Cập nhật kết quả thi nhanh nhất và chính xác nhất, các video hướng dẫn ôn luyện thi, tin tức liên quan tới giáo dục.
http://diemthic3.com/tra-cuu-diem-chuan-dai-hoc/
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
De an-tuyen-sinh-cd-cong-dong-soc-trang
1. UBND TỈNH SÓC TRĂNG
TRƯỜNG CĐCĐ SÓC TRĂNG
Số: 1035/CĐCĐ-ĐT
V/v trình đề án tuyển sinh năm 2015
trình độ Cao đẳng hệ chính quy
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Sóc Trăng, ngày18 tháng12 năm 2014
Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo
Căn cứ Luật giáo dục đại học 08/2012/QH13 của Quốc hội ngày 18/6/2012;
Trường Cao đẳng Cộng đồng Sóc Trăng đã xây dựng hoàn thành đề án tuyển sinh
riêng áp dụng từ năm 2015.
Nay nhà trường đăng ký với Bộ Giáo dục và Đào tạo 2 phương thức tuyển
sinh năm 2015 như sau:
1. Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia;
2. Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT.
Nhà trường cam kết thực hiện theo đúng các nguyên tắc, tiêu chí tuyển sinh
đã đề ra trong đề án tuyển sinh. Kính mong nhận được sự chấp thuận của Bộ Giáo
dục và Đào tạo.
Trân trọng./.
Nơi nhận :
- Như kính gửi;
- Lưu TC-HC-TH, Đào tạo.
HIỆU TRƯỞNG
(đã ký)
2. DỰ THẢO ĐỀ ÁN
TUYỂN SINH CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY
CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG SÓC TRĂNG
A. MỤC ĐÍCH VÀ NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN TUYỂN
SINH
I. Cơ sở pháp lý xây dựng đề án:
- Luật Giáo dục năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo
dục năm 2009;
- Luật Giáo dục Đại học năm 2012;
- Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Ban chấp hành
Trung ương Đảng (Khóa XI) về “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào
tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”.
- Quyết định số 221/2005/QĐ-TTg ngày 9 tháng 9 năm 2005 của Thủ tướng
Chính phủ về việc xây dựng Chương trình Quốc gia phát triển nhân lực đến năm
2020;
- Chiến lược phát triển Giáo dục giai đoạn 2012-2020;
- Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy (ban hành kèm theo Văn
bản hợp nhất số 12/VBHN-BGDĐT ngày 25 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo;
- Công văn số 4004/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 31 tháng 07 năm 2014 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc xây dựng đề án tự chủ tuyển sinh;
- Quyết định số 3538/QĐ-BGDĐT ngày 09 tháng 09 năm 2014 của Bộ Giáo
dục và Đào tạo Phê duyệt phương án thi tốt nghiệp trung học phổ thông và về việc
tuyển sinh đại học và cao đẳng từ năm 2015;
- Công văn số 5151/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 19 tháng 09 năm 2014 của
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy năm
2015;
II. Mục đích:
Thực hiện tinh thần của Luật Giáo dục Đại học 2012 về việc tự chủ trong
công tác tuyển sinh, chịu trách nhiệm công bố chất lượng đào tạo và các điều kiện
đảm bảo chất lượng đào tạo.
Việc tổ chức tuyển sinh riêng giúp nhà trường được chủ động lựa chọn các
tiêu chí phù hợp với yêu cầu thực tế của nhà trường khi chọn thí sinh.
Trang 2
3. Tạo điều kiện thuận lợi cho thí sinh trong việc lựa chọn ngành nghề cũng như
phát huy khả năng, sở trường của bản thân thí sinh.
III. Nguyên tắc:
Việc tuyển sinh theo đề án riêng thực hiện trên nguyên tắc phù hợp với Luật
Giáo dục Đại học và các văn bản quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Căn cứ trên nhu cầu thực tế của người học và nhu cầu nhân lực theo từng
ngành nghề cụ thể tại địa phương.
Việc xét tuyển theo nguyên tắc xét điểm trung bình chung của các môn học
phổ thông với thang điểm từ cao xuống đến khi đủ chỉ tiêu của ngành xét tuyển.
B. PHƯƠNG ÁN TUYỂN SINH
I. Phương thức tuyển sinh: từ năm 2015 trường thực hiện 2 phương thức
tuyển sinh
Phương thức 1: Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia với 70 % tổng
chỉ tiêu cho mỗi ngành;
Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT với 30 % tổng chỉ tiêu
cho mỗi ngành;
Ngành đào tạo và tổ hợp môn xét tuyển dùng cho cả hai phương thức
STT TÊN NGÀNH
MÃ
NGÀNH
TỔ HỢP MÔN
XÉT TUYỂN
CHỈ TIÊU
DỰ KIẾN
1.
