SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 71
Incoterms 2010 
INCOTERMS 2010 
Incoterms 2000 – 
Các thông lệ tốt nhất 
Pavel Andrie 
Thư kí Ủy ban ICC Cộng hòa Séc, tư vấn tài chính thương mại 
1
CHÀO MỪNG ĐẾN VỚI 
HỘI THẢO CỦA VCCI VỀ 
INCOTERMS 2010 
Phòng Thương mại Quốc tế 
(ICC) 
2
Lịch sử của Incoterms 
• Một ủy ban về các điều khoản thương mại với sự hỗ trợ 
của các Ủy ban ICC quốc gia đã xây dựng nên 6 qui tắc 
đầu tiên vào năm 1923: FOB, FAS, FOT, FOR, giao 
hàng CIF và C&F 
• Bộ Incoterms đầu tiên ra đời năm 1936 
• Các lần sửa đổi: 1953, 1967, 1976, 1980, 1990, 2000 
• Bộ Incoterms 2010 sẽ bắt đầu có hiệu lực từ ngày 
1/1/2011. 
3
Hợp đồng mua bán 
Trước tiên chúng ta phải nêu rõ: 
• Xác định các bên 
• Mô tả hàng hóa 
• Giá cả hàng hóa (bao gồm những khoản nào?) 
• Kiểm tra hàng hóa – nghĩa vụ và các hạn chế 
• Các mức dung sai về chất lượng và số lượng sản phẩm 
• Thời hạn giao hàng, các điều kiện (hợp đồng vận tải?) 
• Chính xác nơi giao hàng cho người mua 
• Chuyển giao rủi ro (bảo hiểm?) 
• Bảo lưu quyền sở hữu và chuyển quyền sở hữu tài sản 
4
Hợp đồng mua bán cũng cần bao gồm những nội dung: 
• Ai sẽ chịu trách nhiệm làm thủ tục hải quan tại cảng xuất 
và tại cảng nhập và chi phí (thuế xuất, nhập khẩu, VAT) 
• Ai sẽ chi khoản gì trong việc giao hàng? 
• Phương thức thanh toán bởi người mua 
• Người bán phải xuất trình những chứng từ gì 
• Các điều khoản bảo hành của người bán và quyền khiếu 
nại của người mua 
• Quyền của các bên 
• Điều khoản bất khả kháng 
• Yêu cầu tu chỉnh thư tín dụng 
• Ngôn ngữ trong hợp đồng 
• Lựa chọn luật điều chỉnh và cơ chế giải quyết tranh chấp 5
Incoterms 2010 rất hữu ích! 
• Giá cả hàng hóa (những khoản gì được đưa vào trong 
giá) 
• Kiểm tra hàng hóa – nghĩa vụ và các hạn chế 
• Thời hạn và điều kiện giao hàng (hợp đồng vận tải?) 
• Chính xác địa điểm giao hàng cho người mua 
• Chuyển giao rủi ro (bảo hiểm?) 
• Ai sẽ chịu trách nhiệm làm thủ tục hải quan tại cảng 
xuất, cảng nhập, chi phí (thuế xuất nhập khẩu, VAT) 
• Ai sẽ chi khoản gì liên quan đến việc giao hàng 
• Người bán cần xuất trình những chứng từ gì 
6
Incoterms 2010 
• Các nghĩa vụ nói chung của người bán và người mua 
• Giấy phép xuất khẩu, ủy quyền chính thức được xuất khẩu, 
các thủ tục hải quan cho xuất khẩu 
• Giấy phép nhập khẩu, ủy quyền chính thức được nhập 
khẩu, các thủ tục hải quan cho nhập khẩu 
• Hợp đồng vận tải và bảo hiểm 
• Giao hàng – nhận để giao hàng 
• Chuyển giao rủi ro 
• Phân bổ chi phí 
• Thông báo cho người bán/người mua 
• Xuất trình chứng từ 
• Kiểm tra, đóng gói, kí hiệu 
• Hỗ trợ liên quan đến thông tin và chi phí liên quan 7
Incoterms 2010 
• Các nấc thang với các nghĩa vụ chuyển dần từ người 
bán sang người mua 
• Từ trách nhiệm tối thiểu đến trách nhiệm tối đa của 
người bán 
• Ghi nhớ: nhớ đưa tất cả những nội dung đó vào trong 
hợp đồng mua bán – tham khảo Incoterms 2000 
FOB New Orleán, USA…? 
8
Incoterms 2010 
• Cần nêu rõ tất cả các điều khoản trong hợp đồng mua 
bán: FOB Mumbai, Incoterms 2010 
• Qui định một số trách nhiệm nhất định giữa người mua 
và người bán theo hợp đồng mua bán 
• CẨN THẬN: đừng nhầm lẫn với trách nhiệm giữa người 
vận tải hay người nhận trong hợp đồng vận tải hay với 
các quan hệ hợp đồng khác! 
9
Incoterms 2010 
• Incoterms – các điều khoản hợp đồng chứ không phải là 
luật 
• Chỉ áp dụng nếu được nêu trong hợp đồng 
• Cũng có thể được áp dụng ngay cả khi không được nêu 
cụ thể trong hợp đồng: 
….. Theo thông lệ thương mại, việc sử dụng được thừa 
nhận bởi luật áp dụng 
10
Incoterms 2000- những gì không 
được qui định? 
Incoterms không bao gồm tất cả mọi thứ! Không bao gồm: 
• Phương thức người bán giao hàng đến điểm đến 
• Người mua và người bán nên làm gì để yên tâm cho 
mình (ví dụ: mua bảo hiểm – trừ điều khoản CIF và CIP) 
• Chuyển giao tài sản/quyền sở hữu hàng hóa – vấn đề về 
luật áp dụng – ủy quyền có điều khoản cụ thể trong hợp 
đồng (điều khoản bảo lưu quyền sở hữu) 
• Vi phạm hợp đồng, mất mát, hư hỏng do đóng gói không 
cẩn thận, kí hiệu, v.v 
11
Phân loại trong Incoterms 2010 
• Các điều khoản E: EXW 
Người bán giao hàng cho người mua định đoạt ngay tại 
xưởng/kho của mình 
• Các điều khoản F: FCA, FAS, FOB 
Người bán đưa hàng đến cho người vận tải đầu tiên, người 
mua chịu trách nhiệm về chi phí và rủi ro của việc vận tải 
chính 
• Các điều khoản C: CFR, CIF, CPT, CIP 
Người bán thu xếp và thanh toán tiền vận chuyển nhưng 
không chịu rủi ro trong quá trình vận chuyển 
• Các điều khoản D: DAT, DAP, DDP 
Người bán chịu tất cả các chi phí giao dịch và rủi ro cho đến 
điểm giao hàng – điểm đích 12
Phân loại trong Incoterms 2010 
Qui tắc áp dụng cho bất kì phương thức vận tải nào: 
EXW ex work 
FCA free carrier 
CPT carriage paid to 
CIP carriage and insurance paid to 
DAT delivered at terminal 
DAP delivered at place 
DDP delivered duty paid 
13
Phân loại trong Incoterms 2010 
Qui tắc áp dụng cho bất kì phương thức vận tải nào: 
FAS free alongside ship 
FOB free on board 
CFR cost and freight 
CIP cost, insurance and freight 
14
Các điểm thay đổi chính 
trong Incoterms 2010 
a) 11 Incoterms – gọi là các qui tắc của Incoterms 2010 
b) Nội dung 
c) Giới thiệu chung – các giải thích chính 
d) Các ghi chú hướng dẫn trước mỗi qui tắc Incoterm 
e) Cập nhật tất cả các qui tắc A và B 
15
• Các đoạn A1 đến A10 và B1 đến B10 – được sửa đổi 
đến mức rõ ràng nhất và tạo thuận lợi cho dịch thuật 
• Giới thiệu ngắn gọn – ai cũng nên đọc 
b) Nội dung 
- Các nghĩa vụ về việc giải phóng hàng hóa vì lí do an 
ninh 
- Giải phóng hàng hóa vì lí do an ninh 
- Incoterms cũng phản ánh nhiệm vụ của mỗi bên về 
nghĩa vụ thông tin và phân bổ chi phí 
- A2/B2 và A10/B10 – thông tin hoặc trợ giúp 
16
Các quan ngại về an ninh – 
Incoterms 2010 
• 9/11/2001 
• Lo ngại ngày càng tăng về an ninh trong khi di chuyển 
hàng hóa 
• Các qui định của từng quốc gia về an ninh hàng hóa – 
chưa được hài hòa hóa hoàn toàn 
EU: Bổ sung nội dung về an toàn và an ninh trong Luật Hải 
quan 
Từ 1/7/2009, các dữ liệu về an ninh phải được cung cấp 
trước khi hàng rời đi hay đến một địa điểm trong địa giới 
hải quan của Cộng đồng châu Âu 
17
http://ec.europa.eu/ecip/security_amendment/procedures/index_Tờ khai tóm tắt hàng đến (ENS) 
Mỹ: ngày 1/3/2003, thành lập cơ quan Hải quan và Phòng 
vệ biên giới thuộc Bộ An ninh nội địa – www.cbp.gov 
Sáng kiến an ninh vận tải container : 
http//www.cbp.gov/linkhandler/cgov/trade/cargo_security 
/csi/csi_strategic_plan.ctt/csi_strategic_plan.pdf 
C-PAT: Đối tác hải quan-thương mại chống khủng bố - đối 
tác nhà nước tư nhân từ tháng 11 năm 2001 
18
Các thay đổi trong các điều khoản D 
• Vận tải quốc tế - container hóa 
• Địa điểm giao hàng, phí bốc dỡ tại cảng 
• Incoterms 2010 DAF, DES, DEQ, DDU – DAP, DAT, 
DDP 
• Đơn giản hóa 
• DAF – vấn đề thực tế - hàng hóa được giao tại biên giới 
(không kiểm tra) 
• DAP – giao tại địa điểm – thay thế - người bán giao 
hàng cho người mua trên phương tiện vận chuyển mà 
chưa dỡ xuống, thay thế cho các điều khoản DES, DDU, 
DAF 
19
Các thay đổi trong các điều khoản D 
• DAT – giao hàng tại cảng – thay thế cho DEQ, DDU. 
Người bán giao hàng cho người mua tại điểm đến mà 
chưa dỡ hàng xuống 
• Incoterms 2000 – không có giải pháp cho tình huống khi 
hàng được giao mà chưa dỡ xuống khỏi phương tiện 
vận tải đã chở hàng đến điểm giao hàng 
• Thay đổi trong vận tải – bỏ các điều khoản của hãng tàu 
được đàm phán bởi các hội nghị hàng hải giữa các các 
công ty tàu biển – các điều kiện về cước phí vận tải 
được đàm phán tự do 
20
Các thay đổi trong các điều khoản D 
• Các điều kiện cước phí ngày càng bao gồm toàn bộ các 
chi phí bốc dỡ - đàm phán bởi các công ty vận tải và cơ 
quan quản lý cảng – “terminal in-terminal out” 
• Phản ánh trong quui tắc DAT mới. Các qui tắc FCA và 
DAT được điều chỉnh cho vận tải container. 
• Các thay đổi khác liên quan đến: 
- Sử dụng Incoterms trong các khu miễn thuế hoặc 
thương mại tự do và trong các thị trường nội địa 
- Sử dụng giao tiếp điện tử 
21
Các quy tắc chính trong sử dụng các 
điều khoản của Incoterms 2010 
1. Đưa các qui tắc của Incoterms 2010 vào hợp đồng mua 
bán 
2. Lựa chọn qui tắc Incoterm phù hợp 
3. Nêu rõ địa điểm/cảng giao hàng và đích đến càng chính 
xác càng tốt 
4. Incoterms 2010 không bao gồm mọi điều kiện trong hợp 
đồng 
22
5. Có thể sử dụng trong thương mại nội địa 
6. Bảo hiểm – Incoterms 2010 – sửa đổi các điều khoản 
Institute Cargo (2009) 
7. Chú ý đến THC – đó có phải là một phần của hợp đồng 
vận tải không? 
8. Bán hàng theo chuỗi – người bán ở giữa mua hàng hóa 
được chuyển đi 
9. Chú ý đến rủi ro sử dụng các biến thể của các qui tắc 
Incoterms (chi phí và điểm chuyển giao rủi ro?!!!) 
23
Các thuật ngữ được sử dụng 
trong các qui tắc Incoterms 2010 
• Người vận tải 
• Các thủ tục hải quan 
• Giao hàng 
• Chứng từ giao hàng 
• Chứng từ vận tải hoặc hóa đơn vận tải 
• Hoặc các ghi chép điện tử tương đương 
24
Các thuật ngữ được sử dụng 
trong các qui tắc Incoterms 2010 
Đóng gói: 
• Đóng gói hàng hóa theo qui định trong hợp đồng 
• Đóng gói hàng hóa sao cho phù hợp với việc vận 
chuyển 
• Xếp hàng đã đóng gói vào trong container hay các 
phương tiện vận tải khác 
25
Đóng gói 
• Bảo vệ hàng hóa trong quá trình vận chuyển để tránh hư 
hỏng, mất mát, ăn trộm 
• Sử dụng đơn vị vận tải phù hợp, tiết kiệm 
• Kí hiệu, marketing 
• Hàng hóa nguy hiểm – các qui định: 
- Vận tải hàng không: IATA DGR 
- Vận tải biển: IMDG 
- Vận tải đường sắt: RID 
- Vận tải đường bộ: ADR 
26
A Các nghĩa vụ của người bán 
A1 Các nghĩa vụ nói chung của 
người bán 
A2 giấy phép, thẩm quyền thông 
qua an ninh và các thủ tục khác 
A3 hợp đồng vận tải và bảo hiểm 
A4 giao hàng 
