http://book.ihoc.me/toan-tai-nang-2b/
Toán Tài Năng, Từng Bước Chinh Phục Toán Học - 2B là cuốn sách thứ tư nằm trong bộ sách Toán song ngữ Toán Tài Năng của Singapore dành cho HS 7-8 tuổi.
3. 54
Bảng công thức Formular Sheet
Bài 9 Tiền
Cộng tiền
Có ba cách để cộng tiền.
Cộng đô-la trước.
Cộng xu sau.
Cộng xu với đô-la.
Ví dụ: $10,20+$28,35 bằng bao nhiêu?
$10 + $28 = $38
20¢ + 35¢ = 55¢
$38 + 55¢ = $38,55
Làm tròn một số cộng lên mệnh giá
đô-la gần nhất.
Thực hiện phép cộng với số cộng đã
làm tròn.
Lấy tổng trừ đi phần chênh lệch giữa
số làm tròn với số ban đầu.
Ví dụ: $32,50 + $0,90 bằng bao nhiêu?
$32,50 + $1 = $33,50
$33,50 – 10¢ = $33,40
Cộng bằng cách đặt phép tính theo
hàng dọc.
Ví dụ: $61,80 + $12,70 bằng bao nhiêu?
Đảm bảo rằng ký hiệu đô-la ($) và dấu
thập phân (,) thẳng hàng. Nếu hàng
đơn vị không có xu, thêm hai số 0 sau
dấu thập phân.
Trừ tiền
Có ba cách để trừ tiền.
Trừ đô-la trước.
Trừ xu sau.
Cộng xu với đô-la.
Ví dụ: $50,90 – $12,60 bằng bao nhiêu?
$50 – $12 = $38
90¢ – 60¢ = 30¢
$38 + 30¢ = $38,30
Unit 9 Money
Adding Money
There are three ways to add money.
Add the dollars first.
Add the cents next.
Add the cents to the dollars.
Example: What is $10.20 + $28.35?
$10 + $28 = $38
20¢ + 35¢ = 55¢
$38 + 55¢ = $38.55
Round up one of the addends to the
nearest dollar.
Add the other addend and the
round addend.
Subtract the difference between
the round addend and the other
addend from the sum.
Example: What is $32.50 + $0.90?
$32.50 + $1 = $33.50
$33.50 – 10¢ = $33.40
Add by formal algorithm.
Example: What is $61.80 + $12.70?
Make sure the dollar sign ($) and
decimal point (.) align. If one of the
addends does not have cents, add two
zeros after the decimal point.
Subtracting Money
There are three ways to subtract money.
Subtract the dollars first.
Subtract the cents next.
Add the cents to the dollars.
Example:What is $50.90 – $12.60?
$50 – $12 = $38
90¢ – 60¢ = 30¢
$38 + 30¢ = $38.30
Làm tròn số trừ lên mệnh giá đô-la gần
nhất. Thực hiện phép trừ với số trừ đã
làm tròn. Cộng thêm phần chênh lệch
giữa số trừ làm tròn và số trừ ban đầu
để được kết quả cuối cùng.
Vídụ: $49,60–$8,70bằngbaonhiêu?
$49,60 – $9 = $40,60
$40,60 + 30¢ = $40,90
Trừ bằng cách đặt phép tính theo
hàng dọc.
Ví dụ: $88,00 – $54,60 bằng bao nhiêu?
Đảm bảo rằng ký hiệu đô-la ($) và dấu
thập phân (,) thẳng hàng. Nếu số trừ
hoặc số bị trừ không có xu thì thêm hai
số không đằng sau dấu thập phân.
Bài 10 Chiều dài, khối lượng và thể tích
Chiều dài
Đơn vị đo lường: kilomet (km), mét (m)
và centimet (cm)
1km = 1000m
1m = 100cm
Khối lượng
Đơn vị đo lường: kilogam (km) và
gam (g)
1kg = 1000g
Khi đọc số cân trên bàn cân:
• tìm xem mỗi vạch nhỏ đại diện cho
đơn vị gam hay kilogam,
• chú ý đến vạch số mà kim chỉ đến.
