SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 48
Descargar para leer sin conexión
1
MỤC LỤC
 Di Lặc Cứu Khổ Chân Kinh ………………….……………2
 Tế Công Hoạt Phật Cứu Thế Chân Kinh…….…..….17
 Ma-Ha Bát-Nhã Ba-La-Mật-Đa Tâm Kinh …..……...29
 Thái Thượng Thanh-Tĩnh Kinh ………….……..………33
 Hồi Hướng Văn…………………………………….…………40
 Tuân Thủ Phật Quy Lễ Tiết …………….……………… 41
 15 Điều Phật Quy……………………………………………42
2
DI LẶC CỨU KHỔ CHÂN KINH
佛 說 彌 勒 救 苦 經
Phỏ só Mỉa Lớ chiếu khùa chính
Fó shuō Mí Lè jiù kǔ jīng
Phật thuyết Di-Lặc cứu khổ kinh
彌 勒 下 世 不 非 輕
Mỉa Lớ xá sứa púa phấy chính
Mí Lè xià shì bù fēi qīng
Di-Lặc hạ thế bất phi khinh
領 寶 齊 魯 靈 山 地
Lỉnh bào chỉa lùa lỉnh sán tí
Lǐng bǎo qí lǔ líng shān dì
Lãnh bửu Tề-Lỗ Linh-Sơn địa
拈 花 印 證 考 三 乘
Nèn hóa dín trứng khào sán sứng
Niǎn huā yìn zhèng kǎo sān shèng
Niêm hoa ấn chứng khảo tam thừa
3
落 在 中 原 三 星 地
Ló chai trúng doẻn sán xính tí
Luò zài zhōng yuán sān xīng dì
Lạc tại Trung Nguyên Tam-Tinh địa
大 證 四 川 王 桃 心
Tá trứng sứa choán quảng thảo xín
Dà zhèng sì chuān wáng táo xīn
Đại chứng Tứ-Xuyên Vương Đào Tâm
天 真 收 圓 掛 聖 號
Thén trấn sấu doẻn cóa sứng háo
Tiān zhēn shōu yuán guà shèng hào
Thiên Chân thu viên quải Thánh hiệu
等 待 時 至 點 神 兵
Từng tái sửa trứa tèn sẩn bín
Děng dài shí zhì diǎn shén bīng
Đẳng đãi thời chí điểm thần binh
雲 雷 震 開 戊 己 土
Duỷn lẩy trấnh khái úa chỉa thùa
Yún léi zhèn kāi wù jǐ tǔ
4
Vân lôi chấn khai Mậu Kỷ thổ
天 下 神 鬼 不 安 寧
Thén xá sẩn cuầy púa án nỉnh
Tiān xià shén guǐ bù ān níng
Thiên hạ thần quỷ bất an ninh
親 在 仁 天 中 華 母
Chín chái rển thén Trúng Hỏa Mùa
Qīn zài rén tiān zhōng huá mǔ
Thân tại nhân Thiên Trung-Hoa Mẫu
九 蓮 聖 教 歸 上 乘
Chiều lẻn sứng chéo cuấy sáng sứng
Jiǔ lián shèng jiào guī shàng shèng
Cửu liên Thánh giáo quy thượng-thừa
天 花 老 母 垂 玉 線
Thén hóa Lão Mùa chuẩy duýa xén
Tiān huā lǎo mǔ chuí yù xiàn
Thiên hoa Lão-Mẫu thùy ngọc tuyến
收 圓 顯 化 在 古 東
5
Xấu doẻn xèn hóa chái cùa túng
Shōu yuán xiǎn huà zài gǔ dōng
Thu viên hiển hóa tại cổ Đông
南 北 兩 極 連 宗 緒
Nản bầy lèng chỉa lẻn chúng xuýa
Nán běi liǎng jí lián zōng xù
Nam Bắc lưỡng cực liên tông tự
混 元 古 策 在 中 央
Huỳnh doẻn cùa chớ chái trúng dáng
Hùn yuán gǔ cè zài zhōng yāng
Hỗn nguyên cổ sách tại trung-ương
老 母 降 下 通 天 竅
Lão Mùa cháng xá thúng thén chéo
Lǎo mǔ jiàng xià tōng tiān qiào
Lão-Mẫu giáng hạ Thông-Thiên-Khiếu
無 影 山 前 對 合 同
Ủa dình sán chẻn tuấy hở thủng
Wú yǐng shān qián duì hé tóng
Vô ảnh sơn tiền đối Hợp-Đồng
6
嬰 兒 要 想 歸 家 去
Dính ở dáo xèng cuấy chá chuýa
Yīng ér yào xiǎng guī jiā qù
Anh nhi yếu tưởng quy gia khứ
持 念 當 來 彌 勒 經
Chửa nén táng lải Mỉa Lớ chính
Chí niàn dāng lái mí lè jīng
Trì niệm đương lai Di-Lặc kinh
用 心 持 念 佛 來 救
Dúng xín chửa nén Phỏ lải chiếu
Yòng xīn chí niàn fó lái jiù
Dụng tâm trì niệm Phật lai cứu
朵 朵 金 蓮 去 超 生
Tỏ tò chin lẻn chuýa cháo sứng
Duǒ duǒ jīn lián qù chāo shēng
Đóa đóa kim-liên khứ siêu-sinh
識 得 西 來 白陽 子
Sứa tở xía lải bải dảng chừa
7
Shí de xī lái bái yáng zǐ
Thức đắc Tây lai Bạch-Dương tử
鄉 兒 點 鐵 化 成 金
Xéng ở tẻn thè hóa chửng chín
Xiāng ér diǎn tiě huà chéng jīn
Hương nhi điểm thuyết hóa thành kim
每 日 志 心 常 持 念
Mềy rứa trứa xín chảng chửa nén
Měi rì zhì xīn cháng chí niàn
Mỗi nhật chí tâm thường trì niệm
三 災 八 難 不 來 侵
Sán chái bá nán púa lải chín
Sān zāi bā nàn bù lái qīn
Tam tai bát nạn bất lai xâm
要 想 成 佛 勤 禮 拜
Dáo xèng chửng Phỏ chỉn lì bái
Yào xiǎng chéng fó qín lǐ bài
Yếu tưởng thành Phật cần lễ bái
8
常 持 聰 明 智 慧 心
Chảng chửa chúng mỉnh trứa huấy xín
Cháng chí cōng míng zhì huì xīn
Thường trì thông minh trí tuệ tâm
休 聽 邪 人 胡 說 話
Xíu thính xẻ rểnh hủa só hóa
Xiū tīng xié rén hú shuō huà
Hưu thính tà nhân hồ thuyết thoại
牢 栓 意 馬 念 無 生
Lão soán día mà nén ủa sứng
Láo shuān yì mǎ niàn wú shēng
Lao thuyên ý mã niệm Vô-Sinh
老 母 降 下 真 天 咒
Lão Mùa cháng xá trấn thén trố
Lǎo mǔ jiàng xià zhēn tiān zhòu
Lão-Mẫu giáng hạ Chân-Thiên-Chú
用 心 持 念 有 神 通
Dúng xín chửa nén dù sẩn thúng
Yòng xīn chí niàn yǒu shén tōng
9
Dụng tâm trì niệm hữu thần thông
滿 天 星 斗 都 下 世
Màn thén xính tồ tấu xá sứa
Mǎn tiān xīng dǒu dōu xià shì
Mãn Thiên Tinh đẩu đô hạ thế
五 方 列 仙 下 天 宮
Ùa pháng lé xén xá thén cúng
Wǔ fāng liè xiān xià tiān gōng
Ngũ phương liệt Tiên hạ Thiên-cung
各 方 城 隍 來 對 號
Cớ pháng chửng hoảng lải tuấy háo
Gè fāng chéng huáng lái duì hào
Các phương Thành-Hoàng lai đối hiệu
報 事 靈 童 察 的 清
Báo sứa lỉnh thủng chả tở chính
Bào shì líng tóng chá de qīng
Báo sự linh đồng sát đích thanh
三 官 慈 悲 大 帝 註
10
Sán coán chửa bếy tá tí trùa
Sān guān cí bēi dà dì zhù
Tam-Quan từ bi đại-đế chủ
赦 罪 三 曹 救 眾 生
Sớ chuấy sán chảo chiếu trúng sứng
Shè zuì sān cáo jiù zhòng shēng
Xá tội Tam Tào cứu chúng sinh
救 苦 天 尊 來 救 世
Chiếu khùa thén truýnh lải chiếu sứa
Jiù kǔ tiān zūn lái jiù shì
Cứu khổ Thiên-Tôn lai cứu thế
親 點 文 部 揭 諦 神
Chín tèn quỷnh púa ché tí sẩn
Qīn diǎn wén bù jiē dì shén
Thân điểm văn bộ yết địa Thần
八 大 金 剛 來 護 法
Bá tá chin cáng lải húa phà
Bā dà jīn gāng lái hù fǎ
Bát-đại Kim-Cang lai hộ pháp
11
四 位 菩 薩 救 眾 生
Sứa quấy pủa sá chiếu trúng sứng
Sì wèi pú sà jiù zhòng shēng
Tứ vị Bồ-Tát cứu chúng sinh
緊 領 三 十 六 員 將
Chỉn lình sán sửa liếu doẻn chén
Jǐn lǐng sān shí liù yuán jiāng
Khẩn lãnh tam-thập-lục viên tướng
五 百 靈 官 緊 隨 跟
Ủa bài lỉnh coán chìn suẩy cấn
Wǔ bǎi líng guān jǐn suí gēn
Ngũ bách linh-quan Khẩn tùy cân
扶 助 彌 勒 成 大 道
Phủa trúa Mỉa Lớ chửng tá táo
Fú zhù mí lè chéng dà dào
Phù trợ Di-Lặc thành Đại Đạo
保 佑 鄉 兒 得 安 寧
Bào dấu xéng ở tở án nỉnh
12
Bǎo yòu xiāng ér de ān níng
Bảo hữu hương nhi đắc an ninh
北 方 真 武 為 將 帥
Bềy pháng trấnh ùa quẩy chéng soái
Běi fāng zhēn wǔ wéi jiāng shuài
Bắc phương chân võ vi tướng soái
青 臉 紅 髮 顯 神 通
Chín lèn hủng phả xèn sẩn thúng
Qīng liǎn hóng fǎ xiǎn shén tōng
Thanh liễm hồng phát hiển thần thông
扯 起 皂 旗 遮 日 月
Chở chì cháo chỉa trớ rứa dóe
Chě qǐ zào qí zhē rì yuè
Xả khởi tạo kỳ già nhật nguyệt
頭 頂 森 羅 七 寶 星
Thủ tìn sấn lỏ chí bào xính
Tóu dǐng sēn luó qī bǎo xīng
Đầu đỉnh sâm la Thất-Bửu-Tinh
13
威 鎮 北 方 為 帥 首
Quấy trấnh bầy pháng quẩy soái sù
Wēi zhèn běi fāng wéi shuài shǒu
Oai trấn bắc phương vi soái thủ
肅 請 諸 惡 掛 甲 兵
Súa chìn trúa ớ cóa chà bín
Sù qǐng zhū è guà jiǎ bīng
Tốc thỉnh chư ác quải giáp binh
搭 救 原 人 鄉 兒 女
Tá chiếu doẻn rển xéng ở nuỳa
Dā jiù yuán rén xiāng ér nǚ
Đáp cứu nguyên nhân hương nhi nữ
火 光 落 地 化 為 塵
Hò coáng ló tí hóa quẩy chẩn
Huǒ guāng luò dì huà wéi chén
Hỏa quang lạc địa hóa vi trần
四 海 龍 王 來 助 道
Sứa hài lủng quảng lải trúa táo
Sì hǎi lóng wáng lái zhù dào
14
Tứ-hải Long-Vương lai trợ đạo
各 駕 祥 雲 去 騰 空
Cớ chá xẻng duỷn chuýa thửng khúng
Gè jià xiáng yún qù téng kōng
Các giá tường vân khứ đằng không
十 方 天 兵 護 佛 駕
Sửa pháng thén bín húa Phỏ chá
Shí fāng tiān bīng hù fó jià
Thập phương Thiên-binh hộ Phật giá
保 佑 彌 勒 去 成 功
Bào dố Mỉa Lớ chuýa chửng cúng
Bǎo yòu mí lè qù chéng gōng
Bảo hữu Di-Lặc khứ thành công
紅 陽了道 歸 家 去
Hủng dảng lèo táo cuấy chá chuýa
Hóng yáng liǎo dào guī jiā qù
Hồng-Dương liễu Đạo quy gia khứ
轉 到 三 陽 彌 勒 尊
15
Troàn táo sán dảng Mỉa Lớ truýnh
Zhuǎn dào sān yáng mí lè zūn
Chuyển đáo Tam-Dương Di-Lặc-Tôn
無 皇 勅 令 寄 下 生
Ủa Hoảng chứa lính chí xá sứng
Wú huáng chì lìng jì xià shēng
Vô-Hoàng sắc lệnh ký hạ sinh
收 伏 南 閻 歸 正 宗
Sấu phủa nản dẻn cuấy trứng chúng
Shōu fú nán yán guī zhèng zōng
Thu phục Nam Diêm quy chánh tông
來 往 造 下 真 言 咒
Lải quàng cháo xá trấnh dẻn trố
Lái wǎng zào xià zhēn yán zhòu
Lai vãng tạo hạ Chân-Ngôn-Chú
傳 下 當 來 大 藏 經
Choản xá táng lải tá chảng chinh
Chuán xià dāng lái dà cáng jīng
Truyền hạ đương lai đại tạng kinh
16
嬰 兒 奼 女 常 持 念
Dính ở chá nuỳa chảng chửa nén
Yīng ér chà nǚ cháng chí niàn
Anh nhi xá nữ thường trì niệm
邪 神 不 敢 來 近 身
Xẻ sẩnh púa càn lải chín sấnh
Xié shén bù gǎn lái jìn shēn
Tà thần bất cảm lai cận thân
持 念 一 遍 神 通 大
Chửa nén dỉa bén sẩn thúng tá
Chí niàn yī biàn shén tōng dà
Trì niệm nhất biến thần thông đại
持 念 兩 遍 得 超 生
Chửa nén lèng bén tở cháo sứng
Chí niàn liǎng biàn de chāo shēng
Trì niệm lưỡng biến đắc siêu sanh
持 念 三 遍 神 鬼 怕
Chửa nén sán bén sẩn cuầy pá
17
Chí niàn sān biàn shén guǐ pà
Trì niệm tam biến thần quỷ phạ
魍 魎 邪 魔 化 為 塵
Quảng lèng xẻ mỏ hóa quẩy chẩn
Wǎng liǎng xié mó huà wéi chén
