SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 68
Descargar para leer sin conexión
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------
KINH TẾ TRANG TRẠI TỔNG HỢP
Chủ đầu tƣ:
Địa điểm: Tỉnh Phú Yên.
Dự án: Kinh tế trang trại tổng hợp tinh Phú Yên
----Tháng 05/2020----
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------  ----------
KINH TẾ TRANG TRẠI TỔNG HỢP
CHỦ ĐẦU TƢ
Dự án: Kinh tế trang trại tổng hợp
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt
3
MỤC LỤC
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU .................................................................................... 5
1.1. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƢ ........................................................ 5
1.2. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................... 5
1.3. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG DỰ ÁN .............................................. 5
1.4. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ................................................................... 6
1.5. MỤC TIÊU DỰ ÁN ............................................................................ 7
1.5.1. Mục tiêu chung................................................................................. 7
1.5.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................. 8
2.1. HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN.... 9
2.1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án .......................................... 9
2.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội................................................................. 13
2.2. QUY MÔ ĐẦU TƢ CỦA DỰ ÁN .................................................... 16
2.3. ĐỊA ĐIỂM VÀ HÌNH THỨC ĐẦU TƢ XÂY DỰNG DỰ ÁN ........ 17
2.3.1. Địa điểm xây dựng.......................................................................... 17
2.3.2. Hình thức đầu tƣ............................................................................. 17
2.3.3. Nhu cầu sử dụng đất ....................................................................... 17
2.4. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO CỦA DỰ ÁN .................... 18
2.4.1 Về phần xây dựng dự án:................................................................. 18
2.4.2. Về nguyên liệu đầu vào của dự án .................................................. 18
2.4.3. Về phần quản lý và các sản phẩm, dịch vụ của dự án...................... 19
2.5. PHÂN TÍCH CÁC KỸ THUẬT ÁP DỤNG TRONG DỰ ÁN.......... 19
CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUY MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH...................................... 42
3.1. PHÂN TÍCH QUY MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH . 42
3.2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH ................ 43
3.2.1. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng .............................................................. 43
3.2.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật............................................................ 44
CHƢƠNG IV: CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................ 45
4.1. PHƢƠNG ÁN GPMB, TÁI ĐỊNH CƢ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ
SỞ HẠ TẦNG.................................................................................................. 45
4.2. CÁC PHƢƠNG ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH............................ 45
4.3. PHƢƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN........................................... 46
4.4. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN..................................................................... 47
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 4
CHƢƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG - GIẢI PHÁP
PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG.... 49
5.1. CÁC QUY ĐỊNH VÀ HƢỚNG DẪN SAU ĐƢỢC DÙNG ĐỂ THAM
KHẢO.............................................................................................................. 49
5.2. CÁC TIÊU CHUẨN VỀ MÔI TRƢỜNG ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN. 49
5.3 TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN....................................... 51
5.4. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC ẢNH HƢỞNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN
TỚI MÔI TRƢỜNG................................................................................. 52
5.5. KẾT LUẬN....................................................................................... 55
CHƢƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ
HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN.............................................................................. 56
6.1. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ CỦA DỰ ÁN................................................ 56
6.2. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................................... 61
6.3. PHÂN TÍCH HIỆU QUÁ KINH TẾ VÀ PHƢƠNG ÁN TRẢ NỢ
CỦA DỰ ÁN ................................................................................................... 62
6.3.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án................................................ 62
6.3.2. Kế hoạch vay.................................................................................. 63
KẾT LUẬN.................................................................................................... 66
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 5
CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU
1.1. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƢ
Họ tên:
Sinh ngày: …….../............ /..... …………. Quốc tịch: Việt Nam
Số CMND:
Nơi cấp:
1.2. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN
Tên dự án: Kinh tế trang trại tổng hợp
Địa điểm xây dựng: Tỉnh Phú Yên.
Hình thức quản lý:
+ Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án.
+ Quá trình hoạt động của dự án đƣợc sự tƣ vấn của các chuyên gia trong
nƣớc và nƣớc ngoài về quy hoạch trồng nấm, quy trình chăm sóc, thu hoạch …
Tổng mức đầu tƣ của dự án: 12.006.578.000 đồng (Mười hai tỷ, không
trăm lẻ sáu triệu, năm trăm bảy mươi tám nghìn đồng).
Trong đó:
+ Vốn tự có: 6.963.815.000 đồng.
+ Vốn vay: 5.042.763.000 đồng
1.3. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG DỰ ÁN
Đối với nƣớc ta, phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với
công nghiệp chế biến và thị trƣờng tiêu thụ là một trong những chủ trƣơng lớn
của Đảng và Nhà nƣớc. Hiện nay, nhiều địa phƣơng đã xây dựng và triển khai
thực hiện chƣơng trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, đặc biệt
là các thành phố lớn nhƣ Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh và một số tỉnh
nhƣ Lâm Đồng đã tiến hành triển khai đầu tƣ xây dựng các khu nông nghiệp
công nghệ cao với những hình thức, quy mô và kết quả hoạt động đạt đƣợc ở
nhiều mức độ khác nhau.
Đối với tỉnh Phú Yên, thực hiện chủ trƣơng đẩy mạnh công nghiệp hóa,
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 6
hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn, một trong những nhiệm vụ trọng tâm là
xây dựng nền nông nghiệp phát triển bền vững theo hƣớng hiện đại, ứng dụng
công nghệ cao, hƣớng mạnh vào sản xuất các sản phẩm chủ lực, có giá trị kinh
tế cao của tỉnh là yêu cầu cấp thiết.
Trƣớc tình hình đó, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Kinh tế
trang trại tổng hợp” tại Thôn Độc Lập A, Xã Ea Chà Rang, Huyện Sơn Hòa,
Tỉnh Phú Yên nhằm phát huy đƣợc tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời
góp phần phát triển nông nghiệp công nghệ cao, đồng hành cùng bà con địa
phƣơng trên con đƣờng đi đến thành công.
1.4. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc
Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của
Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc Hội
nƣớc CHXHCN Việt Nam;
Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý
chi phí đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý
chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng;
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự
án đầu tƣ xây dựng;
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 7
Thông tƣ số 02/2020/TT-BNNPTNT ngày 28/2/2020 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy định tiêu chí kinh tế trang trại;
Cùng Kết quả điều tra và khảo sát thực địa tại hiện trƣờng của chủ đầu tƣ
kết hợp cùng đơn vị tƣ vấn thực hiện dự án.
1.5. MỤC TIÊU DỰ ÁN
1.5.1. Mục tiêu chung
Xuất phát từ thực tế yêu cầu đầu tƣ dự án Kinh tế trang trại tổng hợp tạo
ra một dự án mang tính điểm nhấn trong hoạt động kinh tế xã hội của huyện
Sơn Hòa trở thành nguyện vọng nhu cầu khách quan và thiết thực mà vai trò
chủ đạo trong thực hiện dự án đƣợc gắn liền với trách nhiệm của chính quyền.
Các tổ chức xã hội chính trị và nhân dân với sự phối hợp chặt chẽ và trách
nhiệm của nhà đầu tƣ.
Nhằm khai thác và sử dụng có hiệu quả tiềm năng đất đai, lao động và
huy động các nguồn lực để phát triển trồng nấm, măng tây, phát triển bền vững,
phù hợp với điều kiện nhiệt đới nóng ẩm của Việt Nam nói chung và tỉnh Phú
Yên nói riêng. Ứng dụng trồng nấm và măng tây có hiệu quả các tiến bộ khoa
học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất từ khâu giống, chăm sóc và bảo quản sản
phẩm, đảm bảo môi trƣờng sinh thái và đồng thời góp phần cung cấp cho thị
trƣờng các sản phẩm nông nghiệp đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Phổ biến rộng rãi kỹ thuật nông nghiệp tiên tiến trồng nấm và măng tây
cho việc phát triển nông nghiệp trong vùng, góp phần tăng thu nhập cho nông
dân và giải quyết việc làm cho ngƣời lao động ở nông thôn. Tạo sự gắn kết giữa
trang trại và ngƣời nông dân, góp phần thực hiện thành công sự nghiệp công
nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn.
Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái
của khu vực tỉnh Phú Yên cũng nhƣ các vùng phụ cận của khu vực để phát triển
trồng nấm và măng tây. Cung cấp cho xã hội một khối lƣợng nấm và măng tây
có chất lƣợng cao, an toàn vệ sinh thực phẩm.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 8
1.5.2. Mục tiêu cụ thể
Sản phẩm chủ đạo của dự án: sản xuất nấm Kim châm, Đùi gà, Mộc nhĩ,
sò…. và măng tây. Đây là các loại cây dễ trồng, ít tốn kém chi phí đầu tƣ nhƣng
hiệu quả mang lại tƣơng đối khả quan. Cung cấp phôi giống cho các nhu cầu
trồng nấm và măng tây của địa phƣơng và các tỉnh lân cận.
- Góp phần gia tăng thu nhập gia đình ngƣời dân địa phƣơng, cải thiện đời
sống, góp phần phát triển xã hội địa phƣơng
- Nghiên cứu phát triển đa dạng hoá sản phẩm, ứng dụng công nghệ cao
trong quá trình sản xuất, dần làm chủ công nghệ sản xuất và ổn định đầu ra cho
sản phẩm.
- Thu mua rơm, mùn cƣa của bà con nông dân ở nông thôn để sản xuất nấm
sang các thị trƣờng Châu Âu, Mỹ, Úc....
Tận dụng những lợi thế của địa điểm xây dựng một dƣ án trang trại có
hiệu quả kinh tế góp phần phát triển kinh tế xã hội địa phƣơng đáp ứng nhu cầu
thị trƣờng theo định hƣớng phát triển quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội. Xây
dựng trang trại nông nghiệp chất lƣợng cao nhằm cung cấp sản phẩm sạch cho
ngƣời tiêu dùng; Khai thác và sử dụng một cách hiệu quả tiềm năng sử dụng đất
nông nghiệp. Áp dụng qui trình kỹ thuật trồng tiêu chuẩn, ứng dụng công nghệ
cao nhằm tạo ra các sản phẩm có chất lƣợng tốt, giá cả cạnh tranh.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 9
CHƢƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1. HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN
2.1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án
a) Vị trí địa lý
Phú Yên trải dài từ 12°42'36" đến 13°41'28" vĩ bắc và từ 108°40'40" đến
109°27'47" kinh đông, phía Bắc giáp tỉnh Bình Định, phía Nam giáp tỉnh Khánh
Hòa, phía tây giáp tỉnh Đăk Lăk và Gia Lai, phía Đông giáp biển Đông.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 10
Phú Yên nằm ở miền trung Việt Nam, cách Hà Nội 1.160km về phía nam
và cách thành phố Hồ Chí Minh 561km về phía Bắc theo tuyến quốc lộ 1A.
- Khí hậu
Khí hậu của tỉnh là loại nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm và chịu ảnh hƣởng của
khí hậu đại dƣơng. Có 2 mùa rõ rệt: mùa mƣa từ tháng 9 đến tháng 12 và mùa
khô từ tháng 1 đến tháng 8. Nhiệt độ trung bình hằng năm 26,5°C, lƣợng mƣa
trung bình hằng năm khoảng 1.600 - 1.700mm.
- Đặc điểm địa hình
Phú Yên nằm ở sƣờn Đông dãy Trƣờng Sơn, đồi núi chiếm 70% diện tích
đất tự nhiên. Địa hình dốc mạnh từ Tây sang Đông, dải đồng bằng hẹp và bị chia
cắt mạnh, có hai đƣờng cắt lớn từ dãy Trƣờng Sơn là cánh đèo Cù Mông và
cánh đèo Cả. Bờ biển dài 200 km có nhiều dãy núi nhô ra biển hình thành các eo
vịnh, đầm phá có lợi thế phát triển du lịch, vận tải đƣờng thủy, đánh bắt và nuôi
trồng hải sản xuất khẩu.
Địa hình Phú Yên có thể chia thành 2 khu vực lớn:
- Vùng núi và bán sơn địa (phía Tây là sƣờn đông của dãy Trƣờng Sơn
Nam): gồm các vùng huyện Sơn Hòa, Sông Hinh, Đồng Xuân và phần phía Tây
các huyện Sông Cầu, Tuy An, Tây Hòa, Đông Hòa. Đây là vùng núi non trùng
điệp, song không cao lắm, có đỉnh Vọng Phu cao nhất (2.064m).
- Vùng đồng bằng: gồm các vùng thành phố Tuy Hòa, các huyện Tuy An,
Sông Cầu, Tây Hòa, Đông Hòa với những cánh đồng lúa lớn của tỉnh.
b)Tài nguyên thiên nhiên
- Tài nguyên đất
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 11
Diện tích đất nông nghiệp là 72.390 ha, trong đó đất lâm nghiệp khoảng
209.377 ha, đất chuyên dùng 12.297 ha, đất dân cƣ 5.720 ha, đất chƣa sử dụng
203.728 ha.
Kết quả điều tra khảo sát của phân viện Quy hoạch và Thiết kế miền Trung
năm 1992 cho thấy, chất lƣợng đất đai của tỉnh Phú Yên đƣợc phân ra thành 8
nhóm đất chính phù hợp với nhiều loại cây trồng (theo phƣơng pháp phân loại
của FAO):
i. Đất cát và cồn cát biển (ký hiệu là C): diện tích 13.660 ha chiếm 2,71%,
phân bố dọc bờ biển từ đèo Cù Mông đến Đèo Cả. Trên loại đất này, ngoài việc
trồng dừa, điều, rừng phòng hộ và một số khu vực đã hình thành khu công
nghiệp nhƣ khu công nghiệp (CN) Hòa Hiệp, khu CN An Phú, khu CN Đông
Bắc Sông Cầu còn lại phần lớn là đất hoang hóa có thể quy hoạch nuôi tôm,
trồng rừng phòng hộ.
ii. Đất mặn phèn (M): Diện tích 7.130 ha chiếm 1,41%, phân bố ở những
khu đồng bằng thấp ven biển thuộc các huyện Sông Cầu, Tuy An, Tuy Hòa.
Những diện tích này đã và đang chuyển đổi, quy hoạch vùng nuôi tôm xuất khẩu
của tỉnh. Đây là nhóm ít mang lại hiệu quả kinh tế. Đất đƣợc hình thành bởi qúa
trình lắng đọng các sản phẩm trầm tích sông, biển, chịu ảnh hƣởng bởi nƣớc
biển và các sản phẩn biển.
iii. Đất phù sa (P): Diện tích 51.550 ha chiếm 10,22%, phân bố dọc ven
sông Ba, đặc biệt chiếm chủ yếu ở khu vực hạ lƣu sông Ba và sông Kỳ Lộ. Đây
là vùng lúa tập trung thuộc huyện Tuy Hòa, thị xã Tuy Hòa và rải rác ở Đồng
Xuân, Tuy An. Loại đất này thích hợp với cây lúa nƣớc và nhiều loại hoa màu.
iv. Đất Xám trên đá Granit (Xa): Diện tích 36.100 ha chiếm 7,16%, phân
bố ở các huyện Sơn Hòa, Đồng Xuân, phía Tây thị xã Tuy Hòa. Đây là vùng mía
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 12
chuyên canh. Loại đất này rất thích hợp cho sự phát triển cây cao su, mía, thuốc
lá, điều.
v. Đất đen (R): Diện tích 18.050 ha chiếm 3,58%, phân bố ở phía nam
huyện Tuy An, phía đông Sơn Hòa. Loại đất này có khả năng trồng các loại cây
công nghiệp ngắn ngày.
vi. Đất đỏ vàng: Có hai loại đất đỏ vàng chủ yếu là đất nâu vàng trên đá
Bazan và Đất vàng đỏ trên đá Macma axit thích hợp cho sự phát triển trồng các
cây công nghiệp dài ngày có giá trị hàng hóa cao, và có thể sử dụng vào mục
đích lâm nghiệp, đất đồng cỏ chăn nuôi.
vii. Đất mùn vàng đỏ trên núi (Ha): Diện tích 11.300 ha chiếm 2,24 phân
bố ở độ cao 900-1000m thuộc các vùng núi cao ở huyện Sơn Hòa, Sông Hinh.
viii. Đất thung lũng dốc tụ (D): Diện tích 1.550 ha chiếm 0,31%, loại đất
này phân bố rải rác ở địa hình tƣơng đối thấp trũng, ven các hợp thủy thành từng
đám nhỏ. Đất hình thành và phát triển trên sản phẩm rửa trôi và bồi tụ của các
loại đất ở chân sƣờn thoải hoặc khe dốc, các vật liệu đƣợc dòng nƣớc mang tới
tập trung về nơi thấp trũng nên phẫu diện đất thƣờng khác nhau, lộn xộn. Loại
đất này có khả năng khai thác trồng lúa hoặc một số cây hoa màu khác.
- Tài nguyên nƣớc
Bên cạnh nguồn tài nguyên đất, Phú Yên là tỉnh có nguồn tài nguyên nƣớc
khá dồi dào và có chất lƣợng cao. Với số lƣợng hang động tự nhiên lớn, khối
lƣợng khai thác nguồn nƣớc của tỉnh đạt khoảng 1,207x106 m3/ngày. Hệ thống
Sông Ba, sông Bàn Thạch, sông Kỳ Lộ, Sông Cầu... với tổng diện tích 4.886
km2, đảm bảo đủ nƣớc tƣới cho nông nghiệp. Ngoài ra, nguồn nƣớc mƣa và
nƣớc mặt trên địa bàn cũng rất phong phú, nhƣng phân bổ không đều theo không
gian và thời gian.
- Tài nguyên khoáng sản
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 13
Tài nguyên khoán sản của Phú Yên rất đa dạng và phong phú nhƣ đá Granit
màu (khoảng 55 triệu m3), diatomite (trên 90 triệu m3), bauxit, fluorit (300 ngàn
tấn), nƣớc khoáng, than bùn, vàng sa khoáng. Cho đến nay trên địa bàn tỉnh đã
phát hiện, đăng ký đƣợc 149 mỏ và điểm quặng, trong đó có những loại có tiềm
năng lớn và có giá trị kinh tế cao, đặc biệt có loại có loại chiếm vị trí hàng đầu
của cả nƣớc.
Ở quy mô nhỏ là các điểm than nâu, cách huyện Sơn Hoà khoảng 25km về
phía Tây bắc. Than có màu nâu đen, bị ép tách thành phiến mỏng, chất lƣợng
thuộc loại trung bình.
Nổi bật hơn là các khoáng sản kim loại. Quặng sắt hiện tại đƣợc phát hiện
có 5 điểm, trữ lƣợng khoảng 1,2 triệu tấn, tại hai mỏ Phong Hanh và Sơn
Nguyên. Vàng là một trong những khoáng sản có ý nghĩa quan trọng của tỉnh
Phú Yên, đã đƣợc phát hiện và đăng ký tại 49 điểm quặng, phân bố chủ yếu ở
vùng Bắc và Tây Tuy Hoà. Các trƣờng quặng quan trọng nhƣ Sông Hinh, Sơn
Phƣớc, Trảng Sim và Sơn Nguyên phân bố trên diện tích rộng hơn 2000km2,
thuộc các huyện Sông Hinh, Sơn Hoà và phía Tây thị xã Sơn Hoà.
Ngoài ra còn rất nhiều điểm quặng kim loại quý hiếm khác nhƣ thiếc, titan,
nhôm, tuy nhiên trữ lƣợng không lớn.
2.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội
- Về Kinh tế
Năm 2018, bên cạnh một số thuận lợi cơ bản nhƣ: tình hình hoạt động sản
xuất, kinh doanh tiếp tục phục hồi; an sinh xã hội đƣợc đảm bảo; một số dự án
có vốn đầu tƣ lớn trên địa bàn đã và đang triển khai thực hiện; kỷ cƣơng, kỷ luật
hành chính từng bƣớc đi vào nề nếp; sự đoàn kết, quyết tâm chính trị cao của
các cấp, các ngành trong chỉ đạo, điều hành, tạo phong trào thi đua sôi nổi thực
hiện thắng lợi các chỉ tiêu, nhiệm vụ đề ra. Bên cạnh đó, cũng có những khó
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 14
khăn, thách thức nhƣ: hậu quả bão, lũ cuối năm 2017 chƣa giải quyết triệt để;
thời tiết, khí hậu trong những tháng đầu năm diễn biến khó lƣờng; dịch bệnh
trên một số cây trồng, thủy sản nuôi tái diễn... đã ảnh hƣởng đến tình hình sản
xuất, kinh doanh và đời sống nhân dân. Tuy nhiên, với sự tổ chức thực hiện
quyết liệt, có hiệu quả Nghị quyết của Chính phủ, Tỉnh ủy, Ban Thƣờng vụ Tỉnh
ủy, HĐND tỉnh; sự nỗ lực của các ngành, các cấp; sự đồng thuận, ủng hộ của
các thành phần kinh tế, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân trong tỉnh nên tình
hình kinh tế- xã hội của tỉnh tiếp tục ổn định và có mặt phát triển; dự ƣớc có 11
chỉ tiêu vƣợt và 06 chỉ tiêu đạt kế hoạch Nghị quyết HĐND tỉnh đề ra. Kết quả
thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu nhƣ sau:
Chỉ tiêu Đơn vị KH
2018
ƢTH
2018
Thực
hiệnso
với kế
hoạch
- Tốc độ tăngtrƣởngkinhtế
(GRDP)
(giá so sánh năm 2010)
% 8,2 8,21
Trong đó:
Nông- lâm- thủy sản % 3,5 4,13
Công nghiệp - Xây dựng % 11,7 10,75
Dịch vụ % 9 8,93
- Tổng vốn đầu tƣ phát triểntoàn xã
hội
Tỷ đồng 15.800 15.821,7 100,1
- Tổng
hàng
hóa
kim ngạch xuất khẩu Triệu
USD
145 146,5 101
- Tổng thu ngân sách trên địa
bàn
Tỷ đồng 4.000 4.500 112,5
- Giải quyết việc làm Lao
động
24.500 24.650 100,6
- Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo % 2,2 2,2 100
- Mức giảm sinh ‰ 0,2 0,2
- Tỷ lệdân cƣ đóng bảo hiểmy tế % 84,2 85,6
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 15
Chỉ tiêu Đơn vị KH
2018
ƢTH
2018
Thực
hiệnso
với kế
hoạch
- Tỷ lệlaođộng thamgia
BHXH/tổngsố laođộng đang làm
việctrongnền
% 18 18,81
kinh tế
- Tỷ lệ lao động qua đào tạo
trong tổng số lao động đang làm
việc trong
nền kinh tế
% 64 64,05
- Tỷ lệ dân cƣ thành thị sử dụng
nƣớc sạch và nƣớc hợp vệ sinh
đã qua xử lý
% 82 85
- Tỷ lệ dân cƣ nông thôn đƣợc
cung
cấp nƣớc sạch và nƣớc hợp vệ
sinh
% 97,2 98,2
- Tỷ lệ độ che phủ rừng
% 41,4 43,2
- Tỷ lệ xã đạt tiêu chí nông thôn
mới
% 53 53
- Tỷ lệ suy dinh dƣỡng trẻ em
dƣới 5 tuổi giảm còn
% 13 13
- Tỷ lệ khu công nghiệp đang
hoạt động có hệ thống xử lý
nƣớc thải tập trung đạt tiêu
chuẩn môi trƣờng
% 100 100
- Tỷ lệ giao quân
% 100 100
- Về Xã hội:
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 16
Triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách về an sinh xã hội theo
chỉ đạo của Chính phủ. Tổ chức tốt các phiên giao dịch việc làm. Đã giải quyết
việc làm mới cho 24.650 lao động, đạt 100,6% kế hoạch; trong đó xuất khẩu lao
động 500 ngƣời, lao động làm việc trong tỉnh: 17.250 ngƣời, lao động làm việc
ngoài tỉnh: 6.900 ngƣời; tỷ lệ thất nghiệp toàn tỉnh 2,4%. Quỹ quốc gia giải
quyết việc làm đã cho vay 60 tỷ đồng, giải quyết việc làm mới 2.130 lao động,
tập trung vào khu vực nông-lâm-thủy sản. Công tác đào tạo nghề tiếp tục đƣợc
đẩy mạnh, tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề là 47% trong tổng số lao động đang
hoạt động kinh tế thƣờng xuyên, đạt 100,04% so với kế hoạch năm. Ban hành kế
hoạch thực hiện Nghị quyết số 102/NQ-CP của Chính phủ về việc giao chỉ tiêu
phát triển đối tƣợng tham gia bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh. Năm 2018 tỷ lệ
số ngƣời tham gia BHXH so với lực lƣợng lao động đang tham gia hoạt động
kinh tế thƣờng xuyên đạt 18,81%, vƣợt kế hoạch đề ra.
2.2. QUY MÔ ĐẦU TƢ CỦA DỰ ÁN
Diện tích thực hiện: 5,8 ha
Quy mô xây dựng mô hình dự án gồm các hạng mục chính nhƣ sau:
ST
T
Nội dung
Diện
tích
ĐVT
Số
lƣợng
A Xây dựng 42360
1 Hệ thống nhà trồng nấm m2
2 Hệ thống nhà màng trồng nấm 25.000 m2
3 Đất trồng Măng Tây 10.000 m2
4
Nhà khách, Nhà kho (02 nhà
x10mx4m)
80
m2
1
5 Nhà vệ sinh (6mx3m) 18 m2
1
6
Nhà bảo vệ, Nhà sát trùng, Máy phát
điện dự phòng (3mx3,3m)
30
m2
1
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 17
7 Tháp nƣớc (6mx3m) 18 m2
1
8
Đƣờng giao thông, bãi đỗ xe, đất dự
phòng
6.214
m2
9 Cổng ra vào trại cái
1
10 Tƣờng rào 1.000 m
11 Đất dự trữ 8464,8 m2
Hệ thống tổng thể
1
Hệ thống cấp nƣớc hệ thống bơm
tƣới tự động
Hệ thống
2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể Hệ thống
2.3. ĐỊA ĐIỂM VÀ HÌNH THỨC ĐẦU TƢ XÂY DỰNG DỰ ÁN
2.3.1. Địa điểm xây dựng
- Dự án đầu tƣ “Kinh tế trang trại tổng hợp” đƣợc thực hiện tại thôn Độc
Lập A, xã Ea Chà Rang, huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên
- Diện tích thửa đất: 50.824,8 m2
.
2.3.2. Hình thức đầu tƣ
Dự án “Kinh tế trang trại tổng hợp” đƣợc đầu tƣ theo hình thức xây dựng
mới.
2.3.3. Nhu cầu sử dụng đất
Chi tiết quy hoạch nhu cầu sử dụng đất của dự án đƣợc thể hiện trong giai
đoạn quy hoạch 1/500 của dự án.
TT Nội dung
Diện tích
(m²)
Tỷ lệ
(%)
1 Hệ thống nhà màng trồng nấm 25.000 49,19%
2 Đất trồng Măng Tây 10.000 19,68%
3 Nhà khách, Nhà kho (02 nhà x10mx4m) 80 0,16%
4 Nhà vệ sinh (6mx3m) 18 0,04%
5
Nhà bảo vệ, Nhà sát trùng, Máy phát điện dự
phòng (3mx3,3m)
30 0,06%
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 18
TT Nội dung
Diện tích
(m²)
Tỷ lệ
(%)
6 Tháp nƣớc (6mx3m) 18 0,04%
7 Đƣờng giao thông, bãi đỗ xe, đất dự phòng 6.214 12,23%
8 Tƣờng rào 1.000 1,97%
9 Đất dự trữ 8.465 16,65%
Tổng cộng 50.825 100,00%
2.4. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO CỦA DỰ ÁN
2.4.1 Về phần xây dựng dự án:
Nhân công lao động trong quá trình xây dựng: nguồn lao động dồi dào
và vật liệu xây dựng đều có tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu và
các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi
và đáp ứng kịp thời.
Trang thiết bị cho Dự án “Kinh tế trang trại tổng hợp” lựa chọn từ các
nhà cung cấp uy tín trong nƣớc và quốc tế. Trong giai đoạn thực hiện quá trình
xây dựng, chúng tôi tiến hành việc lựa chọn nhà thầu cung cấp trang thiết bị tốt
nhất.
2.4.2. Về nguyên liệu đầu vào của dự án
+ Nguyên vật liệu sẽ đƣợc mua tại các cửa hàng trong TP Hồ Chí Minh,
riêng mùn cƣa sẽ đƣợc mua ở các nhà máy chế biến gỗ cao su ở Bình Phƣớc,
Bình Dƣơng.
+ Giống sẽ đƣợc nghiên cứu và sản xuất bởi dự án, ngoài ra Viện Nghiên
cứu Công nghệ Sinh học và Môi Trƣờng - Trƣờng Đại học Nông Lâm Tp Hồ
Chí Minh sẽ là đơn vị kiểm tra chất lƣợng lô giống trƣớc khi đƣa vào sản xuất
nhằm giảm thiểu rủi ro nguy cơ về giống, meo.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 19
2.4.3. Về phần quản lý và các sản phẩm, dịch vụ của dự án
Nhân công quản lý và duy trì hoạt động của dự án tƣơng đối dồi dào, xây
dựng quy trình quản lý và cơ cấu nhân sự cụ thể giai đoạn dự án đi vào hoạt
động.
2.5. PHÂN TÍCH CÁC KỸ THUẬT ÁP DỤNG TRONG DỰ ÁN
1. Mô tả sản phẩm:
 Nấm:
- Thành phần hoá học: Nấm tƣơi chứa 90,4% nƣớc, 4% protid, 3,4% glucid,
3,3% vitamin PP, 4mg% vitamin C.
- Tính vị, tác dụng: Vị ngọt, tính ấm; có tác dụng thƣ cân hoạt lạc, truy
phong tán hàn, hạ huyết áp, hạ cholesterol, trừ u bƣớu.
- Công dụng: Nấm có mùi thơm hạnh nhân, ăn ngon. Cũng đƣợc sử dụng
tƣơng tự nhƣ Nấm rơm, tuy thịt có dai hơn. Có thể dùng chế biến các món ăn
nhƣ xào với lòng lợn, hầm với xƣơng lợn. Nấm sò thuộc loại nấm ăn đƣợc ƣa
chuộng.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 20
 Măng tây:
- Măng tây là cây thảo có thân mọc ngầm trong đất, thƣờng gọi là thân rễ,
thành phần hóa học là nƣớc 90-95% glucid 1,70-2,50% lipid 0,10-0,15%, protid
1,60-1,90%, cellulose 0,55-0,70%, các vitamin A, B1, B2, C, khoảng 10% chất
