[Www.giasunhatrang.net]giai chi tiet de dh khoi a 2013
[Giasunhatrang.edu.vn]bai tap chuyen de amin amino axit protein
1. GIASUNHATRANG.EDU.VN
GVHD: Mr.Phan
Đt: 0168 346 3589
Chương III: Amin-Amino axit- Protein
Câu 1: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X thu được 8,4 lít khí CO2; 1,4 lít khí N2 và
10,125 gam H2O (các thể tích khí đo ở đktc). Xác định công thức phân tử của X đem dùng.
A. C3H9N
B. C2H5NH2
C. CH3NH2
D. C6H5NH2
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm hai amin no, đơn chức là đồng đẳng kế tiếp thu được
2,24 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Đề xuất công thức phân tử của hai amin đem dùng.
A. CH3NHCH3, CH3NHC2H5
B. CH3NH2, C3H7NH2
C. CH3NH2, C2H5NH2
D. C2H5NH2, C3H7NH2
Câu 3: Có ba chất lỏng: benzene, anilin và stiren đựng riêng biệt trong ba lọ mất nhãn. Bằng
phương pháp hóa học, hãy nhận biết ba chất lỏng trên.
A. HCl
B. Nước Brom
C. Quỳ tím
D. NaOH
Câu 4: Phân biệt các hợp chất trong từng nhóm sau bằng phương pháp hóa học và viết phương
trình hóa học:
(1) Anilin và dung dịch NH3
A. HCl
B. Nước Brom
C. Quỳ tím
D. NaOH
C. Quỳ tím
D. NaOH
(2) Anilin và phenol
A. HCl
B. Nước Brom
Câu 5: Xác định công thức phân tử của một amin, biết tỉ lệ giữa số mol của X với HCl là 1 : 3.
Khi đốt cháy thu được 3,08 gam CO2 và 0,99 gam nước.
A. C3H9N
B. C2H5NH2
C. CH3NH2
D. C7H11N3
Câu 6: X là một hợp chất hữu cơ mạch hở chứa các nguyên tố C, H và N; trong đó N chiếm
23,72%. Biết X tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1. Xác định công thức phân tử của
X.
A. C2H5NH2
B. C3H9N
C. CH3NH2
D. C7H11N3
Câu 7: Có 4 bình mất nhãn đựng riêng biệt các chất: methanol, glixerol, dung dịch glucozo,
dung dịch anilin. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết từng chất.
A. AgNO3/NH3; Cu(OH)2; Nước brom
B. Nước Brom; HCl
C. Quỳ tím; HCl, NaOH
2. GIASUNHATRANG.EDU.VN
D. NaOH; Cu(OH)2; HCl
Câu 8: Có 2 amin bậc một: A (đồng đẳng của anilin) và B (đồng đẳng của metyl amin). Đốt
cháy hoàn toàn 3,21 gam amin. A sinh ra khí CO2, hơi H2O và 336cm3 khí N2 (đktc). Khi đốt
cháy amin B thấy VCO : VH O 2 : 3 . Xác định công thức cấu tạo của A và B, biết rằng tên của A
2
2
có tiếp đầu ngữ “para”.
A. CH3-C6H4-NH2, CH3-CH2-CH2-NH2
B. C2H5-C6H4-NH2, CH3-CH2-CH2-NH2
C. CH3-C6H4-NH2, CH3-CH2-NH2
D. CH3-C6H4-NH2, CH3-CH2(NH2)CH3
Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin A bằng lượng không khí vừa đủ, thu được 17,6
gam CO2 và 12,6 gam hơi nước và 69,44 lít nitơ. Giả thiết không khí chỉ gồm nitơ và oxi trong
đó nitơ chiếm 80% thể tích. Các thể tích khí đo ở đktc. Xác định m và tên gọi của amin.
A. 2,8g ; etylamin
B. 4,8g ; metylamin
C. 9g ; etylamin
D. 9g ; metylamin
Câu 10: a) Cho 17,7 gam một ankyl amin X tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được 10,7
gam kết tủa. Xác định công thức của X.
A. C3H9N
B. C2H5NH2
C. C3H7NH2
D. C7H11N3
b) Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, đơn chức Y thì cần vừa đủ 10,08 lít oxi
(đktc). Tìm công thức phân tử của Y.
A. C3H9N
B. CH3NH2
C. C3H7NH2
D. C7H11N3
Câu 11: Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin no, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp tác dụng vừa đủ với
dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Tính thể tích dung
dịch HCl đã dùng.
