6. Chuẩn bị BN:
l Bàng quang căng phủ qua toàn bộ đáy tử
cung
l BQ căng quá mức: làm biến dạng cấu trúc
GP + đẩy các cơ quan vùng chậu ra khỏi
vùng hội tụ của đầu dò -> giới hạn việc quan
sát.
7. 7
Đầu dò: 5mHz hay 3,5mHz.
Đường cắt: dọc, ngang, chếch
Ưu điểm: Cung cấp cái nhìn tổng thể vùng chậu
Khuyết điểm: không có những ưu điểm như SA đầu dò
âm đạo
9. 9
Chuẩn bị BN:
l Bàng quang trống
l Đưa các cơ quan vùng chậu vào vùng hội tụ của đầu
dò.
l Đem lại cảm giác dễ chịu cho BN
10. Tư thế BN:
l Nằm ngửa, 2 gối co nhẹ, phần hông hai bên hơi nâng
lên trên một cái gối.
Đầu dò:
l 5,0 đến 7,5mHz.
l Dùng gel bôi bên ngoài đầu dò - bao cao su - gel
ngoài bao cao su -> loại trừ bọt khí
Thao tác:
Xoay nhẹ, bẻ góc đầu dò, ấn nhẹ bụng.
15. Siêu âm qua ngã bụng so với
siêu âm qua ngã âm đạo
l Siêu âm ngả bụng quan sát toàn bộ vùng
chậu
l Siêu âm ngả âm đạo: trường quan sát bị
giới hạn
-> Là những kỹ thuật bổ sung nhau
16. l Tư thế tử cung
l Góc gập (Flexion): giữa trục Thân-CTC
l Góc ngã (Version): giữa trục CTC-ÂĐ
TỬ CUNG
19. 19
TUỔI DÀI NGANG DÀY
TRẺ EM
# 3 cm < 3 cm 1-2 cm
DẬY THÌ
5-7 cm 3-4 cm 3 cm
TK HOẠT ĐỘNG
TÌNH DỤC
7-10 cm 4-6 cm 3-5 cm
TK MÃN KINH
# 4 cm < 4 cm < 3 cm
TỬ CUNG
Kích thước
22. 22
l Lớp trong: echo kém bao quanh lớp nội mạc-> đôi
khi có vôi hóa do loạn dưỡng sau nong, nạo thai, sinh
thiết trong cổ TC.
l Lớp giữa: dày nhất.
l Lớp ngoài: mỏng, echo kém, tách khỏi lớp giữa bằng
các mạch máu cung.
HỒI ÂM CỦA THÂN TỬ CUNG
33. BẤT THƯỜNG BẨM SINH TỬ CUNG
l DỊ TẬT BẦM SINH CỦA TC DO CÁC BẤT
THƯỜNG CỦA ỐNG MULLER TẠO NÊN
l TẦN SUẤT 1-5% DÂN SỐ CHUNG, 13-25% PN
SẨY THAI TÁI PHÁT.
l SA + MRI ĐÓNG VAI TRÒ QUAN TRỌNG
TRONG CHẨN ĐOÁN VÀ ĐÁNH GIÁ.
