2. MỤC TIÊU
1. Nêu các dấu hiệu cơ bản trên siêu âm gan
mật
2. Mô tả được các hình ảnh tổn thương một số
bệnh lý gan hay gặp trên siêu âm.
3. Chẩn đoán phân biệt các tổn thương trên
siêu âm
4. Trình bày được vai trò của siêu âm trong
chẩn đoán bệnh lý gan
3. TỔNG QUAN
1. Nhắc lại sơ qua cách thăm khám siêu âm gan
2. Các DH cơ bản trên siêu âm gan
3. Các bệnh lý gan lan tỏa
4. Các tổn thương nang và dạng nang ở gan
5. Các tổn thương dạng nốt và khối đặc
6. Các tổn thương mạch máu
7. Kết luận
8. Lượng giá cuối bài
4. PROTOCOL
• Vị trí tổn thương: phân thùy, thùy, gan..
• KT tổn thương:
• Ranh giới: rõ hay không rõ
• Bờ: đều hay không
• Thành phần: trống, tăng, giảm, hỗn hợp…
• Ảnh hưởng đến các cấu trúc gan: hiệu ứng khối, bờ
gan, mạch máu, nhu mô gan…
• Tương quan của tổn thương so với các cơ quan khác:
• Các tổn thương phối hợp.
5. BỆNH LÝ GAN
Tổn thương gan lan tỏa:
1. Viêm gan (hepatitis)
2. Xơ gan (Cirrhosis)
3. Gan nhiễm mỡ (Steatosis)
4. Sán máng gan (Schistosomiasis)
5. Vôi hóa nhu mô
6. Lymphoma
7. Các tổn thương áp xe nhỏ rải rác nhu mô….
6. BỆNH LÝ GAN
Tổn thương nang gan và dạng nang:
1. Nang gan
2. Caroli
3. Biloma
4. Áp xe gan (sinh mủ, amip)
5. Nang sán
6. Hoại tử nhu mô (sau chấn thương, sau điều
trị: nút mạch, đốt sóng cao tần..)….
7. BỆNH LÝ GAN
Tổn thương do chấn thương:
1. Đụng dập tụ máu nhu mô gan
2. Tổn thương mạch máu sau chấn thương…
8. BỆNH LÝ GAN
Tổn thương dạng nốt, khối đặc:
1. Ung thư tế bào gan (HCC)
2. Di căn gan
3. U máu gan
4. U tuyến gan (adenoma)
5. Loạn sản thể nốt khu trú (HNF)…
9. BỆNH LÝ GAN
Tổn thương mạch máu trong gan:
1. Tăng áp lực TMC
2. HC Budd- chiari
3. Khí TMC
4. Tổn thương mạch sau CT…
10. TỔN THƯƠNG GAN LAN TỎA
1. Viêm gan (hepatitis)
2. Xơ gan (Cirrhosis)
3. Gan nhiễm mỡ (Steatosis)
13. TỔN THƯƠNG GAN LAN TỎA
+ GNM: là một hậu quả do chuyển hóa các chất độc, do
nhiễm trùng hoặc thiếu máu cục bộ tại gan.
+ 2 thể: không bào lớn và nhỏ
+ Không bào lớn: ứ mỡ trong nguyên sinh chất, hay gặp
nhất (nghiện rượu, béo phì, SDD..)
+ Không bào nhỏ: do thoái hóa mỡ của ty thể cấp tính
(viêm gan vi rus, nhiễm độc gan, PN có thai.. Nguy
hiểm)
+ 3 type:
+ Chẩn đoán: dựa vào các đặc điểm ?
GAN NHIỄM MỠ
14. Gan nhiễm mỡ
Chẩn đoán siêu âm
Thể lan tỏa
1. Tăng âm: so với nhu mô thận, gan bt, thành TMC
2. Bề mặt gan nhẵn
3. Gan thường to nhẹ
4. Bờ gan tù, thùy phải bờ tròn, thùy trái hai mặt lồi
5. Mờ thành tĩnh mạch cửa
6. Phân bố mạch máu trong gan bt
7. Đảo gan lành
15. Chẩn đoán GNM
Thể khu trú
1. Vị trí: thùy phải, thùy đuôi, vùng quanh rốn gan, và
sát bao gan.
