SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 43
CHỌN DÂN SỐ NGHIÊN CỨU

    ĐẠI HỌC Y DƢỢC TP.HCM
      MAI THỊ THANH THÚY
NỘI DUNG


CÁC SAI LẦM THƢỜNG GẶP TRONG NGHIÊN CỨU



   DÂN SỐ NGHIÊN CỨU


CÁC YẾU TỐ CẦN XEM XÉT KHI CHỌN DÂN SỐ
• Phƣơng pháp nghiên cứu
• Phát hiện dân số ƣu tiên
• Chọn nhóm đối chứng và sai lệch chọn lựa
Coffee can
  cause
depression
 in twins
Chuyên đề 8

CÁC SAI LẦM THƯỜNG GẶP
TRONG NGHIÊN CỨU
7 NGUYÊN NHÂN SAI LẦM
     TRONG NGHIÊN CỨU (1/2)


• Kiêu căng: thiên kiến và chủ quan
  với phƣơng pháp nghiên cứu

• Đố kỵ: Không thừa nhận thành quả
  của các nghiên cứu khác

• Nóng giận: tự cho mình đúng và lấn
  lƣớt các nghiên cứu khác
7 NGUYÊN NHÂN SAI LẦM
     TRONG NGHIÊN CỨU (2/2)


• Tham vọng: mƣu cầu các giải
  thƣởng danh giá

• Háu ăn: mong muốn đƣợc đăng báo

• Tham lam: kiếm lợi cho cá nhân

• Lười biếng: bỏ mặc các thiếu sót
  trong nghiên cứu
CÁC SAI LẦM THƯỜNG GẶP
                                                      TRONG NGHIÊN CỨU

• Các ngành khoa học đều có sai lầm, dịch tễ học cũng không
  ngoại lệ
   1.      Không cung cấp bối cảnh và xác định dân số nghiên cứu sai
   2.      Không đánh giá sai lệch
   3.      Không so sánh với các nghiên cứu tƣơng tự
   4.      Đánh giá sai về tầm ảnh hƣởng của TKNC
   5.      Không báo cáo các chỉ số
   6.      Những nghiên cứu can thiệp chƣa cho thấy lợi ích trên sức khỏe cộng
           đồng.
   7.      Kết quả thiếu tính ứng dụng mang lại lợi ích cho cộng đồng
        R. Bhopal (2009) "Seven mistakes and potential solutions in epidemiology, including a call for a
                          World Council of Epidemiology and Causality". Emerg Themes Epidemiol, 6, 6.
Chuyên đề 8

DÂN SỐ NGHIÊN CỨU
MÔ TẢ DÂN SỐ NGHIÊN CỨU


• Không cung cấp
   – bối cảnh

   – định nghĩa dân số nghiên cứu

   – nguồn chọn dân số

• Dịch tễ học là ngành khoa học về dân số

• Dân số khác nhau do địa điểm, đặc điểm và thời gian


    Bhopal R: Which book? A comparative review of 25 introduc- tory epidemiology textbooks. J Epidemiol
                                                                    Community Health 1997,51(6):612-622
MÔ TẢ DÂN SỐ NGHIÊN CỨU


• Việc so sánh các dân số khác nhau, giữa các
  nhóm của dân số hay một dân số ở nhiều thời
  điểm khác nhau
   mối liên hệ nhân quả, gánh nặng bệnh tật và các yếu
  tố nguy cơ

• Tuy vậy, đây lại là loại sai lầm phổ biến nhất
DÂN SỐ VÀ MẪU

    Mẫu

    Dân số
    nghiên cứu

    Dân số
    mục tiêu
DÂN SỐ VÀ MẪU

• Các cá thể áp dụng kết quả nghiên cứu
   các cá thể áp dụng kết quả nghiên cứu một cách
    hợp pháp

   tất cả những đối tƣợng đƣợc chọn vào nghiên cứu
DÂN SỐ VÀ MẪU

Dân số mục tiêu:

• Tất cả ngƣời cao tuổi bị Alzheimer

• Tất cả trẻ sinh nhẹ cân

• Tất cả trẻ trong độ tuổi đi học bị hen
DÂN SỐ VÀ MẪU

Dân số nghiên cứu :

• Tất cả ngƣời cao tuổi bị Alzheimer tại viện dƣỡng lão quận
  St.Louis

• Tất cả trẻ sinh nhẹ cân sinh trong năm 2012 tại quận
  St.Louis

• Tất cả trẻ trong độ tuổi đi học bị hen suyễn đƣợc điều trị tại
  các phòng khám bệnh hen suyễn ở trẻ em trong các trƣờng
  đại học liên kết các trung tâm y tế ở miền Trung Tây
CÁCH KHẮC PHỤC


• Mô tả địa điểm và thời gian tiến hành nghiên cứu

• Mô tả đặc tính của dân số bao gồm: tuổi, giới tính, tình
  trạng kinh tế, dân tộc

• Trong vài trƣờng hợp, địa điểm nghiên cứu đƣợc giữ
  bí mật, đặc biệt trong những nghiên cứu có liên quan
  đến kỳ thị

• Tác giả phải báo cáo lý do ẩn danh
CÁCH KHẮC PHỤC


• Báo cáo về thời gian trong nghiên cứu để kiểm tra tính
  xu hƣớng cho đến ngày công bố

• Không thể nói là nghiên cứu tại Việt Nam, hay HCM
  nếu không thực hiện trên phạm vi tƣơng ứng cụ thể

• Sự khác nhau về dân số làm thay đổi mối liên quan
  giữa các yếu tố đồng nguy cơ, đặc điểm sinh học với
  bệnh tật và tử vong
Các yếu tố cần xem xét
khi chọn dân số nghiên cứu
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU




    Phương pháp chọn mẫu




   Thiết kế nghiên cứu




Mục tiêu nghiên cứu
PHÁT HIỆN DÂN SỐ ƢU TIÊN (1/6)

• Hồi cứu y văn:
   – phát hiện dân số cần nghiên cứu, các thiếu hụt
   – phát hiện nhóm nguy cơ mà các nghiên cứu hiện tại có thể bỏ
     qua

