2. A/ Chuẩn bị tiền phẫu :
• Là 1 bước rất quan trọng nhưng
thường bị bỏ quên.
• Bao gồm chuẩn bị về tâm lý và chuẩn
bị về lâm sàng.
3. 1/Chuẩn bị về tâm lý :
• Giải thích cho BN về tình trạng bệnh lý.
• Giải thích cho BN về chỉ định phẫu thuật
có hay không có.
• Giải thích về pp mổ ,các tỉ lệ thành công ,
thất bại ,các biến chứng ứng với mỗi pp.
• Giải thích về những vấn đề sau mổ (ăn
uống, đặt ống DL ,hậu môn nhân tạo…)
4. 2/ Chuẩn bị về LS :
• Có 3 TH gặp trên thực tế là mổ cấp
cứu ,mổ bán cấp và mổ chương trình
• Mổ cấp cứu : giải quyết những vấn đề
cấp cứu và bn thường không được
chuẩn bị tốt .
• Mổ bán cấp : ( cấp cứu trì hoãn ) tiến
hành phẫu thuật sau 24-48h chuẩn bị
BN.
• Mổ chương trình : BN được chuẩn bị
tốt nhất.
5. Mổ cấp cứu :
• XN : chỉ làm 1 số XN cơ bản đánh giá
BN (ngoài XN để CĐ ) : Xquang ngực
thẳng , ECG , CTM , Glycemie, BUN ,
CRE , AST , ALT , Ion đồ , Đông máu
toàn bộ .
• Điều chỉnh cơ bản các rối loạn bệnh lý :
- ĐH cao : dùng insulin TTM đưa ĐH về
<180mg%
- RL nước điện giải : truyền TM dd tinh
thể
6. -Mất máu cấp : truyền máu , và trong tgian đợi
có máu truyền phải truyền dịch .
-Bệnh lý tim mạch , thận , RL đông máu : phải
đchỉnh tạm ổn trước khi phẫu thuật.
-Các bệnh lý hô hấp ,tim mạch : xem xét pp vô
cảm thích hợp.
-NTrùng : KS điều trị đường TM trước mổ.
-Không được sử dụng thuốc giảm đau nếu
chưa có hoặc chưa loại trừ CĐ Ngoại khoa.
7. • Đặt tubelevin được làm thường quy đối với
các bệnh lý Ngoại tiêu hoá-gan-mật . Mục
đích : giải áp , phòng ngừa trào ngược, nuôi
ăn sau mổ.
• Sonde trực tràng : tùy bệnh lý .
• Đặt sonde tiểu : làm tại phòng mổ.
• BN nhịn ăn uống kể từ lúc vào cấp cứu đến
khi lên bàn mổ hoặc đến khi đã loại trừ chỉ
định ngoại khoa .
8. Mổ chương trình
• Chuẩn bị BN tốt hơn
• Làm đầy đủ các Xn CĐ và đánh giá các
bệnh lý đi kèm.
• Người lớn tuổi : làm thêm hô hấp ký và
siêu âm tim nếu thấy cần thiết .
• Sát khuẩn vùng mổ , làm vệ sinh
• Dùng KS dự phòng (TM) 1giờ trước mổ
(thường dùng Cephalosporine III) .
• Chuẩn bị theo từng loại phẫu thuật
9. Mổ dạ dày :
*Loét dạ dày :
-1d trước mổ : ăn nhẹ , rửa dạ dày
-ngày mổ : thụt tháo , đặt tubelevin
*K dạ dày : vấn đề rửa dạ dày đang còn
tranh cãi
*Hẹp môn vị : rửa dạ dày bằng sonde
Faucher
11. Mổ tắc mật :
• Đchỉnh RL đông máu : Vit K1 (1lọ 10mg
IM)
• Ứ đọng mật NTrùng : Kháng sinh
(thường dùng Cephalosporine III ±
Aminoglycoside ± Metronidazol )
• Xem xét CĐ dẫn lưu mật tạm thời (PTBD)
• 1d trước mổ : ăn nhẹ
• Ngày mổ : thụt tháo , đặt tubelevin
12. Mổ túi mật , mổ tụy :
• 1d trước mổ : ăn nhẹ
• Ngày mổ : thụt tháo , đặt tubelevin
13. Mổ bướu giáp , thoát vị bẹn :
• 1d trước mổ :ăn nhẹ
• Ngày mổ : đặt tubelevin
14. Mổ đại tràng
• KS trước mổ : hiện nay ,chỉ cần chuẩn bị
tốt ĐT là đủ .