A5 chuyển giao rủi ro 
A6 phân bổ chi phí 
A7 thông báo cho bên mua 
A8 chứng từ giao hàng 
A9 kiểm tra, đóng gói, kí hiệu 
A10 hỗ trợ về thông tin và các chi 
phí có liên quan 
B Các nghĩa vụ của người mua 
B1 các nghĩa vụ nói chung của 
người mua 
B2 giấy phép, thẩm quyền thông 
qua an ninh và các thủ tục khác 
B3 hợp đồng vận tải và bảo hiểm 
B4 nhận hàng 
B5 chuyển giao rủi ro 
B6 phân bổ chi phí 
B7 thông báo cho bên bán 
B8 bằng chứng giao hàng 
B9 kiểm tra hàng hóa 
B10 hỗ trợ về thông tin và các chi 
phí có liên quan 
27
EXW (tên địa điểm giao hàng) 
Incoterms 2010 
vận chuyển hàng hóa 
rủi ro 
chi phí 
Thông quan XK thông quan NK 
28
EXW (tên địa điểm giao hàng) 
Các điểm quan trọng 
• Giao hàng và quyền định đoạt cho người mua tại địa 
điểm của người bán hoặc một địa điểm cụ thể nào đó 
(kho, nhà máy) 
• Hàng chưa được thông quan xuất khẩu 
• Hàng chưa được bốc lên bất kì một phương tiện vận tải 
nào 
29
EXW – Chú ý hướng dẫn 
• Phù hợp với thương mại nội địa chứ không phù hợp với 
thương mại quốc tế 
• Nêu rõ điểm để hàng trong cơ sở của người bán – thống 
nhất từ trước – nếu không, người bán có thể lựa chọn 
• Giao hàng vào một ngày cụ thể hoặc trong một thời hạn cụ 
thể đã được hai bên thống nhất 
• Người bán không có nghĩa vụ bốc hàng, nếu bốc thì người 
mua chịu chi phí và rủi ro 
• Không thông quan XK, chỉ hỗ trợ 
• Nghĩa vụ hạn chế của người mua trong việc cung cấp thông 
tin về XK (thuế, báo cáo) 
• Hỗ trợ trong việc xin giấy phép XK, ủy quyền chính thức, 
thông qua an ninh – nếu người mua yêu cầu 
30
EXW – Các điểm chính 
• Chuyển giao rủi ro 
- Khi giao hàng và quyền định đoạt cho người mua tại điểm 
đã thống nhất (nếu có) tại điểm giao hàng 
• Các thông báo 
- Người bán thông báo cho người mua – để người mua 
có thể đến nhận hàng 
- Người mua thông báo cho người bán – nếu người mua 
có quyền quyết định thời gian và/hoặc địa điểm nhận 
hàng 
- Nếu không thông báo – chuyển giao rủi ro từ ngày hai 
bên đã thống nhất hay ngày cuối cùng của thời hạn đã 
thống nhất – hàng hóa ở đây được xác định rõ là hàng 
hóa trong hợp đồng 
31
EXW – Các điểm chính 
Phân bổ chi phí: 
Người mua phải 
a)Chi trả toàn bộ chi phí liên quan đến hàng hóa từ lúc 
hàng được giao cho mình 
b)Chi trả bất kì khoản chi phí thêm nào do không nhận 
hàng khi người bán đã giao, hoặc không thông báo phù 
hợp, miễn là hàng hóa phải được xác định rõ là hàng 
hóa trong hợp đồng 
c) Khi cần, chi trả tất cả các loại thuế XNK, thuế và lệ phí, 
cũng như chi phí làm thủ tục hải quan khi XK, và 
d)Thanh toán lại cho người bán tất cả các chi phí và lệ phí 
mà người bán phải bỏ ra để hỗ trợ người mua 
32
EXW – Các điểm chính 
Kiểm tra – đóng gói – kí hiệu 
- Đóng gói hàng hóa trừ phi loại hàng thông thường không 
cần đóng gói 
- Đóng gói sao cho phù hợp cho việc vận chuyển trừ kkhi 
người mua thông báo cho người bán về những yêu cầu 
đóng gói cụ thể trước khi kí kết hợp đồng mua bán 
- Kí hiệu phù hợp 
Hỗ trợ về thông tin, chi phí: 
- Nếu người mua yêu cầu và chịu rủi ro cũng như chi phí, 
thì người bán sẽ cung cấp hoặc hỗ trợ trong việc xin các 
loại giấy tờ và thông tin cần thiết cho việc XNK và vận 
chuyển hàng hóa đến đích cuối cùng. 
33
FCA (tên địa điểm giao hàng) 
Incoterms 2010 
vận chuyển hàng hóa 
rủi ro 
chi phí 
Thông quan XK thông quan NK 
34
FCA (tên địa điểm giao hàng) 
Các điểm chính 
Người bán giao hàng đã xong thủ tục thông quan xuất 
khẩu cho người vận tải hoặc một người khác do người 
mua chỉ định tại địa điểm đã thống nhất vào ngày đã 
thống nhất hoặc trong thời hạn đã thống nhất. 
- Địa điểm giao hàng được lựa chọn có ảnh hưởng đến các 
nghĩa vụ bốc/dỡ hàng của người bán! 
35
FCA (tên địa điểm giao hàng) 
Các điểm chính 
Địa điểm giao hàng được lựa chọn: 
• Tại cơ sở của người bán – người bán chịu trách nhiệm 
bốc hàng 
• Tại một nơi bất kì nào khác: người bán không chịu trách 
nhiệm bốc hàng, và thậm chí dỡ hàng – chỉ giao hàng 
cho người vận chuyển trên phương tiện vận tải của 
người bán, hàng sẵn sàng để dỡ! 
36
FCA – Lưu ý hướng dẫn 
• Phù hợp cả với thương mại nội địa và thương mại QT 
• Cần nêu rõ chỗ nào trong địa điểm giao hàng, nếu không thì người 
bán có quyền lựa chọn chỗ giao hàng 
• Giao vào ngày đã thống nhất hoặc trong thời hạn đã thống nhất 
Những vấn đề chính: 
- Thông quan XK, giấy phép, ủy quyền chính thức, thủ tục hải quan 
cho XK 
- Hợp đồng vận tải – người bán không có nghĩa vụ 
- Nếu người mua yêu cầu hoặc theo thông lệ thương mại và nếu 
người mua không đưa ra các chỉ thị trái ngược, thì người bán có thể 
thuê người vận chuyển theo những điều khoản thông thường 
nhưng người mua chịu rủi ro và chi phí 
- Trong cả hai trường hợp, người bán đều có thể từ chối không thuê 
người vận tải 
37
Chuyển giao rủi ro 
• Khi hàng được giao vào quyền định đoạt của người vận tải tại 
chỗ thống nhất (nếu có) tại địa điểm giao hàng: 
- Nếu là ở cơ sở của người bán – thì người bán phải bốc hàng 
lên phương tiện vận tải 
- Nếu ở nơi khác, thì người bán chỉ giao hàng trên phương 
tiện vận tải của mình trong tình trạng sẵn sàng để dỡ xuống 
- Người mua quên không thông báo người vận tải (hay một 
người khác) 
- Người vận tải không nhận hàng: chuyển giao rủi ro từ ngày 
đã thống nhất, nếu không có ngày thống nhất thì từ ngày 
người bán thông báo trong thời hạn đã thống nhất, nếu không 
có ngày thông báo thì từ ngày cuối cùng của thời hạn đã 
thống nhất giao hàng – hàng hóa phải được nêu rõ là hàng 
hóa trong hợp đồng 
38
Chứng từ giao hàng 
• Là bằng chứng thông thường rằng hàng đã được giao với chi phí 
do người bán trả 
• Người bán phải hỗ trợ người mua trong việc lấy chứng từ vận tải 
(nếu người mua yêu cầu, chịu chi phí và rủi ro) 
Các thông báo 
• Người bán thông bao cho người mua: thông báo đầy đủ (người 
mua chịu chi phí và rủi ro) rằng hàng đã được giao hoặc người vận 
tải mà người mua chỉ định đã không đến nhận hàng theo thời hạn 
đã thống nhất 
• Người mua thông báo kịp thời cho người bán: tên người vận tải 
(hoặc người khác) 
• Khi cần, thông báo thời gian mình chọn trong thời hạn đã được 
thống nhất 
• Phương thức vận tải được sử dụng 
• Chỗ giao hàng trong địa điểm đã nêu 39
CPT (tên địa điểm giao hàng) 
Incoterms 2010 
vận chuyển hàng hóa 
rủi ro 
chi phí 
Thông quan XK thông quan NK 
40
CPT (tên và địa điểm giao hàng) 
Những điểm chính 
Người bán giao hàng: 
• đã làm xong thủ tục thông quan cho xuất khẩu 
• cho người vận tải hoặc một người khác 
do chính anh ta chỉ định, sắp xếp và thanh toán cho việc 
vận tải cho đến một điểm đến nhất định. 
- Rủi ro đối với hàng hóa chuyển từ người bán sang người 
mua khi hàng hóa được giao đến người vận tải đầu tiên. 
- Hai điểm mấu chốt: giao hàng (rủi ro); và điểm đích đến 
41
CPT – Lưu ý hướng dẫn 
• Nêu rõ chỗ trong địa điểm giao hàng, nếu không thì 
người bán có thể chọn. 
• Vào ngày đã thống nhất hoặc trong thời hạn đã thống 
nhất 
• Nêu rõ chỗ trong địa điểm đến đã thống nhất. Nếu người 
bán chịu chi phí dỡ hàng theo hợp đồng vận tải thì 
không được quay lại đòi người mua trừ khi hai bên đã 
thống nhất từ trước 
Các vấn đề chính: 
• Thông quan XK, giấy phép, ủy quyền chính thức, các thủ 
tục hải quan cho XK 
• Hợp đồng vận tải – người bán phải thuê vận tải từ điểm 
giao hàng đã thống nhất đến điểm đích đã thống nhất 
42
CIP (tên địa điểm giao hàng) 
Incoterms 2010 
vận chuyển hàng hóa 
rủi ro 
chi phí 
Thông quan XK thông quan NK 
43
CIP (tên và địa điểm giao hàng) 
Những điểm chính 
Người bán giao hàng: 
• đã được thông quan cho XK 
• cho người vận tải hoặc người khác 
do chính anh ta chỉ định, sắp xếp và thanh toán cho việc 
vận tải cho đến điểm đích cụ thể. 
Rủi ro đối với hàng hóa chuyển từ người bán sang người 
mua khi hàng hóa được giao cho người vận tải đầu tiên, 
người bán mua hợp đồng bảo hiểm 
Hai điểm chính: giao hàng (rủi ro), và đích đến 
44
CIP – Lưu ý hướng dẫn 
• Nêu rõ chỗ trong địa điểm giao hàng, nếu không thì 
người bán có thể chọn. 
• Vào ngày đã thống nhất hoặc trong thời hạn đã thống 
nhất 
• Nêu rõ chỗ trong địa điểm đến đã thống nhất. Nếu người 
bán chịu chi phí dỡ hàng theo hợp đồng vận tải thì 
không được quay lại đòi người mua trừ khi hai bên đã 
thống nhất từ trước 
Các vấn đề chính: 
• Hợp đồng vận tải – người bán phải thuê vận tải từ điểm 
giao hàng đã thống nhất đến điểm đích đã thống nhất 
• Hợp đồng bảo hiểm – phạm vi bảo hiểm nhỏ nhất 
45
Hợp đồng bảo hiểm 
• Ít nhất có phạm vi bảo hiểm tối thiểu theo qui định của các Điều (C) 
trong các điều khoản bảo hiểm hàng hóa (Institute Cargo Clauses - 
LMA/IUA) hay bất kì điều khoản nào tương tự 
• Người bảo hiểm hoặc công ty bảo hiểm hàng hóa sẽ ủy quyền 
người mua hay bất kì bên nào có quyền lợi bảo hiểm đối với hàng 
hóa được đòi bồi thường trực tiếp từ công ty bảo hiểm 
• Khi người mua yêu cầu và cung cấp bất kì thông tin cần thiết nào 
mà người bán yêu cầu, thì người bán sẽ phải kí hợp đồng bảo 
hiểm với phạm vi rộng hơn (nếu công ty bảo hiểm có bảo hiểm đến 
phạm vi đó), ví dụ như phạm vi bảo hiểm theo điều (A) hoặc (B) hay 
bất kì điều khoản tương tự nào khác, hay phạm vi bảo hiểm phù 
hợp với các điều khoản chiến tranh hay điều khoản đình công hay 
bất kì điều khoản nào khác, và người mua phải chịu chi phí do mở 
rộng phạm vi bảo hiểm như vậy 
46
DAT (tên ở ga của cảng hoặc đích 
đến) - Incoterms 2010 
vận chuyển hàng hóa 
rủi ro 
chi phí 
Thông quan XK thông quan NK 
47
DAT (tên của ga ở cảng hoặc điểm 
đích) 
Người bán giao hàng: 
• đã thông quan cho XK 
• chưa được dỡ xuống từ phương tiện vận tải, giao vào 
quyền định đoạt của người mua tại một ga cụ thể ở cảng 
cụ thể/hoặc điểm đích đến cụ thể. 
• “Ga” bao gồm bất kì nơi nào, dù có mái che hay không, 
ví dụ như cầu cảng, nhà kho, sân để container, trạm 
