PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
Bai giang microsoft word
1. SOẠN THẢO VĂN BẢN
MICROSOFT WORD
Biên soạn: Nguyễn Minh Ý
2. Bài giảng Microsoft Word
1. Giới thiệu:
Microsoft word là phần mềm nằm trong bộ office của
hãng Microsoft. Ms Word nhằm soạn thảo các định dạng
văn bản phục vụ cho công việc văn phòng
3. Khởi động Word
C1: Kích đúp chuột vào biểu tượng
màn hình nền (Desktop).
C2: Menu Start / Programs / Microsoft Office /
Microsoft Office Word 2003
Bài giả ng MS Word
trên
3
4. Thanh tiªu ®Ò
Màn hình làm việc của Word
Thanh c«ng cô chuÈn
(Standard)
Thưíc däc
(Ruler)
Thanh c«ng cô t¹o b¶ng
(Table and Borders)
Thanh thùc ®¬n
(Menu)
Thanh ®Þnh d¹ng
(Formating)
Vïng so¹n
th¶o *
Thanh Trît däc
(Scroll)
Thanh c«ng cô vÏ
(Drawing)
Bµi 1
5. Mở một tệp (File) trắng mới (New)
C1: Kích chuột vào biểu tượng New
thanh công cụ chuẩn (Standard Toolbar).
C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+N
C3: Vào menu File / New…
Bài giả ng MS Word
trên
5
6. Mở một tệp đã ghi trên ổ đĩa (Open)
C1: Kích chuột vào biểu tượng Open
Standard Toolbar.
C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+O
C3: Vào menu File / Open…
trên
1. Chọn nơi chứa tệp
2. Chọn tệp cần mở
3. Bấm nút Open
để mở tệp
Bài giả ng MS Word
Bấm nút
Cancel để hủy
lệnh mở tệp
6
7. Ghi tệp vào ổ đĩa (Save)
C1: Kích chuột vào biểu tượng Save
C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+S
C3: Vào menu File / Save
Nếu tệp chưa được ghi lần nào sẽ xuất hiện hộp thoại
Save As... (các bước tiếp theo xem slide sau).
Nếu tệp đã được ghi trước từ trước thì lần ghi tệp hiện
tại sẽ ghi lại sự thay đổi kể từ lần ghi trước (có cảm
giác là Word không thực hiện việc gì).
Bài giả ng MS Word
trên Toolbar.
7
8. Ghi tệp vào ổ đĩa với tên khác (Save As)
Khi ghi tệp với 1 tên khác thì tệp cũ vẫn tồn tại, tệp
mới được tạo ra có cùng nội dung với tệp cũ.
Vào menu File / Save As...
1. Chọn nơi ghi tệp
2. Gõ tên mới cho tệp
3. Bấm nút
Save để ghi tệp
Bài giả ng MS Word
Bấm nút
Cancel để hủy
lệnh ghi tệp
8
9. Thoát khỏi Word (Exit)
C1: Ấn tổ hợp phím Alt+F4
C2: Kích chuột vào nút Close
phải cửa sổ làm việc của Word.
C3: Vào menu File / Exit
Nếu chưa ghi tệp vào ổ đĩa thì xuất hiện 1 Message
Box, chọn:
Yes: ghi tệp trước khi thoát,
No: thoát không ghi tệp,
ở góc trên cùng bên
Cancel: huỷ lệnh thoát.
Bài giả ng MS Word
9
10. Phương pháp gõ tiếng Việt
Để gõ được tiếng Việt cần có font chữ tiếng Việt và
chương trình gõ tiếng Việt.
Các bộ font tiếng Việt: ABC, VNI, Unicode…
Bộ font ABC gồm các font chữ bắt đầu bởi .Vn
VD: .VnTime, .VNTIMEH. .VN3DH, .VnArial…
Các font Unicode: Arial, Times New Roman, …
Các chương trình gõ tiếng Việt: ABC, Vietkey, Unikey…
Hiện nay bộ gõ Vietkey và Unikey đang được sử dụng
rộng rãi vì có nhiều ưu điểm: dung lượng nhỏ, hỗ trợ
phương pháp gõ cho nhiều bộ font,…
Bài giả ng MS Word
10
11. Cách gõ tiếng Việt kiểu TELEX
Cách gõ các ký tự đặc biệt:
aw
w
ee
dd
→
→
→
→
ă,
ư,
ê,
đ
ow
aa
oo
→
→
→
ơ
â
ô
Cách gõ các dấu:
s: sắc, f: huyền, r: hỏi,
x: ngã, j: nặng, z: thôi bỏ dấu`
Bài giả ng MS Word
11
12. Cách gõ tiếng Việt kiểu TELEX (tiếp)
Có thể bỏ dấu ngay sau khi gõ nguyên âm hoặc sau
khi đã gõ xong từ.
Ví dụ, để gõ dòng chữ “Trường trung cấp Đại Việt”:
Truowngf trung caaps DDaij Vieetj
Muốn gõ tiếng Anh mà không muốn chuyển chế độ
gõ, có thể gõ thêm ký tự đặc biệt 1 lần nữa, ví dụ: gõ
từ “New York” như sau: Neww Yorrk
Bài giả ng MS Word
12
13. Một số phím hỗ trợ soạn thảo
Tab: tạo 1 khoảng trống (ngầm định 0.5 inch),
thường dùng để thụt đầu dòng đoạn văn bản.
Caps Lock: bật/tắt chế độ gõ chữ hoa.
Shift: - giữ Shift và gõ ký tự chữ sẽ cho chữ in hoa
- giữ Shift và gõ các phím có 2 ký tự sẽ cho ký
tự ở trên.
- giữ Shift và ấn các phím di chuyển sẽ bôi đen
(chọn) đoạn văn bản.
Delete: xoá 1 ký tự đứng sau con trỏ
Back Space: xoá 1 ký tự đứng trước con trỏ
Bài giả ng MS Word
13
14. Một số phím hỗ trợ soạn thảo (tiếp)
Enter: xuống dòng để gõ đoạn văn bản mới.
Home: đưa con trỏ về đầu dòng.
End: đưa con trỏ về cuối dòng.
