1. TIÊU CHÍ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ
Thẩm định dự án đầu tư
ThS Phùng Thanh Bình
Đại học Kinh tế TP.HCM
Khoa Kinh tế Phát triển
Email: ptbinh@ifa.edu.vn
2. Mục tiêu bài giảng
Thế nào là một tiêu chí quyết định đầu tư tốt?
Hiện giá ròng (NPV)
Suất sinh lời nội bộ (IRR)
Suất sinh lời nội bộ điều chỉnh (MIRR)
Thời gian hoàn vốn (PP)
Tỷ số lợi ích – chi phí (BCR)
Hệ số đảm bảo trả nợ (DSCR)
3. Thế nào là một tiêu chí
quyết định đầu tư tốt?
Một tiêu chí tốt phải thỏa 3 đặc điểm:
Khách quan và nhất quán
Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp (*)
Có thể áp dụng cho nhiều loại dự án
đầu tư khác nhau
4. Đánh giá dự án theo
NPV
Ký hiệu
NPV = Net Present Value
CIFt = Ngân lưu vào
COFt = Ngân lưu ra
NCFt = Ngân lưu ròng
r= Suất chiết khấu (*)
5. Đánh giá dự án theo
NPV
n NCFt
NPV = ∑ t
t = 0 (1 + r)
NCF1 NCF2 NCFn
NPV = NCF0 + + + ... +
(1 + r ) (1 + r ) 2
(1 + r ) n
7. Đánh giá dự án theo
NPV
Công thức tính NPV bằng Excel?
Đối với mọi trường hợp:
=NPV(r,NCF1:NCFn)+NCF0
Đối với dòng tiền đều hữu hạn:
=PV(r,nper,-PMT)+NCF0
8. Đánh giá dự án theo
NPV
Lưu ý, giá trị tích lũy của các
hiện giá tại năm thanh lý cũng
chính là NPV của dự án
Minh họa trên Excel?
9. Đánh giá dự án theo
NPV
Quyết định (đối với một sự án):
NPV > 0, dự án tốt
NPV < 0, dự án xấu
NPV = 0 cũng là dự án đáng giá vì đã
tạo ra một suất sinh lợi đúng bằng suất
chiết khấu
10. Đánh giá dự án theo
NPV
Nếu NPV = 0, dự án* kỳ vọng hoàn được vốn đầu tư và
kiếm được một suất sinh lợi bằng suất chiết khấu.
Nếu NPV > 0, dự án kỳ vọng không chỉ hoàn được vốn
đầu tư và kiếm được một suất sinh lợi bằng suất chiết
khấu, mà còn làm tăng tài sản bằng giá trị NPV dương.
Nếu NPV < 0, dự án không thể kiếm được một suất sinh
lợi bằng suất chiết khấu, và có thể không hoàn được vốn
đầu tư, vì thế sẽ làm giảm tài sản bằng giá trị NPV âm.
11. Đánh giá dự án theo
NPV
Chỉ những dự án có NPV dương mới
mang lại lợi ích và vì thế hấp dẫn các
nhà đầu tư tư nhân.
Những nhà đầu tư tư nhân sẽ không thể
theo đuổi dự án có NPV âm trừ phi họ có
những lý do chiến lược hoặc họ nhận
được sự hỗ trợ tài chính.
12. Đánh giá dự án theo
NPV
Đặc điểm của NPV:
Cho biết giá trị tài sản doanh nghiệp (*)
Value of a Firm = ∑ PV of Existing Projects
+ ∑ NPV of Expected Future Projects
Ngân lưu ở mỗi năm đã được tái đầu tư ở
một mức “lãi suất rào cản” đúng bằng suất
chiết khấu được chọn
13. Đánh giá dự án theo
NPV
Suất chiết khấu 10%
Năm 0 1 2 3
NCF -300 100 200 300
FV(NCF)10% 121 220 300
Tổng FV 641
PV(tổng FV)10% 482
NPV = 482 – 300 = 182
NPV, hàm Excel = 182
14. Đánh giá dự án theo
NPV
Đặc điểm của NPV (tt):
Khi suất chiết khấu thay đổi theo thời
gian ta vẫn tính được NPV. Suất chiết
khấu của dự án có thể thay đổi do:
Lãi suất thay đổi
Đặc điểm rủi ro của dự án thay đổi
Cơ cấu D/E thay đổi
15. Đánh giá dự án theo
NPV
Đặc điểm của NPV (tt):
NPV có tính chất cộng
Năm 0 1 2 NPV
(10%)
Ngân lưu ròng dự án 1 -100 0 550 354
Ngân lưu ròng dự án 2 -100 225 0 105
Ngân lưu ròng dự án 3 -100 450 0 309
Dự án 1 & 3 -200 450 550 663
Dự án 2 & 3 -200 675 0 414
Dự án 1 và 2 loại trừ lẫn nhau, dự án 3 là dự án độc lập
16. Đánh giá dự án theo
NPV
Đánh giá tiêu chí NPV:
Khách quan và nhất quán
Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp
Có thể áp dụng cho nhiều loại dự
án đầu tư khác nhau
17. Đánh giá dự án theo
NPV
Quy tắc quyết định 1:
“Không chấp nhận dự án trừ phi dự
án có NPV dương khi chiết khấu với
một suất chiết khấu bằng chi phí cơ
hội của vốn”.