Võng-lượng tà ma hóa vi trần
修 持 劫 內 尋 路 逕
Xíu chửa chẻ nấy xuỷn lúa chính
Xiū chí jié nèi xún lù jìng
Tu trì kiếp nội tầm lộ kính
念 起 真 言 歸 佛 令
Nén chì trấnh dẻn cuấy Phỏ lính
Niàn qǐ zhēn yán guī fó lìng
Niệm khởi Chân-Ngôn quy Phật lệnh
南 無 天 元 太 保 阿 彌 陀 佛 十 叩 首
Nản mỏ thén doẻn thái bào ớ Mía thỏ phỏ
Nán wú tiān yuán tài bǎo ā mí tuó fó Shí kòu
shǒu
18
Nam-mô Thiên-Nguyên Thái-Bảo A-Di-Đà-
Phật
Thập khấu thủ
TẾ CÔNG HOẠT PHẬT
CỨU THẾ CHÂN KINH
(Jì gōng huó fó jiù shì zhēn jīng)
濟 世 群 生 照 三 千
Jì shì qún shēng zhào sān qiān
TẾ thế quần sanh chiếu Tam Thiên
公 正 無 私 可 達 天
Gōng zhèng wú sī kě dá tiān
CÔNG chánh vô tư khả đạt Thiên
活 用 真 經 傳 萬 世
Huó yòng zhēn jīng chuán wàn shì
HOẠT dụng chân kinh truyền vạn thế
19
佛 法 無 邊 化 大 千
Fó fǎ wú biān huà dà qiān
PHẬT pháp vô biên hóa đại thiên
真 經 應 運 出. 災 消 劫 除 大 道 尊
Zhēn jīng yìng yùn chū. Zāi xiāo jié chú dà dào zūn
Chân kinh ứng vận xuất. Tai tiêu kiếp trừ Đại
Đạo tôn
修 身 化 世 立 功 勳. 八 八 聖 賢 紀
Xiū shēn huà shì lì gōng xūn. Bā bā shèng xián jì
Tu thân hóa thế lập công huân. Bát bát Thánh
Hiền kỷ
佛 聖 仙 真 發 慈 悲. 德 澤 群 生 得 光輝
Fó shèng xiān zhēn fā cí bēi. Dé zé qún shēng dé guāng
huī
Phật Thánh Tiên Chân phát từ bi. Đức trạch
quần sinh đắc quang huy
東 來 紫 氣 展. 普 度 三 曹 開 妙 玄
Dōng lái zǐ qì zhǎn. Pǔ dù sān cáo kāi miào xuán
20
Đông lai tử khí triển. Phổ độ Tam Tào khai diệu
Huyền
應 身 下 凡 師 天 然. 中 土 有 緣 份
Yìng shēn xià fán shī tiān rán. Zhōng tǔ yǒu yuán fèn
Ứng thân hạ phàm sư Thiên Nhiên. Trung Thổ
hữu duyên phận
繼 往 開 來 萬 八 春. 白 陽 逢 運 道 線 存
Jì wǎng kāi lái wàn bā chūn. Bái yáng féng yùn dào xiàn
cún
Kế vãng khai lai vạn bát xuân. Bạch Dương
phùng vận Đạo tuyến tồn
青 紅 運 已 隱. 陽 光 普 照 道 德 揚
Qīng hóng yùn yǐ yǐn. Yáng guāng pǔ zhào dào dé yáng
Thanh Hồng vận dĩ ẩn. Dương quang phổ chiếu
đạo đức dương
萬 邦 咸 仰 運 大 同. 家 家 佛 光 照
Wàn bāng xián yǎng yùn dà tóng. Jiā jiā fó guāng zhào
Vạn bang hàm ngưỡng vận Đại Đồng. Gia gia
Phật quang chiếu
21
靈 山 如 來 靜 觀 招. 吾 師 指 點 路 一條
Líng shān rú lái jìng guān zhāo. Wú shī zhǐ diǎn lù yī tiáo
Linh Sơn Như Lai tịnh Quan Chiêu. Ngô Sư chỉ
điểm lộ nhất điều
千 經 萬 典 有. 未 聞 真 經 說 因 由
Qiān jīng wàn diǎn yǒu. Wèi wén zhēn jīng shuō yīn yóu
Thiên kinh vạn điển hữu. Vị văn chân kinh
thuyết nhân do
有 緣 名 師 會 相 求. 開 泰 白 陽 運
Yǒu yuán míng shī huì xiāng qiú. Kāi tài bái yáng yùn
Hữu duyên Minh Sư hội tương cầu. Khai thái
Bạch Dương vận
佛 今 說 破 朦 朧 雲. 善 至 於 止 離 苦淪
Fó jīn shuō pò méng lóng yún. Shàn zhì yú zhǐ lí kǔ lún
Phật kim thuyết phá mông lung vân. Thiện chí
ư chỉ ly khổ luân
二 六 時 守 一. 五 氣 朝 元 一 紀 飛
Èr liù shí shǒu yī. Wǔ qì cháo yuán yí jì fēi
22
Nhị lục thời thủ nhất. Ngũ khí triều nguyên
nhất kỷ phi
蓮 花 座 上 會 丹 墀. 尊 者 本 羅 漢
Lián huā zuò shàng huì dān chí. Zūn zhě běn luó hàn
Liên hoa tọa thượng hội đan trì. Tôn Giả bổn La
Hán
丈 六 金 身 照 世 間. 濟 人 醒 世 皈 依 安
Zhàng liù jīn shēn zhào shì jiān. Jì rén xǐng shì guī yī ān
Trượng lục kim thân chiếu thế gian. Tế nhân
tỉnh thế quy y an
心 明 善 男 女. 經 文 悟 透 莫 遲 疑
Xīn míng shàn nán nǚ. Jīng wén wù tòu mò chí yí
Tâm minh thiện nam nữ. Kinh văn ngộ thấu
mạc trì nghi
受 師 點 化 脫 苦 之. 學 致 中 庸
Shòu shī diǎn huà tuō kǔ zhī. Xué zhì zhōng yōng bìng
Thụ Sư điểm hóa thoát khổ chi. Học trí trung
dung tịnh
23
心 誠 把 經 奉 佛 名. 一 切 災 殃 化 作塵
Xīn chéng bǎ jīng fèng fó míng. yī qiē zāi yāng huà zuò
chén
Tâm thành bả kinh phụng Phật danh. Nhất
thiết tai ương hóa tác trần
道 大 惟 天 大. 至 尊 至 貴 點 靈 台
Dào dà wéi tiān dà. Zhì zūn zhì guì diǎn líng tái
Đạo đại duy Thiên đại. Chí tôn chí quý điểm
Linh-Đài
應 運 開 泰 萬 象 裁. 善 智 慧 朗 朗
Yìng yùn kāi tài wàn xiàng cái. Shàn zhì huì lǎng lǎng
Ứng vận khai thái vạn tượng tai. Thiện trí tuệ
lãng lãng
立 身 行 道 內 外 功. 理 正 事 名 天 下通
Lì shēn xíng dào nèi wài gōng. Lǐ zhèng shì míng tiān xià
tōng
Lập thân hành Đạo nội ngoại công. Lý chánh
sự minh thiên hạ thông
古 今 誰 無 錯. 過 勿 憚 改 入 善 科
24
Gǔ jīn shéi wú cuò. Guò wù dàn gǎi rù shàn kē
Cổ kim thùy vô thác. Quá vật đạn cải nhập
thiện khoa
科 程 過 後 苦 海 逃. 士 農 及 工 賈
Kē chéng guò hòu kǔ hǎi táo. Shì nóng jí gōng gǔ
Khoa trình quá hậu khổ hải đào. Sĩ nông cập
công giả
至 心 常 唸 福 德 高. 閤 家 平 安 萬 事和
Zhì xīn cháng niàn fú dé gāo. Hé jiā píng ān wàn shì hé
Chí tâm thường niệm phúc đức cao. Hợp gia
bình an vạn sự hòa
經 文 雖 淺 近. 不 可 視 為 頂 上 雲
Jīng wén suī qiǎn jìn. Bù kě shì wéi dǐng shàng yún
Kinh văn tuy thiển cận. Bất khả thị vi đỉnh
thượng vân
奉 行 真 經 脫 苦 輪. 心 誠 虔 拜 誦
Fèng xíng zhēn jīng tuō kǔ lún. Xīn chéng qián bài sòng
Phụng hành Chân Kinh thoát khổ luân. Tâm
thành kiền bái tụng
25
消災 解 厄 離 苦 障. 逢 凶 化 吉 定 禎 祥
Xiāo zāi jiě è lí kǔ zhàng. Féng xiōng huà jí dìng zhēn
xiáng
Tiêu tai giải ách ly khổ chướng. Phùng hung
hóa kiết định trinh tường
朝 夕 誠 心 唸. 心 明 神 清 身 不 顛
Zhāo xī chéng xīn niàn. Xīn míng shén qīng shēn bù diān
Triêu tịch thành tâm niệm. Tâm minh thần
thanh thân bất điên
萬 病 解 卻 孽 不 纏. 唸 經 心 頭 正
wÀn bìng jiě què niè bù chán. Niàn jīng xīn tóu zhèng
Vạn bệnh giải khước nghiệt bất triền. Niệm
kinh tâm đầu chánh
驅邪 除 穢 事 安 寧. 福 祿 乾 元 亨 利 貞
Qū xié chú huì shì ān níng. Fú lù gān yuán hēng lì zhēn
Khu tà trừ uế sự an ninh. Phúc lộc càn nguyên
hanh lợi chân
誦 此 活 佛 經. 福 慧 雙 增長
Sòng cǐ huó fó jīng. Fú huì shuāng zēng zhǎng
26
Tụng thử Hoạt Phật kinh. Phúc tuệ song tăng
trưởng
誦 此 活 佛 經. 子 孫 德 安 康
Sòng cǐ huó fó jīng. Zǐ sūn dé ān kāng
Tụng thử Hoạt Phật kinh. Tử tôn đắc an khang
誦 唸 活 佛 經. 功 名 利 祿 得 平 歩
Sòng niàn huó fó jīng. Gōng míng lì lù dé píng bù
Tụng niệm Hoạt Phật kinh. Công danh lợi lộc
đắc bình bộ
誦 得 真 經 文. 永 世 化 為 吉
Sòng dé zhēn jīng wén. Yǒng shì huà wéi jí
Tụng đắc Chân Kinh văn. Vĩnh thế hóa vi cát
若 爲 父 母 誦. 父 母 得 長 壽
Ruò wéi fù mǔ sòng. Fù mǔ dé cháng shòu
Nhược vi phụ mẫu tụng. Phụ mẫu đắc trường
thọ
若 爲 亡 化 唸. 亡 靈 得 超 生
Ruò wéi wáng huà niàn. Wáng líng dé chāo shēng
27
Nhược vi vong hóa niệm. Vong linh đắc siêu
sinh
若 爲 親 友 求 病 殃. 病 殃 得 安 痊
Ruò wéi qīn yǒu qiú bìng yāng. Bìng yāng dé ān quán
Nhược vi thân hữu cầu bệnh ương. Bệnh ương
đắc an thuyên
全 家 老 幼 同 聲 唸. 老 幼 保 安 康
Quán jiā lǎo yòu tóng shēng niàn. Lǎo yòu bǎo ān kāng
Toàn gia lão ấu đồng thanh niệm. Lão ấu bảo
an khang
誦 唸 濟 公 真 經. 免 災 又 消 難
Sòng niàn jì gōng zhēn jīng. Miǎn zāi yòu xiāo nán
Tụng niệm Tế Công Chân Kinh. Miễn tai hựu
tiêu nạn
誦 得 濟 公 真 經. 覺 悟 第 一 先
Sòng dé jì gōng zhēn jīng. Jué wù dì yī xiān
Tụng đắc Tế Công Chân Kinh. Giác ngộ đệ nhất
tiên
28
真經 廣 怖 十 方 界. 諸 尊 菩 薩 同 讚 曰
Zhēn jīng guǎng bù shí fāng jiè. Zhū zūn pú sà tóng zàn
yuē
Chân kinh quảng bố thập phương giới. Chư
Tôn Bồ Tát đồng tán viết
濟公 活 佛 大 慈 悲. 爲 救 九 六 眾 原 靈
Jì gōng huó fó dà cí bēi. Wéi jiù jiǔ liù zhòng yuán líng
Tế Công Hoạt Phật đại từ bi. Vi cứu cửu lục
chúng nguyên linh
了 卻 人 生 死 生 路
Liǎo què rén shēng sǐ shēng lù
Liễu khước nhân sinh tử sinh lộ
濟 公 活 佛 曰:
Jì gōng huó fó yuē:
Tế Công Hoạt Phật viết :
家中有本真經可保平安. 不誦此經不誦此經
jiā zhōng yǒu běn zhēn jīng kě bǎo píng ān. Bù sòng cǐ
jīng bù sòng cǐ jīng
Gia trung hữu bổn chân kinh khả bảo bình an
29
Bất tụng thử kinh
奉 上 神 桌 確 保 爾 卻 除 邪 魔 永 消 滅
Fèng shàng shén zhuō què bǎo ěr què chú xié mó yǒng
xiāo miè
Phụng thượng thần trác Xác bảo nhĩ khước trừ
tà ma vĩnh tiêu diệt
真 誠 誦 此 經. 佈 經 說 經典
Zhēn chéng sòng cǐ jīng. Bù jīng shuō jīng diǎn
Chân thành tụng thử kinh. Bố kinh thuyết kinh
điển
功德 無 量 福 無 邊. 老 幼 安 康 壽 延 年
Gōng dé wú liàng fú wú biān. Lǎo yòu ān kāng shòu yán
nián
Công đức vô lượng phước vô biên. Lão ấu an
khang thọ diên niên
弟 子 稽 首 頓 首
Dì zǐ jī shǒu dùn shǒu
Đệ tử (tự báo họ tên) khể thủ đốn thủ
30
奉 請:
fèng qǐng:
Phụng thỉnh:
南 無 大 慈 大 悲 救 苦 救 難 濟 公 活 佛
Nán wú dà cí dà bēi jiù kǔ jiù nán jì gōng huó fó
Nam Mô Đại Từ Đại Bi Cứu Khổ Cứu Nạn Tế
Công Hoạt Phật.
恭 請: 南 無 大 慈 大 悲 救 苦 救 難 天 然 古
佛 (十叩首)
Gōng qǐng: nán wú dà cí dà bēi jiù kǔ jiù nán tiān rán gǔ
fó ( shí kòu shǒu)
Cung thỉnh: Nam Mô Đại Từ Đại Bi Cứu Khổ
Cứu Nạn Thiên Nhiên Cổ Phật.
(Thập khấu thủ)
31
MA HA BÁT NHÃ BA LA MẬT ĐA TÂM KINH
Quán Tự Tại Bồ Tát, hành thâm Bát nhã
Ba la mật đa thời, chiếu kiến Ngũ uẩn giai
không, độ nhất thiết khổ ách.
Xá Lợi Tử, sắc bất dị Không, không bất dị sắc,
sắc tức thị không, không tức thị sắc. Thọ,
Tưởng, Hành, Thức diệc phục như thị.
