SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 65
L/O/G/O
Presentation 6
NỘI DUNG CHÍNH
• A Giả định về môi trường thị trường
• B Dạng cân bằng thị trường
• C Arbitrage và LOP
• D Kiểm định thực nghiệm LOP
1.1 Trạng thái cân bằng thị trường
• A Mức giá chung và Lạm phát
• B Quan hệ Ngang bằng sức mua
(PPP)
• C Kiểm định thực nghiệm PPP
• D Ứng dụng PPP
1.2 Mối quan hệ Giá cả & Tỷ giá
PHỤ LỤC
• A Thị trường thế giới trong
khủng hoảng Ukraine
• B Chỉ số Big Mac
2.2 Mở rộng
2.1 Thuật ngữ
NỘI DUNG CHÍNH
1.1 Trạng thái cân bằng thị trường
• A Giả định về môi trường thị trường
• B Dạng cân bằng thị trường
• C Arbitrage và LOP
• D Kiểm định thực nghiệm LOP
THỊ TRƯỜNG
HOÀN HẢO
PERFECT
MARKET
Tỷ giá - Spot
Giá cả - Price Lãi suất - Interest
Thị trường hối đoái
Thị trường tài chính
Thị trường hàng
hoá-dịch vụ
Giả định về môi trường thị trường
No
Transaction
Cost
Numerous
No
Intervention
No
Barrier
Nu No
No No
PERFECT MARKET (4N)
Sản phẩm chỉ
phản ánh chi
phí sản xuất,
không có chi
phí vận
chuyển
Số lượng
đông, quy mô
nhỏmỗi
người bán phải
tuân theo giá
thị trường
Không có thế
lực thù địch
hay sự can
thiệp của chính
phủ
Không có rào
cản gia nhập-
rút khỏi ngành
Giả định về môi trường thị trường
Thông tin thị trường dễ tiếp
cận và hoàn toàn miễn phí
Thông tin
Information
Toàn bộ thông tin liên quan
đều được tích hợp trong
giá thị trường
Người mua và bán độc lập
với nhau
Con người quyết định duy lý
Giả định về môi trường thị trường
Cân bằng thị trường cục bộ
• Là những trạng thái cân bằng của từng thị
trường tại mỗi quốc gia khác nhau
Cân bằng thị trường tổng thể
• Là trạng thái cân bằng chung của các trạng thái
cân bằng của các thị trường trên thế giới
Cân bằng thị trường cục bộ
P1
P2
P
P
Q QĐP1 ĐP2
Giả sử chỉ có 2 thị trường
2 thị trường có 2 mức giá cân bằng khác nhau mà người
tiêu dùng và nhà sản xuất tại địa phương đều chấp nhận
Cân bằng thị trường tổng thể
P1
P2
P
P
Q QĐP1 ĐP2
PE
PE
Giả sử chỉ có 2 thị trường, P1(ĐP1) <P2(ĐP2)
_Xu hướng mua hàng tại ĐP1 và bán tại ĐP2 để thu lợi nhuận từ
chênh lệch giá cầu tài ĐP1 và cung tại ĐP2 đều dịch chuyển sang
phải cho đến khi mức giá trên 2 thị trường bằng nhau PE
Tương tác cung – cầu trên thị trường
 Đường cầu và đường cung cắt nhau tại
điểm E-điểm cân bằng thị trường
 Giá cân bằng là mức giá mà tại đó
lượng cầu bằng lượng cung.
P
Q
PE
QE
E
Mức giá cân bằng thị trường
Thị trường có xu hướng tồn tại ở
điểm cân bằng E
Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch giá - nghiệp vụ thực hiện
việc mua rẻ bán đắt một đồng tiền tại cùng một thời điểm để
thu lợi nhuận từ chênh lệch giá.
Khi có sự chênh lệch giá giữa
hai thị trường, hoạt động
Arbitrage xảy ra và làm ảnh
hưởng đến cung- cầu: đẩy giá
nơi có mức giá thấp, hạ giá nơi
có mức giá cap
Động cơ thúc đẩy thị trường: Hoạt động Arbitrage
Khi mức giá ở hai thị trường
bằng nhau thì không còn hoạt
động Arbitrage
1.1 Trạng thái cân bằng thị trường
• Khái niệm:
- Arbitrage là hoạt động kinh
doanh chênh lệch giá theo
nguyên tắc:
(1) Mua rẻ - bán đắt
(2) Thực hiện mua- bán đồng
thời
Ví dụ:
Ngân Hàng A: GBP/USD= 1.2895-1.2900
Ngân Hàng B: GBP/USD= 1.2890-1.2898
Giả định: không có rào cản giá – chính phủ không can thiệp
thực hiện hoạt động Arbitrage: mua USD tại Ngân Hàng B bán USD tại
Ngân Hàng A nhằm lấy lời từ sự chênh lệch giá.
Dừng hoạt động khi giá của 2 Ngân Hàng bằng nhau.
• Những dạng kinh doanh chênh lệch giá về cơ bản đều
thuộc phạm vi quốc tế, được áp dụng trên thị trường
giao dịch ngoại hối.
• Chia làm 3 hình thức:
 kinh doanh chênh lệch giá ba bên.
(Triangular Arbitrage)
 kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa.
(Covered Interest Arbitrage)
 kinh doanh chênh lệch giá theo khu vực.
(Local Arbitrage)
1.1 Trạng thái cân bằng thị trường
Thị trường
hoàn hảo
Không có tình
trạng độc
quyền
Chi phí giao
dịnh không
đáng kể
Không có sự
can thiệp của
chính phủ
Các giả
định
Trong điều kiện cạnh
tranh hoàn hảo, tự do
thương mại,chi phí
vận tải bằng 0, giá
của các hàng hóa
giống hệt nhau tại
các quốc gia khác
nhau là như nhau khi
quy về cùng 1 đồng
tiền.
Ví dụ:
-1 lít dầu bán ở Mỹ sẽ có giá bằng với giá bán ở Việt Nam
-1 lượng vàng ở Mỹ bằng giá một lượng vàng ở Việt Nam
• Công thức: p=S.p*
Với p: giá hàng hóa trong nước tính bằng nội tệ
S: tỷ giá biểu thị số đơn vị nội tê/ngoại tệ
p*: hàng hóa nước ngoài tính bằng ngoại tệ
• Quy luật một giá là cơ sở của lý thuyết ngang giá sức mua.
Quy luật một giá bị phá vỡ, thì kinh doanh chênh lệch
giá thông qua các hành vi mua hàng hóa ở thị trường có giá
thấp và bán ở thị trường có giá cao giúp khôi phục trở về trạng
thái cân bằng.
Quy luật một giá - LOP là cơ sở cho
lý thuyết ngang giá sức mua - PPP
Nguyên
nhân
hình
thành
Chế độ tỷ giá cố định
Chế độ tỷ giá thả nổi
Tỷ giá cố định: hành vi kinh
doanh chênh lệch giá làm cho
giá hàng hóa ở nước ngoài
tăng lên và giá hàng hóa trong
nước giảm xuống. Dẫn đến thị
trường trở lại trạng thái cân
bằng.
Do tỷ giá thả nổi nên có
thể thay đổi một cách
linh hoạt.
Kết
luận
Chế độ tỷ giá cố định
Chế độ tỷ giá thả nổi
Trong chế độ tỷ giá thả nổi,
trạng thái cân bằng của Quy luật
một giá được thiết lập trở lại
thông qua sự thay đổi của tỷ giá
hơn là thay đổi giá cả hàng hóa.
Quá trình này diễn ra nhanh
chóng và hiệu quả.
Trong chế độ tỷ giá cố định, trạng thái
cân bằng của LOP được thiết lập thông
qua quá trình chu chuyển hàng hóa từ
nơi có giá thấp đến nơi có giá cao, làm
cho giá cả ở các thị trường khác nhau
thay đổi và trở nên ngang bằng với
nhau. Quá trình này diễn ra chậm chạp,
nghĩa là các cơ hội kinh doanh chênh
lệch giá thường tồn tại và kéo dài.
• Tại cùng 1 thời điểm nếu giá xăng tính bằng USD ở
VN cao hơn Mỹ thì người ta sẽ nhập xăng ở Mỹ
chuyển về tiêu thụ ở Việt Nam để thu lợi nhuận.Vì
vậy, giá xăng ở Mỹ cao lên còn ở Việt Nam giảm
xuống dẫn đến kinh doanh chênh lệch giá sẽ dừng
lại,tức là giá cả sẽ như nhau ở các thị trường khác
nhau.
Quy luật một giá chịu sự tác động của
quy luật cung-cầu
Nguyên nhân chủ yếu gây sai lệch LOP
Thị trường
thực tế
không hoàn
hảo và hữu
hiệu như giả
định
Các mặt
hàng so
sánh không
thuần nhất
Khác biệt về
thị hiếu tiêu
dùng và đầu
tư
NỘI DUNG CHÍNH
1.2 Mối quan hệ giá cả & tỷ giá
• A Mức giá chung và lạm phát
• B Quan hệ Ngang bằng sức mua (PPP)
