2. 12/7/2017
2
VBCS LIÊN QUAN
1. Chuẩn mực kế toán số 17 “Thuế thu nhập doanh nghiệp” ban hành
kèm theo Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005 của Bộ Tài
chính;
2. Thông tư số 20/2006/TT-BTC ngày 20/03/2006 hướng dẫn thực hiện
sáu (06) chuẩn mực kế toán theo Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày
15/02/2005 của Bộ Tài chính.
3. Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính
hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp đối với chứng khoán kinh
doanh.
4. Chuẩn mực liên quan: Chuẩn mực số 23 về các sự kiện phát sinh sau
ngày kết thúc kỳ kế toán năm ban hành theo Quyết định số 12/2005/QĐ-
BTC ngày 15/02/2005 của BTC
5. Các văn bản pháp lý hướng dẫn thuế TNDN liên quan đến các khoản
mục nội dung hạch toán cụ thể tại doanh nghiệp: phụ thuộc vào bản chất,
nội dung kinh tế liên quan đến nghiệp vụ hạch toán cụ thể của DN.
3. 12/7/2017
3
Những vấn đề chung chi phí thuế TNDN
CP thuế TNDN là tổng chi phí thuế TNDN hiện
hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại
Thuế TNDN hoãn lại phải trả: là thuế TNDN phải
nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch
tạm thời chịu thuế thu nhập trong năm hiện hành
Tài sản thuế TNDN hoãn lại: là thuế TN sẽ phải thu
hoặc được hoàn lại trong tương lai tính trên các
khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ và các
khoản lỗ về thuế, ưu đãi thuế chưa sử dụng.
4. 12/7/2017
4
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CHUNG
Chênh lệch tạm thời: Là khoản chênh lệch giữa giá
trị ghi sổ của các khoản mục tài sản hay nợ phải trả
trong Bảng Cân đối kế toán và cơ sở tính thuế thu
nhập của các khoản mục này.
Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản hay nợ
phải trả: Là giá trị tính cho tài sản hoặc nợ phải trả
cho mục đích xác định thuế thu nhập doanh nghiệp.
5. 12/7/2017
5
MỘT SỐ KHÁI NIỆM CHUNG
Cơ sở tính thuế thu nhập của một tài sản: Là giá trị sẽ
được khấu trừ cho mục đích thuế thu nhập, được trừ khỏi
các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp sẽ nhận được và phải
chịu thuế thu nhập khi giá trị ghi sổ của tài sản đó được thu
hồi. Nếu những lợi ích kinh tế này khi nhận được mà không
phải chịu thuế thu nhập thì cơ sở tính thuế thu nhập của tài
sản đó bằng giá trị ghi sổ của nó.
Cơ sở tính thuế thu nhập của một khoản nợ phải trả:
Là giá trị ghi sổ của nó trừ đi (-) giá trị sẽ được khấu trừ cho
mục đích thuế thu nhập của khoản nợ phải trả đó trong các
kỳ tương lai. Trường hợp doanh thu nhận trước, cơ sở tính
thuế của khoản nợ phải trả phát sinh là giá trị ghi sổ của nó,
trừ đi phần giá trị của doanh thu đó sẽ được ghi nhận nhưng
không phải chịu thuế thu nhập trong tương lai.
