SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 12
Descargar para leer sin conexión
[ĐỀ CƢƠNG KIẾN TRÚC MÁY TÍNH & THIẾT BỊ NGOẠI VI ] Đức Hùng CNT50Đh1
Http://cnt50dh1.net Mọi thắc mắc xin gửi về: doduchung2008@gmail.com
Page 1
I. 2 PHÉP TOÁN CƠ BẢN CỦA SỐ NHỊ PHÂN và CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
A. Phép cộng
Cộng hai đơn vị trong hệ nhị phân đƣợc làm nhƣ sau:
0 + 0 = 0 0 + 1 = 1 1 + 0 = 1 1 + 1 = 10 (nhớ 1 lên hàng thứ 2)
Cộng hai số "1" với nhau tạo nên giá trị "10", tƣơng đƣơng với giá trị 2 trong hệ thập phân.
Điều này xảy ra tƣơng tự trong hệ thập phân khi hai số đơn vị đƣợc cộng vào với nhau. Nếu
kết quả bằng hoặc cao hơn giá trị gốc (10), giá trị của con số ở hàng tiếp theo đƣợc nâng lên:
5 + 5 = 10
7 + 9 = 16
Hiện tƣợng này đƣợc gọi là "nhớ" hoặc "mang sang", trong hầu hết các hệ thống số dùng để
tính, đếm. Khi tổng số vƣợt lên trên gốc của hệ số, phƣơng thức làm là "nhớ" một sang vị trí
bên trái, thêm một hàng. Phƣơng thức "nhớ" cũng hoạt động tƣơng tự trong hệ nhị phân:
1 1 1 1 1 (nhớ)
0 1 1 0 1
+ 1 0 1 1 1
-------------
= 1 0 0 1 0 0
Trong ví dụ trên, hai số đƣợc cộng với nhau: 011012 (13 thập phân) và 101112 (23 thập phân).
Hàng trên cùng biểu đạt những số nhớ, hoặc mang sang. Bắt đầu bằng cột cuối cùng bên phải,
1 + 1 = 102. 1 đƣợc mang sang bên trái, và 0 đƣợc viết vào hàng tổng phía dƣới, cột cuối cùng
bên phải. Hàng thứ hai từ cột cuối cùng bên phải đƣợc cộng tiếp theo: 1 + 0 + 1 = 102; Số 1
lại đƣợc nhớ lại và mang sang, và số 0 đƣợc viết xuống dƣới cùng. Cột thứ ba: 1 + 1 + 1 =
112. Lần này 1 đƣợc nhớ và mang sang hàng bên cạnh, và 1 đƣợc viết xuống hàng dƣới cùng.
Tiếp tục khai triển theo quy luật trên cho chúng ta đáp án cuối cùng là 1001002.
B. Phép trừ
Phép trừ a – b là phép cộng số a với số âm b, mà số âm b có thể đƣợc biểu diễn bởi số bù 1
(đảo bit: 1 thành 0 và 0 thành 1) hoặc số bù 2 (bù 1 + 1 = bù 2) của b nên ta có 2 trƣờng hợp:
(i) Cộng a với số bù 1 của b
(ii) Cộng a với số bù 2 của b
Ta thấy ở ví dụ trên, đầu mỗi số đều có 1 nên khi cộng còn nhớ 1, ta hạ 1 xuống cộng
tiếp với kết quả đã thu đƣợc (011100 + 1) . Nhƣng trong số bù 2, nếu xảy ra trƣờng
hợp nhƣ vậy thì ta không phải cộng kết quả với nhớ nữa.
Xét ví dụ:
Ví dụ 52- 23:
52d = 110100b
23d = 010111b => -23d = 101000b (bù 1)
52 – 23:
110100
+
101000
-------------------------
011100
+ 1 (do nhớ của 1 + 1 ở đầu mỗi số)
--------------------------
011101 (29d)
[ĐỀ CƢƠNG KIẾN TRÚC MÁY TÍNH & THIẾT BỊ NGOẠI VI ] Đức Hùng CNT50Đh1
Http://cnt50dh1.net Mọi thắc mắc xin gửi về: doduchung2008@gmail.com
Page 2
C. Áp dụng: cộng, trừ 2 số ở bù 1, bù 2, cộng 2 số ở dạng BCD
a) Cộng 1 số với 1số bù 1
b) Cộng 1 số với 1 số bù 2
Ví dụ 52- 23:
52d = 110100b
23d = 010111b => -23d = 101000b (bù 1) = 101001 (bù 2)
52 – 23:
110100
+
101001
-------------------------
011101 (Vẫn còn nhớ 1 nhƣng ta không phải cộng tiếp với nhớ)
Ví dụ 152 – 48:
152d = 10011000b
48d = 00110000b
=> -48d = 11001111b
152 – 48:
10011000
+
11001111
---------------------------
01100111
+
1
---------------------------
01101000 (104d)
Ví dụ 289 - 152:
289d = 100100001
152d = 010011000b
=> -152d = 101100111b
289 - 152
100100001
+
101100111
---------------------------
010001000
+
1
---------------------------
010001001 (137d)
Ví dụ 289 - 48:
289d = 100100001
48d = 000110000b
=> -48d = 111001111b
289 - 48
100100001
+
111001111
---------------------------
011110000
+
1
---------------------------
011110001 (241d)
Ví dụ 152 – 48:
152d = 10011000b
48d = 00110000b
=> -48d = 11001111b
= 11010000b (bù 2)
152 – 48:
10011000
+
11010000
---------------------------
01101000 (104d)
Ví dụ 289 - 152:
289d = 100100001
152d = 010011000b
=> -152d = 101100111b
= 101101000b (bù 2)
289 - 152
100100001
+
101101000
---------------------------
010001001 (137d)
Ví dụ 289 - 48:
289d = 100100001
48d = 000110000b
=> -48d = 111001111b
= 111010000b (bù 2)
289 - 48
100100001
+
111010000
---------------------------
011110001 (241d)
[ĐỀ CƢƠNG KIẾN TRÚC MÁY TÍNH & THIẾT BỊ NGOẠI VI ] Đức Hùng CNT50Đh1
Http://cnt50dh1.net Mọi thắc mắc xin gửi về: doduchung2008@gmail.com
Page 3
II. IEE754
Số dƣới dạng IEE754 là số có dạng 32 bit, có dạng nhƣ sau:
S E0 E1 E2 E3 E4 E5 E6 E7 M1 M2 M3 M4 ………………………. M22 M23
Trong đó :
- S: bit dấu (S = 1 nếu là số dƣơng, S=0 nếu là số âm, ví dụ số -2.2 thì S=1)
1. Dạng bài ngược: Đổi 1 số thập phân sang IEE754
Các bước làm:
Bước 1: Chuyển phần nguyên sang hệ 2
Bước 2: Chuyển phần thập phân sang hệ 2 và ghép phần nguyên và phần thập phân vào làm 1
Bước 3: Xác định e bằng cách lấy 127 - 1 + tổng số chữ số 0 1 phần nguyên thu được dạng hệ 2
Bước 4: Xác định S =0 (nếu số dương) hay S=1 (nếu số âm). Rồi ghép lại theo quy tắc
S E0…E7 M1….M23
Ví dụ đổi số 83.75d sang dạng IEE754:
83d=1010011b
0.75*2=1.5
0.5*2=1.0
0*2=0
……
0*2=0
=> 83.75d =1010011.11000000000000000000b = 1. 01001111000000000000000000b .26
M1 M2 M3 M4 M5 M6 M7 M8 M9 M10 M11 M12 M13 M14 M15 M16 M17 M18 M19 M20 M21 M22 M23
0 1 0 0 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
e = 127 + 6 = 133d = 10000101b
E0 E1 E2 E3 E4 E5 E6 E7
1 0 0 0 0 1 0 1
S=0 vì 83.75>0
[ĐỀ CƢƠNG KIẾN TRÚC MÁY TÍNH & THIẾT BỊ NGOẠI VI ] Đức Hùng CNT50Đh1
Http://cnt50dh1.net Mọi thắc mắc xin gửi về: doduchung2008@gmail.com
Page 4
Ta ghép lại nhƣ sau: S E0…E7 M1….M23
Vậy ta đƣợc 0100 0010 1010 0111 1000 0000 0000 0000b=42A78000h
2. Dạng bài chuyển thuận
Ví dụ cho 1 số dạng 12345AED16 chuyển sang hệ 10
Thực ra số 12345AED16 là số dƣới dạng IEE754
Ta làm nhƣ sau:
Bước 1: Chuyển số đó về dạng số nhị phân
1 2 3 4 5 A E D
0 0 0 1 0 0 1 0 0 0 1 1 0 1 0 0 0 1 0 1 1 0 1 0 1 1 1 0 1 1 0 1
S E0…E7 M1..M2
Bước 2: Xác định S, E0…E7, M1..M23
Nhƣ bảng trên
 S=0
 E0..E7=0010 0100b = 36d => e =36-127= -91
 M1..M23 = 01101000101101011101101
Bước 3. Áp dụng công thức
23
1
( 1) 1 .2 .2S i e
i
i
R M 

 
   
 

Theo nhƣ vậy ta đƣợc
 0 2 3 5 9 11 12 14 16 17 18 20 21 23 91
( 1) 1 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 .2R              
              
=…??? (Tự tính nhé ^^)
[ĐỀ CƢƠNG KIẾN TRÚC MÁY TÍNH & THIẾT BỊ NGOẠI VI ] Đức Hùng CNT50Đh1
Http://cnt50dh1.net Mọi thắc mắc xin gửi về: doduchung2008@gmail.com
Page 5
III. 3 KỸ THUẬT ÁNH XẠ
Ví dụ: Cho bộ nhớ chính có dung lƣợng là 20MB, bộ nhớ Cache 8KB, mỗi block gồm 128B,
mỗi tập hợp 4 đƣờng
1. Ánh xạ trực tiếp
Tag Line Word
Word = số bit mã địa chỉ của block
Line =
_
log
_ log
log2
size cache
size b
 
 
 
