1. I.THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Quan trắc chất lượng môi trường dự án đầu tư mở rộng khai thác thu hồi
vàng sa khoáng dưới lòng sông, bãi bồi Sông Mã thuộc địa phận Sông Mã, tỉnh
Sơn La.
1.2. Chủ đầu tư
Doanh nghiệp tư nhân xây dựng Thành Long.
- Giám đốc doanh nghiệp: Nguyễn Chí Long.
- Địa chỉ liên lạc: Tiểu khu 9, thị trấn Hát Lót, huyện Mai Sơn, tỉnh Sơn La.
- Điện thoại: 0223.843999 Fax: 0223.844669
- Số đăng ký kinh doanh: 5500178294, do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Sơn
La cấp lần đầu ngày 05/01/2001, thay đổi lần 2 ngày 10/09/2009.
1.3. Đơn vị tư vấn
Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ Môi trường tỉnh Sơn La.
- Phụ trách trung tâm: Lê Quang Khanh.
- Địa chỉ liên lạc: Tổ 3 phường Chiềng Lề, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La.
- Điện thoại: 0223.551077
- Số tài khoản: 7900201001637 tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn tỉnh Sơn La.
- Mã số thuế: 5500349454
1.4. Vị trí địa lý, đặc điểm địa hình khu vực dự án
Khu vự khai thác thuộc huyện Sông Mã năm ở phí Tây Nam của tỉnh Sơn
La khoảng 40 Km, diện tích khai thác thu hồi vàng là 168,88 ha được cụ thể
diện tích tại bảng 1.1.:
Bảng 1.1.Diện tích và địa điểm các khu vực xin cấp phép khai thác
STT Vị trí Diện tích (ha)
1 Khu 1 thuộc thị trấn Sông Mã và xã Nà Nghịu 6,80
1
2. 2 Khu 2 xã Nà Nghịu và xã Huổi một 6,64
3 Khu 3 xã Nà Nghịu và xã Huổi một 13,50
4 Khu 4 xã Chiềng Khoong 8,87
5 Khu 5 xã Chiềng Khoong 5,66
6 Khu 6 xã Chiềng Khoong 4,94
7 Khu 7 xã Chiềng Khoong 6,88
8 Khu 8 xã Chiềng Khoong 4,54
9 Khu 9 xã Chiềng Khoong và xã Chiềng Cang 4,56
10 Khu 10 xã Chiềng Cang và xã Mường Hung 5,46
11 Khu 11 xã Chiềng cang và xã Mường Hung 16,52
12 Khu 11 xã Chiềng cang và xã Mường Hung 9,08
13 Khu 12 xã Chiềng cang và xã Mường Hung 5,87
14 Khu 14 xã Chiềng cang và xã Mường Hung 6,52
15 Khu 15 xã Chiềng cang và xã Mường Hung 10,24
16 Khu 16 xã Chiềng cang và xã Mường Hung 5,12
17 Khu 17 xã Chiềng cang và xã Mường Hung 8,81
18 Khu 18 xã Chiềng cang và xã Chiềng Khương 2,36
19 Khu 19 xã Chiềng Khương 7,42
20 Khu 20 xã Chiềng Khương 12,20
21 Khu 21 xã Chiềng Khương 4,75
22 Khu 22 xã Chiềng Khương 5,50
23 Khu 23 xã Chiềng Khương 3,05
24 Khu 24 xã Chiềng En 1,81
25 Khu 25 xã Chiềng En 1,78
Tổng diện tích 168,88
2
3. Đặc điểm địa hình khu vực khai thác là các đoạn sông, suối trên lưu vực
Sông Mã. Địa hình khu vực có dạng khe, thác ghềnh xen kẽ các bãi bồi và các
đoạn sông phẳng, có đoạn sông được bồi lắng cát sỏi về hai bên bờ.
1.5. Quy mô và công nghệ sản xuất kinh doanh
1.5.1 Công suất khai thác
Nhằm duy trì tuổi thọ của mỏ là 18 năm đồng thời căn cứ vào điều kiện tự
nhiên địa chất - kỹ thuật mỏ của khu vực dự án có công suất là 3kg vàng/năm.
1.5.2. Công nghệ khai thác và tuyển vàng
a. Công nghệ khai thác
Đối với vàng sa khoáng Sông Mã, thiết kế áp dụng hệ thống khai thác
bằng tàu quốc. Đối với khu vực cần khai thác đóng hàng cọc giăng neo. Neo
được đóng hai bên dọc theo luồng khai thác, khoảng cách giữa các neo theo
chiều ngang là 30 m và theo chiều dọc là 50 m, tiến hành đào hào khai thông
phục vụ cho quá trình khai thác, hào được đào trùng với luồng khai thác, hào
ban đầu được đào có chiều dài từ 20 - 50 m, sau đó khi tiến hành khai thác quá
trình tàu quay đầu sẽ tự động để lại các khoảng phía đầu tầu tạo thành hào thông
thủy tiến sâu dần vào khu khai thác. Tàu được dăng neo dọc 4 cọc neo. Khi tàu
di chuyển về phía trước tiến hành cuốn nhả cát. Khi tàu sang hàng khác tiến
hành điều chỉnh cáp neo bằng tời để linh động co dãn luồng trong 2 hàng cọc.