Page Up: đưa con trỏ lên 1 trang màn hình
Page Down: đưa con trỏ xuống 1 trang màn hình
Ctrl+Home: đưa con trỏ về đầu văn bản
Ctrl+End: đưa con trỏ về cuối văn bản
Ctrl+Enter: ngắt trang bắt buộc (sang trang mới)
Bài giả ng MS Word
14
15. Một số quy tắc chuẩn
Không có khoảng trắng trước dấu phẩy (,), dấu
chấm (.), dấu hai chấm (:), dấu chấm phẩy (;)…
Có 1 khoảng trắng sau các dấu trên.
Các dấu nháy đơn, nháy kép, mở ngoặc, đóng
ngoặc phải ôm sát văn bản.
VD gõ sai:
Các ký tự in thường : a , b , … , z( 26 ký tự ) .
VD gõ đúng:
Các ký tự in hoa: A, B, …, Z (26 ký tự).
Bài giả ng MS Word
15
16. Gõ chỉ số và số mũ
Để gõ chỉ số, sử dụng tổ hợp phím Ctrl+= để
chuyển đổi giữa chế độ gõ bình thường và chế độ
gõ chỉ số. Ví dụ để gõ x1 thứ tự gõ phím như sau:
x, Ctrl+=, 1, Ctrl+=, …
Để gõ số mũ, sử dụng tổ hợp phím Ctrl+Shift+=
để chuyển đổi giữa chế độ gõ bình thường và chế
độ gõ số mũ. Ví dụ gõ x2 như sau:
x, Ctrl+Shift+=, 2, Ctrl+Shift+=, …
Bài giả ng MS Word
16
17. Định dạng văn bản
1) Định dạng ký tự
a) Sử dụng thanh công cụ Formatting:
- Bôi đen đoạn văn bản (dùng chuột hoặc dùng phím
Shift kết hợp với các phím dịch chuyển)
Chọn font chữ
Chọn kích thước chữ
Chữ in đậm (Ctrl+B)
Chữ in nghiêng (Ctrl+I)
Chữ gạch chân (Ctrl+U)
Bài giả ng MS Word
17
18. Định dạng ký tự (tiếp)
b) Sử dụng menu Format / Font…:
- Bôi đen đoạn văn bản. Vào menu Format / Font…
Chọn kích
thước chữ
Chọn font chữ
Chọn dáng chữ
(bình thường,
đậm, nghiêng,
Chọn màu chữ
Chọn kiểu
gạch chân
Khung xem
trước định dạng
Bài giả ng MS Word
18
19. Định dạng văn bản
2) Định dạng đoạn văn bản
a) Sử dụng thanh công cụ Formatting
- Bôi đen đoạn văn bản
Khoảng
cách giữa
các dòng
Căn lề trái
(Ctrl+L)
Căn giữa
(Ctrl+E)
Căn lề phải Căn cả 2 lề
(Ctrl+R)
(Ctrl+J)
Bài giả ng MS Word
19
20. Định dạng đoạn văn bản (tiếp)
b) Sử dụng menu Format/Paragraph…
- Chọn đoạn văn bản, chọn Format Paragraph…
Chọn cách căn lề
Khoảng cách tính
từ lề trái và phải
Khoảng cách với
đoạn trước và sau
Khoảng cách
giữa các dòng
Khung xem
trước định dạng
Bài giả ng MS Word
20
21. Tạo số, ký hiệu đầu dòng
Chọn đoạn văn bản cần chèn.
Chọn Format Bullets and Numbering…
Tạo số đầu dòng:
Tạo ký hiệu đầu dòng:
Chọn thẻ Numbered
Chọn kiểu số cần chèn → OK
Chọn thẻ Bulleted
Chọn kiểu ký hiệu cần chèn → OK
Chọn Customize để chỉnh sửa ký hiệu
22. Tạo đường viền, màu nền
Chọn đoạn văn bản cần chèn tạo
Chọn Format Borders and Shading…
Các thẻ quan trọng:
Borders: tạo đường viền cho đoạn văn bản
Page Border: tạo đường viền cho trang văn bản
Shading: màu nền cho đoạn văn bản
23. Tạo đường viền, màu nền
Đường viền:
Loại đường viền
Loại đường kẻ
Màu đường kẻ
Độ rộng của đường kẻ
Áp dụng cho chữ, đoạn
văn
24. Tạo đường viền, màu nền
Màu nền
Không đổ màu
Chọn màu sắc
Thêm các màu khác
Chọn mẫu
Áp dụng cho chữ, đoạn
văn
25. Chia cột văn bản
Chọn đoạn văn bản cần chia cột
Chọn Format Collumns
Số cột cần chia
Dòng kẻ ở giữa
Chọn nếu độ rộng các
cột bằng nhau
Áp dụng cho đoạn văn
đã chọn hay cả trang
26. Dùng tab tự động để định dạng
Dùng chuột kích vào thước ngang để đặt tab.
Kích đúp chuột vào tab vừa đặt
1. Chọn tab nào
để thiết lập
2. Chọn tab trái
(left), phải (right)
hoặc giữa (center)
3. Chọn kiểu dẫn
cho tab
4. Bấm nút Set
để thiết lập tab
Bài giả ng MS Word
26
27. Chữ hoa lớn đầu đoạn văn
Đặt con trỏ sau chữ cần in hoa lớn.
Chọn Format Drop Cap…
Vị trí chữ in hoa lớn
Font chữ
Số dòng chữ sẽ nằm
Khoảng cách đến các
chữ khác
28. Sao chép/chuyển văn bản (Copy/Move)
1.
Chọn đoạn văn bản cần sao chép/chuyển
2.
- Nếu sao chép: Ấn Ctrl+C (bấm nút Copy,
menu Edit/Copy)
- Nếu chuyển: Ấn Ctrl+X (bấm nút Cut, menu
Edit/Cut)
3.
Đặt con trỏ tại nơi muốn dán văn bản
4.
Ấn Ctrl+V (bấm nút Paste, menu Edit/Paste)
Bài giả ng MS Word
28
29. Chèn ký tự đặc biệt
Nhiều ký tự muốn đưa vào văn bản nhưng không có
trên bàn phím? ♥
Đặt con trỏ chuột tại nơi muốn chèn.
