đườNg lối kháng chiến chống thực dân pháp
chi tiết, xem thêm:
https://www.facebook.com/SinhVienThucTapKeToan
http://sinhvienthuctapketoan.blogspot.com/
2. Hoàn cảnh
lịch sử
Đường lối
kháng
chiến
Kết quả, ý
nghĩa lịch
sử, nguyên
nhân thắng
lợi, bài học
kinh
nghiệm
Xây dựng
chế độ dân
chủ nhân
dân
https://www.facebook.com/SinhVienThucTapKeToan
3. I. Hoàn cảnh lịch sử sau cách mạng Tháng Tám
Khó khăn
Đối phản
Ngoại xâm
và nội phản
Miền Nam
Miền Bắc
4. Ngoại xâm và nội phản: kẻ thù còn đông và mạnh
• Miền Bắc :20 vạn quân
Trung Hoa Dân
quốc kéo vào nước ta
theo sau là các đảng phái
tay sai như:
- Việt Nam Quốc dân
Đảng (Việt Quốc)
- Việt Nam cách mạng
đồng chí hội (Việt Cách)
• Miền Nam
- Quân Anh kéo vào, dọn
đường cho Pháp trở lại xâm
lược nước ta.
- Bọn phản động ngóc đầu
dậy làm tay sai cho Pháp
chống phá cách mạng
- Trên cả nước còn 6 vạn
quân Nhật chờ giải
giáp, theo lệnh Anh chống
cách mạng.
5. Đất nước đứng trước tình thế hiểm nghèo : “
ngàn cân treo sợi tóc”.
•
Đốinội
Chính quyền cách mạng vừa thành
lập, lực lượng vũ trang non yếu.
Nạn đói chưa khắc phục được; nạn lụt
lớn làm vỡ đê 9 tỉnh Bắc Bộ; hạn hán
kéo dài.
Cơ sở công nghiệp chưa phục hồi,
hàng hóa khan hiếm, giá cả tăng vọt
Ngân sách Nhà nước trống rỗng, tài
chính nước ta rối loạn
- Nạn dốt ,hơn 90 % dân số mù chữ.
6. •
Thuận
lợi cơ
bản
Phong trào
đấu tranh vì
hòa
bình , dân
chủ phát triển
ở nhiều nước
tư bản .
Hệ thống XHCN
đang hình thành,
phong trào cách
mạng thế giới
phát triển.
Đảng, đứng
đầu là Chủ
tịch Hồ Chí
Minh sáng
suốt lãnh đạo.
Nhân dân
đã giành
quyền làm
chủ
7. II.Đường lối kháng chiến chống
thực dân Pháp
1. Quá trình hình thành
• 19-10-1946, Hội Nghị Quân sự toàn
quốc lần thứ nhất
• 5-11-1946, Hồ Chí Minh ra Chỉ thị
Công việc khẩn cấp bây giờ.
10. Bản thảo Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh
•
11. Ý nghĩa: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
• Chân lý thiêng liêng “không có gì quý hơn độc lập tự do”.
• Là biểu hiện tinh thần bất khuất, quyêt tâm sắt đá của dân tộc
ta.
• Là lời hịch cứu nước, có tác dụng động viên, thôi thúc, cổ vũ
nhân dân ta vùng dậy chống giặc cứu nước.
• Lời kêu gọi đó đã phác họa ra những nét cơ bản về đường lối
chiến tranh nhân dân và được Đảng ta phát triển hoàn chỉnh
thành đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, lâu dài, dựa
vào sức mình là chính.
• Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh
là tiếng gọi của non sông đất nước, là mệnh lệnh của cách
mạng tiến công, giục giã và soi đường chỉ lối cho mọi người
Việt Nam đứng dậy cứu nước.
13. Tính chất kháng chiến
•
Là cuộc chiến tranh chính nghĩa,
cuộc kháng chiến của dân tộc vì
tự do, độc lập , dân chủ và hòa
bình. Đây là cuộc kháng chiến có
tính chất dân tộc giải phóng và
dân chủ mới
14. Phương châm tiến hành
a. Kháng chiến toàn
dân:
“Bất kì đàn ông, đàn bà
không chia tôn giáo,
đảng phái, dân tộc, bất
kì người già người trẻ.
Hễ là người Việt Nam
thì phải đứng lên đánh
thực dân Pháp”
16. b. Kháng chiến toàn diện
•
Chính trị: Đoàn kết
toàn dân, tăng cường
xây dựng Đảng,đoàn
kết với Miên, Lào
Quân sự: thực hiện vũ
trang toàn dân, xây
dựng lực lượng vũ
trang nhân dân.
Ngọai giao: Triệt để,
cô lập kẻ thù, tranh
thủ thêm nhiều bầu
bạn,
Văn hóa: xây dựng
nên dân chủ mới theo
3 nguyên tắc: dân
tộc, khoa học, đại
chúng
Kinh tế: tập trung phát
triển nông nghiệp, thủ
công nghiệp, thương
nghiệp và công
nghiệp quốc phòng
18. c. Kháng
chiến lâu
dài
• Chuyển hóa tương quan lực lượng
từ chỗ ta yêú hơn địch đến chỗ ta
mạnh hơn địch, đánh thắng địch.
d. Dựa vào
sức mình là
chính
• Phải tự cấp, tự túc về mọi mặt.