đường bộ, ga đường sắt hoặc ga hàng không. 
48
DAT – Lưu ý hướng dẫn 
• Nêu rõ tên ga, và nếu có thể, chỗ cụ thể trong ga đó (nơi 
giao hàng) 
• Vào ngày đã thống nhất hoặc trong thời hạn đã thống 
nhất 
Các vấn đề chính: 
• Thông quan XK, giấy phép, ủy quyền chính thức, các thủ 
tục hải quan cho XK 
• Hợp đồng vận tải – người bán phải thuê người vận tải 
đến ga cụ thể tại cảng cụ thể hay điểm đích đã được 
thống nhất 
• Nếu không nêu ga cụ thể thì người bán có thể chọn 
49
DAP (tên điểm đích) Incoterms 2010 
vận chuyển hàng hóa 
rủi ro 
chi phí 
Thông quan XK thông quan NK 
50
DAP (nên điểm đích) 
Người bán giao hàng: 
• Đã được thông quan cho XK 
• Trên phương tiện vận tải đến, giao vào quyền định đoạt 
của người mua, trong tình trạng sẵn sàng dỡ xuống, tại 
điểm đích cụ thể 
51
DAP – Lưu ý hướng dẫn 
• Nêu rõ chỗ trong điểm đích 
• Vào ngày cụ thể hoặc trong thời hạn đã thống nhất 
Các vấn đề chính: 
• Thông quan XK, giấy phép, ủy thác chính thức, các thủ 
tục hải quan cho XK 
• Hợp đồng vận tải – người bán phải thuê người vận tải 
đến điểm đích cụ thể 
• Nếu không nêu rõ chỗ, người bán có thể chọn 
• Nếu người bán phải chịu chi phí dỡ hàng tại điểm đích 
theo hợp đồng vận tải thì không được quyền quay lại đòi 
người mua trừ phi hai bên có thỏa thuận từ trước. 
52
DDP (tên điểm đích) – 
Incoterms 2010 
vận chuyển hàng hóa 
rủi ro 
chi phí 
Thông quan XK thông quan NK 
53
DDP (tên điểm đích) 
Người bán giao hàng: 
• Đã thông quan cho XNK 
• Đặt vào quyền định đoạt của người mua, đã thông quan 
nhập khẩu trên phương tiện vận tải đến, sẵn sàng để dỡ 
tại điểm đích. 
• Người bán phải chịu mọi chi phí và rủi ro liên quan đến 
việc mang hàng đến điểm đích và có nghĩa vụ làm thủ 
tục thông quan cả xuất và nhập khẩu, thanh toán cả thuế 
xuất và nhập khẩu, và thực hiện mọi thủ tục hải quan 
54
DDP – Lưu ý hướng dẫn 
• Nêu rõ chỗ giao hàng tại điểm đích đã thống nhất 
• Vào ngày thống nhất hoặc trong thời hạn đã thống nhất 
Các vấn đề chính: 
• Thông quan XNK, giấy phép, ủy quyền chính thức, các thủ tục 
hải quan XNK 
• Hợp đồng vận tải – người bán phải thuê người vận tải đến 
điểm đích đã thống nhất 
• Nếu không nêu rõ chỗ giao hàng tại điểm đích thì người bán 
có quyền chọn 
• Nếu người bán phải chịu chi phí theo hợp đồng vận chuyển 
về việc dỡ hàng tại điểm đích thì không có quyền quay lại đòi 
người mua trừ phi có thỏa thuận từ trước 
55
FAS (tên cảng đi) – 
Incoterms 2010 
vận chuyển hàng hóa 
rủi ro 
chi phí 
Thông quan XK thông quan NK 
56
FAS (tên cảng đi) 
Người bán giao hàng: 
• Đã thông quan XK 
• Đặt dọc theo mạn tàu (VD trên cầu cảng) do người mua 
chỉ định tại cảng đi 
Người bán phải giao hàng dọc theo mạn tàu hoặc mua 
hàng đã sẵn sàng để bốc lên tàu. Việc nói đến từ “mua” 
ở đây là để chỉ trường hợp bán dây chuyền, vốn rất 
thông dụng trong buôn bán hàng nguyên liệu. 
57
FAS – Lưu ý hướng dẫn 
• Nêu rõ chỗ bốc hàng tại cảng đi 
• Vào ngày đã thống nhất hoặc trong thời hạn đã thống nhất 
Các điểm chính: 
• Thông quan XK, giấy phép, ủy quyền chính thức, các thủ tục 
hải quan cho XK 
• Hợp đồng vận tải – không có nghĩa vụ 
• Tuy nhiên, nếu người mua yêu cầu hoặc nếu theo thông lệ 
thương mại và người mua không có chỉ thị khác kịp thời, thì 
người bán có thể thuê người vận tải theo những điều khoản 
thông thường nhưng người mua vẫn chịu chi phí và rủi ro 
• Trong cả hai trường hợp, người bán có thể từ chối thuê 
người vận tải, và nếu như vậy thì phải kịp thời thông báo cho 
người mua 
58
FOB (tên cảng đi) – 
Incoterms 2010 
vận chuyển hàng hóa 
rủi ro 
chi phí 
Thông quan XK thông quan NK 
59
FOB (tên cảng đi) 
Người bán giao hàng: 
• Đã thông quan XK 
• Lên boong tàu do người mua chỉ định tại cảng đi 
Người bán phải giao hàng lên boong tàu hoặc mua hàng 
đã được giao lên boong. Việc nói đến từ “mua” là để chỉ 
trường hợp mua bán nhiều lần theo chuỗi, rất thông 
dụng trong buôn bán hàng nguyên liệu. 
60
FOB – Lưu ý hướng dẫn 
• FOB có thể không phù hơp khi hàng hóa được giao cho 
người vận tải trước khi được xếp lên boong tàu, ví dụ hàng 
hóa trong container, mà thường là được giao tại một ga/trạm 
nào đó. Trong những trường hợp như vậy, nên sử dụng qui 
tắc FCA. 
Các vấn đề chính: 
• Thông quan XK, giấy phép, ủy quyền chính thức, các thủ tục 
hải quan cho XK 
• Hợp đồng vận tải – không có nghĩa vụ 
• Tuy nhiên, nếu người mua yêu cầu hoặc nếu theo thông lệ 
thương mại và người mua không có chỉ thị khác kịp thời, thì 
người bán có thể thuê người vận tải theo những điều khoản 
thông thường nhưng người mua vẫn chịu chi phí và rủi ro 
• Trong cả hai trường hợp, người bán có thể từ chối thuê 
người vận tải, và nếu như vậy thì phải kịp thời thông báo cho 
người mua 61
Chuyển giao rủi ro: 
Khi hàng hóa được đã được xếp lên boong tàu do người mua 
chỉ định tại điểm bốc hàng tại cảng đi … trừ phi người mua 
không thông báo hoặc tàu do người mua chỉ định không đến 
đúng hạn nên không thể nhận hàng, hoặc kết thúc nhận hàng 
sớm hơn thời gian thông báo. 
Thông báo: 
- Người bán thông báo cho người mua: thông báo đầy đủ cho 
người mua (người mua chịu chi phí và rủi ro) rằng hàng đã 
được giao hoặc tàu đã không nhận hàng theo thời gian đã 
thống nhất. 
- Người mua thông báo cho người bán: thông báo đầy đủ về 
tên tàu, chỗ bốc hàng, và khi cần thiết, thời gian giao hàng 
lựa chọn trong thời hạn đã thống nhất. 
62
CFR (tên cảng đến) – 
Incoterms 2010 
vận chuyển hàng hóa 
rủi ro 
chi phí 
Thông quan XK thông quan NK 
63
CFR (tên cảng đến) 
• Người bán giao hàng: 
• Đã thông quan XK 
• Lên boong tàu tại cảng đi được chỉ định 
Người bán phải giao hàng lên boong tàu hoặc mua hàng 
đã được xếp lên boong tàu tại cảng đi. Việc nói đến từ 
“mua” là để chỉ trường hợp mua bán nhiều lần theo 
chuỗi, vốn rất thông dụng trong buôn bán hàng nguyên 
liệu. 
64
CFR – Lưu ý hướng dẫn 
• Qui tắc này có hai điểm mấu chốt bởi vì rủi ro và chi phí 
được chuyển giao tại các nơi khác nhau. Mặc dù trong 
hợp đồng luôn nói đến cảng đích, nhưng có thể lại 
không nêu tên cảng đi, mà đó mới chính là nơi rủi ro 
chuyển từ người bán sang người mua. Nếu người mua 
đặc biệt quan tâm đến cảng đi thì hai bên nên nêu càng 
rõ càng tốt về cảng đi trong hợp đồng mua bán. 
• CFR có thể không phù hợp khi hàng được giao cho 
người vận tải trước khi được xếp lên boong, ví dụ hàng 
trong container thường được giao tại ga/trạm. Trong 
những trường hợp như vậy, nên sử dụng qui tắc CPT. 
65
CFR – Lưu ý hướng dẫn 
Các bên nên nêu càng rõ càng tốt chỗ tại cảng đích, bởi vì 
các chi phí chuyển hàng đến chỗ đó sẽ do người bán 
chịu. 
Các vấn đề chính: 
• Người bán phải thuê hoặc mua hợp đồng vận tải hàng 
hóa từ chỗ giao hàng (nếu có) tại địa điểm giao hàng 
đến cảng đích được chỉ định, hoặc nếu đã thống nhất, 
đến một chỗ cụ thể tại cảng đích đó. 
• Hợp đồng vận tải phải được kí kết theo những điều 
khoản thông thường và người bán chịu chi phí, và qui 
định vận chuyển bằng tuyến đường thông thường mà 
một con tàu cùng loại thường đi để vận chuyển loại hàng 
hóa tương tự. 
66
CIF (tên cảng đích) – 
Incoterms 2010 
vận chuyển hàng hóa 
rủi ro 
chi phí 
Thông quan XK thông quan NK 
67
CIF (tên cảng đích) 
Người bán giao hàng: 
• Đã thông quan XK 
• Lên boong tàu tại cảng đi được chỉ định và hàng đã 
được mua bảo hiểm 
Người bán phải giao hàng giao hàng lên boong tàu hoặc 
mua hàng đã được xếp lên boong tàu tại cảng đi. Việc 
nói đến từ “mua” là để chỉ trường hợp mua bán nhiều 
lần theo chuỗi, vốn rất thông dụng trong buôn bán hàng 
nguyên liệu. 
68
CIF – Lưu ý hướng dẫn 
• Qui tắc này có hai điểm mấu chốt bởi vì rủi ro và chi phí 
được chuyển giao tại các nơi khác nhau. Mặc dù trong 
hợp đồng luôn nói đến cảng đích, nhưng có thể lại 
không nêu tên cảng đi, mà đó mới chính là nơi rủi ro 
chuyển từ người bán sang người mua. Nếu người mua 
đặc biệt quan tâm đến cảng đi thì hai bên nên nêu càng 
rõ càng tốt về cảng đi trong hợp đồng mua bán. 
• CIF có thể không phù hợp khi hàng được giao cho 
người vận tải trước khi được xếp lên boong, ví dụ hàng 
trong container thường được giao tại ga/trạm. Trong 
những trường hợp như vậy, nên sử dụng qui tắc CIP. 
69
CIF – Lưu ý hướng dẫn 
Các bên nên nêu càng rõ càng tốt chỗ tại cảng đích, bởi vì các chi 
phí chuyển hàng đến chỗ đó sẽ do người bán chịu. 
Các vấn đề chính: 
• Thông quan XK, giấy phép, ủy quyền chính thức, thủ tục hải 
quan cho XK 
Hợp đồng vận tải 
Người bán phải thuê hoặc mua hợp đồng vận tải hàng hóa từ chỗ 
giao hàng (nếu có) tại địa điểm giao hàng đến cảng đích được 
chỉ định, hoặc nếu đã thống nhất, đến một chỗ cụ thể tại cảng 
đích đó. 
• Hợp đồng vận tải phải được kí kết theo những điều khoản thông 
thường và người bán chịu chi phí, và qui định vận chuyển bằng 
tuyến đường thông thường mà một con tàu cùng loại thường đi 
để vận chuyển loại hàng hóa tương tự. 
70
Hợp đồng bảo hiểm 
• Ít nhất có phạm vi bảo hiểm tối thiểu theo qui định của các Điều (C) 
trong các điều khoản bảo hiểm hàng hóa (Institute Cargo Clauses - 
LMA/IUA) hay bất kì điều khoản nào tương tự 
• Người bảo hiểm hoặc công ty bảo hiểm hàng hóa sẽ ủy quyền 
người mua hay bất kì bên nào có quyền lợi bảo hiểm đối với hàng 
hóa được đòi bồi thường trực tiếp từ công ty bảo hiểm 
• Khi người mua yêu cầu và cung cấp bất kì thông tin cần thiết nào 
mà người bán yêu cầu, thì người bán sẽ phải kí hợp đồng bảo 
hiểm với phạm vi rộng hơn (nếu công ty bảo hiểm có bảo hiểm đến 
phạm vi đó), ví dụ như phạm vi bảo hiểm theo điều (A) hoặc (B) hay 
bất kì điều khoản tương tự nào khác, hay phạm vi bảo hiểm phù 
hợp với các điều khoản chiến tranh hay điều khoản đình công hay 
bất kì điều khoản nào khác, và người mua phải chịu chi phí do mở 
rộng phạm vi bảo hiểm như vậy 
71

