SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 36
Descargar para leer sin conexión
Kinh Tế Việt Nam, Quý 3/2008



         VietRees – Vietnam Real Estate




                         Tháng 10 năm 2008



                                             1
Nội Dung Trình Bày


     •    Tổng Quan Kinh Tế Quý 3/2008
     •    Đầu Tư Phát Triển
     •    Giá Trị Sản Xuất Công Nghiệp
     •    Tình Hình Xuất Nhập Khẩu
     •    Chỉ Số Giá Tiêu Dùng – Giá Vàng – Giá USD
     •    Thị Trường Bất Động Sản
     •    Thị Trường Chứng Khoán




   Nguồn: Tổng cục thống kê
VietRees – Vietnam Real Estate
                                                      2
Tổng Quan Kinh Tế Quý 3/2008




                               3
Những Thành Tựu Đạt Được Trong Quý 3/2008

                                               Tốc Độ Tăng Trưởng Các Chỉ Số Kinh Tế
                                                     Q3/2008 So Với Q3/2007 (% )


                                   67


                                                              48.3
                                                     39
                                           30.1
                                                                      22.76
                                                                                  16
                                                                                                     10.3
                    6.52                                                                    5.4                 5.9


                    GDP          Vốn đầu Tổng mức Xuất khẩu   Nhập   Giá TDBQ    Giá trị Giá trị SX    Sản     Lượng
                                 tư phát   bán lẻ             khẩu              sản xuất nông lâm     lượng     khách
                                   triển                                          CN       & TS     thuỷ sản   quốc tế


   Nguồn: Tổng cục thống kê
VietRees – Vietnam Real Estate
                                                                                                                         4
Những Khó Khăn Khách Quan Trong Quý 3/2008

     •    Kinh tế toàn thế giới suy giảm trầm trọng.
     •    Tiến độ giải ngân các công trình, dự án chậm.
     •    Giá cả nhiều mặt hàng tiêu dùng trong nước sau một thời gian liên tục tăng đến nay
          tuy chững lại nhưng đã ở mức cao.
     •    Giá của hầu hết các loại vật tư nguyên liệu đầu vào nhập khẩu trên thị trường thế
          giới biến động khó lường.
     •    Thị trường tài chính - tiền tệ - ngân hàng thay đổi phức tạp làm ảnh hưởng xấu đến
          tình hình sản xuất, kinh doanh và đời sống của nhân dân.
     •    Sức ép cạnh tranh của hàng nhập khẩu gia tăng sau khi mức thuế nhập khẩu các
          mặt hàng điện tử, thực phẩm chế biến… giảm xuống theo lộ trình hội nhập WTO.
     •    Thiên tai, dịch bệnh xảy ra ở nhiều địa phương trên cả nước.


   Nguồn: Tổng cục thống kê
VietRees – Vietnam Real Estate
                                                                                               5
Tốc Độ Tăng Trưởng Kinh Tế




                             6
Do Mức Tăng Trưởng Kinh Tế Q3/2008 Chỉ Đạt Mức 6.52%
     Nên Mức Tăng GDP Của Năm 2008 Không Thể Đạt Được Mức 7% Như Dự
     Kiến Mà Chỉ Có Thể Đạt Mức 6.5 – 6.6 %

                                               GDP Từng Năm                         %
                                                             8.40          8.48
                                                                    8.17
                                                      7.70
                                        7.10   7.30
                    6.80         6.90
                                                                                  6.60




                     00          01     02      03    04     05     06     07     08*    Năm



   Nguồn: Tổng cục thống kê
VietRees – Vietnam Real Estate
                                                                                               7
Mức Tăng Trưởng GDP Trong Quý 3/2008

     •    Tổng sản phẩm trong nước (GDP) quý 3/2008 tăng 6,52% so với cùng kỳ năm trước.
            – Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,57%. Đây là khu vực có mức tăng cao hơn so với mức
               tăng của cùng kỳ năm trước trong khi 2 khu vực còn lại đều giảm
            – Khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 7,09%.
            – Khu vực dịch vụ tăng 7,23%.
     •    Tốc độ tăng GDP trong 9 tháng vừa qua tuy thấp hơn mức tăng cùng kỳ của một số năm gần đây và chưa
          đạt mức tăng 7% đề ra cho cả năm 2008, nhưng trong bối cảnh kinh tế thế giới suy giảm như hiện nay thì
          tốc độ tăng trưởng này là một kết quả khả quan và rất quan trọng.

            Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước
            theo giá so sánh 1994
                                           Tốc độ tăng so với quý 3 năm trước (%)
                                                Q3/06          Q3/07         Q3/08
            Tổng số                                7,84         8,16           6,52
            Nông - lâm nghiệp - thuỷ sản           3,41         3,22           3,57
            Công nghiệp và xây dựng                9,78        10,07           7,09
            Dịch vụ                                8,06         8,52           7,23


   Nguồn: Tổng cục thống kê
VietRees – Vietnam Real Estate
                                                                                                                   8
Trong Quý 3/2008, Tốc Độ Tăng GDP Của Hà Nội Cao Hơn
   So Với TP.HCM Và Tăng Hơn 40% So Với Tốc Độ Tăng
   Bình Quân Cả Nước

                          GDP Hà Nội & Tp. Hồ Chí Minh Q3/2008


                          10.5          10.9                     %

                                                     6.52




                  TP. Hồ Chí Minh      Hà Nội      Việt Nam



   Nguồn: Tổng cục thống kê
VietRees – Vietnam Real Estate
                                                                     9
Đầu Tư Phát Triển




                    10
Vốn Đầu Tư Xây Dựng Phát Triển Kinh Tế
     •     Vốn đầu tư thực hiện 9 tháng đầu năm 2008 theo giá thực tế ước tính đạt 422,5 nghìn tỷ đồng, tăng
           26,2% so với cùng kỳ năm trước, bao gồm:
             –    Vốn khu vực Nhà nước là 162,2 nghìn tỷ đồng, chiếm 38,4% tổng số vốn và tăng 8%.
             –    Khu vực ngoài Nhà nước là 118,5 nghìn tỷ đồng, chiếm 28%, giảm 9,6%.
             –    Khu vực có vốn FDI 141,8 nghìn tỷ đồng, chiếm 33,6% và tăng 165%.
     •     Vốn đầu tư từ NSNN thực hiện Q3/2008 ước tính 65,8 nghìn tỷ đồng, đạt 67% kế hoạch năm.
             –    Trung ương quản lý 20,7 nghìn tỷ đồng, đạt 62,3%.
             –    Địa phương quản lý 45,1 nghìn tỷ đồng, đạt 69,4%.
     •     Thu hút vốn FDI đạt kết quả khá cao. Trong 9 tháng đầu năm 2008 có 885 dự án FDI mới được cấp phép
           với tổng vốn đăng ký 56,3 tỷ USD. Nếu tính cả 855,7 triệu USD cấp bổ sung của 225 lượt dự án đã được
           cấp phép trước đây thì tổng vốn FDI đăng ký trong 9 tháng trên cả nước đạt 57,12 tỷ USD, gấp gần 5 lần so
           với cùng kỳ năm trước.
         Tổng vốn FDI thực hiện Q3/2008 ước tính đạt khoảng 8,1tỷ USD, tăng 37,3% so với năm 2007.
     •     Vốn ODA cam kết đến Q3/2008 đạt gần 1826 triệu USD.
             –    Vốn vay 1642 triệu USD.
             –    Vốn viện trợ không hoàn lại là 184 triệu USD.
         Tổng giá trị giải ngân vốn ODA 6 tháng ước tính đạt 1415 triệu USD, bằng 74,5% kế hoạch cả năm.
   Nguồn: Tổng cục thống kê
VietRees – Vietnam Real Estate
                                                                                                                       11
So Với Tháng 9/2007, Vốn Đầu Tư XDCB Trong Q3/2008 Giảm Rất
    Nhiều. Đến Tháng 9/2008, Vốn Rót Vào Khu Vực Trung Ương Chưa
    Bằng ½ Vốn Đầu Tư Của Khu Vực Địa Phương

                                          Vốn Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản 9 Tháng
                                                     Đầu Năm 2008
                            Trung ương               Địa phương            Tổng                        Tỷ Đồng




                                                                            6173.6




                                                                                              5920.2
                                                                                     6173.6




                                                                                                       5950.7
                                                                  4768.5
                   4573.6



                                 4548.5



                                            3850.3



                                                       4223




                                                                                              2583.1
                                                                            2453.3




                                                                                                       2459.3
                                                                  2154.2
                                 2022.1




                                                                                     2420
                   2014




                                            1540.7



                                                       1491.8




                   T1            T2          T3        T4         T5        T6       T7       T8       T9        Tháng



   Nguồn: Tổng cục thống kê
VietRees – Vietnam Real Estate
                                                                                                                         12
Vốn Đăng Ký FDI Tăng Liên Tục Trong Những Năm Qua.
   Chỉ Trong 9 Tháng Đầu Năm 2008, Vốn FDI Đăng Ký Gần Gấp 3 Lần
   So Với Năm 2007 Và Bỏ Xa Con Số 7,8 Của Năm 2006


                                                  FDI Phân Theo Năm
                                                                                            ĐVT: Tỷ USD

                                                                                                           57.12
                                                                                                                         Tính cả 855,7 triệu
                                                                                                                         USD cấp bổ sung
                                 Tổng vốn           Giải ngân                                                            của 225 lượt dự án
                                                                                                                         đã được cấp phép
                                                                                                                         trước đây.




                                                                                              20.3
                                                                                                                   8.1
                                                                                      4.1            5.0
                    2.5            2.6            2.7         2.9         3.3   7.8
              3.2           3.0             3.1         4.2         6.3
                                                                                                                         Năm
                2001             2002        2003        2004        2005        2006           2007         2008*



   Nguồn: Tổng cục thống kê
VietRees – Vietnam Real Estate
                                                                                                                                               13
Tính Từ Đầu Năm Đến Ngày 22/09/2008, Cả Nước Có 885 Dự Án FDI
    Mới Được Cấp Phép Với Số Vốn Đăng Ký Đạt 56,3 tỷ USD. Trong Đó,
    Lĩnh Vực Công Nghiệp Và Xây Dựng Chiếm 57,5% Tổng Vốn Đăng Ký

                                                    FDI Tính Đến Tháng*
                  Số dự án                                                             Tỷ USD

                900                                                                   885   60
                                                                                772
                                      Tổng số dự án
                                      Tổng số vốn                         654


                                                                  478
                450                                                                         30
                                                            324

                                                      194
                                           147
                                 72
                           35
                   0                                                                         0
                           T1    T2        T3         T4    T5    T6      T7    T8    T9    Tháng

   Nguồn: Tổng cục thống kê
VietRees – Vietnam Real Estate
                                                                                                    14
Với 1 Dự Án Có Quy Mô vốn FDI Lớn Nhất Từ Trước Đến Nay, Ninh
     Thuận Trở Thành Địa Phương Dẫn Đầu Trong Lĩnh Vực Thu Hút Vốn
     FDI. Tp. Hồ Chí Minh Tuy Chỉ Xếp Vị Trí Thứ 3 Nhưng Là Địa Phương Có
     Tổng Số Dự Án Nhiều Nhất
      Các địa phương dẫn đầu trong   Số dự án    Tổng Vốn
      thu hút vốn FDI                           (nghìn USD)

      Ninh Thuận                            1      9,793,800   Dự án khu liên hợp thép
                                                               Vinashin - Lion tại khu
      Bà Rịa - Vũng Tàu                     4      9,349,000   vực Cà Ná, huyện Ninh
                                                               Phước có quy mô vốn
      Tp.Hồ Chí Minh                      280      7,996,915
                                                               đầu tu chiếm 17,15 %
      Hà Tĩnh                               1      7,879,060   trong tổng vốn FDI đăng
                                                               ký.
      Thanh Hóa                             4      6,205,380

      Phú Yên                               1      4,345,870

      Kiên Giang                            2      2,304,000

      Đồng Nai                             45      1,782,657

      Thừa Thiên - Huế                     11      1,096,032


   Nguồn: Tổng cục thống kê
VietRees – Vietnam Real Estate
                                                                                         15
Đến Quý 3/2008, Đài Loan Đã Lùi Xuống 1 Bậc Và Nhường Vị Trí
   Đứng Đầu Cho Malaysia. Tuy Vậy, Hàn Quốc Lại Là Nước Có Tổng
   Vốn Đăng Ký Bổ Sung Và Số Dự Án Nhiều Nhất
     Nước/lãnh thổ đầu tư        Số dự án    Tổng Vốn
     nhiều nhất                             (nghìn USD)