Vào menu Insert / Symbol…
2. Chọn ký tự
đặc biệt
1. Chọn font
3. Ấn nút Insert
để chèn
Bài giả ng MS Word
29
30. Chèn hình ảnh, chữ nghệ thuật
Đặt con trỏ vào vị trí cần chèn
Chèn hình ảnh:
Chọn Insert Picture:
Clip Art: Chèn từ thư viện của chương trình Office: Sau
khi chọn Clip Art khung làm việc sẽ xuất hiện cửa sổ
Clip Art, chọn Go để tìm kiếm hình ảnh. Click vào hình
ảnh cần chèn để chèn vào văn bản.
From File: Chèn từ một file hình ảnh bên ngoài thư viện
của chương trình Office. Sau khi chọn From File sẽ xuất
hiện cửa sổ để chọn đến hình ảnh cần chèn.
31. Chèn hình ảnh, chữ nghệ thuật (tiếp)
Chèn chữ nghệ thuật:
Chọn Insert Pictures WordArt: xuất hiện
khung chọn mẫu:
32. Chèn hình ảnh, chữ nghệ thuật (tiếp)
Chèn chữ nghệ thuật:
Chọn mẫu rồi click OK → xuất hiện hộp thoại gõ
nội dung, chú ý tương thích giữa Font chữ và bảng
mã. Gõ xong click OK
Sau khi chèn xong, khi click vào chữ WordArt sẽ
xuất hiện thanh công cụ WordArt
Thêm chữ
WordArt mới
Sửa nội dung
WordArt
Chọn mẫu
WordArt khác
Chọn hình
dạng WordArt
Vị trí của đối tượng
so với văn bản
34. Làm việc với thanh công cụ Drawing
Công dụng : Dùng để vẽ các dạng hình cơ bản trong word
: Vẽ theo mẫu cho trước
: Vẽ đường thẳng
: Vẽ đường thẳng có mũi tên
: Vẽ hình chữ nhật, muốn vẽ hình vuông ta ấn thêm phím Shift
: Vẽ hình Elip, muốn vẽ hình tròn ta ấn thêm phím Shift.
: Tạo hộp văn bản
: Chèn WordArt mới
: chèn các dạng biểu đồ
: Chèn hình ảnh từ Clip Art
: chèn thêm hình ảnh
: Tô màu cho đối tượng
: Chọn màu cho nét vẽ của đối tượng (hình ảnh)
: Chọn màu cho văn bản
: Chọn kiểu đường viền ngoài.
: Chọn kiểu đường
: Chọn kiểu mũi tên
: Chọn kiểu bóng đổ 2 chiều
: Chọn kiểu không gian 3 chiều
* Bật/ tắt thanh Drawing: Vào View Toolbars Drawing
Bài giả ng MS Word
34
35. Làm việc với thanh công cụ Drawing
Định dạng hình vẽ: Chọn hình vẽ kích chuột phải Format
Autoshapes
+ Layout: chọn các vị trí cho hình vẽ :
+ Inline With text : Đẩy văn bản ra 2 biên
+ Square: hình vẽ nằm giữa VB
+ Tight: hình vẽ nằm chung với văn bản
+ Behide text : hình vẽ nằm sau văn bản
+ In front of text: hình vẽ nằm trước văn bản
Lật quay hình vẽ: Chọn hình vẽ Vào Draw Rotate or flip
+ Free rotate : Xoay tự do
+ Rotate left : Xoay bên trái một góc 900
+ Rotate Right: Xoay bên phải một góc 900
+ Elip horizotal: Lật theo biên ngang
+ Elip vertical: Lật theo biên dọc
Bài giả ng MS Word
35
36. Làm việc với thanh công cụ Drawing
Sử dụng các hình khối AutoShape
Với công cụ AutoShapes còn cung cấp nhiều mẫu hình dạng khác
nhau.
Đưa văn bản vào trong hình vẽ: Chọn hình vẽ kích chuột phải
Add text
Chuùc caùc anh chò thaønh coâng
Bài giả ng MS Word
36
38. Bảng biểu
a) Tạo bảng
Đặt con trỏ tại nơi muốn chèn bảng
C1: Vào menu Table / Insert / Table…
Nhập số cột
Nhập số hàng
Chọn độ rộng các
cột
Độ rộng cột tự động
vừa khít nội dung
Chọn các bảng biểu
đã thiết kế sẵn
Độ rộng cột vừa với
trang giấy cũng như
vừa với nội dung
Lấy các thông số
trên thiết lập cho
bảng biểu mới
Bài giả ng MS Word
38
39. Bảng biểu
a) Tạo bảng
C2: Click vào nút Insert Table trên thanh công cụ
Standard Toolbar.
- Drag chọn số hàng và cột cho Table.
40. b) Dịch chuyển và chọn miền
Dịch
Dùng chuột
Dùng phím Tab hoặc các phím mũi tên
Chọn
chuyển:
miền:
Chọn cả bảng: đặt trỏ văn bản trong bảng, vào menu
Table / Select / Table
Chọn các hàng kề nhau: kích chuột ngoài lề trái của bảng,
ngang vị trí hàng đầu tiên, giữ chuột di qua các hàng còn
lại.
Chọn các cột kề nhau: di chuột đến sát lề trên cột đầu tiên,
con trỏ chuột chuyển từ hình chữ I thành mũi tên đen thì
kích trái chuột, giữ và di qua các cột còn lại.
Bài giả ng MS Word
40
41. c) Thay đổi kích thước hàng/cột
Thay đổi độ rộng cột:
Di chuột vào đường khung phải của cột để xuất
hiện mũi tên 2 chiều
Giữ trái chuột và kéo đến độ rộng mong muốn
Thay đổi chiều cao hàng:
Tương tự như trên với đường khung dưới của hàng.
Bài giả ng MS Word
41
42. d) Nhập ô, chia ô
Nhập các ô thành 1 (Merge cells)
Chọn các ô cần nhập
Nháy chuột phải vào vùng vừa chọn, menu xuất hiện, chọn
Merge Cells (hoặc menu Table / Merge Cells)
Chia các ô thành nhiều hơn (Split cells)
Chọn (các) ô cần chia
Nháy chuột phải vào ô vừa chọn, menu xuất hiện, chọn
Split Cells… (hoặc menu Table / Split Cells…)
Hộp thoại Split Cells xuất hiện: Nhập số cột và số hàng
cần chia vào khung tương ứng Number of columns và
Number of rows.
