SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 52
Báo Cáo Tốt Nghiệp             GVHD: Đoàn Văn Đính




                      ĐỀ TÀI

     Kế toán chi phí và tính gái
     thành sản phẩm tại doanh
    nghiệp nhựa Tân Liên Hưng




SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương               Trang: 1
Báo Cáo Tốt Nghiệp                                                                                  GVHD: Đoàn Văn Đính




                                                           Mục Lục
Mục Lục.........................................................................................................................2
   CHƯƠNG 1................................................................................................................3
   GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN NHỰA TÂN LIÊN HƯNG
   ...................................................................................................................................3
TK 151,152(611)                                           TK 621                 TK 152......................................16
TK 331, TK 111, TK 112                                                      TK 154(631)...................................16
               Mua NVL dùng trực tiếp chế.......................................................................16
   TK 335
.....................................................................................................................................17
      Trích trước tiền lương nghỉ                                                                 TK 631.....................17
   TK 338.....................................................................................................................17
     Trích BHXH, BHYT, KPCĐ ...................................................................................17
       TK 334                                               TK 627               TK 111,112,152........................18
         TK338                                   ...................................................................................18
                 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ.......................................................................18
       TK 152                   ....................................................................................................18
                 Trị gi thực tế của vật liệu xuất                                                               TK 154.......18
         TK153                                                                    K/Chuyển(KKTX).....................18
                 Xuất kho CCDC có giá trị nhỏ...................................................................18
   TK142, TK 335                                                                         ..........................................18
         TK214                                                                                                       TK631. .18
                 Giá trị dịch vụ mua ngoài dùng                            K/Chuyển(KKĐK)............................18
         TK331 ...............................................................................................................18
              Trích khấu hao TSCĐ dùng ........................................................................18
    TK111, TK112, TK141                                                                                 ...........................18
   THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
   PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN NHỰA TÂN LIÊN HƯNG.........................27
               TK 622.........................................................................................................38
               TK 627.........................................................................................................38
             4.2. KIẾN NGHỊ :...........................................................................................43



SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương                                                                                              Trang: 2
Báo Cáo Tốt Nghiệp                                             GVHD: Đoàn Văn Đính




                                  CHƯƠNG 1
   GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
                NHỰA TÂN LIÊN HƯNG

                                        
  1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN :
      1.1.1. Lịch sử hình thành của Doanh Nghiệp.
         _ Doanh Nghiệp Tư Nhân Nhựa Tân Liên Hưng được thành lập theo giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số 5001000562 do Sở Kế hoạch và đầu tư Tỉnh Long
An cấp ngày 07 tháng 03 năm 2003.
         Tên Doanh nghiệp : Doanh Nghiệp Tư Nhân nhựa Tân Liên Hưng
         Tên giao dịch : Doanh Nghiệp Tư Nhân nhựa Tân Liên Hưng
         Trụ sở chính : Xã Đức Hoà Hạ - Huyện Đức Hoà – Tỉnh Long An.
         Điện thoại : 8773930 ( 08 ).
         Vốn điều lệ 8.000.000.000 đồng.
          _ Doanh Nghiệp Tư Nhân Nhựa Tân Liên Hưng thực hiện chế độ hạch toán
kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính và chịu trách nhiệm về lãi lỗ. Có tư cách pháp
nhân, có tài khoản tại ngân hàng ACB chi nhánh Củ Chi được sử dụng con dấu riêng
theo quy định Nhà nước.
      1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Doanh Nghiệp:
       _ Thực hiện chủ trương đổi mới cơ cấu kinh tế và nhiệm vụ phát triển kinh tế -
 xã hội, quy hoạch sử dung đất từ năm 2000 đến 2015 của Tỉnh nhà, Đức Hoà đã
 mạnh dạn khai thác các diện tích đất hoang hoá trước đây cũng như một số diện tích
 chuyển đổi cơ cấu kinh tế thành những khu công nghiệp lớn mạnh, đầu tư giao thông,
 cầu cống .... tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng vật chất cho nền công nghiệp hoá hiện
 đại hoá của Tỉnh nhà. Do vậy nhu cầu ống nhựa sử dụng cho các công trình xây dựng
 cơ bản rất lớn. Để góp phần đáp ứng nhu cầu cần tiêu dùng ngày càng tăng trên địa
 bàn huyện Đức Hoà, cùng với các nhà đầu tư ngoài Tỉnh, Doanh Nghiệp Tư nhân
 Nhựa Tân Liên Hưng đăng ký thành lập và hoạt động sau khi đã tìm hiểu thị trường
 (nhu cầu) và tình hình thực tế.
     _ Doanh nghiệp tư nhân nhựa Tân Liên Hưng được thành lập tại khu vực Đức
 Hoà, song doanh nghiệp xuất thân từ làng nghề truyền thống chuyên sản xuất ống
 nhựa cho ngành xây dựng và đã tham gia sản xuất ra sản phẩm ống nhựa từ nhiều
 năm nay tại Thành Phố Hồ Chí Minh.
    _ Năm 2002 Doanh nghiệp mới thành lập nhưng đến năm 2003 Doanh nghiệp
   mới thực sự đi vào hoạt động, qua 1 năm kể từ khi thành lập đến nay Doanh
   nghiệp đã không ngừng cải tiến chất lượng sản phẩm và ngày càng tạo được uy tín
SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương                                                 Trang: 3
Báo Cáo Tốt Nghiệp                                             GVHD: Đoàn Văn Đính
   đối với người tiêu dùng. Trong mỗi tháng Doanh nghiệp cho ra sản phẩm ống
   nhựa thành phẩm chất lượng tốt đạt 200 tấn / tháng. Mỗi năm dự tính sẽ sản xuất
   ra 2.500 tấn ống nhựa các loại để phục vụ cho chính cơ sở.
    - Ống nhựa từ ∅ 21 đến ∅ 168.
    - Số lượng 200 tấn/ tháng .
   - Dự toán 1 năm sẽ sản xuất ra mặt hàng ống nhựa chính phẩm 2.500 tấn /năm .
     - Giá bán theo tính toán với giá nguyên vật liệu hiện tại (chính và phụ ) doanh
nghiệp sẽ bán sản phẩm ống nhựa loại 1 bằng 8.000 đồng /1kg.
  Trừ chi phí quản lý sản xuất, chi phí nguyên liệu chính và phụ,khấu hao tài sản và
các chi phí khác, lợi nhuận thu được từ sản xuất là 1 – 1,5 % trên tổng doanh thu.
    _ Lĩnh vực hoat động : Doanh nghiệp tư nhân nhựa Tân Liên hưng là doanh nghiệp
sản xuất ống nhựa được thành lập nhằm mục đích sản xuất ra các mặt hàng ống nhựa
các loại, phục vụ cho nhu cầu xây dựng và sinh hoạt của nhân dân trong khu vực và
các tỉnh lân cận đáp ứng cho các công trình xây dựng vừa và nhỏ. Trong khi nhu cầu
xây dựng cơ sở hạ tầng trong dân hiện rất cần thiết.
      1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của Doanh nghiệp:
          _ Hiện nay tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý của doanh nghiệp được xây dựng
theo mô hình trực tuyến chức năng. Điều này có nghĩa là tất cả các phân xưởng sản
xuất nhận lệnh sản xuất từ phòng tổ chức lãnh đạo, các phòng ban chức năng đó là bộ
phận tham mưu đóng vai trò giúp việc cho chủ doanh nghiệp.
 1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý :
                                  Chủ doanh nghiệp



                                          Quản lý




   Phòng TC             Phòng TC                    Phòng KH            Phòng kỹ
   hành chánh            kế toán                      vật tư              thuật




                     Phân xưởng tạo hạt              Phân xưởng đùn ống
                                         Sơ đồ 1.1
     1.2.2 Nhiêm vụ và quyền hạn của các phòng ban:
       _ Chủ doanh nghiệp: Là người điều hành trực tiếp và chịu trách nhiệm chung
về các hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng quy định và điều lệ của doanh nghiệp.
Hạch toán và xây dựng các chiến lược định hướng về sản xuất kinh doanh của đơn vị.


SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương                                                Trang: 4
Báo Cáo Tốt Nghiệp                                               GVHD: Đoàn Văn Đính
Chỉ đạo trực tiếp và phân công nhiệm vụ từ các phòng ban cho đến các phân xưởng
sản xuất. Trực tiếp xét duyệt và phê chuẩn các loại báo cáo, văn bản, hợp đồng…
        Trình các báo cáo về hoạt động sản xuất kinh doanh, về tình hình tài chính cho
cơ quan quản lý. Ra quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, bãi nhiệm, cho thôi việc, khen
thưởng, kỷ luật theo quy định chung.
      _ Quản lý: Là người trực tiếp điều hành sản xuất, tổ chức sản xuất trong kỳ, là
người tham mưu cho chủ doanh nghiệp thực hiện các đơn đặt hàng sản xuất gia công
và cũng là người trực tiếp làm việc với các đối tác để triển khai sản xuất.
   Phân công nhiệm vụ cho các phòng ban. Trực tiếp ký các văn bản thuộc thẩm
quyền. Phối hợp chặt chẽ giữa kỹ thuật sản xuất, chất lượng sản phẩm và hoạt động
kinh doanh .
       _ Phòng tổ chức hành chánh : Tổ chức quản lý về nguồn nhân lực, hành chính
lao động, tổ chức lực lượng lao động sao cho mang tính chất cân đối nhằm giải quyết
kịp thời cho các phân xưởng sản xuất. Chịu trách nhiệm chấm công cho toàn doanh
nghiệp dựa trên bảng chấm công của từng đơn vị. Đảm trách công tác văn thư, hoàn
chỉnh soạn thảo các văn bản liên quan đến chế độ chính sách nhằm áp dụng và điều
hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Theo dõi giám sát tình hình lao động hiện tại
của doanh nghiệp. Giải quyết các chính sách, chế độ do nhà nước ban hành đối với
người lao động như; tiền lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp, các chế độ về BHXH,
BHYT như ốm đau, thai sản…
     Thực hiện việc tuyển dụng đào tạo chăm lo đời sống tinh thần cho cán bộ công
nhân viên ( tiền cơm, chi phí tăng giãn ca…) Duy trì đôn đốc kiểm tra việc thực hiện
các chế độ, nội quy, quy định của đơn vị.
    Tổ chức thực hiện các yêu cầu về vệ sinh an toàn lao động. Bảo vệ tài sản, vật tư,
hàng hóa…
     Quản lý con dấu của doanh nghiệp , tiếp nhận khách cho chủ doanh nghiệp, quan
hệ với chính quyền , quản lý công văn đến và đi.
         _ Phòng tài chính kế toán:
      Chủ doanh nghiệp về mặt tài chính của doanh nghiệp, ghi chép, cập nhật và phản
ảnh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về nguyên vật liệu, tình hình tăng giảm tài
sản cố định, biến động vốn bằng tiền mặt… Theo dõi tình hình công nợ của khách
hàng. Tổ chức theo dõi suốt quá trình sản xuất từ khâu mua nguyên vật liệu cho đến
khi sản phẩm được hoàn thành và chuyển giao cho khách hàng.
     Hạch toán kế toán, xác định kết quả kinh doanh, phân tích hoạt động tài chính của
đơn vị. Thực hiện đúng các chế độ chính sách kế toán do bộ tài chính và nhà nước ban
hành.
         _ Phòng kế hoạch – vật tư: Tiếp cận các đơn đặt hàng, căn cứ vào đơn đặt
hàng của khách hàng, tiến hành xây dựng các dự trù vật tư, cân đối vật tư phục vụ cho
sản xuất sau đó sẽ tiến hành đặt vật tư. Tính toán thời gian giao hàng, lập kế hoạch sản
xuất cho từng tháng. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, phát hành các lệnh sản xuất, đồng
thời theo dõi tiến độ sản xuất của các đơn đặt hàng. Tổ chức quản lý vật tư hàng hóa.


SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương                                                    Trang: 5
Báo Cáo Tốt Nghiệp                                              GVHD: Đoàn Văn Đính
     Tìm hiểu và khai thác thị trường cung cấp nguyên vật liệu, vật tư, tổ chức và thực
hiện các nghiệp vụ về tiêu thụ.
          _ Phòng kỹ thuật: Thực hiện các chức năng tư vấn về kỹ thuật cho chủ doanh
nghiệp. Kiểm tra và đánh giá chất lượng, số lượng, nguyên phụ liệu trước khi sản xuất.
Thiết lập các quy tắc, quy trình kỹ thuật, quy trình chất lượng sản phẩm, lên kế hoạch
thời gian lao động, kế hoạch nguyên phụ liệu, thiết kế mẫu mã dựa trên yêu cầu của
khách hàng.
  1.3 . Qui trình công nghệ sản xuất :
   1.3.1. Công tác tổ chức sản xuất của doanh nghiệp theo quy trình sau:
         - Nhựa phế liệu được tuyển chọn và phân loại
         - Cắt nhỏ các loại có kích thước cỡ to
         - Phân loại nhựa, sàn lọc nguyên liệu.
         - Đưa phế liệu vào máy trộn, máy xay để tạo hạt .
         - Chuyển sang bộ phận đùn ống, thành phẩm….
      Sản xuất ống nhựa chính phẩm :
          - Đưa keo vào lò nung ở nhiệt độ quy định sau đó đưa ra chuyển keo vào máy
đùn ống thành sản phẩm ống nhựa từ ∅ 21 - ∅ 168 theo ý định .
           - Kiểm tra OTK chất lượng sản phẩm. Những sản phẩm đạt chất lượng được
nhập kho và đưa ra thị trường tiêu thụ.
        - Trong quá trình thực hiện sản xuất, do yêu cầu kĩ thuật có thể phát sinh thêm
  hay bớt đi một vài công đoạn thì cán bộ kĩ thuật của doanh nghiệp có kiến nghị điều
  chỉnh thêm hoặc bớt đi để quá trình sản xuất được tiến hành một cách liên tục.

    1.3.2. Sơ đồ công nghệ sản suất:




SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương                                                   Trang: 6
Báo Cáo Tốt Nghiệp                                             GVHD: Đoàn Văn Đính



                                       Nguyên liệu



               Tuyển chọn                                     Máy cắt nhỏ



                                       P. loại nhựa



                                         Sàn lọc NL
                                       nướnước)


              Máy trộn                                              Tạo hạt



                                        Xay (tạo hạt)



                                       Máy đùn ống



                                       Thành phẩm



                                           OTK



                                          Nhập kho
                                     Sơ đồ 1.2
   1.4. Bộ máy kế toán:
         - Tổ chức bộ máy kế toán là một trong những nội dung quan trọng hàng đầu
  trong tổ chức công tác kế toán ở doanh nghiệp bởi chất lượng của công tác kế toán
  phụ thuộc trực tiếp vào trình độ, khả năng thành thạo, đạo đức nghề nghiệp và sự
  phân công, phân nhiệm hợp lý của các nhân viên trong bộ máy kế toán.
       - Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Doanh nghiệp tư nhân nhựa Tân Liên
  Hưng là mô hình tổ chức kế toán tập trung , toàn bộ công việc xử lý thông tin trong


SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương                                                   Trang: 7
Báo Cáo Tốt Nghiệp                                               GVHD: Đoàn Văn Đính
  toàn doanh nghiệp được thực hiện tập trung tại phòng kế toán doanh nghiệp. Toàn
  bộ nhân viên kế toán đều chịu sự chỉ đạo về nghiệp vụ trực tiếp của kế toán trưởng .
     1.4.1 SƠ ĐỒ:
                                    Kế toán trưởng




Kế toán        Kế toán          Kế toán tiền             Kế toán           Kế toán
thanh          vật liệu         lương và các             CPSX và tính      thành phẩm
toán                            khoản trích theo         giá thành         và tiêu thụ
                                lương
                                   Sơ đồ 1.3
         1.4.2. Nhiệm vụ và chức năng của các bộ phận trong bộ máy kế toán:
      _ Kế toán trưởng:
               Có nhiệm vụ tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán, chỉ đạo trực tiếp
   toàn bộ nhân viên kế toán trong doanh nghiệp, làm tham mưu cho chủ doanh nghiệp
   về các hoạt động kinh doanh, tổ chức kiểm tra kế toán nội bộ trong doanh
   nghiệp.Khi quyết toán được lập xong, kế toán trưởng có nhiệm vụ thuyết minh và
   phân tích, giải thích kết quả sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm về mọi số liệu
   ghi trong bảng quyết toán, nộp đầy đủ, đúng hạn các báo cáo tài chính theo quy định
   .     _ Kế toán thanh toán:
         Ghi chép phản ảnh đầy đủ, kịp thời chính xác khoản công nợ phải thu, phải trả
chi tiết theo từng đối tượng.
         Giám sát thực hiện chế độ thanh toán, tình hình chấp hành kỷ luật thanh toán,
ngăn ngừa tình trạng vi phạm kỷ luật thanh toán, thu nộp ngân sách.
        Có nhiệm vụ theo dõi đòi nợ khách hàng và trả nợ nhà cung cấp khi đến hạn.
       _ Kế toán nguyên vật liệu:
          Tổ chức ghi chép, phản ảnh tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận
chuyển, nhập xuất tồn kho vật liệu
         Cung cấp kịp thời những thông tin cần thiết về nguyên vật liệu cho chủ doanh
nghiệp cũng như các phòng ban khác có liên quan.
         Hướng dẫn, kiểm tra các phân xưởng, kho, phòng ban thực hiện các chứng từ,
sổ sách ghi chép ban đầu về nguyên vật liệu
         Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản nhập xuất, các định mức dự trữ, định
mức tiêu hao.
         Tham gia công tác kiểm kê, đánh giá và lập báo cáo về nguyên vật liệu.
        _ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:
          Ghi chép phản ảnh giám sát chặt chẽ tình hình sử dụng quỹ lương.
          Tính toán chính xác và phân bổ hợp lý chi phí tiền lương, cũng như các khoản
trích theo lương phù hợp với từng đối tượng lao động.
          Hướng dẫn, kiểm tra các nhân viên hạch toán ở phân xưởng, các phòng ban
thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép ban đầu về tiền lương.
SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương                                                    Trang: 8
Báo Cáo Tốt Nghiệp                                             GVHD: Đoàn Văn Đính
       _ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
      Xây dựng giá thành kế hoạch theo định mức có sẵn . xác định đối tượng tập hợp
chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành sản phẩm, vận dụng phương pháp tập hợp
chi phí và phương pháp tính giá thành sản phẩm phù hợp với đặc điểm sản xuất của
đơn vị.
     Tổ chức, ghi chép phản ảnh tổng hợp chi phí sản xuất cho toàn bộ doanh nghiệp.
Xác định giá thành sản phẩm dở dang đồng thời tính giá thành thực tế vào cuối kỳ.
Kiểm tra việc thực hiện dự toán chi phí sản xuất và kế hoạch giá thành sản phẩm. Lập
báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
     _ Kế toán thành phẩm và tiêu thụ:
       Tổ chức ghi chép phản ảnh tổng hợp, chi tiết tình hình nhập xuất tồn kho thành
phẩm theo từng giá. Kiểm kê đánh giá thành phẩm tồn kho, theo dõi các khoản hư hao
tổn thất . . . .
     _ Mối quan hệ giữa phòng kế toán với các phòng ban.
      Trong bộ máy hoạt động của một doanh nghiệp, các phòng ban có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau, hỗ trợ cho nhau để đạt mục tiêu chung của doanh nghiệp, đặc biệt là
mối quan hệ về chứng từ.
    1.5.Hình thức kế toán:
       _ Hiện nay công tác kế toán tại doanh nghiệp được tin học hoá bởi phần mềm kế
toán Visual Basic các mẫu sổ chứng từ ghi sổ, bảng kê và một một số mẫu chứng từ
được thiết kế sẵn trên máy. Điều đó đã giúp ích cho bộ phận kế toán trong việc ghi
chép và lưu trữ chứng từ. Giảm bớt được phần nào gánh nặng cho nhân viên kế toán
nhờ đó bộ phận kế toán luôn đảm bảo công tác báo cáo đúng thời hạn.
      1.5.1. SƠ ĐỒ :
                                      PHẦN MỀM
    CHỨNG TỪ                            KẾ TOÁN
      KẾ TOÁN                                                          SỔ KẾ
                                                                       TOÁN


                                                                      Báo cáo tài
   BẢNG TỔNG                                                            chính
   HỢP CHỨNG                                                          Báo cáo kế
   TỪ KẾ TOÁN                                                        toán quản trị
   CÙNG LOẠI
                                     MÁY VI TÍNH