18. Đánh giá dự án theo
NPV
Ví dụ:
Dự án A: Đầu tư 1 triệu USD, NPV = 70.000
Dự án B: Đầu tư 5 triệu USD, NPV = -50.000
Dự án C: Đầu tư 2 triệu USD, NPV = 100.000
Dự án D: Đầu tư 3 triệu USD, NPV = -25.000
=> Chọn dự án A và C
19. Đánh giá dự án theo
NPV
Quy tắc quyết định 2:
“Nếu đầu tư bị ràng buộc bởi giới
hạn ngân sách thì phải chọn nhóm
các dự án tối đa hóa NPV trong
khoảng ngân sách cho phép”
20. Đánh giá dự án theo
NPV
Ví dụ:
Dự án E: Đầu tư 1 triệu USD, NPV = 60.000
Dự án F: Đầu tư 3 triệu USD, NPV = 400.000
Dự án G: Đầu tư 2 triệu USD, NPV = 150.000
Dự án H: Đầu tư 2 triệu USD, NPV = 225.000
21. Đánh giá dự án theo
NPV
Nếu giới hạn ngân sách là 4 triệu đô lại,
chọn nhóm các dự án nào?
Nếu giới hạn ngân sách là 5 triệu đô lại,
chọn nhóm các dự án nào?
Nếu dự án E có NPV = -$60.000, với giới
hạn ngân sách là 4 triệu đô la, nên chọn
nhóm dự án nào?
22. Đánh giá dự án theo
NPV
Quy tắc quyết định 3:
“Trong trường hợp không bị giới hạn ngân
sách nhưng phải chọn một dự án giữa hai
hoặc nhiều dự án loại trừ lẫn nhau, thì để
tối đa hóa giá trị tài sản ta phải chọn dự án
có NPV lớn hơn hoặc lớn nhất”.
23. Đánh giá dự án theo
NPV
Ví dụ:
Dự án I: Đầu tư 1 triệu USD, NPV = 300.000
Dự án J: Đầu tư 4 triệu USD, NPV = 700.000
Dự án K: Đầu tư 1.5 triệu USD, NPV = 600.000
=> Chọn dự án J
24. Đánh giá dự án theo
NPV
Quy tắc quyết định 4:
“Nếu so sánh các dự án tiết kiệm chi
phí (loại trừ nhau) có vòng đời bằng
nhau, thì tốt nhất nên dựa trên cơ sở
NPV của ngân lưu chênh lệch”.
25. Đánh giá dự án theo
NPV
Ngân lưu chênh lệch?
Năm 0 1 2 3 4 5
NCFA -20000 -8000 -8000 -8000 -8000 -8000
NCFB -30000 -3000 -3000 -3000 -3000 -3000
NCFB-A -10000 5000 5000 5000 5000 5000
26. Đánh giá dự án theo
NPV
NCFB-A = NCFB – NCFA
NPVB-A = NPV(r,NCFB-A1:NCFB-A5)+NCFB-A0
= $8.954 (với rA = rB = r = 10%)
(= NPVB(10%) – NPVA(10%))
Nếu A và B có mức rủi ro và suất chiết khấu khác
nhau, thì NPVB-A = NPVB(rB) – NPVA(rA)
27. Đánh giá dự án theo
NPV
Quy tắc quyết định 5 (hạn chế của
NPV):
“Tiêu chí NPV không thể sử dụng để so sánh
giữa các dự án có vòng đời khác nhau”.
Cách khắc phục?