Khi tàu khai thác hết cát trong luồng hai hàng cọc tiến hành nhổ cọc neo từ hàng
ngoài đưa và trong và giữ nguyên hàng cọc trong của các luồng khai thác cũ làm
hàng neo ngoài của các luồng phía trong. Tàu cuốc khai thác theo phương pháp
sử dụng các gàu xúc, xúc từng lớp quặng sa khoáng đưa lên sàn qua phân tách ra
bùn chứa đưa về nhà máy tuyển, đất đá được thải trực tiếp ra phía sau của tàu.
Khu vực khai thác phía Bắc Sông Mã vàng sa khoáng nằm dưới lớp đất bồi ven
sông.Vì vậy cần tiến hành xúc bốc các lớp đất phủ xuống đến mực nước ngầm
để tàu cuốc có thể hoạt động được. Lớp đất phủ này được đổ trực tiếp về phía
sau của tàu nhằm hoàn thổ trực tiếp. Tổ hợp công nghệ này cần được thực hiện
nhịp nhàng. Sau khi kết thúc khai thác một khu vực tiến hành đưa máy gạt vào
san gạt các đống đất đá thải phía sau tàu để hoàn nguyên và chả lại một phần
môi trường khu vực khai thác.
3
Vàng sa khoáng
Tàu cuốc
Tuyển tại sàn tàu
Thải hoang
nguyên tại chỗ
Kho công ty
Đá thải
4. Hình 1.1. Sơ đồ công nghệ khac thác vàng sa khoáng bằng tàu cuốc.
II. CÁC CĂN CỨ
2.1. Căn cứ pháp lý
- Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Thông tư số: 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 quy định
chi tiết một số điều của nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính
phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trương,
cam kết bảo vệ môi trường;
- Xác nhận số: 328/XN - UBND ngày 28/5/2011 của UBND huyện Sông
Mã về việc xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường của Dự án “Đầu tư mở
rộng khai thác thu hồi vàng sa khoáng dưới lòng sông, bãi bồi Sông Mã thuộc
địa phận huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La”.
- Cam kết bảo vệ môi trường dự án “Đầu tư mở rộng khai thác thu hồi
vàng sa khoáng dưới lòng sông, bãi bồi Sông Mã thuộc địa phận huyện Sông
Mã, tỉnh Sơn La”
- Kế hoạch số: 76/KH-TTQT ngày 15 tháng 12 năm 2011 của Trung tâm
Quan trắc và Bảo vệ môi trường tỉnh Sơn La về việc Quan trắc chất lượng môi
4
5. trường dự án “Đầu tư mở rộng khai thác thu hồi vàng sa khoáng dưới lòng sông,
bãi bồi Sông Mã thuộc địa phận huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La”.
- Căn cứ nhu cầu của Doanh nghiệp tư nhân xây dựng Thành Long về
việc thực hiện quan trắc, lấy mẫu phân tích và viết báo cáo kết quả quan trắc,
kiểm soát ô nhiễm môi trường đối với dự án “Đầu tư mở rộng khai thác thu hồi
vàng sa khoáng dưới lòng sông, bãi bồi Sông Mã thuộc địa phận huyện Sông
Mã, tỉnh Sơn La”
2.2. Các căn cứ kỹ thuật
2.2.1. Quan trắc môi trường nước:
Căn cứ theo các Quy chuẩn và tiêu chuẩn quốc gia về lấy mẫu quan trắc
chất lượng nước mặt:
- Thông tư 29/2011/TT-BTNMT quy định quy trình kỹ thuật quan trắc
môi trường nước mặt lục địa do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành;
- QCVN 08: 2008/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
nước mặt;
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ truởng Bộ
Y tế về việc ban hành các Tiêu chuẩn vệ sinh lao động;
- TCVN 5992:1995 (ISO 5667-2: 1991): Chất lượng nước - Lấy mẫu.
Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu;
- TCVN 5993:1995 (ISo 5667-3:1985): Chất lượng nước - Lấy mẫu.
Hướng dẫn bảo quản và xử lý mẫu;
- TCVN 5996:1995(ISO 5667-6:1990): Chất lượng nước - Lấy mẫu.
Hướng dẫn lấy mẫu ở sông và suối;
- TCVN 5499-1995: Chất lượng nước - Xác định oxy hoà tan - phương
pháp Winkler;
- TCVN 6625-2000 (ISO 11923-1997): Chất lượng nước - Xác định chất
rắn lơ lửng bằng cách lọc qua cái lọc sợi thuỷ tinh;
- TCVN 6001-1995 (ISO 5815-1989): Chất lượng nước - Xác định nhu
cầu Oxy sinh hoá sau 5 ngày - phương pháp cấy và pha loãng;
- TCVN 6491 –1999 (ISO 6060-1989): Chất lượng nước - Xác định nhu
cầu oxy hoá học;
- TCVN 6194-1996 (ISO 9297-1989): Chất lượng nước - Xác định
Clorua. Phương pháp chuẩn độ bạc nitrat với chỉ thị cromát (phương pháp MO);
- TCVN 6178-1996 (ISO 6777-1984): Chất lượng nước - Xác định nitrit.
Phương pháp trắc phổ hấp thụ nguyên tử;
5
6. - TCVN 6180-1996 (ISO 7890-3-1988): Chất lượng nước - Xác định
nitrat. Phương pháp trắc phổ dùng axit sunfosalixylic;
- TCVN 5988-1995 (ISO 5664-1984): Chất lượng nước - Xác định amoni.