     Malaysia                          37     14,866,105

     Đài Loan                         116      8,611,909

     Nhật Bản                          84      7,256,097

     Brunay                            15      4,386,700

     Canada                             7      4,237,130

     Singapore                         73      4,039,387

     Thái Lan                          25      3,987,085

     Quần đảo Virgin thuộc Anh         37      3,152,441

     Hàn Quốc                         217      1,373,554



   Nguồn: Tổng cục thống kê
VietRees – Vietnam Real Estate
                                                                  16
Trong Q3/2008, Công Nghiệp Nặng Vẫn Là Lĩnh Vực Thu Hút Nhiều Sự
    Quan Tâm Của Các Nhà Đầu Tư Nước Ngoài. Tất Cả Các Lĩnh Vực
    Còn Lại Đều Tăng Cả Về Số Dự Án Cũng Như Tổng Vốn Đầu Tư



       Các lĩnh vực thu hút vốn FDI   Số dự án    Tổng Vốn                         Tổng Vốn FDI Vào BĐS
       nhiều nhất                                (nghìn USD)
                                                                Số dự án               Số dự án           Tổng vốn           Tỷ USD
       Công nghiệp nặng                    161     19,388,604   300                                         278                   10
       Dầu khí                               7     10,572,380
       Khách sạn, du lịch                   21      8,773,879   200

                                                                                                                                  5
       Xây dựng văn phòng, căn hộ           22      8,511,049
                                                                100                               80
       Xây dựng khu đô thị mới               3      4,768,750
                                                                           22        21
       Công nghiệp nhẹ                     207      1,738,806                                                            5
                                                                  0                                                               0
       Dịch vụ                             278        971,202           XD văn    Khách sạn,   Xây dựng    Dịch vụ   XD hạ tầng
                                                                      phòng-căn     Du lịch                           KCN-KCX
                                                                         hộ




   Nguồn: Tổng cục thống kê
VietRees – Vietnam Real Estate
                                                                                                                                       17
Giá Trị Sản Xuất Công Nghiệp




                               18
Giá trị Sản Xuất Công Nghiệp
    •     Tính chung quý 3/2008, giá trị sản xuất công nghiệp tính theo giá so sánh năm 1994 tăng 16% so với
          cùng kỳ năm 2007, trong đó:
            – KV kinh tế Nhà nước tăng 6,4% (trung ương quản lý tăng 9%, địa phương giảm 1,7%).
            – KV ngoài Nhà nước tăng 20,7%.
            – KV có vốn FDI tăng 17,9% (dầu mỏ và khí đốt giảm 5,8%, các ngành khác tăng 20,4%).
    •     Trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp:
            – Công nghiệp chế biến tăng 17,5% so với cùng kỳ năm trước.
            – Sản xuất và phân phối điện, ga, nước tăng 14%.
            – Công nghiệp khai thác mỏ giảm 3,5% (chủ yếu do sản lượng dầu thô tiếp tục giảm và sản lượng
              than khai thác tăng chậm).
    •     Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu có tốc độ tăng cao hơn mức tăng chung là: Xe tải, xe chở
          khách, máy giặt, sữa bột, tủ lạnh, tủ đá, thủy hải sản chế biến, ti vi, quần áo người lớn...
    •     Một số sản phẩm quan trọng khác có tốc độ tăng thấp, thậm chí giảm so với quý 3/2007 như: Giầy
          thể thao, nước máy thương phẩm, điện sản xuất, giấy, bìa, xi măng, xe máy, dầu thô khai thác, điều
          hòa nhiệt độ, phân hóa học, thép tròn.
    •     Các tỉnh có mức tăng cao hơn mức tăng chung của cả nước là: Vĩnh Phúc, Bình Dương, Đồng Nai,
          Hải Phòng, Hải Dương, Phú Thọ.
   Nguồn: Tổng cục thống kê
VietRees – Vietnam Real Estate
                                                                                                               19
Giá Trị Sản Xuất Công Nghiệp Trong Các Khu Vực Giảm So Với Quý
    2/2008 Và Tăng Thấp Hơn So Với Cùng Kỳ Năm 2007

                         Giá Trị Sản Xuất Công Nghiệp 9 Tháng Năm 2008                    Tỷ Đồng

                       Quốc doanh           Ngoài quốc doanh      Đầu tư nước ngoài       Tổng




                                                                 23285



                                                                         22847



                                                                                  22941



                                                                                           22537
                                    24067




                                                         23289
                                                23616
               21585



                            18778




                                                                         20382



                                                                                  20052



                                                                                           19830
                                                                 20556
                                                         20100
                                    19809



                                                19123
               19711



                            17567




                                                                         13198



                                                                                  13236



                                                                                           13353
                                                                 12930
                                    12211



                                                12249



                                                         12174
               11655



                            10068




               T1           T2      T3           T4      T5      T6      T7       T8       T9
                                                                                                    Tháng
   Nguồn: Tổng cục thống kê
VietRees – Vietnam Real Estate
                                                                                                            20
Tình Hình Xuất Nhập Khẩu




                           21
Tình Hình Xuất Khẩu (XK)

     •    Giá trị XK hàng hóa tháng 9/2008 ước tính đạt 5,3 tỷ USD, tăng 39,4% so với cùng kỳ năm trước, nhưng
          giảm 11,9% so với tháng trước do lượng và giá xuất khẩu của một số mặt hàng giảm.
     •    Giá trị XK hàng hóa 9 tháng năm 2008 ước tính 48,6 tỷ USD, tăng 39% so với cùng kỳ năm trước, bao
          gồm:
            –    Khu vực kinh tế trong nước đạt 21,9 tỷ USD, tăng 44,1%.
            –    KV có vốn đầu tư nước ngoài đạt 17,8 tỷ USD, tăng 28,1%.
            –    Dầu thô đạt 8,8 tỷ USD, tăng 52%.
     •    Giá trị XK của hầu hết các mặt hàng đều tăng so với cùng kỳ năm 2007, trong đó có 10 mặt hàng đạt trên 1
          tỷ USD là: Dầu thô, hàng dệt may, giày dép, thuỷ sản, gạo, sản phẩm gỗ, điện tử - máy tính, cà phê, cao su,
          than đá. Hàng hoá xuất khẩu trong 9 tháng năm 2008 sang các thị trường lớn đều tăng so với cùng kỳ năm
          trước, trong đó thị trường Mỹ đạt giá trị cao nhất với 8,5 tỷ USD, tăng 17%; thị trường ASEAN đạt 8,4 tỷ
          USD, tăng 42%; thị trường EU đạt 7,8 tỷ USD, tăng 21%.
     •    XK tăng cao do:
            –    Giá xuất khẩu tăng, đặc biệt giá một số mặt hàng tăng liên tục trong 7 tháng đầu năm.
            –    Riêng một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam tăng giá như dầu thô, than đá, gạo… đã làm
                 kim ngạch xuất khẩu tăng thêm gần 6,3 tỷ USD.
   Nguồn: Tổng cục thống kê
VietRees – Vietnam Real Estate
                                                                                                                        22
Tình Hình Xuất Khẩu 9 Tháng Đầu Năm 2008 Tăng 39,4% So Với Cùng
     Kỳ Năm 2007, Nhưng Giảm 11,9% So Với Tháng Trước

                                  Giá trị Xuất Khẩu 9 Tháng Đầu Năm 2008
                                 Trong nước     Vốn đầu tư nước ngoài          Tổng




                                                                        3390



                                                                                      3370
                                                               3110




                                                                                             2850
                                                      2870
                                              2830
                                       2734
               2526



                           2290




                                                                        2860



                                                                                      2730



                                                                                             2450
                                                               2390
                                              2270



                                                      2280
               1974




                                       1966
                           1510




                                                                                                    Tháng
                T1         T2          T3     T4       T5      T6       T7            T8     T9

   Nguồn: Tổng cục thống kê
VietRees – Vietnam Real Estate
                                                                                                            23
Tình Hình Nhập Khẩu (NK)
     •    Giá trị NK hàng hóa tháng 9/2008 ước tính đạt 5,8 tỷ USD, tăng 17,2% so với cùng kỳ năm trước và giảm
          7,6% so với tháng 8/2008.
     •    Giá trị NK hàng hóa 6 tháng năm 2008 ước tính đạt 64,4 tỷ USD, tăng 48,3% so với cùng kỳ năm trước,
          bao gồm:
            –    Khu vực kinh tế trong nước đạt 43 tỷ USD, tăng 53,1%.
            –    Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 21,4 tỷ USD, tăng 39,5%.
     •    Chiếm tỷ trọng lớn trong tổng kim ngạch hàng hoá NK 9 tháng là tư liệu sản xuất (chiếm 90,7%) và hàng tiêu
          dùng (chiếm 5,7%).
     •    Nhập siêu hàng hoá 9 tháng đầu năm 2008 ước tính đạt 15,8 tỷ USD, tăng 86% so với cùng kỳ năm trước và
          bằng 32,6% tổng kim ngạch hàng hoá xuất khẩu.
     •    Nhập siêu những tháng gần đây đã giảm nhanh, từ mức 728 triệu USD tháng 6 và 753 triệu USD tháng 7 đã
          giảm xuống còn 258 triệu USD trong tháng 8 và 500 triệu USD trong tháng 9.
     •    Hàng hoá nhập khẩu từ các nước ASEAN vẫn chiếm tỷ trọng lớn và tăng với tốc độ cao.
     •    NK tăng cao do:
            –    Lượng và giá nhập khẩu đều tăng cao.
            –    Giá NK của một số mặt hàng tăng cao như: Xăng dầu, sắt thép, phân bón, chất dẻo và giấy. Tổng kim
                 ngạch hàng hoá nhập khẩu 9 tháng năm 2008 ước tính đạt 58 tỷ USD, tăng 33,7% so với cùng kỳ năm
                 trước.
   Nguồn: Tổng cục thống kê
VietRees – Vietnam Real Estate
                                                                                                                       24
Tình Hình Nhập Khẩu 9 Tháng Đầu Năm 2008 Tăng 48,3%
     So Với Cùng Kỳ Năm 2007
                                Giá Trị Nhập Khẩu 9 tháng Đầu Năm 2008
                                    Trong nước      Vốn đầu tư nước ngoài      Tổng




                                                    2500
                                             2350
                                    2100




                                                                        2400



                                                                                2500
                                                              2300
                         1800




                                                                                       2250
              2000




                                             5500



                                                    5500
                                    4900




                                                                        4650
                                                              4500




                                                                                4500
                         4000




                                                                                       3550
              3500




              T1          T2        T3       T4      T5       T6        T7      T8     T9     Tháng

   Nguồn: Tổng cục thống kê
VietRees – Vietnam Real Estate
                                                                                                      25
Lượng Sắt Thép Nhập Khẩu Tiếp Tục Giảm Nhẹ Trong Q3/2008. Lượng
     Ô Tô Nhập Khẩu Giảm Từ Sự Sụt Giảm Các Loại Xe Du
     Lịch Nhập Khẩu So Với Các Loại Xe Tải Và Xe Thương Mại
                                         Các Mặt Hàng Nhập Khẩu Liên Quan Đến BĐS Năm 2008
                                                             Ô tô       Điện tử, máy tính, linh kiện                     Sắt thép                                Triệu USD




                                                                 839




                                                                                   740




                                                                                                     629
                                               615




                                                                                                                                                           464
                                                                                                                       450
                            419.8




                                                                                                                                         432




                                                                                                                                                                              330
                                                           320




                                                                                                                                                                        300
                                                                             300




                                                                                               300




                                                                                                                                                     300
                                                                                                                 300




                                                                                                                                   280
                                         270




                                                                       253




                                                                                         246
                      270




                                                                                                           230




                                                                                                                             217
                                                     205




                                                                                                                                               144




                                                                                                                                                                  110
              115.5




                                    77




                      T1                 T2                T3                T4                T5                T6                T7                T8                 T9          Tháng

     Nguyên nhân giá trị nhập khẩu sắt thép giảm:
     - Không tìm được đầu ra do ảnh hưởng từ sự trầm lắng của thị trường bất động sản.
     - Lượng phôi và thép thành phẩm tồn kho còn nhiều.
     - Thuế Xuất khẩu phôi thép tăng để bảo hộ các DN SX thép trong nước.
     - Giá phôi trên thế giới tăng giảm liên tục.
   Nguồn: Tổng cục thống kê
VietRees – Vietnam Real Estate
                                                                                                                                                                                            26
Chỉ Số Giá Tiêu Dùng – Giá Vàng – Giá USD




                                            27
Chỉ Số Giá Tiêu Dùng So Với Tháng Trước

                                             Năm 2007          Năm 2008
                                                                                                                  %

                                                           3.91
                            3.56
                                      2.99

                   2.38   2.2                      2.2               2.14
                                                                                                 1.56
            1.05                                                                   1.13
                                                         0.8       0.9      0.94
                                             0.5                                          0.55          0.51
                                   -0.2                                                                    0.18

                T1         T2        T3       T4          T5         T6        T7            T8           T9      Tháng



     •    CPI tháng 9/2008 tiếp tục giảm mạnh, chỉ tăng 0,18% so với tháng trước. Đây là tháng có mức tăng mức tăng
          thấp nhất trong vòng 17 tháng gần đây và cũng là mức tăng thấp nhất so với mức tăng tháng 9 của các năm
          từ 2004 đến nay.
     •    Giá tiêu dùng tăng chậm lại do: Giá nhập khẩu một số hàng hoá giảm, sản xuất nông nghiệp trong nước
          được mùa và những nỗ lực trong việc thực hiện 8 nhóm giải pháp của Chính phủ.