Lặp lại dự án ngắn
Lợi ích/Chi phí ròng tương đương hàng năm
28. Đánh giá dự án theo
NPV
Ví duï xeùt hai phöông aùn cung caáp
nguoàn naêng löôïng môùi: (i) Xaây
ñaäp thuûy ñieän (I), coù voøng ñôøi
laø 75 naêm vaø (ii) Xaây nhaø maùy
phaùt ñieän (II), coù voøng ñôøi 15
naêm. Vôùi suaát chieát khaáu laø 8%,
thì NPV(I) = $30 trieäu vaø NPV(II) $24
30. Đánh giá dự án theo
NPV
Lặp lại dự án ngắn có các hạn chế
sau đây:
Khi số lượng dự án tăng và vòng đời của
các dự án không là bội số của nhau
Các điều kiện liên quan đến dự án không
đổi theo thời gian
31. Đánh giá dự án theo
NPV
Giá trị lợi ích tương đương hàng năm:
32. Đánh giá dự án theo
NPV
Nếu dự án có NPV tài chính âm,
nhưng lợi ích kinh tế lớn hơn chi
phí kinh tế thì chính quyền có thể
hỗ trợ tài chính để hấp dẫn tư
nhân thực hiện dự án.
33. Đánh giá dự án theo
IRR
IRR = Internal Rate of Return (suất sinh lời nội bộ)
NCFt
n
NPV = ∑ t
t =0 (1 + r*)
r*: IRR
IRR là suất sinh lợi thực của bản thân dự án
34. Đánh giá dự án theo
IRR
Bản chất của IRR?
n CIFt n COF
NPV = ∑ −∑ t
t = 0 (1 + k ) t = 0 (1 + k )
t t
n CIFt n COFt
NPV = 0 = ∑ −∑
t = 0 (1 + IRR ) t = 0 (1 + IRR )
t t
35. Đánh giá dự án theo
IRR
n COFt n CIFt
∑ =∑
t = 0 (1 + IRR ) t = 0 (1 + IRR )
t t
n
n
COF n
CIF(1 + IRR) n ∑CIF(1+ IRR
t
n−t
)
∑(1+ IRRt (1+ IRRt (1+ IRRn
t
=∑
) t=0
t
) )
= t=0
(1+ IRRn
)
t =0
36. Đánh giá dự án theo
IRR
NPV
NPV
IRR
* Suaát chieát khaáu
37. Đánh giá dự án theo
IRR
Quy tắc quyết định 1:
“Không chấp nhận dự án trừ phi IRR của
nó lớn hơn chi phí cơ hội của vốn”.
Chi phí cơ hội của vốn tùy theo quan điểm
khác nhau:
TIPV: COC (cost of capital)
Tài chính
EPV: COE (cost of equity)
Nền kinh tế, xã hội: suất chiết khấu xã hội
38. Đánh giá dự án theo
IRR
Quan điểm TIPV:
IRR < COC => Dự án xấu
IRR ≥ COC => Dự án tốt
Quan điểm EPV:
IRR < COE => Dự án xấu
IRR ≥ COE => Dự án tốt
39. Đánh giá dự án theo
IRR
Quy tắc quyết định 2:
“Khi phải lựa chọn giữa hai hoặc
nhiều dự án loại trừ lẫn nhau dựa
trên tiêu chí IRR, ta nên chọn dự án
với IRR cao hơn, hoặc cao nhất”.
40. Đánh giá dự án theo
IRR
Hạn chế của IRR:
1. Có thể không tồn tại giá trị IRR
2. Có thể có hơn một giá trị IRR
3. Không phân biệt dự án cho vay hay đi vay
4. Xếp hạng sai lệch giữa các dự án loại trừ lẫn nhau (quy mô khác nhau)
5. IRR không có tính chất cộng
6. IRR có xu hướng thiên vị các dự án ngắn hạn (vòng đời khác nhau)
7. IRR không phụ thuộc vào thời gian phát sinh lợi ích và chi phí
8. Tái đầu tư với một tỷ suất không thực
9. IRR > suất chiết khấu chưa hẵn đã tối đa hóa giá trị doanh nghiệp
41. Đánh giá dự án theo
IRR
Hạn chế #2
Năm 0 1 2 3
Ngân lưu ròng dự án B -20 120 -220 120
IRR có thể là 0%, 100%, và 200%
Nếu chi phí cơ hội của vốn là 20% thì sẽ
quyết định như thế nào?