Phương pháp chưng cất và chuẩn độ;
- TCVN 6181-1996 (ISO 6703-1-1984): Chất lượng nước - Xác định xyanua
tổng;
- TCVN 6177-1996 (ISO 6332-1988): Chất lượng nước - Xác định sắt
bằng phương pháp trắc phổ dùng thuốc thử 1,10-phenantrolin;
2.2.2. Quan trắc môi trường không khí:
Căn cứ theo các Quy chuẩn và tiêu chuẩn quốc gia về lấy mẫu quan trắc
môi trường không khí:
- Thông tư 28/2011/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
việc quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường không khí xung quanh và
tiếng ồn;
- QCVN 05: 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất
độc hại trong không khí xung quanh;
- QCVN 26: 2010/BTNMT: quy chuẩn quốc gia về tiếng ồn;
- Quyết định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ truởng Bộ
Y tế về việc ban hành các Tiêu chuẩn vệ sinh lao động;
- TCVN 5973:1995 ( ISO 9359:1989): Chất lượng không khí - Phương
pháp lấy mẫu phân tầng để đánh giá chất lưọng không khí xung quanh;
- TCVN 6500 :1999 (ISO 6879:1995): Chất lượng không khí - Những đặc
tính và khái niệm liên quan đến các phương pháp đo chất lượng không khí;
- TCVN 5970:1995 (ISO/TR 4227:1989) :Lập kế hoạch giám sát chất
lượng không khí xung quanh;
- TCVN 6752:2000 (ISO 8756:1994 ): Chất lượng không khí - Xử lý các
dữ liệu về nhiệt độ, áp suất và độ ẩm;
- TCVN 6137:1996 (ISO 6768:1985 ): Không khí xung quanh - Xác định
nồng độ khối lượng của nitơ dioxit - Phương pháp Griss - Saltzman cải biên;
6
7. - TCVN 5978:1995 (ISO 4221): Chất lượng không khí - Xác định nồng
độ khối lượng của SO2 trong không khí xung quanh - Phương pháp so màu dùng
Thorin;
- TCVN 5972:1995 (ISO 8186:1989 ): Không khí xung quanh - Xác định
nồng độ khối lượng cacbon monoxit (CO). Phương pháp sắc ký ;
- TCVN 5971:1995: Không khí xung quanh - Xác định nồng độ khối
lượng của lưu huỳnh dioxit - Phương pháp tetracloromercurat
(TCM)/pararosanilin;
- TCVN 6138:1996: Không khí xung quanh - Xác định nồng độ khối
lượng của các nitơ oxit - Phương pháp phát quang hoá học;
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
Để đảm bảo thực hiện đúng các quy định của Nhà nước về bảo vệ môi
trường, ngày 15/12/2011 đến ngày 17/12/2011 Doanh nghiệp tư nhân xây dựng
Thành Long đã phối hợp với Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ môi trường Sơn La
tiến hành quan trắc, lấy mẫu phân tích và lập báo cáo Quan trắc hiện trạng môi
trường tại khu vực thuộc dự án “Đầu tư mở rộng khai thác thu hồi vàng sa
khoáng dưới lòng sông, bãi bồi Sông Mã thuộc địa phận huyện Sông Mã, tỉnh
Sơn La”.
- Hoạt động quan trắc, lấy mẫu kiểm tra, phân tích và giám sát chất lượng
môi trường nhằm kiểm tra chất lượng các thành phần môi trường khu vực khai
thác vàng sa khoáng. Đồng thời phát hiện các hoạt động gây ô nhiễm môi trường
và kiến nghị với doanh nghiệp để có biện pháp xử lý đảm bảo hoạt động sản xuất
của doanh nghiệp đem lại hiệu quả mà không gây ô nhiễm môi trường.
- Căn cứ mục “7.2. Chương trình giám sát môi trường” trong bản Cam kết
bảo vệ môi trường của dự án “Đầu tư mở rộng khai thác thu hồi vàng sa khoáng
dưới lòng sông, bãi bồi Sông Mã thuộc địa phận huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La”.
Đã được xác nhận số: 328/XN - UBND ngày 28/5/2011 của UBND huyện Sông
Mã về việc xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường của Dự án “Đầu tư mở
rộng khai thác thu hồi vàng sa khoáng dưới lòng sông, bãi bồi Sông Mã thuộc
địa phận huyện Sông Mã, tỉnh Sơn La”. Cán bộ Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ
môi trường tỉnh Sơn La đã phối hợp với doanh nghiệp tư nhân xây dựng Thành
Long tiến hành Khảo sát chọn vị trí lấy mẫu và đo đạc, phân tích chất lượng môi
trường nước, không khí các khu vực khai thác váng sa khoáng của dự án.
7
8. - Các số liệu quan trắc được tổng hợp để viết báo cáo.
3.1. Môi trường không khí
* Vị trí quan trắc
- KK1: Khu 2 (xã nà nghịu và xã Huổi một)
- KK2: Khu 3 (xã nà nghịu và xã Huổi một)
- KK3: Khu 22 (xã Chiềng Khương)
- KK4: khu 23 (xã Chiềng Khương)
- KK5: Khu 24 (xã Chiềng En)
- KK6: Khu 25 (xã Chiềng En)
* Chỉ tiêu quan trắc
- Các thông số vi khí hậu: Nhiệt độ, độ ẩm, áp xuất khí quyển, tốc độ gió.
- Hàm lượng bụi.
- Khí độc: CO, NO2, SO2 .
- Tiếng ồn.
* Tiêu chuẩn, quy chuẩn so sánh
- QCVN 05:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất
độc hại trong không khí xung quanh;
- QCVN 26: 2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc giá về tiếng ồn.
