SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 222
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---------------------
HUỲNH THỊ HƯƠNG THẢO
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA DỊCH
VỤ NGÂN HÀNG QUỐC TẾ ĐẾN HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
-------------------
HUỲNH THỊ HƯƠNG THẢO
NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA DỊCH
VỤ NGÂN HÀNG QUỐC TẾ ĐẾN HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 62340201
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Trần Huy Hoàng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Các số
liệu khảo sát và thống kê là hoàn toàn xác thực. Các kết quả nghiên cứu trong luận
án là trung thực và chưa được công bố ở bất kỳ nghiên cứu nào khác. Tất cả những
phần kế thừa cũng như tham khảo đều được tác giả trích dẫn nguồn một cách đầy đủ
và ghi nguồn cụ thể trong danh mục các tài liệu tham khảo.
Tác giả
Huỳnh Thị Hương Thảo
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Ngân hàng - Đại
học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh và Viện đào tạo Sau Đại Học - Đại học Kinh
tế Thành phố Hồ Chí Minh, nơi tôi học tập và nghiên cứu đã giảng dạy, giúp đỡ tôi
trong suốt khóa học này.
Bên cạnh đó, tôi còn nhận được sự giúp đỡ của nhiều Thầy, Cô và đồng
nghiệp ở các Trường khác, các bạn bè và nghiên cứu sinh trong việc chia sẻ kinh
nghiệm, kiến thức. Tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy hướng dẫn khoa học PGS. TS
Trần Huy Hoàng, người đã định hướng khoa học, hướng dẫn, chỉ bảo, động viên và
hỗ trợ tôi hoàn thành luận án này.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến cơ quan, đồng nghiệp, bạn bè và
gia đình đã tạo điều kiện về thời gian và đóng góp ý kiến quý báu giúp tôi hoàn
thành nhiệm vụ nghiên cứu của mình.
Tác giả
Huỳnh Thị Hương Thảo
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
iii
MỤC LỤC
Tiêu đề
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục từ viết tắt
Danh mục bảng biểu
Danh mục hình vẽ
Danh mục phụ lục
Trang
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Lý do nghiên cứu của luận án.................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu của luận án....................................................................... 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................................ 3
1.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................................. 4
1.5. Kết cấu của luận án......................................................................................................................... 5
1.6. Ý nghĩa thực tiễn của luận án..................................................................................................... 6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM
2.1. Dịch vụ ngân hàng quốc tế của ngân hàng thương mại.................................................. 9
2.1.1. Khái niệm dịch vụ ngân hàng quốc tế................................................................................ 9
2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá dịch vụ ngân hàng quốc tế........................................................12
2.2. Hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại.............................................................. 15
2.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại.....................................16
2.2.2. Các phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại .17
2.2.2.1. Phương pháp sử dụng các chỉ số phản ánh khả năng sinh lời............................17
2.2.2.2. Phương pháp phân tích hiệu quả biên...........................................................................19
2.3. Mối liên hệ giữa dịch vụ ngân hàng quốc tế và hiệu quả hoạt động của ngân
hàng thương mại.....................................................................................................................................23
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
iv
2.4. Các nghiên cứu thực nghiệm về hiệu quả hoạt động và dịch vụ ngân hàng quốc
tế.....................................................................................................................................................................27
2.4.1. Các nghiên cứu thực nghiệm về hiệu quả hoạt động và dịch vụ ngân hàng
quốc tế.........................................................................................................................................................27
2.4.2. Vấn đề cần nghiên cứu tại Việt Nam................................................................................41
Tóm tắt chương 2 ...................................................................................................................................45
CHƯƠNG 3: DỮ LIỆU, MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Dữ liệu nghiên cứu .......................................................................................................................46
3.2. Mô hình nghiên cứu .....................................................................................................................49
3.3. Mô tả các biến nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ................................................... 53
3.3.1. Đối với nghiên cứu tác động của dịch vụ ngân hàng quốc tế đến hiệu quả hoạt
động theo các chỉ số ROA, ROE của các NHTMVN ............................................................53
3.3.2. Đối với nghiên cứu tác động của dịch vụ ngân hàng quốc tế đến hiệu quả hoạt
động theo các chỉ số của phương pháp DEA: hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật
thuần, hiệu quả quy mô của các NHTMVN.............................................................................. 62
3.4. Phương pháp nghiên cứu và kiểm định ...............................................................................66
Tóm tắt chương 3 ...................................................................................................................................68
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Nghiên cứu tác động của dịch vụ ngân hàng quốc tế đến hiệu quả hoạt động theo
chỉ số ROA, ROE của các NHTMVN ..........................................................................................69
4.1.1. Thống kê mô tả về các biến ..................................................................................................69
4.1.2. Kết quả hệ số tương quan giữa các biến..........................................................................74
4.1.3. Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến...........................................................................................79
4.1.4. Kết quả nghiên cứu đối với biến phụ thuộc ROA.......................................................80
4.1.5. Kết quả nghiên cứu đối với biến phụ thuộc ROE .......................................................85
4.2. Nghiên cứu tác động của dịch vụ ngân hàng quốc tế đến hiệu quả hoạt động theo
chỉ tiêu hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần, hiệu quả quy mô của các
NHTMVN..................................................................................................................................................93
4.2.1. Nghiên cứu hiệu quả hoạt động của các NHTMVN theo phương pháp DEA 93
4.2.1.1. Thống kê mô tả các biến số liệu mẫu nghiên cứu ...................................................93
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
v
4.2.1.2. Kết quả ước lượng hiệu quả kỹ thuật theo mô hình DEACRS ...........................95
4.2.1.3. Kết quả ước lượng hiệu quả kỹ thuật thuần theo mô hình DEAVRS..............97
4.2.1.4. Kết quả ước lượng hiệu quả quy mô.............................................................................99
4.2.2. Nghiên cứu tác động của dịch vụ ngân hàng quốc tế đến hiệu quả kỹ thuật,
hiệu quả kỹ thuật thuần, hiệu quả quy mô của các NHTMVN.......................................104
4.2.2.1. Thống kê mô tả về các biến ...........................................................................................104
4.2.2.2. Kết quả hệ số tương quan giữa các biến...................................................................105
4.2.2.3. Kết quả nghiên cứu đối với biến phụ thuộc hiệu quả kỹ thuật.......................107
4.2.2.4. Kết quả nghiên cứu đối với biến phụ thuộc hiệu quả kỹ thuật thuần ..........111
4.2.2.5. Kết quả nghiên cứu đối với biến phụ thuộc hiệu quả quy mô ........................115
Tóm tắt chương 4 ................................................................................................................................121
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH
5.1. Kết luận từ mô hình nghiên cứu ..........................................................................................122
5.2. Những đóng góp chính của luận án....................................................................................127
5.3. Một số hàm ý chính sách ........................................................................................................128
5.3.1. Đối với dịch vụ huy động vốn ngoại tệ.........................................................................128
5.3.2. Đối với dịch vụ cho vay ngoại tệ.....................................................................................129
5.3.3. Đối với các dịch vụ ngân hàng quốc tế khác..............................................................131
5.4. Một số hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .......................................133
Tóm tắt chương 5 ................................................................................................................................134
KẾT LUẬN ..........................................................................................................................................135
DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Tên viết tắt Viết đầy đủ bằng Viết đầy đủ bằng
Tiếng Việt Tiếng Anh
1 ACB Ngân hàng thương mại cổ Asia commercial joint
phần Á châu stock bank
2 Agribank Ngân hàng Nông nghiệp Vietnam bank for
và Phát triển Nông thôn Agriculture and Rural
Việt Nam Development
3 Anbinhbank Ngân hàng thương mại cổ An Binh commercial joint
phần An Bình stock bank
4 BacAbank Ngân hàng thương mại cổ Bac A commercial joint
phần Bắc Á stock bank
5 Baovietbank Ngân hàng thương mại cổ Bao Viet joint stock
phần Bảo Việt commercial bank
6 BIDV Ngân hàng thương mại cổ Vietnam joint stock
phần Đầu tư và Phát triển commercial bank for
Việt Nam Development and
Investment
7 CRS/CONS Hiệu quả không đổi theo Constant returns to scale
quy mô
8 CV Tỷ lệ cho vay trên tổng tài Lending on total assets
sản ratio
9 CVNT Tỷ lệ cho vay ngoại tệ trên Foreign currency loans on
tổng tài sản có ngoại tệ total foreign currency
assets ratio
10 DEA Phân tích bao dữ liệu Data envelopment
analysis
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
vii
11 DEAP 2.1 Chương trình phân tích A data envelopment
bao dữ liệu phiên bản 2.1 analysis (computer)
program version 2.1
12 DongAbank Ngân hàng thương mại cổ Dong A commercial joint
phần Đông Á stock bank
13 DRS Hiệu quả giảm theo quy Decreasing returns to
mô scale
14 DVNH Dịch vụ ngân hàng Banking services
15 DVNHQT Dịch vụ ngân hàng quốc International banking
tế services
16 Eximbank Ngân hàng thương mại cổ Vietnam Import Export
phần Xuất Nhập Khẩu commercial joint stock
Việt Nam bank
17 FGLS Bình phương bé nhất tổng Feasible generalized least
quát khả thi squares
18 GPbank Ngân hàng thương mại cổ Global Petro commercial
phần Dầu khí Toàn cầu joint stock bank
19 HDbank Ngân hàng thương mại cổ Ho Chi Minh city
phần Phát Triển Thành Development joint stock
phố Hồ Chí Minh commercial bank
20 HQHĐ Hiệu quả hoạt động Operational performance
21 HQKT Hiệu quả kỹ thuật Technical performance
22 HQKTT Hiệu quả kỹ thuật thuần Pure technical performance
23 HQQM Hiệu quả quy mô Scale performance
24 IRS Hiệu quả tăng theo quy mô Increasing returns to scale
25 KH Khách hàng Customers
26 Kienlongbank Ngân hàng thương mại cổ Kien Long commercial
phần Kiên Long joint stock bank
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
viii
27 Lienvietpostbank Ngân hàng thương mại cổ Lien Viet Post joint
phần bưu điện Liên Việt stock commercial bank
28 LP Lạm phát Inflation
29 Maritimebank Ngân hàng thương mại cổ Maritime commercial
phần Hàng Hải Việt Nam joint stock bank
30 MDbank Ngân hàng thương mại cổ MeKong Development
phần Phát triển Mê Kông joint stock commercial
bank
31 MHB Ngân hàng Phát triển Nhà MeKong Housing bank
Đồng bằng sông Cửu
Long
32 Militarybank Ngân hàng thương mại cổ Military commercial joint
phần Quân đội stock bank
33 NamAbank Ngân hàng thương mại cổ Nam A commercial joint
phần Nam Á stock bank
34 NCB Ngân hàng thương mại cổ National Citizen
phần quốc dân commercial joint stock
bank
35 NH Ngân hàng Bank
36 NHĐL Ngân hàng đại lý Correspondent bank
37 NHNN Ngân hàng Nhà nước State bank
38 NHTM Ngân hàng thương mại Commercial bank
39 NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ Commercial joint stock
phần bank
40 NHTMVN Ngân hàng thương mại Vietnamese commercial
Việt Nam bank
41 OCB Ngân hàng thương mại cổ Orient commercial joint
phần Phương Đông stock bank
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
ix
42 Oceanbank Ngân hàng thương mại cổ Ocean commercial joint
phần Đại Dương stock bank
43 OLS Bình phương nhỏ nhất Ordinary least squares
thông thường
44 PGbank Ngân hàng thương mại cổ Petrolimex Group
phần Xăng dầu Petrolimex commercial joint stock
bank
45 Phuongnambank Ngân hàng thương mại cổ Southern commercial joint
phần Phương Nam stock bank
46 PTE Hiệu quả kỹ thuật thuần Pure technical efficiency
47 PVcombank Ngân hàng thương mại cổ Vietnam Public joint
phần Đại Chúng Việt Nam stock commercial bank
48 QMTS Quy mô tài sản Assets scale
49 ROA Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế Return on total assets ratio
trên tổng tài sản
50 ROE Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế Return on equity ratio
trên vốn chủ sở hữu
51 Sacombank Ngân hàng thương mại cổ Saigon Thuong Tin
phần Sài Gòn Thương Tín commercial joint stock
bank
52 Saigonbank Ngân hàng thương mại cổ Saigon bank for Industry
phần Sài Gòn Công and Trade
Thương
53 SCB Ngân hàng thương mại cổ Saigon commercial bank
phần Sài Gòn
54 SE Hiệu quả quy mô Scale efficiency
55 SeAbank Ngân hàng thương mại cổ Southeast Asia commercial
phần Đông Nam Á joint stock bank
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
x
56 SHB Ngân hàng thương mại cổ Saigon-Hanoi commercial
phần Sài Gòn - Hà Nội joint stock bank
57 SFA Phân tích biên ngẫu nhiên Stochastic frontier analysis
58 TCTD Tổ chức tín dụng Credit institution
59 TE Hiệu quả kỹ thuật Technical efficiency
60 Techcombank Ngân hàng thương mại cổ Vietnam Technological
phần Kỹ thương Việt Nam and Commercial joint
stock bank
61 Tienphongbank Ngân hàng thương mại cổ Tien Phong
phần Tiên Phong commercial joint stock
bank
62 TSCNT Tài sản có ngoại tệ Foreign currency assets
63 TSNNT Tỷ lệ tài sản nợ ngoại tệ Foreign currency
trên tổng nguồn vốn liabilities on total
liabilities and equity ratio
64 TTKT Tăng trưởng kinh tế Economic increases
65 TTQT Thanh toán quốc tế International payment
66 VCSH Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên Equity to total liabilities
tổng nguồn vốn and equity ratio
67 VHDCV Tỷ lệ vốn huy động trên Deposits to loans ratio
dư nợ cho vay
68 VIB Ngân hàng thương mại cổ Vietnam International
phần Quốc tế Việt Nam commercial joint stock
bank
69 VietAbank Ngân hàng thương mại cổ Vietnam Asia
phần Việt Á commercial joint stock
bank
70 Vietcapitalbank Ngân hàng thương mại cổ Viet Capital commercial
phần Bản Việt joint stock bank
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
xi
71 Vietcombank Ngân hàng thương mại cổ Joint stock commercial
phần Ngoại thương Việt bank for Foreign Trade of
Nam Vietnam
72 Vietinbank Ngân hàng thương mại cổ Vietnam joint stock
phần Công thương Việt commercial bank for
Nam Industry and Trade
73 VNBC Ngân hàng thương mại cổ Vietnam Construction
phần Xây dựng Việt Nam bank
74 VPbank Ngân hàng thương mại cổ Vietnam Prosperity joint
phần Việt Nam Thịnh stock commercial bank
Vượng
75 VRS Hiệu quả thay đổi theo Variable returns to scale
quy mô
76 Westernbank Ngân hàng thương mại cổ Western joint stock
phần Phương Tây commercial bank
77 WTO Tổ chức Thương mại Thế World Trade
giới Organization
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
xii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT Bảng Nội dung Trang
1 Bảng 2.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh cấu trúc bảng cân đối kế toán 15
của NHTM
2 Bảng 2.2 Tổng hợp các nghiên cứu sử dụng phương pháp DEA 30
đánh giá hiệu quả hoạt động của NHTM
3 Bảng 2.3 Tóm lược các nghiên cứu định lượng về các nhân tố 34
tác động đến hiệu quả hoạt động của NHTM
4 Bảng 2.4 Thống kê các biến độc lập ảnh hưởng đến HQHĐ của 40
NHTM được sử dụng trong các nghiên cứu thực
nghiệm
5 Bảng 3.1 Các NHTMVN được nghiên cứu giai đoạn 2008-2014 46
6 Bảng 3.2 Phân loại các NH theo quy mô vốn chủ sở hữu và quy 48
mô tài sản
7 Bảng 3.3 Mô tả các biến trong mô hình hồi quy 50
8 Bảng 3.4 Nhóm chỉ tiêu phản ánh cấu trúc bảng cân đối kế toán 56
và chỉ tiêu vĩ mô tác động đến HQHĐ của NHTM
9 Bảng 3.5 Tổng hợp các giả thuyết nghiên cứu 65
10 Bảng 4.1 Thống kê mô tả về giá trị các biến của tất cả các NH 70
11 Bảng 4.2 Mô tả dữ liệu các biến độc lập và biến phụ thuộc sử 73
dụng trong mô hình theo nhóm NH
12 Bảng 4.3 Hệ số tương quan giữa các biến của tất cả các NH 76
13 Bảng 4.4 Hệ số tương quan giữa các biến của các NH nhóm 1 77
14 Bảng 4.5 Hệ số tương quan giữa các biến của các NH nhóm 2 78
15 Bảng 4.6 Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến các biến 79
16 Bảng 4.7 Kết quả mô hình hồi quy với biến phụ thuộc ROA 80
17 Bảng 4.8 Tổng hợp kết quả nghiên cứu đối với biến phụ thuộc 81
ROA
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
xiii
18 Bảng 4.9 Kết quả mô hình hồi quy với biến phụ thuộc ROE 85
19 Bảng 4.10 Tổng hợp kết quả nghiên cứu đối với biến phụ thuộc 87
ROE
20 Bảng 4.11 Tổng hợp kết luận về các giả thuyết nghiên cứu với 92
biến phụ thuộc ROA, ROE
21 Bảng 4.12 Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu của các biến đầu vào 93
và đầu ra
22 Bảng 4.13 Hiệu quả kỹ thuật (TE) theo mô hình DEACRS 95
23 Bảng 4.14 Phân phối hiệu quả kỹ thuật (TE) theo mô hình 96
DEACRS
24 Bảng 4.15 Hiệu quả kỹ thuật thuần (PTE) theo mô hình DEAVRS 97
25 Bảng 4.16 Phân phối hiệu quả kỹ thuật thuần (PTE) theo mô hình 98
DEAVRS
26 Bảng 4.17 Hiệu quả quy mô (SE) giai đoạn 2008-2014 99
27 Bảng 4.18 Phân phối hiệu quả quy mô (SE) 100
28 Bảng 4.19 Các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động bình quân giai đoạn 101
2008-2014
29 Bảng 4.20 Số lượng các NH có hiệu quả giảm (drs), tăng (irs) và 102
không đổi (cons) theo quy mô giai đoạn 2008-2014
30 Bảng 4.21 Thống kê mô tả về giá trị các biến HQKT, HQKTT, 104
HQQM
31 Bảng 4.22 Hệ số tương quan giữa các biến 106
32 Bảng 4.23 Kết quả mô hình hồi quy với biến phụ thuộc HQKT 107
33 Bảng 4.24 Tổng hợp kết quả nghiên cứu đối với biến phụ thuộc 108
HQKT
34 Bảng 4.25 Kết quả mô hình hồi quy với biến phụ thuộc HQKTT 111
35 Bảng 4.26 Tổng hợp kết quả nghiên cứu đối với biến phụ thuộc 112
HQKTT
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
xiv
36 Bảng 4.27 Kết quả mô hình hồi quy với biến phụ thuộc HQQM 115
37 Bảng 4.28 Tổng hợp kết quả nghiên cứu đối với biến phụ thuộc 116
HQQM
38 Bảng 4.29 Tổng hợp kết luận về các giả thuyết nghiên cứu với 119
biến phụ thuộc HQKT, HQKTT, HQQM
39 Bảng 5.1 Tổng hợp kết quả nghiên cứu từ các mô hình 125
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
xv
DANH MỤC HÌNH VẼ
STT Hình Nội dung Trang
1 Hình 1.1 Khung nghiên cứu của luận án 8
2 Hình 2.1 Các dịch vụ ngân hàng của NHTM 11
3 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu định lượng 67
4 Hình 4.1 Dư nợ cho vay của các NHTMVN giai đoạn 2008- 82
2014
5 Hình 4.2 Doanh số bao thanh toán tại Việt Nam 88
6 Hình 4.3 Vốn huy động của các NHTMVN giai đoạn 2008- 90
2014
7 Hình 4.4 ROA, ROE trung bình của các NHTMVN khảo sát 91
8 Hình 4.5 Giá trị trung bình các biến đầu vào và đầu ra giai 95
đoạn 2008-2014
9 Hình 4.6 TE, PTE, SE trung bình của các NHTMVN giai đoạn 102
2008-2014
10 Hình 4.7 Số lượng các NH có hiệu quả giảm (drs), tăng (irs) và 103
không đổi (cons) theo quy mô giai đoạn 2008-2014
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
xvi
DANH MỤC PHỤ LỤC
STT Phụ lục Nội dung
1 Phụ lục 1 Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với toàn bộ các
ngân hàng nghiên cứu với biến phụ thuộc ROA
2 Phụ lục 2 Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với toàn bộ các
ngân hàng nghiên cứu với biến phụ thuộc ROE
3 Phụ lục 3 Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với các ngân
hàng nhóm 1 với biến phụ thuộc ROA
4 Phụ lục 4 Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với các ngân
hàng nhóm 1 với biến phụ thuộc ROE
5 Phụ lục 5 Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với các ngân
hàng nhóm 2 với biến phụ thuộc ROA
6 Phụ lục 6 Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với các ngân
hàng nhóm 2 với biến phụ thuộc ROE
7 Phụ lục 7 Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần, hiệu quả quy mô của
các ngân hàng nghiên cứu năm 2008
8 Phụ lục 8 Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần, hiệu quả quy mô của
các ngân hàng nghiên cứu năm 2009
9 Phụ lục 9 Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần, hiệu quả quy mô của
các ngân hàng nghiên cứu năm 2010
10 Phụ lục 10 Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần, hiệu quả quy mô của
các ngân hàng nghiên cứu năm 2011
11 Phụ lục 11 Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần, hiệu quả quy mô của
các ngân hàng nghiên cứu năm 2012
12 Phụ lục 12 Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần, hiệu quả quy mô của
các ngân hàng nghiên cứu năm 2013
13 Phụ lục 13 Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần, hiệu quả quy mô của
các ngân hàng nghiên cứu năm 2014
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
xvii
14 Phụ lục 14 Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với toàn bộ các
ngân hàng nghiên cứu với biến phụ thuộc HQKT
15 Phụ lục 15 Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với toàn bộ các
ngân hàng nghiên cứu với biến phụ thuộc HQKTT
16 Phụ lục 16 Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với toàn bộ các
ngân hàng nghiên cứu với biến phụ thuộc HQQM
17 Phụ lục 17 Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với các ngân
hàng nhóm 1 với biến phụ thuộc HQKT
18 Phụ lục 18 Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với các ngân
hàng nhóm 1 với biến phụ thuộc HQKTT
19 Phụ lục 19 Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với các ngân
hàng nhóm 1 với biến phụ thuộc HQQM
20 Phụ lục 20 Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với các ngân
hàng nhóm 2 với biến phụ thuộc HQKT
21 Phụ lục 21 Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với các ngân
hàng nhóm 2 với biến phụ thuộc HQKTT
22 Phụ lục 22 Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với các ngân
hàng nhóm 2 với biến phụ thuộc HQQM
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Lý do nghiên cứu của luận án
Hiệu quả hoạt động (HQHĐ) là mối quan tâm hàng đầu của tất cả các ngân
hàng thương mại (NHTM). Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh và hội nhập, để
NHTM tồn tại và phát triển thì hoạt động kinh doanh phải có hiệu quả. Trong xu
hướng hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng trở nên sâu rộng, NHTM với các dịch vụ
ngân hàng (DVNH) bao gồm cả DVNH trong nước và dịch vụ ngân hàng quốc tế
(DVNHQT) thì vai trò của DVNHQT ngày càng lớn hơn và ảnh hưởng mạnh mẽ
đến HQHĐ của mỗi ngân hàng (NH). Chính vì thế, việc tìm hiểu ảnh hưởng của
DVNHQT đến HQHĐ của các NHTM là cần thiết và có giá trị bởi vai trò quan
trọng và tất yếu của DVNHQT đối với HQHĐ của NH trong quá trình hội nhập
kinh tế.
Lược khảo các nghiên cứu có liên quan trực tiếp đến DVNHQT tại Việt
Nam1
, tác giả nhận thấy các nghiên cứu này đi theo hướng áp dụng phương pháp
diễn dịch, quy nạp, thống kê mô tả, tổng hợp, so sánh, phân tích, khảo sát nhằm đưa
ra các giải pháp phát triển DVNHQT của các ngân hàng thương mại Việt Nam
(NHTMVN). Nghiên cứu của Trương Quang Thông (2010) cũng đã áp dụng một số
chỉ tiêu liên quan đến DVNHQT như: cho vay ngoại tệ trên tổng cho vay, tài sản nợ
ngoại tệ trên tổng nguồn vốn bên cạnh một số biến nội tại của NH để xem xét mức
độ ảnh hưởng của những nhân tố trên đến hiệu năng của NH. Một số công trình
khác nghiên cứu về tác động của một DVNH hay một chỉ tiêu cụ thể của NH như:
nợ xấu, dịch vụ phi tín dụng, mức đa dạng hóa thu nhập NH … đối với HQHĐ của
NH nhưng riêng nghiên cứu về DVNHQT tác động đến HQHĐ của các NHTM thì
chưa được tìm thấy trong các nghiên cứu trước đây.
Lược khảo các nghiên cứu thực nghiệm khác cũng chỉ ra có nhiều yếu tố tác
động đến HQHĐ như: hoạt động cho vay thông qua chỉ tiêu dư nợ cho vay trên
1
Các nghiên cứu của Lê Thành Lân (2004), Trần Huy Hoàng và cộng sự (2006), Nguyễn
Thị Cẩm Thủy (2012).
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2
tổng tài sản (Nguyễn Việt Hùng, 2008; Gul và cộng sự, 2011; Aremu và cộng sự,
2013; Trịnh Quốc Trung và Nguyễn Văn Sang, 2013 …); hoạt động huy động vốn
và sử dụng vốn thông qua chỉ tiêu tổng vốn huy động trên tổng cho vay (Nguyễn
Việt Hùng, 2008; Nguyễn Thị Loan và Trần Thị Ngọc Hạnh, 2013 ...); quy mô vốn
chủ sở hữu (Nguyễn Việt Hùng, 2008; Gul và cộng sự, 2011; Nguyễn Thị Loan và
Trần Thị Ngọc Hạnh, 2013; Ongore và Kusa, 2013 …); quy mô tài sản của NH