• Ví dụ:
   – Các vấn đề cần nghiên cứu và thiếu sót ở CANADA:
       • Các chủ đề chính: phòng ngừa chấn thƣơng, sức khỏe môi trƣờng, răng miệng…
       • Các thiếu hụt: cỡ mẫu lớn hơn, theo dõi lâu hơn, đánh giá chi phí hiệu quả

   – Chiến lƣợc DS&SKSS VN 2011-2020: giảm tử vong sơ sinh:
       • các nhóm: bà mẹ, cô đỡ,…

                               D. Ciliska et al, Public Health Knowledge Gaps and Research Priorities, NCCMT
                     ANDREW D. P INTO et al. Balancing Universal and Focused Public Health Interventions
PHÁT HIỆN DÂN SỐ ƢU TIÊN (2/6)




• Mô tả dữ kiện sẵn có: phát hiện nhóm dân số phù
  hợp cho mỗi nghiên cứu (về đầu ra quan tâm)
                                http://www.scotland.gov.uk/Publications/2006/11/21155256/6
    ANDREW D. P INTO et al. Balancing Universal and Focused Public Health Interventions
PHÁT HIỆN DÂN SỐ ƢU TIÊN (3/6)




• Phân tích đa biến: phát hiện nhóm dân số có đầu ra quan
  tâm cần chú ý
           ANDREW D. P INTO et al. Balancing Universal and Focused Public Health Interventions
PHÁT HIỆN DÂN SỐ ƢU TIÊN (4/6)

           • GIS:
               – phát hiện dân số trong vùng nào
                   cần nghiên cứu về chủ đề này,

               – vùng nào có thông tin nhiều hơn
                   cho nghiên cứu



              ANDREW D. P INTO et al. Balancing Universal and Focused
                                           Public Health Interventions




        Bản đồ dịch tễ cúm H5N1 việt nam 2005
PHÁT HIỆN DÂN SỐ ƢU TIÊN (5/6)


• Khảo sát: phát hiện nhóm dân số ƣu tiên khi không có
  dữ kiện sẵn có

• Tiến hành các khảo sát nhỏ
   – phỏng vấn

   – thảo luận nhóm

   – tƣ vấn các bên liên quan

   – …
            ANDREW D. P INTO et al. Balancing Universal and Focused Public Health Interventions
PHÁT HIỆN DÂN SỐ ƢU TIÊN (6/6)

• Đánh giá các chương trình y tế:
   – Nhóm dân số nào không đƣợc tiếp cận

   – Các nhóm dân số có vấn đề sức khỏe đáng quan tâm



           ANDREW D. P INTO et al. Balancing Universal and Focused Public Health Interventions
CHỌN NHÓM ĐỐI CHỨNG
VÀ CÁC SAI LỆCH
CHỌN NHÓM ĐỐI CHỨNG (1/9)


• Đối chiếu từng cặp (bệnh chứng và đoàn
  hệ) lúc bắt đầu điều tra

• Cần bao nhiêu nhóm đối chứng?



Modern Epidemiology, Kennet J.Rothman, Sander Greenland, Timothy L.Lash, third
                                                                       edition.
CHỌN NHÓM ĐỐI CHỨNG (2/9)
               NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG

• Xác định dân số nguồn của nhóm bệnh

• Nhóm đối chứng phải cùng giống với ngƣời
 bệnh
  – đặc tính dân số, văn hóa, xã hội, nghề nghiệp, kinh
    tế

• Các nguồn để chọn
  – bệnh viện, gia đình, hàng xóm, bạn bè, đồng nghiệp
CHỌN NHÓM ĐỐI CHỨNG (3/9)
                   NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG

• Nhóm chứng
  – có cùng khả năng phơi nhiễm nhƣ nhóm bệnh
  – phải trở thành ca bệnh nếu họ phát triển thành
   bệnh
  – có cùng khả năng mắc bệnh nhƣ ngƣời ở nhóm
   bệnh

  Modern Epidemiology, Kennet J.Rothman, Sander Greenland, Timothy L.Lash, third
                                                                         edition.
CHỌN NHÓM ĐỐI CHỨNG (4/9)
                     NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG

• Nhóm chứng là những ngƣời hoàn toàn
  khỏe mạnh
   sai lệch gì?
   làm ƣớc lƣợng trội độ mạnh mối liên quan



Modern Epidemiology, Kennet J.Rothman, Sander Greenland, Timothy L.Lash, third
                                                                       edition.
CHỌN NHÓM ĐỐI CHỨNG (5/9)
                    NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG

• HTL  ung thƣ trực tràng
  – Loại những bệnh nhân có u bƣớu trực tràng
    khỏi nhóm chứng  sai lệch gì?
  giảm tỷ lệ phơi nhiễm trong nhóm chứng
  U bƣớu trực tràng (dấu hiệu sớm của K trực
    tràng)  HTL

   Modern Epidemiology, Kennet J.Rothman, Sander Greenland, Timothy L.Lash, third
                                                                          edition.
CHỌN NHÓM ĐỐI CHỨNG (6/9)
                    NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG
• Chỉ chọn giới hạn những ngƣời có khả năng phơi nhiễm
    Giảm chính xác của ƣớc lƣợng nếu cỡ mẫu quá nhỏ và yếu tố loại không
   liên quan đến bệnh

• Nghiên cứu ảnh hƣởng có hại của thuốc ngừa thai
   – Nên loại ai?
   – loại những phụ nữ vô sinh  sai lệch gì?
   – Nếu vô sinh không liên quan đến bệnh
       • không gây nhiễu

   – Loại ra
       • số chứng nhỏ lại
       • không nâng cao tính chính xác của ƣớc lƣợng
CHỌN NHÓM ĐỐI CHỨNG (7/9)
                NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG
• Ca chứng ở lân cận/hàng xóm:
  – sai lệch trong những nghiên cứu phơi nhiễm đặc thù
  – nghiên cứu về bệnh tật với phơi nhiễm chất độc chiến
    tranh tại trung tâm quản lí các cựu chiến binh
• Ca chứng từ bệnh viện
  – Tốt khi chọn trong cộng đồng dẫn đến sai lệch
  – Sai lệch khi ca chứng không đại diện cho dân số gốc của
    ca bệnh (ƣớc lƣợng thấp hay cao hơn mối liên quan)
  – Nghiên cứu với ca bệnh tại BV CR và chứng từ dân số
    Q.5
CHỌN NHÓM ĐỐI CHỨNG (8/9)
                         NGHIÊN CỨU ĐOÀN HỆ