Vạch mà kim chỉ đến cho biết khối lượng
của vật đặt trên bàn cân.
Thể tích
Đơn vị đo thể tích: lít (l) và mililit (ml)
1l = 1000ml
Round up one of the subtraheads
to the nearest dollar. Subtract the
round subtrahead from the other
subtrahead. Add the difference
between the round subtrahead and
the other subtrahead to the result.
Example:
What is $49.60 – $8.70?
$49.60 – $9 = $40.60
$40.60 + 30¢ = $40.90
Add by formal algorithm.
Example: What is $88.00 – $54.60?
Make sure the dollar sign ($) and
decimal point (.) align. If one of the
subtraheads does not have cents,
add two zeros after the decimal point.
Unit 10 Length, Mass and Volume
Length
Units of measurement: kilometres
(km), metres (m) and centimetres (cm)
1 km = 1000 m
1 m = 100 cm
Mass
Units of measurement: kilograms (kg)
and grams (g)
1 kg = 1000 g
When reading the scale on a weighing
machine:
• find how many grams or kilograms
each small marking stands for,
• note the marking that the needle
points to.
The marking pointed by the needle
shows the mass of an item on a
weighing machine.
Volume
Units of measurement: litres (l)
and millilitres (ml)
1 l = 1000 ml
$ 6 1 . 8 0
+ $ 1 2 . 7 0
$ 7 4 . 5 0
1
$ 6 1 . 8 0
+ $ 1 2 . 7 0
$ 7 4 . 5 0
1
$ 8 8 . 0 0
– $ 5 4 . 6 0
$ 3 3 . 4 0
7 10
$ 8 8 , 0 0
– $ 5 4 , 6 0
$ 3 3 , 4 0
7 10
4. 6 7
Dung tích là tổng lượng nước mà vật
chứa có thể đựng được.
Thểtíchlàlượngnướccótrongvậtchứa.
Khi đọc số trên dụng cụ đo sức chứa,
• Tìm mỗi vạch nhỏ đại diện cho đơn
vị lít hay mililit,
• Chú ý đến mực nước trùng với
vạch trên dụng cụ đo.
Vạch trùng với mực nước cho biết
dung tích hay thể tích của lượng nước
có trong dụng cụ đo sức chứa.
Dưới đây là gợi ý các bước để giải các
bài toán liên quan đến chiều dài, khối
lượng và thể tích.
1. Đọc bài toán cẩn thận.
2. Tìm xem cần phải làm gì để giải
quyết bài toán.
3. Vẽ một hoặc nhiều sơ đồ minh hoạ
để hiểu rõ hơn về bài toán.
4. Viết phép tính. Bạn cần viết hai
phép tính khi làm bài toán hai bước.
5. Thực hiện phép tính theo hàng dọc
vào chỗ trống bên phải.
6. Viết câu kết luận trả lời cho câu hỏi
của bài toán. Bạn có thể gạch chân
đáp án cuối cùng trong kết luận.
Bài 11 Biểu đồ cột
Biểu đồ cột là một biểu đồ có các cột
biểu diễn giá trị tương đương dọc theo
trục giá trị của nó.
Biểu đồ cột rất hữu dụng vì nó tính
toán số liệu hoặc thông tin một cách
chặt chẽ. Việc này rất hữu ích khi so
sánh và giải quyết các bài toán.
Khi lấy số liệu từ biểu đồ cột, chúng ta
cần chú ý đến độ chia của trục giá trị.
Hai loại biểu đồ cột sẽ được giới thiệu
trong sách chính là: biểu đồ cột dọc và
biểu đồ cột ngang.
Dướiđâylàvídụvềmộtbiểuđồcộtdọc.
Capacity is the total amount of water
that a container can hold
Volumeistheamountofwaterinacontainer.
When reading the scale on a
measuring container,
• find how many litres or millilitres
each small marking stands for,
• note the water level that coincides
with the marking on the measuring
container.