42. Đánh giá dự án theo
IRR
Hạn chế #3
Năm 0 1 IRR NPV
Ngân lưu ròng dự án K -1000 2000 100% 818
Năm 0 1 IRR NPV
Ngân lưu ròng dự án L 1000 -2000 100% -818
43. Đánh giá dự án theo
IRR
Hạn chế #4
Năm 0 1 IRR NPV
(10%)
Ngân lưu ròng dự án M -1000 1500 50% 363
Ngân lưu ròng dự án N -10000 12000 20% 909
MIRR ∆NPV
Ngân lưu chênh lệch -9000 10500 16.7% 546
44. Đánh giá dự án theo
IRR
Hạn chế #4
Năm 0 1 … 8 …
Dự án A -1000 300 300 …
Dự án B -5000 1000 1000 …
NPV(A, 10%) = 2000
NPV(B,10%) = 5000
IRRA = 30%
IRRB = 20%
45. Đánh giá dự án theo
IRR
Hạn chế #4
NPV
$425
A
B
$181
$137
•
25%
0 • •
10% 15% 20% r%
46. Đánh giá dự án theo
IRR
Hạn chế #5
Năm 0 1 2 IRR NPV
(10%)
Ngân lưu ròng dự án 1 -100 0 550 135% 354
Ngân lưu ròng dự án 2 -100 225 0 125% 105
Ngân lưu ròng dự án 3 -100 450 0 350% 309
Dự án 1 & 3 -200 450 550 213% 663
Dự án 2 & 3 -200 675 0 238% 414
Dự án 1 và 2 loại trừ lẫn nhau, dự án 3 là dự án độc lập
47. Đánh giá dự án theo
IRR
Hạn chế #6
Năm 0 … 5 … 10
Ngân lưu ròng dự án P -1000 3200
Ngân lưu ròng dự án Q -1000 5200
NPV(P, 8%) = 1.178
NPV(Q, 8%) = 1.409
IRRP = 26.2%
IRRQ = 17.9%
48. Đánh giá dự án theo
IRR
Hạn chế #7
NPV
Năm 0 1 2 3 IRR
(8%)
Ngân lưu ròng dự án X -1000 1400 40% 296
Ngân lưu ròng dự án Y -1000 1400 40% 274
Ngân lưu ròng dự án Z -1000 1500 50% 389
Ngân lưu ròng dự án W -1100 1670 52% 383
49. Đánh giá dự án theo
IRR
Phương pháp thử sai/nội suy (*)
Tính IRR trên Excel
=IRR(NCF0:NCFn)
50. Đánh giá dự án theo
MIRR
MIRR = Modified Internal Rate of
Return
Khắc phục hạn chế của IRR?
Đang được sử dụng thay thế cho IRR
Vậy MIRR là gì?
51. Đánh giá dự án theo
MIRR
Năm 0 1 2 3
Ngân lưu vào (CIF) 150 200
Ngân lưu ra (COF) 100 110
NCF = CIF - COF 100 110 150 200
PV(COF) với r = 10% 200
FV(CIF) tại năm 3 với r=10% 365
52. Đánh giá dự án theo
MIRR
Vấn đề đặt ra là ta phải tìm một suất
chiết khấu nào đó sao cho sau khi
chiết khấu 365 ở năm 3 về năm 0 ta
có được hiện giá của 365 đúng bằng
200. Và suất chiết khấu đó chính là
MIRR.
53. Đánh giá dự án theo
MIRR
Ta có công thức tổng quá như sau:
Finance rate Re-invested rate
n
n
COFt ∑ CIF (1 + k)
t
n− t
∑ = t=0
t=0 (1 + k) t
(1 + MIRR) n
54. Đánh giá dự án theo
MIRR
Với NCFTIPV thì k = WACC
Suất sinh lợi tái đầu tư là gì?
