GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
Dethi Ktluong6
1. HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM
ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP HỒ CHÍ MINH
NIÊN KHOÁ 2005-2006
THI KINH TẾ LƯỢNG (L1)
LỚP: HCDH7.6 NGÀY: 26 - 5 -2006 THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
Ghi chú: Được phép sử dụng tài liệu. Phân bổ thời gian hợp lý khi làm bài.
PHẦN 1 Bài báo đính kèm chỉ có tính chất tham khảo.
15:12' 29/04/2006 (GMT+7) Quảng Nam: 4 tháng, đón trên 216.000 lượt khách quốc tế
(VietNamNet) - Từ đầu năm đến nay, Quảng Nam đón trên 672.000 lượt du khách, trong đó có 216.000
lượt khách quốc tế, tăng hơn 6% so với cùng kỳ năm ngoái.
Theo UBND tỉnh Quảng Nam, trong tháng 4, du lịch tiếp tục là nhóm ngành giữ mức tăng trưởng cao của tỉnh
này với lượng khách đến tham quan tăng 50,3% so với cùng tháng năm ngoái. Việc nhiều địa phương trong tỉnh
tham gia tổ chức các hoạt động của Năm Du lịch quốc gia 2006 với nhiều chương trình phong phú, hấp dẫn đã
thu hút nhiều khách du lịch đến tham quan, lưu trú.
Tính từ đầu năm 2006 đến nay, tỉnh Quảng Nam đã đón trên 672.000 lượt du khách, trong đó có 216.000 lượt
khách quốc tế, tăng hơn 6% so với cùng kỳ năm ngoái. Doanh thu du lịch trong 4 tháng đầu năm đạt trên 118 tỷ
đồng, đạt 26,3% kế hoạch. Thu nhập xã hội từ du lịch khoảng 300 tỷ đồng.
Hiện nay, tuỳ theo các chuyên đề trong tháng 4 của chương trình Năm Du lịch quốc gia 2006, các địa phương
của tỉnh Quảng Nam đang tiếp tục triển khai ngày hội văn hoá - du lịch thu hút du khách trong và ngoài nước
đến tham quan, thưởng ngoạn.
Bắt đầu từ tháng 5/2006 sẽ là những tour du lịch sông nước dọc theo các con sông nổi tiếng của Quảng Nam
như Thu Bồn, Vu Gia... Đây là một trong các hoạt động du lịch mới được tỉnh Quảng Nam đưa vào khai thác
trong Năm Du lịch quốc gia 2006 này. Hải Châu
Bối cảnh giả định: Anh (Chị) là chuyên gia kinh tế cao cấp của chính phủ và được thủ tướng giao nhiệm vụ
khảo sát thực trạng thu hút du khách quốc tế của các tỉnh thành, từ đó đề xuất chính sách ở tầm địa phương
khuếch trương hoạt động du lịch, đặc biệt là thu hút du khách quốc tế.
1. Chọn biến phụ thuộc là số lượt du khách quốc tế đến tỉnh thành được khảo sát trong 4 tháng đầu năm 2006
(SDK), số quan sát là khoảng 30 tỉnh thành đại diện cho các vùng của cả nước. Phân tích ưu và nhược điểm
việc chọn biến này đối với mục tiêu nghiên cứu.
2. Chọn 3 biến số kinh tế-xã hội của các tỉnh thành có ảnh hưởng lớn đến số lượt du khách quốc tế đến địa
phương. Nêu định nghĩa biến và phân tích mối quan hệ nhân quả của chúng lên số lượt du khách.
3. Trình bày phương pháp thu thập số liệu của Anh (Chị). Nêu thuận lợi và khó khăn khi thu thập số liệu.
4. Nếu kết quả phân tích đúng như kỳ vọng của Anh (Chị), hãy đề xuất các biện pháp thu hút du khách quốc
tế.
PHẦN 2 Thông tin để làm phần 2 lấy từ bài tập nhóm.
