2. 1
MỤC LỤC
Di Lặc Cứu Khổ Chân Kinh ………………….……………2
Tế Công Hoạt Phật Cứu Thế Chân Kinh…….…..….17
Ma-Ha Bát-Nhã Ba-La-Mật-Đa Tâm Kinh …..……...29
Thái Thượng Thanh-Tĩnh Kinh ………….……..………33
Hồi Hướng Văn…………………………………….…………40
Tuân Thủ Phật Quy Lễ Tiết …………….……………… 41
15 Điều Phật Quy……………………………………………42
3. 2
DI LẶC CỨU KHỔ CHÂN KINH
佛 說 彌 勒 救 苦 經
Phỏ só Mỉa Lớ chiếu khùa chính
Fó shuō Mí Lè jiù kǔ jīng
Phật thuyết Di-Lặc cứu khổ kinh
彌 勒 下 世 不 非 輕
Mỉa Lớ xá sứa púa phấy chính
Mí Lè xià shì bù fēi qīng
Di-Lặc hạ thế bất phi khinh
領 寶 齊 魯 靈 山 地
Lỉnh bào chỉa lùa lỉnh sán tí
Lǐng bǎo qí lǔ líng shān dì
Lãnh bửu Tề-Lỗ Linh-Sơn địa
拈 花 印 證 考 三 乘
Nèn hóa dín trứng khào sán sứng
Niǎn huā yìn zhèng kǎo sān shèng
Niêm hoa ấn chứng khảo tam thừa
4. 3
落 在 中 原 三 星 地
Ló chai trúng doẻn sán xính tí
Luò zài zhōng yuán sān xīng dì
Lạc tại Trung Nguyên Tam-Tinh địa
大 證 四 川 王 桃 心
Tá trứng sứa choán quảng thảo xín
Dà zhèng sì chuān wáng táo xīn
Đại chứng Tứ-Xuyên Vương Đào Tâm
天 真 收 圓 掛 聖 號
Thén trấn sấu doẻn cóa sứng háo
Tiān zhēn shōu yuán guà shèng hào
Thiên Chân thu viên quải Thánh hiệu
等 待 時 至 點 神 兵
Từng tái sửa trứa tèn sẩn bín
Děng dài shí zhì diǎn shén bīng
Đẳng đãi thời chí điểm thần binh
雲 雷 震 開 戊 己 土
Duỷn lẩy trấnh khái úa chỉa thùa
Yún léi zhèn kāi wù jǐ tǔ
22. 21
靈 山 如 來 靜 觀 招. 吾 師 指 點 路 一條
Líng shān rú lái jìng guān zhāo. Wú shī zhǐ diǎn lù yī tiáo
Linh Sơn Như Lai tịnh Quan Chiêu. Ngô Sư chỉ
điểm lộ nhất điều
千 經 萬 典 有. 未 聞 真 經 說 因 由
Qiān jīng wàn diǎn yǒu. Wèi wén zhēn jīng shuō yīn yóu
Thiên kinh vạn điển hữu. Vị văn chân kinh
thuyết nhân do
有 緣 名 師 會 相 求. 開 泰 白 陽 運
Yǒu yuán míng shī huì xiāng qiú. Kāi tài bái yáng yùn
Hữu duyên Minh Sư hội tương cầu. Khai thái
Bạch Dương vận
佛 今 說 破 朦 朧 雲. 善 至 於 止 離 苦淪
Fó jīn shuō pò méng lóng yún. Shàn zhì yú zhǐ lí kǔ lún
Phật kim thuyết phá mông lung vân. Thiện chí
ư chỉ ly khổ luân
二 六 時 守 一. 五 氣 朝 元 一 紀 飛
Èr liù shí shǒu yī. Wǔ qì cháo yuán yí jì fēi
23. 22
Nhị lục thời thủ nhất. Ngũ khí triều nguyên
nhất kỷ phi