Tag=số bit mã hóa Memory – line – word
Với ví dụ trên, Word = 7 (27
= 128)
13
7
2
log
2 6
log2
Line   (213
= 8Kb, 27
= 128b)
Vì 224
B< 20MB < 225
B nên Tag = 25 – 7 – 6 = 12
12 6 7
2. Ánh xạ hoàn toàn
Tag Word
Word = số bit mã địa chỉ của block
Tag= số bit mã hóa Memory – word
Cũng với ví dụ trên, Word = 7, tag= 25-7=18
18 7
3. Ánh xạ tập hợp
Tag Set Word
Cho line = 2k
=> set = line (trong ánh xạ trực tiếp) – k
Word giữ nguyên nhƣ trong ánh xạ trực tiếp
Tag = số bit mã hóa Memory – set – word
Ví dụ nhƣ trên, Word = 7; Set = 6 – 2 = 4 (Tập hợp 4 đƣờng = 22
)
[ĐỀ CƢƠNG KIẾN TRÚC MÁY TÍNH & THIẾT BỊ NGOẠI VI ] Đức Hùng CNT50Đh1
Http://cnt50dh1.net Mọi thắc mắc xin gửi về: doduchung2008@gmail.com
Page 6
Vậy Tag = 25 – 4 – 7 = 14
IV. LS138 – EP
Các chú ý khi vẽ mạch EP:
- Các chân C, B, A lần lƣợt là bit thấp lên bit cao (A0 đến An lần lƣợt là bit cao dần)
- Chân G1 lúc nào cũng phải hiệu chỉnh sao cho =1
- Các chân G2A, G2B hiệu chỉnh để chọn 0 và 1 để chọn LS138
- Xác định miền nhớ cho từng LS138
Ví dụ giải 1 bài 0000 – 0FFF có miền nhớ là (0FFF – 0000) +1 =4096 byte. Cho ep có size là 256
Byte. Nhƣ vậy có 16 con EP và cần 2 LS138
256 = 28
=> cần 8 bit mã hóa EP (từ A0…A7)
Chân C, B, A lần lƣợt là A8, A9, A10
Miền nhớ LS thứ nhất: 0000 - 07FF
0000 0000 0000 0000
0000 0111 1111 1111
Miền nhớ LS thứ 2: 0800 – 0FFF
0000 1000 0000 0000
0000 1111 1111 1111
A11
14 4 7
LS1G1
G2A
G2B
A
B
C
A10
A9
A8
LS2G1
G2A
G2B
A
B
C
A10
A9
A8
[ĐỀ CƢƠNG KIẾN TRÚC MÁY TÍNH & THIẾT BỊ NGOẠI VI ] Đức Hùng CNT50Đh1
Http://cnt50dh1.net Mọi thắc mắc xin gửi về: doduchung2008@gmail.com
Page 7
V. MỘT SỐ BÀI ASM CƠ BẢN
Kiến thức cần nhớ:
- Cấu trúc chung 1 bài asm:
.model small
.stack 100h
.data
;khai báo các dữ liệu cần thiết
.code
Main proc
;Đoạn chương trình
Main endp
End main
- Các lệnh nhảy vô điều kiện:
 JG: Jump if greater (Nhảy nếu lớn hơn)
 JL: Jump if less than (Nhảy nếu nhỏ hơn)
 JE: Jump if equal (Nhảy nếu bằng)
 JMP: Jump to specified Destination (Nhảy vô điều kiện)
- Các hàm cơ bản:
 CMP: So sánh
 Add: Cộng
 Sub: Trừ
 Loop: lặp đến khi Cx = 0
- Nhãn: Ví dụ nếu al > 5 thì nhảy đến “nhan” để làm việc in ra màn hình, khi đó ta có dòng lệnh sau:
Cmp al,5d
Jg nhan
; neu al > 5 thi nhay den nhan roi thuc hien cong viec trong do
; các dòng lệnh nếu al<=5
Nhan:
Mov ah,2
Mov dl,al
Int 21h
Các bài tập ví dụ trong đây, đơn giản, và coi nhƣ quá trình nhập là thỏa mãn yêu cầu đề bài cho!
[ĐỀ CƢƠNG KIẾN TRÚC MÁY TÍNH & THIẾT BỊ NGOẠI VI ] Đức Hùng CNT50Đh1
Http://cnt50dh1.net Mọi thắc mắc xin gửi về: doduchung2008@gmail.com
Page 8
.model small
.stack 100h
.code
main proc
mov ah,1
int 21h
mov dl,al
int 21h
add dl,al
sub dl,48
mov ah,2
int 21h
mov ah,4ch
int 21h
main endp
end main
.model small
.stack 100h
.code
main proc
mov ah,1
int 21h
mov dl,al
int 21h
cmp dl,al
jg inra
mov dl,al
inra:
mov ah,2
int 21h
mov ah,4ch
int 21h
main endp
end main
Bài 1: Nhập vào 2 số (tổng 2 số nhỏ hơn
10), tính tổng và in tổng đó ra màn hình
Bài 2: Nhập vào 2 số, in ra số lớn nhất
.model small
.stack 100h
.data
a db ?
b db ?
.code
main proc
mov ah,1
int 21h
mov a,al
int 21h
mov b,al
Bài 3: Nhập vào 3 số, in số lớn nhất int 21h
cmp al,a
jg sovsb
mov al,a
sovsb:
cmp al,b
jg inkq
mov al,b
inkq:
mov dl,al
mov ah,2
int 21h
mov ah,4ch
int 21h
main endp
end main
[ĐỀ CƢƠNG KIẾN TRÚC MÁY TÍNH & THIẾT BỊ NGOẠI VI ] Đức Hùng CNT50Đh1
Http://cnt50dh1.net Mọi thắc mắc xin gửi về: doduchung2008@gmail.com
Page 9
LÝ THUYẾT
1. Trình bày hiểu biết về Bus: Bus là tập hợp các đƣờng dây kết nối 2 hay nhiều thiết bị với nhau. Mỗi
đƣờng liên lạc có khả năng truyền các tín hiệu mô tả các giá trị nhị phân 0, 1. Các số nhị phân đƣợc
truyền liên tục thông qua một đƣờng, một số đƣờng của BUS truyền các bit nhị phân đồng thời. Bus kết
nối các bộ phận chính của máy gọi là bus hệ thống. Có 3 loại bus: Bus dữ liệu (truyền tải dữ liệu tới các
thiết bị, thƣờng gồm 8, 16, 32 đƣờng), bus địa chỉ (Dùng để chỉ định rõ nguồn gốc hay đích đến của dữ
liệu trên Bus dữ liệu) và bus điều khiển (điều khiển việc truy nhập và việc sử dụng các đƣờng địa chỉ và
dữ liệu)
2. Kỹ thuật ánh xạ trực tiếp: Mỗi khối trong bộ nhớ chính đƣợc ánh xạ vào một khối (block) tƣơng ứng
trong bộ nhớ cache (Block thứ i ánh xạ vào dòng thứ i mod C trong cache, C là số đƣờng trong cache).
Mỗi khối trong cache chia làm 3 trƣờng: Tag (là địa chỉ của khối trong trong bộ nhớ, line (là địa chỉ của
line trong cache), word (là địa chỉ của word trong line).
Giả sử bộ nhớ chính là 2n
byte thì nó phát ra n bit địa chỉ.
Bộ nhớ chính gồm nhiều khối, mỗi khối là 2n1
byte thì word = n1.
Cache có dung lƣợng 2n2
byte thì có số đƣờng trong cache: lines =
2
2 1
1
2
2
2
n
n n
n

 => line = n2 - n1
Vậy tag = n – line – word.
Kỹ thuật này có ƣu điểm là nhanh, đơn giản nhƣng dễ xảy ra xung đột
3. Kỹ thuật ánh xạ liên kết hoàn toàn: Mỗi khối trong bộ nhớ chính đƣợc ánh xạ vào bất kỳ khối nào
trong cache. Khi đó mỗi khối trong cache đƣợc chia làm 2 trƣờng: Tag và word
Giả sử bộ nhớ chính là 2n
byte thì nó phát ra n bit địa chỉ.
Bộ nhớ chính gồm nhiều khối, mỗi khối là 2n1
byte thì word = n1
Vậy tag = n – n1
Kỹ thuật này mềm dẻo, khó gây xung đột nhƣng phức tạp, chậm, cồng kềnh.
4. Kỹ thuật ánh xạ liên kết tập hợp: Mỗi khối trong cache đƣợc chia làm 3 trường: tag, set, word. 1
khối thứ i trong bộ nhớ chính sẽ ánh xạ vào tập hợp thứ i mod set trong cache
Giả sử bộ nhớ chính là 2n
byte thì nó phát ra n bit địa chỉ.
Bộ nhớ chính gồm nhiều khối, mỗi khối là 2n1
byte thì word = n1
Cache có dung lƣợng 2n2
byte và cứ 2k
đƣờng là 1 tập hợp, vậy số tập hợp là
2
22
2
2
n
n k
k