   Nguồn: Tổng cục thống kê
VietRees – Vietnam Real Estate
                                                                                                                          28
Chỉ Số Giá Vàng, Chỉ Số Giá Đồng USD Và CPI
     Giảm Khá Mạnh So Với Tháng 8/2008

     •    So với tháng 12/2007, chỉ giá tiêu dùng tăng 21,87%.
     •    Các nhóm hàng hoá có giá tăng cao là: Giáo dục; Văn hóa, thể thao, giải trí; Thiết bị và đồ dùng gia
          đình với mức tăng từ 1,11% đến 1,45%.
     •    Nhóm hàng ăn và dịch vụ lần đầu tiên từ đầu năm đến nay không tăng, trong đó nhóm hàng lương thực
          giảm tới 1,75% so với tháng 8. Nhóm nhà ở và vật liệu xây dựng cũng giảm 0,63% so với tháng trước.
          Nhóm phương tiện đi lại và bưu điện giảm 0,48% do tác động của 2 lần giảm giá xăng trong tháng 8.
     •    Giá tiêu dùng bình quân 9 tháng đầu năm 2008 so với bình quân 9 tháng đầu năm 2007 tăng 22,76%.
     •    Giá Vàng và đồng USD 9 tháng đầu năm nay tăng giảm không ổn định.
            –    Giá vàng tháng 9/2008 so với tháng trước giảm 6,36%. Tăng 9,03% so với tháng 12/2007 và tăng
                 28,58% so với cùng kỳ năm trước.
            –    Giá đồng USD giảm 0,75% so với tháng trước. Tăng 3% so với tháng 12/2007 và tăng 1,9% so với
                 cùng kỳ năm trước.




   Nguồn: Tổng cục thống kê
VietRees – Vietnam Real Estate
                                                                                                                 29
Biểu Đồ Chỉ Số Giá Tiêu Dùng, Giá Vàng Và Giá Đồng USD

                                         Chỉ Số Giá Tiêu Dùng - Giá Vàng - Giá USD*
                                                                                            %
                                 Chung                   Lương thực        Thực phẩm
                                 Xây dựng - nhà ở        Vàng              Đồng USD
           170




           145




           120




            95
                  T12/07          T1        T2      T3          T4    T5   T6     T7   T8       T9 Tháng

           * So Với Tháng 12/2007

   Nguồn: Tổng cục thống kê
VietRees – Vietnam Real Estate
                                                                                                           30
Thị Trường Bất Động Sản




                          31
Đến Q3/2008, Thị Trường BĐS Vẫn Chưa Có Dấu Hiệu Khởi Sắc
   •     Tình hình giao dịch bất động sản (BĐS) trong tháng 9/2008 tiếp tục giảm so với các tháng trước và mặt bằng giá đang
         di chuyển theo chiều ngang. Trên thị trường xuất hiện tình trạng các nhà đầu tư cá nhân dùng nguồn tiền nhàn rỗi mua
         vào các BĐS được bán với giá rẻ.
   •     Tuy nhiên, tỷ lệ giao dịch nhà đất thành công trong những tuần cuối quý 3 đã tăng nhẹ, chủ yếu ở các dự án căn hộ
         sắp hoàn thành và nhà phố có giá dưới 3 tỷ đồng, đa số người mua có nhu cầu ở ngay. Lượng đất nền giao dịch thành
         công giảm so với căn hộ. Thị trường đất nền có dấu hiệu giảm giá do ảnh hưởng từ thị trường chứng khoán. Tuy nhiên
         mức giá lại không giảm tại những khu vực có vị trí đắc địa.
   •     Giá thuê văn phòng tại các Thành phố lớn bắt đầu đi xuống. Sự đảo chiều thể hiện rõ nhất ở thị trường văn phòng
         hạng B. Nguyên nhân chính là do các công ty có tâm trạng chờ đợi giá thuê sẽ giảm, bên cạnh đó là nguồn cung văn
         phòng bắt đầu tăng lên, đặc biệt là các cao ốc hạng B và C.
   •     Nhiều dự án đã ngưng triển khai, kéo dãn tiến độ hoặc sang nhượng hoàn toàn do chủ đầu tư thiếu vốn trầm trọng.
   •     Tuy tình hình kinh tế trong nước vẫn còn khó khăn nhưng thị trường BĐS Việt Nam vẫn hấp dẫn các nhà đầu tư quốc
         tế (vốn FDI đầu tư vào BĐS chiếm gần 50% tổng vốn đăng ký trong 9 tháng qua).
   •     Nhiều doanh nghiệp đã chuyển hướng đầu tư vào các dự án nhà ở dành cho người có thu nhập trung bình, nhà ở xã
         hội do được Nhà nước quan tâm và ủng hộ về nhiều mặt.
   •     Ngoài ra, các doanh nghiệp BĐS cũng chọn phương thức liên kết, hợp tác nhằm phát triển trên nhiều phương diện như
         công nghệ quản lý, chiến lược kinh doanh và vốn…
         Khi mức giá chính thức được kéo xuống để hình thành mặt bằng giá mới hợp lý hơn, tạo tính thanh khoản cho thị
         trường thì khi đó nhu cầu cũng sẽ được kích thích. Có thể vào năm 2009 thị trường BĐS sẽ phát triển trở lại tuy nhiên
         chắc chắn sẽ không sốt bằng năm 2007.


 Nguồn: VietRees thống kê
  Nguồn: Tổng cục
VietRees – Vietnam Real Estate
                                                                                                                                 32
Thị Trường Chứng Khoán




                         33
Quý 3/2008, TTCK Có Nhiều Tín Hiệu Khả Quan
     Nhưng Vẫn Chưa Giữ Được Chân Nhà Đầu Tư
     •    Tính từ ngày 01/01/2008 đến 30/09/08 đã có 178 phiên giao dịch trên sàn HaSTC bao gồn 80 phiên tăng điểm và 98
          phiên mất điểm. Riêng trong quý 3/2008 đã có 45 phiên tăng điểm và 25 phiên mất điểm trong tổng số 70 phiên giao
          dịch.
     •    Cổ phiếu có dấu hiệu hồi phục trong những phiên GD đầu quý 3 và tăng mạnh ở giữa quý 3 nhưng vẫn chưa đủ sức
          để giữ chân nhà đầu tư đã làm thị trường giảm mạnh trong những phiên GD ở cuối quý 3.
     •    Tính đến ngày 30/9/2008, vốn hoá của thị trường còn 181,593 tỷ đồng. So với mức 367.907 tỷ đồng cuối năm 2007 giá
          trị thị trường của cổ phiếu hiện nay đã giảm 50,64% và giảm gần 4% so với phiên giao dịch ngày 30/06/08.
     •    Hiện tại có 164 mã chứng khoán đang giao dịch trên sàn HoSTC và 153 mã đang giao dịch trên sàn HaSTC.
     •    Trong 9 tháng đầu năm 2008, thị trường đã có 4 lần điều chỉnh biên độ:
            –    Ngày 27/03: Biên độ của TP. HCM từ +/-5% xuống +/-1; Hà Nội từ +/-10% xuống +/-2% nhằm hạn chế đà giảm giá của
                 cổ phiếu.
            –    Ngày 07/04: Biên độ của TP. HCM từ +/-1% lên +/-2%; Hà Nội từ +/-2% lên +/-3%.
            –    Ngày 19/06: Biên độ của TP. HCM từ +/-2% lên +/-3%; Hà Nội từ +/-3% lên +/-4% nhằm tăng khả năng thanh khoản cho
                 thị trường.
            –    Ngày 18/08: Biên độ của TP. HCM từ +/-3% lên +/-5%; Hà Nội từ +/-4% lên +/-7%.
     •    Thị trường giảm giá trong 2 phiên cuối cùng của tháng 9 và tiếp tục giảm mạnh ở những phiên đầu tháng 10 (chỉ có
          duy nhất 1 phiên tăng giá vào 02/10/08 trong khoảng từ 01/10 - 10/10/08). Với đà tuột dốc như hiện nay, thì từ nay đến
          cuối năm khả năng phục hồi của thị trường chứng khoán là “rất khó”.


Nguồn: VietRees tổng hợpkê
  Nguồn: Tổng cục thống
VietRees – Vietnam Real Estate
                                                                                                                                34
Biểu Đồ Chỉ Số Vn-Index - Thước Đo Bình Quân Giá Trị Cổ Phiếu
   Từ 02/01/2008 – 30/09/2008


                            Phiên GD 1700 ngày
                            02/01, VN - Index đạt                            Phiên GD 1856 ngày
                            921.07 điểm là đỉnh của   Phiên GD 1808 ngày     27/08, Vn - Index đạt
                            TTCK năm 2008.                                   561,85 điểm. Đây là điểm
                                                      20/6, Vn - Index đạt
                                                                             phục hồi cao nhất của thị
                                                      366,02, là điểm đáy
                                                                             trường trong quý 3/2008.
                                                      của thị trường.




                                                                             Phiên GD 1878 ngày
                                                                             30/9, Vn - Index đạt
                                                                             456,7 điểm. Trong phiên
                                                                             GD này có 163 mã giảm
                                                                             giá và 1 mã đứng giá.




Nguồn: VietStock thống kê
  Nguồn: Tổng cục
VietRees – Vietnam Real Estate
                                                                                                         35
54 Ut Tich, Ward 4, Tan Binh Dist., HCMC
Telephone: (08) 3948 5574 - * Fax: (08) 3948 5573
E: info@VietRees.com * W: www.VietRees.Com




                                                    36

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

VietRees_Newsletter_50_Tuan4_Thang09
VietRees_Newsletter_50_Tuan4_Thang09VietRees_Newsletter_50_Tuan4_Thang09
VietRees_Newsletter_50_Tuan4_Thang09internationalvr
 
Gioi Thieu He Thong Tai Chinh
Gioi Thieu He Thong Tai ChinhGioi Thieu He Thong Tai Chinh
Gioi Thieu He Thong Tai Chinhhsplastic
 
VietRees_Newsletter_63_Tuan4_Thang12
VietRees_Newsletter_63_Tuan4_Thang12VietRees_Newsletter_63_Tuan4_Thang12
VietRees_Newsletter_63_Tuan4_Thang12internationalvr
 
VietRees_Newsletter_66_Tuan3_Thang1
VietRees_Newsletter_66_Tuan3_Thang1VietRees_Newsletter_66_Tuan3_Thang1
VietRees_Newsletter_66_Tuan3_Thang1internationalvr
 
VietRees_Newsletter_65_Tuan2_Thang1
VietRees_Newsletter_65_Tuan2_Thang1VietRees_Newsletter_65_Tuan2_Thang1
VietRees_Newsletter_65_Tuan2_Thang1internationalvr
 
Bản Tin BĐS Việt Nam Số 74 Tuần 3 Tháng 3 Năm 2009
Bản Tin BĐS Việt Nam Số 74 Tuần 3 Tháng 3 Năm 2009Bản Tin BĐS Việt Nam Số 74 Tuần 3 Tháng 3 Năm 2009
Bản Tin BĐS Việt Nam Số 74 Tuần 3 Tháng 3 Năm 2009internationalvr
 
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN VĨNH TƯ...
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN VĨNH TƯ...BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN VĨNH TƯ...
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN VĨNH TƯ...nataliej4
 
Chap4 Phan Tich Mtbt
Chap4 Phan Tich MtbtChap4 Phan Tich Mtbt
Chap4 Phan Tich Mtbtnvkhoi
 