A. 320 ml
B. 230ml
C. 0,32 ml
D. 1 ml
Câu 12: Trình bày phương pháp hóa học để tách riêng từng chất trong mỗi hỗn hợp sau đây:
a) Hỗn hợp khí: CH4 và CH3NH2
A. HCl dư, dung dịch NaOH
B. Nước Brom, HCl dư
C. Quỳ tím, NaOH
D. NaOH, quỳ tím
b) Hỗn hợp lỏng: C6H6, C6H5OH và C6H5NH2
A. Nước Brom, HCl dư, khí CO2
3. GIASUNHATRANG.EDU.VN
B. HCl dư, dung dịch NaOH, khí CO2
C. Quỳ tím, NaOH, HCl dư
D. NaOH, quỳ tím, nước brom
Câu 13: a) Tính thể tích nước brom 3% (d = 1,3 g/ml) cần dùng để điều chế 4,4 gam
tribromanilin.
A. 160 ml
B. 330 ml
C. 146,4 ml
D. 164,4 ml
b) Tính khối lượng anilin có trong dung dịch A. Biết khi cho axit tác dụng với nước
brom thì thu được 6,6 gam kết tủa trắng.
A. 1,68 gam
B. 93 gam
C. 6,6 gam
D. 1,86 gam
Câu 14: a) Amino axit X chứa một nhóm chức amin bậc I trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn
một lượng X thu được VCO : VN = 4 : 1. Xác định công thức cấu tạo của X.
2
2
A. H2N – CH2COOH
B. H2N – C2H4COOH
C. H2N – C3H6COOH
D. H2N – C4H8COOH
b) Khi đốt cháy hoàn toàn một amino axit là đồng đẳng của axit amino axetic thu được
VCO : VH O = 6 : 7. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của amino axit đem đốt.
2
2
A. H2N – CH2COOH
B. H2N – C2H4COOH
C. H2N – C3H6COOH
D. H2N – C4H8COOH
Câu 15: Cho a gam hỗn hợp hai amino axit no chứa 1 chức axit, 1 chức amino tác dụng với
40,15 gam dung dịch HCl 20% được dung dịch A. Để tác dụng hết với các chất trong dung dịch
A cần 140 ml dung dịch KOH 3M. Mặt khác, đốt cháy a gam hỗn hợp 2 amino axit trên và cho
sản phẩm cháy qua dung dịch NaOH dư thì khối lượng bình này tăng them 32,8 gam. Biết rằng
khi đốt cháy, nitơ ở dạng đơn chất. Xác định công thức phân tử của 2 amino axit, cho tỉ lệ phân
tử khối của chúng là 1,37.
A. H2N – CH2COOH; H2N – C4H8COOH
B. H2N – C2H4COOH; H2N – CH2COOH
C. H2N – CH2COOH; H2N – C3H6COOH
D. H2N – C4H8COOH; H2N – C3H6COOH
Câu 16: Hợp chất Y chứa các nguyên tố C, H, O, N và có phân tử khối là 89 đvC. Khi đốt cháy
hoàn toàn 1 mol Y thu được 3 mol CO2; 0,5 mol N2 và hơi nước. Biết Y tác dụng được với nước
brom, dung dịch axit và cả dung dịch bazơ. Xác định công thức cấu tạo của Y.
A. C4H9O2N
B. C3H7O2N
C. C3H5O2N
D. C5H11O2N
4. GIASUNHATRANG.EDU.VN
Câu 17: X là một amino axit. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung
dịch HCl 0,125M và thu được 1,885 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với dung
dịch NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Hãy đề xuất công thức cấu tạo của X.
A. H2N – CH2COOH
B. H2N – C2H4COOH
C. H2N – C3H5(COOH)2
D. H2N – C4H7(COOH)2
Câu 18: A là một amino axit trong phân tử ngoài các nhóm cacboxyl và amino không có nhóm
chức nào khác. 0,1 mol A phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch HCl 1M tạo ra 18,35 gam
muối. Mặt khác 22,05 gam A khi tác dụng với một lượng NaOH dư tạo ra 28,65 gam muối
khan. Xác định công thức phân tử của A.
A. H2N – CH2COOH
B. H2N – C2H4COOH
C. H2N – C4H7(COOH)2
D. H2N – C3H5(COOH)2
Câu 19: Este axit được điều chế từ amino B (chỉ chứa C, H, N, O) và ancol metylic. Tỉ khối hơi
của A so với H2 là 44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam este A thu được 13,2 gam CO2, 6,3 gam
H2O và 1,12 lít N2 (đo ở đktc). Xác định công thức phân tử của A, B.
A. C4H9O2N
B. C3H7O2N
C. C3H5O2N
D. C5H11O2N
Câu 20: Hãy sắp xếp các chất: ammoniac, anilin, p-nitroanilin, metylamin, đimetylamin theo
trình tự tính bazơ tăng dần từ trái sang phải.
A. O2N -C5H4 -NH2 < C6H5NH2< NH3< CH3NH2< (CH3)2NH
B. O2N -C5H4 -NH2 < NH3 < C6H5NH2 < CH3NH2< (CH3)2NH
C. O2N -C5H4 -NH2 < C6H5NH2< NH3< (CH3)2NH <CH3NH2
D. C6H5NH2 < O2N -C5H4 -NH2 < NH3< CH3NH2< (CH3)2NH
Câu 21: X là một hợp chất hữu cơ mạch hở chứa các nguyên tố C, H, N trong đó N chiếm
23,72%. X tác dụng với dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1. Xác định công thức phân tử của X.