l DỊ TẬT HÌNH THÀNH DO NGƯNG PHÁT TRIỂN
HOẶC THẤT BẠI TRONG QUÁ TRÌNH HỢP
NHẤT CỦA 2 ỐNG MULLER
38. 38
TYPE I
(UTERINE APLASIA)
l Bất sản hoàn toàn hai ống Muller: rất hiếm
-> KHÔNG THẤY TỬ CUNG
-TC chính: Bất sản/thiểu sản TC + 3/4 trên ÂĐ
BPSD ngoài: bình thường
Hai BT: bình thường
Bất sản thận
39. 39
TYPE II
( UNICORNUATE UTERUS)
l Bất sản ống Muller hai bên không hoàn toàn :
HC Mayer Rokitansky Kuster Hauser (thường gặp nhất) MRKH
+ Teo bít âm đạo ( ¾ trên)
+ Không có tử cung hoặc tử cung sơ khai ( rudimentary uterus )
+ 50% có bất thường ở thận
+ Bộ NST bình thường
- Lâm sàng: tùy thuộc vào sừng sơ khai có/không có chúc năng
- Biến chứng : GEU,Lạc NMTC
- Siêu âm: . Tử cung có kích thước nhỏ
. Nằm lệch sang 1 bên
-> Không thể đánh giá chính xác
42. 42
TYPE II
UNICORNUATE UTERUS
- CHẨN ĐOÁN TC MỘT SỪNG LÀ GẦN
NHƯ KHÔNG THỂ VỚI SA 2D
- TRƯỚC ĐÂY NGƯỜI TA CHẨN ĐOÁN
DỰA VÀO HSG, NGÀY NAY NGƯỜI TA
DỰA VÀO SA 3D HOẶC MRI
47. 47
TYPE III
UTERUS DIDELPHYS
l Hiện diện 2 sừng, 2 cổ tử cung riêng biệt
l 75% kèm vách ngăn âm đạo dọc
l Unilateral hemivaginal septum
hematometrocolpos ( thường kèm bất sản thận
cùng bên )
57. 57
TYPE V
(SEPTATE UTERUS)
l Thường gặp nhất
l Bờ ngoài đáy tử cung bình thường hoặc có vết lõm,
vết lõm có độ sâu < 1cm
l Góc giữa 2 buồng nội mạc < 75 độ
62. 62
TYPE VI
( ARCUATE UTERUS )
TC vòng cung :
-bờngoài vùng đáy TC bình thường
-chẩn đoán dựa vào cung lõm ở NM vùng đáy TC,
cung lõm này có độ sâu < 1cm
64. 64
TYPE VII
( DES-diethylstillbestrol)
- TC teo hẹp do tiếp xúc với DES
- TC có bờ ngoài bình thường
- Khoang nội mạc với phần trên teo hẹp -> hình chữ T
- Vòi trứng có những đoạn phình và hẹp dạng túi
66. 66
LƯU Ý
l Dị tật tử cung thường kết hợp với dị tật ¾ trên âm đạo
l Bất thường hệ sinh dục thường kèm bất thường hệ
niệu
l Buồng trứng có hình dạng và chức năng bình thường
l Dị tật tử cung thường không kết hợp bất thường về
giới tính
68. 68
68
Vertical Fusion Defects
Màng ngăn ngang âm đạo
(transverse vaginal septum)
l Có thể xảy ra ở bất cứ điểm nào trên âm đạo, tạo
thành màng ngăn ngang âm đạo.
l Gây ứ máu kinh ở âm đạo (Hematocolpos) hay âm
đạo và tử cung ( Hematometrocolpos) -> đau
bụng khi hành kinh.
l Trên siêu âm, âm đạo căng to ứ dịch có thể làm che
lấp tử cung. Phải nghĩ đến chẩn đoán vì rất dễ lầm
với u nang buồng trứng.
69. 69
Màng trinh không thủng
(Imperforate Hymen)
l Là một màng niêm mạc mỏng nằm ở lỗ ngoài âm
đạo. MT có thể không có hoặc là một màng kín bít
ngang phần cuối âm đạo ( màng trinh không thủng).
Dị tật này có thể đơn thuần hoặc đi kèm với các bất
thường ở đường niệu.
l Bệnh nhân là trẻ gái tuổi dậy thì không có kinh, đau
vùng chậu, đau lưng, bụng chướng, khối u sờ được ở
vùng chậu và tắc nghẽn đường niệu.
l Các dấu hiệu trên siêu âm: Khối echo trống hay echo
kém hình oval hay quả lê ở sau bàng quang, tử cung
bị đẩy ra trước.
71. 71
71
Tắc nghẽn bán phần AĐ
( Obstructed hemivagina)
l Bệnh nhân thường không có triệu chứng vì kinh
nguyệt vẫn bình thường ở bên không tắc nghẽn.
l Do đó khiếm khuyết này chỉ được chẩn đoán khi cắt
TSM để sanh ngã âm đạo.
l Trong đa số các trường hợp, ống âm đạo một bên
thường lớn hơn bên kia do đó bệnh nhân vẫn có thể
sinh hoạt tình dục được.