Bản Tin BĐS Việt Nam Số 72 Tuần 1 Tháng 3 Năm 2009
Bản Tin BĐS Việt Nam Số 72 Tuần 1 Tháng 3 Năm 2009Bản Tin BĐS Việt Nam Số 72 Tuần 1 Tháng 3 Năm 2009
Bản Tin BĐS Việt Nam Số 72 Tuần 1 Tháng 3 Năm 2009internationalvr
 
Quản lý nhà nước về thị trường Viễn thông ở Việt Nam : Luận văn ThS. Kinh doa...
Quản lý nhà nước về thị trường Viễn thông ở Việt Nam : Luận văn ThS. Kinh doa...Quản lý nhà nước về thị trường Viễn thông ở Việt Nam : Luận văn ThS. Kinh doa...
Quản lý nhà nước về thị trường Viễn thông ở Việt Nam : Luận văn ThS. Kinh doa...nataliej4
 
PVI Re VN Initial Report
PVI Re  VN Initial ReportPVI Re  VN Initial Report
PVI Re VN Initial ReportKhanh Do
 
Chuong Trinh Dao Tao Tieng Anh Kinh Te
Chuong Trinh Dao Tao Tieng Anh   Kinh TeChuong Trinh Dao Tao Tieng Anh   Kinh Te
Chuong Trinh Dao Tao Tieng Anh Kinh Teenglishonecfl
 
Vietnam ICT Outlook 2007
Vietnam ICT Outlook 2007Vietnam ICT Outlook 2007
Vietnam ICT Outlook 2007Phi Jack
 
Df08 L0201 V
Df08 L0201 VDf08 L0201 V
Df08 L0201 Vhsplastic
 
My hoc Dai cuong
My hoc Dai cuongMy hoc Dai cuong
My hoc Dai cuongSan La
 
Www[1]
Www[1]Www[1]
Www[1]drio
 
Kinh Tế Học Thể Chế Sở Hữu, Cạnh Tranh, Và Chính Sách
Kinh Tế Học Thể Chế Sở Hữu, Cạnh Tranh, Và Chính Sách Kinh Tế Học Thể Chế Sở Hữu, Cạnh Tranh, Và Chính Sách
Kinh Tế Học Thể Chế Sở Hữu, Cạnh Tranh, Và Chính Sách nataliej4
 

La actualidad más candente (20)

VietRees_Newsletter_50_Tuan4_Thang09
VietRees_Newsletter_50_Tuan4_Thang09VietRees_Newsletter_50_Tuan4_Thang09
VietRees_Newsletter_50_Tuan4_Thang09
 
Gioi Thieu He Thong Tai Chinh
Gioi Thieu He Thong Tai ChinhGioi Thieu He Thong Tai Chinh
Gioi Thieu He Thong Tai Chinh
 
VietRees_Newsletter_63_Tuan4_Thang12
VietRees_Newsletter_63_Tuan4_Thang12VietRees_Newsletter_63_Tuan4_Thang12
VietRees_Newsletter_63_Tuan4_Thang12
 
VietRees_Newsletter_66_Tuan3_Thang1
VietRees_Newsletter_66_Tuan3_Thang1VietRees_Newsletter_66_Tuan3_Thang1
VietRees_Newsletter_66_Tuan3_Thang1
 
VietRees_Newsletter_65_Tuan2_Thang1
VietRees_Newsletter_65_Tuan2_Thang1VietRees_Newsletter_65_Tuan2_Thang1
VietRees_Newsletter_65_Tuan2_Thang1
 
Bản Tin BĐS Việt Nam Số 74 Tuần 3 Tháng 3 Năm 2009
Bản Tin BĐS Việt Nam Số 74 Tuần 3 Tháng 3 Năm 2009Bản Tin BĐS Việt Nam Số 74 Tuần 3 Tháng 3 Năm 2009
Bản Tin BĐS Việt Nam Số 74 Tuần 3 Tháng 3 Năm 2009
 
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN VĨNH TƯ...
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN VĨNH TƯ...BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN VĨNH TƯ...
BÁO CÁO TỔNG HỢP QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN VĨNH TƯ...
 
Chap4 Phan Tich Mtbt
Chap4 Phan Tich MtbtChap4 Phan Tich Mtbt
Chap4 Phan Tich Mtbt
 
Bản Tin BĐS Việt Nam Số 72 Tuần 1 Tháng 3 Năm 2009
Bản Tin BĐS Việt Nam Số 72 Tuần 1 Tháng 3 Năm 2009Bản Tin BĐS Việt Nam Số 72 Tuần 1 Tháng 3 Năm 2009
Bản Tin BĐS Việt Nam Số 72 Tuần 1 Tháng 3 Năm 2009
 
Quản lý nhà nước về thị trường Viễn thông ở Việt Nam : Luận văn ThS. Kinh doa...
Quản lý nhà nước về thị trường Viễn thông ở Việt Nam : Luận văn ThS. Kinh doa...Quản lý nhà nước về thị trường Viễn thông ở Việt Nam : Luận văn ThS. Kinh doa...
Quản lý nhà nước về thị trường Viễn thông ở Việt Nam : Luận văn ThS. Kinh doa...
 
PVI Re VN Initial Report
PVI Re  VN Initial ReportPVI Re  VN Initial Report
PVI Re VN Initial Report
 
Ch5 Ql Chatluong Tm Dung
Ch5 Ql Chatluong Tm DungCh5 Ql Chatluong Tm Dung
Ch5 Ql Chatluong Tm Dung
 
Chuong Trinh Dao Tao Tieng Anh Kinh Te
Chuong Trinh Dao Tao Tieng Anh   Kinh TeChuong Trinh Dao Tao Tieng Anh   Kinh Te
Chuong Trinh Dao Tao Tieng Anh Kinh Te
 
Vietnam ICT Outlook 2007
Vietnam ICT Outlook 2007Vietnam ICT Outlook 2007
Vietnam ICT Outlook 2007
 
Df08 L0201 V
Df08 L0201 VDf08 L0201 V
Df08 L0201 V
 
A Fast Flash Of IR
A Fast Flash Of IRA Fast Flash Of IR
A Fast Flash Of IR
 
Df08 L0102v
Df08 L0102vDf08 L0102v
Df08 L0102v
 
My hoc Dai cuong
My hoc Dai cuongMy hoc Dai cuong
My hoc Dai cuong
 
Www[1]
Www[1]Www[1]
Www[1]
 
Kinh Tế Học Thể Chế Sở Hữu, Cạnh Tranh, Và Chính Sách
Kinh Tế Học Thể Chế Sở Hữu, Cạnh Tranh, Và Chính Sách Kinh Tế Học Thể Chế Sở Hữu, Cạnh Tranh, Và Chính Sách
Kinh Tế Học Thể Chế Sở Hữu, Cạnh Tranh, Và Chính Sách
 

Destacado

VietRees_Newsletter_52_Week2_Month10_Year08
VietRees_Newsletter_52_Week2_Month10_Year08VietRees_Newsletter_52_Week2_Month10_Year08
VietRees_Newsletter_52_Week2_Month10_Year08internationalvr
 
VietRees_Newsletter_45_Week4_Month08_Year08
VietRees_Newsletter_45_Week4_Month08_Year08VietRees_Newsletter_45_Week4_Month08_Year08
VietRees_Newsletter_45_Week4_Month08_Year08internationalvr
 
VietRees_Newsletter_32_Tuan4_Thang05
VietRees_Newsletter_32_Tuan4_Thang05VietRees_Newsletter_32_Tuan4_Thang05
VietRees_Newsletter_32_Tuan4_Thang05internationalvr
 
VietRees_Newsletter_24_Tuan4_Thang03
VietRees_Newsletter_24_Tuan4_Thang03VietRees_Newsletter_24_Tuan4_Thang03
VietRees_Newsletter_24_Tuan4_Thang03internationalvr
 
VietRees_Newsletter_60_Week1_Month12_Year08
VietRees_Newsletter_60_Week1_Month12_Year08VietRees_Newsletter_60_Week1_Month12_Year08
VietRees_Newsletter_60_Week1_Month12_Year08internationalvr
 
VietRees_Newsletter_59_Tuan4_Thang11
VietRees_Newsletter_59_Tuan4_Thang11VietRees_Newsletter_59_Tuan4_Thang11
VietRees_Newsletter_59_Tuan4_Thang11internationalvr
 
VietRees_Newsletter_25_Week1_Month04_Year08
VietRees_Newsletter_25_Week1_Month04_Year08VietRees_Newsletter_25_Week1_Month04_Year08
VietRees_Newsletter_25_Week1_Month04_Year08internationalvr
 
P161_Vietnam_Economics_Quarter_2_2008
P161_Vietnam_Economics_Quarter_2_2008P161_Vietnam_Economics_Quarter_2_2008
P161_Vietnam_Economics_Quarter_2_2008internationalvr
 
VietRees_Newsletter_58_Week3_Month11_Year08
VietRees_Newsletter_58_Week3_Month11_Year08VietRees_Newsletter_58_Week3_Month11_Year08
VietRees_Newsletter_58_Week3_Month11_Year08internationalvr
 
Bản Tin BĐS Việt Nam Số 69 Tuần 2 Tháng 2 Năm 2009
Bản Tin BĐS Việt Nam Số 69 Tuần 2 Tháng 2 Năm 2009Bản Tin BĐS Việt Nam Số 69 Tuần 2 Tháng 2 Năm 2009
Bản Tin BĐS Việt Nam Số 69 Tuần 2 Tháng 2 Năm 2009internationalvr
 
VietRees_Newsletter_27_Week3_Month04_Year08
VietRees_Newsletter_27_Week3_Month04_Year08VietRees_Newsletter_27_Week3_Month04_Year08
VietRees_Newsletter_27_Week3_Month04_Year08internationalvr
 
VietRees_Newsletter_44_Week3_Month08_Year08
VietRees_Newsletter_44_Week3_Month08_Year08VietRees_Newsletter_44_Week3_Month08_Year08
VietRees_Newsletter_44_Week3_Month08_Year08internationalvr
 
VietRees_Newsletter_29_Tuan1_Thang05
VietRees_Newsletter_29_Tuan1_Thang05VietRees_Newsletter_29_Tuan1_Thang05
VietRees_Newsletter_29_Tuan1_Thang05internationalvr
 
VietRees_Newsletter_48_Tuan2_Thang09
VietRees_Newsletter_48_Tuan2_Thang09VietRees_Newsletter_48_Tuan2_Thang09
VietRees_Newsletter_48_Tuan2_Thang09internationalvr
 
Bản Tin BĐS Việt Nam Số 68 Tuần 1 Tháng 2 Năm 2009
Bản Tin BĐS Việt Nam Số 68 Tuần 1 Tháng 2 Năm 2009Bản Tin BĐS Việt Nam Số 68 Tuần 1 Tháng 2 Năm 2009
Bản Tin BĐS Việt Nam Số 68 Tuần 1 Tháng 2 Năm 2009internationalvr
 
VietRees_Newsletter_58_Tuan3_Thang11
VietRees_Newsletter_58_Tuan3_Thang11VietRees_Newsletter_58_Tuan3_Thang11
VietRees_Newsletter_58_Tuan3_Thang11internationalvr
 
VietRees_Newsletter_26_Week2_Month04_Year08
VietRees_Newsletter_26_Week2_Month04_Year08VietRees_Newsletter_26_Week2_Month04_Year08
VietRees_Newsletter_26_Week2_Month04_Year08internationalvr
 
VietRees_Newsletter_48_Week2_Month09_Year08
VietRees_Newsletter_48_Week2_Month09_Year08VietRees_Newsletter_48_Week2_Month09_Year08
VietRees_Newsletter_48_Week2_Month09_Year08internationalvr
 
VietRees_Newsletter_44_Tuan3_Thang08
VietRees_Newsletter_44_Tuan3_Thang08VietRees_Newsletter_44_Tuan3_Thang08
VietRees_Newsletter_44_Tuan3_Thang08internationalvr
 
VietRees_Newsletter_62_Tuan3_Thang12
VietRees_Newsletter_62_Tuan3_Thang12VietRees_Newsletter_62_Tuan3_Thang12
VietRees_Newsletter_62_Tuan3_Thang12internationalvr
 

Destacado (20)

VietRees_Newsletter_52_Week2_Month10_Year08
VietRees_Newsletter_52_Week2_Month10_Year08VietRees_Newsletter_52_Week2_Month10_Year08
VietRees_Newsletter_52_Week2_Month10_Year08
 
VietRees_Newsletter_45_Week4_Month08_Year08
VietRees_Newsletter_45_Week4_Month08_Year08VietRees_Newsletter_45_Week4_Month08_Year08
VietRees_Newsletter_45_Week4_Month08_Year08
 