A. C3H7NH2
B. CH3NH2
C. C3H9N
D. C7H11N3
Câu 22: Đun 100 ml dung dịch một amino axit 0,2M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch
NaOH 0,25M. Sau phản ứng người ta chưng khô dung dịch thì thu được 2,5 gam muối khan.
Mặt khác, lấy 100 gam dung dịch amino axit nói trên có nồng độ 20,6% phản ứng vừa đủ với
400 ml dung dịch HCl 0,5M. Xác định công thức phân tử của amino axit.
A. H2N – CH2COOH
B. H2N – C2H4COOH
C. H2N – C3H6COOH
D. H2N – C4H8COOH
5. GIASUNHATRANG.EDU.VN
Câu 23: Hợp chất hữu cơ X có công thức tổng quát CxHyOzNt. Thành phần phần trăm về khối
lượng của N trong X là 15,7303%, của O trong X là 35,9551%. Biết khi X tác dụng với HCl chỉ
tạo ra muối R(Oz)-NH3Cl (R là gốc hiđrocacbon). Xác định công thức phân tử của X.
A. C4H9O2N
B. C5H11O2N
C. C3H5O2N
D. C3H7O2N
Câu 24: Chất X có 40,45%C; 7,86%H; 15,73%N; còn lại là oxi. Khối lượng một phân tử của X
nhỏ hơn 100 gam. Khi X phản ứng với dung dịch NaOH cho muối C3H6O2Na (Y). Xác định
công thức phân tử của X.
A. H2N – CH2COOH
B. H2N – C2H4COOH
C. H2N – C3H6COOH
D. H2N – C4H8COOH
Câu 25: Cho hỗn hợp hai amin đơn chức, no. Lấy 1,52 gam hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ với
200 ml dung dịch HCl thu được 2,98 gam muối
a) Tính tổng số mol hai amin và nồng độ mol của dung dịch HCl
A. 0,01 mol; 0,2M
B. 0,04 mol; 0,2M
C. 0,2 mol; 0,04M
D. 0,04 mol; 0,04M
b) Đốt cháy hoàn toàn 1,52 gam hỗn hợp hai amin trên thì thu được bao nhiêu lít khí CO2 và
N2 (ở đktc).
A. 1,344 lít; 0,448 lít
B. 22,4 lít; 1,344 lít
C. 0,448 lít; 1,344 lít
D. 0,4 lít; 0,448 lít
c) Cho số mol hai amin trong hỗn hợp bằng nhau. Hãy xác định công thức cấu tạo của hai
amin.
A. CH3-NH2 và C2H5 -NH2
B. C6H5-NH2 và CH3-NH2
C. C6H5-NH2 và C2H5 -NH2
D. CH3-NH2 và C3H7 -NH2
Câu 26: Đốt cháy một amin bậc I (A) bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được CO2, H2O và N2
theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 4 : 1
Xác định CTCT của amin (A).
A. H2N – CH2 – NH2
B. H2N – C2H4– NH2
C. H2N – C3H6 – NH2
D. H2N – C4H8 – NH2
Câu 27: Hai chất đồng phân X, Y (một chất lỏng và một chất rắn) có thành phần: 40,45%C;
7,86%H; 15,73%N còn lại là O. Tỉ khối hơi của chất lỏng so với không khí là 3,069. Khi cho
phản ứng với NaOH, X cho muối C3H6O2Na còn Y cho muối C2H4O2Na. Xác định công thức
phân tử của X và Y.