khoáng với mangan, sắt, photpho, kali ...
- Công dụng: Măng thƣờng dùng để ăn, có mùi dễ chịu, dùng rất tốt, cho
ngƣời suy niệu, thấp khớp, thống phong, viêm phế quản mạn tính, đái đƣờng,
đánh trống ngực. Rễ đƣợc dùng cho các trƣờng hợp giảm niệu của bệnh nhãn
tim, các bệnh về thận, thuỷ thũng, vàng da.
2. Xác định công suất:
a. Toàn trang trại bao gồm:
- Hệ thống nhà màng trồng nấm: 25.000 m2
.
- Khu trồng măng tây 10.000 m2
.
- Các khung kệ ủ nấm, sản xuất phôi
- Máy móc thiết bị sƣởi
- Hệ thống phun sƣơng
- Hệ thống điện chiếu sáng và cho sản xuất.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 21
- Khu nhà ở cho công nhân và chuyên gia.
3. Lựa chọn kỹ thuật công nghệ:
Dự án Kinh tế trang trại tổng hợp ứng dụng công nghệ trồng khép kín
gồm cả 3 giai đoạn: Sản xuất giống, sản xuất bịch phôi và nuôi trồng. Các giai
đoạn đƣợc thiết kế với chỉ tiêu tự động, giảm bớt nhân công lao động. Riêng giai
đoạn nuôi trồng ứng dụng công nghệ IoT theo xu hƣợng cuộc cách mạng công
nghệ 4.0 để nuôi trồng và số hóa quy trình, dữ liệu.
 CÔNG NGHỆ TRỒNG NẤM
Công nghệ trồng nấm trong nhà kính
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 22
Công nghệ nhà kính.
Với ƣu thế nhà màng (nhà kính) giúp che mƣa, nhà giúp ngăn ngừa sâu bệnh,
giúp chủ động hoàn toàn trong việc tạo ra điều kiện sống tối ƣu cho cây trồng để
đạt đƣợc năng suất và chất lƣợng tối ƣu. Công nghệ nhà màng áp dụng cho dự
án sẽ đƣợc triển khai trên các loại nấm, là loại rau khó trồng ngoài trời và hạn
chế sâu bệnh,…
Quạt đối lưu
Quạt đối lƣu trong nhà màng có tác dụng tăng cƣờng thông gió cƣỡng bức.
Với 1 nhà màng sẽ đƣợc lắp 2 quạt đối lƣu. Các quạt đối lƣu này có thể sử dụng
nhƣ là các quạt thông gió tổng thể, thông gió song song hoặc nhƣ là các quạt
điều hoà tái lƣu thông không khí trong nhà màng. Các quạt này là quạt đa chức
năng, cung cấp dòng khí thổi ra mỏng nhƣng lại có hiệu quả sâu và rất hiệu dụng
trong các điều kiện làm việc khác nhau tạo điều kiện tối đa trong việc đẩy khí
nóng trong nhà màng ra bên ngoài và thu nhận không khí mát ngoài trời.
Hệ thống quạt đối lƣu sẽ đƣợc vận hành tựđộng bằng công tắc đóng mở.
Chức năng và lợi ích của quạt đối lƣu:
 Đảm bảo tốt cho dịch chuyển khí
nóng
 Nhiệt độ ổn định
 Di chuyển đƣợc vùng khí ẩm và
làm khô cho lá
 Để sử dụng một cách kinh tế nhất
các chất hoá học dùng trong nông
nghiệp
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 23
 Giảm đƣợc khí nóng khi mở nhà
màng
 Tạo ra đƣợc lƣợng không khí dịch
chuyển và tái tạo không đổi trong
nhà màng.
Nhà kính nhà lƣới trồng nấm nông nghiệp kỹ thuật cao giúp bạn kiểm soát
tối đa yêu cầu kỹ thuật nhằm nâng cao sản lƣợng nấm trong nhà kính.
 Yêu cầu kỹ thuật nhà kính nhà lƣới trồng nấm:
- Có ánh sáng khuếch tán và khả năng chiếu từ mọi phía nhằm giúp cho quả thể
của nấm phát triển tự nhiên
- Khả năng giữ ấm tốt, không bị gió lùa mạnh làm ảnh hƣởng tơ nấm;
- Khả năng thích hợp, điều khiển nhiệt độ , ẩm độ theo từng chủng loại nấm và
từng giai đoạn sinh trƣởng;
- Khả năng chắn côn trùng để giảm thiểu bệnh hại.
 Bố trí bên trong của nhà kính nhà lƣới trồng nấm:
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 24
- Linh động theo kệ chữ I hoặc chữ A;
- Trồng dƣới đất;
- Tồng trên cây;
- Trồng theo phƣơng pháp túi treo.
 Các thông số kỹ thuật của nhà kính nhà lƣới trồng nấm:
- Đƣợc cấu thành từ các thép hình,
U, V phối hợp;
- Cao độ tối đa: 4,5; 5,5; 6,5;
- Cao độ tối thiểu 2,3;
- Khoảng vƣợt: 6m; 8m; 9,6m.
 CÔNG NGHỆ TRỒNG MĂNG TÂY
Thời vụ Trồng
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 25
Cây sinh trƣởng và phát triển tốt ở nhiệt độ từ 15 đến 30°C, do đó có thể
trồng vào 2 thời vụ. Gieo cuối tháng 8 đến đầu tháng 9 để trồng tháng 2, tháng 3
và gieo cuối tháng 2 đến tháng 4 để trồng từ tháng 4 đến tháng 6 dƣơng lịch.
Gieo ƣơm cây giống
Cần khoảng 500g hạt giống để gieo ƣơm đủ trồng cho 1 ha với mật độ
khoảng 18.000 – 20.000 cây/ha. Ngâm hạt giống trong nƣớc ấm khoảng 52°C (2
sôi,3 lạnh) trong 12 giờ, vớt ra đem ủ trong vải sạch cho nứt nanh rồi đem gieo
vào bầu ni lông kích thƣớc 12 x 7cm có chứa đất sạch, phân hữu cơ và 1 ít tro
bếp. Mỗi bầu gieo 1 hạt, hàng ngày tƣới vừa đủ ẩm, chăm sóc cho cây sinh
trƣởng và phát triển tốt cho đến khi đủ tiêu chuẩn. Thông thƣờng, sau gieo từ 3 –
3,5 tháng, chiều cao cây đạt 25 – 30cm, thân có 1 – 2 nhánh, khỏe mạnh, không
sâu bệnh gây hại thì đem trồng.
Đất trồng
Chọn các loại đất phù sa, đất đỏ, đất xám, thịt nhẹ có pha cát; đất có độ tơi
xốp cao , giàu mùn, giàu chất hữu cơ; thế đất cao ráo, dễ thoát nƣớc; có tầng
canh tác dày từ 30 – 40 cm. độ ẩm đất trung bình từ 65 – 70%, độ pH từ 6,6 –
7,0, không bị phèn chua, không bị ngập úng trong mùa mƣa, chủ động tƣới nƣớc
trong mùa nắng. đất đƣợc cày bừa kỹ, phơi ải, nhặt sạch cỏ dại, xử lý nấm bệnh
và tuyến trùng, san cho bằng phẳng. Lên liếp rộng 100 – 120 cm, cao 20 –
25cm.
Bón phân và chăm sóc:
- Bón phân
Lƣợng phân bón cho 1ha đất trồng cây Măng tay xanh cụ thể nhƣ sau:
*Bón lót:
Ngay từ đầu khi trồng cây, cần bón lót với lƣợng phân hữu cơ sinh học.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 26
* Bón thúc:
Sau khi trồng 15 ngày: Chọn giữ lại 4-6 cây mẹ khỏe mạnh trên 1 bụi, tỉa
bỏ cây nhỏ, cây già và cây bị sâu bệnh. Làm sạch cỏ non, xới xáo vun đất đậy
gốc, bón thúc.
Sau khi trồng 30 ngày (1 tháng): Cây phát triển thêm nhiều thân mới. Chọn
giữ lại 4-6 cây mẹ khỏe mạnh trên 1 bụi, tỉa bỏ cây già, cây bị sâu bệnh, cây
nhỏ, và cành lá phát sinh ở phần gốc khoảng 40-50cm để thông thoáng gió
phòng tránh bệnh hại cho cây. Làm sạch cỏ non, xới xáo vun đất đậy gốc, bón
thúc.
Trên cùng một hàng với cây trồng, chen giữa các cây măng, cắm các cọc
tre đƣờng kính khoảng 5cm, cao khoảng 120cm, cách nhau khoảng 3-4m, rồi
dùng dây cƣớc nilon bền chắc (chịu đƣợc mƣa nắng) giăng thành một hàng đôi
(kẹp cây măng vào giữa đôi dây) cách mặt liếp ở độ cao khoảng 40-50cm để
chống đổ ngả cây.
Sau khi trồng 45 ngày: Cây phát triển thêm nhiều thân mới. Chọn giữ lại 4-
6 cây mẹ khỏe mạnh trên 1 bụi, tỉa bỏ cây già, cây bị sâu bệnh, cây nhỏ và cành
lá phát sinh ở phần gốc khoảng 40-50cm để thông thoáng gió phòng tránh bệnh
hại cho cây. Làm sạch cỏ non, xới xáo vun đất đậy gốc, bón thúc 100 kg Better
NPK 16-16-16-9+TE.
Sau khi trồng 60 ngày (2 tháng): Cây phát triển thêm nhiều thân mới. Chọn
giữ lại 4-6 cây mẹ khỏe mạnh trên 1 bụi, tỉa bỏ cây già, cây bị sâu bệnh, cây nhỏ
và cành lá phát sinh ở phần gốc khoảng 40-50cm để thông thoáng gió phòng
tránh bệnh hại cho cây. Làm sạch cỏ non, xới xáo vun đất đậy gốc, bón.
Sau khi trồng 75 ngày: Cây phát triển thêm nhiều thân mới. Chọn giữ lại 4-
6 cây mẹ khỏe mạnh trên 1 bụi, tỉa bỏ cây già, cây bị sâu bệnh, cây nhỏ và cành
lá phát sinh ở phần gốc khoảng 40-50cm để thông thoáng gió phòng tránh bệnh
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 27
hại cho cây. Làm sạch cỏ non, xới xáo vun đất, bón thúc 100 kg.
Sau khi trồng 90 ngày (3 tháng): Cây phát triển thêm nhiều thân mới. Chọn giữ
lại 4-6 cây mẹ khỏe mạnh trên 1 bụi, tỉa bỏ cây già, cây bị sâu bệnh, cây nhỏ và
cành lá phát sinh ở phần gốc khoảng 40-50cm để thông thoáng gió phòng tránh
bệnh hại cho cây. Làm sạch cỏ non, xới xáo vun đất đậy gốc, bón thúc 100 kg.
Tuỳ theo độ cao và độ lớn của cây, cần giăng thêm hoặc nâng dần hàng đôi
dây cƣớc nilon (kẹp cây Măng vào giữa đôi dây)lên các độ cao khoảng 75cm,
90cm, 100cm để chống đổ ngả cây.
Sau khi trồng 105 ngày: Cây phát triển thêm nhiều thân mới. Chọn giữ lại
4-6 cây mẹ khỏe mạnh trên 1 bụi, tỉa bỏ cây già, cây bị sâu bệnh, cây nhỏ và
cành lá phát sinh ở phần gốc khoảng 40-50cm để thông thoáng gió phòng tránh
bệnh hại cho cây. Làm sạch cỏ non, xới xáo vun đất đậy gốc, bón thúc 10 tấn
phân hữu cơ sinh học.
Sau khi trồng 120 ngày (4 tháng): Cây phát triển thêm nhiều thân mới.
Chọn giữ lại 4-6 cây mẹ khỏe mạnh trên 1 bụi, tỉa bỏ cây già, cây bị sâu bệnh,
cây nhỏ và cành lá phát sinh ở phần gốc khoảng 40-50cm để thông thoáng gió
phòng tránh bệnh hại cho cây. Làm sạch cỏ non, xới xáo vun đất đậy gốc, bón
thúc.
Sau khi trồng 135 ngày (>4,5 tháng): Chăm sóc đúng kỹ thuật và đủ dinh
dƣỡng, từ giai đoạn này cây sẽ bắt đầu trổ măng. Đón đầu lứa măng tơ này,khi
quan sát thấy cây mẹ phát triển tốt, đƣờng kính thân cây đạt >10-12mm (lớn hơn
điếu thuốc lá) + lá chuyển sang màu xanh đậm thì chọn giữ lại 2-3 cây mẹ khỏe
mạnh,tiến hành cắt hạ bớt ngọn cây măng ở độ cao 1,20m để kích thích việc trổ
măng, kết hợp dƣỡng cành lá thật sum suê để lấy ánh nắng quang hợp nuôi
dƣỡng cây măng, rồi tỉa bỏ cây già, cây bị sâu bệnh, cây nhỏ và cành lá phát
sinh ở phần gốc khoảng 40-50cm để thông thoáng gió phòng tránh bệnh hại cho
cây, làm sạch cỏ non, xới xáo vun đất đậy gốc, bón thúc.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 28
+ Sau khi cắt hạ bớt ngọn 5-10 ngày, cây bắt đầu trổ măng tơ. Cần tiến hành thu
hoạch cho bằng hết lứa măng tơ này (bất kể đạt hay không đạt chất lƣợng) để
cây măng có chỗ trống chuẩn bị cho ra đời lứa măng kế tiếp nhiều hơn và khỏe
mạnh hơn. Thu hoạch lứa măng tơ mỗi ngày, đƣợc 12-15 ngày thì bón thúc thu
hoạch tiếp 12-15 ngày nữa thì phải tạm ngƣng thu hoạch măng ngay.
+ Không nên thu hoạch lứa măng tơ kéo dài quá 25-30 ngày (1 tháng) để
tránh cho cây không bị mất sức, suy kiệt, làm ảnh hƣởng năng suất, chất lƣợng
các lứa măng sau.
*Bón phân trong chu kỳ dưỡng cây mẹ thay thế:
Sau khi tạm ngƣng thu hoạch lứa măng tơ 12-15 ngày, khi quan sát thấy
cây mẹ thay thế vừa đủ lớn, bắt đầu bung tàn cành lá thì tiến hành tỉa bỏ cây mẹ
già, cây bị sâu bệnh, cây nhỏ và cành lá phát sinh ở phần gốc khoảng 40-50cm
để thông thoáng gió phòng tránh bệnh hại cho cây, xới xáo vun đất đậy gốc, làm
sạch cỏ non, đồng thời bón thúc.
Khoảng 15-20 ngày sau, khi quan sát thấy đƣờng kính thân cây mẹ thay thế
đạt >10-12mm (lớn hơn điếu thuốc lá) + lá chuyển sang màu xanh đậm thì tiến
hành cắt hạ bớt ngọn cây măng ở độ cao 1,20m để kích thích trổ măng (dƣỡng
cành lá cho thật sum suê để quang hợp với ánh nắng nuôi dƣỡng cây); bón
thúc10 tấn phân hữu cơ sinh học.
+ Sau khi cắt hạ ngọn 5-10 ngày, cây sẽ cho lứa măng mới, bắt đầu thu
hoạch lứa măng thứ 2 kéo dài khoảng 2 tháng;sau đó nghỉ dƣỡng cây mẹ khoảng
1 tháng, rồi thu hoạch tiếp lứa măng thứ 3 kéo dài khoảng 3 tháng. Cứ thế, tiếp
tục dƣỡng cây và thu hoạch các lứa măng tiếp theo.
Sau khi thu hoạch các lứa măng trong năm thứ 1, ở mỗi bụi măng chỉ cần
giữ lại khoảng 2-3 chồi măng lớn, khỏe mạnh, sạch bệnh để làm cây mẹ thay
thế. Ở các lứa măng sau, năm thứ 2 sẽ giữ lại 3-4 chồi măng làm cây mẹ thay
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 29
thế; năm thứ 3 sẽ giữ lại 4-5 chồi măng làm cây mẹ thay thế; năm thứ 4 sẽ giữ
lại 5-6 chồi măng làm cây mẹ thay thế; năm thứ 5 sẽ giữ lại 6-7 chồi măng
làmcây mẹ thay thế. Làm nhƣ vậy sản lƣợng và chất lƣợng măng sẽ tăng dần
lên.
Trong 1 chu kỳ dƣỡng cây mẹ thay thế kéo dài 30-35 ngày, cần bón thúc 15
ngày/lần với 10 tấn phân hữu cơ sinh học. Lƣợng phân này sẽ tăng dần lên theo
sức lớn của các lứa cây sẽ cho măng lớn hơn, nhiều hơn ở các năm sau.
*Bón phân trong chu kỳ thu hoạch măng:
Trong 1 chu kỳ thu hoạch măng kéo dài khoảng 80-85 ngày, cần bón thúc
15 ngày/lần. Tùy theo vùng đất trồng và sự phát triển của cây măng, lƣợng phân
bón có thể tăng dần lên tùy theo sức lớn của cây. Cây măng càng lớn gốc thì
lƣợng phân bón thúc càng nhiều, năng suất và chất lƣợng măng sẽ càng cao hơn.
Có thể kết hợp phun thêm các loại phân bón lá, hoặc Đầu Trâu để kích thích cây
măng phát triển và cho nhiều chồi măng tốt hơn.
Nếu chăm sóc kém, không đúng kỹ thuật, thiếu dinh dƣỡng, thiếu nƣớc
tƣới hoặc tiêu thoát nƣớc không tốt để ngập úng bộ rễ, hoặc để sâu đất, trùn đất,
dế nhũi, côn trùng,... xâm hại bộ rễ, cây măng sẽ chậm phát triển, chồi măng sẽ
kém chất lƣợng, biến dạng hình thù cong vẹo làm mất giá trị thƣơng phẩm,
không thu hoạch đƣợc.
+ Sản lƣợng và chất lƣợng măng trong mùa mƣa bao giờ cũng kém hơn sản
lƣợng và chất lƣợng măng trong mùa nắng. Trong mùa mƣa, ngƣời trồng măng
tây xanh có thể rút ngắn thời gian thu hoạch hoặc tạm ngƣng thu hoạch măng
(không nhất thiết phải kéo dài thu hoạch đủ 3 tháng) để tập trung dƣỡng cây mẹ,
chuẩn bị thu hoạch nhiều măng hơn trong mùa nắng tiếp theo.
- Tưới, tiêu thoát nước:
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 30
Măng tây xanh là cây cho thu hoạch chồi măng non mỗi ngày để làm thực
phẩm rau ăn cao cấp, vì thế rất cần đƣợc cung cấp đều đặn, đầy đủ nƣớc tƣới
hàng ngày ở tất cả các giai đoạn sinh trƣởng. Bên cạnh phân bón, nƣớc tƣới là
một yếu tố quyết định cho năng suất măng nhiều hay ít. Nếu đất nặng thì số lần
tƣới ít, nếu đất nhẹ thì cần tƣới thƣờng xuyên hơn. Mùa nắng phải tƣới thƣờng
xuyên mỗi ngày, giữ đều độ ẩm của đất khoảng 65-70% để có măng ngọt, mềm
với năng suất, chất lƣợng cao. Mùa mƣa phải chú ý tiêu thoát nƣớc cho thật tốt,
tuyệt đối không đƣợc để úng ngập quá 24 giờ, sẽ làm đầu chồi măng biến dạng
cong vẹo, gốc rễ cây măng và chồi măng phát bệnh, hƣ thối, cây sẽ không cho
măng hoặc măng bị giảm chất lƣợng đáng kể không thể thu hoạch đƣợc.
Với diện tích sản xuất lớn, cách tƣới thấm qua rãnh là biện pháp thƣờng đƣợc
dùng vì ít tốn kém. Tùy khả năng và điều kiện của ngƣời trồng, cũng có thể
dùng biện pháp tƣới nhỏ giọt, tƣới ngầm,hoặc tƣới phun sƣơng.Cách tƣới phun
có thể làm phát sinh nhiều cỏ dại, đến giai đoạn cây cho măng có thể làm hỏng
măng chƣa thu hoạch nếu không kịp chụp nón bảo vệ lá đài trên đầu các chồi
măng. Cách tƣới rãnh có thể tránh đƣợc nhiều cỏ dại, nhƣng sau khi tƣới nếu
gặp trời mƣa to hay gây ra hiện tƣợng úng ngập làm hỏng mầm các chồi măng
non.
+ Chồi măng sinh sôi và phát triển chủ yếu vào ban đêm.Vì vậy, không đƣợc
tƣới nƣớc cho cây măng tây xanh sau 17 giờ chiều mỗi ngày,vì nƣớc tƣới (hoặc
nƣớc trời mƣa to vào buổi tối nếu có) sẽ làm cong vẹo đầu chồi măng, làm ảnh
hƣởng, ức chế việc sinh sôi nảy nở các chồi măng vào buổi tối hôm đó, làm
giảm hoặc mất sản lƣợng măng vào ngày hôm sau.
Chỉ nên tƣới nƣớc cho cây măng tây xanh vào các buổi sáng sớm mỗi ngày, sau
khi đã thu hoạch xong lứa măng hàng ngày vào mỗi buổi sáng.
- Làm cỏ:
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 31
Trồng măng trên diện tích lớn, làm cỏ bằng tay tốn nhiều công sức và mất
nhiều thời gian. Cần chủ động tính trƣớc việc làm cỏ từ khi chuẩn bị đất
trồng,để có thể sử dụng máy làm cỏ kết hợp xới xáo đất và bón phân về sau:
- Ngay từ khi chuẩn bị đất trồng, cần làm và xử lý cỏ thật kỹ, kết hợp phun
thuốc diệt cỏ và phòng ngừa sâu bệnh.
- Khi chuẩn bị liếp trồng, cần căng dây lấy mực để xẻ rãnh, lên liếp, trồng
cây cho thẳng hàng cách nhau 100cm (mặt liếp trồng) và 20cm (mặt rãnh thoát
nƣớc). Biện pháp này sẽ giúp ích rất nhiều cho việc làm cỏ bằng máy làm cỏ kết
hợp xới xáo đất, đồng thời tạo đƣờng đi thuận lợi để bón phân, chăm sóc cây và
vận chuyển măng thu hoạch sau này.
- Sau khi trồng, trƣớc mỗi định kỳ bón phân 15 ngày/lần, cần phải làm cỏ
thƣờng xuyên, liên tục, dứt điểm từ khi cỏ còn non, không để cỏ già rơi hạt tái
sinh lớp cỏ con cháu + Không dùng rơm, trấu chƣa xử lý mầm bệnh (bằng sulfat
đồng hoặc nƣớc vôi) để phủ gốc thay việc làm cỏ + Không dùng bạt nilon phủ
gốc để khử cỏ, vô tình ngăn cản sự quang hợp ánh nắng làm hỏng bộ rễ chùm và
ngăn cản sự phát triển của các chồi măng non.Sau khi bón phân, cần lấy lớp đất
trên mặt liếp bổ sung vào gốc cây măng; cách làm này cũng giúp ích rất nhiều
cho việc kiểm tra và hạn chế cỏ dại.
- Cũng có thể cẩn thận dùng thuốc diệt cỏ trong giai đoạn tạm ngƣng thu
hoạch măng chờ thay cây mẹ. Chú ý sử dụng thuốc diệt cỏ đúng hƣớng dẫn
(theo nguyên tắc “4 đúng”), không để thuốc ảnh hƣởng làm mất sức cây măng,
đồng thời phải bảo đảm thời gian cách ly đúng quy định bảo vệ sức khỏe ngƣời
tiêu dùng.
- Cắm cọc, giăng dây chống đổ ngả cây:
Trong quá trình sinh trƣởng và phát triển, cây măng sẽ cao lớn, tăng dần số
lƣợng thân cây trên một bụi và bung tàn rất rộng. Lứa thân cây thời gian sau sẽ
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 32
to hơn lứa thân cây thời gian trƣớc, rất dễ làm đổ ngả cây trồng. Để giúp cây
măng đứng thẳng, cần phải giăng dây chống đổ ngả cây. Cách làm: Trên cùng
hàng cây trồng, chen giữa các cây măng, tiến hành cắm các cọc tre đƣờng kính
khoảng 5cm, cao khoảng 120cm, cách nhau 3-4m. Dùng dây cƣớc nilon chắc
chắn giăng thành hàng đôi (kẹp cây măng ở giữa), cách mặt liếp ở độ cao 50cm;
rồi giăng thêm dây hoặc nâng dần đôi dây lên cao khoảng 75cm, 90cm, 100cm
tuỳ theo độ cao lớn của cây để giữ cây luôn đứng thẳng.
- Cắt hạ bớt ngọn cây để kích thích việc trổ măng:
Nhƣ trên đã nói, ở thời điểm sau khi trồng 135 ngày (4,5 tháng), khi quan
sát thấy đƣờng kính gốc thân cây mẹ đạt >10-12mm (lớn hơn điếu thuốc lá) + lá
cây mẹ chuyển sang màu xanh đậm là dấu hiệu cho thấy cây sắp đến thời kỳ cho
măng thu hoạch. Để cây măng tây phát triển nhanh và nhiều chồi măng, cần tiến
hành cắt hạ bớt ngọn cây măng ở độ cao 1,20m, để giúp cây mẹ phì to gốc và
làm tăng thêm đáng kể lƣợng cành lá quang hợp cho cây, kích thích mạnh việc
trổ măng, đồng thời giúp cây tăng năng suất, chất lƣợng măng lứa sau nhiều
hơn, cao hơn lứa trƣớc.
- Chụp nón trên đầu chồi măng để bảo vệ các lá đài:
Phần ngọn khoảng 10cm trên đầu các chồi măng non có phân bố các lá đài
rất mẫn cảm với nƣớc và đất, cát. Nƣớc mƣa, nƣớc tƣới hoặc đất, cát nếu lọt vào
ứ đọng bên trong các lá đài sẽ làm hƣ thối các lá đài, làm hỏng chồi măng hoặc
làm giảm chất lƣợng, mất giá trị thƣơng phẩm của măng.
Khi các chồi măng xuất hiện trên ruộng trồng cao khoảng 5-6cm, cần tạo ra
các mũ chụp hình chóp nón cao khoảng 6-8cm bằng nhựa để chụp nón trên đầu
các chồi măng để bảo vệ các lá đài, làm hạn chế sự phát triển của các lá đài đồng
thời kềm hãm sự già hóa của chồi măng, giúp tạo ra các chồi măng đẹp ngọn, có
giá trị thƣơng phẩm cao hơn.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 33
Phòng trừ sâu bệnh:
Nếu chọn và xử lý đất tốt trƣớc khi trồng, chăm sóc bón phân đúng kỹ thuật
thì măng tây rất ít sâu bệnh hại. Tuy nhiên, cần chú ý phòng trị kịp thời một số
đối tƣợng dịch hại nhƣ sâu ăn lá, bọ trĩ, rệp…, các bệnh thán thƣ, mốc sƣơng,
phấn trắng, thối rễ, đốm lá, thối măng… vào mùa mƣa măng tây rất dễ bị 1 số
bệnh hại nhƣ thán thƣ, mốc sƣơng, phấn trắng, thối rễ, đốm lá, thối măng… Nên
ƣu tiên sử dụng các loại thuốc trừ sâu có nguồn gốc thảo mộc và vi sinh nhằm
đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm cho sản phẩm khi thu hoạch.
Thu hoạch và phân loại măng:
- Thu hoạch măng:
Việc thu hoạch sản phẩm măng tây xanh khá đơn giản. Ngƣời trồng có thể
tận dụng lao động nhàn rỗi, lao động nữ và lao động lớn tuổi để thu hoạch và sơ
chế sản phẩm, giao hàng theo các điều kiện hợp đồng với đơn vị thu mua.
Khi các chồi măng nhú lên cao khỏi mặt đất khoảng 25cm-30cm là lúc cần phải
thu hoạch ngay để có đƣợc sản phẩm măng chất lƣợng cao. Sau khi thu hoạch,
không nên để măng tây xanh tiếp xúc với ánh nắng làm cho chồi măng nhanh
chóng bị già hóa, măng sẽ có nhiều xơ, mất dinh dƣỡng, giảm chất lƣợng và mất
giá trị thƣơng phẩm.
Thời gian thu hoạch măng tây xanh là buổi sáng, thƣờng từ 5-9 giờ sáng
mỗi ngày, trƣớc khi mặt trời mọc để măng tránh tiếp xúc với ánh nắng. Chọn
các chồi măng đã đạt chiều cao >25cm (loại 1) và >22cm (loại 2) theo quy cách
hợp đồng thu mua, dùng tay nắm chặt gốc chồi măng, nghiêng 300-450 giật nhẹ,
chồi măng sẽ tách rời khỏi rễ trụ dễ dàng. Đem vào phân loại măng loại 1 và loại
2 theo yêu cầu thu mua sản phẩm, rửa sạch đất, cát (chú ý không để nƣớc ƣớt
đầu măng sẽ làm thối hỏng lá đài, làm hỏng chồi măng), bó lại thành bó 1-1,5
kg, xếp thẳng đứng nhẹ nhàng vào sọt hoặc xô nhựa.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 34
Cứ thế, tiếp tục khai thác măng mỗi ngày cho đến hết chu kỳ thu hoạch
măng, khi thấy cây mẹ sắp chuyển lá vàng (lão hóa) thì ngƣng thu hoạch ngay,
chọn giữ lại 4-6 chồi măng khỏe mạnh làm cây mẹ thay thế (trẻ hóa), tỉa bỏ cây
nhỏ, cây mẹ già và cây bị sâu bệnh. Nếu chăm sóc tốt, năm đầu mỗi cây có thể
cho 1-2 chồi măng/ngày, từ năm thứ 2 mỗi cây có thể cho 2-3 chồi măng/ngày
hoặc nhiều hơn tùy theo chế độ chăm sóc, trong đó có khoảng 80% là măng loại
1.
Sau khi thu hoạch măng, cần phải nén chặt đất trồng nơi đã lấy măng.
+ Măng tây xanh sau khi thu hoạch nếu để tiếp xúc với ánh nắng và bảo quản
lạnh không đúng kỹ thuật bảo quản thực phẩm sẽ bị hƣ hỏng nhanh chóng trong
vòng 2 ngày. Để tiếp xúc với ánh nắng, măng sẽ bị hóa già (xơ hóa), bị héo làm
mất dinh dƣỡng và giảm chất lƣợng, không thể phân phối cho thị trƣờng đƣợc.
Vì vậy, ngay sau khi thu hoạch, cần tiến hành sơ chế phân loại, rửa sạch, cắt cỡ,
cột thành bó xong phải chuyển giao ngay cho đơn vị thu mua để họ còn kịp thời
gian chế biến, bảo quản lạnh và phân phối ra thị trƣờng, hoặc xuất khẩu. Măng
đã thu hoạch nếu chƣa sử dụng ngay cần phải đƣợc bảo quản lạnh 2*C hoặc cắm
chân măng vào 3-5cm nƣớc (đá) lạnh.
- Phân loại măng:
Đƣờng kính gốc và độ dài chồi măng là tiêu chuẩn phân loại sản phẩm
măng tây xanh:
* Măng loại 1: Đƣờng kính thân măng cỡ >10mm-30mm, dài 25cm, thân thẳng
không cong vẹo, không sâu bệnh, đạt tiêu chuẩn rau an toàn cho ngƣời.
* Măng loại 2: Đƣờng kính thân măng cỡ 5mm-10mm, dài 22cm, thân thẳng
không cong vẹo, không sâu bệnh, đạt tiêu chuẩn rau an toàn cho ngƣời.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 35
 Công nghệ dán nhãn, đóng gói sản phẩm bằng mã vạch.
Mã vạch là một nhóm các vạch kẻ và các khoảng trống song song đặt xen
kẽ. Các mã này hay đƣợc in hoặc dán trên các bề mặt của sản phẩm, hàng hóa…
bằng các loại tem dán đã đƣợc in vã vạch. Nếu thẻ căn cƣớc (CMND) giúp ta
phân biệt ngƣời này với ngƣời khác thì mã số hàng hoá là “thẻ căn cƣớc” của
hàng hoá, giúp ta phân biệt đƣợc nhanh chóng và chính xác các loại hàng hoá
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 36
khác nhau. Đồng thời qua đó có thể quá trình quản lý sản phẩm một cách rõ ràng
hơn trong quá trình sản xuất và lƣu trữ.
Để tạo thuận lợi và nâng cao năng suất cũng nhƣ hiệu quả trong bán hàng
và quản lý kho dự án sẽ in trên hàng hoá một loại mã hiệu đặc biệt gọi là mã số
mã vạch của hàng hoá, bao gồm hai phần: mã số của hàng hoá và vạch là phần
thể hiện cho máy đọc.
Những thông tin mã hoá của mã vạch thƣờng gặp nhƣ:
 Số hiệu linh kiện (Part Numbers)
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 37
 Số nhận diện ngƣời bán, nhà sản xuất (Vendor ID Numbers,
ManufactureID Numbers)
 Số hiệu Pallet (Pallet Numbers)
 Nơi trữ hàng hoá
 Tên hay số hiệu khách hàng
 Giá cả món hàng
 Số hiệu lô hàng và số xê ri
 Số hiệu đơn đặt gia công
 Mã nhận diện tài sản
 Số hiệu đơn đặt mua hàng,…v.v…
Ảnh minh họa: Các dạng mã hóa hay sử dụng và in trên sản phẩm
Một khi đã xác định xong thông tin cần mã hoá, bƣớc tiếp theo là xác định
loại mã vạch thích hợp về kích thƣớc, công nghệ mã hoá và máy in mã
vạch thích hợp nhất.
Trƣớc khi in mã vạch, dự án lên kế hoạch thiết kế bao bì, nhãn mác và xác
định sẽ đƣợc in vào đâu, với mục đích sử dụng in mã vạch trực tiếp bao bì của
sản phẩm, nên công nghệ áp dụng bằng công nghệ in bao bì (thƣờng là in
Offset).
 Công nghệ sản xuất GLOBALGAP.
Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm từ trang trại tới bàn ăn là mục tiêu mà
cả cộng đồng nhân loại đang hƣớng tới. Nuôi trồng nông sản thực phẩm là mắt
xích đầu tiên của chuỗi cung cấp thực phẩm, vì thế việc đảm bảo vệ sinh an toàn
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 38
nông sản thực phẩm có ý nghĩa vô cùng quyết định cho sự an toàn vệ sinh của
thực phẩm trên bàn ăn.
 Bộ tiêu chuẩn GlobalGAP.
GlobalGAP là một bộ tiêu chuẩn đƣợc xây dựng để áp dụng tự nguyện cho
sản xuất nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản) trên toàn cầu. Đại diện
hợp pháp của Ban thƣ ký GlobalGAP là tổ chức phi lợi nhuận mang tên
FoodPLUS GmbH có trụ sở tại Đức.
Bộ tiêu chuẩn GlobalGAP đƣợc xây dựng bởi một hiệp hội bình đẳng của
các nhà sản xuất, các nhà bán lẻ, các tổ chức dịch vụ, các nhà cung cấp sản
phẩm nông nghiệp, các tổ chức chứng nhận, các công ty tƣ vấn, các nhà sản xuất
phân bón và thuốc bảo vệ thực vật, các trƣờng đại học...và các hiệp hội của họ.
Các thành viên này tham gia GlobalGAP với các tƣ cách khác nhau, với mục
tiêu cụ thể khác nhau nhƣng đều vì mục đích chung của GlobalGAP.
Hiệp hội GlobalGAP cung cấp tiêu chuẩn và khuôn khổ cho chứng nhận
bên thứ 3 độc lập đối với các quá trình sản xuất tại các trang trại trồng trọt, chăn
nuôi, thủy sản và chỉ thừa nhận các tổ chức chứng nhận đƣợc công nhận năng
lực theo tiêu chuẩn ISO/IEC Guide 65 hoặc EN 45011. Đến nay, GlobalGAP có
sự tham gia của hơn 100 tổ chức chứng nhận từ khoảng 80 quốc gia khác nhau.
Mục tiêu cuối cùng của GlobalGAP là phát triển nông nghiệp một cách bền
vững trên các quốc gia thành viên.
GlobalGAP là công cụ quản lý trang trại nhằm
 Đáp ứng nhu cầu thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế.
 Đảm bảo vệ sinh an toàn cho nông sản thực phẩm.
 Hạ giá thành và nâng cao chất lƣợng nông sản.
 Sử dụng hiệu quả và bền vững nguồn lực sản xuất nông nghiệp.
 Làm giàu nông dân và phát triển nông thôn.
 Bảo vệ môi trƣờng và cảnh quan chung.
Bộ tiêu chuẩn GlobalGAP là công cụ kết nối giữa doanh nghiệp với doanh
nghiệp, giữa nhà sản xuất với ngƣời cung ứng nông sản thực phẩm, vì thế nó
không hƣớng tới việc gắn nhãn trên sản phẩm dành cho ngƣời tiêu dùng cuối
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 39
cùng, mà quan tâm tới sản lƣợng và địa điểm sản xuất. Bằng việc đăng ký số
GGN (Global GAP Number), cung cấp và cập nhật thông tin của nhà sản xuất đã
đƣợc chứng nhận trên Cơ sở dữ liệu của GlobalGAP, nhà cung cấp sẽ có cơ hội
tự giới thiệu về chủng loại, nguồn gốc xuất xứ, phƣơng thức sản xuất, mức độ an
toàn, mùa thu hoạch và sản lƣợng của sản phẩm của mình. Bằng việc trở thành
thành viên để có quyền truy cập hệ thống dữ liệu này, các nhà cung cấp có thể
tìm kiếm nguồn hàng một cách nhanh chóng, thuận lợi và tin cậy.