Kế toán C340301
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Anh văn;
Toán, Văn, Anh văn.
100
2.
Quản trị kinh doanh C340101
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Anh văn;
Toán, Văn, Anh văn.
60
3.
Quản trị văn phòng C340406
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Anh văn;
Toán, Văn, Anh văn.
60
4.
Tin học ứng dụng C480202
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Anh văn;
60
5.
Tiếng Anh C220201
Toán, Văn, Anh văn. 60
6.
Công tác xã hội C760101
Văn, Sử, Địa
Toán, Văn, Anh văn.
60
Tổng cộng: 400
Trang 3
4. Sau mỗi kỳ tuyển sinh Nhà trường sẽ rút kinh nghiệm, đề xuất phương án tuyển
sinh phù hợp với các quy định của luật Giáo dục Đại học, phù hợp với điều kiện tuyển
sinh thực tế của Nhà trường và nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực cho địa phương.
Nội dung chi tiết các phương thức được trình bày dưới đây.
1. Phương thức 1 : Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia
a) Điều kiện xét tuyển:
- Thí sinh dự thi kỳ thi THPT quốc gia tại các cụm do các trường đại học chủ
trì ;
- Thí sinh đã tốt nghiệp THPT tính đến thời điểm xét tuyển;
- Kết quả các môn thi THPT quốc gia của thí sinh trong tổ hợp môn xét tuyển
cho các ngành đào tạo của Trường (nêu trên) phải đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất
lượng đầu vào do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định.
b) Điểm xét tuyển (ĐXT) được tính theo công thức:
ĐXT = ĐM1 + ĐM2 + ĐM3 + KV + ĐT
Trong đó :
ĐM1, ĐM2 , ĐM3 là điểm thi các môn trong tổ hợp môn thi theo ngành;
KV- mức ưu tiên khu vực và ĐT – mức ưu tiên đối tượng theo quy định
của quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy hiện hành.
c) Nguyên tắc xét tuyển:
Xét tuyển từ thí sinh có điểm xét tuyển (ĐXT) cao nhất xuống các thí sinh có
tổng điểm thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định.
Nguyên tắc xét tuyển được thực hiện cho các đợt xét tuyển, sau mỗi đợt xét
tuyển nếu còn chỉ tiêu, nhà trường sẽ công bố công khai thông tin và thực hiện các
đợt xét tuyển tiếp theo.
d) Hồ sơ đăng ký, thời gian đăng ký xét tuyển, đợt xét tuyển:
Hồ sơ, thời gian đăng ký xét tuyển và các đợt xét tuyển và thời hạn xét tuyển
thực hiện theo quy định của Quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hiện hành và kế hoạch
tuyển sinh do Bộ GDĐT quy định.
2. Phương thức 2: Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT
Trang 4
5. Năm 2015, Trường dành 30% chỉ tiêu tuyển sinh cho phương thức tuyển sinh
theo hình thức xét tuyển dựa vào kết quả điểm trong 03 năm học THPT
a) Tiêu chí xét tuyển:
* Tiêu chí 1: Đã tốt nghiệp THPT (tính đến thời điểm xét tuyển);
* Tiêu chí 2: Đối với học sinh THPT phải có hạnh kiểm khá (ghi trong học
bạ), đối với các đối tượng khác phải đủ điều kiện tham gia tuyển sinh như quy định
của quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy hiện hành;
* Tiêu chí 3: Kết quả học tập THPT: Xét kết quả điểm tổng kết 3 năm học phổ
thông của thí sinh, (học bạ THPT), với điều kiện đảm bảo chất lượng đầu vào là
điểm trung bình cộng của 03 năm THPT (lớp 10, 11 và 12) không thấp hơn 5.5
b) Nguyên tắc xét tuyển :
b1. Điểm xét tuyển (ĐXT):
ĐXT = TBM1 + TBM2 + TBM3 + KV + ĐT
TBM1, TBM2, TBM3 là điểm trung bình 3 năm học của các môn trong tổ
hợp môn xét tuyển theo ngành;
KV- mức ưu tiên khu vực và ĐT – mức ưu tiên đối tượng theo quy định
của quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy hiện hành.
b2. Nguyên tắc xét tuyển:
Xét tuyển từ thí sinh có điểm xét tuyển (ĐXT) cao nhất xuống các thí sinh có
ĐXT thấp hơn cho đến khi đủ chỉ tiêu đã xác định.
c) Lịch tuyển sinh của trường:
Phương thức 1: Hồ sơ đăng ký xét tuyển, thời gian xét tuyển, đợt xét tuyển
thực hiện theo quy định của quy chế tuyển sinh ĐH, CĐ hệ chính quy hiện hành.