Ghi chú:                             Sơ đồ.1.4
                     Nhập số liệu hàng ngày
                     In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
                     Đối chiếu, kiểm tra

   1.5.2. TRÌNH TỰ GHI SỔ :
SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương                                                  Trang: 9
Báo Cáo Tốt Nghiệp                                              GVHD: Đoàn Văn Đính
     _ Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ
cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ,
tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn
trên phần mềm kế toán. Theo qui trình của phần mềm kế toán, các thông tin tự động
nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái ) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
     _ Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao
tác khoá sổ(cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với
số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo
thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu
giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác in
báo cáo tài chính theo qui định.
    _ Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
    đóng thành quyển và thực hiện cá thủ tục pháp lý theo qui định về sổ kế toán ghi
    bằng tay.
      Bộ sổ kế toán của Doanh Nghiệp:
         - Chứng từ ghi sổ
        - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
        - Sổ cái
        - Sổ hoặc thẻ kế tóan chi tiết
      Các phương pháp kế toán cơ bản đang được thực hiện tại doanh nghiệp :
       _ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho.
Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
       _ Phương pháp tính giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho.
Tại doanh nghiệp hiện đang áp dụng tính giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho theo
phương pháp Bình quân gia quyền cuối tháng.
       _ Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định
Hiện tại ở doanh nghiệp đang tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
       _ Phương pháp tính thuế GTGT
Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
       _ Niên độ kế toán
Niên độ kế toán của doanh nghiệp bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12
       _ Đơn vị sử dụng tiền tệ trong kế toán
Tiền tệ sử dụng trong kế toán tại doanh nghiệp là đồng Việt Nam .
        _ Hệ thống báo cáo tài chính:
             Bảng cân đối kế toán , báo cáo kết quả hoạt hoạt động kinh doanh, báo cáo
lưu chuyển tiền tệ, bảng thuyết minh báo cáo tài chính. Doanh nghiệp sử dụng hệ
thống tài khoản từ loại 1 đến loại 9.
     1.6 NHỮNG MẶT THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN :
    1.6.1 Thuận lợi .
     Doanh Nghiệp có được bộ máy kế toán có trình độ, năng động và đội ngũ nhân
viên lao động có tay nghề cao...
    1.6.2 Khó khăn .
SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương                                                  Trang: 10
Báo Cáo Tốt Nghiệp                                               GVHD: Đoàn Văn Đính
   Một trong những khó khăn của Doanh Nghiệp hiện nay đó là Nguyên Vật Liệu đầu
vào do biến động về giá cả thị trường đã làm ảnh hưởng đến Doanh Nghiệp…



                              CHƯƠNG 2

      CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
               TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
      2.1. Cơ sở lý luận :
      2.1.1. Khái niệm :
      2.1.1.1. Khái niệm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
      Chi phí NVL trực tiếp bao gồm: Chi phí NVL chính, chi phí NVL phụ, chi phí
nhiên liệu, đ dng trực tiếp để chế tạo sản phẩm….
     - Chi phí nguyên vật liệu chính: Là những chi phí khi qua sản xuất cấu tạo nên
thực thể sản phẩm như: nhựa phế liệu trong công nghiệp... Thông thường các chi phí
này được tính trực tiếp cho các đối tượng sử dụng có liên quan.
     - Chi phí vật liệu phụ: là vật liệu trong quá trình sử dụng có tác dụng đảm bảo
cho quá trình sản xuất được bình thường. Nó không cấu tạo nên thực thể sản phẩm.
    - Chi phí nhiên liệu: Chi phí nhiên liệu dùng trực tiếp cho quá trình sản xuất, chạy
máy móc thiết bị chuyên dùng…
      2.1.1.2 Khái niệm chi phí nhân công trực tiếp:
        Chi phí NCTT: bao gồm tất cả các khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp
thực hiện công việc sản xuất tại các phân xưởng (lương chính, phụ , BHXH…)
            _ Tiền lương chính: là khoản thù lao trả cho người lao động trong thời gian
làm việc, nó gắn liền với khối lượng sản phẩm hoặc công việc hoàn thành nhất định.
Vì vậy thường được tính trực tiếp vào đối tượng sử dụng có liên quan.
             _ Tiền lương phụ: là khoản thù lao trả cho người lao động trong thời gian
ngưng, nghỉ việc, bởi nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan khác nhau.
          _ Bảo hiểm x hội: là khoản tiền bổ sung cho công nhân viên và được sử dụng
để tài trợ trong những trường hợp công nhân viên bị ốm đau, thai sản, mất sức lao
động….
          _ Bảo Hiểm Y Tế: là khoản chi phí doanh nghiệp và người lao động nộp cho
cơ quan y tế để tài trợ khi có phát sinh như khám chữa bệnh.
         _ Kinh phí công đoàn: là các khoản được tính theo tỷ lệ 2% trên tổng quỹ
lương thực tế và được tính vào chi phí sản xuất. Quỹ này dùng để duy trì hoạt động
công đoàn cấp trên và công đoàn cơ sở.
      _ Bảo Hiểm Thất Nghiệp:
   2.1.1.3. Khái niệm chi phí sản xuất chung: là chi phí có liên quan đến việc tổ
chức,quản lý và phục vụ ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất, ngoài chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp như: tiền lương và các khoản trích theo lương của các nhân viên phân
xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các khoản chi phí khác bằng tiền.
SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương                                                   Trang: 11
Báo Cáo Tốt Nghiệp                                              GVHD: Đoàn Văn Đính
           2.1.2. Đặc điểm:
         _ Sản phẩm là kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh và tổng hợp chi phí từ
khi bắt đầu đưa vật liệu vào quá trình sản xuất đến khi hoàn thành sản phẩm và đưa
sản phẩm đi tiêu thụ.
          _ Sản phẩm đóng vai quan trọng trong doanh nghiệp, nó quyết định sự tồn tại
của doanh nghiệp là nguồn thu chính yếu của doanh nghiệp.Để doanh nghiệp thu được
lợi nhuận cao thì việc tính giá thành sản phẩm rất cần thiết.
          _ Để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp phải tiêu hao nhiều chi
phí như nguyên vật liệu,công cụ - dụng cụ, nhân công và rất nhiều chi phí khác phát
sinh trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
     2.1.3. Phân loại chi phí:
        Chi phí sản xuất được xem như một trong những chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả
quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. Vấn đề đặt ra là làm sao kiểm soát tốt được
các khoản chi phí. Nhận diện, phân tích các chi phí phát sinh là điều mấu chốt để có
thể kiểm soát chi phí, từ đó có những quyết định đúng đắn trong hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.Để đáp ứng được các yêu cầu trên chi phí được phân loại
theo nhiều tiêu thức khác nhau.
    2.1.3.1. Phân loại chi phí theo sản xuất:
            - Chi phí NVL trực tiếp
            - Chi phí nhân công trực tiếp
            - Chi phí sản xuất chung
            - Phân loại theo khoản mục có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong việc phục
vụ công tác tổ chức kế toán chi phi sản xuất và tính giá thành
    2.1.3.2. Phân loại theo yếu tố của chi phí:
        Chi phí sản xuất được phân thành 5 yếu tố:
              - Chi phí nguyên vật liệu
              - Chi phí nhân công
              - Chi phí khấu hao tài sản cố định
              - Chi phí dịch vụ mua ngoài
              - Chi phí bằng tiền khác
      2.1.3.3. Phân loại chi phí theo một số tiêu thức khác:
          - Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp
          - Chi phí bất biến và chi phí khả biến
          - Chi phí chờ phân bổ và chi phí trích trước
     2.2. Hình thức kế toán.
      2.2.1. Sổ kế toán.
             SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
             _ Tài khoản: 621
             _ Phân xưởng:
             _ Tên sản phẩm, dịch vụ:



SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương                                                  Trang: 12
Báo Cáo Tốt Nghiệp                                       GVHD: Đoàn Văn Đính



  Ngày Chứng từ                            TK    Ghi Nợ Tài khoản
  Tháng Số    Ngày           Diễn giải     Đối   Tổng Trong đó
  Ghi sổ Hiệu tháng                        ứng   số tiền …. ….      ...
    A      B    C               D            E      1     2     3         4
                         _Số dư đầu kỳ
                         _Cộng phát sinh
                         _Ghi có TK…
                         _Số dư cuối kỳ

         SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP.
         _ Tài khoản: 622
         _ Phân xưởng:
         _ Tên sản phẩm, dịch vụ:
  Ngày Chứng từ                          TK  Ghi Nợ Tài khoản
  Tháng Số       Ngày       Diễn giải    Đối Tổng Trong đó
  Ghi sổ Hiệu tháng                      ứng số tiền …. ….          ...
    A       B      C            D          E    1     2     3             4
                         _Số dư đầu kỳ
                         _Cộng phát sinh
                         _Ghi Có TK…
                         _Số dư cuối kỳ

        SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG.
         _ Tài khoản: 627
         _ Phân xưởng:
         _ Tên sản phẩm, dịch vụ:
  Ngày Chứng từ                          TK  Ghi Nợ Tài khoản
  Tháng Số       Ngày       Diễn giải    Đối Tổng Trong đó
  Ghi sổ Hiệu tháng                      ứng số tiền …. ….          ...
    A       B      C            D          E    1     2     3             4
                         _Số dư đầu kỳ
                         _Cộng phát sinh
                         _Ghi Có TK…
                         _Số dư cuối kỳ

     SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT DỠ DANG.
        _ Tài khoản: 154
        _ Phân xưởng:


        _ Tên sản phẩm, dịch vụ:

SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương                                         Trang: 13
Báo Cáo Tốt Nghiệp                                              GVHD: Đoàn Văn Đính
  Ngày Chứng từ                               TK       Ghi Nợ Tài khoản
  Tháng Số    Ngày             Diễn giải      Đối      Tổng Trong đó
  Ghi sổ Hiệu tháng                           ứng      số tiền …. ….      ...
    A      B    C              D                E         1     2     3         4
                        _Số dư đầu kỳ
                        _Cộng phát sinh
                        _Ghi Có TK…
                        _Số dư cuối kỳ
    SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT SẢN PHẨM.
        _ Tài khoản: 154
        _ Phân xưởng:
        _ Tên sản phẩm, dịch vụ:
                                                                 ĐVT:
  Ngày Chứng từ                              TK     Ghi Nợ TK 154
  Tháng Số    Ngày            Diễn giải      Đối    Tổng    Trong đó chi phí
  Ghi sổ Hiệu tháng                          ứng    số tiền NVL NC         CP
                                                            TT     TT      SXC
    A       B        C           D             E       1      2      3       4
                           Số dư đầu kỳ:
                           -SCT: TK 621
                           -SCT: TK 622
                           -SCT: TK 627

                           Cộng phát sinh

                           Tổng Z            155
                           Số dư cuố kỳ
     2.2.2. Tài khoản sử dụng và kết cấu.
     2.2.2.1. Tài khoản sử dụng:
            -Tài khoản 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
            - Tài khoản 622: chi phí nhân công trực tiếp
            - Tài khoản 627: chi phí sản xuất chung
                Các tài khoản cấp 2:
      TK 6271: chi phí nhân viên phân xưởng.
      TK 6272: chi phí vật liệu.
      TK 6273: chi phí dụng cụ sản xuất.
      TK 6274: chi phí khấu hao TSCĐ.
      TK 6277: chi phí dịch vụ mua ngòai.
      TK 6278 :chi phí bằng tiền khác.
  2.2.2.2. Kết cấu tài khoản:
          - Tài khoản 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
                              TK 621
SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương                                               Trang: 14
Báo Cáo Tốt Nghiệp                                                GVHD: Đoàn Văn Đính
                Bên Nợ :                 Bên Có :
               -Trị giá nguyên vật    - Trị giá nguyên vật liệu
                liệu xuất dùng trực    sử dụng không hết nhập
             tiếp cho sản xuất sản      lại kho.
                  xuất sản phẩm .     – Cuối kỳ kết chuyển vào
    .                                    TK154

                                     Cuối kỳ không có số dư
             - Tài khoản 622: chi phí nhân công trực tiếp.
                                      TK 622
                    Bên Nợ:               Bên Có:
            -Tập hợp các chi phí nhân -Kết chuyển chi phí nhân
         công trực tiếp (gồm tiền lương công trực tiếp vào TK 154
         và các khoản trích theo lương) (hoặc 632)vào cuối kỳ.

                                           Cuối kỳ không có số dư
               - Tài khoản 627:Chi phí sản xuất chung.
                                       TK 627
                    Bên Nợ:                   Bên Có:
                  -Các Chi phí sản xuất       -Các khoản ghi giảm ,chi phí
           phát sinh trong kỳ :tiền lương     sản xuất chung
           phụ cấp độc hại trả cho nhân       -Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản
           viên phân xưởng                    xuất chung vào bên nợ TK154
              -Chi phí dịch vụ mua ngoài
                 chi phí khác bằng tiền

.                                              Cuối kỳ không có số dư

               - Tài khoản: TK 154 chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang.
                                       TK 154
         Bên Nợ:                                 Bên Có:
    - Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh - Cc khoản làm giảm chi phí SX
    - SD: chi phí sản xuất kinh doanh dỡ - Giá thành sản phẩm,lao vụ
       dang.                                 hòan thành

                     Tổng số PS trong kỳ      Tổng số PS trong kỳ

                      Số dư cuối kỳ:
      2.2.3. Một số phương pháp hạch toán chủ yếu.
      2.2.3.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
      _ Khi xuất nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán
ghi :       Nợ TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương                                                 Trang: 15
Báo Cáo Tốt Nghiệp                                             GVHD: Đoàn Văn Đính
           Có TK 152 “ Nguyên liệu, vật liệu”
     _ Trường hợp mua nguyên vật liệu sử dụng ngay mà không nhập kho căn cứ vào
hoá đơn mua hàng kế toán ghi:
       Nợ TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
       Nợ TK 133 “ Thuế GTGT được khấu từ”
            Có TK 111 “ Tiền mặt”
   Hoặc Có TK 112 “ Tiền gởi ngân hàng”
            Có TK 331 “ Phải trả người bán”
    _Trường hợp nguyên vật liệu xuất ra sử dụng không hết, cuối kỳ nhập lại kho, kế
toán ghi Nợ TK 152 “ Nguyên liệu, vật liệu”
                Có TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
   _ Trường hợp nguyên vật liệu xuất ra sử dụng không hết còn thừa để lại sản xuất kỳ
sau tiếp tục sư’dụng kế toán dùng bút đỏ để điều chỉnh hoặc ghi số âm:
            Nợ TK 621 “ Chi phí nguyên liệu trực tiếp”
               Có TK 152 “ Nguyên liệu, vật liệu”
                                    …> Ghi bút đỏ hoặc ghi âm
    _ Qua kỳ sau sẽ ghi bút màu đen để chuyển thành chi phí của kỳ sau:
           Nợ TK 621 “ Chi phí nguyên liệu trực tiếp”
               Có TK 152 “ Nguyên liệu, vật liệu” ….> Ghi bút màu đen.
      _ Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh
trong kỳ sang tài khoản tính giá thành .
          Nợ TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
             Có TK 621 “ Chi phí nguyên liệu trực tiếp”
     Sơ đồ hạch toán:
TK 151,152(611)                     TK 621                               TK 152

          Trị giá thực tế NVL xuất kho    Trị giá thực tế NVL sử dụng
            cho chế tạo sản phẩm           không hết nhập kho , giá trị
                                                phế liệu thu hồi
TK 331, TK 111, TK 112                                              TK 154(631)
         Mua NVL dùng trực tiếp chế
                   tạo sản phẩm         Phân bổ và kết chuyển chi phí
         Tổng giá         Giá chưa                       NVLtrựctiếpchođốitượng
         thanh toán      có thuế TK 133
        liên quan           Thuế VAT


                                         x
                            Sơ đồ 2.1
    2.2.3.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp:
   Hàng tháng căn cứ vào bảng tính lương phải trả, bảng phân bổ BHXH, BHYT,
KPCĐ cho công nhân trực tiếp sản xuất, kế toán ghi bút đỏ.
     Nợ TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp”
SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương                                                 Trang: 16
Báo Cáo Tốt Nghiệp                                             GVHD: Đoàn Văn Đính
           Có TK 334 “ Phải trả công nhân viên”
           Có TK 338 “ Phải trả, phải nộp khác”
    Trích trước tiền lương nghỉ php của CNSX theo kế hoạch tính vào chi phí kỳ này.
      Nợ TK 622
           Có TK 335
     Cuối tháng kết chuyển toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp sang tài khoản tính giá
 thành. Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang”
              Có TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”
     Sơ đồ hạch toán:
    TK 334                          TK 622                          TK 154
         Tien lương chính, lươnh phụ Phân bổ và kết chuyển chi phí
      phụ cấp tiền ăn giữa ca phải trả nhân công trực tiếp cho các đối
               công nhân sản xuất                tượng chịu chi phí
   TK 335
            Trích trước tiền lương nghỉ                              TK 631
         phép của công nhân sản xuất       K/Chuyển(KKĐK)
   TK 338
        Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
             theo tiền lương của CNSX
                                        Sơ đồ 2.2
    2.2.3.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung.
    Hàng tháng căn cứ vào bảng tính lương phai trả cho nhân viên, kế toán ghi :
         Nợ TK 627 “ Chi phí sản xuất chung”
              Có TK 334 “ Phải ttrả công nhân viên”
   Căn cứ vào bảng trích nộp KPCĐ, BHXH, BHYT, bảng phân bổ chi tiết từng đối
tượng tập hợp, kế toán ghi:
         Nợ TK 627 “ Chi phí sản xuất chung”
               Có TK 338 “ Phải trả, phải nộp khác”
  Căn cứ vào phiếu xuất kho nguyên vật liệu, công cụ sản xuất, kế toán ghi:
         Nợ TK 627 “ Chi phí sản xuất chung”
             Có TK 152 “ Nguyên liệu, vật liệu”
     Hoặc Có TK 153 “ Công cụ, dụng cụ”
             Có TK 142 “ Chi phí trả trước ngắn hạn”
             Có TK 242 “ Chi phí trả trước dài hạn”
  Căn cứ vào bảng tính khấu hao tài sản cố định, kế toán ghi:
         Nợ TK 627 “ Chi phí sản xuất chung”
             Có TK 214 “ Hao mòn tài sản cố định”
  Căn cứ vào hoá đơn mua ngoài kế toán ghi :
         Nợ TK 627 “ Chi phí sản xuất chung”
             Có TK 331 “ Phải trả người bán”
     Hoặc Có TK 111 “ Tiền mặt”
           Có TK 112 “ Tiền gửi ngân hàng”
SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương                                                 Trang: 17
Báo Cáo Tốt Nghiệp                                            GVHD: Đoàn Văn Đính
     Cuối kỳ kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung vào đối tượng hạch toán
  chi phí hoặc đối tượng tính giá thành .
   Công thức phân bổ:
Mức phân bổ chi phí          Tổng chi phí sản xuất chung                 Số đơn vị của
sản xuất chung                thực tế phát sinh trong tháng      X từng đối tượng chiụ
cho từng đối tượng         Tổng số đơn vị của các đối tượng chịu       phân bổ theo một
                            phân bổ theo một tiêu thức xác định    tiêu thức xác định


            Nợ TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”
                 Có TK 627 “ Chi phí sản xuất chung”
   Sơ đồ hạch toán:
      TK 334                            TK 627               TK 111,112,152
             Tiền lương chính, lương phụ Các khoản làm giảm CPSXC
             phụ cấp tiền ăn ca phải trả
              công nhân sản xuất
       TK338
           Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
           Theotiền lương của nhân viên
       TK 152
           Trị gi thực tế của vật liệu xuất                      TK 154
           dung cho quản lý phân xưởng.