 => set = n2-k
Vậy tag = n – set – word
5. Kỹ thuật phân vùng
Hệ điều hành chiếm giữ một phần cố định của bộ nhớ. Phần còn lại của bộ nhớ đƣợc phân vùng cho việc
sử dụng của các tiến trình. Có 2 cách phân vùng: Phân vùng kích thƣớc cố định và phân vùng kích thƣớc
thay đổi. Với phân vùng kích thƣớc cố định, các phân vùng đƣợc chia không bằng nhau. Khi 1 tiến trình
đƣợc tải vào bộ nhớ, nó đƣợc đặt trong phân vùng nhỏ nhất có thể. Chính vì điều này nên sẽ có sự lãng
phí bộ nhớ. Với phân vùng có kích thƣớc thay đổi, khi 1 tiến trình đƣợc nạp vào trong bộ nhớ, nó đƣợc
[ĐỀ CƢƠNG KIẾN TRÚC MÁY TÍNH & THIẾT BỊ NGOẠI VI ] Đức Hùng CNT50Đh1
Http://cnt50dh1.net Mọi thắc mắc xin gửi về: doduchung2008@gmail.com
Page 10
cấp chính xác dung lƣợng bộ nhớ nó yêu cầu và không hơn. Cách này khởi đầu tốt nhƣng cuối cùng dẫn
đến 1 trạng thái trong đó có rất nhiều “lỗ trống nhỏ” trong bộ nhớ. Càng ngày bộ nhớ càng bị phân mảnh
và không tận dụng đƣợc bộ nhớ.
6. Kỹ thuật phân trang: Kỹ thuật phân vùng (phân vùng kích thƣớc cố định và kích thƣớc thay đổi) đều
không hiệu quả trong việc sử dụng bộ nhớ. Bộ nhớ chính đƣợc chia thành các khung nhỏ có kích thƣớc
bằng nhau. Mỗi tiến trình đƣợc chia vào các trang khung. Các tiến trình nhỏ hơn yêu cầu ít trang hơn các
tiến trình lớn. Khi 1 tiến trình đƣợc nạp vào, các trang của nó đƣợc tải vào các khung rỗi và 1 bảng trang
đƣợc thiết lập.
7. Trình bày hiểu biết về kỹ thuật vào ra bằng ngắt
 Cơ chế vào ra bằng ngắt: Làm gián đoạn hoạt động của CPU để trao đổi dữ liệu. Có nghĩa là, để
CPU có thể làm thêm đƣợc nhiều việc thì khi nào có yêu cầu trao đổi dữ liệu, CPU sẽ tạm dừng
công việc hiện tại để phục vụ việc trao đổi dữ liệu, sau khi hoàn thành việc trao đổi dữ liệu thì
CPU lại quay về để làm tiếp công việc hiện đang bị gián đoạn.
Hệ thống hoạt động theo kiểu này có thể đáp ứng nhanh các yêu cầu trao đổi dữ liệu trong khi
vẫn có thể làm đƣợc các công việc khác.
 Các loại ngắt:
 Nhóm ngắt cứng: là các yêu cầu ngắt CPU do các tín hiệu đến từ các chân INTR và NMI.
 Nhóm ngắt mềm: khi CPU thực hiện các lệnh ngắt dạng INT N, trong đó N là số hiệu
(kiểu) ngắt trong khoảng 00 – FFH (0 – 255)
 Nhóm các hiện tƣợng ngoại lệ: là các ngắt do các lỗi nảy sinh trong quá trình hoạt động
của CPU nhƣ phép chia cho 0, xảy ra tràn khi tính toán.
 Xử lý ƣu tiên ngắt: Khi có nhiều ngắt cùng xảy ra trong 1 thời điểm thì CPU sẽ xử lý yêu cầu
ngắt theo thứ tự ƣ tiên với nguyên tắc ngắt nào có mức ƣu tiên cao nhất sẽ đƣợc CPU nhận biết
và phục vụ trƣớc:
 Ngắt nội bộ: INT 0 (phép chia cho 0), INT N, INTO (mức ƣu tiên cao nhất)
 Ngắt không che đƣợc NMI
 Ngắt che đƣợc INTR
 Ngắt để chạy từng lệnh INT 1 (mức ƣu tiên thấp nhất)
8. Trình bày hiểu biết về kỹ thuật vào ra thăm dò: Thông thƣờng khi CPU muốn làm việc với 1 đối
tƣợng nào đó, trƣớc tiên nó phải kiểm tra xem thiết bị đó có đang ở trạng thái sẵn sàng làm việc hay
không, nếu có thì nó mới thực hiện việc trao đổi dữ liệu. Nhƣ vậy CPU phải đƣợc dành riêng cho việc
trao đổi dữ liệu vì nó phải liên tục kiểm tra trạng thái sẵn sàng của thiết tbij ngoại vi thông qua các tín
hiệu móc nối. Các tín hiệu này đƣợc lấy từ mạch phối ghép, do ngƣời thiết kế tạo ra, để cho chƣơng trình
thăm dò hoạt động trên đó.
9. Trình bày hiểu biết về màn hình CRT
Ưu điểm: Thể hiện màu sắc rất trung thực, tốc độ đáp ứng cao, độ phân giải có thể đạt đƣợc cao. Phù
hợp với games thủ và các nhà thiết kế, xử lý đồ hoạ.
Nhược điểm: Chiếm nhiều diện tích, tiêu tốn điện năng hơn các loại màn hình khác, thƣờng gây ảnh
hƣởng sức khoẻ nhiều hơn với các loại màn hình khác.
Nguyên lý hiển thị hình ảnh
[ĐỀ CƢƠNG KIẾN TRÚC MÁY TÍNH & THIẾT BỊ NGOẠI VI ] Đức Hùng CNT50Đh1
Http://cnt50dh1.net Mọi thắc mắc xin gửi về: doduchung2008@gmail.com
Page 11
Màn hình CRT sử dụng phần màn huỳnh quang dùng để hiển thị các điểm ảnh, để các điểm ảnh phát
sáng theo đúng màu sắc cần hiển thị cần các tia điện tử tác động vào chúng để tạo ra sự phát xạ ánh sáng.
Ống phóng CRT sẽ tạo ra các tia điện tử đập vào màn huỳnh quang để hiển thị các điểm ảnh theo mong
muốn.
Nguyên lý hiển thị hình ảnh của màn hình đen-trắng
Ở các màn hình CRT cổ điển: Toàn bộ lớp huỳnh quang trên bề mặt chỉ hiển phát xạ một màu duy nhất
với các mức thang xám khác nhau để tạo ra các điểm ảnh đen trắng. Một điểm ảnh đƣợc phân thành các
cƣờng độ sáng khác nhau sẽ đƣợc điều khiển bằng chùm tia điện tử có cƣờng độ khác nhau.
Chùm tia điện tử đƣợc xuất phát từ một ống phát của đèn hình. Tại đây có một dây tóc (kiểu giống dây
tóc bóng đèn sợi đốt) đƣợc nung nóng, các điện tử tự do trong kim loại của sợi dây tóc nhảy khỏi bề mặt
và bị hút vào điện trƣờng tạo ra trong ống CRT. Để tạo ra một tia điện tử, ống CRT có các cuộn lái tia
theo hai phƣơng (ngang và đứng) điều khiển tia này đến các vị trí trên màn huỳnh quang.
Để đảm bảo các tia điện tử thu hẹp thành dạng điểm theo kích thƣớc điểm ảnh thiết đặt, ống CRT có các
thấu kính điện từ (hoàn toàn khác biệt với thấu kính quang học) bằng các cuộn dây để hội tụ chùm tia.
Tia điện tử đƣợc quét lên bề mặt lớp huỳnh quang theo từng hàng, lần lƣợt từ trên xuống dƣới, từ trái qua
phải một cách rất nhanh để tạo ra các khung hình tĩnh, nhiều khung hình tĩnh nhƣ vậy thay đổi sẽ tạo ra
hình ảnh chuyển động.
Cƣờng độ các tia này thay đổi theo điểm ảnh cần hiển thị trên màn hình, với các điểm ảnh màu đen các
tia này có cƣờng độ thấp nhất (hoặc không có), với các điểm ảnh trắng thì tia này lớn đến giới hạn, với
các thang màu xám thì tuỳ theo mức độ sáng mà tia có cƣờng độ khác nhau.
Nguyên lý hiển thị hình ảnh của màn hình màu
Nguyên lý hiển thị hình ảnh của màn hình màu loại CRT giống với màn hình đen trắng đã trình bày ở
trên. Các màu sắc đƣợc hiển thị theo nguyên tắc phối màu phát xạ: Mỗi một màu xác định đƣợc ghép bởi
ba màu cơ bản.
Trên màn hình hiển thị lớp huỳnh quang của màn hình đen trắng đƣợc thay bằng các lớp phát xạ màu dọc
từ trên xuống dƣới màn hình (điều này hoàn toàn có thể quan sát đƣợc bằng mắt thƣờng).
10. Trình bày hiểu biết về phương pháp quét dòng
Dựa vào độ phân giải hữu hạn của hiện tƣợng lƣu ảnh trên võng mạc của mắt ngƣời, ngƣời ta đã xây
dựng nên phƣơng pháp quét dòng để hiển thị hình ảnh.
CPU MUX DM CRTC CG Shift
Giải mã
thuộc tính
Clk
Syn
[ĐỀ CƢƠNG KIẾN TRÚC MÁY TÍNH & THIẾT BỊ NGOẠI VI ] Đức Hùng CNT50Đh1
Http://cnt50dh1.net Mọi thắc mắc xin gửi về: doduchung2008@gmail.com
Page 12
CRTC (CRT Controller): đơn vị điều khiển màn hình. Số hiệu sẽ đƣợc thể hiện trên màn hình từ bộ
nhớ màn hình hay CPU gửi qua bộ tạo chữ CG để điều khiển kiểu và vị trí con trỏ màn hình, hay
định chế độ dòng, màn hình và số ảnh trên một giây.
DM (Display Memory): Ghi thông tin sẽ đƣợc thể hiện trên màn hình trong chế độ Text.
CG (Character General): Lƣu trữ các mẫu bit của ký tự, các font chữ trong chế độ Text
Bộ Shift: Nhận số liệu từ CG và đẩy ra tín hiệu Video, kết hợp bộ giải mã thuộc tính để tạo ra các tín
hiệu cho súng RGB. Kết hợp với các tín hiệu đồng bộ từ CRTC để đƣa ra tín hiệu hỗn hợp.
11. Trình bày hiểu biết về FAT và Root Directory
Bảng FAT (File Allocation Table): là bảng định vị tập tin. Mỗi bảng FAT tƣơng ứng với 1 ổ logic, kích
thƣớc ổ logic phụ thuộc vào số bit dùng cho mỗi bảng FAT.
FAT – 12: Số liên cung quản lý đƣợc: 212
liên cung
FAT – 16: Số liên cung quản lý đƣợc: 216
liên cung
FAT – 32: Số liên cung quản lý đƣợc: 232
liên cung

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Bo de toan roi rac (on thi cao hoc khmt)
Bo de toan roi rac (on thi cao hoc khmt)Bo de toan roi rac (on thi cao hoc khmt)
Bo de toan roi rac (on thi cao hoc khmt)lieu_lamlam
 
chuong 3. quan he
chuong 3. quan hechuong 3. quan he
chuong 3. quan hekikihoho
 
91684060 356-cau-trắc-nghiệm-csdl-2
91684060 356-cau-trắc-nghiệm-csdl-291684060 356-cau-trắc-nghiệm-csdl-2
91684060 356-cau-trắc-nghiệm-csdl-2tranquanthien
 
Chuẩn hóa lược đồ quan hệ
Chuẩn hóa lược đồ quan hệChuẩn hóa lược đồ quan hệ
Chuẩn hóa lược đồ quan hệHưởng Nguyễn
 
Bai tap va loi giai sql
Bai tap va loi giai sqlBai tap va loi giai sql
Bai tap va loi giai sql. .
 
