KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM SX CƠ KHÍ ĐẠI LA
1.
2. KẾ TOÁN DOANH THU – CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH TM SX CƠ KHÍ ĐẠI LA
3. NỘI DUNG BÁO CÁO
3
1. Lý do chọn đề tài
2. Mục tiêu, phương pháp nghiên cứu
3. Tổng quan công ty
4. Kết quả và thảo luận
5. Kết luận và kiến nghị
4. I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
• Lợi nhuận là động lực cũng như là điều kiện để cho các
doanh nghiệp tồn tại, mở rộng quy mô hoạt động và
không ngừng phát triển.
• Để xác định lợi nhuận của doanh nghiệp thì phải thông
qua việc xác định kết quả kinh doanh. Kết quả kinh
doanh là kết quả cuối cùng đạt được từ hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. Nó được biểu hiện qua chỉ tiêu
lãi hoặc lỗ. Nó phản ánh kết quả của quá trình hoạt động
kinh doanh cuả doanh nghiệp.
4
5. II. MỤC TIÊU, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tìm hiểu thực trạng bộ máy kế toán, chuẩn mực và chế
độ kế toán áp dụng tại công ty.
Phương pháp mô tả phương thức hạch toán, thu thập,
xử lý số liệu.
Rút ra những ưu và nhược điểm.
Đề xuất một số kiến nghị.
5
6. III. TỔNG QUAN
6
1.Giới thiệu chung về công ty:
- Tên công ty: Công Ty TNHH THƯƠNG
MẠI SẢN XUẤT CƠ KHÍ ĐẠI LA
- Tên đối ngoại : DAI LA
MECHANICAL PRODUCTION
TRADE COMPANY LIMETED
- Địa chỉ: 139 Đường Số 9, Phường
Phước Bình, Quận 9, TP.HCM
- Mã số thuế: 0309379400
6
7. III. TỔNG QUAN
7
- Lĩnh vực kinh doanh:
Sản xuất, Thương mại và Dịch vụ
- Ngành nghề kinh doanh:
Sản xuất các phụ kiện kim loại, rèn, dập, ép và cán kim loại, luyện bột
kim loại, gia công cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại….; buôn bán sắt
thép và kim loại khác,…
8. III. TỔNG QUAN
8
2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
GIÁM ĐỐC
PHÓ GĐ
PHÒNG
TỔ CHỨC
HÀNH
CHÍNH
PHÒNG
KẾ
TOÁN
PHÒNG
KINH
DOANH
PHÂN
XƯỞNG
SX- GIA
CÔNG
9. III. TỔNG QUAN
3. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán:
Nguồn tin: Phòng Kế Toán 9
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
KẾ TOÁN
CÔNG NỢ
KẾ TOÁN
KHO
KẾ TOÁN
THUẾ
THỦ
QUỸ
10. III. TỔNG QUAN
10
4. Tổ chức công tác kế toán:
- Chế độ kế toán áp dụng: theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/09/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
- Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam.
- Hình thức kế toán áp dụng: hình thức kế toán trên máy vi tính theo
hình thức sổ kế toán Nhật ký chung.
- Công ty kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Kỳ hạch toán: tháng.
11. III. TỔNG QUAN
• Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức ”Kế toán trên
máy tính”:
11
PHẦN MỀM KẾ
TOÁN
MÁY VI TÍNH
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán quản trị
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Nguồn tin: Phòng Kế Toán
12. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.1. Tài khoản và chứng từ sử dụng:
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và mở chi tiết:
TK 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”.
TK 5112 “Doanh thu bán thành phẩm”.
TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”.
TK 5118 “Doanh thu khác”
Chứng từ sử dụng: hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng, hóa đơn
giá trị gia tăng, phiếu thu, giấy báo Có của Ngân hàng.