A. C4H9O2N
B. C5H11O2N
6. GIASUNHATRANG.EDU.VN
C. C3H5O2N
D. C3H7O2N
Câu 28: Số đồng phân amin bậc 2 có công thức phân tử C4H11N là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 29: Dãy gồm các chất đều có khả năng làm đổi màu quì tím là:
A. C6H5OH, C2H5NH2, CH3COOH
B. CH3NH2, C2H5NH2, CH3COOH
C. C6H5NH2 và CH3NH2, C2H5NH2
D. (C6H5)2NH, (CH3)2NH, NH2CH2COOH
Câu 30: Hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O, N trong đó N chiếm 15,73% về khối
lượng. Chất A tác dụng được với NaOH và HCl và đều theo tỷ lệ 1 : 1 về số mol. Chất A có sẵn
trong thiên nhiên và tồn tại ở trạng thái rắn. Công thức cấu tạo của A có thể là
A. NH2CH2CH2COOH
B. CH2=CHCOONH4
C. HCOOCH2CH2NH2
D. NH2CH2COOCH3
Câu 31:Cho sơ đồ biến hóa:
C 2 H 2 A B C C6 H 5 NH 2
Các chất A, B, C lần lượt là:
A. C6H6, C6H5NO2, C6H5NH3Cl
B. C6H6, C6H5Cl, C6H5NO2
C. C6H12, C6H6, C6H5NO2
D. C6H6, C6H5NO2, C6H4(NO2)2
Câu 32: Cho các hợp chất hữu cơ: phenyl metyl ete, toluene, anilin, phenol. Trong số các chất
đã cho, những chất có thể làm mất màu dung dịch brom là:
A. Toluen, anilin, phenol
B. Phenyl metyl ete, toluene, anilin, phenol
C. Phenyl metyl ete, anilin, phenol
D. Phenyl metyl ete, toluene, phenol
Câu 33: Hãy sắp xếp các chất sau đây theo trật tự tăng dần tính bazơ: NH3, CH3NH2, C6H5NH2,
(CH3)2NH và (C6H5)2NH:
A. (C6H5)2NH, NH3, C6H5NH2, (CH3)2NH, CH3NH2
B. (C6H5)2NH, C6H5NH2, NH3, CH3NH2, (CH3)2NH
C. (CH3)2NH, CH3NH2, NH3, C6H5NH2, (C6H5)2NH
D. NH3, CH3NH2, C6H5NH2, (CH3)2NH, (C6H5)2NH
Câu 34: Hợp chất nào sau đây không phải là amino axit?
A. NH2CH2COOH
B. HCOOCH2CHNH2COOH
C. CH3NHCH2COOH
D. CH3CH2CONH2
Câu 35: Nhận xét nào sau đây không đúng?
7. GIASUNHATRANG.EDU.VN
A. Cho vài giọt CuSO4 và dung dịch NaOH vào dung dịch lòng trắng trứng thì dung dịch
chuyển sang màu tím.
B. Cho HNO3 đặc vào dung dịch lòng trắng trứng thì thấy xuất hiện kết tủa trắng, khi đun sôi thì
kết tủa chuyển sang màu vàng.
C. Axit lactic được gọi là axit béo.
D. Lipit là một hợp chất este.
Câu 36: Công thức nào dưới đây là công thức chung của dãy đồng đẳng amin thơm (chứa một
vòng benzen), đơn chức, bậc nhất?
A. CnH2n-7NH2
(n ≥ 6)
B. CnH2n+1NH2
C. C6H5NHCnH2n+1 (n ≥ 1)
(n ≥ 6)
D. CnH2n-3NHCnH2n-4 (n ≥ 3)
Câu 37: Phân tích định lượng hợp chất hữu cơ X ta thấy tỉ lệ khối lượng giữa 4 nguyên tố C, H,
O, N là mC : mH : mO : mN = 4,8 :1 : 6,4 : 2,8. Tỉ khối hơi của X so với He bằng 18,75. Công
thức phân tử của X là:
A. C2H5O2N
B. C3H7O2N
C. C4H10O4N2
D. C2H8O2N2
Câu 38: Hợp chất hữu cơ X chứa các nguyên tố C, H, O, N và có phân tử khối là 89. Khi đốt
cháy hoàn toàn 1 mol X thu được hơi nước, 3 mol CO2 và 0,5 mol N2. Biết hợp chất X dung
dịch HCl, dung dịch NaOH và nước brom. X có công thức cấu tạo là:
A. NH2CH=CHCOOH
B. CH2=C(NH2)COOH
C. CH2=CHCOONH4
D. CH3CH(NH2)COOH
Câu 39: Cho các dung dịch của các hợp chất sau:
NH2-CH2-COOH
(1);
NH2-CH2-COONa (3);
HOOC-(CH2)2CH(NH2)-COOH
ClH3N-CH2-COOH
(2)
NH2-(CH2)2CH(NH2)-COOH
(4)
(5)
Các dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là
A. (1), (3)
B. (3), (4)
C. (2), (5)
D. (1), (4)
Câu 40: Cho hỗn hợp hai amino axit đều chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl vào 440 ml
dung dịch HCl 1M được dung dịch X. Để tác dụng hết với dung dịch X cần 840 ml dung dịch
NaOH 1M. Vậy khi tạo thành dung dịch X thì:
A. Amino axit và HCl dùng hết
B. Dư amino axit
C. Dư HCl
D. Không xác định được
Câu 41: Dãy chất nào sau đây được xếp theo chiều tăng dần bậc của amin?