Bai07 bo nho
Bai07   bo nhoBai07   bo nho
Bai07 bo nhoVũ Sang
 
chuong 1. co so logic
chuong 1. co so logicchuong 1. co so logic
chuong 1. co so logickikihoho
 
KTMT Số Nguyên - Số Chấm Động
KTMT Số Nguyên - Số Chấm ĐộngKTMT Số Nguyên - Số Chấm Động
KTMT Số Nguyên - Số Chấm ĐộngDavid Nguyen
 
Hệ điều hành (chương 2)
Hệ điều hành (chương 2)Hệ điều hành (chương 2)
Hệ điều hành (chương 2)realpotter
 
[Cntt] bài giảng kĩ thuật vi xử lí
[Cntt] bài giảng kĩ thuật vi xử lí[Cntt] bài giảng kĩ thuật vi xử lí
[Cntt] bài giảng kĩ thuật vi xử líHong Phuoc Nguyen
 
Tài liệu tổng kểt môn mạng máy tính
Tài liệu tổng kểt môn mạng máy tínhTài liệu tổng kểt môn mạng máy tính
Tài liệu tổng kểt môn mạng máy tínhJojo Kim
 
Hệ điều hành (chương 3)
Hệ điều hành (chương 3)Hệ điều hành (chương 3)
Hệ điều hành (chương 3)realpotter
 
Hd th sql server_tuan5_n_khanh
Hd th sql server_tuan5_n_khanhHd th sql server_tuan5_n_khanh
Hd th sql server_tuan5_n_khanhHai Rom
 
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 08
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 08Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 08
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 08Nhóc Nhóc
 
BÁO CÁO CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 8 điểm-QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN MÁY ẢNH
BÁO CÁO CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 8 điểm-QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN MÁY ẢNHBÁO CÁO CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 8 điểm-QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN MÁY ẢNH
BÁO CÁO CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 8 điểm-QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN MÁY ẢNHHoà Đoàn
 
Baitap uml mau_thầy trung
Baitap uml mau_thầy trungBaitap uml mau_thầy trung
Baitap uml mau_thầy trungleedavid123
 
Hướng dẫn sử dụng phần mềm packet tracer
Hướng dẫn sử dụng phần mềm packet tracerHướng dẫn sử dụng phần mềm packet tracer
Hướng dẫn sử dụng phần mềm packet tracerBình Tân Phú
 

La actualidad más candente (20)

Bo de toan roi rac (on thi cao hoc khmt)
Bo de toan roi rac (on thi cao hoc khmt)Bo de toan roi rac (on thi cao hoc khmt)
Bo de toan roi rac (on thi cao hoc khmt)
 
chuong 3. quan he
chuong 3. quan hechuong 3. quan he
chuong 3. quan he
 
91684060 356-cau-trắc-nghiệm-csdl-2
91684060 356-cau-trắc-nghiệm-csdl-291684060 356-cau-trắc-nghiệm-csdl-2
91684060 356-cau-trắc-nghiệm-csdl-2
 
Chuẩn hóa lược đồ quan hệ
Chuẩn hóa lược đồ quan hệChuẩn hóa lược đồ quan hệ
Chuẩn hóa lược đồ quan hệ
 
Bai tap va loi giai sql
Bai tap va loi giai sqlBai tap va loi giai sql
Bai tap va loi giai sql
 
Bai07 bo nho
Bai07   bo nhoBai07   bo nho
Bai07 bo nho
 
Ktmt chuong 5
Ktmt chuong 5Ktmt chuong 5
Ktmt chuong 5
 
chuong 1. co so logic
chuong 1. co so logicchuong 1. co so logic
chuong 1. co so logic
 
KTMT Số Nguyên - Số Chấm Động
KTMT Số Nguyên - Số Chấm ĐộngKTMT Số Nguyên - Số Chấm Động
KTMT Số Nguyên - Số Chấm Động
 
Hệ điều hành (chương 2)
Hệ điều hành (chương 2)Hệ điều hành (chương 2)
Hệ điều hành (chương 2)
 
[Cntt] bài giảng kĩ thuật vi xử lí
[Cntt] bài giảng kĩ thuật vi xử lí[Cntt] bài giảng kĩ thuật vi xử lí
[Cntt] bài giảng kĩ thuật vi xử lí
 
Tài liệu tổng kểt môn mạng máy tính
Tài liệu tổng kểt môn mạng máy tínhTài liệu tổng kểt môn mạng máy tính
Tài liệu tổng kểt môn mạng máy tính
 
Hệ điều hành (chương 3)
Hệ điều hành (chương 3)Hệ điều hành (chương 3)
Hệ điều hành (chương 3)
 
Hd th sql server_tuan5_n_khanh
Hd th sql server_tuan5_n_khanhHd th sql server_tuan5_n_khanh
Hd th sql server_tuan5_n_khanh
 
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 08
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 08Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 08
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 08
 
BÁO CÁO CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 8 điểm-QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN MÁY ẢNH
BÁO CÁO CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 8 điểm-QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN MÁY ẢNHBÁO CÁO CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 8 điểm-QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN MÁY ẢNH
BÁO CÁO CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM 8 điểm-QUẢN LÝ CỬA HÀNG BÁN MÁY ẢNH
 
Baitap uml mau_thầy trung
Baitap uml mau_thầy trungBaitap uml mau_thầy trung
Baitap uml mau_thầy trung
 
Đề tài: Quản lý hệ thống bán vé máy bay của Vietnam Airline, 9đ
Đề tài: Quản lý hệ thống bán vé máy bay của Vietnam Airline, 9đĐề tài: Quản lý hệ thống bán vé máy bay của Vietnam Airline, 9đ
Đề tài: Quản lý hệ thống bán vé máy bay của Vietnam Airline, 9đ
 
Httt bai tap
Httt bai tapHttt bai tap
Httt bai tap
 
Hướng dẫn sử dụng phần mềm packet tracer
Hướng dẫn sử dụng phần mềm packet tracerHướng dẫn sử dụng phần mềm packet tracer
Hướng dẫn sử dụng phần mềm packet tracer
 

Destacado

Bài tập kiến trúc máy tính
Bài tập kiến trúc máy tínhBài tập kiến trúc máy tính
Bài tập kiến trúc máy tínhHa Nguyen
 
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm kiến trúc máy tính
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm kiến trúc máy tínhNgân hàng câu hỏi trắc nghiệm kiến trúc máy tính
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm kiến trúc máy tínhkakalaxaxa
 
Ngân hàng câu hỏi kiến trúc máy tính
Ngân hàng câu hỏi kiến trúc máy tínhNgân hàng câu hỏi kiến trúc máy tính
Ngân hàng câu hỏi kiến trúc máy tínhCao Toa
 
Đề thi kiến trúc máy tính
Đề thi kiến trúc máy tính Đề thi kiến trúc máy tính
Đề thi kiến trúc máy tính Trần Minh Tú
 
Cau hoi thi ktmt&h h
Cau hoi thi ktmt&h hCau hoi thi ktmt&h h
Cau hoi thi ktmt&h hĐức Sky
 
Cau truc may tinh
Cau truc may tinhCau truc may tinh
Cau truc may tinhPhi Phi
 
Giáo trình kiến trúc máy tính ICTU
Giáo trình kiến trúc máy tính ICTUGiáo trình kiến trúc máy tính ICTU
Giáo trình kiến trúc máy tính ICTUNgô Doãn Tình
 
5 bo nho may tinh
5 bo nho may tinh5 bo nho may tinh
5 bo nho may tinhLy hai
 
Mot so bai toan quy hoach dong
Mot so bai toan quy hoach dongMot so bai toan quy hoach dong
Mot so bai toan quy hoach dongANHMATTROI
 
Cau truc may tinh
Cau truc may tinhCau truc may tinh
Cau truc may tinhDuy Vọng
 
Tim hieu thanh ghi in asm
Tim hieu thanh ghi in asmTim hieu thanh ghi in asm
Tim hieu thanh ghi in asmMy Đá
 
Phong cach lap trinh c++
Phong cach lap trinh c++Phong cach lap trinh c++
Phong cach lap trinh c++ptquang160492
 
Đường lối cách mạng của ĐCS VN - Trắc nghiệm + Trò chơi
Đường lối cách mạng của ĐCS VN - Trắc nghiệm + Trò chơiĐường lối cách mạng của ĐCS VN - Trắc nghiệm + Trò chơi
Đường lối cách mạng của ĐCS VN - Trắc nghiệm + Trò chơidemon_2chit
 
Bài Giảng Vi Xử Lý PIT
Bài Giảng Vi Xử Lý PITBài Giảng Vi Xử Lý PIT
Bài Giảng Vi Xử Lý PITNgô Doãn Tình
 
Giáo trình kiến trúc máy tính i chương 4 mạch logic số - tài liệu, ebook
Giáo trình kiến trúc máy tính i   chương 4  mạch logic số - tài liệu, ebookGiáo trình kiến trúc máy tính i   chương 4  mạch logic số - tài liệu, ebook
Giáo trình kiến trúc máy tính i chương 4 mạch logic số - tài liệu, ebookNguyễn Cảnh Sang
 

Destacado (20)

Bài tập kiến trúc máy tính
Bài tập kiến trúc máy tínhBài tập kiến trúc máy tính
Bài tập kiến trúc máy tính
 
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm kiến trúc máy tính
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm kiến trúc máy tínhNgân hàng câu hỏi trắc nghiệm kiến trúc máy tính
Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm kiến trúc máy tính
 
Ngân hàng câu hỏi kiến trúc máy tính
Ngân hàng câu hỏi kiến trúc máy tínhNgân hàng câu hỏi kiến trúc máy tính
Ngân hàng câu hỏi kiến trúc máy tính
 
Đề thi kiến trúc máy tính
Đề thi kiến trúc máy tính Đề thi kiến trúc máy tính
Đề thi kiến trúc máy tính
 
Cau hoi thi ktmt&h h
Cau hoi thi ktmt&h hCau hoi thi ktmt&h h
Cau hoi thi ktmt&h h
 
Cau truc may tinh
Cau truc may tinhCau truc may tinh
Cau truc may tinh
 
Hardware
HardwareHardware
Hardware
 
Giáo trình kiến trúc máy tính ICTU
Giáo trình kiến trúc máy tính ICTUGiáo trình kiến trúc máy tính ICTU
Giáo trình kiến trúc máy tính ICTU
 