 Yêu cầu của tiêu chuẩn GlobalGAP
Bộ tiêu chuẩn GlobalGAP ra đời phiên bản đầu tiên năm 2000, cứ sau 3
năm áp dụng thì tiêu chuẩn GlobalGAP lại đƣợc xem xét và sửa đổi (nếu cần).
Để có thể áp dụng đƣợc cho các trang trại với các sản phẩm khác nhau (cây
trồng, vật nuôi và thủy sản) với đặc thù sản xuất khác nhau, bộ tiêu chuẩn đƣợc
thiết kế thành 3 loại tài liệu bao gồm:
 Quy định chung/General Regulation (GR) - tài liệu cung cấp các thông tin
tổng thể, về tổ chức chứng nhận, các phƣơng thức chứng nhận và yêu cầu
đào tạo đối với chuyên gia đánh giá.
 Các điểm kiểm soát và tiêu chí sự phù hợp/Control Points and Compliance
Criteria (CPCC) - tài liệu đƣa ra các điểm cần kiểm soát và tiêu chí phù
hợp cho từng điểm; Các điểm kiểm soát và tiêu chí sự phù hợp đƣợc cụ
thể hóa theo các môdun sản phẩm khác nhau và đƣợc phân tầng theo mô
hình dƣới đây.
 Bảng kiểm tra/Checklist (CL) - tài liệu dùng để các chuyên gia sử dụng
trong quá trình đánh giá, cả đánh giá nội bộ lẫn đánh giá của tổ chức
chứng nhận; Thực chất bảng kiểm tra này chính là yêu cầu rút gọn của tài
liệu thứ 2 nói trên.
Vì thế khi áp dụng, một nhà sản xuất một nhóm sản phẩm phải:
 Đáp ứng các yêu cầu trong Quy định chung đối với nhà sản xuất;
 Phù hợp với yêu cầu kiểm soát có trong 3 văn bản có liên quan (ví dụ
trang trại sản xuất rau phải áp dụng quy định kiểm soát cho mọi trang trại,
cho ngành trồng trọt, và cho rau quả);
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 40
 Đánh giá nội bộ cho theo bảng kiểm tra dành cho trang trại rau quả và
thêm bảng kiểm tra dành cho hệ thống quản lý chất lƣợng (nếu định chứng
nhận theo nhóm).
 Phƣơng thức chứng nhận GlobalGAP
Nhà sản xuất có thể lựa chọn chứng nhận GlobalGAP theo một trong 4
phƣơng thức sau:
 Một nhà sản xuất riêng lẻ đăng ký chứng nhận theo tiêu chuẩn
GLOBALGAP để nhận đƣợc giấy chứng nhận cho riêng mình.
 Một nhóm nhà sản xuất có cùng 1 tƣ cách pháp nhân có thể đăng ký
chứng nhận theo nhóm theo tiêu chuẩn GLOBALGAP để đƣợc nhận giấy
chứng nhận chung khi đủ điều kiện.
 Một nhà sản xuất riêng lẻ đăng ký chứng nhận GLOBALGAP thông qua
đánh giá đối chuẩn (Benchmarking) với một tiêu chuẩn GAP khác để nhận
đƣợc giấy chứng nhận cho riêng mình.
 Một nhóm nhà sản xuất có cùng 1 tƣ cách pháp nhân có thể đăng ký
chứng nhận GLOBALGAP thông qua đánh giá đối chuẩn (Benchmarking)
với một tiêu chuẩn GAP khác để đƣợc nhận giấy chứng nhận chung khi đủ
điều kiện.
 Thủ tục chứng nhận GLOBALGAP.
Về cơ bản, thủ tục chứng nhận sẽ do các tổ chức chứng nhận xây dựng phù
hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn ISO/IEC Guide 65 hoặc EN 45011 (nghĩa là tổ
chức chứng nhận phải đƣợc công nhận) và đáp ứng các quy định riêng của
Global GAP (nghĩa là tổ chức chứng nhận phải đƣợc Global GAP phê duyệt).
 Quá trình xây dựng và áp dụng GlobalGAP vào trang trại.
Để có lòng tin lâu dài của ngƣời tiêu dùng, nhà sản xuất nông nghiệp phải
xây dựng, duy trì và bảo vệ thƣơng hiệu sản phẩm của mình thông qua 4 nhóm
hoạt động sau:
 Xây dựng, áp dụng và chứng nhận quy trình nuôi trồng an toàn trong trang
trại theo tiêu chuẩn GlobalGAP;
 Xây dựng cơ chế, cách nhận biết và truy xét nguồn gốc sản phẩm (ghi
chép và lƣu hồ sơ về nguyên liệu đầu vào, quá trình sản xuất trong trang
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 41
trại và khách hàng mua sản phẩm đầu ra); hoạt động này nên đƣợc tiến
hành lồng ghép với việc kiểm soát hoạt động sản xuất theo tiêu chuẩn.
 Thực hiện thủ tục đăng ký và bảo hộ nhãn hiệu thƣơng mại trong nƣớc và
quốc tế (nếu cần) và các biện pháp thực tiễn để chống hàng giả, hàng nhái;
 Thực hiện các giải pháp tiếp thị hữu hiệu để kết nối với thị trƣờng (hệ
thống phân phối, thông tin trên nhãn/ bao bì, quảng cáo, triển lãm, hội
thảo, hoạt động xã hội/công ích…).
Để có đƣợc thị trƣờng và giá bán tốt hơn, các nhà sản xuất cần (tự mình
hoặc có sự hỗ trợ của tƣ vấn) thực hiện các hoạt động chính sau đây:
 Đào tạo nhận thức chung về vai trò và tác dụng của việc xây dựng và áp
dụng Global GAP cho tất cả ngƣời làm;
 Nghiên cứu tiêu chuẩn, quy phạm pháp luật của nơi sản xuất và thị trƣờng
xuất khẩu để xây dựng cách thức nuôi/ trồng đáp ứng yêu cầu;
 Thực hiện việc nuôi/ trồng theo quy trình đã xây dựng, ghi chép và lƣu hồ
sơ cần thiết theo yêu cầu đã xây dựng;
 Đào tạo đánh giá viên nội bộ và tiến hành đánh giá nội bộ trƣớc khi đăng
ký chứng nhận;
 Tham gia và thực hiện quá trình chứng nhận với tổ chức chứng nhận đã
đƣợc công nhận và phê duyệt;
 Thực hiện tiếp các hoạt động xây dựng thƣơng hiệu và thị trƣờng để có
đƣợc giá bán tốt hơn.
Chứng nhận Global GAP đƣợc coi là cây cầu nối giữa nhà sản xuất với
ngƣời tiêu dùng.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 42
CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUY MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH
3.1. PHÂN TÍCH QUY MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Diện tích cụ thể sẽ đƣợc thể hiện trong thiết kế quy hoạch 1/500 của dự án.
Bảng Tổng Hợp Các Hạng Mục Công Trình Xây Dựng Của Dự Án
STT Nội dung Diện tích ĐVT
A Xây dựng 50824,8
1 Hệ thống nhà trồng nấm m2
2 Hệ thống nhà màng trồng nấm 25000 m2
3 Đất trồng Măng Tây 10000 m2
4 Nhà khách, Nhà kho (02 nhà x10mx4m)
80
m2
5 Nhà vệ sinh (6mx3m) 18 m2
6
Nhà bảo vệ, Nhà sát trùng, Máy phát điện dự
phòng (3mx3,3m)
30
m2
7 Tháp nƣớc (6mx3m) 18 m2
8 Đƣờng giao thông, bãi đỗ xe, đất dự phòng
6214
m2
9 Cổng ra vào trại cái
10 Tƣờng rào 1000 m
11 Đất dự trữ 8464,8 m2
Hệ thống tổng thể
12 Hệ thống cấp nƣớc hệ thống bơm tƣới tự động Hệ thống
13 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
14 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể Hệ thống
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 43
3.2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH
3.2.1. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng
- San nền: Thực hiện san nền và làm mặt bằng, tôn tạo địa hình.
- Cấp nƣớc: Tiến hành xin nguồn cấp nƣớc cho khu vực, khi tiến hành xây
dựng hàng rào và khu du lịch nghỉ dƣỡng xong cũng là lúc đặt một trạm kỹ thuật
riêng đảm bảo các vấn đề tiêu chuẩn cho khu du lịch theo tiêu chuẩn của khu du
lịch nghỉ dƣỡng.
- Cấp điện: Phƣơng hƣớng quy hoạch lƣới cấp điện
+ Nguồn điện: Lấy từ lƣới 22 KV
+ Lƣới điện: Xây dựng các pha độc lập nhằm đảm bảo an toàn về điện và
tránh rủi ro trong quá trình vận hành điện toàn khu.
- Thoát nƣớc bẩn và vệ sinh môi trƣờng: Toàn bộ hệ thống thoát nƣớc bẩn
sẽ đƣợc gom theo đƣờng ống riêng, dẫn về trạm xử lý chất thải xử lý vi sinh rồi
đổ ra hệ thống xử lý môi trƣờng và đạt chuẩn của ngành môi trƣờng.
- Rác thải đƣợc tập trung và đƣa đến các bãi rác đã đƣợc quy hoạch.
- Đặc biệt dự án sẽ hƣớng tới yếu tố con ngƣời trong vấn đề vệ sinh môi
trƣờng để tạo ra hiệu quả cao nhất và cũng thống nhất mở rộng hình ảnh tích cực
của một khu du lịch nghỉ dƣỡng sinh thái tự nhiên.
- Cây xanh: Tổ chức trồng các loại cây xanh: Cây tạo dáng, thảm hoa,
thảm cỏ, tiểu cảnh. Đặc biệt lƣu tâm phủ xanh những chỗ bị san gạt.
- Hệ thống giao thông: thực hiện đƣờng nội bộ dự án.
• Hệ thống tƣới nƣớc nhỏ giọt
Trong việc trồng cây và trồng rau công ty sẽ đầu tƣ hệ thống tƣới nƣớc nhỏ
giọt cho các diện tích trồng, hệ thống này lấy nƣớc từ các kênh mƣơng chính của
khu vực dự án. Đặc tính nổi bật của hệ thống tƣới nƣớc Israel là vô cùng tiết
kiệm nƣớc. Hệ thống bao gồm bộ lọc tạp chất hoặc xử lý chất thải và bộ phận
phân bón đi kèm.
• Hệ thống nối đất và chống sét
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 44
Hệ thống nối đất công trình là một hệ thống nối đất có cọc tiếp đất bằng thép
mạ đồng.
Cọc nối đất bằng thép tròn D16 đƣợc mạ đồng, dài 2,4m. Các cọc cách nhau
3m, chôn sâu cách mặt đất 0,5m. Các dây nối đất từ đầu kim thu sét đến hệ
thống nối đất bằng cáp đồng trần D 50.
Hệ thống nối đất đƣợc bố trí và tính toán đảm bảo an toàn cho ngƣời và thiết
bị ở mọi chế độ làm việc. Điện trở nối đất của hệ thống phải đảm bảo đạt giá trị
R ≤ 10 tại bất kỳ thời điểm nào trong năm.
3.2.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sẽ đƣợc tính toán chi tiết trong Quy hoạch
chi tiết 1/500.
Hiện nay trong phạm vi khu đất chƣa có hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
Khi thực hiện dự án, hệ thống cấp thoát nƣớc, cấp điện, thông tin liên lạc
sẽ đƣợc đấu nối vào hệ thống chung của khu vực.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 45
CHƢƠNG IV: CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN
4.1. PHƢƠNG ÁN GPMB, TÁI ĐỊNH CƢ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ
SỞ HẠ TẦNG
Dự án thực hiện đầy đủ các thủ tục về mua lại và đền bù theo quy định để
tiến hành xây dựng dự án.
Phƣơng án bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng đƣợc lập và báo cáo chi tiết
trong gia đoạn lập báo cáo khả thi dự án.
4.2. CÁC PHƢƠNG ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
- Có hai phƣơng án thi công chính thƣờng đƣợc áp dụng trong xây dựng
các công trình đó là thi công đồng thời và thi công cuốn chiếu. Thi công đồng
thời nghĩa là toàn bộ các hạng mục đều đƣợc triển khai cùng một lúc, thi công
cuốn chiếu nghĩa là thi công tuần tự các hạng mục theo tiến độ.
- Khu vực xây dựng có một diện tích rộng, hơn nữa các hạng mục và tổ
hợp hạng mục có những khoảng cách tƣơng đối lớn mặt bằng thi công tƣơng đối
rộng nên báo cáo đề xuất sử dụng phƣơng án thi công đồng thời đối với dự án.
- Việc triển khai cùng lúc các hạng mục xây dựng, lắp đặt sẽ đảm bảo rút
ngắn thời gian thi công, giảm chi phí quản lý, giám sát công trƣờng, các chi phí
khác, sớm đƣa công trình vào sử dụng sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Do tính chất và qui mô của dự án rất lớn nên sẽ không có một giải pháp
cố định cho toàn bộ công trình mà sử dụng giải pháp kết hợp để triển khai trên
công trƣờng.
- Vận hành thử: đƣợc thực hiện với tất cả các thiết bị, máy móc,...
Theo quy định của Luật xây dựng, căn cứ điều kiện năng lực của tổ chức,
cá nhân, ngƣời quyết định đầu tƣ, chủ đầu tƣ xây dựng công trình quyết định lựa
chọn một trong các hình thức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình sau đây:
- Chủ đầu tƣ thuê tổ chức tƣ vấn quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công
trình;
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 46
- Chủ đầu tƣ xây dựng công trình trực tiếp quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
công trình.
Chủ đầu tƣ lựa chọn hình thức trực tiếp quản lý dự án đầu tƣ xây dựng
công trình.
Danh Mục Công Trình Xây Dựng Và Thiết Bị Của Dự Án
STT Nội dung Diện tích ĐVT
A Xây dựng 50824,8
1 Hệ thống nhà trồng nấm m2
2 Hệ thống nhà màng trồng nấm 25000 m2
3 Đất trồng Măng Tây 10000 m2
4 Nhà khách, Nhà kho (02 nhà x10mx4m)
80
m2
5 Nhà vệ sinh (6mx3m) 18 m2
6
Nhà bảo vệ, Nhà sát trùng, Máy phát điện dự
phòng (3mx3,3m)
30
m2
7 Tháp nƣớc (6mx3m) 18 m2
8 Đƣờng giao thông, bãi đỗ xe, đất dự phòng
6214
m2
9 Cổng ra vào trại cái
10 Tƣờng rào 1000 m
11 Đất dự trữ 8464,8 m2
Hệ thống tổng thể
1 Hệ thống cấp nƣớc hệ thống bơm tƣới tự động Hệ thống
2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống
3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể Hệ thống
II Thiết bị
1 Thiết bị văn phòng
2 Thiết bị nông nghiệp
3 Thiết bị khác
4.3. PHƢƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 47
Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phƣơng. Đối với lao động
chuyên môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng
nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình
hoạt động sau này.
Mô hình tổ chức
Tổ chức quản lý kinh doanh theo: Theo luật doanh nghiệp hiện hành
Thành lập hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban thanh tra.
Thời gian hoạt động là 50 năm cho một vòng đời dự án.
Lao động trực tiếp
- Nhân viên trực tiếp chăm sóc và phục vụ khách hàng.
Lao động gián tiếp:
- Gồm Ban giám đốc và quản trị hành chính.
Phƣơng án nhân sự dự kiến:
T
T
Chức danh
Số
lƣợng
Mức thu
nhập bình
quân/tháng
Tổng
lƣơng
năm
Bảo hiểm
21,5%
Tổng/năm
1 Giám đốc 1 20.000 240.000 51.600 291.600
2
Ban quản lý,
điều hành
1 12.000 144.000 30.960 174.960
11
Công nhân
viên
7 7.000 588.000 126.420 714.420
Cộng 9 39.000 972.000 208.980 1.180.980
4.4. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
STT Nội dung công việc Thời gian
1 Quyết định chấp thuận chủ trƣơng đầu tƣ Quý III/2020
2 Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết
tỷ lệ 1/500
Quý IV/2020
3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi Quý IV/2020
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 48
STT Nội dung công việc Thời gian
trƣờng
4 Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử
dụng đất.
Quý I/2021
5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý III/2021
6 Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tƣ và
phê duyệt TKKT
Quý III/2021
7 Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép
xây dựng theo quy định)
Quý III/2021
8 Thi công và đƣa dự án vào khai thác, sử dụng Quý III/2021
Đến Quý I/2023
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 49
CHƢƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG - GIẢI
PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH
QUỐC PHÒNG
5.1. CÁC QUY ĐỊNH VÀ HƢỚNG DẪN SAU ĐƢỢC DÙNG ĐỂ THAM
KHẢO
Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 55/2014/QH13 đã đƣợc Quốc hội nƣớc
CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2013.
Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 2 năm 2015
về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ
môi trƣờng.
Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trƣởng Bộ Khoa học Công
nghệ và Môi trƣờng ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt
Nam về môi trƣờng bắt buộc áp dụng.
Căn cứ Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 2/4/2015 của chính phủ về quản
lý chất thải rắn và phế liệu.
5.2. CÁC TIÊU CHUẨN VỀ MÔI TRƢỜNG ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt – QCVN 14:2008/BTNMT
Bảng : Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho
phép trong nƣớc thải sinh hoạt
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 50
+) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh– QCVN
05:2013/BTNMT
Bảng: Giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong không khí xung quanh
Đơn vị: Microgam trên mét khối (μg/m3
)
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 51
5.3 TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN
Bảng. Phân tích nguồn gây tác động và đối tượng bị tác động môi trường
Giai
đoạn
Nguồn tác động
Đối tƣợng bị tác
động
Quy mô tác động
Giai
đoạn
chuẩn bị
- Giải phóng mặt
bằng.
- Vận chuyển đất đá
thải
- Tiếng ồn, bụi trong
quá trình san lấp
- Nhân dân xung
quanh và công nhân
xây dựng
- Tác động đến một số
hộ dân xung quanh.
Giai
đoạn xây
dựng
- Vận chuyển vật liệu
và hoạt động xây
dựng, hoạt động của
máy xây dựng.
- Hoạt động của công
nhân trên công
trƣờng.
Bụi
- Rác thải sinh hoạt.
- Rác thải xây dựng:
- Ảnh hƣởng đến
chất lƣợng không
khí và nguồn nƣớc
tại các kênh mƣơng
trong khu vực dự
án.
- Gây ách tắc giao
thông.
- Xuất hiện các vấn
đề về an ninh xã hội
- Tác động trong toàn bộ
khu vực dự án và các
tuyến đƣờng vận chuyển
- Nƣớc thải sinh hoạt
khoảng 9 m3
/ngđ.
- Lƣu lƣợng nƣớc mƣa
và nƣớc thải xây dựng.
Giai
đoạn vận
hành
Nƣớc thải sinh hoạt.
Nƣớc thải sinh hoạt.
- Nƣớc thải chứa
nhiều loại vi khuẩn
gây bệnh là nguy cơ
gây phát tán mầm
bệnh
- Tăng nguy cơ mắc
bệnh cộng đồng
- Dân cƣ xung quanh.
- Cán bộ vận hành dự án.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 52
Giai
đoạn
Nguồn tác động
Đối tƣợng bị tác
động
Quy mô tác động
Khí thải Tác động đến toàn
bộ môi trƣờng xung
quanh dự án.
- Dân cƣ xung quanh.
- Cán bộ nhân viên tại dự
án
Chất thải rắn - Tác động đến cán
bộ nhân viên tại dự
án.
- Nếu quản lý, bảo
quản, lƣu trữ và xử
lý không đảm bảo
sẽ là nguồn phát
sinh mầm bệnh ra
môi trƣờng bên
ngoài.
- Dân cƣ xung quanh.
- Cán bộ nhân viên tại dự
án.
5.4. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC ẢNH HƢỞNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN
TỚI MÔI TRƢỜNG
Giảm thiểu lƣợng chất thải
- Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh
khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với
biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng lớn
chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh:
- Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công,
giảm thiểu lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình.
- Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió
và trên nền đất cao để tránh tình trạng hƣ hỏng và thất thoát khi chƣa sử dụng
đến.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 53
- Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh
trong quá trình thi công.
Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi thải
ra ngoài môi trƣờng là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình.
Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây
dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để tránh gây
ảnh hƣởng đến hoạt động của trạm và môi trƣờng khu vực xung quanh. Việc thu
gom và xử lý phải đƣợc phân loại theo các loại chất thải sau:
Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi
công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải,... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi
phải đƣợc thu gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp. Những
nguyên vật liệu dƣ thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại và để
đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại
rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách xa công
trƣờng thi công, sao cho tác động đến con ngƣời và môi trƣờng là nhỏ nhất để
vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phƣơng tiện vận chuyển đất đá san
lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đƣờng
gây ảnh hƣởng cho ngƣời lƣu thông và đảm bảo cảnh quan môi trƣờng đƣợc
sạch đẹp.
Chất thải khí
- Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ
giới, phƣơng tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lƣợng
chất thải khí ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là:
- Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ
khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải
có hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu
chuẩn kiểm định và đƣợc chứng nhận không gây hại đối với môi trƣờng.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 54
- Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc
phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra.
Chất thải lỏng: Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ đƣợc
thu gom vào hệ thống thoát nƣớc hiện hữu đƣợc bố trí quanh khu vực dự án.
Nƣớc thải có chứa chất ô nhiễm sẽ đƣợc thu gom và chuyển giao cho đơn vị có
chức năng xử lý còn nƣớc không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nƣớc bề mặt
và thải trực tiếp ra ngoài.
Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá
trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh
hƣởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là
nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng
chu kỳ bảo dƣỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần.
Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan
truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách ly và
bố trí thêm các tƣờng ngăn giữa các bộ phận. Trồng cây xanh để tạo bóng mát,
hạn chế lan truyền ồn ra môi trƣờng. Hạn chế hoạt động vào ban đêm.
Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân
tố gây ảnh hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hƣởng
đến sức khoẻ của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về mắt
...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện
những biện pháp sau:
- Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu
phải đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi.
- Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi
di chuyển.
- Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình
trạng khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 55
- Tăng cƣờng trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực
thi công dự án.
5.5. KẾT LUẬN
Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể
thấy quá trình thực hiện dự án có thể gây tác động đến môi trƣờng quanh khu
vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi
trƣờng, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không
có tác động về lâu dài.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 56
CHƢƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
6.1. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ CỦA DỰ ÁN.
a) Cơ sở lập sơ bộ tổng mức đầu tư
Sơ bộ tổng mức đầu tƣ cho dự án đầu tƣ Kinh tế trang trại tổng hợp đƣợc lập
dựa trên:
Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ, về việc
Quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng.
Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ, về việc
Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng.
Quyết định số 634/QĐ-BXD ngày 09/06/2014 của Bộ Xây dựng về việc
công bố Suất vốn đầu tƣ xây dựng công t nh và giá xây dựng tổng hợp bộ phận
kết cấu công t nh năm 2013;
Quyết định số 79/2017/QĐ-BXD ngày 15/2/2017 của Chính phủ công bố
định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng;
Tổng mức đầu tƣ xây dựng công trình đƣợc lập trên cơ sở tham khảo các
bản chào giá của các Nhà cung cấp vật tƣ thiết bị.
b) Nội dung tổng mức đầu tư
Mục đích của tổng mức đầu tƣ là tính toán toàn bộ chi phí đầu tƣ xây dựng
dự án Kinh tế trang trại tổng hợp làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu
tƣ, xác định hiệu quả đầu tƣ của dự án.
Tổng mức đầu tƣ bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tƣ thiết
bị; Chi phí tƣ vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí 10% và
lãi vay trong thời gian xây dựng.
Chi phí xây dựng và lắp đặt
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 57
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng
công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện
trƣờng để ở và điều hành thi công.
Chi phí thiết bị
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công
nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo
hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan.
Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tƣ mua sắm thiết bị và tiết kiệm
chi phí lãi vay, các phƣơng tiện vận tải có thể chọn phƣơng án thuê khi cần
thiết. Với phƣơng án này không những giảm chi phí đầu tƣ mà còn giảm chi phí
điều hành hệ thống vận chuyển nhƣ chi phí quản lý và lƣơng lái xe, chi phí bảo
trì bảo dƣỡng và sửa chữa…
Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn
đầu tƣ xây dựng công trình.
Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công
việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn
thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
- Chi phí tổ chức lập dự án đầu tƣ.
- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tƣ, tổng mức đầu tƣ; chi phí tổ
chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng
công trình.
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí tổ chức quản lý chất lƣợng, khối lƣợng, tiến độ và quản lý chi
phí xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trƣờng của công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh
toán, quyết toán vốn đầu tƣ xây dựng công trình;
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 58
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Chi phí khởi công, khánh thành;
Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm
- Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở;
- Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công;
- Chi phí tƣ vấn lập dự án đầu tƣ xây dựng công trình;
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây
dựng công trình;
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí
phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa
chọn nhà thầu tƣ vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật
tƣ thiết, tổng thầu xây dựng;
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám
sát lắp đặt thiết bị;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng;
- Chi phí quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng: tổng mức đầu tƣ, dự toán, định
mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng;
- Chi phí tƣ vấn quản lý dự án;
Chi phí khác
Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng;
chi phí thiết bị; chi phí bồi thƣờng giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án
và chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng nói trên:
- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tƣ; Chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tƣ;
- Chi phí vốn lƣu động ban đầu đối với các dự án đầu tƣ xây dựng nhằm
mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá
trình tiền chạy thử và chạy thử.
Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 59
Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án
TT Nội dung Diện tích ĐVT
Đơn
giá
Thành tiền
A Xây dựng 50824,8
7.896.160
1
Hệ thống nhà trồng
nấm
m2
-
2
Hệ thống nhà màng
trồng nấm
25000
m2
210 5.250.000
3 Đất trồng Măng Tây
10000
m2
- -
4
Nhà khách, Nhà kho (02
nhà x10mx4m)
80
m2
1.520 121.600
5 Nhà vệ sinh (6mx3m)
18
m2
1.520 27.360
6
Nhà bảo vệ, Nhà sát
trùng, Máy phát điện dự
phòng (3mx3,3m)
30
m2
1.520 45.600
7 Tháp nƣớc (6mx3m)
18
m2
1.520 27.360
8
Đƣờng giao thông, bãi
đỗ xe, đất dự phòng
6214
m2
160 994.240
9 Cổng ra vào trại cái
10.000 10.000
10 Tƣờng rào
1000
m
250 250.000
11
Đất dự trữ 8464,8
m2
-
Hệ thống tổng thể
1
Hệ thống cấp nƣớc hệ
thống bơm tƣới tự động
Hệ thống
670.000 670.000
2
Hệ thống cấp điện tổng
thể
Hệ thống
250.000 250.000
3
Hệ thống thoát nƣớc
tổng thể
Hệ thống
250.000 250.000
II Thiết bị
2.699.240
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | duanviet.com.vn | 0918755356