3.2. Môi trường nước
* Vị trí quan trắc
- SM1: Khu 2 (xã nà nghịu và xã Huổi một)
- SM2: Khu 3 (xã nà nghịu và xã Huổi một)
- SM3: Khu 22 (xã Chiềng Khương)
- SM4: khu 23 (xã Chiềng Khương)
8
9. - SM5: Khu 24 (xã Chiềng En)
- SM6: Khu 25 (xã Chiềng En)
* Chỉ tiêu quan trắc
- Các chỉ tiêu phân tích nước mặt gồm: Mùi vị, nhiệt độ, pH, màu sắc, SS,
DO, COD, BOD5, CN-
Coliform, NO2, NO3, một số kim loại nặng trong nước.
* Tiêu chuẩn, quy chuẩn so sánh
- QCVN 08:2008/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt.
3.3. Danh sách cán bộ tham gia thực hiện quan trắc.
- Lê Quang Khanh Phó đốc Trung tâm
- ThS. Nguyễn Duy Biên Phó đốc Trung tâm
- KS. Phạm Hải Nam Cán bộ Trung tâm
- CN. Nguyễn Hoàng Lân Cán bộ Trung tâm
- CN. Lê Diệu Thùy Cán bộ Trung tâm
- CN. Dương Văn Phương Cán bộ Trung tâm
- CN. Nguyễn Thị Phương Thảo Cán bộ Trung tâm
3.4. Thiết bị sử dụng
Bảng 3.1. Danh mục các thiết bị đo nhanh tại hiện trường
TT Tên thiết bị Model - Xuất xứ
Thiết bị hiện trường
1 Máy đo vi khí hậu
Model 35612-00, hãng Cole - parmer
(Mỹ)
2 Máy định vị vệ tinh
Model Navigator, hãng Silva (Thụy
Điển)
3 Máy đo ồn Model 2800, hãng Quest (Mỹ)
5 Máy đo vi khí hậu
Model NK 0804- 522297, hãng
Kestrel 4000 (Mỹ)
5 Máy đo hàm lượng bụi
Model LD-1/LD-1(H), hãng Nhật
Bản
9
10. 6 Máy đo khí độc Model HS - 82, hãng Quest (Mỹ)
7
Máy phân tích nước đa chỉ tiêu
hiện trường.
- Model 556, hãng YIS (Mỹ).
Bảng 3.2. Danh mục trang thiết bị trong phòng thí nghiệm
TT Tên thiết bị Model - Xuất xứ
1 Máy đo pH để bàn - Sension 7 Hãng: Hach ( Mỹ)
2 Máy đo độ dẫn - Sension 6 Hãng: Hach (Mỹ)
3
Máy đo độ đục - Hãng: Hach 2100N (Mỹ)
4 Máy đo Ô xy hoà tan - Sension 3 Hãng: Hach (Mỹ)
5 Bộ xác định BOD - Hãng: Hach (Mỹ)
5 Thiết bị đo BOD - Hãng: Hach (Mỹ)
7 Tủ ấm BOD - Hãng: Hach (Mỹ)
8 Bộ xác định COD - Hãng: Hach
9 Bếp phá mẫu - Hãng: Hach
10 Máy So mầu - Hãng: Hach DR890
11 Tủ sấy Phòng Thí nghiệm Hãng: Binder (Germany)
12 Máy khuấy từ có gia nhiệt Sterolass (Germany)
13 Cân phân tích Hãng:Precisa (Switzerland)
14 Máy cất nước hai lần Hãng: Hamilton (Anh)
15 Bộ lọc chân không: SATORIUS (Trung Quốc)
10
11. 16 Bơm chân không guồng nước VELP (Mỹ)
17 Bể Siêu âm - Hãng: KNF (Mỹ)
18 Tủ bảo quản mẫu - Hãng: Sanaky. Germany
19
Bộ xác định các chỉ tiêu vi
sinh trong nước (019)
- Hãng: Hach (Mỹ)
20 Máy đo quang - Hãng: Hach (Mỹ)
21 Thiết bị phân tích BOD5 - Hãng: Hach (Mỹ)
Bản 3.3. Danh mục các thiết bị đặc chủng
TT Tên thiết bị Ký mã hiệu và tình trạng thiết bị
1
Máy quang phổ hấp thụ
nguyên tử (AAS800)
- Sension 7 Hãng: Hach ( Mỹ)
2 Máy sắc ký khí GC - Sension 6 Hãng: Hach (Mỹ)
4 Máy so màu UV-Vis - Hãng: Hach 2100N (Mỹ)
3.5. Phương pháp phân tích và đánh giá kết quả
3.5.1. Các thông số quan trắc, phương pháp phân tích
Bảng 3.3. Các thông số quan trắc chất lượng nước
TT Thông số Phương pháp đo
1 PH Đo nhanh tại hiện trường
2 DO Đo nhanh tại hiện trường
3 TDS Đo nhanh tại hiện trường
11
12. 4 TSS TCVN 6625:2000 (ISO 11923:1997)
5 Cond Đo nhanh tại hiện trường
6 Sal Đo nhanh tại hiện trường
7 COD TCVN 6491:1999 (ISO 6060:1989)
8 BOD TCVN 6001-1:2008 (ISO 5815-1:2003)
TCVN 6001-2:2008 (ISO 5815-2:2003)
9 NO2
- TCVN 6178:1996 (ISO 6777:1984)
TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007)
10 NO3
-
TCVN 6180:1996 (ISO 7890:1988)
TCVN 7323-1:2004 (ISO 7890-1:1986)
TCVN 7323-2:2004 (ISO 7890-2:1986)
TCVN 6494-1:2011 (ISO 10304-1:2007)
11 CN- TCVN 6181:1996 (ISO 6703:1984)
TCVN 7723:2007 (ISO 14403:2002)
12 Pb TCVN 6193:1996 (ISO 8288 :1986)
13 As TCVN 6626:2000 (ISO 11969:1996)
14 Fe TCVN 6177:1996 (ISO 6332:1988)
15 Cu TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986)
Bảng 3.4. Phương pháp đo, phân tích và lấy mẫu không khí tại hiện trường
STT Thông số Số hiệu tiêu chuẩn, phương pháp
1 SO2
• TCVN 7726:2007 (ISO10498:2004);
• TCVN 5971:1995 (ISO 6767:1990);
• TCVN 5978:1995 (ISO 4221:1980).