5 bo nho may tinh
5 bo nho may tinh5 bo nho may tinh
5 bo nho may tinh
 
Bai 10 cai dat he dieu hanh pmud
Bai 10  cai dat he dieu hanh  pmudBai 10  cai dat he dieu hanh  pmud
Bai 10 cai dat he dieu hanh pmud
 
Whereismylap
WhereismylapWhereismylap
Whereismylap
 
Mot so bai toan quy hoach dong
Mot so bai toan quy hoach dongMot so bai toan quy hoach dong
Mot so bai toan quy hoach dong
 
Cau truc may tinh
Cau truc may tinhCau truc may tinh
Cau truc may tinh
 
Tim hieu thanh ghi in asm
Tim hieu thanh ghi in asmTim hieu thanh ghi in asm
Tim hieu thanh ghi in asm
 
Stl dich
Stl dichStl dich
Stl dich
 
Đệ Quy, Quay Lui, Nhánh Cận
Đệ Quy, Quay Lui, Nhánh CậnĐệ Quy, Quay Lui, Nhánh Cận
Đệ Quy, Quay Lui, Nhánh Cận
 
Phong cach lap trinh c++
Phong cach lap trinh c++Phong cach lap trinh c++
Phong cach lap trinh c++
 
Đường lối cách mạng của ĐCS VN - Trắc nghiệm + Trò chơi
Đường lối cách mạng của ĐCS VN - Trắc nghiệm + Trò chơiĐường lối cách mạng của ĐCS VN - Trắc nghiệm + Trò chơi
Đường lối cách mạng của ĐCS VN - Trắc nghiệm + Trò chơi
 
Bài Giảng Vi Xử Lý PIT
Bài Giảng Vi Xử Lý PITBài Giảng Vi Xử Lý PIT
Bài Giảng Vi Xử Lý PIT
 
Giáo trình kiến trúc máy tính i chương 4 mạch logic số - tài liệu, ebook
Giáo trình kiến trúc máy tính i   chương 4  mạch logic số - tài liệu, ebookGiáo trình kiến trúc máy tính i   chương 4  mạch logic số - tài liệu, ebook
Giáo trình kiến trúc máy tính i chương 4 mạch logic số - tài liệu, ebook
 

Similar a Đề Cương ôn tập kiến trúc máy tính và thiết bị ngoại vi

Giáo trình kỹ thuật số chương 1-2.doc
Giáo trình kỹ thuật số chương 1-2.docGiáo trình kỹ thuật số chương 1-2.doc
Giáo trình kỹ thuật số chương 1-2.docMan_Ebook
 
Đề Thi HK2 Toán 7 - Trung Tâm Gia Sư Việt Trí
Đề Thi HK2 Toán 7 - Trung Tâm Gia Sư Việt TríĐề Thi HK2 Toán 7 - Trung Tâm Gia Sư Việt Trí
Đề Thi HK2 Toán 7 - Trung Tâm Gia Sư Việt TríTrung Tâm Gia Sư Việt Trí
 
Hướng dẫn giải toán trên máy tính Casio fx-570VN PLUS
Hướng dẫn giải toán trên máy tính Casio fx-570VN PLUSHướng dẫn giải toán trên máy tính Casio fx-570VN PLUS
Hướng dẫn giải toán trên máy tính Casio fx-570VN PLUSBình Tây Bitex
 
Kts he thong so
Kts he thong soKts he thong so
Kts he thong soWang Ruan
 
Kts c1-he thong so
Kts c1-he thong soKts c1-he thong so
Kts c1-he thong soWang Ruan
 
Đề Thi HK2 Toán 7 - Trung Tâm Gia Sư Việt Trí
Đề Thi HK2 Toán 7 - Trung Tâm Gia Sư Việt TríĐề Thi HK2 Toán 7 - Trung Tâm Gia Sư Việt Trí
Đề Thi HK2 Toán 7 - Trung Tâm Gia Sư Việt TríTrung Tâm Gia Sư Việt Trí
 
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 03
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 03Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 03
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 03Nhóc Nhóc
 
Chuong 02 he thong so
Chuong 02 he thong soChuong 02 he thong so
Chuong 02 he thong soAnh Ngoc Phan
 
Dethi hs gnamhoc20102011montoan
Dethi hs gnamhoc20102011montoanDethi hs gnamhoc20102011montoan
Dethi hs gnamhoc20102011montoanTam Vu Minh
 
Giao trinh ctmt
Giao trinh ctmtGiao trinh ctmt
Giao trinh ctmtcanh071179
 
Nmlt c16 ky_thuatlaptrinhdequy
Nmlt c16 ky_thuatlaptrinhdequyNmlt c16 ky_thuatlaptrinhdequy
Nmlt c16 ky_thuatlaptrinhdequyMinh Ngoc Tran
 
Toan pt.de049.2012
Toan pt.de049.2012Toan pt.de049.2012
Toan pt.de049.2012BẢO Hí
 
Chuong1kỹ thuật sốyyyyyyyyyyyyyyyyyy.pdf
Chuong1kỹ thuật sốyyyyyyyyyyyyyyyyyy.pdfChuong1kỹ thuật sốyyyyyyyyyyyyyyyyyy.pdf
Chuong1kỹ thuật sốyyyyyyyyyyyyyyyyyy.pdfTrnThun47
 
4 cac he_dem_dung_trong_tin_hoc
4 cac he_dem_dung_trong_tin_hoc4 cac he_dem_dung_trong_tin_hoc
4 cac he_dem_dung_trong_tin_hoctoanpv1989
 
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 02
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 02Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 02
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 02Nhóc Nhóc
 

Similar a Đề Cương ôn tập kiến trúc máy tính và thiết bị ngoại vi (20)

Gt kts
Gt kts Gt kts
Gt kts
 
Giáo trình kỹ thuật số chương 1-2.doc
Giáo trình kỹ thuật số chương 1-2.docGiáo trình kỹ thuật số chương 1-2.doc
Giáo trình kỹ thuật số chương 1-2.doc
 
Tinhtoannhiphan
TinhtoannhiphanTinhtoannhiphan
Tinhtoannhiphan
 
Đề Thi HK2 Toán 7 - Trung Tâm Gia Sư Việt Trí
Đề Thi HK2 Toán 7 - Trung Tâm Gia Sư Việt TríĐề Thi HK2 Toán 7 - Trung Tâm Gia Sư Việt Trí
Đề Thi HK2 Toán 7 - Trung Tâm Gia Sư Việt Trí
 
Hướng dẫn giải toán trên máy tính Casio fx-570VN PLUS
Hướng dẫn giải toán trên máy tính Casio fx-570VN PLUSHướng dẫn giải toán trên máy tính Casio fx-570VN PLUS
Hướng dẫn giải toán trên máy tính Casio fx-570VN PLUS
 
Kts he thong so
Kts he thong soKts he thong so
Kts he thong so
 
Kts c1-he thong so
Kts c1-he thong soKts c1-he thong so
Kts c1-he thong so
 
Đề Thi HK2 Toán 7 - Trung Tâm Gia Sư Việt Trí
Đề Thi HK2 Toán 7 - Trung Tâm Gia Sư Việt TríĐề Thi HK2 Toán 7 - Trung Tâm Gia Sư Việt Trí
Đề Thi HK2 Toán 7 - Trung Tâm Gia Sư Việt Trí
 
Đề thi HSG Toán 9 Hải Phòng năm 2016 - 2017
Đề thi HSG Toán 9 Hải Phòng năm 2016 - 2017Đề thi HSG Toán 9 Hải Phòng năm 2016 - 2017
Đề thi HSG Toán 9 Hải Phòng năm 2016 - 2017
 
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 03
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 03Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 03
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 03
 
Elip
ElipElip
Elip
 
Chuong 02 he thong so
Chuong 02 he thong soChuong 02 he thong so
Chuong 02 he thong so
 
01.toan
01.toan01.toan
01.toan
 
Dethi hs gnamhoc20102011montoan
Dethi hs gnamhoc20102011montoanDethi hs gnamhoc20102011montoan
Dethi hs gnamhoc20102011montoan
 
Giao trinh ctmt
Giao trinh ctmtGiao trinh ctmt
Giao trinh ctmt
 
Nmlt c16 ky_thuatlaptrinhdequy
Nmlt c16 ky_thuatlaptrinhdequyNmlt c16 ky_thuatlaptrinhdequy
Nmlt c16 ky_thuatlaptrinhdequy
 
Toan pt.de049.2012
Toan pt.de049.2012Toan pt.de049.2012
Toan pt.de049.2012
 
Chuong1kỹ thuật sốyyyyyyyyyyyyyyyyyy.pdf
Chuong1kỹ thuật sốyyyyyyyyyyyyyyyyyy.pdfChuong1kỹ thuật sốyyyyyyyyyyyyyyyyyy.pdf
Chuong1kỹ thuật sốyyyyyyyyyyyyyyyyyy.pdf
 
4 cac he_dem_dung_trong_tin_hoc
4 cac he_dem_dung_trong_tin_hoc4 cac he_dem_dung_trong_tin_hoc
4 cac he_dem_dung_trong_tin_hoc
 
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 02
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 02Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 02
Kiến trúc máy tính và hợp ngữ bài 02
 

Más de Đỗ Đức Hùng

Hanh trangviet.ucoz.net giao trinh sql server 2005
Hanh trangviet.ucoz.net giao trinh sql server 2005Hanh trangviet.ucoz.net giao trinh sql server 2005
Hanh trangviet.ucoz.net giao trinh sql server 2005Đỗ Đức Hùng
 
Lession 6.introduction to records
Lession 6.introduction to recordsLession 6.introduction to records
Lession 6.introduction to recordsĐỗ Đức Hùng
 
Lession 5 the columns of a table
Lession 5 the columns of a tableLession 5 the columns of a table
Lession 5 the columns of a tableĐỗ Đức Hùng
 
Lession 4 the tables of a database
Lession 4 the tables of a databaseLession 4 the tables of a database
Lession 4 the tables of a databaseĐỗ Đức Hùng
 
Lession 3 introduction to database
Lession 3 introduction to databaseLession 3 introduction to database
Lession 3 introduction to databaseĐỗ Đức Hùng
 
Lession 2 starting with mssqlserver
Lession 2 starting with mssqlserverLession 2 starting with mssqlserver
Lession 2 starting with mssqlserverĐỗ Đức Hùng
 