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...
Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...
Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...Công ty cổ phần tư vấn đầu tư Dự án Việt
 
Dự án chăn nuôi bò kết hợp trồng trọt 0918755356
Dự án  chăn nuôi bò kết hợp trồng trọt 0918755356Dự án  chăn nuôi bò kết hợp trồng trọt 0918755356
Dự án chăn nuôi bò kết hợp trồng trọt 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃIDỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃIduan viet
 
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

La actualidad más candente (20)

Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
Thuyết minh dự án đầu tư Chăn nuôi lợn khép kín, kết hợp trồng trọt hữu cơ CN...
 
Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...
Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...
Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng Nai PICC www.lapdu...
 
Báo cáo tiền khả thi dự án trang trại chăn nuôi gia cầm | duanviet.com.vn | 0...
Báo cáo tiền khả thi dự án trang trại chăn nuôi gia cầm | duanviet.com.vn | 0...Báo cáo tiền khả thi dự án trang trại chăn nuôi gia cầm | duanviet.com.vn | 0...
Báo cáo tiền khả thi dự án trang trại chăn nuôi gia cầm | duanviet.com.vn | 0...
 
Viet farm
Viet farmViet farm
Viet farm
 
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
Dự án nhà máy chế biến nông sản Tiền Giang - duanviet.com.vn 0918755356
 
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.v...
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.v...Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.v...
Dự án trang trại tổng hợp Nghệ An | Dịch vụ lập dự án đầu tư | duanviet.com.v...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
Thuyết minh dự án đầu tư Hợp tác Liên doanh với Công ty Cao su Dầu tiếng | du...
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
Dự án nông nghiệp công nghệ cao kết hợp năng lượng mặt trời Đăk Nông | duanvi...
 
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | PICC www.lapduandautu.vn 090...
 
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
Dự án đầu tư trồng cây dược liệu kết hơp chăn nuôi dê nhốt chuồng | Lập dự án...
 
Dự án chăn nuôi bò kết hợp trồng trọt 0918755356
Dự án  chăn nuôi bò kết hợp trồng trọt 0918755356Dự án  chăn nuôi bò kết hợp trồng trọt 0918755356
Dự án chăn nuôi bò kết hợp trồng trọt 0918755356
 
Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356
 Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356 Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356
Thuyết minh dự án Nấm ăn liền tại Hà Nội | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
Dự án xây dựng nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi - www.lapduandautu.vn...
 
Dự án pmt mỹ an | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án pmt mỹ an  | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án pmt mỹ an  | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án pmt mỹ an | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Nhà máy chế biến nông sản liên kết chuỗi CT...
 
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
nông nghiệp công nghệ cao và điện năng lượng tái tạo tỉnh Bình Phước | duanvi...
 
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃIDỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃI
DỰ ÁN CÔNG VIÊN NƯỚC THẾ GIỚI _ QUẢNG NGÃI
 
Dự án trồng nấm 0918755356
Dự án trồng nấm 0918755356Dự án trồng nấm 0918755356
Dự án trồng nấm 0918755356
 
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
Dự án Trang trại tổng hợp trồng trọt chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản tỉnh Qu...
 
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác bản ba | duanvie...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác bản ba | duanvie...Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác bản ba | duanvie...
Thuyết minh dự án đầu tư xây dựng khu du lịch sinh thái thác bản ba | duanvie...
 

Similar a Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | duanviet.com.vn | 0918755356

Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án chăn nuôi và trồng trọt 0918755356
Dự án chăn nuôi và trồng trọt 0918755356Dự án chăn nuôi và trồng trọt 0918755356
Dự án chăn nuôi và trồng trọt 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án chăn nuôi và trồng trọt Hà Giang 0918755356
Dự án chăn nuôi và trồng trọt Hà Giang 0918755356Dự án chăn nuôi và trồng trọt Hà Giang 0918755356
Dự án chăn nuôi và trồng trọt Hà Giang 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Khu Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tỉnh Vũng Tàu PICC www.lapdua...
Khu Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tỉnh Vũng Tàu PICC www.lapdua...Khu Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tỉnh Vũng Tàu PICC www.lapdua...
Khu Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tỉnh Vũng Tàu PICC www.lapdua...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao  0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao  0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356LẬP DỰ ÁN VIỆT
 
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTXÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTCong ty CP Du An Viet
 
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNADỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNALAM DIEM
 
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...Dịch vụ Lập dự án chuyên nghiệp
 

Similar a Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | duanviet.com.vn | 0918755356 (20)

Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356Dự án trang trại gà 0918755356
Dự án trang trại gà 0918755356
 
Dự án chăn nuôi và trồng trọt 0918755356
Dự án chăn nuôi và trồng trọt 0918755356Dự án chăn nuôi và trồng trọt 0918755356
Dự án chăn nuôi và trồng trọt 0918755356
 
Dự án chăn nuôi và trồng trọt Hà Giang 0918755356
Dự án chăn nuôi và trồng trọt Hà Giang 0918755356Dự án chăn nuôi và trồng trọt Hà Giang 0918755356
Dự án chăn nuôi và trồng trọt Hà Giang 0918755356
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao quảng nam 0918755356
 
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tại Đồng Nai | duanv...
 
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tại Vũng Tà...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tại Vũng Tà...Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tại Vũng Tà...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tại Vũng Tà...
 
Khu Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tỉnh Vũng Tàu PICC www.lapdua...
Khu Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tỉnh Vũng Tàu PICC www.lapdua...Khu Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tỉnh Vũng Tàu PICC www.lapdua...
Khu Nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Vietfarm tỉnh Vũng Tàu PICC www.lapdua...
 
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com....
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com....Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk  | duanviet.com....
Thuyết minh dự án đầu tư Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk | duanviet.com....
 
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
Thuyết minh dự án đầu tư Xây dựng Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao kết ...
 
dự án cây trồng
dự án cây trồngdự án cây trồng
dự án cây trồng
 
Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao  0918755356Dự án nông nghiệp công nghệ cao  0918755356
Dự án nông nghiệp công nghệ cao 0918755356
 
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
Dự án sản xuất và chế biến lúa gạo hữu cơ 0918755356
 
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...
Thuyết minh dự án Khu nông nghiệp Ứng dụng Công nghệ cao Newtechco tỉnh Đồng ...
 
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
Trang trại Hoa Lư Farm tỉnh Đăk Lăk - PICC - www.lapduandautu.vn 0903034381
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội - www.duanviet.com.vn ...
 
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
Xây dựng Khu nông nghiệp công nghệ cao Anh Phát Hà Nội | PICC www.lapduandaut...
 
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁTXÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
XÂY DỰNG KHU NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO ANH PHÁT
 
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
Thuyết minh dự án Nông nghiệp sạch Công nghệ cao tỉnh Nghệ An www.duanviet.co...
 
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNADỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
DỰ ÁN CÔNG NGHỆ CAO YUNA
 
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
Khu nông nghiệp ứng dụng Công Nghệ Cao tại Đồng Nai PICC www.lapduandautu.vn ...
 