蓮 花 座 上 會 丹 墀. 尊 者 本 羅 漢
Lián huā zuò shàng huì dān chí. Zūn zhě běn luó hàn
Liên hoa tọa thượng hội đan trì. Tôn Giả bổn La
Hán
丈 六 金 身 照 世 間. 濟 人 醒 世 皈 依 安
Zhàng liù jīn shēn zhào shì jiān. Jì rén xǐng shì guī yī ān
Trượng lục kim thân chiếu thế gian. Tế nhân
tỉnh thế quy y an
心 明 善 男 女. 經 文 悟 透 莫 遲 疑
Xīn míng shàn nán nǚ. Jīng wén wù tòu mò chí yí
Tâm minh thiện nam nữ. Kinh văn ngộ thấu
mạc trì nghi
受 師 點 化 脫 苦 之. 學 致 中 庸
Shòu shī diǎn huà tuō kǔ zhī. Xué zhì zhōng yōng bìng
Thụ Sư điểm hóa thoát khổ chi. Học trí trung
dung tịnh
24. 23
心 誠 把 經 奉 佛 名. 一 切 災 殃 化 作塵
Xīn chéng bǎ jīng fèng fó míng. yī qiē zāi yāng huà zuò
chén
Tâm thành bả kinh phụng Phật danh. Nhất
thiết tai ương hóa tác trần
道 大 惟 天 大. 至 尊 至 貴 點 靈 台
Dào dà wéi tiān dà. Zhì zūn zhì guì diǎn líng tái
Đạo đại duy Thiên đại. Chí tôn chí quý điểm
Linh-Đài
應 運 開 泰 萬 象 裁. 善 智 慧 朗 朗
Yìng yùn kāi tài wàn xiàng cái. Shàn zhì huì lǎng lǎng
Ứng vận khai thái vạn tượng tai. Thiện trí tuệ
lãng lãng
立 身 行 道 內 外 功. 理 正 事 名 天 下通
Lì shēn xíng dào nèi wài gōng. Lǐ zhèng shì míng tiān xià
tōng
Lập thân hành Đạo nội ngoại công. Lý chánh
sự minh thiên hạ thông
古 今 誰 無 錯. 過 勿 憚 改 入 善 科
25. 24
Gǔ jīn shéi wú cuò. Guò wù dàn gǎi rù shàn kē
Cổ kim thùy vô thác. Quá vật đạn cải nhập
thiện khoa
科 程 過 後 苦 海 逃. 士 農 及 工 賈
Kē chéng guò hòu kǔ hǎi táo. Shì nóng jí gōng gǔ
Khoa trình quá hậu khổ hải đào. Sĩ nông cập
công giả
至 心 常 唸 福 德 高. 閤 家 平 安 萬 事和
Zhì xīn cháng niàn fú dé gāo. Hé jiā píng ān wàn shì hé
Chí tâm thường niệm phúc đức cao. Hợp gia
bình an vạn sự hòa
經 文 雖 淺 近. 不 可 視 為 頂 上 雲
Jīng wén suī qiǎn jìn. Bù kě shì wéi dǐng shàng yún
Kinh văn tuy thiển cận. Bất khả thị vi đỉnh
thượng vân
奉 行 真 經 脫 苦 輪. 心 誠 虔 拜 誦
Fèng xíng zhēn jīng tuō kǔ lún. Xīn chéng qián bài sòng
Phụng hành Chân Kinh thoát khổ luân. Tâm
thành kiền bái tụng
26. 25
消災 解 厄 離 苦 障. 逢 凶 化 吉 定 禎 祥
Xiāo zāi jiě è lí kǔ zhàng. Féng xiōng huà jí dìng zhēn
xiáng
Tiêu tai giải ách ly khổ chướng. Phùng hung
hóa kiết định trinh tường
朝 夕 誠 心 唸. 心 明 神 清 身 不 顛