The marking that coincides with the
waterlevelshowsthecapacityorvolume
of water in the measuring container.
Below is a suggested procedure when
solving word problems related to
length, mass and volume.
1. Read the word problem carefully.
2. Find what you are supposed to
solve in the word problem.
3. Drawmodel(s)forbetterunderstanding.
4. Write number sentence. You have to
write two number sentences when
working on a two-step word problem.
5. Do the formal algorithm on the right
side of the space.
6. Write a statement to answer the
question in the word problem. You
can underline the final answer in
the statement.
Unit 11 Bar Graphs
A bar graph is a single chart that
displays bars representing certain
values along its axis.
Bar graph is useful as it computes data
or information neatly, which helps in
easy comparison and problem solving.
When interpreting data from bar
graphs, we have to take note of the
scale in the axis.
Two types of bar graphs are introduced
in this book. They are, namely, vertical
and horizontal bar graphs.
An example of vertical bar graph is
shown below.
Các loại kẹo có trong hộp kẹo
4
8
12
16
20
Kẹo chanh Kẹo nho Kẹo dâu KẹoCola
Sốlượngkẹo
Dưới đây là ví dụ về biểu đồ cột ngang.
Các loại kẹo có trong hộp kẹo
Bài 12 Phân số
Phân số tương đương là các phân
số có giá trị giống nhau.
Ví dụ: , , và
Để tìm được các phân số tương
đương, ta phải nhân cả tử số và mẫu
số của phân số với cùng một số.
Ví dụ:
So sánh các phân số
• Khi phân số có mẫu số giống nhau,
ta chỉ cần so sánh tử số.
Tử số càng lớn thì phân số càng lớn.
Ví dụ: lớn hơn
1 __
3 .
4 8 12 16 20
Kẹo chanh
Kẹo nho
Kẹo dâu
Kẹo Cola
Số lượng kẹo
Types of sweets in a candy box
4
8
12
16
20
Lemon Grape Strawberry Cola
Numberofsweets
An example of horizontal bar graph is
shown below.
Types of sweets in a candy box
Unit 12 Fractions
Equivalent fractions are fractions
that have the same value.
Examples: , , and
In order to find an equivalent fraction,
we have to multiply both numerator
and denominator of a fraction by the
same number.
Example:
Comparing fractions
• When fractions have the same
denominator, just compare their
numerators.
The greater the numerator, the
greater the fraction.
Example: 2
__
3 is greater than
1 __
3 .
4 8 12 16 20
Lemon
Grape
Strawberry
Cola
Number of sweets
1
3
1
3
2
3
2
6
2
6
3
9
3
9
4
12
4
12
3 x 2
5 x 2
6
10
=
3 x 2
5 x 2
6
10
=
5. 8 9
• Khi phân số có tử số giống nhau, ta
chỉ cần so sánh mẫu số.
Mẫusốcàng lớnthìphânsốcàng nhỏ.
Ví dụ: nhỏ hơn .
• Khi phân số không có cùng mẫu số
hay tử số, hãy biến chúng thành
các phân số tương đương trước.
Khi phân số có cùng mẫu số hay tử
số, ta sẽ dễ dàng so sánh hơn.
Ví dụ: So sánh và
lớn hơn
Vậy, lớn hơn
Cộng phân số
1. Hãy chắc chắn rằng các số cộng
có cùng mẫu số.
Nếu chúng chưa có mẫu số bằng
nhau, hãy tìm các phân số tương
đương của chúng.
2. Cộng hết các tử số của mỗi phân
số để có kết quả.
3. Viết phân số cuối cùng dưới dạng
tối giản nếu được yêu cầu.
Ví dụ:
=
=
=
Trừ phân số
1. Hãy chắc chắn rằng tất cả số cộng
có cùng mẫu số.
Nếu chúng chưa có mẫu số bằng
nhau, hãy tìm các phân số tương
đương của chúng.
Số nguyên (1) có thể biểu diễn bằng
các phân số tương đương như:
• When fractions have the same
numerator, just compare their
denominators.