• Những ngƣời không phơi nhiễm phải cùng “vũ
  trụ” với ngƣời phơi nhiễm
• Chọn từ quần thể (toàn bộ hay mẫu), các nhóm
  đặc biệt (cựu chiến binh, học sinh...), công nhân
• Ngƣời không phơi nhiễm có cùng nguy cơ mắc
  bệnh nhƣ ngƣời phơi nhiễm

  Modern Epidemiology, Kennet J.Rothman, Sander Greenland, Timothy L.Lash, third edition.
CHỌN NHÓM ĐỐI CHỨNG (9/9)
                  NGHIÊN CỨU ĐOÀN HỆ

• Sai lệch khi mỗi nhóm phơi nhiễm có tỷ
 lệ bỏ cuộc khác nhau
  – Nghỉ việc do bệnh, nghỉ hƣu, đổi việc, độ nặng của
    bệnh…
SAI LỆCH (1/7)


• Sai lệch chọn lựa khó xác định rạch ròi
   tùy thuộc vào từng nghiên cứu

• Sai lệch chọn lựa đôi khi đƣợc loại bỏ nhờ
 những kỹ thuật kiểm soát gây nhiễu


   Modern Epidemiology, Kennet J.Rothman, Sander Greenland, Timothy L.Lash, third
                                                                          edition
SAI LỆCH (2/7)

• Sai lệch tự chọn (self-selection)
  – Xảy ra khi đối tƣợng nghiên cứu tự xác định mình với
    nhà nghiên cứu, chủ động/tình nguyện tham gia nghiên
    cứu

   sai lệch đầu ra

• Vd 1. nghiên cứu mời ngƣời tình nguyện tham gia
  xét nghiệm HIV
  – Kết quả?

  – Mắc rất ít/không ai mắc!
SAI LỆCH (3/7)

• Vd. 2: Nghiên cứu mắc leukemia ở đoàn hệ lính tham
  gia buổi thử bom hạt nhân tại Nevada
   – 62% nhà nghiên cứu liên hệ điều tra và phát hiện 4 ca

   – 14% chủ động liên hệ với nhà nghiên cứu viên phát hiện 4 ca

   – 24% chƣa xác định.

    ảnh hƣởng gì?

• Hiệu ứng công nhân khỏe
   – So sánh giữa nhóm công nhân và dân số chung

   – xử lý nhƣ là yếu tố gây nhiễu
SAI LỆCH (4/7)

• Sai lệch Berksonian (1946)
  – Khi cả phơi nhiễm và bệnh làm tăng khả năng đƣợc
    chọn  sai lệch độ mạnh của mối liên quan

• Nghiên cứu sử dụng estrogen và ung thƣ nội
  mạc tử cung
  – Chọn mẫu nhƣ thế nào?
  – Sai lệch gì?
  – Nhóm chứng nào tốt hơn?
SAI LỆCH (5/7)

• Sai lệch giám sát: sàng lọc đầu ra kỹ hơn ở nhóm phơi
  nhiễm
• Nghiên cứu mối liên quan giữa thƣơng tích trong quá
  khứ với nguy cơ AS (viêm cột sống thoái hóa).
   – Nhóm chứng chọn ngẫu nhiên từ dân số chung theo tiền sử
     thƣơng tích, sai lệch?
   – Có tiền sử thƣơng tích tăng xác suất chụp X-ray  tăng khả
     năng chẩn đoán AS trong những ngƣời có thƣơng tích hơn
     dân số chung
    tỷ lệ mắc AS có tiền sử thƣơng tích cao hơn trong nhóm bệnh
    ƣớc lƣợng trội OR
SAI LỆCH (6/7)

• Sai lệch do không tham gia (Non-response bias):
   – tỷ lệ tham gia nghiên cứu khác nhau trong nhóm phơi nhiễm
     và không phơi nhiễm
   – từ chối, không liên hệ, đánh giá phơi nhiễm đƣợc
    Sai lệch?
    ƣớc lƣợng sai tỷ lệ phơi nhiễm trong nhóm chứng

• Nghiên cứu mối liên quan giữ HTL và bệnh tim mạch
  sử dụng bộ câu hỏi gởi qua bƣu điện
   – Nhóm không HTL có thể tham gia nhiều hơn
                 Field Epidemiology Manual, European Programme for Intervention Epidemiology Training (EPIET)
SAI LỆCH (7/7)

• Sai lệch sống còn (survival bias):
   – cơ hội sống sót với bệnh nguy hại làm tăng xác suất
     đƣợc chọn

• Nghiên cứu vai trò của tuổi trong mối liên quan với
  SXH do virus (viral haemorrhagic fever-VHF)
    dân số gồm những ngƣời còn sống tại thời điểm nghiên
     cứu, sai lệch gì?

   giảm tỷ lệ bệnh ở nhóm tuổi cao
          Field Epidemiology Manual, European Programme for Intervention Epidemiology Training (EPIET)
Tóm tắt


• Nghiên cứu với tinh thần trong sáng
• Lựa chọn dân số nghiên cứu hợp lý với tất cả các
  phƣơng pháp có thể
• Xem xét kĩ các sai lệch có thể có trong chọn dân số
  trƣớc khi nghiên cứu
• Mô tả chi tiết dân số nghiên cứu trong kết quả
  nghiên cứu
Chon dan so nghien cuu - Thanh Thúy

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Các cơ hô hấp
Các cơ hô hấpCác cơ hô hấp
Các cơ hô hấpDr NgocSâm
 
KHÁM TIM
KHÁM TIMKHÁM TIM
KHÁM TIMSoM
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN PHÙ
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN PHÙKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN PHÙ
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN PHÙSoM
 
IMCI HƯỚNG DẪN XỬ TRÍ LỒNG GHÉP CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM
IMCI HƯỚNG DẪN XỬ TRÍ LỒNG GHÉP CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EMIMCI HƯỚNG DẪN XỬ TRÍ LỒNG GHÉP CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM
IMCI HƯỚNG DẪN XỬ TRÍ LỒNG GHÉP CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EMSoM
 