72. 72
72
Teo âm đạo
( Vaginal Atresia)
l Bệnh nhân thường đến bệnh viện vì vô kinh
nguyên phát có hoặc không có biến chứng kèm
theo.
l Hội chứng Mayer-Rokitansky gồm teo âm đạo,
tử cung dạng hai sừng, vòi trứng, buồng trứng
và dây chằng bình thường.
l Siêu âm giúp xác định vị trí tắc nghẽn và mức
độ bất thường ở tử cung-âm đạo
74. BỆNH LÝ THÂN TỬ CUNG
1/BƯỚU TỬ CUNG - LÀNH TÍNH
2/ BƯỚU TỬ CUNG - ÁC TÍNH
75. U XƠ TỬ CUNG (UTERINE FIBROMA)
- Thường gặp độ tuổi sinh đẻ, phụ thuộc estrogen
- 3à 9 lần ở phụ nữ da đen
- Thường không có triệu chứng.
- Nếu có,thường là trễ: rong kinh hay rối loạn KN
do đè ép tại chỗ.
- Có thể chèn ép NQ gây ứ nước thận
- Có thể: cường kinh, đau, vô sinh…
- Số lượng: Một hay nhiều khối u.
1/BƯỚU TỬ CUNG-LÀNH
79. 79
U XƠ TỬ CUNG (UTERINE FIBROMA)
l U xơ dưới thanh mạc:
l Thường gặp,dễ thấy trên Siêu âm qua ngã
bụng.
l Đội mặt dưới bàng quang hay thay đổi viền
ngoài tử cung.
l Có cuống hay không có cuống.
l Nếu có cuống dài,nhỏ!Khó phân biệt với
khối u phần phụ.
80. U XƠ TỬ CUNG (UTERINE FIBROMA)
l U xơ nội thành :
l Nếu nhỏ -> Không thay đổi đường viền tử cung và
không đẩy lệch lòng tử cung -> Dễ chẩn đoán trên
Siêu âm qua ngã âm đạo hơn là ngã bụng.
l Nếu lớn -> Biến dạng đường viền tử cung hay đẩy
lệch lòng tử cung.
81. U XƠ TỬ CUNG (UTERINE FIBROMA)
l U xơ dưới niêm mạc:
l Hiếm hơn.
l Có thể có cuống hay không có cuống.
l Echo dày hơn nội mạc.Nội mạc tử cung dày
do phì đại (tăng sinh).
l Phân biệt:Polyp tử cung.
82. U XƠ TỬ CUNG (UTERINE FIBROMA)
l Siêu âm
l Thường echo mỏng.
l Có khi echo tương đương với cơ tử cung
hay echo dày.
l Nếu echo tương đương cơ tử cung thì
thường có một viền echo mỏng.
l U xơ lâu ngày (nhất là ở người già) thường
vôi hóa ở trung tâm hay ngoại biên.
l Doppler : tưới máu quanh u
83. U XƠ TỬ CUNG (UTERINE FIBROMA)
l Biến chứng:
l Hoại tử: Có vùng echo mỏng rồi echo trống
trong u cơ này.Tử cung có thể tăng thể tích
và bệnh nhân bị đau hạ vị.
l Ung thư hóa: Có thể thoái hóa thành
Sarcome tử cung.( hiếm) ->Phải nghi ngờ
khi có U xơ lớn nhanh.
109. 109
PHÂN BIỆT NHÂN XƠ TỬ CUNG & SỰ CO KHU
TRÚ CƠ TỬ CUNG TRÊN NGƯỜI CÓ THAI
NHÂN XƠ TỬ CUNG SỰ CO CƠ KHU TRÚ
-Echo mỏng.
-Không đồng dạng.
-Bờ ngoài TC đội lên.
-Cố định.
-Có hồi âm.
-Đồng dạng.
-Bờ trong TC phình lên.
-Thay đổi.
110. PHÂN BIỆT NHÂN XƠ TỬ CUNG & SỰ CO KHU
TRÚ CƠ TỬ CUNG TRÊN NGƯỜI CÓ THAI
112. Lạc nội mạc trong cơ tử cung
l Yếu tố thuận lợi: tổn thương lớp nền của nội
mạc
l Hiện diện các tuyến + mô đệm nội mạc trong
cơ tử cung
l 5à70% phụ nữ 40-50 tuổi
l Lâm sàng: không đặc hiệu: đau vùng chậu,
thống kinh, rong kinh
113. 113
Lạc nội mạc trong cơ tử cung
SIÊU ÂM
l Mô niêm mạc tử cung nằm lạc chỗ trong cơ TC, thường ở
đáy, ở mặt sau và ở sừng tử cung.
l Thường TC to hơn bình thường nhưng không bị thay đổi
đường viền hoặc lòng TC.
l Nang nhỏ trong cơ TC.
l Doppler : tưới máu lan tỏa (rain-drop appearance) RI thấp
121. 121
CHÚ Ý:
Nang trong cơ TC do:
lLạc NMTC (thường nhất)
lBẩm sinh
lU xơ TC thoái hóa nang.