6. 12/7/2017
6
Tài khoản kế toán sử dụng :
TK 243 : Tài sản thuế TNDN hoãn lại
TK 3334 : Thuế TNDN
TK 347 : Thuế TNDN hoãn lại
TK 821 : Chi phí thuế TNDN
7. 12/7/2017
7
Chi phí thuế thu
nhập doanh
nghiệp
Chi phí
thuế
hiện
hành
Chi phí
thuế
hoãn lại
Tài sản thuế hoãn
lại phát sinh
TỔNG QUAN CHUNG CHI PHÍ THUẾ TNDN
8. 12/7/2017
8
Chênh lệch
kế toán về
thuế
Chênh
lệch
tạm
thời
VD: Sự
khác
biệt về
khấu
hao
Chênh
lệch
vĩnh
viễn
VD: Chi
phí không
có chứng
từ
THUẾ HOÃN LẠI
9. 12/7/2017
9
Chênh lệch kế
toán về thuế
Chênh
lệch
tạm
thời
Chênh
lệch
vĩnh
viễn
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ (1)
Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế (2)
10. 12/7/2017
10
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ
(Tài sản thuế TNDN hoãn lại)
Là chênh lệch tạm thời làm
phát sinh các khoản khấu
trừ khi xác định thu nhập
chịu thuế trong tương lai
Hướng thu
hồi trong
tương lai
Nợ phải thu
Chênh lệch
tạm thời
được khấu
trừ
11. 12/7/2017
11
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ
(Tài sản thuế TNDN hoãn lại)
Tài sản thuế
TNDN hoãn
lại
=
Chênh lệch tạm
thời được khấu trừ X
Thuế suất thuế
thu nhập
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh khi:
+ Giá trị ghi sổ nhỏ hơn cơ sở tính thuế của TS đó
+ Giá trị ghi sổ của nợ phải trả lớn hơn cơ sở tính thuế của nó
Tài sản thuế TNHL dùng để điều chỉnh giảm số thuế
phải nộp (khoản nộp thừa) theo quan điểm kế toán, từ
đó tăng lợi nhuận, phản ảnh đúng lãi (Lỗ) của DN
12. 12/7/2017
12
Ví dụ
KẾ TOÁN
Chi phí trích trước 100
(chi phí phải trả =100)
THUẾ
Thuế chấp nhận khi thực chi
(chi phí phải trả =0)
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ 100 - 0 = 100
Tài sản thuế hoãn lại: 100x20%=20
13. 12/7/2017
13
Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế
(Thuế TNDN hoãn lại)
Là chênh lệch tạm thời làm
phát sinh thu nhập chịu
thuế khi xác định thu nhập
chịu thuế trong tương lai
Nộp thuế
trong tương
lai
Nợ phải trả
Chênh
lệch tạm
thời phải
chịu thuế
14. 12/7/2017
14
Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế
(Thuế TNDN hoãn lại)
Thuế TNDN
hoãn lại phải
trả
=
Chênh lệch tạm
thời phải chịu
thuế
X
Thuế suất
thuế thu
nhập
Chênh lệch tạm thời phải chịu thuế phát sinh khi:
+ Giá trị ghi sổ lớn hơn cơ sở tính thuế của TS đó
+ Giá trị ghi sổ của nợ phải trả nhỏ hơn cơ sở tính
thuế của nó
15. 12/7/2017
15
TỔNG HỢP CHUNG
Kế toán Thuế
Trạng thái GTGS so
với CS tính thuế
Ảnh hưởng
Tài khoản
liên quan
Giá thị ghi
sổ của tài
sản
Cơ sở tính
thuế
Lớn hơn
Phát sinh thuế TNDN
hoãn lại
TK347
Nhỏ hơn
Phát sinh tài sản thuế
TNDN hoãn lại
TK243
Giá trị ghi
sổ của nợ
phải trả
Cơ sở tính
thuế
Lớn hơn
Phát sinh tài sản thuế
TNDN hoãn lại
TK243
Nhỏ hơn
Phát sinh thuế TNDN
hoãn lại
TK347
16. 12/7/2017
16
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3334 8211 911 8212 243
421
Thuế TNDN
phải nộp
theo QĐ
của cơ
quan thuế
Kết chuyển
thuế TNDN
hiện hành
Tài sản
thuế TNHL
Kết chuyên
Tài sản
thuế TNHL
Kết chuyên
lãi sau
thuế TNDN
17. 12/7/2017
17
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
3334 8211 911 8212
8212347
Thuế TNDN
phải nộp
theo QĐ
của cơ
quan thuế
Kết chuyển
thuế TNDN
hiện hành
Thuế TNHL
phải trả
Kết chuyên
Thuế TNDN
hoãn lại
Kết chuyển
18. 12/7/2017
18
Hoàn nhập tài sản thuế TNDN hoãn lại
và thuế thu nhập hoãn lại
243 8212 911 8212
421
347
Hoàn nhập
TS thuế TN
Kết chuyển
TS thuế TN
Hoàn nhập
thuế TNHL
phải trả
Kết chuyên
thuế TN
hoãn lại
Kết chuyên
lãi sau
thuế
19. 12/7/2017
19
Bản chất thuế hoãn lại
Phát sinh từ chênh lệch tạm thời giữa kế toán và
thuế
Thuế TN hoãn lại dùng để:
◦ Điều chỉnh thuế TNDN phải nộp
◦ Phản ánh số chênh lệch giữa số thuế theo cách
tính của kế toán và của cơ quan thuế.