VietRees_Newsletter_32_Tuan4_Thang05
VietRees_Newsletter_32_Tuan4_Thang05VietRees_Newsletter_32_Tuan4_Thang05
VietRees_Newsletter_32_Tuan4_Thang05
 
VietRees_Newsletter_24_Tuan4_Thang03
VietRees_Newsletter_24_Tuan4_Thang03VietRees_Newsletter_24_Tuan4_Thang03
VietRees_Newsletter_24_Tuan4_Thang03
 
VietRees_Newsletter_60_Week1_Month12_Year08
VietRees_Newsletter_60_Week1_Month12_Year08VietRees_Newsletter_60_Week1_Month12_Year08
VietRees_Newsletter_60_Week1_Month12_Year08
 
VietRees_Newsletter_59_Tuan4_Thang11
VietRees_Newsletter_59_Tuan4_Thang11VietRees_Newsletter_59_Tuan4_Thang11
VietRees_Newsletter_59_Tuan4_Thang11
 
VietRees_Newsletter_25_Week1_Month04_Year08
VietRees_Newsletter_25_Week1_Month04_Year08VietRees_Newsletter_25_Week1_Month04_Year08
VietRees_Newsletter_25_Week1_Month04_Year08
 
P161_Vietnam_Economics_Quarter_2_2008
P161_Vietnam_Economics_Quarter_2_2008P161_Vietnam_Economics_Quarter_2_2008
P161_Vietnam_Economics_Quarter_2_2008
 
VietRees_Newsletter_58_Week3_Month11_Year08
VietRees_Newsletter_58_Week3_Month11_Year08VietRees_Newsletter_58_Week3_Month11_Year08
VietRees_Newsletter_58_Week3_Month11_Year08
 
Bản Tin BĐS Việt Nam Số 69 Tuần 2 Tháng 2 Năm 2009
Bản Tin BĐS Việt Nam Số 69 Tuần 2 Tháng 2 Năm 2009Bản Tin BĐS Việt Nam Số 69 Tuần 2 Tháng 2 Năm 2009
Bản Tin BĐS Việt Nam Số 69 Tuần 2 Tháng 2 Năm 2009
 
VietRees_Newsletter_27_Week3_Month04_Year08
VietRees_Newsletter_27_Week3_Month04_Year08VietRees_Newsletter_27_Week3_Month04_Year08
VietRees_Newsletter_27_Week3_Month04_Year08
 
VietRees_Newsletter_44_Week3_Month08_Year08
VietRees_Newsletter_44_Week3_Month08_Year08VietRees_Newsletter_44_Week3_Month08_Year08
VietRees_Newsletter_44_Week3_Month08_Year08
 
VietRees_Newsletter_29_Tuan1_Thang05
VietRees_Newsletter_29_Tuan1_Thang05VietRees_Newsletter_29_Tuan1_Thang05
VietRees_Newsletter_29_Tuan1_Thang05
 
VietRees_Newsletter_48_Tuan2_Thang09
VietRees_Newsletter_48_Tuan2_Thang09VietRees_Newsletter_48_Tuan2_Thang09
VietRees_Newsletter_48_Tuan2_Thang09
 
Bản Tin BĐS Việt Nam Số 68 Tuần 1 Tháng 2 Năm 2009
Bản Tin BĐS Việt Nam Số 68 Tuần 1 Tháng 2 Năm 2009Bản Tin BĐS Việt Nam Số 68 Tuần 1 Tháng 2 Năm 2009
Bản Tin BĐS Việt Nam Số 68 Tuần 1 Tháng 2 Năm 2009
 
VietRees_Newsletter_58_Tuan3_Thang11
VietRees_Newsletter_58_Tuan3_Thang11VietRees_Newsletter_58_Tuan3_Thang11
VietRees_Newsletter_58_Tuan3_Thang11
 
VietRees_Newsletter_26_Week2_Month04_Year08
VietRees_Newsletter_26_Week2_Month04_Year08VietRees_Newsletter_26_Week2_Month04_Year08
VietRees_Newsletter_26_Week2_Month04_Year08
 
VietRees_Newsletter_48_Week2_Month09_Year08
VietRees_Newsletter_48_Week2_Month09_Year08VietRees_Newsletter_48_Week2_Month09_Year08
VietRees_Newsletter_48_Week2_Month09_Year08
 
VietRees_Newsletter_44_Tuan3_Thang08
VietRees_Newsletter_44_Tuan3_Thang08VietRees_Newsletter_44_Tuan3_Thang08
VietRees_Newsletter_44_Tuan3_Thang08
 
VietRees_Newsletter_62_Tuan3_Thang12
VietRees_Newsletter_62_Tuan3_Thang12VietRees_Newsletter_62_Tuan3_Thang12
VietRees_Newsletter_62_Tuan3_Thang12
 

Similar a P161_Vietnam_Economics_Quarter_3_2008

VietRees_Newsletter_52_Tuan2_Thang10
VietRees_Newsletter_52_Tuan2_Thang10VietRees_Newsletter_52_Tuan2_Thang10
VietRees_Newsletter_52_Tuan2_Thang10internationalvr
 
VietRees_Newsletter_53_Tuan3_Thang10
VietRees_Newsletter_53_Tuan3_Thang10VietRees_Newsletter_53_Tuan3_Thang10
VietRees_Newsletter_53_Tuan3_Thang10internationalvr
 
VietRees_Newsletter_49_Tuan3_Thang09
VietRees_Newsletter_49_Tuan3_Thang09VietRees_Newsletter_49_Tuan3_Thang09
VietRees_Newsletter_49_Tuan3_Thang09internationalvr
 
Bản Tin BĐS Việt Nam Số 67 Tuần 4 Tháng 1 Năm 2009
Bản Tin BĐS Việt Nam Số 67 Tuần 4 Tháng 1 Năm 2009Bản Tin BĐS Việt Nam Số 67 Tuần 4 Tháng 1 Năm 2009
Bản Tin BĐS Việt Nam Số 67 Tuần 4 Tháng 1 Năm 2009internationalvr
 
VietRees_Newsletter_51_Tuan1_Thang10
VietRees_Newsletter_51_Tuan1_Thang10VietRees_Newsletter_51_Tuan1_Thang10
VietRees_Newsletter_51_Tuan1_Thang10internationalvr
 
Cam nang Phuong Phap Theo doi va Danh gia
Cam nang Phuong Phap Theo doi va Danh giaCam nang Phuong Phap Theo doi va Danh gia
Cam nang Phuong Phap Theo doi va Danh giaforeman
 
VietRees_Newsletter_54_Tuan4_Thang10
VietRees_Newsletter_54_Tuan4_Thang10VietRees_Newsletter_54_Tuan4_Thang10
VietRees_Newsletter_54_Tuan4_Thang10internationalvr
 
VietRees_Newsletter_57_Tuan2_Thang11
VietRees_Newsletter_57_Tuan2_Thang11VietRees_Newsletter_57_Tuan2_Thang11
VietRees_Newsletter_57_Tuan2_Thang11internationalvr
 
VietRees_Newsletter_56_Tuan1_Thang11
VietRees_Newsletter_56_Tuan1_Thang11VietRees_Newsletter_56_Tuan1_Thang11
VietRees_Newsletter_56_Tuan1_Thang11internationalvr
 
Bản Tin BĐS Việt Nam Số 70 Tuần 3 Tháng 2 Năm 2009
Bản Tin BĐS Việt Nam Số 70 Tuần 3 Tháng 2 Năm 2009Bản Tin BĐS Việt Nam Số 70 Tuần 3 Tháng 2 Năm 2009
Bản Tin BĐS Việt Nam Số 70 Tuần 3 Tháng 2 Năm 2009internationalvr
 
VietRees_Newsletter_61_Tuan2_Thang12
VietRees_Newsletter_61_Tuan2_Thang12VietRees_Newsletter_61_Tuan2_Thang12
VietRees_Newsletter_61_Tuan2_Thang12internationalvr
 
Df08 L0102 V
Df08 L0102 VDf08 L0102 V
Df08 L0102 Vhsplastic
 
Bo cam nang dao tao va thong tin ve Phat trien nong thon toan dien
Bo cam nang dao tao va thong tin ve Phat trien nong thon toan dienBo cam nang dao tao va thong tin ve Phat trien nong thon toan dien
Bo cam nang dao tao va thong tin ve Phat trien nong thon toan dienforeman
 

Similar a P161_Vietnam_Economics_Quarter_3_2008 (15)

VietRees_Newsletter_52_Tuan2_Thang10
VietRees_Newsletter_52_Tuan2_Thang10VietRees_Newsletter_52_Tuan2_Thang10
VietRees_Newsletter_52_Tuan2_Thang10
 
VietRees_Newsletter_53_Tuan3_Thang10
VietRees_Newsletter_53_Tuan3_Thang10VietRees_Newsletter_53_Tuan3_Thang10
VietRees_Newsletter_53_Tuan3_Thang10
 
VietRees_Newsletter_49_Tuan3_Thang09
VietRees_Newsletter_49_Tuan3_Thang09VietRees_Newsletter_49_Tuan3_Thang09
VietRees_Newsletter_49_Tuan3_Thang09
 
Lam Phat
Lam PhatLam Phat
Lam Phat
 
Bản Tin BĐS Việt Nam Số 67 Tuần 4 Tháng 1 Năm 2009
Bản Tin BĐS Việt Nam Số 67 Tuần 4 Tháng 1 Năm 2009Bản Tin BĐS Việt Nam Số 67 Tuần 4 Tháng 1 Năm 2009
Bản Tin BĐS Việt Nam Số 67 Tuần 4 Tháng 1 Năm 2009
 
VietRees_Newsletter_51_Tuan1_Thang10
VietRees_Newsletter_51_Tuan1_Thang10VietRees_Newsletter_51_Tuan1_Thang10
VietRees_Newsletter_51_Tuan1_Thang10
 
Cam nang Phuong Phap Theo doi va Danh gia
Cam nang Phuong Phap Theo doi va Danh giaCam nang Phuong Phap Theo doi va Danh gia
Cam nang Phuong Phap Theo doi va Danh gia
 
VietRees_Newsletter_54_Tuan4_Thang10
VietRees_Newsletter_54_Tuan4_Thang10VietRees_Newsletter_54_Tuan4_Thang10
VietRees_Newsletter_54_Tuan4_Thang10
 
VietRees_Newsletter_57_Tuan2_Thang11
VietRees_Newsletter_57_Tuan2_Thang11VietRees_Newsletter_57_Tuan2_Thang11
VietRees_Newsletter_57_Tuan2_Thang11
 
VietRees_Newsletter_56_Tuan1_Thang11
VietRees_Newsletter_56_Tuan1_Thang11VietRees_Newsletter_56_Tuan1_Thang11
VietRees_Newsletter_56_Tuan1_Thang11
 
Luan an
Luan an Luan an
Luan an
 
Bản Tin BĐS Việt Nam Số 70 Tuần 3 Tháng 2 Năm 2009
Bản Tin BĐS Việt Nam Số 70 Tuần 3 Tháng 2 Năm 2009Bản Tin BĐS Việt Nam Số 70 Tuần 3 Tháng 2 Năm 2009
Bản Tin BĐS Việt Nam Số 70 Tuần 3 Tháng 2 Năm 2009
 
VietRees_Newsletter_61_Tuan2_Thang12
VietRees_Newsletter_61_Tuan2_Thang12VietRees_Newsletter_61_Tuan2_Thang12
VietRees_Newsletter_61_Tuan2_Thang12
 
Df08 L0102 V
Df08 L0102 VDf08 L0102 V
Df08 L0102 V
 
Bo cam nang dao tao va thong tin ve Phat trien nong thon toan dien
Bo cam nang dao tao va thong tin ve Phat trien nong thon toan dienBo cam nang dao tao va thong tin ve Phat trien nong thon toan dien
Bo cam nang dao tao va thong tin ve Phat trien nong thon toan dien
 

Más de internationalvr

Vietnam Real Estate Newsletter - No. 72, Week 1 Mar, 2009
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 72, Week 1 Mar, 2009Vietnam Real Estate Newsletter - No. 72, Week 1 Mar, 2009
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 72, Week 1 Mar, 2009internationalvr
 
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 73, Week 2 Mar, 2009
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 73, Week 2 Mar, 2009Vietnam Real Estate Newsletter - No. 73, Week 2 Mar, 2009
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 73, Week 2 Mar, 2009internationalvr
 
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 71, Week 4 Feb, 2009
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 71, Week 4 Feb, 2009Vietnam Real Estate Newsletter - No. 71, Week 4 Feb, 2009
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 71, Week 4 Feb, 2009internationalvr
 
