Đề tài: Bộ điều chỉnh điện áp dòng điện xoay chiều 3 pha, 9đ
Máy điện 1
1. Bộ Môn Thiết Bị Điện – Điện Tử
Viện Điện – Trường Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Giảng viên: Tiến sĩ Đặng Quốc Vương
Email: vuong.dangquoc@hust.edu.vn
Phone: +84-963286734
11
2. 2
GIỚI THIỆU CHUNG
! Cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về máy điện.
! Sau khi học xong học phần này sinh viên hiểu rõ cấu tạo và nguyên lý làm
việc của các loại máy điện, mô hình toán mô tả các quá trình vật lí trong
máy điện và các đặc tính chủ yếu của các loại máy điện.
! Nắm được phạm vi ứng dụng của các loại máy điện.
1. Mục đích
2. Tài liệu tham khảo
! Bài giảng: Máy điện (nhóm Máy điện – BM Thiết bị điện - Điện tử)
! Sách tham khảo:
- Bài giảng MĐ. PGS Phạm Văn Bình, Ths. Lê Minh Tiệp, TS. Đặng Quốc Vương
- Máy điện. Tập 1 & 2. Bùi Đức Hùng. Triệu Việt Linh. NXB Giáo dục. Hà nội 2007
- Máy điện 1 & 2. Vũ Gia Hanh, Trần Khánh Hà, Phan Tử Thụ, Nguyễn Văn Sáu
3. MÁY ĐIỆN I
3
Nội dung
Chương 1. Máy biến áp
Chương 3. Máy điện không đồng bộ
Chương 4. Máy điện đồng bộ
Chương 5. Máy điện một chiều
Chương 2. Những vấn đề chung về MĐ quay
4. I. Tổng quan về hệ thống năng lượng điện
Nội dung
Chương 1. Máy biến áp
4
II. Khái niệm chung về Máy biến áp
III. Quan hệ điện từ trong Máy biến áp
IV. Các chế độ làm việc trong Máy biến áp
V. Máy biến áp ba pha
5. I. Tổng quan về hệ thống năng lượng điện
Nội dung
5
II. Khái niệm chung về Máy biến áp
III. Quan hệ điện từ trong Máy biến áp
IV. Các chế độ làm việc trong Máy biến áp
V. Máy biến áp ba pha
Chương 1. Máy biến áp
6. 6
1.1. Hệ thống năng lượng điện
Nhà máy điện
MBA truyền tải
Nguồn phát
Đ dây truyền tải
Khu vực tiêu thụ điện năng
TBA truyền tải
TBA phân
phối
Đường dây
phân phối
điên
Hộ tiêu thụ điện năng
I. Tổng quan về HT năng lượng điện (1/6)
Thiết bị tự động
phân phối
7. 7
I. Tổng quan về HT năng lượng điện (2/6)
1.2. Các định luật điện từ thường dùng trong máy điện
a. Định luật cảm ứng điện từ (định luật Faraday)
e
e
Hinh 1.1
! Khi từ thông biến thiên xuyên qua vòng dây, trong vòng dây sẽ cảm ứng
sức điện động
" Sđđ cảm ứng trong một vòng dây được tính
theo công thức Maxwell:
" Trường hợp cuộn dây có w vòng, sđđ cảm
ứng là:
e =
d
dt
e = w
d
dt
=
d
dt
= w (Wb)trong đó, là từ thông móc vòng của cuộn dây
8. 8
a. Định luật cảm ứng điện từ (định luật Faraday) (tiếp)
! Khi thanh dẫn chuyển động với vận tốc v, nằm vuông góc từ trường sẽ
cảm ứng sđđ e theo quy tắc bàn tay phải (hình 1.2):
e = Blv,
trong đó:
- mật độ từ cảm (Wb)
- chiều dài của thanh dẫn
B
l
, B
v
e
l
v
e
Hinh 1.2 , B
I. Tổng quan về HT năng lượng điện (3/6)
9. 9
! Thanh dẫn mang dòng điện đặt vuông góc với từ trường, thanh dẫn sẽ
chịu một lực điện từ tác dụng, có trí số là
b. Định luật lực điện từ
, B
Fdt
i
, B
Fdt
i
Fdt = Bil,
trong đó:
- từ cảm (T)
- dòng điện chạy trong thanh dẫn (A)
- chiều dài của thanh dẫn (m)
i
Hinh 1.3
l
l
B
Chiều của Fđt xác định theo qui tắc bàn tay trái (hình 1.3)
I. Tổng quan về HT năng lượng điện (4/6)
10. 10
! Goi H là cường độ từ trường tạo bởi tập hợp các dòng điện i1; I2; …In vqf
C là đường cong khép kín trong không gian bao quanh các dây dẫn mang
tập hợp dòng điện trên. Theo định luật ampere ta có:
! Áp dụng vào mạch từ hình 1.4, ta viết như sau:
Hinh 1.4
trong đó:
- cường độ từ trường trong mạch (A/m)
- chiều dài trung bình của mạch từ đo bằng mét
- là số vòng của cuộn dây
H
l
w
Hl = wi = F
! Dòng điện i tạo tra từ thông cho mạch từ, gọi là dòng điện từ hoá. Tích số
wi gọi là sức từ động.