A. CH3CH2NHCH3, CH3NH2, (CH3)2NCH2CH3
8. GIASUNHATRANG.EDU.VN
B. C2H5NH2, (CH3)2CHNH2, (CH3)3CNH2
C. CH3NH2, CH3CH2NHCH3, (CH3)2NCH2CH3
D. CH3NH2, (CH3)2NCH2CH3, CH3CH2NHCH3
Câu 42: Các chất sau được sắp xếp theo thứ tự tính bazơ tăng dần:
A. C6H5NH2, NH3, CH3NH2, C2H5NH2, CH3NHCH3
B. CH3NH2, C6H5NH2, NH3, C2H5NH2
C. NH3, C6H5NH2, CH3NH2, CH3NHCH3
D. NH3, C2H5NH2, CH3NHC2H5, CH3NHCH3
Câu 43: Hợp chất X lưỡng tính có công thức phân tử là C3H9O2N. Cho X tác dụng với dung
dịch NaOH thì thu được etyl amin. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH3COOHNH3CH3
B. HCOONH3C2H5
C. HCOONH2(CH3)2
D. C2H5COONH4
Câu 44: Cho X là một amino axit. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml
dung dịch HCl 0,125M và thu được 1,835 gam muối khan. Còn khi cho 0,01 mol X tác dụng với
dung dịch NaOH thì cần dùng 25 gam NaOH 3,2%. Công thức cấu tạo của X là
A. NH2C3H6COOH
B. ClNH3C3H3(COOH)2
C. NH2C3H5(COOH)2
D. (NH2)2C3H5COOH
Câu 45: Có thể tách riêng các chất từ hỗn hợp lỏng gồm benzene và anilin bằng những chất
nào?
A. Dung dịch NaOH, dung dịch brom
B. Dung dịch HCl, dung dịch NaOH
C. H2O, dung dịch brom
D. Dung dịch NaCl, dung dịch brom
Câu 46: Để phân biệt các dung dịch glucozo, glixerol, anđehit axetic, ancol etylic và lòng trắng
trứng ta dùng:
A. NaOH
B. AgNO3/NH3
C. Cu(OH)2
D. HNO3
Câu 47: Trong các chất: metyl benzoate, natri phenolat, ancol benzylic, phenyl amoni clorua,
glixerol, protein. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là:
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Câu 48: Trong các chất: p-NO2-C6H4-NH2; p-CH3O-C6H4-NH2; p-NH2-C6H4 -CHO; C6H5-NH2.
Chất có tính bazơ mạnh nhất là:
A. p-NO2-C6H4-NH2
B. p-CH3O-C6H4-NH2
9. GIASUNHATRANG.EDU.VN
C. p-NH2-C6H4 -CHO
D. C6H5-NH2
Câu 49: C4H11N có số đồng phân amin bậc 1 là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Câu 50: Cho 14,7 gam một amino axit X (có 1 nhóm NH2) tác dụng với NaOH dư thu được
19,1 gam muối. Mặt khác cũng lượng amino axit trên phản ứng với HCl dư tạo 18,35 gam muối.
Công thức cấu tạo của X có thể là:
A. NH2-CH2-COOH
B. CH3-CH(NH2)COOH
C. NH2-(CH2)6-COOH
D. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)COOH
Câu 51: Trong các chất: C6H5NH2, CH3CH2NHCH3, CH3CH2CH2NH2, CH3NH2 chất có tính
bazơ mạnh nhất là:
A. C6H5NH2
B. CH3NH2
C. CH3CH2NHCH3
D. CH3CH2CH2NH2
Câu 52: Cho sơ đồ C8H15O4N + 2NaOH → C5H7O4NNa2 + CH4O + C2H6O
Biết C5H7O4NNa2 có mạch cacbon không phân nhánh, có –NH2 tại Cα thì C8H15O4N có số công
thức cấu tạo phù hợp là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 53: Hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C3H9O2N. Số đồng phân có tính chất lưỡng tính
(vừa tác dụng với dung dịch NaOH và dung dịch HCl) là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 54: Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hai amin no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp nhau, thu
được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Hai amin có công thức phân tử là:
A. CH4N và C2H7N
B. C2H5N và C3H9N
C. C2H7N và C3H7N
D. C2H7N và C3H9N
Câu 55: Este X được tạo bởi ancol metylic và α – amino axit A. Tỉ khối của X so với H2 là 51,5.
Amino axit A là:
A. Axit α - aminocaproic
B. Alanin
C. Glyxin
D. Axit glutamic
Câu 56: Glyxin có thể tác dụng với chất nào trong các chất sau?