• C Kiểm định thực nghiệm PPP
• D Ứng dụng PPP
Chỉ số giá (Price Index)
P: chỉ số giá trong nước
pi : giá hàng hoá trong nước
wi : trọng số thu nhập phân bổ
cho hàng hoá của mỗi cá nhân
(ở trong nước)
P*: chỉ số giá nước ngoài
pi
*: giá hàng hoá nước ngoài
wi
*: trọng số thu nhập phân bổ
cho hàng hoá của mỗi cá nhân
(ở nước ngoài)
• Mặt hàng tiêu dùng là như nhau (chung 1 rổ hàng)
• Cơ cấu phân bổ thu nhập như nhau
Điều kiện:
Lạm phát là sự tăng lên theo thời gian của mức giá chung
của nền kinh tế. Được đo lường bằng những chỉ số cụ thể:
CPI & chỉ số điều chỉnh thu nhập quốc dân, …
Phương pháp tính:
Mức giá chung là chỉ số mang tính đại diện nhất cho tất cả
hàng hoá trong một nước  So sánh giá giữa các quốc gia
với nhau
Là chỉ số lạm phát (tốc độ thay đổi giá)
Là chỉ số giá thời kỳ t
Là chỉ số giá thời kỳ t-1
PPP KỲ
VỌNG
PPP
TUYỆT
ĐỐI
PPP
TƯƠNG
ĐỐI2
1
3
“Tỷ giá hối đoái giữa hai loại tiền tệ sẽ được điều chỉnh sao cho
giá của cùng một loại mặt hàng ở thị trường nội địa của hai nước
đó có mức giá tương đương nhau”
Ngang bằng sức mua trong
dài hạn: Độ lệch từ PPP là
đáng kể trong ngắn hạn nhưng
sẽ giảm đi trong dài hạn. Tức
tỷ giá được dự đoán trong ngắn
hạn bằng lý thuyết PPP có thể
sai lệch nhưng sai lệch sẽ giảm
dần theo thời gian.
PPP
TUYỆT
ĐỐI
1
Không có rào cản quốc tế, người tiêu dùng sẽ
dịch chuyển nhu cầu đến nơi nào có mức giá
thấp hơn.
S : Tỷ giá
P : Giá rổ hàng hóa bằng nội tệ
P* : Giá rổ hàng hóa bằng ngoại tệ
Tuy nhiên trong thực rào cản quốc tế có thể ảnh hưởng đến PPP. Rổ
hàng không đồng nhất do nhu cầu người tiêu dùng ở mỗi quốc gia có
đặc thù riêng
Ý NGHĨA S : là tỷ lệ mức giá chung của các nước khác nhau
với quy đổi sức mua của người dân ở các nước là tương
đương nhau
PPP
TƯƠNG
ĐỐI2
Điều kiện PPP ở dạng gần đúng cho thấy mức thay đổi tỷ giá là tương
đương với mức chênh lệch lạm phát giữa 2 đồng tiền
Ý nghĩa ΔS: tốc độ thay đổi tỷ giá hối đoái
PPP KỲ
VỌNG
3
Ý nghĩa ΔSe : tốc độ thay đổi tỷ giá phản ánh
về thay đổi tỷ lệ lạm phát
Nguồn gốc của lý thuyết
ngang bằng sức mua
Chỉ số giá trong
nước là Ph.
Chỉ số giá nước
ngoài là Pf với
cùng một rổ hàng
hóa tương đồng.
Trước khi xảy
ra lạm phát
Khi lạm phát
xảy ra
Chỉ số giá trong nước:
h = Ph(1+Ih)
Ih : Tỷ lệ lạm phát trong nước
Chỉ số giá nước ngoài:
f = Pf(1+If)(1+ef)
If : tỷ lệ lạm phát nước ngoài
ef : tỷ lệ thay đổi giá trị của
đồng ngoại tệ
Theo thuyết PPP, tỷ lệ
thay đổi đòng ngoại tệ
sẽ thay đổi để duy trì
tính ngang bằng các chỉ
số giá của 2 quốc gia:
h = fPh(1+Ih) = Pf(1+If)(1+ef)
Do các chỉ số ban đầu được giả
định bằng nhau ở cả 2 quốc gia
(Ph = Pf )
Ih > If => ef > 0
Đồng ngoại tệ tăng giá khi tỷ
lệ lạm phát trong nước vượt
quá tỷ lệ lạm phát nước ngoài
Ih < If => ef < 0
Đồng ngoại tệ giảm giá khi tỷ
lệ lạm phát nước ngoài vượt
quá tỷ lệ lạm phát trong nước
Đồng nội tệ
sẽ giảm bằng
mức chênh
lệch lạm phát
Tỷ lệ lạm phát
nội địa tương
đối cao (Ih > If )
Giá hàng hoá
trong nước cao
hơn nước ngoài
Nhập khẩu tăng,
xuất khẩu giảm
Tỷ lệ lạm phát
nội địa tương
đối thấp (Ih < If)
Giá hàng hóa
trong nước thấp
hơn nước ngoài
Nhập khẩu giảm,
xuất khẩu tăng
Đồng nội tệ
sẽ tăng bằng
mức chênh
lệch lạm phát
Tỷ lệ lạm phát trong
nước và nước ngoài
như nhau (Ih = If)
Không có tác
động của
lạm phát lên
giá trị xuất
nhập khẩu
Đồng nội tệ
sẽ không bị
ảnh hưởng
bởi lạm phát
Lựa chọn 2 Quốc gia và so sánh mức chênh lệch
trong tỷ lệ lạm phát với tỷ lệ thay đổi giá trị đồng
ngoại tệ trong 1 khoảng thời gian
Ih-If (%)
Đường PPP
% thay đổi tỷ giá giao
ngay đồng ngoại tệ
A
B
C
Quan điểm về kiểm định PPP
Phương pháp
Phân tích hồi quy
tuyến tính giữa tỷ
giá và mức chênh
lệch lạm phát
Công thức
EF = a0 + a1(
EF : Tỷ lệ % thay đổi trong giá trị đồng ngoại
tệ theo quý
IUS : Tỷ lệ lạm phát tại nước được khảo sát
(nội địa)
IF : Tỷ lệ lạm phát tại quốc gia khác dùng làm
đối chiếu (nước ngoài)
a0 : Hằng số
a1 : độ dốc hệ số hồi quy
µ : sai số hồi quy
Công thức
EF = a0 + a1(
a0 = 0 a1 = 1
Nếu 1 trong 2 kiểm định t khác biệt với những gì được kỳ vọng trong giả
thuyết ( a0=0 và a1=1) thì quan hệ giữa chênh lệch lạm phát và tỷ giá là
khác với những gì thuyết PPP phát biểu.
Kiểm định
Nhiều nghiên cứu đã tìm thấy bằng chứng về sự sai lệch đáng kể so
với thuyết PPP vẫn tồn tại trong thời gian dài. Nhưng tỷ giá có xu
hướng vận động về sát với PPP trong dài hạn. Cho dù quan hệ giữa
chênh lệch lạm phát và tỷ giá là không hoàn hảo, nhưng nó cũng hỗ
trợ sử dụng mức chênh lệch lạm phát để dự đoán các biến động tỷ
giá dài hạn
Hạn chế của Kiểm định PPP
Kết quả phụ thuộc vào thời gian gốc đã được sử dụng. Nói cách
khác kết quả khác nhau khi thời gian gốc được chọn khác nhau
Kết quả kiểm định:
Nguyên nhân chủ yếu gây sai lệch PPP
Thị trường thực tế không hoàn hảo và
hữu hiệu như giả định
Các mặt hàng so sánh không thuần nhất
Khác biệt về thị hiếu tiêu dùng và đầu tư
Rổ hàng không thuần nhất
Tiền tệ là tài sản chính khác hàng hoá
Tương
tự LOP
Không có hàng
hóa thay thế
Lí do khiến Lý thuyết PPP không xảy ra
Các tác động gây nhiễu
Tỷ lệ % thay đổi tỷ giá giao ngay
e = f(ΔINF, ΔINT, ΔGC, ΔEXP)
Biến động tỷ giá không chỉ phụ
thuộc vào chênh lệch lạm phát
ΔINF mà còn phụ thuộc vào nhiều
yếu tố khác chi phối.
Nếu hàng hoá
thay thế không có
sẵn trong nước
thì không thể
dừng mua hàng
nhập khẩu được
Đối chiếu vị thế cạnh tranh và
quy mô kinh tế quốc gia
Chỉ số tỷ giá thực trung bình
REER
Mô hình
Balassa – Samuelson
1
2
3
Chỉ số
tỷ giá
thực
trung
bình
REER
1
Khái niệm
Tỷ giá thực (RER) là cơ sở để tính ra giá trị thực của đồng tiền
trong nước và một đồng tiền ngoại tệ, liên quan đến chỉ số lạm
phát của quốc gia này so với chỉ số lạm phát của quốc gia khác,
vì vậy có thể gọi tỷ giá thực tỷ giá song phương.
Tỷ giá thực hiệu lực (real effective exchange rate –
REER) cũng được tính toán nhằm đánh giá vai trò thực
của đồng nội tệ so với một loại ngoại tệ, nó lại liên quan
đến tỷ trọng thương mại và chỉ số lạm phát của quốc gia
này so với nhiều quốc gia khác, do đó ta thường gọi tắt
là tỷ giá thực đa phương. Tỷ giá thực hiệu lực cung cấp
những thông tin quan trọng về sức cạnh tranh hàng hoá
của một nền kinh tế.
Trong chỉ tiêu REER thuật ngữ “real” có thể được hiểu như là “lạm phát
được điều chỉnh”.
Tỷ giá có ngang
giá sức mua
chính là tỷ giá