2 CO • TCVN 5972:1995 (ISO 8186:1989)
3 NOx • TCVN 6137:2009 (ISO 6768:1998)
4 Bụi (TSP) • TCVN 5067:1995
5 Các thông số khí tượng
• Theo các quy định quan trắc khí tượng của
Tổng cục Khí tượng Thuỷ văn.
• Theo các hướng dẫn sử dụng thiết bị quan
trắc khí tượng của các hãng sản xuất.
3.5.2. Tiêu Chuẩn so sánh
Đối với môi trường nước khu vực khai thác năm ngay trên các bãi bôi ven
sông và lòng sông Mã, căn cứ cam kết bảo vệ môi trường đã được phê duyệt. Quy
12
13. chuẩn Việt Nam 08:2008/BTNMT (Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
nước mặt) đã nêu rõ về giá trị giới hạn các thông số chất lượng nước mặt, theo đó
có 04 giá trị giới hạn:
- A1: Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt và các mục đích khác
như loại A2, B1 và B2.
- A2: Dùng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng phải áp dụng công nghệ
xử lý phù hợp; bảo tồn động thực vật thủy sinh, hoặc các mục đích sử dụng như
loại B1 và B2.
- B1: Dùng cho mục đích tưới tiêu thủy lợi hoặc các mục đích sử
dụng khác có yêu cầu chất lượng nước tương tự hoặc các mục đích sử dụng
như loại B2.
- B2: Giao thông thủy và các mục đích khác với yêu cầu nước chất lượng
thấp.
Đối với môi trường không khí:
- QCVN 05: 2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh;
- QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất
độc hại trong không khí xung quanh;
- QCVN 26: 2010/BTNMT: quy chuẩn quốc gia về tiếng ồn.
IV. KẾT QUẢ QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƯƠNG
4.1 Môi trường không khí
13
14. Bảng 4.1. Kết quả quan trắc chất lượng môi trường không khí trong khu vực khai thác
TT Thông số Đơn vị
Kết Quả QCVN 05 :
2009/BTNMTKK1 KK2 KK3 KK4 KK5 KK6
Vi khí hậu
1 Nhiệt độ 0
C 26,3 25,3 25,4 25,5 25,3 25,7 -
2
Độ ẩm
không khí
% 53,8 51,9 53,7 53,2 54,1 55,0 -
3 Áp Suất hPa 936,8 936,5 948,9 938,3 937,2 938,6 -
4 Tốc độ gió m/s 1,5 1,2 1,2 1,2 1,0 1,4 1,5
Chất lượng không khí
5 SO2 mg/m3
KPH KPH KPH KPH KPH KPH 0,35
6 CO mg/m3
KPH KPH KPH KPH KPH KPH 30
7 NOx mg/m3
KPH KPH KPH KPH KPH KPH 0,2
8 Bụi lơ lửng mg/m3 0,03 0,04 0,03 0,03 0,04 0,03 0,3
Âm học
9 Độồn(Leq) dB 57,2 52,7 52,1 53,1 56,7 57,2 70
*Ghi chú: “KPH” – Không phát hiện so với độ nhậy của máy; “-” Không quy định
4.2. Môi trường nước
14
15. Bảng 4.2. Kết quả quan trắc chất lượng môi trường không khí trong khu vực khai thác
Chỉ tiêu Đơn vị
Kết quả
QCVN
08/2008/BTNMT
SM1 SM2 SM3 SM4 SM5 SM6 B1 B2
To o
C 17,6 17,2 17,6 17,7 17,8 18,0 5,5 9 5,5
Cond mS/cm 0,115 0,12 0,157 0,150 0,162 0,165 - -
TDS g/l 0,10 0,09 0,147 0,138 0,132 0,125 - -
Sal % 0,07 0,08 0,08 0,08 0,09 0,09 - -
DO mg/l 5,8 6,2 6,1 6,3 5,8 6,0 ≥ 4 ≥ 2
pH 7,1 6,9 7,1 7,0 6,9 7,0 5,5-9 5,5-9
TSS mg/l 33,0 23,5 21,5 21,8 24,0 25,5 50 100
BOD5(20o
C) mg/l 3,7 4,5 6,3 6,1 3,1 3,3 15 5
COD mg/l 5,3 6,8 9,2 9,0 4,8 5,0 30 50
NO2
-
-N mg/l 0,021 0,030 0,026 0,028 0,025 0,023 0,04 0,05
NO3
-
-N mg/l 12 15 13 10 9 9 10 15
CN-
mg/l 0,21 0,27 0,26 0,26 0,33 0,31 0,02 0,02
Pb mg/l 0,003 0,002 0,003 0,002 0,004 0,002 0,05 0,05
Cu mg/l 0,036 0,031 0,033 0,029 0,030 0,025 0,5 1
Fe mg/l 0,581 0,476 0,445 0,448 0,502 0,509 1,5 2
As mg/l 0,005 0,004 0,005 0,004 0,002 0,004 0,05 0,1
15
16. V. BÌNH LUẬN KẾT QUA QUAN TRĂC
5.1. Về môi trường không khí
Các mẫu khí ở các khu khai thác vàng sa khoáng của doanh nghiệp tư
nhân Thành Long đã được cán bộ Trung tâm Quan trắc và Bảo vệ Môi trường
tỉnh Sơn La tiến hành lấy mẫu tại hiện trường qua các ngày 16/12/2011 và ngày
17/12/2011. Công tác bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng tại hiện
trường thực hiện theo các văn bản, quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường
về hướng dẫn bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi
trường.