      TK153                                        K/Chuyển(KKTX)
           Xuất kho CCDC có giá trị nhỏ
           dùng cho hoạt động sản xuất
    TK142, TK 335
           Phân bổ hoặc trích trước chi phí
            vào chi phí sản xuất chung
      TK214                                                             TK631
           Giá trị dịch vụ mua ngoài dùng      K/Chuyển(KKĐK)
            vào hoạt động sản xuất
      TK331
           Trích khấu hao TSCĐ dùng
              vào hoạt động sản xuất
    TK111, TK112, TK141
            Chi khác bằng tiền cho hoạt
                 đông sản xuất            X
                                           Sơ đồ 2.3
      2.3. Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm:
      2.3.1. Khái niệm giá thành : Giá thành sản xuất sản phẩm là những chi phí sản
 xuất được tính vào khối lượng sản phẩm sau khi đã kết thúc qui trình công nghệ kỷ

 SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương                                               Trang: 18
Báo Cáo Tốt Nghiệp                                           GVHD: Đoàn Văn Đính
thuật sản xuất sản phẩm quy định. Nó là một chỉ tiêu phản ánh mọi ưu nhược điểm
trong quá trình tổ chức, quản lý sản xuất ở doanh nghiệp.
      2.3.2. Hạch toán tập hợp chi phí:
   _ Cuối kỳ,căn cứ vào chi phí NVL trực tiếp, chi phí NCTT, chi phí SXC,thực tế PS
trong kỳ.
            Nợ TK 154       Chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang.
                 CóTK 621 Chi phí NVL trực tiếp
                 Có TK 622 Chi phí NCTT
                 Có TK 627 Chi phí SXC
   _ Trị giá phế liệu thu hồi từ vật tư sử dụng nhập kho ghi:
             Nợ TK 152       Nguyên vật liệu
                 Có TK 154 Chi phí sản xuất dỡ dang
  _ Trị giá sản phẩm phụ thu được từ quá trình sản xuất nhập kho ghi:
             Nợ TK 154        Chi phí SXDD
                 Có TK 154 Chi phí SXDD
  _ Gi trị sản phẩm hỏng ko sữa chữa được.. ghi:
             Nợ TK 138         phải thu khc
                 Có TK 154 Chi phí SX DD
 _ Xác định giá trị sản phẩm hoàn thành trong kỳ nhập kho ghi:
              Nợ TK 155         Thành Phẩm
                  Có TK 154 chi phí SXDD
 _ Hàng gửi các đại lý bán hộ… ghi:
             Nợ TK 632         Giá vốn hàng bán
                 Có TK 157 Hàng gửi bán
   Sơ đồ kế toán tổng hợp:
         TK621                     TK154
                                                               TK 155
              Tổng hợp CP NVLTT Giá thành thực tế thành phẩm
                                           Nhập kho

      TK 622                                               TK 632
          Tổng hợp CP NCTT         Giá thành thực tế sản phẩm


     TK 627
         Tổng hợp CP SXC

                                   Sơ đồ 2.4
    2.3.3. Các phương pháp tính giá thành :
   2.3.3.1. Xác định chi phí dỡ dang cuối kỳ:
          Khái Niệm: Là những sản phẩm chưa hoàn thành hết giai đoạn sản xuất hoặc
hoàn thành rồi nhưng còn chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm.
SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương                                              Trang: 19
Báo Cáo Tốt Nghiệp                                                       GVHD: Đoàn Văn Đính
   2.3.3.1.1. Phương pháp đánh giá sản phẩm dỡ dang theo chi phí NVL chính.
        _ Điều kiện áp dụng: Phương pháp này được áp dụng khi vật liệu chính chiếm
tỷ trọng từ 70-80% trên tổng chi phí .
           Công thức tính như sau:

     Chi phí                  Chi phí NVL trực tiếp dd đầu kỳ +Chi phí           Số
     NVL TT                   NVL trực tiếp PS trong kỳ                          lượng
                      =                                                      ×   SP dd
     dd cuối kỳ
                              Số lượng Sp hoàn thành + Số lượng Sp dd




       2.3.3.1.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo CP NVLTT
        - Nếu chi phí vật liệu chính và vật liệu phụ bỏ ra từ đầu của qui trình sản xuất
          Công thức tính như sau :

     Chi phí VL               Chi phí VL trực tiếp dd đầu kỳ +Chi phí VL         Số
     trực tiếp dd             trực tiếp PS trong kỳ                              lượng
     cuối kỳ          =                                                      ×   sản
                              Số lượng sản phẩm hoàn thành + Số lượng
                                                                                 phẩm dd
                              sản phẩm dở dang
                                                                                 dddang
        -Nếu chỉ có Chi phí VLC bỏ ra từ đầu quy trình sản xuất
         Công thức tính như sau :

1)     Chi phí                 Chi phí VLC trực tiếp dd đầu kỳ +Chi phí          Số
       VLC trực                VLC trực tiếp PS trong kỳ                         lượng
       tiếp dd cuối       =                                                  ×   sản
       kỳ                                                                        phẩm
                               Số lượng sản phẩm hoàn thành + Số lượng           dở dang
                               sản phẩm dở dang



       Chi phí                 Chi phí VLP trực tiếp dd đầu kỳ +Chi phí          Số
2)     VLP trực                VLP trực tiếp PS trong kỳ                         lượng
       tiếp dd cuối       =                                                  ×   Sản
       kỳ                                                                        phẩm
                               Số lượng sản phẩm + Số lượng sản                  dỡ dang
                                      hoàn thành        SPHT tương
                               đương


    Chi phí sản xuất DDCK =( 1) + ( 2)
Ghi chú :

SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương                                                        Trang: 20
Báo Cáo Tốt Nghiệp                                                 GVHD: Đoàn Văn Đính
           Số lượng
           sản phẩm       =    Số lượng sản phẩm DD x Mức độ hoàn thành
                                                      hoàn thành tương đương

 2.3.3.1.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp số lượng sản phẩm
hoàn thành tương đương.
     - Điều kiện áp dụng: Chi phí chế biến chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí
     - Công thức tính như sau :
        Nếu số dư đầu kỳ có 3 khoản mục thì cuối kỳ tính 3 khoản mục.
1)
      Chi phí            Chi phí NVLTT +       Chi phí NVL                 Số
      NVL TT                                         . dd đầu kỳ           lượng
      dd cuối kỳ     =             TTPS trong kỳ                       ×   Sp dở
                                                                           dang
                         Số lượng sản phẩm + Số lượng
                         . hoàn thành       sản phẩm dở dang




2)   Chi phí NC          Chi phí NC trực tiếp dd đầu kỳ +Chi phí           Số
     trực tiếp dd        NC trực tiếp PS trong kỳ                          lượng
     cuối kỳ
                     =                                                 ×   Sp

                         Số lượng sản phẩm hoàn thành + Số lượng           HTTĐ
                         sản phẩm hoàn thành tương đương                   dỡ dang



3)
     Chi phí             Chi phí SXC dd đầu kỳ +Chi phí SXC PS             Số
     SXC dd              trong kỳ                                          lượng
     cuối kỳ         =                                                 ×   sản
                                                                           phẩm
                         Số lượng sản phẩm hoàn thành + Số lượng
                         sản phẩm hoàn thành tương đương                   HTTĐ
                                                                           dang
Chi phí sản xuất DDCK = (1) + (2) +(3)
- Nếu số dư đầu kỳ có 4 khoản mục thì cuối kỳ tính 4 khoản mục
- Nếu chi phí VLC và VLP bỏ ra từ đầu của quy trình sản xuất


1)
    Chi phí        Chi phí VLC dd đầu kỳ +Chi phí VLC                      Số
    VLC dd         thực tế PS trong kỳ                                     lượng
    cuối kỳ      =                                                     ×   Spdd
SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương                                                  Trang: 21
                   Số lượng sản phẩm hoàn thành + Số lượng
                   sản phẩm dở dang
Báo Cáo Tốt Nghiệp                                             GVHD: Đoàn Văn Đính




2)
     Chi phí             Chi phí VLP dd đầu kỳ +Chi phí VLP thực        Số
     VLP dd              tế PS trong kỳ                                 lượng
     cuối kỳ         =                                              ×   Sp dd
                         Số lượng sản phẩm hoàn thành + Số lượng
                         sản phẩm dở dang


3)
     Chi phí             Chi phí NCTT dd đầu kỳ +Chi phí NCTT           Số
     NCTT dd             thực tế PS trong kỳ                            lượng
     cuối kỳ         =                                              ×   sản
                                                                        phẩm
                         Số lượng Sp hoàn thành + Số lượng Sp . .       HTTĐ
                         HTTĐ



     Chi phí sản         Chi phí SXC dd đầu kỳ +Chi phí SXC             Số
4)   xuất chung          thực tế PS trong kỳ                            lượng
     dd cuối kỳ      =                                              ×   sản
                                                                        phẩm
                         Số lượng sản phẩm hoàn thành + Số lượng        HTTĐ
                         sản phẩm hoàn thành tương đương


Chi phí sản xuất DDCK =( 1) +( 2) +( 3) +( 4)

- Nếu chỉ có chi phí VLC bỏ ra từ đầu :
1)
     Chi phí             Chi phí VLC dd đầu kỳ +Chi phí VLC thực        Số
     VLC dd              tế PS trong kỳ                                 lượng
     cuối kỳ         =                                              ×   sản
                                                                        phẩm
                         Số lượng sản phẩm hoàn thành + Số lượng        dở dang
                         sản phẩm dở dang




2)  Chi phí        Chi phí VLP dd đầu kỳ +Chi phí VLP thực              Số
    VLP dd         tế PS trong kỳ                                       lượng
    cuối kỳ      =                                                  ×   sp
SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương                                                Trang: 22
                   Số lượng sản phẩm hoàn thành + Số lượng              HTTĐ
                   sản phẩm hoàn thành tương đương
Báo Cáo Tốt Nghiệp                                             GVHD: Đoàn Văn Đính




3)
       Chi phí           Chi phí NCTT dd đầu kỳ +Chi phí NCTT           Số
       NCTT dd           thực tế PS trong kỳ                            lượng
       cuối kỳ       =                                             ×    Sp
                         Số lượng sản phẩm hoàn thành + Số lượng        HTTĐ
                         sản phẩm hoàn thành tương đương


4)     Chi phí sản       Chi phí SXC dd đầu kỳ +Chi phí SXC             Số
       xuất chung        thực tế PS trong kỳ                            lượng
       dd cuối kỳ    =                                             ×    sp
                         Số lượng sản phẩm hoàn thành + Số lượng        HTTĐ
                         sản phẩm hoàn thành tương đương


           Chi phí sản xuất DDCK= (1) + (2) +(3) +(4)
    2.3.3.2. Tính giá thành:
    2.3.3.2.1. Kỳ tính giá thành:
    _ Kỳ tính giá thành sản phẩm là thời điểm mà kế toán cần phải tính được tổng giá
thành và giá thành đơn vị cho sản phẩm hoàn thành. Kỳ tính giá thành có thể chọn là
tháng, quý hay ở thời điểm mà sản phẩm hoàn thành ( đối với những sản phẩm có chu
kỳ sản xuất dài).
   2.3.3.2.2. Phương pháp tính giá thành:
       _ Phương pháp trực tiếp (hay PP giản đơn): Phương pháp này áp dụng ở các
doanh nghiệp có quy trình sản xuất công nghệ đơn giản, sản xuất ít mặt hàng, có khối
lượng sản xuất lớn, chu kỳ ngắn.Việc tính giá thành toàn bộ và đơn vị áp dụng những
công thức sau:
               Và giá thành đơn vị được tính:


     Giá thành toàn bộ Chi phí sản      Chi phí        Chi phí sản          Phế
     sản phẩm hàng     xuất dd đầu      sản xuất       xuất dd CK kỳ   -    liệu
     hóa               kỳ          +    phát sinh -                         thu hồi
                     =
                                        trong kỳ




     Giá thành              Giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hoá
     đơn vị sản    =
SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
     phẩm                                                                  Trang: 23
Báo Cáo Tốt Nghiệp                                             GVHD: Đoàn Văn Đính




     _ Phương pháp hệ số:
       Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp trong cùng một quy trình sản
xuất đồng thời tạo ra nhiều loại sản phẩm chính và không thể tổ chức theo dõi chi tiết
chi phí của từngloại sản phẩm . Để tính giá thành cho từng loại sản phẩm cần phải quy
đổi các loại sản phẩm khác nhau đó về một loại sản phẩm duy nhất gọi là sản phẩm
chuẩn . Khi quy đổi kế toán dựa vào hệ số quy đổi được xây dựng sẵn . Sản phẩm có
hệ số bằng 1 gọi là sản phẩm chuẩn .
    _ Trình tự tính toán được tiến hành như sau:
        Bước1: Quy đổi tất cả các loại sản phẩm thành một loại sản phẩm tiêu chuẩn
theo hệ số qui đổi cho sẵn:
          Toàn bộ sản phẩm qui đổi = Số lượng SPSX thực tế × hệ số qui đổi


      Bước 2: Xác định giá thành của 1 loại sản phẩm qui đổi

                                      Tổng giá thành sản phẩm qui đổi
           Giá thành 1 sản phẩm =
                                      Số lượng sản phẩm qui đổi

       Bước 3: Tính giá thành từng loại sản phẩm
     _ Phương pháp tỷ lệ:
       Có nhiều doanh nghiệp sản xuất do tính chất của sản xuất sản phẩm, khi tiến
hành sản xuất có nhiều sản phẩm cùng sử dụng 1 NVL, nhưng sản xuất ra nhiều loại
sản phẩm co chủng loại qui cách khác nhau. Trong trường hợp này không thể tập hợp
chi phí sản xuất đến từng loại sản phẩm, mà phải tập hợp chi phí sản xuất qua nhóm
sản phẩm, sau đó dùng phương pháp tỷ lệ mới xác định được giá thành của từng loại
sản phẩm trong nhóm sản phẩm đó. Do đó khi chon phương pháp này cần phải chọn tỷ
lệ cho thích hợp. Tỷ lệ đó có thể là:
                   - Tỷ lệ với gía thành định mức, giá thành kế hoạch
                   -Tỷ lệ hao phí NVL trực tiếp
                   - Tỷ lệ với trọng lượng sản phẩm
       Khi tiến hành phương pháp này thì trước hết phải dùng phương pháp trực tiếp
để xác định giá thành nhóm sản phẩm, sau đó dùng phương pháp tỷ lệ xác định được
giá thành sản phẩm trong nhóm đó. Phương pháp này thường được áp dụng ở doanh
nghiệp quần áo may sẵn , doanh nghiệp đóng giày...
       _ Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ:
       Đối với một số doanh nghiệp sản xuất , khi tiến hành sãn xuất vừa thu được sản
phẩm chính, vừa thu được sản phẩm phụ. Sản phẩm phụ là sản phẩm tạo ra quy trình
công nghệ kỹ thuật sản xuất sản phẩm, thường chiếm tỷ lệ nhỏ và không phải là mục


SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương                                                 Trang: 24
Báo Cáo Tốt Nghiệp                                               GVHD: Đoàn Văn Đính
đích của quy trình công nghệ. Vì vậy để tính được giá thành sản phẩm chính ta có
công thức:

      Tổng        Chi phí      Chi phí       Chi phí       Giá trị các     Giá trị
      ước
      giá thành   sản xuất  sản xuất    sản xuất  khoản điều   tính sản
      thực tế =   dở dang + phát sinh - dở dang - chỉnh giảm - phẩm
      phụ
      sản phẩm    đầu kỳ      trong kỳ      cuối kỳ       giá thành

        Trong phương pháp này thì chi phí được tập hợp toàn bộ cho quy trình công
nghệ sản xuất sản phẩm. Phương pháp này chỉ được áp dụng khi xác định chính xác
giá trị sản phẩm phụ và giá trị sản phẩm phụ không lớn. Trong trường hợp không xác
định giá trị sản xuất sản phẩm phụ thì áp dụng phương pháp hệ số đẻ tính giá thành sản
phẩm chính cũng như sản phẩm phụ.
        _ Phương pháp đơn đặt hàng:
        Đối với doanh nghiệp sản xuất thuộc loại hình sản xuất đơn chiếc hoặc sản xuất
ít mặt hàng, với khối lượng nhỏ, có thể tiến hành tập hợp chi phí và tính giá thành theo
đơn đặt hàng. Trình tự phương pháp này được tiến hành như sau:
     - Qui định mã số cho từng đơn đặt hàng
     - Chi phí phát sinh được căn cứ vào chứng từ kế toán để tập hợp
      - Cuối kỳ nếu đơn đặt hàng chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí được coi như chi
phí sản xuất dở dang. Khi nào hoàn thành đơn đặt hàng thì mới tính giá thành sản
phẩm hoặc lao vụ của đơn đặt hàng đo.
      _Phương pháp phân bước:
        Được áp dụng trong trường hợp quy trình sản xuất chia nhiều công đoạn, mỗi
công đoạn hình thành một đối tượng tính giá thành. VD: Ngành dệt, hoá chất ...
Phương pháp này được chia thành hai phường pháp nhỏ:
     _ Phương pháp kết chuyển song song: Thực chất của phương pháp này là vận
dụng phương pháp giản đơn phù hợp với tính chất của công nghệ sản xuất. Các chi phí
được tập hợp trực tiếp theo từng công đoạn, theo thứ tự lần lượt và kết chuyển tương
ứng với mức luân chuyển sản phẩm từ công đoạn này theo công đoạn tiếp theo. Sơ đồ
tính giá thành theo phương pháp này là:
              Chi phí NVL chính
           Chi phí chế biến bước 1                         Giá thành của thành phẩm


           Chi phí chế biến bước 2
           Chi phí chế biến bước n                         Giá trị SPDD cuối kỳ

                                        Sơ đồ 2.5
  -    Phương pháp kết chuyển tuần tự :
  -    Còn được gọi là phương pháp có phương án bán thành phẩm. Áp dụng phương
       pháp này trước tiên phải tiến hành tính giá thành bán thành phẩm ở giai đoạn 1.
SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương                                                   Trang: 25
Báo Cáo Tốt Nghiệp                                          GVHD: Đoàn Văn Đính
     Khi tính giá thành bán thành phẩm ở giai đoạn 2 thì lấy giá thành bán thành
     phẩm ở giai đoạn 1 cộng với chi phí phát sinh ở giai đoạn 2 và cứ thế sẽ tính
     được giá thành sản phẩm ở giai đoạn cuối.