KCl (1), C2H5OH/HCl (2), CaCO3 (3), Na2SO4 (4), CH3COOH (5)
A. (1), (2), (3)
B. (3), (4), (5)
C. (2), (3), (4)
D. (2), (3), (5)
Câu 57: Hợp chất X có 40,45%C, 7,86%H, 15,73%N và còn lại là oxi. Khối lượng mol phân tử
của X nhỏ hơn 100 gam. Biết X tác dụng được với hidro nguyên tử. Công thức cấu tạo của X là:
10. GIASUNHATRANG.EDU.VN
A. CH3CH(NH2)COOH
B. CH3-CH2-CH2-CH2NO2
C. H2NCH2CH2COOH
D. CH3-CH2-CH2-NO2
Câu 58: Để phân biệt 3 dung dịch H2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một
thuốc thử là:
A. Dung dịch NaOH
B. Dung dịch HCl
C. Kim loại Na
D. Quỳ tím
Câu 59: Amino axit chứa 1 nhóm –COOH và 2 nhóm –NH2. Cho 0,1 mol X tác dụng hết với
270 ml dung dịch NaOH 0,5M cô cạn thu được 15,4 g chất rắn. Công thức phân tử có thể có của
X là:
A. C4H10N2O2
B. C5H12N2O2
C. C5H10NO2
D. C3H9NO4
Câu 60: Cho hỗn hợp 2 amin đơn chức bậc I có tỉ khối so với hidro là 19 (biết có một amin có
số mol bằng 0,15) tác dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được kết tủa A. Đem nung A đến khối
lượng không đổi thu được 8 gam chất rắn. Công thức của 2 amin là:
A. CH3NH2 và C2H5NH2
B. CH3NH2 và C2H3NH2
C. C2H5NH2 và C2H3NH2
D. CH3NH2 và CH3NHCH3
Câu 61: Cho m gam hỗn hợp hai amin đơn chức bậc I có tỉ khối hơi so với hidro là 30 tác dụng
với FeCl2 dư thu được kết tủa X. Lấy kết tủa nung trong không khí đến khối lượng không đổi
được 18,0 gam chất rắn. Vậy giá trị của m là:
A. 30,0 gam
B. 15,0 gam
C. 40,5 gam
D. 27,0 gam
Câu 62: Trung hòa 62 gam dung dịch của một amin no đơn chức bậc I có nồng độ bằng 5%
bằng dung dịch 200 ml HCl 0,5M thu được dung dịch X. Vậy dung dịch X có giá trị pH là:
A. pH = 7
B. pH > 7
C. pH < 7
D. pH = 0
Câu 63: Hãy chọn công thức sai trong số các amino axit dưới đây?
A. C3H7O2N
B. C4H8O2N
C. C5H9O2N
D. C5H12O2N2
Câu 64: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các amin đơn chức mạch hở (có số nguyên tử cacbon <5)
thì thu được tỷ lệ H2O : CO2 = 2 : 1. Trong hỗn hợp amin chắc chăn có:
A. Metylamin
B. Đimetylamin
C. Etylmetylamin
D. Đietylamin
Câu 65: Tính bazơ của đimetylamin mạnh hơn metylamin vì lý do nào sau đây?
A. Khối lượng mol của đimetylamin lớn hơn.
B. Mật độ electron của N trong CH3NH2 nhỏ hơn CH3-NH-CH3.
C. Đimetylamin có nhiều nhóm đẩy electron hơn làm tăng mật độ electron của nguyên tử N.
11. GIASUNHATRANG.EDU.VN
D. Đimetylamin có cấu trúc đối xứng hơn metylamin.
Câu 66: Công thức phân tử tổng quát amin no đơn chức mạch hở là
A. CnH2n+3N
B. CnH2n+1NH2
C. CnH2n+1N
D. CnH2n-1NH2
Câu 67: Đốt cháy 1 mol amino axit H2N-(CH2)n-COOH phải cần số mol oxi là
A. (2n + 3)/2
B. (6n + 3)/2
C. (6n + 3)/4
D. (6n -1)/4
Câu 68: Cho hợp chất sau: [-CO-(CH2)4-CO-NH-(CH2)6-NH-]n. Hợp chất này thuộc loại polime
nào sau đây?
A. Chất dẻo
B. Cao su
C. Tơ nilon
D. Len
Câu 69: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit X thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol methionine
(Met), 1 mol phenylalanine (Phe) và 1 mol alanine (Ala). Dùng các phản ứng đặc trưng người ta
xác định được amino axit đầu là Met và amino axit đuôi là Phe. Thủy phân từng phần X thu
được các đipeptit Met-Gly, Gly-Ala và Gly-Gly. Trình tự các amino axit trong peptit X là
A. Met – Gly – Ala – Gly - Phe
B. Met – Gly – Gly – Phe - Ala
C. Met – Gly – Gly – Ala - Phe
D. Gly – Gly – Phe – Ala - Met
Câu 70: Hợp chất C3H7O2N tác dụng được với dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4 và làm mất
màu nước brom. Xác định công thức cấu tạo có thể có của hợp chất đó?
A. H2N-CH2-COOH
B. CH2=CH-COONH4
C. CH3-CH(NH2)-COOH
D. CH3-NH-CH2-COOH
Câu 71: Cho 0,01 mol amino axit A tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,2M. Cô cạn
dung dịch sau phản ứng được 2,18 gam muối. Khối lượng mol của A là:
A. 109
B. 218
C. 147
D. 145
Câu 72: Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C3H9O2N. Cho A phản ứng với dung dịch
NaOH đun nhẹ, thu được muối B và khí C làm xanh quỳ tím ẩm. Nung B với NaOH rắn thu
được một hiđrocacbon đơn giản nhất. Xác định công thức cấu tạo của A?