Zhāo xī chéng xīn niàn. Xīn míng shén qīng shēn bù diān
Triêu tịch thành tâm niệm. Tâm minh thần
thanh thân bất điên
萬 病 解 卻 孽 不 纏. 唸 經 心 頭 正
wÀn bìng jiě què niè bù chán. Niàn jīng xīn tóu zhèng
Vạn bệnh giải khước nghiệt bất triền. Niệm
kinh tâm đầu chánh
驅邪 除 穢 事 安 寧. 福 祿 乾 元 亨 利 貞
Qū xié chú huì shì ān níng. Fú lù gān yuán hēng lì zhēn
Khu tà trừ uế sự an ninh. Phúc lộc càn nguyên
hanh lợi chân
誦 此 活 佛 經. 福 慧 雙 增長
Sòng cǐ huó fó jīng. Fú huì shuāng zēng zhǎng
27. 26
Tụng thử Hoạt Phật kinh. Phúc tuệ song tăng
trưởng
誦 此 活 佛 經. 子 孫 德 安 康
Sòng cǐ huó fó jīng. Zǐ sūn dé ān kāng
Tụng thử Hoạt Phật kinh. Tử tôn đắc an khang
誦 唸 活 佛 經. 功 名 利 祿 得 平 歩
Sòng niàn huó fó jīng. Gōng míng lì lù dé píng bù
Tụng niệm Hoạt Phật kinh. Công danh lợi lộc
đắc bình bộ
誦 得 真 經 文. 永 世 化 為 吉
Sòng dé zhēn jīng wén. Yǒng shì huà wéi jí
Tụng đắc Chân Kinh văn. Vĩnh thế hóa vi cát
若 爲 父 母 誦. 父 母 得 長 壽
Ruò wéi fù mǔ sòng. Fù mǔ dé cháng shòu
Nhược vi phụ mẫu tụng. Phụ mẫu đắc trường
thọ
若 爲 亡 化 唸. 亡 靈 得 超 生
Ruò wéi wáng huà niàn. Wáng líng dé chāo shēng
28. 27
Nhược vi vong hóa niệm. Vong linh đắc siêu
sinh
若 爲 親 友 求 病 殃. 病 殃 得 安 痊
Ruò wéi qīn yǒu qiú bìng yāng. Bìng yāng dé ān quán
Nhược vi thân hữu cầu bệnh ương. Bệnh ương
đắc an thuyên
全 家 老 幼 同 聲 唸. 老 幼 保 安 康
Quán jiā lǎo yòu tóng shēng niàn. Lǎo yòu bǎo ān kāng
Toàn gia lão ấu đồng thanh niệm. Lão ấu bảo
an khang
誦 唸 濟 公 真 經. 免 災 又 消 難
Sòng niàn jì gōng zhēn jīng. Miǎn zāi yòu xiāo nán
Tụng niệm Tế Công Chân Kinh. Miễn tai hựu
tiêu nạn
誦 得 濟 公 真 經. 覺 悟 第 一 先
Sòng dé jì gōng zhēn jīng. Jué wù dì yī xiān
Tụng đắc Tế Công Chân Kinh. Giác ngộ đệ nhất
tiên
29. 28
真經 廣 怖 十 方 界. 諸 尊 菩 薩 同 讚 曰
Zhēn jīng guǎng bù shí fāng jiè. Zhū zūn pú sà tóng zàn
yuē
Chân kinh quảng bố thập phương giới. Chư
Tôn Bồ Tát đồng tán viết
濟公 活 佛 大 慈 悲. 爲 救 九 六 眾 原 靈
Jì gōng huó fó dà cí bēi. Wéi jiù jiǔ liù zhòng yuán líng
Tế Công Hoạt Phật đại từ bi. Vi cứu cửu lục
chúng nguyên linh
了 卻 人 生 死 生 路
Liǎo què rén shēng sǐ shēng lù
Liễu khước nhân sinh tử sinh lộ