The greater the denominator, the
smaller the fraction.
Example: 1
__
3 is smaller than 1
__
2 .
• When fractions do not have the
same numerator or denominator,
make these fractions equivalent first.
It is easier to compare when the
fractions have the same numerator
or denominator.
Example: Compare and
9
__
12 is greater than 8
___
12
So, is greater than
Adding fractions
1. Make sure all addends have the
same denominator.
If they do not, find the equivalent
fractions.
2. Add all numerators of each fraction
to get the result.
3. Express the final fraction in its
simplest form if required.
Example: 1
__
2 + 1
__
3
=
=
=
Subtracting fractions
1. Make sure all subtraheads have the
same denominator.
If they do not, find the equivalent
fractions.
A whole (1) can be expressed in
equivalent fractions like:
2. Trừ hết các tử số của mỗi phân số
để có kết quả.
3. Viết phân số cuối cùng dưới dạng
tối giản nếu được yêu cầu.
Ví dụ: – =
=
=
Bài 13 Thời gian
Xem thời gian
Khi kim chỉ phút chỉ đến số 6 hoặc
các số trước số 6 trên mặt đồng hồ,
ta dùng từ “hơn”.
Khi sử dụng từ “hơn”, các em phải
đếm số phút đã đi qua giờ hiện tại.
Ví dụ:
10:20 là 10 giờ 20 phút.
Khi kim chỉ phút vượt qua số 6 trên
mặt đồng hồ, ta dùng từ “kém”.
Khi sử dụng từ “kém”, các em phải đếm
số phút cần để tiến đến giờ tiếp theo.
Ví dụ:
12:45 là 1 giờ kém 15 phút.
Chuyển đổi giờ và phút
1 giờ = 60 phút
• Khi chuyển đổi giờ thành phút,
nhân số giờ với 60.
Ví dụ: 7 giờ = 7 × 60 phút = 420 phút
• Khi chuyển đổi phút thành giờ,
chia số giờ cho 60.
Ví dụ:
540 phút = 540 phút ÷ 60 phút = 9 giờ
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
, , , , , , , , , ,
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
, , , , , , , , , ,
2. Subtract all numerators of each
fraction to get the result.
3. Express the final fraction in its
simplest form if required.
Example: =
=
=
Unit 13 Time
Telling time
When the minute hand points to/before
6 on the face of a clock, use the word
‘past’.
When using the word ‘past’, you have
to count the minutes that have past a
certain hour.
Example:
10.20 is 20 minutes past 10.
When the minute hand has moved
past 6 on the face of a clock, use the
word ‘to’.
When using the word ‘to’, you have to
count the minutes needed to move to
the next hour.
Example:
12.45 is 15 minutes to 1.
Converting hours and minutes
1 hour = 60 minutes
• When converting hours to minutes,
multiply the number of hours by 60.
Example: 7 h = 7 × 60 min = 420 min
• When converting minutes to hours,
divide the number of hours by 60.
Example:
540 min = 540 min ÷ 60 min = 9 h
8
12
9
12
2 x 4
3 x 4
3 x 3
4 x 3
8
12
9
12
=
=
2
3
2
3
2
3
2
3
3
4
3
4
3
4
3
4
2 x 4
3 x 4
3 x 3
4 x 3
8
12
9
12
=
=
1
3
1
2
1
2
1
3
+
3
6
2
6
+ 3
6
2
6
+
+
1 x 3
2 x 3
1 x 2
3 x 2
+
1 x 3
2 x 3
1 x 2
3 x 2
5
6 5
6
1
2
1
3
–
1 x 3
2 x 3
1 x 2
3 x 2
3
6
2
6–
1
6
1
2
1
3
–
1 x 3
2 x 3
1 x 2
3 x 2
3
6
2
6–
1
6
–
6. 10 11
Cộng thời gian
1. Cộng phút. Khi tổng lớn hơn 60 thì
tách ra thành giờ và phút.
2. Cộng giờ. Nhớ cộng thêm một giờ
từ việc tách ở trên nếu có.
