1. 黃霸学 Huáng Bà Xué (Huỳnh Bá Học) 1/2 越南民间故事 (Việt Nam dân gian cố sự)
槟榔果与荖叶的传奇
Bīnláng guǒ yǔ lǎo yè de chuánqí
SỰ TÍCH TRẦU CAU
各位贵宾,各位老师,各位同学们,你们好!
Gè wèi guì bīn, gè wèi lǎo shī, gè wèi tóngxué men, nǐ men hǎo!
我来介绍一下儿:我叫黃霸学,是文房管理 K32C 班三年级的学生.
Wǒ lái jiè shào yī xiàr: wǒ jiào Huáng Bà Xué, shì Wén fáng Guǎn lǐ K32C bān sān nián jí de xué shēng.
今天很荣幸能在这里用中文来向大家讲一讲一个很有意思的故事。这个故事叫做 “槟榔
果与荖叶的传奇”
Jīn tiān hěn róng xìng néng zài zhè lǐ yòng Zhōngwén lái xiàng dàjiā jiǎng yī jiǎng yī gè hěn yǒu yì sī de
gùshi. Zhè gè gù shì jiào zuò “Bīnláng guǒ yǔ lǎo yè de chuánqí”.
感情[gǎnqíng]: cảm tình
很久以前,有一对感情很好而且长得很像的双胞胎兄 而且[érqiě]: hơn nữa
弟,一个叫槟,一个叫榔。 像[xiàng]: giống
Hěnjiǔ yǐqián, yǒuyī duì gǎnqíng hěn hǎo érqiě zhǎng de hěn xiàng 双胞胎[shuāngbāotāi]: sinh đôi
de shuāngbāotāi xiōngdì, yīgè jiào Bīn, yīgè jiào Láng. 兄弟[xiōngdì]: huynh đệ
Thuở xưa, có một đôi anh em rất tốt, hơn nữa trông cũng rất giống nhau, một 槟[bīn]: Tân (tên nhân vật)
người tên gọi là Tân, người kia tên là Lang. 榔[láng]: Lang (tên nhân vật)
因为[yīnwèi]: bởi vì
槟和榔因为父亲去世,寄住在学者刘老师家里。 去世[qùshì](khứ thế) chết
Bīn hé Láng yīnwèi fùqīn qùshì, jì zhù zài xuézhě Liú lǎoshī jiālǐ. 寄住[jì zhù](ký trú) ở nhờ
Vì cha qua đời nên Tân và Lang xin ở nhờ tại một nhà của một học giả là thầy 学者[xuézhě]: học giả
giáo Lưu.
欣赏[xīnshǎng]: cảm tình
刘老师的女儿欣赏哥哥槟,於是刘老师让女儿和槟结 於是[yúshì](ư thị): sau đó
婚。 结婚[jiéhūn]: kết hôn
Liú lǎoshī de nǚ'ér xīnshǎng gēgē Bīn, yúshì Liú lǎoshī ràng nǚ'ér
hé Bīn jiéhūn.
Con gái của thầy giáo Lưu có cảm tình với người anh Tân, sau đó thầy giáo
Lưu đã gả con gái cho Tân.
之後[zhīhòu]: sau khi
结婚之後,槟渐渐和榔疏远,榔觉得伤心又难过,有 渐渐[jiànjiàn]: dần dần
一天愤而离家出走。 疏远[shūyuǎn](sơ viễn): xa lánh
Jiéhūn zhīhòu, Bīn jiànjiàn hé Láng shūyuǎn, Láng juéde 觉得[juéde]: cảm giác
shāngxīn yòu nánguò, yǒu yītiān fèn ér lí jiā chūzǒu. 伤心[shāngxīn]: thương tâm
Sau khi kết hôn, Tân dần dần xa lánh Lang, Lang cảm thấy bị tổn thương và 难过[nánguò]: buồn
buồn bã, rồi một ngày đã bỏ đi trong một cơn giận dữ. 愤[fèn]: phẫn uất
出走[chūzǒu]: lẩn trốn, bỏ đi
榔走到河边,伤心坐在河边哭泣,第二天变成一座石 哭泣[kūqì]: khóc biến thành 变成[biànchéng]:
头雕像。 石头[shítou](thạch đầu): đá
Láng zǒu dào hé biān, shāngxīn zuò zài hé biān kūqì, dì èr tiān 雕像[diāoxiàng]: tượng
biàn chéng yīzuò shítou diāoxiàng.
Lang ra bờ sông, buồn bã ngồi bên dòng sông khóc, và ngày hôm sau đã biến
thành một bức tượng đá.
为了[wèile]: bởi vì
哥哥槟为了找寻弟弟,也走到了同样的河边。
http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba https://sites.google.com/site/huynhbahoc/
2. 黃霸学 Huáng Bà Xué (Huỳnh Bá Học) 2/2 越南民间故事 (Việt Nam dân gian cố sự)
Gēgē Bīn wèile zhǎoxún dìdì, yě zǒu dàole tóngyàng de hé biān. 找寻[zhǎoxún](trảo tìm): tìm
Anh trai Tân vì tìm em trai của mình, cũng đến cùng chỗ bờ sông đó. 同样[tóngyàng]: cũng vậy
石像[shíxiàng]: thạch tượng
看到石像之後,槟痛哭失声,变成了一棵怪树。 痛哭失声[tòngkū shīshēng]
Kàn dào shíxiàng zhīhòu, Bīn tòngkū shīshēng, biàn chéngle yī kē (thông khóc thất thanh): khóc
guài shù. lóc thảm thiết
Sau khi nhìn thấy thạch tượng, Tân khóc lóc thảm thiết và biến thành một cái 怪树[guàishù](quái thụ): cây lạ
cây kỳ lạ.