20. 12/7/2017
20
Bản chất thuế
- Tài sản thuế TNDN hoãn lại: Đã xác định nghĩa vụ
thuế ở năm hiện tại, doanh nghiệp được hoàn nhập
tài sản thuế TNDN hoãn lại trong tương lai.
- Thuế TNDN hoãn lại: Được hạch toán vào báo cáo
kế toán, xác định thu nhập năm hiện tại nhưng
chưa xác định nghĩa vụ nộp thuế tại năm hiện tại,
doanh nghiệp sẽ hoàn nhập và nộp thuế TNDN
trong tương lai.
21. 12/7/2017
21
Nhận diện trên chỉ tiêu trên Tờ khai QTT TNDN
Chỉ tiêu
Điều chỉnh tăng lợi
nhuận
Điều chỉnh giảm lợi
nhuận
Thuế TNDN
hoãn lại
Khi phát sinh việc
hoàn nhập thuế TNDN
hoãn lại
Khi Phát sinh thuế
TNDN hoãn lại trong kỳ
Tài sản thuế
TNDN hoãn
lại
Khi phát sinh tài sản
thuế TNDN hoãn lại
trong kỳ
Khi phát sinh việc hoàn
nhập tài sản thuế TNDN
hoãn lại
22. 12/7/2017
22
MỘT SỐ KHOẢN MỤC PHÁT SINH
THUẾ TNDN HOÃN LẠI
1. Chênh lệch đánh giá cổ phiếu, đánh giá
các khoản đầu tư
2. Chênh lệch do đánh giá tỷ giá ngoại tệ
3. Chênh lệch khấu hao tài sản cố định
4. Chênh lệch khác
23. 12/7/2017
23
ĐÁNH GIÁ CỔ PHIẾU, ĐẦU TƯ
Giá trị ghi sổ: bằng Giá trị gốc mang đi đầu
tư, góp vốn, mua cổ phần, cổ phiếu tại thời
điểm phát sinh hoạt động của DN cộng với
giá trị đánh giá lại của DN tại thời điểm lập
báo cáo tài chính năm (tăng hoặc giảm).
Cơ sở tính thuế: hiện nay quy định chính sách
thuế về việc đánh giá giá trị đi đầu tư tại một
thời điểm chưa có hướng dẫn cụ thể về căn cứ
xác định nghĩa vụ thuế liên quan.
24. 12/7/2017
24
ĐÁNH GIÁ CỔ PHIẾU, ĐẦU TƯ
Vướng mắc về mặt chính sách:
- Việc hiện thực hóa luồng tiền nhận được của DN: thời
điểm nào DN sẽ phải nộp thuế TNDN, giá trị nộp thuế xác
định trên giá trị nào?
-Thực tế DN chưa phát sinh việc chuyển nhượng giá trị
đang đi đầu tư của DN, việc đánh giá chỉ phát sinh trên cơ
sở đánh giá đối tượng đầu tư tại thời điểm lập báo cáo;
-Việc đánh giá giá trị đầu tư đã mang lại lợi ích của DN
trong việc xác định giá trị DN (Tổng tài sản, tổng nguồn
vốn tăng) nhưng thu nhập chưa thực nhận được nên DN
hạch toán thuế TNDN hoãn lại phải nộp trong tương lai.
25. 12/7/2017
25
ĐÁNH GIÁ CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ
NGOẠI TỆ
Giá trị ghi sổ:
Chênh lệch đánh giá các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của doanh
nghiệp, bao gồm:
- Tiền hoặc tương đương tiền bằng ngoại tệ.
- Các khoản nợ phải thu, nợ phải trả có gốc ngoại tệ, ngoại trừ:
+ Các khoản trả trước cho người bán bằng ngoại tệ và các khoản chi
phí trả trước bằng ngoại tệ.
+ Các khoản doanh thu nhận trước bằng ngoại tệ và các khoản chi phí
trả trước bằng ngoại tệ.