Bảo quản và vận chuyển mẫu
- Phương pháp lưu giữ mẫu phải phù hợp với thông số quan trắc và kỹ
thuật phân tích mẫu tại phòng thí nghiệm. Mẫu lấy xong được bảo quản lạnh ở
nhiệt độ 5o
C vận chuyển về phòng thí nghiệm của Trung tâm không quá 24 giờ
và tiến hành phân tích.
- Đối với các mẫu lấy theo phương pháp hấp thụ, dung dịch đã hấp thụ
được chuyển vào lọ thuỷ tinh có nút chắc chắn, đặt trong giá đỡ xếp, chèn cẩn
thận vào thùng bảo quản lạnh.
- Đối với mẫu CO, lấy theo phương pháp thay thế thể tích, dụng cụ đựng
mẫu phải được sắp xếp gọn gàng, không chèn lên nhau hoặc bị các vật khác đè
lên nhằm tránh bị vỡ và hạn chế rò rỉ.
- Đối với mẫu bụi, mẫu được cho vào bao kép, đóng nắp bao cẩn thận,
xếp vào hộp kín và bảo quản ở điều kiện thường.
Kết quả phân tích đã được nêu trong bảng 4.1.
0
0.05
0.1
0.15
0.2
0.25
0.3
0.35
KK1 KK2 KK3 KK4 KK5 KK6
Hàm lượng bụi
Quy chuẩn bụi
16
17. Hình 5.1. Biểu đồ hàm lượng bụi trong không khí
0
10
20
30
40
50
60
70
80
KK1 KK2 KK3 KK4 KK5 KK6
Tiếng ồn
Quy chuẩn
tiếng ồn
Hình 5.2. Biểu đồ tiếng ồn
Kết quả quan trắc các chỉ tiêu môi trường không khí xung quanh ở các khu
khai thác vàng tại thời điểm quan trắc cho thấy chỉ tiêu tiếng ồn trung bình là
54,88 dB không có điểm đo nào vượt tiêu chuẩn cho phép, hàm lượng bui trong
không khí đều năm trong giới hạn cho phép và ổn định tại các khu khai thác, các
khí độc trong môi trường như NOx, SO2, CO có hàm lượng không đáng kế.
5.2. Về môi trường nước
Các mẫu nước của cá khu khai thác vàng sa khoáng được cán bộ Trung
tâm Quan trắc và Bảo vệ Môi trường tỉnh Sơn La tiến hành lấy mẫu vào ngày
16/12/2011 và ngày 17/12/2011.
Công tác bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng tại hiện trường thực
hiện theo các văn bản, quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn
bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường.
a. Bảo quản và vận chuyển mẫu
Mẫu nước sau khi lấy được bảo quản và lưu giữ theo tiêu chuẩn quốc gia
TCVN 6663-3:2008 (tương đương tiêu chuẩn chất lượng ISO 5667-3:2003).
b. Phân tích trong phòng thí nghiệm
Công tác bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong phòng thí
nghiệm thực hiện theo các văn bản, quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường
17
18. về hướng dẫn bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi
trường.
Kiểm tra số liệu: kiểm tra tổng hợp về tính hợp lý của số liệu quan trắc và
phân tích môi trường. Việc kiểm tra dựa trên hồ sơ của mẫu (biên bản, nhật ký
lấy mẫu tại hiện trường, biên bản giao nhận mẫu, biên bản kết quả đo, phân tích
tại hiện trường, biểu ghi kết quả phân tích trong phòng thí nghiệm).
0
1
2
3
4
5
6
7
SM1 SM2 SM3 SM4 SM5 SM6
DO
Quy chuẩn DO
Hình 5.3. Biểu đồ hàm lượng ô xy hòa tan trong nước
- Chỉ tiêu DO trong đợt 1 năm 2011 có giá trị trung bình là 6,03 giao động
từ 5,8 tới 6,3, các điểm quan trắc cho thấy đều đạt mức B1 và tương đối ổn định.