     Sơ đồ theo phương pháp này như sau:

          Chi phí                    Chi phí chế            Giá thành bán
          nguyên vật                 biến bước 1            thành phẩm
          liệu trực tiếp     +                              bước 1



          Giá thành                  Chi phí chế            Giá thành bán
          bán thành                  biến bước 2            thành phẩm
          phẩm bước 1        +                              bước 2



          Giá thành                  Chi phí chế            Giá thành thành
          bán thành          +       biến bước n            phẩm
          phẩm bước
          n-1

                                 Sơ đồ 2.6


 PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
            Loại SP:
            Số lượng:
 Chỉ tiêu    CPNVLTT     CPNCTT                    CPSXC         Tổng Cộng
 DDĐK
 DDCK
 Phế liệu
 Tổng Z
 Z đơn vị




                                 CHƯƠNG 3

SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương                                             Trang: 26
Báo Cáo Tốt Nghiệp                                              GVHD: Đoàn Văn Đính
  THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
   GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN
               NHỰA TÂN LIÊN HƯNG

                                        
   3.1.Thực Trạng Kế Toán Tại Doanh Nghiệp.
   3.1.1. Đặc điểm chung:
   Doanh nghiệp tư nhân nhựa Tân Liên hưng là một đơn vị sản xuất với quy trình
   công nghệ giản đơn. Sản phẩm hoàn thành trải qua 2 công đoạn: xay keo để tạo hạt
   và từ tạo hạt máy sẽ định hình để cho ra thành phẩm ống hoàn thành. Đặc điểm của
   doanh nghiệp là sử dụng nhựa phế liệu từ các khu công nghiệp thải ra với công nghệ
   máy nấu trung tần công suất mỗi máy 2 ca ngày đêm bằng 12 tấn ống các loại dùng
   để phục vụ cho xây dựng và sinh hoạt.
        Để sản xuất ra sản phẩm ngoài nguyên vật liệu chính doanh nghiệp còn sử dụng
các loại vật liệu phụ, nhiên liệu, Dop , caco3, màu… .
        Bên cạnh những chi phí trên còn có những hao phí về lao động sống đó là
những chi phí về con người như: Chi phí nhân công trực tiếp, chi phí nhân viên quản
lý, chi phí khấu hao tài sản cố định. Ngoài ra còn phải kể đến một số chi phí khác
như: chi phí dịch vụ mua ngoài ( điện, nước ... ) những chi phí khác bằng tiền như: chi
phí sửa chữa máy móc thiết bị... có liên quan đến trực tiếp quá trình sản xuất sản
phẩm. Sản phẩm của doanh nghiệp làm ra phần lớn là phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng
trong cả nước nhất là các công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn Huyện Đức Hoà. Định
kỳ hàng tháng kế toán có trách nhiệm tập hợp chi phí sản xuất và lập báo cáo về các
khoản thực hiện chi phí , xác định giá thành sản xuất , lập biểu tính giá thành.
     Từ những đặc điểm trên doanh nghiệp vận dụng phương pháp tính giá thành giản
đơn , kỳ tính giá thành là tháng. Do chi phí sản xuất ở cuối kỳ chiếm tỷ lệ rất ít nên
doanh nghiệp hầu như không có sản phẩm dở dang cuối kỳ.
       3.1.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất:
       Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là loại sản phẩm (tạo hạt).
       3.1.3. Đối tượng tính giá thành sản phẩm:
          Đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng tạo hạt sản xuất hoàn thành
nhất định mà doanh nghiệp cần tính giá thành toàn bộ và giá thành đơn vị.
       - Phương pháp tính giá thành : như đã nói ở phần đặc điểm chung, doanh
nghiệp vận dụng phương pháp tính giá thành giản đơn .
       - Kỳ tính giá thành :là tháng ( kỳ tính giá thành trong đề tài này phạm vi
nghiên cứu là số liệu hạch toán của tháng 08/2009).
       - Trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
       Trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Doanh
nghiệp được thể hiện qua các bước sau:

SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương                                                  Trang: 27
Báo Cáo Tốt Nghiệp                                              GVHD: Đoàn Văn Đính
    Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh theo 3 khoản mục : chi phí nguyên vật
    liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
   Trong đó : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tập hợp vào tài khoản 621
             Chi phí nhân công trực tiếp tập hợp vào tài khoản 622
             Chi phí sản xuất chung tập hợp vào tài khoản 627
        Tổng hợp các khoản chi phí sản xuất đã phát sinh thực tế gồm :
         - Điều chỉnh chi phí đã tập hợp cho phù hợp với chi phí sản xuất thực tế.
         - Tổng hợp chi phí sản xuất thực tế vào từng đối tượng tập hợp chi phí .
    Bước 2 : Đánh giá và điều chỉnh các khoản làm giảm giá thành như:
             Phế liệu thu hồi từ vật tư, sản phẩm hỏng
             Sản phẩm hỏng không sữa chữa được
             Chi phí thiệt hại trong quá trình sản xuất
             Sản phẩm phụ từ qui trình.
    Bước 3 :Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
    Bước 4 :Tính giá thành
    Bước 5 :Lập báo cáo chi phí sản xuất và phiếu tính giá thành
   3.2. Hình Thức Kế Toán Tại Doanh Nghiệp.
   3.2.1.Kế toán chi phí Nguyên Vật Liệu trực tiếp.
   3.2.1.1. Phương pháp tính giá Nguyên Vật Liệu .
        Trên thực tế nguyên vật liệu nhập kho theo giá mua trên hoá đơn cộng các chi
phí thu mua như :chi phí vận chuyển, bốc xếp bảo quản. .....
         Kế toán căn cứ vào hoá đơn mua hàng (HĐGTGT) lập phiếu nhập kho theo
dõi về mặt số lượng và giá trị. Sau đó phản ánh vào thẻ kho và tài khoản liên quan.
Khi xuắt nguyên vật liệu chính cho sản xuất , kế toán theo dõi tiêu hao cho toàn bộ qui
trình công nghệ, thường các phiếu xuất kho được lập một lần trong mỗi tháng.
        Căn cứ vào số liệu thẻ kho, báo cáo tiêu hao, kế toán làm phiếu xuất kho phải
ghi số lượng và giá trị.
  _ Phương pháp tính nhập xuất phụ liệu: Được theo dõi giống như nguyên vật liệu
chính, khi nhập phụ liệu kế toán căn cứ vào mục đích sử dụng nguồn nhập để theo dõi
hạch toán. Khi xuất kho nguyên phụ liệu cho sản xuất kế toán theo dõi tiêu hao nguyên
phụ liệu cho toàn bộ qui trình công nghệ, thường các phiếu xuất kho được lập một lần
trong mỗi tháng cùng với nguyên vật liệu chính.
        Tại doanh nghiệp nguyên vật liệu được tính theo phương pháp bình quân gia
quyền cuối tháng, công thức tính như sau :
     Đơn giá                   Trị giá vật liệu               Trị giá VL nhập kho
    bình quân                  tồn kho đầu kỳ         +             trong kỳ
     xuất kho =
                        Số lượng VL tồn kho đầu                Số lượng VL nhập kho
                                    kỳ                +               trong kỳ

        Giá vật liệu                                            Đơn giá bìnhquân
                                Số lượng vật liệu
       thực tế xuất                                                xuất kho
      kho bình quân
                        =        xuất trong kỳ         X

SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương                                                  Trang: 28
Báo Cáo Tốt Nghiệp                                               GVHD: Đoàn Văn Đính

   Tính giá thực tế nguyên vật liệu chính là nhựa phế liệu xuất dùng trực tiếp sản xuất
trong tháng 08/2009 tại doanh nghiệp được tính theo công thức trên như sau:
       Trị giá vật liệu:
         - Tồn đầu tháng 08/2009 : 652.440.947 đ (số liệu lấy từ dòng 5 cột Giá trị –
Xem BC nhập, xuất tồn kho tháng 08/2009 )
        - Nhập trong tháng 08/2009 : 18.000.000 đ (số liệu lấy từ dòng 5 cột Giá trị –
Xem BC nhập, xuất tồn kho tháng 08/2009)
       Số lượng vật liệu:
       -Tồn đầu tháng 08/2009 :      159.216 Kg (số liệu lấy từ dòng 5 cột Số lượng –
 Xem BC nhập, xuất tồn kho tháng 08/2009)
       - Nhập trong tháng 08/2009: 10.000 Kg (số liệu lấy từ dòng 5 cột Số lượng –
Xem BC nhập, xuất tồn kho tháng 08/2009 )

        Đơn giá xuất
        kho bình
                                             652.440.947 + 18.000.000
        quân GQ
        cuối tháng            =
                                                227.963     +    10.000

                                               670.440.947
      Trị giá nhựa phế liệu
      xuất kho trong tháng     =
                                                  237.963
                                      = 2.817,42 đ/kg
                                      = 159.216 kg x 2.817,42
                                      = 448.578.343 đồng
         Tương tự tính cho các mặt hàng còn lại.
    - Bộ phận quản lý ở phân xưởng doanh nghiêp hàng ngày theo dõi tiêu hao nguyên
liệu. Đến cuối tháng lập báo cáo chuyển cho kế toán vật liệu trên báo cáo chỉ ghi số
lượng không ghi giá trị. Sau đó kế toán giá thành sẽ tính tiêu hao đưa vào trong tháng .
Ngoài ra cuối tháng kế toán còn căn cứ vào sổ chi tiết nguyên vật lệu chính , phụ liệu
sau khi đã đôí chiếu với thủ kho về mật số lượng để lập báo cáo nhập - xuất - tồn.
      - Kế toán nguyên liệu , phụ liệu sử dụng không hết :
Nguyên phụ liệu sử dụng không hết được tổ chức hạch toán như sau : hàng tháng
nguyên phụ liệu xuất kho bao nhiêu được tính toàn bộ vào chi phí sản xuất của các đối
tượng sử dụng. Cuối tháng kế toán xem bảng tiêu hao để xác định số lượng tiêu hao
trong tháng và tồn cuối tháng. Số tồn này sẽ được để lại tháng sau sử dụng. Kế toán sẽ
ghi bút toán đỏ vào sổ chi tiết tài khoản 152 nguyên vật liệu và tài khoản 621 chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp.
       3.2.1.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng:
                    Chứng từ xuất nguyên vật liệu gồm :
                    - Phiếu nhập kho

SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương                                                   Trang: 29
Báo Cáo Tốt Nghiệp                                              GVHD: Đoàn Văn Đính
                     - Phiếu xuất kho
                     - Hoá đơn mua hàng
                     - Báo cáo tiêu hao nguyên phụ liệu.
                     - Chi tiết 621
                     - Sổ chi tiết TK 152
       3.2.1.3. Một số phương pháp hạch toán.
          - Đối nguyên vật liệu:
         Nhà cung cấp sau khi giao hàng sẽ gửi hoá đơn bán hàng, căn cứ vào hoá đơn
bán hàng ( HĐGTGT ) kế toán thanh toán lập phiếu chi thanh toán tiền mua nguyên
vật liệu của công ty; dựa trên cơ sở số thực nhập của thủ kho kế toán vật liệu lập thủ
tục nhập kho. Phiếu nhập kho được lập làm 3 liên.
                1 liên lưu tại phòng kế toán
                1 liên lưu tại kho
                1 liên giao cho khách hàng
         Trình tự ghi sổ tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu “ như sau :
         Số dư đầu kỳ TK 152 : 1.191.844.832
         Tình hình thực tế phát sinh trong tháng 08/ 2009 tại doanh nghiệp:
         a)Ngày 06/08/2009 căn cứ phiếu nhập kho số 0001 và phiếu chi mua nhựa phế
liệu ( là nguyên vật liệu chính của doanh nghiệp) kế toán vật liệu ghi:
         Nợ TK 152                  18.000.000
         Nợ TK 133                     900.000
                Có TK 111                        18.900.000
         b)Ngày 26/08/2009 căn cứ phiếu nhập kho số 0002 và phiếu chi mua các chất
phụ gia như màu, Bột caco3, Dop:
         Nợ TK 152                  40.050.000
         Nợ TK 133                   2.002.500
                Có TK 111                        42.052.500
     Đồng thời kế toán căn cứ các chứng từ trên ghi vào sổ chi tiết vật tư theo đúng mã
số đã đăng ký.
       Lệnh sản xuất do phòng kế hoạch sản xuất cung cấp, xuất trình ban chủ doanh
nghiệp duyệt sau đó chuyển cho thủ kho để xuất vật tư theo đúng nhu cầu sản xuất
hàng, định kỳ trong tháng kế toán tập hợp vật liệu xuất sử dụng để sản xuất lập phiếu
xuất kho một lần.
         c)Ngày 10/08/2009 căn cứ phiếu xuất kho số 0001 kế toán vật liệu ghi:
         Nợ TK 621                    459.576.826
                Có TK 152                           459.576.826
         - Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Trình tự ghi sổ tài khoản 621“Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” như sau :
Tình hình thực tế phát sinh trong tháng 08/2009 tại doanh nghiệp:
        - Ngày 10/08/2009 : căn cứ phiếu xuất kho số 0001 kế toán chi phí và tính giá
thành ghi:
                 Nợ TK 621                  459.576.826
SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương                                                  Trang: 30
Báo Cáo Tốt Nghiệp                                             GVHD: Đoàn Văn Đính
              Có TK 152                           459.576.826
    - Trong tháng số vật liệu xuất dùng sản xuất được sử dụng hết trong kỳ, không có
nguyên vật liệu thừa để tại xưởng.
   Sơ đồ hạch toán như sau:
              TK 152                                          TK 621
   1.191.350.167
(111)18.000.000                    459.576.826
(111)40.050.000        Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp xuất
                           dùng sản xuất sản phẩm

    58.050.000       459.576.826
    789.823.341

         3.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
         3.2.2.1. Cách tính lương.
      - Việc tính lương cho người lao động tại doanh nghiệp được tiến hành trả dưới
hình thức : lương theo sản phẩm . Hình thức này thể hiện thù lao lao động được chi trả
cho người lao động dựa vào đơn giá và sản lượng thực tế mà người lao động hoàn
thành và đạt được yêu cầu chất lượng đã qui định sẵn.
    -Việc trả lương theo sản phẩm phải đảm bảo các điều kiện sau:
    - Phải xác định và giao định mức một cách hợp lý cho người lao động, qua đó tùy
theo thực tế mỗi doanh nghiệp có thể áp dụng đơn giá sản phẩm khác nhau ( đơn giá
sản phẩm trực tiếp, đơn giá sản phẩm lũy tiến ).
  - Tổ chức nghiệm thu và thống kê sản phẩm kịp thời, chính xác, kiên quyết loại bỏ
những sản phẩm không đạt chất lượng trong khi tính lương.
   - Phải đảm bảo công bằng tức là những công việc giống nhau, yêu cầu chất lượng
giống nhau thì đơn giá và định mức sản lượng phải thống nhất ở bất kỳ phân xưởng
nào.
  - Các hình thức tiền lương theo sản phẩm bao gồm : tiền lương sản phẩm trực tiếp cá
nhân, tiền lương theo sản phẩm gián tiếp, tiền lương theo sản phẩm lũy tiến.
  - Căn cứ vào các hình thức trả lương theo sản phẩm nói trên doanh nghiệp áp dụng
hình thức. Hình thức này được áp dụng đối với những công nhân trực tiếp sản xuất,
công việc của họ có tính chất tương đối độc lập, có định mức, kiểm tra nghiệm thu sản
phẩm một cách cụ thể.
Theo hình thức này tiền lương phải trả cho người lao động được tính trực tiếp theo số
lượng sản phẩm hoàn thành đúng qui cách, phẩm chất và đơn giá sản phẩm đã được
qui định.

Công thức tính như sau:

                              Li = Qi x Đg


SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương                                                 Trang: 31
Báo Cáo Tốt Nghiệp                                              GVHD: Đoàn Văn Đính
      Trong đó:
             Li : là tiền lương thực tế của công nhân i lãnh trong tháng
             Qi : là số lượng sản phẩm sản xuất trong tháng của công nhân i
             Đg : là đơn giá tiền lương sản phẩm
   Đơn giá công việc được xác định theo bảng đăng ký định mức sản xuất cho 1 kg
ống thành phẩm như sau :

 STT           DIỄN GIẢI             ĐƠN VỊ          SỐ LƯỢNG           GHI CHÚ
                                      TÍNH
  1      Phế liệu                      Kg                1,2
  2      Điện sản xuất                  Kw               2,5

  3      Chất phụ gia                    Đ               100

  4      Khấu hao tài sản CĐ             Đ               100

  5      Nhân công                       Đ               500


      Tiền lương phải trả cho một công nhân trực tiếp sản xuất theo hình thức trả lương
theo sản phẩm trực tiếp cá nhân dựa vào tình hình thực tế sản xuất của tháng 08/2009
tại doanh nghiệp được tính theo công thức trên như sau:
       Tiền lương thực tế
       của công nhân NG.              Sản lượng sản               Đơn giá
       VĂN HOÀ lãnh                   xuất của công               tiền lương
                               =                           x
       trong tháng                    nhân trong                  cho 1SP
                                      tháng 08/2009
      Tiền lương thực tế
      của NGUYỄN VĂN           =   6.634 SP    x   500đ/sp = 3.317.000 đồng
      HOÀ lãnh tháng
      08/2009
    3.2.2.2. Các khoản trích theo lương:
       Trong quá trình sản xuất kinh doanh, ngoài tiền lương phải trả công nhân viên ,
chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản trích theo lương của người lao
động. Gồm các khoản kinh phí công đoàn và các khoản trợ cấp của của xã hội là khoản
thu nhập của người lao động ngoài tiền lương , tiền thưởng như bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế đây là khoản trợ cấp thanh toán cho người lao động gặp khó khăn do mất
sức lao động và người lao động cũng phải có nghĩa vụ đóng một phần vào quỹ bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Theo qui định tỷ lệ trích như sau:
- BHXH được trích : 20% trên lương cơ bản
           Trong đó: 15 % tính vào chi phí của doanh nghiệp.
                       5 % người lao động chịu.
 - BHYT được trích : 3% trên lương cơ bản
          Trong đó: 2% tính vào chi phí của doanh nghiệp
                     1% người lao động chịu
SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương                                                    Trang: 32
Báo Cáo Tốt Nghiệp                                             GVHD: Đoàn Văn Đính
  - KPCĐ được tính 2% trên mức lương khoán sản phẩm và được tính vào chi phí của
doanh nghiệp.
         Căn cứ vào tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất tháng 08/2009 của
doanh nghiệp, các khoản trích theo lương gồm : bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí công đoàn theo qui định phải trích như sau:
         Các khoản phải trích theo lương của công nhân NGUYỄN VĂN HOÀ
trong tháng 08/2009 :
         Phần tính vào chi phí sản xuất trong kỳ để tính giá thành sản phẩm:
  - Bảo hiểm xã hội = Tiền lương cơ bản * 15 % = 3.317.000 *15 % = 497.550 đ
  - Bảo hiểm y tế        = Tiền lương cơ bản * 2 % = 3.317.000 * 2 % = 66.340 đ
  - Kinh phí công đoàn = Tiền lương cơ bản * 2 % = 3.317.000 * 2 % = 66.340 đ
           Tổng cộng                             19%                        630.230 đ
      Tuy nhiên ở doanh nghiệp các khoản trích theo lương này doanh nghiệp chỉ áp
dụng trích trên tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp chứ không áp dụng trích
đối với khoản tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất và điều này cũng thể hiện rõ
trên hợp đồng lao động.
    3.2.2.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng:
                  Chứng từ gốc:
                -Bảng chấm công
                -Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành của từng cá nhân
                -Bảng thanh toán lương
                - Sổ chi tiết
                - Chứng từ ghi sổ : Phiếu chi
       3.2.2.4. Một số phương pháp hạch toán.
         Cuối mỗi tháng kế toán tiền lương căn cứ vào bảng chấm công và phiếu xác
     nhận sản phẩm hoàn thành để tập hợp lập bảng thanh toán lương và tiến hành chi
     thanh toán tiền lương cho công nhân theo bảng thanh toán đã lập.
                Tình hình thực tế thanh toán tiền lương công nhân trực tiếp sản
xuất sản phẩm phát sinh trong tháng 08/2009 tại doanh nghiệp như sau:
         Ngày 30/08/2009 : căn cứ vào bảng thanh toán lương tháng 08/2009 của công
nhân trực tiếp sản xuất, kế toán tiền lương xác định tiền lương phải trả cho công nhân
trực tiếp sản xuất ghi:
           Nợ TK 622                  66.340.000
                Có TK 334                        66.340.000




     Sơ đồ hạch toán như sau:
            TK 334                                         TK 622
                   xxx
                                     66.340.000
SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương                                                 Trang: 33
Báo Cáo Tốt Nghiệp                                                GVHD: Đoàn Văn Đính
                         Tiền lương phải trả công
                           nhân trực tiếp sản xuất


         Các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp như trích bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn tại công ty kế toán không thực hiện trích đưa vào
chi phí của doanh nghiệp theo qui định (chỉ thực hiện trích đối với tiền lương của bộ
phận quản lý doanh nghiệp), do đó không có bút toán phản ảnh :
            Nợ TK 622           14.594.800
                Có TK 338                 14.594.800
         3.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung.
         3.2.3.1. Các khoản chi phí sản xuất chung :
         - Chi phí nhân viên phân xưởng : gồm các chi phí tiền lương , các khoản phụ
cấp, các khoản trích theo lương,.... tất cả những khoản này doanh nghiệp hạch toán vào
chi phí quản lý doanh nghiệp.
         - Chi phí công cụ, dụng cụ : do đặc điểm mua sắm công cụ dụng cụ là không có
hoá đơn chứng từ hợp lệ cho nên doanh nghiệp không tính việc sử dụng các công cụ
dụng cụ này vào chi phí của doanh nghiệp.
         - Chi phí vật liệu, nhiên liệu, động lực: đối với doanh nghiệp khoản chi phí này
chỉ phát sinh khoản tiền điện dùng cho sản xuất sản phẩm .
         - Chi phí khấu hao tài sản cố định: gồm các chi phí khấu hao máy móc thiết bị
và nhà xưởng.
        - Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định hữu hình bị hao mòn dần đến một thời
điểm nào đó thì tài sản cố định hữu hình không còn dùng được nữa nên doanh nghiệp
phải trích khấu hao tài sản cố định. Trích khấu hao tài sản cố định vào chi phí của
doanh nghiệp để hình thành nên nguồn vốn khấu hao dùng để mua sắm lại tài sản cố
định mới.
     - Chi phí khấu hao tài sản cố định tại phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp chính
là các khoản chi phí về khấu hao máy móc, thiết bị, nhà xưởng ...Vì thời gian sử dụng
các loại tài sản cố định khác nhau nên mức khấu hao cơ bản đối với mỗi loại tài sản
cũng khác nhau. Thời gian sử dụng của tài sản cố định được ban hành trong phụ lục
kèm theo Quyết định 206/TC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài Chính
     - Đối với các loại máy móc như: máy biến thế , máy phát điện .... thì thời gian sử
dụng là 10 năm.
   - Đối với nhà xưởng,.. thì thời gian sử dụng là 30 năm
Với thời gian sử dụng như trên mức khấu hao cơ bản đối với mỗi loại tài sản cố định
cũng khác nhau.
   - Phương pháp khấu hao: doanh nghiệp áp dụng khấu hao theo phương pháp đường
thẳng, công thức tính như sau :