Xá Lợi Tử, thị chư pháp không tướng, bất sanh
bất diệt, bất cấu bất tịnh, bất tăng bất giảm.
Thị cố không trung vô Sắc, vô Thọ, Tưởng,
Hành, Thức; vô Nhãn, Nhĩ, Tỵ, Thiệt, Thân, Ý;
vô Sắc, Thanh, Hương, Vị, Xúc, Pháp; vô
Nhãn-Giới, nãi chí vô Ý-Thức-Giới, vô Vô-Minh,
diệc vô Vô-Minh tận, nãi chí vô Lão Tử, diệc vô
Lão Tử tận; vô Khổ, Tập, Diệt, Đạo; vô trí diệc
vô đắc. Dĩ vô sở đắc cố, Bồ-Đề Tát-Đỏa, y Bát
nhã Ba la mật đa cố. Tâm vô quái ngại, vô
quái ngại cố, vô hữu khủng bố, viễn ly điên
đảo mộng tưởng, cứu cánh Niết-Bàn. Tam thế
chư Phật, y Bát nhã Ba la mật đa cố, đắc A
Nậu Đa La Tam Miểu Tam Bồ Đề.
Cố tri Bát nhã Ba la mật đa, thị Đại-Thần
chú, thị Đại-Minh chú, thị Vô-Thượng chú, thị
32
Vô-Đẳng-Đẳng chú, năng trừ nhất thiết khổ,
chân thực bất hư. Cố thuyết Bát nhã Ba la mật
đa chú, tức thuyết chú viết: Yết Đế, Yết Đế,
Ba La Yết Đế, Ba La Tăng Yết Đế, Bồ Đề Tát
Bà Ha.
Tam khấu thủ
般若波羅蜜多心經
Bō Rě Bō Luó Mì Duō Xīn Jīng
觀自在菩薩。行深波若波羅蜜多時。
Guān zì zài pú sà. Xíng shēn bō rě bō luó mì duō shí.
照見五蘊皆空。度一切苦厄。舍利子。
Zhào jiàn wǔ yùn jiē kōng. Dù yī qiē kǔ è。Shè lì zǐ
色不異空。空不異色。色即是空。
Sè bù yì kōng. Kōng bù yì sè. Sè jí shì kōng
空即是色。受想行識。亦復如是。舍利子。
Kōng jí shì sè. Shòu xiǎng xíng shí. Yì fù rú shì. Shè lì zǐ.
33
是諸法空相。不生不滅。不垢不淨。
Shì zhū fǎ kōng xiāng. Bù shēng bù miè. Bù gòu bù jìng
不增不減。是故空中無色。無受想行識。
Bù zēng bù jiǎn. Shì gù kōng zhōng wú sè. wú shòu xiǎng
xíng shí.
無眼耳鼻舌身意。無色身香味觸法。
Wú yǎn ěr bí shé shēn yì. Wú sè shēn xiāng wèi chù fǎ
無眼界。乃至無意識界。無無明。
Wú yǎn jiè. Nǎi zhì wú yì shí jiè. Wú wú míng
亦無無明盡。乃至無老死。亦無老死盡。
Yì wú wú míng jìn. Nǎi zhì wú lǎo sǐ. Yì wú lǎo sǐ jìn。
無苦集滅道。無智。亦無得。
Wú kǔ jí miè dào. Wú zhì yì wú dé
34
以無所得得故。菩提薩埵。
Yǐ wú suǒ dé gù。Pú tí sà duǒ
依般若波羅蜜多故。心無罣礙。
Yī bō rě bō luó mì duō gù. Xīn wú guà ài。
無罣礙故。無有恐怖‧遠離顛倒夢想。
Wú guà ài gù. Wú yǒu kǒng bù. Yuǎn lí diān dǎo mèng
xiǎng
究竟涅盤。三世諸佛。依波若波羅蜜多故。
Jiū jìng niè pán. Sān shì zhū fó. Yī bō rě bō luó mì duō gù
得阿藐多羅三藐三菩提。故知般若波羅蜜
多。
Dé ā nuò duō luó sān miǎo sān pú tí. Gù zhī bō rě bō luó
mì duō
35
是大神咒。是大明咒。是無上咒。
Shì dà shén zhòu. Shì dà míng zhòu. Shì wú shàng zhòu
是無等等咒。能除一切苦。真實不虛。
Shì wú děng děng zhòu. Néng chú yī qiē kǔ. Zhēn shí bù xū
故說波若波羅蜜多咒。即說咒曰。
Gù shuō bō rě bō luó mì duō zhòu. Jí shuō zhòu yuē:
揭諦揭諦。波羅揭諦。波羅僧揭諦。菩提
薩婆訶
Jiē dì jiē dì. Bō luó jiē dì. Bō luó sēng jiē dì. Pú tí sà pó hē。
THÁI THƯỢNG THANH TĨNH KINH
Lão Quân viết: Đại Đạo vô hình sanh dục
Thiên Địa, Đại Đạo vô tình vận hành nhật
nguyệt, Đại Đạo vô danh trưởng dưỡng vạn
vật. Ngô bất tri kỳ danh, cường danh viết Đạo.
36
Phu Đạo giả, hữu thanh hữu trược, hữu
động hữu tĩnh. Thiên thanh Địa trược, Thiên
động Địa tĩnh. Nam thanh Nữ trược, Nam động
Nữ tĩnh. Giáng bản lưu mạt nhi sanh vạn vật.
Thanh giả trược chi nguyên, động giả tĩnh chi
cơ, nhân năng thường thanh tĩnh, Thiên Địa
tất giai quy.
Phu nhân Thần háo thanh, nhi tâm nhiễu
chi. Nhân tâm háo tĩnh, nhi dục khiên chi.
Thường năng khiển kỳ dục, nhi tâm tự tĩnh,
trừng kỳ tâm, nhi Thần tự thanh, tự nhiên Lục
dục bất sanh, Tam độc tiêu diệt. Sở dĩ bất
năng giả, vi tâm vị trừng, dục vị khiển giả.
Năng khiển chi giả, nội quan kỳ tâm, tâm vô
kỳ tâm. Ngoại quan kỳ hình, hình vô kỳ hình.
Viễn quan kỳ vật, vật vô kỳ vật. Tam giả ký
vô, duy kiến ư không.
Quan không diệc không, không vô sở
không, sở không ký vô, vô vô diệc vô, vô vô
ký vô, trạm nhiên thường tịch, tịch vô sở tịch,
dục khởi năng sanh, dục ký bất sanh, tức thị
chân tĩnh. Chân thường ứng vật, chân thường
đắc tính, thường ứng thường tĩnh, thường
thanh tĩnh hỹ.
Như thử thanh tĩnh, tiệm nhập Chân Đạo.
Ký nhập Chân Đạo, danh vi đắc Đạo. Tuy danh
37
đắc Đạo, thực vô sở đắc. Vi hóa chúng sanh,
danh vi đắc Đạo. Năng ngộ chi giả, khả truyền
Thánh Đạo.
Lão Quân viết: Thượng sĩ vô tranh, hạ sĩ
háo tranh. Thượng đức bất đức, hạ đức chấp
đức. Chấp trước chi giả, bất minh đạo đức.
Chúng sanh sở dĩ bất đắc Chân Đạo giả, vi
hữu vọng tâm. Ký hữu vọng tâm, tức kinh kỳ
Thần. Ký kinh kỳ Thần, tức trước vạn vật. Ký
trước vạn vật, tức sanh tham cầu. Ký sanh
tham cầu, tức thị phiền não. Phiền não vọng
tưởng, ưu khổ thân tâm, tiện tao trược nhục,
lưu lãng sanh tử, thường trầm khổ hải, vĩnh
thất Chân Đạo. Chân Thường chi Đạo, ngộ giả
tự đắc, đắc ngộ Đạo giả, thường thanh tĩnh
hỹ.
Tam khấu thủ
太上清靜經
Tài shàng qīng jìng jīng
老君曰,大道無形,生育天地。
Lǎo jūn yuē, dà dào wú xíng, shēng yù tiān dì.
38
大道無情,運行日月。
Dà dào wú qíng yùn xíng rì yuè
大道無名,長養萬物。
Dà dào wú míng, cháng yǎng wàn wù
吾不知其名,強名曰道。
Wú bù zhī qí míng, qiáng míng yuē dào
夫道者,有清有濁。有動有靜。
Fū dào zhě, yǒu qīng yǒu zhuó. Yǒu dòng yǒu jìng
天清地濁。天動地靜。男清女濁。
Tiān qīng dì zhuó. Tiān dòng dì jìng. nán qīng nǚ zhuó.
男動女靜。降本流末。而生萬物。
Nán dòng nǚ jìng. Jiàng běn liú mò. Ér shēng wàn wù.
清者濁之源。動者靜之基。人能常清靜。
Qīng zhě zhuó zhī yuán. Dòng zhě jìng zhī jī. Rén néng
cháng qīng jìng.
39
天地悉皆歸。夫人神好清,而心擾之。
Tiān dì xī jiē guī. Fú rén shén hǎo qīng, ér xīn rǎo zhī
人心好靜。而慾牽之。常能遣其慾,而心
自靜。
Rén xīn hǎo jìng. Ér yù qiān zhī. Cháng néng qiǎn qí yù, ér
xīn zì jìng.
澄其心,而神自清。自然六慾不生,三毒
消滅。
Chéng qí xīn, ér shén zì qīng. Zì rán liù yù bù shēng, sān
dú xiāo miè
所以不能者,為心未澄,慾未遣也。
Suǒ yǐ bù néng zhě, wéi xīn wèi chéng, yù wèi qiǎn yě.
能遣之者,內觀其心。心無其心。
Néng qiǎn zhī zhě, nèi guān qí xīn. Xīn wú qí xīn
外觀其形。形無其形。遠觀其物。
Wài guān qí xíng. Xíng wú qí xíng. Yuǎn guān qí wù.
40
物無其物。三者既悟。惟見於空。
Wù wú qí wù. Sān zhě jì wù. Wéi jiàn yú kōng .
觀空亦空。空無所空。所空既無,無無亦
無,無無既無,湛然常寂。
Guān kōng yì kōng. Kōng wú suǒ kōng. Suǒ kōng jì wú, wú
wú yì wú, wú wú jì wú, zhàn rán cháng jì .
寂無所寂,慾豈能生,慾既不生。即是真
靜。
Jì wú suǒ jì, yù qǐ néng shēng, yù jì bù shēng。 Jí shì zhēn
jìng。
真常應物,真常得性,常應常靜,常清靜
矣。
Zhēn cháng yìng wù, zhēn cháng dé xìng, cháng yìng
cháng jìng, cháng qīng jìng yǐ。
41
如此清靜,漸入真道。既入真道,名謂得
道。
Rú cǐ qīng jìng, jiàn rù zhēn dào. Jì rù zhēn dào, míng wèi
dé dào。
雖名得道,實無所得。為化眾生。
Suī míng dé dào, shí wú suǒ dé. Wèi huà zhòng shēng。
名謂得道。能悟之者,可傳聖道。
Míng wéi dé dào. Néng wù zhī zhě, kě chuán shèng dào。
老君曰: 上士無爭,下士好爭。
Lǎo jūn yuē: shàng shì wú zhēng, xià shì hào zhēng。
上德不德,下德執德,執著之者,不明道
德。
Shàng dé bù dé, xià dé zhí dé, zhí zhuó zhī zhě, bù míng
dào dé。
眾生所以不得真道者,為有妄心。
Zhòng shēng suǒ yǐ bù dé zhēn dào zhě, wéi yǒu wàng xīn。
42
既有妄心,即驚其神。既驚其神,即著萬
物。
Jì yǒu wàng xīn, jí jīng qí shén. Jì jīng qí shén, jí zhuó wàn
wù。
既著萬物,即生貪求。既生貪求,即是煩
惱。
Jì zhuó wàn wù, jí shēng tān qiú. Jì shēng tān qiú, jí shì
fán nǎo。
煩惱妄想,憂苦身心,便遭濁辱。
Fán nǎo wàng xiǎng, yōu kǔ shēn xīn, biàn zāo zhuó rù。
流浪生死。常沉苦海,永失真道,真常之
道,悟者自得,得悟道者,常清靜矣。
Liú làng shēng sǐ. Cháng chén kǔ hǎi, yǒng shī zhēn dào,
zhēn cháng zhī dào, wù zhě zì dé, dé wù dào zhě, cháng
qīng jìng yǐ。
43
HỒI HƯỚNG VĂN
Công đức hồi hướng cho lục thân quyến thuộc,
vãng sanh tịnh thổ, cho họ rời khổ đắc lạc. Mời
oan sanh tái chủ với chúng ta cùng tu Phật
pháp, phát bồ đề tâm. Lũy kiếp, tiền kiếp,
kiếp này, đã gieo những oán oan, đều hồi
44
hướng cho oán sanh tái chủ. Gia trung hữu
cuốn chân kinh này bảo đảm bình an, không
đọc kinh này mà cung phụng trên bàn thờ, sẽ
vĩnh viễn diệt tà ma.
Cung thỉnh nam mô đại từ đại bi cứu khổ cứu
nạn Tế Công Hoạt Phật.
Cung thỉnh nam mô đại từ đại bi cứu khổ cứu
nạn Thiên Nhiên Cổ Phật.
Thập khấu thủ
TUÂN THỦ PHẬT QUY LỄ TIẾT
1. Nhập đàn chỉnh tề
2. Đến tham về từ
3. Nam trước nữ sau
4. Nam nữ phân hàng
5. Đi đứng nhẹ nhàng
45
6. Cấm đụng tay chân
7. Ra vào yên tịnh
8. Tuân thủ quy tắc
9. Tinh thần kính trọng
10. Cấm nói chuyện tục
11. Lời nói nhỏ nhẹ
12. Đối đãi lễ phép
13. Tiếp đãi đạo thân
14. Hướng dẫn lễ tiết
15. Giảng giải khuyên hóa
16. Vào chỗ ngay ngắn
17. Ôn tồn nhường nhịn
18. Trên dưới chỉnh tề
19. Đứng thẳng ngồi ngay
20. Không được đùa giỡn
21. Im lặng nghe giảng
22. Không hỏi không đáp
23. Có hỏi phải đáp
24. Không phân giàu nghèo
15 ĐIỀU PHẬT QUY
1. Tôn Kính Tiên Phật
2. Tuân Tiền Đề Hậu
3. Tề Trang Trung Chánh
46
4. Tuần Quy Đạo Củ
5. Trách Nhiệm Phụ Khởi
6. Trọng Thánh Khinh Phàm
7. Khiêm Cung Hòa
8. Ái Vật Khí Thánh Huấn
9. Mạc Chước Hình Tướng
10. Thủ Tục Tất Thanh
11. Xuất Cáo Phản Diện
12. Bất Loạn Hệ Thống
13. Ái Tích Công Vật
14. Hoạt Bát Ứng Sự
15. Cẩn Ngôn Thận Hành
Kinh Di Lặc