Más de Đỗ Đức Hùng (10)

Đề cương xử lý ảnh
Đề cương xử lý ảnhĐề cương xử lý ảnh
Đề cương xử lý ảnh
 
Bai giang he qtdl
Bai giang he qtdlBai giang he qtdl
Bai giang he qtdl
 
Hanh trangviet.ucoz.net giao trinh sql server 2005
Hanh trangviet.ucoz.net giao trinh sql server 2005Hanh trangviet.ucoz.net giao trinh sql server 2005
Hanh trangviet.ucoz.net giao trinh sql server 2005
 
Lession 6.introduction to records
Lession 6.introduction to recordsLession 6.introduction to records
Lession 6.introduction to records
 
Lession 5 the columns of a table
Lession 5 the columns of a tableLession 5 the columns of a table
Lession 5 the columns of a table
 
Lession 4 the tables of a database
Lession 4 the tables of a databaseLession 4 the tables of a database
Lession 4 the tables of a database
 
Lession 3 introduction to database
Lession 3 introduction to databaseLession 3 introduction to database
Lession 3 introduction to database
 
Lession 2 starting with mssqlserver
Lession 2 starting with mssqlserverLession 2 starting with mssqlserver
Lession 2 starting with mssqlserver
 
Lession 7 records maintenance
Lession 7 records maintenanceLession 7 records maintenance
Lession 7 records maintenance
 
Chuan dau ra nganh cntt
Chuan dau ra nganh cnttChuan dau ra nganh cntt
Chuan dau ra nganh cntt
 