thực (Er) có trị số
bằng 1
Tỷ giá thực có thể
lớn hơn hoặc nhỏ
hơn 1. Lúc này
đồng tiền có thể
được định giá thấp
hay cao so với
ngang giá sức mua.
Tỷ giá danh nghĩa
tăng (giảm) không
nhất thiết cùng với
sự gia tăng (giảm)
sức cạnh tranh
thương mại quốc tế
Nghiên cứu và dự
báo để cố gắng kéo
tỷ giá về vùng ngang
giá sức mua nhằm
đảm bảo tính cạnh
tranh của nền kinh tế
Mối quan hệ
giữa tỷ giá
thực và tỷ
giá có ngang
giá sức mua
Chỉ số
tỷ giá
thực
trung
bình
REER
1
Mối quan hệ
giữa tỷ giá
thực và tỷ
giá có ngang
giá sức mua
Chỉ số
tỷ giá
thực
trung
bình
REER
1Ngang giá sức mua giữa hai đồng tiền chính là cơ
sở để hình thành tỷ giá giao dịch trên thị trường.
Dự báo ngang giá mua để điều chỉnh tỷ giá sao cho
trong quan hệ mậu dịch quốc tế không có quốc gia
nào bị thiệt khi có chênh lệch lạm phát giữa các
quốc gia.
Nếu có ngang giá sức mua, tỷ giá danh nghĩa của
đồng tiền một nước so với tất cả các đồng tiền
khác sẽ biến động ngang với chênh lệch lạm phát
của nước đó so với lạm phát của nước khác.
Đối chiếu
vị thế cạnh
tranh và
quy mô
kinh tế
quốc gia
2
Mô hình
Balassa –
Samuelson
3
Năng suất lao động của nước
giàu cao hơn của nước nghèo
Nguyên nhân: do chênh lệch NSLĐ trong các ngành
sản xuất ITG giữa các quốc gia khác nhau lớn hơn
chênh lệch NSLĐ trong các ngành sản xuất NITG
Ở nước nghèo: PN = WN/QN
PT = WT/QT
Ở nước giàu: PN* = WN*/QN*
PT* = WT*/QT*
P: Giá cả
Q: NSLĐ (sản lượng/người)
W: Tiền lương
N: Hàng hóa (NITG)
T: Hàng hóa (ITG)
Ở nước nghèo: PN = WN/QN
PT = WT/QT
Ở nước giàu: PN* = WN*/QN*
PT* = WT*/QT*
Theo giả thuyết ta có:
WN = WT và WN* = WT*
QT* > QT và QN* = QN
Giả thuyết PPP chỉ được duy trì đối với nhóm hàng hóa ITG:
S = PT/ PT* (1)
Đặt:
PN/ PT = π và PN*/ PT* = π*
 S.PN*/ S. PT* = π* (2)
(1)(2) => S.PN* / PT = π*
Do QT* > QT nên π* > π hay PN/ PT = π < π* = PN*/ PT*
•S.PN* > PN
Mô hình
Balassa –
Samuelson
3
Mô hình
Balassa –
Samuelson
3 PPP không được duy trì với rổ hàng NITG
Nguyên nhân: NSLĐ ITG thấp => mức lương trung bình
nước nghèo thấp =>giá cả hàng hóa NITG nước nghèo
thấp hơn nước giàu
Mô hình giải thích chỉ số giá chung của nước giàu cao hơn
nước nghèo trong cả trường hợp rổ hàng hóa hỗn hợp ITG và
NITG tính bằng một đồng tiền chung. Đồng thời giải thích tỷ số
giá NITG/ITG ở nước nghèo cao hơn nước giàu
Giải thích độ lệch của tỷ giá khỏi đường ngang giá sức mua PPP hình
thành từ chỉ số giá cả chung giữa các nước phát triển với nhau
PHỤ LỤC
2.1 Thuật ngữ
1. Cân bằng thị trường (equilibrium): là trạng thái lượng cung bằng với
lượng cầu ở một mức giá nào đó
2. Thị trường hoàn hảo (perfect market) là thị trường đặc trưng bởi rất
nhiều người mua và người bán với những sản phẩm đồng nhất. Việc tham
gia vào và rút ra vào trong một ngành là không (hoặc gần như không) tạo
thêm chi phí. Thông tin được cung cấp đầy đủ và miễn phí cho các thành viên
tham gia trên thị trường, không có sự thông đồng giữa các doanh nghiệp
trong ngành.
3. Kiếm lời chênh lệch giá ( Arbitrage) là một thuật ngữ quan trọng trong
kinh tế và tài chính. Nó được hiểu là hoạt động đầu cơ kiếm lời do có sự
chênh lệch giá giữa hai thị trường: nhà đầu cơ mua hàng ở nơi giá rẻ và bán
ngay tức khắc ở nơi giá cao, hưởng chênh lệch với rủi ro hầu như không có.
Hoạt động mua và bán phải diễn ra đồng thời cùng số lượng ngay cùng một
thời điểm.
4. Luật một giá (LOP) là quy luật kinh tế phát biểu như sau: “Trong một thị
trường hiệu quả, tất cả các hàng hóa giống nhau phải được bán với cùng
một giá.” Tất cả những người bán hàng sẽ tập trung về mức giá cao nhất có
thể bán ra, những người mua hàng sẽ đổ xô vào mức giá thấp nhất có thể
mua, nhưng trong một thị trường hoàn hảo, cung và cầu sẽ hội tụ tại một
điểm là bất biến
6. Cạnh tranh hoàn hảo là cạnh tranh trong một mô hình kinh tế được mô
tả là một mẫu kinh tế thị trường lý tưởng, ở đó không có người sản xuất hay
người tiêu dùng nào có quyền hay khả năng khống chế được thị trường,
làm ảnh hưởng đến giá cả.
2.1 Thuật ngữ
5. Mức giá chung (Price level) là mức giá trung bình của tất cả hàng hoá
và dịch vụ trong nền kinh tế ở kỳ này so với kỳ gốc.
PHỤ LỤC
7. Ngang giá sức mua PPP (Purchasing Power Parity) là lý
thuyết được phát triển vào năm 1920 bởi Gustav Cassel. Đây là
một phương pháp điều chỉnh tỉ giá hối đoái giữa hai tiền tệ để cân
bằng sức mua của hai đồng tiền này. Lý thuyết ngang giá sức mua
chủ yếu dựa trên quy luật giá cả, và giả định rằng trong một thị
trường hiệu quả, mỗi loại hàng hoá nhất định chỉ có một mức giá.
Thuyết Ngang giá Sức Mua (PPP Theory) được phát biểu như
sau: “Tỷ giá hối đoái giữa hai loại tiền tệ sẽ được điều chỉnh
sao cho giá của cùng một loại mặt hàng ở thị trường nội địa
của hai nước đó có mức giá tương đương nhau.
2.1 Thuật ngữ
PHỤ LỤC
7.1 PPP tuyệt đối: mức giá chung tại một thời điểm bất kỳ giữa các
thị trường khác nhau phải ngang bằng với nhau
7.2 PPP tương đối: tương quan lạm phát giữa 2 quốc gia trong một
thời kỳ phải ngang bằng mức thay đổi tỷ giá trong cùng kỳ ấy
7.3 PPP kỳ vọng: tương quan lạm phát kỳ vọng giữa 2 quốc gia
trong một thời kỳ dự báo phải ngang bằng mức thay đổi kỳ vọng của
tỷ giá trong cùng kỳ ấy
2.1 Thuật ngữ
PHỤ LỤC
2.1 Thuật ngữ
PHỤ LỤC
9. REER (Real effective exchange rate): là NEER sau khi đã
hiệu chỉnh inflation (Ở đây chỉ số được hiệu chỉnh bằng CPI hàng
tháng). REER phản ảnh giá trị thực sự của đồng tiền nội địa, ở
biểu đồ trên REER tăng thì VND tăng giá và ngược lại.
8. NEER (Nominal effective exchange rate) hay trade weighted
exchange rate): đại diện cho giá trị tương đối của đồng tiền nội địa
so với một rổ những đồng tiền của các nước có giá trị giao thương
lớn nhất với quốc gia đó.
2.1 Thuật ngữ
PHỤ LỤC
10. Tỷ giá hối đoái thực (RER) là sức mua của đồng tiền so với
một tỷ giá hối đoái hiện tại và giá cả. Đây là tỷ lệ của số lượng
đơn vị tiền tệ một quốc gia nhất định của cần thiết để mua một
giỏ thị trường hàng hóa trong nước khác, sau khi có được tiền tệ
Quốc gia khác trong thị trường ngoại hối, về số lượng các đơn vị
tiền tệ quốc gia cho rằng sẽ là cần thiết để mua cái giỏ thị trường
trực tiếp tại quốc gia nhất định.
11. Chỉ số Big Mac lần đầu tiên được đưa ra tháng 9/1986 như
là tỷ giá hối đoái mà khi đó giá của một chiếc Hamburger ở
Hoa Kỳ bằng với giá ở quốc gia khác.