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNGKHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNGSoM
 
KỸ NĂNG HỎI BỆNH
KỸ NĂNG HỎI BỆNHKỸ NĂNG HỎI BỆNH
KỸ NĂNG HỎI BỆNHSoM
 
Nghiên cứu đoàn hệ
Nghiên cứu đoàn hệNghiên cứu đoàn hệ
Nghiên cứu đoàn hệdiep nguyenngoc
 
Hậu môn nhân tạo
Hậu môn nhân tạoHậu môn nhân tạo
Hậu môn nhân tạoHùng Lê
 
CÂU HỎI LÂM SÀNG TÂM THẦN
CÂU HỎI LÂM SÀNG TÂM THẦNCÂU HỎI LÂM SÀNG TÂM THẦN
CÂU HỎI LÂM SÀNG TÂM THẦNSoM
 
Khám 12 đôi dây thần kinh sọ
Khám 12 đôi dây thần kinh sọKhám 12 đôi dây thần kinh sọ
Khám 12 đôi dây thần kinh sọtrongnghia2692
 
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)SoM
 
ĐỘNG MẠCH DƯỚI ĐÒN - TĨNH MẠCH BẠCH HUYẾT TK CỔ
ĐỘNG MẠCH DƯỚI ĐÒN - TĨNH MẠCH BẠCH HUYẾT TK CỔĐỘNG MẠCH DƯỚI ĐÒN - TĨNH MẠCH BẠCH HUYẾT TK CỔ
ĐỘNG MẠCH DƯỚI ĐÒN - TĨNH MẠCH BẠCH HUYẾT TK CỔTín Nguyễn-Trương
 
TRIỆU CHỨNG CÁC RỐI LOẠN TIẾT NIỆU
TRIỆU CHỨNG CÁC RỐI LOẠN TIẾT NIỆUTRIỆU CHỨNG CÁC RỐI LOẠN TIẾT NIỆU
TRIỆU CHỨNG CÁC RỐI LOẠN TIẾT NIỆUSoM
 
GIẢI PHẪU TIM
GIẢI PHẪU TIMGIẢI PHẪU TIM
GIẢI PHẪU TIMSoM
 
ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI
ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚIĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI
ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚISoM
 
CHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNGCHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNGSoM
 
nhồi máu cơ tim thất phải chống chỉ định nitroglycerin
nhồi máu cơ tim thất phải chống chỉ định nitroglycerinnhồi máu cơ tim thất phải chống chỉ định nitroglycerin
nhồi máu cơ tim thất phải chống chỉ định nitroglycerinTBFTTH
 

La actualidad más candente (20)

Các cơ hô hấp
Các cơ hô hấpCác cơ hô hấp
Các cơ hô hấp
 
KHÁM TIM
KHÁM TIMKHÁM TIM
KHÁM TIM
 
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN PHÙ
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN PHÙKHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN PHÙ
KHÁM VÀ CHẨN ĐOÁN PHÙ
 
IMCI HƯỚNG DẪN XỬ TRÍ LỒNG GHÉP CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM
IMCI HƯỚNG DẪN XỬ TRÍ LỒNG GHÉP CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EMIMCI HƯỚNG DẪN XỬ TRÍ LỒNG GHÉP CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM
IMCI HƯỚNG DẪN XỬ TRÍ LỒNG GHÉP CÁC BỆNH THƯỜNG GẶP Ở TRẺ EM
 
Phù phổi cấp
Phù phổi cấpPhù phổi cấp
Phù phổi cấp
 
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNGKHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
KHÁM HẬU MÔN TRỰC TRÀNG
 
KỸ NĂNG HỎI BỆNH
KỸ NĂNG HỎI BỆNHKỸ NĂNG HỎI BỆNH
KỸ NĂNG HỎI BỆNH
 
Nghiên cứu đoàn hệ
Nghiên cứu đoàn hệNghiên cứu đoàn hệ
Nghiên cứu đoàn hệ
 
Hậu môn nhân tạo
Hậu môn nhân tạoHậu môn nhân tạo
Hậu môn nhân tạo
 
CÂU HỎI LÂM SÀNG TÂM THẦN
CÂU HỎI LÂM SÀNG TÂM THẦNCÂU HỎI LÂM SÀNG TÂM THẦN
CÂU HỎI LÂM SÀNG TÂM THẦN
 
Khám 12 đôi dây thần kinh sọ
Khám 12 đôi dây thần kinh sọKhám 12 đôi dây thần kinh sọ
Khám 12 đôi dây thần kinh sọ
 
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)
HỘI CHỨNG NHIỄM ĐỘC GIÁP ( CƯỜNG GIÁP)
 
ĐỘNG MẠCH DƯỚI ĐÒN - TĨNH MẠCH BẠCH HUYẾT TK CỔ
ĐỘNG MẠCH DƯỚI ĐÒN - TĨNH MẠCH BẠCH HUYẾT TK CỔĐỘNG MẠCH DƯỚI ĐÒN - TĨNH MẠCH BẠCH HUYẾT TK CỔ
ĐỘNG MẠCH DƯỚI ĐÒN - TĨNH MẠCH BẠCH HUYẾT TK CỔ
 
TRIỆU CHỨNG CÁC RỐI LOẠN TIẾT NIỆU
TRIỆU CHỨNG CÁC RỐI LOẠN TIẾT NIỆUTRIỆU CHỨNG CÁC RỐI LOẠN TIẾT NIỆU
TRIỆU CHỨNG CÁC RỐI LOẠN TIẾT NIỆU
 
GIẢI PHẪU TIM
GIẢI PHẪU TIMGIẢI PHẪU TIM
GIẢI PHẪU TIM
 
Áp-xe gan
Áp-xe ganÁp-xe gan
Áp-xe gan
 
ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI
ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚIĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI
ĐỘNG MẠCH CHI DƯỚI
 
CHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNGCHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
CHUYÊN ĐỀ BÀN CHÂN ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
 
Phân tích Công thức máu
Phân tích Công thức máuPhân tích Công thức máu
Phân tích Công thức máu
 
nhồi máu cơ tim thất phải chống chỉ định nitroglycerin
nhồi máu cơ tim thất phải chống chỉ định nitroglycerinnhồi máu cơ tim thất phải chống chỉ định nitroglycerin
nhồi máu cơ tim thất phải chống chỉ định nitroglycerin
 