19. Mặc dù lâu
dài, gian khổ, khó
khăn, song nhất
định thắng lợi.
Triển
vọng
kháng
chiến
20. III. Xây dựng chế độ dân chủ nhân dân
• Chế độ dân chủ nhân dân
• Hoàn cảnh ra đời chế độ dân chủ nhân dân ở Việt Nam
• Quá trình phát triển và bổ sung đường lối về chế độ
dân chủ ở Việt Nam của Đảng
• Chế độ dân chủ nhân dân từ góc nhìn tư tưởng Hồ Chí
Minh
21. 1. Chế độ dân chủ nhân dân?
dân chủ nhân
dân
hình thức tổ chức thiết chế chính trị
của xã hội
Hệ thống bầu cử tự do
22. 2. Hoàn cảnh ra đời
Tháng 2 năm 1951 Đảng lao động Việt
Nam ra đời
Chính cương của Đảng lao động Việt
Nam phản ánh đường lối xây dựng chế
độ dân chủ nhân dân ở Việt Nam
25. Con đường lên XHCN: là con đường đấu tranh
lâu dài, trải qua 3 giai đoạn:
Hoàn thành giải phóng
dân tộc
Xây dựng cơ sở cho CNXH
Xóa bỏ di tích phong kiến,hoàn
chỉnh chế độ dân chủ nhân dân
26. Giai cấp lãnh đạo và mục tiêu của Đảng:
• Người lãnh đạo : giai cấp công nhân.
• Mục tiêu: phát triển chế độ dân chủ nhân dân,
tiến lên chế độ XHCN ở Việt Nam, thực hiện tự
do cho giai cấp công nhân…
Chính sách của Đảng: 15 Chính sách
Quan hệ quốc tế: đứng về phe hòa bình,tranh
• Tranh thủ sự giúp đỡ của các nước XHCN và
nhân dân thế giới
27. Xác định các đặc điểm của cách mạng:
Đối tượng
Động lực
Triển vọngĐặc điểm
Nhiệm vụ
28.
29. Triển vọng cách mạng
Cách mạng dân tộc dân chủ
nhân dân Việt Nam nhất định
sẽ đưa Việt Nam lên tới
XHCN
30. Nhiệm vụ cách mạng
•
•Phát triển chế
độ dân chủ
nhân dân, gây
cơ sở cho chủ
nghĩa xã hội
Xóa bỏ những
di tích phong
kiến và nửa
phong kiến
Đánh đuổi
bọn đế quốc
giành độc lập
dân tộc
31. Động lực cách mạng
Công
nhân
Tiểu tư
sản thành
thị
Tiểu tư sản
trí thức
Thân sĩ
yêu
nước
Tư sản dân
tộc
Nông dân
35. Chế độ dân chủ nhân dân là sự phủ định
triệt để chế độ thực dân, phong kiến
Chế độ DCND là nền tảng của chế độ
XHCN
36. IV. Kết quả, ý nghĩa, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm
Chính trị
• Đảng hoạt động công khai
củng cố bộ máy chính quyền
năm cấp
• 1951 thành lập Mặt trận
Liên hiệp quốc dân Việt
Nam
• triển khai chính sách ruộng
đất
• Quân sự: Giải phóng nhiều
vùng đất đai dân cư, giúp đỡ
cách mạng Lào,...
Ngoại giao
• 21-7-1954 ký kết Hiệp định
Giơnevơ, chấm dứt chiến
tranh, lập lại hòa bình ở
Đông Dương
1. Kết quả
38. 2.Ý nghĩa lịch sử
Quốc tếTrong nước
• Cổ vũ phong trào giải phóng
dân tộc trên thế giới và tạo
lợi thế cho CNXH
• Mở ra sự sụp đổ của chủ
nghĩa thực dân
• Nền độc lập các nước
Đông Dương được công
nhậnTạo đều kiện tiến lên
CNXH ở miền Bắc và là
hậu phương cho miền
Nam
• Làm thất bại âm mưu
chiến tranh của Mỹ
• Là niềm tự hào của dân
tộc Việt Nam
https://www.facebook.com/SinhVienThucTapKeToan
39. 3. Nguyên nhân thắng lợi
•
Có sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng và Hồ Chủ Tịch
Có hệ thống chính quyền dân chủ nhân dân
Có hậu phương rộng lớn, vững chắc
lực lượng vũ trang không ngừng lớn mạnh
mặt trận dân tộc thống nhất củng cố, mở rộng
• Chủ quan
40. • Khách quan
Có sự đoàn kết chiến đấu
của ba dân tộc Đông
Dương (Việt Nam, Lào,
Cam-pu-chia
Được sự giúp đỡ của Trung
Quốc, Liên Xô, các lực
lượng dân chủ và tiến bộ
trên thế giới
41. 4. Bài học kinh nghiệm
Không
ngừng
xây dựng
đảng và
đội ngũ
cán bộ,
đủ năng
lực, bản
lĩnh lãnh
đạo
Kết hợp
khéo léo
các hình
thức tác
chiến
Vừa
kháng
chiến,
vừa xây
dựng chế
độ mới
Vận dụng
đường lối
kháng
chiến
toàn
dân, toàn
diện, trườ
ng kỳ, tự
lực cánh
sinh
Kết hợp
đúng đắn
nhiệm vụ
chống đế
quốc và
chống
phong
kiến