PHỤ LỤC
2.2 Mở rộng
• A Thị trường thế giới trong khủng hoảng
Ukraine
• B Chỉ số Big Mac
Ngày
3/3/14
–
Ngày
thứ 2
đen tối
Thị trường hối đoái (FX Market)
• Đồng USD giảm giá so với một số đồng tiền chính
• Đồng Euro tăng giá lên mức cao nhất so với USD.
• Đồng franc Thụy Sĩ tăng so với euro
• Đồng Yen Nhật tăng giá mạnh: so với USD tăng
0,5%-là mức cao nhất kể từ tháng 06/02/2014.
• Đồng Úc tăng từ mức thấp nhất trong 1 tháng qua
Giá vàng tăng mạnh sáng đầu tuần khi căng thẳng
Ukraine ngày càng trầm trọng, nhu cầu trú ẩn vào vàng
của các nhà đầu tư tăng vọt. Giá vàng trong nước tăng
chậm hơn giá thế giới
Giá vàng thế giới đã tăng hơn 1% do giới đầu tư lo
ngại rủi ro địa chính trị leo thang tại Ukraine, kim loại
quý này nằm tại vùng giá trên $1340/oz.
Sau khi liên tục nhảy giá, cuối giờ chiều 3/3 cả vàng trong
nước và thế giới cùng quay đầu giảm.
Thị trường hối đoái (FX Market)
Ngày
3/3/14
–
Ngày
thứ 2
đen tối
Thịtrườngvàng
Ngày
3/3/14
–
Ngày
thứ 2
đen tối
 Căng thẳng tại Ukraine nhuốm màu đỏ lên thị trường
chứng khoán toàn cầu do giới đầu tư cầm chừng giao dịch
hoặc rút khỏi tài sản rủi ro cao là cổ phiếu để tìm tới đồng
USD và vàng.
 Các chỉ số chứng khoán chủ chốt tại hai bờ Đại Tây
Dương giảm mạnh trong phiên giao dịch đầu tiên của
tháng 3 khi nhà đầu tư lo ngại trước khả năng Nga có
thể can thiệp quân sự vào nước láng giềng Ucraina.
Thịtrườngtàichính
Ngày
3/3/14
–
Ngày
thứ 2
đen tối
o Chỉ số FTS Eurofirst của các cổ
phiếu hàng đầu Châu Âu mất 2,2%
o Chỉ số Euro STOXX 50 của các
cổ phiếu blue-chip tại khối Euro
giảm 3%
o Cổ phiếu của nhiều doanh nghiệp
Châu Âu có liên đới tới Nga và
Ucraina giảm mạnh, như ngân hàng
Raiffeisen Bank International, hãng
sản xuất xe hơi Renault và hãng bia
Carlsberg.
Thị trường Châu Âu Thị trường Mỹ
Dow Jones giảm 0,94%,
S&P 500 giảm 0,74%
Nasdaq giảm 0,72%
Các thị trường khác
Topix của Nhật Bản tăng nhẹ
0,1% sau khi giảm sâu 0,9%
Hang Seng của TTCK Hồng
Kông mất 0,1%
Kospi của Hàn Quốc giảm 0,3%.
S&P/ASX 200 của Úc tăng 0,1%
NZX 50 của New Zealand tăng
0,5%
Thịtrườngtàichính
Ngày
3/3/14
–
Ngày
thứ 2
đen tối
Căng thẳng giữa Nga và Ucraina khiến nhiều loại hàng hóa
tăng giá mạnh trong đó giá dầu, ngô lên cao nhất trong nhiều
tháng, còn giá lúa mì lên cao nhất kể từ năm 2012
Giá lúa mì và ngô tăng mạnh:
Giá lúa mì giao tháng 5 trên Sàn giao dịch hàng hóa Chicago
(CBOE) tăng 4,9%
Giá ngô giao tháng 5 trên sàn CBOE tăng 1,5% lên 4,705
USD/bushel.
Giá dầu thô lên cao nhất trong 5 tháng
Kết thúc phiên ngày 3/3, dầu WTI giao tháng 4 trên sàn New
York tăng 2,33 USD, tức 2,3%. Dầu Brent giao tháng 4 trên sàn
ICE Futures tại Luân Đôn tăng 2,13 USD, tức 2%, lên 111,20
USD/thùng
Thịtrườnghànghoá
Tại Nga:
 Đồng rúp Nga đã bị mất giá kỷ lục trong lịch sử tài chính nước này : mất
giá 2% so với đồng USD và 1,2% so với đồng euro
 Chỉ số chứng khoán Micex (chỉ số chứng khoán chính ở Nga) đã giảm 5% và
nhanh chóng giảm sâu chỉ sau hơn 1 giờ hơn 9%.
 Chỉ số chứng khoán của công ty giảm đến 11%.
 2 ngân hàng quốc doanh lớn nhất của Nga là Sberbank giảm 8,2% và VTB
giảm 11,2% ngay trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 3-3.
 Công ty khai thác và kinh doanh thép Michel (một nhà đầu tư Mỹ tại
Matxcơva) đã phải đóng cửa thị trường do chỉ số của họ giảm sâu đến mức
cao nhất 26%.
Ngày
3/3/14
–
Ngày
thứ 2
đen tối
Lý thuyết "Burger" dựa trên thuyết ngang giá sức mua, tin rằng 1USD cần
phải mua được một lượng hàng hóa như nhau tại tất cả các quốc gia.
Trong dài hạn tỷ giá hối đoái giữa đồng
tiền hai nước bất kỳ sẽ dịch chuyển
theo hướng cân bằng giá của một rổ
hàng hóa và dịch vụ ở mỗi quốc gia.
“Rổ" hàng hóa mà chúng ta thường
nghiên cứu có tên gọi Big Mac
của McDonald được áp dụng trên
120 quốc gia.
Chỉ số ngang giá sức mua
Big Mac chính là tỷ giá hối
đoái mà khi đó giá của
một chiếc Hamburger ở
Hoa Kỳ bằng với giá ở
quốc gia khác.
Chỉ số Big Mac lần đầu tiên được đưa ra tháng 9/1986 như là phương
thức đơn giản nhất để đánh giá đồng tiền của một quốc gia. Sử dụng 5
đồng tiền làm cơ sở gồm USD, Euro, Yên Nhật, Bàng Anh và Nhân dân tệ
BMI dần trở nên phổ biến và hiện
đang là một trong những nét nổi bật
nhất của tạp chí kinh tế nổi tiếng "The
Economist"
Người ta chọn Big Mac bởi tính phổ
biến của nó trên toàn thế giới và
những cửa hàng franchisee ở các địa
phương thường có vai trò lớn trong
việc đàm phán giá đầu vào. Do vậy giá
của món ăn này có thể dùng để so
sánh giá trị của hai đồng tiền.
Tỷ giá hối đoái Big Mac PPP giữa hai nước thu được bằng cách
chia giá của một Big Mac ở một quốc gia (trong tiền tệ của nó) bằng
giá của một Big Mac ở một nước khác (trong đồng tiền của
mình). Giá trị này là sau đó so sánh với tỷ giá hối đoái thực tế, nếu
nó thấp hơn, đồng tiền đầu tiên là dưới giá trị (theo lý thuyết PPP)
so với thứ hai, và ngược lại, nếu nó là cao hơn, sau đó đồng tiền
đầu tiên là quá có giá trị.
Ví dụ, giả sự giá của một chiếc bánh Big Mac ở Mỹ là 2,5 đô la còn ở
Anh là 2 bảng Anh, như vậy tỷ số PPP (tỷ số ngang giá sức mua) sẽ là
2,5/2=1,25. Vậy nếu trên thực tế 1 đô la Mỹ ăn 0.55 bảng Anh (hoặc 1
bảng ăn 1,81 đô la) thì đồng bảng Anh đã được đánh giá quá cao, cao
hơn 44,8% so với chỉ số Big Mac ở cả hai quốc gia. (Số liệu năm 2005)
Đôi khi để đa dạng hóa và
đổi mới phong cách, tạp
chí The Economist thay
thế chỉ số Big Mac bằng
chỉ số Coca - cola năm
1997 hay chỉ số Cafe
Starbuck năm 2004. Tuy
nhiên chỉ số Big Mac vẫn
là biểu tượng của tờ tạp
chí nổi tiếng này.
UBS Wealth Management Research đã
mở rộng ý tưởng BMI về số lượng thời
gian lao động kiếm đủ tiền để mua 1 Big
Mac.Thời gian làm việc dựa trên BMI có
thể cung cấp một cái nhìn thực tế về
sức mua của người lao động trung bình
Theo dữ liệu mà Economist đưa ra, giá của mỗi chiếc Big Mac ở Việt
Nam hiện nay là 60.000 đồng, tương đương khoảng 2,84 USD
Nếu lấy USD làm đồng cơ sở:
_ở Mỹ: 1Big Mac= 4,62 USD
_tại VN: 1Big Mac= 2,84 USD
_tỷ giá: 21.090 VND/USD
tiền đồng của Việt Nam đang bị định giá
thấp hơn giá trị thực 38,5% so với đồng USD
Nếu dùng CNY làm cơ sở
_ở Mỹ: 1Big Mac= 16.6 CNY
_tại VN: 1Big Mac= 17,22 CNY
_tỷ giá: 3.485VND/CNy
tiền đồng của Việt Nam đang được định giá
cao hơn giá trị thực 3,7% so với đồng CNY
WP06 - Các quan hệ PARITY P1
WP06 - Các quan hệ PARITY P1