Similar a Chon dan so nghien cuu - Thanh Thúy

NC BỆNH CHỨNG.pdf
NC BỆNH CHỨNG.pdfNC BỆNH CHỨNG.pdf
NC BỆNH CHỨNG.pdfTommWin
 
k2_attachments_Y-HOC-THUC-CHUNG.pdf
k2_attachments_Y-HOC-THUC-CHUNG.pdfk2_attachments_Y-HOC-THUC-CHUNG.pdf
k2_attachments_Y-HOC-THUC-CHUNG.pdfbomonnhacongdong
 
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng của rối loạn hoang tưởng dai dẳng
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng của rối loạn hoang tưởng dai dẳngNghiên cứu đặc điểm lâm sàng của rối loạn hoang tưởng dai dẳng
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng của rối loạn hoang tưởng dai dẳngLuanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Các loại hình nghiên cứu khoa học (Bác sĩ. Nguyễn Văn Hùng)
Các loại hình nghiên cứu khoa học (Bác sĩ. Nguyễn Văn Hùng)Các loại hình nghiên cứu khoa học (Bác sĩ. Nguyễn Văn Hùng)
Các loại hình nghiên cứu khoa học (Bác sĩ. Nguyễn Văn Hùng)Friendship and Science for Health
 
Dai cuong ve Duoc lam sang
Dai cuong ve Duoc lam sangDai cuong ve Duoc lam sang
Dai cuong ve Duoc lam sanglethuydung244
 
Seminar dịch-tễ-dược-nhóm1
Seminar dịch-tễ-dược-nhóm1Seminar dịch-tễ-dược-nhóm1
Seminar dịch-tễ-dược-nhóm11691994
 
ĐIỀU TRA DỊCH
ĐIỀU TRA DỊCHĐIỀU TRA DỊCH
ĐIỀU TRA DỊCHSoM
 
Đạo đức trong NCYH.ppt
Đạo đức trong NCYH.pptĐạo đức trong NCYH.ppt
Đạo đức trong NCYH.ppttNguyn877278
 
Chat luong cuoc song cua benh nhan alzheimer, nguoi cham soc va danh gia hieu...
Chat luong cuoc song cua benh nhan alzheimer, nguoi cham soc va danh gia hieu...Chat luong cuoc song cua benh nhan alzheimer, nguoi cham soc va danh gia hieu...
Chat luong cuoc song cua benh nhan alzheimer, nguoi cham soc va danh gia hieu...Luanvanyhoc.com-Zalo 0927.007.596
 
Cay wonca đhyhgđ online 2014
Cay  wonca  đhyhgđ online 2014Cay  wonca  đhyhgđ online 2014
Cay wonca đhyhgđ online 2014Hop nguyen ba
 
Y Te Cong Cong La Gi
Y Te Cong Cong La GiY Te Cong Cong La Gi
Y Te Cong Cong La Giguest6884075
 
tâm lý bệnh nhân
tâm lý bệnh nhântâm lý bệnh nhân
tâm lý bệnh nhânThanh Liem Vo
 
Nguyen ly cua thu nghiem lam sang
Nguyen ly cua thu nghiem lam sangNguyen ly cua thu nghiem lam sang
Nguyen ly cua thu nghiem lam sangThuy Dang
 
Bai 43 gia tri phac do x
Bai 43 gia tri phac do xBai 43 gia tri phac do x
Bai 43 gia tri phac do xThanh Liem Vo
 
NC CAN THIỆP.pdf
NC CAN THIỆP.pdfNC CAN THIỆP.pdf
NC CAN THIỆP.pdfTommWin
 
HEN TRẺ EM
HEN TRẺ EMHEN TRẺ EM
HEN TRẺ EMSoM
 

Similar a Chon dan so nghien cuu - Thanh Thúy (20)

NC BỆNH CHỨNG.pdf
NC BỆNH CHỨNG.pdfNC BỆNH CHỨNG.pdf
NC BỆNH CHỨNG.pdf
 
k2_attachments_Y-HOC-THUC-CHUNG.pdf
k2_attachments_Y-HOC-THUC-CHUNG.pdfk2_attachments_Y-HOC-THUC-CHUNG.pdf
k2_attachments_Y-HOC-THUC-CHUNG.pdf
 
VIMED 01
VIMED 01VIMED 01
VIMED 01
 
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng của rối loạn hoang tưởng dai dẳng
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng của rối loạn hoang tưởng dai dẳngNghiên cứu đặc điểm lâm sàng của rối loạn hoang tưởng dai dẳng
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng của rối loạn hoang tưởng dai dẳng
 
Các loại hình nghiên cứu khoa học (Bác sĩ. Nguyễn Văn Hùng)
Các loại hình nghiên cứu khoa học (Bác sĩ. Nguyễn Văn Hùng)Các loại hình nghiên cứu khoa học (Bác sĩ. Nguyễn Văn Hùng)
Các loại hình nghiên cứu khoa học (Bác sĩ. Nguyễn Văn Hùng)
 
Dai cuong ve Duoc lam sang
Dai cuong ve Duoc lam sangDai cuong ve Duoc lam sang
Dai cuong ve Duoc lam sang
 
Seminar dịch-tễ-dược-nhóm1
Seminar dịch-tễ-dược-nhóm1Seminar dịch-tễ-dược-nhóm1
Seminar dịch-tễ-dược-nhóm1
 
ĐIỀU TRA DỊCH
ĐIỀU TRA DỊCHĐIỀU TRA DỊCH
ĐIỀU TRA DỊCH
 
Đạo đức trong NCYH.ppt
Đạo đức trong NCYH.pptĐạo đức trong NCYH.ppt
Đạo đức trong NCYH.ppt
 
Chat luong cuoc song cua benh nhan alzheimer, nguoi cham soc va danh gia hieu...
Chat luong cuoc song cua benh nhan alzheimer, nguoi cham soc va danh gia hieu...Chat luong cuoc song cua benh nhan alzheimer, nguoi cham soc va danh gia hieu...
Chat luong cuoc song cua benh nhan alzheimer, nguoi cham soc va danh gia hieu...
 