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Incoterms 2010 changes summary vn
Incoterms 2010 changes summary vnIncoterms 2010 changes summary vn
Incoterms 2010 changes summary vnHoàng Ân
 
Chương 2 p1 - incoterms 2010
Chương 2 p1 - incoterms 2010Chương 2 p1 - incoterms 2010
Chương 2 p1 - incoterms 2010Thu Hien Tran
 
Chuyên đề Ngoại thương - Hợp đồng mua bán - Thanh toán quốc tế
Chuyên đề Ngoại thương - Hợp đồng mua bán - Thanh toán quốc tếChuyên đề Ngoại thương - Hợp đồng mua bán - Thanh toán quốc tế
Chuyên đề Ngoại thương - Hợp đồng mua bán - Thanh toán quốc tếPhạm Đức Cường
 
sự khác nhau giữa Incoterms 2000 và Incoterms 2010
sự khác nhau giữa Incoterms 2000 và Incoterms 2010sự khác nhau giữa Incoterms 2000 và Incoterms 2010
sự khác nhau giữa Incoterms 2000 và Incoterms 2010Man Dem Iupac
 
90 câu trắc nghiệm môn kĩ thuật nghiệp vụ ngoại thương (đã chỉnh sửa)
90 câu trắc nghiệm môn kĩ thuật nghiệp vụ ngoại thương (đã chỉnh sửa)90 câu trắc nghiệm môn kĩ thuật nghiệp vụ ngoại thương (đã chỉnh sửa)
90 câu trắc nghiệm môn kĩ thuật nghiệp vụ ngoại thương (đã chỉnh sửa)Trần Vỹ Thông
 
Sự khác biệt giữa incoterms 2000 và incoterms 2010 tính cấp thiết của incoter...
Sự khác biệt giữa incoterms 2000 và incoterms 2010 tính cấp thiết của incoter...Sự khác biệt giữa incoterms 2000 và incoterms 2010 tính cấp thiết của incoter...
Sự khác biệt giữa incoterms 2000 và incoterms 2010 tính cấp thiết của incoter...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Civ to chuc thuc hien hop dong tmqt
Civ   to chuc thuc hien hop dong tmqtCiv   to chuc thuc hien hop dong tmqt
Civ to chuc thuc hien hop dong tmqtThu Hien Tran
 
Bài thuyết trình môn vận tải đề tài Nhập Khẩu Hàng Theo Điều Kiện CFR
Bài thuyết trình môn vận tải đề tài Nhập Khẩu Hàng Theo Điều Kiện CFRBài thuyết trình môn vận tải đề tài Nhập Khẩu Hàng Theo Điều Kiện CFR
Bài thuyết trình môn vận tải đề tài Nhập Khẩu Hàng Theo Điều Kiện CFRHo Chi Minh City, Vietnam
 
Quản trị xuất nhập khẩu
Quản trị xuất nhập khẩu Quản trị xuất nhập khẩu
Quản trị xuất nhập khẩu HCMUT
 
Chương 2 p2 - cac dieu kien tmqt
Chương 2  p2 - cac dieu kien tmqtChương 2  p2 - cac dieu kien tmqt
Chương 2 p2 - cac dieu kien tmqtThu Hien Tran
 
Phan bai tap mr. duan phan 2 noi dung
Phan bai tap mr. duan phan 2 noi dungPhan bai tap mr. duan phan 2 noi dung
Phan bai tap mr. duan phan 2 noi dungLê Đức Duẩn
 
Cách soạn thảo hợp đồng ngoại thương
Cách soạn thảo hợp đồng ngoại thươngCách soạn thảo hợp đồng ngoại thương
Cách soạn thảo hợp đồng ngoại thươngDoan Tran Ngocvu
 
Giao nhan-van-tai-hang-hoa-bang-duong-bien
Giao nhan-van-tai-hang-hoa-bang-duong-bienGiao nhan-van-tai-hang-hoa-bang-duong-bien
Giao nhan-van-tai-hang-hoa-bang-duong-bienHaiyen Nguyen
 
Bài thuyết trình NVNT
Bài thuyết trình NVNTBài thuyết trình NVNT
Bài thuyết trình NVNTCải Hoa
 

La actualidad más candente (19)

Incoterms 2010 changes summary vn
Incoterms 2010 changes summary vnIncoterms 2010 changes summary vn
Incoterms 2010 changes summary vn
 
So sánh incoterms 2000 và 2010
So sánh incoterms 2000 và 2010 So sánh incoterms 2000 và 2010
So sánh incoterms 2000 và 2010
 
Chương 2 p1 - incoterms 2010
Chương 2 p1 - incoterms 2010Chương 2 p1 - incoterms 2010
Chương 2 p1 - incoterms 2010
 
Chuyên đề Ngoại thương - Hợp đồng mua bán - Thanh toán quốc tế
Chuyên đề Ngoại thương - Hợp đồng mua bán - Thanh toán quốc tếChuyên đề Ngoại thương - Hợp đồng mua bán - Thanh toán quốc tế
Chuyên đề Ngoại thương - Hợp đồng mua bán - Thanh toán quốc tế
 
Incoterm
IncotermIncoterm
Incoterm
 
sự khác nhau giữa Incoterms 2000 và Incoterms 2010
sự khác nhau giữa Incoterms 2000 và Incoterms 2010sự khác nhau giữa Incoterms 2000 và Incoterms 2010
sự khác nhau giữa Incoterms 2000 và Incoterms 2010
 
90 câu trắc nghiệm môn kĩ thuật nghiệp vụ ngoại thương (đã chỉnh sửa)
90 câu trắc nghiệm môn kĩ thuật nghiệp vụ ngoại thương (đã chỉnh sửa)90 câu trắc nghiệm môn kĩ thuật nghiệp vụ ngoại thương (đã chỉnh sửa)
90 câu trắc nghiệm môn kĩ thuật nghiệp vụ ngoại thương (đã chỉnh sửa)
 
Sự khác biệt giữa incoterms 2000 và incoterms 2010 tính cấp thiết của incoter...
Sự khác biệt giữa incoterms 2000 và incoterms 2010 tính cấp thiết của incoter...Sự khác biệt giữa incoterms 2000 và incoterms 2010 tính cấp thiết của incoter...
Sự khác biệt giữa incoterms 2000 và incoterms 2010 tính cấp thiết của incoter...
 