Más de Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt

Más de Công Ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư Dự Án Việt (20)

Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồngThuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
Thuyết minh dự án trung tâm sản xuất giống cây trồng
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docxTHUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
THUYẾT MINH DỰ ÁN PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP DU LỊCH SINH THÁI.docx
 
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thảiThuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
Thuyết minh dự án nhà máy xử lý rác thải
 
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆUTHUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
THUYẾT MINH DỰ ÁN NHÀ MÁY SƠ CHẾ DƯỢC LIỆU VÀ TRỒNG DƯỢC LIỆU
 
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VATDU AN NHA MAY DAU THUC VAT
DU AN NHA MAY DAU THUC VAT
 
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂYDỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
DỰ ÁN NHÀ MÁY CHẾ BIẾN TRÁI CÂY
 
DU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNGDU AN GACH KHONG NUNG
DU AN GACH KHONG NUNG
 
dự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệpdự án cụm công nghiệp
dự án cụm công nghiệp
 
chăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ caochăn nuôi công nghệ cao
chăn nuôi công nghệ cao
 
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG TRỌT 0918755356
 
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
0918755356 DỰ ÁN DU LỊCH SINH THÁI KẾT HỢP TRỒNG DƯỢC LIỆU.docx
 
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
DU LỊCH SINH THÁI NGHỈ DƯỠNG 0918755356
 
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án trung tâm thương mại 0918755356
 
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
Thuyết minh dự án khu trung tâm thương mại 0918755356
 
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh tháiDự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
Dự án trồng trọt kết hợp du lịch sinh thái
 
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
Dự án trang trại chăn nuôi bò tỉnh Kiên Giang | duanviet.com.vn | 0918755356
 
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
Khu Thương mại Dịch vụ Du lịch Nghỉ dưỡng Phú Gia tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duan...
 
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
Dự án du lịch sinh thái và nghỉ dưỡng tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu | duanviet.com.vn ...
 
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
Dự án bãi đậu xe tập kết phương tiện và trang thiết bị Tp.Hồ Chí Minh | duanv...
 
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
Nghị định về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu từ vào nông ngh...
 