濟 公 活 佛 曰:
Jì gōng huó fó yuē:
Tế Công Hoạt Phật viết :
家中有本真經可保平安. 不誦此經不誦此經
jiā zhōng yǒu běn zhēn jīng kě bǎo píng ān. Bù sòng cǐ
jīng bù sòng cǐ jīng
Gia trung hữu bổn chân kinh khả bảo bình an
30. 29
Bất tụng thử kinh
奉 上 神 桌 確 保 爾 卻 除 邪 魔 永 消 滅
Fèng shàng shén zhuō què bǎo ěr què chú xié mó yǒng
xiāo miè
Phụng thượng thần trác Xác bảo nhĩ khước trừ
tà ma vĩnh tiêu diệt
真 誠 誦 此 經. 佈 經 說 經典
Zhēn chéng sòng cǐ jīng. Bù jīng shuō jīng diǎn
Chân thành tụng thử kinh. Bố kinh thuyết kinh
điển
功德 無 量 福 無 邊. 老 幼 安 康 壽 延 年
Gōng dé wú liàng fú wú biān. Lǎo yòu ān kāng shòu yán
nián
Công đức vô lượng phước vô biên. Lão ấu an
khang thọ diên niên
弟 子 稽 首 頓 首
Dì zǐ jī shǒu dùn shǒu
Đệ tử (tự báo họ tên) khể thủ đốn thủ
31. 30
奉 請:
fèng qǐng:
Phụng thỉnh:
南 無 大 慈 大 悲 救 苦 救 難 濟 公 活 佛
Nán wú dà cí dà bēi jiù kǔ jiù nán jì gōng huó fó
Nam Mô Đại Từ Đại Bi Cứu Khổ Cứu Nạn Tế
Công Hoạt Phật.
恭 請: 南 無 大 慈 大 悲 救 苦 救 難 天 然 古
佛 (十叩首)
Gōng qǐng: nán wú dà cí dà bēi jiù kǔ jiù nán tiān rán gǔ
fó ( shí kòu shǒu)
Cung thỉnh: Nam Mô Đại Từ Đại Bi Cứu Khổ
Cứu Nạn Thiên Nhiên Cổ Phật.
(Thập khấu thủ)
32. 31
MA HA BÁT NHÃ BA LA MẬT ĐA TÂM KINH
Quán Tự Tại Bồ Tát, hành thâm Bát nhã
Ba la mật đa thời, chiếu kiến Ngũ uẩn giai
không, độ nhất thiết khổ ách.
Xá Lợi Tử, sắc bất dị Không, không bất dị sắc,
sắc tức thị không, không tức thị sắc. Thọ,
Tưởng, Hành, Thức diệc phục như thị.
Xá Lợi Tử, thị chư pháp không tướng, bất sanh
bất diệt, bất cấu bất tịnh, bất tăng bất giảm.
Thị cố không trung vô Sắc, vô Thọ, Tưởng,
Hành, Thức; vô Nhãn, Nhĩ, Tỵ, Thiệt, Thân, Ý;
vô Sắc, Thanh, Hương, Vị, Xúc, Pháp; vô
Nhãn-Giới, nãi chí vô Ý-Thức-Giới, vô Vô-Minh,
diệc vô Vô-Minh tận, nãi chí vô Lão Tử, diệc vô
Lão Tử tận; vô Khổ, Tập, Diệt, Đạo; vô trí diệc
vô đắc. Dĩ vô sở đắc cố, Bồ-Đề Tát-Đỏa, y Bát
nhã Ba la mật đa cố. Tâm vô quái ngại, vô
quái ngại cố, vô hữu khủng bố, viễn ly điên
đảo mộng tưởng, cứu cánh Niết-Bàn. Tam thế
chư Phật, y Bát nhã Ba la mật đa cố, đắc A
Nậu Đa La Tam Miểu Tam Bồ Đề.