12
13. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
1.2. Phương pháp hạch toán
- Phản ánh DT bán hàng và cung cấp DV đã được xác định là tiêu
thụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 1111, 1311
Có TK 5111, 5112
Có TK 33311
- Ghi nhận khoản tiền hàng được trả:
Nợ TK 112
Có TK 1311
- Cuối kỳ, kế toán thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu thuần
sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Nợ TK 511
Có TK 911 13
14. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Lưu đồ luân chuyển chứng từ của quá trình bán hàng
Nguồn tin: Phòng K1ế4 Toán
15. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Ví dụ 1:
Ngày 11/12/2012 công ty xuất
bán 2 cây trục xả cuộn máy cắt
cho Công Ty TNHH Bao Bì Con
Ong Xanh, giá bán chưa thuế
3.200.000 đ/cây, thuế GTGT 10%,
khách hàng đã thanh toán bằng
tiền mặt.Kế toán lập HĐ số:
0000357. Kế toán hạch toán như
sau:
Nợ TK 1111: 7.040.000 đ
Có TK 5112: 6.400.000 đ
Có TK 33311: 640.000 đ
15
16. Kế toán lập phiếu thu
16
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
17. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Ví dụ 2:
Ngày 18/12/2012 công ty xuất
bán 200 cái bình khí nén cho
Công Ty Cổ Phần TM Cơ Khí
Tân Thanh, giá bán chưa thuế
595.000 đ/cái, thuế GTGT 10%,
khách hàng chưa thanh toán. Kế
toán lập HĐ số: 0000361. Kế toán
hạch toán như sau:
17
Nợ TK 131: 130.900.000 đ
Có TK 5112: 119.000.000 đ
Có TK 33311: 11.900.000 đ
18. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
c) Nhận xét và kiến nghị giải pháp hoàn thiện kế toán DT bán hàng và cung cấp
dịch vụ
- Cty không theo dõi Doanh thu chi tiết cho từng mẫu mã SP, HH. Cty nên mở chi
tiết cho các TK 5111, 5112 cho từng loại SP, HH để có thể xác định được DT cụ
thể cho mỗi loại, giúp cung cấp thông tin chính xác cho ban quản trị có thể đưa ra
chính sách lý hợp lý, đẩy mạnh quá trình tiêu thụ SP, làm tăng thu nhập trong kỳ.
- Khi hạch toán tất cả DT bán hàng của các đối tượng, kế toán hạch toán thông qua 2
TK 131 và TK 111. Công ty thực hiện đúng với quy định đối với các trường hợp
thanh toán tiền ngay.
18
19. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.1. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK:
– TK cấp 1: TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”
– TK cấp 2: TK 5211 “Chiết khấu thương mại”
TK 5212 “Hàng bán bị trả lại”
TK 5213 “Giảm giá hàng bán”
2.2. Chứng từ sử dụng:
• HĐ GTGT hoặc HĐ bán hàng
• Hợp đồng kinh tế hoặc chính sách bán hàng của doanh nghiệp
• Biên bản kiểm tra khiếu nại của khách hàng
• HĐ GTGT khách hàng xuất trả hàng, phiếu nhập kho.
19
20. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
2.3. Phương pháp hạch toán
a. Chiết khấu thương mại
Nợ TK 5211
Nợ TK 33311
Có TK 1111, 1311
Nợ TK 511
Có TK 5211
c. Giảm giá hàng bán
Nợ TK 5213
Nợ TK 33311
Có TK 1111, 1311
Nợ TK 511
Có TK 5213
b. Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 5212
Nợ TK 33311
Có TK 1111, 1311
Nợ TK 155, 156
Có TK 632
Trong năm 2012, không phát sinh khoản giảm trừ doanh
thu nào nên Công ty không có ví dụ minh họa.
21. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3. Kế toán giá vốn hàng bán
3.1. Tài khoản sử dụng
TK 632 “Giá vốn hàng bán” theo dõi chung cho giá vốn của
tất cả các loại HH, TP đã cung cấp. Cuối kỳ, giá vốn hàng bán
của công ty được xác định thông qua kết chuyển từ TK 154 “
Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” sang TK 632 “Giá vốn
hàng bán”
3.2. Chứng từ sử dụng:
Hóa đơn GTGT, sổ cái TK 154
21
22. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.3. Phương pháp hạch toán
22 22
Ghi nhận chi phí sản suất
Nợ TK 154
Có TK 1111, 1521, 2142, 242, 1421, 334, 3388,…
Cuối kỳ kế toán tổng hợp kết chuyển các chi phí sản xuất kinh doanh
để xác định giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 154
23. Ví dụ 1:
Ngày 04/12/2012 công ty xuất
nguyên vật liệu để sản xuất 400 bộ
Hàn khung Pallet cho Công Ty
TNHH Cơ Khí Thương Mại Nhật
Long (Hóa Đơn GTGT Số
0000353), kế toán hạch toán:
23
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Nợ TK 1542: 56.131.523 đ
Có TK 1521: 56.131.523 đ
Cuối kỳ, kết
chuyển giá
vốn
Nợ TK 632: 56.131.523 đ
Có TK 1542: 56.131.523 đ
24. Ví dụ 2:
Ngày 28/12/2012 công ty chi tiền
cước vận chuyển cho Hợp tác xã
nông nghiệp dịch vụ Phước Long,
giá chưa thuế 16.000.000, thuế
GTGT 10%, đã thanh toán bằng
tiền mặt. Kế toán lập phiếu chi và
hạch toán như sau:
24
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Nợ TK 1547: 16.000.000 đ
Có TK 1111: 16.000.000 đ
Cuối kỳ kết
chuyển giá
vốn
Nợ TK 632: 16.000.000 đ
Có TK 1547: 16.000.000 đ
25. • Cuối kỳ sau khi tập hợp tất cả các chi phí, doanh nghiệp
25
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
26. Nhận xét
• Khi ghi nhận DT cung cấp dịch vụ lại không ghi nhận giá vốn, sai với nguyên
tắc phù hợp.