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

La actualidad más candente (20)

Bát nhã ba la mật đa tâm kinh chú giải
Bát nhã ba la mật đa tâm kinh   chú giảiBát nhã ba la mật đa tâm kinh   chú giải
Bát nhã ba la mật đa tâm kinh chú giải
 
AN CHUNG DAO CHANH LY CHANH THIEN MENH CHANH
AN CHUNG DAO CHANH LY CHANH THIEN MENH CHANHAN CHUNG DAO CHANH LY CHANH THIEN MENH CHANH
AN CHUNG DAO CHANH LY CHANH THIEN MENH CHANH
 
Nghiep Luc Va Nguyen Luc
Nghiep Luc Va Nguyen LucNghiep Luc Va Nguyen Luc
Nghiep Luc Va Nguyen Luc
 
Thánh đế đại giải oan kinh 聖帝大解冤經
Thánh đế đại giải oan kinh  聖帝大解冤經Thánh đế đại giải oan kinh  聖帝大解冤經
Thánh đế đại giải oan kinh 聖帝大解冤經
 
Hoàng mẫu huấn tử thập giới
Hoàng mẫu huấn tử thập giớiHoàng mẫu huấn tử thập giới
Hoàng mẫu huấn tử thập giới
 
15 Điều Phật Quy
15 Điều Phật Quy15 Điều Phật Quy
15 Điều Phật Quy
 
Su Ton Quy Cua Dao
Su Ton Quy Cua DaoSu Ton Quy Cua Dao
Su Ton Quy Cua Dao
 
Ấn Chứng Thảm Trạng Ngày Mạt Kiếp
Ấn Chứng Thảm Trạng Ngày Mạt KiếpẤn Chứng Thảm Trạng Ngày Mạt Kiếp
Ấn Chứng Thảm Trạng Ngày Mạt Kiếp
 
Nhân gian du ký
Nhân gian du kýNhân gian du ký
Nhân gian du ký
 
Tam bảo tâm pháp
Tam bảo tâm phápTam bảo tâm pháp
Tam bảo tâm pháp
 
Ấn Chứng Sự Thù Thắng Của Đạo
Ấn Chứng Sự Thù Thắng Của ĐạoẤn Chứng Sự Thù Thắng Của Đạo
Ấn Chứng Sự Thù Thắng Của Đạo
 
Tìm hiểu về đạo
Tìm hiểu về đạoTìm hiểu về đạo
Tìm hiểu về đạo
 
Hoạt ngục hiện hình ký
Hoạt ngục hiện hình kýHoạt ngục hiện hình ký
Hoạt ngục hiện hình ký
 
Bốn khóa trình tu đạo thiên
Bốn khóa trình tu đạo thiênBốn khóa trình tu đạo thiên
Bốn khóa trình tu đạo thiên
 
Sự đặc thù của long thiên biểu
Sự đặc thù của long thiên biểuSự đặc thù của long thiên biểu
Sự đặc thù của long thiên biểu
 
Lợi ích của việc thường trở về phật đường
Lợi ích của việc thường trở về phật đườngLợi ích của việc thường trở về phật đường
Lợi ích của việc thường trở về phật đường
 
KINH TAM THẾ NHÂN QUẢ
KINH TAM THẾ NHÂN QUẢKINH TAM THẾ NHÂN QUẢ
KINH TAM THẾ NHÂN QUẢ
 
Nhân quả thời đại khoa học
Nhân quả thời đại khoa họcNhân quả thời đại khoa học
Nhân quả thời đại khoa học
 
Thiên nhiên cổ phật đinh ninh tâm ngữ
Thiên nhiên cổ phật đinh ninh tâm ngữThiên nhiên cổ phật đinh ninh tâm ngữ
Thiên nhiên cổ phật đinh ninh tâm ngữ
 
Thái thượng thanh tĩnh kinh
Thái thượng thanh tĩnh kinhThái thượng thanh tĩnh kinh
Thái thượng thanh tĩnh kinh
 

Similar a Kinh Di Lặc

Nghi thức ĐẠI BI THẬP CHÚ
Nghi thức ĐẠI BI THẬP CHÚ Nghi thức ĐẠI BI THẬP CHÚ
Nghi thức ĐẠI BI THẬP CHÚ
Jackson Linh
 
Cu tran lac dao phu tran nhan tong
Cu tran lac dao phu tran nhan tongCu tran lac dao phu tran nhan tong
Cu tran lac dao phu tran nhan tong
nhatthai1969
 
Kinh a dida-doantrungcon
Kinh a dida-doantrungconKinh a dida-doantrungcon
Kinh a dida-doantrungcon
Đỗ Bình
 
Kinh sám hối hồngdanh
Kinh sám hối hồngdanhKinh sám hối hồngdanh
Kinh sám hối hồngdanh
Huong Vo
 
Kinh Phật Thuyết Đại Thừa Vô Lượng Thọ Trang Nghiêm Thanh Tịnh Bình Đẳng Giác...
Kinh Phật Thuyết Đại Thừa Vô Lượng Thọ Trang Nghiêm Thanh Tịnh Bình Đẳng Giác...Kinh Phật Thuyết Đại Thừa Vô Lượng Thọ Trang Nghiêm Thanh Tịnh Bình Đẳng Giác...
Kinh Phật Thuyết Đại Thừa Vô Lượng Thọ Trang Nghiêm Thanh Tịnh Bình Đẳng Giác...
TnhNguyn722072
 

Similar a Kinh Di Lặc (20)

GIÁO NGHĨA_ HỌA HÌNH VÀ GIẢNG 42 THỦ NHÃN ẤN PHÁP_ BOOK.pdf
GIÁO NGHĨA_ HỌA HÌNH VÀ GIẢNG 42 THỦ NHÃN ẤN PHÁP_ BOOK.pdfGIÁO NGHĨA_ HỌA HÌNH VÀ GIẢNG 42 THỦ NHÃN ẤN PHÁP_ BOOK.pdf
GIÁO NGHĨA_ HỌA HÌNH VÀ GIẢNG 42 THỦ NHÃN ẤN PHÁP_ BOOK.pdf
 
Nghi thức ĐẠI BI THẬP CHÚ
Nghi thức ĐẠI BI THẬP CHÚ Nghi thức ĐẠI BI THẬP CHÚ
Nghi thức ĐẠI BI THẬP CHÚ
 
Kinh nhật tụng hằng ngày
Kinh nhật tụng hằng ngày Kinh nhật tụng hằng ngày
Kinh nhật tụng hằng ngày
 
Tri tung chu dai bi
Tri tung chu dai biTri tung chu dai bi
Tri tung chu dai bi
 
Cu tran lac dao phu tran nhan tong
Cu tran lac dao phu tran nhan tongCu tran lac dao phu tran nhan tong
Cu tran lac dao phu tran nhan tong
 
An long vuong mo khoa 1
An long vuong mo khoa 1An long vuong mo khoa 1
An long vuong mo khoa 1
 