Cố tri Bát nhã Ba la mật đa, thị Đại-Thần
chú, thị Đại-Minh chú, thị Vô-Thượng chú, thị
33. 32
Vô-Đẳng-Đẳng chú, năng trừ nhất thiết khổ,
chân thực bất hư. Cố thuyết Bát nhã Ba la mật
đa chú, tức thuyết chú viết: Yết Đế, Yết Đế,
Ba La Yết Đế, Ba La Tăng Yết Đế, Bồ Đề Tát
Bà Ha.
Tam khấu thủ
般若波羅蜜多心經
Bō Rě Bō Luó Mì Duō Xīn Jīng
觀自在菩薩。行深波若波羅蜜多時。
Guān zì zài pú sà. Xíng shēn bō rě bō luó mì duō shí.
照見五蘊皆空。度一切苦厄。舍利子。
Zhào jiàn wǔ yùn jiē kōng. Dù yī qiē kǔ è。Shè lì zǐ
色不異空。空不異色。色即是空。
Sè bù yì kōng. Kōng bù yì sè. Sè jí shì kōng
空即是色。受想行識。亦復如是。舍利子。
Kōng jí shì sè. Shòu xiǎng xíng shí. Yì fù rú shì. Shè lì zǐ.
36. 35
是大神咒。是大明咒。是無上咒。
Shì dà shén zhòu. Shì dà míng zhòu. Shì wú shàng zhòu
是無等等咒。能除一切苦。真實不虛。
Shì wú děng děng zhòu. Néng chú yī qiē kǔ. Zhēn shí bù xū
故說波若波羅蜜多咒。即說咒曰。
Gù shuō bō rě bō luó mì duō zhòu. Jí shuō zhòu yuē:
揭諦揭諦。波羅揭諦。波羅僧揭諦。菩提
薩婆訶
Jiē dì jiē dì. Bō luó jiē dì. Bō luó sēng jiē dì. Pú tí sà pó hē。
THÁI THƯỢNG THANH TĨNH KINH
Lão Quân viết: Đại Đạo vô hình sanh dục
Thiên Địa, Đại Đạo vô tình vận hành nhật
nguyệt, Đại Đạo vô danh trưởng dưỡng vạn
vật. Ngô bất tri kỳ danh, cường danh viết Đạo.
37. 36
Phu Đạo giả, hữu thanh hữu trược, hữu
động hữu tĩnh. Thiên thanh Địa trược, Thiên
động Địa tĩnh. Nam thanh Nữ trược, Nam động
Nữ tĩnh. Giáng bản lưu mạt nhi sanh vạn vật.
Thanh giả trược chi nguyên, động giả tĩnh chi
cơ, nhân năng thường thanh tĩnh, Thiên Địa
tất giai quy.
Phu nhân Thần háo thanh, nhi tâm nhiễu
chi. Nhân tâm háo tĩnh, nhi dục khiên chi.
Thường năng khiển kỳ dục, nhi tâm tự tĩnh,
trừng kỳ tâm, nhi Thần tự thanh, tự nhiên Lục
dục bất sanh, Tam độc tiêu diệt. Sở dĩ bất
năng giả, vi tâm vị trừng, dục vị khiển giả.
Năng khiển chi giả, nội quan kỳ tâm, tâm vô
kỳ tâm. Ngoại quan kỳ hình, hình vô kỳ hình.
Viễn quan kỳ vật, vật vô kỳ vật. Tam giả ký
vô, duy kiến ư không.
Quan không diệc không, không vô sở
không, sở không ký vô, vô vô diệc vô, vô vô
ký vô, trạm nhiên thường tịch, tịch vô sở tịch,
dục khởi năng sanh, dục ký bất sanh, tức thị
chân tĩnh. Chân thường ứng vật, chân thường
đắc tính, thường ứng thường tĩnh, thường
thanh tĩnh hỹ.
Như thử thanh tĩnh, tiệm nhập Chân Đạo.