• Cước vận chuyển hàng đi bán kế toán nên đưa sang TK 6421 “Chi phí bán
hàng” để hạch toán đúng quy định và xác định được giá vốn hợp lý.
• Kết chuyển lương công nhân nhưng không kết chuyển TK 3388 trích lương:
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào TK 154 mà kết chuyển vào TK 6422 “ Chi
phí quản lý doanh nghiệp”. Cần kết chuyển vào TK 154 để xác định giá vốn hợp
lý.
26
IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
27. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Nhận xét:
- Các tài khoản 632, 155, 156 không mở chi tiết theo từng loại HH hay TP.
Như vậy sẽ không cung cấp thông tin cho nhà quản trị một cách cụ thể và
đầy đủ để phục vụ cho công tác quản lý giúp ban quản trị đưa ra quyết định
đúng đắn.
- Khi ghi nhận DT cung cấp dịch vụ lại không ghi nhận giá vốn, sai với
nguyên tắc phù hợp.
- Công ty không lập phiếu xuất kho cho hàng hóa và thành phẩm xuất bán.
Đề xuất:
- Kế toán nên mở TK chi tiết cho TK 632, 155, 156 cho từng loại HH, TP.
- Công ty nên ghi nhận giá vốn cho hoạt động cung cấp dịch vụ
- Khi xuất TP, HH đi bán, Phòng vật tư của Công ty nên lập phiếu xuất kho
cho cả TP, HH xuất kho bán
27
28. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4. Kế toán chi phí bán hàng
4.1. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” và theo dõi chi tiết như sau:
+ TK 6411: Chi phí nhân viên
+ TK 6412: Chi phí vật liệu bao bì
+ TK 6413: Chi phí công cụ, dụng cụ
+ TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
4.2. Chứng từ sử dụng
Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương cho nhân viên bán hàng, phiếu chi,
phiếu xuất kho, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, HĐ GTGT, HĐ bán hàng
phục vụ cho công việc bán hàng...
28
29. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.3. Phương pháp hạch toán
Ví dụ 1:
Ngày 11/09/2012, Phòng Xuất
khẩu lập Giấy đề nghị cắt mẫu
làm tập mẫu trình cho Tổng Giám
đốc và Giám đốc Phòng Kỹ thuật
– sản xuất ký duyệt.
Ngày 15/09/2012 Phòng Vật tư
lập Phiếu xuất 001/XM-XK xuất
vật liệu cho phòng Kỹ thuật đóng
tập mẫu.
Kế toán căn cứ vào phiếu xuất ghi
nhận:
Nợ TK 6412: 2.503.337đ
Có TK 155:2.503.337đ
29
30. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Ví dụ 2:
Ngày 21/08/2012 Kế toán lập
phiếu chi số PC098 theo
Phiếu báo cơm khách do
Nguyễn Duy Phú lập thanh
toán tiền tiếp khách hàng Cty
TNHH Liên Đạt.
Kế toán ghi nhận:
Nợ TK 6418:2.871.090đ
Nợ TK 1331:287.110đ
Có TK 1111:3.158.200đ
30
32. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Nhận xét:
• Hầu hết các nghiệp vụ đều phản ánh đúng và đầy đủ theo quy
định của Bộ Tài Chính.
• Cty lập hệ thống tài khoản chi tiết cấp 2 phù hợp với các quy
định để tiện theo dõi các chi phí liên quan đến công tác bán
hàng.
• Các khoản chi về điện nước đã được đưa hết vào chi phí sản
xuất chung 627, không phân bổ cho bộ phận bán hàng hay bộ
phận quản lý doanh nghiệp, làm giá thành cao bất thường. Cty
nên phân bổ lại chi phí điện nước để phản ánh đúng.