(Nguyễn Việt Hùng, 2008; Gul và cộng sự, 2011; Ongore và Kusa, 2013; Ayadi,
2014 …), tốc độ tăng trưởng kinh tế (Gul và cộng sự, 2011; Ongore và Kusa, 2013
…), tỷ lệ lạm phát (Gul và cộng sự, 2011; Ongore và Kusa, 2013 …), tuy nhiên
riêng các yếu tố thuộc về DVNHQT thì chưa được tìm thấy trong các nghiên cứu
trước đây.
Vậy các đề tài về HQHĐ và DVNHQT nêu trên đã được nghiên cứu với các
mục tiêu khác nhau và sử dụng các phương pháp khác nhau, tuy nhiên chưa có
nghiên cứu nào tiếp cận việc nâng cao HQHĐ thông qua DVNHQT. Xuất phát từ
những đòi hỏi mang tính mới và nhu cầu thực tiễn ở Việt Nam cùng với những lược
khảo các nghiên cứu thực nghiệm trên cho thấy vấn đề cần nghiên cứu liên quan
đến DVNHQT và HQHĐ cho trường hợp tại các NHTMVN, việc xem xét một cách
tổng thể HQHĐ và nghiên cứu chuyên sâu về ảnh hưởng của DVNHQT đến HQHĐ
của các NHTMVN là hết sức quan trọng và có giá trị. Chính vì vậy, tác giả đã lựa
chọn đề tài: “Nghiên cứu tác động của dịch vụ ngân hàng quốc tế đến hiệu quả
hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam” làm luận án nghiên cứu để
đóng góp thêm về phương diện cơ sở lý luận và là cơ sở cho các NHTMVN trên
phương diện thực tiễn giúp các NHTM hiểu rõ ảnh hưởng của DVNHQT đến
HQHĐ, từ đó đưa ra một số gợi ý chính sách về DVNHQT nhằm nâng cao HQHĐ
là cần thiết.
1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu của luận án
Việc nghiên cứu DVNHQT có tác động như thế nào đến HQHĐ của các NH
có ý nghĩa quan trọng, đặc biệt là đối với các nhà quản trị NH để từ đó sẽ có những
phân tích, đánh giá cần thiết trong các quyết định chiến lược cho NH mình. Vì vậy,
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3
đề tài nghiên cứu có mục tiêu chung là nghiên cứu tác động của DVNHQT đến
HQHĐ của các NHTMVN. Trên cơ sở mục tiêu chung, luận án được thực hiện với
hai mục tiêu cụ thể sau đây:
Mục tiêu 1: Nghiên cứu tác động của DVNHQT đến HQHĐ của các
NHTMVN theo các chỉ số phản ánh khả năng sinh lời: lợi nhuận sau thuế trên tổng
tài sản (return on assets – ROA), lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (return on
equity – ROE) và theo các chỉ số của phương pháp phân tích hiệu quả biên, cụ thể
là phương pháp tiếp cận phi tham số bao dữ liệu (Data envelopment analysis -
DEA) bao gồm: hiệu quả kỹ thuật (HQKT), hiệu quả kỹ thuật thuần (HQKTT), hiệu
quả quy mô (HQQM).
Mục tiêu 2: Kiểm định sự tác động của DVNHQT đến HQHĐ của các
NHTMVN. Trên cơ sở đó, luận án sẽ góp phần gợi ý chính sách nhằm nâng cao
HQHĐ thông qua DVNHQT.
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận án phải trả lời được hai câu hỏi
nghiên cứu sau:
Câu hỏi 1: DVNHQT có tác động đến ROA, ROE, HQKT, HQKTT, HQQM
của các NHTMVN không và tác động như thế nào?
Câu hỏi 2: Tác động của DVNHQT đến ROA, ROE, HQKT, HQKTT,
HQQM thay đổi như thế nào đối với những nhóm NHTMVN khác nhau?
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Luận án chọn đối tượng nghiên cứu là sự tác động của DVNHQT đến
HQHĐ của các NHTMVN.
Giới hạn về không gian nghiên cứu: Luận án nghiên cứu dựa trên mẫu dữ
liệu của 38 NH bao gồm các NHTM nhà nước và NHTM cổ phần (NHTMCP). Tuy
nhiên, số lượng các NH nghiên cứu trong từng năm thay đổi do một số NH sáp
nhập, hợp nhất hoặc không công bố báo cáo tài chính. Dữ liệu được sử dụng trong
nghiên cứu là dữ liệu thứ cấp được lấy từ báo cáo thường niên hoặc báo cáo tài
chính đã kiểm toán từ 38 NHTMVN. Các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô của Việt Nam như:
tỷ lệ tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ lạm phát lấy dữ liệu từ Tổng cục Thống kê Việt Nam.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4
Giới hạn thời gian nghiên cứu: từ năm 2008 đến năm 2014 vì đây là giai
đoạn sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), đồng thời
những thông tin do các NHTMVN công bố được sử dụng để phân tích định lượng
khá đầy đủ.
Giới hạn nội dung nghiên cứu: HQHĐ của NHTM được ước lượng theo hai
phương pháp: phương pháp sử dụng các chỉ số phản ánh khả năng sinh lời và
phương pháp phân tích hiệu quả biên. Trong phạm vi nghiên cứu, luận án sử dụng
hai chỉ tiêu phổ biến nhất khi đánh giá HQHĐ theo phương pháp sử dụng các chỉ số
phản ánh khả năng sinh lời là ROA và ROE. Đối với phương pháp đánh giá HQHĐ
theo phương pháp phân tích hiệu quả biên, luận án chọn phương pháp DEA làm đại
diện với các chỉ tiêu đánh giá về HQHĐ của NH là: HQKT, HQKTT, HQQM.
DVNHQT nghiên cứu trong luận án không bao gồm các nghiệp vụ đầu tư
quốc tế như: mua bán chứng khoán quốc tế, góp vốn liên doanh liên kết với các
doanh nghiệp, tổ chức tín dụng nước ngoài. Theo Mạc Quang Huy (2009), xu
hướng các NHTM lớn trên thế giới chuyển đổi sang mô hình tập đoàn tài chính hay
mô hình ngân hàng tổng hợp (là mô hình bao gồm NHTM, ngân hàng đầu tư và
công ty bảo hiểm). Các nghiệp vụ đầu tư tài chính cả trong nước và quốc tế nên
được thực hiện tại các ngân hàng đầu tư.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện được các mục tiêu nghiên cứu, luận án đã kế thừa các mô hình
nghiên cứu trong và ngoài nước để nghiên cứu tác động của DVNHQT đến HQHĐ
của NHTM, cụ thể như sau:
- Luận án xây dựng mô hình nghiên cứu dựa trên cơ sở mô hình nghiên cứu
của Trường Quang Thông (2010), Trujillo-Ponce (2013), Phạm Hữu Hồng Thái
(2014), Lâm Chí Dũng và cộng sự (2015), Hồ Thị Lam và cộng sự (2017) …. Mô
hình hồi quy trong nghiên cứu bao gồm: mô hình tác động cố định (Fixed Effect
Model - FEM), mô hình tác động ngẫu nhiên (Random Effect Model - REM), mô
hình bình phương bé nhất tổng quát khả thi (Feasible generalized least squares –
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5
FGLS) với biến phụ thuộc là ROA và ROE, biến độc lập là các chỉ số phản ánh
DVNHQT cùng một số biến kiểm soát là biến nội tại của NH và biến kinh tế vĩ mô.
- Luận án tiếp cận phương pháp phân tích phi tham số theo mô hình bao dữ
liệu (DEA) của Avkiran (1999), Ngô Đăng Thành (2010), Trương Quang Thịnh
(2012), Lê Phan Thị Diệu Thảo và Nguyễn Thị Ngọc Quỳnh (2013) … với sự hỗ
trợ của phần mềm Data Envelopment Analysis (Computer) Program version 2.1
(DEAP 2.1) được viết bởi Coelli (1996) để đo lường HQHĐ thông qua các chỉ số:
HQKT, HQKTT, HQQM của các NHTMVN. Sau đó, luận án kế thừa cách tiếp cận
của Garza-Garcia (2012), Sanchez và cộng sự (2013), Raphael (2013), Ayadi
(2014), Alrafadi và cộng sự (2014) … để phân tích tác động của các nhân tố phản
ánh DVNHQT đến HQKT, HQKTT, HQQM của các NHTMVN theo mô hình hồi
quy FEM, REM và FGLS.
Các kiểm định được sử dụng là: kiểm định Hausman (Hausman, 1978) để
lựa chọn mô hình thích hợp là FEM hay REM, kiểm định Modified Wald và kiểm
định Breusch-Pagan Lagrangian nhằm kiểm định phương sai thay đổi (Green, 2012)
của FEM và REM, kiểm định Wooldridge để kiểm định hiện tượng tự tương quan
(Wooldridge, 2002 và Drukker, 2003). Nếu mô hình lựa chọn có hiện tượng tự
tương quan hoặc phương sai thay đổi, mô hình FGLS được lựa chọn. Phần mềm
được sử dụng để chạy hồi quy là Stata 11.1.
1.5. Kết cấu của luận án
Nội dung của luận án bao gồm 5 chương, cụ thể:
- Chương 1: Giới thiệu. Chương 1 trình bày lý do chọn đề tài, xác định mục
tiêu nghiên cứu tổng quát và mục tiêu cụ thể, câu hỏi nghiên cứu và phạm vi nghiên
cứu. Đồng thời, chương này cũng khái quát nguồn số liệu và phương pháp thu thập
dữ liệu. Cuối cùng, chương 1 trình bày phương pháp nghiên cứu, kết quả đóng góp
của luận án và khung nghiên cứu của luận án.
- Chương 2: Cơ sở lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm. Chương 2 giới thiệu
khung lý thuyết về DVNHQT và HQHĐ của NHTM, các chỉ tiêu đánh giá
DVNHQT của NHTM và mối liên hệ giữa DVNHQT và HQHĐ của NH. Bên cạnh
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
6
đó, luận án cũng lược khảo các nghiên cứu thực nghiệm trước đây để xác định khe
hở nghiên cứu, xác định các yếu tố định lượng nhằm xây dựng mô hình thực
nghiệm về tác động của DVNHQT đến HQHĐ của các NHTMVN.
- Chương 3: Dữ liệu, mô hình và phương pháp nghiên cứu. Cơ sở lý thuyết
và tổng kết các nghiên cứu thực nghiệm ở chương 2 giúp tác giả có cơ sở lý luận và
thực tiễn để xây dựng các giả thuyết và mô hình nghiên cứu, phương pháp nghiên
cứu áp dụng ở chương 3. Trong chương 3 cũng trình bày việc đo lường các biến và
nguồn khai thác dữ liệu nghiên cứu của luận án.
- Chương 4: Kết quả nghiên cứu. Trên cơ sở dữ liệu thu thập của 38
NHTMVN và mô hình nghiên cứu, luận án sử dụng công cụ hỗ trợ là phần mềm
Stata 11.1 và DEAP 2.1 để ước lượng các hệ số hồi quy của các biến trong mô hình
và các kiểm định cần thiết.
Chương 4 đã trình bày kết quả nghiên cứu định lượng về tác động của
DVNHQT đến HQHĐ của các NHTMVN thông qua các chỉ số đại diện cho HQHĐ
như: ROA, ROE, HQKT, HQKTT, HQQM. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu có được,
luận án cũng tiến hành thảo luận kết quả với các nghiên cứu trước đó để bác bỏ hay
chấp nhận các giả thuyết nghiên cứu nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu để thực
hiện các mục tiêu của luận án.
- Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách. Từ kết quả nghiên cứu định
lượng ở chương 4, chương 5 đã tóm lược các kết quả nghiên cứu chính gắn với mục
tiêu nghiên cứu của luận án đồng thời đưa ra một số hàm ý chính sách góp phần
phát triển DVNHQT nhằm nâng cao HQHĐ của các NHTMVN thông qua các nhân
tố thuộc về DVNHQT có tác động đến HQHĐ của NH, đồng thời trình bày những
hạn chế mà luận án chưa giải quyết được và hướng nghiên cứu tiếp theo.
1.6. Ý nghĩa thực tiễn của luận án
Với mục tiêu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu của luận án, kết quả
nghiên cứu phát hiện mối quan hệ cùng chiều giữa vốn huy động ngoại tệ và ROA,
ROE, HQKT, HQKTT của các NHTMVN; hoạt động cho vay ngoại tệ có tác động
cùng chiều đến ROA và ROE đối với các NH nhóm 1 bao gồm 11 NHTMVN có
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
7
quy mô tài sản lớn hơn 100.000 tỷ đồng và quy mô vốn chủ sở hữu lớn hơn 10.000
tỷ đồng, riêng đối với mẫu nghiên cứu là toàn bộ NH thì kết quả không có ý nghĩa
thống kê. Ngoài ra, nghiên cứu cũng tìm thấy bằng chứng về tác động của vốn chủ
sở hữu và quy mô tài sản đến HQHĐ theo hướng tích cực và tác động của hoạt động
cho vay theo hướng ngược chiều đến HQHĐ của các NHTMVN.
Ngoài ra, kết quả nghiên cứu cho thấy HQKT trung bình giai đoạn 2008-
2014 của các NHTMVN trong mẫu nghiên cứu đạt 91,6%; đây là kết quả khá cao và
có xu hướng cải thiện theo thời gian. HQKTT trung bình đạt 94,9% thấp hơn
HQQM trung bình 96,5% chứng tỏ HQQM đóng góp nhiều hơn vào HQHĐ so với
HQKTT. Các NHTMVN vẫn thiên về sử dụng nhiều nguồn lực cho các khoản chi
phí lãi và các khoản tương tự. Thu nhập ngoài lãi của các NHTMVN trong mẫu
nghiên cứu chiếm tỷ trọng thấp so với thu nhập từ lãi chứng tỏ các NHTMVN chưa
phát triển đa dạng các loại hình DVNH hiện đại mà còn phụ thuộc nhiều vào hoạt
động tín dụng.
Nội dung nghiên cứu của luận án có những đóng góp mới so với các nghiên
cứu thực nghiệm đã nghiên cứu trước như sau:
+ Luận án đã xác định được các chỉ tiêu phản ánh DVNHQT có tác động đến
HQHĐ của các NHTMVN, từ đó xác định mô hình về sự tác động của DVNHQT
đến HQHĐ của NH, kết quả nghiên cứu có kết hợp với các phương pháp kiểm định
cho thấy độ tin cậy cao.
+ Luận án đã hệ thống hóa các nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố tác
động đến các chỉ số phản ánh khả năng sinh lời: ROA, ROE và các chỉ số theo mô
hình DEA: HQKT, HQKTT, HQQM.
+ Luận án đã phân tích các nhân tố tích cực, nhân tố tiêu cực thuộc
DVNHQT ảnh hưởng đến HQHĐ của NH, từ đó đề xuất ra một số hàm ý chính sách
để phát huy nhân tố tích cực, kiểm soát nhân tố tiêu cực thuộc về DVNHQT nhằm
nâng cao HQHĐ của NH.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
8
Vấn đề nghiên cứu
Tác động của DVNHQT đến HQHĐ của NHTMVN giai đoạn 2008-2014
Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu tác động của DVNHQT đến HQHĐ của các NHTMVN theo
các chỉ số: ROA, ROE, HQKT, HQKTT, HQQM.
- Kiểm định sự tác động của DVNHQT đến HQHĐ của các NHTMVN.
Trên cơ sở đó, luận án sẽ góp phần gợi ý chính sách nhằm nâng cao HQHĐ thông
qua DVNHQT.
Phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng phương pháp hồi quy theo mô hình FEM, REM, FGLS
nhằm nghiên cứu tác động của DVNHQT đến ROA, ROE, HQKT, HQKTT,
HQQM của các NHTMVN (HQKT, HQKTT, HQQM được xác định theo phương
pháp phân tích phi tham số theo mô hình bao dữ liệu DEA).
Kết quả nghiên cứu
- Nghiên cứu được mức độ tác động của DVNHQT đến ROA, ROE của các
NHTMVN.
- Ước lượng được HQKT, HQKTT, HQQM của các NHTMVN, trên cơ sở đó luận
án nghiên cứu được mức độ tác động của DVNHQT đến HQKT, HQKTT, HQQM
của các NHTMVN.
- Đề xuất một số hàm ý chính sách.
Hình 1.1: Khung nghiên cứu của luận án
- Trình bày một số hạn chế của luận án.
Hình 1.1: Khung nghiên cứu của luận án
Nguồn: Tác giả tự mô phỏng
+ Nguồn: Tác
giả tự mô phỏng
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
9
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU
THỰC NGHIỆM
Chương 2 trình bày một số vấn đề chung về HQHĐ và DVNHQT của NHTM,
chỉ tiêu phản ánh DVNHQT, mối quan hệ giữa DVNHQT và HQHĐ của NH. Bên
cạnh đó, tác giả đã tiến hành phân tích các kết quả nghiên cứu thực nghiệm về
HQHĐ và DVNHQT tại một khu vực hay một quốc gia trên thế giới. Trên cơ sở
tổng quan nền tảng lý thuyết và kết quả các nghiên cứu thực nghiệm, tác giả đã tìm
ra khoảng trống từ đó định hướng vấn đề nghiên cứu.
2.1. Dịch vụ ngân hàng quốc tế của ngân hàng thương mại
Phần 2.1 trình bày các khái niệm về DVNHQT đã được nêu ra trong các
nghiên cứu trước đây để từ đó đưa ra khái niệm chung nhất về DVNHQT. Bên cạnh
đó, mục nghiên cứu này cũng trình bày các nhóm chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh
doanh của NHTM nói chung và DVNHQT nói riêng.
2.1.1. Khái niệm dịch vụ ngân hàng quốc tế
NHTM là loại hình NH được thực hiện toàn bộ hoạt động NH và các hoạt
động kinh doanh khác theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng (TCTD) nhằm
mục tiêu lợi nhuận. Hoạt động NH là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một
hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ
thanh toán qua tài khoản (Luật các TCTD do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XII thông qua ngày 29 tháng 06 năm 2010). Theo Rose
(2004), các NH ngày nay đang mở rộng danh mục các dịch vụ mới cung cấp cho
khách hàng (KH), các DVNH cung cấp cho KH ngày càng đa dạng.
NH là một trong những lĩnh vực được mở cửa mạnh nhất sau khi Việt Nam
gia nhập WTO2
, thách thức lớn nhất của ngành NH là đối mặt với sự cạnh tranh
ngày càng quyết liệt mạnh mẽ hơn. Để giành thế chủ động trong tiến trình hội nhập
kinh tế quốc tế, hệ thống NH Việt Nam cần cải cách mạnh mẽ. Vì vậy, mỗi NH phải
nhận thức được vấn đề phát triển các DVNH. DVNH được phân loại thành 2 mảng:
2 Việt Nam gia nhập WTO (World Trade Organization) vào năm 2007 với những cam kết
mở cửa thị trường dịch vụ ngân hàng và các dịch vụ tài chính.
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
10
DVNHQT và DVNH nội địa (Nguyễn Thị Cẩm Thủy, 2012). DVNHQT bao gồm
rất nhiều dịch vụ như thực hiện các phương thức thanh toán quốc tế, bảo lãnh vay
trả nợ nước ngoài, tài trợ xuất nhập khẩu, tham gia thị trường hối đoái, tín dụng
quốc tế …, là các hoạt động kinh doanh tiền tệ với phạm vi mở rộng khỏi biên giới
quốc gia để hòa nhập, giao dịch với các NH khác trên thế giới (Lê Văn Tư, 2009).
Theo Nguyễn Thị Cẩm Thủy (2012), DVNHQT bao gồm tất cả các dịch vụ
tài chính do KH yêu cầu có liên quan đến thương mại quốc tế, đầu tư quốc tế, du
lịch quốc tế …, hay nói cách khác, đó là việc NH cung ứng các dịch vụ tài chính
ngân hàng trên thị trường quốc tế nhằm mục đích sinh lời. Ngoài ra, một nghiên cứu
khác còn định nghĩa: NH cung cấp DVNHQT nếu NH có hoạt động đầu tư vốn và
hoạt động kinh doanh ở nước ngoài (Niepmann, 2011). Một định nghĩa khác về
DVNHQT xuất phát từ quốc tịch của KH và của NH, nếu quốc tịch của KH và NH
khác nhau thì NH đó được coi là NH cung cấp DVNHQT hoặc sử dụng loại tiền tệ
trong giao dịch làm cơ sở phân loại DVNHQT với DVNH nội địa, một NH vẫn chỉ
được coi là cung cấp DVNH nội địa nếu tiền gửi cho dù của KH nước ngoài gửi vào
NH đó là đồng nội tệ (Đinh Thị Thanh Vân, 2010).
Theo Trần Huy Hoàng và cộng sự (2006), một NH cung cấp DVNHQT là
NH cung ứng các DVNH liên quan đến ngoại hối hoặc người không cư trú. Về
phạm vi không gian, DVNHQT không chỉ diễn ra giữa các quốc gia với nhau mà
còn diễn ra bên trong địa phận của mỗi nước, bất kể đồng tiền của quốc gia đó có
được tự do chuyển đổi ra ngoại tệ khác hay không. Trong xu thế hội nhập toàn cầu,
biên giới quốc gia chỉ mang ý nghĩa tương đối, không đơn thuần là đường ranh định
không phận, địa phận, hải phận giữa các nước với nhau (Lê Thành Lân, 2004).
Ngay từ khi mới xuất hiện, ngành công nghiệp NH đã không ngừng mở rộng
phạm vi cung cấp dịch vụ sang các quốc gia khác với các hình thức: văn phòng đại
diện, NH đại lý, NH liên doanh, chi nhánh NH ở nước ngoài, NH con ở nước ngoài
và được kiểm soát chặt chẽ bởi cả nước sở tại và nước cấp giấy phép hoạt động
(Trương Quang Thông, 2012). Ngoài các DVNH dựa trên đồng nội tệ, các NHTM
còn mở rộng các DVNHQT có liên quan đến đồng ngoại tệ (Lê Văn Tư, 2009).
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
11
Theo Trần Thị Vân Anh (2016), NH quốc tế là các định chế tài chính sử dụng các
đồng tiền khác nhau với phạm vi hoạt động xuyên biên giới nhằm mục đích sinh lời
và không nhất thiết phải có sự hiện diện thực tế tại một quốc gia cụ thể.
Dịch vụ ngân hàng thương mại
Dịch vụ ngân hàng trong nước
Thanh toán trong nước
Thẻ trong nước
Kinh doanh chứng khoán
Bao thanh toán trong nước
Huy động vốn trong nước
Tín dụng trong nước
Các nghiệp vụ đầu tư góp vốn
Các dịch vụ khác
Dịch vụ ngân hàng quốc tế
Thanh toán quốc tế
Thẻ quốc tế
Kinh doanh ngoại tệ
Bao thanh toán quốc tế
Huy động vốn quốc tế
Tài trợ xuất nhập khẩu
Các nghiệp vụ đầu tư quốc tế
Dịch vụ ngân hàng đại lý …
Hình 2.1: Các dịch vụ ngân hàng của NHTM
Nguồn: Nguyễn Thị Cẩm Thủy (2012) và tổng hợp của tác giả
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
12
Căn cứ vào Pháp lệnh ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 và Pháp lệnh
ngoại hối sửa đổi số 06/2013/UBTVQH13, trên lãnh thổ Việt Nam, các giao dịch
bằng ngoại hối hạn chế sử dụng trừ một số trường hợp được phép kể cả người cư trú
và người không cư trú. Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/04/2012 của Chính
phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng và Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày
25/5/2012 hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP đã được ban hành
với chủ trương chuyển quan hệ “huy động, cho vay vốn bằng vàng” sang quan hệ
“mua, bán vàng” nên phạm vi nghiên cứu của luận án về các giao dịch ngoại hối tại
NH là các giao dịch bằng ngoại tệ. Trên cơ sở kế thừa các khái niệm về DVNHQT
của các nghiên cứu và các văn bản pháp lý tại Việt Nam, khái niệm DVNHQT
được thống nhất sử dụng trong nghiên cứu là các DVNH liên quan đến ngoại tệ
do NH cung cấp.
2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá dịch vụ ngân hàng quốc tế
Để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của NH, ngoài nhóm đầu tiên là
các tỷ số đo lường về khả năng sinh lời hay tỷ số lợi nhuận của NH như ROA, ROE
(Trần Huy Hoàng, 2011; Khrawish, 2011, Gul và cộng sự, 2011 …), nhóm thứ hai
là các chỉ số phản ánh cấu trúc bảng cân đối kế toán của NH như tỷ lệ nợ phải trả
trên tổng nguồn vốn và tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản.
- Tỷ lệ nợ phải trả trên tổng nguồn vốn
Tỷ lệ này nói lên trong tổng nguồn vốn thì bao nhiêu phần được tài trợ từ nợ
phải trả và bao nhiêu phần từ vốn chủ sở hữu để phản ánh quy mô của nợ phải trả so
với tổng nguồn vốn nhằm đo lường mức độ ổn định trong cơ cấu nguồn vốn của
NH, đây cũng chính là chỉ tiêu cơ bản phản ảnh cơ cấu nguồn vốn của NH. Tiền gửi
chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tổng nợ phải trả của NH, tiền gửi của KH bao gồm
tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn với nhiều kỳ hạn gửi khác nhau.
Quy mô tiền gửi càng lớn thì khả năng sử dụng vốn của NH càng tăng. Tỷ lệ
tiền gửi so với nguồn vốn càng lớn, NH càng có nhiều vốn để tài trợ cho các hoạt
động tín dụng, góp phần mang lại lợi nhuận cho NH. Tỷ lệ nợ phải trả trên tổng tài
sản cao cho thấy tỷ lệ vốn chủ sở hữu thấp hoặc NH đó sử dụng tỷ lệ đòn bẩy cao
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
13
hơn. Vốn chủ sở hữu thấp ít có khả năng bảo vệ người gửi tiền khi có tổn thất xảy ra
do đó làm cho niềm tin của KH gửi tiền giảm xuống. Chỉ tiêu nợ phải trả trên tổng
nguồn vốn được sử dụng trong các nghiên cứu của Lepetit và cộng sự (2008), Gul
và cộng sự (2011), Alper và Anbar (2011), Lei và Song (2013) ….
- Tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản
Tỷ lệ này phản ánh quy mô về hoạt động sinh lời chủ yếu của NHTM là dư
nợ tín dụng so với tổng tài sản, khi tỷ lệ cho vay càng gia tăng mà các NHTM vẫn
kiểm soát được chất lượng của các khoản cho vay thì NH càng gia tăng hiệu quả sử
dụng các nguồn lực hiện có. Tuy nhiên, chỉ tiêu này cũng phản ánh rủi ro thanh
khoản trong hoạt động của NH, nó cho biết phần tài sản có được phân bổ vào những
loại tài sản có tính thanh khoản kém, tỷ lệ này càng cao thì tính thanh khoản của các
NH càng thấp, trong trường hợp xảy ra sự kiện khủng hoảng bất ngờ, các NH có
khả năng gặp thiệt hại đáng kể nếu bán ra gấp các tài sản cần thiết để đáp ứng nhu
cầu thanh khoản.
Nguồn thu nhập từ cho vay chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn thu từ KH,
tuy nhiên nếu tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản quá lớn có thể dẫn đến rủi ro tín dụng
cao. Hoạt động tín dụng là hoạt động sử dụng nguồn vốn chiếm tỷ trọng cao nhất
của các của NH, chính vì vậy đây là chỉ tiêu quan trọng phản ánh hoạt động sử dụng
vốn của NH. Chỉ tiêu này thường được sử dụng trong các nghiên cứu về các nhân tố
ảnh hưởng đến HQHĐ của NH như: Nguyễn Việt Hùng (2008), Gul và cộng sự
(2011), Aremu và cộng sự (2013), Trịnh Quốc Trung và Nguyễn Văn Sang (2013),
Lâm Chí Dũng và cộng sự (2015) ….
Căn cứ vào khái niệm DVNHQT được sử dụng thống nhất trong nghiên cứu
và các hình thức DVNHQT bao gồm nhiều dịch vụ khác nhau liên quan đến ngoại
tệ như: cho vay ngoại tệ, huy động vốn bằng ngoại tệ, dịch vụ thanh toán quốc tế
(TTQT), dịch vụ ngân hàng đại lý (NHĐL) …, ngoài ra, căn cứ vào các chỉ tiêu
phản ánh trên bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của các
NHTMVN (theo chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế IFRS – International
Financial Reporting Standards và chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS – Vietnamese
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
14
Accounting Standards), nghiên cứu đưa ra hai chỉ tiêu đánh giá chung nhất về
DVNHQT như sau:
Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ tài sản nợ ngoại tệ trên tổng nguồn vốn
Tài sản nợ ngoại tệ bao gồm các khoản tiền gửi bằng ngoại tệ của NH nước
ngoài mở tại NH trong nước nhằm thực hiện các giao dịch thanh toán với nhau,
ngoài ra còn có các loại tiền gửi huy động bằng ngoại tệ, các tài sản nợ ngoại tệ khác
(tiền ký quỹ bằng ngoại tệ, vốn tài trợ, ủy thác đầu tư cho vay bằng ngoại tệ, chuyển
tiền phải trả bằng ngoại tệ ...). Quy mô tài sản nợ ngoại tệ càng lớn chứng tỏ hoạt
động huy động vốn bằng ngoại tệ của NH càng phát triển, đây cũng là nguồn vốn để
hoạt động cho vay ngoại tệ của NH được mở rộng (Trương Quang Thông, 2010).
Vốn huy động luôn là nhân tố quan trọng để các NH tiến hành các hoạt động kinh
doanh nhằm thu lãi và phí.
Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ cho vay ngoại tệ trên tổng tài sản có ngoại tệ
Tài sản có ngoại tệ bao gồm các khoản tiền mặt, chứng từ có giá bằng ngoại
tệ, các khoản cấp tín dụng bằng ngoại tệ, các khoản tiền gửi bằng ngoại tệ tại các NH
khác và các khoản đầu tư bằng ngoại tệ. Tài khoản tiền gửi ngoại tệ tại các NH nước
ngoài với mục đích thực hiện dịch vụ TTQT hay làm dịch vụ NHĐL là những dịch
vụ vô cùng quan trọng.
Cho vay là hoạt động kinh doanh chủ yếu của NHTM để tạo ra lợi nhuận. Kinh
tế càng phát triển, doanh số cho vay của các NHTM càng tăng nhanh và các loại hình
cho vay càng trở nên vô cùng đa dạng, đồng tiền cho vay không những bao gồm đồng
nội tệ mà còn cả đồng ngoại tệ. Cho vay ngoại tệ là hoạt động kinh doanh chiếm tỷ
trọng lớn trong cơ cấu tài sản có ngoại tệ. Quy mô dư nợ cho vay nói chung và quy mô
dư nợ ngoại tệ nói riêng càng lớn thì mang lại lợi nhuận cho NH càng nhiều ngoại trừ
những khoản cho vay kém chất lượng. Quy mô dư nợ cho vay ngoại tệ càng cao chứng
tỏ các dịch vụ như: bao thanh toán, cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, bảo lãnh quốc tế …
của NH ngày càng phát triển (Trương Quang Thông, 2010). Vậy chỉ tiêu cho vay ngoại
tệ trên tổng tài sản có ngoại tệ sẽ phản ánh được quy mô hoạt động cho vay ngoại tệ vừa
đồng thời phản ánh được mức độ phát triển của dịch vụ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
15
NHĐL, dịch vụ TTQT, hoạt động đầu tư quốc tế ….
Hai chỉ tiêu: tỷ lệ tài sản nợ ngoại tệ trên tổng nguồn vốn và tỷ lệ cho vay
ngoại tệ trên tổng tài sản có ngoại tệ là hai chỉ tiêu phản ảnh tổng quát nhất về
DVNHQT nên được đưa vào mô hình nghiên cứu và là biến độc lập, giải thích về tác
động DVNHQT đến HQHĐ của các NH. Chỉ tiêu tài sản nợ ngoại tệ trên tổng nguồn
vốn phản ánh nghiệp vụ huy động vốn thuộc về nghiệp vụ nguồn vốn của NHTM
trong khi đó, chỉ tiêu cho vay ngoại tệ trên tổng tài sản có ngoại tệ phản ánh nghiệp
vụ sử dụng vốn của NHTM.
Bảng 2.1: Nhóm chỉ tiêu phản ánh cấu trúc bảng cân đối kế toán của NHTM
Chỉ tiêu Đối với hoạt động kinh doanh Đối với hoạt động
chung của NH kinh doanh DVNHQT
Chỉ tiêu phản Tỷ lệ nợ phải trả trên tổng Tỷ lệ tài sản nợ ngoại tệ
