2. Sự ra đời của tên miềnSự ra đời của tên miền
Máy tính được định danh bằng địa chỉ IP làmMáy tính được định danh bằng địa chỉ IP làm
cho người sử dụng khó nhớcho người sử dụng khó nhớ
Người sử dụng ghi nhớ tên máy tínhNgười sử dụng ghi nhớ tên máy tính
Những tên máy thường có tính gợi nhớ tớiNhững tên máy thường có tính gợi nhớ tới
một số lĩnh vực liên quan :một số lĩnh vực liên quan :
Chức năng của máyChức năng của máy
Người sử hữu máyNgười sử hữu máy
Nơi đặt máyNơi đặt máy
Đòi hỏi phải có mối quan hệ giữa địa chỉ IPĐòi hỏi phải có mối quan hệ giữa địa chỉ IP
và các tên gợi nhớvà các tên gợi nhớ
3. Đặc điểm của tên miềnĐặc điểm của tên miền
Tạo ra mối quan hệ 1-1 giữa địa chỉ IP củaTạo ra mối quan hệ 1-1 giữa địa chỉ IP của
máy tính với địa chỉ gợi nhớmáy tính với địa chỉ gợi nhớ
Tên gợi nhớ được gọi là tên miền (DomainTên gợi nhớ được gọi là tên miền (Domain
name – DN)name – DN)
Các tên miền được quản lý bởi các hệ thốngCác tên miền được quản lý bởi các hệ thống
tên miền (Domain name system –DNS)tên miền (Domain name system –DNS)
Không có quy tắc tạo ra tên miền, không cóKhông có quy tắc tạo ra tên miền, không có
mối quan hệ quy luật giữa tên miền và địa chỉmối quan hệ quy luật giữa tên miền và địa chỉ
IPIP
Tên miền trên mỗi hệ thống là duy nhất vớiTên miền trên mỗi hệ thống là duy nhất với
toàn bộ hệ thống đótoàn bộ hệ thống đó
4. So sánh hệ thống quản lý tên miềnSo sánh hệ thống quản lý tên miền
với một số hệ thống quản lý thông tinvới một số hệ thống quản lý thông tin
Quản lý tên miền (DNS Server)Quản lý tên miền (DNS Server)
Ánh xạ 1-1 từ tên miền và địa chỉ IPÁnh xạ 1-1 từ tên miền và địa chỉ IP
Quản lý sinh viênQuản lý sinh viên
Ánh xạ 1-1 từ mã sinh viên và tên sinh viênÁnh xạ 1-1 từ mã sinh viên và tên sinh viên
Quản lý thông tin nhàQuản lý thông tin nhà
Ánh xạ 1-1 từ địa chỉ nhà và vị trí nhàÁnh xạ 1-1 từ địa chỉ nhà và vị trí nhà
Quản lý văn bảnQuản lý văn bản
Ánh xạ 1-1 từ mã văn bản và tên văn bảnÁnh xạ 1-1 từ mã văn bản và tên văn bản
5. Cấu trúc tên miềnCấu trúc tên miền
Tên miền được chia thành nhiều phần, cácTên miền được chia thành nhiều phần, các
phần được phân biệt bằng dấu “.”phần được phân biệt bằng dấu “.”
Part_1.Part_2.Part_3….Part_NPart_1.Part_2.Part_3….Part_N
Part_1 : Thường được gọi là phần hostPart_1 : Thường được gọi là phần host
Part_2 … Part_N : Được gọi là phần zonePart_2 … Part_N : Được gọi là phần zone
Tính chấtTính chất
Tên miền có thể không có phần hostTên miền có thể không có phần host
Số tối đa cho N thường là 5Số tối đa cho N thường là 5
Part_1Part_1 ⊆⊆ Part_2Part_2 ⊆⊆ Part_3Part_3 ⊆⊆ ….…. ⊆⊆ Part_NPart_N
6. Ví dụ về tên miềnVí dụ về tên miền
www.microsoft.comwww.microsoft.com
www : phần hostwww : phần host
Microsoft.com : phần zoneMicrosoft.com : phần zone
www.vfa.gov.vnwww.vfa.gov.vn
www : phần hostwww : phần host
Vfa : phần zoneVfa : phần zone
Gov : phần zoneGov : phần zone
Vn : phần zoneVn : phần zone
7. Một số loại tên miềnMột số loại tên miền
COM – Commercial : Tổ chức thương mạiCOM – Commercial : Tổ chức thương mại
EDU – Educational : Tổ chức giáo dụcEDU – Educational : Tổ chức giáo dục
GOV – Government : Cơ quan chính phủGOV – Government : Cơ quan chính phủ
MIL – Military : Nhóm quân sựMIL – Military : Nhóm quân sự
NET – Network : Trung tâm thông tin mạngNET – Network : Trung tâm thông tin mạng
ORG – Organizations : Các tổ chức khácORG – Organizations : Các tổ chức khác
INFO – Information : Cung cấp thông tinINFO – Information : Cung cấp thông tin
Trong tiêu chuẩn ISO3166 quy định nếu Part_NTrong tiêu chuẩn ISO3166 quy định nếu Part_N
có hai ký tự thì đây được sử dụng xác định têncó hai ký tự thì đây được sử dụng xác định tên
miền thuộc quốc gia nào (vn,sg,ca,uk,jp …)miền thuộc quốc gia nào (vn,sg,ca,uk,jp …)
8. Quản lý tên miềnQuản lý tên miền