                                     Nguyên giá của tài sản cố định
    Mức trích khấu hao
    trung bình hằng năm
SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương                                                    Trang: 34
                        =                   Thời gian sử dụng
    của tài sản cố định
Báo Cáo Tốt Nghiệp                                                       GVHD: Đoàn Văn Đính




    Mức trích khấu hao                        Mức trích khấu hao trung bình
    trung bình hàng                           hằng năm của tài sản cố định
    tháng của tài sản cố
    định                            =
                                                             12
       Mức khấu hao cho năm cuối cùng của thời gian sử dụng tài sản cố định được
xác định là hiệu số giữa nguyên giá tài sản cố định và khấu hao lũy kế đã thực hiện
đến trước năm cuối cùng của tài sản cố định đó.
       Do tài sản cố định của doanh nghiệp ít biến động nên việc tính khấu hao trong
tháng này chỉ khác tháng trước khi có biến động tăng hoặc giảm tài sản cố định.
       Vì vậy để giảm nhẹ khối lượng công việc tính toán, kế toán chỉ tính số khấu hao
tăng hoặc giảm dựa trên tài sản cố định tăng hoặc giảm trong tháng.
      Cuối tháng, bảng tổng kết tài sản cố định sẽ chuyển cho kế toán giá thành để tập
hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.
       Dựa vào công thức tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng ở trên,
mức trích Khấu hao trung bình hàng tháng đối với TSCĐ của doanh nghiệp đưa vào
chi phí sản xuất trong tháng 08/2009 được tính như sau:
     Đối với tài sản cố định là máy biến thế: có nguyên giá 315.000.000 đ, thời gian sử
dụng là 10 năm .
     Mức trích khấu                  315.000.000
     hao trung bình            =                        = 31.500.000 đ
     hàng năm                            10
      Mức trích
                           =        31.500.000          =   2.625.000 đ
      khấu hao
      trung bình
      hàng tháng                         12
    Đối với nhà xưởng : nguyên giá 1.588.604.211 đ, thời gian sử dụng là 30 năm .
       Mức trích
                                   1.588.604.211
       khấu hao
       trung bình          =            30               = 52.953.474 đ
       hàng năm

      Mức trích khấu                 52.953.474
      hao trung bình       =                             = 4.412.790 đ
      hàng tháng                         12

       Chi phí dịch vụ mua ngoài:
     - Ngoài các khoản chi phí trên mang tính chất chi phí sản xuất chung còn có chi
phí dịch vụ mua ngoài , chi phí dịch vụ mua ngoài chủ yếu là chi phí điện dùng cho
sản xuất .
     3.2.3.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng
SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương                                                        Trang: 35
 Báo cáo tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 Báo cáo tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 Báo cáo tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 Báo cáo tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 Báo cáo tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 Báo cáo tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 Báo cáo tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 Báo cáo tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 Báo cáo tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 Báo cáo tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 Báo cáo tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 Báo cáo tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 Báo cáo tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 Báo cáo tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 Báo cáo tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 Báo cáo tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 Báo cáo tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm

Más contenido relacionado

Más de Học kế toán thực tế

Bài tập trắc nghiệm kế toán quản trị
Bài tập trắc nghiệm kế toán quản trịBài tập trắc nghiệm kế toán quản trị
Bài tập trắc nghiệm kế toán quản trịHọc kế toán thực tế
 
Bài tập kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập kế toán ngân hàng có lời giảiBài tập kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập kế toán ngân hàng có lời giảiHọc kế toán thực tế
 
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmĐề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lươngBáo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lươngHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệuBáo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệuHọc kế toán thực tế
 
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiềnĐồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiềnHọc kế toán thực tế
 
Các dạng bài tập và lời giải kế toán thuế
Các dạng bài tập và lời giải kế toán thuếCác dạng bài tập và lời giải kế toán thuế
Các dạng bài tập và lời giải kế toán thuếHọc kế toán thực tế
 

Más de Học kế toán thực tế (20)

Báo cáo thực tập kế toán quản trị
Báo cáo thực tập kế toán quản trịBáo cáo thực tập kế toán quản trị
Báo cáo thực tập kế toán quản trị
 
Bài tập trắc nghiệm kế toán quản trị
Bài tập trắc nghiệm kế toán quản trịBài tập trắc nghiệm kế toán quản trị
Bài tập trắc nghiệm kế toán quản trị
 
Bài tập kế toán quản trị chi phí
Bài tập kế toán quản trị chi phíBài tập kế toán quản trị chi phí
Bài tập kế toán quản trị chi phí
 
Bài tập kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập kế toán ngân hàng có lời giảiBài tập kế toán ngân hàng có lời giải
Bài tập kế toán ngân hàng có lời giải
 
Bài giảng kế toán quản trị
Bài giảng kế toán quản trịBài giảng kế toán quản trị
Bài giảng kế toán quản trị
 
Hướng dẫn lập báo cáo tài chính
Hướng dẫn lập báo cáo tài chínhHướng dẫn lập báo cáo tài chính
Hướng dẫn lập báo cáo tài chính
 
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmĐề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Đề tài kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lươngBáo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
Báo cáo tốt nghiệp kế toán tiền lương
 
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệuBáo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo tốt nghiệp kế toán nguyên vật liệu
 
Bài tập trắc nghiệm môn kiểm toán
Bài tập trắc nghiệm môn kiểm toánBài tập trắc nghiệm môn kiểm toán
Bài tập trắc nghiệm môn kiểm toán
 
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiềnĐồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
Đồ án tốt nghiệp kế toán vốn bằng tiền
 
Bài tập kế toán tài chính
Bài tập kế toán tài chínhBài tập kế toán tài chính
Bài tập kế toán tài chính
 
Báo cáo hoàn thiện kế toán tiền lương
Báo cáo hoàn thiện kế toán tiền lươngBáo cáo hoàn thiện kế toán tiền lương
Báo cáo hoàn thiện kế toán tiền lương
 
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệpBáo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
 
Bài tập kế toán doanh nghiệp
Bài tập kế toán doanh nghiệpBài tập kế toán doanh nghiệp
Bài tập kế toán doanh nghiệp
 
Báo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toánBáo cáo thực tập kế toán
Báo cáo thực tập kế toán
 
Báo cáo thực tập kiểm toán
Báo cáo thực tập kiểm toánBáo cáo thực tập kiểm toán
Báo cáo thực tập kiểm toán
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lươngBáo cáo thực tập kế toán tiền lương
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợpBáo cáo thực tập kế toán tổng hợp
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp
 
Các dạng bài tập và lời giải kế toán thuế
Các dạng bài tập và lời giải kế toán thuếCác dạng bài tập và lời giải kế toán thuế
Các dạng bài tập và lời giải kế toán thuế
 

Último

kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 

Último (20)

kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 

Báo cáo tốt nghiệp kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm

  • 1. Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Đoàn Văn Đính ĐỀ TÀI Kế toán chi phí và tính gái thành sản phẩm tại doanh nghiệp nhựa Tân Liên Hưng SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương Trang: 1
  • 2. Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Đoàn Văn Đính Mục Lục Mục Lục.........................................................................................................................2 CHƯƠNG 1................................................................................................................3 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN NHỰA TÂN LIÊN HƯNG ...................................................................................................................................3 TK 151,152(611) TK 621 TK 152......................................16 TK 331, TK 111, TK 112 TK 154(631)...................................16 Mua NVL dùng trực tiếp chế.......................................................................16 TK 335 .....................................................................................................................................17 Trích trước tiền lương nghỉ TK 631.....................17 TK 338.....................................................................................................................17 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ ...................................................................................17 TK 334 TK 627 TK 111,112,152........................18 TK338 ...................................................................................18 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ.......................................................................18 TK 152 ....................................................................................................18 Trị gi thực tế của vật liệu xuất TK 154.......18 TK153 K/Chuyển(KKTX).....................18 Xuất kho CCDC có giá trị nhỏ...................................................................18 TK142, TK 335 ..........................................18 TK214 TK631. .18 Giá trị dịch vụ mua ngoài dùng K/Chuyển(KKĐK)............................18 TK331 ...............................................................................................................18 Trích khấu hao TSCĐ dùng ........................................................................18 TK111, TK112, TK141 ...........................18 THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN NHỰA TÂN LIÊN HƯNG.........................27 TK 622.........................................................................................................38 TK 627.........................................................................................................38 4.2. KIẾN NGHỊ :...........................................................................................43 SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương Trang: 2
  • 3. Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Đoàn Văn Đính CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN NHỰA TÂN LIÊN HƯNG   1.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN : 1.1.1. Lịch sử hình thành của Doanh Nghiệp. _ Doanh Nghiệp Tư Nhân Nhựa Tân Liên Hưng được thành lập theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 5001000562 do Sở Kế hoạch và đầu tư Tỉnh Long An cấp ngày 07 tháng 03 năm 2003. Tên Doanh nghiệp : Doanh Nghiệp Tư Nhân nhựa Tân Liên Hưng Tên giao dịch : Doanh Nghiệp Tư Nhân nhựa Tân Liên Hưng Trụ sở chính : Xã Đức Hoà Hạ - Huyện Đức Hoà – Tỉnh Long An. Điện thoại : 8773930 ( 08 ). Vốn điều lệ 8.000.000.000 đồng. _ Doanh Nghiệp Tư Nhân Nhựa Tân Liên Hưng thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính và chịu trách nhiệm về lãi lỗ. Có tư cách pháp nhân, có tài khoản tại ngân hàng ACB chi nhánh Củ Chi được sử dụng con dấu riêng theo quy định Nhà nước. 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Doanh Nghiệp: _ Thực hiện chủ trương đổi mới cơ cấu kinh tế và nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch sử dung đất từ năm 2000 đến 2015 của Tỉnh nhà, Đức Hoà đã mạnh dạn khai thác các diện tích đất hoang hoá trước đây cũng như một số diện tích chuyển đổi cơ cấu kinh tế thành những khu công nghiệp lớn mạnh, đầu tư giao thông, cầu cống .... tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng vật chất cho nền công nghiệp hoá hiện đại hoá của Tỉnh nhà. Do vậy nhu cầu ống nhựa sử dụng cho các công trình xây dựng cơ bản rất lớn. Để góp phần đáp ứng nhu cầu cần tiêu dùng ngày càng tăng trên địa bàn huyện Đức Hoà, cùng với các nhà đầu tư ngoài Tỉnh, Doanh Nghiệp Tư nhân Nhựa Tân Liên Hưng đăng ký thành lập và hoạt động sau khi đã tìm hiểu thị trường (nhu cầu) và tình hình thực tế. _ Doanh nghiệp tư nhân nhựa Tân Liên Hưng được thành lập tại khu vực Đức Hoà, song doanh nghiệp xuất thân từ làng nghề truyền thống chuyên sản xuất ống nhựa cho ngành xây dựng và đã tham gia sản xuất ra sản phẩm ống nhựa từ nhiều năm nay tại Thành Phố Hồ Chí Minh. _ Năm 2002 Doanh nghiệp mới thành lập nhưng đến năm 2003 Doanh nghiệp mới thực sự đi vào hoạt động, qua 1 năm kể từ khi thành lập đến nay Doanh nghiệp đã không ngừng cải tiến chất lượng sản phẩm và ngày càng tạo được uy tín SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương Trang: 3
  • 4. Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Đoàn Văn Đính đối với người tiêu dùng. Trong mỗi tháng Doanh nghiệp cho ra sản phẩm ống nhựa thành phẩm chất lượng tốt đạt 200 tấn / tháng. Mỗi năm dự tính sẽ sản xuất ra 2.500 tấn ống nhựa các loại để phục vụ cho chính cơ sở. - Ống nhựa từ ∅ 21 đến ∅ 168. - Số lượng 200 tấn/ tháng . - Dự toán 1 năm sẽ sản xuất ra mặt hàng ống nhựa chính phẩm 2.500 tấn /năm . - Giá bán theo tính toán với giá nguyên vật liệu hiện tại (chính và phụ ) doanh nghiệp sẽ bán sản phẩm ống nhựa loại 1 bằng 8.000 đồng /1kg. Trừ chi phí quản lý sản xuất, chi phí nguyên liệu chính và phụ,khấu hao tài sản và các chi phí khác, lợi nhuận thu được từ sản xuất là 1 – 1,5 % trên tổng doanh thu. _ Lĩnh vực hoat động : Doanh nghiệp tư nhân nhựa Tân Liên hưng là doanh nghiệp sản xuất ống nhựa được thành lập nhằm mục đích sản xuất ra các mặt hàng ống nhựa các loại, phục vụ cho nhu cầu xây dựng và sinh hoạt của nhân dân trong khu vực và các tỉnh lân cận đáp ứng cho các công trình xây dựng vừa và nhỏ. Trong khi nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng trong dân hiện rất cần thiết. 1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của Doanh nghiệp: _ Hiện nay tổ chức cơ cấu bộ máy quản lý của doanh nghiệp được xây dựng theo mô hình trực tuyến chức năng. Điều này có nghĩa là tất cả các phân xưởng sản xuất nhận lệnh sản xuất từ phòng tổ chức lãnh đạo, các phòng ban chức năng đó là bộ phận tham mưu đóng vai trò giúp việc cho chủ doanh nghiệp. 1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý : Chủ doanh nghiệp Quản lý Phòng TC Phòng TC Phòng KH Phòng kỹ hành chánh kế toán vật tư thuật Phân xưởng tạo hạt Phân xưởng đùn ống Sơ đồ 1.1 1.2.2 Nhiêm vụ và quyền hạn của các phòng ban: _ Chủ doanh nghiệp: Là người điều hành trực tiếp và chịu trách nhiệm chung về các hoạt động sản xuất kinh doanh theo đúng quy định và điều lệ của doanh nghiệp. Hạch toán và xây dựng các chiến lược định hướng về sản xuất kinh doanh của đơn vị. SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương Trang: 4
  • 5. Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Đoàn Văn Đính Chỉ đạo trực tiếp và phân công nhiệm vụ từ các phòng ban cho đến các phân xưởng sản xuất. Trực tiếp xét duyệt và phê chuẩn các loại báo cáo, văn bản, hợp đồng… Trình các báo cáo về hoạt động sản xuất kinh doanh, về tình hình tài chính cho cơ quan quản lý. Ra quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, bãi nhiệm, cho thôi việc, khen thưởng, kỷ luật theo quy định chung. _ Quản lý: Là người trực tiếp điều hành sản xuất, tổ chức sản xuất trong kỳ, là người tham mưu cho chủ doanh nghiệp thực hiện các đơn đặt hàng sản xuất gia công và cũng là người trực tiếp làm việc với các đối tác để triển khai sản xuất. Phân công nhiệm vụ cho các phòng ban. Trực tiếp ký các văn bản thuộc thẩm quyền. Phối hợp chặt chẽ giữa kỹ thuật sản xuất, chất lượng sản phẩm và hoạt động kinh doanh . _ Phòng tổ chức hành chánh : Tổ chức quản lý về nguồn nhân lực, hành chính lao động, tổ chức lực lượng lao động sao cho mang tính chất cân đối nhằm giải quyết kịp thời cho các phân xưởng sản xuất. Chịu trách nhiệm chấm công cho toàn doanh nghiệp dựa trên bảng chấm công của từng đơn vị. Đảm trách công tác văn thư, hoàn chỉnh soạn thảo các văn bản liên quan đến chế độ chính sách nhằm áp dụng và điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Theo dõi giám sát tình hình lao động hiện tại của doanh nghiệp. Giải quyết các chính sách, chế độ do nhà nước ban hành đối với người lao động như; tiền lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp, các chế độ về BHXH, BHYT như ốm đau, thai sản… Thực hiện việc tuyển dụng đào tạo chăm lo đời sống tinh thần cho cán bộ công nhân viên ( tiền cơm, chi phí tăng giãn ca…) Duy trì đôn đốc kiểm tra việc thực hiện các chế độ, nội quy, quy định của đơn vị. Tổ chức thực hiện các yêu cầu về vệ sinh an toàn lao động. Bảo vệ tài sản, vật tư, hàng hóa… Quản lý con dấu của doanh nghiệp , tiếp nhận khách cho chủ doanh nghiệp, quan hệ với chính quyền , quản lý công văn đến và đi. _ Phòng tài chính kế toán: Chủ doanh nghiệp về mặt tài chính của doanh nghiệp, ghi chép, cập nhật và phản ảnh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về nguyên vật liệu, tình hình tăng giảm tài sản cố định, biến động vốn bằng tiền mặt… Theo dõi tình hình công nợ của khách hàng. Tổ chức theo dõi suốt quá trình sản xuất từ khâu mua nguyên vật liệu cho đến khi sản phẩm được hoàn thành và chuyển giao cho khách hàng. Hạch toán kế toán, xác định kết quả kinh doanh, phân tích hoạt động tài chính của đơn vị. Thực hiện đúng các chế độ chính sách kế toán do bộ tài chính và nhà nước ban hành. _ Phòng kế hoạch – vật tư: Tiếp cận các đơn đặt hàng, căn cứ vào đơn đặt hàng của khách hàng, tiến hành xây dựng các dự trù vật tư, cân đối vật tư phục vụ cho sản xuất sau đó sẽ tiến hành đặt vật tư. Tính toán thời gian giao hàng, lập kế hoạch sản xuất cho từng tháng. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất, phát hành các lệnh sản xuất, đồng thời theo dõi tiến độ sản xuất của các đơn đặt hàng. Tổ chức quản lý vật tư hàng hóa. SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương Trang: 5
  • 6. Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Đoàn Văn Đính Tìm hiểu và khai thác thị trường cung cấp nguyên vật liệu, vật tư, tổ chức và thực hiện các nghiệp vụ về tiêu thụ. _ Phòng kỹ thuật: Thực hiện các chức năng tư vấn về kỹ thuật cho chủ doanh nghiệp. Kiểm tra và đánh giá chất lượng, số lượng, nguyên phụ liệu trước khi sản xuất. Thiết lập các quy tắc, quy trình kỹ thuật, quy trình chất lượng sản phẩm, lên kế hoạch thời gian lao động, kế hoạch nguyên phụ liệu, thiết kế mẫu mã dựa trên yêu cầu của khách hàng. 1.3 . Qui trình công nghệ sản xuất : 1.3.1. Công tác tổ chức sản xuất của doanh nghiệp theo quy trình sau: - Nhựa phế liệu được tuyển chọn và phân loại - Cắt nhỏ các loại có kích thước cỡ to - Phân loại nhựa, sàn lọc nguyên liệu. - Đưa phế liệu vào máy trộn, máy xay để tạo hạt . - Chuyển sang bộ phận đùn ống, thành phẩm…. Sản xuất ống nhựa chính phẩm : - Đưa keo vào lò nung ở nhiệt độ quy định sau đó đưa ra chuyển keo vào máy đùn ống thành sản phẩm ống nhựa từ ∅ 21 - ∅ 168 theo ý định . - Kiểm tra OTK chất lượng sản phẩm. Những sản phẩm đạt chất lượng được nhập kho và đưa ra thị trường tiêu thụ. - Trong quá trình thực hiện sản xuất, do yêu cầu kĩ thuật có thể phát sinh thêm hay bớt đi một vài công đoạn thì cán bộ kĩ thuật của doanh nghiệp có kiến nghị điều chỉnh thêm hoặc bớt đi để quá trình sản xuất được tiến hành một cách liên tục. 1.3.2. Sơ đồ công nghệ sản suất: SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương Trang: 6
  • 7. Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Đoàn Văn Đính Nguyên liệu Tuyển chọn Máy cắt nhỏ P. loại nhựa Sàn lọc NL nướnước) Máy trộn Tạo hạt Xay (tạo hạt) Máy đùn ống Thành phẩm OTK Nhập kho Sơ đồ 1.2 1.4. Bộ máy kế toán: - Tổ chức bộ máy kế toán là một trong những nội dung quan trọng hàng đầu trong tổ chức công tác kế toán ở doanh nghiệp bởi chất lượng của công tác kế toán phụ thuộc trực tiếp vào trình độ, khả năng thành thạo, đạo đức nghề nghiệp và sự phân công, phân nhiệm hợp lý của các nhân viên trong bộ máy kế toán. - Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại Doanh nghiệp tư nhân nhựa Tân Liên Hưng là mô hình tổ chức kế toán tập trung , toàn bộ công việc xử lý thông tin trong SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương Trang: 7
  • 8. Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Đoàn Văn Đính toàn doanh nghiệp được thực hiện tập trung tại phòng kế toán doanh nghiệp. Toàn bộ nhân viên kế toán đều chịu sự chỉ đạo về nghiệp vụ trực tiếp của kế toán trưởng . 1.4.1 SƠ ĐỒ: Kế toán trưởng Kế toán Kế toán Kế toán tiền Kế toán Kế toán thanh vật liệu lương và các CPSX và tính thành phẩm toán khoản trích theo giá thành và tiêu thụ lương Sơ đồ 1.3 1.4.2. Nhiệm vụ và chức năng của các bộ phận trong bộ máy kế toán: _ Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ tổ chức điều hành toàn bộ hệ thống kế toán, chỉ đạo trực tiếp toàn bộ nhân viên kế toán trong doanh nghiệp, làm tham mưu cho chủ doanh nghiệp về các hoạt động kinh doanh, tổ chức kiểm tra kế toán nội bộ trong doanh nghiệp.Khi quyết toán được lập xong, kế toán trưởng có nhiệm vụ thuyết minh và phân tích, giải thích kết quả sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm về mọi số liệu ghi trong bảng quyết toán, nộp đầy đủ, đúng hạn các báo cáo tài chính theo quy định . _ Kế toán thanh toán: Ghi chép phản ảnh đầy đủ, kịp thời chính xác khoản công nợ phải thu, phải trả chi tiết theo từng đối tượng. Giám sát thực hiện chế độ thanh toán, tình hình chấp hành kỷ luật thanh toán, ngăn ngừa tình trạng vi phạm kỷ luật thanh toán, thu nộp ngân sách. Có nhiệm vụ theo dõi đòi nợ khách hàng và trả nợ nhà cung cấp khi đến hạn. _ Kế toán nguyên vật liệu: Tổ chức ghi chép, phản ảnh tổng hợp số liệu về tình hình thu mua, vận chuyển, nhập xuất tồn kho vật liệu Cung cấp kịp thời những thông tin cần thiết về nguyên vật liệu cho chủ doanh nghiệp cũng như các phòng ban khác có liên quan. Hướng dẫn, kiểm tra các phân xưởng, kho, phòng ban thực hiện các chứng từ, sổ sách ghi chép ban đầu về nguyên vật liệu Kiểm tra việc chấp hành chế độ bảo quản nhập xuất, các định mức dự trữ, định mức tiêu hao. Tham gia công tác kiểm kê, đánh giá và lập báo cáo về nguyên vật liệu. _ Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Ghi chép phản ảnh giám sát chặt chẽ tình hình sử dụng quỹ lương. Tính toán chính xác và phân bổ hợp lý chi phí tiền lương, cũng như các khoản trích theo lương phù hợp với từng đối tượng lao động. Hướng dẫn, kiểm tra các nhân viên hạch toán ở phân xưởng, các phòng ban thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép ban đầu về tiền lương. SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương Trang: 8
  • 9. Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Đoàn Văn Đính _ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Xây dựng giá thành kế hoạch theo định mức có sẵn . xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành sản phẩm, vận dụng phương pháp tập hợp chi phí và phương pháp tính giá thành sản phẩm phù hợp với đặc điểm sản xuất của đơn vị. Tổ chức, ghi chép phản ảnh tổng hợp chi phí sản xuất cho toàn bộ doanh nghiệp. Xác định giá thành sản phẩm dở dang đồng thời tính giá thành thực tế vào cuối kỳ. Kiểm tra việc thực hiện dự toán chi phí sản xuất và kế hoạch giá thành sản phẩm. Lập báo cáo về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. _ Kế toán thành phẩm và tiêu thụ: Tổ chức ghi chép phản ảnh tổng hợp, chi tiết tình hình nhập xuất tồn kho thành phẩm theo từng giá. Kiểm kê đánh giá thành phẩm tồn kho, theo dõi các khoản hư hao tổn thất . . . . _ Mối quan hệ giữa phòng kế toán với các phòng ban. Trong bộ máy hoạt động của một doanh nghiệp, các phòng ban có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, hỗ trợ cho nhau để đạt mục tiêu chung của doanh nghiệp, đặc biệt là mối quan hệ về chứng từ. 1.5.Hình thức kế toán: _ Hiện nay công tác kế toán tại doanh nghiệp được tin học hoá bởi phần mềm kế toán Visual Basic các mẫu sổ chứng từ ghi sổ, bảng kê và một một số mẫu chứng từ được thiết kế sẵn trên máy. Điều đó đã giúp ích cho bộ phận kế toán trong việc ghi chép và lưu trữ chứng từ. Giảm bớt được phần nào gánh nặng cho nhân viên kế toán nhờ đó bộ phận kế toán luôn đảm bảo công tác báo cáo đúng thời hạn. 1.5.1. SƠ ĐỒ : PHẦN MỀM CHỨNG TỪ KẾ TOÁN KẾ TOÁN SỔ KẾ TOÁN Báo cáo tài BẢNG TỔNG chính HỢP CHỨNG Báo cáo kế TỪ KẾ TOÁN toán quản trị CÙNG LOẠI MÁY VI TÍNH Ghi chú: Sơ đồ.1.4 Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra 1.5.2. TRÌNH TỰ GHI SỔ : SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương Trang: 9
  • 10. Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Đoàn Văn Đính _ Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo qui trình của phần mềm kế toán, các thông tin tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái ) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. _ Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ(cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác in báo cáo tài chính theo qui định. _ Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện cá thủ tục pháp lý theo qui định về sổ kế toán ghi bằng tay. Bộ sổ kế toán của Doanh Nghiệp: - Chứng từ ghi sổ - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ cái - Sổ hoặc thẻ kế tóan chi tiết Các phương pháp kế toán cơ bản đang được thực hiện tại doanh nghiệp : _ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho. Doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. _ Phương pháp tính giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho. Tại doanh nghiệp hiện đang áp dụng tính giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho theo phương pháp Bình quân gia quyền cuối tháng. _ Phương pháp tính khấu hao tài sản cố định Hiện tại ở doanh nghiệp đang tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng. _ Phương pháp tính thuế GTGT Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. _ Niên độ kế toán Niên độ kế toán của doanh nghiệp bắt đầu từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 _ Đơn vị sử dụng tiền tệ trong kế toán Tiền tệ sử dụng trong kế toán tại doanh nghiệp là đồng Việt Nam . _ Hệ thống báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán , báo cáo kết quả hoạt hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, bảng thuyết minh báo cáo tài chính. Doanh nghiệp sử dụng hệ thống tài khoản từ loại 1 đến loại 9. 1.6 NHỮNG MẶT THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN : 1.6.1 Thuận lợi . Doanh Nghiệp có được bộ máy kế toán có trình độ, năng động và đội ngũ nhân viên lao động có tay nghề cao... 1.6.2 Khó khăn . SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương Trang: 10
  • 11. Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Đoàn Văn Đính Một trong những khó khăn của Doanh Nghiệp hiện nay đó là Nguyên Vật Liệu đầu vào do biến động về giá cả thị trường đã làm ảnh hưởng đến Doanh Nghiệp… CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 2.1. Cơ sở lý luận : 2.1.1. Khái niệm : 2.1.1.1. Khái niệm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Chi phí NVL trực tiếp bao gồm: Chi phí NVL chính, chi phí NVL phụ, chi phí nhiên liệu, đ dng trực tiếp để chế tạo sản phẩm…. - Chi phí nguyên vật liệu chính: Là những chi phí khi qua sản xuất cấu tạo nên thực thể sản phẩm như: nhựa phế liệu trong công nghiệp... Thông thường các chi phí này được tính trực tiếp cho các đối tượng sử dụng có liên quan. - Chi phí vật liệu phụ: là vật liệu trong quá trình sử dụng có tác dụng đảm bảo cho quá trình sản xuất được bình thường. Nó không cấu tạo nên thực thể sản phẩm. - Chi phí nhiên liệu: Chi phí nhiên liệu dùng trực tiếp cho quá trình sản xuất, chạy máy móc thiết bị chuyên dùng… 2.1.1.2 Khái niệm chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí NCTT: bao gồm tất cả các khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp thực hiện công việc sản xuất tại các phân xưởng (lương chính, phụ , BHXH…) _ Tiền lương chính: là khoản thù lao trả cho người lao động trong thời gian làm việc, nó gắn liền với khối lượng sản phẩm hoặc công việc hoàn thành nhất định. Vì vậy thường được tính trực tiếp vào đối tượng sử dụng có liên quan. _ Tiền lương phụ: là khoản thù lao trả cho người lao động trong thời gian ngưng, nghỉ việc, bởi nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan khác nhau. _ Bảo hiểm x hội: là khoản tiền bổ sung cho công nhân viên và được sử dụng để tài trợ trong những trường hợp công nhân viên bị ốm đau, thai sản, mất sức lao động…. _ Bảo Hiểm Y Tế: là khoản chi phí doanh nghiệp và người lao động nộp cho cơ quan y tế để tài trợ khi có phát sinh như khám chữa bệnh. _ Kinh phí công đoàn: là các khoản được tính theo tỷ lệ 2% trên tổng quỹ lương thực tế và được tính vào chi phí sản xuất. Quỹ này dùng để duy trì hoạt động công đoàn cấp trên và công đoàn cơ sở. _ Bảo Hiểm Thất Nghiệp: 2.1.1.3. Khái niệm chi phí sản xuất chung: là chi phí có liên quan đến việc tổ chức,quản lý và phục vụ ở các phân xưởng, bộ phận sản xuất, ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp như: tiền lương và các khoản trích theo lương của các nhân viên phân xưởng, chi phí dịch vụ mua ngoài và các khoản chi phí khác bằng tiền. SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương Trang: 11