Ví dụ:
1 giờ 25 phút + 2 giờ 40 phút
= 4 giờ 5 phút
25 phút + 40 phút = 65 phút
= 1 giờ 5 phút
1 giờ + 2 giờ + 1 giờ = 4 giờ
Trừ thời gian
1. Trừ phút. Nếu không trừ được thì
tách thành giờ và phút.
2. Trừ giờ.
Ví dụ:
4 giờ 5 phút – 1 giờ 25 phút
= 2 giờ 40 phút
4 giờ 5 phút = 3 giờ 65 phút
65 phút – 25 phút = 40 phút
3 giờ – 1 giờ = 2 giờ
Tìm khoảng thời gian
Sơ đồ thời gian được dùng để tìm
khoảng thời gian tính theo giờ và
phút. Ta cũng có thể dùng sơ đồ này
để tìm thời điểm trước hoặc sau thời
điểm hiện tại.
Ví dụ:
4.30 giờ chiều 6.50 giờ chiều5.30 giờ chiều 6.30 giờ chiều
1 giờ 1 giờ 20 phút
Khoảng thời gian từ 4.30 chiều
đến 6.50 chiều là 2 tiếng 20 phút.
2 tiếng 20 phút trước 6:50 chiều là
4.30 chiều.
2 tiếng 20 phút sau 4:30 chiều là
6.50 chiều.
Bài 14 Góc
Hai đường thẳng giao nhau sẽ tạo
thành một góc.Vì vậy, một góc chính
là độ quay giữa hai đường thẳng.
Ví dụ:
Một góc vuông được tạo thành khi
một đường thẳng đứng giao với một
đường nằm ngang.
Ký hiệu:
Ví dụ:
Bài 15 Đường thẳng vuông góc và
đường thẳng song song
Khi hai đường thẳng giao nhau và tạo
thành một góc vuông, ta nói hai đường
thẳng này vuông góc với nhau.
Ký hiệu:
Ví dụ:
Khi vẽ hai đường thẳng vuông góc,
1.Vẽ hai đường thẳng bằng thước,
2. Đảmbảokhihaiđườngthẳngnàygiao
nhau sẽ tạo thành một góc vuông.
Khi hai đường thẳng cách nhau một
khoảng cách không đổi và không bao
giờ giao nhau, ta nói hai đường thẳng
này song song.
Ký hiệu: //
Ví dụ:
Khi vẽ hai đường thẳng song song:
1. Vẽ hai đường thẳng bằng thước,
2. Đảm bảo mọi điểm trên đường
thẳng này đều cách đều đường
thẳng kia.
Adding time
1. Add the minutes. If the total is
more than 60, regroup the hours
and minutes.
2. Add the hours. Remember to add
an hour from the regrouping if
there is any.
Example:
1 h 25 min + 2 h 40 min = 4 h 5 min
25 min + 40 min = 65 min
= 1 h 5 min
1 h + 2 h + 1 h = 4 h
Subtracting time
1. Subtract the minutes. If this is not
possible, regroup the hours and
minutes.
2. Subtract the hours.
Example:
4 h 5 min – 1 h 25 min = 2 h 40 min
4 h 5 min = 3 h 65 min
65 min – 25 min = 40 min
3 h – 1 h = 2 h
Finding the duration
A timeline is used to find the duration
of time in minutes and hours. It can
also be used to find the time before/
after a certain time.
Example:
4.30 pm 6.50 pm5.30 pm 6.30 pm
1 h 1 h 20 min
The duration of time from 4.30
pm to 6.50 pm is 2 h 20 min.
2 h 20 min before 6.50 pm is 4.30 pm.
2 h 20 min after 4.30 pm is 6.50 pm.
Unit 14 Angles
When two straight lines meet, an
angle is formed. Hence, an angle is
the amount of turning between these
two lines.
góc
góc vuông
Example:
A right angle is formed when a vertical
line meets a horizontal line.
Symbol:
Example:
Unit 15 Perpendicular and
Parallel Lines
When two straight lines meet and
form a right angle, these two lines are
known as perpendicular lines.