Các máy tính thực hiện quản lý tên miềnCác máy tính thực hiện quản lý tên miền
được gọi là DNS Serverđược gọi là DNS Server
Mỗi tên miền khi đăng ký phải được lưuMỗi tên miền khi đăng ký phải được lưu
trữ trên một DNS Servertrữ trên một DNS Server
Quản lý tên miền được thực hiện thôngQuản lý tên miền được thực hiện thông
qua cơ chế phân cấpqua cơ chế phân cấp
Cấp cao nhất là các Root ServerCấp cao nhất là các Root Server
Trên thế giới hiện nay có khoảng 13 RootTrên thế giới hiện nay có khoảng 13 Root
ServerServer
9. Minh họa sự phân cấpMinh họa sự phân cấp
Ro
ot
COM EDU ORG VN
COM EDU ORG
Sun IBM
Đại học
Quốc gia
Hà nội
Đại học
Bách khoa
10. Truy vấn tên miền trực tiếpTruy vấn tên miền trực tiếp
qua Root Serverqua Root Server
11. Truy vấn tên miền gián tiếpTruy vấn tên miền gián tiếp
qua Root Serverqua Root Server
12. Truy vấn tên miền qua DNS cacheTruy vấn tên miền qua DNS cache
13. Phân loại DNS ServerPhân loại DNS Server
Primary serverPrimary server
Nơi xác thực thông tin về địa chỉ IP và tênNơi xác thực thông tin về địa chỉ IP và tên
miền chính thứcmiền chính thức
Secondary serverSecondary server
Nơi lưu trữ dự phòng cơ sở dữ liệu tên miềnNơi lưu trữ dự phòng cơ sở dữ liệu tên miền
cho các Primary servercho các Primary server
Caching only serverCaching only server
Nơi lưu trữ các địa chỉ tên miền trên bộ nhớNơi lưu trữ các địa chỉ tên miền trên bộ nhớ
cache nhằm tăng tốc truy vấn tên miềncache nhằm tăng tốc truy vấn tên miền
14. Quản lý DNS serverQuản lý DNS server
Cài đặt DNS serverCài đặt DNS server
Nếu máy tính chưa có DNS Server, bạn phảiNếu máy tính chưa có DNS Server, bạn phải
tiến hành cài đặt dịch vụ nàytiến hành cài đặt dịch vụ này
Quản trị thông tin tên miềnQuản trị thông tin tên miền
Thêm các zone cho tên miềnThêm các zone cho tên miền
Tạo các Host cho tên miềnTạo các Host cho tên miền
Tạo các Alias cho tên miềnTạo các Alias cho tên miền
Chuyển quyền quản lý tên miềnChuyển quyền quản lý tên miền
15. Khởi động chương trình quản lýKhởi động chương trình quản lý
DNSDNS
Quản lý DNS
17. Một số lưu ý khi thiết kế tên miềnMột số lưu ý khi thiết kế tên miền
Thứ tự tạo các zone như sau Part_N, Part_N-Thứ tự tạo các zone như sau Part_N, Part_N-
1, …., Part_2, Part_11, …., Part_2, Part_1
Không nên tạo quá 5 zoneKhông nên tạo quá 5 zone
Không nên chuyển quyền quản lý zone quá 3Không nên chuyển quyền quản lý zone quá 3
cấp xử lýcấp xử lý
Zone được chia làm 2 loại chínhZone được chia làm 2 loại chính
Forward zone : Vùng ánh xạ từ địa chỉ tên miềnForward zone : Vùng ánh xạ từ địa chỉ tên miền
thành địa chỉ IPthành địa chỉ IP
Reverse zone : Vùng ánh xạ từ địa chỉ IP thành địaReverse zone : Vùng ánh xạ từ địa chỉ IP thành địa
chỉ tên miềnchỉ tên miền
18. Ví dụ minh họa, tạo tên miềnVí dụ minh họa, tạo tên miền
www.quantrimang.net.vnwww.quantrimang.net.vn
Tạo zone mới
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.
29.
30.
31. Một số loại IPMột số loại IP
IP tĩnh : Được chỉ định cho máy tính thôngIP tĩnh : Được chỉ định cho máy tính thông
qua cách thức gán địa chỉ theo các thông sốqua cách thức gán địa chỉ theo các thông số
IP, subnet mask, gateway. IP sẽ không thayIP, subnet mask, gateway. IP sẽ không thay
đổi cho đến khi ta gán lại địa chỉđổi cho đến khi ta gán lại địa chỉ
IP động : Được cấp phát khi máy đăng nhậpIP động : Được cấp phát khi máy đăng nhập
vào hệ thống mạng, IP này sẽ thay đổi tùyvào hệ thống mạng, IP này sẽ thay đổi tùy
thuộc vào thiết lập trên máy cấp địa chỉthuộc vào thiết lập trên máy cấp địa chỉ
IP ảo : Là các địa chỉ khác của một máy tínhIP ảo : Là các địa chỉ khác của một máy tính
có IP tĩnh, tuy nhiên đây chỉ là các địa chỉ docó IP tĩnh, tuy nhiên đây chỉ là các địa chỉ do
máy đó quản lý nhằm mục đích cho hoạtmáy đó quản lý nhằm mục đích cho hoạt
động của các ứng dụngđộng của các ứng dụng