Dự án kinh tế trang trại tổng hợp tỉnh Phú Yên | duanviet.com.vn | 0918755356

  • 1. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------  ---------- KINH TẾ TRANG TRẠI TỔNG HỢP Chủ đầu tƣ: Địa điểm: Tỉnh Phú Yên.
  • 2. Dự án: Kinh tế trang trại tổng hợp tinh Phú Yên ----Tháng 05/2020---- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc -----------  ---------- KINH TẾ TRANG TRẠI TỔNG HỢP CHỦ ĐẦU TƢ
  • 3. Dự án: Kinh tế trang trại tổng hợp Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 3 MỤC LỤC CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU .................................................................................... 5 1.1. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƢ ........................................................ 5 1.2. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN ............................................... 5 1.3. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG DỰ ÁN .............................................. 5 1.4. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ................................................................... 6 1.5. MỤC TIÊU DỰ ÁN ............................................................................ 7 1.5.1. Mục tiêu chung................................................................................. 7 1.5.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................. 8 2.1. HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN.... 9 2.1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án .......................................... 9 2.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội................................................................. 13 2.2. QUY MÔ ĐẦU TƢ CỦA DỰ ÁN .................................................... 16 2.3. ĐỊA ĐIỂM VÀ HÌNH THỨC ĐẦU TƢ XÂY DỰNG DỰ ÁN ........ 17 2.3.1. Địa điểm xây dựng.......................................................................... 17 2.3.2. Hình thức đầu tƣ............................................................................. 17 2.3.3. Nhu cầu sử dụng đất ....................................................................... 17 2.4. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO CỦA DỰ ÁN .................... 18 2.4.1 Về phần xây dựng dự án:................................................................. 18 2.4.2. Về nguyên liệu đầu vào của dự án .................................................. 18 2.4.3. Về phần quản lý và các sản phẩm, dịch vụ của dự án...................... 19 2.5. PHÂN TÍCH CÁC KỸ THUẬT ÁP DỤNG TRONG DỰ ÁN.......... 19 CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUY MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH...................................... 42 3.1. PHÂN TÍCH QUY MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH . 42 3.2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH ................ 43 3.2.1. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng .............................................................. 43 3.2.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật............................................................ 44 CHƢƠNG IV: CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN............................ 45 4.1. PHƢƠNG ÁN GPMB, TÁI ĐỊNH CƢ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG.................................................................................................. 45 4.2. CÁC PHƢƠNG ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH............................ 45 4.3. PHƢƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN........................................... 46 4.4. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN..................................................................... 47
  • 4. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 4 CHƢƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG - GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG.... 49 5.1. CÁC QUY ĐỊNH VÀ HƢỚNG DẪN SAU ĐƢỢC DÙNG ĐỂ THAM KHẢO.............................................................................................................. 49 5.2. CÁC TIÊU CHUẨN VỀ MÔI TRƢỜNG ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN. 49 5.3 TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN....................................... 51 5.4. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC ẢNH HƢỞNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƢỜNG................................................................................. 52 5.5. KẾT LUẬN....................................................................................... 55 CHƢƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN.............................................................................. 56 6.1. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ CỦA DỰ ÁN................................................ 56 6.2. NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN ............................................... 61 6.3. PHÂN TÍCH HIỆU QUÁ KINH TẾ VÀ PHƢƠNG ÁN TRẢ NỢ CỦA DỰ ÁN ................................................................................................... 62 6.3.1 Nguồn vốn dự kiến đầu tƣ của dự án................................................ 62 6.3.2. Kế hoạch vay.................................................................................. 63 KẾT LUẬN.................................................................................................... 66
  • 5. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 5 CHƢƠNG I. MỞ ĐẦU 1.1. GIỚI THIỆU VỀ CHỦ ĐẦU TƢ Họ tên: Sinh ngày: …….../............ /..... …………. Quốc tịch: Việt Nam Số CMND: Nơi cấp: 1.2. MÔ TẢ SƠ BỘ THÔNG TIN DỰ ÁN Tên dự án: Kinh tế trang trại tổng hợp Địa điểm xây dựng: Tỉnh Phú Yên. Hình thức quản lý: + Chủ đầu tƣ trực tiếp quản lý điều hành và khai thác dự án. + Quá trình hoạt động của dự án đƣợc sự tƣ vấn của các chuyên gia trong nƣớc và nƣớc ngoài về quy hoạch trồng nấm, quy trình chăm sóc, thu hoạch … Tổng mức đầu tƣ của dự án: 12.006.578.000 đồng (Mười hai tỷ, không trăm lẻ sáu triệu, năm trăm bảy mươi tám nghìn đồng). Trong đó: + Vốn tự có: 6.963.815.000 đồng. + Vốn vay: 5.042.763.000 đồng 1.3. SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG DỰ ÁN Đối với nƣớc ta, phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gắn với công nghiệp chế biến và thị trƣờng tiêu thụ là một trong những chủ trƣơng lớn của Đảng và Nhà nƣớc. Hiện nay, nhiều địa phƣơng đã xây dựng và triển khai thực hiện chƣơng trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, đặc biệt là các thành phố lớn nhƣ Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh và một số tỉnh nhƣ Lâm Đồng đã tiến hành triển khai đầu tƣ xây dựng các khu nông nghiệp công nghệ cao với những hình thức, quy mô và kết quả hoạt động đạt đƣợc ở nhiều mức độ khác nhau. Đối với tỉnh Phú Yên, thực hiện chủ trƣơng đẩy mạnh công nghiệp hóa,
  • 6. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 6 hiện đại hóa nông nghiệp và nông thôn, một trong những nhiệm vụ trọng tâm là xây dựng nền nông nghiệp phát triển bền vững theo hƣớng hiện đại, ứng dụng công nghệ cao, hƣớng mạnh vào sản xuất các sản phẩm chủ lực, có giá trị kinh tế cao của tỉnh là yêu cầu cấp thiết. Trƣớc tình hình đó, chúng tôi đã lên kế hoạch thực hiện dự án “Kinh tế trang trại tổng hợp” tại Thôn Độc Lập A, Xã Ea Chà Rang, Huyện Sơn Hòa, Tỉnh Phú Yên nhằm phát huy đƣợc tiềm năng thế mạnh của mình, đồng thời góp phần phát triển nông nghiệp công nghệ cao, đồng hành cùng bà con địa phƣơng trên con đƣờng đi đến thành công. 1.4. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 06 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Đầu tƣ số 67/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Luật Bảo vệ môi trƣờng số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc Hội nƣớc CHXHCN Việt Nam; Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng; Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tƣ xây dựng; Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng.
  • 7. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 7 Thông tƣ số 02/2020/TT-BNNPTNT ngày 28/2/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy định tiêu chí kinh tế trang trại; Cùng Kết quả điều tra và khảo sát thực địa tại hiện trƣờng của chủ đầu tƣ kết hợp cùng đơn vị tƣ vấn thực hiện dự án. 1.5. MỤC TIÊU DỰ ÁN 1.5.1. Mục tiêu chung Xuất phát từ thực tế yêu cầu đầu tƣ dự án Kinh tế trang trại tổng hợp tạo ra một dự án mang tính điểm nhấn trong hoạt động kinh tế xã hội của huyện Sơn Hòa trở thành nguyện vọng nhu cầu khách quan và thiết thực mà vai trò chủ đạo trong thực hiện dự án đƣợc gắn liền với trách nhiệm của chính quyền. Các tổ chức xã hội chính trị và nhân dân với sự phối hợp chặt chẽ và trách nhiệm của nhà đầu tƣ. Nhằm khai thác và sử dụng có hiệu quả tiềm năng đất đai, lao động và huy động các nguồn lực để phát triển trồng nấm, măng tây, phát triển bền vững, phù hợp với điều kiện nhiệt đới nóng ẩm của Việt Nam nói chung và tỉnh Phú Yên nói riêng. Ứng dụng trồng nấm và măng tây có hiệu quả các tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất từ khâu giống, chăm sóc và bảo quản sản phẩm, đảm bảo môi trƣờng sinh thái và đồng thời góp phần cung cấp cho thị trƣờng các sản phẩm nông nghiệp đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Phổ biến rộng rãi kỹ thuật nông nghiệp tiên tiến trồng nấm và măng tây cho việc phát triển nông nghiệp trong vùng, góp phần tăng thu nhập cho nông dân và giải quyết việc làm cho ngƣời lao động ở nông thôn. Tạo sự gắn kết giữa trang trại và ngƣời nông dân, góp phần thực hiện thành công sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn. Khai thác có hiệu quả hơn tiềm năng về: đất đai, lao động và sinh thái của khu vực tỉnh Phú Yên cũng nhƣ các vùng phụ cận của khu vực để phát triển trồng nấm và măng tây. Cung cấp cho xã hội một khối lƣợng nấm và măng tây có chất lƣợng cao, an toàn vệ sinh thực phẩm.
  • 8. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 8 1.5.2. Mục tiêu cụ thể Sản phẩm chủ đạo của dự án: sản xuất nấm Kim châm, Đùi gà, Mộc nhĩ, sò…. và măng tây. Đây là các loại cây dễ trồng, ít tốn kém chi phí đầu tƣ nhƣng hiệu quả mang lại tƣơng đối khả quan. Cung cấp phôi giống cho các nhu cầu trồng nấm và măng tây của địa phƣơng và các tỉnh lân cận. - Góp phần gia tăng thu nhập gia đình ngƣời dân địa phƣơng, cải thiện đời sống, góp phần phát triển xã hội địa phƣơng - Nghiên cứu phát triển đa dạng hoá sản phẩm, ứng dụng công nghệ cao trong quá trình sản xuất, dần làm chủ công nghệ sản xuất và ổn định đầu ra cho sản phẩm. - Thu mua rơm, mùn cƣa của bà con nông dân ở nông thôn để sản xuất nấm sang các thị trƣờng Châu Âu, Mỹ, Úc.... Tận dụng những lợi thế của địa điểm xây dựng một dƣ án trang trại có hiệu quả kinh tế góp phần phát triển kinh tế xã hội địa phƣơng đáp ứng nhu cầu thị trƣờng theo định hƣớng phát triển quy hoạch tổng thể kinh tế xã hội. Xây dựng trang trại nông nghiệp chất lƣợng cao nhằm cung cấp sản phẩm sạch cho ngƣời tiêu dùng; Khai thác và sử dụng một cách hiệu quả tiềm năng sử dụng đất nông nghiệp. Áp dụng qui trình kỹ thuật trồng tiêu chuẩn, ứng dụng công nghệ cao nhằm tạo ra các sản phẩm có chất lƣợng tốt, giá cả cạnh tranh.
  • 9. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 9 CHƢƠNG II: ĐỊA ĐIỂM VÀ QUY MÔ THỰC HIỆN DỰ ÁN 2.1. HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG THỰC HIỆN DỰ ÁN 2.1.1. Điều kiện tự nhiên vùng thực hiện dự án a) Vị trí địa lý Phú Yên trải dài từ 12°42'36" đến 13°41'28" vĩ bắc và từ 108°40'40" đến 109°27'47" kinh đông, phía Bắc giáp tỉnh Bình Định, phía Nam giáp tỉnh Khánh Hòa, phía tây giáp tỉnh Đăk Lăk và Gia Lai, phía Đông giáp biển Đông.
  • 10. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 10 Phú Yên nằm ở miền trung Việt Nam, cách Hà Nội 1.160km về phía nam và cách thành phố Hồ Chí Minh 561km về phía Bắc theo tuyến quốc lộ 1A. - Khí hậu Khí hậu của tỉnh là loại nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm và chịu ảnh hƣởng của khí hậu đại dƣơng. Có 2 mùa rõ rệt: mùa mƣa từ tháng 9 đến tháng 12 và mùa khô từ tháng 1 đến tháng 8. Nhiệt độ trung bình hằng năm 26,5°C, lƣợng mƣa trung bình hằng năm khoảng 1.600 - 1.700mm. - Đặc điểm địa hình Phú Yên nằm ở sƣờn Đông dãy Trƣờng Sơn, đồi núi chiếm 70% diện tích đất tự nhiên. Địa hình dốc mạnh từ Tây sang Đông, dải đồng bằng hẹp và bị chia cắt mạnh, có hai đƣờng cắt lớn từ dãy Trƣờng Sơn là cánh đèo Cù Mông và cánh đèo Cả. Bờ biển dài 200 km có nhiều dãy núi nhô ra biển hình thành các eo vịnh, đầm phá có lợi thế phát triển du lịch, vận tải đƣờng thủy, đánh bắt và nuôi trồng hải sản xuất khẩu. Địa hình Phú Yên có thể chia thành 2 khu vực lớn: - Vùng núi và bán sơn địa (phía Tây là sƣờn đông của dãy Trƣờng Sơn Nam): gồm các vùng huyện Sơn Hòa, Sông Hinh, Đồng Xuân và phần phía Tây các huyện Sông Cầu, Tuy An, Tây Hòa, Đông Hòa. Đây là vùng núi non trùng điệp, song không cao lắm, có đỉnh Vọng Phu cao nhất (2.064m). - Vùng đồng bằng: gồm các vùng thành phố Tuy Hòa, các huyện Tuy An, Sông Cầu, Tây Hòa, Đông Hòa với những cánh đồng lúa lớn của tỉnh. b)Tài nguyên thiên nhiên - Tài nguyên đất
  • 11. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 11 Diện tích đất nông nghiệp là 72.390 ha, trong đó đất lâm nghiệp khoảng 209.377 ha, đất chuyên dùng 12.297 ha, đất dân cƣ 5.720 ha, đất chƣa sử dụng 203.728 ha. Kết quả điều tra khảo sát của phân viện Quy hoạch và Thiết kế miền Trung năm 1992 cho thấy, chất lƣợng đất đai của tỉnh Phú Yên đƣợc phân ra thành 8 nhóm đất chính phù hợp với nhiều loại cây trồng (theo phƣơng pháp phân loại của FAO): i. Đất cát và cồn cát biển (ký hiệu là C): diện tích 13.660 ha chiếm 2,71%, phân bố dọc bờ biển từ đèo Cù Mông đến Đèo Cả. Trên loại đất này, ngoài việc trồng dừa, điều, rừng phòng hộ và một số khu vực đã hình thành khu công nghiệp nhƣ khu công nghiệp (CN) Hòa Hiệp, khu CN An Phú, khu CN Đông Bắc Sông Cầu còn lại phần lớn là đất hoang hóa có thể quy hoạch nuôi tôm, trồng rừng phòng hộ. ii. Đất mặn phèn (M): Diện tích 7.130 ha chiếm 1,41%, phân bố ở những khu đồng bằng thấp ven biển thuộc các huyện Sông Cầu, Tuy An, Tuy Hòa. Những diện tích này đã và đang chuyển đổi, quy hoạch vùng nuôi tôm xuất khẩu của tỉnh. Đây là nhóm ít mang lại hiệu quả kinh tế. Đất đƣợc hình thành bởi qúa trình lắng đọng các sản phẩm trầm tích sông, biển, chịu ảnh hƣởng bởi nƣớc biển và các sản phẩn biển. iii. Đất phù sa (P): Diện tích 51.550 ha chiếm 10,22%, phân bố dọc ven sông Ba, đặc biệt chiếm chủ yếu ở khu vực hạ lƣu sông Ba và sông Kỳ Lộ. Đây là vùng lúa tập trung thuộc huyện Tuy Hòa, thị xã Tuy Hòa và rải rác ở Đồng Xuân, Tuy An. Loại đất này thích hợp với cây lúa nƣớc và nhiều loại hoa màu. iv. Đất Xám trên đá Granit (Xa): Diện tích 36.100 ha chiếm 7,16%, phân bố ở các huyện Sơn Hòa, Đồng Xuân, phía Tây thị xã Tuy Hòa. Đây là vùng mía
  • 12. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 12 chuyên canh. Loại đất này rất thích hợp cho sự phát triển cây cao su, mía, thuốc lá, điều. v. Đất đen (R): Diện tích 18.050 ha chiếm 3,58%, phân bố ở phía nam huyện Tuy An, phía đông Sơn Hòa. Loại đất này có khả năng trồng các loại cây công nghiệp ngắn ngày. vi. Đất đỏ vàng: Có hai loại đất đỏ vàng chủ yếu là đất nâu vàng trên đá Bazan và Đất vàng đỏ trên đá Macma axit thích hợp cho sự phát triển trồng các cây công nghiệp dài ngày có giá trị hàng hóa cao, và có thể sử dụng vào mục đích lâm nghiệp, đất đồng cỏ chăn nuôi. vii. Đất mùn vàng đỏ trên núi (Ha): Diện tích 11.300 ha chiếm 2,24 phân bố ở độ cao 900-1000m thuộc các vùng núi cao ở huyện Sơn Hòa, Sông Hinh. viii. Đất thung lũng dốc tụ (D): Diện tích 1.550 ha chiếm 0,31%, loại đất này phân bố rải rác ở địa hình tƣơng đối thấp trũng, ven các hợp thủy thành từng đám nhỏ. Đất hình thành và phát triển trên sản phẩm rửa trôi và bồi tụ của các loại đất ở chân sƣờn thoải hoặc khe dốc, các vật liệu đƣợc dòng nƣớc mang tới tập trung về nơi thấp trũng nên phẫu diện đất thƣờng khác nhau, lộn xộn. Loại đất này có khả năng khai thác trồng lúa hoặc một số cây hoa màu khác. - Tài nguyên nƣớc Bên cạnh nguồn tài nguyên đất, Phú Yên là tỉnh có nguồn tài nguyên nƣớc khá dồi dào và có chất lƣợng cao. Với số lƣợng hang động tự nhiên lớn, khối lƣợng khai thác nguồn nƣớc của tỉnh đạt khoảng 1,207x106 m3/ngày. Hệ thống Sông Ba, sông Bàn Thạch, sông Kỳ Lộ, Sông Cầu... với tổng diện tích 4.886 km2, đảm bảo đủ nƣớc tƣới cho nông nghiệp. Ngoài ra, nguồn nƣớc mƣa và nƣớc mặt trên địa bàn cũng rất phong phú, nhƣng phân bổ không đều theo không gian và thời gian. - Tài nguyên khoáng sản
  • 13. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 13 Tài nguyên khoán sản của Phú Yên rất đa dạng và phong phú nhƣ đá Granit màu (khoảng 55 triệu m3), diatomite (trên 90 triệu m3), bauxit, fluorit (300 ngàn tấn), nƣớc khoáng, than bùn, vàng sa khoáng. Cho đến nay trên địa bàn tỉnh đã phát hiện, đăng ký đƣợc 149 mỏ và điểm quặng, trong đó có những loại có tiềm năng lớn và có giá trị kinh tế cao, đặc biệt có loại có loại chiếm vị trí hàng đầu của cả nƣớc. Ở quy mô nhỏ là các điểm than nâu, cách huyện Sơn Hoà khoảng 25km về phía Tây bắc. Than có màu nâu đen, bị ép tách thành phiến mỏng, chất lƣợng thuộc loại trung bình. Nổi bật hơn là các khoáng sản kim loại. Quặng sắt hiện tại đƣợc phát hiện có 5 điểm, trữ lƣợng khoảng 1,2 triệu tấn, tại hai mỏ Phong Hanh và Sơn Nguyên. Vàng là một trong những khoáng sản có ý nghĩa quan trọng của tỉnh Phú Yên, đã đƣợc phát hiện và đăng ký tại 49 điểm quặng, phân bố chủ yếu ở vùng Bắc và Tây Tuy Hoà. Các trƣờng quặng quan trọng nhƣ Sông Hinh, Sơn Phƣớc, Trảng Sim và Sơn Nguyên phân bố trên diện tích rộng hơn 2000km2, thuộc các huyện Sông Hinh, Sơn Hoà và phía Tây thị xã Sơn Hoà. Ngoài ra còn rất nhiều điểm quặng kim loại quý hiếm khác nhƣ thiếc, titan, nhôm, tuy nhiên trữ lƣợng không lớn. 2.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội - Về Kinh tế Năm 2018, bên cạnh một số thuận lợi cơ bản nhƣ: tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh tiếp tục phục hồi; an sinh xã hội đƣợc đảm bảo; một số dự án có vốn đầu tƣ lớn trên địa bàn đã và đang triển khai thực hiện; kỷ cƣơng, kỷ luật hành chính từng bƣớc đi vào nề nếp; sự đoàn kết, quyết tâm chính trị cao của các cấp, các ngành trong chỉ đạo, điều hành, tạo phong trào thi đua sôi nổi thực hiện thắng lợi các chỉ tiêu, nhiệm vụ đề ra. Bên cạnh đó, cũng có những khó
  • 14. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 14 khăn, thách thức nhƣ: hậu quả bão, lũ cuối năm 2017 chƣa giải quyết triệt để; thời tiết, khí hậu trong những tháng đầu năm diễn biến khó lƣờng; dịch bệnh trên một số cây trồng, thủy sản nuôi tái diễn... đã ảnh hƣởng đến tình hình sản xuất, kinh doanh và đời sống nhân dân. Tuy nhiên, với sự tổ chức thực hiện quyết liệt, có hiệu quả Nghị quyết của Chính phủ, Tỉnh ủy, Ban Thƣờng vụ Tỉnh ủy, HĐND tỉnh; sự nỗ lực của các ngành, các cấp; sự đồng thuận, ủng hộ của các thành phần kinh tế, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân trong tỉnh nên tình hình kinh tế- xã hội của tỉnh tiếp tục ổn định và có mặt phát triển; dự ƣớc có 11 chỉ tiêu vƣợt và 06 chỉ tiêu đạt kế hoạch Nghị quyết HĐND tỉnh đề ra. Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chủ yếu nhƣ sau: Chỉ tiêu Đơn vị KH 2018 ƢTH 2018 Thực hiệnso với kế hoạch - Tốc độ tăngtrƣởngkinhtế (GRDP) (giá so sánh năm 2010) % 8,2 8,21 Trong đó: Nông- lâm- thủy sản % 3,5 4,13 Công nghiệp - Xây dựng % 11,7 10,75 Dịch vụ % 9 8,93 - Tổng vốn đầu tƣ phát triểntoàn xã hội Tỷ đồng 15.800 15.821,7 100,1 - Tổng hàng hóa kim ngạch xuất khẩu Triệu USD 145 146,5 101 - Tổng thu ngân sách trên địa bàn Tỷ đồng 4.000 4.500 112,5 - Giải quyết việc làm Lao động 24.500 24.650 100,6 - Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo % 2,2 2,2 100 - Mức giảm sinh ‰ 0,2 0,2 - Tỷ lệdân cƣ đóng bảo hiểmy tế % 84,2 85,6
  • 15. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 15 Chỉ tiêu Đơn vị KH 2018 ƢTH 2018 Thực hiệnso với kế hoạch - Tỷ lệlaođộng thamgia BHXH/tổngsố laođộng đang làm việctrongnền % 18 18,81 kinh tế - Tỷ lệ lao động qua đào tạo trong tổng số lao động đang làm việc trong nền kinh tế % 64 64,05 - Tỷ lệ dân cƣ thành thị sử dụng nƣớc sạch và nƣớc hợp vệ sinh đã qua xử lý % 82 85 - Tỷ lệ dân cƣ nông thôn đƣợc cung cấp nƣớc sạch và nƣớc hợp vệ sinh % 97,2 98,2 - Tỷ lệ độ che phủ rừng % 41,4 43,2 - Tỷ lệ xã đạt tiêu chí nông thôn mới % 53 53 - Tỷ lệ suy dinh dƣỡng trẻ em dƣới 5 tuổi giảm còn % 13 13 - Tỷ lệ khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nƣớc thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trƣờng % 100 100 - Tỷ lệ giao quân % 100 100 - Về Xã hội:
  • 16. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 16 Triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách về an sinh xã hội theo chỉ đạo của Chính phủ. Tổ chức tốt các phiên giao dịch việc làm. Đã giải quyết việc làm mới cho 24.650 lao động, đạt 100,6% kế hoạch; trong đó xuất khẩu lao động 500 ngƣời, lao động làm việc trong tỉnh: 17.250 ngƣời, lao động làm việc ngoài tỉnh: 6.900 ngƣời; tỷ lệ thất nghiệp toàn tỉnh 2,4%. Quỹ quốc gia giải quyết việc làm đã cho vay 60 tỷ đồng, giải quyết việc làm mới 2.130 lao động, tập trung vào khu vực nông-lâm-thủy sản. Công tác đào tạo nghề tiếp tục đƣợc đẩy mạnh, tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề là 47% trong tổng số lao động đang hoạt động kinh tế thƣờng xuyên, đạt 100,04% so với kế hoạch năm. Ban hành kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 102/NQ-CP của Chính phủ về việc giao chỉ tiêu phát triển đối tƣợng tham gia bảo hiểm xã hội trên địa bàn tỉnh. Năm 2018 tỷ lệ số ngƣời tham gia BHXH so với lực lƣợng lao động đang tham gia hoạt động kinh tế thƣờng xuyên đạt 18,81%, vƣợt kế hoạch đề ra. 2.2. QUY MÔ ĐẦU TƢ CỦA DỰ ÁN Diện tích thực hiện: 5,8 ha Quy mô xây dựng mô hình dự án gồm các hạng mục chính nhƣ sau: ST T Nội dung Diện tích ĐVT Số lƣợng A Xây dựng 42360 1 Hệ thống nhà trồng nấm m2 2 Hệ thống nhà màng trồng nấm 25.000 m2 3 Đất trồng Măng Tây 10.000 m2 4 Nhà khách, Nhà kho (02 nhà x10mx4m) 80 m2 1 5 Nhà vệ sinh (6mx3m) 18 m2 1 6 Nhà bảo vệ, Nhà sát trùng, Máy phát điện dự phòng (3mx3,3m) 30 m2 1
  • 17. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 17 7 Tháp nƣớc (6mx3m) 18 m2 1 8 Đƣờng giao thông, bãi đỗ xe, đất dự phòng 6.214 m2 9 Cổng ra vào trại cái 1 10 Tƣờng rào 1.000 m 11 Đất dự trữ 8464,8 m2 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nƣớc hệ thống bơm tƣới tự động Hệ thống 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể Hệ thống 2.3. ĐỊA ĐIỂM VÀ HÌNH THỨC ĐẦU TƢ XÂY DỰNG DỰ ÁN 2.3.1. Địa điểm xây dựng - Dự án đầu tƣ “Kinh tế trang trại tổng hợp” đƣợc thực hiện tại thôn Độc Lập A, xã Ea Chà Rang, huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên - Diện tích thửa đất: 50.824,8 m2 . 2.3.2. Hình thức đầu tƣ Dự án “Kinh tế trang trại tổng hợp” đƣợc đầu tƣ theo hình thức xây dựng mới. 2.3.3. Nhu cầu sử dụng đất Chi tiết quy hoạch nhu cầu sử dụng đất của dự án đƣợc thể hiện trong giai đoạn quy hoạch 1/500 của dự án. TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 1 Hệ thống nhà màng trồng nấm 25.000 49,19% 2 Đất trồng Măng Tây 10.000 19,68% 3 Nhà khách, Nhà kho (02 nhà x10mx4m) 80 0,16% 4 Nhà vệ sinh (6mx3m) 18 0,04% 5 Nhà bảo vệ, Nhà sát trùng, Máy phát điện dự phòng (3mx3,3m) 30 0,06%
  • 18. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 18 TT Nội dung Diện tích (m²) Tỷ lệ (%) 6 Tháp nƣớc (6mx3m) 18 0,04% 7 Đƣờng giao thông, bãi đỗ xe, đất dự phòng 6.214 12,23% 8 Tƣờng rào 1.000 1,97% 9 Đất dự trữ 8.465 16,65% Tổng cộng 50.825 100,00% 2.4. PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO CỦA DỰ ÁN 2.4.1 Về phần xây dựng dự án: Nhân công lao động trong quá trình xây dựng: nguồn lao động dồi dào và vật liệu xây dựng đều có tại địa phƣơng và trong nƣớc nên nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào phục vụ cho quá trình thực hiện dự án là tƣơng đối thuận lợi và đáp ứng kịp thời. Trang thiết bị cho Dự án “Kinh tế trang trại tổng hợp” lựa chọn từ các nhà cung cấp uy tín trong nƣớc và quốc tế. Trong giai đoạn thực hiện quá trình xây dựng, chúng tôi tiến hành việc lựa chọn nhà thầu cung cấp trang thiết bị tốt nhất. 2.4.2. Về nguyên liệu đầu vào của dự án + Nguyên vật liệu sẽ đƣợc mua tại các cửa hàng trong TP Hồ Chí Minh, riêng mùn cƣa sẽ đƣợc mua ở các nhà máy chế biến gỗ cao su ở Bình Phƣớc, Bình Dƣơng. + Giống sẽ đƣợc nghiên cứu và sản xuất bởi dự án, ngoài ra Viện Nghiên cứu Công nghệ Sinh học và Môi Trƣờng - Trƣờng Đại học Nông Lâm Tp Hồ Chí Minh sẽ là đơn vị kiểm tra chất lƣợng lô giống trƣớc khi đƣa vào sản xuất nhằm giảm thiểu rủi ro nguy cơ về giống, meo.
  • 19. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 19 2.4.3. Về phần quản lý và các sản phẩm, dịch vụ của dự án Nhân công quản lý và duy trì hoạt động của dự án tƣơng đối dồi dào, xây dựng quy trình quản lý và cơ cấu nhân sự cụ thể giai đoạn dự án đi vào hoạt động. 2.5. PHÂN TÍCH CÁC KỸ THUẬT ÁP DỤNG TRONG DỰ ÁN 1. Mô tả sản phẩm:  Nấm: - Thành phần hoá học: Nấm tƣơi chứa 90,4% nƣớc, 4% protid, 3,4% glucid, 3,3% vitamin PP, 4mg% vitamin C. - Tính vị, tác dụng: Vị ngọt, tính ấm; có tác dụng thƣ cân hoạt lạc, truy phong tán hàn, hạ huyết áp, hạ cholesterol, trừ u bƣớu. - Công dụng: Nấm có mùi thơm hạnh nhân, ăn ngon. Cũng đƣợc sử dụng tƣơng tự nhƣ Nấm rơm, tuy thịt có dai hơn. Có thể dùng chế biến các món ăn nhƣ xào với lòng lợn, hầm với xƣơng lợn. Nấm sò thuộc loại nấm ăn đƣợc ƣa chuộng.