c. Định luật toàn dòng điện
I. Tổng quan về HT năng lượng điện (5/6)
I
C
Hdl =
nX
k=1
ik = F
lõi thép
i
S
l
N
11. 11
1.3. Các loại vật liệu dùng trong máy điện
a. Vật liệu dẫn điện: Cu, Al, hợp kim
Cấp cách điện Y A E B F H C
Nhiệt độ làm việc cho
phép
90 105 120 130 155 180 > 180
7 cấp cách điện của vật liệu cách điện
c. Vật liệu cách điện:
! Cường độ cách điện cao, chịu nhiệt tốt, tản nhiệt tốt, chống ẩm & bền cơ học
! Phần lớn ở thể rắn : 4 nhóm :
" Chất hữu cơ thiên nhiên : giấy, lụa …
" Chất vô cơ : amiăng, mica, sợi thủy tinh …
" Các chất tổng hợp
" Các loại men, sơn cách điện
! Cách điện thể khí (không khí), thể lỏng (dầu)
! Nhiệt độ tăng quá nhiệt độ làm việc cho phép 8 ~ 10°C => tuổi thọ giảm ½ (15-20)
b. Vật liệu dẫn từ: Vật liệu sắt từ : thép kỹ thuật điện, gang, thép đúc, thép rèn…
I. Tổng quan về HT năng lượng điện (6/6)
12. 12
I. Tổng quan về hệ thống năng lượng điện
Nội dung
II. Khái niệm chung về Máy biến áp
III. Quan hệ điện từ trong Máy biến áp
IV. Các chế độ làm việc trong Máy biến áp
V. Máy biến áp ba pha
Chương 1. Máy biến áp
13. 13
2.1. Định nghĩa
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (1/29)
Y
Δ
! Máy biến áp (MBA) là thiết điện từ tĩnh, làm việc dựa theo nguyên lý cảm
ứng điện từ, dùng để biến đổi hệ thống dòng điện xoay chiều ở điện áp này
thành một hệ thống dòng điện xoay chiều ở một điện áp khác nhưng giữ
nguyên tần số
! Ký hiệu MBA trong hệ thống điện lực:
15. 15
2.3. Công dụng của MBA (tiếp)
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (3/29)
! MBA sử dụng trong các thiết bj chuyên dụng:
" Trong lò nung: MBA lò
" Trong hàn điện: MBA hàn
" Trong thí nghiệm: MBA thí nghiệm
" Trong đo lường: Máy biến điện áp, máy biến dòng điện…
16. 16
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (4/29)
Hình ảnh MBA phân phối (kiểu trạm treo)
25. 2.4. Cấu tạo MBA
25
2.4.1.Lõi thép: Lõi thép được ghép bằng những lá kỹ thuật điện thành mạch từ
khép kín dùng để dẫn từ thông chính, đồng thời làm khung để quấn dây.
MBA bao gồm các bộ phận chính: lõi thép, dây quấn và vỏ máy. Ngoài ra còn
có vỏ máy, cách điện, sứ cách điện….
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (13/29)
3
1
2
Cấu tạo ruột MBA 3 pha kiểu trụ
G
T TT
G
Thường độ dày của các là thép
0.35; 0.3; 0,27mm đến 0,35mm có
phủ sơn cách điện ở bề mặt để
giảm tôn hao do từ trễ và dòng
điện xoáy.
1 - Cuộn dây hạ áp; 2 - Cuộn dây cao áp; 3 - Mạch từ
29. 29
2.4.2. Dây quấn:
! Dây quấn là bộ phận dẫn điện của MBA, làm nhiệm vụ thu năng lượng vào
và truyền năng lượng ra
! Yêu cầu với dây quấn là cảm ứng được sđđ cho trước, cho phép dòng
điện định mức đi qua lâu dài mà không nóng quá mức cho phép.
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (17/29)
2.4. Cấu tạo MBA (tiếp)
30. 30
Theo cách sắp xếp dây quấn CA và HA, người ta chia ra làm hai loại dây quấn
chính: Dây quấn đồng tâm và đây quấn xen kẽ
Dây quấn kiểu trụ:
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (18/29)
2.4.2. Dây quấn (tiếp):
a. Dây quấn đồng tâm
a) b)
# Với tiết diện lớn dùng dây dẫn bẹt, thường
được quấn thành hai lớp (hình b) và thường
làm dây quấn HA (điện áp 6kV trở xuống)
# Với tiết diện nhỏ dùng dây dẫn tròn, được
quấn thành nhiều lớp (hình a) và thường làm
dây quấn CA (điện áp tới 35kV)
31. 31
Dây quấn hình xoắn ốc:
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (19/29)
a. Dây quấn đồng tâm (tiếp)
c) d)
" Gồm nhiều sợi dây chập lại và quấn theo
hình xoắn ốc, giữa các vòng dây có các rãnh
hở (hình c). Nó thường dùng dây quấn HA
của các MBA có công suất trung bình và lớn
" Dùng các dây bẹt quấn thành những bánh
dây phẳng cách nhau bằng các rãnh hở (hình
d). Dây quấn này chủ yếu làm cuộn CA ( điện
áp 35kV trở lên và dung lượng lớn)
Dây quấn hình xoắn ốc liên tục:
32. 32
" Các bánh dây CA, HA lần lượt quấn xen kẽ nhau dọc
theo trụ thép. Thường có một bánh HA được chia làm
hai đặt sát gông. Kiểu này thường dùng trong các
MBA mà cả hai dây quấn có nhiều đầu dây.