Bài giả ng MS Word
42
43. e) Thêm cột, hàng, ô vào bảng
-
C1: Sử dụng Menu ngữ cảnh
Chọn các cột (các hàng). Nhấp chuột phải vào các cột
(các hàng) đã chọn. Chọn Insert Rows hoặc Insert
Columns tương ứng. (Số cột/hàng thêm vào sẽ bằng
số cột/hàng đã chọn)
- Chú ý: Nếu chèn thêm cột hoặc hàng theo cách này thì
mặc định các cột mới thêm vào sẽ nằm bên trái các
cột được chọn và các hàng mới thêm vào sẽ nằm trên
các hàng được chọn
Bài giả ng MS Word
43
44. e) Thêm cột/hàng vào bảng
C2: Sử dụng lệnh: Chọn các cột hoặc hàng, không
cần chọn tất cả các ô (số cột / hàng thêm vào sẽ bằng
số cột/hàng đã chọn)
- Vào menu Table / Insert /
Thêm cột vào bên
trái cột hiện tại
Thêm cột vào bên
phải cột hiện tại
Thêm hàng vào bên
trên hàng hiện tại
Thêm hàng vào bên
dưới hàng hiện tại
Thêm ô
Bài giả ng MS Word
44
45. f) Xoá bảng, xoá hàng, xoá cột, xóa ô
-
C1: Sử dụng Menu ngữ cảnh
Chọn các cột (các hàng) cần xóa. Nhấp chuột phải vào
các cột (các hàng) đã chọn. Chọn Delete Rows hoặc
Delete Columns tương ứng. (Số cột/hàng được xóa sẽ
bằng số cột / hàng được chọn)
Bài giả ng MS Word
45
46. f) Xoá bảng, xoá hàng, xoá cột, xóa ô
- Nếu muốn xóa các ô thì chọn các ô cần xóa (các ô
phải liền kề nhau). Nhấp chuột phải vào các ô đã
chọn. Chọn Delete Cells.
Đẩy các ô bên phải ô bị
xóa sang bên trái
Đẩy các ô bên dưới ô bị
xóa lên trên
Xóa toàn bộ các dòng
chứa các ô được chọn
Xóa toàn bộ các cột chứa
các ô được chọn
Bài giả ng MS Word
46
47. f) Xoá bảng, xoá hàng, xoá cột
C2: Sử dụng lệnh
- Chọn các cột hoặc hàng. Chọn menu Table / Delete
Xoá cả bảng
Xoá các cột
đã chọn
Xoá các hàng
đã chọn
Xoá các ô đã chọn
Bài giả ng MS Word
47
48. g) Các thao tác định dạng đường kẻ
Sử dụng menu Format / Border and Shading…
Chọn các ô trong bảng
Vào menu Format / Border and Shading…
Không kẻ khung
Kiểu đường kẻ
Chỉ kẻ khung
biên ngoài
Kẻ khung bao
quanh tất cả ô
Tự kẻ khung
theo ý muốn
Khung xem
trước
Màu đường kẻ
Độ dày đường kẻ
Bài giả ng MS Word
Các nút kẻ từng
đường khung
48
49. Các thao tác định dạng đường kẻ (tiếp)
Sử dụng thanh công cụ Tables and Borders
Vào menu Table/Draw Table…
Merge
Bút Tẩy để xoá
Độ dầy
Cells
kẻ đường kẻ đường kẻ
khung
Kiểu đường kẻ Màu đường kẻ
1.
2.
Split Chiều cao Chiều rộng
Cells các hàng
các cột
bằng nhau bằng nhau
Chọn kiểu đường kẻ, độ dày đường kẻ…, chọn bút kẻ
khung để con trỏ chuột thành hình cái bút.
Di chuột qua các đường kẻ muốn định dạng.
Thường dùng pp này để xoá hoặc làm đậm đường kẻ.
Bài giả ng MS Word
49
50. h) Tính toán trong bảng biểu
Đặt con trỏ tại ô cần tính theo công thức
Chọn Table Formula…
Công thức
Định dạng kết quả
Chọn nhanh công thức
Bài giả ng MS Word
50
51. h) Tính toán trong bảng biểu (tiếp)
Một số công thức hay sử dụng
SUM: Tính tổng. VD: SUM(LEFT): tính tổng các
phần tử bên trái cho đến khi gặp dữ liệu khác kiểu số.
AVERAGE: Tính trung bình cộng. VD:
AVERAGE(LEFT): tính trung bình cộng của các phần
tử bên trái cho đến khi gặp dữ liệu khác kiểu số.
Một số từ khóa:
LEFT: các phần tử bên trái
RIGHT: các phần tử bên phải
ABOVE: các phần tử bên trên
BELOW: các phần tử bên dưới
Bài giả ng MS Word
51
52. i) Sắp xếp bảng biểu
Chọn cả bảng
Chọn Table Sort
Loại dữ liệu
Cột sắp xếp
Sắp xếp tăng
hoặc giảm
Cột sắp xếp nếu tiêu
chí 1 bằng nhau
Bảng lựa chọn có dòng
tiêu đề không
Bài giả ng MS Word
52
53. Chèn chú thích
Đôi khi trong những tài liệu của bạn cần bổ sung
nội dung giải thích thêm về từ ngữ cho người đọc
khác hoặc sau này bạn sẽ đọc lại có thể dễ dàng
hiểu được những từ ngữ viết tắt, hay khó hiểu nào
đó, bài này sẽ hướng dẫn bạn cách chèn chú thích
cho từ ngữ.
54. Chèn chú thích
1. Lựa chọn (bôi đen) từ ngữ muốn chèn chú thích
2. Vào Insert / Comment
3. Bạn sẽ thấy ô Comment có màu sắc xuất hiện ở bên phải
màn hình văn bản:
- Hãy nhập nội dung vào ô Comment
55. Chèn chú thích
4. Sau khi nhập xong nội dung chú thích, thì từ ngữ được
chèn sẽ có màu nền và khi di chuyển chuột đến (Ví dụ:
“Chèn chú thích”) sẽ xuất hiện nội dung chú thích đó.
Với phần màu nền và ô Comment bên phải khi in ra giấy
vẫn sẽ xuất hiện.