  • 20. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 20  Măng tây: - Măng tây là cây thảo có thân mọc ngầm trong đất, thƣờng gọi là thân rễ, thành phần hóa học là nƣớc 90-95% glucid 1,70-2,50% lipid 0,10-0,15%, protid 1,60-1,90%, cellulose 0,55-0,70%, các vitamin A, B1, B2, C, khoảng 10% chất khoáng với mangan, sắt, photpho, kali ... - Công dụng: Măng thƣờng dùng để ăn, có mùi dễ chịu, dùng rất tốt, cho ngƣời suy niệu, thấp khớp, thống phong, viêm phế quản mạn tính, đái đƣờng, đánh trống ngực. Rễ đƣợc dùng cho các trƣờng hợp giảm niệu của bệnh nhãn tim, các bệnh về thận, thuỷ thũng, vàng da. 2. Xác định công suất: a. Toàn trang trại bao gồm: - Hệ thống nhà màng trồng nấm: 25.000 m2 . - Khu trồng măng tây 10.000 m2 . - Các khung kệ ủ nấm, sản xuất phôi - Máy móc thiết bị sƣởi - Hệ thống phun sƣơng - Hệ thống điện chiếu sáng và cho sản xuất.
  • 21. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 21 - Khu nhà ở cho công nhân và chuyên gia. 3. Lựa chọn kỹ thuật công nghệ: Dự án Kinh tế trang trại tổng hợp ứng dụng công nghệ trồng khép kín gồm cả 3 giai đoạn: Sản xuất giống, sản xuất bịch phôi và nuôi trồng. Các giai đoạn đƣợc thiết kế với chỉ tiêu tự động, giảm bớt nhân công lao động. Riêng giai đoạn nuôi trồng ứng dụng công nghệ IoT theo xu hƣợng cuộc cách mạng công nghệ 4.0 để nuôi trồng và số hóa quy trình, dữ liệu.  CÔNG NGHỆ TRỒNG NẤM Công nghệ trồng nấm trong nhà kính
  • 22. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 22 Công nghệ nhà kính. Với ƣu thế nhà màng (nhà kính) giúp che mƣa, nhà giúp ngăn ngừa sâu bệnh, giúp chủ động hoàn toàn trong việc tạo ra điều kiện sống tối ƣu cho cây trồng để đạt đƣợc năng suất và chất lƣợng tối ƣu. Công nghệ nhà màng áp dụng cho dự án sẽ đƣợc triển khai trên các loại nấm, là loại rau khó trồng ngoài trời và hạn chế sâu bệnh,… Quạt đối lưu Quạt đối lƣu trong nhà màng có tác dụng tăng cƣờng thông gió cƣỡng bức. Với 1 nhà màng sẽ đƣợc lắp 2 quạt đối lƣu. Các quạt đối lƣu này có thể sử dụng nhƣ là các quạt thông gió tổng thể, thông gió song song hoặc nhƣ là các quạt điều hoà tái lƣu thông không khí trong nhà màng. Các quạt này là quạt đa chức năng, cung cấp dòng khí thổi ra mỏng nhƣng lại có hiệu quả sâu và rất hiệu dụng trong các điều kiện làm việc khác nhau tạo điều kiện tối đa trong việc đẩy khí nóng trong nhà màng ra bên ngoài và thu nhận không khí mát ngoài trời. Hệ thống quạt đối lƣu sẽ đƣợc vận hành tựđộng bằng công tắc đóng mở. Chức năng và lợi ích của quạt đối lƣu:  Đảm bảo tốt cho dịch chuyển khí nóng  Nhiệt độ ổn định  Di chuyển đƣợc vùng khí ẩm và làm khô cho lá  Để sử dụng một cách kinh tế nhất các chất hoá học dùng trong nông nghiệp
  • 23. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 23  Giảm đƣợc khí nóng khi mở nhà màng  Tạo ra đƣợc lƣợng không khí dịch chuyển và tái tạo không đổi trong nhà màng. Nhà kính nhà lƣới trồng nấm nông nghiệp kỹ thuật cao giúp bạn kiểm soát tối đa yêu cầu kỹ thuật nhằm nâng cao sản lƣợng nấm trong nhà kính.  Yêu cầu kỹ thuật nhà kính nhà lƣới trồng nấm: - Có ánh sáng khuếch tán và khả năng chiếu từ mọi phía nhằm giúp cho quả thể của nấm phát triển tự nhiên - Khả năng giữ ấm tốt, không bị gió lùa mạnh làm ảnh hƣởng tơ nấm; - Khả năng thích hợp, điều khiển nhiệt độ , ẩm độ theo từng chủng loại nấm và từng giai đoạn sinh trƣởng; - Khả năng chắn côn trùng để giảm thiểu bệnh hại.  Bố trí bên trong của nhà kính nhà lƣới trồng nấm:
  • 24. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 24 - Linh động theo kệ chữ I hoặc chữ A; - Trồng dƣới đất; - Tồng trên cây; - Trồng theo phƣơng pháp túi treo.  Các thông số kỹ thuật của nhà kính nhà lƣới trồng nấm: - Đƣợc cấu thành từ các thép hình, U, V phối hợp; - Cao độ tối đa: 4,5; 5,5; 6,5; - Cao độ tối thiểu 2,3; - Khoảng vƣợt: 6m; 8m; 9,6m.  CÔNG NGHỆ TRỒNG MĂNG TÂY Thời vụ Trồng
  • 25. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 25 Cây sinh trƣởng và phát triển tốt ở nhiệt độ từ 15 đến 30°C, do đó có thể trồng vào 2 thời vụ. Gieo cuối tháng 8 đến đầu tháng 9 để trồng tháng 2, tháng 3 và gieo cuối tháng 2 đến tháng 4 để trồng từ tháng 4 đến tháng 6 dƣơng lịch. Gieo ƣơm cây giống Cần khoảng 500g hạt giống để gieo ƣơm đủ trồng cho 1 ha với mật độ khoảng 18.000 – 20.000 cây/ha. Ngâm hạt giống trong nƣớc ấm khoảng 52°C (2 sôi,3 lạnh) trong 12 giờ, vớt ra đem ủ trong vải sạch cho nứt nanh rồi đem gieo vào bầu ni lông kích thƣớc 12 x 7cm có chứa đất sạch, phân hữu cơ và 1 ít tro bếp. Mỗi bầu gieo 1 hạt, hàng ngày tƣới vừa đủ ẩm, chăm sóc cho cây sinh trƣởng và phát triển tốt cho đến khi đủ tiêu chuẩn. Thông thƣờng, sau gieo từ 3 – 3,5 tháng, chiều cao cây đạt 25 – 30cm, thân có 1 – 2 nhánh, khỏe mạnh, không sâu bệnh gây hại thì đem trồng. Đất trồng Chọn các loại đất phù sa, đất đỏ, đất xám, thịt nhẹ có pha cát; đất có độ tơi xốp cao , giàu mùn, giàu chất hữu cơ; thế đất cao ráo, dễ thoát nƣớc; có tầng canh tác dày từ 30 – 40 cm. độ ẩm đất trung bình từ 65 – 70%, độ pH từ 6,6 – 7,0, không bị phèn chua, không bị ngập úng trong mùa mƣa, chủ động tƣới nƣớc trong mùa nắng. đất đƣợc cày bừa kỹ, phơi ải, nhặt sạch cỏ dại, xử lý nấm bệnh và tuyến trùng, san cho bằng phẳng. Lên liếp rộng 100 – 120 cm, cao 20 – 25cm. Bón phân và chăm sóc: - Bón phân Lƣợng phân bón cho 1ha đất trồng cây Măng tay xanh cụ thể nhƣ sau: *Bón lót: Ngay từ đầu khi trồng cây, cần bón lót với lƣợng phân hữu cơ sinh học.
  • 26. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 26 * Bón thúc: Sau khi trồng 15 ngày: Chọn giữ lại 4-6 cây mẹ khỏe mạnh trên 1 bụi, tỉa bỏ cây nhỏ, cây già và cây bị sâu bệnh. Làm sạch cỏ non, xới xáo vun đất đậy gốc, bón thúc. Sau khi trồng 30 ngày (1 tháng): Cây phát triển thêm nhiều thân mới. Chọn giữ lại 4-6 cây mẹ khỏe mạnh trên 1 bụi, tỉa bỏ cây già, cây bị sâu bệnh, cây nhỏ, và cành lá phát sinh ở phần gốc khoảng 40-50cm để thông thoáng gió phòng tránh bệnh hại cho cây. Làm sạch cỏ non, xới xáo vun đất đậy gốc, bón thúc. Trên cùng một hàng với cây trồng, chen giữa các cây măng, cắm các cọc tre đƣờng kính khoảng 5cm, cao khoảng 120cm, cách nhau khoảng 3-4m, rồi dùng dây cƣớc nilon bền chắc (chịu đƣợc mƣa nắng) giăng thành một hàng đôi (kẹp cây măng vào giữa đôi dây) cách mặt liếp ở độ cao khoảng 40-50cm để chống đổ ngả cây. Sau khi trồng 45 ngày: Cây phát triển thêm nhiều thân mới. Chọn giữ lại 4- 6 cây mẹ khỏe mạnh trên 1 bụi, tỉa bỏ cây già, cây bị sâu bệnh, cây nhỏ và cành lá phát sinh ở phần gốc khoảng 40-50cm để thông thoáng gió phòng tránh bệnh hại cho cây. Làm sạch cỏ non, xới xáo vun đất đậy gốc, bón thúc 100 kg Better NPK 16-16-16-9+TE. Sau khi trồng 60 ngày (2 tháng): Cây phát triển thêm nhiều thân mới. Chọn giữ lại 4-6 cây mẹ khỏe mạnh trên 1 bụi, tỉa bỏ cây già, cây bị sâu bệnh, cây nhỏ và cành lá phát sinh ở phần gốc khoảng 40-50cm để thông thoáng gió phòng tránh bệnh hại cho cây. Làm sạch cỏ non, xới xáo vun đất đậy gốc, bón. Sau khi trồng 75 ngày: Cây phát triển thêm nhiều thân mới. Chọn giữ lại 4- 6 cây mẹ khỏe mạnh trên 1 bụi, tỉa bỏ cây già, cây bị sâu bệnh, cây nhỏ và cành lá phát sinh ở phần gốc khoảng 40-50cm để thông thoáng gió phòng tránh bệnh
  • 27. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 27 hại cho cây. Làm sạch cỏ non, xới xáo vun đất, bón thúc 100 kg. Sau khi trồng 90 ngày (3 tháng): Cây phát triển thêm nhiều thân mới. Chọn giữ lại 4-6 cây mẹ khỏe mạnh trên 1 bụi, tỉa bỏ cây già, cây bị sâu bệnh, cây nhỏ và cành lá phát sinh ở phần gốc khoảng 40-50cm để thông thoáng gió phòng tránh bệnh hại cho cây. Làm sạch cỏ non, xới xáo vun đất đậy gốc, bón thúc 100 kg. Tuỳ theo độ cao và độ lớn của cây, cần giăng thêm hoặc nâng dần hàng đôi dây cƣớc nilon (kẹp cây Măng vào giữa đôi dây)lên các độ cao khoảng 75cm, 90cm, 100cm để chống đổ ngả cây. Sau khi trồng 105 ngày: Cây phát triển thêm nhiều thân mới. Chọn giữ lại 4-6 cây mẹ khỏe mạnh trên 1 bụi, tỉa bỏ cây già, cây bị sâu bệnh, cây nhỏ và cành lá phát sinh ở phần gốc khoảng 40-50cm để thông thoáng gió phòng tránh bệnh hại cho cây. Làm sạch cỏ non, xới xáo vun đất đậy gốc, bón thúc 10 tấn phân hữu cơ sinh học. Sau khi trồng 120 ngày (4 tháng): Cây phát triển thêm nhiều thân mới. Chọn giữ lại 4-6 cây mẹ khỏe mạnh trên 1 bụi, tỉa bỏ cây già, cây bị sâu bệnh, cây nhỏ và cành lá phát sinh ở phần gốc khoảng 40-50cm để thông thoáng gió phòng tránh bệnh hại cho cây. Làm sạch cỏ non, xới xáo vun đất đậy gốc, bón thúc. Sau khi trồng 135 ngày (>4,5 tháng): Chăm sóc đúng kỹ thuật và đủ dinh dƣỡng, từ giai đoạn này cây sẽ bắt đầu trổ măng. Đón đầu lứa măng tơ này,khi quan sát thấy cây mẹ phát triển tốt, đƣờng kính thân cây đạt >10-12mm (lớn hơn điếu thuốc lá) + lá chuyển sang màu xanh đậm thì chọn giữ lại 2-3 cây mẹ khỏe mạnh,tiến hành cắt hạ bớt ngọn cây măng ở độ cao 1,20m để kích thích việc trổ măng, kết hợp dƣỡng cành lá thật sum suê để lấy ánh nắng quang hợp nuôi dƣỡng cây măng, rồi tỉa bỏ cây già, cây bị sâu bệnh, cây nhỏ và cành lá phát sinh ở phần gốc khoảng 40-50cm để thông thoáng gió phòng tránh bệnh hại cho cây, làm sạch cỏ non, xới xáo vun đất đậy gốc, bón thúc.
  • 28. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 28 + Sau khi cắt hạ bớt ngọn 5-10 ngày, cây bắt đầu trổ măng tơ. Cần tiến hành thu hoạch cho bằng hết lứa măng tơ này (bất kể đạt hay không đạt chất lƣợng) để cây măng có chỗ trống chuẩn bị cho ra đời lứa măng kế tiếp nhiều hơn và khỏe mạnh hơn. Thu hoạch lứa măng tơ mỗi ngày, đƣợc 12-15 ngày thì bón thúc thu hoạch tiếp 12-15 ngày nữa thì phải tạm ngƣng thu hoạch măng ngay. + Không nên thu hoạch lứa măng tơ kéo dài quá 25-30 ngày (1 tháng) để tránh cho cây không bị mất sức, suy kiệt, làm ảnh hƣởng năng suất, chất lƣợng các lứa măng sau. *Bón phân trong chu kỳ dưỡng cây mẹ thay thế: Sau khi tạm ngƣng thu hoạch lứa măng tơ 12-15 ngày, khi quan sát thấy cây mẹ thay thế vừa đủ lớn, bắt đầu bung tàn cành lá thì tiến hành tỉa bỏ cây mẹ già, cây bị sâu bệnh, cây nhỏ và cành lá phát sinh ở phần gốc khoảng 40-50cm để thông thoáng gió phòng tránh bệnh hại cho cây, xới xáo vun đất đậy gốc, làm sạch cỏ non, đồng thời bón thúc. Khoảng 15-20 ngày sau, khi quan sát thấy đƣờng kính thân cây mẹ thay thế đạt >10-12mm (lớn hơn điếu thuốc lá) + lá chuyển sang màu xanh đậm thì tiến hành cắt hạ bớt ngọn cây măng ở độ cao 1,20m để kích thích trổ măng (dƣỡng cành lá cho thật sum suê để quang hợp với ánh nắng nuôi dƣỡng cây); bón thúc10 tấn phân hữu cơ sinh học. + Sau khi cắt hạ ngọn 5-10 ngày, cây sẽ cho lứa măng mới, bắt đầu thu hoạch lứa măng thứ 2 kéo dài khoảng 2 tháng;sau đó nghỉ dƣỡng cây mẹ khoảng 1 tháng, rồi thu hoạch tiếp lứa măng thứ 3 kéo dài khoảng 3 tháng. Cứ thế, tiếp tục dƣỡng cây và thu hoạch các lứa măng tiếp theo. Sau khi thu hoạch các lứa măng trong năm thứ 1, ở mỗi bụi măng chỉ cần giữ lại khoảng 2-3 chồi măng lớn, khỏe mạnh, sạch bệnh để làm cây mẹ thay thế. Ở các lứa măng sau, năm thứ 2 sẽ giữ lại 3-4 chồi măng làm cây mẹ thay
  • 29. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 29 thế; năm thứ 3 sẽ giữ lại 4-5 chồi măng làm cây mẹ thay thế; năm thứ 4 sẽ giữ lại 5-6 chồi măng làm cây mẹ thay thế; năm thứ 5 sẽ giữ lại 6-7 chồi măng làmcây mẹ thay thế. Làm nhƣ vậy sản lƣợng và chất lƣợng măng sẽ tăng dần lên. Trong 1 chu kỳ dƣỡng cây mẹ thay thế kéo dài 30-35 ngày, cần bón thúc 15 ngày/lần với 10 tấn phân hữu cơ sinh học. Lƣợng phân này sẽ tăng dần lên theo sức lớn của các lứa cây sẽ cho măng lớn hơn, nhiều hơn ở các năm sau. *Bón phân trong chu kỳ thu hoạch măng: Trong 1 chu kỳ thu hoạch măng kéo dài khoảng 80-85 ngày, cần bón thúc 15 ngày/lần. Tùy theo vùng đất trồng và sự phát triển của cây măng, lƣợng phân bón có thể tăng dần lên tùy theo sức lớn của cây. Cây măng càng lớn gốc thì lƣợng phân bón thúc càng nhiều, năng suất và chất lƣợng măng sẽ càng cao hơn. Có thể kết hợp phun thêm các loại phân bón lá, hoặc Đầu Trâu để kích thích cây măng phát triển và cho nhiều chồi măng tốt hơn. Nếu chăm sóc kém, không đúng kỹ thuật, thiếu dinh dƣỡng, thiếu nƣớc tƣới hoặc tiêu thoát nƣớc không tốt để ngập úng bộ rễ, hoặc để sâu đất, trùn đất, dế nhũi, côn trùng,... xâm hại bộ rễ, cây măng sẽ chậm phát triển, chồi măng sẽ kém chất lƣợng, biến dạng hình thù cong vẹo làm mất giá trị thƣơng phẩm, không thu hoạch đƣợc. + Sản lƣợng và chất lƣợng măng trong mùa mƣa bao giờ cũng kém hơn sản lƣợng và chất lƣợng măng trong mùa nắng. Trong mùa mƣa, ngƣời trồng măng tây xanh có thể rút ngắn thời gian thu hoạch hoặc tạm ngƣng thu hoạch măng (không nhất thiết phải kéo dài thu hoạch đủ 3 tháng) để tập trung dƣỡng cây mẹ, chuẩn bị thu hoạch nhiều măng hơn trong mùa nắng tiếp theo. - Tưới, tiêu thoát nước:
  • 30. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 30 Măng tây xanh là cây cho thu hoạch chồi măng non mỗi ngày để làm thực phẩm rau ăn cao cấp, vì thế rất cần đƣợc cung cấp đều đặn, đầy đủ nƣớc tƣới hàng ngày ở tất cả các giai đoạn sinh trƣởng. Bên cạnh phân bón, nƣớc tƣới là một yếu tố quyết định cho năng suất măng nhiều hay ít. Nếu đất nặng thì số lần tƣới ít, nếu đất nhẹ thì cần tƣới thƣờng xuyên hơn. Mùa nắng phải tƣới thƣờng xuyên mỗi ngày, giữ đều độ ẩm của đất khoảng 65-70% để có măng ngọt, mềm với năng suất, chất lƣợng cao. Mùa mƣa phải chú ý tiêu thoát nƣớc cho thật tốt, tuyệt đối không đƣợc để úng ngập quá 24 giờ, sẽ làm đầu chồi măng biến dạng cong vẹo, gốc rễ cây măng và chồi măng phát bệnh, hƣ thối, cây sẽ không cho măng hoặc măng bị giảm chất lƣợng đáng kể không thể thu hoạch đƣợc. Với diện tích sản xuất lớn, cách tƣới thấm qua rãnh là biện pháp thƣờng đƣợc dùng vì ít tốn kém. Tùy khả năng và điều kiện của ngƣời trồng, cũng có thể dùng biện pháp tƣới nhỏ giọt, tƣới ngầm,hoặc tƣới phun sƣơng.Cách tƣới phun có thể làm phát sinh nhiều cỏ dại, đến giai đoạn cây cho măng có thể làm hỏng măng chƣa thu hoạch nếu không kịp chụp nón bảo vệ lá đài trên đầu các chồi măng. Cách tƣới rãnh có thể tránh đƣợc nhiều cỏ dại, nhƣng sau khi tƣới nếu gặp trời mƣa to hay gây ra hiện tƣợng úng ngập làm hỏng mầm các chồi măng non. + Chồi măng sinh sôi và phát triển chủ yếu vào ban đêm.Vì vậy, không đƣợc tƣới nƣớc cho cây măng tây xanh sau 17 giờ chiều mỗi ngày,vì nƣớc tƣới (hoặc nƣớc trời mƣa to vào buổi tối nếu có) sẽ làm cong vẹo đầu chồi măng, làm ảnh hƣởng, ức chế việc sinh sôi nảy nở các chồi măng vào buổi tối hôm đó, làm giảm hoặc mất sản lƣợng măng vào ngày hôm sau. Chỉ nên tƣới nƣớc cho cây măng tây xanh vào các buổi sáng sớm mỗi ngày, sau khi đã thu hoạch xong lứa măng hàng ngày vào mỗi buổi sáng. - Làm cỏ:
  • 31. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 31 Trồng măng trên diện tích lớn, làm cỏ bằng tay tốn nhiều công sức và mất nhiều thời gian. Cần chủ động tính trƣớc việc làm cỏ từ khi chuẩn bị đất trồng,để có thể sử dụng máy làm cỏ kết hợp xới xáo đất và bón phân về sau: - Ngay từ khi chuẩn bị đất trồng, cần làm và xử lý cỏ thật kỹ, kết hợp phun thuốc diệt cỏ và phòng ngừa sâu bệnh. - Khi chuẩn bị liếp trồng, cần căng dây lấy mực để xẻ rãnh, lên liếp, trồng cây cho thẳng hàng cách nhau 100cm (mặt liếp trồng) và 20cm (mặt rãnh thoát nƣớc). Biện pháp này sẽ giúp ích rất nhiều cho việc làm cỏ bằng máy làm cỏ kết hợp xới xáo đất, đồng thời tạo đƣờng đi thuận lợi để bón phân, chăm sóc cây và vận chuyển măng thu hoạch sau này. - Sau khi trồng, trƣớc mỗi định kỳ bón phân 15 ngày/lần, cần phải làm cỏ thƣờng xuyên, liên tục, dứt điểm từ khi cỏ còn non, không để cỏ già rơi hạt tái sinh lớp cỏ con cháu + Không dùng rơm, trấu chƣa xử lý mầm bệnh (bằng sulfat đồng hoặc nƣớc vôi) để phủ gốc thay việc làm cỏ + Không dùng bạt nilon phủ gốc để khử cỏ, vô tình ngăn cản sự quang hợp ánh nắng làm hỏng bộ rễ chùm và ngăn cản sự phát triển của các chồi măng non.Sau khi bón phân, cần lấy lớp đất trên mặt liếp bổ sung vào gốc cây măng; cách làm này cũng giúp ích rất nhiều cho việc kiểm tra và hạn chế cỏ dại. - Cũng có thể cẩn thận dùng thuốc diệt cỏ trong giai đoạn tạm ngƣng thu hoạch măng chờ thay cây mẹ. Chú ý sử dụng thuốc diệt cỏ đúng hƣớng dẫn (theo nguyên tắc “4 đúng”), không để thuốc ảnh hƣởng làm mất sức cây măng, đồng thời phải bảo đảm thời gian cách ly đúng quy định bảo vệ sức khỏe ngƣời tiêu dùng. - Cắm cọc, giăng dây chống đổ ngả cây: Trong quá trình sinh trƣởng và phát triển, cây măng sẽ cao lớn, tăng dần số lƣợng thân cây trên một bụi và bung tàn rất rộng. Lứa thân cây thời gian sau sẽ
  • 32. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 32 to hơn lứa thân cây thời gian trƣớc, rất dễ làm đổ ngả cây trồng. Để giúp cây măng đứng thẳng, cần phải giăng dây chống đổ ngả cây. Cách làm: Trên cùng hàng cây trồng, chen giữa các cây măng, tiến hành cắm các cọc tre đƣờng kính khoảng 5cm, cao khoảng 120cm, cách nhau 3-4m. Dùng dây cƣớc nilon chắc chắn giăng thành hàng đôi (kẹp cây măng ở giữa), cách mặt liếp ở độ cao 50cm; rồi giăng thêm dây hoặc nâng dần đôi dây lên cao khoảng 75cm, 90cm, 100cm tuỳ theo độ cao lớn của cây để giữ cây luôn đứng thẳng. - Cắt hạ bớt ngọn cây để kích thích việc trổ măng: Nhƣ trên đã nói, ở thời điểm sau khi trồng 135 ngày (4,5 tháng), khi quan sát thấy đƣờng kính gốc thân cây mẹ đạt >10-12mm (lớn hơn điếu thuốc lá) + lá cây mẹ chuyển sang màu xanh đậm là dấu hiệu cho thấy cây sắp đến thời kỳ cho măng thu hoạch. Để cây măng tây phát triển nhanh và nhiều chồi măng, cần tiến hành cắt hạ bớt ngọn cây măng ở độ cao 1,20m, để giúp cây mẹ phì to gốc và làm tăng thêm đáng kể lƣợng cành lá quang hợp cho cây, kích thích mạnh việc trổ măng, đồng thời giúp cây tăng năng suất, chất lƣợng măng lứa sau nhiều hơn, cao hơn lứa trƣớc. - Chụp nón trên đầu chồi măng để bảo vệ các lá đài: Phần ngọn khoảng 10cm trên đầu các chồi măng non có phân bố các lá đài rất mẫn cảm với nƣớc và đất, cát. Nƣớc mƣa, nƣớc tƣới hoặc đất, cát nếu lọt vào ứ đọng bên trong các lá đài sẽ làm hƣ thối các lá đài, làm hỏng chồi măng hoặc làm giảm chất lƣợng, mất giá trị thƣơng phẩm của măng. Khi các chồi măng xuất hiện trên ruộng trồng cao khoảng 5-6cm, cần tạo ra các mũ chụp hình chóp nón cao khoảng 6-8cm bằng nhựa để chụp nón trên đầu các chồi măng để bảo vệ các lá đài, làm hạn chế sự phát triển của các lá đài đồng thời kềm hãm sự già hóa của chồi măng, giúp tạo ra các chồi măng đẹp ngọn, có giá trị thƣơng phẩm cao hơn.
  • 33. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 33 Phòng trừ sâu bệnh: Nếu chọn và xử lý đất tốt trƣớc khi trồng, chăm sóc bón phân đúng kỹ thuật thì măng tây rất ít sâu bệnh hại. Tuy nhiên, cần chú ý phòng trị kịp thời một số đối tƣợng dịch hại nhƣ sâu ăn lá, bọ trĩ, rệp…, các bệnh thán thƣ, mốc sƣơng, phấn trắng, thối rễ, đốm lá, thối măng… vào mùa mƣa măng tây rất dễ bị 1 số bệnh hại nhƣ thán thƣ, mốc sƣơng, phấn trắng, thối rễ, đốm lá, thối măng… Nên ƣu tiên sử dụng các loại thuốc trừ sâu có nguồn gốc thảo mộc và vi sinh nhằm đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm cho sản phẩm khi thu hoạch. Thu hoạch và phân loại măng: - Thu hoạch măng: Việc thu hoạch sản phẩm măng tây xanh khá đơn giản. Ngƣời trồng có thể tận dụng lao động nhàn rỗi, lao động nữ và lao động lớn tuổi để thu hoạch và sơ chế sản phẩm, giao hàng theo các điều kiện hợp đồng với đơn vị thu mua. Khi các chồi măng nhú lên cao khỏi mặt đất khoảng 25cm-30cm là lúc cần phải thu hoạch ngay để có đƣợc sản phẩm măng chất lƣợng cao. Sau khi thu hoạch, không nên để măng tây xanh tiếp xúc với ánh nắng làm cho chồi măng nhanh chóng bị già hóa, măng sẽ có nhiều xơ, mất dinh dƣỡng, giảm chất lƣợng và mất giá trị thƣơng phẩm. Thời gian thu hoạch măng tây xanh là buổi sáng, thƣờng từ 5-9 giờ sáng mỗi ngày, trƣớc khi mặt trời mọc để măng tránh tiếp xúc với ánh nắng. Chọn các chồi măng đã đạt chiều cao >25cm (loại 1) và >22cm (loại 2) theo quy cách hợp đồng thu mua, dùng tay nắm chặt gốc chồi măng, nghiêng 300-450 giật nhẹ, chồi măng sẽ tách rời khỏi rễ trụ dễ dàng. Đem vào phân loại măng loại 1 và loại 2 theo yêu cầu thu mua sản phẩm, rửa sạch đất, cát (chú ý không để nƣớc ƣớt đầu măng sẽ làm thối hỏng lá đài, làm hỏng chồi măng), bó lại thành bó 1-1,5 kg, xếp thẳng đứng nhẹ nhàng vào sọt hoặc xô nhựa.
  • 34. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 34 Cứ thế, tiếp tục khai thác măng mỗi ngày cho đến hết chu kỳ thu hoạch măng, khi thấy cây mẹ sắp chuyển lá vàng (lão hóa) thì ngƣng thu hoạch ngay, chọn giữ lại 4-6 chồi măng khỏe mạnh làm cây mẹ thay thế (trẻ hóa), tỉa bỏ cây nhỏ, cây mẹ già và cây bị sâu bệnh. Nếu chăm sóc tốt, năm đầu mỗi cây có thể cho 1-2 chồi măng/ngày, từ năm thứ 2 mỗi cây có thể cho 2-3 chồi măng/ngày hoặc nhiều hơn tùy theo chế độ chăm sóc, trong đó có khoảng 80% là măng loại 1. Sau khi thu hoạch măng, cần phải nén chặt đất trồng nơi đã lấy măng. + Măng tây xanh sau khi thu hoạch nếu để tiếp xúc với ánh nắng và bảo quản lạnh không đúng kỹ thuật bảo quản thực phẩm sẽ bị hƣ hỏng nhanh chóng trong vòng 2 ngày. Để tiếp xúc với ánh nắng, măng sẽ bị hóa già (xơ hóa), bị héo làm mất dinh dƣỡng và giảm chất lƣợng, không thể phân phối cho thị trƣờng đƣợc. Vì vậy, ngay sau khi thu hoạch, cần tiến hành sơ chế phân loại, rửa sạch, cắt cỡ, cột thành bó xong phải chuyển giao ngay cho đơn vị thu mua để họ còn kịp thời gian chế biến, bảo quản lạnh và phân phối ra thị trƣờng, hoặc xuất khẩu. Măng đã thu hoạch nếu chƣa sử dụng ngay cần phải đƣợc bảo quản lạnh 2*C hoặc cắm chân măng vào 3-5cm nƣớc (đá) lạnh. - Phân loại măng: Đƣờng kính gốc và độ dài chồi măng là tiêu chuẩn phân loại sản phẩm măng tây xanh: * Măng loại 1: Đƣờng kính thân măng cỡ >10mm-30mm, dài 25cm, thân thẳng không cong vẹo, không sâu bệnh, đạt tiêu chuẩn rau an toàn cho ngƣời. * Măng loại 2: Đƣờng kính thân măng cỡ 5mm-10mm, dài 22cm, thân thẳng không cong vẹo, không sâu bệnh, đạt tiêu chuẩn rau an toàn cho ngƣời.
  • 35. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 35  Công nghệ dán nhãn, đóng gói sản phẩm bằng mã vạch. Mã vạch là một nhóm các vạch kẻ và các khoảng trống song song đặt xen kẽ. Các mã này hay đƣợc in hoặc dán trên các bề mặt của sản phẩm, hàng hóa… bằng các loại tem dán đã đƣợc in vã vạch. Nếu thẻ căn cƣớc (CMND) giúp ta phân biệt ngƣời này với ngƣời khác thì mã số hàng hoá là “thẻ căn cƣớc” của hàng hoá, giúp ta phân biệt đƣợc nhanh chóng và chính xác các loại hàng hoá
  • 36. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 36 khác nhau. Đồng thời qua đó có thể quá trình quản lý sản phẩm một cách rõ ràng hơn trong quá trình sản xuất và lƣu trữ. Để tạo thuận lợi và nâng cao năng suất cũng nhƣ hiệu quả trong bán hàng và quản lý kho dự án sẽ in trên hàng hoá một loại mã hiệu đặc biệt gọi là mã số mã vạch của hàng hoá, bao gồm hai phần: mã số của hàng hoá và vạch là phần thể hiện cho máy đọc. Những thông tin mã hoá của mã vạch thƣờng gặp nhƣ:  Số hiệu linh kiện (Part Numbers)
  • 37. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 37  Số nhận diện ngƣời bán, nhà sản xuất (Vendor ID Numbers, ManufactureID Numbers)  Số hiệu Pallet (Pallet Numbers)  Nơi trữ hàng hoá  Tên hay số hiệu khách hàng  Giá cả món hàng  Số hiệu lô hàng và số xê ri  Số hiệu đơn đặt gia công  Mã nhận diện tài sản  Số hiệu đơn đặt mua hàng,…v.v… Ảnh minh họa: Các dạng mã hóa hay sử dụng và in trên sản phẩm Một khi đã xác định xong thông tin cần mã hoá, bƣớc tiếp theo là xác định loại mã vạch thích hợp về kích thƣớc, công nghệ mã hoá và máy in mã vạch thích hợp nhất. Trƣớc khi in mã vạch, dự án lên kế hoạch thiết kế bao bì, nhãn mác và xác định sẽ đƣợc in vào đâu, với mục đích sử dụng in mã vạch trực tiếp bao bì của sản phẩm, nên công nghệ áp dụng bằng công nghệ in bao bì (thƣờng là in Offset).  Công nghệ sản xuất GLOBALGAP. Đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm từ trang trại tới bàn ăn là mục tiêu mà cả cộng đồng nhân loại đang hƣớng tới. Nuôi trồng nông sản thực phẩm là mắt xích đầu tiên của chuỗi cung cấp thực phẩm, vì thế việc đảm bảo vệ sinh an toàn
  • 38. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 38 nông sản thực phẩm có ý nghĩa vô cùng quyết định cho sự an toàn vệ sinh của thực phẩm trên bàn ăn.  Bộ tiêu chuẩn GlobalGAP. GlobalGAP là một bộ tiêu chuẩn đƣợc xây dựng để áp dụng tự nguyện cho sản xuất nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi và thủy sản) trên toàn cầu. Đại diện hợp pháp của Ban thƣ ký GlobalGAP là tổ chức phi lợi nhuận mang tên FoodPLUS GmbH có trụ sở tại Đức. Bộ tiêu chuẩn GlobalGAP đƣợc xây dựng bởi một hiệp hội bình đẳng của các nhà sản xuất, các nhà bán lẻ, các tổ chức dịch vụ, các nhà cung cấp sản phẩm nông nghiệp, các tổ chức chứng nhận, các công ty tƣ vấn, các nhà sản xuất phân bón và thuốc bảo vệ thực vật, các trƣờng đại học...và các hiệp hội của họ. Các thành viên này tham gia GlobalGAP với các tƣ cách khác nhau, với mục tiêu cụ thể khác nhau nhƣng đều vì mục đích chung của GlobalGAP. Hiệp hội GlobalGAP cung cấp tiêu chuẩn và khuôn khổ cho chứng nhận bên thứ 3 độc lập đối với các quá trình sản xuất tại các trang trại trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản và chỉ thừa nhận các tổ chức chứng nhận đƣợc công nhận năng lực theo tiêu chuẩn ISO/IEC Guide 65 hoặc EN 45011. Đến nay, GlobalGAP có sự tham gia của hơn 100 tổ chức chứng nhận từ khoảng 80 quốc gia khác nhau. Mục tiêu cuối cùng của GlobalGAP là phát triển nông nghiệp một cách bền vững trên các quốc gia thành viên. GlobalGAP là công cụ quản lý trang trại nhằm  Đáp ứng nhu cầu thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế.  Đảm bảo vệ sinh an toàn cho nông sản thực phẩm.  Hạ giá thành và nâng cao chất lƣợng nông sản.  Sử dụng hiệu quả và bền vững nguồn lực sản xuất nông nghiệp.  Làm giàu nông dân và phát triển nông thôn.  Bảo vệ môi trƣờng và cảnh quan chung. Bộ tiêu chuẩn GlobalGAP là công cụ kết nối giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp, giữa nhà sản xuất với ngƣời cung ứng nông sản thực phẩm, vì thế nó không hƣớng tới việc gắn nhãn trên sản phẩm dành cho ngƣời tiêu dùng cuối