ánh cơ cấu vốn nguồn vốn (Theo các nghiên cứu trên tổng nguồn vốn (Theo
của: Lepetit và cộng sự, 2008; Gul nghiên cứu của Trương
và cộng sự, 2011; Lei và Song, Quang Thông, 2010)
2013 …)
Chỉ tiêu phản Tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản Tỷ lệ cho vay ngoại tệ trên
ánh hoạt động (Theo các nghiên cứu của Nguyễn tổng tài sản có ngoại tệ
sử dụng vốn Việt Hùng, 2008; Gul và cộng sự,
2011; Aremu và cộng sự, 2013;
Trịnh Quốc Trung và Nguyễn Văn
Sang, 2013 …)
Nguồn: Tổng hợp của tác giả
2.2. Hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại
Phần 2.2 trình bày lý thuyết về HQHĐ của NHTM, phương pháp đánh giá
HQHĐ bằng các chỉ số phản ánh khả năng sinh lời ROA và ROE. Đồng thời,
nghiên cứu cũng nêu phương pháp phân tích hiệu quả biên để đánh giá HQHĐ và
cụ thể là phương pháp phân tích phi tham số DEA. Đây là cơ sở để tác giả nghiên
cứu tác động của DVNHQT được thể hiện qua các chỉ tiêu trong phần 2.1.2 tác
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
16
động đến các chỉ tiêu phản ánh HQHĐ được trình bày trong phần 2.2.2 này.
2.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại
Hiệu quả là một phạm trù được sử dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực
kinh tế, kỹ thuật, xã hội. Trong nền kinh tế thị trường, một trong những tiêu chí để
đánh giá sự thành công của các doanh nghiệp là HQHĐ của doanh nghiệp đó. Theo
Aubyn và cộng sự (2009), hiệu quả về cơ bản là sự so sánh giữa đầu vào được sử
dụng trong một số hoạt động và kết quả được tạo ra. Hiệu quả trong kinh tế là mối
tương quan giữa đầu vào các yếu tố khan hiếm và đầu ra là hàng hóa dịch vụ, đây
là khái niệm dùng để xem xét các nguồn lực được thị trường phân phối tốt như thế
nào (Nguyễn Khắc Minh, 2004).
Theo Coelli và cộng sự (2005), một đơn vị kinh tế hoạt động hiệu quả hơn
so với một đơn vị kinh tế khác nếu nó có thể cung cấp sản phẩm nhiều hơn mà
không cần sử dụng nhiều nguồn lực hơn đơn vị khác. Vậy, hiệu quả biểu hiện mối
quan hệ tương quan giữa kết quả thu được và toàn bộ chi phí bỏ ra để có kết quả
đó, phản ánh được chất lượng của hoạt động kinh tế đó, độ chênh lệch giữa hai đại
lượng này càng lớn thì hiệu quả càng cao. Hiệu quả trong kinh tế được xem xét là
mức độ thành công mà các đơn vị sản xuất hay NH đạt được trong việc phân bổ các
nguồn lực đầu vào để có thể tối ưu hóa sản lượng đầu ra, phản ánh trình độ sử dụng
các nguồn lực để đạt được mục tiêu xác định.
NHTM là một định chế tài chính trung gian quan trọng bậc nhất trong nền
kinh tế thị trường, điều chuyển vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu, sử dụng các nguồn
lực như: lao động, cơ sở vật chất, nguồn tài chính cho các hoạt động chính: nhận
tiền gửi, cho vay và đầu tư. NHTM là một đơn vị kinh doanh và hoạt động với mục
tiêu tối đa hóa lợi nhuận với mức độ rủi ro cho phép, khả năng sinh lời là mục tiêu
được các NH quan tâm vì thu nhập cao sẽ giúp các NH có thể bảo toàn vốn, tăng
khả năng cạnh tranh để mở rộng thị phần, thu hút vốn đầu tư (Rose, 2004). Nguyễn
Việt Hùng (2008) cho rằng: HQHĐ của NH phản ánh trình độ sử dụng các nguồn
lực để đạt được mục tiêu, thể hiện mối tương quan giữa đầu ra và đầu vào để có
được hiệu quả đặt ra cũng như khả năng giảm thiểu chi phí để tăng khả năng cạnh
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
17
tranh với các định chế tài chính khác. Theo Berger và Mester (1997) thì HQHĐ của
các NHTM thể hiện ở mối quan hệ giữa doanh thu và chi phí sử dụng các nguồn
lực hay chính là khả năng biến các nguồn lực đầu vào thành các đầu ra tốt nhất
trong hoạt động kinh doanh. Một doanh nghiệp hoặc NH được coi là hoạt động
hiệu quả nếu nó đạt đến mức tối đa về kết quả đầu ra trong điều kiện sử dụng tối ưu
các yếu tố đầu vào cho trước.
2.2.2. Các phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương
mại
Theo Berger và Humphrey (1997), Heffernan và Fu (2008), phân tích HQHĐ
của NHTM thường sử dụng hai phương pháp chính là: phương pháp sử dụng các chỉ
số phản ánh khả năng sinh lời và phương pháp phân tích hiệu quả biên.
2.2.2.1. Phương pháp sử dụng các chỉ số phản ánh khả năng sinh lời
Để đánh giá HQHĐ bằng chỉ số phản ánh khả năng sinh lời của NHTM, hai
chỉ tiêu thường được sử dụng nhiều nhất là chỉ tiêu đo lường doanh lợi ROA và
ROE. Tarawneh (2006) đã sử dụng chỉ tiêu ROA và ROE để đo lường HQHĐ của
hệ thống NH ở Oman, Zeitun (2012) áp dụng hai chỉ tiêu này khi phân tích HQHĐ
cho các NH ở khu vực vùng Vịnh hay như Naceur (2003) cũng sử dụng chỉ tiêu
ROA để nghiên cứu cho các NH ở Tunisia.
Chỉ tiêu ROA (return on assets) được xác định bởi lợi nhuận sau thuế chia
cho tổng tài sản có của NH, tỷ lệ này phản ánh hiệu quả trong việc sử dụng tài sản.
Tỷ lệ này càng cao phản ánh khả năng sinh lời của NH càng lớn. Đây không những
là chỉ tiêu quan trọng và rất phổ biến để đo lường khả năng sinh lời của NHTM mà
còn sử dụng để đo lường khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp nói chung.
ROA là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý của NH, cho thấy khả
năng trong quá trình chuyển tài sản thành thu nhập ròng (Rose, 2004). Chỉ tiêu này
phản ánh khả năng quản lý của hội đồng quản trị NH trong quá trình sử dụng tài sản
của NH để tạo thành thu nhập ròng. Nói cách khác, đây là chỉ tiêu giúp ta đánh giá
một đồng tài sản của NH có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. ROA cao
thường phản ánh kết quả hoạt động của NH hữu hiệu, NH có cơ cấu tài sản hợp lý,
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
18
có sự điều động linh hoạt giữa các hạng mục trên tài sản trước những biến động của
nền kinh tế. Chỉ số ROA thấp có thể là kết quả của một chính sách đầu tư hoặc cho
vay không hợp lý làm thu nhập của NH giảm hoặc cũng có thể do chi phí hoạt động
của NH ở mức cao.
Chỉ tiêu ROE (return on equity) cũng là chỉ tiêu quan trọng và phổ biến để đo
lường khả năng sinh lời của cả NH và doanh nghiệp. ROE được xác định bởi lợi
nhuận sau thuế chia cho vốn chủ sở hữu của NH. Chỉ số này nói lên rằng một đồng
vốn cổ đông bỏ ra thì thu về bao nhiêu đồng lời, chính vì vậy, đây là chỉ tiêu đo
lường tỷ lệ thu nhập cho các cổ đông của NH. Nó thể hiện thu nhập mà các cổ đông
nhận được từ việc đầu tư vào NH (tức là chấp nhận rủi ro để hy vọng có được thu
nhập ở mức hợp lý). Chỉ tiêu này cũng được sử dụng khá phổ biến trong phân tích
HQHĐ nhằm phản ánh hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu.
Bên cạnh hai chỉ tiêu về hệ số doanh lợi trên, HQHĐ của NH còn được thể
hiện qua các chỉ tiêu về tỷ lệ thu nhập cận biên. Chỉ số đầu tiên trong nhóm này là
tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM – Net interest margin). Tỷ lệ này đo lường mức
chênh lệch giữa thu từ lãi và chi phí trả lãi mà NH có thể đạt được thông qua hoạt
động kiểm soát chặt chẽ tài sản sinh lời và theo đuổi các nguồn vốn có chi phí thấp
nhất. Tỷ số thứ hai trong nhóm này là tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên (NNM – Net
noninterest margin). Tỷ lệ này đo lường mức chênh lệch giữa nguồn thu ngoài lãi
(chủ yếu là nguồn thu phí từ các dịch vụ) và các chi phí ngoài lãi mà NH phải chịu
(tiền lương, chi phí sửa chữa, bảo hành thiết bị, chi phí cho các hoạt động phi tín
dụng …). Các chỉ tiêu NIM, NNM phản ánh năng lực của hội đồng quản trị và nhân
viên NH trong việc duy trì sự tăng trưởng của các nguồn thu (chủ yếu từ các khoản
cho vay, đầu tư và phí dịch vụ) so với mức tăng của chi phí (chủ yếu là chi trả lãi
tiền gửi, những khoản vay trên thị trường tiền tệ, tiền lương nhân viên và phúc lợi)
(Trần Huy Hoàng, 2011).
Ngày nay, trong phân tích hoạt động kinh doanh và đánh giá HQHĐ của
doanh nghiệp nói chung và NHTM nói riêng, các tỷ số tài chính chủ yếu là ROA,
ROE, NIM vẫn thường được áp dụng vì phương pháp này tương đối đơn giản và dễ
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
19
hiểu. Mỗi chỉ tiêu tài chính biểu hiện mối quan hệ giữa hai biến số, phản ánh một
khía cạnh trong hoạt động của NHTM. Vì vậy, để đánh giá toàn diện HQHĐ của
NHTM, chúng ta phải sử dụng hàng loạt các chỉ tiêu khác nhau. Điều này gây
không ít khó khăn cho các nhà quản trị và cả các cơ quan quản lý nhà nước khi đánh
giá và so sánh HQHĐ của các NHTM, nhất là khi đánh giá hiệu quả sử dụng các
nguồn lực để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ tài chính phức tạp như của NHTM
(Manandhar và Tang, 2002). Để khắc phục các nhược điểm trong phương pháp
phân tích các chỉ số tài chính, các nhà kinh tế đã sử dụng phương pháp phân tích
hiệu quả biên để đánh giá HQHĐ của các NHTM. Phương pháp này giúp chúng ta
nhìn thấy một bức tranh tổng thể trong hoạt động của các NHTM.
2.2.2.2. Phương pháp phân tích hiệu quả biên
Phân tích hiệu quả biên là phương pháp xác định chỉ số hiệu quả tương đối
dựa trên việc so sánh khoảng cách của các đơn vị với một đơn vị thực hiện hoạt
động tốt nhất trên đường biên. Ưu điểm của phương pháp này là cho phép xác định
chỉ số hiệu quả chung của từng NH và xếp hạng hiệu quả của NH dựa trên hoạt
động thực tế. Đây cũng là hiệu quả tốt nhất mà một NH đang thực hiện khi so sánh
với các NH khác. Những thông tin này giúp các nhà quản trị đánh giá được hiệu
quả hiện tại của NH và tìm cách cải thiện, nâng cao HQHĐ của NH (Nguyễn Việt
Hùng, 2008).
Hai phương pháp chính để ước tính thực nghiệm HQHĐ của NH theo
phương pháp phân tích hiệu quả biên thường được sử dụng là: phương pháp tiếp cận
tham số và phi tham số (Nguyễn Minh Sáng, 2014). Phương pháp tiếp cận tham số
với 3 phương pháp chính là: phân tích biên ngẫu nhiên (Stochastic Frontier
Approach - SFA), phân tích Thick Frontier Approach (TFA) và phân tích
Distribution Free Approach (DFA). Phương pháp phân tích phi tham số bao gồm
phương pháp phân tích bao dữ liệu (Data Envelopment Analysis - DEA) và phương
pháp xử lý yếu tố tự do Hull (Free Disposal Hull - FDH). Phương pháp phân tích
biên ngẫu nhiên (SFA) là phương pháp phân tích đặc trưng nhất của phương pháp
phân tích hiệu quả biên theo cách tiếp cận tham số và phương pháp phân tích bao
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
20
dữ liệu (DEA) là phương pháp phân tích đặc trưng nhất của phương pháp phân tích
hiệu quả biên theo cách tiếp cận phi tham số.
Phân tích tham số dựa vào mô hình sản xuất biên ngẫu nhiên (SFA) được
giới thiệu bởi Aigner và cộng sự (1977) dựa trên nguyên tắc sự không hiệu quả là
dư lượng hoặc phần nhiễu, tức là sự khác biệt giữa mức độ sản xuất thực tế và
đường giới hạn sản xuất ước tính. Mô hình nghiên cứu đầu tiên liên quan đến hàm
sản xuất với dữ liệu bảng có dạng: Yi = f(Xi,β) + εi; i = 1, ..., n; Yi và Xi lần lượt
biểu thị đầu ra và các vector đầu vào của các cơ sở sản xuất i và β là véc tơ tham số
cần ước lượng; εi = (Vi- Ui) là phần nhiễu; Vi: là yếu tố ngẫu nhiên; Ui: là biến
ngẫu nhiên không âm dùng để ước lượng phần phi hiệu quả kỹ thuật.
Cách tiếp cận tham số đòi hỏi phải chỉ định cụ thể mối quan hệ hay dạng
hàm giữa đầu vào và đầu ra, điều này có thể cho những kết luận sai nếu việc chỉ
định dạng hàm là không đúng. Đối với hoạt động kinh doanh NH, các nguồn lực
đầu vào đa dạng từ nhiều nguồn cũng như các hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực
tài chính ngân hàng cũng phức tạp nên việc xây dựng hàm sản xuất mô phỏng hoạt
động của các NH là rất khó khăn. Chính do tính phức tạp này mà phương pháp
tham số ít được sử dụng trong phân tích ở Việt Nam nói chung và áp dụng trong
phân tích nói riêng cho hệ thống NH (Nguyễn Minh Sáng, 2014).
Cách tiếp cận phi tham số không yêu cầu đưa ra một dạng hàm cụ thể, cũng
như không đòi hỏi các ràng buộc về hình dáng của đường biên thực hiện tốt nhất.
Phương pháp thường được sử dụng trong cách tiếp cận này là phương pháp phân
tích bao dữ liệu DEA, đây là phương pháp được sử dụng ngày càng phổ biến để đo
lường hiệu quả trong hoạt động kinh doanh NH hiện đại (Grigorian và Manole,
2002). Phương pháp DEA được khởi xướng bởi Farrel (1957) và sau này được tiếp
tục phát triển bởi Charnes, Cooper và Rhodes (1978); Banker, Charnes và Cooper
(1984) và nhiều nhà khoa học khác nhằm đo lường hiệu quả kinh tế của một doanh
nghiệp hay một đơn vị (Decision Making Unit – DMU). Phương pháp này dựa trên
quan điểm cho rằng, nếu có thể ước lượng được đường giới hạn khả năng sản xuất
của một đơn vị dựa trên tập hợp các biến đầu vào cho trước thì có thể xác định
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
21
được hiệu quả của việc sử dụng các yếu tố đầu vào đó dựa trên tỷ lệ giữa kết quả
thực tế đạt được và khả năng sản xuất. Theo phương pháp DEA thì một đơn vị hoạt
động tốt nhất sẽ có chỉ số hiệu quả là 1 và các đơn vị hoạt động phi hiệu quả có chỉ
số <1. Các nghiên cứu thực nghiệm cho thấy rằng, những thông tin thu được qua
phân tích DEA rất có ích cho các nhà quản lý trong việc nhận diện thực tiễn hoạt
động của đơn vị mình, từ đó có những hoạch định và chiến lược linh hoạt để cải
thiện tình hình đó.
Nghiên cứu sử dụng phương pháp DEA được chính thức giới thiệu trong
nghiên cứu của Charnes, Cooper và Rhodes (1978) và Banker, Charnes và Cooper
(1984) gồm có mô hình hiệu quả không đổi theo quy mô (Constant returns to scale -
CRS) và mô hình hiệu quả biến đổi theo quy mô (Variable returns to scale - VRS).
Trong mô hình DEAVRS lại được chia nhỏ thành hiệu quả giảm theo quy mô
(Decrease returns to scale - DRS), hiệu quả tăng theo quy mô (Increase returns to scale
- IRS). Phương pháp DEA cho thấy có hai nguồn gây ra tính không hiệu quả về mặt kỹ
thuật toàn bộ đó là tính không hiệu quả về quy mô và tính không hiệu quả về kỹ thuật
thuần. Kết quả của DEA bao gồm: hiệu quả kỹ thuật (HQKT) hay HQKT toàn bộ, hiệu
quả kỹ thuật thuần (HQKTT) và hiệu quả quy mô (HQQM).
Khi tính toán HQHĐ theo mô hình DEACRS và DEAVRS với cùng dữ liệu, nếu
có sự khác biệt về điểm hiệu quả kỹ thuật giữa hai mô hình của một NH nào đó chứng
tỏ NH đó không hiệu quả quy mô. Sự không hiệu quả quy mô này có thể được tính từ
sự khác biệt giữa điểm TE của DEACRS và điểm TE của DEAVRS. Mối quan hệ của
điểm HQKT với giả định CRS và điểm HQKT với giả định VRS được thể hiện như
sau: TE = PTE x SE với TE (Technical Efficiency): điểm HQKT với giả định CRS;
PTE (Pure Technical Efficiency): HQKTT, là kết quả của mô hình DEA với giả định
VRS; SE (Scale Efficiency): HQQM. HQKTT phản ánh năng lực quản lý tổ chức các
đầu vào trong quá trình sản xuất. Vì vậy, HQKTT có thể được sử dụng như là chỉ số
để đo lường năng lực quản lý. Trong khi đó, HQQM cho biết khả năng của ban quản
trị chọn lựa quy mô tối ưu của các nguồn lực để xác định quy mô của NH. Nói cách
khác, HQQM cho biết sự chọn lựa quy mô sản
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
22
xuất để đạt được mức sản xuất mong đợi. Một quy mô không phù hợp (quá lớn hay
quá nhỏ) có thể là nguyên nhân gây ra phi hiệu quả kỹ thuật. Mô hình DEACRS xác
định HQKT toàn bộ trong khi đó mô hình DEAVRS cho biết HQKTT và HQQM.
Điều kiện DRS ngụ ý rằng quy mô của NH quá lớn và NH có thể cải thiện
năng suất các yếu tố đầu vào và theo đó giảm các chi phí đơn vị bằng cách giảm
quy mô. Còn điều kiện IRS cho biết NH có thể cải thiện năng suất các yếu tố đầu
vào để giảm các chi phí đơn vị bằng cách tăng quy mô. Lợi thế tăng dần do quy mô
(IRS) xảy ra khi quy mô đầu ra của NH tăng lên và quy mô đầu vào tăng ít hơn sự
gia tăng trong quy mô đầu ra tương ứng đó. Hiệu suất giảm dần do quy mô (DRS)
xảy ra khi tốc độ gia tăng chi phí đầu vào của quá trình sản xuất lớn hơn sự gia tăng
quy mô của đầu ra tương ứng. Hiệu suất không thay đổi theo quy mô (CRS) là hiện
tượng xảy ra khi tốc độ gia tăng quy mô đầu ra và gia tăng chi phí đầu vào là như
nhau (Nguyễn Việt Hùng, 2008).
Phương pháp DEA có nhiều hạn chế như kết quả tính được không phải là
tuyệt đối vì hiệu quả chỉ xem xét trong mẫu nghiên cứu nên kết quả chỉ mang tính
tương đối, thực tế có thể có những NH ngoài mẫu nghiên cứu hiệu quả hơn NH hiệu
quả nhất trong mẫu, chính vì vậy trong những mẫu nghiên cứu khác nhau thì hiệu
quả tương đối khác nhau, có NH hiệu quả trong mẫu nghiên cứu này nhưng không
hiệu quả trong mẫu nghiên cứu khác. Tuy nhiên, phương pháp DEA vẫn được sử
dụng phổ biến hiện nay do có khả năng phân tích số lượng lớn các yếu tố đầu vào
và đầu ra cũng như không phải chỉ định dạng hàm sản xuất nên rất thích hợp sử
dụng để phân tích HQHĐ của các đơn vị sản xuất có hoạt động kinh doanh phức tạp
như các NHTM (Nguyễn Minh Sáng, 2012). Trong phạm vi của nghiên cứu này, tác
giả chọn phương pháp phân tích phi tham số và phương pháp phân tích bao dữ liệu
(DEA) được lựa chọn làm đại diện cho phương pháp phân tích hiệu quả biên để
nghiên cứu về HQHĐ của các NHTMVN.
Giai đoạn quan trọng trong việc áp dụng phương pháp DEA vào việc đánh
giá HQHĐ của các NHTM là việc xây dựng mô hình các biến đầu vào và đầu ra
cho phù hợp với đặc điểm kinh doanh của các NHTM. Theo Mlina và Hjalmarsson
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
23
(2002), do bản chất phức tạp trong hoạt động kinh doanh của NH mà có nhiều cách
xác định đầu vào và đầu ra. Các công trình nghiên cứu khác nhau trên thế giới phân
tích về HQHĐ của các NHTM cho thấy có một số cách tiếp cận thông dụng như:
phương pháp tiếp cận sản xuất xem NHTM là doanh nghiệp sử dụng vốn và lao
động để sản xuất ra dịch vụ cho các chủ tài khoản, do đó đầu ra là số lượng giao
dịch hoặc các chứng từ (Benston, 1965); phương pháp tiếp cận trung gian xem
NHTM là định chế tài chính trung gian giúp luân chuyển vốn trong nền kinh tế,
nhận tiền gửi từ KH này và cho KH khác vay, tổng dư nợ và tài sản tài chính là đầu
ra trong khi đó đầu vào là tiền gửi, lao động cùng vốn vật chất (Sealey và Lindley,
1977); phương pháp tiếp cận chi phí doanh thu (Leightner và Knox Lovell, 1998)
thì phân tích các nhân tố cấu thành nên chi phí và doanh thu của NHTM làm biến
đầu vào và đầu ra.
2.3. Mối liên hệ giữa dịch vụ ngân hàng quốc tế và hiệu quả hoạt động của
ngân hàng thương mại
HQHĐ luôn là vấn đề được các tổ chức kinh tế quan tâm và các NHTM
cũng không ngoại lệ. NH kinh doanh có hiệu quả cho thấy năng lực của NH đối với
KH và đối tác, đồng thời thu hút các nhà đầu tư, từ đó đảm bảo sự ổn định và phát
triển của NH. Như vậy, nâng cao HQHĐ luôn là mối quan tâm hàng đầu của các
NH. Việc đánh giá HQHĐ của các NHTM không những chỉ có ý nghĩa quan trọng
đối với các NH trong việc xem xét sử dụng các nguồn lực một cách tổng thể, tăng
cường năng lực cạnh tranh mà còn có ý nghĩa đối với các cơ quan quản lý nhà nước
trong việc hỗ trợ, tạo điều kiện cho các NH hoạt động tốt hơn.
Trong quá trình hội nhập kinh tế, các NH 100% vốn nước ngoài được đối xử
hoàn toàn bình đẳng như các NH trong nước nên mức độ cạnh tranh kinh doanh vốn
đã khốc liệt nay lại càng khốc liệt hơn. Hội nhập kinh tế quốc tế tạo điều kiện thuận
lợi để đưa các quốc gia phát triển nhưng bên cạnh đó thị trường tài chính ngân hàng
giờ đây phải chịu sức ép rất lớn từ quá trình hội nhập, các NHTM trong nước sẽ bị
cạnh tranh gay gắt bởi các trung gian tài chính phi NH và các NH nước ngoài. Sự
gia tăng sức ép cạnh tranh sẽ tác động đến HQHĐ của NH. Các
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
24
NH cạnh tranh kém hoặc không có khả năng cạnh tranh sẽ được thay thế bằng các
NH hoạt động hiệu quả hơn. Như vậy, có thể nói hiệu quả đã trở thành tiêu chí quan
trọng để đánh giá sự tồn tại của một NH trong điều kiện môi trường cạnh tranh quốc
tế ngày càng gia tăng.
Xu thế mở cửa và hội nhập kinh tế hiện nay đã mở ra rất nhiều cơ hội kinh
doanh quốc tế cho các chủ thể trong nền kinh tế trong đó có hệ thống NHTM.
Claessens và Horen (2009) cho rằng toàn cầu hóa giúp các NH hội nhập sâu hơn và
phát triển hơn. Sufian và Habibullah (2011) nghiên cứu về tác động của toàn cầu
hóa đến HQHĐ của hệ thống NHTM Trung Quốc đã chỉ ra rằng hội nhập kinh tế
sâu hơn ảnh hưởng tích cực đến HQHĐ của NH. Trong xu hướng phát triển kinh tế
thế giới hiện nay, các quốc gia đều không ngừng phát triển kinh tế đối ngoại và coi
đây là con đường tất yếu trong chiến lược phát triển kinh tế của mỗi nước. Trong
phạm vi ngành NH, các quan hệ kinh tế đối ngoại đã hình thành nên DVNHQT (Lê
Thành Lân, 2004). Đây là lĩnh vực kinh doanh không thể thiếu đối với các NHTM
hiện đại. DVNHQT hỗ trợ mạnh mẽ cho kinh tế đối ngoại, một nền kinh tế với hệ
thống NH có DVNHQT phát triển sẽ dễ dàng xâm nhập vào thị trường thế giới, thu
hút vốn đầu tư, tạo sự lưu chuyển các dòng tài chính, tạo thu nhập cho nền kinh tế.
DVNHQT không chỉ góp phần huy động nguồn lực trong nước cho sự phát triển
kinh tế mà còn là cầu nối giữa nền kinh tế của từng quốc gia với nền kinh tế toàn
cầu, có tác dụng bôi trơn và thúc đẩy hoạt động thương mại quốc tế, đầu tư nước
ngoài, thu hút kiều hối và các quan hệ tài chính, tín dụng quốc tế khác (Trần Thị
Vân Anh, 2016).
Trong những năm gần đây, DVNHQT của các NHTM trên thế giới đã tăng
lên mạnh mẽ cùng với sự mở rộng hợp tác kinh tế giữa các quốc gia. Các NHTM
trong nước hợp tác với các NHTM ở nước ngoài để tiến hành các dịch vụ liên quan
đến hoạt động kinh doanh đối ngoại đã được mở rộng, số lượng các KH bao gồm cả
doanh nghiệp và cá nhân có hoạt động kinh doanh quốc tế cũng tăng lên đáng kể.
Phát triển các DVNHQT là xu thế tất yếu nhằm thích nghi với hội nhập kinh tế của
các NH. Trước xu hướng mở cửa của nền kinh tế, hoạt động của các NH dần dần
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
25
vượt khỏi biên giới quốc gia và mở rộng thị trường kinh doanh ra thị trường nước
ngoài. DVNHQT trở thành yếu tố chính để các NH xác lập vị thế của mình, thu hút
KH. Đây cũng chính là mảng hoạt động hấp dẫn với tỉ suất sinh lợi cao, có thị
trường rộng lớn, góp phần đa dạng hóa hoạt động NH, tận dụng và khai thác mọi
tiềm năng của NH.
Việc phát triển DVNHQT sẽ tạo điều kiện nâng cao uy tín và thương hiệu
của NH, giúp NH mở rộng thị phần hoạt động tín dụng và phi tín dụng, tăng lợi
nhuận, giảm bớt rủi ro và tăng khả năng cạnh tranh cho mỗi NH. Thông qua các
DVNHQT như TTQT, tài trợ xuất nhập khẩu, kinh doanh ngoại hối … sẽ đáp ứng
nhu cầu về các DVNH của KH ngày càng tăng lên trong hoạt động thương mại quốc
tế, đầu tư quốc tế và phòng ngừa rủi ro. Thương mại quốc tế luôn có xu hướng phát
triển nhanh hơn thương mại nội địa và mang lại sự thịnh vượng kinh tế ngày càng
cao (Nguyễn Văn Tiến, 2007). Bên cạnh đó, nhờ các DVNHQT thì KH sẽ dễ dàng
mở rộng, thâm nhập thị trường nước ngoài, vị thế của KH được nâng cao trong giao
dịch với đối tác (Nguyễn Thị Cẩm Thủy, 2012).
Hệ thống NHTM được xem như hệ tuần hoàn của thị trường tài chính tiền tệ
nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung. Một NH kinh doanh có hiệu quả sẽ góp
phần vào sự tăng trưởng của nền kinh tế, gia tăng năng lực cạnh tranh, nhất là trong
điều kiện thị trường tài chính Việt Nam đang phải chịu sức ép rất lớn từ quá trình
hội nhập. Hội nhập kinh tế quốc tế mở ra những cơ hội phát triển hoạt động kinh
doanh cho hệ thống NHTMVN, đồng thời cũng đặt các NH trước những thách
thức. Để tận dụng được những cơ hội của hội nhập, các NHTMVN cần phải xây
dựng lộ trình mở cửa kinh doanh, phát triển dịch vụ thích hợp nhằm phát huy thế
mạnh, hạn chế điểm yếu, trở thành những NHTM đa năng hiện đại. Phát triển mảng
DVNHQT là một giải pháp cho các NHTMVN thực hiện mục tiêu này.
DVNHQT không thể đứng riêng lẻ mà chỉ có thể phát triển tốt trong mối liên
hệ ngang dọc với các dịch vụ khác của NH, cùng nhau hỗ trợ vươn lên và cùng
kiểm soát lẫn nhau. Xét về bản chất cũng như lịch sử phát triển, DVNHQT luôn
luôn là một bộ phận cơ hữu, gắn chặt với DVNH nội địa và tạo ra toàn bộ hoạt động
Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
26
kinh doanh của một NH. Một nền kinh tế mở, tiến tới hội nhập với thị trường thế
giới phải được một cơ cấu tài chính hiện đại vững mạnh hỗ trợ, trong đó hệ thống
NH đặc biệt là các NHTM qua các dịch vụ cung ứng làm hậu thuẫn hỗ trợ cho ngoại
thương phát triển. Ngược lại, một nền kinh tế muốn phát triển thì phải có một hệ
thống NH mạnh. DVNHQT là một phần không thể thiếu trong hoạt động kinh
doanh của NH và sự phát triển của DVNHQT chắc chắn sẽ tác động không nhỏ đến
HQHĐ của NH (Lê Thành Lân, 2004).
Các NH nước ngoài có nhiều lợi thế hơn các NHTMVN về vốn, công nghệ,
trình độ quản lý và đặc biệt là cung ứng những sản phẩm DVNHQT hoàn hảo và
các sản phẩm dịch vụ nội địa đi kèm nhằm mở rộng thị phần kinh doanh, tăng lợi
nhuận. Với thực tế này buộc các NHTMVN phải có chiến lược phát triển lâu dài để
có thể tận dụng cơ hội, vượt qua thách thức trong thời kỳ hội nhập. Áp lực cạnh
tranh đã giúp hệ thống NH Việt Nam đã có những chuyển biến tích cực về quy mô
hoạt động, chất lượng dịch vụ, năng lực tài chính. Mặc dù mảng DVNHQT đã được
các NHTMVN quan tâm chú trọng phát triển nhưng phải có chiến lược phát triển
lâu dài để thích nghi với sự cạnh tranh gay gắt hiện nay. Từ khi trở thành thành viên
chính thức của WTO, ngành NH Việt Nam trở thành một trong những ngành thu
hút sự quan tâm đặc biệt của các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Tuy nhiên, bản
thân ngành NH cũng đang phải đối mặt với nhiều thách thức cạnh tranh, đặc biệt là
vấn đề thị trường bị chia sẻ đáng kể khi các tập đoàn, các NH lớn của nước ngoài
đầu tư vào thị trường Việt Nam. Yêu cầu cấp bách đặt ra cho các NHTMVN hiện
nay là phải phát triển, đa dạng và nâng cao chất lượng các dịch vụ kinh doanh của
mình cả DVNH trong nước và DVNHQT.
DVNHQT hỗ trợ tích cực cho ngoại thương phát triển, góp phần tạo nên
những quốc gia giàu mạnh. Một nền kinh tế với hệ thống NH có DVNHQT phát
triển sẽ dễ dàng xâm nhập vào thị trường thế giới, thu hút vốn đầu tư, các dòng vốn
tự do luân chuyển để phân bổ hiệu quả hơn, tạo thu nhập cho nền kinh tế. DVNHQT
chính là cánh cửa và đường dẫn để vốn trong nước giao tiếp với nước ngoài qua đó
thúc đẩy việc chuyên môn hóa sản xuất tối ưu ở tầm quốc tế cùng hiện
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc
Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc

Más contenido relacionado

Similar a Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc

Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar a Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc (12)

Luận Văn Chất Lượng Mối Quan Hệ Trong Kinh Doanh.doc
Luận Văn Chất Lượng Mối Quan Hệ Trong Kinh Doanh.docLuận Văn Chất Lượng Mối Quan Hệ Trong Kinh Doanh.doc
Luận Văn Chất Lượng Mối Quan Hệ Trong Kinh Doanh.doc
 
Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại trung tâm ngoại ngữ - t...
Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại trung tâm ngoại ngữ - t...Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại trung tâm ngoại ngữ - t...
Yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học tại trung tâm ngoại ngữ - t...
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Suất Sinh Lợi Tại Ngân Hàng Việt Nam.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Suất Sinh Lợi Tại Ngân Hàng Việt Nam.docLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Suất Sinh Lợi Tại Ngân Hàng Việt Nam.doc
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Tỷ Suất Sinh Lợi Tại Ngân Hàng Việt Nam.doc
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại trung tâm ngoại ngữ - tin học Hueitc.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại trung tâm ngoại ngữ - tin học Hueitc.docNâng cao năng lực cạnh tranh tại trung tâm ngoại ngữ - tin học Hueitc.doc
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại trung tâm ngoại ngữ - tin học Hueitc.doc
 
Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện đa khoa Đông Anh, thành phố Hà ...
Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện đa khoa Đông Anh, thành phố Hà ...Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện đa khoa Đông Anh, thành phố Hà ...
Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện đa khoa Đông Anh, thành phố Hà ...
 
Luận văn Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc sở y tế Hà Nội.doc
Luận văn Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc sở y tế Hà Nội.docLuận văn Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc sở y tế Hà Nội.doc
Luận văn Đánh giá viên chức ở các bệnh viện công lập thuộc sở y tế Hà Nội.doc
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cảm Nhận Chất Lượng Cho Vay Tại Ngân Hàng Agribank....
 
Luận Văn Áp Dụng Giá Trị Hợp Lý Trong Kế Toán Việt Nam.doc
Luận Văn Áp Dụng Giá Trị Hợp Lý Trong Kế Toán Việt Nam.docLuận Văn Áp Dụng Giá Trị Hợp Lý Trong Kế Toán Việt Nam.doc
Luận Văn Áp Dụng Giá Trị Hợp Lý Trong Kế Toán Việt Nam.doc
 
Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Các Đơn V...
Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Các Đơn V...Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Các Đơn V...
Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Các Đơn V...
 
LUẬN VĂN THẠC SĨ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VietcomBank).doc
LUẬN VĂN THẠC SĨ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VietcomBank).docLUẬN VĂN THẠC SĨ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VietcomBank).doc
LUẬN VĂN THẠC SĨ TẠI NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM (VietcomBank).doc
 
Nghiên cứu sử dụng vi sinh vật tạo nguyên liệu thực phẩm giàu glucosamine và ...
Nghiên cứu sử dụng vi sinh vật tạo nguyên liệu thực phẩm giàu glucosamine và ...Nghiên cứu sử dụng vi sinh vật tạo nguyên liệu thực phẩm giàu glucosamine và ...
Nghiên cứu sử dụng vi sinh vật tạo nguyên liệu thực phẩm giàu glucosamine và ...
 
Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty quảng cáo thương mại ...
Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty quảng cáo thương mại ...Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty quảng cáo thương mại ...
Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty quảng cáo thương mại ...
 

Más de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864

Más de Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 (20)

Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Trao Quyền Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên.doc
Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Trao Quyền Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên.docTác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Trao Quyền Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên.doc
Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Trao Quyền Đến Sự Sáng Tạo Của Nhân Viên.doc
 
Knowledge Sharing Intention Among Employees In Small And Medium Sized Enterpr...
Knowledge Sharing Intention Among Employees In Small And Medium Sized Enterpr...Knowledge Sharing Intention Among Employees In Small And Medium Sized Enterpr...
Knowledge Sharing Intention Among Employees In Small And Medium Sized Enterpr...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Phần Mềm Kế Toán Của Các Doanh Nghiệp X...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Phần Mềm Kế Toán Của Các Doanh Nghiệp X...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Phần Mềm Kế Toán Của Các Doanh Nghiệp X...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Lựa Chọn Phần Mềm Kế Toán Của Các Doanh Nghiệp X...
 