0
2
4
6
8
10
12
14
16
SM1 SM2 SM3 SM4 SM5 SM6
NO3
Quy chuẩn NO3
Hình 5.4. Biểu đồ giá trị NO3
-
- Dự trên biểu đồ phân tích giá trị chỉ tiêu NO3
-
có nồng độ trung bình
11,33 dao động từ 9 đến 15 mg/l. Giá trị NO3
-
tại SM1, SM2,SM3 đều vượt mức
B1 cao nhất tại SM2 vượt mước B1 5mg/l
18
19. Giá trị NO3
-
vượt giớ hạn cho phép ở mức B1 tại một số điểm nhưng đều
năm trong giới hạn cho phép của mức B2, giá trị NO3
-
tại thời điểm quan trắc có
giá trị cao hơn so với báo cao quan trắc chất lượng nước Sông Mã năm 2010 (
Chân cầu cứng sau UBND xã Chiềng Khương tháng 3 năm 2010 là 11mg/l) và không ổ định
tại cá điểm đo cần tiếp tục theo dõi thêm.
- Chỉ tiêu NO2
-
của đợt quan trắc này đều năm trong giới hạn cho phép ở
mức B1, dao động trong khoảng 0,021 đến 0,03.
0
0.2
0.4
0.6
0.8
1
1.2
1.4
1.6
SM1 SM2 SM3 SM4 SM5 SM6
Fe
Quy chuẩn Fe
Hình 5.5 Biểu đồ giá trị Fe
- Qua biểu đồ ta thấy hàm lượng Fe của đợt quan trắc đều năm trong giới
hạn B1, có giá trị từ 0,445 đến 0,581 mg/l và khá ổn định tại các điểm quan trắc,
có giá trị thấp hơn so với báo cáo kết qua quan trắc môi trường nước Sông Mã
tháng 3 năm 2010 (Chân cầu cứng sau UBND xã Chiềng Khương là: 0,892 mg/l).
- Giá trị Pb và As đều có hàm lượng rất thấp và năm trong giới hạn cho
phép ở mức B1, ổn định tại các điểm quan trắc.
19
20. 0
0.05
0.1
0.15
0.2
0.25
0.3
SM1 SM2 SM3 SM4 SM5 SM6
CN-
Quy chuẩn CN-
Hình 5.6. Biểu đồ hàm lượng CN-
Qua biểu đồ ta thấy hàm lượng CN-
tại các điểm quan trắc có giá trị trung
bình là 0,245 mg/l cao hơn giá trị cho phép ở mức B1 là 12,25 lần giao động
trong khoảng 0,21 đến 0,27mg/l.
Sông Mã chẩy qua địa phận tỉnh Điện Biên rồi mới chẩy qua địa phận tỉnh
Sơn La, hiện tại công nghệ khai thác vàng sa khoáng của dự án áp dụng công
nghệ Tàu cuốn không sử dụng hóa chất CN-
tuy nhiên hàm lượng CN-
cao bất
thường chưa rõ nguyên nhân, chỉ tiêu này cần tiếp quan trắc thường xuyên để
đánh giá mức độ ảnh hưởng tới môi trường, tìm ra nguyên nhân và biện pháp
khắc phục.
0
10
20
30
40
50
60
SM1 SM2 SM3 SM4 SM5 SM6
TSS
Quy chuẩn TSS
Hình 5.7. Biểu đồ hàm lượng TSS
- Hàm lượng TSS tại đợt quan trắc có giá trị trung bình là 24,88 mg/l giao
động trong khoảng 21,8 đến 33 mg/l thấp hơn mức B1.
20
21. So với kết quả quan trắc môi trường nước Sông Mã tháng 3 năm 2011 do
Trung tâm Quan trắc và bảo vệ Môi trường tỉnh Sơn La quan trắc (Gần UBND xã
Mường Lầm là 1974 mg/l) thì ta thấy thấp hơn rất nhiều do thời điểm này la mùa
khô nước, thời điểm quan trắc thời tiết ổn định không có mưa.
- Qua biểu đồ ta thấy hàm lượng COD trung bình là 6,68 mg/l giao động
trong khoảng từ 4,8 đến 9,2 mg/ l. Hàm lượng COD tại các điểm quan trắc đều
năm trong giới hạn cho phép của QCVN: 08 ở mức B1.
- Tại đợt 1 quan trăc các khu khai thác vàng sa khoáng ta thấy nhu cầu oxy sinh
học có giá trị cao nhất ở SM3 là 6,3 mg/l năm trong giới hạn cho phép ở mức B1
So sanh với kết quả quan trắc môi trường nước mặt của Sông Mã vào tháng
3 năm 2010 ta thấy hai chỉ tiêu BOD5 và COD đều thấp hơn rất nhiều (Tại chân
cầu Cứng gần UBND xã Chiếng Khương COD là 32 mg/l; BOD là 17,8).
0
5
10
15
20
25
30
35
SM1 SM2 SM3 SM4 SM5 SM6
COD
BOD5
QC COD
QC BOD5
Hình 5.8. Biểu đồ hàm lượng COD, BOD5
5.3. Hiện trạng chất thải rắn
Tiến hành quan trắc tại hiện trường và đánh giá về thải lượng chất thải rắn
phát sinh của các khu vực khai thác váng sa khoáng bao gồm:
- Chất thải rắn trong quá trình sản xuất phát sinh trong quá trình tàu cuốn
bóc lớp đất phủ trên bề mặt của bãi bồi ven sông. Tại một số điểm khai thác
vàng mặt sông vẫn còn nhiều đá thải của quá trình tuyển quạng gây nên hiện
tượng nắn dòng chảy có tác động sấu tới dòng sông Mã, gây ra hiện tượng sói lở
hai bên bở sông, làm bồi lắng một số đoạn. Đặc biệt ảnh hướng tới sự lưu thống
đi lại của tàu bè trên sông, làm mất mĩ quan của dòng sông. Đề nghị chủ đầu tư
tiến hành san gạt như đã nêu tại trang 18 trong cam kết bảo vệ môi trường đã
được phê duyệt.