2. Không gây hiệu ứng khối
3. Mạch máu xuyên qua vùng tổn thương
4. Thường giới hạn của phân thùy, thùy gan
Đảo gan lành: nguyên nhân do nguồn cấp máu
• Vị trí: giường túi mật, sát bao gan, vòm gan, , HPT
IV, quanh rốn gan, phần giáp với dạ dày…
• Hình tam giác, không gây hiệu ứng khối.
16. Chẩn đoán phân biệt gan nhiễm mỡ
1. Gan nhiễm mỡ do viêm gan: gan nhiễm mỡ+
xơ hóa, hoại tử; tăng xơ hóa nhu mô
2. U máu: nốt tăng âm, mất liên tục vòm hoành
sau u, nhiều khi khó
3. Di căn # gan nhiễm mỡ khu trú (viền giảm
âm), nhiều ổ
4. Lymphoma: thể lan tỏa khó phân biệt
TỔN THƯƠNG GAN LAN TỎA
17. Điều trị
• Bỏ rượu
• Điều trị các rối loạn chuyển hóa nếu có
• Điều chỉnh lipid máu khi cần thiết
30. TỔN THƯƠNG GAN LAN TỎA
• Tại gan (tổn thương tế bào gan, mật): viêm
gan (virus, tự miễn..), rượu, viêm xơ đường
mật, nhiễm sắt, đồng…
• Xơ gan sau gan (HC Budd-Chiari): tắc TMG
(rối loạn đông máu, di căn, tắc TMCD bẩm
sinh..)…Doppler
• Xơ gan trước gan: hay gặp do sán máng gây
xơ hóa quanh khoảng cửa, TALTMC, chức
năng TB gan BT
XƠ GAN
31. TỔN THƯƠNG GAN LAN TỎA
Vai trò siêu âm:
1. Xác định chẩn đoán:nhu mô gan, bờ gan, KT
gan….
2. Định hướng nguyên nhân:
3. Tìm các tổn thương do hậu quả: lách to,
THBH, tăng áp lực TMC, dịch ổ bụng…
4. Chẩn đoán phân biệt
XƠ GAN
32. TỔN THƯƠNG GAN LAN TỎA
Nốt tân tạo trong xơ gan:
• Nốt nhỏ: <3mm
• Nốt lớn: 3-20mm
• Nốt ung thư hóa trên nền xơ gan: KT>2cm,
tăng sinh mạch, αFP tăng cao>400 ng/ml..
• Khó: chụp CLVT, CHT..
XƠ GAN
41. Chẩn đoán xơ gan
• Hình thái và KT gan: to nhẹ (giai đoạn đầu), teo nhỏ
một phần hay toàn bộ (HPT IV, gan phải), PT bên và
I phì đại; góc gan tù
• Bờ gan: mấp mô không đều.
• Nhu mô gan: thô, rải rác có các nốt nhỏ tăng giảm âm
(KT <10mm), nốt loạn sản >10mm (nguy cơ K hóa)
• DH tăng áp lực TMC: giãn >13mm, tuần hoàn bàng
hệ, lách to, dịch ổ bụng.
• DH do xâm nhập lipid: dày tổ chức liên kết khoảng
cửa
• DH do giảm albumin máu: dày thành túi mật, dịch ổ
bụng, dày thành ruột…
• DH do hậu quả: u gan k hóa, huyết khối TMC..
42. Chẩn đoán phân biệt
Viêm gan mạn
HC Budd-Chiari:
HCC
Di căn thể lan tỏa
Sarcodosis
43. TỔN THƯƠNG GAN LAN TỎA
VIÊM GAN
Cấp:
1. Gan to, tăng âm lan tỏa (so lách, vỏ thận)
2. Lách to
3. DH “bầu trời sao”: tăng âm quan bộ ba
khoảng cửa
4. Túi mật dày thành, căng to
5. Tăng âm của mỡ ở DC liềm, DC tĩnh mạch,
quanh TMC.