+ Các khoản đặt cọc, ký cược, ký quỹ bằng tiền hoặc tương đương tiền
bằng ngoại tệ được quyền nhận lại, các khoản nhận đặt cọc, ký cược,
ký quỹ bằng tiền hoặc tương đương tiền bằng ngoại tệ phải hoàn trả.
+ Các khoản đi vay, cho vay hoặc tiền gửi bằng ngoại tệ.
(Thông tư số 179/2012/TT-BTC ngày 24/10/2012 của BTC)
áá
26. 12/7/2017
26
ĐÁNH GIÁ CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ NGOẠI TỆ
Cơ sở tính thuế: Thông tư 96/2015/TT-BTC
Về việc xác định chi phí không được trừ: Lỗ chênh lệch tỷ giá
hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
cuối kỳ tính thuế bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh
giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển,
các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ (trừ lỗ chênh lệch tỷ giá
hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại
tệ cuối kỳ tính thuế).
……….
Đối với khoản nợ phải thu và khoản cho vay có gốc ngoại tệ
phát sinh trong kỳ, chênh lệch tỷ giá hối đoái được tính vào chi
phí được trừ là khoản chênh lệch giữa tỷ giá tại thời điểm phát
sinh thu hồi nợ hoặc thu hồi khoản cho vay với tỷ giá tại thời
điểm ghi nhận khoản nợ phải thu hoặc khoản cho vay ban đầu.
27. 12/7/2017
27
ĐÁNH GIÁ CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ NGOẠI TỆ
Cơ sở tính thuế:
Về việc xác định doanh thu khác: Lãi chênh lệch tỷ giá do đánh giá
lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm tài chính được bù trừ
với lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng
ngoại tệ cuối năm tài chính. Sau khi bù trừ lãi hoặc lỗ chênh lệch tỷ giá
được hạch toán vào thu nhâp/chi phí liên quan.
Đối với khoản nợ phải thu và khoản cho vay có gốc ngoại tệ phát sinh
trong kỳ, chênh lệch tỷ giá hối đoái được tính vào chi phí được trừ
hoặc thu nhập là khoản chênh lệch giữa tỷ giá tại thời điểm phát sinh
thu hồi nợ hoặc thu hồi khoản cho vay với tỷ giá tại thời điểm ghi
nhận khoản nợ phải thu hoặc khoản cho vay ban đầu.
Các khoản chênh lệch tỷ giá nêu trên không bao gồm chênh lệch tỷ
giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi,
tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ”.
28. 12/7/2017
28
ĐÁNH GIÁ CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ NGOẠI TỆ
(ví dụ 1 tình huống)
Công ty A vay tiền Ngân
hàng thực hiện hơp đồng
XK ra nước ngoài
Ngân hàng
thương mại B
Công ty X
(nước ngoài)
CLTG của nợ phải trả CLTG của nợ phải thu
Được hạch toán
chi phí/thu nhập
nếu phát sinh
Không được hạch
toán chi phí/thu
nhập nếu phát sinh
Phát sinh thuế TNDN hoãn lại
Vay tiền XK
29. 12/7/2017
29
ĐÁNH GIÁ CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ NGOẠI TỆ
Một số nhận định:
- Cùng một khoản chênh lệch tạm thời nợ
phải thu và nợ phải trả tuy nhiên đánh giá
CLTG về nợ phải trả Công ty được hạch
toán thu nhập hoặc chi phí; nợ phải thu
chưa phải hạch toán thu nhập hoặc chi phí.
- Bản chất chênh lệch tỷ giá ngoại tệ luôn
tăng qua các năm, đây là khỏan thu nhập
gần như chắc chắn DN sẽ nhận được.
30. 12/7/2017
30
CHÊNH LỆCH THỜI GIAN KHẤU HAO TSCĐ
- Giá trị ghi sổ: tính theo thời gian khấu hao TSCĐ do
DN xác định trên báo cáo kế toán;
- Cơ sở tính thuế: theo khung thời gian khấu hao
TSCĐ quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC
Thời gian K/haoTSCĐ
DN xác định nhỏ hơn
mức tối thiểu phát
sinhTS thuếTNDN
hoãn lại
Thời gian K/hao
TSCĐ DN xác định
lớn hơn mức tối đa
phát sinh thuế
TNDN hoãn lại
Xác định cơ sở thuyết phục DN nộp
thuế TNDN cho nội dung này