Công thức trên Excel như sau:
=MIRR(NCF0:NCFn, finance rate, re-
invested rate)
55. Đánh giá dự án theo
MIRR
Qui trình 3 bước như sau:
Chiết khấu và tổng các COF đã chiết khấu
về năm 0
Đưa tất cả các CIF lên năm n bằng công
thức lấy giá trị tương lai rồi tổng lại
Dùng một suất nào đó để đưa tổng COF ở
năm 0 lên năm n HOẶC chiết khấu tổng CIF
ở năm n về năm 0
56. Đánh giá dự án theo
MIRR
MIRR thường thấp hơn IRR (MIRR
chỉ bằng IRR khi suất sinh lợi tái đầu
tư đúng bằng IRR (điều này hiếm
khi xảy ra)
Theo quan điểm thực tiễn, MIRR là
bình quân gia quyền của IRR và HR
57. Đánh giá dự án theo PP
Hai phương pháp ước tính PP:
Sử dụng ngân lưu ròng chưa chiết khấu
(đơn giản, nhưng ít phổ biến)
Sử dụng ngân lưu ròng chiết khấu
(phức tạp, phổ biến)
58. Đánh giá dự án theo PP
Bước 1: Tính PV(NCF)
Bước 2: Tính PV tích lũy
Bước 3: Xác định năm (y*) = Năm tại đó có PV
tích lũy dương – 1
Bước 4: Xác định tháng m* = Giá trị tuyệt đối
của PV tích lũy năm y*x12/PV năm (y*+1)
PP = y*+m*
59. Đánh giá dự án theo PP
Minh họa trên Excel
So sánh thời gian hoàn vốn với mốc
thời gian dự kiến (*)
So sánh thời gian hoàn vốn của các
dự án khác nhau
Ưu nhược điểm
60. Đánh giá dự án theo PP
Nhớ lại công thức sau đây:
K
PP =
NI + Dep.
Thỏa các điều kiện gì?
61. Đánh giá dự án theo BCR
Công thức:
NPV(CIF)
BCR =
NPV(COF)
n CIFt
∑ t
t =0 (1 +
r)
BCR =
n COFt
∑
t =0 (1 + r) t
62. Đánh giá dự án theo BCR
Quy tắc quyết định 1:
“Không chấp dự án trừ phi BCR của nó
lớn hơn 1. Chấp nhận dự án nếu BCR
> 1. NPV của CIF và COF phải được
chiết khấu cùng một suất chiết khấu”.
63. Đánh giá dự án theo BCR
Quy tắc quyết định 2:
“Khi so sánh giữa hai hay nhiều dự
án loại trừ lẫn nhau, thì ta phải chọn
dự án có BCR cao hơn hoặc cao
nhất”.
64. Đánh giá dự án theo BCR
Ưu điểm:
Được sử dụng phổ biến
Dễ hiểu nên là tiêu chí quan trọng khi đánh giá các
dự án công
Hạn chế:
BCR nhạy cảm với việc định nghĩa chi phí
Xếp hạng sai lệch các dự án loại trừ lẫn nhau (quy
mô khác nhau)
65. Đánh giá dự án theo BCR
Dự án A Dự án B
NPV của ngân lưu vào 2000 2000
NPV của ngân lưu ra ban đầu 1200 100
NPV của ngân lưu ra định kỳ 500 1800
NPV của dự án 300 100
BCR1 1.25 2
BCR2 1.18 1.05
66. Đánh giá dự án theo BCR
NPV của NPV của NPV
của dự BCR
chi phí vốn ngân lưu vào
án
Dự án
1000 1300 300 1.3
X
Dự án
8000 9400 1400 1.18
Y
Dự án
1500 2100 600 1.4
Z
67. Đánh giá dự án theo
DSCR
Là một tiêu chí khác để đánh giá tính
khả thi của dự án
Một dự án khả thi không chỉ trả được
vốn gốc và lãi, mà còn tạo ra một suất
sinh lợi dương đáng mong muốn nhất
định cho nhà đầu tư
68. Đánh giá dự án theo
DSCR
Hệ số đảm bảo trả nợ là một tiêu chí phổ
biến dùng để đánh giá khả năng đứng vững
về mặt tài chính của dự án trên quan điểm
của nhà tài trợ.
Hai tiêu chí thường được sử dụng là:
ADSCR (Annual Debt Service Coverage Ratio)
DSCR (Debt Service Capacity Ratio)
69. Đánh giá dự án theo
DSCR
NCF(TIPV) t
ADSCR t =
CFD t
n NCF(TIPV) t
∑ t
t = t* (1 + rd )
DSCR t = m CFD
t
∑ t
t = t* (1 + rd )
70. Đánh giá dự án theo
DSCR
Tại sao phải là NCFTIPV (?)
Tại sao chiết khấu với lãi suất rd?
DSCR cho nhà tài trợ biết liệu dự án
có khả năng trả nợ hay không thậm
chí có ‘những’ năm NCF không đủ
hoàn trả nợ vay
71. Đánh giá dự án theo
DSCR
Minh họa trên Excel
Cải thiện hệ số đảm bảo trả nợ bằng
cách nào?
Giảm lãi suất vay
Cho vay ít hơn
Tăng số kỳ trả nợ