48. TỔN THƯƠNG GAN LAN TỎA
VIÊM GAN
Mạn
1. Nhu mô gan tăng âm
2. DH “bóng” của TMC (không thấy lòng TMC
so thành rất dày)
3. Tăng âm ko đều do có các nốt tân tạo
4. Hạch trong DC gan- tá tràng
Viêm gan cấp do rượu: gan to, tăng âm lan tỏa
Viêm gan giai đoạn xơ teo: gan teo, các nốt nhỏ
50. TỔN THƯƠNG GAN LAN TỎA
VIÊM GAN
Chẩn đoán phân biệt:
1. HCC thể lan tỏa: xơ gan, HK TMC..
2. Gan nhiễm mỡ: gan to, tăng âm nhưng phân
bố mạch BT.
3. Lymphoma hoặc di căn thể lan tỏa: HIV, sau
ghép gan..
51. TỔN THƯƠNG GAN LAN TỎA
VÔI HÓA NHU MÔ
Etiology: Granuloma is most common incidental calcified lesion
Epidemiology:
• Granulomatous infection: Tuberculosis, amoeba,
• histoplasmosis, pyogenic, TORCH, etc.
• Infestation: Echinococcus, schistosomiasis
• Neoplastic: Primary (hemangioma, hepatocellular carcinoma,
cholangiocarcinoma, hepatoblastoma, hamartoma) or
secondary (ovarian, mucinous carcinoma, osteosarcoma etc.)
• Metabolic: Hemochromatosis
• Degenerative i.e, granuloma, hematoma
• Latrogenic: Iron, thorotrast, thallium
57. CÁC TỔN THƯƠNG NANG, DẠNG NANG
1. Nang gan
2. Caroli
3. Biloma
4. Áp xe gan (sinh mủ, amip)
5. Nang sán
6. Hoại tử nhu mô (sau chấn thương, sau điều
trị: nút mạch, đốt sóng cao tần..)….
58. CÁC TỔN THƯƠNG NANG, DẠNG NANG
• Nang đơn thuần (nang đường mật)
• Nang phức tạp
• Gan đa nang (Von Hippel-Lindeau)
SÂ:
1. Xác định CĐ: số lượng (ít), tính chất nang
(chảy máu, NT, ung thư hóa…)
2. Chẩn đoán phân biệt
3. Các tổn thương phối hợp khác
Nang gan
59. Nang gan đơn thuần
CÁC TỔN THƯƠNG NANG, DẠNG NANG
60. Nang phức tạp
A mucinous metastasis from an
ovarian carcinoma A large, infected cyst
CÁC TỔN THƯƠNG NANG, DẠNG NANG
61. Nang phức tạp
A large cystadenoma (right), a cystadenocarcinoma
CÁC TỔN THƯƠNG NANG, DẠNG NANG
62. CÁC TỔN THƯƠNG NANG, DẠNG NANG
Chẩn đoán xác định: các DH trực tiếp, gián tiếp
Chẩn đoán phân biệt:
• Di căn, u hoại tử…
• Áp xe gan sinh mủ
• Nang sán chó
• U nang tuyến nhầy đường mật
• U máu thể hang
Nang gan
67. Bệnh Caroli
•Là bệnh di truyền lặn rối loạn phát triển
đường mật
•Bệnh phối hợp với bệnh thận đa nang, thận
xốp, nang tủy thận. Nên quan sát tổn thương ở
thận giúp chẩn đoán.
• Bệnh Caroli: giãn đường mật trong gan, có
thể giãn to hình túi hoặc có thể rất mảnh,
đường mật ngoài gan có khẩu kính bình
thường.
CÁC TỔN THƯƠNG NANG, DẠNG NANG
69. Dấu hiệu điểm mạch trung tâm của bệnh
Caroli
•83% tổn thương khu trú 17% tổn thương lan
tỏa.
•76% giãn dạng túi, 24% giãn hình trụ.
•Dấu hiệu điểm mạch trung tâm: hình ảnh
nhánh tĩnh mạch nằm giữa các nhánh đường
mật giãn.