Đề Cương ôn tập kiến trúc máy tính và thiết bị ngoại vi

  • 1. [ĐỀ CƢƠNG KIẾN TRÚC MÁY TÍNH & THIẾT BỊ NGOẠI VI ] Đức Hùng CNT50Đh1 Http://cnt50dh1.net Mọi thắc mắc xin gửi về: doduchung2008@gmail.com Page 1 I. 2 PHÉP TOÁN CƠ BẢN CỦA SỐ NHỊ PHÂN và CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN A. Phép cộng Cộng hai đơn vị trong hệ nhị phân đƣợc làm nhƣ sau: 0 + 0 = 0 0 + 1 = 1 1 + 0 = 1 1 + 1 = 10 (nhớ 1 lên hàng thứ 2) Cộng hai số "1" với nhau tạo nên giá trị "10", tƣơng đƣơng với giá trị 2 trong hệ thập phân. Điều này xảy ra tƣơng tự trong hệ thập phân khi hai số đơn vị đƣợc cộng vào với nhau. Nếu kết quả bằng hoặc cao hơn giá trị gốc (10), giá trị của con số ở hàng tiếp theo đƣợc nâng lên: 5 + 5 = 10 7 + 9 = 16 Hiện tƣợng này đƣợc gọi là "nhớ" hoặc "mang sang", trong hầu hết các hệ thống số dùng để tính, đếm. Khi tổng số vƣợt lên trên gốc của hệ số, phƣơng thức làm là "nhớ" một sang vị trí bên trái, thêm một hàng. Phƣơng thức "nhớ" cũng hoạt động tƣơng tự trong hệ nhị phân: 1 1 1 1 1 (nhớ) 0 1 1 0 1 + 1 0 1 1 1 ------------- = 1 0 0 1 0 0 Trong ví dụ trên, hai số đƣợc cộng với nhau: 011012 (13 thập phân) và 101112 (23 thập phân). Hàng trên cùng biểu đạt những số nhớ, hoặc mang sang. Bắt đầu bằng cột cuối cùng bên phải, 1 + 1 = 102. 1 đƣợc mang sang bên trái, và 0 đƣợc viết vào hàng tổng phía dƣới, cột cuối cùng bên phải. Hàng thứ hai từ cột cuối cùng bên phải đƣợc cộng tiếp theo: 1 + 0 + 1 = 102; Số 1 lại đƣợc nhớ lại và mang sang, và số 0 đƣợc viết xuống dƣới cùng. Cột thứ ba: 1 + 1 + 1 = 112. Lần này 1 đƣợc nhớ và mang sang hàng bên cạnh, và 1 đƣợc viết xuống hàng dƣới cùng. Tiếp tục khai triển theo quy luật trên cho chúng ta đáp án cuối cùng là 1001002. B. Phép trừ Phép trừ a – b là phép cộng số a với số âm b, mà số âm b có thể đƣợc biểu diễn bởi số bù 1 (đảo bit: 1 thành 0 và 0 thành 1) hoặc số bù 2 (bù 1 + 1 = bù 2) của b nên ta có 2 trƣờng hợp: (i) Cộng a với số bù 1 của b (ii) Cộng a với số bù 2 của b Ta thấy ở ví dụ trên, đầu mỗi số đều có 1 nên khi cộng còn nhớ 1, ta hạ 1 xuống cộng tiếp với kết quả đã thu đƣợc (011100 + 1) . Nhƣng trong số bù 2, nếu xảy ra trƣờng hợp nhƣ vậy thì ta không phải cộng kết quả với nhớ nữa. Xét ví dụ: Ví dụ 52- 23: 52d = 110100b 23d = 010111b => -23d = 101000b (bù 1) 52 – 23: 110100 + 101000 ------------------------- 011100 + 1 (do nhớ của 1 + 1 ở đầu mỗi số) -------------------------- 011101 (29d)
  • 2. [ĐỀ CƢƠNG KIẾN TRÚC MÁY TÍNH & THIẾT BỊ NGOẠI VI ] Đức Hùng CNT50Đh1 Http://cnt50dh1.net Mọi thắc mắc xin gửi về: doduchung2008@gmail.com Page 2 C. Áp dụng: cộng, trừ 2 số ở bù 1, bù 2, cộng 2 số ở dạng BCD a) Cộng 1 số với 1số bù 1 b) Cộng 1 số với 1 số bù 2 Ví dụ 52- 23: 52d = 110100b 23d = 010111b => -23d = 101000b (bù 1) = 101001 (bù 2) 52 – 23: 110100 + 101001 ------------------------- 011101 (Vẫn còn nhớ 1 nhƣng ta không phải cộng tiếp với nhớ) Ví dụ 152 – 48: 152d = 10011000b 48d = 00110000b => -48d = 11001111b 152 – 48: 10011000 + 11001111 --------------------------- 01100111 + 1 --------------------------- 01101000 (104d) Ví dụ 289 - 152: 289d = 100100001 152d = 010011000b => -152d = 101100111b 289 - 152 100100001 + 101100111 --------------------------- 010001000 + 1 --------------------------- 010001001 (137d) Ví dụ 289 - 48: 289d = 100100001 48d = 000110000b => -48d = 111001111b 289 - 48 100100001 + 111001111 --------------------------- 011110000 + 1 --------------------------- 011110001 (241d) Ví dụ 152 – 48: 152d = 10011000b 48d = 00110000b => -48d = 11001111b = 11010000b (bù 2) 152 – 48: 10011000 + 11010000 --------------------------- 01101000 (104d) Ví dụ 289 - 152: 289d = 100100001 152d = 010011000b => -152d = 101100111b = 101101000b (bù 2) 289 - 152 100100001 + 101101000 --------------------------- 010001001 (137d) Ví dụ 289 - 48: 289d = 100100001 48d = 000110000b => -48d = 111001111b = 111010000b (bù 2) 289 - 48 100100001 + 111010000 --------------------------- 011110001 (241d)
  • 3. [ĐỀ CƢƠNG KIẾN TRÚC MÁY TÍNH & THIẾT BỊ NGOẠI VI ] Đức Hùng CNT50Đh1 Http://cnt50dh1.net Mọi thắc mắc xin gửi về: doduchung2008@gmail.com Page 3 II. IEE754 Số dƣới dạng IEE754 là số có dạng 32 bit, có dạng nhƣ sau: S E0 E1 E2 E3 E4 E5 E6 E7 M1 M2 M3 M4 ………………………. M22 M23 Trong đó : - S: bit dấu (S = 1 nếu là số dƣơng, S=0 nếu là số âm, ví dụ số -2.2 thì S=1) 1. Dạng bài ngược: Đổi 1 số thập phân sang IEE754 Các bước làm: Bước 1: Chuyển phần nguyên sang hệ 2 Bước 2: Chuyển phần thập phân sang hệ 2 và ghép phần nguyên và phần thập phân vào làm 1 Bước 3: Xác định e bằng cách lấy 127 - 1 + tổng số chữ số 0 1 phần nguyên thu được dạng hệ 2 Bước 4: Xác định S =0 (nếu số dương) hay S=1 (nếu số âm). Rồi ghép lại theo quy tắc S E0…E7 M1….M23 Ví dụ đổi số 83.75d sang dạng IEE754: 83d=1010011b 0.75*2=1.5 0.5*2=1.0 0*2=0 …… 0*2=0 => 83.75d =1010011.11000000000000000000b = 1. 01001111000000000000000000b .26 M1 M2 M3 M4 M5 M6 M7 M8 M9 M10 M11 M12 M13 M14 M15 M16 M17 M18 M19 M20 M21 M22 M23 0 1 0 0 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 e = 127 + 6 = 133d = 10000101b E0 E1 E2 E3 E4 E5 E6 E7 1 0 0 0 0 1 0 1 S=0 vì 83.75>0
  • 4. [ĐỀ CƢƠNG KIẾN TRÚC MÁY TÍNH & THIẾT BỊ NGOẠI VI ] Đức Hùng CNT50Đh1 Http://cnt50dh1.net Mọi thắc mắc xin gửi về: doduchung2008@gmail.com Page 4 Ta ghép lại nhƣ sau: S E0…E7 M1….M23 Vậy ta đƣợc 0100 0010 1010 0111 1000 0000 0000 0000b=42A78000h 2. Dạng bài chuyển thuận Ví dụ cho 1 số dạng 12345AED16 chuyển sang hệ 10 Thực ra số 12345AED16 là số dƣới dạng IEE754 Ta làm nhƣ sau: Bước 1: Chuyển số đó về dạng số nhị phân 1 2 3 4 5 A E D 0 0 0 1 0 0 1 0 0 0 1 1 0 1 0 0 0 1 0 1 1 0 1 0 1 1 1 0 1 1 0 1 S E0…E7 M1..M2 Bước 2: Xác định S, E0…E7, M1..M23 Nhƣ bảng trên  S=0  E0..E7=0010 0100b = 36d => e =36-127= -91  M1..M23 = 01101000101101011101101 Bước 3. Áp dụng công thức 23 1 ( 1) 1 .2 .2S i e i i R M            Theo nhƣ vậy ta đƣợc  0 2 3 5 9 11 12 14 16 17 18 20 21 23 91 ( 1) 1 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 .2R                              =…??? (Tự tính nhé ^^)
  • 5. [ĐỀ CƢƠNG KIẾN TRÚC MÁY TÍNH & THIẾT BỊ NGOẠI VI ] Đức Hùng CNT50Đh1 Http://cnt50dh1.net Mọi thắc mắc xin gửi về: doduchung2008@gmail.com Page 5 III. 3 KỸ THUẬT ÁNH XẠ Ví dụ: Cho bộ nhớ chính có dung lƣợng là 20MB, bộ nhớ Cache 8KB, mỗi block gồm 128B, mỗi tập hợp 4 đƣờng 1. Ánh xạ trực tiếp Tag Line Word Word = số bit mã địa chỉ của block Line = _ log _ log log2 size cache size b       Tag=số bit mã hóa Memory – line – word Với ví dụ trên, Word = 7 (27 = 128) 13 7 2 log 2 6 log2 Line   (213 = 8Kb, 27 = 128b) Vì 224 B< 20MB < 225 B nên Tag = 25 – 7 – 6 = 12 12 6 7 2. Ánh xạ hoàn toàn Tag Word Word = số bit mã địa chỉ của block Tag= số bit mã hóa Memory – word Cũng với ví dụ trên, Word = 7, tag= 25-7=18 18 7 3. Ánh xạ tập hợp Tag Set Word Cho line = 2k => set = line (trong ánh xạ trực tiếp) – k Word giữ nguyên nhƣ trong ánh xạ trực tiếp Tag = số bit mã hóa Memory – set – word Ví dụ nhƣ trên, Word = 7; Set = 6 – 2 = 4 (Tập hợp 4 đƣờng = 22 )
  • 6. [ĐỀ CƢƠNG KIẾN TRÚC MÁY TÍNH & THIẾT BỊ NGOẠI VI ] Đức Hùng CNT50Đh1 Http://cnt50dh1.net Mọi thắc mắc xin gửi về: doduchung2008@gmail.com Page 6 Vậy Tag = 25 – 4 – 7 = 14 IV. LS138 – EP Các chú ý khi vẽ mạch EP: - Các chân C, B, A lần lƣợt là bit thấp lên bit cao (A0 đến An lần lƣợt là bit cao dần) - Chân G1 lúc nào cũng phải hiệu chỉnh sao cho =1 - Các chân G2A, G2B hiệu chỉnh để chọn 0 và 1 để chọn LS138 - Xác định miền nhớ cho từng LS138 Ví dụ giải 1 bài 0000 – 0FFF có miền nhớ là (0FFF – 0000) +1 =4096 byte. Cho ep có size là 256 Byte. Nhƣ vậy có 16 con EP và cần 2 LS138 256 = 28 => cần 8 bit mã hóa EP (từ A0…A7) Chân C, B, A lần lƣợt là A8, A9, A10 Miền nhớ LS thứ nhất: 0000 - 07FF 0000 0000 0000 0000 0000 0111 1111 1111 Miền nhớ LS thứ 2: 0800 – 0FFF 0000 1000 0000 0000 0000 1111 1111 1111 A11 14 4 7 LS1G1 G2A G2B A B C A10 A9 A8 LS2G1 G2A G2B A B C A10 A9 A8
  • 7. [ĐỀ CƢƠNG KIẾN TRÚC MÁY TÍNH & THIẾT BỊ NGOẠI VI ] Đức Hùng CNT50Đh1 Http://cnt50dh1.net Mọi thắc mắc xin gửi về: doduchung2008@gmail.com Page 7 V. MỘT SỐ BÀI ASM CƠ BẢN Kiến thức cần nhớ: - Cấu trúc chung 1 bài asm: .model small .stack 100h .data ;khai báo các dữ liệu cần thiết .code Main proc ;Đoạn chương trình Main endp End main - Các lệnh nhảy vô điều kiện:  JG: Jump if greater (Nhảy nếu lớn hơn)  JL: Jump if less than (Nhảy nếu nhỏ hơn)  JE: Jump if equal (Nhảy nếu bằng)  JMP: Jump to specified Destination (Nhảy vô điều kiện) - Các hàm cơ bản:  CMP: So sánh  Add: Cộng  Sub: Trừ  Loop: lặp đến khi Cx = 0 - Nhãn: Ví dụ nếu al > 5 thì nhảy đến “nhan” để làm việc in ra màn hình, khi đó ta có dòng lệnh sau: Cmp al,5d Jg nhan ; neu al > 5 thi nhay den nhan roi thuc hien cong viec trong do ; các dòng lệnh nếu al<=5 Nhan: Mov ah,2 Mov dl,al Int 21h Các bài tập ví dụ trong đây, đơn giản, và coi nhƣ quá trình nhập là thỏa mãn yêu cầu đề bài cho!
  • 8. [ĐỀ CƢƠNG KIẾN TRÚC MÁY TÍNH & THIẾT BỊ NGOẠI VI ] Đức Hùng CNT50Đh1 Http://cnt50dh1.net Mọi thắc mắc xin gửi về: doduchung2008@gmail.com Page 8 .model small .stack 100h .code main proc mov ah,1 int 21h mov dl,al int 21h add dl,al sub dl,48 mov ah,2 int 21h mov ah,4ch int 21h main endp end main .model small .stack 100h .code main proc mov ah,1 int 21h mov dl,al int 21h cmp dl,al jg inra mov dl,al inra: mov ah,2 int 21h mov ah,4ch int 21h main endp end main Bài 1: Nhập vào 2 số (tổng 2 số nhỏ hơn 10), tính tổng và in tổng đó ra màn hình Bài 2: Nhập vào 2 số, in ra số lớn nhất .model small .stack 100h .data a db ? b db ? .code main proc mov ah,1 int 21h mov a,al int 21h mov b,al Bài 3: Nhập vào 3 số, in số lớn nhất int 21h cmp al,a jg sovsb mov al,a sovsb: cmp al,b jg inkq mov al,b inkq: mov dl,al mov ah,2 int 21h mov ah,4ch int 21h main endp end main