Civ to chuc thuc hien hop dong tmqt
Civ   to chuc thuc hien hop dong tmqtCiv   to chuc thuc hien hop dong tmqt
Civ to chuc thuc hien hop dong tmqt
 
Bài thuyết trình môn vận tải đề tài Nhập Khẩu Hàng Theo Điều Kiện CFR
Bài thuyết trình môn vận tải đề tài Nhập Khẩu Hàng Theo Điều Kiện CFRBài thuyết trình môn vận tải đề tài Nhập Khẩu Hàng Theo Điều Kiện CFR
Bài thuyết trình môn vận tải đề tài Nhập Khẩu Hàng Theo Điều Kiện CFR
 
Q&A Incoterms 2010
Q&A Incoterms 2010Q&A Incoterms 2010
Q&A Incoterms 2010
 
Quản trị xuất nhập khẩu
Quản trị xuất nhập khẩu Quản trị xuất nhập khẩu
Quản trị xuất nhập khẩu
 
EXW, FCA, CPT
EXW, FCA, CPTEXW, FCA, CPT
EXW, FCA, CPT
 
Chương 2 p2 - cac dieu kien tmqt
Chương 2  p2 - cac dieu kien tmqtChương 2  p2 - cac dieu kien tmqt
Chương 2 p2 - cac dieu kien tmqt
 
Phan bai tap mr. duan phan 2 noi dung
Phan bai tap mr. duan phan 2 noi dungPhan bai tap mr. duan phan 2 noi dung
Phan bai tap mr. duan phan 2 noi dung
 
Cách soạn thảo hợp đồng ngoại thương
Cách soạn thảo hợp đồng ngoại thươngCách soạn thảo hợp đồng ngoại thương
Cách soạn thảo hợp đồng ngoại thương
 
Tài liệu kinh doanh xuất nhập khẩu: Incoterms và hợp đồng ngoại thương.
Tài liệu kinh doanh xuất nhập khẩu: Incoterms và hợp đồng ngoại thương.Tài liệu kinh doanh xuất nhập khẩu: Incoterms và hợp đồng ngoại thương.
Tài liệu kinh doanh xuất nhập khẩu: Incoterms và hợp đồng ngoại thương.
 
Giao nhan-van-tai-hang-hoa-bang-duong-bien
Giao nhan-van-tai-hang-hoa-bang-duong-bienGiao nhan-van-tai-hang-hoa-bang-duong-bien
Giao nhan-van-tai-hang-hoa-bang-duong-bien
 
Bài thuyết trình NVNT
Bài thuyết trình NVNTBài thuyết trình NVNT
Bài thuyết trình NVNT
 

Similar a Incoterms 2010

FTU-2-CHUONG-2-INCOTERMS-2020-MAR2020.pdf
FTU-2-CHUONG-2-INCOTERMS-2020-MAR2020.pdfFTU-2-CHUONG-2-INCOTERMS-2020-MAR2020.pdf
FTU-2-CHUONG-2-INCOTERMS-2020-MAR2020.pdftuanson6
 
dich_vu_incoterm_la_gi_va_nhung_thong_tin_ban_can_biet.pdf
dich_vu_incoterm_la_gi_va_nhung_thong_tin_ban_can_biet.pdfdich_vu_incoterm_la_gi_va_nhung_thong_tin_ban_can_biet.pdf
dich_vu_incoterm_la_gi_va_nhung_thong_tin_ban_can_biet.pdfVận Chuyển Phước Tấn
 
Những vấn đề pháp lý về vận tải đa phương thức và Logistics.pdf
Những vấn đề pháp lý về vận tải đa phương thức và Logistics.pdfNhững vấn đề pháp lý về vận tải đa phương thức và Logistics.pdf
Những vấn đề pháp lý về vận tải đa phương thức và Logistics.pdfNguynThanhCmT
 
Incoterms 2010
Incoterms 2010Incoterms 2010
Incoterms 2010IESCL
 
OVERALL-LOGISTICS-SESSION-2.pptx
OVERALL-LOGISTICS-SESSION-2.pptxOVERALL-LOGISTICS-SESSION-2.pptx
OVERALL-LOGISTICS-SESSION-2.pptxhongthao6
 
Incoterms 2000 Tv
Incoterms 2000 TvIncoterms 2000 Tv
Incoterms 2000 Tvnghiagoogle
 
incoterms.NguyenThiNgocPhuong
incoterms.NguyenThiNgocPhuongincoterms.NguyenThiNgocPhuong
incoterms.NguyenThiNgocPhuongLong Tran Huy
 
Incoterm2000
Incoterm2000Incoterm2000
Incoterm2000tuan134
 
B1. incoterms 2000 tv
B1. incoterms 2000 tvB1. incoterms 2000 tv
B1. incoterms 2000 tvLinh Tran
 
KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU-THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU-THƯƠNG MẠI QUỐC TẾKINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU-THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU-THƯƠNG MẠI QUỐC TẾTrung Tâm Kiến Tập
 
Quản trị ngoại thương 1
Quản trị ngoại thương 1Quản trị ngoại thương 1
Quản trị ngoại thương 1Le Quoc
 
120 giao dich
120 giao dich120 giao dich
120 giao dichHải Âu
 

Similar a Incoterms 2010 (20)

FTU-2-CHUONG-2-INCOTERMS-2020-MAR2020.pdf
FTU-2-CHUONG-2-INCOTERMS-2020-MAR2020.pdfFTU-2-CHUONG-2-INCOTERMS-2020-MAR2020.pdf
FTU-2-CHUONG-2-INCOTERMS-2020-MAR2020.pdf
 
dich_vu_incoterm_la_gi_va_nhung_thong_tin_ban_can_biet.pdf
dich_vu_incoterm_la_gi_va_nhung_thong_tin_ban_can_biet.pdfdich_vu_incoterm_la_gi_va_nhung_thong_tin_ban_can_biet.pdf
dich_vu_incoterm_la_gi_va_nhung_thong_tin_ban_can_biet.pdf
 
Những vấn đề pháp lý về vận tải đa phương thức và Logistics.pdf
Những vấn đề pháp lý về vận tải đa phương thức và Logistics.pdfNhững vấn đề pháp lý về vận tải đa phương thức và Logistics.pdf
Những vấn đề pháp lý về vận tải đa phương thức và Logistics.pdf
 
1
11
1
 
Incoterms 2010 - Vietnamese
Incoterms 2010 - VietnameseIncoterms 2010 - Vietnamese
Incoterms 2010 - Vietnamese
 
Incoterms 2010
Incoterms 2010Incoterms 2010
Incoterms 2010
 
INCOTERMS 2010
INCOTERMS 2010INCOTERMS 2010
INCOTERMS 2010
 
OVERALL-LOGISTICS-SESSION-2.pptx
OVERALL-LOGISTICS-SESSION-2.pptxOVERALL-LOGISTICS-SESSION-2.pptx
OVERALL-LOGISTICS-SESSION-2.pptx
 
Incoterms 2000 Tv
Incoterms 2000 TvIncoterms 2000 Tv
Incoterms 2000 Tv
 
B1 incoterms-2000-tv
B1 incoterms-2000-tvB1 incoterms-2000-tv
B1 incoterms-2000-tv
 
incoterms.NguyenThiNgocPhuong
incoterms.NguyenThiNgocPhuongincoterms.NguyenThiNgocPhuong
incoterms.NguyenThiNgocPhuong
 
TIỂU LUẬN VỀ ĐIỀU KIỆN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ (INCOTERMS).doc
TIỂU LUẬN VỀ ĐIỀU KIỆN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ (INCOTERMS).docTIỂU LUẬN VỀ ĐIỀU KIỆN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ (INCOTERMS).doc
TIỂU LUẬN VỀ ĐIỀU KIỆN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ (INCOTERMS).doc
 
BÀI MẪU tiểu luận môn về incoterms , HAY
BÀI MẪU tiểu luận môn về incoterms , HAYBÀI MẪU tiểu luận môn về incoterms , HAY
BÀI MẪU tiểu luận môn về incoterms , HAY
 
Incoterm2000
Incoterm2000Incoterm2000
Incoterm2000
 
B1. incoterms 2000 tv
B1. incoterms 2000 tvB1. incoterms 2000 tv
B1. incoterms 2000 tv
 
Incoterms
IncotermsIncoterms
Incoterms
 
Kỹ thuật kinh doanh xuất nhập khẩu - thương mại quốc tế
Kỹ thuật kinh doanh xuất nhập khẩu - thương mại quốc tếKỹ thuật kinh doanh xuất nhập khẩu - thương mại quốc tế
Kỹ thuật kinh doanh xuất nhập khẩu - thương mại quốc tế
 
KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU-THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU-THƯƠNG MẠI QUỐC TẾKINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU-THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
KINH DOANH XUẤT NHẬP KHẨU-THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
 
Quản trị ngoại thương 1
Quản trị ngoại thương 1Quản trị ngoại thương 1
Quản trị ngoại thương 1
 
120 giao dich
120 giao dich120 giao dich
120 giao dich
 

Último

Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngngtrungkien12
 
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeTạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeMay Ong Vang
 
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Học viện Kstudy
 
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docLeHoaiDuyen
 
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfTÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfPhamTrungKienQP1042
 
Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại học
Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại họcNguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại học
Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại họcbuituananb
 
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdfxem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdfXem Số Mệnh
 

Último (8)

Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứngBáo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
Báo cáo thực tập môn logistics và quản lý chuỗi cung ứng
 
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafeTạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
Tạp dề ngắn phục vụ cho nhà hàng, quán cafe
 
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdfCăn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
Căn hộ Aio City Bình Tân - Tập đoàn Hoa Lâm.pdf
 
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
Enter Digital - Ứng dụng Digital Marketing trong nhà hàng Nhật Bản - Minh Anh...
 
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.docbài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
bài tập trắc nghiệm cho sinh viên. (1)doc.doc
 
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdfTÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
TÀI-CHÍNH-DOANH-NGHIỆP (1ewrưẻwẻwẻwẻw).pdf
 
Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại học
Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại họcNguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại học
Nguyên lý Quản lý kinh tế c1 trường đại học
 
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdfxem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
xem số mệnh chính xác, miễn phí, hay.pdf
 