Bệnh Caroli
CÁC TỔN THƯƠNG NANG, DẠNG NANG
70. DH điểm mạch trung tâm trên siêu âm,
CLVT, chụp đường mật
71. Bệnh Caroli
CÁC TỔN THƯƠNG NANG, DẠNG NANG
Chẩn đoán siêu âm:
• Giãn đường mật trong gan: ko đều, không hội tụ
• Khu trú, hoặc lan tỏa
• DH điểm mạch trung tâm
• Bên trong có thể có bùn, sỏi mật
Chẩn đoán phân biệt:
1. Tổn thương dạng nang của gan
2. Viêm đường mật
• Các ổ áp xe gan có thể thông với đường mật
• Đường mật ngoài gan giãn, do sỏi hay u
3. Áp xe gan đường mật:
72. Áp xe gan sinh mủ
CÁC TỔN THƯƠNG NANG, DẠNG NANG
73. Định nghĩa: hiện tượng tạo mủ trong nhu mô gan do vi
khuẩn gây hoại tử nhu mô và tổ chức liên kết
DH trên siêu âm:
• Hình dạng: hình tròn, bầu dục…thành có thể dày hay
mỏng
• Dấu hiệu: chùm, gồm nhiều ổ nhỏ dạng dịch đặc tạo
thành đám tập trung xung quanh một ổ lớn
• Tính chất âm và hình dạng thay đổi (theo giai đoạn):
đồng âm 50%, giảm âm, tăng âm 25%
• Có thể có mức dịch- dịch bên trong, có khí bên trong
• Viền phù nề nhu mô xung quanh
• Dịch màng phổi phải
CÁC TỔN THƯƠNG NANG, DẠNG NANG
Áp xe gan sinh mủ
74. Chẩn đoán phân biệt
1. Di căn (u hoại tử sau điều trị): ko có DH “chùm”,
ko lan qua cơ hoành, ko sốt và NK, nhiều khi khó
phân biệt.
2. Nang có chảy máu: ko có HCNK, thành mỏng, dịch
ko đồng nhất, ko tổn thương nhu mô xung quanh
3. Áp xe gan do amip: một khối (85%), gan phải
(75%), sát bao gan, hình tròn hay bầu dục, thường
giảm âm.
4. Nang sán chó: dịch tễ (châu phi)
CÁC TỔN THƯƠNG NANG, DẠNG NANG
Áp xe gan sinh mủ
84. • ĐN: tổn thương hoại tử nhu mô gan do Entamoeba
histolytica
• Vị trí: ngoại vi, thùy phải (75%)
• Số lượng: thường 01 ổ (85%), hình tròn
• KT: vài mm- nhiều cm
• Giảm âm
• Thường không có khí bên trong
• Không tín hiệu mạch
• Có thể có viền giảm âm (viền halo)
CÁC TỔN THƯƠNG NANG, DẠNG NANG
Áp xe gan do amip
85. Chẩn đoán phân biệt
1. Áp xe gan do vi khuẩn: nhiều ổ, khí, tổn
thương nhu mô, DH chùm, có thể có mức
dịch- khí
2. U di căn
3. Nang sán chó
4. Ung thư tuyến nang của đường mật (Biliary
Cystadenocarcinoma)
CÁC TỔN THƯƠNG NANG, DẠNG NANG
Áp xe gan do amip
86. CÁC TỔN THƯƠNG NANG, DẠNG NANG
Áp xe gan do amip
Áp xe gan do amip: có tràn
dịch màng phổi
87. Áp xe gan do amip: vòng halo
CÁC TỔN THƯƠNG NANG, DẠNG NANG
Áp xe gan do amip
88. Áp xe gan do amip: 2 ổ
CÁC TỔN THƯƠNG NANG, DẠNG NANG
Áp xe gan do amip
89. CÁC TỔN THƯƠNG NANG, DẠNG NANG
Tụ máu trong gan do chấn thương
90. CÁC TỔN THƯƠNG NANG, DẠNG NANG
Tụ máu dưới bao gan do chấn thương
91. CÁC TỔN THƯƠNG NANG, DẠNG NANG
Tụ máu trong gan do chấn thương
Tụ máu trong gan Sau điều trị 1 tuần
92. CÁC TỔN THƯƠNG NANG, DẠNG NANG