56. AUTOTEXT – AUTOCORRECT
AUTOCORRECT
1) Công dụng: Dùng để thay thế nội dung bằng một tên viết tắt
2)Thực hiện: Đánh dấu nội dung Vào Tools Autocorrect
xuất hiện hộp thoại:
+ Tại Replace: Nhập tên đề mục
(viết tắt) cần tạo chọn Add OK
3) Cách chèn Autocorrect:
Đặt con trỏ ở vị trí cần chèn
Nhập tên đề mục lúc trước ta đặt ấn Enter
hoặc ấn phím Space
4/ Xóa Autocorrect:
Vào Tools Autocorrect
xuất hiện hộp thoại:
+ Tại Replace: Nhập tên đề mục cần xóa
Delete OK
Cụm từ viết tắt
Bài giả ng MS Word
Cụm từ sẽ thay thế
56
57. Các tuỳ chọn và sửa lỗi chính tả
AutoCorrect cho phép thiết lập một số tính chất tự động
sửa các lỗi chính tả trong quá trình soạn thảo. Để thiết lập các
tính chất tự động sửa lỗi chính tả, hãy làm như sau:
Bước 1: Khởi động tính năng AutoCorrect;
Bước 2: Thiết lập các thông số về tự động sửa lỗi chính tả bằng
cách chọn (checked) các mục sau:
Tự động sửa những từ nêu có 2 ký tự hoa đầu dòng sẽ
chỉ để lại kí tự hoa đầu tiên. Ví dụ : TWo sẽ tự động sửa thành Two.
Tự động sửa kí tự đầu tiên của một câu thành kí tự in
hoa.
Viết in hoa cho kí tự đầu tiên của ngày. Ví dụ: sẽ luôn sửa là
Monday.
Tự động sửa lỗi kiểu như cAPS LOCK khi bật nhầm phím
Caps lock. Khi đó máy sẽ sửa thành Caps lock.
Bài giả ng MS Word
57
58. AUTOTEXT – AUTOCORRECT
AUTOTEXT
1) Công dụng: Dùng để lưu trữ tự động một đoạn văn bản
bằng một tên viết tắt
2) Thực hiện: Đánh dấu nội dung Vào Insert Autotext
New xuất hiện hộp thoại:
+ Tại Please name your Autotext Entry: gõ tên đề mục(viết
tắt) OK
3) Chèn nội dung Autotext: Đặt con trỏ ở vị trí cần chèn
nhập tên đề mục lúc trước ta đặt Ấn Phím F3
4/ Xóa Autotext: Vào Insert Autotext Autotext
máy liệt kê tên các đề mục đã cài đặt chọn tên đề mục cần
xóa kích chuột vào Delete OK
Bài giả ng MS Word
58
59. Tìm kiếm và thay thế
Tìm kiếm một từ, một cụm từ trong tài liệu
Bước 1: Chọn vùng văn bản muốn tìm kiếm.
Bước 2: Khởi động tính năng tìm kiếm văn bản bằng
cách kích hoạt mục chọn Edit Find…
hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl + F , hộp thoại Find and
Replace xuất hiện.
Bước 3: Thiết lập các thông tin về tìm kiếm trên thẻ
Find.
Bài giả ng MS Word
59
60. Tìm kiếm một từ, một cụm từ trong tài liệu
Gõ từ cần tìm kiếm vào mục Find What.
Thiết lập các tuỳ chọn tìm kiếm ở mục Search Options như sau :
Match case: tìm kiếm mà không phân biệt chữ hoa, chữ thường.
Find whole words only: chỉ tìm trên những từ độc lập.
Bước 4:Nhấn nút Find next, máy sẽ chỉ đến vị trí văn bản chứa cụm
từ cần tìm.
Bài giả ng MS Word
60
61. Thay thế một từ, một cụm từ trong văn bản
Bước 1: Chọn vùng văn bản muốn tìm kiếm, khởi động tính năng
tìm kiếm văn bản.
Bước 2: Thiết lập thông tin về cụm từ cần tìm và cụm từ sẽ thay
thế ở thẻ Repalce của hộp thoại.
Gõ cụm từ cần tìm kiếm vào mục Find what.
Gõ cụm từ sẽ thay thế ở mục Replace with.
Bài giả ng MS Word
61
62. Thay thế một từ, một cụm từ trong văn bản
Bước 3: Nhấn nút Find next để tìm đến vị trí văn bản cụm từ cần
tìm. Khi tìm thấy có thể bấm nút Replace để thay thế cụm từ cần
tìm được bởi cụm từ đã chỉ định ở mục Replace with.
Để ngừng tìm kiếm, nhất nút Cancel.
Bài giả ng MS Word
62
63. Trộn tài liệu (Mail Merge)
1. Khái niệm về trộn tài liệu:
Mail Merge là một công cụ dùng để tạo thư tín có các
thông tin địa chỉ, bì thư theo một mẫu đã có sẵn với mục đích
tạo nhiều thư cùng một nội dung để gửi cho nhiều người khác
nhau.
Để thực hiện kỹ thuật Mail Merge cần phải có 2 văn
bản khác nhau. Trong đó :
Văn bản dùng làm mẫu thư tín
Văn bản chứa dữ liệu (có thể là một danh sách bao gồm họ
tên, địa chỉ,…) để gắn vào mẫu thư tín.
Hai văn bản này được tạo trước và sử dụng kỹ thuật
Mail Merge để đưa dữ liệu vào thư tín mẫu.
Bài giả ng MS Word
63
64. Trộn tài liệu (Mail Merge)
2. Cấu trúc cơ bản:
Hai thành phần chính khi sử dụng chức năng Mail Merge là :
Văn bản mẫu thư tín : là văn bản chứa nội dung chính của thư
tín, có thể là giấy mời họp, giấy báo nhận hàng, giấy yêu cầu,…
Văn bản chứa dữ liệu : là tập tin chứa danh sách những người sẽ
được ghi trong thư tín hoặc danh sách các mặt hàng sẽ gửi cho
người nhận thư tín.
Văn bản chứa dữ liệu có thể được xem là một tập tin chứa
một bảng (Table) danh sách. Trong bảng danh sách đó có nhiều
cột, mỗi cột chứa một thông tin cụ thể. Dòng đầu tiên trong bảng
được xem như là dòng tiêu đề và mỗi dòng kế tiếp sẽ chứa một
nhóm các thông tin liên quan với nhau.