  • 9. [ĐỀ CƢƠNG KIẾN TRÚC MÁY TÍNH & THIẾT BỊ NGOẠI VI ] Đức Hùng CNT50Đh1 Http://cnt50dh1.net Mọi thắc mắc xin gửi về: doduchung2008@gmail.com Page 9 LÝ THUYẾT 1. Trình bày hiểu biết về Bus: Bus là tập hợp các đƣờng dây kết nối 2 hay nhiều thiết bị với nhau. Mỗi đƣờng liên lạc có khả năng truyền các tín hiệu mô tả các giá trị nhị phân 0, 1. Các số nhị phân đƣợc truyền liên tục thông qua một đƣờng, một số đƣờng của BUS truyền các bit nhị phân đồng thời. Bus kết nối các bộ phận chính của máy gọi là bus hệ thống. Có 3 loại bus: Bus dữ liệu (truyền tải dữ liệu tới các thiết bị, thƣờng gồm 8, 16, 32 đƣờng), bus địa chỉ (Dùng để chỉ định rõ nguồn gốc hay đích đến của dữ liệu trên Bus dữ liệu) và bus điều khiển (điều khiển việc truy nhập và việc sử dụng các đƣờng địa chỉ và dữ liệu) 2. Kỹ thuật ánh xạ trực tiếp: Mỗi khối trong bộ nhớ chính đƣợc ánh xạ vào một khối (block) tƣơng ứng trong bộ nhớ cache (Block thứ i ánh xạ vào dòng thứ i mod C trong cache, C là số đƣờng trong cache). Mỗi khối trong cache chia làm 3 trƣờng: Tag (là địa chỉ của khối trong trong bộ nhớ, line (là địa chỉ của line trong cache), word (là địa chỉ của word trong line). Giả sử bộ nhớ chính là 2n byte thì nó phát ra n bit địa chỉ. Bộ nhớ chính gồm nhiều khối, mỗi khối là 2n1 byte thì word = n1. Cache có dung lƣợng 2n2 byte thì có số đƣờng trong cache: lines = 2 2 1 1 2 2 2 n n n n   => line = n2 - n1 Vậy tag = n – line – word. Kỹ thuật này có ƣu điểm là nhanh, đơn giản nhƣng dễ xảy ra xung đột 3. Kỹ thuật ánh xạ liên kết hoàn toàn: Mỗi khối trong bộ nhớ chính đƣợc ánh xạ vào bất kỳ khối nào trong cache. Khi đó mỗi khối trong cache đƣợc chia làm 2 trƣờng: Tag và word Giả sử bộ nhớ chính là 2n byte thì nó phát ra n bit địa chỉ. Bộ nhớ chính gồm nhiều khối, mỗi khối là 2n1 byte thì word = n1 Vậy tag = n – n1 Kỹ thuật này mềm dẻo, khó gây xung đột nhƣng phức tạp, chậm, cồng kềnh. 4. Kỹ thuật ánh xạ liên kết tập hợp: Mỗi khối trong cache đƣợc chia làm 3 trường: tag, set, word. 1 khối thứ i trong bộ nhớ chính sẽ ánh xạ vào tập hợp thứ i mod set trong cache Giả sử bộ nhớ chính là 2n byte thì nó phát ra n bit địa chỉ. Bộ nhớ chính gồm nhiều khối, mỗi khối là 2n1 byte thì word = n1 Cache có dung lƣợng 2n2 byte và cứ 2k đƣờng là 1 tập hợp, vậy số tập hợp là 2 22 2 2 n n k k   => set = n2-k Vậy tag = n – set – word 5. Kỹ thuật phân vùng Hệ điều hành chiếm giữ một phần cố định của bộ nhớ. Phần còn lại của bộ nhớ đƣợc phân vùng cho việc sử dụng của các tiến trình. Có 2 cách phân vùng: Phân vùng kích thƣớc cố định và phân vùng kích thƣớc thay đổi. Với phân vùng kích thƣớc cố định, các phân vùng đƣợc chia không bằng nhau. Khi 1 tiến trình đƣợc tải vào bộ nhớ, nó đƣợc đặt trong phân vùng nhỏ nhất có thể. Chính vì điều này nên sẽ có sự lãng phí bộ nhớ. Với phân vùng có kích thƣớc thay đổi, khi 1 tiến trình đƣợc nạp vào trong bộ nhớ, nó đƣợc
  • 10. [ĐỀ CƢƠNG KIẾN TRÚC MÁY TÍNH & THIẾT BỊ NGOẠI VI ] Đức Hùng CNT50Đh1 Http://cnt50dh1.net Mọi thắc mắc xin gửi về: doduchung2008@gmail.com Page 10 cấp chính xác dung lƣợng bộ nhớ nó yêu cầu và không hơn. Cách này khởi đầu tốt nhƣng cuối cùng dẫn đến 1 trạng thái trong đó có rất nhiều “lỗ trống nhỏ” trong bộ nhớ. Càng ngày bộ nhớ càng bị phân mảnh và không tận dụng đƣợc bộ nhớ. 6. Kỹ thuật phân trang: Kỹ thuật phân vùng (phân vùng kích thƣớc cố định và kích thƣớc thay đổi) đều không hiệu quả trong việc sử dụng bộ nhớ. Bộ nhớ chính đƣợc chia thành các khung nhỏ có kích thƣớc bằng nhau. Mỗi tiến trình đƣợc chia vào các trang khung. Các tiến trình nhỏ hơn yêu cầu ít trang hơn các tiến trình lớn. Khi 1 tiến trình đƣợc nạp vào, các trang của nó đƣợc tải vào các khung rỗi và 1 bảng trang đƣợc thiết lập. 7. Trình bày hiểu biết về kỹ thuật vào ra bằng ngắt  Cơ chế vào ra bằng ngắt: Làm gián đoạn hoạt động của CPU để trao đổi dữ liệu. Có nghĩa là, để CPU có thể làm thêm đƣợc nhiều việc thì khi nào có yêu cầu trao đổi dữ liệu, CPU sẽ tạm dừng công việc hiện tại để phục vụ việc trao đổi dữ liệu, sau khi hoàn thành việc trao đổi dữ liệu thì CPU lại quay về để làm tiếp công việc hiện đang bị gián đoạn. Hệ thống hoạt động theo kiểu này có thể đáp ứng nhanh các yêu cầu trao đổi dữ liệu trong khi vẫn có thể làm đƣợc các công việc khác.  Các loại ngắt:  Nhóm ngắt cứng: là các yêu cầu ngắt CPU do các tín hiệu đến từ các chân INTR và NMI.  Nhóm ngắt mềm: khi CPU thực hiện các lệnh ngắt dạng INT N, trong đó N là số hiệu (kiểu) ngắt trong khoảng 00 – FFH (0 – 255)  Nhóm các hiện tƣợng ngoại lệ: là các ngắt do các lỗi nảy sinh trong quá trình hoạt động của CPU nhƣ phép chia cho 0, xảy ra tràn khi tính toán.  Xử lý ƣu tiên ngắt: Khi có nhiều ngắt cùng xảy ra trong 1 thời điểm thì CPU sẽ xử lý yêu cầu ngắt theo thứ tự ƣ tiên với nguyên tắc ngắt nào có mức ƣu tiên cao nhất sẽ đƣợc CPU nhận biết và phục vụ trƣớc:  Ngắt nội bộ: INT 0 (phép chia cho 0), INT N, INTO (mức ƣu tiên cao nhất)  Ngắt không che đƣợc NMI  Ngắt che đƣợc INTR  Ngắt để chạy từng lệnh INT 1 (mức ƣu tiên thấp nhất) 8. Trình bày hiểu biết về kỹ thuật vào ra thăm dò: Thông thƣờng khi CPU muốn làm việc với 1 đối tƣợng nào đó, trƣớc tiên nó phải kiểm tra xem thiết bị đó có đang ở trạng thái sẵn sàng làm việc hay không, nếu có thì nó mới thực hiện việc trao đổi dữ liệu. Nhƣ vậy CPU phải đƣợc dành riêng cho việc trao đổi dữ liệu vì nó phải liên tục kiểm tra trạng thái sẵn sàng của thiết tbij ngoại vi thông qua các tín hiệu móc nối. Các tín hiệu này đƣợc lấy từ mạch phối ghép, do ngƣời thiết kế tạo ra, để cho chƣơng trình thăm dò hoạt động trên đó. 9. Trình bày hiểu biết về màn hình CRT Ưu điểm: Thể hiện màu sắc rất trung thực, tốc độ đáp ứng cao, độ phân giải có thể đạt đƣợc cao. Phù hợp với games thủ và các nhà thiết kế, xử lý đồ hoạ. Nhược điểm: Chiếm nhiều diện tích, tiêu tốn điện năng hơn các loại màn hình khác, thƣờng gây ảnh hƣởng sức khoẻ nhiều hơn với các loại màn hình khác. Nguyên lý hiển thị hình ảnh
  • 11. [ĐỀ CƢƠNG KIẾN TRÚC MÁY TÍNH & THIẾT BỊ NGOẠI VI ] Đức Hùng CNT50Đh1 Http://cnt50dh1.net Mọi thắc mắc xin gửi về: doduchung2008@gmail.com Page 11 Màn hình CRT sử dụng phần màn huỳnh quang dùng để hiển thị các điểm ảnh, để các điểm ảnh phát sáng theo đúng màu sắc cần hiển thị cần các tia điện tử tác động vào chúng để tạo ra sự phát xạ ánh sáng. Ống phóng CRT sẽ tạo ra các tia điện tử đập vào màn huỳnh quang để hiển thị các điểm ảnh theo mong muốn. Nguyên lý hiển thị hình ảnh của màn hình đen-trắng Ở các màn hình CRT cổ điển: Toàn bộ lớp huỳnh quang trên bề mặt chỉ hiển phát xạ một màu duy nhất với các mức thang xám khác nhau để tạo ra các điểm ảnh đen trắng. Một điểm ảnh đƣợc phân thành các cƣờng độ sáng khác nhau sẽ đƣợc điều khiển bằng chùm tia điện tử có cƣờng độ khác nhau. Chùm tia điện tử đƣợc xuất phát từ một ống phát của đèn hình. Tại đây có một dây tóc (kiểu giống dây tóc bóng đèn sợi đốt) đƣợc nung nóng, các điện tử tự do trong kim loại của sợi dây tóc nhảy khỏi bề mặt và bị hút vào điện trƣờng tạo ra trong ống CRT. Để tạo ra một tia điện tử, ống CRT có các cuộn lái tia theo hai phƣơng (ngang và đứng) điều khiển tia này đến các vị trí trên màn huỳnh quang. Để đảm bảo các tia điện tử thu hẹp thành dạng điểm theo kích thƣớc điểm ảnh thiết đặt, ống CRT có các thấu kính điện từ (hoàn toàn khác biệt với thấu kính quang học) bằng các cuộn dây để hội tụ chùm tia. Tia điện tử đƣợc quét lên bề mặt lớp huỳnh quang theo từng hàng, lần lƣợt từ trên xuống dƣới, từ trái qua phải một cách rất nhanh để tạo ra các khung hình tĩnh, nhiều khung hình tĩnh nhƣ vậy thay đổi sẽ tạo ra hình ảnh chuyển động. Cƣờng độ các tia này thay đổi theo điểm ảnh cần hiển thị trên màn hình, với các điểm ảnh màu đen các tia này có cƣờng độ thấp nhất (hoặc không có), với các điểm ảnh trắng thì tia này lớn đến giới hạn, với các thang màu xám thì tuỳ theo mức độ sáng mà tia có cƣờng độ khác nhau. Nguyên lý hiển thị hình ảnh của màn hình màu Nguyên lý hiển thị hình ảnh của màn hình màu loại CRT giống với màn hình đen trắng đã trình bày ở trên. Các màu sắc đƣợc hiển thị theo nguyên tắc phối màu phát xạ: Mỗi một màu xác định đƣợc ghép bởi ba màu cơ bản. Trên màn hình hiển thị lớp huỳnh quang của màn hình đen trắng đƣợc thay bằng các lớp phát xạ màu dọc từ trên xuống dƣới màn hình (điều này hoàn toàn có thể quan sát đƣợc bằng mắt thƣờng). 10. Trình bày hiểu biết về phương pháp quét dòng Dựa vào độ phân giải hữu hạn của hiện tƣợng lƣu ảnh trên võng mạc của mắt ngƣời, ngƣời ta đã xây dựng nên phƣơng pháp quét dòng để hiển thị hình ảnh. CPU MUX DM CRTC CG Shift Giải mã thuộc tính Clk Syn
  • 12. [ĐỀ CƢƠNG KIẾN TRÚC MÁY TÍNH & THIẾT BỊ NGOẠI VI ] Đức Hùng CNT50Đh1 Http://cnt50dh1.net Mọi thắc mắc xin gửi về: doduchung2008@gmail.com Page 12 CRTC (CRT Controller): đơn vị điều khiển màn hình. Số hiệu sẽ đƣợc thể hiện trên màn hình từ bộ nhớ màn hình hay CPU gửi qua bộ tạo chữ CG để điều khiển kiểu và vị trí con trỏ màn hình, hay định chế độ dòng, màn hình và số ảnh trên một giây. DM (Display Memory): Ghi thông tin sẽ đƣợc thể hiện trên màn hình trong chế độ Text. CG (Character General): Lƣu trữ các mẫu bit của ký tự, các font chữ trong chế độ Text Bộ Shift: Nhận số liệu từ CG và đẩy ra tín hiệu Video, kết hợp bộ giải mã thuộc tính để tạo ra các tín hiệu cho súng RGB. Kết hợp với các tín hiệu đồng bộ từ CRTC để đƣa ra tín hiệu hỗn hợp. 11. Trình bày hiểu biết về FAT và Root Directory Bảng FAT (File Allocation Table): là bảng định vị tập tin. Mỗi bảng FAT tƣơng ứng với 1 ổ logic, kích thƣớc ổ logic phụ thuộc vào số bit dùng cho mỗi bảng FAT. FAT – 12: Số liên cung quản lý đƣợc: 212 liên cung FAT – 16: Số liên cung quản lý đƣợc: 216 liên cung FAT – 32: Số liên cung quản lý đƣợc: 232 liên cung