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý, Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tr...
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý, Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tr...Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý, Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tr...
Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý, Kiểm Soát Chi Thường Xuyên Ngân Sách Nhà Nước Tr...
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Giáo Viên Tại Các Trường M...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Giáo Viên Tại Các Trường M...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Giáo Viên Tại Các Trường M...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hài Lòng Công Việc Của Giáo Viên Tại Các Trường M...
 
Đánh Giá Hiệu Quả Chương Trình Đào Tạo Đạo Đức Công Vụ Cho Cán Bộ Công Chức C...
Đánh Giá Hiệu Quả Chương Trình Đào Tạo Đạo Đức Công Vụ Cho Cán Bộ Công Chức C...Đánh Giá Hiệu Quả Chương Trình Đào Tạo Đạo Đức Công Vụ Cho Cán Bộ Công Chức C...
Đánh Giá Hiệu Quả Chương Trình Đào Tạo Đạo Đức Công Vụ Cho Cán Bộ Công Chức C...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyên Ngành Tài Chính Ngân Hàng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyên Ngành Tài Chính Ngân Hàng.docLuận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyên Ngành Tài Chính Ngân Hàng.doc
Luận Văn Thạc Sĩ Kinh Tế Chuyên Ngành Tài Chính Ngân Hàng.doc
 
Tác Động Của Chi Tiêu Cho Y Tế Và Cho Quân Sự Đến Mức Độ Tham Nhũng Ở Các Nướ...
Tác Động Của Chi Tiêu Cho Y Tế Và Cho Quân Sự Đến Mức Độ Tham Nhũng Ở Các Nướ...Tác Động Của Chi Tiêu Cho Y Tế Và Cho Quân Sự Đến Mức Độ Tham Nhũng Ở Các Nướ...
Tác Động Của Chi Tiêu Cho Y Tế Và Cho Quân Sự Đến Mức Độ Tham Nhũng Ở Các Nướ...
 
Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Bị Giải Tỏa Thuộc Dự Án Tổ Hợp Hóa Dầu Miền Na...
Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Bị Giải Tỏa Thuộc Dự Án Tổ Hợp Hóa Dầu Miền Na...Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Bị Giải Tỏa Thuộc Dự Án Tổ Hợp Hóa Dầu Miền Na...
Sinh Kế Bền Vững Cho Người Dân Bị Giải Tỏa Thuộc Dự Án Tổ Hợp Hóa Dầu Miền Na...
 
Nhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia.doc
Nhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia.docNhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia.doc
Nhân Tố Tác Động Đến Fdi Đầu Tư Mới Và M A Xuyên Quốc Gia.doc
 
Nefficient After Sale Service Performance At Samsung.doc
Nefficient After Sale Service Performance At Samsung.docNefficient After Sale Service Performance At Samsung.doc
Nefficient After Sale Service Performance At Samsung.doc
 
Luận Văn Poor Cooperation Between Employees At Thai Tu Company.doc
Luận Văn Poor Cooperation Between Employees At Thai Tu Company.docLuận Văn Poor Cooperation Between Employees At Thai Tu Company.doc
Luận Văn Poor Cooperation Between Employees At Thai Tu Company.doc
 
Luận Văn Ineffective Appraisal System At Nike Customer Service Department In ...
Luận Văn Ineffective Appraisal System At Nike Customer Service Department In ...Luận Văn Ineffective Appraisal System At Nike Customer Service Department In ...
Luận Văn Ineffective Appraisal System At Nike Customer Service Department In ...
 
Luận Văn Salesperson Failure In Smc Tan Tao Limited Company.doc
Luận Văn Salesperson Failure In Smc Tan Tao Limited Company.docLuận Văn Salesperson Failure In Smc Tan Tao Limited Company.doc
Luận Văn Salesperson Failure In Smc Tan Tao Limited Company.doc
 
Luận Văn Microcredit And Welfare Of The Rural Households In Vietnam.doc
Luận Văn Microcredit And Welfare Of The Rural Households In Vietnam.docLuận Văn Microcredit And Welfare Of The Rural Households In Vietnam.doc
Luận Văn Microcredit And Welfare Of The Rural Households In Vietnam.doc
 
Luận Văn Neffective Performance Appraisal Method At Xyz Vietnam.doc
Luận Văn Neffective Performance Appraisal Method At Xyz Vietnam.docLuận Văn Neffective Performance Appraisal Method At Xyz Vietnam.doc
Luận Văn Neffective Performance Appraisal Method At Xyz Vietnam.doc
 
Luận Văn PUBLIC FINANCE, GOVERNANCE AND ECONOMIC GROWTH.doc
Luận Văn PUBLIC FINANCE, GOVERNANCE AND ECONOMIC GROWTH.docLuận Văn PUBLIC FINANCE, GOVERNANCE AND ECONOMIC GROWTH.doc
Luận Văn PUBLIC FINANCE, GOVERNANCE AND ECONOMIC GROWTH.doc
 
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nôn...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nôn...Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nôn...
Luận Văn Sự Hài Lòng Của Học Viên Về Chất Lượng Đào Tạo Nghề Cho Lao Động Nôn...
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...
Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...
Luận Văn Mối Quan Hệ Phi Tuyến Giữa Quản Trị Vốn Luân Chuyển Và Hiệu Quả Hoạt...
 
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định.doc
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định.docLuận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định.doc
Luận Văn Tác Động Của Rủi Ro Thanh Khoản Và Rủi Ro Tín Dụng Đến Sự Ổn Định.doc
 

Último

GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Último (20)

GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Tác Động Của Dịch Vụ Ngân Hàng Quốc Tế Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam.doc