Nghi thuc cau an
Nghi thuc cau anNghi thuc cau an
Nghi thuc cau an
 
924
924924
924
 
Cac nghi thuc trong le vu lan
Cac nghi thuc trong le vu lanCac nghi thuc trong le vu lan
Cac nghi thuc trong le vu lan
 
Kinh a dida-doantrungcon
Kinh a dida-doantrungconKinh a dida-doantrungcon
Kinh a dida-doantrungcon
 
Phật thuyết A-Di-Đà Kinh - Đoàn Trung Côn dịch
Phật thuyết A-Di-Đà Kinh - Đoàn Trung Côn dịchPhật thuyết A-Di-Đà Kinh - Đoàn Trung Côn dịch
Phật thuyết A-Di-Đà Kinh - Đoàn Trung Côn dịch
 
918
918918
918
 
Kinh a dida-doantrungcon
Kinh a dida-doantrungconKinh a dida-doantrungcon
Kinh a dida-doantrungcon
 
Hoang mau huan thap tu gioi 72ad8738dc8964336d97766b9cc94758
Hoang mau huan thap tu gioi 72ad8738dc8964336d97766b9cc94758Hoang mau huan thap tu gioi 72ad8738dc8964336d97766b9cc94758
Hoang mau huan thap tu gioi 72ad8738dc8964336d97766b9cc94758
 
Kinh sám hối hồngdanh
Kinh sám hối hồngdanhKinh sám hối hồngdanh
Kinh sám hối hồngdanh
 
Mật Tông Kim Cang Thừa Chú Giải (Phật Giáo Phạn Hán Việt Chú Ngữ Toàn Thư)
Mật Tông Kim Cang Thừa Chú Giải (Phật Giáo Phạn Hán Việt Chú Ngữ Toàn Thư) Mật Tông Kim Cang Thừa Chú Giải (Phật Giáo Phạn Hán Việt Chú Ngữ Toàn Thư)
Mật Tông Kim Cang Thừa Chú Giải (Phật Giáo Phạn Hán Việt Chú Ngữ Toàn Thư)
 
Cư trần lạc đạo phú
Cư trần lạc đạo phúCư trần lạc đạo phú
Cư trần lạc đạo phú
 
Kinh Phật Thuyết Đại Thừa Vô Lượng Thọ Trang Nghiêm Thanh Tịnh Bình Đẳng Giác...
Kinh Phật Thuyết Đại Thừa Vô Lượng Thọ Trang Nghiêm Thanh Tịnh Bình Đẳng Giác...Kinh Phật Thuyết Đại Thừa Vô Lượng Thọ Trang Nghiêm Thanh Tịnh Bình Đẳng Giác...
Kinh Phật Thuyết Đại Thừa Vô Lượng Thọ Trang Nghiêm Thanh Tịnh Bình Đẳng Giác...
 
Nghi thuc sam hoi
Nghi thuc sam hoiNghi thuc sam hoi
Nghi thuc sam hoi
 
Kinh Thái thượng cảm ứng thiên
Kinh Thái thượng cảm ứng thiênKinh Thái thượng cảm ứng thiên
Kinh Thái thượng cảm ứng thiên
 

Más de Phát Nhất Tuệ Viên

Más de Phát Nhất Tuệ Viên (15)

Hoat Phật Sư Tôn Chú Giải Nhất Quán Đạo Nghi Vấn Giải Đáp
Hoat Phật Sư Tôn Chú Giải Nhất Quán Đạo Nghi Vấn Giải ĐápHoat Phật Sư Tôn Chú Giải Nhất Quán Đạo Nghi Vấn Giải Đáp
Hoat Phật Sư Tôn Chú Giải Nhất Quán Đạo Nghi Vấn Giải Đáp
 
Lữ Tổ Thuần Dương Lược Truyện
Lữ Tổ Thuần Dương Lược TruyệnLữ Tổ Thuần Dương Lược Truyện
Lữ Tổ Thuần Dương Lược Truyện
 
Nhân Quả Oan Nợ Báo Ứng Hiển Hóa Tại Phật Đường Malaysia
Nhân Quả Oan Nợ Báo Ứng Hiển Hóa Tại Phật Đường MalaysiaNhân Quả Oan Nợ Báo Ứng Hiển Hóa Tại Phật Đường Malaysia
Nhân Quả Oan Nợ Báo Ứng Hiển Hóa Tại Phật Đường Malaysia
 
HIẾU KINH - KHỔNG TỪ
HIẾU KINH - KHỔNG TỪHIẾU KINH - KHỔNG TỪ
HIẾU KINH - KHỔNG TỪ
 
Nhan Qua Vuong Binh Hoang Hien Hoa
Nhan Qua Vuong Binh Hoang Hien HoaNhan Qua Vuong Binh Hoang Hien Hoa
Nhan Qua Vuong Binh Hoang Hien Hoa
 
Giới Thiệu Tiên Thiên Đại Đạo
Giới Thiệu Tiên Thiên Đại ĐạoGiới Thiệu Tiên Thiên Đại Đạo
Giới Thiệu Tiên Thiên Đại Đạo
 
Bảng Đạo Thống Tiên Thiên Đại Đạo
Bảng Đạo Thống Tiên Thiên Đại ĐạoBảng Đạo Thống Tiên Thiên Đại Đạo
Bảng Đạo Thống Tiên Thiên Đại Đạo
 
Đào Viên Minh Thánh Kinh - Kinh Tụng Và Sự Ứng Nghiệm
Đào Viên Minh Thánh Kinh - Kinh Tụng Và Sự Ứng NghiệmĐào Viên Minh Thánh Kinh - Kinh Tụng Và Sự Ứng Nghiệm
Đào Viên Minh Thánh Kinh - Kinh Tụng Và Sự Ứng Nghiệm
 
Cá Tinh Hiển Hóa - Nhân Quả Báo Ứng Của Đắc Kỷ Trụ Vương
Cá Tinh Hiển Hóa - Nhân Quả Báo Ứng Của Đắc Kỷ Trụ VươngCá Tinh Hiển Hóa - Nhân Quả Báo Ứng Của Đắc Kỷ Trụ Vương
Cá Tinh Hiển Hóa - Nhân Quả Báo Ứng Của Đắc Kỷ Trụ Vương
 
Ma To Cau Dao
Ma To Cau DaoMa To Cau Dao
Ma To Cau Dao
 
Cau Dao Ket Duyen
Cau Dao Ket DuyenCau Dao Ket Duyen
Cau Dao Ket Duyen
 
Su Mau Trung Hoa Thanh Mau Tu Huan
Su Mau Trung Hoa Thanh Mau Tu HuanSu Mau Trung Hoa Thanh Mau Tu Huan
Su Mau Trung Hoa Thanh Mau Tu Huan
 
Nguyên Nhân Bệnh Nan Y - Hoạt Ngục Du Ký
Nguyên Nhân Bệnh Nan Y - Hoạt Ngục Du KýNguyên Nhân Bệnh Nan Y - Hoạt Ngục Du Ký
Nguyên Nhân Bệnh Nan Y - Hoạt Ngục Du Ký
 
Đại Đạo Tam Bảo
Đại Đạo Tam BảoĐại Đạo Tam Bảo
Đại Đạo Tam Bảo
 
ấN quang pháp sư kết duyên huấn
ấN quang pháp sư kết duyên huấnấN quang pháp sư kết duyên huấn
ấN quang pháp sư kết duyên huấn
 