Más contenido relacionado

Destacado

Everything You Need To Know About ChatGPT
Everything You Need To Know About ChatGPTEverything You Need To Know About ChatGPT
Everything You Need To Know About ChatGPTExpeed Software
 
Product Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
Product Design Trends in 2024 | Teenage EngineeringsProduct Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
Product Design Trends in 2024 | Teenage EngineeringsPixeldarts
 
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental HealthHow Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental HealthThinkNow
 
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdfAI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdfmarketingartwork
 
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024Neil Kimberley
 
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)contently
 
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024Albert Qian
 
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsSocial Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsKurio // The Social Media Age(ncy)
 
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Search Engine Journal
 
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summarySpeakerHub
 
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd Clark Boyd
 
Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next Tessa Mero
 
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search IntentGoogle's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search IntentLily Ray
 
Time Management & Productivity - Best Practices
Time Management & Productivity -  Best PracticesTime Management & Productivity -  Best Practices
Time Management & Productivity - Best PracticesVit Horky
 
The six step guide to practical project management
The six step guide to practical project managementThe six step guide to practical project management
The six step guide to practical project managementMindGenius
 
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...RachelPearson36
 
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...Applitools
 

Destacado (20)

Everything You Need To Know About ChatGPT
Everything You Need To Know About ChatGPTEverything You Need To Know About ChatGPT
Everything You Need To Know About ChatGPT
 
Product Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
Product Design Trends in 2024 | Teenage EngineeringsProduct Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
Product Design Trends in 2024 | Teenage Engineerings
 
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental HealthHow Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
 
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdfAI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
 
Skeleton Culture Code
Skeleton Culture CodeSkeleton Culture Code
Skeleton Culture Code
 
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
 
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
 
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
 
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsSocial Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
 
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
 
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
 
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
 
Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next
 
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search IntentGoogle's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
 
How to have difficult conversations
How to have difficult conversations How to have difficult conversations
How to have difficult conversations
 
Introduction to Data Science
Introduction to Data ScienceIntroduction to Data Science
Introduction to Data Science
 
Time Management & Productivity - Best Practices
Time Management & Productivity -  Best PracticesTime Management & Productivity -  Best Practices
Time Management & Productivity - Best Practices
 
The six step guide to practical project management
The six step guide to practical project managementThe six step guide to practical project management
The six step guide to practical project management
 