Incoterms 2010

  • 1. Incoterms 2010 INCOTERMS 2010 Incoterms 2000 – Các thông lệ tốt nhất Pavel Andrie Thư kí Ủy ban ICC Cộng hòa Séc, tư vấn tài chính thương mại 1
  • 2. CHÀO MỪNG ĐẾN VỚI HỘI THẢO CỦA VCCI VỀ INCOTERMS 2010 Phòng Thương mại Quốc tế (ICC) 2
  • 3. Lịch sử của Incoterms • Một ủy ban về các điều khoản thương mại với sự hỗ trợ của các Ủy ban ICC quốc gia đã xây dựng nên 6 qui tắc đầu tiên vào năm 1923: FOB, FAS, FOT, FOR, giao hàng CIF và C&F • Bộ Incoterms đầu tiên ra đời năm 1936 • Các lần sửa đổi: 1953, 1967, 1976, 1980, 1990, 2000 • Bộ Incoterms 2010 sẽ bắt đầu có hiệu lực từ ngày 1/1/2011. 3
  • 4. Hợp đồng mua bán Trước tiên chúng ta phải nêu rõ: • Xác định các bên • Mô tả hàng hóa • Giá cả hàng hóa (bao gồm những khoản nào?) • Kiểm tra hàng hóa – nghĩa vụ và các hạn chế • Các mức dung sai về chất lượng và số lượng sản phẩm • Thời hạn giao hàng, các điều kiện (hợp đồng vận tải?) • Chính xác nơi giao hàng cho người mua • Chuyển giao rủi ro (bảo hiểm?) • Bảo lưu quyền sở hữu và chuyển quyền sở hữu tài sản 4
  • 5. Hợp đồng mua bán cũng cần bao gồm những nội dung: • Ai sẽ chịu trách nhiệm làm thủ tục hải quan tại cảng xuất và tại cảng nhập và chi phí (thuế xuất, nhập khẩu, VAT) • Ai sẽ chi khoản gì trong việc giao hàng? • Phương thức thanh toán bởi người mua • Người bán phải xuất trình những chứng từ gì • Các điều khoản bảo hành của người bán và quyền khiếu nại của người mua • Quyền của các bên • Điều khoản bất khả kháng • Yêu cầu tu chỉnh thư tín dụng • Ngôn ngữ trong hợp đồng • Lựa chọn luật điều chỉnh và cơ chế giải quyết tranh chấp 5
  • 6. Incoterms 2010 rất hữu ích! • Giá cả hàng hóa (những khoản gì được đưa vào trong giá) • Kiểm tra hàng hóa – nghĩa vụ và các hạn chế • Thời hạn và điều kiện giao hàng (hợp đồng vận tải?) • Chính xác địa điểm giao hàng cho người mua • Chuyển giao rủi ro (bảo hiểm?) • Ai sẽ chịu trách nhiệm làm thủ tục hải quan tại cảng xuất, cảng nhập, chi phí (thuế xuất nhập khẩu, VAT) • Ai sẽ chi khoản gì liên quan đến việc giao hàng • Người bán cần xuất trình những chứng từ gì 6
  • 7. Incoterms 2010 • Các nghĩa vụ nói chung của người bán và người mua • Giấy phép xuất khẩu, ủy quyền chính thức được xuất khẩu, các thủ tục hải quan cho xuất khẩu • Giấy phép nhập khẩu, ủy quyền chính thức được nhập khẩu, các thủ tục hải quan cho nhập khẩu • Hợp đồng vận tải và bảo hiểm • Giao hàng – nhận để giao hàng • Chuyển giao rủi ro • Phân bổ chi phí • Thông báo cho người bán/người mua • Xuất trình chứng từ • Kiểm tra, đóng gói, kí hiệu • Hỗ trợ liên quan đến thông tin và chi phí liên quan 7
  • 8. Incoterms 2010 • Các nấc thang với các nghĩa vụ chuyển dần từ người bán sang người mua • Từ trách nhiệm tối thiểu đến trách nhiệm tối đa của người bán • Ghi nhớ: nhớ đưa tất cả những nội dung đó vào trong hợp đồng mua bán – tham khảo Incoterms 2000 FOB New Orleán, USA…? 8
  • 9. Incoterms 2010 • Cần nêu rõ tất cả các điều khoản trong hợp đồng mua bán: FOB Mumbai, Incoterms 2010 • Qui định một số trách nhiệm nhất định giữa người mua và người bán theo hợp đồng mua bán • CẨN THẬN: đừng nhầm lẫn với trách nhiệm giữa người vận tải hay người nhận trong hợp đồng vận tải hay với các quan hệ hợp đồng khác! 9
  • 10. Incoterms 2010 • Incoterms – các điều khoản hợp đồng chứ không phải là luật • Chỉ áp dụng nếu được nêu trong hợp đồng • Cũng có thể được áp dụng ngay cả khi không được nêu cụ thể trong hợp đồng: ….. Theo thông lệ thương mại, việc sử dụng được thừa nhận bởi luật áp dụng 10
  • 11. Incoterms 2000- những gì không được qui định? Incoterms không bao gồm tất cả mọi thứ! Không bao gồm: • Phương thức người bán giao hàng đến điểm đến • Người mua và người bán nên làm gì để yên tâm cho mình (ví dụ: mua bảo hiểm – trừ điều khoản CIF và CIP) • Chuyển giao tài sản/quyền sở hữu hàng hóa – vấn đề về luật áp dụng – ủy quyền có điều khoản cụ thể trong hợp đồng (điều khoản bảo lưu quyền sở hữu) • Vi phạm hợp đồng, mất mát, hư hỏng do đóng gói không cẩn thận, kí hiệu, v.v 11
  • 12. Phân loại trong Incoterms 2010 • Các điều khoản E: EXW Người bán giao hàng cho người mua định đoạt ngay tại xưởng/kho của mình • Các điều khoản F: FCA, FAS, FOB Người bán đưa hàng đến cho người vận tải đầu tiên, người mua chịu trách nhiệm về chi phí và rủi ro của việc vận tải chính • Các điều khoản C: CFR, CIF, CPT, CIP Người bán thu xếp và thanh toán tiền vận chuyển nhưng không chịu rủi ro trong quá trình vận chuyển • Các điều khoản D: DAT, DAP, DDP Người bán chịu tất cả các chi phí giao dịch và rủi ro cho đến điểm giao hàng – điểm đích 12
  • 13. Phân loại trong Incoterms 2010 Qui tắc áp dụng cho bất kì phương thức vận tải nào: EXW ex work FCA free carrier CPT carriage paid to CIP carriage and insurance paid to DAT delivered at terminal DAP delivered at place DDP delivered duty paid 13
  • 14. Phân loại trong Incoterms 2010 Qui tắc áp dụng cho bất kì phương thức vận tải nào: FAS free alongside ship FOB free on board CFR cost and freight CIP cost, insurance and freight 14
  • 15. Các điểm thay đổi chính trong Incoterms 2010 a) 11 Incoterms – gọi là các qui tắc của Incoterms 2010 b) Nội dung c) Giới thiệu chung – các giải thích chính d) Các ghi chú hướng dẫn trước mỗi qui tắc Incoterm e) Cập nhật tất cả các qui tắc A và B 15
  • 16. • Các đoạn A1 đến A10 và B1 đến B10 – được sửa đổi đến mức rõ ràng nhất và tạo thuận lợi cho dịch thuật • Giới thiệu ngắn gọn – ai cũng nên đọc b) Nội dung - Các nghĩa vụ về việc giải phóng hàng hóa vì lí do an ninh - Giải phóng hàng hóa vì lí do an ninh - Incoterms cũng phản ánh nhiệm vụ của mỗi bên về nghĩa vụ thông tin và phân bổ chi phí - A2/B2 và A10/B10 – thông tin hoặc trợ giúp 16
  • 17. Các quan ngại về an ninh – Incoterms 2010 • 9/11/2001 • Lo ngại ngày càng tăng về an ninh trong khi di chuyển hàng hóa • Các qui định của từng quốc gia về an ninh hàng hóa – chưa được hài hòa hóa hoàn toàn EU: Bổ sung nội dung về an toàn và an ninh trong Luật Hải quan Từ 1/7/2009, các dữ liệu về an ninh phải được cung cấp trước khi hàng rời đi hay đến một địa điểm trong địa giới hải quan của Cộng đồng châu Âu 17
  • 18. http://ec.europa.eu/ecip/security_amendment/procedures/index_Tờ khai tóm tắt hàng đến (ENS) Mỹ: ngày 1/3/2003, thành lập cơ quan Hải quan và Phòng vệ biên giới thuộc Bộ An ninh nội địa – www.cbp.gov Sáng kiến an ninh vận tải container : http//www.cbp.gov/linkhandler/cgov/trade/cargo_security /csi/csi_strategic_plan.ctt/csi_strategic_plan.pdf C-PAT: Đối tác hải quan-thương mại chống khủng bố - đối tác nhà nước tư nhân từ tháng 11 năm 2001 18
  • 19. Các thay đổi trong các điều khoản D • Vận tải quốc tế - container hóa • Địa điểm giao hàng, phí bốc dỡ tại cảng • Incoterms 2010 DAF, DES, DEQ, DDU – DAP, DAT, DDP • Đơn giản hóa • DAF – vấn đề thực tế - hàng hóa được giao tại biên giới (không kiểm tra) • DAP – giao tại địa điểm – thay thế - người bán giao hàng cho người mua trên phương tiện vận chuyển mà chưa dỡ xuống, thay thế cho các điều khoản DES, DDU, DAF 19
  • 20. Các thay đổi trong các điều khoản D • DAT – giao hàng tại cảng – thay thế cho DEQ, DDU. Người bán giao hàng cho người mua tại điểm đến mà chưa dỡ hàng xuống • Incoterms 2000 – không có giải pháp cho tình huống khi hàng được giao mà chưa dỡ xuống khỏi phương tiện vận tải đã chở hàng đến điểm giao hàng • Thay đổi trong vận tải – bỏ các điều khoản của hãng tàu được đàm phán bởi các hội nghị hàng hải giữa các các công ty tàu biển – các điều kiện về cước phí vận tải được đàm phán tự do 20
  • 21. Các thay đổi trong các điều khoản D • Các điều kiện cước phí ngày càng bao gồm toàn bộ các chi phí bốc dỡ - đàm phán bởi các công ty vận tải và cơ quan quản lý cảng – “terminal in-terminal out” • Phản ánh trong quui tắc DAT mới. Các qui tắc FCA và DAT được điều chỉnh cho vận tải container. • Các thay đổi khác liên quan đến: - Sử dụng Incoterms trong các khu miễn thuế hoặc thương mại tự do và trong các thị trường nội địa - Sử dụng giao tiếp điện tử 21
  • 22. Các quy tắc chính trong sử dụng các điều khoản của Incoterms 2010 1. Đưa các qui tắc của Incoterms 2010 vào hợp đồng mua bán 2. Lựa chọn qui tắc Incoterm phù hợp 3. Nêu rõ địa điểm/cảng giao hàng và đích đến càng chính xác càng tốt 4. Incoterms 2010 không bao gồm mọi điều kiện trong hợp đồng 22
  • 23. 5. Có thể sử dụng trong thương mại nội địa 6. Bảo hiểm – Incoterms 2010 – sửa đổi các điều khoản Institute Cargo (2009) 7. Chú ý đến THC – đó có phải là một phần của hợp đồng vận tải không? 8. Bán hàng theo chuỗi – người bán ở giữa mua hàng hóa được chuyển đi 9. Chú ý đến rủi ro sử dụng các biến thể của các qui tắc Incoterms (chi phí và điểm chuyển giao rủi ro?!!!) 23
  • 24. Các thuật ngữ được sử dụng trong các qui tắc Incoterms 2010 • Người vận tải • Các thủ tục hải quan • Giao hàng • Chứng từ giao hàng • Chứng từ vận tải hoặc hóa đơn vận tải • Hoặc các ghi chép điện tử tương đương 24
  • 25. Các thuật ngữ được sử dụng trong các qui tắc Incoterms 2010 Đóng gói: • Đóng gói hàng hóa theo qui định trong hợp đồng • Đóng gói hàng hóa sao cho phù hợp với việc vận chuyển • Xếp hàng đã đóng gói vào trong container hay các phương tiện vận tải khác 25
  • 26. Đóng gói • Bảo vệ hàng hóa trong quá trình vận chuyển để tránh hư hỏng, mất mát, ăn trộm • Sử dụng đơn vị vận tải phù hợp, tiết kiệm • Kí hiệu, marketing • Hàng hóa nguy hiểm – các qui định: - Vận tải hàng không: IATA DGR - Vận tải biển: IMDG - Vận tải đường sắt: RID - Vận tải đường bộ: ADR 26