Phương thức 2:
Đợt xét tuyển
Đợt 1: 01/8/2015-20/8/2015
Thời gian thu hồ sơ: 01/8/2015-20/8/2015
Thời gian xét tuyển: 21/8/2015
Thời gian công bố kết quả xét tuyển và gọi nhập học: 25/8/2015
Đợt 2: 26/8/2015 – 15/9/2015
Thời gian thu hồ sơ: 26/8/2015 – 15/9/2015
Thời gian xét tuyển: 16/9/2015
Trang 5
6. Thời gian công bố kết quả xét tuyển và gọi nhập học: 20/9/2015
Hồ sơ đăng ký:
← 1) Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của Trường; (Tải từ Website:
www.stcc.edu.vn)
← 2) Giấy chứng nhận điểm các môn thi tốt nghiệp THPT (đối với hồ sơ xét
điểm thi tốt nghiệp THPT);
← 3) Bản sao học bạ THPT (có chứng thực);
← 4) Bản sao Bằng tốt nghiệp THPT (có chứng thực) hoặc Giấy chứng nhận
tốt nghiệp THPT tạm thời (nếu chưa được cấp bằng tốt nghiệp THPT);
← 5) Bản sao giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có - có chứng thực);
← 6) 02 phong bì dán tem có ghi rõ họ tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của học
sinh;
← 7) 02 ảnh màu 4x6 (Ghi họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh ở mặt sau
ảnh);
Địa điểm nộp hồ sơ: 400 Lê Hồng Phong, Khóm 4 Phường 3, TP Sóc Trăng,
Tỉnh Sóc Trăng.
Lưu ý: Trong trường hợp thí sinh thiếu một trong các loại hồ sơ nêu trên phải
ghi rõ trong phiếu đăng ký danh mục những hồ sơ còn thiếu và phải bổ sung trước
đợt xét tuyển
d) Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh
Việc áp dụng chính sách ưu tiên trong tuyển sinh đối với những thí sinh xét
tuyển theo đề án riêng của Trường được thực hiện theo đúng quy định trong Quy
chế tuyển sinh đại học, cao đẳng hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo và
điểm ưu tiên chỉ được cộng vào để xét tuyển những thí sinh đạt điểm trung bình xét
tuyển đầu vào theo quy định ở điểm b, mục 2, phần I của đề án.
e) Lệ phí tuyển sinh: thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
II. Phân tích ưu, hạn chế của phương án tuyển sinh
1. Ưu điểm
- Trường thực hiện xét tuyển phù hợp với quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục
và Đào tạo;
- Trong quá trình tổ chức xét tuyển, nhà trường thực hiện các yêu cầu về chế
độ công khai trong tuyển sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Trang 6
7. - Kết hợp 2 hình thức tuyển sinh: vừa thi tuyển và xét tuyển nguyện vọng theo
kỳ thi 3 chung, vừa xét tuyển theo tiêu chí riêng của trường sẽ tạo điều kiện cho
người học có nhiều cơ hội học tập, đồng thời giúp cho nhà trường có nguồn tuyển
sinh đa dạng. Từ đó, nhà trường có cơ hội lựa chọn được người học đáp ứng nhu
cầu xã hội;
- Hai tiêu chí xét tuyển hoàn toàn phù hợp với chương trình giáo dục phổ
thông hiện hành;
2. Hạn chế
- Đây là phương thức tuyển sinh mới, nhà trường khó dự báo được nguồn
tuyển sinh nên chỉ sử dụng 30% chỉ tiêu đối với phương thức này.
- Thí sinh có thể vừa nộp hồ sơ đăng ký dự thi đại học, cao đẳng, vừa nộp hồ
sơ xét tuyển nên tồn tại số ảo khi xét tuyển.
III. Điều kiện thực hiện phương án tuyển sinh
1. Về đội ngũ giảng viên cơ hữu
Hiện tại, trường có 101 giảng viên cơ hữu. Trong đó, tiến sĩ 01, thạc sỹ 58 (07
nghiên cứu sinh) và đại học 43 (29 đang học cao học).