32
33. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
5.1. Tài khoản sử dụng
TK 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp” và theo dõi chi tiết như sau:
+ TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý
+ TK 6422: Chi phí vật liệu quản lý
+ TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng
+ TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6425: Thuế, phí và lệ phí
+ TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6428: Chi phí bằng tiền khác
5.2. Chứng từ sử dụng
Bảng lương, bảng phân bổ tiền lương cho nhân viên quản lý, phiếu chi,
phiếu xuất kho, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, HĐ GTGT, HĐ bán hàng
phục vụ cho công việc quản lý doanh nghiệp...
33
34. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
5.3. Phương pháp hạch toán
Ví dụ 1:
Ngày 05/09/2012 Phòng vật tư lập
phiếu xuất VT004 xuất 100 Đĩa
DVD Trắng cho Ban Công Nghệ
Thông tin theo ĐN ngày
31/07/2012.
Khi nhận được liên 2 của phiếu
xuất kho kế toán ghi nhận:
Nợ TK 6422: 500.000đ
Có TK 1524: 500.000đ
34
35. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Ví dụ 2:
Ngày 11/09/2012 Kế toán lập
phiếu chi số PC034 chi bổ sung
tiền tạm ứng chi phí tiếp khách
theo Bảng thanh toán tiền tạm ứng
(lập ngày 31/08/2012).
Kế toán ghi nhận:
Nợ TK 6428: 6.401.781đ
Có TK 1111:6.401.781đ
35
36. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Nhận xét:
Hàng ngày, kế toán theo dõi các khoản chi phí quản lý doanh
nghiệp phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Cty
mở các tài khoản chi tiết cho các khoản chi phí quản lý DN giúp
việc ghi nhận và theo dõi các khoản chi phí nhẹ nhàng hơn, dễ
dàng đối chiếu các khoản phát sinh khi cần thiết.
Tuy nhiên Kế toán nên phân bổ chi phí điện nước cho cả công
tác quản lý doanh nghiệp.
36
37. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
7. Kế toán doanh thu tài chính
7.1. Tài khoản sử dụng
TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” và theo dõi chi tiết như sau:
TK 5151 “Doanh thu hoạt động tài chính”
TK 5152 “Doanh thu_Chênh lệch tỷ giá”
7.2. Chứng từ sử dụng
Giấy Báo Có (giấy báo lãi ngân hàng), bảng kê chênh lệch tỷ giá, phiếu thu, sổ
phụ ngân hàng.
37
38. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
7.3. Phương pháp hạch toán
Ví dụ:
Ngày 23/09/2012, căn
cứ vào Giấy báo Có
của Ngân hàng Kế toán
hạch toán lãi tiền gửi
tháng 9 /2012 từ ngân
hàng Eximbank là
658.079đ.
Kế toán hạch toán:
Nợ TK 11212 : 658.079đ
Có TK 5151 : 658.079đ
38
40. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
8. Kế toán chi phí tài chính
8.1. Tài khoản sử dụng
TK 635 “Chi phí tài chính” và theo dõi chi tiết như sau:
TK 6351 “Chi phí tài chính”
TK 6352 “CP tài chính_Chênh lệch tỷ giá”
8.2. Chứng từ sử dụng
Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Sổ tiền vay ngân hàng.
40
41. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
8.3. Phương pháp hạch toán
Ví dụ:
Ngày 28/09/2012
nhận giấy báo Nợ
của Ngân hàng
Eximbank: trả lãi
vay khế ước 2656.
Kế toán ghi nhận:
41
Nợ TK 6351:9.936.791 đ
Có TK 11212: 9.936.791đ
42. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Nhận xét:
• Tổng số tiền phải trả lãi vay của NH tương đối lớn do Cty vay
vốn của các Ngân hàng để đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh
doanh.
• Do đặc trưng sản xuất nhựa cần nguyên liệu chủ yếu nhập
khẩu ở nước ngoài, vì vậy việc thanh toán tiền cho bên bán
phải dùng ngoại tệ. Với tình hình biến động tỷ giá ngoại tệ
tăng lên lúc thanh toán so với lúc mua hàng đã làm tăng thêm
một khoản chi phí tài chính của Cty.