5. Tóm tắt mục tiêu nghiên cứu và kết quả chính của bài tập nhóm (Không quá 10 dòng).
6. Anh (Chị) hãy trình bày những khó khăn mà Anh (Chị) gặp phải trong bài tập nhóm. (Không quá 5 dòng).
PHẦN 3
Dung lượng thở của trẻ em trai vị thành niên Mỹ và các nhân tố ảnh hưởng.
Nguồn: William Mendenhall, Terry Sincich (2003). A second course in statistics: Regression Analysis, 6th
Edition. Pearson Education International. Data 7.17.
DLTH = Dung lượng thở, mm3 oxy/kg thể trọng
TUOI = Tuổi của trẻ
CAO = Chiều cao của trẻ, cm
NANG = Cân nặng của trẻ, kg
BDNGUC = Chiều dày của ngực, cm
7. Nhận xét về dung lượng thở của các trẻ vị thành niên trong nhóm được nghiên cứu.
GV: Lê Tấn Luật 6/10/2009 1
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM
2. HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM
8. Nêu ý kiến riêng của Anh (Chị) về quan hệ nhân quả giữa các biến độc lập và DLTH. Các bảng mô tả thống
kê và ma trận tương quan dưới đây có đúng như phân tích ở trên của Anh (Chị) không?
9. Viết phương trình hồi quy với các trị thống kê quan trọng.
10. Nhận xét kết quả hồi quy. Giải thích dấu âm (-) của các hệ số ứng với biến TUOI và NANG.
CHÚC ANH (CHỊ) THÀNH CÔNG!
Thống kê mô tả
DLTH TUOI CAO NANG BDNGUC
Trung bình 1.49 8.72 131.03 29.06 14.16
Trung vị 1.50 8.80 130.55 28.90 14.10
Lớn nhất 1.74 9.90 138.10 33.60 14.60
Nhỏ nhất 1.27 7.30 126.60 25.90 13.60
Độ lệch chuẩn 0.15 0.87 3.60 2.07 0.33
Số quan sát 10 10 10 10 10
Dung lượng thở theo độ tuổi
TUOI Trung bình Độ lệch chuẩn Số trẻ
[7, 8) 1.44 0.127279 2
[8, 9) 1.525 0.172337 4
[9, 10) 1.485 0.180462 4
Tất cả 1.492 0.153825 10
Dung lượng thở theo bề dày lồng ngực
BDNGUC Trung bình Độ lệch chuẩn Số trẻ
[13.5, 14) 1.36 0.10 3
[14, 14.5) 1.47 0.10 4
[14.5, 15) 1.65 0.13 3
Tất cả 1.49 0.15 10
Ma trận tương quan
DLTH TUOI CAO NANG BDNGUC
DLTR 1.00 0.14 0.95 0.66 0.72
TUOI 0.14 1.00 0.33 0.23 0.17
CAO 0.95 0.33 1.00 0.79 0.79
NANG 0.66 0.23 0.79 1.00 0.88
BDNGUC 0.72 0.17 0.79 0.88 1.00
Kết quả hồi quy
Dependent Variable: DLTH
Method: Least Squares
Date: 05/22/06 Time: 14:49
Sample: 1 10
Included observations: 10
Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob.
C -4.774739 0.862818 -5.533890 0.0026
TUOI -0.035214 0.015386 -2.288651 0.0708
CAO 0.051637 0.006215 8.308090 0.0004
NANG -0.023417 0.013428 -1.743854 0.1416
BDNGUC 0.034489 0.085239 0.404613 0.7025
R-squared 0.967493 Mean dependent var 1.492000
Adjusted R-squared 0.941488 S.D. dependent var 0.153825
S.E. of regression 0.037209 Akaike info criterion -3.437670
Sum squared resid 0.006923 Schwarz criterion -3.286378
Log likelihood 22.18835 F-statistic 37.20369
Durbin-Watson stat 2.752645 Prob(F-statistic) 0.000651
GV: Lê Tấn Luật 6/10/2009 2
HTTP://SINHVIENNGANHANG.COM