Đội ngũ giảng viên phục vụ giảng dạy cho các ngành đăng ký tuyển sinh
được thống kê như sau:
ST
T
Nội dung
Tổng
số
Chức danh Trình độ đào tạo
Ghi
chúGiáo
sư
Phó
Giáo
sư
Tiến
sỹ
Thạc
sĩ
Đại
học
Trình
độ
khác
1 Kế toán 13 08 05 05 CH
2
Quản trị kinh
doanh
11 09 02
03
NCS,
02 CH
3 Quản trị văn phòng 13 09 04 04 CH
4 Tin học ứng dụng 13 06 07
5 Tiếng Anh 15 10 05
01
NCS,
01 CH
6 Công tác xã hội 09 01 05 03 02 CH
Tổng cộng 74 01 47 26
* Ghi chú: NCS: nghiên cứu sinh, CH: đang học cao học.
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học của trường
Trang 7
8. 2.1. Cơ sở vật chất:
STT Nội dung Đơn vị tính Số lượng
I Diện tích đất ha 10,6
II Diện tích sàn xây dựng m2
24.442,56
1
Giảng đường
Số phòng phòng 34
Tổng diện tích m2
13.926,16
2
Phòng học máy tính
Số phòng phòng 04
Tổng diện tích m2
192
3
Thư viện phòng 01
Tổng diện tích m2
116,64
4
Phòng thí nghiệm
Số phòng phòng 01
Tổng diện tích m2
50
5 Diện tích nhà ăn của cơ sở đào tạo m2
0
6
Diện tích khác:
Diện tích hội trường m2
970
Diện tích sân thi đấu thể thao m2
2.066
2.2. Trang thiết bị phục vụ cho học tập:
STT Tên loại
Đơn vị
tính
Số
lượng
Tình
trạng
1
Phòng học lý thuyết Phòng 34 Tốt
Phòng học sử dụng bảng tương tác Phòng 01 Tốt
Phòng học có máy chiếu (cố định) Phòng 15 Tốt
Máy chiếu (lưu động) Cái 12 Tốt
2
Phòng máy vi tính Phòng 04 Tốt
Số lượng máy tính Máy 164 Tốt
Số máy nối mạng Internet Máy 164 Tốt
3
Thư viện Phòng 01 Tốt
Số đầu sách Quyển 3.036 Tốt
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
I. Nội dung những việc cần thực hiện trong quá trình tổ chức tuyển sinh
riêng
1. Công tác chuẩn bị tuyển sinh
Trang 8
9. - Căn cứ quy định của Quy chế tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hệ chính quy và
các văn bản hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo về công tác tuyển sinh, trường
ra quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh.
- Hội đồng tuyển sinh của trường do Hiệu trưởng hoặc Phó Hiệu trưởng phụ
trách đào tạo làm Chủ tịch Hội đồng. Hội đồng tuyển sinh chịu trách nhiệm tổ chức
và chỉ đạo toàn bộ hoạt động tuyển sinh của trường.
- Hội đồng tuyển sinh có các ban giúp việc: ban thư ký, ban coi thi; ban đề
thi, ban cơ sở vật chất,...
- Ban hành Quyết định thành lập Hội đồng tuyển sinh, các ban giúp việc; các
văn bản quy định, hướng dẫn về công tác tuyển sinh; mẫu hồ sơ đăng ký xét tuyển
sinh; …
- Chuẩn bị nhân lực, cơ sở vật chất, trang thiết bị, văn phòng phẩm, an ninh,...
cho việc tổ chức tuyển sinh;…
- Nhà trường thông báo công khai trên trang thông tin điện tử và các phương
tiện thông tin đại chúng phương án tuyển sinh, lịch tuyển sinh cụ thể từng đợt.
- Thông tin tuyển sinh của trường bao gồm: tên trường, ký hiệu trường, địa
chỉ liên hệ, trình độ đào tạo, ngành đào tạo, chỉ tiêu tuyển sinh, phương thức tuyển
sinh, tiêu chí xét tuyển, nội dung xét tuyển, thời gian xét tuyển, vùng tuyển, học
phí, học bổng và các thông tin khác liên quan khác.
2. Tổ chức tuyển sinh
- Dưới sự chỉ đạo của HĐTS, các Ban của HĐTS sẽ thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn theo Quy chế tuyển sinh của trường đã quy định.
- Quá trình xét tuyển từ khâu phát hành, nhận hồ sơ đến xét tuyển được thực
hiện theo quy trình tuyển sinh riêng của Nhà trường.