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
 
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
 

WP06 - Các quan hệ PARITY P1

  • 2. NỘI DUNG CHÍNH • A Giả định về môi trường thị trường • B Dạng cân bằng thị trường • C Arbitrage và LOP • D Kiểm định thực nghiệm LOP 1.1 Trạng thái cân bằng thị trường • A Mức giá chung và Lạm phát • B Quan hệ Ngang bằng sức mua (PPP) • C Kiểm định thực nghiệm PPP • D Ứng dụng PPP 1.2 Mối quan hệ Giá cả & Tỷ giá PHỤ LỤC • A Thị trường thế giới trong khủng hoảng Ukraine • B Chỉ số Big Mac 2.2 Mở rộng 2.1 Thuật ngữ
  • 3. NỘI DUNG CHÍNH 1.1 Trạng thái cân bằng thị trường • A Giả định về môi trường thị trường • B Dạng cân bằng thị trường • C Arbitrage và LOP • D Kiểm định thực nghiệm LOP
  • 4. THỊ TRƯỜNG HOÀN HẢO PERFECT MARKET Tỷ giá - Spot Giá cả - Price Lãi suất - Interest Thị trường hối đoái Thị trường tài chính Thị trường hàng hoá-dịch vụ Giả định về môi trường thị trường
  • 5. No Transaction Cost Numerous No Intervention No Barrier Nu No No No PERFECT MARKET (4N) Sản phẩm chỉ phản ánh chi phí sản xuất, không có chi phí vận chuyển Số lượng đông, quy mô nhỏmỗi người bán phải tuân theo giá thị trường Không có thế lực thù địch hay sự can thiệp của chính phủ Không có rào cản gia nhập- rút khỏi ngành Giả định về môi trường thị trường
  • 6. Thông tin thị trường dễ tiếp cận và hoàn toàn miễn phí Thông tin Information Toàn bộ thông tin liên quan đều được tích hợp trong giá thị trường Người mua và bán độc lập với nhau Con người quyết định duy lý Giả định về môi trường thị trường
  • 7. Cân bằng thị trường cục bộ • Là những trạng thái cân bằng của từng thị trường tại mỗi quốc gia khác nhau Cân bằng thị trường tổng thể • Là trạng thái cân bằng chung của các trạng thái cân bằng của các thị trường trên thế giới
  • 8. Cân bằng thị trường cục bộ P1 P2 P P Q QĐP1 ĐP2 Giả sử chỉ có 2 thị trường 2 thị trường có 2 mức giá cân bằng khác nhau mà người tiêu dùng và nhà sản xuất tại địa phương đều chấp nhận
  • 9. Cân bằng thị trường tổng thể P1 P2 P P Q QĐP1 ĐP2 PE PE Giả sử chỉ có 2 thị trường, P1(ĐP1) <P2(ĐP2) _Xu hướng mua hàng tại ĐP1 và bán tại ĐP2 để thu lợi nhuận từ chênh lệch giá cầu tài ĐP1 và cung tại ĐP2 đều dịch chuyển sang phải cho đến khi mức giá trên 2 thị trường bằng nhau PE
  • 10. Tương tác cung – cầu trên thị trường  Đường cầu và đường cung cắt nhau tại điểm E-điểm cân bằng thị trường  Giá cân bằng là mức giá mà tại đó lượng cầu bằng lượng cung. P Q PE QE E Mức giá cân bằng thị trường Thị trường có xu hướng tồn tại ở điểm cân bằng E
  • 11. Nghiệp vụ kinh doanh chênh lệch giá - nghiệp vụ thực hiện việc mua rẻ bán đắt một đồng tiền tại cùng một thời điểm để thu lợi nhuận từ chênh lệch giá. Khi có sự chênh lệch giá giữa hai thị trường, hoạt động Arbitrage xảy ra và làm ảnh hưởng đến cung- cầu: đẩy giá nơi có mức giá thấp, hạ giá nơi có mức giá cap Động cơ thúc đẩy thị trường: Hoạt động Arbitrage Khi mức giá ở hai thị trường bằng nhau thì không còn hoạt động Arbitrage
  • 12. 1.1 Trạng thái cân bằng thị trường
  • 13. • Khái niệm: - Arbitrage là hoạt động kinh doanh chênh lệch giá theo nguyên tắc: (1) Mua rẻ - bán đắt (2) Thực hiện mua- bán đồng thời Ví dụ: Ngân Hàng A: GBP/USD= 1.2895-1.2900 Ngân Hàng B: GBP/USD= 1.2890-1.2898 Giả định: không có rào cản giá – chính phủ không can thiệp thực hiện hoạt động Arbitrage: mua USD tại Ngân Hàng B bán USD tại Ngân Hàng A nhằm lấy lời từ sự chênh lệch giá. Dừng hoạt động khi giá của 2 Ngân Hàng bằng nhau.
  • 14. • Những dạng kinh doanh chênh lệch giá về cơ bản đều thuộc phạm vi quốc tế, được áp dụng trên thị trường giao dịch ngoại hối. • Chia làm 3 hình thức:  kinh doanh chênh lệch giá ba bên. (Triangular Arbitrage)  kinh doanh chênh lệch lãi suất có phòng ngừa. (Covered Interest Arbitrage)  kinh doanh chênh lệch giá theo khu vực. (Local Arbitrage)
  • 15. 1.1 Trạng thái cân bằng thị trường
  • 16. Thị trường hoàn hảo Không có tình trạng độc quyền Chi phí giao dịnh không đáng kể Không có sự can thiệp của chính phủ Các giả định Trong điều kiện cạnh tranh hoàn hảo, tự do thương mại,chi phí vận tải bằng 0, giá của các hàng hóa giống hệt nhau tại các quốc gia khác nhau là như nhau khi quy về cùng 1 đồng tiền. Ví dụ: -1 lít dầu bán ở Mỹ sẽ có giá bằng với giá bán ở Việt Nam -1 lượng vàng ở Mỹ bằng giá một lượng vàng ở Việt Nam
  • 17. • Công thức: p=S.p* Với p: giá hàng hóa trong nước tính bằng nội tệ S: tỷ giá biểu thị số đơn vị nội tê/ngoại tệ p*: hàng hóa nước ngoài tính bằng ngoại tệ • Quy luật một giá là cơ sở của lý thuyết ngang giá sức mua. Quy luật một giá bị phá vỡ, thì kinh doanh chênh lệch giá thông qua các hành vi mua hàng hóa ở thị trường có giá thấp và bán ở thị trường có giá cao giúp khôi phục trở về trạng thái cân bằng. Quy luật một giá - LOP là cơ sở cho lý thuyết ngang giá sức mua - PPP
  • 18. Nguyên nhân hình thành Chế độ tỷ giá cố định Chế độ tỷ giá thả nổi Tỷ giá cố định: hành vi kinh doanh chênh lệch giá làm cho giá hàng hóa ở nước ngoài tăng lên và giá hàng hóa trong nước giảm xuống. Dẫn đến thị trường trở lại trạng thái cân bằng. Do tỷ giá thả nổi nên có thể thay đổi một cách linh hoạt.
  • 19. Kết luận Chế độ tỷ giá cố định Chế độ tỷ giá thả nổi Trong chế độ tỷ giá thả nổi, trạng thái cân bằng của Quy luật một giá được thiết lập trở lại thông qua sự thay đổi của tỷ giá hơn là thay đổi giá cả hàng hóa. Quá trình này diễn ra nhanh chóng và hiệu quả. Trong chế độ tỷ giá cố định, trạng thái cân bằng của LOP được thiết lập thông qua quá trình chu chuyển hàng hóa từ nơi có giá thấp đến nơi có giá cao, làm cho giá cả ở các thị trường khác nhau thay đổi và trở nên ngang bằng với nhau. Quá trình này diễn ra chậm chạp, nghĩa là các cơ hội kinh doanh chênh lệch giá thường tồn tại và kéo dài.
  • 20. • Tại cùng 1 thời điểm nếu giá xăng tính bằng USD ở VN cao hơn Mỹ thì người ta sẽ nhập xăng ở Mỹ chuyển về tiêu thụ ở Việt Nam để thu lợi nhuận.Vì vậy, giá xăng ở Mỹ cao lên còn ở Việt Nam giảm xuống dẫn đến kinh doanh chênh lệch giá sẽ dừng lại,tức là giá cả sẽ như nhau ở các thị trường khác nhau. Quy luật một giá chịu sự tác động của quy luật cung-cầu
  • 21. Nguyên nhân chủ yếu gây sai lệch LOP Thị trường thực tế không hoàn hảo và hữu hiệu như giả định Các mặt hàng so sánh không thuần nhất Khác biệt về thị hiếu tiêu dùng và đầu tư
  • 22. NỘI DUNG CHÍNH 1.2 Mối quan hệ giá cả & tỷ giá • A Mức giá chung và lạm phát • B Quan hệ Ngang bằng sức mua (PPP) • C Kiểm định thực nghiệm PPP • D Ứng dụng PPP
  • 23. Chỉ số giá (Price Index) P: chỉ số giá trong nước pi : giá hàng hoá trong nước wi : trọng số thu nhập phân bổ cho hàng hoá của mỗi cá nhân (ở trong nước) P*: chỉ số giá nước ngoài pi *: giá hàng hoá nước ngoài wi *: trọng số thu nhập phân bổ cho hàng hoá của mỗi cá nhân (ở nước ngoài) • Mặt hàng tiêu dùng là như nhau (chung 1 rổ hàng) • Cơ cấu phân bổ thu nhập như nhau Điều kiện:
  • 24. Lạm phát là sự tăng lên theo thời gian của mức giá chung của nền kinh tế. Được đo lường bằng những chỉ số cụ thể: CPI & chỉ số điều chỉnh thu nhập quốc dân, … Phương pháp tính: Mức giá chung là chỉ số mang tính đại diện nhất cho tất cả hàng hoá trong một nước  So sánh giá giữa các quốc gia với nhau Là chỉ số lạm phát (tốc độ thay đổi giá) Là chỉ số giá thời kỳ t Là chỉ số giá thời kỳ t-1
  • 25. PPP KỲ VỌNG PPP TUYỆT ĐỐI PPP TƯƠNG ĐỐI2 1 3 “Tỷ giá hối đoái giữa hai loại tiền tệ sẽ được điều chỉnh sao cho giá của cùng một loại mặt hàng ở thị trường nội địa của hai nước đó có mức giá tương đương nhau” Ngang bằng sức mua trong dài hạn: Độ lệch từ PPP là đáng kể trong ngắn hạn nhưng sẽ giảm đi trong dài hạn. Tức tỷ giá được dự đoán trong ngắn hạn bằng lý thuyết PPP có thể sai lệch nhưng sai lệch sẽ giảm dần theo thời gian.
  • 26. PPP TUYỆT ĐỐI 1 Không có rào cản quốc tế, người tiêu dùng sẽ dịch chuyển nhu cầu đến nơi nào có mức giá thấp hơn. S : Tỷ giá P : Giá rổ hàng hóa bằng nội tệ P* : Giá rổ hàng hóa bằng ngoại tệ Tuy nhiên trong thực rào cản quốc tế có thể ảnh hưởng đến PPP. Rổ hàng không đồng nhất do nhu cầu người tiêu dùng ở mỗi quốc gia có đặc thù riêng Ý NGHĨA S : là tỷ lệ mức giá chung của các nước khác nhau với quy đổi sức mua của người dân ở các nước là tương đương nhau
  • 27. PPP TƯƠNG ĐỐI2 Điều kiện PPP ở dạng gần đúng cho thấy mức thay đổi tỷ giá là tương đương với mức chênh lệch lạm phát giữa 2 đồng tiền Ý nghĩa ΔS: tốc độ thay đổi tỷ giá hối đoái PPP KỲ VỌNG 3 Ý nghĩa ΔSe : tốc độ thay đổi tỷ giá phản ánh về thay đổi tỷ lệ lạm phát