42
43. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
9. Kế toán thu nhập khác
9.1. Tài khoản sử dụng
TK 711: “Thu nhập khác”
9.2. Chứng từ sử dụng
Phiếu thu, Giấy báo có, Sổ phụ ngân hàng, HĐ GTGT, Biên bản
thanh lý, nhượng bán TSCĐ
43
44. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
9.3. Phương pháp hạch toán
Ví dụ:
Ngày 31/08/2012 phòng Hành
Chính nhân sự lập Biên bản thanh
lý Hợp đồng cho thuê ki ốt số:
1743/HĐ-HCNS-RD. Căn cứ hợp
đồng, Cty sẽ đưa số tiền dư dôi
của cọc là 8.676.494đ vào tiền thu
vào tiền phạt vi phạm
44
45. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Kế toán ghi nhận khoản thu nhập khác:
45
Nợ TK 1111 : 8.676.494đ
Có TK 711:8.676.494đ
45
46. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
10. Kế toán chi phí khác
10.1. Tài khoản sử dụng
TK 811 “Chi phí khác”.
10.2. Chứng từ sử dụng
Phiếu chi, Giấy báo nợ, Sổ tiền vay ngân hàng
Trong quý III năm 2012, không phát sinh khoản chi phí khác nào
nên Công ty không có ví dụ minh họa.
46
47. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
11. Kế toán chi phí thuế TNDN
11.1. Tài khoản sử dụng
TK 821: “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” .
11.2. Chứng từ sử dụng
Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính
Tờ khai quyết toán thuế cuối năm
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
47
48. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
11.3. Phương pháp hạch toán
Cuối tháng 9, kế toán căn cứ vào Sổ cái các TK 511, 512, 515, 632,
635, 641, 642, 711, 811 của tháng 7, 8, 9 để tổng hợp số liệu ráp vào tờ
khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính – Mẫu 01A/TNDN:
Quý III/2012:
– Doanh thu phát sinh trong kỳ: 132.146.641.113đ
– Chi phí phát sinh trong kỳ: 117.130.449.326đ
– Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: 15.016.191.787đ
– Chi phí thuế TNDN hiện hành:
15.016.191.787x 25% = 3.754.047.947đ
48
49. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
Trong quý không phát sinh các
khoản điều chỉnh tăng lợi nhuận
theo pháp luật thuế, điều chỉnh giảm
theo pháp luật thuế.
Kế toán định khoản như sau:
Chi phí thuế TNDN hiện hành này sẽ
được kết chuyển sang TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh tháng 9.
49
Nợ TK 8211: 3.754.047.947đ
Có TK 3334:3.754.047.947đ
50. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
12. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
12.1. Tài khoản sử dụng
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
12.2. Chứng từ sử dụng
Sổ cái các TK 511, 512, 515, 632 , 635, 641, 642, 711, 811 và phiếu kế toán.
12.3. Phương pháp hạch toán
VD: Cuối tháng 9 năm 2012, kế toán kết chuyển doanh thu, chi phí như sau:
Sau khi tập hợp đầy đủ số liệu, KT tiến hành tổng hợp số liệu và xác
định số chênh lệch giữa phát sinh Nợ và phát sinh Có của TK 911 để xác định
lãi, lỗ.
50
51. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Nợ TK 911: 3.754.047.947đ
Có TK 8211: 3.754.047.947đ
- Lợi nhuận trước thuế tháng 9 là:
44.717.203.331 - 39.982.132.704 = 4.735.070.627đ
Vậy lợi nhuận tháng 9 sau khi trừ đi thuế TNDN quý III/2012 là:
981.022.680đ
Kế toán hạch toán lợi nhuận sau thuế tháng 9:
Nợ TK 911: 981.022.680đ
Có TK 4212: 981.022.680đ
51
52. IV. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
• Sơ đồ Chữ T của TK 911 (tháng 9):
52
TK 632
35.697.095.982
1.206.746.035
TK 635
1.289.989.943
TK 641
1.788.300.744
TK 642
981.022.680
TK 421
3.754.047.947
TK 821
44.663.577.525
TK 511
20.424.811
TK 512
33.200.995
TK 515
TK 911
44.717.203.331 44.717.203.331
52
53. V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
a) Về tổ chức bộ máy kế toán
- Công ty đã có có bộ máy kế toán đầy đủ với đội ngũ kế toán
đầy năng lực và kinh nghiệm.
- Các ý kiến chỉ đạo đều được thống nhất từ lãnh đạo xuống
nhân viên để tạo hiệu quả công việc tốt nhất có thể.