Kinh Di Lặc

  • 1.
  • 2. 1 MỤC LỤC  Di Lặc Cứu Khổ Chân Kinh ………………….……………2  Tế Công Hoạt Phật Cứu Thế Chân Kinh…….…..….17  Ma-Ha Bát-Nhã Ba-La-Mật-Đa Tâm Kinh …..……...29  Thái Thượng Thanh-Tĩnh Kinh ………….……..………33  Hồi Hướng Văn…………………………………….…………40  Tuân Thủ Phật Quy Lễ Tiết …………….……………… 41  15 Điều Phật Quy……………………………………………42
  • 3. 2 DI LẶC CỨU KHỔ CHÂN KINH 佛 說 彌 勒 救 苦 經 Phỏ só Mỉa Lớ chiếu khùa chính Fó shuō Mí Lè jiù kǔ jīng Phật thuyết Di-Lặc cứu khổ kinh 彌 勒 下 世 不 非 輕 Mỉa Lớ xá sứa púa phấy chính Mí Lè xià shì bù fēi qīng Di-Lặc hạ thế bất phi khinh 領 寶 齊 魯 靈 山 地 Lỉnh bào chỉa lùa lỉnh sán tí Lǐng bǎo qí lǔ líng shān dì Lãnh bửu Tề-Lỗ Linh-Sơn địa 拈 花 印 證 考 三 乘 Nèn hóa dín trứng khào sán sứng Niǎn huā yìn zhèng kǎo sān shèng Niêm hoa ấn chứng khảo tam thừa
  • 4. 3 落 在 中 原 三 星 地 Ló chai trúng doẻn sán xính tí Luò zài zhōng yuán sān xīng dì Lạc tại Trung Nguyên Tam-Tinh địa 大 證 四 川 王 桃 心 Tá trứng sứa choán quảng thảo xín Dà zhèng sì chuān wáng táo xīn Đại chứng Tứ-Xuyên Vương Đào Tâm 天 真 收 圓 掛 聖 號 Thén trấn sấu doẻn cóa sứng háo Tiān zhēn shōu yuán guà shèng hào Thiên Chân thu viên quải Thánh hiệu 等 待 時 至 點 神 兵 Từng tái sửa trứa tèn sẩn bín Děng dài shí zhì diǎn shén bīng Đẳng đãi thời chí điểm thần binh 雲 雷 震 開 戊 己 土 Duỷn lẩy trấnh khái úa chỉa thùa Yún léi zhèn kāi wù jǐ tǔ
  • 5. 4 Vân lôi chấn khai Mậu Kỷ thổ 天 下 神 鬼 不 安 寧 Thén xá sẩn cuầy púa án nỉnh Tiān xià shén guǐ bù ān níng Thiên hạ thần quỷ bất an ninh 親 在 仁 天 中 華 母 Chín chái rển thén Trúng Hỏa Mùa Qīn zài rén tiān zhōng huá mǔ Thân tại nhân Thiên Trung-Hoa Mẫu 九 蓮 聖 教 歸 上 乘 Chiều lẻn sứng chéo cuấy sáng sứng Jiǔ lián shèng jiào guī shàng shèng Cửu liên Thánh giáo quy thượng-thừa 天 花 老 母 垂 玉 線 Thén hóa Lão Mùa chuẩy duýa xén Tiān huā lǎo mǔ chuí yù xiàn Thiên hoa Lão-Mẫu thùy ngọc tuyến 收 圓 顯 化 在 古 東
  • 6. 5 Xấu doẻn xèn hóa chái cùa túng Shōu yuán xiǎn huà zài gǔ dōng Thu viên hiển hóa tại cổ Đông 南 北 兩 極 連 宗 緒 Nản bầy lèng chỉa lẻn chúng xuýa Nán běi liǎng jí lián zōng xù Nam Bắc lưỡng cực liên tông tự 混 元 古 策 在 中 央 Huỳnh doẻn cùa chớ chái trúng dáng Hùn yuán gǔ cè zài zhōng yāng Hỗn nguyên cổ sách tại trung-ương 老 母 降 下 通 天 竅 Lão Mùa cháng xá thúng thén chéo Lǎo mǔ jiàng xià tōng tiān qiào Lão-Mẫu giáng hạ Thông-Thiên-Khiếu 無 影 山 前 對 合 同 Ủa dình sán chẻn tuấy hở thủng Wú yǐng shān qián duì hé tóng Vô ảnh sơn tiền đối Hợp-Đồng
  • 7. 6 嬰 兒 要 想 歸 家 去 Dính ở dáo xèng cuấy chá chuýa Yīng ér yào xiǎng guī jiā qù Anh nhi yếu tưởng quy gia khứ 持 念 當 來 彌 勒 經 Chửa nén táng lải Mỉa Lớ chính Chí niàn dāng lái mí lè jīng Trì niệm đương lai Di-Lặc kinh 用 心 持 念 佛 來 救 Dúng xín chửa nén Phỏ lải chiếu Yòng xīn chí niàn fó lái jiù Dụng tâm trì niệm Phật lai cứu 朵 朵 金 蓮 去 超 生 Tỏ tò chin lẻn chuýa cháo sứng Duǒ duǒ jīn lián qù chāo shēng Đóa đóa kim-liên khứ siêu-sinh 識 得 西 來 白陽 子 Sứa tở xía lải bải dảng chừa
  • 8. 7 Shí de xī lái bái yáng zǐ Thức đắc Tây lai Bạch-Dương tử 鄉 兒 點 鐵 化 成 金 Xéng ở tẻn thè hóa chửng chín Xiāng ér diǎn tiě huà chéng jīn Hương nhi điểm thuyết hóa thành kim 每 日 志 心 常 持 念 Mềy rứa trứa xín chảng chửa nén Měi rì zhì xīn cháng chí niàn Mỗi nhật chí tâm thường trì niệm 三 災 八 難 不 來 侵 Sán chái bá nán púa lải chín Sān zāi bā nàn bù lái qīn Tam tai bát nạn bất lai xâm 要 想 成 佛 勤 禮 拜 Dáo xèng chửng Phỏ chỉn lì bái Yào xiǎng chéng fó qín lǐ bài Yếu tưởng thành Phật cần lễ bái
  • 9. 8 常 持 聰 明 智 慧 心 Chảng chửa chúng mỉnh trứa huấy xín Cháng chí cōng míng zhì huì xīn Thường trì thông minh trí tuệ tâm 休 聽 邪 人 胡 說 話 Xíu thính xẻ rểnh hủa só hóa Xiū tīng xié rén hú shuō huà Hưu thính tà nhân hồ thuyết thoại 牢 栓 意 馬 念 無 生 Lão soán día mà nén ủa sứng Láo shuān yì mǎ niàn wú shēng Lao thuyên ý mã niệm Vô-Sinh 老 母 降 下 真 天 咒 Lão Mùa cháng xá trấn thén trố Lǎo mǔ jiàng xià zhēn tiān zhòu Lão-Mẫu giáng hạ Chân-Thiên-Chú 用 心 持 念 有 神 通 Dúng xín chửa nén dù sẩn thúng Yòng xīn chí niàn yǒu shén tōng
  • 10. 9 Dụng tâm trì niệm hữu thần thông 滿 天 星 斗 都 下 世 Màn thén xính tồ tấu xá sứa Mǎn tiān xīng dǒu dōu xià shì Mãn Thiên Tinh đẩu đô hạ thế 五 方 列 仙 下 天 宮 Ùa pháng lé xén xá thén cúng Wǔ fāng liè xiān xià tiān gōng Ngũ phương liệt Tiên hạ Thiên-cung 各 方 城 隍 來 對 號 Cớ pháng chửng hoảng lải tuấy háo Gè fāng chéng huáng lái duì hào Các phương Thành-Hoàng lai đối hiệu 報 事 靈 童 察 的 清 Báo sứa lỉnh thủng chả tở chính Bào shì líng tóng chá de qīng Báo sự linh đồng sát đích thanh 三 官 慈 悲 大 帝 註
  • 11. 10 Sán coán chửa bếy tá tí trùa Sān guān cí bēi dà dì zhù Tam-Quan từ bi đại-đế chủ 赦 罪 三 曹 救 眾 生 Sớ chuấy sán chảo chiếu trúng sứng Shè zuì sān cáo jiù zhòng shēng Xá tội Tam Tào cứu chúng sinh 救 苦 天 尊 來 救 世 Chiếu khùa thén truýnh lải chiếu sứa Jiù kǔ tiān zūn lái jiù shì Cứu khổ Thiên-Tôn lai cứu thế 親 點 文 部 揭 諦 神 Chín tèn quỷnh púa ché tí sẩn Qīn diǎn wén bù jiē dì shén Thân điểm văn bộ yết địa Thần 八 大 金 剛 來 護 法 Bá tá chin cáng lải húa phà Bā dà jīn gāng lái hù fǎ Bát-đại Kim-Cang lai hộ pháp
  • 12. 11 四 位 菩 薩 救 眾 生 Sứa quấy pủa sá chiếu trúng sứng Sì wèi pú sà jiù zhòng shēng Tứ vị Bồ-Tát cứu chúng sinh 緊 領 三 十 六 員 將 Chỉn lình sán sửa liếu doẻn chén Jǐn lǐng sān shí liù yuán jiāng Khẩn lãnh tam-thập-lục viên tướng 五 百 靈 官 緊 隨 跟 Ủa bài lỉnh coán chìn suẩy cấn Wǔ bǎi líng guān jǐn suí gēn Ngũ bách linh-quan Khẩn tùy cân 扶 助 彌 勒 成 大 道 Phủa trúa Mỉa Lớ chửng tá táo Fú zhù mí lè chéng dà dào Phù trợ Di-Lặc thành Đại Đạo 保 佑 鄉 兒 得 安 寧 Bào dấu xéng ở tở án nỉnh
  • 13. 12 Bǎo yòu xiāng ér de ān níng Bảo hữu hương nhi đắc an ninh 北 方 真 武 為 將 帥 Bềy pháng trấnh ùa quẩy chéng soái Běi fāng zhēn wǔ wéi jiāng shuài Bắc phương chân võ vi tướng soái 青 臉 紅 髮 顯 神 通 Chín lèn hủng phả xèn sẩn thúng Qīng liǎn hóng fǎ xiǎn shén tōng Thanh liễm hồng phát hiển thần thông 扯 起 皂 旗 遮 日 月 Chở chì cháo chỉa trớ rứa dóe Chě qǐ zào qí zhē rì yuè Xả khởi tạo kỳ già nhật nguyệt 頭 頂 森 羅 七 寶 星 Thủ tìn sấn lỏ chí bào xính Tóu dǐng sēn luó qī bǎo xīng Đầu đỉnh sâm la Thất-Bửu-Tinh
  • 14. 13 威 鎮 北 方 為 帥 首 Quấy trấnh bầy pháng quẩy soái sù Wēi zhèn běi fāng wéi shuài shǒu Oai trấn bắc phương vi soái thủ 肅 請 諸 惡 掛 甲 兵 Súa chìn trúa ớ cóa chà bín Sù qǐng zhū è guà jiǎ bīng Tốc thỉnh chư ác quải giáp binh 搭 救 原 人 鄉 兒 女 Tá chiếu doẻn rển xéng ở nuỳa Dā jiù yuán rén xiāng ér nǚ Đáp cứu nguyên nhân hương nhi nữ 火 光 落 地 化 為 塵 Hò coáng ló tí hóa quẩy chẩn Huǒ guāng luò dì huà wéi chén Hỏa quang lạc địa hóa vi trần 四 海 龍 王 來 助 道 Sứa hài lủng quảng lải trúa táo Sì hǎi lóng wáng lái zhù dào
  • 15. 14 Tứ-hải Long-Vương lai trợ đạo 各 駕 祥 雲 去 騰 空 Cớ chá xẻng duỷn chuýa thửng khúng Gè jià xiáng yún qù téng kōng Các giá tường vân khứ đằng không 十 方 天 兵 護 佛 駕 Sửa pháng thén bín húa Phỏ chá Shí fāng tiān bīng hù fó jià Thập phương Thiên-binh hộ Phật giá 保 佑 彌 勒 去 成 功 Bào dố Mỉa Lớ chuýa chửng cúng Bǎo yòu mí lè qù chéng gōng Bảo hữu Di-Lặc khứ thành công 紅 陽了道 歸 家 去 Hủng dảng lèo táo cuấy chá chuýa Hóng yáng liǎo dào guī jiā qù Hồng-Dương liễu Đạo quy gia khứ 轉 到 三 陽 彌 勒 尊
  • 16. 15 Troàn táo sán dảng Mỉa Lớ truýnh Zhuǎn dào sān yáng mí lè zūn Chuyển đáo Tam-Dương Di-Lặc-Tôn 無 皇 勅 令 寄 下 生 Ủa Hoảng chứa lính chí xá sứng Wú huáng chì lìng jì xià shēng Vô-Hoàng sắc lệnh ký hạ sinh 收 伏 南 閻 歸 正 宗 Sấu phủa nản dẻn cuấy trứng chúng Shōu fú nán yán guī zhèng zōng Thu phục Nam Diêm quy chánh tông 來 往 造 下 真 言 咒 Lải quàng cháo xá trấnh dẻn trố Lái wǎng zào xià zhēn yán zhòu Lai vãng tạo hạ Chân-Ngôn-Chú 傳 下 當 來 大 藏 經 Choản xá táng lải tá chảng chinh Chuán xià dāng lái dà cáng jīng Truyền hạ đương lai đại tạng kinh
  • 17. 16 嬰 兒 奼 女 常 持 念 Dính ở chá nuỳa chảng chửa nén Yīng ér chà nǚ cháng chí niàn Anh nhi xá nữ thường trì niệm 邪 神 不 敢 來 近 身 Xẻ sẩnh púa càn lải chín sấnh Xié shén bù gǎn lái jìn shēn Tà thần bất cảm lai cận thân 持 念 一 遍 神 通 大 Chửa nén dỉa bén sẩn thúng tá Chí niàn yī biàn shén tōng dà Trì niệm nhất biến thần thông đại 持 念 兩 遍 得 超 生 Chửa nén lèng bén tở cháo sứng Chí niàn liǎng biàn de chāo shēng Trì niệm lưỡng biến đắc siêu sanh 持 念 三 遍 神 鬼 怕 Chửa nén sán bén sẩn cuầy pá