丈夫[zhàngfū](trượng phu):
槟的妻子为了找寻丈夫和小叔,也出外寻找,她看到 chồng
石像和怪树,感到无比哀痛,伤心落泪的她变成一株 小叔[xiǎo shū]: em chồng
感到[gǎndào]: cảm thấy
怪藤蔓。 无比[wúbǐ](vô bì): vô cùng
Bīn de qīzi wèile zhǎoxún zhàngfū hé xiǎo shū, yě chūwài xúnzhǎo, 哀痛[āitòng](ai thống): đau
tā kàn dào shíxiàng hé guài shù, gǎndào wúbǐ āitòng, shāngxīn luò buồn
lèi de tā biàn chéng yī zhū guài shù téngmàn. 落泪[luòlèi](lạc lệ): rơi lệ
Vợ của Tân vì muốn kiếm chồng và em chồng nên cô đã bỏ nhà đi tìm, cô nhìn 株[zhū](châu): cây
thấy bức tượng và quá thụ, cảm thấy vô cùng đau buồn, rơi nước mắt, và cô đã 藤蔓[téngwàn](đằng man): dây
biến thành một cái dây leo kỳ quái. leo
雄王[xióngwáng]: vua hùng
有一次,雄王经过这里,注意到这棵怪树。雄王请仆 经过[jīngguò](kinh qua): đi qua
人摘下怪树的果子,并以藤蔓叶子包覆,将果实放在 注意到[zhùyìdào]: chú ý
仆人[púrén]: gia nhân, bầy tôi
了嘴中吃了起来。 摘下[zhāixià]: hái
Yǒu yīcì, Xióng wáng jīngguò zhèlǐ, zhùyì dào zhè kē guài shù. 果子[guǒzi]: quả, trái cây
Xióng wáng qǐng púrén zhāi xià guài shù de guǒzi, bìng yǐ téngmàn 叶子[yèzi]: lá cây
yèzi bāo fù, jiāng guǒshí fàng zàile zuǐ zhōng chīle qǐlái. 包覆[bāofù]: phủ ngoài
Có một lần, vua Hùng đi qua nơi đây, chú ý đến cái cây lạ này. Vua Hùng cho 嘴[zuǐ]: miệng
bầy tôi của mình hái trái của cây và phủ ngoài lớp lá cây dây leo, đưa loại hoa
quả này vào miệng để ăn.
把汁液[bǎ zhīyè]: nước hoa quả
把汁液吐在石头上,汁液竟迅速变成鲜血般的红色。 吐[tǔ](thổ): nhổ
雄王被三人的情谊感动,命令大家广为栽种。 竟[jìng]: đột nhiên
Bǎ zhīyè tǔ zài shítou shàng, zhīyè jìng xùnsù biàn chéng xiānxiě 迅速[xùnsù]: nhanh chóng
bān de hóngsè. Xióng wáng bèi sān rén de qíngyì gǎndòng, 鲜血[xiānxiě]: máu tươi
情谊[qíngyì]: tình thân hữu
mìnglìng dàjiā guǎngwèi zāizhòng.
感动[gǎndòng]: cảm động
Nhổ nước hoa quả vào thạch tượng, nước ép đột nhiên nhanh chóng biến thành
命令[mìnglìng](mệnh lệnh)
một màu đỏ máu. Vua Hùng cảm động trước tình thân hữu của 3 người, ra lệnh
trồng phổ biến loại cây trái đó. 广为[guǎngwèi]: phổ biến
栽种[zāizhòng]: trồng
从此之後,吃槟榔就变成越南的一项传统文化,槟榔 从此[cóngcǐ]: từ đótrầu 槟榔[bīnláng]: cau
也成为一种重要的供品。 传统[chuántǒng]: truyền thống
Cóngcǐ zhīhòu, chī bīnláng jiù biàn chéng Yuè Nán de yī xiàng 一种[yīzhǒng]: một loại
chuántǒng wénhuà, bīnláng yě chéngwéi yīzhǒng zhòngyào de 重要[zhòngyào]: trọng yếu
供品[gòngpǐn] (cung phẩm): lễ
gòngpǐn. vật
Kể từ đó, ăn trầu cau đã biến thành văn hóa truyền thống của Việt Nam, trầu
cau cũng đã trở thành một trong những lễ vật trọng yếu.
好,我已经把故事讲完了。谢谢大家收听!祝大家有一天快快乐乐的日子。谢谢!
Hǎo, wǒ yǐjīng bǎ gùshi jiǎng wán le, xièxie dàjiā shōutīng! Zhù dàjiā yǒu yī tiān kuài kuai lèle de rìzi.
Xièxie!
http://vi-vn.facebook.com/hoc.huynhba https://sites.google.com/site/huynhbahoc/