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (20/29)
b. Dây quấn xen kẽ
33. Hình cắt và cấu tạo ruột MBA
33
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (21/29)
34. 34
Lắp ráp dây quấn vào lõi thép
Cuộn dây quấn cao áp
Cuộn dây quấn CA, HA
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (22/29)
39. 39
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (27/29)
Vỏ làm nhiệm vụ chứa dầu làm mát và bảo vệ MBA. Trên nắp vỏ máy có
đặt sứ ra của dây quấn CA và HA, bình giãn dầu. Bình giãn dầu dảm bảo
đủ thể tích co – giãn dầu khi nhiệt độ dầu thay đổi; ngoài ra, nhờ quan sát
dầu ở bình giãn dầu có thể biết trong thùng luôn dầy dầu. Vỏ máy có yêu
cầu sau:
2.4.3. Vỏ máy
# Vỏ thùng phải kín và có diện tích tản nhiệt lớn nhất có thể
# Có khẳ năng bảo vệ dầu MBA chong xuống cấp do sự tác động của
nhiều yếu tố khác nhau
# Có độ bền cơ khí cao để đảm bảo khi nâng hạ, vận chuyển vỏ MBA
không bị biến dạng keo theo biến sạng chi tiết ruột máy
# Cho phép lắp các thiết bị chuyển đổi điện áp, các thiết bị chuyển tiếp
nguồn điện trong ra ngoài (sứ cao, hạ áp) các thiết bị đo (nhiệt độ), bảo
vệ
40. 40
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (28/29)
2.4.3. Vỏ máy (tiếp)
41. 41
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (29/29)
2.4.3. Vỏ máy (tiếp)
42. i1
Φ
i2
u1
u2 Tảiw1 w2
e1
e2
! Khi nối cuộn dây sơ cấp w1 với điện áp xoay chiều hình sin u1, dòng điện i1
chạy trong dây quấn sơ cấp sẽ sinh ra trong lõi thép từ thông biến thiên Φ =
Φm.sinωt (với ω = 2πf)
42
2.5. Nguyên lý làm việc của MBA
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (23/27)
! Từ thông biến thiên làm cảm ứng ở dây quấn sơ cấp và thứ cấp các sđđ e1
và e2. Chiều của sđđ và từ thông chọn theo quy tắc vặn nút chai. Theo định
luật cảm ứng điện từ:
43. 43
2.5. Nguyên lý làm việc của MBA (tiếp)
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (24/27)
)
2
tsin(.E.2)
2
tsin(...w
tcos...w
dt
d
we
1m1
m111
π
−ω=
π
−ωΦω=
ωΦω−=
Φ
−=
)
2
tsin(.E.2e 22
π
−ω=
! Trong đó: E1, E2 là giá trị hiệu dụng của các sđđ dây quấn w1 và w2:
m1
m1m1
1 .w.f.44,4
2
.w.f..2
2
..w
E Φ=
Φπ
=
Φω
=
m22 .w.f.44,4E Φ=
Ta dễ thấy: sđđ sơ cấp và sđđ thứ cấp có cùng tần số nhưng trị số hiệu
dụng khác nhau
44. 44
! Lấy E1 chia cho E2 ta được: : gọi là hệ số biến ápk
w
w
E
E
2
1
2
1
==
! Nếu bỏ qua điện áp rơi trên các dây quấn ta có:
2
2
1
1
2
1
2
1
2
1
w
U
w
U
U
U
E
E
w
w
k =→≈==
2.6. Nguyên lý làm việc của MBA (tiếp)
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (25/27)
45. 45
2.7. Các thông số định mức của MBA
a. Điện áp định mức
Với máy 1 pha là điên áp pha, với máy 3 pha là điện áp dây
! Điện áp định mức sơ cấp : U1đm (V) hoặc kV
! Điện áp định mức thứ cấp: U2đm (V) hoặc kV
b. Dòng điện định mức
Là dòng điện đẵ quy định cho dây quấn MBA ứng với công suất và điện áp
định mức
! Dòng điện định mức sơ cấp : I1đm (A)
! Dòng điện định mức thứ cấp: I2đm (A)
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (26/27)
46. 46
2.7. Các thông số định mức của MBA (tiếp)
a. Công suất định mức
! Với MBA 1 pha: 1 1 2 2dm dm dm dmS U I U I= =
1 1 2 23 3dm dm dm dmS U I U I= =! Với MBA 3 pha:
Ngoài các thông số ở trên, trên nhãn máy còn ghi: điện áp ngắn mạch Un%;
tổ nối dây, tần số, chế độ làm việc, tiêu chuẩn sản xuất. vv
II. Khái niệm chung về Máy biến áp (27/27)
47. 47
I. Tổng quan về hệ thống năng lượng điện
Nội dung
II. Khái niệm chung về Máy biến áp
III. Quan hệ điện từ trong Máy biến áp
IV. Các chế độ làm việc trong Máy biến áp
V. Máy biến áp ba pha
Chương 1. Máy biến áp
48. 48
III. Quan hệ điện từ trong MBA (1/13)
a. Chiều dòng điện, điện áp
Hình 3.1 vẽ SĐNL MBA một pha, dây quấn
w1 nối với u1, dây quấn w2 nối với phụ tải
có tổng trở Z, chiều của dòng điện, điện
áp, từ thống trong máy được xác định như
trên hình vẽ
3.1. Các phương trình cân bằng điện và từ của MBA
Hinh 3.1 dòng điện và điện áp
! Từ thông Φt1 cảm ứng sđđ et1, chọn trùng chiều i1:
! Từ thông Φt2 cảm ứng sđđ et2, chọn trùng chiều i2:
et2 = Lt2
di2
dt
et1 = Lt1
di1
dt
49. 49
III. Quan hệ điện từ trong MBA (2/13)
b. Phương trình cân bằng điện áp
3.1. Các phương trình cân bằng điện và từ của MBA (tiếp)
! Xét mạch điện như hình 3.1, gồm nguồn điện u1,, u2, sđđ e1, et1, e2, et2,
điện trở dây quấn R1, R2. Viết phương trình định luật Kiếchốp 2 cho mạch
điện phía sơ cấp và thứ cấp, ta có:
! Phương trình cân bằng điện áp viết dưới dạng số phức sẽ là:
U1 = - E1 + (R1+jωLt1)I1 = - E1 + (R1+jX1)I1 = - E1 + Z1I1
U2 = E2 - (R2+jωLt2)I2 = - E2 - (R2+jX2)I2 = E2 - Z2I2
R1, R2, Lt1, Lt2 – điện trở, điện kháng tản của dây quấn sơ cấp và thứ cấp
Z1 = R1+jX1, Z2 = R2+jX2 – tổng trở phức của dây quấn sơ cấp và thứ cấp.
u1 = e1 + R1i1 + Lt1
di1
dt
u2 = e2 R2i2 Lt2
di2
dt
50. 50
c. Phương trình cân bằng từ động (stđ)
III. Quan hệ điện từ trong MBA (3/13)
Như vậy, nếu điện áp vào không đổi thì từ thông Φ không đổi. Ta suy ra stđ
tổng không đổi ở mọi chế độ phụ tải.
! Khi có tải, từ thông chính Φ do dòng điện i1 và i2 tạo nên, nói cách khác
do stđ tổng sơ cấp và thứ cấp (i1w1 + i2w2) sinh ra.
! Ta có phương trình cấn bằng stđ
i0
=i1
+ i2
w2
w1
= i1
+
i2
k
= i1
+ i2
,
i0w1 = i1w1 + i2w2 hay
Phương trình cân bằng stđ thực chất là phương trình cân bằng dòng điện
3.1. Các phương trình cân bằng điện và từ của MBA (tiếp)
! Khi không tải dòng điện sơ cấp i1 = i0, từ thông chính Φ do stđ i0w1 sinh ra.
i1 = i0 + (- i’
2 ), với i2
,
=
i2
k
trong đó k là tỉ số biến áp ( )k=
w1
w2
51. 51
c. Phương trình cân bằng từ động stđ (tiếp)
III. Quan hệ điện từ trong MBA (4/13)
)I(IIIII 201210 ′−+=↔′+= !!!!!!
Viết dưới dạng số phức:
⎪
⎪
⎪
⎩
⎪⎪
⎪
⎨
⎧
−+=
−+−+=−=
++−=+−=
)I(II
)XIj()rI(EZIEU
XIjrIEZIEU
'
201
222222222
111111111
!!!
!!!!!!
!!!!!!
$ Hệ phương trình của MBA
52. 3.2. Quy đổi MBA
! Do MBA có 2 cuộn dây cách ly nhau và cách điện với mạch từ nên việc xét
quá trình năng lượng sẽ gặp khó khăn.
! Để thuận lợi cho việc nghiên cứu, người ta nối hai dây quấn lại với nhau
(giả tưởng). Muốn vậy ta phải quy đổi các thông số từ dây quấn nọ sang
dây quấn kia. Các trị số quy đổi được ghi thêm dấu phẩy, e.g., U’2, I’2
a. Sức điện động (sđđ) và điện áp thứ cấp quy đổi:
22
2
1
2
m22
m1m22
E.kE
w
w
E
.w.f.44,4E
.w.f.44,4.w.f.44,4E
==′→
⎭
⎬
⎫
Φ=
Φ=Φ′=′
b. Dòng điện thứ cấp quy đổi:
k
I
II.EI.E 2
22222 =′→′′=
Muốn quy đổi thì hai cuộn dây phải cùng điện áp hay sđđ.