  • 28. Nguồn gốc của lý thuyết ngang bằng sức mua Chỉ số giá trong nước là Ph. Chỉ số giá nước ngoài là Pf với cùng một rổ hàng hóa tương đồng. Trước khi xảy ra lạm phát Khi lạm phát xảy ra Chỉ số giá trong nước: h = Ph(1+Ih) Ih : Tỷ lệ lạm phát trong nước Chỉ số giá nước ngoài: f = Pf(1+If)(1+ef) If : tỷ lệ lạm phát nước ngoài ef : tỷ lệ thay đổi giá trị của đồng ngoại tệ
  • 29. Theo thuyết PPP, tỷ lệ thay đổi đòng ngoại tệ sẽ thay đổi để duy trì tính ngang bằng các chỉ số giá của 2 quốc gia: h = fPh(1+Ih) = Pf(1+If)(1+ef) Do các chỉ số ban đầu được giả định bằng nhau ở cả 2 quốc gia (Ph = Pf ) Ih > If => ef > 0 Đồng ngoại tệ tăng giá khi tỷ lệ lạm phát trong nước vượt quá tỷ lệ lạm phát nước ngoài Ih < If => ef < 0 Đồng ngoại tệ giảm giá khi tỷ lệ lạm phát nước ngoài vượt quá tỷ lệ lạm phát trong nước
  • 30. Đồng nội tệ sẽ giảm bằng mức chênh lệch lạm phát Tỷ lệ lạm phát nội địa tương đối cao (Ih > If ) Giá hàng hoá trong nước cao hơn nước ngoài Nhập khẩu tăng, xuất khẩu giảm Tỷ lệ lạm phát nội địa tương đối thấp (Ih < If) Giá hàng hóa trong nước thấp hơn nước ngoài Nhập khẩu giảm, xuất khẩu tăng Đồng nội tệ sẽ tăng bằng mức chênh lệch lạm phát Tỷ lệ lạm phát trong nước và nước ngoài như nhau (Ih = If) Không có tác động của lạm phát lên giá trị xuất nhập khẩu Đồng nội tệ sẽ không bị ảnh hưởng bởi lạm phát
  • 31. Lựa chọn 2 Quốc gia và so sánh mức chênh lệch trong tỷ lệ lạm phát với tỷ lệ thay đổi giá trị đồng ngoại tệ trong 1 khoảng thời gian Ih-If (%) Đường PPP % thay đổi tỷ giá giao ngay đồng ngoại tệ A B C Quan điểm về kiểm định PPP
  • 32. Phương pháp Phân tích hồi quy tuyến tính giữa tỷ giá và mức chênh lệch lạm phát Công thức EF = a0 + a1( EF : Tỷ lệ % thay đổi trong giá trị đồng ngoại tệ theo quý IUS : Tỷ lệ lạm phát tại nước được khảo sát (nội địa) IF : Tỷ lệ lạm phát tại quốc gia khác dùng làm đối chiếu (nước ngoài) a0 : Hằng số a1 : độ dốc hệ số hồi quy µ : sai số hồi quy
  • 33. Công thức EF = a0 + a1( a0 = 0 a1 = 1 Nếu 1 trong 2 kiểm định t khác biệt với những gì được kỳ vọng trong giả thuyết ( a0=0 và a1=1) thì quan hệ giữa chênh lệch lạm phát và tỷ giá là khác với những gì thuyết PPP phát biểu. Kiểm định
  • 34. Nhiều nghiên cứu đã tìm thấy bằng chứng về sự sai lệch đáng kể so với thuyết PPP vẫn tồn tại trong thời gian dài. Nhưng tỷ giá có xu hướng vận động về sát với PPP trong dài hạn. Cho dù quan hệ giữa chênh lệch lạm phát và tỷ giá là không hoàn hảo, nhưng nó cũng hỗ trợ sử dụng mức chênh lệch lạm phát để dự đoán các biến động tỷ giá dài hạn Hạn chế của Kiểm định PPP Kết quả phụ thuộc vào thời gian gốc đã được sử dụng. Nói cách khác kết quả khác nhau khi thời gian gốc được chọn khác nhau Kết quả kiểm định:
  • 35. Nguyên nhân chủ yếu gây sai lệch PPP Thị trường thực tế không hoàn hảo và hữu hiệu như giả định Các mặt hàng so sánh không thuần nhất Khác biệt về thị hiếu tiêu dùng và đầu tư Rổ hàng không thuần nhất Tiền tệ là tài sản chính khác hàng hoá Tương tự LOP
  • 36. Không có hàng hóa thay thế Lí do khiến Lý thuyết PPP không xảy ra Các tác động gây nhiễu Tỷ lệ % thay đổi tỷ giá giao ngay e = f(ΔINF, ΔINT, ΔGC, ΔEXP) Biến động tỷ giá không chỉ phụ thuộc vào chênh lệch lạm phát ΔINF mà còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác chi phối. Nếu hàng hoá thay thế không có sẵn trong nước thì không thể dừng mua hàng nhập khẩu được
  • 37. Đối chiếu vị thế cạnh tranh và quy mô kinh tế quốc gia Chỉ số tỷ giá thực trung bình REER Mô hình Balassa – Samuelson 1 2 3
  • 38. Chỉ số tỷ giá thực trung bình REER 1 Khái niệm Tỷ giá thực (RER) là cơ sở để tính ra giá trị thực của đồng tiền trong nước và một đồng tiền ngoại tệ, liên quan đến chỉ số lạm phát của quốc gia này so với chỉ số lạm phát của quốc gia khác, vì vậy có thể gọi tỷ giá thực tỷ giá song phương. Tỷ giá thực hiệu lực (real effective exchange rate – REER) cũng được tính toán nhằm đánh giá vai trò thực của đồng nội tệ so với một loại ngoại tệ, nó lại liên quan đến tỷ trọng thương mại và chỉ số lạm phát của quốc gia này so với nhiều quốc gia khác, do đó ta thường gọi tắt là tỷ giá thực đa phương. Tỷ giá thực hiệu lực cung cấp những thông tin quan trọng về sức cạnh tranh hàng hoá của một nền kinh tế. Trong chỉ tiêu REER thuật ngữ “real” có thể được hiểu như là “lạm phát được điều chỉnh”.
  • 39. Tỷ giá có ngang giá sức mua chính là tỷ giá thực (Er) có trị số bằng 1 Tỷ giá thực có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn 1. Lúc này đồng tiền có thể được định giá thấp hay cao so với ngang giá sức mua. Tỷ giá danh nghĩa tăng (giảm) không nhất thiết cùng với sự gia tăng (giảm) sức cạnh tranh thương mại quốc tế Nghiên cứu và dự báo để cố gắng kéo tỷ giá về vùng ngang giá sức mua nhằm đảm bảo tính cạnh tranh của nền kinh tế Mối quan hệ giữa tỷ giá thực và tỷ giá có ngang giá sức mua Chỉ số tỷ giá thực trung bình REER 1
  • 40. Mối quan hệ giữa tỷ giá thực và tỷ giá có ngang giá sức mua Chỉ số tỷ giá thực trung bình REER 1Ngang giá sức mua giữa hai đồng tiền chính là cơ sở để hình thành tỷ giá giao dịch trên thị trường. Dự báo ngang giá mua để điều chỉnh tỷ giá sao cho trong quan hệ mậu dịch quốc tế không có quốc gia nào bị thiệt khi có chênh lệch lạm phát giữa các quốc gia. Nếu có ngang giá sức mua, tỷ giá danh nghĩa của đồng tiền một nước so với tất cả các đồng tiền khác sẽ biến động ngang với chênh lệch lạm phát của nước đó so với lạm phát của nước khác.
  • 41. Đối chiếu vị thế cạnh tranh và quy mô kinh tế quốc gia 2
  • 42. Mô hình Balassa – Samuelson 3 Năng suất lao động của nước giàu cao hơn của nước nghèo Nguyên nhân: do chênh lệch NSLĐ trong các ngành sản xuất ITG giữa các quốc gia khác nhau lớn hơn chênh lệch NSLĐ trong các ngành sản xuất NITG Ở nước nghèo: PN = WN/QN PT = WT/QT Ở nước giàu: PN* = WN*/QN* PT* = WT*/QT* P: Giá cả Q: NSLĐ (sản lượng/người) W: Tiền lương N: Hàng hóa (NITG) T: Hàng hóa (ITG)
  • 43. Ở nước nghèo: PN = WN/QN PT = WT/QT Ở nước giàu: PN* = WN*/QN* PT* = WT*/QT* Theo giả thuyết ta có: WN = WT và WN* = WT* QT* > QT và QN* = QN Giả thuyết PPP chỉ được duy trì đối với nhóm hàng hóa ITG: S = PT/ PT* (1) Đặt: PN/ PT = π và PN*/ PT* = π*  S.PN*/ S. PT* = π* (2) (1)(2) => S.PN* / PT = π* Do QT* > QT nên π* > π hay PN/ PT = π < π* = PN*/ PT* •S.PN* > PN Mô hình Balassa – Samuelson 3
  • 44. Mô hình Balassa – Samuelson 3 PPP không được duy trì với rổ hàng NITG Nguyên nhân: NSLĐ ITG thấp => mức lương trung bình nước nghèo thấp =>giá cả hàng hóa NITG nước nghèo thấp hơn nước giàu Mô hình giải thích chỉ số giá chung của nước giàu cao hơn nước nghèo trong cả trường hợp rổ hàng hóa hỗn hợp ITG và NITG tính bằng một đồng tiền chung. Đồng thời giải thích tỷ số giá NITG/ITG ở nước nghèo cao hơn nước giàu Giải thích độ lệch của tỷ giá khỏi đường ngang giá sức mua PPP hình thành từ chỉ số giá cả chung giữa các nước phát triển với nhau
  • 45. PHỤ LỤC 2.1 Thuật ngữ 1. Cân bằng thị trường (equilibrium): là trạng thái lượng cung bằng với lượng cầu ở một mức giá nào đó 2. Thị trường hoàn hảo (perfect market) là thị trường đặc trưng bởi rất nhiều người mua và người bán với những sản phẩm đồng nhất. Việc tham gia vào và rút ra vào trong một ngành là không (hoặc gần như không) tạo thêm chi phí. Thông tin được cung cấp đầy đủ và miễn phí cho các thành viên tham gia trên thị trường, không có sự thông đồng giữa các doanh nghiệp trong ngành. 3. Kiếm lời chênh lệch giá ( Arbitrage) là một thuật ngữ quan trọng trong kinh tế và tài chính. Nó được hiểu là hoạt động đầu cơ kiếm lời do có sự chênh lệch giá giữa hai thị trường: nhà đầu cơ mua hàng ở nơi giá rẻ và bán ngay tức khắc ở nơi giá cao, hưởng chênh lệch với rủi ro hầu như không có. Hoạt động mua và bán phải diễn ra đồng thời cùng số lượng ngay cùng một thời điểm.
  • 46. 4. Luật một giá (LOP) là quy luật kinh tế phát biểu như sau: “Trong một thị trường hiệu quả, tất cả các hàng hóa giống nhau phải được bán với cùng một giá.” Tất cả những người bán hàng sẽ tập trung về mức giá cao nhất có thể bán ra, những người mua hàng sẽ đổ xô vào mức giá thấp nhất có thể mua, nhưng trong một thị trường hoàn hảo, cung và cầu sẽ hội tụ tại một điểm là bất biến 6. Cạnh tranh hoàn hảo là cạnh tranh trong một mô hình kinh tế được mô tả là một mẫu kinh tế thị trường lý tưởng, ở đó không có người sản xuất hay người tiêu dùng nào có quyền hay khả năng khống chế được thị trường, làm ảnh hưởng đến giá cả. 2.1 Thuật ngữ 5. Mức giá chung (Price level) là mức giá trung bình của tất cả hàng hoá và dịch vụ trong nền kinh tế ở kỳ này so với kỳ gốc. PHỤ LỤC