122.
123. 123
2/BƯỚU TỬ CUNG-ÁC
l K cơ tử cung (Leiomyosarcome).
l Chiếm 3% K tử cung.
l Khó phân biệt với U xơ tử cung.
l Khó chẩn đoán trước mổ
l Phải dựa vào:
l Sự phát triển nhanh theo thời gian.
l Có dịch báng.
l Có xâm lấn vào các tĩnh mạch cơ tử cung.
124. Siêu âm:
l Tương tự hình ảnh u xơ
l Phát triển nhanh
l Dấu hiệu xâm lấn tại chỗ hay di căn xa
2/BƯỚU TỬ CUNG-ÁC
126. TĂNG SINH NỘI MẠC
Do niêm mạc tử cung bị kích thích bởi Oestrogène tăng.
- Thường xảy ra trong thời kỳ tiền mãn kinh.
- Tăng tiết bất thường từ buồng trứng.
- Tăng tiết do nguyên nhân từ ngoài (Hyperoestrogénie
iatrogénique).
127. 127
TĂNG SINH NỘI MẠC
Siêu âm
lChỉ cho biết độ dày nội mạc, không giúp đoán được loại
mô tăng sinh.
lTuy nhiên trong vài trường hợp, có thể thấy các nốt
echo kém ở giữa nội mạc (tăng sinh dạng polyp-
Hyperplasie polypoide).
Sự kết hợp của tăng sinh này với các nang gợi ý đến
tăng sinh tuyến-nang (Hyperplasie glandulo-
kystique).
128. TĂNG SINH NỘI MẠC
l Việc đánh giá NMTC phì đại được thực hiện tốt
nhất trong giai đoạn tăng sinh của chu kỳ kinh.
l Về lâm sàng thường kèm rong huyết.
l Phải coi chừng một sự hóa ác -> Sinh thiết giúp
chẩn đoán xác định.
l Trên một phụ nữ trẻ,sự dày nội mạc kèm trễ kinh
-> Có thai?
140. THIỂU SẢN NỘI MẠC
Do giảm hay ngưng sự kích thích bởi Oestrogène ->
NM giảm độ dày,gặp trong:
- Sau mãn kinh.
- Sau tắt kinh lâu.
lSIÊU ÂM: bề dày nội mạc < 5mm
142. 142
VIÊM NỘI MẠC
Siêu âm không điển hình
l Nội mạc dày vừa phải,echo hỗn hợp.
l Phải dựa vào lâm sàng: Tử cung rất đau khi được
khám.
l Nếu có thêm một lớp dịch trong lòng tử cung
-> Có mủ trong tử cung (Pyométrie).
l Có thể có những bóng khí với bóng lưng dơ
l Ngoài ra,ta tìm xem có ứ mủ vòi trứng hay có dịch
túi cùng Douglas.
147. 147
POLYP NỘI MẠC
l Polyp tuyến
l Thường đơn độc,có cuống. Dài 0,5cm-3cm.
l Nằm trong lòng tử cung.Thường được viền bởi
lớp nội mạc chung quanh.
l Echo thường dày hơn u cơ tử cung.
l Hiếm khi hoá ác,nhưng nếu có nhiều polyp thì
coi chừng có kết hợp với K nội mạc tử cung.
150. NHÂN XƠ DƯỚI NIÊM MẠC
SUBMUCOSAL LEIOMYOMA ENDOMETRIAL POLYP
151. 151
CĐPB
Nhân xơ dưới niêm mạc Polyp
Nội mạc bình thường bên Xuất phát từ NMTC
trên u xơ
Có hồi âm kém hoặc đồng âm Có hồi âm dầy
Có nhiều mạch máu nuôi Có 1 mạch máu nuôi
154. 154
UNG THƯ NỘI MẠC
Endometrial cancer
l Adeno-carcinome:90%.
l Adeno-carcinome tăng theo tuổi,nhất là sau mãn
kinh.
l Các loại khác:10%.
l Sarcome du chorion endométrial.
l Tumeur mixte Mullérienne.
l K di căn từ buồng trứng.