Trên nguyên tắc công suất truyền tải không đổi, ta có:
52
III. Quan hệ điện từ trong MBA (5/13)
53. 53
c. Điện trở và điện kháng thứ cấp quy đổi:
2
2
22
2
22
2
2 r.krr.Ir.I =′→′′=
Tương tự: 2
2
22
2
2 Z.kZx.kx =′→=′
t
2
t Z.kZ =′
d. Hệ phương trình quy đổi:
⎪
⎪
⎪
⎩
⎪
⎪
⎪
⎨
⎧
=
−+=
−+−+=−=
++−=+−=
1
'
2
'
201
2
'
22
'
2
'
22
'
2
'
2
'
2
111111111
EE
)I(II
)XIj()rI(EZIEU
XIjrIEZIEU
!!
!!!
!!!!!!
!!!!!!
Trên nguyên tắc tổn hao không đổi, ta có:
III. Quan hệ điện từ trong MBA (6/13)
54. 3.3. Sơ đồ thay thế và đồ thị véc tơ của MBA
a. Sơ đồ thay thế
54
! Suất phát từ các phương trình cơ bản của MBA, ta có thể biến đổi sơ đồ
thay thế hình a và được biến đổi sang hình b
Trong đó: UMN = - E 1 = - kE 2 = I 0(Rth + jXth)
- Rth , Xth là điện trở và điện kháng của nhánh từ hoá
III. Quan hệ điện từ trong MBA (7/13)
55. a. Sơ đồ thay thế (tiếp)
55
! Thông thường tổng trở nhánh từ hóa (Rth, Xth) rất lớn, dòng điện từ hóa
I0 rất nhỏ. Để đơn giản ta có thể bỏ qua nhánh từ hóa, ta có sơ đồ thay
thế dạng đơn giản của MBA
! Trong đó: Rn = R1+R’
2, Xn = X1+X’
2 – điện trở, điện kháng ngắn mạch của
MBA.
! Khi mang tải định mức, zt =zt.đm, dòng điện trong máy I1 = I1đm; I2 = I2đm.
III. Quan hệ điện từ trong MBA (8/13)
56. ! Tải của MBA thường có tính cảm (RL) hay tính dung (RC). Ta sẽ
xem xét hai trường hợp của tải:
Tải điện cảm Tải điện dung 56
b. Đồ thị véc tơ của MBA
III. Quan hệ điện từ trong MBA (9/13)
57. 3.4. Thí nghiệm xác định thông số của MBA
a. Thí nghiệm không tải
Từ các số liệu thí nghiệm ta xác được tổng trở, điện trở, điện kháng của
MBA:
A W
V1 V2
r1x1
x'2r'2
I1 = I0
U1
I2 = 0
rm
xm
-E1
I0
20
đm1
2
1
U
U
w
w
k ==! Tỷ số MBA k:
! Dòng điện không tải %:
57
III. Quan hệ điện từ trong MBA (10/13)
58. m12
0
0
00
2
0m1
2
00 rr
I
P
rr.I)rr.(IP +==→=+=
0
đm1
0
I
U
Z = m1
2
0
2
00 xxrZx +=−=
o1dm
o
0
.IU
P
cos =ϕ
! Tổn hao không tải và điện trở không tải:
! Tổng trở không tải và điện khác không tải:
! Hệ số công suất không tải:
58
a. Thí nghiệm không tải (tiếp)
III. Quan hệ điện từ trong MBA (11/13)
59. b. Thí nghiệm ngắn mạch
Từ các số liệu ngắn mạch In, Un, Pn đo được ta xác định được các tham số
ngắn mạch của MBA:
A1 W
V A2
Boä
ñieàu
chænh
ñieän
aùp
U1 Un
r1x1
x'2r'2
In = I1ñm = I'2ñm
Un
n
n
n
I
U
Z = 2
n
n
nn
2
n21
2
nn
I
P
rr.I)rr.(IP =→=′+= 2
n
2
nn rZx −=
Trong MBA có
⎪
⎪
⎩
⎪⎪
⎨
⎧
=′≈
=′≈
2
r
rr
2
x
xx
n
21
n
21
59
III. Quan hệ điện từ trong MBA (12/13)
60. ! Điện áp ngắn mạch phần trăm
! Điện áp ngắn mạch tác dụng phần trăm
Un% =
ZnI1dm
U1dm
⇥ 100%
Unr% =
rnI1dm
U1dm
⇥ 100% =
Unr
U1dm
⇥ 100%
! Điện áp ngắn mạch phản kháng phần trăm
Unx% =
xnI1dm
U1dm
⇥ 100% =
Unx
U1dm
⇥ 100%
! Hệ số công suất ngắn mạch
cos' =
Pn
I1dmU1dm
=
rn
Zn
60
b. Thí nghiệm ngắn mạch (tiếp)
IV. Quan hệ điện từ trong MBA (13/13)
61. 61
I. Tổng quan về hệ thống năng lượng điện
Nội dung
II. Khái niệm chung về Máy biến áp
III. Quan hệ điện từ trong Máy biến áp
IV. Các chế độ làm việc trong Máy biến áp
V. Máy biến áp ba pha
Chương 1. Máy biến áp
62. 62
IV. Các chế độ làm việc của MBA (1/7)
4.1.1. Giản đồ năng lượng của MBA
! Khi tải có tính cảm ϕ2 > 0 → Q2 > 0, lúc đó Q1 > 0 → công suất phản kháng
truyền từ dây quấn sơ cấp sang dây quấn thứ cấp.