Cay wonca đhyhgđ online 2014
Cay  wonca  đhyhgđ online 2014Cay  wonca  đhyhgđ online 2014
Cay wonca đhyhgđ online 2014
 
Y Te Cong Cong La Gi
Y Te Cong Cong La GiY Te Cong Cong La Gi
Y Te Cong Cong La Gi
 
Tamlybenhnhan
TamlybenhnhanTamlybenhnhan
Tamlybenhnhan
 
tâm lý bệnh nhân
tâm lý bệnh nhântâm lý bệnh nhân
tâm lý bệnh nhân
 
Nguyen ly cua thu nghiem lam sang
Nguyen ly cua thu nghiem lam sangNguyen ly cua thu nghiem lam sang
Nguyen ly cua thu nghiem lam sang
 
Bai 43 gia tri phac do x
Bai 43 gia tri phac do xBai 43 gia tri phac do x
Bai 43 gia tri phac do x
 
Lịch sử đạo đức học trong nc ysh
Lịch sử đạo đức học trong nc yshLịch sử đạo đức học trong nc ysh
Lịch sử đạo đức học trong nc ysh
 
NC CAN THIỆP.pdf
NC CAN THIỆP.pdfNC CAN THIỆP.pdf
NC CAN THIỆP.pdf
 
HEN TRẺ EM
HEN TRẺ EMHEN TRẺ EM
HEN TRẺ EM
 
Nguyen ly yhgd
Nguyen ly yhgdNguyen ly yhgd
Nguyen ly yhgd
 

Chon dan so nghien cuu - Thanh Thúy

  • 1. CHỌN DÂN SỐ NGHIÊN CỨU ĐẠI HỌC Y DƢỢC TP.HCM MAI THỊ THANH THÚY
  • 2. NỘI DUNG CÁC SAI LẦM THƢỜNG GẶP TRONG NGHIÊN CỨU DÂN SỐ NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ CẦN XEM XÉT KHI CHỌN DÂN SỐ • Phƣơng pháp nghiên cứu • Phát hiện dân số ƣu tiên • Chọn nhóm đối chứng và sai lệch chọn lựa
  • 3. Coffee can cause depression in twins
  • 4. Chuyên đề 8 CÁC SAI LẦM THƯỜNG GẶP TRONG NGHIÊN CỨU
  • 5. 7 NGUYÊN NHÂN SAI LẦM TRONG NGHIÊN CỨU (1/2) • Kiêu căng: thiên kiến và chủ quan với phƣơng pháp nghiên cứu • Đố kỵ: Không thừa nhận thành quả của các nghiên cứu khác • Nóng giận: tự cho mình đúng và lấn lƣớt các nghiên cứu khác
  • 6. 7 NGUYÊN NHÂN SAI LẦM TRONG NGHIÊN CỨU (2/2) • Tham vọng: mƣu cầu các giải thƣởng danh giá • Háu ăn: mong muốn đƣợc đăng báo • Tham lam: kiếm lợi cho cá nhân • Lười biếng: bỏ mặc các thiếu sót trong nghiên cứu
  • 7. CÁC SAI LẦM THƯỜNG GẶP TRONG NGHIÊN CỨU • Các ngành khoa học đều có sai lầm, dịch tễ học cũng không ngoại lệ 1. Không cung cấp bối cảnh và xác định dân số nghiên cứu sai 2. Không đánh giá sai lệch 3. Không so sánh với các nghiên cứu tƣơng tự 4. Đánh giá sai về tầm ảnh hƣởng của TKNC 5. Không báo cáo các chỉ số 6. Những nghiên cứu can thiệp chƣa cho thấy lợi ích trên sức khỏe cộng đồng. 7. Kết quả thiếu tính ứng dụng mang lại lợi ích cho cộng đồng R. Bhopal (2009) "Seven mistakes and potential solutions in epidemiology, including a call for a World Council of Epidemiology and Causality". Emerg Themes Epidemiol, 6, 6.
  • 8. Chuyên đề 8 DÂN SỐ NGHIÊN CỨU
  • 9. MÔ TẢ DÂN SỐ NGHIÊN CỨU • Không cung cấp – bối cảnh – định nghĩa dân số nghiên cứu – nguồn chọn dân số • Dịch tễ học là ngành khoa học về dân số • Dân số khác nhau do địa điểm, đặc điểm và thời gian Bhopal R: Which book? A comparative review of 25 introduc- tory epidemiology textbooks. J Epidemiol Community Health 1997,51(6):612-622
  • 10. MÔ TẢ DÂN SỐ NGHIÊN CỨU • Việc so sánh các dân số khác nhau, giữa các nhóm của dân số hay một dân số ở nhiều thời điểm khác nhau  mối liên hệ nhân quả, gánh nặng bệnh tật và các yếu tố nguy cơ • Tuy vậy, đây lại là loại sai lầm phổ biến nhất
  • 11. DÂN SỐ VÀ MẪU Mẫu Dân số nghiên cứu Dân số mục tiêu
  • 12. DÂN SỐ VÀ MẪU • Các cá thể áp dụng kết quả nghiên cứu  các cá thể áp dụng kết quả nghiên cứu một cách hợp pháp  tất cả những đối tƣợng đƣợc chọn vào nghiên cứu
  • 13. DÂN SỐ VÀ MẪU Dân số mục tiêu: • Tất cả ngƣời cao tuổi bị Alzheimer • Tất cả trẻ sinh nhẹ cân • Tất cả trẻ trong độ tuổi đi học bị hen
  • 14. DÂN SỐ VÀ MẪU Dân số nghiên cứu : • Tất cả ngƣời cao tuổi bị Alzheimer tại viện dƣỡng lão quận St.Louis • Tất cả trẻ sinh nhẹ cân sinh trong năm 2012 tại quận St.Louis • Tất cả trẻ trong độ tuổi đi học bị hen suyễn đƣợc điều trị tại các phòng khám bệnh hen suyễn ở trẻ em trong các trƣờng đại học liên kết các trung tâm y tế ở miền Trung Tây
  • 15. CÁCH KHẮC PHỤC • Mô tả địa điểm và thời gian tiến hành nghiên cứu • Mô tả đặc tính của dân số bao gồm: tuổi, giới tính, tình trạng kinh tế, dân tộc • Trong vài trƣờng hợp, địa điểm nghiên cứu đƣợc giữ bí mật, đặc biệt trong những nghiên cứu có liên quan đến kỳ thị • Tác giả phải báo cáo lý do ẩn danh