Bài giả ng MS Word
64
65. Trộn tài liệu (Mail Merge)
Họ và tên
Chức vụ
Cơ quan
Đỗ Mạnh
GĐ
Cty ABC
Lê Tùng
P.GĐ
Cty XYZ
Trần Cương
TP
Cty XQ
(DSKH.doc)
THƯ MỜI
Kính mời:
Chức vụ:
Cơ quan:
Đến dự họp lúc 7giờ 30 ngày 31/12/2003 tại địa chỉ XYZ.
(Giay moi.doc)
Bài giả ng MS Word
65
66. Trộn tài liệu (Mail Merge)
Văn bản thư tín sau khi được sử dụng Mail Merge
THƯ MỜI
Kính mời: Đỗ Mạnh
Chức vụ: GĐ
Cơ quan: Cty ABC
Đến dự họp lúc 7giờ 30 ngày 31/12/2003 tại địa chỉ XYZ.
THƯ MỜI
Kính mời: Lê Tùng
Chức vụ: P.GĐ
Cơ quan: Cty XYZ
Đến dự họp lúc 7giờ 30 ngày 31/12/2003 tại địa chỉ XYZ.
THƯ MỜI
Kính mời: Trần Cương
Chức vụ: TP
Cơ quan: Cty XQ
Đến dự họp lúc 7giờ 30 ngày 31/12/2003 tại địa chỉ XYZ.
Bài giả ng MS Word
66
67. Trộn tài liệu (Mail Merge)
3. Thao tác sử dụng Mail Merge
Để kích hoạt tính năng này, ta thực hiện theo từng bước như sau :
Bước 1. Mở tài liệu chính (tài liệu chứa mẫu thư). Để mẫu thư là văn
bản hiện hành.
Bước 2. Vào menu Tools => Letters and Mailings => Mail Merge.
Bên phải màn hình xuất hiện khung tác vụ Mail Merge.
=> Chọn loại tài liệu muốn tạo với ý nghĩa sau :
Letters : tạo thư tín
E-mail message : Tạo thư điện tử
Envelopes : Tạo phong bì
Labels : Tạo nhãn địa chỉ
Directory : Tạo văn bản chứa danh sách
Ở ví dụ này ta chọn Letters trong mục Select document type
=> Nhấn Next: Starting document để qua bước ba
Bài giả ng MS Word
67
68. Trộn tài liệu (Mail Merge)
Bước 3. Chọn tài liệu làm nội dung chính với các lựa
chọn :
Use the current document : Sử dụng tài
liệu hiện hành (với tình huống đưa ra ta
lựa chọn cái này)
Start from template : Tạo từ một mẫu có
sẵn
Start from existing document : Tạo từ
một tài liệu có sẵn.
=> Nhấn Next: Select recipients. để qua bước 4
Bài giả ng MS Word
68
69. Trộn tài liệu (Mail Merge)
Bước 4. Trên cửa sổ bước ba chọn mục Use an
existing list, sau đó nhấn vào nút Browse, hộp thoại
Select Data Source xuất hiện. Chọn file chứa bảng
thông tin đã tạo
(Ví dụ DSKH.doc).
Use a existing list : sử dụng một
danh sách đã có sẵn
Select from Outlook contacts : Chọn
từ danh sách của Outlook contacts.
Type a new list : Nhập mới một danh
sách (khi không có sẵn)
Bài giả ng MS Word
69
70. Trộn tài liệu (Mail Merge)
Bảng thông tin sau hiện ra:
=> Chọn hoặc bỏ chọn những khách hàng cần tạo thư mời ->
Nhấn OK
=> Sau đó nhấn Next: Write your letter. để qua bước năm
Bài giả ng MS Word
70
71. Trộn tài liệu (Mail Merge)
Bước 5:
Đặt con trỏ đến vị trí cần chèn
Chọn More Items
Bài giả ng MS Word
71
72. Trộn tài liệu (Mail Merge)
Xuất hiện hộp thoại:
Chọn trường muốn chèn và ấn
Insert => nhấn Close
Lặp lại bước trên cho các vị trí
khác
=> Nhấn Next:Preview your
letters để qua bước 6
Bài giả ng MS Word
72
73. Trộn tài liệu (Mail Merge)
Bước 6: Sử dụng các nút <<, >> để duyệt qua các thư
gửi cho từng người
=> Nhấn Next: Complete the merge để qua bước cuối cùng.
Bài giả ng MS Word
73
74. Trộn tài liệu (Mail Merge)
Bước 7:
Nhấn vào Print để in ra các thư
Nhấn Edit individual letters để chỉnh sửa cho từng thư
Bài giả ng MS Word
74
75. Trộn tài liệu (Mail Merge)
Với trường hợp nhấn Edit individual letters, sau khi
nhấn trên màn hình sẽ hiện 1 hộp thoại :
=> Nhấn OK
Tiếp theo chương trình sẽ tạo ra cửa sổ hoàn
toàn mới với cái tên mặc định là Letters 1. Bạn thử
kiểm tra xem có phải trong file mới này đã có những
cái thư mời theo một mẫu đồng nhất không, công việc
còn lại chỉ là kiểm tra sơ lại và in ra thôi
Bài giả ng MS Word
75
76. Tiêu đề đầu trang (Header), chân trang (Footer)
Chọn View Header and Footer , con trỏ lập tức
chuyển ngay vào phần tiêu đề đầu (Header).
Đang ở phần tiêu đề, chúng ta nhấn nút
để di chuyển
phần tiêu đề cuối trang.
Kết thúc soạn thảo tiêu đề bằng cách nhấn nút Close.
Bài giả ng MS Word
76
77. Tạo mục lục tự động
Sau khi đã tạo xong nội dung báo cáo bạn cần tạo mục lục
cho nó
Bước 1: Tại trang muốn đặt mục lục bạn ghi chữ MỤC LỤC rồi
căn giữa sau đó xuống dòng, chọn căn trái cho con trỏ chuột.
tiếp theo chọn View rồi tìm đến mục Outline như hình dưới.
Bài giả ng MS Word
77
78. Tạo mục lục tự động
Bước 2: Sau khi click chọn Outline các bạn tích chọn đầu
dòng muốn hiển thị
Tại mục 2 tích chọn (Level_1)
cho mục hiển thị ngoài cùng
VD như Chương I hoặc
Chương II trong báo cáo.
Các mục nhỏ hơn như 1.1 hay
1.2 các bạn để Level 2.