  • 39. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 39 cùng, mà quan tâm tới sản lƣợng và địa điểm sản xuất. Bằng việc đăng ký số GGN (Global GAP Number), cung cấp và cập nhật thông tin của nhà sản xuất đã đƣợc chứng nhận trên Cơ sở dữ liệu của GlobalGAP, nhà cung cấp sẽ có cơ hội tự giới thiệu về chủng loại, nguồn gốc xuất xứ, phƣơng thức sản xuất, mức độ an toàn, mùa thu hoạch và sản lƣợng của sản phẩm của mình. Bằng việc trở thành thành viên để có quyền truy cập hệ thống dữ liệu này, các nhà cung cấp có thể tìm kiếm nguồn hàng một cách nhanh chóng, thuận lợi và tin cậy.  Yêu cầu của tiêu chuẩn GlobalGAP Bộ tiêu chuẩn GlobalGAP ra đời phiên bản đầu tiên năm 2000, cứ sau 3 năm áp dụng thì tiêu chuẩn GlobalGAP lại đƣợc xem xét và sửa đổi (nếu cần). Để có thể áp dụng đƣợc cho các trang trại với các sản phẩm khác nhau (cây trồng, vật nuôi và thủy sản) với đặc thù sản xuất khác nhau, bộ tiêu chuẩn đƣợc thiết kế thành 3 loại tài liệu bao gồm:  Quy định chung/General Regulation (GR) - tài liệu cung cấp các thông tin tổng thể, về tổ chức chứng nhận, các phƣơng thức chứng nhận và yêu cầu đào tạo đối với chuyên gia đánh giá.  Các điểm kiểm soát và tiêu chí sự phù hợp/Control Points and Compliance Criteria (CPCC) - tài liệu đƣa ra các điểm cần kiểm soát và tiêu chí phù hợp cho từng điểm; Các điểm kiểm soát và tiêu chí sự phù hợp đƣợc cụ thể hóa theo các môdun sản phẩm khác nhau và đƣợc phân tầng theo mô hình dƣới đây.  Bảng kiểm tra/Checklist (CL) - tài liệu dùng để các chuyên gia sử dụng trong quá trình đánh giá, cả đánh giá nội bộ lẫn đánh giá của tổ chức chứng nhận; Thực chất bảng kiểm tra này chính là yêu cầu rút gọn của tài liệu thứ 2 nói trên. Vì thế khi áp dụng, một nhà sản xuất một nhóm sản phẩm phải:  Đáp ứng các yêu cầu trong Quy định chung đối với nhà sản xuất;  Phù hợp với yêu cầu kiểm soát có trong 3 văn bản có liên quan (ví dụ trang trại sản xuất rau phải áp dụng quy định kiểm soát cho mọi trang trại, cho ngành trồng trọt, và cho rau quả);
  • 40. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 40  Đánh giá nội bộ cho theo bảng kiểm tra dành cho trang trại rau quả và thêm bảng kiểm tra dành cho hệ thống quản lý chất lƣợng (nếu định chứng nhận theo nhóm).  Phƣơng thức chứng nhận GlobalGAP Nhà sản xuất có thể lựa chọn chứng nhận GlobalGAP theo một trong 4 phƣơng thức sau:  Một nhà sản xuất riêng lẻ đăng ký chứng nhận theo tiêu chuẩn GLOBALGAP để nhận đƣợc giấy chứng nhận cho riêng mình.  Một nhóm nhà sản xuất có cùng 1 tƣ cách pháp nhân có thể đăng ký chứng nhận theo nhóm theo tiêu chuẩn GLOBALGAP để đƣợc nhận giấy chứng nhận chung khi đủ điều kiện.  Một nhà sản xuất riêng lẻ đăng ký chứng nhận GLOBALGAP thông qua đánh giá đối chuẩn (Benchmarking) với một tiêu chuẩn GAP khác để nhận đƣợc giấy chứng nhận cho riêng mình.  Một nhóm nhà sản xuất có cùng 1 tƣ cách pháp nhân có thể đăng ký chứng nhận GLOBALGAP thông qua đánh giá đối chuẩn (Benchmarking) với một tiêu chuẩn GAP khác để đƣợc nhận giấy chứng nhận chung khi đủ điều kiện.  Thủ tục chứng nhận GLOBALGAP. Về cơ bản, thủ tục chứng nhận sẽ do các tổ chức chứng nhận xây dựng phù hợp với yêu cầu của tiêu chuẩn ISO/IEC Guide 65 hoặc EN 45011 (nghĩa là tổ chức chứng nhận phải đƣợc công nhận) và đáp ứng các quy định riêng của Global GAP (nghĩa là tổ chức chứng nhận phải đƣợc Global GAP phê duyệt).  Quá trình xây dựng và áp dụng GlobalGAP vào trang trại. Để có lòng tin lâu dài của ngƣời tiêu dùng, nhà sản xuất nông nghiệp phải xây dựng, duy trì và bảo vệ thƣơng hiệu sản phẩm của mình thông qua 4 nhóm hoạt động sau:  Xây dựng, áp dụng và chứng nhận quy trình nuôi trồng an toàn trong trang trại theo tiêu chuẩn GlobalGAP;  Xây dựng cơ chế, cách nhận biết và truy xét nguồn gốc sản phẩm (ghi chép và lƣu hồ sơ về nguyên liệu đầu vào, quá trình sản xuất trong trang
  • 41. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 41 trại và khách hàng mua sản phẩm đầu ra); hoạt động này nên đƣợc tiến hành lồng ghép với việc kiểm soát hoạt động sản xuất theo tiêu chuẩn.  Thực hiện thủ tục đăng ký và bảo hộ nhãn hiệu thƣơng mại trong nƣớc và quốc tế (nếu cần) và các biện pháp thực tiễn để chống hàng giả, hàng nhái;  Thực hiện các giải pháp tiếp thị hữu hiệu để kết nối với thị trƣờng (hệ thống phân phối, thông tin trên nhãn/ bao bì, quảng cáo, triển lãm, hội thảo, hoạt động xã hội/công ích…). Để có đƣợc thị trƣờng và giá bán tốt hơn, các nhà sản xuất cần (tự mình hoặc có sự hỗ trợ của tƣ vấn) thực hiện các hoạt động chính sau đây:  Đào tạo nhận thức chung về vai trò và tác dụng của việc xây dựng và áp dụng Global GAP cho tất cả ngƣời làm;  Nghiên cứu tiêu chuẩn, quy phạm pháp luật của nơi sản xuất và thị trƣờng xuất khẩu để xây dựng cách thức nuôi/ trồng đáp ứng yêu cầu;  Thực hiện việc nuôi/ trồng theo quy trình đã xây dựng, ghi chép và lƣu hồ sơ cần thiết theo yêu cầu đã xây dựng;  Đào tạo đánh giá viên nội bộ và tiến hành đánh giá nội bộ trƣớc khi đăng ký chứng nhận;  Tham gia và thực hiện quá trình chứng nhận với tổ chức chứng nhận đã đƣợc công nhận và phê duyệt;  Thực hiện tiếp các hoạt động xây dựng thƣơng hiệu và thị trƣờng để có đƣợc giá bán tốt hơn. Chứng nhận Global GAP đƣợc coi là cây cầu nối giữa nhà sản xuất với ngƣời tiêu dùng.
  • 42. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 42 CHƢƠNG III. PHÂN TÍCH QUY MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH 3.1. PHÂN TÍCH QUY MÔ, DIỆN TÍCH XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH Diện tích cụ thể sẽ đƣợc thể hiện trong thiết kế quy hoạch 1/500 của dự án. Bảng Tổng Hợp Các Hạng Mục Công Trình Xây Dựng Của Dự Án STT Nội dung Diện tích ĐVT A Xây dựng 50824,8 1 Hệ thống nhà trồng nấm m2 2 Hệ thống nhà màng trồng nấm 25000 m2 3 Đất trồng Măng Tây 10000 m2 4 Nhà khách, Nhà kho (02 nhà x10mx4m) 80 m2 5 Nhà vệ sinh (6mx3m) 18 m2 6 Nhà bảo vệ, Nhà sát trùng, Máy phát điện dự phòng (3mx3,3m) 30 m2 7 Tháp nƣớc (6mx3m) 18 m2 8 Đƣờng giao thông, bãi đỗ xe, đất dự phòng 6214 m2 9 Cổng ra vào trại cái 10 Tƣờng rào 1000 m 11 Đất dự trữ 8464,8 m2 Hệ thống tổng thể 12 Hệ thống cấp nƣớc hệ thống bơm tƣới tự động Hệ thống 13 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 14 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể Hệ thống
  • 43. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 43 3.2. PHÂN TÍCH LỰA CHỌN PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH 3.2.1. Hạ tầng kỹ thuật xây dựng - San nền: Thực hiện san nền và làm mặt bằng, tôn tạo địa hình. - Cấp nƣớc: Tiến hành xin nguồn cấp nƣớc cho khu vực, khi tiến hành xây dựng hàng rào và khu du lịch nghỉ dƣỡng xong cũng là lúc đặt một trạm kỹ thuật riêng đảm bảo các vấn đề tiêu chuẩn cho khu du lịch theo tiêu chuẩn của khu du lịch nghỉ dƣỡng. - Cấp điện: Phƣơng hƣớng quy hoạch lƣới cấp điện + Nguồn điện: Lấy từ lƣới 22 KV + Lƣới điện: Xây dựng các pha độc lập nhằm đảm bảo an toàn về điện và tránh rủi ro trong quá trình vận hành điện toàn khu. - Thoát nƣớc bẩn và vệ sinh môi trƣờng: Toàn bộ hệ thống thoát nƣớc bẩn sẽ đƣợc gom theo đƣờng ống riêng, dẫn về trạm xử lý chất thải xử lý vi sinh rồi đổ ra hệ thống xử lý môi trƣờng và đạt chuẩn của ngành môi trƣờng. - Rác thải đƣợc tập trung và đƣa đến các bãi rác đã đƣợc quy hoạch. - Đặc biệt dự án sẽ hƣớng tới yếu tố con ngƣời trong vấn đề vệ sinh môi trƣờng để tạo ra hiệu quả cao nhất và cũng thống nhất mở rộng hình ảnh tích cực của một khu du lịch nghỉ dƣỡng sinh thái tự nhiên. - Cây xanh: Tổ chức trồng các loại cây xanh: Cây tạo dáng, thảm hoa, thảm cỏ, tiểu cảnh. Đặc biệt lƣu tâm phủ xanh những chỗ bị san gạt. - Hệ thống giao thông: thực hiện đƣờng nội bộ dự án. • Hệ thống tƣới nƣớc nhỏ giọt Trong việc trồng cây và trồng rau công ty sẽ đầu tƣ hệ thống tƣới nƣớc nhỏ giọt cho các diện tích trồng, hệ thống này lấy nƣớc từ các kênh mƣơng chính của khu vực dự án. Đặc tính nổi bật của hệ thống tƣới nƣớc Israel là vô cùng tiết kiệm nƣớc. Hệ thống bao gồm bộ lọc tạp chất hoặc xử lý chất thải và bộ phận phân bón đi kèm. • Hệ thống nối đất và chống sét
  • 44. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 44 Hệ thống nối đất công trình là một hệ thống nối đất có cọc tiếp đất bằng thép mạ đồng. Cọc nối đất bằng thép tròn D16 đƣợc mạ đồng, dài 2,4m. Các cọc cách nhau 3m, chôn sâu cách mặt đất 0,5m. Các dây nối đất từ đầu kim thu sét đến hệ thống nối đất bằng cáp đồng trần D 50. Hệ thống nối đất đƣợc bố trí và tính toán đảm bảo an toàn cho ngƣời và thiết bị ở mọi chế độ làm việc. Điện trở nối đất của hệ thống phải đảm bảo đạt giá trị R ≤ 10 tại bất kỳ thời điểm nào trong năm. 3.2.2. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật sẽ đƣợc tính toán chi tiết trong Quy hoạch chi tiết 1/500. Hiện nay trong phạm vi khu đất chƣa có hệ thống hạ tầng kỹ thuật. Khi thực hiện dự án, hệ thống cấp thoát nƣớc, cấp điện, thông tin liên lạc sẽ đƣợc đấu nối vào hệ thống chung của khu vực.
  • 45. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 45 CHƢƠNG IV: CÁC PHƢƠNG ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN 4.1. PHƢƠNG ÁN GPMB, TÁI ĐỊNH CƢ VÀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG Dự án thực hiện đầy đủ các thủ tục về mua lại và đền bù theo quy định để tiến hành xây dựng dự án. Phƣơng án bồi thƣờng, giải phóng mặt bằng đƣợc lập và báo cáo chi tiết trong gia đoạn lập báo cáo khả thi dự án. 4.2. CÁC PHƢƠNG ÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH - Có hai phƣơng án thi công chính thƣờng đƣợc áp dụng trong xây dựng các công trình đó là thi công đồng thời và thi công cuốn chiếu. Thi công đồng thời nghĩa là toàn bộ các hạng mục đều đƣợc triển khai cùng một lúc, thi công cuốn chiếu nghĩa là thi công tuần tự các hạng mục theo tiến độ. - Khu vực xây dựng có một diện tích rộng, hơn nữa các hạng mục và tổ hợp hạng mục có những khoảng cách tƣơng đối lớn mặt bằng thi công tƣơng đối rộng nên báo cáo đề xuất sử dụng phƣơng án thi công đồng thời đối với dự án. - Việc triển khai cùng lúc các hạng mục xây dựng, lắp đặt sẽ đảm bảo rút ngắn thời gian thi công, giảm chi phí quản lý, giám sát công trƣờng, các chi phí khác, sớm đƣa công trình vào sử dụng sẽ mang lại hiệu quả kinh tế cao. - Do tính chất và qui mô của dự án rất lớn nên sẽ không có một giải pháp cố định cho toàn bộ công trình mà sử dụng giải pháp kết hợp để triển khai trên công trƣờng. - Vận hành thử: đƣợc thực hiện với tất cả các thiết bị, máy móc,... Theo quy định của Luật xây dựng, căn cứ điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân, ngƣời quyết định đầu tƣ, chủ đầu tƣ xây dựng công trình quyết định lựa chọn một trong các hình thức quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình sau đây: - Chủ đầu tƣ thuê tổ chức tƣ vấn quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình;
  • 46. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 46 - Chủ đầu tƣ xây dựng công trình trực tiếp quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình. Chủ đầu tƣ lựa chọn hình thức trực tiếp quản lý dự án đầu tƣ xây dựng công trình. Danh Mục Công Trình Xây Dựng Và Thiết Bị Của Dự Án STT Nội dung Diện tích ĐVT A Xây dựng 50824,8 1 Hệ thống nhà trồng nấm m2 2 Hệ thống nhà màng trồng nấm 25000 m2 3 Đất trồng Măng Tây 10000 m2 4 Nhà khách, Nhà kho (02 nhà x10mx4m) 80 m2 5 Nhà vệ sinh (6mx3m) 18 m2 6 Nhà bảo vệ, Nhà sát trùng, Máy phát điện dự phòng (3mx3,3m) 30 m2 7 Tháp nƣớc (6mx3m) 18 m2 8 Đƣờng giao thông, bãi đỗ xe, đất dự phòng 6214 m2 9 Cổng ra vào trại cái 10 Tƣờng rào 1000 m 11 Đất dự trữ 8464,8 m2 Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nƣớc hệ thống bơm tƣới tự động Hệ thống 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể Hệ thống II Thiết bị 1 Thiết bị văn phòng 2 Thiết bị nông nghiệp 3 Thiết bị khác 4.3. PHƢƠNG ÁN TỔ CHỨC THỰC HIỆN
  • 47. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 47 Dự án chủ yếu sử dụng lao động của địa phƣơng. Đối với lao động chuyên môn nghiệp vụ, dự án sẽ tuyển dụng và lên kế hoạch đào tạo, bồi dƣỡng nghiệp vụ cho con em trong vùng để từ đó về phục vụ dự án trong quá trình hoạt động sau này. Mô hình tổ chức Tổ chức quản lý kinh doanh theo: Theo luật doanh nghiệp hiện hành Thành lập hội đồng quản trị, Ban giám đốc, Ban thanh tra. Thời gian hoạt động là 50 năm cho một vòng đời dự án. Lao động trực tiếp - Nhân viên trực tiếp chăm sóc và phục vụ khách hàng. Lao động gián tiếp: - Gồm Ban giám đốc và quản trị hành chính. Phƣơng án nhân sự dự kiến: T T Chức danh Số lƣợng Mức thu nhập bình quân/tháng Tổng lƣơng năm Bảo hiểm 21,5% Tổng/năm 1 Giám đốc 1 20.000 240.000 51.600 291.600 2 Ban quản lý, điều hành 1 12.000 144.000 30.960 174.960 11 Công nhân viên 7 7.000 588.000 126.420 714.420 Cộng 9 39.000 972.000 208.980 1.180.980 4.4. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN STT Nội dung công việc Thời gian 1 Quyết định chấp thuận chủ trƣơng đầu tƣ Quý III/2020 2 Thủ tục phê duyệt đồ án quy hoạch xây dựng chi tiết tỷ lệ 1/500 Quý IV/2020 3 Thủ tục phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi Quý IV/2020
  • 48. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 48 STT Nội dung công việc Thời gian trƣờng 4 Thủ tục giao đất, thuê đất và chuyển mục đích sử dụng đất. Quý I/2021 5 Thủ tục liên quan đến kết nối hạ tầng kỹ thuật Quý III/2021 6 Thẩm định, phê duyệt TKCS, Tổng mức đầu tƣ và phê duyệt TKKT Quý III/2021 7 Cấp phép xây dựng (đối với công trình phải cấp phép xây dựng theo quy định) Quý III/2021 8 Thi công và đƣa dự án vào khai thác, sử dụng Quý III/2021 Đến Quý I/2023
  • 49. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 49 CHƢƠNG V: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG - GIẢI PHÁP PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ VÀ YÊU CẦU AN NINH QUỐC PHÒNG 5.1. CÁC QUY ĐỊNH VÀ HƢỚNG DẪN SAU ĐƢỢC DÙNG ĐỂ THAM KHẢO Luật Bảo vệ Môi trƣờng số 55/2014/QH13 đã đƣợc Quốc hội nƣớc CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2013. Nghị định số 19/2015/NĐ-CP của Chính phủ ngày 14 tháng 2 năm 2015 về việc quy định chi tiết và hƣớng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trƣờng. Quyết định số 35/QĐ-BKHCNMT của Bộ trƣởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trƣờng ngày 25/6/2002 về việc công bố Danh mục tiêu chuẩn Việt Nam về môi trƣờng bắt buộc áp dụng. Căn cứ Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 2/4/2015 của chính phủ về quản lý chất thải rắn và phế liệu. 5.2. CÁC TIÊU CHUẨN VỀ MÔI TRƢỜNG ÁP DỤNG CHO DỰ ÁN Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải sinh hoạt – QCVN 14:2008/BTNMT Bảng : Giá trị các thông số ô nhiễm làm cơ sở tính toán giá trị tối đa cho phép trong nƣớc thải sinh hoạt
  • 50. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 50 +) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lƣợng không khí xung quanh– QCVN 05:2013/BTNMT Bảng: Giá trị giới hạn các thông số cơ bản trong không khí xung quanh Đơn vị: Microgam trên mét khối (μg/m3 )
  • 51. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 51 5.3 TÁC ĐỘNG MÔI TRƢỜNG CỦA DỰ ÁN Bảng. Phân tích nguồn gây tác động và đối tượng bị tác động môi trường Giai đoạn Nguồn tác động Đối tƣợng bị tác động Quy mô tác động Giai đoạn chuẩn bị - Giải phóng mặt bằng. - Vận chuyển đất đá thải - Tiếng ồn, bụi trong quá trình san lấp - Nhân dân xung quanh và công nhân xây dựng - Tác động đến một số hộ dân xung quanh. Giai đoạn xây dựng - Vận chuyển vật liệu và hoạt động xây dựng, hoạt động của máy xây dựng. - Hoạt động của công nhân trên công trƣờng. Bụi - Rác thải sinh hoạt. - Rác thải xây dựng: - Ảnh hƣởng đến chất lƣợng không khí và nguồn nƣớc tại các kênh mƣơng trong khu vực dự án. - Gây ách tắc giao thông. - Xuất hiện các vấn đề về an ninh xã hội - Tác động trong toàn bộ khu vực dự án và các tuyến đƣờng vận chuyển - Nƣớc thải sinh hoạt khoảng 9 m3 /ngđ. - Lƣu lƣợng nƣớc mƣa và nƣớc thải xây dựng. Giai đoạn vận hành Nƣớc thải sinh hoạt. Nƣớc thải sinh hoạt. - Nƣớc thải chứa nhiều loại vi khuẩn gây bệnh là nguy cơ gây phát tán mầm bệnh - Tăng nguy cơ mắc bệnh cộng đồng - Dân cƣ xung quanh. - Cán bộ vận hành dự án.
  • 52. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 52 Giai đoạn Nguồn tác động Đối tƣợng bị tác động Quy mô tác động Khí thải Tác động đến toàn bộ môi trƣờng xung quanh dự án. - Dân cƣ xung quanh. - Cán bộ nhân viên tại dự án Chất thải rắn - Tác động đến cán bộ nhân viên tại dự án. - Nếu quản lý, bảo quản, lƣu trữ và xử lý không đảm bảo sẽ là nguồn phát sinh mầm bệnh ra môi trƣờng bên ngoài. - Dân cƣ xung quanh. - Cán bộ nhân viên tại dự án. 5.4. GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC ẢNH HƢỞNG TIÊU CỰC CỦA DỰ ÁN TỚI MÔI TRƢỜNG Giảm thiểu lƣợng chất thải - Trong quá trình thực thi dự án chất thải phát sinh ra là điều không tránh khỏi. Tuy nhiên bằng các biện pháp kỹ thuật công nghệ phù hợp kết hợp với biện pháp quản lý chặt chẽ ở từng bộ phận có thể giảm thiểu đƣợc số lƣợng lớn chất thải phát sinh. Các biện pháp để giảm thiểu chất thải phát sinh: - Dự toán chính xác khối lƣợng nguyên vật liệu phục vụ cho thi công, giảm thiểu lƣợng dƣ thừa tồn đọng sau khi xây dựng công trình. - Lựa chọn địa điểm tập kết nguyên vật liệu phù hợp nằm cuối hƣớng gió và trên nền đất cao để tránh tình trạng hƣ hỏng và thất thoát khi chƣa sử dụng đến.
  • 53. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 53 - Đề xuất những biện pháp giảm thiểu khói bụi và nƣớc thải phát sinh trong quá trình thi công. Thu gom và xử lý chất thải: Việc thu gom và xử lý chất thải trƣớc khi thải ra ngoài môi trƣờng là điều bắt buộc đối với khu vực xây dựng công trình. Trong dự án này việc thu gom và xử lý chất thải phải đƣợc thực hiện từ khi xây dựng đến khi đi bàn giao nhà và quá trình tháo dỡ ngƣng hoạt động để tránh gây ảnh hƣởng đến hoạt động của trạm và môi trƣờng khu vực xung quanh. Việc thu gom và xử lý phải đƣợc phân loại theo các loại chất thải sau: Chất thải rắn: Đây là loại chất thải phát sinh nhiều nhất trong qúa trình thi công bao gồm đất, đá, giấy, khăn vải,... là loại chất thải rất khó phân huỷ đòi hỏi phải đƣợc thu gom, phân loại để có phƣơng pháp xử lý thích hợp. Những nguyên vật liệu dƣ thừa có thể tái sử dụng đƣợc thì phải đƣợc phân loại và để đúng nơi quy định thuận tiện cho việc tái sử dụng hoặc bán phế liệu. Những loại rác thải khó phân huỷ hoặc độc hại phải đƣợc thu gom và đặt cách xa công trƣờng thi công, sao cho tác động đến con ngƣời và môi trƣờng là nhỏ nhất để vận chuyển đến nơi xử lý theo quy định. Các phƣơng tiện vận chuyển đất đá san lấp bắt buộc dùng tấm phủ che chắn, giảm đến mức tối đa rơi vãi trên đƣờng gây ảnh hƣởng cho ngƣời lƣu thông và đảm bảo cảnh quan môi trƣờng đƣợc sạch đẹp. Chất thải khí - Sinh ra trực tiếp trong quá trình thi công từ các máy móc thi công cơ giới, phƣơng tiện vận chuyển cần phải có những biện pháp để làm giảm lƣợng chất thải khí ra ngoài môi trƣờng, các biện pháp có thể dùng là: - Đối với các phƣơng tiện vận chuyển, máy móc thi công và các động cơ khác cần thiết nên sử dụng loại nhiên liệu có khả năng cháy hoàn toàn, khí thải có hàm lƣợng chất gây ô nhiễm thấp. Sử dụng máy móc động cơ mới đạt tiêu chuẩn kiểm định và đƣợc chứng nhận không gây hại đối với môi trƣờng.
  • 54. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 54 - Thƣờng xuyên kiểm tra các hạng mục công trình nhằm ngăn ngừa, khắc phục kịp thời các sự cố có thể xảy ra. Chất thải lỏng: Chất thải lỏng sinh ra trong quá trình xây dựng sẽ đƣợc thu gom vào hệ thống thoát nƣớc hiện hữu đƣợc bố trí quanh khu vực dự án. Nƣớc thải có chứa chất ô nhiễm sẽ đƣợc thu gom và chuyển giao cho đơn vị có chức năng xử lý còn nƣớc không bị ô nhiễm sẽ theo hệ thống thoát nƣớc bề mặt và thải trực tiếp ra ngoài. Tiếng ồn: Trang bị đầy đủ các thiết bị bảo vệ cho công nhân trong quá trình thi công, sắp xếp công việc một cách hợp lý khoa học để mức độ ảnh hƣởng đến công nhân làm việc trong khu vực xây dựng và ở khu vực lân cận là nhỏ nhất. Kiểm tra và bảo dƣỡng định kỳ các máy móc thiết bị. Thông thƣờng chu kỳ bảo dƣỡng đối với thiết bị mới là 4-6 tháng/lần, thiết bị cũ là 3 tháng/lần. Bố trí cách ly các nguồn gây ồn với xung quanh nhằm làm giảm tác động lan truyền của sóng âm. Để biện pháp phân lập đạt hiệu quả cao hơn cần cách ly và bố trí thêm các tƣờng ngăn giữa các bộ phận. Trồng cây xanh để tạo bóng mát, hạn chế lan truyền ồn ra môi trƣờng. Hạn chế hoạt động vào ban đêm. Bụi và khói: Trong quá trình thi công xây dựng bụi và khói là những nhân tố gây ảnh hƣởng nhiều nhất đến công nhân lao động nó trực tiếp ảnh hƣởng đến sức khoẻ của ngƣời công nhân gây ra các bệnh về đƣờng hô hấp, về mắt ...làm giảm khả năng lao động. Để khắc phục những ô nhiễm đó cần thực hiện những biện pháp sau: - Sử dụng nguyên vật liệu ít gây hại, thiết bị chuyên chở nguyên vật liệu phải đƣợc che chắn cẩn thẩn tránh rơi vãi. - Thƣởng xuyên rửa xe để tránh phát sinh bụi, đất cát trong khu đô thị khi di chuyển. - Sử dụng những thiết bị bảo hộ cho công nhân khi làm việc trong tình trạng khói bụi ô nhiễm nhƣ mặt nạ phòng độc, kính bảo vệ mắt....
  • 55. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 55 - Tăng cƣờng trồng cây xanh ở những khu vực đất trống quanh khu vực thi công dự án. 5.5. KẾT LUẬN Dựa trên những đánh giá tác động môi trƣờng ở phần trên chúng ta có thể thấy quá trình thực hiện dự án có thể gây tác động đến môi trƣờng quanh khu vực dự án và khu vực lân cận ở mức độ thấp không tác động nhiều đến môi trƣờng, có chăng chỉ là những tác động nhỏ trong khoảng thời gian ngắn không có tác động về lâu dài.
  • 56. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 56 CHƢƠNG VI: TỔNG VỐN ĐẦU TƢ –NGUỒN VỐN THỰC HIỆN VÀ HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN 6.1. TỔNG VỐN ĐẦU TƢ CỦA DỰ ÁN. a) Cơ sở lập sơ bộ tổng mức đầu tư Sơ bộ tổng mức đầu tƣ cho dự án đầu tƣ Kinh tế trang trại tổng hợp đƣợc lập dựa trên: Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ, về việc Quản lý chất lƣợng và bảo trì công trình xây dựng. Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ, về việc Quản lý dự án đầu tƣ xây dựng. Quyết định số 634/QĐ-BXD ngày 09/06/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố Suất vốn đầu tƣ xây dựng công t nh và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công t nh năm 2013; Quyết định số 79/2017/QĐ-BXD ngày 15/2/2017 của Chính phủ công bố định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng; Tổng mức đầu tƣ xây dựng công trình đƣợc lập trên cơ sở tham khảo các bản chào giá của các Nhà cung cấp vật tƣ thiết bị. b) Nội dung tổng mức đầu tư Mục đích của tổng mức đầu tƣ là tính toán toàn bộ chi phí đầu tƣ xây dựng dự án Kinh tế trang trại tổng hợp làm cơ sở để lập kế hoạch và quản lý vốn đầu tƣ, xác định hiệu quả đầu tƣ của dự án. Tổng mức đầu tƣ bao gồm: Chi phí xây dựng và lắp đặt, Chi phí vật tƣ thiết bị; Chi phí tƣ vấn, Chi phí quản lý dự án & chi phí khác, dự phòng phí 10% và lãi vay trong thời gian xây dựng. Chi phí xây dựng và lắp đặt
  • 57. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 57 Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; Chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện trƣờng để ở và điều hành thi công. Chi phí thiết bị Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các loại phí có liên quan. Các thiết bị chính, để giảm chi phí đầu tƣ mua sắm thiết bị và tiết kiệm chi phí lãi vay, các phƣơng tiện vận tải có thể chọn phƣơng án thuê khi cần thiết. Với phƣơng án này không những giảm chi phí đầu tƣ mà còn giảm chi phí điều hành hệ thống vận chuyển nhƣ chi phí quản lý và lƣơng lái xe, chi phí bảo trì bảo dƣỡng và sửa chữa… Chi phí quản lý dự án Chi phí quản lý dự án tính theo Định mức chi phí quản lý dự án và tƣ vấn đầu tƣ xây dựng công trình. Chi phí quản lý dự án bao gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao công trình vào khai thác sử dụng, bao gồm: - Chi phí tổ chức lập dự án đầu tƣ. - Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tƣ, tổng mức đầu tƣ; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công và dự toán xây dựng công trình. - Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng; - Chi phí tổ chức quản lý chất lƣợng, khối lƣợng, tiến độ và quản lý chi phí xây dựng công trình; - Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trƣờng của công trình; - Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết toán vốn đầu tƣ xây dựng công trình;
  • 58. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 58 - Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; - Chi phí khởi công, khánh thành; Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: bao gồm - Chi phí khảo sát xây dựng phục vụ thiết kế cơ sở; - Chi phí khảo sát phục vụ thiết kế bản vẽ thi công; - Chi phí tƣ vấn lập dự án đầu tƣ xây dựng công trình; - Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng công trình; - Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà thầu tƣ vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tƣ thiết, tổng thầu xây dựng; - Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị; - Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trƣờng; - Chi phí quản lý chi phí đầu tƣ xây dựng: tổng mức đầu tƣ, dự toán, định mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng; - Chi phí tƣ vấn quản lý dự án; Chi phí khác Chi phí khác bao gồm các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi thƣờng giải phóng mặt bằng, chi phí quản lý dự án và chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây dựng nói trên: - Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tƣ; Chi phí bảo hiểm công trình; - Chi phí kiểm toán, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tƣ; - Chi phí vốn lƣu động ban đầu đối với các dự án đầu tƣ xây dựng nhằm mục đích kinh doanh, lãi vay trong thời gian xây dựng; chi phí cho quá trình tiền chạy thử và chạy thử.
  • 59. Đơn vị tư vấn: Công Ty Cổ Phần Tư vấn Đầu Tư Dự Án Việt 59 Bảng tổng mức đầu tƣ của dự án TT Nội dung Diện tích ĐVT Đơn giá Thành tiền A Xây dựng 50824,8 7.896.160 1 Hệ thống nhà trồng nấm m2 - 2 Hệ thống nhà màng trồng nấm 25000 m2 210 5.250.000 3 Đất trồng Măng Tây 10000 m2 - - 4 Nhà khách, Nhà kho (02 nhà x10mx4m) 80 m2 1.520 121.600 5 Nhà vệ sinh (6mx3m) 18 m2 1.520 27.360 6 Nhà bảo vệ, Nhà sát trùng, Máy phát điện dự phòng (3mx3,3m) 30 m2 1.520 45.600 7 Tháp nƣớc (6mx3m) 18 m2 1.520 27.360 8 Đƣờng giao thông, bãi đỗ xe, đất dự phòng 6214 m2 160 994.240 9 Cổng ra vào trại cái 10.000 10.000 10 Tƣờng rào 1000 m 250 250.000 11 Đất dự trữ 8464,8 m2 - Hệ thống tổng thể 1 Hệ thống cấp nƣớc hệ thống bơm tƣới tự động Hệ thống 670.000 670.000 2 Hệ thống cấp điện tổng thể Hệ thống 250.000 250.000 3 Hệ thống thoát nƣớc tổng thể Hệ thống 250.000 250.000 II Thiết bị 2.699.240