A. CH3COONH3CH3
B. CH3CH2COONH4
C. HCOONH3CH2CH3
D. HCOONH2(CH3)2
Câu 73: Cho một α-amino axit X có mạch cacbon không phân nhánh.
- Lấy 0,01 mol X phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,125 M thu được 1,835 gam muối.
- Lấy 2,94 (g) X phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 3,82 (g) muối. Xác định công
thức cấu tạo của X?
A. CH3-CH2-CH(NH2)-COOH.
B. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
C. HOOC-CH(NH2)-CH2-CH2-CH2-COOH.
12. GIASUNHATRANG.EDU.VN
D. HOOC-CH2-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH.
Câu 74: Thực hiện phản ứng este hóa giữa α-amino axit X và ancol CH3OH thu được este A có
tỷ khối hơi so với không khí bằng 3,07. Xác định công thức cấu tạo của X?
A. H2N-CH2-COOH
B. H2N-CH2-CH2-COOH
C. CH3-CH(NH2)-COOH
D. CH3-NH-CH2-COOH
Câu 75: Cho các chất sau: (1) CH3-CH(NH2)COOH; (2) HO-CH2-COOH; (3) CH2O và
C6H5OH; (4) C2H4(OH)2 và p-C6H4(COOH)2; (5) NH2(CH2)6NH2 và HOOC(CH2)4COOH.
Các trường hợp nào trên đây có khả năng tham gia phản ứng trùng ngưng?
A. (1), (3), (5)
B. (1), (2), (4)
C. (1), (2), (4), (5)
D. (1), (2), (3), (4), (5)
Câu 76: Cho polime [-NH-(CH2)5-CO-]n tác dụng với dung dịch NaOH trong điều kiện thích
hợp. Sản phẩm thu được là:
A. NH3, Na2CO3
B. NH3 và C5H11COONa
C. C5H11COONa
D. NH2-(CH2)5-COONa
Câu 77: Đốt cháy hoàn toàn một amino axit A thì thu được CO2 và N2 theo tỷ lệ thể tích 4:1.
Biết phân tử A chỉ chứa 1 nhóm amin bậc I. Vậy công thức đúng của A là:
A. CH3-CH(NH2)-COOH
B. H2N-CH2-COOH
C. H2N-CH2-CH2-COOH
D. CH3-NH-CH2-COOH
Câu 78: Khi thủy phân polipeptit sau:
H2N-CH2-CO-NH-CH(CH2COOH)-CO-NH-CH(CH2-C6H5)-CO-NH-CH(CH3)-COOH
Số amin axit khác nhau thu được là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 79: Đốt cháy hết a mol một amino axit A đơn chức bằng một lượng oxi vừa đủ rồi ngưng tụ
nước được 2,5a mol hỗn hợp CO2 và N2. Công thức phân tử của A là
A. C2H7NO2
B. C3H7N2O4
C. C3H7NO2
D. C2H5NO2
C. X, Z
D. X, Y, Z
Câu 80: Cho các poliamit sau:
(X) [-NH-(CH2)6-CO-]n
(Y) [-NH-(CH2)5-CO-]n
(Z) [-CO-(CH2)4-CO-NH-(CH2)6-NH-]n
Công thức của tơ nilon là
A. Z
B. Y, Z
13. GIASUNHATRANG.EDU.VN
Câu 81: Trung hòa 1 mol α-amino axit X cần 1 mol HCl tạo muối Y có hàm lượng clo là
28,286% về khối lượng. Công thức cấu tạo của X là
A. H2N-CH2-CH2-COOH
B. CH3-CH(NH2)-COOH
C. H2N-CH2-CH(NH2)-COOH
D. H2N-CH2-COOH
Câu 82: Công thức cấu tạo của alanine là
A. H2N-CH2-CH2-COOH
B. C6H5NH2
C. CH3-CH(NH2)-COOH
D. H2N-CH2-COOH
Câu 83: Amino axit A chứa x nhóm –COOH và y nhóm –NH2. Cho 1 mol A tác dụng hết dung
dịch HCl thu được 169,5 gam muối. Cho 1 mol A tác dụng hết với dung dịch NaOH thu được
177 gam muối. Công thức phân tử của A là:
A. C3H7NO2
B. C4H7NO4
C. C4H6N2O2
D. C5H7NO2
Câu 84: Hợp chất nào sau đây không phải là hợp chất lưỡng tính?
A. Amino axetic
B. Axit α-glutamic
C. Alanin
D. Anilin
Câu 85: Có các dung dịch sau: C6H5-NH3Cl, H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COONa.
Số lượng các dung dịch có pH < 7 là:
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
Câu 86: Cho amino axit CH3-CH(NH2)-COOH. Chất này có thể phản ứng được với chất nào
sau đây?