Còn 1.1.1 hay 1.2.1 các bạn
chọn Level 3
Bài giả ng MS Word
78
79. Tạo mục lục tự động
Bước 3: như đã nói ở bước 2 các bạn tích đầu dòng cho phần
con và chọn Level 2.
Bài giả ng MS Word
79
80. Tạo mục lục tự động
Bước 4: Sau đó các bạn lưu thiết lập lại
Bài giả ng MS Word
80
81. Tạo mục lục tự động
Bước 5: Sau khi lưu xong. Các bạn nhấn vào thẻ View
rồi chọn hiển thị là Print Layout để quay về định dạng
trình soạn thảo bình thường
Bài giả ng MS Word
81
82. Tạo mục lục tự động
Bước 6. Sau khi trở về trình soạn thảo quen thuộc, các
bạn đưa chuột về phần mục lục mà các bạn đã tạo trước
Vào Insert Reference Index and Tables…
Bài giả ng MS Word
82
83. Tạo mục lục tự động
Bước 7. Tại thẻ Index các bạn tích chọn mục 2 để hiển
thị số trang, mục 3 là chọn dòng cách ngang hiển thị
Bài giả ng MS Word
83
84. Tạo mục lục tự động
Bước 8. Tiếp theo các bạn chọn thẻ Table of Contents
tích chọn như hình dưới
Sau đó nhấn Ok để
hoàn tất
Bài giả ng MS Word
84
85. Tạo mục lục tự động
Kết quả hiển thị sau khi tạo mục lục tự động
Bài giả ng MS Word
85
86. Tạo mục lục tự động
Ở tại phần mục lục này, tự động có liên kết cho
phép bạn click chuột (hoặc dùng kết hợp phím Ctrl +
click chuột) để nhảy đến đúng mục và số trang
cần đến.
Bài giả ng MS Word
86
87. Tạo và quản lý các Style
1. Khái niệm cơ bản về style
Style là một tập hợp nhiều định dạng trên chuỗi
văn bản hay trên Table dùng để định dạng nhanh văn
bản trong một thao tác.
Ví dụ: Thay vì phải mất 3 thao tác để chọn font
.VnTime, cỡ chữ 14, căn giữa văn bản, ta chỉ cần tạo ra
1 style chứa 3 định dạng trên và chọn Style mới đó.
Bài giả ng MS Word
87
88. Tạo và quản lý các Style
2. Phân loại style :
Có 2 loại style có thể tạo và áp dụng như sau :
Định dạng trên đoạn văn bản như căn lề văn bản (text
alignment), đặt mốc dừng (tab stops), khoảng cách giữa
các dòng trong đoạn văn bản (line spacing), đường viền
(border) và ký tự định dạng.
Định dạng trên chuỗi ký tự đang chọn trong đoạn văn
bản như font, cỡ chữ, in đậm, in nghiêng.
Bài giả ng MS Word
88
89. Tạo và quản lý các Style
3. Thao tác sử dụng Style
3.1. Tạo Style mới :
Để tạo ta làm theo các bước sau :
Bước 1 – Vào menu Format | Style
and Formatting…
Bên phải màn hình xuất hiện khung
tác vụ Style.
Bước 2. Nhấn nút New Style
Hộp thoại New Style xuất hiện
Bài giả ng MS Word
89
90. Tạo và quản lý các Style
Trên ô Name : gõ vào tên kiểu.
Ví dụ : vidu1
Trên Style Type : Chọn đối
tượng muốn tạo Style : Đoạn văn
bản, ký tự, bảng, danh sách.
Trên Style based on : xác định
Style sắp tạo dựa trên Style đã có
Chọn các định dạng muốn quy
định như font, cỡ chữ, in đậm, in
nghiêng, gạch chân, màu chữ, …
Bài giả ng MS Word
90
91. Tạo và quản lý các Style
Nhấn nút Format để lựa chọn các chức
năng định dạng khác cho Style này.
Font … định dạng phông chữ cho style
Paragraph… định dạng đoạn
Tabs… để đặt điểm Tab cho Style (nếu cần)
Border…chọn kiểu đường viền cho Style (nếu cần)
Frame… để chọn kiểu khung cho Style (nếu cần)
Numbering… chọn kiểu ký tự gạch đầu dòng
Shortcut key.. để gán phím nóng cho Style này, hộp thoại
Customize Keyboard xuất hiện cho phép thiết lập phím nóng:
Bài giả ng MS Word
91
92. Tạo và quản lý các Style
Trên ô Press new shortcut key :
Bấm tổ hợp phím nóng cần gán
trên bàn phím. Ví dụ: Ctrl + 1;
Tiếp theo nhấn nút Assign để
đồng ý phím nóng này
Có thể gán nhiều tổ hợp phím
nóng cho một Style, chúng được
chứa ở danh sách Current keys:
Nút Remove, nút Reset All.. giúp
quản lí các phím nóng vừa tạo
Bài giả ng MS Word
92
93. Tạo và quản lý các Style
Sau khi gán xong tổ hợp phím
nóng, hộp thoại Customize
keyboard sẽ có dạng:
Để xoá tổ hợp phím nóng đã tạo :
-> Nhấn vào tổ hợp phím muốn xóa
trong mục Current keys
-> Nhấn nút Remove
Đánh dấu chọn Add to Template nếu
muốn đưa Style vừa tạo vào hệ thống
mẫu của Word.
Nhấn OK để hoàn tất
Bài giả ng MS Word
93
94. Tạo và quản lý các Style
Bước 3: Sử dụng Style vừa tạo được:
Đặt điểm trỏ lên đoạn văn bản cần định dạng
Nhấn tổ hợp phím nóng để gọi Style
Bài giả ng MS Word
94
95. Tạo và quản lý các Style
3.2. Sửa đổi Style :
Bước 1 – Vào menu Format | Style
and Formatting… Bên phải màn hình
xuất hiện khung tác vụ Style.
Bước 2 - Nhấn chuột phải vào Style
cần sửa đổi và chọn Modify Style trên
thực đơn sổ xuống và lần lượt hiệu
chỉnh các định dạng.
Bài giả ng MS Word
95
96. Tạo và quản lý các Style
Hộp thoại Modify Style xuất hiện :
Bước 3 : Thực hiện các hiệu
chỉnh định dạng giống như ở
phần tạo style.