  • 16. CÁCH KHẮC PHỤC • Báo cáo về thời gian trong nghiên cứu để kiểm tra tính xu hƣớng cho đến ngày công bố • Không thể nói là nghiên cứu tại Việt Nam, hay HCM nếu không thực hiện trên phạm vi tƣơng ứng cụ thể • Sự khác nhau về dân số làm thay đổi mối liên quan giữa các yếu tố đồng nguy cơ, đặc điểm sinh học với bệnh tật và tử vong
  • 17. Các yếu tố cần xem xét khi chọn dân số nghiên cứu
  • 18. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp chọn mẫu Thiết kế nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu
  • 19. PHÁT HIỆN DÂN SỐ ƢU TIÊN (1/6) • Hồi cứu y văn: – phát hiện dân số cần nghiên cứu, các thiếu hụt – phát hiện nhóm nguy cơ mà các nghiên cứu hiện tại có thể bỏ qua • Ví dụ: – Các vấn đề cần nghiên cứu và thiếu sót ở CANADA: • Các chủ đề chính: phòng ngừa chấn thƣơng, sức khỏe môi trƣờng, răng miệng… • Các thiếu hụt: cỡ mẫu lớn hơn, theo dõi lâu hơn, đánh giá chi phí hiệu quả – Chiến lƣợc DS&SKSS VN 2011-2020: giảm tử vong sơ sinh: • các nhóm: bà mẹ, cô đỡ,… D. Ciliska et al, Public Health Knowledge Gaps and Research Priorities, NCCMT ANDREW D. P INTO et al. Balancing Universal and Focused Public Health Interventions
  • 20. PHÁT HIỆN DÂN SỐ ƢU TIÊN (2/6) • Mô tả dữ kiện sẵn có: phát hiện nhóm dân số phù hợp cho mỗi nghiên cứu (về đầu ra quan tâm) http://www.scotland.gov.uk/Publications/2006/11/21155256/6 ANDREW D. P INTO et al. Balancing Universal and Focused Public Health Interventions
  • 21. PHÁT HIỆN DÂN SỐ ƢU TIÊN (3/6) • Phân tích đa biến: phát hiện nhóm dân số có đầu ra quan tâm cần chú ý ANDREW D. P INTO et al. Balancing Universal and Focused Public Health Interventions
  • 22. PHÁT HIỆN DÂN SỐ ƢU TIÊN (4/6) • GIS: – phát hiện dân số trong vùng nào cần nghiên cứu về chủ đề này, – vùng nào có thông tin nhiều hơn cho nghiên cứu ANDREW D. P INTO et al. Balancing Universal and Focused Public Health Interventions Bản đồ dịch tễ cúm H5N1 việt nam 2005
  • 23. PHÁT HIỆN DÂN SỐ ƢU TIÊN (5/6) • Khảo sát: phát hiện nhóm dân số ƣu tiên khi không có dữ kiện sẵn có • Tiến hành các khảo sát nhỏ – phỏng vấn – thảo luận nhóm – tƣ vấn các bên liên quan – … ANDREW D. P INTO et al. Balancing Universal and Focused Public Health Interventions
  • 24. PHÁT HIỆN DÂN SỐ ƢU TIÊN (6/6) • Đánh giá các chương trình y tế: – Nhóm dân số nào không đƣợc tiếp cận – Các nhóm dân số có vấn đề sức khỏe đáng quan tâm ANDREW D. P INTO et al. Balancing Universal and Focused Public Health Interventions
  • 25. CHỌN NHÓM ĐỐI CHỨNG VÀ CÁC SAI LỆCH
  • 26. CHỌN NHÓM ĐỐI CHỨNG (1/9) • Đối chiếu từng cặp (bệnh chứng và đoàn hệ) lúc bắt đầu điều tra • Cần bao nhiêu nhóm đối chứng? Modern Epidemiology, Kennet J.Rothman, Sander Greenland, Timothy L.Lash, third edition.
  • 27. CHỌN NHÓM ĐỐI CHỨNG (2/9) NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG • Xác định dân số nguồn của nhóm bệnh • Nhóm đối chứng phải cùng giống với ngƣời bệnh – đặc tính dân số, văn hóa, xã hội, nghề nghiệp, kinh tế • Các nguồn để chọn – bệnh viện, gia đình, hàng xóm, bạn bè, đồng nghiệp
  • 28. CHỌN NHÓM ĐỐI CHỨNG (3/9) NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG • Nhóm chứng – có cùng khả năng phơi nhiễm nhƣ nhóm bệnh – phải trở thành ca bệnh nếu họ phát triển thành bệnh – có cùng khả năng mắc bệnh nhƣ ngƣời ở nhóm bệnh Modern Epidemiology, Kennet J.Rothman, Sander Greenland, Timothy L.Lash, third edition.
  • 29. CHỌN NHÓM ĐỐI CHỨNG (4/9) NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG • Nhóm chứng là những ngƣời hoàn toàn khỏe mạnh sai lệch gì? làm ƣớc lƣợng trội độ mạnh mối liên quan Modern Epidemiology, Kennet J.Rothman, Sander Greenland, Timothy L.Lash, third edition.
  • 30. CHỌN NHÓM ĐỐI CHỨNG (5/9) NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG • HTL  ung thƣ trực tràng – Loại những bệnh nhân có u bƣớu trực tràng khỏi nhóm chứng  sai lệch gì? giảm tỷ lệ phơi nhiễm trong nhóm chứng U bƣớu trực tràng (dấu hiệu sớm của K trực tràng)  HTL Modern Epidemiology, Kennet J.Rothman, Sander Greenland, Timothy L.Lash, third edition.