  • 18. 17 Chí niàn sān biàn shén guǐ pà Trì niệm tam biến thần quỷ phạ 魍 魎 邪 魔 化 為 塵 Quảng lèng xẻ mỏ hóa quẩy chẩn Wǎng liǎng xié mó huà wéi chén Võng-lượng tà ma hóa vi trần 修 持 劫 內 尋 路 逕 Xíu chửa chẻ nấy xuỷn lúa chính Xiū chí jié nèi xún lù jìng Tu trì kiếp nội tầm lộ kính 念 起 真 言 歸 佛 令 Nén chì trấnh dẻn cuấy Phỏ lính Niàn qǐ zhēn yán guī fó lìng Niệm khởi Chân-Ngôn quy Phật lệnh 南 無 天 元 太 保 阿 彌 陀 佛 十 叩 首 Nản mỏ thén doẻn thái bào ớ Mía thỏ phỏ Nán wú tiān yuán tài bǎo ā mí tuó fó Shí kòu shǒu
  • 19. 18 Nam-mô Thiên-Nguyên Thái-Bảo A-Di-Đà- Phật Thập khấu thủ TẾ CÔNG HOẠT PHẬT CỨU THẾ CHÂN KINH (Jì gōng huó fó jiù shì zhēn jīng) 濟 世 群 生 照 三 千 Jì shì qún shēng zhào sān qiān TẾ thế quần sanh chiếu Tam Thiên 公 正 無 私 可 達 天 Gōng zhèng wú sī kě dá tiān CÔNG chánh vô tư khả đạt Thiên 活 用 真 經 傳 萬 世 Huó yòng zhēn jīng chuán wàn shì HOẠT dụng chân kinh truyền vạn thế
  • 20. 19 佛 法 無 邊 化 大 千 Fó fǎ wú biān huà dà qiān PHẬT pháp vô biên hóa đại thiên 真 經 應 運 出. 災 消 劫 除 大 道 尊 Zhēn jīng yìng yùn chū. Zāi xiāo jié chú dà dào zūn Chân kinh ứng vận xuất. Tai tiêu kiếp trừ Đại Đạo tôn 修 身 化 世 立 功 勳. 八 八 聖 賢 紀 Xiū shēn huà shì lì gōng xūn. Bā bā shèng xián jì Tu thân hóa thế lập công huân. Bát bát Thánh Hiền kỷ 佛 聖 仙 真 發 慈 悲. 德 澤 群 生 得 光輝 Fó shèng xiān zhēn fā cí bēi. Dé zé qún shēng dé guāng huī Phật Thánh Tiên Chân phát từ bi. Đức trạch quần sinh đắc quang huy 東 來 紫 氣 展. 普 度 三 曹 開 妙 玄 Dōng lái zǐ qì zhǎn. Pǔ dù sān cáo kāi miào xuán
  • 21. 20 Đông lai tử khí triển. Phổ độ Tam Tào khai diệu Huyền 應 身 下 凡 師 天 然. 中 土 有 緣 份 Yìng shēn xià fán shī tiān rán. Zhōng tǔ yǒu yuán fèn Ứng thân hạ phàm sư Thiên Nhiên. Trung Thổ hữu duyên phận 繼 往 開 來 萬 八 春. 白 陽 逢 運 道 線 存 Jì wǎng kāi lái wàn bā chūn. Bái yáng féng yùn dào xiàn cún Kế vãng khai lai vạn bát xuân. Bạch Dương phùng vận Đạo tuyến tồn 青 紅 運 已 隱. 陽 光 普 照 道 德 揚 Qīng hóng yùn yǐ yǐn. Yáng guāng pǔ zhào dào dé yáng Thanh Hồng vận dĩ ẩn. Dương quang phổ chiếu đạo đức dương 萬 邦 咸 仰 運 大 同. 家 家 佛 光 照 Wàn bāng xián yǎng yùn dà tóng. Jiā jiā fó guāng zhào Vạn bang hàm ngưỡng vận Đại Đồng. Gia gia Phật quang chiếu
  • 22. 21 靈 山 如 來 靜 觀 招. 吾 師 指 點 路 一條 Líng shān rú lái jìng guān zhāo. Wú shī zhǐ diǎn lù yī tiáo Linh Sơn Như Lai tịnh Quan Chiêu. Ngô Sư chỉ điểm lộ nhất điều 千 經 萬 典 有. 未 聞 真 經 說 因 由 Qiān jīng wàn diǎn yǒu. Wèi wén zhēn jīng shuō yīn yóu Thiên kinh vạn điển hữu. Vị văn chân kinh thuyết nhân do 有 緣 名 師 會 相 求. 開 泰 白 陽 運 Yǒu yuán míng shī huì xiāng qiú. Kāi tài bái yáng yùn Hữu duyên Minh Sư hội tương cầu. Khai thái Bạch Dương vận 佛 今 說 破 朦 朧 雲. 善 至 於 止 離 苦淪 Fó jīn shuō pò méng lóng yún. Shàn zhì yú zhǐ lí kǔ lún Phật kim thuyết phá mông lung vân. Thiện chí ư chỉ ly khổ luân 二 六 時 守 一. 五 氣 朝 元 一 紀 飛 Èr liù shí shǒu yī. Wǔ qì cháo yuán yí jì fēi
  • 23. 22 Nhị lục thời thủ nhất. Ngũ khí triều nguyên nhất kỷ phi 蓮 花 座 上 會 丹 墀. 尊 者 本 羅 漢 Lián huā zuò shàng huì dān chí. Zūn zhě běn luó hàn Liên hoa tọa thượng hội đan trì. Tôn Giả bổn La Hán 丈 六 金 身 照 世 間. 濟 人 醒 世 皈 依 安 Zhàng liù jīn shēn zhào shì jiān. Jì rén xǐng shì guī yī ān Trượng lục kim thân chiếu thế gian. Tế nhân tỉnh thế quy y an 心 明 善 男 女. 經 文 悟 透 莫 遲 疑 Xīn míng shàn nán nǚ. Jīng wén wù tòu mò chí yí Tâm minh thiện nam nữ. Kinh văn ngộ thấu mạc trì nghi 受 師 點 化 脫 苦 之. 學 致 中 庸 Shòu shī diǎn huà tuō kǔ zhī. Xué zhì zhōng yōng bìng Thụ Sư điểm hóa thoát khổ chi. Học trí trung dung tịnh
  • 24. 23 心 誠 把 經 奉 佛 名. 一 切 災 殃 化 作塵 Xīn chéng bǎ jīng fèng fó míng. yī qiē zāi yāng huà zuò chén Tâm thành bả kinh phụng Phật danh. Nhất thiết tai ương hóa tác trần 道 大 惟 天 大. 至 尊 至 貴 點 靈 台 Dào dà wéi tiān dà. Zhì zūn zhì guì diǎn líng tái Đạo đại duy Thiên đại. Chí tôn chí quý điểm Linh-Đài 應 運 開 泰 萬 象 裁. 善 智 慧 朗 朗 Yìng yùn kāi tài wàn xiàng cái. Shàn zhì huì lǎng lǎng Ứng vận khai thái vạn tượng tai. Thiện trí tuệ lãng lãng 立 身 行 道 內 外 功. 理 正 事 名 天 下通 Lì shēn xíng dào nèi wài gōng. Lǐ zhèng shì míng tiān xià tōng Lập thân hành Đạo nội ngoại công. Lý chánh sự minh thiên hạ thông 古 今 誰 無 錯. 過 勿 憚 改 入 善 科
  • 25. 24 Gǔ jīn shéi wú cuò. Guò wù dàn gǎi rù shàn kē Cổ kim thùy vô thác. Quá vật đạn cải nhập thiện khoa 科 程 過 後 苦 海 逃. 士 農 及 工 賈 Kē chéng guò hòu kǔ hǎi táo. Shì nóng jí gōng gǔ Khoa trình quá hậu khổ hải đào. Sĩ nông cập công giả 至 心 常 唸 福 德 高. 閤 家 平 安 萬 事和 Zhì xīn cháng niàn fú dé gāo. Hé jiā píng ān wàn shì hé Chí tâm thường niệm phúc đức cao. Hợp gia bình an vạn sự hòa 經 文 雖 淺 近. 不 可 視 為 頂 上 雲 Jīng wén suī qiǎn jìn. Bù kě shì wéi dǐng shàng yún Kinh văn tuy thiển cận. Bất khả thị vi đỉnh thượng vân 奉 行 真 經 脫 苦 輪. 心 誠 虔 拜 誦 Fèng xíng zhēn jīng tuō kǔ lún. Xīn chéng qián bài sòng Phụng hành Chân Kinh thoát khổ luân. Tâm thành kiền bái tụng
  • 26. 25 消災 解 厄 離 苦 障. 逢 凶 化 吉 定 禎 祥 Xiāo zāi jiě è lí kǔ zhàng. Féng xiōng huà jí dìng zhēn xiáng Tiêu tai giải ách ly khổ chướng. Phùng hung hóa kiết định trinh tường 朝 夕 誠 心 唸. 心 明 神 清 身 不 顛 Zhāo xī chéng xīn niàn. Xīn míng shén qīng shēn bù diān Triêu tịch thành tâm niệm. Tâm minh thần thanh thân bất điên 萬 病 解 卻 孽 不 纏. 唸 經 心 頭 正 wÀn bìng jiě què niè bù chán. Niàn jīng xīn tóu zhèng Vạn bệnh giải khước nghiệt bất triền. Niệm kinh tâm đầu chánh 驅邪 除 穢 事 安 寧. 福 祿 乾 元 亨 利 貞 Qū xié chú huì shì ān níng. Fú lù gān yuán hēng lì zhēn Khu tà trừ uế sự an ninh. Phúc lộc càn nguyên hanh lợi chân 誦 此 活 佛 經. 福 慧 雙 增長 Sòng cǐ huó fó jīng. Fú huì shuāng zēng zhǎng
  • 27. 26 Tụng thử Hoạt Phật kinh. Phúc tuệ song tăng trưởng 誦 此 活 佛 經. 子 孫 德 安 康 Sòng cǐ huó fó jīng. Zǐ sūn dé ān kāng Tụng thử Hoạt Phật kinh. Tử tôn đắc an khang 誦 唸 活 佛 經. 功 名 利 祿 得 平 歩 Sòng niàn huó fó jīng. Gōng míng lì lù dé píng bù Tụng niệm Hoạt Phật kinh. Công danh lợi lộc đắc bình bộ 誦 得 真 經 文. 永 世 化 為 吉 Sòng dé zhēn jīng wén. Yǒng shì huà wéi jí Tụng đắc Chân Kinh văn. Vĩnh thế hóa vi cát 若 爲 父 母 誦. 父 母 得 長 壽 Ruò wéi fù mǔ sòng. Fù mǔ dé cháng shòu Nhược vi phụ mẫu tụng. Phụ mẫu đắc trường thọ 若 爲 亡 化 唸. 亡 靈 得 超 生 Ruò wéi wáng huà niàn. Wáng líng dé chāo shēng
  • 28. 27 Nhược vi vong hóa niệm. Vong linh đắc siêu sinh 若 爲 親 友 求 病 殃. 病 殃 得 安 痊 Ruò wéi qīn yǒu qiú bìng yāng. Bìng yāng dé ān quán Nhược vi thân hữu cầu bệnh ương. Bệnh ương đắc an thuyên 全 家 老 幼 同 聲 唸. 老 幼 保 安 康 Quán jiā lǎo yòu tóng shēng niàn. Lǎo yòu bǎo ān kāng Toàn gia lão ấu đồng thanh niệm. Lão ấu bảo an khang 誦 唸 濟 公 真 經. 免 災 又 消 難 Sòng niàn jì gōng zhēn jīng. Miǎn zāi yòu xiāo nán Tụng niệm Tế Công Chân Kinh. Miễn tai hựu tiêu nạn 誦 得 濟 公 真 經. 覺 悟 第 一 先 Sòng dé jì gōng zhēn jīng. Jué wù dì yī xiān Tụng đắc Tế Công Chân Kinh. Giác ngộ đệ nhất tiên
  • 29. 28 真經 廣 怖 十 方 界. 諸 尊 菩 薩 同 讚 曰 Zhēn jīng guǎng bù shí fāng jiè. Zhū zūn pú sà tóng zàn yuē Chân kinh quảng bố thập phương giới. Chư Tôn Bồ Tát đồng tán viết 濟公 活 佛 大 慈 悲. 爲 救 九 六 眾 原 靈 Jì gōng huó fó dà cí bēi. Wéi jiù jiǔ liù zhòng yuán líng Tế Công Hoạt Phật đại từ bi. Vi cứu cửu lục chúng nguyên linh 了 卻 人 生 死 生 路 Liǎo què rén shēng sǐ shēng lù Liễu khước nhân sinh tử sinh lộ 濟 公 活 佛 曰: Jì gōng huó fó yuē: Tế Công Hoạt Phật viết : 家中有本真經可保平安. 不誦此經不誦此經 jiā zhōng yǒu běn zhēn jīng kě bǎo píng ān. Bù sòng cǐ jīng bù sòng cǐ jīng Gia trung hữu bổn chân kinh khả bảo bình an
  • 30. 29 Bất tụng thử kinh 奉 上 神 桌 確 保 爾 卻 除 邪 魔 永 消 滅 Fèng shàng shén zhuō què bǎo ěr què chú xié mó yǒng xiāo miè Phụng thượng thần trác Xác bảo nhĩ khước trừ tà ma vĩnh tiêu diệt 真 誠 誦 此 經. 佈 經 說 經典 Zhēn chéng sòng cǐ jīng. Bù jīng shuō jīng diǎn Chân thành tụng thử kinh. Bố kinh thuyết kinh điển 功德 無 量 福 無 邊. 老 幼 安 康 壽 延 年 Gōng dé wú liàng fú wú biān. Lǎo yòu ān kāng shòu yán nián Công đức vô lượng phước vô biên. Lão ấu an khang thọ diên niên 弟 子 稽 首 頓 首 Dì zǐ jī shǒu dùn shǒu Đệ tử (tự báo họ tên) khể thủ đốn thủ
  • 31. 30 奉 請: fèng qǐng: Phụng thỉnh: 南 無 大 慈 大 悲 救 苦 救 難 濟 公 活 佛 Nán wú dà cí dà bēi jiù kǔ jiù nán jì gōng huó fó Nam Mô Đại Từ Đại Bi Cứu Khổ Cứu Nạn Tế Công Hoạt Phật. 恭 請: 南 無 大 慈 大 悲 救 苦 救 難 天 然 古 佛 (十叩首) Gōng qǐng: nán wú dà cí dà bēi jiù kǔ jiù nán tiān rán gǔ fó ( shí kòu shǒu) Cung thỉnh: Nam Mô Đại Từ Đại Bi Cứu Khổ Cứu Nạn Thiên Nhiên Cổ Phật. (Thập khấu thủ)