Bước 4 : Nhấn OK để đồng ý
thay đổi
Bài giả ng MS Word
96
97. Tạo và quản lý các Style
3.3. Xoá Style :
Bước 1 – Vào menu Format | Style
and Formatting…
Bên phải màn hình xuất hiện khung tác
vụ Style.
Bước 2 - Nhấn chuột phải vào Style
cần xoá và chọn Delete… trên thực đơn
sổ xuống.
Bài giả ng MS Word
97
98. Chèn số trang
Vào menu Insert / Page Number…
Chọn vị trí
hiển thị: trên
(Top) hoặc
dưới (Bottom)
Chọn căn chỉnh:
Center (giữa),
Right (phải)...
Chọn định
dạng
Hiện/ẩn số
trang ở trang
đầu tiên
Số trang khởi
đầu là…
Bài giả ng MS Word
98
99. ĐẶT MẬT KHẨU BẢO VỆ TẬP TIN VĂN BẢN
Bước 1: Nhấn Menu File chọn Save As (hoặc nhấn F12)
Bài giả ng MS Word
99
100. ĐẶT MẬT KHẨU BẢO VỆ TẬP TIN VĂN BẢN
Bước 2: Xuất hiện hộp thoại Save As:
Nhấn Tools chọn Security Options
Bài giả ng MS Word
100
101. ĐẶT MẬT KHẨU BẢO VỆ TẬP TIN VĂN BẢN
Bước 3: Xuất hiện hộp thoại Security:
Password to open: mở
được tập tin phải nhập mật
khẩu
Password to modify: xem
được nội dung tập tin của
nhưng không chỉnh sửa,
lưu giữ được
Mật khẩu để mở
Mật khẩu để thay đổi
=> Đặt mật khẩu để bảo vệ tập tinChọn nút OK
Bài giả ng MS Word
101
102. ĐẶT MẬT KHẨU BẢO VỆ TẬP TIN VĂN BẢN
Bước 4: Màn hình xuất hiện hộp thoại Confirm Password:
Nhập lại mật khẩu vào ô Reenter password to open (hoặc
Modify)
Bài giả ng MS Word
102
103. ĐẶT MẬT KHẨU BẢO VỆ TẬP TIN VĂN BẢN
Bước 5: Nhấn nút OK. Lúc này màn hình sẽ trở lại
hộp thoại Save As
Bước 6: Nhấn Save để ghi tập tin vào đĩa. Tập tin đã
được đặt mật khẩu.
Bài giả ng MS Word
103
104. THAY ĐỔI MỘT SỐ TUỲ CHỌN TRONG WORD
1. Thay đổi đơn vị đo chiều dài trong Office
Vào Tools / Options…
Bài giả ng MS Word
104
105. THAY ĐỔI MỘT SỐ TUỲ CHỌN TRONG WORD
Xuất hiện hộp thoại Option, chọn thẻ General:
Tại vùng Measurement units, chọn
loại đơn vị:
- Inches: Đơn vị đo chiều dài của Anh
(1inch = 2.54cm)
- Centimeters: cm
- Millimeters: mm
- Points: Thường được viết tắt là pt, 72
pt xấp xỉ bằng 1 inch. Cỡ chữ
thường được biểu diễn bằng đơn vị
pt.
- Picas: Là đơn vị đo lường xấp xỉ
bằng 1/6 inch, hoặc 12 point. Pica
được dùng để mô tả các kích thước
theo chiều dọc và chiều ngang trên
trang.
Bài giả ng MS Word
105
106. THAY ĐỔI MỘT SỐ TUỲ CHỌN TRONG WORD
2. Đặt chế độ tự động sao lưu dữ liệu.
Vào Tools / Options…
Xuất hiện hộp thoại Options, chọn thẻ Save:
Bạn đánh dấu lựa chọn Save
AutoRecover info every: Đặt
thời gian tự động lưu dữ liệu
(Trên ảnh đặt: cứ 10 phút MS
Word sẽ tự động lưu dữ liệu lại).
Chọn nút OK
Bài giả ng MS Word
106
107. THAY ĐỔI MỘT SỐ TUỲ CHỌN TRONG WORD
3. Bỏ chế độ kiểm tra chính tả, từ ngữ tiếng Anh
Vào Tools / Options…
Xuất hiện hộp thoại Option, chọn thẻ Spelling & Grammar
Bạn bỏ dấu lựa chọn ở 3 dòng
như sau:
Check spelling as you type
Check grammar as you type
Check grammar with spelling.
Chọn nút OK
Bài giả ng MS Word
107
108. THAY ĐỔI MỘT SỐ TUỲ CHỌN TRONG WORD
4. Xử lý lỗi khi chữ trong Microsoft Word bị nhảy cách
Khi sử dụng Microsoft Word với bộ mã Unicode, đôi khi
các chữ có dấu bị nhảy cách làm bạn rất khó chịu. Để khắc phục
tình trạng này bạn thực hiện như sau:
Bước 1 : Vào Tools =>
Options =>Edit
Bước 2 : Tại thẻ Edit, bạn bỏ
dấu tích ở bảng Use smart cut
and paste, sau đó nhấn OK.
Bài giả ng MS Word
108
109. Định dạng trang giấy
Vào menu File / Page Setup… Tab Margins (lề)
Khoảng cách các lề:
trên (top), dưới
(bottom), trái (left),
phải (right)
Khoảng cách đầu
trang (header) và
chân trang (footer)
Thiết lập làm kích
thước ngầm định cho
mọi văn bản
Bài giả ng MS Word
109
110. Định dạng trang giấy (tiếp)
Tab Paper Size (kích thước trang giấy)
Kích thước trang giấy
(bình thường chọn A4)
Chọn hướng trang
giấy: Portrait (thẳng
đứng) hoặc Landscape
(nằm ngang)
Bài giả ng MS Word
110
111. In văn bản
Vào menu File / Print Preview để xem văn bản
trước khi in để tránh văn bản in ra chưa vừa ý
Vào menu File / Print… (Ctrl+P)
Nút này để
chọn các thông
số máy in: khổ
giấy in (chọn
A4), độ phân
giải,…
Chọn máy in
In tất cả
In trang hiện tại
đặt con trỏ
In các trang
được nhập vào
Số bản in
Bài giả ng MS Word
111