! Khi tải có tính dung ϕ2 < 0 → Q2 < 0
# Q1 < 0: công suất phản kháng truyền từ dây quấn thứ cấp sang dây
quấn sơ cấp
# Q1 > 0: MBA lấy công suất phản kháng từ phía sơ cấp và thứ cấp để từ
hoá nó.
P1 + jQ1
Pđt + jQđt
P2 + jQ2
pCu1 + jq1
pFe + jqth
pCu2 + jq2
Φ
cosϕ1
cosϕt (cosϕ2)
4.1. Chế độ làm việc với tải đối xứng
63. 63
4.1.2. Độ thay đổi điện áp của MBA và cách điều chỉnh
! Khi MBA làm việc, điện áp thứ cấp U2 thay đổi theo trị số và tính chất điện
cảm hay điện dung của dòng tải
! Hiệu số học của điện áp thứ cấp lúc không tải U20 và lúc có tải U2 khi U1
không đổi gọi là độ thay đổi điện áp ∆U của MBA
∆U = U20 – U2
a. Độ thay đổi điện áp
100*
U
UU
ΔU%
20
220 −
=
IV. Các chế độ làm việc của MBA (2/7)
64. 64
a. Độ thay đổi điện áp (tiếp)
Ta thấy ΔU=f(β,cosϕ2) như vậy U2 phụ thuộc vào β và cosϕ2, để giữ cho U2
= const khi tải thay đổi →?
Δ
β
0.2 0.4 0.6 0.8 1
U%
ϕ>02
ϕ<02
1
2
3
4
-1
-2
0
Cos =0.7ϕ
2
Cos = 1ϕ
2
Cos =0.7ϕ
2
Δ
0.20.40.60
U%
ϕ> 02
1
2
3
4
-1
-2
0.2 0.4 0.6 0.8 1 0.8
3
4
ϕ< 02
0
Δ U = f( ) khi cos =constβ ϕ
2
U = f( ) khi =constβcosϕ
2
IV. Các chế độ làm việc của MBA (3/7)
65. 65
b. Cách điều chỉnh điện áp
! Trên cuộn dây MBA có các cuộn điều chỉnh điện áp. MBA thông
thường thiết kế đầu điểu chỉnh ở các cấp ±2,5% ±5%
! Điều chỉnh của MBA thường đặt ở phía CA. Mục đích của việc điểu
chỉnh là để thay đổi tỉ số máy biến áp để ổn định điện áp đẩu ra. Thông
thường người ta điều chỉnh khi cắt điện khỏi MBA
! Trong các hệ thống điện lực công suất lớn, có khi cần phải điều chỉnh
điện áp khi máy đang làm việc để phân phối lại công suất tác dụng và
công suất phản kháng giữa các phân đoạn của hệ thống. Các MBA này
thường lắp các bộ điểu chỉnh điện áp dưới tải
IV. Các chế độ làm việc của MBA (4/7)
66. 66
4.1.3. Tổn hao và hiệu suất của MBA
2 2
1/50 ( ) ( )
50 50
Fe T T G G
f f
p p B G B G
⎡ ⎤
= +⎢ ⎥⎣ ⎦
! Tổn trên lõi thép do từ trễ và dòng xoáy gọi là pFe
- p1/50 SuÊt tæn hao s¾t tõ ë tÇn sè 50Hz vµ tõ c¶m B = 1Tesla"
- BT, BG, GT, GG – MËt ®é tõ c¶m vµ khèi lîng trô vµ g«ng"
a. Tổn hao bao gồm
∑ ++= Fe2cu1cu pppp
! Tổn hao trên dây quấn sơ cấp gọi là pcu1
! Tổn hao trên dây quấn thứ cấp gọi là pcu2
- Gọi là tổng tổn hao
IV. Các chế độ làm việc của MBA (5/7)
67. 67
b. Hiệu suất của MBA
12
1 1
% *100 *100
P pP
P P
η
−
= =
∑
0Fep P≈
1 2Cu Cu np p P+ =
2 2 2
2
2
Cu n n
dm
I
p r I p
I
β β= = =
- Gọi là tổn hao không tải
- Gọi là tổn hao ngắn mạch
- Hệ số tải của MBA
M¸y biÕn ¸p ®¹t hiÖu suÊt cao nhÊt ứng với hệ số tải: "
IV. Các chế độ làm việc của MBA (6/7)
=
r
P0
Pn
68. 68
IV. Các chế độ làm việc của MBA (7/7)
4.2. Chế độ làm việc với tải đối xứng
! Nguyên tắc: Dùng phương pháp phân lượng đối xứng để xét, cụ thể:
! Thành phần thứ tự thuận
! Thành phần thứ tự nghịch
! Thành phần thứ tự không
! Xét từng trường hợp và xếp chồng nghiệm
Lưu ý: Phần này sẽ được trình bày kỹ trong môn học “Máy điện nâng cao”
69. 69
I. Tổng quan về hệ thống năng lượng điện
Nội dung
II. Khái niệm chung về Máy biến áp
III. Quan hệ điện từ trong Máy biến áp
IV. Các chế độ làm việc trong Máy biến áp
V. Máy biến áp ba pha
Chương 1. Máy biến áp
70. 70
V. Máy biến áp ba pha (1/16)
5.1. Khái niệm
! Để biến đổi điện áp của hệ thống dòng điện ba pha, ta có thể dùng ba
MBA một pha (hình a) hoặc dùng một MBA ba pha ba trụ (hình c).