  • 32. 31 MA HA BÁT NHÃ BA LA MẬT ĐA TÂM KINH Quán Tự Tại Bồ Tát, hành thâm Bát nhã Ba la mật đa thời, chiếu kiến Ngũ uẩn giai không, độ nhất thiết khổ ách. Xá Lợi Tử, sắc bất dị Không, không bất dị sắc, sắc tức thị không, không tức thị sắc. Thọ, Tưởng, Hành, Thức diệc phục như thị. Xá Lợi Tử, thị chư pháp không tướng, bất sanh bất diệt, bất cấu bất tịnh, bất tăng bất giảm. Thị cố không trung vô Sắc, vô Thọ, Tưởng, Hành, Thức; vô Nhãn, Nhĩ, Tỵ, Thiệt, Thân, Ý; vô Sắc, Thanh, Hương, Vị, Xúc, Pháp; vô Nhãn-Giới, nãi chí vô Ý-Thức-Giới, vô Vô-Minh, diệc vô Vô-Minh tận, nãi chí vô Lão Tử, diệc vô Lão Tử tận; vô Khổ, Tập, Diệt, Đạo; vô trí diệc vô đắc. Dĩ vô sở đắc cố, Bồ-Đề Tát-Đỏa, y Bát nhã Ba la mật đa cố. Tâm vô quái ngại, vô quái ngại cố, vô hữu khủng bố, viễn ly điên đảo mộng tưởng, cứu cánh Niết-Bàn. Tam thế chư Phật, y Bát nhã Ba la mật đa cố, đắc A Nậu Đa La Tam Miểu Tam Bồ Đề. Cố tri Bát nhã Ba la mật đa, thị Đại-Thần chú, thị Đại-Minh chú, thị Vô-Thượng chú, thị
  • 33. 32 Vô-Đẳng-Đẳng chú, năng trừ nhất thiết khổ, chân thực bất hư. Cố thuyết Bát nhã Ba la mật đa chú, tức thuyết chú viết: Yết Đế, Yết Đế, Ba La Yết Đế, Ba La Tăng Yết Đế, Bồ Đề Tát Bà Ha. Tam khấu thủ 般若波羅蜜多心經 Bō Rě Bō Luó Mì Duō Xīn Jīng 觀自在菩薩。行深波若波羅蜜多時。 Guān zì zài pú sà. Xíng shēn bō rě bō luó mì duō shí. 照見五蘊皆空。度一切苦厄。舍利子。 Zhào jiàn wǔ yùn jiē kōng. Dù yī qiē kǔ è。Shè lì zǐ 色不異空。空不異色。色即是空。 Sè bù yì kōng. Kōng bù yì sè. Sè jí shì kōng 空即是色。受想行識。亦復如是。舍利子。 Kōng jí shì sè. Shòu xiǎng xíng shí. Yì fù rú shì. Shè lì zǐ.
  • 34. 33 是諸法空相。不生不滅。不垢不淨。 Shì zhū fǎ kōng xiāng. Bù shēng bù miè. Bù gòu bù jìng 不增不減。是故空中無色。無受想行識。 Bù zēng bù jiǎn. Shì gù kōng zhōng wú sè. wú shòu xiǎng xíng shí. 無眼耳鼻舌身意。無色身香味觸法。 Wú yǎn ěr bí shé shēn yì. Wú sè shēn xiāng wèi chù fǎ 無眼界。乃至無意識界。無無明。 Wú yǎn jiè. Nǎi zhì wú yì shí jiè. Wú wú míng 亦無無明盡。乃至無老死。亦無老死盡。 Yì wú wú míng jìn. Nǎi zhì wú lǎo sǐ. Yì wú lǎo sǐ jìn。 無苦集滅道。無智。亦無得。 Wú kǔ jí miè dào. Wú zhì yì wú dé
  • 35. 34 以無所得得故。菩提薩埵。 Yǐ wú suǒ dé gù。Pú tí sà duǒ 依般若波羅蜜多故。心無罣礙。 Yī bō rě bō luó mì duō gù. Xīn wú guà ài。 無罣礙故。無有恐怖‧遠離顛倒夢想。 Wú guà ài gù. Wú yǒu kǒng bù. Yuǎn lí diān dǎo mèng xiǎng 究竟涅盤。三世諸佛。依波若波羅蜜多故。 Jiū jìng niè pán. Sān shì zhū fó. Yī bō rě bō luó mì duō gù 得阿藐多羅三藐三菩提。故知般若波羅蜜 多。 Dé ā nuò duō luó sān miǎo sān pú tí. Gù zhī bō rě bō luó mì duō
  • 36. 35 是大神咒。是大明咒。是無上咒。 Shì dà shén zhòu. Shì dà míng zhòu. Shì wú shàng zhòu 是無等等咒。能除一切苦。真實不虛。 Shì wú děng děng zhòu. Néng chú yī qiē kǔ. Zhēn shí bù xū 故說波若波羅蜜多咒。即說咒曰。 Gù shuō bō rě bō luó mì duō zhòu. Jí shuō zhòu yuē: 揭諦揭諦。波羅揭諦。波羅僧揭諦。菩提 薩婆訶 Jiē dì jiē dì. Bō luó jiē dì. Bō luó sēng jiē dì. Pú tí sà pó hē。 THÁI THƯỢNG THANH TĨNH KINH Lão Quân viết: Đại Đạo vô hình sanh dục Thiên Địa, Đại Đạo vô tình vận hành nhật nguyệt, Đại Đạo vô danh trưởng dưỡng vạn vật. Ngô bất tri kỳ danh, cường danh viết Đạo.
  • 37. 36 Phu Đạo giả, hữu thanh hữu trược, hữu động hữu tĩnh. Thiên thanh Địa trược, Thiên động Địa tĩnh. Nam thanh Nữ trược, Nam động Nữ tĩnh. Giáng bản lưu mạt nhi sanh vạn vật. Thanh giả trược chi nguyên, động giả tĩnh chi cơ, nhân năng thường thanh tĩnh, Thiên Địa tất giai quy. Phu nhân Thần háo thanh, nhi tâm nhiễu chi. Nhân tâm háo tĩnh, nhi dục khiên chi. Thường năng khiển kỳ dục, nhi tâm tự tĩnh, trừng kỳ tâm, nhi Thần tự thanh, tự nhiên Lục dục bất sanh, Tam độc tiêu diệt. Sở dĩ bất năng giả, vi tâm vị trừng, dục vị khiển giả. Năng khiển chi giả, nội quan kỳ tâm, tâm vô kỳ tâm. Ngoại quan kỳ hình, hình vô kỳ hình. Viễn quan kỳ vật, vật vô kỳ vật. Tam giả ký vô, duy kiến ư không. Quan không diệc không, không vô sở không, sở không ký vô, vô vô diệc vô, vô vô ký vô, trạm nhiên thường tịch, tịch vô sở tịch, dục khởi năng sanh, dục ký bất sanh, tức thị chân tĩnh. Chân thường ứng vật, chân thường đắc tính, thường ứng thường tĩnh, thường thanh tĩnh hỹ. Như thử thanh tĩnh, tiệm nhập Chân Đạo. Ký nhập Chân Đạo, danh vi đắc Đạo. Tuy danh
  • 38. 37 đắc Đạo, thực vô sở đắc. Vi hóa chúng sanh, danh vi đắc Đạo. Năng ngộ chi giả, khả truyền Thánh Đạo. Lão Quân viết: Thượng sĩ vô tranh, hạ sĩ háo tranh. Thượng đức bất đức, hạ đức chấp đức. Chấp trước chi giả, bất minh đạo đức. Chúng sanh sở dĩ bất đắc Chân Đạo giả, vi hữu vọng tâm. Ký hữu vọng tâm, tức kinh kỳ Thần. Ký kinh kỳ Thần, tức trước vạn vật. Ký trước vạn vật, tức sanh tham cầu. Ký sanh tham cầu, tức thị phiền não. Phiền não vọng tưởng, ưu khổ thân tâm, tiện tao trược nhục, lưu lãng sanh tử, thường trầm khổ hải, vĩnh thất Chân Đạo. Chân Thường chi Đạo, ngộ giả tự đắc, đắc ngộ Đạo giả, thường thanh tĩnh hỹ. Tam khấu thủ 太上清靜經 Tài shàng qīng jìng jīng 老君曰,大道無形,生育天地。 Lǎo jūn yuē, dà dào wú xíng, shēng yù tiān dì.
  • 39. 38 大道無情,運行日月。 Dà dào wú qíng yùn xíng rì yuè 大道無名,長養萬物。 Dà dào wú míng, cháng yǎng wàn wù 吾不知其名,強名曰道。 Wú bù zhī qí míng, qiáng míng yuē dào 夫道者,有清有濁。有動有靜。 Fū dào zhě, yǒu qīng yǒu zhuó. Yǒu dòng yǒu jìng 天清地濁。天動地靜。男清女濁。 Tiān qīng dì zhuó. Tiān dòng dì jìng. nán qīng nǚ zhuó. 男動女靜。降本流末。而生萬物。 Nán dòng nǚ jìng. Jiàng běn liú mò. Ér shēng wàn wù. 清者濁之源。動者靜之基。人能常清靜。 Qīng zhě zhuó zhī yuán. Dòng zhě jìng zhī jī. Rén néng cháng qīng jìng.
  • 40. 39 天地悉皆歸。夫人神好清,而心擾之。 Tiān dì xī jiē guī. Fú rén shén hǎo qīng, ér xīn rǎo zhī 人心好靜。而慾牽之。常能遣其慾,而心 自靜。 Rén xīn hǎo jìng. Ér yù qiān zhī. Cháng néng qiǎn qí yù, ér xīn zì jìng. 澄其心,而神自清。自然六慾不生,三毒 消滅。 Chéng qí xīn, ér shén zì qīng. Zì rán liù yù bù shēng, sān dú xiāo miè 所以不能者,為心未澄,慾未遣也。 Suǒ yǐ bù néng zhě, wéi xīn wèi chéng, yù wèi qiǎn yě. 能遣之者,內觀其心。心無其心。 Néng qiǎn zhī zhě, nèi guān qí xīn. Xīn wú qí xīn 外觀其形。形無其形。遠觀其物。 Wài guān qí xíng. Xíng wú qí xíng. Yuǎn guān qí wù.
  • 41. 40 物無其物。三者既悟。惟見於空。 Wù wú qí wù. Sān zhě jì wù. Wéi jiàn yú kōng . 觀空亦空。空無所空。所空既無,無無亦 無,無無既無,湛然常寂。 Guān kōng yì kōng. Kōng wú suǒ kōng. Suǒ kōng jì wú, wú wú yì wú, wú wú jì wú, zhàn rán cháng jì . 寂無所寂,慾豈能生,慾既不生。即是真 靜。 Jì wú suǒ jì, yù qǐ néng shēng, yù jì bù shēng。 Jí shì zhēn jìng。 真常應物,真常得性,常應常靜,常清靜 矣。 Zhēn cháng yìng wù, zhēn cháng dé xìng, cháng yìng cháng jìng, cháng qīng jìng yǐ。
  • 42. 41 如此清靜,漸入真道。既入真道,名謂得 道。 Rú cǐ qīng jìng, jiàn rù zhēn dào. Jì rù zhēn dào, míng wèi dé dào。 雖名得道,實無所得。為化眾生。 Suī míng dé dào, shí wú suǒ dé. Wèi huà zhòng shēng。 名謂得道。能悟之者,可傳聖道。 Míng wéi dé dào. Néng wù zhī zhě, kě chuán shèng dào。 老君曰: 上士無爭,下士好爭。 Lǎo jūn yuē: shàng shì wú zhēng, xià shì hào zhēng。 上德不德,下德執德,執著之者,不明道 德。 Shàng dé bù dé, xià dé zhí dé, zhí zhuó zhī zhě, bù míng dào dé。 眾生所以不得真道者,為有妄心。 Zhòng shēng suǒ yǐ bù dé zhēn dào zhě, wéi yǒu wàng xīn。
  • 43. 42 既有妄心,即驚其神。既驚其神,即著萬 物。 Jì yǒu wàng xīn, jí jīng qí shén. Jì jīng qí shén, jí zhuó wàn wù。 既著萬物,即生貪求。既生貪求,即是煩 惱。 Jì zhuó wàn wù, jí shēng tān qiú. Jì shēng tān qiú, jí shì fán nǎo。 煩惱妄想,憂苦身心,便遭濁辱。 Fán nǎo wàng xiǎng, yōu kǔ shēn xīn, biàn zāo zhuó rù。 流浪生死。常沉苦海,永失真道,真常之 道,悟者自得,得悟道者,常清靜矣。 Liú làng shēng sǐ. Cháng chén kǔ hǎi, yǒng shī zhēn dào, zhēn cháng zhī dào, wù zhě zì dé, dé wù dào zhě, cháng qīng jìng yǐ。
  • 44. 43 HỒI HƯỚNG VĂN Công đức hồi hướng cho lục thân quyến thuộc, vãng sanh tịnh thổ, cho họ rời khổ đắc lạc. Mời oan sanh tái chủ với chúng ta cùng tu Phật pháp, phát bồ đề tâm. Lũy kiếp, tiền kiếp, kiếp này, đã gieo những oán oan, đều hồi
  • 45. 44 hướng cho oán sanh tái chủ. Gia trung hữu cuốn chân kinh này bảo đảm bình an, không đọc kinh này mà cung phụng trên bàn thờ, sẽ vĩnh viễn diệt tà ma. Cung thỉnh nam mô đại từ đại bi cứu khổ cứu nạn Tế Công Hoạt Phật. Cung thỉnh nam mô đại từ đại bi cứu khổ cứu nạn Thiên Nhiên Cổ Phật. Thập khấu thủ TUÂN THỦ PHẬT QUY LỄ TIẾT 1. Nhập đàn chỉnh tề 2. Đến tham về từ 3. Nam trước nữ sau 4. Nam nữ phân hàng 5. Đi đứng nhẹ nhàng
  • 46. 45 6. Cấm đụng tay chân 7. Ra vào yên tịnh 8. Tuân thủ quy tắc 9. Tinh thần kính trọng 10. Cấm nói chuyện tục 11. Lời nói nhỏ nhẹ 12. Đối đãi lễ phép 13. Tiếp đãi đạo thân 14. Hướng dẫn lễ tiết 15. Giảng giải khuyên hóa 16. Vào chỗ ngay ngắn 17. Ôn tồn nhường nhịn 18. Trên dưới chỉnh tề 19. Đứng thẳng ngồi ngay 20. Không được đùa giỡn 21. Im lặng nghe giảng 22. Không hỏi không đáp 23. Có hỏi phải đáp 24. Không phân giàu nghèo 15 ĐIỀU PHẬT QUY 1. Tôn Kính Tiên Phật 2. Tuân Tiền Đề Hậu 3. Tề Trang Trung Chánh
  • 47. 46 4. Tuần Quy Đạo Củ 5. Trách Nhiệm Phụ Khởi 6. Trọng Thánh Khinh Phàm 7. Khiêm Cung Hòa 8. Ái Vật Khí Thánh Huấn 9. Mạc Chước Hình Tướng 10. Thủ Tục Tất Thanh 11. Xuất Cáo Phản Diện 12. Bất Loạn Hệ Thống 13. Ái Tích Công Vật 14. Hoạt Bát Ứng Sự 15. Cẩn Ngôn Thận Hành