II. Công tác thanh tra, kiểm tra và giám sát quá trình thực hiện
Phòng thanh tra của nhà trường chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ thanh
tra, kiểm tra, giám sát chặt chẽ, nghiêm túc, đúng quy định trong tất cả các khâu
của công tác tuyển sinh; kịp thời phát hiện những sai sót, vi phạm và đề xuất các
hình thức xử lý theo đúng quy chế tuyển sinh.
III. Giải quyết các khiếu nại, tố cáo liên quan
Trang 9
10. - Nơi tiếp nhận thông tin, bằng chứng về các hiện tượng tiêu cực trong công
tác tuyển sinh: Hội đồng tuyển sinh của trường, Phòng thanh tra, Hòm thư góp ý
của Nhà trường.
- Người tố cáo các hiện tượng tiêu cực phải có bằng chứng cụ thể và được xác
minh về tính chính xác.
- Các cá nhân và tổ chức tiếp nhận thông tin tố cáo phải bảo vệ nguyên trạng
bằng chứng và xác minh tính chân thực của bằng chứng, có biện pháp ngăn chặn
kịp thời và báo cáo với HĐTS để có biện pháp xử lý thích hợp.
IV. Chế độ thông tin, báo cáo trước, trong và sau khi kết thúc tuyển sinh
Nhà trường thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo kịp thời trong việc
triển khai nội dung đề án tuyển sinh giai đoạn từ 2015 trở về sau. Kết thúc kỳ
tuyển sinh, Nhà trường tổng kết, đánh giá và rút kinh nghiệm, báo cáo Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
D. LỘ TRÌNH VÀ CAM KẾT CỦA TRƯỜNG
I. Lộ trình thực hiện:
- Năm 2015: Nhà trường tổ chức tuyển sinh theo đề án đã nêu.
- Từ năm 2015 trở về sau: nếu Bộ Giáo dục và Đào tạo không tổ chức thi
tuyển sinh theo hình thức 03 chung thì nhà trường chỉ thực hiện tuyển sinh bằng
hình thức xét tuyển theo phương thức 02 của đề án này.
II. Cam kết của trường
- Nhà trường tổ chức tuyển sinh theo đề án tuyển sinh và dưới sự chỉ đạo,
hướng dẫn của Bộ GD&ĐT.
- Nhà trường cam kết và chịu trách nhiệm thực hiện nghiêm túc, an toàn, đúng
quy định trong tất cả các khâu của công tác tuyển sinh như đề án đã được Bộ
GD&ĐT chấp thuận.
- Tổ chức thực hiện tuyển sinh riêng tuân thủ các nguyên tắc của đề án và đạt
được mục đích của đề án.
E. PHỤ LỤC CỦA ĐỀ ÁN
1. Phụ lục 1: Dự thảo đề án tuyển sinh của Trường;
2. Phụ lục 2: Kết quả tuyển sinh của trường 7 năm qua;
3. Phụ lục 3: Các ngành đào tạo của trường;
4. Phụ lục 4: Nguồn nhân lực để thực hiện đề án.
5. Phụ lục 5: Thông tin tuyển sinh của trường năm 2015
Trang 10
11. PHỤ LỤC 1 – DỰ THẢO ĐỀ ÁN TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG
- Áp dụng theo quy định tuyển sinh Đại học, Cao đẳng của Bộ Giáo dục và
Đào tạo ban hành.
- Tổ chức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT quốc gia.
- Tổ chức xét tuyển kết quả điểm 3 năm học THPT.
- Trường sẽ tiếp tục ban hành các văn bản để hướng dẫn cán bộ và học sinh
nắm vững và tổ chức thực hiện.