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 70, Week 3 Feb, 2009
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 70, Week 3 Feb, 2009Vietnam Real Estate Newsletter - No. 70, Week 3 Feb, 2009
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 70, Week 3 Feb, 2009internationalvr
 
Bản Tin BĐS Việt Nam Số 71 Tuần 4 Tháng 2 Năm 2009
Bản Tin BĐS Việt Nam Số 71 Tuần 4 Tháng 2 Năm 2009Bản Tin BĐS Việt Nam Số 71 Tuần 4 Tháng 2 Năm 2009
Bản Tin BĐS Việt Nam Số 71 Tuần 4 Tháng 2 Năm 2009internationalvr
 
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 67, Week 4 Jan, 2009
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 67, Week 4 Jan, 2009Vietnam Real Estate Newsletter - No. 67, Week 4 Jan, 2009
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 67, Week 4 Jan, 2009internationalvr
 
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 68, Week 1 Feb, 2009
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 68, Week 1 Feb, 2009Vietnam Real Estate Newsletter - No. 68, Week 1 Feb, 2009
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 68, Week 1 Feb, 2009internationalvr
 
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 66, Week 3 Jan, 2009
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 66, Week 3 Jan, 2009Vietnam Real Estate Newsletter - No. 66, Week 3 Jan, 2009
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 66, Week 3 Jan, 2009internationalvr
 
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 65, Week 2 Jan, 2009
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 65, Week 2 Jan, 2009Vietnam Real Estate Newsletter - No. 65, Week 2 Jan, 2009
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 65, Week 2 Jan, 2009internationalvr
 
VietnamRealEstate_E-Directory_VN_Q1_2009
VietnamRealEstate_E-Directory_VN_Q1_2009VietnamRealEstate_E-Directory_VN_Q1_2009
VietnamRealEstate_E-Directory_VN_Q1_2009internationalvr
 
VietRees_Newsletter_64_Week1_Month1_Year09
VietRees_Newsletter_64_Week1_Month1_Year09VietRees_Newsletter_64_Week1_Month1_Year09
VietRees_Newsletter_64_Week1_Month1_Year09internationalvr
 
VietRees_Newsletter_63_Week4_Month12_Year08
VietRees_Newsletter_63_Week4_Month12_Year08VietRees_Newsletter_63_Week4_Month12_Year08
VietRees_Newsletter_63_Week4_Month12_Year08internationalvr
 
VietRees_Newsletter_64_Tuan1_Thang1
VietRees_Newsletter_64_Tuan1_Thang1VietRees_Newsletter_64_Tuan1_Thang1
VietRees_Newsletter_64_Tuan1_Thang1internationalvr
 
VietRees_Newsletter_56_Week1_Month11_Year08
VietRees_Newsletter_56_Week1_Month11_Year08VietRees_Newsletter_56_Week1_Month11_Year08
VietRees_Newsletter_56_Week1_Month11_Year08internationalvr
 
VietRees_Newsletter_57_Week2_Month11_Year08
VietRees_Newsletter_57_Week2_Month11_Year08VietRees_Newsletter_57_Week2_Month11_Year08
VietRees_Newsletter_57_Week2_Month11_Year08internationalvr
 

Más de internationalvr (15)

Vietnam Real Estate Newsletter - No. 72, Week 1 Mar, 2009
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 72, Week 1 Mar, 2009Vietnam Real Estate Newsletter - No. 72, Week 1 Mar, 2009
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 72, Week 1 Mar, 2009
 
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 73, Week 2 Mar, 2009
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 73, Week 2 Mar, 2009Vietnam Real Estate Newsletter - No. 73, Week 2 Mar, 2009
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 73, Week 2 Mar, 2009
 
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 71, Week 4 Feb, 2009
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 71, Week 4 Feb, 2009Vietnam Real Estate Newsletter - No. 71, Week 4 Feb, 2009
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 71, Week 4 Feb, 2009
 
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 70, Week 3 Feb, 2009
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 70, Week 3 Feb, 2009Vietnam Real Estate Newsletter - No. 70, Week 3 Feb, 2009
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 70, Week 3 Feb, 2009
 
Bản Tin BĐS Việt Nam Số 71 Tuần 4 Tháng 2 Năm 2009
Bản Tin BĐS Việt Nam Số 71 Tuần 4 Tháng 2 Năm 2009Bản Tin BĐS Việt Nam Số 71 Tuần 4 Tháng 2 Năm 2009
Bản Tin BĐS Việt Nam Số 71 Tuần 4 Tháng 2 Năm 2009
 
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 67, Week 4 Jan, 2009
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 67, Week 4 Jan, 2009Vietnam Real Estate Newsletter - No. 67, Week 4 Jan, 2009
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 67, Week 4 Jan, 2009
 
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 68, Week 1 Feb, 2009
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 68, Week 1 Feb, 2009Vietnam Real Estate Newsletter - No. 68, Week 1 Feb, 2009
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 68, Week 1 Feb, 2009
 
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 66, Week 3 Jan, 2009
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 66, Week 3 Jan, 2009Vietnam Real Estate Newsletter - No. 66, Week 3 Jan, 2009
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 66, Week 3 Jan, 2009
 
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 65, Week 2 Jan, 2009
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 65, Week 2 Jan, 2009Vietnam Real Estate Newsletter - No. 65, Week 2 Jan, 2009
Vietnam Real Estate Newsletter - No. 65, Week 2 Jan, 2009
 
VietnamRealEstate_E-Directory_VN_Q1_2009
VietnamRealEstate_E-Directory_VN_Q1_2009VietnamRealEstate_E-Directory_VN_Q1_2009
VietnamRealEstate_E-Directory_VN_Q1_2009
 
VietRees_Newsletter_64_Week1_Month1_Year09
VietRees_Newsletter_64_Week1_Month1_Year09VietRees_Newsletter_64_Week1_Month1_Year09
VietRees_Newsletter_64_Week1_Month1_Year09
 
VietRees_Newsletter_63_Week4_Month12_Year08
VietRees_Newsletter_63_Week4_Month12_Year08VietRees_Newsletter_63_Week4_Month12_Year08
VietRees_Newsletter_63_Week4_Month12_Year08
 
VietRees_Newsletter_64_Tuan1_Thang1
VietRees_Newsletter_64_Tuan1_Thang1VietRees_Newsletter_64_Tuan1_Thang1
VietRees_Newsletter_64_Tuan1_Thang1
 
VietRees_Newsletter_56_Week1_Month11_Year08
VietRees_Newsletter_56_Week1_Month11_Year08VietRees_Newsletter_56_Week1_Month11_Year08
VietRees_Newsletter_56_Week1_Month11_Year08
 
VietRees_Newsletter_57_Week2_Month11_Year08
VietRees_Newsletter_57_Week2_Month11_Year08VietRees_Newsletter_57_Week2_Month11_Year08
VietRees_Newsletter_57_Week2_Month11_Year08
 

