2. Để anh kể em nghe
Chuyện về một kim loại kiềm
Đã làm nên muối biển
Biển mặn mòi, Natri đã thành tên
Hai mươi ba là khối lượng
Mềm, trắng, nhẹ hơn nước
Phổ biến trong tự nhiên.
3. KIM LOẠI KIỀM
1 Vị trí và cấu tạo
2 Tính chất vật lý
3 Tính chất hóa học
4 Ứng dụng và điều chế
4. I. Vị trí và cấu tạo
1. Vị trí của kim loại kiềm trong bảng tuần hoàn
5. Hãy viết cấu hình electron của các nguyên tố:
Liti (Z=3); Natri (Z=11); Kali (Z=19)?
1s22s1
1s22s2 2p63s1
[ Ar] 4s1
Li
Na
K
I. Vị trí và cấu tạo
Cấu hình electron nguyên tử:
Li: [He] 2s1; Na:[ Ne] 3s1 ; K: [Ar] 4s1 ; Rb:[Kr] 5s1;
Cs: [Xe] 6s1
6. • Li (Z= 3) có cấu hình electron là
• 1s22s1
Li
Li+
Li → Li+ + e
7. • Na (Z= 11) có cấu hình electron là
• 1s22s2 2p63s1
Na
Na+
Na → Na+ + e
8. M→ M+ + e
→ Kim loại kiềm có tính khử
I. Vị trí và cấu tạo
2. Cấu tạo và tính chất của kim loại kiềm
? Dựa vào bảng 6.1 (SGK), hãy nhận xét các đại lượng đặc
trưng của kim loại kiềm
- Năng lượng ion hóa I1 nhỏ nhất trong
các nguyên tố cũng chu kì.
- Số oxi hóa là +1.
- Thế điện cực rất âm.
9. - Kim loại kiềm có nhiệt độ sôi, nhiệt độ nó
ng chảy thấp.
- Khối lượng riêng nhỏ, độ cứng thấp.
II. Tính chất vật lý
11. Dựa vào vị trí và đặc điểm cấu tạo nguyên tử của kim loại kiềm
nêu tính chất hoá học ? Giải thích
Các nguyên tử kim loại kiềm có năng lượng ion hoá nhỏ,
vì vậy kim loại kiềm có tính khử rất mạnh. Tính khử tăng
dần từ Li đến Cs.
III. Tính chất hóa học
Kim loại kiềm có tính khử rất mạnh:
Tính chất hoá học chung của kim loại ? Tác dụng với phi kim
Tác dụng với axit
Tác dụng với nước
12. 1. Tác dụng với phi kim
4Na + O2 2Na2O kk khô ở toc thường
(natri oxit)
2Na + O2 Na2O2 khí oxi khô
(natri peoxit)
M M+ + eKim loại kiềm có tính khử rất mạnh:
a. Tác dụng với oxi
III. Tính chất hóa học
13. 1. Tác dụng với phi kim
2Na + Cl2 2NaCl
2M + Cl2 2MCl
b. Tác dụng với clo
Tác dụng với axit ( HCl, H2SO4 loãng,…)
Tất cả kim loại kiềm đều nổ khi tiếp xúc với axit
2. Tác dụng với axit
2M + 2HCl 2MCl + H2
a. Tác dụng với oxi
III. Tính chất hóa học
2Na + 2HCl 2NaCl + H2
14. 3. Tác dụng với nước
2Na + 2H2O 2NaOH + H2
2M + 2H2O 2MOH + H2
Từ Li đến Cs phản ứng với H2O xảy ra ngày càng mãnh liệt
III. Tính chất hóa học
Cùng quan sát Phản ứng của kim loại kiềm với nước?
15. IV. Ứng dụng và điều chế
1. Ứng dụng của kim loại kiềm
Thiết bị báo cháy. Điều chế kim loại hiếm
Na, K làm chất trao đổi nhiệt trong lò
phản ứng hạt nhân
Cs làm tế bào quang điện
Tổng hợp hữu cơ
1
2
3
4
16. 3. Điều chế
Nguyên tắc: Khử ion kim loại kiềm trong
các hợp chất.
M+ + e M
VD: Điện phân nóng chảy NaCl
2NaCl 2Na + Cl2
đpnc
IV. Ứng dụng và điều chế
17. CỦNG CỐ
Kim loại kiềm ở nhóm IA : Li, Na, K, Rb, Cs, Fr
Có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ cứng thấp,
khối lượng riêng nhỏ
Tính chất hoá học
• Tác dụng với phi kim: O2, Cl2,…
•Tác dụng vối axít: HCl, H2SO4 ,…gây nổ
• Tác dụng với H2O
Ứng dụng
• Chế tạo hợp kim có nhiệt độ nóng
chảy thấp, hợp kim siêu nhẹ
• Cs làm tế bào quang điện
Điều chế
• M+ + e MO
• Phương pháp: Quan trọng là điện phân
nóng chảy muối halogenua kim loại kiềm
KIM LOẠI KIỀM