  • 12. Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Đoàn Văn Đính 2.1.2. Đặc điểm: _ Sản phẩm là kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh và tổng hợp chi phí từ khi bắt đầu đưa vật liệu vào quá trình sản xuất đến khi hoàn thành sản phẩm và đưa sản phẩm đi tiêu thụ. _ Sản phẩm đóng vai quan trọng trong doanh nghiệp, nó quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp là nguồn thu chính yếu của doanh nghiệp.Để doanh nghiệp thu được lợi nhuận cao thì việc tính giá thành sản phẩm rất cần thiết. _ Để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp phải tiêu hao nhiều chi phí như nguyên vật liệu,công cụ - dụng cụ, nhân công và rất nhiều chi phí khác phát sinh trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. 2.1.3. Phân loại chi phí: Chi phí sản xuất được xem như một trong những chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh. Vấn đề đặt ra là làm sao kiểm soát tốt được các khoản chi phí. Nhận diện, phân tích các chi phí phát sinh là điều mấu chốt để có thể kiểm soát chi phí, từ đó có những quyết định đúng đắn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Để đáp ứng được các yêu cầu trên chi phí được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau. 2.1.3.1. Phân loại chi phí theo sản xuất: - Chi phí NVL trực tiếp - Chi phí nhân công trực tiếp - Chi phí sản xuất chung - Phân loại theo khoản mục có ý nghĩa quan trọng hàng đầu trong việc phục vụ công tác tổ chức kế toán chi phi sản xuất và tính giá thành 2.1.3.2. Phân loại theo yếu tố của chi phí: Chi phí sản xuất được phân thành 5 yếu tố: - Chi phí nguyên vật liệu - Chi phí nhân công - Chi phí khấu hao tài sản cố định - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí bằng tiền khác 2.1.3.3. Phân loại chi phí theo một số tiêu thức khác: - Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp - Chi phí bất biến và chi phí khả biến - Chi phí chờ phân bổ và chi phí trích trước 2.2. Hình thức kế toán. 2.2.1. Sổ kế toán. SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP _ Tài khoản: 621 _ Phân xưởng: _ Tên sản phẩm, dịch vụ: SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương Trang: 12
  • 13. Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Đoàn Văn Đính Ngày Chứng từ TK Ghi Nợ Tài khoản Tháng Số Ngày Diễn giải Đối Tổng Trong đó Ghi sổ Hiệu tháng ứng số tiền …. …. ... A B C D E 1 2 3 4 _Số dư đầu kỳ _Cộng phát sinh _Ghi có TK… _Số dư cuối kỳ SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP. _ Tài khoản: 622 _ Phân xưởng: _ Tên sản phẩm, dịch vụ: Ngày Chứng từ TK Ghi Nợ Tài khoản Tháng Số Ngày Diễn giải Đối Tổng Trong đó Ghi sổ Hiệu tháng ứng số tiền …. …. ... A B C D E 1 2 3 4 _Số dư đầu kỳ _Cộng phát sinh _Ghi Có TK… _Số dư cuối kỳ SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG. _ Tài khoản: 627 _ Phân xưởng: _ Tên sản phẩm, dịch vụ: Ngày Chứng từ TK Ghi Nợ Tài khoản Tháng Số Ngày Diễn giải Đối Tổng Trong đó Ghi sổ Hiệu tháng ứng số tiền …. …. ... A B C D E 1 2 3 4 _Số dư đầu kỳ _Cộng phát sinh _Ghi Có TK… _Số dư cuối kỳ SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT DỠ DANG. _ Tài khoản: 154 _ Phân xưởng: _ Tên sản phẩm, dịch vụ: SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương Trang: 13
  • 14. Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Đoàn Văn Đính Ngày Chứng từ TK Ghi Nợ Tài khoản Tháng Số Ngày Diễn giải Đối Tổng Trong đó Ghi sổ Hiệu tháng ứng số tiền …. …. ... A B C D E 1 2 3 4 _Số dư đầu kỳ _Cộng phát sinh _Ghi Có TK… _Số dư cuối kỳ SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT SẢN PHẨM. _ Tài khoản: 154 _ Phân xưởng: _ Tên sản phẩm, dịch vụ: ĐVT: Ngày Chứng từ TK Ghi Nợ TK 154 Tháng Số Ngày Diễn giải Đối Tổng Trong đó chi phí Ghi sổ Hiệu tháng ứng số tiền NVL NC CP TT TT SXC A B C D E 1 2 3 4 Số dư đầu kỳ: -SCT: TK 621 -SCT: TK 622 -SCT: TK 627 Cộng phát sinh Tổng Z 155 Số dư cuố kỳ 2.2.2. Tài khoản sử dụng và kết cấu. 2.2.2.1. Tài khoản sử dụng: -Tài khoản 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp - Tài khoản 622: chi phí nhân công trực tiếp - Tài khoản 627: chi phí sản xuất chung Các tài khoản cấp 2: TK 6271: chi phí nhân viên phân xưởng. TK 6272: chi phí vật liệu. TK 6273: chi phí dụng cụ sản xuất. TK 6274: chi phí khấu hao TSCĐ. TK 6277: chi phí dịch vụ mua ngòai. TK 6278 :chi phí bằng tiền khác. 2.2.2.2. Kết cấu tài khoản: - Tài khoản 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. TK 621 SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương Trang: 14
  • 15. Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Đoàn Văn Đính Bên Nợ : Bên Có : -Trị giá nguyên vật - Trị giá nguyên vật liệu liệu xuất dùng trực sử dụng không hết nhập tiếp cho sản xuất sản lại kho. xuất sản phẩm . – Cuối kỳ kết chuyển vào . TK154 Cuối kỳ không có số dư - Tài khoản 622: chi phí nhân công trực tiếp. TK 622 Bên Nợ: Bên Có: -Tập hợp các chi phí nhân -Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp (gồm tiền lương công trực tiếp vào TK 154 và các khoản trích theo lương) (hoặc 632)vào cuối kỳ. Cuối kỳ không có số dư - Tài khoản 627:Chi phí sản xuất chung. TK 627 Bên Nợ: Bên Có: -Các Chi phí sản xuất -Các khoản ghi giảm ,chi phí phát sinh trong kỳ :tiền lương sản xuất chung phụ cấp độc hại trả cho nhân -Cuối kỳ kết chuyển chi phí sản viên phân xưởng xuất chung vào bên nợ TK154 -Chi phí dịch vụ mua ngoài chi phí khác bằng tiền . Cuối kỳ không có số dư - Tài khoản: TK 154 chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang. TK 154 Bên Nợ: Bên Có: - Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh - Cc khoản làm giảm chi phí SX - SD: chi phí sản xuất kinh doanh dỡ - Giá thành sản phẩm,lao vụ dang. hòan thành Tổng số PS trong kỳ Tổng số PS trong kỳ Số dư cuối kỳ: 2.2.3. Một số phương pháp hạch toán chủ yếu. 2.2.3.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: _ Khi xuất nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán ghi : Nợ TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương Trang: 15
  • 16. Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Đoàn Văn Đính Có TK 152 “ Nguyên liệu, vật liệu” _ Trường hợp mua nguyên vật liệu sử dụng ngay mà không nhập kho căn cứ vào hoá đơn mua hàng kế toán ghi: Nợ TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” Nợ TK 133 “ Thuế GTGT được khấu từ” Có TK 111 “ Tiền mặt” Hoặc Có TK 112 “ Tiền gởi ngân hàng” Có TK 331 “ Phải trả người bán” _Trường hợp nguyên vật liệu xuất ra sử dụng không hết, cuối kỳ nhập lại kho, kế toán ghi Nợ TK 152 “ Nguyên liệu, vật liệu” Có TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” _ Trường hợp nguyên vật liệu xuất ra sử dụng không hết còn thừa để lại sản xuất kỳ sau tiếp tục sư’dụng kế toán dùng bút đỏ để điều chỉnh hoặc ghi số âm: Nợ TK 621 “ Chi phí nguyên liệu trực tiếp” Có TK 152 “ Nguyên liệu, vật liệu” …> Ghi bút đỏ hoặc ghi âm _ Qua kỳ sau sẽ ghi bút màu đen để chuyển thành chi phí của kỳ sau: Nợ TK 621 “ Chi phí nguyên liệu trực tiếp” Có TK 152 “ Nguyên liệu, vật liệu” ….> Ghi bút màu đen. _ Cuối kỳ kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ sang tài khoản tính giá thành . Nợ TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” Có TK 621 “ Chi phí nguyên liệu trực tiếp” Sơ đồ hạch toán: TK 151,152(611) TK 621 TK 152 Trị giá thực tế NVL xuất kho Trị giá thực tế NVL sử dụng cho chế tạo sản phẩm không hết nhập kho , giá trị phế liệu thu hồi TK 331, TK 111, TK 112 TK 154(631) Mua NVL dùng trực tiếp chế tạo sản phẩm Phân bổ và kết chuyển chi phí Tổng giá Giá chưa NVLtrựctiếpchođốitượng thanh toán có thuế TK 133 liên quan Thuế VAT x Sơ đồ 2.1 2.2.3.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: Hàng tháng căn cứ vào bảng tính lương phải trả, bảng phân bổ BHXH, BHYT, KPCĐ cho công nhân trực tiếp sản xuất, kế toán ghi bút đỏ. Nợ TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp” SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương Trang: 16
  • 17. Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Đoàn Văn Đính Có TK 334 “ Phải trả công nhân viên” Có TK 338 “ Phải trả, phải nộp khác” Trích trước tiền lương nghỉ php của CNSX theo kế hoạch tính vào chi phí kỳ này. Nợ TK 622 Có TK 335 Cuối tháng kết chuyển toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp sang tài khoản tính giá thành. Nợ TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” Có TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” Sơ đồ hạch toán: TK 334 TK 622 TK 154 Tien lương chính, lươnh phụ Phân bổ và kết chuyển chi phí phụ cấp tiền ăn giữa ca phải trả nhân công trực tiếp cho các đối công nhân sản xuất tượng chịu chi phí TK 335 Trích trước tiền lương nghỉ TK 631 phép của công nhân sản xuất K/Chuyển(KKĐK) TK 338 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tiền lương của CNSX Sơ đồ 2.2 2.2.3.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung. Hàng tháng căn cứ vào bảng tính lương phai trả cho nhân viên, kế toán ghi : Nợ TK 627 “ Chi phí sản xuất chung” Có TK 334 “ Phải ttrả công nhân viên” Căn cứ vào bảng trích nộp KPCĐ, BHXH, BHYT, bảng phân bổ chi tiết từng đối tượng tập hợp, kế toán ghi: Nợ TK 627 “ Chi phí sản xuất chung” Có TK 338 “ Phải trả, phải nộp khác” Căn cứ vào phiếu xuất kho nguyên vật liệu, công cụ sản xuất, kế toán ghi: Nợ TK 627 “ Chi phí sản xuất chung” Có TK 152 “ Nguyên liệu, vật liệu” Hoặc Có TK 153 “ Công cụ, dụng cụ” Có TK 142 “ Chi phí trả trước ngắn hạn” Có TK 242 “ Chi phí trả trước dài hạn” Căn cứ vào bảng tính khấu hao tài sản cố định, kế toán ghi: Nợ TK 627 “ Chi phí sản xuất chung” Có TK 214 “ Hao mòn tài sản cố định” Căn cứ vào hoá đơn mua ngoài kế toán ghi : Nợ TK 627 “ Chi phí sản xuất chung” Có TK 331 “ Phải trả người bán” Hoặc Có TK 111 “ Tiền mặt” Có TK 112 “ Tiền gửi ngân hàng” SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương Trang: 17
  • 18. Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Đoàn Văn Đính Cuối kỳ kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung vào đối tượng hạch toán chi phí hoặc đối tượng tính giá thành . Công thức phân bổ: Mức phân bổ chi phí Tổng chi phí sản xuất chung Số đơn vị của sản xuất chung thực tế phát sinh trong tháng X từng đối tượng chiụ cho từng đối tượng Tổng số đơn vị của các đối tượng chịu phân bổ theo một phân bổ theo một tiêu thức xác định tiêu thức xác định Nợ TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” Có TK 627 “ Chi phí sản xuất chung” Sơ đồ hạch toán: TK 334 TK 627 TK 111,112,152 Tiền lương chính, lương phụ Các khoản làm giảm CPSXC phụ cấp tiền ăn ca phải trả công nhân sản xuất TK338 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ Theotiền lương của nhân viên TK 152 Trị gi thực tế của vật liệu xuất TK 154 dung cho quản lý phân xưởng. TK153 K/Chuyển(KKTX) Xuất kho CCDC có giá trị nhỏ dùng cho hoạt động sản xuất TK142, TK 335 Phân bổ hoặc trích trước chi phí vào chi phí sản xuất chung TK214 TK631 Giá trị dịch vụ mua ngoài dùng K/Chuyển(KKĐK) vào hoạt động sản xuất TK331 Trích khấu hao TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất TK111, TK112, TK141 Chi khác bằng tiền cho hoạt đông sản xuất X Sơ đồ 2.3 2.3. Tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm: 2.3.1. Khái niệm giá thành : Giá thành sản xuất sản phẩm là những chi phí sản xuất được tính vào khối lượng sản phẩm sau khi đã kết thúc qui trình công nghệ kỷ SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương Trang: 18
  • 19. Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Đoàn Văn Đính thuật sản xuất sản phẩm quy định. Nó là một chỉ tiêu phản ánh mọi ưu nhược điểm trong quá trình tổ chức, quản lý sản xuất ở doanh nghiệp. 2.3.2. Hạch toán tập hợp chi phí: _ Cuối kỳ,căn cứ vào chi phí NVL trực tiếp, chi phí NCTT, chi phí SXC,thực tế PS trong kỳ. Nợ TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang. CóTK 621 Chi phí NVL trực tiếp Có TK 622 Chi phí NCTT Có TK 627 Chi phí SXC _ Trị giá phế liệu thu hồi từ vật tư sử dụng nhập kho ghi: Nợ TK 152 Nguyên vật liệu Có TK 154 Chi phí sản xuất dỡ dang _ Trị giá sản phẩm phụ thu được từ quá trình sản xuất nhập kho ghi: Nợ TK 154 Chi phí SXDD Có TK 154 Chi phí SXDD _ Gi trị sản phẩm hỏng ko sữa chữa được.. ghi: Nợ TK 138 phải thu khc Có TK 154 Chi phí SX DD _ Xác định giá trị sản phẩm hoàn thành trong kỳ nhập kho ghi: Nợ TK 155 Thành Phẩm Có TK 154 chi phí SXDD _ Hàng gửi các đại lý bán hộ… ghi: Nợ TK 632 Giá vốn hàng bán Có TK 157 Hàng gửi bán Sơ đồ kế toán tổng hợp: TK621 TK154 TK 155 Tổng hợp CP NVLTT Giá thành thực tế thành phẩm Nhập kho TK 622 TK 632 Tổng hợp CP NCTT Giá thành thực tế sản phẩm TK 627 Tổng hợp CP SXC Sơ đồ 2.4 2.3.3. Các phương pháp tính giá thành : 2.3.3.1. Xác định chi phí dỡ dang cuối kỳ: Khái Niệm: Là những sản phẩm chưa hoàn thành hết giai đoạn sản xuất hoặc hoàn thành rồi nhưng còn chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm. SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương Trang: 19
  • 20. Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Đoàn Văn Đính 2.3.3.1.1. Phương pháp đánh giá sản phẩm dỡ dang theo chi phí NVL chính. _ Điều kiện áp dụng: Phương pháp này được áp dụng khi vật liệu chính chiếm tỷ trọng từ 70-80% trên tổng chi phí . Công thức tính như sau: Chi phí Chi phí NVL trực tiếp dd đầu kỳ +Chi phí Số NVL TT NVL trực tiếp PS trong kỳ lượng = × SP dd dd cuối kỳ Số lượng Sp hoàn thành + Số lượng Sp dd 2.3.3.1.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo CP NVLTT - Nếu chi phí vật liệu chính và vật liệu phụ bỏ ra từ đầu của qui trình sản xuất Công thức tính như sau : Chi phí VL Chi phí VL trực tiếp dd đầu kỳ +Chi phí VL Số trực tiếp dd trực tiếp PS trong kỳ lượng cuối kỳ = × sản Số lượng sản phẩm hoàn thành + Số lượng phẩm dd sản phẩm dở dang dddang -Nếu chỉ có Chi phí VLC bỏ ra từ đầu quy trình sản xuất Công thức tính như sau : 1) Chi phí Chi phí VLC trực tiếp dd đầu kỳ +Chi phí Số VLC trực VLC trực tiếp PS trong kỳ lượng tiếp dd cuối = × sản kỳ phẩm Số lượng sản phẩm hoàn thành + Số lượng dở dang sản phẩm dở dang Chi phí Chi phí VLP trực tiếp dd đầu kỳ +Chi phí Số 2) VLP trực VLP trực tiếp PS trong kỳ lượng tiếp dd cuối = × Sản kỳ phẩm Số lượng sản phẩm + Số lượng sản dỡ dang hoàn thành SPHT tương đương Chi phí sản xuất DDCK =( 1) + ( 2) Ghi chú : SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương Trang: 20
  • 21. Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Đoàn Văn Đính Số lượng sản phẩm = Số lượng sản phẩm DD x Mức độ hoàn thành hoàn thành tương đương 2.3.3.1.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo phương pháp số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương. - Điều kiện áp dụng: Chi phí chế biến chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí - Công thức tính như sau : Nếu số dư đầu kỳ có 3 khoản mục thì cuối kỳ tính 3 khoản mục. 1) Chi phí Chi phí NVLTT + Chi phí NVL Số NVL TT . dd đầu kỳ lượng dd cuối kỳ = TTPS trong kỳ × Sp dở dang Số lượng sản phẩm + Số lượng . hoàn thành sản phẩm dở dang 2) Chi phí NC Chi phí NC trực tiếp dd đầu kỳ +Chi phí Số trực tiếp dd NC trực tiếp PS trong kỳ lượng cuối kỳ = × Sp Số lượng sản phẩm hoàn thành + Số lượng HTTĐ sản phẩm hoàn thành tương đương dỡ dang 3) Chi phí Chi phí SXC dd đầu kỳ +Chi phí SXC PS Số SXC dd trong kỳ lượng cuối kỳ = × sản phẩm Số lượng sản phẩm hoàn thành + Số lượng sản phẩm hoàn thành tương đương HTTĐ dang Chi phí sản xuất DDCK = (1) + (2) +(3) - Nếu số dư đầu kỳ có 4 khoản mục thì cuối kỳ tính 4 khoản mục - Nếu chi phí VLC và VLP bỏ ra từ đầu của quy trình sản xuất 1) Chi phí Chi phí VLC dd đầu kỳ +Chi phí VLC Số VLC dd thực tế PS trong kỳ lượng cuối kỳ = × Spdd SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương Trang: 21 Số lượng sản phẩm hoàn thành + Số lượng sản phẩm dở dang
  • 22. Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Đoàn Văn Đính 2) Chi phí Chi phí VLP dd đầu kỳ +Chi phí VLP thực Số VLP dd tế PS trong kỳ lượng cuối kỳ = × Sp dd Số lượng sản phẩm hoàn thành + Số lượng sản phẩm dở dang 3) Chi phí Chi phí NCTT dd đầu kỳ +Chi phí NCTT Số NCTT dd thực tế PS trong kỳ lượng cuối kỳ = × sản phẩm Số lượng Sp hoàn thành + Số lượng Sp . . HTTĐ HTTĐ Chi phí sản Chi phí SXC dd đầu kỳ +Chi phí SXC Số 4) xuất chung thực tế PS trong kỳ lượng dd cuối kỳ = × sản phẩm Số lượng sản phẩm hoàn thành + Số lượng HTTĐ sản phẩm hoàn thành tương đương Chi phí sản xuất DDCK =( 1) +( 2) +( 3) +( 4) - Nếu chỉ có chi phí VLC bỏ ra từ đầu : 1) Chi phí Chi phí VLC dd đầu kỳ +Chi phí VLC thực Số VLC dd tế PS trong kỳ lượng cuối kỳ = × sản phẩm Số lượng sản phẩm hoàn thành + Số lượng dở dang sản phẩm dở dang 2) Chi phí Chi phí VLP dd đầu kỳ +Chi phí VLP thực Số VLP dd tế PS trong kỳ lượng cuối kỳ = × sp SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương Trang: 22 Số lượng sản phẩm hoàn thành + Số lượng HTTĐ sản phẩm hoàn thành tương đương
  • 23. Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Đoàn Văn Đính 3) Chi phí Chi phí NCTT dd đầu kỳ +Chi phí NCTT Số NCTT dd thực tế PS trong kỳ lượng cuối kỳ = × Sp Số lượng sản phẩm hoàn thành + Số lượng HTTĐ sản phẩm hoàn thành tương đương 4) Chi phí sản Chi phí SXC dd đầu kỳ +Chi phí SXC Số xuất chung thực tế PS trong kỳ lượng dd cuối kỳ = × sp Số lượng sản phẩm hoàn thành + Số lượng HTTĐ sản phẩm hoàn thành tương đương Chi phí sản xuất DDCK= (1) + (2) +(3) +(4) 2.3.3.2. Tính giá thành: 2.3.3.2.1. Kỳ tính giá thành: _ Kỳ tính giá thành sản phẩm là thời điểm mà kế toán cần phải tính được tổng giá thành và giá thành đơn vị cho sản phẩm hoàn thành. Kỳ tính giá thành có thể chọn là tháng, quý hay ở thời điểm mà sản phẩm hoàn thành ( đối với những sản phẩm có chu kỳ sản xuất dài). 2.3.3.2.2. Phương pháp tính giá thành: _ Phương pháp trực tiếp (hay PP giản đơn): Phương pháp này áp dụng ở các doanh nghiệp có quy trình sản xuất công nghệ đơn giản, sản xuất ít mặt hàng, có khối lượng sản xuất lớn, chu kỳ ngắn.Việc tính giá thành toàn bộ và đơn vị áp dụng những công thức sau: Và giá thành đơn vị được tính: Giá thành toàn bộ Chi phí sản Chi phí Chi phí sản Phế sản phẩm hàng xuất dd đầu sản xuất xuất dd CK kỳ - liệu hóa kỳ + phát sinh - thu hồi = trong kỳ Giá thành Giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hoá đơn vị sản = SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ phẩm Trang: 23
  • 24. Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Đoàn Văn Đính _ Phương pháp hệ số: Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp trong cùng một quy trình sản xuất đồng thời tạo ra nhiều loại sản phẩm chính và không thể tổ chức theo dõi chi tiết chi phí của từngloại sản phẩm . Để tính giá thành cho từng loại sản phẩm cần phải quy đổi các loại sản phẩm khác nhau đó về một loại sản phẩm duy nhất gọi là sản phẩm chuẩn . Khi quy đổi kế toán dựa vào hệ số quy đổi được xây dựng sẵn . Sản phẩm có hệ số bằng 1 gọi là sản phẩm chuẩn . _ Trình tự tính toán được tiến hành như sau: Bước1: Quy đổi tất cả các loại sản phẩm thành một loại sản phẩm tiêu chuẩn theo hệ số qui đổi cho sẵn: Toàn bộ sản phẩm qui đổi = Số lượng SPSX thực tế × hệ số qui đổi Bước 2: Xác định giá thành của 1 loại sản phẩm qui đổi Tổng giá thành sản phẩm qui đổi Giá thành 1 sản phẩm = Số lượng sản phẩm qui đổi Bước 3: Tính giá thành từng loại sản phẩm _ Phương pháp tỷ lệ: Có nhiều doanh nghiệp sản xuất do tính chất của sản xuất sản phẩm, khi tiến hành sản xuất có nhiều sản phẩm cùng sử dụng 1 NVL, nhưng sản xuất ra nhiều loại sản phẩm co chủng loại qui cách khác nhau. Trong trường hợp này không thể tập hợp chi phí sản xuất đến từng loại sản phẩm, mà phải tập hợp chi phí sản xuất qua nhóm sản phẩm, sau đó dùng phương pháp tỷ lệ mới xác định được giá thành của từng loại sản phẩm trong nhóm sản phẩm đó. Do đó khi chon phương pháp này cần phải chọn tỷ lệ cho thích hợp. Tỷ lệ đó có thể là: - Tỷ lệ với gía thành định mức, giá thành kế hoạch -Tỷ lệ hao phí NVL trực tiếp - Tỷ lệ với trọng lượng sản phẩm Khi tiến hành phương pháp này thì trước hết phải dùng phương pháp trực tiếp để xác định giá thành nhóm sản phẩm, sau đó dùng phương pháp tỷ lệ xác định được giá thành sản phẩm trong nhóm đó. Phương pháp này thường được áp dụng ở doanh nghiệp quần áo may sẵn , doanh nghiệp đóng giày... _ Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ: Đối với một số doanh nghiệp sản xuất , khi tiến hành sãn xuất vừa thu được sản phẩm chính, vừa thu được sản phẩm phụ. Sản phẩm phụ là sản phẩm tạo ra quy trình công nghệ kỹ thuật sản xuất sản phẩm, thường chiếm tỷ lệ nhỏ và không phải là mục SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương Trang: 24