P161_Vietnam_Economics_Quarter_3_2008

  • 1. Kinh Tế Việt Nam, Quý 3/2008 VietRees – Vietnam Real Estate Tháng 10 năm 2008 1
  • 2. Nội Dung Trình Bày • Tổng Quan Kinh Tế Quý 3/2008 • Đầu Tư Phát Triển • Giá Trị Sản Xuất Công Nghiệp • Tình Hình Xuất Nhập Khẩu • Chỉ Số Giá Tiêu Dùng – Giá Vàng – Giá USD • Thị Trường Bất Động Sản • Thị Trường Chứng Khoán Nguồn: Tổng cục thống kê VietRees – Vietnam Real Estate 2
  • 3. Tổng Quan Kinh Tế Quý 3/2008 3
  • 4. Những Thành Tựu Đạt Được Trong Quý 3/2008 Tốc Độ Tăng Trưởng Các Chỉ Số Kinh Tế Q3/2008 So Với Q3/2007 (% ) 67 48.3 39 30.1 22.76 16 10.3 6.52 5.4 5.9 GDP Vốn đầu Tổng mức Xuất khẩu Nhập Giá TDBQ Giá trị Giá trị SX Sản Lượng tư phát bán lẻ khẩu sản xuất nông lâm lượng khách triển CN & TS thuỷ sản quốc tế Nguồn: Tổng cục thống kê VietRees – Vietnam Real Estate 4
  • 5. Những Khó Khăn Khách Quan Trong Quý 3/2008 • Kinh tế toàn thế giới suy giảm trầm trọng. • Tiến độ giải ngân các công trình, dự án chậm. • Giá cả nhiều mặt hàng tiêu dùng trong nước sau một thời gian liên tục tăng đến nay tuy chững lại nhưng đã ở mức cao. • Giá của hầu hết các loại vật tư nguyên liệu đầu vào nhập khẩu trên thị trường thế giới biến động khó lường. • Thị trường tài chính - tiền tệ - ngân hàng thay đổi phức tạp làm ảnh hưởng xấu đến tình hình sản xuất, kinh doanh và đời sống của nhân dân. • Sức ép cạnh tranh của hàng nhập khẩu gia tăng sau khi mức thuế nhập khẩu các mặt hàng điện tử, thực phẩm chế biến… giảm xuống theo lộ trình hội nhập WTO. • Thiên tai, dịch bệnh xảy ra ở nhiều địa phương trên cả nước. Nguồn: Tổng cục thống kê VietRees – Vietnam Real Estate 5
  • 6. Tốc Độ Tăng Trưởng Kinh Tế 6
  • 7. Do Mức Tăng Trưởng Kinh Tế Q3/2008 Chỉ Đạt Mức 6.52% Nên Mức Tăng GDP Của Năm 2008 Không Thể Đạt Được Mức 7% Như Dự Kiến Mà Chỉ Có Thể Đạt Mức 6.5 – 6.6 % GDP Từng Năm % 8.40 8.48 8.17 7.70 7.10 7.30 6.80 6.90 6.60 00 01 02 03 04 05 06 07 08* Năm Nguồn: Tổng cục thống kê VietRees – Vietnam Real Estate 7
  • 8. Mức Tăng Trưởng GDP Trong Quý 3/2008 • Tổng sản phẩm trong nước (GDP) quý 3/2008 tăng 6,52% so với cùng kỳ năm trước. – Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,57%. Đây là khu vực có mức tăng cao hơn so với mức tăng của cùng kỳ năm trước trong khi 2 khu vực còn lại đều giảm – Khu vực công nghiệp và xây dựng tăng 7,09%. – Khu vực dịch vụ tăng 7,23%. • Tốc độ tăng GDP trong 9 tháng vừa qua tuy thấp hơn mức tăng cùng kỳ của một số năm gần đây và chưa đạt mức tăng 7% đề ra cho cả năm 2008, nhưng trong bối cảnh kinh tế thế giới suy giảm như hiện nay thì tốc độ tăng trưởng này là một kết quả khả quan và rất quan trọng. Tốc độ tăng tổng sản phẩm trong nước theo giá so sánh 1994 Tốc độ tăng so với quý 3 năm trước (%) Q3/06 Q3/07 Q3/08 Tổng số 7,84 8,16 6,52 Nông - lâm nghiệp - thuỷ sản 3,41 3,22 3,57 Công nghiệp và xây dựng 9,78 10,07 7,09 Dịch vụ 8,06 8,52 7,23 Nguồn: Tổng cục thống kê VietRees – Vietnam Real Estate 8
  • 9. Trong Quý 3/2008, Tốc Độ Tăng GDP Của Hà Nội Cao Hơn So Với TP.HCM Và Tăng Hơn 40% So Với Tốc Độ Tăng Bình Quân Cả Nước GDP Hà Nội & Tp. Hồ Chí Minh Q3/2008 10.5 10.9 % 6.52 TP. Hồ Chí Minh Hà Nội Việt Nam Nguồn: Tổng cục thống kê VietRees – Vietnam Real Estate 9
  • 10. Đầu Tư Phát Triển 10
  • 11. Vốn Đầu Tư Xây Dựng Phát Triển Kinh Tế • Vốn đầu tư thực hiện 9 tháng đầu năm 2008 theo giá thực tế ước tính đạt 422,5 nghìn tỷ đồng, tăng 26,2% so với cùng kỳ năm trước, bao gồm: – Vốn khu vực Nhà nước là 162,2 nghìn tỷ đồng, chiếm 38,4% tổng số vốn và tăng 8%. – Khu vực ngoài Nhà nước là 118,5 nghìn tỷ đồng, chiếm 28%, giảm 9,6%. – Khu vực có vốn FDI 141,8 nghìn tỷ đồng, chiếm 33,6% và tăng 165%. • Vốn đầu tư từ NSNN thực hiện Q3/2008 ước tính 65,8 nghìn tỷ đồng, đạt 67% kế hoạch năm. – Trung ương quản lý 20,7 nghìn tỷ đồng, đạt 62,3%. – Địa phương quản lý 45,1 nghìn tỷ đồng, đạt 69,4%. • Thu hút vốn FDI đạt kết quả khá cao. Trong 9 tháng đầu năm 2008 có 885 dự án FDI mới được cấp phép với tổng vốn đăng ký 56,3 tỷ USD. Nếu tính cả 855,7 triệu USD cấp bổ sung của 225 lượt dự án đã được cấp phép trước đây thì tổng vốn FDI đăng ký trong 9 tháng trên cả nước đạt 57,12 tỷ USD, gấp gần 5 lần so với cùng kỳ năm trước. Tổng vốn FDI thực hiện Q3/2008 ước tính đạt khoảng 8,1tỷ USD, tăng 37,3% so với năm 2007. • Vốn ODA cam kết đến Q3/2008 đạt gần 1826 triệu USD. – Vốn vay 1642 triệu USD. – Vốn viện trợ không hoàn lại là 184 triệu USD. Tổng giá trị giải ngân vốn ODA 6 tháng ước tính đạt 1415 triệu USD, bằng 74,5% kế hoạch cả năm. Nguồn: Tổng cục thống kê VietRees – Vietnam Real Estate 11
  • 12. So Với Tháng 9/2007, Vốn Đầu Tư XDCB Trong Q3/2008 Giảm Rất Nhiều. Đến Tháng 9/2008, Vốn Rót Vào Khu Vực Trung Ương Chưa Bằng ½ Vốn Đầu Tư Của Khu Vực Địa Phương Vốn Đầu Tư Xây Dựng Cơ Bản 9 Tháng Đầu Năm 2008 Trung ương Địa phương Tổng Tỷ Đồng 6173.6 5920.2 6173.6 5950.7 4768.5 4573.6 4548.5 3850.3 4223 2583.1 2453.3 2459.3 2154.2 2022.1 2420 2014 1540.7 1491.8 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 Tháng Nguồn: Tổng cục thống kê VietRees – Vietnam Real Estate 12
  • 13. Vốn Đăng Ký FDI Tăng Liên Tục Trong Những Năm Qua. Chỉ Trong 9 Tháng Đầu Năm 2008, Vốn FDI Đăng Ký Gần Gấp 3 Lần So Với Năm 2007 Và Bỏ Xa Con Số 7,8 Của Năm 2006 FDI Phân Theo Năm ĐVT: Tỷ USD 57.12 Tính cả 855,7 triệu USD cấp bổ sung Tổng vốn Giải ngân của 225 lượt dự án đã được cấp phép trước đây. 20.3 8.1 4.1 5.0 2.5 2.6 2.7 2.9 3.3 7.8 3.2 3.0 3.1 4.2 6.3 Năm 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008* Nguồn: Tổng cục thống kê VietRees – Vietnam Real Estate 13
  • 14. Tính Từ Đầu Năm Đến Ngày 22/09/2008, Cả Nước Có 885 Dự Án FDI Mới Được Cấp Phép Với Số Vốn Đăng Ký Đạt 56,3 tỷ USD. Trong Đó, Lĩnh Vực Công Nghiệp Và Xây Dựng Chiếm 57,5% Tổng Vốn Đăng Ký FDI Tính Đến Tháng* Số dự án Tỷ USD 900 885 60 772 Tổng số dự án Tổng số vốn 654 478 450 30 324 194 147 72 35 0 0 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 Tháng Nguồn: Tổng cục thống kê VietRees – Vietnam Real Estate 14
  • 15. Với 1 Dự Án Có Quy Mô vốn FDI Lớn Nhất Từ Trước Đến Nay, Ninh Thuận Trở Thành Địa Phương Dẫn Đầu Trong Lĩnh Vực Thu Hút Vốn FDI. Tp. Hồ Chí Minh Tuy Chỉ Xếp Vị Trí Thứ 3 Nhưng Là Địa Phương Có Tổng Số Dự Án Nhiều Nhất Các địa phương dẫn đầu trong Số dự án Tổng Vốn thu hút vốn FDI (nghìn USD) Ninh Thuận 1 9,793,800 Dự án khu liên hợp thép Vinashin - Lion tại khu Bà Rịa - Vũng Tàu 4 9,349,000 vực Cà Ná, huyện Ninh Phước có quy mô vốn Tp.Hồ Chí Minh 280 7,996,915 đầu tu chiếm 17,15 % Hà Tĩnh 1 7,879,060 trong tổng vốn FDI đăng ký. Thanh Hóa 4 6,205,380 Phú Yên 1 4,345,870 Kiên Giang 2 2,304,000 Đồng Nai 45 1,782,657 Thừa Thiên - Huế 11 1,096,032 Nguồn: Tổng cục thống kê VietRees – Vietnam Real Estate 15
  • 16. Đến Quý 3/2008, Đài Loan Đã Lùi Xuống 1 Bậc Và Nhường Vị Trí Đứng Đầu Cho Malaysia. Tuy Vậy, Hàn Quốc Lại Là Nước Có Tổng Vốn Đăng Ký Bổ Sung Và Số Dự Án Nhiều Nhất Nước/lãnh thổ đầu tư Số dự án Tổng Vốn nhiều nhất (nghìn USD) Malaysia 37 14,866,105 Đài Loan 116 8,611,909 Nhật Bản 84 7,256,097 Brunay 15 4,386,700 Canada 7 4,237,130 Singapore 73 4,039,387 Thái Lan 25 3,987,085 Quần đảo Virgin thuộc Anh 37 3,152,441 Hàn Quốc 217 1,373,554 Nguồn: Tổng cục thống kê VietRees – Vietnam Real Estate 16
  • 17. Trong Q3/2008, Công Nghiệp Nặng Vẫn Là Lĩnh Vực Thu Hút Nhiều Sự Quan Tâm Của Các Nhà Đầu Tư Nước Ngoài. Tất Cả Các Lĩnh Vực Còn Lại Đều Tăng Cả Về Số Dự Án Cũng Như Tổng Vốn Đầu Tư Các lĩnh vực thu hút vốn FDI Số dự án Tổng Vốn Tổng Vốn FDI Vào BĐS nhiều nhất (nghìn USD) Số dự án Số dự án Tổng vốn Tỷ USD Công nghiệp nặng 161 19,388,604 300 278 10 Dầu khí 7 10,572,380 Khách sạn, du lịch 21 8,773,879 200 5 Xây dựng văn phòng, căn hộ 22 8,511,049 100 80 Xây dựng khu đô thị mới 3 4,768,750 22 21 Công nghiệp nhẹ 207 1,738,806 5 0 0 Dịch vụ 278 971,202 XD văn Khách sạn, Xây dựng Dịch vụ XD hạ tầng phòng-căn Du lịch KCN-KCX hộ Nguồn: Tổng cục thống kê VietRees – Vietnam Real Estate 17
  • 18. Giá Trị Sản Xuất Công Nghiệp 18
  • 19. Giá trị Sản Xuất Công Nghiệp • Tính chung quý 3/2008, giá trị sản xuất công nghiệp tính theo giá so sánh năm 1994 tăng 16% so với cùng kỳ năm 2007, trong đó: – KV kinh tế Nhà nước tăng 6,4% (trung ương quản lý tăng 9%, địa phương giảm 1,7%). – KV ngoài Nhà nước tăng 20,7%. – KV có vốn FDI tăng 17,9% (dầu mỏ và khí đốt giảm 5,8%, các ngành khác tăng 20,4%). • Trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp: – Công nghiệp chế biến tăng 17,5% so với cùng kỳ năm trước. – Sản xuất và phân phối điện, ga, nước tăng 14%. – Công nghiệp khai thác mỏ giảm 3,5% (chủ yếu do sản lượng dầu thô tiếp tục giảm và sản lượng than khai thác tăng chậm). • Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu có tốc độ tăng cao hơn mức tăng chung là: Xe tải, xe chở khách, máy giặt, sữa bột, tủ lạnh, tủ đá, thủy hải sản chế biến, ti vi, quần áo người lớn... • Một số sản phẩm quan trọng khác có tốc độ tăng thấp, thậm chí giảm so với quý 3/2007 như: Giầy thể thao, nước máy thương phẩm, điện sản xuất, giấy, bìa, xi măng, xe máy, dầu thô khai thác, điều hòa nhiệt độ, phân hóa học, thép tròn. • Các tỉnh có mức tăng cao hơn mức tăng chung của cả nước là: Vĩnh Phúc, Bình Dương, Đồng Nai, Hải Phòng, Hải Dương, Phú Thọ. Nguồn: Tổng cục thống kê VietRees – Vietnam Real Estate 19
  • 20. Giá Trị Sản Xuất Công Nghiệp Trong Các Khu Vực Giảm So Với Quý 2/2008 Và Tăng Thấp Hơn So Với Cùng Kỳ Năm 2007 Giá Trị Sản Xuất Công Nghiệp 9 Tháng Năm 2008 Tỷ Đồng Quốc doanh Ngoài quốc doanh Đầu tư nước ngoài Tổng 23285 22847 22941 22537 24067 23289 23616 21585 18778 20382 20052 19830 20556 20100 19809 19123 19711 17567 13198 13236 13353 12930 12211 12249 12174 11655 10068 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 Tháng Nguồn: Tổng cục thống kê VietRees – Vietnam Real Estate 20
  • 21. Tình Hình Xuất Nhập Khẩu 21