A. (CH3CO)2O
B. AgNO3/NH3
C. Ba(OH)2
D. Cả A, B, C
Câu 87: Từ 18 kg glyxin NH2CH2COOH ta có thể tổng hợp được protein với hiệu suất 76% thì
khối lượng protein thu được là
A. 16,38 kg
B. 10,40 kg
C. 18,00 kg
D. 13,68 kg
Câu 88: Cho 17,4 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức bậc I có tỉ khối so với không khí bằng 2. Tác
dụng với dung dịch FeCl3 dư thu được kết tủa, đem nung kết tủa đến khối lượng không đổi được
m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 16,0
B. 10,7
C. 24,0
D. 8,0
Câu 89: A là một α-amino axit có mạch cacbon không phân nhánh, trong phân tử A chỉ chứa
nhóm chức –COOH và –NH2, không có nhóm chức khác. Lấy 0,02 mol A phản ứng vừa đủ với
160 ml dung dịch HCl 0,125M, tạo ra 3,67 gam muối. Mặt khác, nếu lấy 4,41 gam A tác dụng
với lượng dư NaOH thì tạo 5,73 gam muối khan. Công thức cấu tạo của A là
A. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
14. GIASUNHATRANG.EDU.VN
B. HOOC-CH2-CH(NH2)-CH2-COOH
C. H2N-CH2-COOH
D. H2N-CH2-CH(NH2)-COOH
Câu 90: Hợp chất hữu cơ X là este tạo bởi axit glutamic (axit α-aminoglutaric) và một ancol bậc
nhất. Để phản ứng hết với 37,8 gam X cần 400 ml dung dịch NaOH 1M. Công thức cấu tạo thu
gọn của X là:
A. C2H3(NH2)(COOCH2-CH3)2
B. C3H5(NH2)(COOCH2-CH2-CH3)2
C. C3H5(NH2)(COOH)(COOCH2-CH2-CH3)
D. C3H5NH2(COOH)COOCH(CH3)2
Câu 91: Để chứng minh amino axit là hợp chất lưỡng tính ta có thể dùng phản ứng của chất này
với
A. Dung dịch KOH và dung dịch HCl
B. Dung dịch KOH và CuO
C. Dung dịch HCl và dung dịch Na2SO4
D. Dung dịch NaOH và dung dịch NH3
Câu 92: Thủy phân một đoạn peptit được tạo ra từ các amino axit A, B, C, D, E có cấu tạo là
ADCBE. Hỏi thu được tối đa bao nhiêu hợp chất có liên kết peptit?
A. 4
B. 5
C. 8
D. 9
Câu 93: Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam một đipeptit X được cấu tạo bởi α-amino axit có 1
nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm trong đó có 11,1
gam một muối chứa 20,72% Na về khối lượng. Công thức của X là
A. H2N-CH2-CONH-CH2COOH
B. H2N-CH(CH3)CO-NH-CH2COOH hoặc H2N-CH2CO-NH-CH(CH3)COOH
C. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH(CH3)-COOH
D. H2N-CH(C2H5)CO-NHCH2COOH hoặc H2N-CH2CO-NH-CH(C2H5)COOH
Câu 94: Thủy phân một đoạn peptit được tạo ra từ các amino axit A, B, C, D, E có cấu tạo là
ADCBE. Hỏi thu được tối đa bao nhiêu đipeptit?
A. 4
B. 6
C. 8
D. 10
Câu 95: CH3-CH(NH2)-COOH lần lượt tác dụng với các dung dịch chứa các chất sau: HCl,
NaOH, NaCl, NH3, CH3OH, NH2-CH2-COOH. Số phản ứng có thể xảy ra là
A. 3
B. 4
Câu 96: Phát biểu không đúng là
C. 5
D. 6
15. GIASUNHATRANG.EDU.VN
A. Trong dung dịch, H2NCH2COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+CH2COO-.
B. Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
C. Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm
cacboxyl.
D. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glyxin)
Câu 97: Đốt cháy hết a mol một amino axit X được 2a mol CO2 và 0,5a mol N2. X là:
A. NH2-CH2-COOH
B. X chứa 2 nhóm –COOH trong phân tử
C. NH2-CH2-CH2-COOH
D. X chứa 2 nhóm –NH2 trong phân tử
Câu 98: Cho glyxin tác dụng với dung dịch HCl, trong dung dịch thu được có mặt những cation
hữu cơ nào?
A. H3N+-CH2-COOCl
B. H3N+-CH(CH3)-COOH
C. H3N+-CH2-CH2-COOH
D. H3N+-CH2-COOH
Câu 99: Đem trùng ngưng hỗn hợp gồm 22,5 gam glyxin và 44,5 gam alanin thu được m gam
protein với hiệu suất mỗi phản ứng là 80%.
A. 42,08
B. 38,40
C. 49,20
D. 52,60
Câu 100: Cho dung dịch sau: C6H5NH2 (X1); CH3NH2 (X2); H2N-CH2-COOH (X3); HOOCCH2-CH2-CH(NH2)-COOH (X4); H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH (X5).
A. X1, X2
B. X3, X4
C. X2, X5
D. X1, X2, X3, X4, X5