Symbol:
Examples:
When drawing perpendicular lines,
1. draw two straight lines with a ruler,
2. make sure a right angle is formed
when these two lines meet.
When two straight lines are equal
distance from each other and do not
meet, they are known as parallel
lines.
Symbol: //
Examples:
When drawing parallel lines:
1. draw two straight lines with
a ruler,
2. make sure one line is equal
distance from the other line at all
points.
angle
right angle
7. 12 13
Bài 16 Diện tích và chu vi
Diện tích
Diện tích được định nghĩa là kích
thước của toàn bộ bề mặt.
Đơn vị đo lường: centimet vuông (cm2
)
và mét vuông (m2
)
Tìm diện tích của một hình trên mặt
phẳng gồm các hình vuông 1cm
Tính số lượng các hình vuông tạo nên
hình đó.
Tìm diện tích hình chữ nhật
Diện tích = Chiều dài × chiều rộng
Đảm bảo đơn vị đo lường của chiều
dài và chiều rộng là giống nhau.
Tìm diện tích hình vuông
Diện tích = chiều dài × chiều dài
Đảm bảo đơn vị đo lường của cả bốn
cạnh đều giống nhau.
Chu vi
Chu vi được định nghĩa là độ dài xung
quanh một hình hay một vật thể.
Đơn vị đo lường: centimet (cm) và
mét (m)
Tìm chu vi của một hình trên mặt
phẳng gồm các hình vuông 1cm
Tính số lượng các đoạn thẳng tạo
nên hình đó.
Tìm chu vi hình chữ nhật
Cộng tổng chiều dài và chiều rộng của
cả bốn cạnh.
Tìm chu vi hình vuông
Cộng tổng chiều dài của cả bốn cạnh.
Thay vào đó, chúng ta cũng có thể
nhân chiều dài của một cạnh với 4 vì
tất cả các cạnh của hình vuông đều
bằng nhau.
Unit 16 Area and Perimeter
Area
Area is defined as the size of a surface.
Units of measurement: square
centimetres (cm2
) and square
metres (m2
)
Finding area of a figure in a grid of
1-cm squares
Count the number of squares that
make up the figure.
Finding area of a rectangle
Area = Length × Breadth
Make sure the units of measurement for
both length and breadth are the same.
Finding area of a square
Area = Length × Length
Make sure the units of measurement
for all four sides are the same.
Perimeter
Perimeter is defined as the distance
around a figure or an object.
Units of measurement: centimetres
(cm) and metres (m)
Finding perimeter of a figure in a grid
of 1-cm squares
Count the number of lines that
make up the figure.
Finding perimeter of a rectangle
Total up the length and breadth of its
four sides.
Finding perimeter of a square
Total up the length of its four sides.
Alternatively, we can multiply the
length of one side by 4 as all sides of
a square are equal.
8. 14
Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học
15
Unit 9 Money
9 Tiền
9 Money
Mục tiêu bài học
Cộng tiền đô-la và tiền xu
Trừ tiền đô-la và tiền xu
Giải các bài toán liên quan đến tiền
Learning Objectives
Add money in dollars and cents
Subtract money in dollars and cents
Solve word problems related to money
Mục tiêu bài học Tôi được bao nhiêu điểm?
Cộng tiền đô-la và
tiền xu
(A)
10
(B)
10
(C)
10
(D)
10
(E)
20
(F)
10
Trừ tiền đô-la và tiền xu
(A)
10
(B)
10
(C)
10
(D)
10
Giải các bài toán liên
quan đến tiền 9
Learning Objectives How did I do?
Add money in dollars
and cents
(A)
10
(B)
10
(C)
10
(D)
10
(E)
20
(F)
10
Subtract money in dollars
and cents
(A)
10
(B)
10
(C)
10
(D)
10
Solve word problems
related to money 9
18. 34
Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học
35
Unit 9 Money
Giải các bài toán liên quan đến tiền Solve word problems related to money
Giải các bài toán sau. Trình bày bài làm rõ ràng vào chỗ trống
đã cho.