- Việc vi tính hóa trong công tác kế toán nói riêng cũng như sử
dụng mạng cục bộ nói chung giúp cho việc phản ánh các
nghiệp vụ được dễ dàng, nhanh chóng, chính xác và làm giảm
đi đáng kể khối lượng công việc
53
54. V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
b) Về chứng từ, sổ sách
Ưu điểm
- Hình thức kế toán “chứng từ ghi sổ” được Cty sử dụng rất phù
hợp với quy mô hoạt động sản xuất lớn, có nhiều nghiệp vụ
kinh tế đa dạng phát sinh trong tháng của Cty.
- Hầu hết hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán đều tuân thủ chế
độ kế toán hiện hành.
- Cuối tháng, sổ kế toán được in ra từ phần mềm, đóng thành
quyển trình cho Giám đốc ký duyệt và lưu trữ, bảo quản đúng
theo quy định của Bộ tài chính.
54
55. V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Một số hạn chế
- Cty không có phiếu xuất kho cho hàng hóa, thành phẩm xuất
bán. Thủ kho xuất kho căn cứ trên HĐ GTGT. Như vậy, thủ
kho không giữ bất cứ chứng từ gì liên quan đến việc xuất
hàng. Khi xảy ra khiếu nại từ phía khách hàng hoặc mất hàng
sẽ không có căn cứ truy cứu trách nhiệm và xử lý bồi thường.
- Chứng từ liên quan đến các khoản giảm trừ doanh thu ghi chưa
rõ ràng.
- Công ty áp dụng Kế toán trên máy nên sổ cái in ngắn gọn,
không có nội dung phần diễn giãi chi tiết.
55
56. V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
c) Về hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh
Ưu điểm
- Hầu hết việc hạch toán luôn được ghi chép đầy đủ, rõ ràng và
hợp lý, đảm bảo các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan
không bị bỏ sót hay ghi chép sai.
- Công ty có mở các tài khoản cấp 2 và cấp 3 để theo dõi chi tiết
từng loại chi phí phát sinh từ đó thuận lợi khi đối chiếu, cũng
như theo dõi sự biến động của từng loại doanh thu và chi phí,
giúp cho việc quản lý được chặt chẽ hơn.
56
57. V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Một số hạn chế
- Cty không mở chi tiết TK 632 để theo dõi giá vốn từng hoạt
động bán hàng hóa, thành phẩm hay cung cấp dịch vụ.
- Đối với trường hợp thu tiền ngay kế toán vẫn hạch toán vào
TK 1311 đến khi nhận được báo cáo của thủ quỹ mới ghi giảm
khoản phải thu trước đó gây mất thời gian và tạo nên những
bút toán không cần thiết.
- Các khoản chi về điện nước đã được đưa hết vào chi phí sản
xuất chung 627 ảnh hưởng đến việc tính giá thành và giá vốn
và việc cung cấp thông tin cho nhà quản trị về bản chất chi phí
phục vụ cho đối tượng nào.
57
58. V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
2. Kiến nghị
2.1. Về chứng từ sổ sách
- Công ty nên lập phiếu xuất kho cho HH, TP xuất bán.
- Các chứng từ của các khoản giảm giá doanh thu cần lưu đầy
đủ theo quy định, cần kèm theo các hóa đơn cũ liên quan đến
lô hàng giảm giá doanh thu.
- Các chứng từ Ngân hàng nên có chữ ký của Ngân hàng hoặc
Tổng Giám Đốc để đảm bảo độ tin cậy theo quy định.
58
59. V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
2.2. Về hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh
a) Về phương pháp hạch toán doanh thu
- Cty nên mở chi tiết cho các TK 5111, 5112 cho từng loại SP, HH
- Cty nên mở chi tiết cho khách hàng nội địa và ngoại địa (TK
1311: phải thu khách hàng nội địa, TK 1312: phải thu khách hàng
nước ngoài).
- Nếu khách hàng thanh toán ngay thì nên có ký hiệu đánh dấu thể
hiện đã nhận tiền ngay, kế toán bán hàng khi nhận được hóa đơn
sẽ ghi nhận:
Nợ TK 1111
Có TK 5111, 5112, 5113
Có TK 33311 59
60. V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
b) Về hạch toán chi phí
- Cty nên mở chi tiết TK 632 để theo dõi giá vốn từng hoạt động
dịch vụ.
- Cty cần kiểm tra quy trình SX để đảm bảo chất lượng thành
phẩm để tránh xảy ra các trường hợp giảm giá hàng bán hay
hàng bán bị trả lại.
- Chi phí điện nước nên được phân bổ cho bộ phận bán hàng và
bộ phận quản lý doanh nghiệp.
60