  • 25. Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Đoàn Văn Đính đích của quy trình công nghệ. Vì vậy để tính được giá thành sản phẩm chính ta có công thức: Tổng Chi phí Chi phí Chi phí Giá trị các Giá trị ước giá thành sản xuất sản xuất sản xuất khoản điều tính sản thực tế = dở dang + phát sinh - dở dang - chỉnh giảm - phẩm phụ sản phẩm đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ giá thành Trong phương pháp này thì chi phí được tập hợp toàn bộ cho quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. Phương pháp này chỉ được áp dụng khi xác định chính xác giá trị sản phẩm phụ và giá trị sản phẩm phụ không lớn. Trong trường hợp không xác định giá trị sản xuất sản phẩm phụ thì áp dụng phương pháp hệ số đẻ tính giá thành sản phẩm chính cũng như sản phẩm phụ. _ Phương pháp đơn đặt hàng: Đối với doanh nghiệp sản xuất thuộc loại hình sản xuất đơn chiếc hoặc sản xuất ít mặt hàng, với khối lượng nhỏ, có thể tiến hành tập hợp chi phí và tính giá thành theo đơn đặt hàng. Trình tự phương pháp này được tiến hành như sau: - Qui định mã số cho từng đơn đặt hàng - Chi phí phát sinh được căn cứ vào chứng từ kế toán để tập hợp - Cuối kỳ nếu đơn đặt hàng chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí được coi như chi phí sản xuất dở dang. Khi nào hoàn thành đơn đặt hàng thì mới tính giá thành sản phẩm hoặc lao vụ của đơn đặt hàng đo. _Phương pháp phân bước: Được áp dụng trong trường hợp quy trình sản xuất chia nhiều công đoạn, mỗi công đoạn hình thành một đối tượng tính giá thành. VD: Ngành dệt, hoá chất ... Phương pháp này được chia thành hai phường pháp nhỏ: _ Phương pháp kết chuyển song song: Thực chất của phương pháp này là vận dụng phương pháp giản đơn phù hợp với tính chất của công nghệ sản xuất. Các chi phí được tập hợp trực tiếp theo từng công đoạn, theo thứ tự lần lượt và kết chuyển tương ứng với mức luân chuyển sản phẩm từ công đoạn này theo công đoạn tiếp theo. Sơ đồ tính giá thành theo phương pháp này là: Chi phí NVL chính Chi phí chế biến bước 1 Giá thành của thành phẩm Chi phí chế biến bước 2 Chi phí chế biến bước n Giá trị SPDD cuối kỳ Sơ đồ 2.5 - Phương pháp kết chuyển tuần tự : - Còn được gọi là phương pháp có phương án bán thành phẩm. Áp dụng phương pháp này trước tiên phải tiến hành tính giá thành bán thành phẩm ở giai đoạn 1. SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương Trang: 25
  • 26. Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Đoàn Văn Đính Khi tính giá thành bán thành phẩm ở giai đoạn 2 thì lấy giá thành bán thành phẩm ở giai đoạn 1 cộng với chi phí phát sinh ở giai đoạn 2 và cứ thế sẽ tính được giá thành sản phẩm ở giai đoạn cuối. Sơ đồ theo phương pháp này như sau: Chi phí Chi phí chế Giá thành bán nguyên vật biến bước 1 thành phẩm liệu trực tiếp + bước 1 Giá thành Chi phí chế Giá thành bán bán thành biến bước 2 thành phẩm phẩm bước 1 + bước 2 Giá thành Chi phí chế Giá thành thành bán thành + biến bước n phẩm phẩm bước n-1 Sơ đồ 2.6 PHIẾU TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Loại SP: Số lượng: Chỉ tiêu CPNVLTT CPNCTT CPSXC Tổng Cộng DDĐK DDCK Phế liệu Tổng Z Z đơn vị CHƯƠNG 3 SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương Trang: 26
  • 27. Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Đoàn Văn Đính THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN NHỰA TÂN LIÊN HƯNG  3.1.Thực Trạng Kế Toán Tại Doanh Nghiệp. 3.1.1. Đặc điểm chung: Doanh nghiệp tư nhân nhựa Tân Liên hưng là một đơn vị sản xuất với quy trình công nghệ giản đơn. Sản phẩm hoàn thành trải qua 2 công đoạn: xay keo để tạo hạt và từ tạo hạt máy sẽ định hình để cho ra thành phẩm ống hoàn thành. Đặc điểm của doanh nghiệp là sử dụng nhựa phế liệu từ các khu công nghiệp thải ra với công nghệ máy nấu trung tần công suất mỗi máy 2 ca ngày đêm bằng 12 tấn ống các loại dùng để phục vụ cho xây dựng và sinh hoạt. Để sản xuất ra sản phẩm ngoài nguyên vật liệu chính doanh nghiệp còn sử dụng các loại vật liệu phụ, nhiên liệu, Dop , caco3, màu… . Bên cạnh những chi phí trên còn có những hao phí về lao động sống đó là những chi phí về con người như: Chi phí nhân công trực tiếp, chi phí nhân viên quản lý, chi phí khấu hao tài sản cố định. Ngoài ra còn phải kể đến một số chi phí khác như: chi phí dịch vụ mua ngoài ( điện, nước ... ) những chi phí khác bằng tiền như: chi phí sửa chữa máy móc thiết bị... có liên quan đến trực tiếp quá trình sản xuất sản phẩm. Sản phẩm của doanh nghiệp làm ra phần lớn là phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng trong cả nước nhất là các công trình cơ sở hạ tầng trên địa bàn Huyện Đức Hoà. Định kỳ hàng tháng kế toán có trách nhiệm tập hợp chi phí sản xuất và lập báo cáo về các khoản thực hiện chi phí , xác định giá thành sản xuất , lập biểu tính giá thành. Từ những đặc điểm trên doanh nghiệp vận dụng phương pháp tính giá thành giản đơn , kỳ tính giá thành là tháng. Do chi phí sản xuất ở cuối kỳ chiếm tỷ lệ rất ít nên doanh nghiệp hầu như không có sản phẩm dở dang cuối kỳ. 3.1.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là loại sản phẩm (tạo hạt). 3.1.3. Đối tượng tính giá thành sản phẩm: Đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng tạo hạt sản xuất hoàn thành nhất định mà doanh nghiệp cần tính giá thành toàn bộ và giá thành đơn vị. - Phương pháp tính giá thành : như đã nói ở phần đặc điểm chung, doanh nghiệp vận dụng phương pháp tính giá thành giản đơn . - Kỳ tính giá thành :là tháng ( kỳ tính giá thành trong đề tài này phạm vi nghiên cứu là số liệu hạch toán của tháng 08/2009). - Trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Doanh nghiệp được thể hiện qua các bước sau: SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương Trang: 27
  • 28. Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Đoàn Văn Đính Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất phát sinh theo 3 khoản mục : chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Trong đó : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tập hợp vào tài khoản 621 Chi phí nhân công trực tiếp tập hợp vào tài khoản 622 Chi phí sản xuất chung tập hợp vào tài khoản 627 Tổng hợp các khoản chi phí sản xuất đã phát sinh thực tế gồm : - Điều chỉnh chi phí đã tập hợp cho phù hợp với chi phí sản xuất thực tế. - Tổng hợp chi phí sản xuất thực tế vào từng đối tượng tập hợp chi phí . Bước 2 : Đánh giá và điều chỉnh các khoản làm giảm giá thành như: Phế liệu thu hồi từ vật tư, sản phẩm hỏng Sản phẩm hỏng không sữa chữa được Chi phí thiệt hại trong quá trình sản xuất Sản phẩm phụ từ qui trình. Bước 3 :Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Bước 4 :Tính giá thành Bước 5 :Lập báo cáo chi phí sản xuất và phiếu tính giá thành 3.2. Hình Thức Kế Toán Tại Doanh Nghiệp. 3.2.1.Kế toán chi phí Nguyên Vật Liệu trực tiếp. 3.2.1.1. Phương pháp tính giá Nguyên Vật Liệu . Trên thực tế nguyên vật liệu nhập kho theo giá mua trên hoá đơn cộng các chi phí thu mua như :chi phí vận chuyển, bốc xếp bảo quản. ..... Kế toán căn cứ vào hoá đơn mua hàng (HĐGTGT) lập phiếu nhập kho theo dõi về mặt số lượng và giá trị. Sau đó phản ánh vào thẻ kho và tài khoản liên quan. Khi xuắt nguyên vật liệu chính cho sản xuất , kế toán theo dõi tiêu hao cho toàn bộ qui trình công nghệ, thường các phiếu xuất kho được lập một lần trong mỗi tháng. Căn cứ vào số liệu thẻ kho, báo cáo tiêu hao, kế toán làm phiếu xuất kho phải ghi số lượng và giá trị. _ Phương pháp tính nhập xuất phụ liệu: Được theo dõi giống như nguyên vật liệu chính, khi nhập phụ liệu kế toán căn cứ vào mục đích sử dụng nguồn nhập để theo dõi hạch toán. Khi xuất kho nguyên phụ liệu cho sản xuất kế toán theo dõi tiêu hao nguyên phụ liệu cho toàn bộ qui trình công nghệ, thường các phiếu xuất kho được lập một lần trong mỗi tháng cùng với nguyên vật liệu chính. Tại doanh nghiệp nguyên vật liệu được tính theo phương pháp bình quân gia quyền cuối tháng, công thức tính như sau : Đơn giá Trị giá vật liệu Trị giá VL nhập kho bình quân tồn kho đầu kỳ + trong kỳ xuất kho = Số lượng VL tồn kho đầu Số lượng VL nhập kho kỳ + trong kỳ Giá vật liệu Đơn giá bìnhquân Số lượng vật liệu thực tế xuất xuất kho kho bình quân = xuất trong kỳ X SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương Trang: 28
  • 29. Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Đoàn Văn Đính Tính giá thực tế nguyên vật liệu chính là nhựa phế liệu xuất dùng trực tiếp sản xuất trong tháng 08/2009 tại doanh nghiệp được tính theo công thức trên như sau: Trị giá vật liệu: - Tồn đầu tháng 08/2009 : 652.440.947 đ (số liệu lấy từ dòng 5 cột Giá trị – Xem BC nhập, xuất tồn kho tháng 08/2009 ) - Nhập trong tháng 08/2009 : 18.000.000 đ (số liệu lấy từ dòng 5 cột Giá trị – Xem BC nhập, xuất tồn kho tháng 08/2009) Số lượng vật liệu: -Tồn đầu tháng 08/2009 : 159.216 Kg (số liệu lấy từ dòng 5 cột Số lượng – Xem BC nhập, xuất tồn kho tháng 08/2009) - Nhập trong tháng 08/2009: 10.000 Kg (số liệu lấy từ dòng 5 cột Số lượng – Xem BC nhập, xuất tồn kho tháng 08/2009 ) Đơn giá xuất kho bình 652.440.947 + 18.000.000 quân GQ cuối tháng = 227.963 + 10.000 670.440.947 Trị giá nhựa phế liệu xuất kho trong tháng = 237.963 = 2.817,42 đ/kg = 159.216 kg x 2.817,42 = 448.578.343 đồng Tương tự tính cho các mặt hàng còn lại. - Bộ phận quản lý ở phân xưởng doanh nghiêp hàng ngày theo dõi tiêu hao nguyên liệu. Đến cuối tháng lập báo cáo chuyển cho kế toán vật liệu trên báo cáo chỉ ghi số lượng không ghi giá trị. Sau đó kế toán giá thành sẽ tính tiêu hao đưa vào trong tháng . Ngoài ra cuối tháng kế toán còn căn cứ vào sổ chi tiết nguyên vật lệu chính , phụ liệu sau khi đã đôí chiếu với thủ kho về mật số lượng để lập báo cáo nhập - xuất - tồn. - Kế toán nguyên liệu , phụ liệu sử dụng không hết : Nguyên phụ liệu sử dụng không hết được tổ chức hạch toán như sau : hàng tháng nguyên phụ liệu xuất kho bao nhiêu được tính toàn bộ vào chi phí sản xuất của các đối tượng sử dụng. Cuối tháng kế toán xem bảng tiêu hao để xác định số lượng tiêu hao trong tháng và tồn cuối tháng. Số tồn này sẽ được để lại tháng sau sử dụng. Kế toán sẽ ghi bút toán đỏ vào sổ chi tiết tài khoản 152 nguyên vật liệu và tài khoản 621 chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 3.2.1.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng: Chứng từ xuất nguyên vật liệu gồm : - Phiếu nhập kho SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương Trang: 29
  • 30. Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Đoàn Văn Đính - Phiếu xuất kho - Hoá đơn mua hàng - Báo cáo tiêu hao nguyên phụ liệu. - Chi tiết 621 - Sổ chi tiết TK 152 3.2.1.3. Một số phương pháp hạch toán. - Đối nguyên vật liệu: Nhà cung cấp sau khi giao hàng sẽ gửi hoá đơn bán hàng, căn cứ vào hoá đơn bán hàng ( HĐGTGT ) kế toán thanh toán lập phiếu chi thanh toán tiền mua nguyên vật liệu của công ty; dựa trên cơ sở số thực nhập của thủ kho kế toán vật liệu lập thủ tục nhập kho. Phiếu nhập kho được lập làm 3 liên. 1 liên lưu tại phòng kế toán 1 liên lưu tại kho 1 liên giao cho khách hàng Trình tự ghi sổ tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu “ như sau : Số dư đầu kỳ TK 152 : 1.191.844.832 Tình hình thực tế phát sinh trong tháng 08/ 2009 tại doanh nghiệp: a)Ngày 06/08/2009 căn cứ phiếu nhập kho số 0001 và phiếu chi mua nhựa phế liệu ( là nguyên vật liệu chính của doanh nghiệp) kế toán vật liệu ghi: Nợ TK 152 18.000.000 Nợ TK 133 900.000 Có TK 111 18.900.000 b)Ngày 26/08/2009 căn cứ phiếu nhập kho số 0002 và phiếu chi mua các chất phụ gia như màu, Bột caco3, Dop: Nợ TK 152 40.050.000 Nợ TK 133 2.002.500 Có TK 111 42.052.500 Đồng thời kế toán căn cứ các chứng từ trên ghi vào sổ chi tiết vật tư theo đúng mã số đã đăng ký. Lệnh sản xuất do phòng kế hoạch sản xuất cung cấp, xuất trình ban chủ doanh nghiệp duyệt sau đó chuyển cho thủ kho để xuất vật tư theo đúng nhu cầu sản xuất hàng, định kỳ trong tháng kế toán tập hợp vật liệu xuất sử dụng để sản xuất lập phiếu xuất kho một lần. c)Ngày 10/08/2009 căn cứ phiếu xuất kho số 0001 kế toán vật liệu ghi: Nợ TK 621 459.576.826 Có TK 152 459.576.826 - Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Trình tự ghi sổ tài khoản 621“Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” như sau : Tình hình thực tế phát sinh trong tháng 08/2009 tại doanh nghiệp: - Ngày 10/08/2009 : căn cứ phiếu xuất kho số 0001 kế toán chi phí và tính giá thành ghi: Nợ TK 621 459.576.826 SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương Trang: 30
  • 31. Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Đoàn Văn Đính Có TK 152 459.576.826 - Trong tháng số vật liệu xuất dùng sản xuất được sử dụng hết trong kỳ, không có nguyên vật liệu thừa để tại xưởng. Sơ đồ hạch toán như sau: TK 152 TK 621 1.191.350.167 (111)18.000.000 459.576.826 (111)40.050.000 Trị giá nguyên vật liệu trực tiếp xuất dùng sản xuất sản phẩm 58.050.000 459.576.826 789.823.341 3.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp. 3.2.2.1. Cách tính lương. - Việc tính lương cho người lao động tại doanh nghiệp được tiến hành trả dưới hình thức : lương theo sản phẩm . Hình thức này thể hiện thù lao lao động được chi trả cho người lao động dựa vào đơn giá và sản lượng thực tế mà người lao động hoàn thành và đạt được yêu cầu chất lượng đã qui định sẵn. -Việc trả lương theo sản phẩm phải đảm bảo các điều kiện sau: - Phải xác định và giao định mức một cách hợp lý cho người lao động, qua đó tùy theo thực tế mỗi doanh nghiệp có thể áp dụng đơn giá sản phẩm khác nhau ( đơn giá sản phẩm trực tiếp, đơn giá sản phẩm lũy tiến ). - Tổ chức nghiệm thu và thống kê sản phẩm kịp thời, chính xác, kiên quyết loại bỏ những sản phẩm không đạt chất lượng trong khi tính lương. - Phải đảm bảo công bằng tức là những công việc giống nhau, yêu cầu chất lượng giống nhau thì đơn giá và định mức sản lượng phải thống nhất ở bất kỳ phân xưởng nào. - Các hình thức tiền lương theo sản phẩm bao gồm : tiền lương sản phẩm trực tiếp cá nhân, tiền lương theo sản phẩm gián tiếp, tiền lương theo sản phẩm lũy tiến. - Căn cứ vào các hình thức trả lương theo sản phẩm nói trên doanh nghiệp áp dụng hình thức. Hình thức này được áp dụng đối với những công nhân trực tiếp sản xuất, công việc của họ có tính chất tương đối độc lập, có định mức, kiểm tra nghiệm thu sản phẩm một cách cụ thể. Theo hình thức này tiền lương phải trả cho người lao động được tính trực tiếp theo số lượng sản phẩm hoàn thành đúng qui cách, phẩm chất và đơn giá sản phẩm đã được qui định. Công thức tính như sau: Li = Qi x Đg SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương Trang: 31
  • 32. Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Đoàn Văn Đính Trong đó: Li : là tiền lương thực tế của công nhân i lãnh trong tháng Qi : là số lượng sản phẩm sản xuất trong tháng của công nhân i Đg : là đơn giá tiền lương sản phẩm Đơn giá công việc được xác định theo bảng đăng ký định mức sản xuất cho 1 kg ống thành phẩm như sau : STT DIỄN GIẢI ĐƠN VỊ SỐ LƯỢNG GHI CHÚ TÍNH 1 Phế liệu Kg 1,2 2 Điện sản xuất Kw 2,5 3 Chất phụ gia Đ 100 4 Khấu hao tài sản CĐ Đ 100 5 Nhân công Đ 500 Tiền lương phải trả cho một công nhân trực tiếp sản xuất theo hình thức trả lương theo sản phẩm trực tiếp cá nhân dựa vào tình hình thực tế sản xuất của tháng 08/2009 tại doanh nghiệp được tính theo công thức trên như sau: Tiền lương thực tế của công nhân NG. Sản lượng sản Đơn giá VĂN HOÀ lãnh xuất của công tiền lương = x trong tháng nhân trong cho 1SP tháng 08/2009 Tiền lương thực tế của NGUYỄN VĂN = 6.634 SP x 500đ/sp = 3.317.000 đồng HOÀ lãnh tháng 08/2009 3.2.2.2. Các khoản trích theo lương: Trong quá trình sản xuất kinh doanh, ngoài tiền lương phải trả công nhân viên , chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản trích theo lương của người lao động. Gồm các khoản kinh phí công đoàn và các khoản trợ cấp của của xã hội là khoản thu nhập của người lao động ngoài tiền lương , tiền thưởng như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đây là khoản trợ cấp thanh toán cho người lao động gặp khó khăn do mất sức lao động và người lao động cũng phải có nghĩa vụ đóng một phần vào quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Theo qui định tỷ lệ trích như sau: - BHXH được trích : 20% trên lương cơ bản Trong đó: 15 % tính vào chi phí của doanh nghiệp. 5 % người lao động chịu. - BHYT được trích : 3% trên lương cơ bản Trong đó: 2% tính vào chi phí của doanh nghiệp 1% người lao động chịu SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương Trang: 32
  • 33. Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Đoàn Văn Đính - KPCĐ được tính 2% trên mức lương khoán sản phẩm và được tính vào chi phí của doanh nghiệp. Căn cứ vào tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất tháng 08/2009 của doanh nghiệp, các khoản trích theo lương gồm : bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo qui định phải trích như sau: Các khoản phải trích theo lương của công nhân NGUYỄN VĂN HOÀ trong tháng 08/2009 : Phần tính vào chi phí sản xuất trong kỳ để tính giá thành sản phẩm: - Bảo hiểm xã hội = Tiền lương cơ bản * 15 % = 3.317.000 *15 % = 497.550 đ - Bảo hiểm y tế = Tiền lương cơ bản * 2 % = 3.317.000 * 2 % = 66.340 đ - Kinh phí công đoàn = Tiền lương cơ bản * 2 % = 3.317.000 * 2 % = 66.340 đ Tổng cộng 19% 630.230 đ Tuy nhiên ở doanh nghiệp các khoản trích theo lương này doanh nghiệp chỉ áp dụng trích trên tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp chứ không áp dụng trích đối với khoản tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất và điều này cũng thể hiện rõ trên hợp đồng lao động. 3.2.2.3 Chứng từ và sổ sách sử dụng: Chứng từ gốc: -Bảng chấm công -Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành của từng cá nhân -Bảng thanh toán lương - Sổ chi tiết - Chứng từ ghi sổ : Phiếu chi 3.2.2.4. Một số phương pháp hạch toán. Cuối mỗi tháng kế toán tiền lương căn cứ vào bảng chấm công và phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành để tập hợp lập bảng thanh toán lương và tiến hành chi thanh toán tiền lương cho công nhân theo bảng thanh toán đã lập. Tình hình thực tế thanh toán tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm phát sinh trong tháng 08/2009 tại doanh nghiệp như sau: Ngày 30/08/2009 : căn cứ vào bảng thanh toán lương tháng 08/2009 của công nhân trực tiếp sản xuất, kế toán tiền lương xác định tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất ghi: Nợ TK 622 66.340.000 Có TK 334 66.340.000 Sơ đồ hạch toán như sau: TK 334 TK 622 xxx 66.340.000 SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương Trang: 33
  • 34. Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Đoàn Văn Đính Tiền lương phải trả công nhân trực tiếp sản xuất Các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp như trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn tại công ty kế toán không thực hiện trích đưa vào chi phí của doanh nghiệp theo qui định (chỉ thực hiện trích đối với tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp), do đó không có bút toán phản ảnh : Nợ TK 622 14.594.800 Có TK 338 14.594.800 3.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung. 3.2.3.1. Các khoản chi phí sản xuất chung : - Chi phí nhân viên phân xưởng : gồm các chi phí tiền lương , các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương,.... tất cả những khoản này doanh nghiệp hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp. - Chi phí công cụ, dụng cụ : do đặc điểm mua sắm công cụ dụng cụ là không có hoá đơn chứng từ hợp lệ cho nên doanh nghiệp không tính việc sử dụng các công cụ dụng cụ này vào chi phí của doanh nghiệp. - Chi phí vật liệu, nhiên liệu, động lực: đối với doanh nghiệp khoản chi phí này chỉ phát sinh khoản tiền điện dùng cho sản xuất sản phẩm . - Chi phí khấu hao tài sản cố định: gồm các chi phí khấu hao máy móc thiết bị và nhà xưởng. - Trong quá trình sử dụng, tài sản cố định hữu hình bị hao mòn dần đến một thời điểm nào đó thì tài sản cố định hữu hình không còn dùng được nữa nên doanh nghiệp phải trích khấu hao tài sản cố định. Trích khấu hao tài sản cố định vào chi phí của doanh nghiệp để hình thành nên nguồn vốn khấu hao dùng để mua sắm lại tài sản cố định mới. - Chi phí khấu hao tài sản cố định tại phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp chính là các khoản chi phí về khấu hao máy móc, thiết bị, nhà xưởng ...Vì thời gian sử dụng các loại tài sản cố định khác nhau nên mức khấu hao cơ bản đối với mỗi loại tài sản cũng khác nhau. Thời gian sử dụng của tài sản cố định được ban hành trong phụ lục kèm theo Quyết định 206/TC ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài Chính - Đối với các loại máy móc như: máy biến thế , máy phát điện .... thì thời gian sử dụng là 10 năm. - Đối với nhà xưởng,.. thì thời gian sử dụng là 30 năm Với thời gian sử dụng như trên mức khấu hao cơ bản đối với mỗi loại tài sản cố định cũng khác nhau. - Phương pháp khấu hao: doanh nghiệp áp dụng khấu hao theo phương pháp đường thẳng, công thức tính như sau : Nguyên giá của tài sản cố định Mức trích khấu hao trung bình hằng năm SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương Trang: 34 = Thời gian sử dụng của tài sản cố định
  • 35. Báo Cáo Tốt Nghiệp GVHD: Đoàn Văn Đính Mức trích khấu hao Mức trích khấu hao trung bình trung bình hàng hằng năm của tài sản cố định tháng của tài sản cố định = 12 Mức khấu hao cho năm cuối cùng của thời gian sử dụng tài sản cố định được xác định là hiệu số giữa nguyên giá tài sản cố định và khấu hao lũy kế đã thực hiện đến trước năm cuối cùng của tài sản cố định đó. Do tài sản cố định của doanh nghiệp ít biến động nên việc tính khấu hao trong tháng này chỉ khác tháng trước khi có biến động tăng hoặc giảm tài sản cố định. Vì vậy để giảm nhẹ khối lượng công việc tính toán, kế toán chỉ tính số khấu hao tăng hoặc giảm dựa trên tài sản cố định tăng hoặc giảm trong tháng. Cuối tháng, bảng tổng kết tài sản cố định sẽ chuyển cho kế toán giá thành để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Dựa vào công thức tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng ở trên, mức trích Khấu hao trung bình hàng tháng đối với TSCĐ của doanh nghiệp đưa vào chi phí sản xuất trong tháng 08/2009 được tính như sau: Đối với tài sản cố định là máy biến thế: có nguyên giá 315.000.000 đ, thời gian sử dụng là 10 năm . Mức trích khấu 315.000.000 hao trung bình = = 31.500.000 đ hàng năm 10 Mức trích = 31.500.000 = 2.625.000 đ khấu hao trung bình hàng tháng 12 Đối với nhà xưởng : nguyên giá 1.588.604.211 đ, thời gian sử dụng là 30 năm . Mức trích 1.588.604.211 khấu hao trung bình = 30 = 52.953.474 đ hàng năm Mức trích khấu 52.953.474 hao trung bình = = 4.412.790 đ hàng tháng 12 Chi phí dịch vụ mua ngoài: - Ngoài các khoản chi phí trên mang tính chất chi phí sản xuất chung còn có chi phí dịch vụ mua ngoài , chi phí dịch vụ mua ngoài chủ yếu là chi phí điện dùng cho sản xuất . 3.2.3.2. Chứng từ và sổ sách sử dụng SVTH: Nguyễn Thị Huế Phương Trang: 35