  • 1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH --------------------- HUỲNH THỊ HƯƠNG THẢO NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA DỊCH VỤ NGÂN HÀNG QUỐC TẾ ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
  • 2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH ------------------- HUỲNH THỊ HƯƠNG THẢO NGHIÊN CỨU TÁC ĐỘNG CỦA DỊCH VỤ NGÂN HÀNG QUỐC TẾ ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 62340201 LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Trần Huy Hoàng
  • 3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Các số liệu khảo sát và thống kê là hoàn toàn xác thực. Các kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa được công bố ở bất kỳ nghiên cứu nào khác. Tất cả những phần kế thừa cũng như tham khảo đều được tác giả trích dẫn nguồn một cách đầy đủ và ghi nguồn cụ thể trong danh mục các tài liệu tham khảo. Tác giả Huỳnh Thị Hương Thảo
  • 4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Ngân hàng - Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh và Viện đào tạo Sau Đại Học - Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh, nơi tôi học tập và nghiên cứu đã giảng dạy, giúp đỡ tôi trong suốt khóa học này. Bên cạnh đó, tôi còn nhận được sự giúp đỡ của nhiều Thầy, Cô và đồng nghiệp ở các Trường khác, các bạn bè và nghiên cứu sinh trong việc chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức. Tôi xin gởi lời cảm ơn chân thành. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy hướng dẫn khoa học PGS. TS Trần Huy Hoàng, người đã định hướng khoa học, hướng dẫn, chỉ bảo, động viên và hỗ trợ tôi hoàn thành luận án này. Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến cơ quan, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã tạo điều kiện về thời gian và đóng góp ý kiến quý báu giúp tôi hoàn thành nhiệm vụ nghiên cứu của mình. Tác giả Huỳnh Thị Hương Thảo
  • 5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 iii MỤC LỤC Tiêu đề Trang phụ bìa Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục Danh mục từ viết tắt Danh mục bảng biểu Danh mục hình vẽ Danh mục phụ lục Trang CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do nghiên cứu của luận án.................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu của luận án....................................................................... 2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................................ 3 1.4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................................. 4 1.5. Kết cấu của luận án......................................................................................................................... 5 1.6. Ý nghĩa thực tiễn của luận án..................................................................................................... 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM 2.1. Dịch vụ ngân hàng quốc tế của ngân hàng thương mại.................................................. 9 2.1.1. Khái niệm dịch vụ ngân hàng quốc tế................................................................................ 9 2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá dịch vụ ngân hàng quốc tế........................................................12 2.2. Hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại.............................................................. 15 2.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại.....................................16 2.2.2. Các phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại .17 2.2.2.1. Phương pháp sử dụng các chỉ số phản ánh khả năng sinh lời............................17 2.2.2.2. Phương pháp phân tích hiệu quả biên...........................................................................19 2.3. Mối liên hệ giữa dịch vụ ngân hàng quốc tế và hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại.....................................................................................................................................23
  • 6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 iv 2.4. Các nghiên cứu thực nghiệm về hiệu quả hoạt động và dịch vụ ngân hàng quốc tế.....................................................................................................................................................................27 2.4.1. Các nghiên cứu thực nghiệm về hiệu quả hoạt động và dịch vụ ngân hàng quốc tế.........................................................................................................................................................27 2.4.2. Vấn đề cần nghiên cứu tại Việt Nam................................................................................41 Tóm tắt chương 2 ...................................................................................................................................45 CHƯƠNG 3: DỮ LIỆU, MÔ HÌNH VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Dữ liệu nghiên cứu .......................................................................................................................46 3.2. Mô hình nghiên cứu .....................................................................................................................49 3.3. Mô tả các biến nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ................................................... 53 3.3.1. Đối với nghiên cứu tác động của dịch vụ ngân hàng quốc tế đến hiệu quả hoạt động theo các chỉ số ROA, ROE của các NHTMVN ............................................................53 3.3.2. Đối với nghiên cứu tác động của dịch vụ ngân hàng quốc tế đến hiệu quả hoạt động theo các chỉ số của phương pháp DEA: hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần, hiệu quả quy mô của các NHTMVN.............................................................................. 62 3.4. Phương pháp nghiên cứu và kiểm định ...............................................................................66 Tóm tắt chương 3 ...................................................................................................................................68 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4.1. Nghiên cứu tác động của dịch vụ ngân hàng quốc tế đến hiệu quả hoạt động theo chỉ số ROA, ROE của các NHTMVN ..........................................................................................69 4.1.1. Thống kê mô tả về các biến ..................................................................................................69 4.1.2. Kết quả hệ số tương quan giữa các biến..........................................................................74 4.1.3. Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến...........................................................................................79 4.1.4. Kết quả nghiên cứu đối với biến phụ thuộc ROA.......................................................80 4.1.5. Kết quả nghiên cứu đối với biến phụ thuộc ROE .......................................................85 4.2. Nghiên cứu tác động của dịch vụ ngân hàng quốc tế đến hiệu quả hoạt động theo chỉ tiêu hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần, hiệu quả quy mô của các NHTMVN..................................................................................................................................................93 4.2.1. Nghiên cứu hiệu quả hoạt động của các NHTMVN theo phương pháp DEA 93 4.2.1.1. Thống kê mô tả các biến số liệu mẫu nghiên cứu ...................................................93
  • 7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 v 4.2.1.2. Kết quả ước lượng hiệu quả kỹ thuật theo mô hình DEACRS ...........................95 4.2.1.3. Kết quả ước lượng hiệu quả kỹ thuật thuần theo mô hình DEAVRS..............97 4.2.1.4. Kết quả ước lượng hiệu quả quy mô.............................................................................99 4.2.2. Nghiên cứu tác động của dịch vụ ngân hàng quốc tế đến hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần, hiệu quả quy mô của các NHTMVN.......................................104 4.2.2.1. Thống kê mô tả về các biến ...........................................................................................104 4.2.2.2. Kết quả hệ số tương quan giữa các biến...................................................................105 4.2.2.3. Kết quả nghiên cứu đối với biến phụ thuộc hiệu quả kỹ thuật.......................107 4.2.2.4. Kết quả nghiên cứu đối với biến phụ thuộc hiệu quả kỹ thuật thuần ..........111 4.2.2.5. Kết quả nghiên cứu đối với biến phụ thuộc hiệu quả quy mô ........................115 Tóm tắt chương 4 ................................................................................................................................121 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH 5.1. Kết luận từ mô hình nghiên cứu ..........................................................................................122 5.2. Những đóng góp chính của luận án....................................................................................127 5.3. Một số hàm ý chính sách ........................................................................................................128 5.3.1. Đối với dịch vụ huy động vốn ngoại tệ.........................................................................128 5.3.2. Đối với dịch vụ cho vay ngoại tệ.....................................................................................129 5.3.3. Đối với các dịch vụ ngân hàng quốc tế khác..............................................................131 5.4. Một số hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .......................................133 Tóm tắt chương 5 ................................................................................................................................134 KẾT LUẬN ..........................................................................................................................................135 DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Tên viết tắt Viết đầy đủ bằng Viết đầy đủ bằng Tiếng Việt Tiếng Anh 1 ACB Ngân hàng thương mại cổ Asia commercial joint phần Á châu stock bank 2 Agribank Ngân hàng Nông nghiệp Vietnam bank for và Phát triển Nông thôn Agriculture and Rural Việt Nam Development 3 Anbinhbank Ngân hàng thương mại cổ An Binh commercial joint phần An Bình stock bank 4 BacAbank Ngân hàng thương mại cổ Bac A commercial joint phần Bắc Á stock bank 5 Baovietbank Ngân hàng thương mại cổ Bao Viet joint stock phần Bảo Việt commercial bank 6 BIDV Ngân hàng thương mại cổ Vietnam joint stock phần Đầu tư và Phát triển commercial bank for Việt Nam Development and Investment 7 CRS/CONS Hiệu quả không đổi theo Constant returns to scale quy mô 8 CV Tỷ lệ cho vay trên tổng tài Lending on total assets sản ratio 9 CVNT Tỷ lệ cho vay ngoại tệ trên Foreign currency loans on tổng tài sản có ngoại tệ total foreign currency assets ratio 10 DEA Phân tích bao dữ liệu Data envelopment analysis
  • 9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 vii 11 DEAP 2.1 Chương trình phân tích A data envelopment bao dữ liệu phiên bản 2.1 analysis (computer) program version 2.1 12 DongAbank Ngân hàng thương mại cổ Dong A commercial joint phần Đông Á stock bank 13 DRS Hiệu quả giảm theo quy Decreasing returns to mô scale 14 DVNH Dịch vụ ngân hàng Banking services 15 DVNHQT Dịch vụ ngân hàng quốc International banking tế services 16 Eximbank Ngân hàng thương mại cổ Vietnam Import Export phần Xuất Nhập Khẩu commercial joint stock Việt Nam bank 17 FGLS Bình phương bé nhất tổng Feasible generalized least quát khả thi squares 18 GPbank Ngân hàng thương mại cổ Global Petro commercial phần Dầu khí Toàn cầu joint stock bank 19 HDbank Ngân hàng thương mại cổ Ho Chi Minh city phần Phát Triển Thành Development joint stock phố Hồ Chí Minh commercial bank 20 HQHĐ Hiệu quả hoạt động Operational performance 21 HQKT Hiệu quả kỹ thuật Technical performance 22 HQKTT Hiệu quả kỹ thuật thuần Pure technical performance 23 HQQM Hiệu quả quy mô Scale performance 24 IRS Hiệu quả tăng theo quy mô Increasing returns to scale 25 KH Khách hàng Customers 26 Kienlongbank Ngân hàng thương mại cổ Kien Long commercial phần Kiên Long joint stock bank
  • 10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 viii 27 Lienvietpostbank Ngân hàng thương mại cổ Lien Viet Post joint phần bưu điện Liên Việt stock commercial bank 28 LP Lạm phát Inflation 29 Maritimebank Ngân hàng thương mại cổ Maritime commercial phần Hàng Hải Việt Nam joint stock bank 30 MDbank Ngân hàng thương mại cổ MeKong Development phần Phát triển Mê Kông joint stock commercial bank 31 MHB Ngân hàng Phát triển Nhà MeKong Housing bank Đồng bằng sông Cửu Long 32 Militarybank Ngân hàng thương mại cổ Military commercial joint phần Quân đội stock bank 33 NamAbank Ngân hàng thương mại cổ Nam A commercial joint phần Nam Á stock bank 34 NCB Ngân hàng thương mại cổ National Citizen phần quốc dân commercial joint stock bank 35 NH Ngân hàng Bank 36 NHĐL Ngân hàng đại lý Correspondent bank 37 NHNN Ngân hàng Nhà nước State bank 38 NHTM Ngân hàng thương mại Commercial bank 39 NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ Commercial joint stock phần bank 40 NHTMVN Ngân hàng thương mại Vietnamese commercial Việt Nam bank 41 OCB Ngân hàng thương mại cổ Orient commercial joint phần Phương Đông stock bank
  • 11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 ix 42 Oceanbank Ngân hàng thương mại cổ Ocean commercial joint phần Đại Dương stock bank 43 OLS Bình phương nhỏ nhất Ordinary least squares thông thường 44 PGbank Ngân hàng thương mại cổ Petrolimex Group phần Xăng dầu Petrolimex commercial joint stock bank 45 Phuongnambank Ngân hàng thương mại cổ Southern commercial joint phần Phương Nam stock bank 46 PTE Hiệu quả kỹ thuật thuần Pure technical efficiency 47 PVcombank Ngân hàng thương mại cổ Vietnam Public joint phần Đại Chúng Việt Nam stock commercial bank 48 QMTS Quy mô tài sản Assets scale 49 ROA Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế Return on total assets ratio trên tổng tài sản 50 ROE Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế Return on equity ratio trên vốn chủ sở hữu 51 Sacombank Ngân hàng thương mại cổ Saigon Thuong Tin phần Sài Gòn Thương Tín commercial joint stock bank 52 Saigonbank Ngân hàng thương mại cổ Saigon bank for Industry phần Sài Gòn Công and Trade Thương 53 SCB Ngân hàng thương mại cổ Saigon commercial bank phần Sài Gòn 54 SE Hiệu quả quy mô Scale efficiency 55 SeAbank Ngân hàng thương mại cổ Southeast Asia commercial phần Đông Nam Á joint stock bank
  • 12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 x 56 SHB Ngân hàng thương mại cổ Saigon-Hanoi commercial phần Sài Gòn - Hà Nội joint stock bank 57 SFA Phân tích biên ngẫu nhiên Stochastic frontier analysis 58 TCTD Tổ chức tín dụng Credit institution 59 TE Hiệu quả kỹ thuật Technical efficiency 60 Techcombank Ngân hàng thương mại cổ Vietnam Technological phần Kỹ thương Việt Nam and Commercial joint stock bank 61 Tienphongbank Ngân hàng thương mại cổ Tien Phong phần Tiên Phong commercial joint stock bank 62 TSCNT Tài sản có ngoại tệ Foreign currency assets 63 TSNNT Tỷ lệ tài sản nợ ngoại tệ Foreign currency trên tổng nguồn vốn liabilities on total liabilities and equity ratio 64 TTKT Tăng trưởng kinh tế Economic increases 65 TTQT Thanh toán quốc tế International payment 66 VCSH Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên Equity to total liabilities tổng nguồn vốn and equity ratio 67 VHDCV Tỷ lệ vốn huy động trên Deposits to loans ratio dư nợ cho vay 68 VIB Ngân hàng thương mại cổ Vietnam International phần Quốc tế Việt Nam commercial joint stock bank 69 VietAbank Ngân hàng thương mại cổ Vietnam Asia phần Việt Á commercial joint stock bank 70 Vietcapitalbank Ngân hàng thương mại cổ Viet Capital commercial phần Bản Việt joint stock bank
  • 13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 xi 71 Vietcombank Ngân hàng thương mại cổ Joint stock commercial phần Ngoại thương Việt bank for Foreign Trade of Nam Vietnam 72 Vietinbank Ngân hàng thương mại cổ Vietnam joint stock phần Công thương Việt commercial bank for Nam Industry and Trade 73 VNBC Ngân hàng thương mại cổ Vietnam Construction phần Xây dựng Việt Nam bank 74 VPbank Ngân hàng thương mại cổ Vietnam Prosperity joint phần Việt Nam Thịnh stock commercial bank Vượng 75 VRS Hiệu quả thay đổi theo Variable returns to scale quy mô 76 Westernbank Ngân hàng thương mại cổ Western joint stock phần Phương Tây commercial bank 77 WTO Tổ chức Thương mại Thế World Trade giới Organization
  • 14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 xii DANH MỤC BẢNG BIỂU STT Bảng Nội dung Trang 1 Bảng 2.1 Nhóm chỉ tiêu phản ánh cấu trúc bảng cân đối kế toán 15 của NHTM 2 Bảng 2.2 Tổng hợp các nghiên cứu sử dụng phương pháp DEA 30 đánh giá hiệu quả hoạt động của NHTM 3 Bảng 2.3 Tóm lược các nghiên cứu định lượng về các nhân tố 34 tác động đến hiệu quả hoạt động của NHTM 4 Bảng 2.4 Thống kê các biến độc lập ảnh hưởng đến HQHĐ của 40 NHTM được sử dụng trong các nghiên cứu thực nghiệm 5 Bảng 3.1 Các NHTMVN được nghiên cứu giai đoạn 2008-2014 46 6 Bảng 3.2 Phân loại các NH theo quy mô vốn chủ sở hữu và quy 48 mô tài sản 7 Bảng 3.3 Mô tả các biến trong mô hình hồi quy 50 8 Bảng 3.4 Nhóm chỉ tiêu phản ánh cấu trúc bảng cân đối kế toán 56 và chỉ tiêu vĩ mô tác động đến HQHĐ của NHTM 9 Bảng 3.5 Tổng hợp các giả thuyết nghiên cứu 65 10 Bảng 4.1 Thống kê mô tả về giá trị các biến của tất cả các NH 70 11 Bảng 4.2 Mô tả dữ liệu các biến độc lập và biến phụ thuộc sử 73 dụng trong mô hình theo nhóm NH 12 Bảng 4.3 Hệ số tương quan giữa các biến của tất cả các NH 76 13 Bảng 4.4 Hệ số tương quan giữa các biến của các NH nhóm 1 77 14 Bảng 4.5 Hệ số tương quan giữa các biến của các NH nhóm 2 78 15 Bảng 4.6 Kết quả kiểm tra đa cộng tuyến các biến 79 16 Bảng 4.7 Kết quả mô hình hồi quy với biến phụ thuộc ROA 80 17 Bảng 4.8 Tổng hợp kết quả nghiên cứu đối với biến phụ thuộc 81 ROA
  • 15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 xiii 18 Bảng 4.9 Kết quả mô hình hồi quy với biến phụ thuộc ROE 85 19 Bảng 4.10 Tổng hợp kết quả nghiên cứu đối với biến phụ thuộc 87 ROE 20 Bảng 4.11 Tổng hợp kết luận về các giả thuyết nghiên cứu với 92 biến phụ thuộc ROA, ROE 21 Bảng 4.12 Thống kê mô tả mẫu nghiên cứu của các biến đầu vào 93 và đầu ra 22 Bảng 4.13 Hiệu quả kỹ thuật (TE) theo mô hình DEACRS 95 23 Bảng 4.14 Phân phối hiệu quả kỹ thuật (TE) theo mô hình 96 DEACRS 24 Bảng 4.15 Hiệu quả kỹ thuật thuần (PTE) theo mô hình DEAVRS 97 25 Bảng 4.16 Phân phối hiệu quả kỹ thuật thuần (PTE) theo mô hình 98 DEAVRS 26 Bảng 4.17 Hiệu quả quy mô (SE) giai đoạn 2008-2014 99 27 Bảng 4.18 Phân phối hiệu quả quy mô (SE) 100 28 Bảng 4.19 Các chỉ tiêu hiệu quả hoạt động bình quân giai đoạn 101 2008-2014 29 Bảng 4.20 Số lượng các NH có hiệu quả giảm (drs), tăng (irs) và 102 không đổi (cons) theo quy mô giai đoạn 2008-2014 30 Bảng 4.21 Thống kê mô tả về giá trị các biến HQKT, HQKTT, 104 HQQM 31 Bảng 4.22 Hệ số tương quan giữa các biến 106 32 Bảng 4.23 Kết quả mô hình hồi quy với biến phụ thuộc HQKT 107 33 Bảng 4.24 Tổng hợp kết quả nghiên cứu đối với biến phụ thuộc 108 HQKT 34 Bảng 4.25 Kết quả mô hình hồi quy với biến phụ thuộc HQKTT 111 35 Bảng 4.26 Tổng hợp kết quả nghiên cứu đối với biến phụ thuộc 112 HQKTT
  • 16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 xiv 36 Bảng 4.27 Kết quả mô hình hồi quy với biến phụ thuộc HQQM 115 37 Bảng 4.28 Tổng hợp kết quả nghiên cứu đối với biến phụ thuộc 116 HQQM 38 Bảng 4.29 Tổng hợp kết luận về các giả thuyết nghiên cứu với 119 biến phụ thuộc HQKT, HQKTT, HQQM 39 Bảng 5.1 Tổng hợp kết quả nghiên cứu từ các mô hình 125
  • 17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 xv DANH MỤC HÌNH VẼ STT Hình Nội dung Trang 1 Hình 1.1 Khung nghiên cứu của luận án 8 2 Hình 2.1 Các dịch vụ ngân hàng của NHTM 11 3 Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu định lượng 67 4 Hình 4.1 Dư nợ cho vay của các NHTMVN giai đoạn 2008- 82 2014 5 Hình 4.2 Doanh số bao thanh toán tại Việt Nam 88 6 Hình 4.3 Vốn huy động của các NHTMVN giai đoạn 2008- 90 2014 7 Hình 4.4 ROA, ROE trung bình của các NHTMVN khảo sát 91 8 Hình 4.5 Giá trị trung bình các biến đầu vào và đầu ra giai 95 đoạn 2008-2014 9 Hình 4.6 TE, PTE, SE trung bình của các NHTMVN giai đoạn 102 2008-2014 10 Hình 4.7 Số lượng các NH có hiệu quả giảm (drs), tăng (irs) và 103 không đổi (cons) theo quy mô giai đoạn 2008-2014
  • 18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 xvi DANH MỤC PHỤ LỤC STT Phụ lục Nội dung 1 Phụ lục 1 Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với toàn bộ các ngân hàng nghiên cứu với biến phụ thuộc ROA 2 Phụ lục 2 Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với toàn bộ các ngân hàng nghiên cứu với biến phụ thuộc ROE 3 Phụ lục 3 Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với các ngân hàng nhóm 1 với biến phụ thuộc ROA 4 Phụ lục 4 Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với các ngân hàng nhóm 1 với biến phụ thuộc ROE 5 Phụ lục 5 Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với các ngân hàng nhóm 2 với biến phụ thuộc ROA 6 Phụ lục 6 Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với các ngân hàng nhóm 2 với biến phụ thuộc ROE 7 Phụ lục 7 Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần, hiệu quả quy mô của các ngân hàng nghiên cứu năm 2008 8 Phụ lục 8 Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần, hiệu quả quy mô của các ngân hàng nghiên cứu năm 2009 9 Phụ lục 9 Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần, hiệu quả quy mô của các ngân hàng nghiên cứu năm 2010 10 Phụ lục 10 Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần, hiệu quả quy mô của các ngân hàng nghiên cứu năm 2011 11 Phụ lục 11 Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần, hiệu quả quy mô của các ngân hàng nghiên cứu năm 2012 12 Phụ lục 12 Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần, hiệu quả quy mô của các ngân hàng nghiên cứu năm 2013 13 Phụ lục 13 Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kỹ thuật thuần, hiệu quả quy mô của các ngân hàng nghiên cứu năm 2014
  • 19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 xvii 14 Phụ lục 14 Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với toàn bộ các ngân hàng nghiên cứu với biến phụ thuộc HQKT 15 Phụ lục 15 Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với toàn bộ các ngân hàng nghiên cứu với biến phụ thuộc HQKTT 16 Phụ lục 16 Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với toàn bộ các ngân hàng nghiên cứu với biến phụ thuộc HQQM 17 Phụ lục 17 Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với các ngân hàng nhóm 1 với biến phụ thuộc HQKT 18 Phụ lục 18 Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với các ngân hàng nhóm 1 với biến phụ thuộc HQKTT 19 Phụ lục 19 Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với các ngân hàng nhóm 1 với biến phụ thuộc HQQM 20 Phụ lục 20 Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với các ngân hàng nhóm 2 với biến phụ thuộc HQKT 21 Phụ lục 21 Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với các ngân hàng nhóm 2 với biến phụ thuộc HQKTT 22 Phụ lục 22 Mô hình hồi quy và phương pháp kiểm định đối với các ngân hàng nhóm 2 với biến phụ thuộc HQQM
  • 20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Lý do nghiên cứu của luận án Hiệu quả hoạt động (HQHĐ) là mối quan tâm hàng đầu của tất cả các ngân hàng thương mại (NHTM). Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh và hội nhập, để NHTM tồn tại và phát triển thì hoạt động kinh doanh phải có hiệu quả. Trong xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng trở nên sâu rộng, NHTM với các dịch vụ ngân hàng (DVNH) bao gồm cả DVNH trong nước và dịch vụ ngân hàng quốc tế (DVNHQT) thì vai trò của DVNHQT ngày càng lớn hơn và ảnh hưởng mạnh mẽ đến HQHĐ của mỗi ngân hàng (NH). Chính vì thế, việc tìm hiểu ảnh hưởng của DVNHQT đến HQHĐ của các NHTM là cần thiết và có giá trị bởi vai trò quan trọng và tất yếu của DVNHQT đối với HQHĐ của NH trong quá trình hội nhập kinh tế. Lược khảo các nghiên cứu có liên quan trực tiếp đến DVNHQT tại Việt Nam1 , tác giả nhận thấy các nghiên cứu này đi theo hướng áp dụng phương pháp diễn dịch, quy nạp, thống kê mô tả, tổng hợp, so sánh, phân tích, khảo sát nhằm đưa ra các giải pháp phát triển DVNHQT của các ngân hàng thương mại Việt Nam (NHTMVN). Nghiên cứu của Trương Quang Thông (2010) cũng đã áp dụng một số chỉ tiêu liên quan đến DVNHQT như: cho vay ngoại tệ trên tổng cho vay, tài sản nợ ngoại tệ trên tổng nguồn vốn bên cạnh một số biến nội tại của NH để xem xét mức độ ảnh hưởng của những nhân tố trên đến hiệu năng của NH. Một số công trình khác nghiên cứu về tác động của một DVNH hay một chỉ tiêu cụ thể của NH như: nợ xấu, dịch vụ phi tín dụng, mức đa dạng hóa thu nhập NH … đối với HQHĐ của NH nhưng riêng nghiên cứu về DVNHQT tác động đến HQHĐ của các NHTM thì chưa được tìm thấy trong các nghiên cứu trước đây. Lược khảo các nghiên cứu thực nghiệm khác cũng chỉ ra có nhiều yếu tố tác động đến HQHĐ như: hoạt động cho vay thông qua chỉ tiêu dư nợ cho vay trên 1 Các nghiên cứu của Lê Thành Lân (2004), Trần Huy Hoàng và cộng sự (2006), Nguyễn Thị Cẩm Thủy (2012).