Ký nhập Chân Đạo, danh vi đắc Đạo. Tuy danh
38. 37
đắc Đạo, thực vô sở đắc. Vi hóa chúng sanh,
danh vi đắc Đạo. Năng ngộ chi giả, khả truyền
Thánh Đạo.
Lão Quân viết: Thượng sĩ vô tranh, hạ sĩ
háo tranh. Thượng đức bất đức, hạ đức chấp
đức. Chấp trước chi giả, bất minh đạo đức.
Chúng sanh sở dĩ bất đắc Chân Đạo giả, vi
hữu vọng tâm. Ký hữu vọng tâm, tức kinh kỳ
Thần. Ký kinh kỳ Thần, tức trước vạn vật. Ký
trước vạn vật, tức sanh tham cầu. Ký sanh
tham cầu, tức thị phiền não. Phiền não vọng
tưởng, ưu khổ thân tâm, tiện tao trược nhục,
lưu lãng sanh tử, thường trầm khổ hải, vĩnh
thất Chân Đạo. Chân Thường chi Đạo, ngộ giả
tự đắc, đắc ngộ Đạo giả, thường thanh tĩnh
hỹ.
Tam khấu thủ
太上清靜經
Tài shàng qīng jìng jīng
老君曰,大道無形,生育天地。
Lǎo jūn yuē, dà dào wú xíng, shēng yù tiān dì.
44. 43
HỒI HƯỚNG VĂN
Công đức hồi hướng cho lục thân quyến thuộc,
vãng sanh tịnh thổ, cho họ rời khổ đắc lạc. Mời
oan sanh tái chủ với chúng ta cùng tu Phật
pháp, phát bồ đề tâm. Lũy kiếp, tiền kiếp,
kiếp này, đã gieo những oán oan, đều hồi
45. 44
hướng cho oán sanh tái chủ. Gia trung hữu
cuốn chân kinh này bảo đảm bình an, không
đọc kinh này mà cung phụng trên bàn thờ, sẽ
vĩnh viễn diệt tà ma.
Cung thỉnh nam mô đại từ đại bi cứu khổ cứu
nạn Tế Công Hoạt Phật.
Cung thỉnh nam mô đại từ đại bi cứu khổ cứu
nạn Thiên Nhiên Cổ Phật.
Thập khấu thủ
TUÂN THỦ PHẬT QUY LỄ TIẾT
1. Nhập đàn chỉnh tề
2. Đến tham về từ
3. Nam trước nữ sau
4. Nam nữ phân hàng
5. Đi đứng nhẹ nhàng
46. 45
6. Cấm đụng tay chân
7. Ra vào yên tịnh
8. Tuân thủ quy tắc
9. Tinh thần kính trọng
10. Cấm nói chuyện tục
11. Lời nói nhỏ nhẹ
12. Đối đãi lễ phép
13. Tiếp đãi đạo thân
14. Hướng dẫn lễ tiết
15. Giảng giải khuyên hóa
16. Vào chỗ ngay ngắn
17. Ôn tồn nhường nhịn
18. Trên dưới chỉnh tề
19. Đứng thẳng ngồi ngay
20. Không được đùa giỡn
21. Im lặng nghe giảng
22. Không hỏi không đáp
23. Có hỏi phải đáp
24. Không phân giàu nghèo
15 ĐIỀU PHẬT QUY
1. Tôn Kính Tiên Phật
2. Tuân Tiền Đề Hậu
3. Tề Trang Trung Chánh
47. 46
4. Tuần Quy Đạo Củ
5. Trách Nhiệm Phụ Khởi
6. Trọng Thánh Khinh Phàm
7. Khiêm Cung Hòa
8. Ái Vật Khí Thánh Huấn
9. Mạc Chước Hình Tướng
10. Thủ Tục Tất Thanh
11. Xuất Cáo Phản Diện
12. Bất Loạn Hệ Thống
13. Ái Tích Công Vật
14. Hoạt Bát Ứng Sự
15. Cẩn Ngôn Thận Hành