Hình 5.1: a) Ba MBA một pha; b) Ghép ba MBA một pha; c) MBA ba pha ba trụ
! Hình 5.1b mô tả có thể biến đổi ba MBA một pha thành MBA ba pha ba trụ: khi
ghép ba MBA một pha thành một MBA ba pha bốn trụ, từ thông chạy qua trụ chung
(MN) Φ = ΦA + ΦB + ΦC, khi máy đối xứng Φ = 0, có thể bỏ trụ chung (MN). Ba trụ
còn lại thường được bố trí cùng trên mặt phẳng như hình 5.1c.
71. 71
5.1. Khái niệm (tiếp)
! Hình 5.2 là hình ảnh thực tế một lõi thép và một MBA khô 150kVA –
6/0,4kV – Δ/Y0 dùng trong lưới điện phân phối
Hình 5.2: a) Lõi máy biến áp ba pha: b) Máy biến áp khô ba pha
V. Máy biến áp ba pha (2/16)
72. 72
5.2. Tổ nối dây của MBA
§Çu ®Çu §Çu cuèi Trung tÝnh"
Cuén cao ¸p : A B C X Y Z N O
Cuén trung ¸p: Am Bm Cm Xm Ym Zm Nm Om
Cuén h¹ ¸p : a b c x y z n o
a. Ký hiệu đâu dây
b. Các kiểu đấu dây
! Dây quấn sơ cấp và thứ cấp MBA ba pha có thể nối sao (Y) hoặc tam giác
(Δ hoặc D), người ta dùng chữ in hoa hoặc chữ thường để phân biệt sơ và
thứ cấp. Có 4 trường hợp:
" Dây quấn sơ cấp và thứ cấp đều nối sao, ký hiệu Y/Y, Yy
" Dây quấn sơ cấp và thứ cấp đều nối tam giác, ký hiệu Δ/Δ, Dd
" Dâyquấn sơ cấp nối sao và thứ cấp nối tam giác, ký hiệu Y/Δ, Yd
" Dây quấn sơ cấp nối tam giác và thứ cấp nối sao, ký hiệu Δ/Y, Dy
V. Máy biến áp ba pha (3/16)
73. 73
Sơ đồ nối dây và đồ thị véc tơ tương ứng để xác định góc lệch pha giữa điện
áp dây thứ cấp và điện áp dây sơ cấp của bốn tổ nối dây:
b. Các kiểu đấu dây
V. Máy biến áp ba pha (4/16)
74. 74
c. Tổ nối dây
Φ
A
X
a
x
SC
TC
MBA 1 pha
A
a
3600
Sđđ dq SC
Sđđ dq TC
kim phút (12)
kim giờ
(1...12)
I/I - 12
Xx
V. Máy biến áp ba pha (5/16)
76. d. Cách xác đinh tổ nối dây
A B C
a b c n
X Y Z A
C
B
X
Y
ZEAB
a
x
x
b
y czEab
EAB
Eab
y z
A B C
X Y Z A
C
B
X
Y
ZEAB
a b c
x y z
ay
b x
z c
EAB
Eab
360O
330O
Y 12yO
Y 11Δ
V. Máy biến áp ba pha (7/16)
78. 78
1
1 2 3
1
1 2 3
% % %
dmi dmi dmidm
n n n
ni ni ni
S S S S
S S SS u u u
u u u
β β β= = = =
∑ ∑ ∑
! Cã thÓ tÝnh hÖ sè t¶i β theo c«ng thøc sau:
S - Tæng c«ng suÊt cña t¶i; S®mi - Dung lîng m¸y biÕn ¸p thø i
uni% - §iÖn ¸p ng¾n m¹ch % cña m¸y thø i
5.3. MBA làm việc song song
V. Máy biến áp ba pha (9/16)
80. 80
Bài toán 1: Một nhà máy chế biến thực phẩm lắp đặt 1 trạm biến áp có các
thông số như sau:
S = 1250kVA, U = 22/0,4kV, f = 50Hz , Y/∆-11
Po = 1720W, Pn = 12910W, Io% = 1,2% , Un% =5,5%
Khi máy vận hành thường xuyên đo được dòng điện tải từ 700A – 800A. Một
số ý kiến cho rằng máy đang vận hành non tải và để tiết kiệm năng lượng
cần thay thế bằng một máy khác có công suất thấp hơn như sau
S = 630kVA , U = 22/0,4kV, f = 50Hz , Y/∆-11
Po = 1150W, Pn = 6040W, io% = 1,4 , Un = 5%
Trên quan điểm là sinh viên, anh chị hãy cho biết việc thay thế như trên có
tiết kiệm được năng lượng không? Hãy tính dòng điện tải để MBA đạt hiệu
suất cao nhất.