Tụ máu trong gan do chấn thương
93. CÁC TỔN THƯƠNG NANG, DẠNG NANG
Tụ máu trong gan do chấn thương
94. BỆNH LÝ GAN
Tổn thương dạng nốt, khối đặc:
1. U máu gan
2. Ung thư tế bào gan (HCC)
3. Di căn gan
4. U máu gan
5. U tuyến gan (adenoma)
6. Loạn sản thể nốt khu trú (HNF)…
101. U máu gan
Chẩn đoán xác định trên siêu âm
1. Thể điển hình:
• Khối, nốt tăng âm đều, ranh giới rõ
• Không có viền giảm âm xung quanh
• DH tăng âm nhẹ phía sau
• Doppler: ko tín hiệu dòng chảy động mạch bên trong
• Vị trí: tiệm cận TM gan, sát bao gan
2. Không điển hình:
• Giảm âm: hay gặp trên nền gan nhiễm mỡ
• U máu thể hang: giảm âm (hồ huyết)
• U máu lớn: hoại tử trong u
102. U máu gan
Chẩn đoán phân biệt trên siêu âm
1. HCC: khối, nốt tổ chức, viền giảm âm, vỏ
rõ, trên nền xơ gan…
2. Di căn: có u nguyên phát, nhiều tổn thương,
DH vòng “Halo”
3. Gan nhiễm mỡ khu trú: ko hiệu ứng khối,
mạch máu xuyên qua vùng tổn thương, ko
tăng âm phía sau, vị trí đặc biệt…
4. Ngoài ra: HNF, Adenoma, cholangioma…
103.
104. TỔN THƯƠNG NỐT VÀ KHỐI
• U ác tính, xuất phát từ tế bào biểu mô gan
• Yếu tố thuận lợi: viêm gan mạn, xơ gan
• Các thể: khối, lan tỏa, hỗn hợp
• Đặc điểm hình ảnh của u thể khối:
+ Có thể 1 hay nhiều khối, vỏ rõ, bờ thùy múi.
+ Tăng, hoặc giảm âm: khối nhỏ thường giảm âm, khối
lớn có thể hỗn hợp âm (chảy máu, mỡ, hoại tử)
+ Tăng sinh động mạch.
+ Có thể có viền giảm âm xung quanh
+ U có thể xâm lấn TMG, Nhánh TMC, huyết khối TMC
Ung thư tế bào gan nguyên phát (HCC)
105. TỔN THƯƠNG NỐT VÀ KHỐI
• U thể lan tỏa:
+ Các dải giảm âm, không rõ ranh giới, có thể một
thùy hay toàn bộ gan
+ Thường trên nền xơ gan
+ Siêu âm nhiều khi khó chẩn đoán
• U thể hỗn hợp: có các dấu hiệu kết hợp
• Các DH kèm theo khác: xơ gan (lách to, dịch ổ bụng,
tuần hoàn bàng hệ…),
• Vôi hóa: hiếm gặp
• Di căn: tuyến thượng thận và hạch ổ bụng..
Ung thư tế bào gan nguyên phát (HCC)
106. TỔN THƯƠNG NỐT VÀ KHỐI
Chẩn đoán phân biệt:
1. Adenoma
2. HNF
3. Cholangioma
4. U máu gan
Ung thư tế bào gan nguyên phát (HCC)
107. TỔN THƯƠNG NỐT VÀ KHỐI
Ung thư tế bào gan nguyên phát (HCC)
108. TỔN THƯƠNG NỐT VÀ KHỐI
Ung thư tế bào gan nguyên phát (HCC)
109. TỔN THƯƠNG NỐT VÀ KHỐI
HCC thể giảm âm
Ung thư tế bào gan nguyên phát (HCC)
110. TỔN THƯƠNG NỐT VÀ KHỐI
HCC có hoại tử trung tâm và viền Halo
Ung thư tế bào gan nguyên phát (HCC)
111. TỔN THƯƠNG NỐT VÀ KHỐI
HCC khối tăng âm và TSM
Ung thư tế bào gan nguyên phát (HCC)
112. TỔN THƯƠNG NỐT VÀ KHỐI
HCC có sẹo xơ TT, bờ thùy múi, xâm lấn TMC
Ung thư tế bào gan nguyên phát (HCC)
113. TỔN THƯƠNG NỐT VÀ KHỐI
HCC thể lan tỏa kèm theo HKTMC
Ung thư tế bào gan nguyên phát (HCC)