Trang 11
12. PHỤ LỤC 2 – KẾT QUẢ TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG 07 NĂM QUA
STT NĂM
SL ĐĂNG KÝ
SL NHẬP HỌC
GHI CHÚDỰ TUYỂN
CAO
ĐẲNG
TCCN
CAO
ĐẲNG
TCCN
1 2007 664 707 332 222
2 2008 1113 1319 388 338
3 2009 876 1275 344 285
4 2010 531 997 256 414
5 2011 741 739 353 350
6 2012 596 542 255 216
7 2013 304 348 191 176
TỔNG CỘNG 4825 5927 2119 2001
Trang 12
13. PHỤ LỤC 3 – CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG
Stt Ngành đào tạo Mã ngành
1 Kế toán C340301
2 Quản trị kinh doanh C340101
3 Quản trị văn phòng C340406
4 Tin học ứng dụng C480202
5 Tiếng Anh C220201
6 Công tác xã hội C760101
Trang 13
14. PHỤ LỤC 4 – NGUỒN NHÂN LỰC ĐỂ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN
STT Họ và tên Học vị Chức vụ công tác
1. Đoàn Thiện Tài Thạc sĩ Hiệu trưởng
2. Nguyễn Văn Triều Tiến sĩ Phó Hiệu trưởng
3. Nguyễn Văn Tâm Thạc sĩ Phó Hiệu trưởng
4. Lê Văn Lửa Cử nhân Phó Hiệu trưởng
5. Nguyễn Khánh Hùng Thạc sĩ Trưởng phòng Đào tạo
6. Nguyễn Thị Ngọc Mai Cử nhân Trưởng phòng TC-HC-TH
7. Trần Thị Mộng Trinh Cử nhân Trưởng phòng Tài vụ
8. Nguyễn Bảo Ngọc Thạc sĩ Trường phòng Thanh tra
9. Bùi Chí Dũng Thạc sĩ Trưởng khoa Cơ bản
10. Võ Thanh sang Thạc sĩ Trưởng khoa Kinh tế
11. Nguyễn Thị Thuở Thạc sĩ Trưởng khoa NN-TS&PTNT
12. Cù Phước Linh Thạc sĩ Giám đốc TT Đào tạo – QHDN&HTSV
13. Nguyễn Trần Hoàng Vũ Cử nhân Phó Trưởng phòng TC-HC-TH
14. Từ Văn Phạm Phú Cử nhân Phó Trưởng phòng TC-HC-TH
15. Nguyễn Thị Minh Hương Cử nhân Phó Trưởng phòng TC-HC-TH
16. Nguyễn Phương Linh Thạc sĩ Phó Trưởng phòng Đào tạo
17. Trần Hoàng Uy Thạc sĩ Phó Trưởng phòng Đào tạo
18. Trần Huỳnh Hồng Biên Cử nhân Phó Trưởng phòng CTCT&QLHSSV
19. Trần Văn Trí Cử nhân Phó Trưởng phòng Thanh tra
20. Lê Đình Cao Cử nhân Phó Trưởng phòng Khảo thí & ĐBCL
21. Lâm Ngọc Trang Thạc sĩ Phó Trưởng khoa Cơ bản
22. Trương Ngọc Phụng Thạc sĩ Phó Trưởng khoa Kỹ thuật – Công nghệ
23. Phạm Ngọc Quan Cử nhân Phó Giám đốc TT Ngoại ngữ - Tin học
24. Tiền Ngọc Hân Thạc sĩ
Phó Giám đốc TT
NCƯDKHKT&CGCN
Trang 14
15. 5. PHỤ LỤC 5: THÔNG TIN TUYỂN SINH CỦA TRƯỜNG NĂM 2015
Tên trường,
Ngành học
Ký hiệu
trường
Mã Ngành Tổ hợp môn xét tuyển
Dự
kiến
chỉ tiêu
Ghi chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG
SÓC TRĂNG
CST Phương thức TS:
Trường có Đề án tuyển
sinh riêng:
- Xét tuyển 70% chỉ
tiêu dựa vào kết quả kỳ
thi THPT Quốc Gia.
- Xét tuyển 30% chỉ
tiêu dựa vào kết quả
học tập ở PTTH đối với
thí sinh tốt nghiệp
THPT hoặc tương
đương; phương thức xét
tuyển riêng được trình
bày chi tiết trong đề án
tuyển sinh riêng đăng
trên website của trường.
Địa chỉ: 400 Lê Hồng Phong, Khóm 4
Phường 3, TP Sóc Trăng, Tỉnh Sóc Trăng.
ĐT: 0793610422
Website: www.stcc.edu.vn
Email: daotao@stcc.edu.vn
Các ngành đào tạo hệ cao đẳng: 400
Kế toán C340301
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Anh văn;
Toán, Văn, Anh văn.
100
Quản trị kinh doanh C340101
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Anh văn;
Toán, Văn, Anh văn.
60
Quản trị văn phòng C340406 Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Anh văn;
60
16. Toán, Văn, Anh văn.
Tin học ứng dụng C480202
Toán, Lý, Hóa;
Toán, Lý, Anh văn;
60
Tiếng Anh C220201 Toán, Văn, Anh văn. 60
Công tác xã hội C760101
Văn, Sử, Địa
Toán, Văn, Anh văn.
60
Trang 16