  • 27. A Các nghĩa vụ của người bán A1 Các nghĩa vụ nói chung của người bán A2 giấy phép, thẩm quyền thông qua an ninh và các thủ tục khác A3 hợp đồng vận tải và bảo hiểm A4 giao hàng A5 chuyển giao rủi ro A6 phân bổ chi phí A7 thông báo cho bên mua A8 chứng từ giao hàng A9 kiểm tra, đóng gói, kí hiệu A10 hỗ trợ về thông tin và các chi phí có liên quan B Các nghĩa vụ của người mua B1 các nghĩa vụ nói chung của người mua B2 giấy phép, thẩm quyền thông qua an ninh và các thủ tục khác B3 hợp đồng vận tải và bảo hiểm B4 nhận hàng B5 chuyển giao rủi ro B6 phân bổ chi phí B7 thông báo cho bên bán B8 bằng chứng giao hàng B9 kiểm tra hàng hóa B10 hỗ trợ về thông tin và các chi phí có liên quan 27
  • 28. EXW (tên địa điểm giao hàng) Incoterms 2010 vận chuyển hàng hóa rủi ro chi phí Thông quan XK thông quan NK 28
  • 29. EXW (tên địa điểm giao hàng) Các điểm quan trọng • Giao hàng và quyền định đoạt cho người mua tại địa điểm của người bán hoặc một địa điểm cụ thể nào đó (kho, nhà máy) • Hàng chưa được thông quan xuất khẩu • Hàng chưa được bốc lên bất kì một phương tiện vận tải nào 29
  • 30. EXW – Chú ý hướng dẫn • Phù hợp với thương mại nội địa chứ không phù hợp với thương mại quốc tế • Nêu rõ điểm để hàng trong cơ sở của người bán – thống nhất từ trước – nếu không, người bán có thể lựa chọn • Giao hàng vào một ngày cụ thể hoặc trong một thời hạn cụ thể đã được hai bên thống nhất • Người bán không có nghĩa vụ bốc hàng, nếu bốc thì người mua chịu chi phí và rủi ro • Không thông quan XK, chỉ hỗ trợ • Nghĩa vụ hạn chế của người mua trong việc cung cấp thông tin về XK (thuế, báo cáo) • Hỗ trợ trong việc xin giấy phép XK, ủy quyền chính thức, thông qua an ninh – nếu người mua yêu cầu 30
  • 31. EXW – Các điểm chính • Chuyển giao rủi ro - Khi giao hàng và quyền định đoạt cho người mua tại điểm đã thống nhất (nếu có) tại điểm giao hàng • Các thông báo - Người bán thông báo cho người mua – để người mua có thể đến nhận hàng - Người mua thông báo cho người bán – nếu người mua có quyền quyết định thời gian và/hoặc địa điểm nhận hàng - Nếu không thông báo – chuyển giao rủi ro từ ngày hai bên đã thống nhất hay ngày cuối cùng của thời hạn đã thống nhất – hàng hóa ở đây được xác định rõ là hàng hóa trong hợp đồng 31
  • 32. EXW – Các điểm chính Phân bổ chi phí: Người mua phải a)Chi trả toàn bộ chi phí liên quan đến hàng hóa từ lúc hàng được giao cho mình b)Chi trả bất kì khoản chi phí thêm nào do không nhận hàng khi người bán đã giao, hoặc không thông báo phù hợp, miễn là hàng hóa phải được xác định rõ là hàng hóa trong hợp đồng c) Khi cần, chi trả tất cả các loại thuế XNK, thuế và lệ phí, cũng như chi phí làm thủ tục hải quan khi XK, và d)Thanh toán lại cho người bán tất cả các chi phí và lệ phí mà người bán phải bỏ ra để hỗ trợ người mua 32
  • 33. EXW – Các điểm chính Kiểm tra – đóng gói – kí hiệu - Đóng gói hàng hóa trừ phi loại hàng thông thường không cần đóng gói - Đóng gói sao cho phù hợp cho việc vận chuyển trừ kkhi người mua thông báo cho người bán về những yêu cầu đóng gói cụ thể trước khi kí kết hợp đồng mua bán - Kí hiệu phù hợp Hỗ trợ về thông tin, chi phí: - Nếu người mua yêu cầu và chịu rủi ro cũng như chi phí, thì người bán sẽ cung cấp hoặc hỗ trợ trong việc xin các loại giấy tờ và thông tin cần thiết cho việc XNK và vận chuyển hàng hóa đến đích cuối cùng. 33
  • 34. FCA (tên địa điểm giao hàng) Incoterms 2010 vận chuyển hàng hóa rủi ro chi phí Thông quan XK thông quan NK 34
  • 35. FCA (tên địa điểm giao hàng) Các điểm chính Người bán giao hàng đã xong thủ tục thông quan xuất khẩu cho người vận tải hoặc một người khác do người mua chỉ định tại địa điểm đã thống nhất vào ngày đã thống nhất hoặc trong thời hạn đã thống nhất. - Địa điểm giao hàng được lựa chọn có ảnh hưởng đến các nghĩa vụ bốc/dỡ hàng của người bán! 35
  • 36. FCA (tên địa điểm giao hàng) Các điểm chính Địa điểm giao hàng được lựa chọn: • Tại cơ sở của người bán – người bán chịu trách nhiệm bốc hàng • Tại một nơi bất kì nào khác: người bán không chịu trách nhiệm bốc hàng, và thậm chí dỡ hàng – chỉ giao hàng cho người vận chuyển trên phương tiện vận tải của người bán, hàng sẵn sàng để dỡ! 36
  • 37. FCA – Lưu ý hướng dẫn • Phù hợp cả với thương mại nội địa và thương mại QT • Cần nêu rõ chỗ nào trong địa điểm giao hàng, nếu không thì người bán có quyền lựa chọn chỗ giao hàng • Giao vào ngày đã thống nhất hoặc trong thời hạn đã thống nhất Những vấn đề chính: - Thông quan XK, giấy phép, ủy quyền chính thức, thủ tục hải quan cho XK - Hợp đồng vận tải – người bán không có nghĩa vụ - Nếu người mua yêu cầu hoặc theo thông lệ thương mại và nếu người mua không đưa ra các chỉ thị trái ngược, thì người bán có thể thuê người vận chuyển theo những điều khoản thông thường nhưng người mua chịu rủi ro và chi phí - Trong cả hai trường hợp, người bán đều có thể từ chối không thuê người vận tải 37
  • 38. Chuyển giao rủi ro • Khi hàng được giao vào quyền định đoạt của người vận tải tại chỗ thống nhất (nếu có) tại địa điểm giao hàng: - Nếu là ở cơ sở của người bán – thì người bán phải bốc hàng lên phương tiện vận tải - Nếu ở nơi khác, thì người bán chỉ giao hàng trên phương tiện vận tải của mình trong tình trạng sẵn sàng để dỡ xuống - Người mua quên không thông báo người vận tải (hay một người khác) - Người vận tải không nhận hàng: chuyển giao rủi ro từ ngày đã thống nhất, nếu không có ngày thống nhất thì từ ngày người bán thông báo trong thời hạn đã thống nhất, nếu không có ngày thông báo thì từ ngày cuối cùng của thời hạn đã thống nhất giao hàng – hàng hóa phải được nêu rõ là hàng hóa trong hợp đồng 38
  • 39. Chứng từ giao hàng • Là bằng chứng thông thường rằng hàng đã được giao với chi phí do người bán trả • Người bán phải hỗ trợ người mua trong việc lấy chứng từ vận tải (nếu người mua yêu cầu, chịu chi phí và rủi ro) Các thông báo • Người bán thông bao cho người mua: thông báo đầy đủ (người mua chịu chi phí và rủi ro) rằng hàng đã được giao hoặc người vận tải mà người mua chỉ định đã không đến nhận hàng theo thời hạn đã thống nhất • Người mua thông báo kịp thời cho người bán: tên người vận tải (hoặc người khác) • Khi cần, thông báo thời gian mình chọn trong thời hạn đã được thống nhất • Phương thức vận tải được sử dụng • Chỗ giao hàng trong địa điểm đã nêu 39
  • 40. CPT (tên địa điểm giao hàng) Incoterms 2010 vận chuyển hàng hóa rủi ro chi phí Thông quan XK thông quan NK 40
  • 41. CPT (tên và địa điểm giao hàng) Những điểm chính Người bán giao hàng: • đã làm xong thủ tục thông quan cho xuất khẩu • cho người vận tải hoặc một người khác do chính anh ta chỉ định, sắp xếp và thanh toán cho việc vận tải cho đến một điểm đến nhất định. - Rủi ro đối với hàng hóa chuyển từ người bán sang người mua khi hàng hóa được giao đến người vận tải đầu tiên. - Hai điểm mấu chốt: giao hàng (rủi ro); và điểm đích đến 41
  • 42. CPT – Lưu ý hướng dẫn • Nêu rõ chỗ trong địa điểm giao hàng, nếu không thì người bán có thể chọn. • Vào ngày đã thống nhất hoặc trong thời hạn đã thống nhất • Nêu rõ chỗ trong địa điểm đến đã thống nhất. Nếu người bán chịu chi phí dỡ hàng theo hợp đồng vận tải thì không được quay lại đòi người mua trừ khi hai bên đã thống nhất từ trước Các vấn đề chính: • Thông quan XK, giấy phép, ủy quyền chính thức, các thủ tục hải quan cho XK • Hợp đồng vận tải – người bán phải thuê vận tải từ điểm giao hàng đã thống nhất đến điểm đích đã thống nhất 42
  • 43. CIP (tên địa điểm giao hàng) Incoterms 2010 vận chuyển hàng hóa rủi ro chi phí Thông quan XK thông quan NK 43
  • 44. CIP (tên và địa điểm giao hàng) Những điểm chính Người bán giao hàng: • đã được thông quan cho XK • cho người vận tải hoặc người khác do chính anh ta chỉ định, sắp xếp và thanh toán cho việc vận tải cho đến điểm đích cụ thể. Rủi ro đối với hàng hóa chuyển từ người bán sang người mua khi hàng hóa được giao cho người vận tải đầu tiên, người bán mua hợp đồng bảo hiểm Hai điểm chính: giao hàng (rủi ro), và đích đến 44
  • 45. CIP – Lưu ý hướng dẫn • Nêu rõ chỗ trong địa điểm giao hàng, nếu không thì người bán có thể chọn. • Vào ngày đã thống nhất hoặc trong thời hạn đã thống nhất • Nêu rõ chỗ trong địa điểm đến đã thống nhất. Nếu người bán chịu chi phí dỡ hàng theo hợp đồng vận tải thì không được quay lại đòi người mua trừ khi hai bên đã thống nhất từ trước Các vấn đề chính: • Hợp đồng vận tải – người bán phải thuê vận tải từ điểm giao hàng đã thống nhất đến điểm đích đã thống nhất • Hợp đồng bảo hiểm – phạm vi bảo hiểm nhỏ nhất 45
  • 46. Hợp đồng bảo hiểm • Ít nhất có phạm vi bảo hiểm tối thiểu theo qui định của các Điều (C) trong các điều khoản bảo hiểm hàng hóa (Institute Cargo Clauses - LMA/IUA) hay bất kì điều khoản nào tương tự • Người bảo hiểm hoặc công ty bảo hiểm hàng hóa sẽ ủy quyền người mua hay bất kì bên nào có quyền lợi bảo hiểm đối với hàng hóa được đòi bồi thường trực tiếp từ công ty bảo hiểm • Khi người mua yêu cầu và cung cấp bất kì thông tin cần thiết nào mà người bán yêu cầu, thì người bán sẽ phải kí hợp đồng bảo hiểm với phạm vi rộng hơn (nếu công ty bảo hiểm có bảo hiểm đến phạm vi đó), ví dụ như phạm vi bảo hiểm theo điều (A) hoặc (B) hay bất kì điều khoản tương tự nào khác, hay phạm vi bảo hiểm phù hợp với các điều khoản chiến tranh hay điều khoản đình công hay bất kì điều khoản nào khác, và người mua phải chịu chi phí do mở rộng phạm vi bảo hiểm như vậy 46
  • 47. DAT (tên ở ga của cảng hoặc đích đến) - Incoterms 2010 vận chuyển hàng hóa rủi ro chi phí Thông quan XK thông quan NK 47
  • 48. DAT (tên của ga ở cảng hoặc điểm đích) Người bán giao hàng: • đã thông quan cho XK • chưa được dỡ xuống từ phương tiện vận tải, giao vào quyền định đoạt của người mua tại một ga cụ thể ở cảng cụ thể/hoặc điểm đích đến cụ thể. • “Ga” bao gồm bất kì nơi nào, dù có mái che hay không, ví dụ như cầu cảng, nhà kho, sân để container, trạm đường bộ, ga đường sắt hoặc ga hàng không. 48