  • 47. 7. Ngang giá sức mua PPP (Purchasing Power Parity) là lý thuyết được phát triển vào năm 1920 bởi Gustav Cassel. Đây là một phương pháp điều chỉnh tỉ giá hối đoái giữa hai tiền tệ để cân bằng sức mua của hai đồng tiền này. Lý thuyết ngang giá sức mua chủ yếu dựa trên quy luật giá cả, và giả định rằng trong một thị trường hiệu quả, mỗi loại hàng hoá nhất định chỉ có một mức giá. Thuyết Ngang giá Sức Mua (PPP Theory) được phát biểu như sau: “Tỷ giá hối đoái giữa hai loại tiền tệ sẽ được điều chỉnh sao cho giá của cùng một loại mặt hàng ở thị trường nội địa của hai nước đó có mức giá tương đương nhau. 2.1 Thuật ngữ PHỤ LỤC
  • 48. 7.1 PPP tuyệt đối: mức giá chung tại một thời điểm bất kỳ giữa các thị trường khác nhau phải ngang bằng với nhau 7.2 PPP tương đối: tương quan lạm phát giữa 2 quốc gia trong một thời kỳ phải ngang bằng mức thay đổi tỷ giá trong cùng kỳ ấy 7.3 PPP kỳ vọng: tương quan lạm phát kỳ vọng giữa 2 quốc gia trong một thời kỳ dự báo phải ngang bằng mức thay đổi kỳ vọng của tỷ giá trong cùng kỳ ấy 2.1 Thuật ngữ PHỤ LỤC
  • 49. 2.1 Thuật ngữ PHỤ LỤC 9. REER (Real effective exchange rate): là NEER sau khi đã hiệu chỉnh inflation (Ở đây chỉ số được hiệu chỉnh bằng CPI hàng tháng). REER phản ảnh giá trị thực sự của đồng tiền nội địa, ở biểu đồ trên REER tăng thì VND tăng giá và ngược lại. 8. NEER (Nominal effective exchange rate) hay trade weighted exchange rate): đại diện cho giá trị tương đối của đồng tiền nội địa so với một rổ những đồng tiền của các nước có giá trị giao thương lớn nhất với quốc gia đó.
  • 50. 2.1 Thuật ngữ PHỤ LỤC 10. Tỷ giá hối đoái thực (RER) là sức mua của đồng tiền so với một tỷ giá hối đoái hiện tại và giá cả. Đây là tỷ lệ của số lượng đơn vị tiền tệ một quốc gia nhất định của cần thiết để mua một giỏ thị trường hàng hóa trong nước khác, sau khi có được tiền tệ Quốc gia khác trong thị trường ngoại hối, về số lượng các đơn vị tiền tệ quốc gia cho rằng sẽ là cần thiết để mua cái giỏ thị trường trực tiếp tại quốc gia nhất định. 11. Chỉ số Big Mac lần đầu tiên được đưa ra tháng 9/1986 như là tỷ giá hối đoái mà khi đó giá của một chiếc Hamburger ở Hoa Kỳ bằng với giá ở quốc gia khác.
  • 51. PHỤ LỤC 2.2 Mở rộng • A Thị trường thế giới trong khủng hoảng Ukraine • B Chỉ số Big Mac
  • 52. Ngày 3/3/14 – Ngày thứ 2 đen tối Thị trường hối đoái (FX Market) • Đồng USD giảm giá so với một số đồng tiền chính • Đồng Euro tăng giá lên mức cao nhất so với USD. • Đồng franc Thụy Sĩ tăng so với euro • Đồng Yen Nhật tăng giá mạnh: so với USD tăng 0,5%-là mức cao nhất kể từ tháng 06/02/2014. • Đồng Úc tăng từ mức thấp nhất trong 1 tháng qua
  • 53. Giá vàng tăng mạnh sáng đầu tuần khi căng thẳng Ukraine ngày càng trầm trọng, nhu cầu trú ẩn vào vàng của các nhà đầu tư tăng vọt. Giá vàng trong nước tăng chậm hơn giá thế giới Giá vàng thế giới đã tăng hơn 1% do giới đầu tư lo ngại rủi ro địa chính trị leo thang tại Ukraine, kim loại quý này nằm tại vùng giá trên $1340/oz. Sau khi liên tục nhảy giá, cuối giờ chiều 3/3 cả vàng trong nước và thế giới cùng quay đầu giảm. Thị trường hối đoái (FX Market) Ngày 3/3/14 – Ngày thứ 2 đen tối Thịtrườngvàng
  • 54. Ngày 3/3/14 – Ngày thứ 2 đen tối  Căng thẳng tại Ukraine nhuốm màu đỏ lên thị trường chứng khoán toàn cầu do giới đầu tư cầm chừng giao dịch hoặc rút khỏi tài sản rủi ro cao là cổ phiếu để tìm tới đồng USD và vàng.  Các chỉ số chứng khoán chủ chốt tại hai bờ Đại Tây Dương giảm mạnh trong phiên giao dịch đầu tiên của tháng 3 khi nhà đầu tư lo ngại trước khả năng Nga có thể can thiệp quân sự vào nước láng giềng Ucraina. Thịtrườngtàichính
  • 55. Ngày 3/3/14 – Ngày thứ 2 đen tối o Chỉ số FTS Eurofirst của các cổ phiếu hàng đầu Châu Âu mất 2,2% o Chỉ số Euro STOXX 50 của các cổ phiếu blue-chip tại khối Euro giảm 3% o Cổ phiếu của nhiều doanh nghiệp Châu Âu có liên đới tới Nga và Ucraina giảm mạnh, như ngân hàng Raiffeisen Bank International, hãng sản xuất xe hơi Renault và hãng bia Carlsberg. Thị trường Châu Âu Thị trường Mỹ Dow Jones giảm 0,94%, S&P 500 giảm 0,74% Nasdaq giảm 0,72% Các thị trường khác Topix của Nhật Bản tăng nhẹ 0,1% sau khi giảm sâu 0,9% Hang Seng của TTCK Hồng Kông mất 0,1% Kospi của Hàn Quốc giảm 0,3%. S&P/ASX 200 của Úc tăng 0,1% NZX 50 của New Zealand tăng 0,5% Thịtrườngtàichính
  • 56. Ngày 3/3/14 – Ngày thứ 2 đen tối Căng thẳng giữa Nga và Ucraina khiến nhiều loại hàng hóa tăng giá mạnh trong đó giá dầu, ngô lên cao nhất trong nhiều tháng, còn giá lúa mì lên cao nhất kể từ năm 2012 Giá lúa mì và ngô tăng mạnh: Giá lúa mì giao tháng 5 trên Sàn giao dịch hàng hóa Chicago (CBOE) tăng 4,9% Giá ngô giao tháng 5 trên sàn CBOE tăng 1,5% lên 4,705 USD/bushel. Giá dầu thô lên cao nhất trong 5 tháng Kết thúc phiên ngày 3/3, dầu WTI giao tháng 4 trên sàn New York tăng 2,33 USD, tức 2,3%. Dầu Brent giao tháng 4 trên sàn ICE Futures tại Luân Đôn tăng 2,13 USD, tức 2%, lên 111,20 USD/thùng Thịtrườnghànghoá
  • 57. Tại Nga:  Đồng rúp Nga đã bị mất giá kỷ lục trong lịch sử tài chính nước này : mất giá 2% so với đồng USD và 1,2% so với đồng euro  Chỉ số chứng khoán Micex (chỉ số chứng khoán chính ở Nga) đã giảm 5% và nhanh chóng giảm sâu chỉ sau hơn 1 giờ hơn 9%.  Chỉ số chứng khoán của công ty giảm đến 11%.  2 ngân hàng quốc doanh lớn nhất của Nga là Sberbank giảm 8,2% và VTB giảm 11,2% ngay trong phiên giao dịch buổi sáng ngày 3-3.  Công ty khai thác và kinh doanh thép Michel (một nhà đầu tư Mỹ tại Matxcơva) đã phải đóng cửa thị trường do chỉ số của họ giảm sâu đến mức cao nhất 26%. Ngày 3/3/14 – Ngày thứ 2 đen tối
  • 58.
  • 59. Lý thuyết "Burger" dựa trên thuyết ngang giá sức mua, tin rằng 1USD cần phải mua được một lượng hàng hóa như nhau tại tất cả các quốc gia. Trong dài hạn tỷ giá hối đoái giữa đồng tiền hai nước bất kỳ sẽ dịch chuyển theo hướng cân bằng giá của một rổ hàng hóa và dịch vụ ở mỗi quốc gia. “Rổ" hàng hóa mà chúng ta thường nghiên cứu có tên gọi Big Mac của McDonald được áp dụng trên 120 quốc gia. Chỉ số ngang giá sức mua Big Mac chính là tỷ giá hối đoái mà khi đó giá của một chiếc Hamburger ở Hoa Kỳ bằng với giá ở quốc gia khác.
  • 60. Chỉ số Big Mac lần đầu tiên được đưa ra tháng 9/1986 như là phương thức đơn giản nhất để đánh giá đồng tiền của một quốc gia. Sử dụng 5 đồng tiền làm cơ sở gồm USD, Euro, Yên Nhật, Bàng Anh và Nhân dân tệ BMI dần trở nên phổ biến và hiện đang là một trong những nét nổi bật nhất của tạp chí kinh tế nổi tiếng "The Economist" Người ta chọn Big Mac bởi tính phổ biến của nó trên toàn thế giới và những cửa hàng franchisee ở các địa phương thường có vai trò lớn trong việc đàm phán giá đầu vào. Do vậy giá của món ăn này có thể dùng để so sánh giá trị của hai đồng tiền.
  • 61. Tỷ giá hối đoái Big Mac PPP giữa hai nước thu được bằng cách chia giá của một Big Mac ở một quốc gia (trong tiền tệ của nó) bằng giá của một Big Mac ở một nước khác (trong đồng tiền của mình). Giá trị này là sau đó so sánh với tỷ giá hối đoái thực tế, nếu nó thấp hơn, đồng tiền đầu tiên là dưới giá trị (theo lý thuyết PPP) so với thứ hai, và ngược lại, nếu nó là cao hơn, sau đó đồng tiền đầu tiên là quá có giá trị. Ví dụ, giả sự giá của một chiếc bánh Big Mac ở Mỹ là 2,5 đô la còn ở Anh là 2 bảng Anh, như vậy tỷ số PPP (tỷ số ngang giá sức mua) sẽ là 2,5/2=1,25. Vậy nếu trên thực tế 1 đô la Mỹ ăn 0.55 bảng Anh (hoặc 1 bảng ăn 1,81 đô la) thì đồng bảng Anh đã được đánh giá quá cao, cao hơn 44,8% so với chỉ số Big Mac ở cả hai quốc gia. (Số liệu năm 2005)
  • 62. Đôi khi để đa dạng hóa và đổi mới phong cách, tạp chí The Economist thay thế chỉ số Big Mac bằng chỉ số Coca - cola năm 1997 hay chỉ số Cafe Starbuck năm 2004. Tuy nhiên chỉ số Big Mac vẫn là biểu tượng của tờ tạp chí nổi tiếng này. UBS Wealth Management Research đã mở rộng ý tưởng BMI về số lượng thời gian lao động kiếm đủ tiền để mua 1 Big Mac.Thời gian làm việc dựa trên BMI có thể cung cấp một cái nhìn thực tế về sức mua của người lao động trung bình
  • 63. Theo dữ liệu mà Economist đưa ra, giá của mỗi chiếc Big Mac ở Việt Nam hiện nay là 60.000 đồng, tương đương khoảng 2,84 USD Nếu lấy USD làm đồng cơ sở: _ở Mỹ: 1Big Mac= 4,62 USD _tại VN: 1Big Mac= 2,84 USD _tỷ giá: 21.090 VND/USD tiền đồng của Việt Nam đang bị định giá thấp hơn giá trị thực 38,5% so với đồng USD Nếu dùng CNY làm cơ sở _ở Mỹ: 1Big Mac= 16.6 CNY _tại VN: 1Big Mac= 17,22 CNY _tỷ giá: 3.485VND/CNy tiền đồng của Việt Nam đang được định giá cao hơn giá trị thực 3,7% so với đồng CNY