21
22. - Chất thải rắn phát sinh từ quá trình sinh hoạt của công nhân các khu khai
thác. Số công nhân là 118 người. Thành phần chủ yếu là giấy vở văn phòng, rác
thực phẩm, túi nilon, thủy tinh... Tuy nhiên lượng rác này được thu gom và xử lý.
22
24. Nậm Công
Sông Mã
Xã Chiềng En
Xã Nà Nghịu
Xã Chiềng
Khương
SM2
SM1
SM3SM4 SM5 SM6
- SM1: Khu 2 (xã nà nghịu và xã Huổi một)
- SM2: Khu 3 (xã nà nghịu và xã Huổi một)
- SM3: Khu 22 (xã Chiềng Khương)
- SM4: khu 23 (xã Chiềng Khương)
- SM5: Khu 24 (xã Chiềng En)
- SM6: Khu 25 (xã Chiềng En
Ghi chú
Sơ đồ vị trí lấy mẫu nước
Chiều của dòng chẩy
25. MỤC LỤC
I.THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN..........................................................................1
1.1. Tên dự án........................................................................................................1
1.2. Chủ đầu tư......................................................................................................1
1.3. Đơn vị tư vấn..................................................................................................1
1.4. Vị trí địa lý, đặc điểm địa hình khu vực dự án...............................................1
1.5. Quy mô và công nghệ sản xuất kinh doanh....................................................3
1.5.1 Công suất khai thác.....................................................................................3
1.5.2. Công nghệ khai thác và tuyển vàng............................................................3
II. CÁC CĂN CỨ..................................................................................................4
2.1. Căn cứ pháp lý................................................................................................4
2.2. Các căn cứ kỹ thuật........................................................................................5
2.2.1. Quan trắc môi trường nước:.......................................................................5
2.2.2. Quan trắc môi trường không khí:................................................................6
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN...............................................................................7
3.1. Môi trường không khí....................................................................................8
3.2. Môi trường nước.............................................................................................8
3.3. Danh sách cán bộ tham gia thực hiện quan trắc.............................................9
3.4. Thiết bị sử dụng..............................................................................................9
3.5. Phương pháp phân tích và đánh giá kết quả.................................................11
3.5.1. Các thông số quan trắc, phương pháp phân tích.......................................11
3.5.2. Tiêu Chuẩn so sánh...................................................................................12
IV. KẾT QUẢ QUAN TRẮC VÀ PHÂN TÍCH MÔI TRƯƠNG.....................13
4.1 Môi trường không khí...................................................................................13
4.2. Môi trường nước...........................................................................................14
26. V. BÌNH LUẬN KẾT QUA QUAN TRĂC........................................................16
5.1. Về môi trường không khí.............................................................................16
Kết quả quan trắc các chỉ tiêu môi trường không khí xung quanh ở các khu khai
thác vàng tại thời điểm quan trắc cho thấy chỉ tiêu tiếng ồn trung bình là 54,88
dB không có điểm đo nào vượt tiêu chuẩn cho phép, hàm lượng bui trong không
khí đều năm trong giới hạn cho phép và ổn định tại các khu khai thác, các khí
độc trong môi trường như NOx, SO2, CO có hàm lượng không đáng kế..........17
5.2. Về môi trường nước.....................................................................................17
Các mẫu nước của cá khu khai thác vàng sa khoáng được cán bộ Trung tâm
Quan trắc và Bảo vệ Môi trường tỉnh Sơn La tiến hành lấy mẫu vào ngày
16/12/2011 và ngày 17/12/2011..........................................................................17
Công tác bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng tại hiện trường thực hiện
theo các văn bản, quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn bảo
đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi trường.................17
a. Bảo quản và vận chuyển mẫu..........................................................................17
Mẫu nước sau khi lấy được bảo quản và lưu giữ theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN
6663-3:2008 (tương đương tiêu chuẩn chất lượng ISO 5667-3:2003)................17
b. Phân tích trong phòng thí nghiệm...................................................................17
Công tác bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong phòng thí nghiệm
thực hiện theo các văn bản, quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường về
hướng dẫn bảo đảm chất lượng và kiểm soát chất lượng trong quan trắc môi
trường..................................................................................................................17
Kiểm tra số liệu: kiểm tra tổng hợp về tính hợp lý của số liệu quan trắc và phân
tích môi trường. Việc kiểm tra dựa trên hồ sơ của mẫu (biên bản, nhật ký lấy
mẫu tại hiện trường, biên bản giao nhận mẫu, biên bản kết quả đo, phân tích tại
hiện trường, biểu ghi kết quả phân tích trong phòng thí nghiệm).......................18
.............................................................................................................................18
5.3. Hiện trạng chất thải rắn................................................................................21
26
27. PHỤ LỤC ẢNH
Hình 1 Quan trắc lấy mẫu trên Sông Mã ngày 16/12/2011 tại Nà Nghịu
Hình 2. Quan trắc trên Sông Mã ngày 17/12/2011 tại Bó Sinh
27
28. Hình 3. Bãi thải đuôi tàu Cuốn tại Nà Nghịu
Hình 4. Tàu cuốn khai thác vàng trên Sông Mã
28
29. Hình 5. Cảnh trên Sông Mã
Hình 6. Hình ảnh trên Sông Mã
29