V. Máy biến áp ba pha (11/16)
81. 81
Lời giải:
2
2
1250000
1804
3. 3.400
dm
S
I A
U
= = =
2
2
700 800
0,388 0,443
1804dm
I
I
β
÷
= = = ÷
2 2 2
0,388 .12910 0,443 .12910 1943,5 2533,5Cu np pβ= = ÷ = ÷
0 1720 (1943,5 2533,5)Fe Cu Cup p p P pΣ = + = + = + ÷
3663,5 4253,5pΣ = ÷$
+ Dòng điện thứ cấp định mức
+ Hệ số tải của MBA
+ Tổn hao đổng của MBA ở tải thực tế
+ Tổng tổn hao của máy 1250kVA ở tải thực tế
Với máy 1250kVA, ta có:
V. Máy biến áp ba pha (12/16)
82. 82
2
2
630000
909
3. 3.400
dm
S
I A
U
= = =
2
2
700 800
0,77 0,88
909dm
I
I
β
÷
= = = ÷
2 2 2
0,77 .6040 0,88 .6040 3581 4677Cu np pβ= = ÷ = ÷
0 1150 (3581 4677)Fe Cu Cup p p P pΣ = + = + = + ÷
4731 5827pΣ = ÷
Với máy 630kVA, ta có:
+ Dòng điện thứ cấp định mức
+ Hệ số tải của MBA
+ Tổn hao đổng của MBA ở tải thực tế
+ Tổng tổn hao của máy 630kVA ở tải thực tế
$
V. Máy biến áp ba pha (13/16)
83. 83
Kết luận:
! Với kết quả tính toán ở trên, nếu thay máy 1250kVA hiện tại bằng
máy 630kVA sẽ không kinh tế về mặt tiết kiệm điện năng
! Máy biến áp 1250kVA sẽ đạt hiệu suất cao nhất khi tổn hao sắt bằng
tổn hao đồng, nghĩa là:
P0 = 2
Pn ) =
r
P0
Pn
=
r
1150
6040
= 0, 436
! Suy ra dòng điện tải là:
I2 = I2dm = 0, 436 · 1804 = 786, 5 A
V. Máy biến áp ba pha (14/16)
84. 84
Bài toán 2: Cho 3 MBA có các thông số trong bảng sau
Thông sốS
(kVA)
U1/
U2(kV)
f
(Hz)
Tổ
nối
dây
Un
Máy
1
400
22/0,4
50
Y/Y-‐6
5%
Máy
2
630
22/0,4
50
Y/Y-‐6
5.5%
Máy
3
1000
22/0,4
50
Y/Y-‐6
6%
Cho 3 MBA trên làm việc song song cung cấp cho tải có công suất
1900kVA. Tính dung lượng và dòng điện của mỗi máy cung cấp cho tải
Lời giải:
400 630 1000
316,2
% 5 5,5 6
dmi
ni
S
u
= + + =∑+ ta có
1 1 1 1
1
1900
1,05 420
5.361,2%.
dm
dmi
n
ni
S
S S kVA
S
u
u
β β= = = ⇒ = =
∑
V. Máy biến áp ba pha (15/16)
85. 85
3 2 2 2
1900
0,876 876
6.361,2
dmS S kVAβ β= = ⇒ = =
3
1
1 1 1 1
1
400.10
577,3 1,05.577,3 606
3 3400
dm
dm dm
dm
S
I A I I A
U
β= = = ⇒ = = =
3
2
2 2 2 1
1
630.10
909,3 0,956.909,3 869,3
3 3400
dm
dm dm
dm
S
I A I I A
U
β= = = ⇒ = = =
3
3
3 3 3 3
1
1000.10
1443 0,876.1443 1264
3 3400
dm
dm dm
dm
S
I A I I A
U
β= = = ⇒ = = =
! Dòng điện mỗi máy:
2 2 2 2
1900
0,956 602,2
5,5.361,2
dmS S kVAβ β= = ⇒ = =
Lời giải (tiếp):
V. Máy biến áp ba pha (16/16)
86. 86
Bài toán 3 (về nhà nghiên cứu):
Thông số S
(kVA)
U1/U2(kV)
P0(W)
Pn(W)
Un
Máy
1
500
22/0,4
950
7000
5%
Máy
2
800
22/0,4
1300
10500
5.5%
Một xí nghiệp dùng 1 trạm 2 MBA có cùng tổ nối dây, cùng tần số 50Hz và có
các thông số khác nhau như sau:
Hai MBA đặt cùng vị trí và cung cấp điện cho 2 phân xưởng chế biến độc lập
với nhau. Khi kiểm toán năng lượng đo được dòng điện tải máy 1 là 420A và
máy 2 là 600A, điện áp 400V.
Có 3 ý kiến như sau:
+ Bỏ máy 1, dồn tải sang máy 2
+ Cho hai máy 1 và 2 vận hành song song
+ Cứ để nguyên hiện trạng
Theo quan điểm của anh chị, phương án nào là tối ưu về mặt năng lượng. Và
hãy tính xem hay máy đạt hiệu suất cao nhất ở dòng tải là bao nhiêu
V. Máy biến áp ba pha (16/16)