  • 22. Tình Hình Xuất Khẩu (XK) • Giá trị XK hàng hóa tháng 9/2008 ước tính đạt 5,3 tỷ USD, tăng 39,4% so với cùng kỳ năm trước, nhưng giảm 11,9% so với tháng trước do lượng và giá xuất khẩu của một số mặt hàng giảm. • Giá trị XK hàng hóa 9 tháng năm 2008 ước tính 48,6 tỷ USD, tăng 39% so với cùng kỳ năm trước, bao gồm: – Khu vực kinh tế trong nước đạt 21,9 tỷ USD, tăng 44,1%. – KV có vốn đầu tư nước ngoài đạt 17,8 tỷ USD, tăng 28,1%. – Dầu thô đạt 8,8 tỷ USD, tăng 52%. • Giá trị XK của hầu hết các mặt hàng đều tăng so với cùng kỳ năm 2007, trong đó có 10 mặt hàng đạt trên 1 tỷ USD là: Dầu thô, hàng dệt may, giày dép, thuỷ sản, gạo, sản phẩm gỗ, điện tử - máy tính, cà phê, cao su, than đá. Hàng hoá xuất khẩu trong 9 tháng năm 2008 sang các thị trường lớn đều tăng so với cùng kỳ năm trước, trong đó thị trường Mỹ đạt giá trị cao nhất với 8,5 tỷ USD, tăng 17%; thị trường ASEAN đạt 8,4 tỷ USD, tăng 42%; thị trường EU đạt 7,8 tỷ USD, tăng 21%. • XK tăng cao do: – Giá xuất khẩu tăng, đặc biệt giá một số mặt hàng tăng liên tục trong 7 tháng đầu năm. – Riêng một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam tăng giá như dầu thô, than đá, gạo… đã làm kim ngạch xuất khẩu tăng thêm gần 6,3 tỷ USD. Nguồn: Tổng cục thống kê VietRees – Vietnam Real Estate 22
  • 23. Tình Hình Xuất Khẩu 9 Tháng Đầu Năm 2008 Tăng 39,4% So Với Cùng Kỳ Năm 2007, Nhưng Giảm 11,9% So Với Tháng Trước Giá trị Xuất Khẩu 9 Tháng Đầu Năm 2008 Trong nước Vốn đầu tư nước ngoài Tổng 3390 3370 3110 2850 2870 2830 2734 2526 2290 2860 2730 2450 2390 2270 2280 1974 1966 1510 Tháng T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 Nguồn: Tổng cục thống kê VietRees – Vietnam Real Estate 23
  • 24. Tình Hình Nhập Khẩu (NK) • Giá trị NK hàng hóa tháng 9/2008 ước tính đạt 5,8 tỷ USD, tăng 17,2% so với cùng kỳ năm trước và giảm 7,6% so với tháng 8/2008. • Giá trị NK hàng hóa 6 tháng năm 2008 ước tính đạt 64,4 tỷ USD, tăng 48,3% so với cùng kỳ năm trước, bao gồm: – Khu vực kinh tế trong nước đạt 43 tỷ USD, tăng 53,1%. – Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 21,4 tỷ USD, tăng 39,5%. • Chiếm tỷ trọng lớn trong tổng kim ngạch hàng hoá NK 9 tháng là tư liệu sản xuất (chiếm 90,7%) và hàng tiêu dùng (chiếm 5,7%). • Nhập siêu hàng hoá 9 tháng đầu năm 2008 ước tính đạt 15,8 tỷ USD, tăng 86% so với cùng kỳ năm trước và bằng 32,6% tổng kim ngạch hàng hoá xuất khẩu. • Nhập siêu những tháng gần đây đã giảm nhanh, từ mức 728 triệu USD tháng 6 và 753 triệu USD tháng 7 đã giảm xuống còn 258 triệu USD trong tháng 8 và 500 triệu USD trong tháng 9. • Hàng hoá nhập khẩu từ các nước ASEAN vẫn chiếm tỷ trọng lớn và tăng với tốc độ cao. • NK tăng cao do: – Lượng và giá nhập khẩu đều tăng cao. – Giá NK của một số mặt hàng tăng cao như: Xăng dầu, sắt thép, phân bón, chất dẻo và giấy. Tổng kim ngạch hàng hoá nhập khẩu 9 tháng năm 2008 ước tính đạt 58 tỷ USD, tăng 33,7% so với cùng kỳ năm trước. Nguồn: Tổng cục thống kê VietRees – Vietnam Real Estate 24
  • 25. Tình Hình Nhập Khẩu 9 Tháng Đầu Năm 2008 Tăng 48,3% So Với Cùng Kỳ Năm 2007 Giá Trị Nhập Khẩu 9 tháng Đầu Năm 2008 Trong nước Vốn đầu tư nước ngoài Tổng 2500 2350 2100 2400 2500 2300 1800 2250 2000 5500 5500 4900 4650 4500 4500 4000 3550 3500 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 Tháng Nguồn: Tổng cục thống kê VietRees – Vietnam Real Estate 25
  • 26. Lượng Sắt Thép Nhập Khẩu Tiếp Tục Giảm Nhẹ Trong Q3/2008. Lượng Ô Tô Nhập Khẩu Giảm Từ Sự Sụt Giảm Các Loại Xe Du Lịch Nhập Khẩu So Với Các Loại Xe Tải Và Xe Thương Mại Các Mặt Hàng Nhập Khẩu Liên Quan Đến BĐS Năm 2008 Ô tô Điện tử, máy tính, linh kiện Sắt thép Triệu USD 839 740 629 615 464 450 419.8 432 330 320 300 300 300 300 300 280 270 253 246 270 230 217 205 144 110 115.5 77 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 Tháng Nguyên nhân giá trị nhập khẩu sắt thép giảm: - Không tìm được đầu ra do ảnh hưởng từ sự trầm lắng của thị trường bất động sản. - Lượng phôi và thép thành phẩm tồn kho còn nhiều. - Thuế Xuất khẩu phôi thép tăng để bảo hộ các DN SX thép trong nước. - Giá phôi trên thế giới tăng giảm liên tục. Nguồn: Tổng cục thống kê VietRees – Vietnam Real Estate 26
  • 27. Chỉ Số Giá Tiêu Dùng – Giá Vàng – Giá USD 27
  • 28. Chỉ Số Giá Tiêu Dùng So Với Tháng Trước Năm 2007 Năm 2008 % 3.91 3.56 2.99 2.38 2.2 2.2 2.14 1.56 1.05 1.13 0.8 0.9 0.94 0.5 0.55 0.51 -0.2 0.18 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 Tháng • CPI tháng 9/2008 tiếp tục giảm mạnh, chỉ tăng 0,18% so với tháng trước. Đây là tháng có mức tăng mức tăng thấp nhất trong vòng 17 tháng gần đây và cũng là mức tăng thấp nhất so với mức tăng tháng 9 của các năm từ 2004 đến nay. • Giá tiêu dùng tăng chậm lại do: Giá nhập khẩu một số hàng hoá giảm, sản xuất nông nghiệp trong nước được mùa và những nỗ lực trong việc thực hiện 8 nhóm giải pháp của Chính phủ. Nguồn: Tổng cục thống kê VietRees – Vietnam Real Estate 28
  • 29. Chỉ Số Giá Vàng, Chỉ Số Giá Đồng USD Và CPI Giảm Khá Mạnh So Với Tháng 8/2008 • So với tháng 12/2007, chỉ giá tiêu dùng tăng 21,87%. • Các nhóm hàng hoá có giá tăng cao là: Giáo dục; Văn hóa, thể thao, giải trí; Thiết bị và đồ dùng gia đình với mức tăng từ 1,11% đến 1,45%. • Nhóm hàng ăn và dịch vụ lần đầu tiên từ đầu năm đến nay không tăng, trong đó nhóm hàng lương thực giảm tới 1,75% so với tháng 8. Nhóm nhà ở và vật liệu xây dựng cũng giảm 0,63% so với tháng trước. Nhóm phương tiện đi lại và bưu điện giảm 0,48% do tác động của 2 lần giảm giá xăng trong tháng 8. • Giá tiêu dùng bình quân 9 tháng đầu năm 2008 so với bình quân 9 tháng đầu năm 2007 tăng 22,76%. • Giá Vàng và đồng USD 9 tháng đầu năm nay tăng giảm không ổn định. – Giá vàng tháng 9/2008 so với tháng trước giảm 6,36%. Tăng 9,03% so với tháng 12/2007 và tăng 28,58% so với cùng kỳ năm trước. – Giá đồng USD giảm 0,75% so với tháng trước. Tăng 3% so với tháng 12/2007 và tăng 1,9% so với cùng kỳ năm trước. Nguồn: Tổng cục thống kê VietRees – Vietnam Real Estate 29
  • 30. Biểu Đồ Chỉ Số Giá Tiêu Dùng, Giá Vàng Và Giá Đồng USD Chỉ Số Giá Tiêu Dùng - Giá Vàng - Giá USD* % Chung Lương thực Thực phẩm Xây dựng - nhà ở Vàng Đồng USD 170 145 120 95 T12/07 T1 T2 T3 T4 T5 T6 T7 T8 T9 Tháng * So Với Tháng 12/2007 Nguồn: Tổng cục thống kê VietRees – Vietnam Real Estate 30
  • 31. Thị Trường Bất Động Sản 31
  • 32. Đến Q3/2008, Thị Trường BĐS Vẫn Chưa Có Dấu Hiệu Khởi Sắc • Tình hình giao dịch bất động sản (BĐS) trong tháng 9/2008 tiếp tục giảm so với các tháng trước và mặt bằng giá đang di chuyển theo chiều ngang. Trên thị trường xuất hiện tình trạng các nhà đầu tư cá nhân dùng nguồn tiền nhàn rỗi mua vào các BĐS được bán với giá rẻ. • Tuy nhiên, tỷ lệ giao dịch nhà đất thành công trong những tuần cuối quý 3 đã tăng nhẹ, chủ yếu ở các dự án căn hộ sắp hoàn thành và nhà phố có giá dưới 3 tỷ đồng, đa số người mua có nhu cầu ở ngay. Lượng đất nền giao dịch thành công giảm so với căn hộ. Thị trường đất nền có dấu hiệu giảm giá do ảnh hưởng từ thị trường chứng khoán. Tuy nhiên mức giá lại không giảm tại những khu vực có vị trí đắc địa. • Giá thuê văn phòng tại các Thành phố lớn bắt đầu đi xuống. Sự đảo chiều thể hiện rõ nhất ở thị trường văn phòng hạng B. Nguyên nhân chính là do các công ty có tâm trạng chờ đợi giá thuê sẽ giảm, bên cạnh đó là nguồn cung văn phòng bắt đầu tăng lên, đặc biệt là các cao ốc hạng B và C. • Nhiều dự án đã ngưng triển khai, kéo dãn tiến độ hoặc sang nhượng hoàn toàn do chủ đầu tư thiếu vốn trầm trọng. • Tuy tình hình kinh tế trong nước vẫn còn khó khăn nhưng thị trường BĐS Việt Nam vẫn hấp dẫn các nhà đầu tư quốc tế (vốn FDI đầu tư vào BĐS chiếm gần 50% tổng vốn đăng ký trong 9 tháng qua). • Nhiều doanh nghiệp đã chuyển hướng đầu tư vào các dự án nhà ở dành cho người có thu nhập trung bình, nhà ở xã hội do được Nhà nước quan tâm và ủng hộ về nhiều mặt. • Ngoài ra, các doanh nghiệp BĐS cũng chọn phương thức liên kết, hợp tác nhằm phát triển trên nhiều phương diện như công nghệ quản lý, chiến lược kinh doanh và vốn… Khi mức giá chính thức được kéo xuống để hình thành mặt bằng giá mới hợp lý hơn, tạo tính thanh khoản cho thị trường thì khi đó nhu cầu cũng sẽ được kích thích. Có thể vào năm 2009 thị trường BĐS sẽ phát triển trở lại tuy nhiên chắc chắn sẽ không sốt bằng năm 2007. Nguồn: VietRees thống kê Nguồn: Tổng cục VietRees – Vietnam Real Estate 32
  • 34. Quý 3/2008, TTCK Có Nhiều Tín Hiệu Khả Quan Nhưng Vẫn Chưa Giữ Được Chân Nhà Đầu Tư • Tính từ ngày 01/01/2008 đến 30/09/08 đã có 178 phiên giao dịch trên sàn HaSTC bao gồn 80 phiên tăng điểm và 98 phiên mất điểm. Riêng trong quý 3/2008 đã có 45 phiên tăng điểm và 25 phiên mất điểm trong tổng số 70 phiên giao dịch. • Cổ phiếu có dấu hiệu hồi phục trong những phiên GD đầu quý 3 và tăng mạnh ở giữa quý 3 nhưng vẫn chưa đủ sức để giữ chân nhà đầu tư đã làm thị trường giảm mạnh trong những phiên GD ở cuối quý 3. • Tính đến ngày 30/9/2008, vốn hoá của thị trường còn 181,593 tỷ đồng. So với mức 367.907 tỷ đồng cuối năm 2007 giá trị thị trường của cổ phiếu hiện nay đã giảm 50,64% và giảm gần 4% so với phiên giao dịch ngày 30/06/08. • Hiện tại có 164 mã chứng khoán đang giao dịch trên sàn HoSTC và 153 mã đang giao dịch trên sàn HaSTC. • Trong 9 tháng đầu năm 2008, thị trường đã có 4 lần điều chỉnh biên độ: – Ngày 27/03: Biên độ của TP. HCM từ +/-5% xuống +/-1; Hà Nội từ +/-10% xuống +/-2% nhằm hạn chế đà giảm giá của cổ phiếu. – Ngày 07/04: Biên độ của TP. HCM từ +/-1% lên +/-2%; Hà Nội từ +/-2% lên +/-3%. – Ngày 19/06: Biên độ của TP. HCM từ +/-2% lên +/-3%; Hà Nội từ +/-3% lên +/-4% nhằm tăng khả năng thanh khoản cho thị trường. – Ngày 18/08: Biên độ của TP. HCM từ +/-3% lên +/-5%; Hà Nội từ +/-4% lên +/-7%. • Thị trường giảm giá trong 2 phiên cuối cùng của tháng 9 và tiếp tục giảm mạnh ở những phiên đầu tháng 10 (chỉ có duy nhất 1 phiên tăng giá vào 02/10/08 trong khoảng từ 01/10 - 10/10/08). Với đà tuột dốc như hiện nay, thì từ nay đến cuối năm khả năng phục hồi của thị trường chứng khoán là “rất khó”. Nguồn: VietRees tổng hợpkê Nguồn: Tổng cục thống VietRees – Vietnam Real Estate 34
  • 35. Biểu Đồ Chỉ Số Vn-Index - Thước Đo Bình Quân Giá Trị Cổ Phiếu Từ 02/01/2008 – 30/09/2008 Phiên GD 1700 ngày 02/01, VN - Index đạt Phiên GD 1856 ngày 921.07 điểm là đỉnh của Phiên GD 1808 ngày 27/08, Vn - Index đạt TTCK năm 2008. 561,85 điểm. Đây là điểm 20/6, Vn - Index đạt phục hồi cao nhất của thị 366,02, là điểm đáy trường trong quý 3/2008. của thị trường. Phiên GD 1878 ngày 30/9, Vn - Index đạt 456,7 điểm. Trong phiên GD này có 163 mã giảm giá và 1 mã đứng giá. Nguồn: VietStock thống kê Nguồn: Tổng cục VietRees – Vietnam Real Estate 35
  • 36. 54 Ut Tich, Ward 4, Tan Binh Dist., HCMC Telephone: (08) 3948 5574 - * Fax: (08) 3948 5573 E: info@VietRees.com * W: www.VietRees.Com 36