  • 21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 2 tổng tài sản (Nguyễn Việt Hùng, 2008; Gul và cộng sự, 2011; Aremu và cộng sự, 2013; Trịnh Quốc Trung và Nguyễn Văn Sang, 2013 …); hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn thông qua chỉ tiêu tổng vốn huy động trên tổng cho vay (Nguyễn Việt Hùng, 2008; Nguyễn Thị Loan và Trần Thị Ngọc Hạnh, 2013 ...); quy mô vốn chủ sở hữu (Nguyễn Việt Hùng, 2008; Gul và cộng sự, 2011; Nguyễn Thị Loan và Trần Thị Ngọc Hạnh, 2013; Ongore và Kusa, 2013 …); quy mô tài sản của NH (Nguyễn Việt Hùng, 2008; Gul và cộng sự, 2011; Ongore và Kusa, 2013; Ayadi, 2014 …), tốc độ tăng trưởng kinh tế (Gul và cộng sự, 2011; Ongore và Kusa, 2013 …), tỷ lệ lạm phát (Gul và cộng sự, 2011; Ongore và Kusa, 2013 …), tuy nhiên riêng các yếu tố thuộc về DVNHQT thì chưa được tìm thấy trong các nghiên cứu trước đây. Vậy các đề tài về HQHĐ và DVNHQT nêu trên đã được nghiên cứu với các mục tiêu khác nhau và sử dụng các phương pháp khác nhau, tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào tiếp cận việc nâng cao HQHĐ thông qua DVNHQT. Xuất phát từ những đòi hỏi mang tính mới và nhu cầu thực tiễn ở Việt Nam cùng với những lược khảo các nghiên cứu thực nghiệm trên cho thấy vấn đề cần nghiên cứu liên quan đến DVNHQT và HQHĐ cho trường hợp tại các NHTMVN, việc xem xét một cách tổng thể HQHĐ và nghiên cứu chuyên sâu về ảnh hưởng của DVNHQT đến HQHĐ của các NHTMVN là hết sức quan trọng và có giá trị. Chính vì vậy, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Nghiên cứu tác động của dịch vụ ngân hàng quốc tế đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam” làm luận án nghiên cứu để đóng góp thêm về phương diện cơ sở lý luận và là cơ sở cho các NHTMVN trên phương diện thực tiễn giúp các NHTM hiểu rõ ảnh hưởng của DVNHQT đến HQHĐ, từ đó đưa ra một số gợi ý chính sách về DVNHQT nhằm nâng cao HQHĐ là cần thiết. 1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu của luận án Việc nghiên cứu DVNHQT có tác động như thế nào đến HQHĐ của các NH có ý nghĩa quan trọng, đặc biệt là đối với các nhà quản trị NH để từ đó sẽ có những phân tích, đánh giá cần thiết trong các quyết định chiến lược cho NH mình. Vì vậy,
  • 22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 3 đề tài nghiên cứu có mục tiêu chung là nghiên cứu tác động của DVNHQT đến HQHĐ của các NHTMVN. Trên cơ sở mục tiêu chung, luận án được thực hiện với hai mục tiêu cụ thể sau đây: Mục tiêu 1: Nghiên cứu tác động của DVNHQT đến HQHĐ của các NHTMVN theo các chỉ số phản ánh khả năng sinh lời: lợi nhuận sau thuế trên tổng tài sản (return on assets – ROA), lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (return on equity – ROE) và theo các chỉ số của phương pháp phân tích hiệu quả biên, cụ thể là phương pháp tiếp cận phi tham số bao dữ liệu (Data envelopment analysis - DEA) bao gồm: hiệu quả kỹ thuật (HQKT), hiệu quả kỹ thuật thuần (HQKTT), hiệu quả quy mô (HQQM). Mục tiêu 2: Kiểm định sự tác động của DVNHQT đến HQHĐ của các NHTMVN. Trên cơ sở đó, luận án sẽ góp phần gợi ý chính sách nhằm nâng cao HQHĐ thông qua DVNHQT. Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận án phải trả lời được hai câu hỏi nghiên cứu sau: Câu hỏi 1: DVNHQT có tác động đến ROA, ROE, HQKT, HQKTT, HQQM của các NHTMVN không và tác động như thế nào? Câu hỏi 2: Tác động của DVNHQT đến ROA, ROE, HQKT, HQKTT, HQQM thay đổi như thế nào đối với những nhóm NHTMVN khác nhau? 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Luận án chọn đối tượng nghiên cứu là sự tác động của DVNHQT đến HQHĐ của các NHTMVN. Giới hạn về không gian nghiên cứu: Luận án nghiên cứu dựa trên mẫu dữ liệu của 38 NH bao gồm các NHTM nhà nước và NHTM cổ phần (NHTMCP). Tuy nhiên, số lượng các NH nghiên cứu trong từng năm thay đổi do một số NH sáp nhập, hợp nhất hoặc không công bố báo cáo tài chính. Dữ liệu được sử dụng trong nghiên cứu là dữ liệu thứ cấp được lấy từ báo cáo thường niên hoặc báo cáo tài chính đã kiểm toán từ 38 NHTMVN. Các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô của Việt Nam như: tỷ lệ tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ lạm phát lấy dữ liệu từ Tổng cục Thống kê Việt Nam.
  • 23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 4 Giới hạn thời gian nghiên cứu: từ năm 2008 đến năm 2014 vì đây là giai đoạn sau khi Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), đồng thời những thông tin do các NHTMVN công bố được sử dụng để phân tích định lượng khá đầy đủ. Giới hạn nội dung nghiên cứu: HQHĐ của NHTM được ước lượng theo hai phương pháp: phương pháp sử dụng các chỉ số phản ánh khả năng sinh lời và phương pháp phân tích hiệu quả biên. Trong phạm vi nghiên cứu, luận án sử dụng hai chỉ tiêu phổ biến nhất khi đánh giá HQHĐ theo phương pháp sử dụng các chỉ số phản ánh khả năng sinh lời là ROA và ROE. Đối với phương pháp đánh giá HQHĐ theo phương pháp phân tích hiệu quả biên, luận án chọn phương pháp DEA làm đại diện với các chỉ tiêu đánh giá về HQHĐ của NH là: HQKT, HQKTT, HQQM. DVNHQT nghiên cứu trong luận án không bao gồm các nghiệp vụ đầu tư quốc tế như: mua bán chứng khoán quốc tế, góp vốn liên doanh liên kết với các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng nước ngoài. Theo Mạc Quang Huy (2009), xu hướng các NHTM lớn trên thế giới chuyển đổi sang mô hình tập đoàn tài chính hay mô hình ngân hàng tổng hợp (là mô hình bao gồm NHTM, ngân hàng đầu tư và công ty bảo hiểm). Các nghiệp vụ đầu tư tài chính cả trong nước và quốc tế nên được thực hiện tại các ngân hàng đầu tư. 1.4. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện được các mục tiêu nghiên cứu, luận án đã kế thừa các mô hình nghiên cứu trong và ngoài nước để nghiên cứu tác động của DVNHQT đến HQHĐ của NHTM, cụ thể như sau: - Luận án xây dựng mô hình nghiên cứu dựa trên cơ sở mô hình nghiên cứu của Trường Quang Thông (2010), Trujillo-Ponce (2013), Phạm Hữu Hồng Thái (2014), Lâm Chí Dũng và cộng sự (2015), Hồ Thị Lam và cộng sự (2017) …. Mô hình hồi quy trong nghiên cứu bao gồm: mô hình tác động cố định (Fixed Effect Model - FEM), mô hình tác động ngẫu nhiên (Random Effect Model - REM), mô hình bình phương bé nhất tổng quát khả thi (Feasible generalized least squares –
  • 24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 5 FGLS) với biến phụ thuộc là ROA và ROE, biến độc lập là các chỉ số phản ánh DVNHQT cùng một số biến kiểm soát là biến nội tại của NH và biến kinh tế vĩ mô. - Luận án tiếp cận phương pháp phân tích phi tham số theo mô hình bao dữ liệu (DEA) của Avkiran (1999), Ngô Đăng Thành (2010), Trương Quang Thịnh (2012), Lê Phan Thị Diệu Thảo và Nguyễn Thị Ngọc Quỳnh (2013) … với sự hỗ trợ của phần mềm Data Envelopment Analysis (Computer) Program version 2.1 (DEAP 2.1) được viết bởi Coelli (1996) để đo lường HQHĐ thông qua các chỉ số: HQKT, HQKTT, HQQM của các NHTMVN. Sau đó, luận án kế thừa cách tiếp cận của Garza-Garcia (2012), Sanchez và cộng sự (2013), Raphael (2013), Ayadi (2014), Alrafadi và cộng sự (2014) … để phân tích tác động của các nhân tố phản ánh DVNHQT đến HQKT, HQKTT, HQQM của các NHTMVN theo mô hình hồi quy FEM, REM và FGLS. Các kiểm định được sử dụng là: kiểm định Hausman (Hausman, 1978) để lựa chọn mô hình thích hợp là FEM hay REM, kiểm định Modified Wald và kiểm định Breusch-Pagan Lagrangian nhằm kiểm định phương sai thay đổi (Green, 2012) của FEM và REM, kiểm định Wooldridge để kiểm định hiện tượng tự tương quan (Wooldridge, 2002 và Drukker, 2003). Nếu mô hình lựa chọn có hiện tượng tự tương quan hoặc phương sai thay đổi, mô hình FGLS được lựa chọn. Phần mềm được sử dụng để chạy hồi quy là Stata 11.1. 1.5. Kết cấu của luận án Nội dung của luận án bao gồm 5 chương, cụ thể: - Chương 1: Giới thiệu. Chương 1 trình bày lý do chọn đề tài, xác định mục tiêu nghiên cứu tổng quát và mục tiêu cụ thể, câu hỏi nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu. Đồng thời, chương này cũng khái quát nguồn số liệu và phương pháp thu thập dữ liệu. Cuối cùng, chương 1 trình bày phương pháp nghiên cứu, kết quả đóng góp của luận án và khung nghiên cứu của luận án. - Chương 2: Cơ sở lý thuyết và nghiên cứu thực nghiệm. Chương 2 giới thiệu khung lý thuyết về DVNHQT và HQHĐ của NHTM, các chỉ tiêu đánh giá DVNHQT của NHTM và mối liên hệ giữa DVNHQT và HQHĐ của NH. Bên cạnh
  • 25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 6 đó, luận án cũng lược khảo các nghiên cứu thực nghiệm trước đây để xác định khe hở nghiên cứu, xác định các yếu tố định lượng nhằm xây dựng mô hình thực nghiệm về tác động của DVNHQT đến HQHĐ của các NHTMVN. - Chương 3: Dữ liệu, mô hình và phương pháp nghiên cứu. Cơ sở lý thuyết và tổng kết các nghiên cứu thực nghiệm ở chương 2 giúp tác giả có cơ sở lý luận và thực tiễn để xây dựng các giả thuyết và mô hình nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu áp dụng ở chương 3. Trong chương 3 cũng trình bày việc đo lường các biến và nguồn khai thác dữ liệu nghiên cứu của luận án. - Chương 4: Kết quả nghiên cứu. Trên cơ sở dữ liệu thu thập của 38 NHTMVN và mô hình nghiên cứu, luận án sử dụng công cụ hỗ trợ là phần mềm Stata 11.1 và DEAP 2.1 để ước lượng các hệ số hồi quy của các biến trong mô hình và các kiểm định cần thiết. Chương 4 đã trình bày kết quả nghiên cứu định lượng về tác động của DVNHQT đến HQHĐ của các NHTMVN thông qua các chỉ số đại diện cho HQHĐ như: ROA, ROE, HQKT, HQKTT, HQQM. Trên cơ sở kết quả nghiên cứu có được, luận án cũng tiến hành thảo luận kết quả với các nghiên cứu trước đó để bác bỏ hay chấp nhận các giả thuyết nghiên cứu nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu để thực hiện các mục tiêu của luận án. - Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách. Từ kết quả nghiên cứu định lượng ở chương 4, chương 5 đã tóm lược các kết quả nghiên cứu chính gắn với mục tiêu nghiên cứu của luận án đồng thời đưa ra một số hàm ý chính sách góp phần phát triển DVNHQT nhằm nâng cao HQHĐ của các NHTMVN thông qua các nhân tố thuộc về DVNHQT có tác động đến HQHĐ của NH, đồng thời trình bày những hạn chế mà luận án chưa giải quyết được và hướng nghiên cứu tiếp theo. 1.6. Ý nghĩa thực tiễn của luận án Với mục tiêu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu của luận án, kết quả nghiên cứu phát hiện mối quan hệ cùng chiều giữa vốn huy động ngoại tệ và ROA, ROE, HQKT, HQKTT của các NHTMVN; hoạt động cho vay ngoại tệ có tác động cùng chiều đến ROA và ROE đối với các NH nhóm 1 bao gồm 11 NHTMVN có
  • 26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 7 quy mô tài sản lớn hơn 100.000 tỷ đồng và quy mô vốn chủ sở hữu lớn hơn 10.000 tỷ đồng, riêng đối với mẫu nghiên cứu là toàn bộ NH thì kết quả không có ý nghĩa thống kê. Ngoài ra, nghiên cứu cũng tìm thấy bằng chứng về tác động của vốn chủ sở hữu và quy mô tài sản đến HQHĐ theo hướng tích cực và tác động của hoạt động cho vay theo hướng ngược chiều đến HQHĐ của các NHTMVN. Ngoài ra, kết quả nghiên cứu cho thấy HQKT trung bình giai đoạn 2008- 2014 của các NHTMVN trong mẫu nghiên cứu đạt 91,6%; đây là kết quả khá cao và có xu hướng cải thiện theo thời gian. HQKTT trung bình đạt 94,9% thấp hơn HQQM trung bình 96,5% chứng tỏ HQQM đóng góp nhiều hơn vào HQHĐ so với HQKTT. Các NHTMVN vẫn thiên về sử dụng nhiều nguồn lực cho các khoản chi phí lãi và các khoản tương tự. Thu nhập ngoài lãi của các NHTMVN trong mẫu nghiên cứu chiếm tỷ trọng thấp so với thu nhập từ lãi chứng tỏ các NHTMVN chưa phát triển đa dạng các loại hình DVNH hiện đại mà còn phụ thuộc nhiều vào hoạt động tín dụng. Nội dung nghiên cứu của luận án có những đóng góp mới so với các nghiên cứu thực nghiệm đã nghiên cứu trước như sau: + Luận án đã xác định được các chỉ tiêu phản ánh DVNHQT có tác động đến HQHĐ của các NHTMVN, từ đó xác định mô hình về sự tác động của DVNHQT đến HQHĐ của NH, kết quả nghiên cứu có kết hợp với các phương pháp kiểm định cho thấy độ tin cậy cao. + Luận án đã hệ thống hóa các nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố tác động đến các chỉ số phản ánh khả năng sinh lời: ROA, ROE và các chỉ số theo mô hình DEA: HQKT, HQKTT, HQQM. + Luận án đã phân tích các nhân tố tích cực, nhân tố tiêu cực thuộc DVNHQT ảnh hưởng đến HQHĐ của NH, từ đó đề xuất ra một số hàm ý chính sách để phát huy nhân tố tích cực, kiểm soát nhân tố tiêu cực thuộc về DVNHQT nhằm nâng cao HQHĐ của NH.
  • 27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 8 Vấn đề nghiên cứu Tác động của DVNHQT đến HQHĐ của NHTMVN giai đoạn 2008-2014 Mục tiêu nghiên cứu - Nghiên cứu tác động của DVNHQT đến HQHĐ của các NHTMVN theo các chỉ số: ROA, ROE, HQKT, HQKTT, HQQM. - Kiểm định sự tác động của DVNHQT đến HQHĐ của các NHTMVN. Trên cơ sở đó, luận án sẽ góp phần gợi ý chính sách nhằm nâng cao HQHĐ thông qua DVNHQT. Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng phương pháp hồi quy theo mô hình FEM, REM, FGLS nhằm nghiên cứu tác động của DVNHQT đến ROA, ROE, HQKT, HQKTT, HQQM của các NHTMVN (HQKT, HQKTT, HQQM được xác định theo phương pháp phân tích phi tham số theo mô hình bao dữ liệu DEA). Kết quả nghiên cứu - Nghiên cứu được mức độ tác động của DVNHQT đến ROA, ROE của các NHTMVN. - Ước lượng được HQKT, HQKTT, HQQM của các NHTMVN, trên cơ sở đó luận án nghiên cứu được mức độ tác động của DVNHQT đến HQKT, HQKTT, HQQM của các NHTMVN. - Đề xuất một số hàm ý chính sách. Hình 1.1: Khung nghiên cứu của luận án - Trình bày một số hạn chế của luận án. Hình 1.1: Khung nghiên cứu của luận án Nguồn: Tác giả tự mô phỏng + Nguồn: Tác giả tự mô phỏng
  • 28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 9 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM Chương 2 trình bày một số vấn đề chung về HQHĐ và DVNHQT của NHTM, chỉ tiêu phản ánh DVNHQT, mối quan hệ giữa DVNHQT và HQHĐ của NH. Bên cạnh đó, tác giả đã tiến hành phân tích các kết quả nghiên cứu thực nghiệm về HQHĐ và DVNHQT tại một khu vực hay một quốc gia trên thế giới. Trên cơ sở tổng quan nền tảng lý thuyết và kết quả các nghiên cứu thực nghiệm, tác giả đã tìm ra khoảng trống từ đó định hướng vấn đề nghiên cứu. 2.1. Dịch vụ ngân hàng quốc tế của ngân hàng thương mại Phần 2.1 trình bày các khái niệm về DVNHQT đã được nêu ra trong các nghiên cứu trước đây để từ đó đưa ra khái niệm chung nhất về DVNHQT. Bên cạnh đó, mục nghiên cứu này cũng trình bày các nhóm chỉ tiêu đánh giá hoạt động kinh doanh của NHTM nói chung và DVNHQT nói riêng. 2.1.1. Khái niệm dịch vụ ngân hàng quốc tế NHTM là loại hình NH được thực hiện toàn bộ hoạt động NH và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng (TCTD) nhằm mục tiêu lợi nhuận. Hoạt động NH là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản (Luật các TCTD do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XII thông qua ngày 29 tháng 06 năm 2010). Theo Rose (2004), các NH ngày nay đang mở rộng danh mục các dịch vụ mới cung cấp cho khách hàng (KH), các DVNH cung cấp cho KH ngày càng đa dạng. NH là một trong những lĩnh vực được mở cửa mạnh nhất sau khi Việt Nam gia nhập WTO2 , thách thức lớn nhất của ngành NH là đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt mạnh mẽ hơn. Để giành thế chủ động trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, hệ thống NH Việt Nam cần cải cách mạnh mẽ. Vì vậy, mỗi NH phải nhận thức được vấn đề phát triển các DVNH. DVNH được phân loại thành 2 mảng: 2 Việt Nam gia nhập WTO (World Trade Organization) vào năm 2007 với những cam kết mở cửa thị trường dịch vụ ngân hàng và các dịch vụ tài chính.
  • 29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 10 DVNHQT và DVNH nội địa (Nguyễn Thị Cẩm Thủy, 2012). DVNHQT bao gồm rất nhiều dịch vụ như thực hiện các phương thức thanh toán quốc tế, bảo lãnh vay trả nợ nước ngoài, tài trợ xuất nhập khẩu, tham gia thị trường hối đoái, tín dụng quốc tế …, là các hoạt động kinh doanh tiền tệ với phạm vi mở rộng khỏi biên giới quốc gia để hòa nhập, giao dịch với các NH khác trên thế giới (Lê Văn Tư, 2009). Theo Nguyễn Thị Cẩm Thủy (2012), DVNHQT bao gồm tất cả các dịch vụ tài chính do KH yêu cầu có liên quan đến thương mại quốc tế, đầu tư quốc tế, du lịch quốc tế …, hay nói cách khác, đó là việc NH cung ứng các dịch vụ tài chính ngân hàng trên thị trường quốc tế nhằm mục đích sinh lời. Ngoài ra, một nghiên cứu khác còn định nghĩa: NH cung cấp DVNHQT nếu NH có hoạt động đầu tư vốn và hoạt động kinh doanh ở nước ngoài (Niepmann, 2011). Một định nghĩa khác về DVNHQT xuất phát từ quốc tịch của KH và của NH, nếu quốc tịch của KH và NH khác nhau thì NH đó được coi là NH cung cấp DVNHQT hoặc sử dụng loại tiền tệ trong giao dịch làm cơ sở phân loại DVNHQT với DVNH nội địa, một NH vẫn chỉ được coi là cung cấp DVNH nội địa nếu tiền gửi cho dù của KH nước ngoài gửi vào NH đó là đồng nội tệ (Đinh Thị Thanh Vân, 2010). Theo Trần Huy Hoàng và cộng sự (2006), một NH cung cấp DVNHQT là NH cung ứng các DVNH liên quan đến ngoại hối hoặc người không cư trú. Về phạm vi không gian, DVNHQT không chỉ diễn ra giữa các quốc gia với nhau mà còn diễn ra bên trong địa phận của mỗi nước, bất kể đồng tiền của quốc gia đó có được tự do chuyển đổi ra ngoại tệ khác hay không. Trong xu thế hội nhập toàn cầu, biên giới quốc gia chỉ mang ý nghĩa tương đối, không đơn thuần là đường ranh định không phận, địa phận, hải phận giữa các nước với nhau (Lê Thành Lân, 2004). Ngay từ khi mới xuất hiện, ngành công nghiệp NH đã không ngừng mở rộng phạm vi cung cấp dịch vụ sang các quốc gia khác với các hình thức: văn phòng đại diện, NH đại lý, NH liên doanh, chi nhánh NH ở nước ngoài, NH con ở nước ngoài và được kiểm soát chặt chẽ bởi cả nước sở tại và nước cấp giấy phép hoạt động (Trương Quang Thông, 2012). Ngoài các DVNH dựa trên đồng nội tệ, các NHTM còn mở rộng các DVNHQT có liên quan đến đồng ngoại tệ (Lê Văn Tư, 2009).
  • 30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 11 Theo Trần Thị Vân Anh (2016), NH quốc tế là các định chế tài chính sử dụng các đồng tiền khác nhau với phạm vi hoạt động xuyên biên giới nhằm mục đích sinh lời và không nhất thiết phải có sự hiện diện thực tế tại một quốc gia cụ thể. Dịch vụ ngân hàng thương mại Dịch vụ ngân hàng trong nước Thanh toán trong nước Thẻ trong nước Kinh doanh chứng khoán Bao thanh toán trong nước Huy động vốn trong nước Tín dụng trong nước Các nghiệp vụ đầu tư góp vốn Các dịch vụ khác Dịch vụ ngân hàng quốc tế Thanh toán quốc tế Thẻ quốc tế Kinh doanh ngoại tệ Bao thanh toán quốc tế Huy động vốn quốc tế Tài trợ xuất nhập khẩu Các nghiệp vụ đầu tư quốc tế Dịch vụ ngân hàng đại lý … Hình 2.1: Các dịch vụ ngân hàng của NHTM Nguồn: Nguyễn Thị Cẩm Thủy (2012) và tổng hợp của tác giả
  • 31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 12 Căn cứ vào Pháp lệnh ngoại hối số 28/2005/PL-UBTVQH11 và Pháp lệnh ngoại hối sửa đổi số 06/2013/UBTVQH13, trên lãnh thổ Việt Nam, các giao dịch bằng ngoại hối hạn chế sử dụng trừ một số trường hợp được phép kể cả người cư trú và người không cư trú. Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/04/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng và Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP đã được ban hành với chủ trương chuyển quan hệ “huy động, cho vay vốn bằng vàng” sang quan hệ “mua, bán vàng” nên phạm vi nghiên cứu của luận án về các giao dịch ngoại hối tại NH là các giao dịch bằng ngoại tệ. Trên cơ sở kế thừa các khái niệm về DVNHQT của các nghiên cứu và các văn bản pháp lý tại Việt Nam, khái niệm DVNHQT được thống nhất sử dụng trong nghiên cứu là các DVNH liên quan đến ngoại tệ do NH cung cấp. 2.1.2. Các chỉ tiêu đánh giá dịch vụ ngân hàng quốc tế Để đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của NH, ngoài nhóm đầu tiên là các tỷ số đo lường về khả năng sinh lời hay tỷ số lợi nhuận của NH như ROA, ROE (Trần Huy Hoàng, 2011; Khrawish, 2011, Gul và cộng sự, 2011 …), nhóm thứ hai là các chỉ số phản ánh cấu trúc bảng cân đối kế toán của NH như tỷ lệ nợ phải trả trên tổng nguồn vốn và tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản. - Tỷ lệ nợ phải trả trên tổng nguồn vốn Tỷ lệ này nói lên trong tổng nguồn vốn thì bao nhiêu phần được tài trợ từ nợ phải trả và bao nhiêu phần từ vốn chủ sở hữu để phản ánh quy mô của nợ phải trả so với tổng nguồn vốn nhằm đo lường mức độ ổn định trong cơ cấu nguồn vốn của NH, đây cũng chính là chỉ tiêu cơ bản phản ảnh cơ cấu nguồn vốn của NH. Tiền gửi chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tổng nợ phải trả của NH, tiền gửi của KH bao gồm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn với nhiều kỳ hạn gửi khác nhau. Quy mô tiền gửi càng lớn thì khả năng sử dụng vốn của NH càng tăng. Tỷ lệ tiền gửi so với nguồn vốn càng lớn, NH càng có nhiều vốn để tài trợ cho các hoạt động tín dụng, góp phần mang lại lợi nhuận cho NH. Tỷ lệ nợ phải trả trên tổng tài sản cao cho thấy tỷ lệ vốn chủ sở hữu thấp hoặc NH đó sử dụng tỷ lệ đòn bẩy cao
  • 32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 13 hơn. Vốn chủ sở hữu thấp ít có khả năng bảo vệ người gửi tiền khi có tổn thất xảy ra do đó làm cho niềm tin của KH gửi tiền giảm xuống. Chỉ tiêu nợ phải trả trên tổng nguồn vốn được sử dụng trong các nghiên cứu của Lepetit và cộng sự (2008), Gul và cộng sự (2011), Alper và Anbar (2011), Lei và Song (2013) …. - Tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản Tỷ lệ này phản ánh quy mô về hoạt động sinh lời chủ yếu của NHTM là dư nợ tín dụng so với tổng tài sản, khi tỷ lệ cho vay càng gia tăng mà các NHTM vẫn kiểm soát được chất lượng của các khoản cho vay thì NH càng gia tăng hiệu quả sử dụng các nguồn lực hiện có. Tuy nhiên, chỉ tiêu này cũng phản ánh rủi ro thanh khoản trong hoạt động của NH, nó cho biết phần tài sản có được phân bổ vào những loại tài sản có tính thanh khoản kém, tỷ lệ này càng cao thì tính thanh khoản của các NH càng thấp, trong trường hợp xảy ra sự kiện khủng hoảng bất ngờ, các NH có khả năng gặp thiệt hại đáng kể nếu bán ra gấp các tài sản cần thiết để đáp ứng nhu cầu thanh khoản. Nguồn thu nhập từ cho vay chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn thu từ KH, tuy nhiên nếu tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản quá lớn có thể dẫn đến rủi ro tín dụng cao. Hoạt động tín dụng là hoạt động sử dụng nguồn vốn chiếm tỷ trọng cao nhất của các của NH, chính vì vậy đây là chỉ tiêu quan trọng phản ánh hoạt động sử dụng vốn của NH. Chỉ tiêu này thường được sử dụng trong các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến HQHĐ của NH như: Nguyễn Việt Hùng (2008), Gul và cộng sự (2011), Aremu và cộng sự (2013), Trịnh Quốc Trung và Nguyễn Văn Sang (2013), Lâm Chí Dũng và cộng sự (2015) …. Căn cứ vào khái niệm DVNHQT được sử dụng thống nhất trong nghiên cứu và các hình thức DVNHQT bao gồm nhiều dịch vụ khác nhau liên quan đến ngoại tệ như: cho vay ngoại tệ, huy động vốn bằng ngoại tệ, dịch vụ thanh toán quốc tế (TTQT), dịch vụ ngân hàng đại lý (NHĐL) …, ngoài ra, căn cứ vào các chỉ tiêu phản ánh trên bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của các NHTMVN (theo chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế IFRS – International Financial Reporting Standards và chuẩn mực kế toán Việt Nam VAS – Vietnamese
  • 33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 14 Accounting Standards), nghiên cứu đưa ra hai chỉ tiêu đánh giá chung nhất về DVNHQT như sau: Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ tài sản nợ ngoại tệ trên tổng nguồn vốn Tài sản nợ ngoại tệ bao gồm các khoản tiền gửi bằng ngoại tệ của NH nước ngoài mở tại NH trong nước nhằm thực hiện các giao dịch thanh toán với nhau, ngoài ra còn có các loại tiền gửi huy động bằng ngoại tệ, các tài sản nợ ngoại tệ khác (tiền ký quỹ bằng ngoại tệ, vốn tài trợ, ủy thác đầu tư cho vay bằng ngoại tệ, chuyển tiền phải trả bằng ngoại tệ ...). Quy mô tài sản nợ ngoại tệ càng lớn chứng tỏ hoạt động huy động vốn bằng ngoại tệ của NH càng phát triển, đây cũng là nguồn vốn để hoạt động cho vay ngoại tệ của NH được mở rộng (Trương Quang Thông, 2010). Vốn huy động luôn là nhân tố quan trọng để các NH tiến hành các hoạt động kinh doanh nhằm thu lãi và phí. Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ cho vay ngoại tệ trên tổng tài sản có ngoại tệ Tài sản có ngoại tệ bao gồm các khoản tiền mặt, chứng từ có giá bằng ngoại tệ, các khoản cấp tín dụng bằng ngoại tệ, các khoản tiền gửi bằng ngoại tệ tại các NH khác và các khoản đầu tư bằng ngoại tệ. Tài khoản tiền gửi ngoại tệ tại các NH nước ngoài với mục đích thực hiện dịch vụ TTQT hay làm dịch vụ NHĐL là những dịch vụ vô cùng quan trọng. Cho vay là hoạt động kinh doanh chủ yếu của NHTM để tạo ra lợi nhuận. Kinh tế càng phát triển, doanh số cho vay của các NHTM càng tăng nhanh và các loại hình cho vay càng trở nên vô cùng đa dạng, đồng tiền cho vay không những bao gồm đồng nội tệ mà còn cả đồng ngoại tệ. Cho vay ngoại tệ là hoạt động kinh doanh chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu tài sản có ngoại tệ. Quy mô dư nợ cho vay nói chung và quy mô dư nợ ngoại tệ nói riêng càng lớn thì mang lại lợi nhuận cho NH càng nhiều ngoại trừ những khoản cho vay kém chất lượng. Quy mô dư nợ cho vay ngoại tệ càng cao chứng tỏ các dịch vụ như: bao thanh toán, cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, bảo lãnh quốc tế … của NH ngày càng phát triển (Trương Quang Thông, 2010). Vậy chỉ tiêu cho vay ngoại tệ trên tổng tài sản có ngoại tệ sẽ phản ánh được quy mô hoạt động cho vay ngoại tệ vừa đồng thời phản ánh được mức độ phát triển của dịch vụ