Ví dụ:
Bryan có 12,50 đô-la. Mẹ bạn ấy cho bạn ấy thêm 6,50 đô-la. Hỏi
hiện giờ Bryan có bao nhiêu tiền?
$12,50
?
$6,50
$12,50 + $6,50 = $19,00
Hiện giờ, Bryan có 19 đô-la.
Một đĩa phim DVD có giá 26,60 đô-la. Một đĩa CD ca nhạc có
giá 13,95 đô-la. Hỏi đĩa phim DVD đắt hơn đĩa CD ca nhạc bao
nhiêu tiền?
$13,95
?
đĩa phim
DVD
$26,60
Đĩa nhạc
CD
$26,60 – $13,95 = $12,65
Đĩa phim DVD đắt hơn đĩa CD ca nhạc 12,65 đô-la.
Do these word problems. Show your working clearly in the
space provided.
Examples:
Bryan has $12.50. His mother gives him another $6.50. How
much money does Bryan have now?
$12.50
?
$6.50
$12.50 + $6.50 = $19.00
Bryan has $19 now.
A movie DVD costs $26.60. A music CD costs $13.95. How much
more does the movie DVD cost than the music CD?
$13.95
?
movie DVD $26.60
music CD
$26.60 – $13.95 = $12.65
The movie DVD costs $12.65 more than the music CD.
19. 36
Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học
37
Unit 9 Money
1. Ashley mua một lon nước cam giá 1,10 đô-la và một bao gạo giá
3,50 đô-la. Hỏi Ashley phải trả tổng cộng bao nhiêu tiền? [1 điểm]
2. Charlene mua một đôi giày và hai cái áo giá 75.35 đô-la. Nếu cô ấy
đưa cho thu ngân 100 đô-la thì cô ấy sẽ nhận lại bao nhiêu tiền thừa?
[1 điểm]
3. Desmond biếu bố mẹ 500 đô-la. Anh trai Desmond biếu bố mẹ
số tiền nhiều hơn của Desmond 200 đô-la. Hỏi bố mẹ của cả hai
người nhận được tổng cộng bao nhiêu tiền? [2 điểm]
1. Ashley buys a can of orange juice for $1.10 and a packet of rice for
$3.50. How much does Ashley pay altogether? [1 mark]
2. Charlene bought a pair of shoes and two blouses for $75.35. If she
gave the cashier $100, how much change would she receive?
[1 mark]
3. Desmond gave $500 to his parents. His brother gave them
$200 more than Desmond. How much did his parents receive
altogether? [2 marks]
20. 38
Toán tài năng - Từng bước chinh phục Toán học
39
Unit 9 Money
4. Sally đã chi 75,70 đô-la để trả tiền hoá đơn điện thoại, 125 đô-la để
đi lại và 360 đô-la cho đồ ăn mỗi tháng. Hỏi mỗi tháng cô ấy tiêu
hết tổng cộng bao nhiêu tiền? [2 điểm]
5. Amanda trả 750 đô-la cho một chiếc bàn và năm chiếc ghế giống
nhau. Nếu chiếc bàn giá 200 đô-la thì những chiếc ghế giá bao
nhiêu? [1 điểm]
6. Trong tháng Một, Beth tiết kiệm được 500 đô-la. Trong tháng Hai,
cô ấy tiết kiệm được 350 đô-la. Đến tháng Ba, cô ấy cần tiết kiệm
được tổng cộng số tiền của cả ba tháng là 1000 đô-la. Hỏi Beth
cần phải tiết kiệm bao nhiêu tiền trong tháng Ba? [2 điểm]
4. Sally spends $75.70 to pay her phone bill, $125 on transport and
$360 on food every month. How much does she spend altogether
every month? [2 marks]
5. Amanda pays $750 for a table and five similar chairs. If the table
costs $200, how much do the chairs cost? [1 mark]
6. Beth saved $500 in January. She saved $350 in February. She
needed to save $1000 in total by March. How much did Beth have
to save in March? [2 marks]