  • 31. CHỌN NHÓM ĐỐI CHỨNG (6/9) NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG • Chỉ chọn giới hạn những ngƣời có khả năng phơi nhiễm  Giảm chính xác của ƣớc lƣợng nếu cỡ mẫu quá nhỏ và yếu tố loại không liên quan đến bệnh • Nghiên cứu ảnh hƣởng có hại của thuốc ngừa thai – Nên loại ai? – loại những phụ nữ vô sinh  sai lệch gì? – Nếu vô sinh không liên quan đến bệnh • không gây nhiễu – Loại ra • số chứng nhỏ lại • không nâng cao tính chính xác của ƣớc lƣợng
  • 32. CHỌN NHÓM ĐỐI CHỨNG (7/9) NGHIÊN CỨU BỆNH CHỨNG • Ca chứng ở lân cận/hàng xóm: – sai lệch trong những nghiên cứu phơi nhiễm đặc thù – nghiên cứu về bệnh tật với phơi nhiễm chất độc chiến tranh tại trung tâm quản lí các cựu chiến binh • Ca chứng từ bệnh viện – Tốt khi chọn trong cộng đồng dẫn đến sai lệch – Sai lệch khi ca chứng không đại diện cho dân số gốc của ca bệnh (ƣớc lƣợng thấp hay cao hơn mối liên quan) – Nghiên cứu với ca bệnh tại BV CR và chứng từ dân số Q.5
  • 33. CHỌN NHÓM ĐỐI CHỨNG (8/9) NGHIÊN CỨU ĐOÀN HỆ • Những ngƣời không phơi nhiễm phải cùng “vũ trụ” với ngƣời phơi nhiễm • Chọn từ quần thể (toàn bộ hay mẫu), các nhóm đặc biệt (cựu chiến binh, học sinh...), công nhân • Ngƣời không phơi nhiễm có cùng nguy cơ mắc bệnh nhƣ ngƣời phơi nhiễm Modern Epidemiology, Kennet J.Rothman, Sander Greenland, Timothy L.Lash, third edition.
  • 34. CHỌN NHÓM ĐỐI CHỨNG (9/9) NGHIÊN CỨU ĐOÀN HỆ • Sai lệch khi mỗi nhóm phơi nhiễm có tỷ lệ bỏ cuộc khác nhau – Nghỉ việc do bệnh, nghỉ hƣu, đổi việc, độ nặng của bệnh…
  • 35. SAI LỆCH (1/7) • Sai lệch chọn lựa khó xác định rạch ròi  tùy thuộc vào từng nghiên cứu • Sai lệch chọn lựa đôi khi đƣợc loại bỏ nhờ những kỹ thuật kiểm soát gây nhiễu Modern Epidemiology, Kennet J.Rothman, Sander Greenland, Timothy L.Lash, third edition
  • 36. SAI LỆCH (2/7) • Sai lệch tự chọn (self-selection) – Xảy ra khi đối tƣợng nghiên cứu tự xác định mình với nhà nghiên cứu, chủ động/tình nguyện tham gia nghiên cứu  sai lệch đầu ra • Vd 1. nghiên cứu mời ngƣời tình nguyện tham gia xét nghiệm HIV – Kết quả? – Mắc rất ít/không ai mắc!
  • 37. SAI LỆCH (3/7) • Vd. 2: Nghiên cứu mắc leukemia ở đoàn hệ lính tham gia buổi thử bom hạt nhân tại Nevada – 62% nhà nghiên cứu liên hệ điều tra và phát hiện 4 ca – 14% chủ động liên hệ với nhà nghiên cứu viên phát hiện 4 ca – 24% chƣa xác định.  ảnh hƣởng gì? • Hiệu ứng công nhân khỏe – So sánh giữa nhóm công nhân và dân số chung – xử lý nhƣ là yếu tố gây nhiễu
  • 38. SAI LỆCH (4/7) • Sai lệch Berksonian (1946) – Khi cả phơi nhiễm và bệnh làm tăng khả năng đƣợc chọn  sai lệch độ mạnh của mối liên quan • Nghiên cứu sử dụng estrogen và ung thƣ nội mạc tử cung – Chọn mẫu nhƣ thế nào? – Sai lệch gì? – Nhóm chứng nào tốt hơn?
  • 39. SAI LỆCH (5/7) • Sai lệch giám sát: sàng lọc đầu ra kỹ hơn ở nhóm phơi nhiễm • Nghiên cứu mối liên quan giữa thƣơng tích trong quá khứ với nguy cơ AS (viêm cột sống thoái hóa). – Nhóm chứng chọn ngẫu nhiên từ dân số chung theo tiền sử thƣơng tích, sai lệch? – Có tiền sử thƣơng tích tăng xác suất chụp X-ray  tăng khả năng chẩn đoán AS trong những ngƣời có thƣơng tích hơn dân số chung  tỷ lệ mắc AS có tiền sử thƣơng tích cao hơn trong nhóm bệnh  ƣớc lƣợng trội OR
  • 40. SAI LỆCH (6/7) • Sai lệch do không tham gia (Non-response bias): – tỷ lệ tham gia nghiên cứu khác nhau trong nhóm phơi nhiễm và không phơi nhiễm – từ chối, không liên hệ, đánh giá phơi nhiễm đƣợc  Sai lệch?  ƣớc lƣợng sai tỷ lệ phơi nhiễm trong nhóm chứng • Nghiên cứu mối liên quan giữ HTL và bệnh tim mạch sử dụng bộ câu hỏi gởi qua bƣu điện – Nhóm không HTL có thể tham gia nhiều hơn Field Epidemiology Manual, European Programme for Intervention Epidemiology Training (EPIET)
  • 41. SAI LỆCH (7/7) • Sai lệch sống còn (survival bias): – cơ hội sống sót với bệnh nguy hại làm tăng xác suất đƣợc chọn • Nghiên cứu vai trò của tuổi trong mối liên quan với SXH do virus (viral haemorrhagic fever-VHF)  dân số gồm những ngƣời còn sống tại thời điểm nghiên cứu, sai lệch gì? giảm tỷ lệ bệnh ở nhóm tuổi cao Field Epidemiology Manual, European Programme for Intervention Epidemiology Training (EPIET)
  • 42. Tóm tắt • Nghiên cứu với tinh thần trong sáng • Lựa chọn dân số nghiên cứu hợp lý với tất cả các phƣơng pháp có thể • Xem xét kĩ các sai lệch có thể có trong chọn dân số trƣớc khi nghiên cứu • Mô tả chi tiết dân số nghiên cứu trong kết quả nghiên cứu