  • 34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 15 NHĐL, dịch vụ TTQT, hoạt động đầu tư quốc tế …. Hai chỉ tiêu: tỷ lệ tài sản nợ ngoại tệ trên tổng nguồn vốn và tỷ lệ cho vay ngoại tệ trên tổng tài sản có ngoại tệ là hai chỉ tiêu phản ảnh tổng quát nhất về DVNHQT nên được đưa vào mô hình nghiên cứu và là biến độc lập, giải thích về tác động DVNHQT đến HQHĐ của các NH. Chỉ tiêu tài sản nợ ngoại tệ trên tổng nguồn vốn phản ánh nghiệp vụ huy động vốn thuộc về nghiệp vụ nguồn vốn của NHTM trong khi đó, chỉ tiêu cho vay ngoại tệ trên tổng tài sản có ngoại tệ phản ánh nghiệp vụ sử dụng vốn của NHTM. Bảng 2.1: Nhóm chỉ tiêu phản ánh cấu trúc bảng cân đối kế toán của NHTM Chỉ tiêu Đối với hoạt động kinh doanh Đối với hoạt động chung của NH kinh doanh DVNHQT Chỉ tiêu phản Tỷ lệ nợ phải trả trên tổng Tỷ lệ tài sản nợ ngoại tệ ánh cơ cấu vốn nguồn vốn (Theo các nghiên cứu trên tổng nguồn vốn (Theo của: Lepetit và cộng sự, 2008; Gul nghiên cứu của Trương và cộng sự, 2011; Lei và Song, Quang Thông, 2010) 2013 …) Chỉ tiêu phản Tỷ lệ cho vay trên tổng tài sản Tỷ lệ cho vay ngoại tệ trên ánh hoạt động (Theo các nghiên cứu của Nguyễn tổng tài sản có ngoại tệ sử dụng vốn Việt Hùng, 2008; Gul và cộng sự, 2011; Aremu và cộng sự, 2013; Trịnh Quốc Trung và Nguyễn Văn Sang, 2013 …) Nguồn: Tổng hợp của tác giả 2.2. Hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại Phần 2.2 trình bày lý thuyết về HQHĐ của NHTM, phương pháp đánh giá HQHĐ bằng các chỉ số phản ánh khả năng sinh lời ROA và ROE. Đồng thời, nghiên cứu cũng nêu phương pháp phân tích hiệu quả biên để đánh giá HQHĐ và cụ thể là phương pháp phân tích phi tham số DEA. Đây là cơ sở để tác giả nghiên cứu tác động của DVNHQT được thể hiện qua các chỉ tiêu trong phần 2.1.2 tác
  • 35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 16 động đến các chỉ tiêu phản ánh HQHĐ được trình bày trong phần 2.2.2 này. 2.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại Hiệu quả là một phạm trù được sử dụng rộng rãi trong tất cả các lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật, xã hội. Trong nền kinh tế thị trường, một trong những tiêu chí để đánh giá sự thành công của các doanh nghiệp là HQHĐ của doanh nghiệp đó. Theo Aubyn và cộng sự (2009), hiệu quả về cơ bản là sự so sánh giữa đầu vào được sử dụng trong một số hoạt động và kết quả được tạo ra. Hiệu quả trong kinh tế là mối tương quan giữa đầu vào các yếu tố khan hiếm và đầu ra là hàng hóa dịch vụ, đây là khái niệm dùng để xem xét các nguồn lực được thị trường phân phối tốt như thế nào (Nguyễn Khắc Minh, 2004). Theo Coelli và cộng sự (2005), một đơn vị kinh tế hoạt động hiệu quả hơn so với một đơn vị kinh tế khác nếu nó có thể cung cấp sản phẩm nhiều hơn mà không cần sử dụng nhiều nguồn lực hơn đơn vị khác. Vậy, hiệu quả biểu hiện mối quan hệ tương quan giữa kết quả thu được và toàn bộ chi phí bỏ ra để có kết quả đó, phản ánh được chất lượng của hoạt động kinh tế đó, độ chênh lệch giữa hai đại lượng này càng lớn thì hiệu quả càng cao. Hiệu quả trong kinh tế được xem xét là mức độ thành công mà các đơn vị sản xuất hay NH đạt được trong việc phân bổ các nguồn lực đầu vào để có thể tối ưu hóa sản lượng đầu ra, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu xác định. NHTM là một định chế tài chính trung gian quan trọng bậc nhất trong nền kinh tế thị trường, điều chuyển vốn từ nơi thừa sang nơi thiếu, sử dụng các nguồn lực như: lao động, cơ sở vật chất, nguồn tài chính cho các hoạt động chính: nhận tiền gửi, cho vay và đầu tư. NHTM là một đơn vị kinh doanh và hoạt động với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận với mức độ rủi ro cho phép, khả năng sinh lời là mục tiêu được các NH quan tâm vì thu nhập cao sẽ giúp các NH có thể bảo toàn vốn, tăng khả năng cạnh tranh để mở rộng thị phần, thu hút vốn đầu tư (Rose, 2004). Nguyễn Việt Hùng (2008) cho rằng: HQHĐ của NH phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu, thể hiện mối tương quan giữa đầu ra và đầu vào để có được hiệu quả đặt ra cũng như khả năng giảm thiểu chi phí để tăng khả năng cạnh
  • 36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 17 tranh với các định chế tài chính khác. Theo Berger và Mester (1997) thì HQHĐ của các NHTM thể hiện ở mối quan hệ giữa doanh thu và chi phí sử dụng các nguồn lực hay chính là khả năng biến các nguồn lực đầu vào thành các đầu ra tốt nhất trong hoạt động kinh doanh. Một doanh nghiệp hoặc NH được coi là hoạt động hiệu quả nếu nó đạt đến mức tối đa về kết quả đầu ra trong điều kiện sử dụng tối ưu các yếu tố đầu vào cho trước. 2.2.2. Các phương pháp đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại Theo Berger và Humphrey (1997), Heffernan và Fu (2008), phân tích HQHĐ của NHTM thường sử dụng hai phương pháp chính là: phương pháp sử dụng các chỉ số phản ánh khả năng sinh lời và phương pháp phân tích hiệu quả biên. 2.2.2.1. Phương pháp sử dụng các chỉ số phản ánh khả năng sinh lời Để đánh giá HQHĐ bằng chỉ số phản ánh khả năng sinh lời của NHTM, hai chỉ tiêu thường được sử dụng nhiều nhất là chỉ tiêu đo lường doanh lợi ROA và ROE. Tarawneh (2006) đã sử dụng chỉ tiêu ROA và ROE để đo lường HQHĐ của hệ thống NH ở Oman, Zeitun (2012) áp dụng hai chỉ tiêu này khi phân tích HQHĐ cho các NH ở khu vực vùng Vịnh hay như Naceur (2003) cũng sử dụng chỉ tiêu ROA để nghiên cứu cho các NH ở Tunisia. Chỉ tiêu ROA (return on assets) được xác định bởi lợi nhuận sau thuế chia cho tổng tài sản có của NH, tỷ lệ này phản ánh hiệu quả trong việc sử dụng tài sản. Tỷ lệ này càng cao phản ánh khả năng sinh lời của NH càng lớn. Đây không những là chỉ tiêu quan trọng và rất phổ biến để đo lường khả năng sinh lời của NHTM mà còn sử dụng để đo lường khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp nói chung. ROA là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý của NH, cho thấy khả năng trong quá trình chuyển tài sản thành thu nhập ròng (Rose, 2004). Chỉ tiêu này phản ánh khả năng quản lý của hội đồng quản trị NH trong quá trình sử dụng tài sản của NH để tạo thành thu nhập ròng. Nói cách khác, đây là chỉ tiêu giúp ta đánh giá một đồng tài sản của NH có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. ROA cao thường phản ánh kết quả hoạt động của NH hữu hiệu, NH có cơ cấu tài sản hợp lý,
  • 37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 18 có sự điều động linh hoạt giữa các hạng mục trên tài sản trước những biến động của nền kinh tế. Chỉ số ROA thấp có thể là kết quả của một chính sách đầu tư hoặc cho vay không hợp lý làm thu nhập của NH giảm hoặc cũng có thể do chi phí hoạt động của NH ở mức cao. Chỉ tiêu ROE (return on equity) cũng là chỉ tiêu quan trọng và phổ biến để đo lường khả năng sinh lời của cả NH và doanh nghiệp. ROE được xác định bởi lợi nhuận sau thuế chia cho vốn chủ sở hữu của NH. Chỉ số này nói lên rằng một đồng vốn cổ đông bỏ ra thì thu về bao nhiêu đồng lời, chính vì vậy, đây là chỉ tiêu đo lường tỷ lệ thu nhập cho các cổ đông của NH. Nó thể hiện thu nhập mà các cổ đông nhận được từ việc đầu tư vào NH (tức là chấp nhận rủi ro để hy vọng có được thu nhập ở mức hợp lý). Chỉ tiêu này cũng được sử dụng khá phổ biến trong phân tích HQHĐ nhằm phản ánh hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu. Bên cạnh hai chỉ tiêu về hệ số doanh lợi trên, HQHĐ của NH còn được thể hiện qua các chỉ tiêu về tỷ lệ thu nhập cận biên. Chỉ số đầu tiên trong nhóm này là tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM – Net interest margin). Tỷ lệ này đo lường mức chênh lệch giữa thu từ lãi và chi phí trả lãi mà NH có thể đạt được thông qua hoạt động kiểm soát chặt chẽ tài sản sinh lời và theo đuổi các nguồn vốn có chi phí thấp nhất. Tỷ số thứ hai trong nhóm này là tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên (NNM – Net noninterest margin). Tỷ lệ này đo lường mức chênh lệch giữa nguồn thu ngoài lãi (chủ yếu là nguồn thu phí từ các dịch vụ) và các chi phí ngoài lãi mà NH phải chịu (tiền lương, chi phí sửa chữa, bảo hành thiết bị, chi phí cho các hoạt động phi tín dụng …). Các chỉ tiêu NIM, NNM phản ánh năng lực của hội đồng quản trị và nhân viên NH trong việc duy trì sự tăng trưởng của các nguồn thu (chủ yếu từ các khoản cho vay, đầu tư và phí dịch vụ) so với mức tăng của chi phí (chủ yếu là chi trả lãi tiền gửi, những khoản vay trên thị trường tiền tệ, tiền lương nhân viên và phúc lợi) (Trần Huy Hoàng, 2011). Ngày nay, trong phân tích hoạt động kinh doanh và đánh giá HQHĐ của doanh nghiệp nói chung và NHTM nói riêng, các tỷ số tài chính chủ yếu là ROA, ROE, NIM vẫn thường được áp dụng vì phương pháp này tương đối đơn giản và dễ
  • 38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 19 hiểu. Mỗi chỉ tiêu tài chính biểu hiện mối quan hệ giữa hai biến số, phản ánh một khía cạnh trong hoạt động của NHTM. Vì vậy, để đánh giá toàn diện HQHĐ của NHTM, chúng ta phải sử dụng hàng loạt các chỉ tiêu khác nhau. Điều này gây không ít khó khăn cho các nhà quản trị và cả các cơ quan quản lý nhà nước khi đánh giá và so sánh HQHĐ của các NHTM, nhất là khi đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn lực để tạo ra các sản phẩm, dịch vụ tài chính phức tạp như của NHTM (Manandhar và Tang, 2002). Để khắc phục các nhược điểm trong phương pháp phân tích các chỉ số tài chính, các nhà kinh tế đã sử dụng phương pháp phân tích hiệu quả biên để đánh giá HQHĐ của các NHTM. Phương pháp này giúp chúng ta nhìn thấy một bức tranh tổng thể trong hoạt động của các NHTM. 2.2.2.2. Phương pháp phân tích hiệu quả biên Phân tích hiệu quả biên là phương pháp xác định chỉ số hiệu quả tương đối dựa trên việc so sánh khoảng cách của các đơn vị với một đơn vị thực hiện hoạt động tốt nhất trên đường biên. Ưu điểm của phương pháp này là cho phép xác định chỉ số hiệu quả chung của từng NH và xếp hạng hiệu quả của NH dựa trên hoạt động thực tế. Đây cũng là hiệu quả tốt nhất mà một NH đang thực hiện khi so sánh với các NH khác. Những thông tin này giúp các nhà quản trị đánh giá được hiệu quả hiện tại của NH và tìm cách cải thiện, nâng cao HQHĐ của NH (Nguyễn Việt Hùng, 2008). Hai phương pháp chính để ước tính thực nghiệm HQHĐ của NH theo phương pháp phân tích hiệu quả biên thường được sử dụng là: phương pháp tiếp cận tham số và phi tham số (Nguyễn Minh Sáng, 2014). Phương pháp tiếp cận tham số với 3 phương pháp chính là: phân tích biên ngẫu nhiên (Stochastic Frontier Approach - SFA), phân tích Thick Frontier Approach (TFA) và phân tích Distribution Free Approach (DFA). Phương pháp phân tích phi tham số bao gồm phương pháp phân tích bao dữ liệu (Data Envelopment Analysis - DEA) và phương pháp xử lý yếu tố tự do Hull (Free Disposal Hull - FDH). Phương pháp phân tích biên ngẫu nhiên (SFA) là phương pháp phân tích đặc trưng nhất của phương pháp phân tích hiệu quả biên theo cách tiếp cận tham số và phương pháp phân tích bao
  • 39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 20 dữ liệu (DEA) là phương pháp phân tích đặc trưng nhất của phương pháp phân tích hiệu quả biên theo cách tiếp cận phi tham số. Phân tích tham số dựa vào mô hình sản xuất biên ngẫu nhiên (SFA) được giới thiệu bởi Aigner và cộng sự (1977) dựa trên nguyên tắc sự không hiệu quả là dư lượng hoặc phần nhiễu, tức là sự khác biệt giữa mức độ sản xuất thực tế và đường giới hạn sản xuất ước tính. Mô hình nghiên cứu đầu tiên liên quan đến hàm sản xuất với dữ liệu bảng có dạng: Yi = f(Xi,β) + εi; i = 1, ..., n; Yi và Xi lần lượt biểu thị đầu ra và các vector đầu vào của các cơ sở sản xuất i và β là véc tơ tham số cần ước lượng; εi = (Vi- Ui) là phần nhiễu; Vi: là yếu tố ngẫu nhiên; Ui: là biến ngẫu nhiên không âm dùng để ước lượng phần phi hiệu quả kỹ thuật. Cách tiếp cận tham số đòi hỏi phải chỉ định cụ thể mối quan hệ hay dạng hàm giữa đầu vào và đầu ra, điều này có thể cho những kết luận sai nếu việc chỉ định dạng hàm là không đúng. Đối với hoạt động kinh doanh NH, các nguồn lực đầu vào đa dạng từ nhiều nguồn cũng như các hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực tài chính ngân hàng cũng phức tạp nên việc xây dựng hàm sản xuất mô phỏng hoạt động của các NH là rất khó khăn. Chính do tính phức tạp này mà phương pháp tham số ít được sử dụng trong phân tích ở Việt Nam nói chung và áp dụng trong phân tích nói riêng cho hệ thống NH (Nguyễn Minh Sáng, 2014). Cách tiếp cận phi tham số không yêu cầu đưa ra một dạng hàm cụ thể, cũng như không đòi hỏi các ràng buộc về hình dáng của đường biên thực hiện tốt nhất. Phương pháp thường được sử dụng trong cách tiếp cận này là phương pháp phân tích bao dữ liệu DEA, đây là phương pháp được sử dụng ngày càng phổ biến để đo lường hiệu quả trong hoạt động kinh doanh NH hiện đại (Grigorian và Manole, 2002). Phương pháp DEA được khởi xướng bởi Farrel (1957) và sau này được tiếp tục phát triển bởi Charnes, Cooper và Rhodes (1978); Banker, Charnes và Cooper (1984) và nhiều nhà khoa học khác nhằm đo lường hiệu quả kinh tế của một doanh nghiệp hay một đơn vị (Decision Making Unit – DMU). Phương pháp này dựa trên quan điểm cho rằng, nếu có thể ước lượng được đường giới hạn khả năng sản xuất của một đơn vị dựa trên tập hợp các biến đầu vào cho trước thì có thể xác định
  • 40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 21 được hiệu quả của việc sử dụng các yếu tố đầu vào đó dựa trên tỷ lệ giữa kết quả thực tế đạt được và khả năng sản xuất. Theo phương pháp DEA thì một đơn vị hoạt động tốt nhất sẽ có chỉ số hiệu quả là 1 và các đơn vị hoạt động phi hiệu quả có chỉ số <1. Các nghiên cứu thực nghiệm cho thấy rằng, những thông tin thu được qua phân tích DEA rất có ích cho các nhà quản lý trong việc nhận diện thực tiễn hoạt động của đơn vị mình, từ đó có những hoạch định và chiến lược linh hoạt để cải thiện tình hình đó. Nghiên cứu sử dụng phương pháp DEA được chính thức giới thiệu trong nghiên cứu của Charnes, Cooper và Rhodes (1978) và Banker, Charnes và Cooper (1984) gồm có mô hình hiệu quả không đổi theo quy mô (Constant returns to scale - CRS) và mô hình hiệu quả biến đổi theo quy mô (Variable returns to scale - VRS). Trong mô hình DEAVRS lại được chia nhỏ thành hiệu quả giảm theo quy mô (Decrease returns to scale - DRS), hiệu quả tăng theo quy mô (Increase returns to scale - IRS). Phương pháp DEA cho thấy có hai nguồn gây ra tính không hiệu quả về mặt kỹ thuật toàn bộ đó là tính không hiệu quả về quy mô và tính không hiệu quả về kỹ thuật thuần. Kết quả của DEA bao gồm: hiệu quả kỹ thuật (HQKT) hay HQKT toàn bộ, hiệu quả kỹ thuật thuần (HQKTT) và hiệu quả quy mô (HQQM). Khi tính toán HQHĐ theo mô hình DEACRS và DEAVRS với cùng dữ liệu, nếu có sự khác biệt về điểm hiệu quả kỹ thuật giữa hai mô hình của một NH nào đó chứng tỏ NH đó không hiệu quả quy mô. Sự không hiệu quả quy mô này có thể được tính từ sự khác biệt giữa điểm TE của DEACRS và điểm TE của DEAVRS. Mối quan hệ của điểm HQKT với giả định CRS và điểm HQKT với giả định VRS được thể hiện như sau: TE = PTE x SE với TE (Technical Efficiency): điểm HQKT với giả định CRS; PTE (Pure Technical Efficiency): HQKTT, là kết quả của mô hình DEA với giả định VRS; SE (Scale Efficiency): HQQM. HQKTT phản ánh năng lực quản lý tổ chức các đầu vào trong quá trình sản xuất. Vì vậy, HQKTT có thể được sử dụng như là chỉ số để đo lường năng lực quản lý. Trong khi đó, HQQM cho biết khả năng của ban quản trị chọn lựa quy mô tối ưu của các nguồn lực để xác định quy mô của NH. Nói cách khác, HQQM cho biết sự chọn lựa quy mô sản
  • 41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 22 xuất để đạt được mức sản xuất mong đợi. Một quy mô không phù hợp (quá lớn hay quá nhỏ) có thể là nguyên nhân gây ra phi hiệu quả kỹ thuật. Mô hình DEACRS xác định HQKT toàn bộ trong khi đó mô hình DEAVRS cho biết HQKTT và HQQM. Điều kiện DRS ngụ ý rằng quy mô của NH quá lớn và NH có thể cải thiện năng suất các yếu tố đầu vào và theo đó giảm các chi phí đơn vị bằng cách giảm quy mô. Còn điều kiện IRS cho biết NH có thể cải thiện năng suất các yếu tố đầu vào để giảm các chi phí đơn vị bằng cách tăng quy mô. Lợi thế tăng dần do quy mô (IRS) xảy ra khi quy mô đầu ra của NH tăng lên và quy mô đầu vào tăng ít hơn sự gia tăng trong quy mô đầu ra tương ứng đó. Hiệu suất giảm dần do quy mô (DRS) xảy ra khi tốc độ gia tăng chi phí đầu vào của quá trình sản xuất lớn hơn sự gia tăng quy mô của đầu ra tương ứng. Hiệu suất không thay đổi theo quy mô (CRS) là hiện tượng xảy ra khi tốc độ gia tăng quy mô đầu ra và gia tăng chi phí đầu vào là như nhau (Nguyễn Việt Hùng, 2008). Phương pháp DEA có nhiều hạn chế như kết quả tính được không phải là tuyệt đối vì hiệu quả chỉ xem xét trong mẫu nghiên cứu nên kết quả chỉ mang tính tương đối, thực tế có thể có những NH ngoài mẫu nghiên cứu hiệu quả hơn NH hiệu quả nhất trong mẫu, chính vì vậy trong những mẫu nghiên cứu khác nhau thì hiệu quả tương đối khác nhau, có NH hiệu quả trong mẫu nghiên cứu này nhưng không hiệu quả trong mẫu nghiên cứu khác. Tuy nhiên, phương pháp DEA vẫn được sử dụng phổ biến hiện nay do có khả năng phân tích số lượng lớn các yếu tố đầu vào và đầu ra cũng như không phải chỉ định dạng hàm sản xuất nên rất thích hợp sử dụng để phân tích HQHĐ của các đơn vị sản xuất có hoạt động kinh doanh phức tạp như các NHTM (Nguyễn Minh Sáng, 2012). Trong phạm vi của nghiên cứu này, tác giả chọn phương pháp phân tích phi tham số và phương pháp phân tích bao dữ liệu (DEA) được lựa chọn làm đại diện cho phương pháp phân tích hiệu quả biên để nghiên cứu về HQHĐ của các NHTMVN. Giai đoạn quan trọng trong việc áp dụng phương pháp DEA vào việc đánh giá HQHĐ của các NHTM là việc xây dựng mô hình các biến đầu vào và đầu ra cho phù hợp với đặc điểm kinh doanh của các NHTM. Theo Mlina và Hjalmarsson
  • 42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 23 (2002), do bản chất phức tạp trong hoạt động kinh doanh của NH mà có nhiều cách xác định đầu vào và đầu ra. Các công trình nghiên cứu khác nhau trên thế giới phân tích về HQHĐ của các NHTM cho thấy có một số cách tiếp cận thông dụng như: phương pháp tiếp cận sản xuất xem NHTM là doanh nghiệp sử dụng vốn và lao động để sản xuất ra dịch vụ cho các chủ tài khoản, do đó đầu ra là số lượng giao dịch hoặc các chứng từ (Benston, 1965); phương pháp tiếp cận trung gian xem NHTM là định chế tài chính trung gian giúp luân chuyển vốn trong nền kinh tế, nhận tiền gửi từ KH này và cho KH khác vay, tổng dư nợ và tài sản tài chính là đầu ra trong khi đó đầu vào là tiền gửi, lao động cùng vốn vật chất (Sealey và Lindley, 1977); phương pháp tiếp cận chi phí doanh thu (Leightner và Knox Lovell, 1998) thì phân tích các nhân tố cấu thành nên chi phí và doanh thu của NHTM làm biến đầu vào và đầu ra. 2.3. Mối liên hệ giữa dịch vụ ngân hàng quốc tế và hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại HQHĐ luôn là vấn đề được các tổ chức kinh tế quan tâm và các NHTM cũng không ngoại lệ. NH kinh doanh có hiệu quả cho thấy năng lực của NH đối với KH và đối tác, đồng thời thu hút các nhà đầu tư, từ đó đảm bảo sự ổn định và phát triển của NH. Như vậy, nâng cao HQHĐ luôn là mối quan tâm hàng đầu của các NH. Việc đánh giá HQHĐ của các NHTM không những chỉ có ý nghĩa quan trọng đối với các NH trong việc xem xét sử dụng các nguồn lực một cách tổng thể, tăng cường năng lực cạnh tranh mà còn có ý nghĩa đối với các cơ quan quản lý nhà nước trong việc hỗ trợ, tạo điều kiện cho các NH hoạt động tốt hơn. Trong quá trình hội nhập kinh tế, các NH 100% vốn nước ngoài được đối xử hoàn toàn bình đẳng như các NH trong nước nên mức độ cạnh tranh kinh doanh vốn đã khốc liệt nay lại càng khốc liệt hơn. Hội nhập kinh tế quốc tế tạo điều kiện thuận lợi để đưa các quốc gia phát triển nhưng bên cạnh đó thị trường tài chính ngân hàng giờ đây phải chịu sức ép rất lớn từ quá trình hội nhập, các NHTM trong nước sẽ bị cạnh tranh gay gắt bởi các trung gian tài chính phi NH và các NH nước ngoài. Sự gia tăng sức ép cạnh tranh sẽ tác động đến HQHĐ của NH. Các
  • 43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 24 NH cạnh tranh kém hoặc không có khả năng cạnh tranh sẽ được thay thế bằng các NH hoạt động hiệu quả hơn. Như vậy, có thể nói hiệu quả đã trở thành tiêu chí quan trọng để đánh giá sự tồn tại của một NH trong điều kiện môi trường cạnh tranh quốc tế ngày càng gia tăng. Xu thế mở cửa và hội nhập kinh tế hiện nay đã mở ra rất nhiều cơ hội kinh doanh quốc tế cho các chủ thể trong nền kinh tế trong đó có hệ thống NHTM. Claessens và Horen (2009) cho rằng toàn cầu hóa giúp các NH hội nhập sâu hơn và phát triển hơn. Sufian và Habibullah (2011) nghiên cứu về tác động của toàn cầu hóa đến HQHĐ của hệ thống NHTM Trung Quốc đã chỉ ra rằng hội nhập kinh tế sâu hơn ảnh hưởng tích cực đến HQHĐ của NH. Trong xu hướng phát triển kinh tế thế giới hiện nay, các quốc gia đều không ngừng phát triển kinh tế đối ngoại và coi đây là con đường tất yếu trong chiến lược phát triển kinh tế của mỗi nước. Trong phạm vi ngành NH, các quan hệ kinh tế đối ngoại đã hình thành nên DVNHQT (Lê Thành Lân, 2004). Đây là lĩnh vực kinh doanh không thể thiếu đối với các NHTM hiện đại. DVNHQT hỗ trợ mạnh mẽ cho kinh tế đối ngoại, một nền kinh tế với hệ thống NH có DVNHQT phát triển sẽ dễ dàng xâm nhập vào thị trường thế giới, thu hút vốn đầu tư, tạo sự lưu chuyển các dòng tài chính, tạo thu nhập cho nền kinh tế. DVNHQT không chỉ góp phần huy động nguồn lực trong nước cho sự phát triển kinh tế mà còn là cầu nối giữa nền kinh tế của từng quốc gia với nền kinh tế toàn cầu, có tác dụng bôi trơn và thúc đẩy hoạt động thương mại quốc tế, đầu tư nước ngoài, thu hút kiều hối và các quan hệ tài chính, tín dụng quốc tế khác (Trần Thị Vân Anh, 2016). Trong những năm gần đây, DVNHQT của các NHTM trên thế giới đã tăng lên mạnh mẽ cùng với sự mở rộng hợp tác kinh tế giữa các quốc gia. Các NHTM trong nước hợp tác với các NHTM ở nước ngoài để tiến hành các dịch vụ liên quan đến hoạt động kinh doanh đối ngoại đã được mở rộng, số lượng các KH bao gồm cả doanh nghiệp và cá nhân có hoạt động kinh doanh quốc tế cũng tăng lên đáng kể. Phát triển các DVNHQT là xu thế tất yếu nhằm thích nghi với hội nhập kinh tế của các NH. Trước xu hướng mở cửa của nền kinh tế, hoạt động của các NH dần dần
  • 44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 25 vượt khỏi biên giới quốc gia và mở rộng thị trường kinh doanh ra thị trường nước ngoài. DVNHQT trở thành yếu tố chính để các NH xác lập vị thế của mình, thu hút KH. Đây cũng chính là mảng hoạt động hấp dẫn với tỉ suất sinh lợi cao, có thị trường rộng lớn, góp phần đa dạng hóa hoạt động NH, tận dụng và khai thác mọi tiềm năng của NH. Việc phát triển DVNHQT sẽ tạo điều kiện nâng cao uy tín và thương hiệu của NH, giúp NH mở rộng thị phần hoạt động tín dụng và phi tín dụng, tăng lợi nhuận, giảm bớt rủi ro và tăng khả năng cạnh tranh cho mỗi NH. Thông qua các DVNHQT như TTQT, tài trợ xuất nhập khẩu, kinh doanh ngoại hối … sẽ đáp ứng nhu cầu về các DVNH của KH ngày càng tăng lên trong hoạt động thương mại quốc tế, đầu tư quốc tế và phòng ngừa rủi ro. Thương mại quốc tế luôn có xu hướng phát triển nhanh hơn thương mại nội địa và mang lại sự thịnh vượng kinh tế ngày càng cao (Nguyễn Văn Tiến, 2007). Bên cạnh đó, nhờ các DVNHQT thì KH sẽ dễ dàng mở rộng, thâm nhập thị trường nước ngoài, vị thế của KH được nâng cao trong giao dịch với đối tác (Nguyễn Thị Cẩm Thủy, 2012). Hệ thống NHTM được xem như hệ tuần hoàn của thị trường tài chính tiền tệ nói riêng và toàn bộ nền kinh tế nói chung. Một NH kinh doanh có hiệu quả sẽ góp phần vào sự tăng trưởng của nền kinh tế, gia tăng năng lực cạnh tranh, nhất là trong điều kiện thị trường tài chính Việt Nam đang phải chịu sức ép rất lớn từ quá trình hội nhập. Hội nhập kinh tế quốc tế mở ra những cơ hội phát triển hoạt động kinh doanh cho hệ thống NHTMVN, đồng thời cũng đặt các NH trước những thách thức. Để tận dụng được những cơ hội của hội nhập, các NHTMVN cần phải xây dựng lộ trình mở cửa kinh doanh, phát triển dịch vụ thích hợp nhằm phát huy thế mạnh, hạn chế điểm yếu, trở thành những NHTM đa năng hiện đại. Phát triển mảng DVNHQT là một giải pháp cho các NHTMVN thực hiện mục tiêu này. DVNHQT không thể đứng riêng lẻ mà chỉ có thể phát triển tốt trong mối liên hệ ngang dọc với các dịch vụ khác của NH, cùng nhau hỗ trợ vươn lên và cùng kiểm soát lẫn nhau. Xét về bản chất cũng như lịch sử phát triển, DVNHQT luôn luôn là một bộ phận cơ hữu, gắn chặt với DVNH nội địa và tạo ra toàn bộ hoạt động
  • 45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149 Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149 26 kinh doanh của một NH. Một nền kinh tế mở, tiến tới hội nhập với thị trường thế giới phải được một cơ cấu tài chính hiện đại vững mạnh hỗ trợ, trong đó hệ thống NH đặc biệt là các NHTM qua các dịch vụ cung ứng làm hậu thuẫn hỗ trợ cho ngoại thương phát triển. Ngược lại, một nền kinh tế muốn phát triển thì phải có một hệ thống NH mạnh. DVNHQT là một phần không thể thiếu trong hoạt động kinh doanh của NH và sự phát triển của DVNHQT chắc chắn sẽ tác động không nhỏ đến HQHĐ của NH (Lê Thành Lân, 2004). Các NH nước ngoài có nhiều lợi thế hơn các NHTMVN về vốn, công nghệ, trình độ quản lý và đặc biệt là cung ứng những sản phẩm DVNHQT hoàn hảo và các sản phẩm dịch vụ nội địa đi kèm nhằm mở rộng thị phần kinh doanh, tăng lợi nhuận. Với thực tế này buộc các NHTMVN phải có chiến lược phát triển lâu dài để có thể tận dụng cơ hội, vượt qua thách thức trong thời kỳ hội nhập. Áp lực cạnh tranh đã giúp hệ thống NH Việt Nam đã có những chuyển biến tích cực về quy mô hoạt động, chất lượng dịch vụ, năng lực tài chính. Mặc dù mảng DVNHQT đã được các NHTMVN quan tâm chú trọng phát triển nhưng phải có chiến lược phát triển lâu dài để thích nghi với sự cạnh tranh gay gắt hiện nay. Từ khi trở thành thành viên chính thức của WTO, ngành NH Việt Nam trở thành một trong những ngành thu hút sự quan tâm đặc biệt của các nhà đầu tư trong và ngoài nước. Tuy nhiên, bản thân ngành NH cũng đang phải đối mặt với nhiều thách thức cạnh tranh, đặc biệt là vấn đề thị trường bị chia sẻ đáng kể khi các tập đoàn, các NH lớn của nước ngoài đầu tư vào thị trường Việt Nam. Yêu cầu cấp bách đặt ra cho các NHTMVN hiện nay là phải phát triển, đa dạng và nâng cao chất lượng các dịch vụ kinh doanh của mình cả DVNH trong nước và DVNHQT. DVNHQT hỗ trợ tích cực cho ngoại thương phát triển, góp phần tạo nên những quốc gia giàu mạnh. Một nền kinh tế với hệ thống NH có DVNHQT phát triển sẽ dễ dàng xâm nhập vào thị trường thế giới, thu hút vốn đầu tư, các dòng vốn tự do luân chuyển để phân bổ hiệu quả hơn, tạo thu nhập cho nền kinh tế. DVNHQT chính là cánh cửa và đường dẫn để vốn trong nước giao tiếp với nước ngoài qua đó thúc đẩy việc chuyên môn hóa sản xuất tối ưu ở tầm quốc tế cùng hiện