  • 49. DAT – Lưu ý hướng dẫn • Nêu rõ tên ga, và nếu có thể, chỗ cụ thể trong ga đó (nơi giao hàng) • Vào ngày đã thống nhất hoặc trong thời hạn đã thống nhất Các vấn đề chính: • Thông quan XK, giấy phép, ủy quyền chính thức, các thủ tục hải quan cho XK • Hợp đồng vận tải – người bán phải thuê người vận tải đến ga cụ thể tại cảng cụ thể hay điểm đích đã được thống nhất • Nếu không nêu ga cụ thể thì người bán có thể chọn 49
  • 50. DAP (tên điểm đích) Incoterms 2010 vận chuyển hàng hóa rủi ro chi phí Thông quan XK thông quan NK 50
  • 51. DAP (nên điểm đích) Người bán giao hàng: • Đã được thông quan cho XK • Trên phương tiện vận tải đến, giao vào quyền định đoạt của người mua, trong tình trạng sẵn sàng dỡ xuống, tại điểm đích cụ thể 51
  • 52. DAP – Lưu ý hướng dẫn • Nêu rõ chỗ trong điểm đích • Vào ngày cụ thể hoặc trong thời hạn đã thống nhất Các vấn đề chính: • Thông quan XK, giấy phép, ủy thác chính thức, các thủ tục hải quan cho XK • Hợp đồng vận tải – người bán phải thuê người vận tải đến điểm đích cụ thể • Nếu không nêu rõ chỗ, người bán có thể chọn • Nếu người bán phải chịu chi phí dỡ hàng tại điểm đích theo hợp đồng vận tải thì không được quyền quay lại đòi người mua trừ phi hai bên có thỏa thuận từ trước. 52
  • 53. DDP (tên điểm đích) – Incoterms 2010 vận chuyển hàng hóa rủi ro chi phí Thông quan XK thông quan NK 53
  • 54. DDP (tên điểm đích) Người bán giao hàng: • Đã thông quan cho XNK • Đặt vào quyền định đoạt của người mua, đã thông quan nhập khẩu trên phương tiện vận tải đến, sẵn sàng để dỡ tại điểm đích. • Người bán phải chịu mọi chi phí và rủi ro liên quan đến việc mang hàng đến điểm đích và có nghĩa vụ làm thủ tục thông quan cả xuất và nhập khẩu, thanh toán cả thuế xuất và nhập khẩu, và thực hiện mọi thủ tục hải quan 54
  • 55. DDP – Lưu ý hướng dẫn • Nêu rõ chỗ giao hàng tại điểm đích đã thống nhất • Vào ngày thống nhất hoặc trong thời hạn đã thống nhất Các vấn đề chính: • Thông quan XNK, giấy phép, ủy quyền chính thức, các thủ tục hải quan XNK • Hợp đồng vận tải – người bán phải thuê người vận tải đến điểm đích đã thống nhất • Nếu không nêu rõ chỗ giao hàng tại điểm đích thì người bán có quyền chọn • Nếu người bán phải chịu chi phí theo hợp đồng vận chuyển về việc dỡ hàng tại điểm đích thì không có quyền quay lại đòi người mua trừ phi có thỏa thuận từ trước 55
  • 56. FAS (tên cảng đi) – Incoterms 2010 vận chuyển hàng hóa rủi ro chi phí Thông quan XK thông quan NK 56
  • 57. FAS (tên cảng đi) Người bán giao hàng: • Đã thông quan XK • Đặt dọc theo mạn tàu (VD trên cầu cảng) do người mua chỉ định tại cảng đi Người bán phải giao hàng dọc theo mạn tàu hoặc mua hàng đã sẵn sàng để bốc lên tàu. Việc nói đến từ “mua” ở đây là để chỉ trường hợp bán dây chuyền, vốn rất thông dụng trong buôn bán hàng nguyên liệu. 57
  • 58. FAS – Lưu ý hướng dẫn • Nêu rõ chỗ bốc hàng tại cảng đi • Vào ngày đã thống nhất hoặc trong thời hạn đã thống nhất Các điểm chính: • Thông quan XK, giấy phép, ủy quyền chính thức, các thủ tục hải quan cho XK • Hợp đồng vận tải – không có nghĩa vụ • Tuy nhiên, nếu người mua yêu cầu hoặc nếu theo thông lệ thương mại và người mua không có chỉ thị khác kịp thời, thì người bán có thể thuê người vận tải theo những điều khoản thông thường nhưng người mua vẫn chịu chi phí và rủi ro • Trong cả hai trường hợp, người bán có thể từ chối thuê người vận tải, và nếu như vậy thì phải kịp thời thông báo cho người mua 58
  • 59. FOB (tên cảng đi) – Incoterms 2010 vận chuyển hàng hóa rủi ro chi phí Thông quan XK thông quan NK 59
  • 60. FOB (tên cảng đi) Người bán giao hàng: • Đã thông quan XK • Lên boong tàu do người mua chỉ định tại cảng đi Người bán phải giao hàng lên boong tàu hoặc mua hàng đã được giao lên boong. Việc nói đến từ “mua” là để chỉ trường hợp mua bán nhiều lần theo chuỗi, rất thông dụng trong buôn bán hàng nguyên liệu. 60
  • 61. FOB – Lưu ý hướng dẫn • FOB có thể không phù hơp khi hàng hóa được giao cho người vận tải trước khi được xếp lên boong tàu, ví dụ hàng hóa trong container, mà thường là được giao tại một ga/trạm nào đó. Trong những trường hợp như vậy, nên sử dụng qui tắc FCA. Các vấn đề chính: • Thông quan XK, giấy phép, ủy quyền chính thức, các thủ tục hải quan cho XK • Hợp đồng vận tải – không có nghĩa vụ • Tuy nhiên, nếu người mua yêu cầu hoặc nếu theo thông lệ thương mại và người mua không có chỉ thị khác kịp thời, thì người bán có thể thuê người vận tải theo những điều khoản thông thường nhưng người mua vẫn chịu chi phí và rủi ro • Trong cả hai trường hợp, người bán có thể từ chối thuê người vận tải, và nếu như vậy thì phải kịp thời thông báo cho người mua 61
  • 62. Chuyển giao rủi ro: Khi hàng hóa được đã được xếp lên boong tàu do người mua chỉ định tại điểm bốc hàng tại cảng đi … trừ phi người mua không thông báo hoặc tàu do người mua chỉ định không đến đúng hạn nên không thể nhận hàng, hoặc kết thúc nhận hàng sớm hơn thời gian thông báo. Thông báo: - Người bán thông báo cho người mua: thông báo đầy đủ cho người mua (người mua chịu chi phí và rủi ro) rằng hàng đã được giao hoặc tàu đã không nhận hàng theo thời gian đã thống nhất. - Người mua thông báo cho người bán: thông báo đầy đủ về tên tàu, chỗ bốc hàng, và khi cần thiết, thời gian giao hàng lựa chọn trong thời hạn đã thống nhất. 62
  • 63. CFR (tên cảng đến) – Incoterms 2010 vận chuyển hàng hóa rủi ro chi phí Thông quan XK thông quan NK 63
  • 64. CFR (tên cảng đến) • Người bán giao hàng: • Đã thông quan XK • Lên boong tàu tại cảng đi được chỉ định Người bán phải giao hàng lên boong tàu hoặc mua hàng đã được xếp lên boong tàu tại cảng đi. Việc nói đến từ “mua” là để chỉ trường hợp mua bán nhiều lần theo chuỗi, vốn rất thông dụng trong buôn bán hàng nguyên liệu. 64
  • 65. CFR – Lưu ý hướng dẫn • Qui tắc này có hai điểm mấu chốt bởi vì rủi ro và chi phí được chuyển giao tại các nơi khác nhau. Mặc dù trong hợp đồng luôn nói đến cảng đích, nhưng có thể lại không nêu tên cảng đi, mà đó mới chính là nơi rủi ro chuyển từ người bán sang người mua. Nếu người mua đặc biệt quan tâm đến cảng đi thì hai bên nên nêu càng rõ càng tốt về cảng đi trong hợp đồng mua bán. • CFR có thể không phù hợp khi hàng được giao cho người vận tải trước khi được xếp lên boong, ví dụ hàng trong container thường được giao tại ga/trạm. Trong những trường hợp như vậy, nên sử dụng qui tắc CPT. 65
  • 66. CFR – Lưu ý hướng dẫn Các bên nên nêu càng rõ càng tốt chỗ tại cảng đích, bởi vì các chi phí chuyển hàng đến chỗ đó sẽ do người bán chịu. Các vấn đề chính: • Người bán phải thuê hoặc mua hợp đồng vận tải hàng hóa từ chỗ giao hàng (nếu có) tại địa điểm giao hàng đến cảng đích được chỉ định, hoặc nếu đã thống nhất, đến một chỗ cụ thể tại cảng đích đó. • Hợp đồng vận tải phải được kí kết theo những điều khoản thông thường và người bán chịu chi phí, và qui định vận chuyển bằng tuyến đường thông thường mà một con tàu cùng loại thường đi để vận chuyển loại hàng hóa tương tự. 66
  • 67. CIF (tên cảng đích) – Incoterms 2010 vận chuyển hàng hóa rủi ro chi phí Thông quan XK thông quan NK 67
  • 68. CIF (tên cảng đích) Người bán giao hàng: • Đã thông quan XK • Lên boong tàu tại cảng đi được chỉ định và hàng đã được mua bảo hiểm Người bán phải giao hàng giao hàng lên boong tàu hoặc mua hàng đã được xếp lên boong tàu tại cảng đi. Việc nói đến từ “mua” là để chỉ trường hợp mua bán nhiều lần theo chuỗi, vốn rất thông dụng trong buôn bán hàng nguyên liệu. 68
  • 69. CIF – Lưu ý hướng dẫn • Qui tắc này có hai điểm mấu chốt bởi vì rủi ro và chi phí được chuyển giao tại các nơi khác nhau. Mặc dù trong hợp đồng luôn nói đến cảng đích, nhưng có thể lại không nêu tên cảng đi, mà đó mới chính là nơi rủi ro chuyển từ người bán sang người mua. Nếu người mua đặc biệt quan tâm đến cảng đi thì hai bên nên nêu càng rõ càng tốt về cảng đi trong hợp đồng mua bán. • CIF có thể không phù hợp khi hàng được giao cho người vận tải trước khi được xếp lên boong, ví dụ hàng trong container thường được giao tại ga/trạm. Trong những trường hợp như vậy, nên sử dụng qui tắc CIP. 69
  • 70. CIF – Lưu ý hướng dẫn Các bên nên nêu càng rõ càng tốt chỗ tại cảng đích, bởi vì các chi phí chuyển hàng đến chỗ đó sẽ do người bán chịu. Các vấn đề chính: • Thông quan XK, giấy phép, ủy quyền chính thức, thủ tục hải quan cho XK Hợp đồng vận tải Người bán phải thuê hoặc mua hợp đồng vận tải hàng hóa từ chỗ giao hàng (nếu có) tại địa điểm giao hàng đến cảng đích được chỉ định, hoặc nếu đã thống nhất, đến một chỗ cụ thể tại cảng đích đó. • Hợp đồng vận tải phải được kí kết theo những điều khoản thông thường và người bán chịu chi phí, và qui định vận chuyển bằng tuyến đường thông thường mà một con tàu cùng loại thường đi để vận chuyển loại hàng hóa tương tự. 70
  • 71. Hợp đồng bảo hiểm • Ít nhất có phạm vi bảo hiểm tối thiểu theo qui định của các Điều (C) trong các điều khoản bảo hiểm hàng hóa (Institute Cargo Clauses - LMA/IUA) hay bất kì điều khoản nào tương tự • Người bảo hiểm hoặc công ty bảo hiểm hàng hóa sẽ ủy quyền người mua hay bất kì bên nào có quyền lợi bảo hiểm đối với hàng hóa được đòi bồi thường trực tiếp từ công ty bảo hiểm • Khi người mua yêu cầu và cung cấp bất kì thông tin cần thiết nào mà người bán yêu cầu, thì người bán sẽ phải kí hợp đồng bảo hiểm với phạm vi rộng hơn (nếu công ty bảo hiểm có bảo hiểm đến phạm vi đó), ví dụ như phạm vi bảo hiểm theo điều (A) hoặc (B) hay bất kì điều khoản tương tự nào khác, hay phạm vi bảo hiểm phù hợp với các điều khoản chiến tranh hay điều khoản đình công hay bất kì điều khoản nào khác, và người mua phải chịu chi phí do mở rộng phạm vi bảo hiểm như vậy 71