155. UNG THƯ NỘI MẠC
Lâm sàng
l Có thể không có triệu chứng trong một thời
gian lâu.
l Nếu có thường là rong huyết sau mãn kinh.
l Thường liên quan với sự tăng sinh nội mạc tử
cung dạng tuyến-nang.
156. 156
UNG THƯ NỘI MẠC
SIÊU ÂM
l Có thâm nhiễm vào lớp cơ tử cung:
l Ranh giới giữa nội mạc và cơ tử cung bị nhòa đi.
l Giảm độ dày cơ tử cung,khiến khối u như bị lệch
khỏi đường giữa.
l Bị mất hoàn toàn cơ tử cung từng vùng.
l Doppler:
l Tăng tín hiệu màu ở nội mạc tử cung.
l Chỉ số kháng (RI) giảm.
157. UNG THƯ NỘI MẠC
l Phải tìm thêm sự xâm lấn vào vùng eo hay cổ
tử cung cũng như hạch bạch huyết (hạ
vị,chậu,dọc theo ĐMC…).
l Trước một trường hợp tăng sinh nội mạc bất
thường trên người đã mãn kinh !Kiểm tra mô
học sau sinh thiết nội mạc để loại trừ K nội
mạc giai đoạn đầu.
165. 165
Nội mạc TC sau mãn kinh:
Sinh thiết NMTC khi bề dày nội mạc:
l ≥ 8mm (BN không xuất huyết sau mãn kinh)
l ≥ 5mm (BN có xuất huyết sau mãn kinh)
Lưu ý:
Có thể thấy lớp dịch mỏng lòng TC đã mãn kinh
=> Đo MNTC không được tính luôn lớp dịch.
166.
167. BỆNH LÝ NỘI MẠC TỬ CUNG
LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG
l Xảy ra bất cứ vị trí nào trong cơ thể.
l Thường ở BT, vòi trứng, dây chằng rộng, túi cùng
sau.
l Dạng lan tỏa (thường gặp) & khu trú.
l Lâm sàng: không triệu chứng (thường), thống kinh,
giao hợp đau, vô sinh.
169. Ứ DỊCH LÒNG TỬ CUNG
l Do nguyên nhân không tắc nghẽn: viêm
nhiễm, ứ đọng sau sinh, phá thai, sẩy thai,
…
l Do nguyên nhân tắc nghẽn: tùy lứa tuổi
174. 174
BỆNH LÝ EO TỬ CUNG
l Bệnh lý nội mạc: Hiếm,vì nội mạc kém phát
triển ở vùng này.
l U cơ trơn: Thường gặp hơn và có đặc tính siêu
âm giống như ở thân tử cung.
175. BỆNH LÝ CỔ TỬ CUNG
POLYP TRONG CỔ TỬ CUNG
l Thấy được bằng Siêu âm qua ngã âm đạo.
l Đó là polyp có cuống hay không có cuống, từ
3-4cm đường kính.
l Có thể lòi qua lỗ ngoài cổ tử cung.
l Siêu âm: Cấu trúc echo mỏng,đẩy thành trong của
cổ tử cung.
l Có khi khó phân biệt với Polyp từ lòng tử cung ra
cổ tử cung.
178. 178
K CỔ TỬ CUNG
l Siêu âm chỉ có ích trong việc đánh giá độ xâm
lấn của K cổ tử cung.
l TAS: Kiểm tra các chuỗi hạch vùng chậu,dọc
ĐMC.
l TVS: Thấy rõ tổn thương.
l Cổ tử cung to.
l Khối u có echo hỗn hợp,nghiêng về echo
mỏng.
179. K CỔ TỬ CUNG
l Xâm lấn:
- Lên tử cung -> cấu trúc echo tử cung thay đổi, có
máu trong lòng tử cung.
- Vào bàng quang.
- Vào phần phụ.
l CT và MRI giúp đánh giá độ xâm lấn trước mổ
(+++)