.395.209.672 đồng từ con số 1.603.847.432 đồng của năm 2012, tương ứng với 12020,55% do công ty hiện trong giai đoạn xây dựng, lắp đặt nhiều các công trình mới, dẫn đến làm tăng chi phí xây dựng cơ bản dở dang. (Cụ thể: chi phí Ban Quản lý dự án Mở rộng hệ thống cấp nước Hà Đông; quản lý dự án Trạm tăng áp Hoài Đức; dự án lắp đặt đồng hồ cấp 2 chống thất thoát; lắp đặt tuyến ống truyền dẫn D300 của gói thầu số 10 dự án mở rộng; đo đạc cắm mốc giới; xây dựng trạm cấp nước số 3; lắp đặt tuyến ống truyền dẫn D500 gói thầu số 11 dự án mở rộng; lắp đặt đồng hồ; tuyến ống dịch vụ gói số 5, gói số 8 của dự án mở rộng Hoài Đức; chi phí đền bù hoa màu trạm cấp nước Phú Xuyên; xây dựng Tháp cao tải Đại Đồng, Phú Xuyên; xây dựng nhà làm việc tại xí nghiệp Đan Phượng). - Tài sản dài hạn khác chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong cơ cấu tài sản dài hạn của doanh nghiệp, luôn dưới 10% và chủ yếu từ chi phí trả trước dài hạn phát sinh. Năm 2011, các khoản chi phí này tăng nhẹ 4,68% so với năm 2011 và năm 2013 tiếp tục tăng 334.713.657 đồng tương ứng với 2,44% so với năm 2012, do các loại chi phí phát sinh phục vụ xây lắp dự án (chênh lệch tỷ giá cuối kỳ của khoản vay dài hạn, và chi phí đường ống, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí in hóa đơn, chi phí thẩm định dự án, chi phí thiết kế địa hình, giá trị còn lại của tài sản cố định có nguyên giá không đủ điều kiện ghi nhận là tài sản cố định được phân loại lại tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định). Như vậy, qua các năm hoạt động, tổng tài sản công ty liên tục gia tăng phục vụ công tác sản xuất kinh doanh, trong năm 2013, tổng tài sản của công ty đã tăng 216.844.086.630 đồng, tương ứng 67,38% so với năm 2012. Sự biến động của tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đã làm thay đổi một phần cơ cấu tài sản của công ty. Tuy nhiên, công ty vẫn duy trì được một cơ cấu tài sản tương đối ổn định với tài sản dài hạn chiếm tỉ trọng tương đối lớn (trên 80%), tài sản ngắn hạn chiếm tỉ trọng nhỏ (trên
  • 42. 32 10%). Điều này thích hợp với một doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh nước sạch đang không ngừng mở rộng, phát triển như Công ty TNHH MTV Nước sạch Hà Đông. 2.2.1.2. Sự biến động của nguồn vốn. Bảng 2.4. Cơ cấu nguồn vốn (Đơn vị: %) Nguồn vốn Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 100 100 100 A.Nợ phải trả 50,14 35,11 61,20 I.Nợ ngắn hạn 69,02 39,31 64,43 1.Vay và nợ ngắn hạn 0 0,29 3,04 2.Phải trả người bán 83,39 76,31 66,15 3.Người mua trả tiền trước 10,86 6,88 1,44 4.Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước 0,71 2,85 0,54 5.Phải trả người lao động 3,90 8,83 3,20 6.Chi phí phải trả 0 0 24,17 7.Các khoản phải trả phải nộp khác 0,56 3,81 1,34 8.Quỹ khen thưởng, phúc lợi 0,57 1,03 0,12 II.Nợ dài hạn 30,98 60,69 35,57 1.Vay và nợ dài hạn 99,53 100 100 2.Dự phòng trợ cấp mất việc làm 0,47 0 0 B.Vốn chủ sở hữu 49,86 64,89 38,80 I.Vốn chủ sở hữu 100 100 100 1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu 34,87 99,48 99,39 2.Quỹ đầu tư phát triển 0,03 0,02 0,26 4.Quỹ dự phòng tài chính 0,33 0,24 0 5.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 0,01 0,01 0,01 6.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 0 0,25 0 7.Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản 66,72 0,25 0,34 (Nguồn: Báo cáo tài chính các năm 2011, 2012, 2013) Thang Long University Library