• Trước đây : chuẩn bị 3 ngày trước mổ :
-Chế độ ăn lỏng dần 3d trước mổ : cháo ,
súp (3d) , sữa (2d) ,nước đường (1d)
-Thụt tháo liên tiếp 3d trước mổ (thụt tháo
thật sạch đến nước trong)
15. • Gần đây: chuẩn bị 1 ngày trước mổ
1/Dùng Fortrans (Polyethylene 4000 ) (thuốc dạng bột
pha nước uống để làm sạch lòng ĐT) :
-1d trước mổ : cho BN uống 3 gói (1gói =1gam, tác
dụng cho 20kg cân nặng ),mỗi gói pha với 1 lít nước
chín ,uống trong 1h .
-Không cần thụt tháo
-CCĐ : các trường hợp có biến chứng doạ thủng đại
tràng hoặc trường hợp tắc ruột .BN suy tim , mất
nước nặng .CCĐ ở trẻ em.
16.
17. 2/ Dùng Fleet Phospho Soda :
- Cũng pha nước uống để làm sạch lòng ĐT.
- Uống liều duy nhất/ngày. Có thể pha với
nước ngọt để dễ uống.
- Người lớn & trẻ em trên 12 tuổi: 20-45 mL.
Trẻ 5-11 tuổi: 5-20ml.Buổi tối trước mổ (6
giờ tối): uống 1 liều 45 mL, pha trong một ly
lớn nước, sau đó uống thêm ít nhất 3 ly
nước vài giờ sau đó. Ngày mổ (7 giờ sáng):
uống 1 liều 45 mL, pha trong một ly lớn
nước, sau đó uống thêm càng nhiều nước
càng tốt.
18. - CCĐ : Trẻ dưới 5 tuổi , BN bị chứng to đại
tràng bẩm sinh, BN có tắc ruột, suy tim sung
huyết , BN đang bị buồn nôn, nôn, đau bụng.
- Cẩn thận với BN suy thận hoặc rối loạn nước
-điện giải-kiềm toan ( gây tăng Na, hạ Ca, tăng
P , toan CH)
3/Dùng Fleet enema :
- Người lớn & trẻ em trên 12 tuổi: 1 chai (118
mL)/ngày. Chỉ dùng đường trực tràng.
- CCĐ và td phụ : tương tự Fleet phospho soda.
20. Mổ U buồng trứng nghi ngờ dính ĐT
• Phải chuẩn bị tương tự 1 trường hợp
mổ đại tràng
21. B/ Săn sóc hậu phẫu :
Theo dõi sinh hiệu .
Theo dõi ống dẫn lưu .
Bồi hoàn năng lượng , nước ,ē, máu.
Săn sóc vết mổ.
Chăm sóc hậu môn nhân tạo.
Tư thế , động tác sau mổ .
Theo dõi những biến chứng.
22. Vấn đề sinh hiệu ngay sau mổ:
-BN chuyển từ giường mổ sang băng ca : khiêng
nhẹ nhàng phòng ngừa tụt HA tư thế .
-BN mặc quần áo rộng rãi , không mặc áo ngực
lý do : làm hạn chế hô hấp .
-Nhiệt độ phòng mát mẻ 20-25˚C .
-Theo dõi M,HA mỗi 30ph ,sau 6h theo dõi ổn
định theo dõi mỗi giờ . Lý do : chảy máu sau
mổ >500ml sẽ thay đổi M,HA,đủ để nhận ra sau
30ph .
-Nước tiểu : 20ml/kgCN/1d
23. Vấn đề ống dẫn lưu và theo dõi :
-Mục đích dẫn lưu : điều trị tiếp tục hoặc theo dõi biến
chứng sau mổ.
-Theo dõi và chăm sóc là tuỳ vào mục đích.
-Gồm các loại :
1/DL ổ bụng , ổ áp xe
2/DL ống tiêu hoá
3/DL đường mật
4/DL khác : DL túi mật ,DL tầng sinh môn ,DL bàng
quang,thận,niệu quản, DL khoang dưới nhện, DL
màng phổi…
24. 1/DL ổ bụng , ổ áp xe :
♦Dẫn lưu máu , dịch , mủ .
♦Thường dùng ống DL cao su đơn thuần,
penrose, meche.
♦Vị trí : DL dưới gan hạ sườn P
DL hố lách hạ sườn T
DL Douglas hố chậu P hoặc T
♦Chăm sóc : theo dõi số lượng,tính chất dịch
ra mỗi ngày. Nguyên tắc chung là rút DL khi
ra dịch vàng trong (xuất tiết) <20ml/24h.
Nếu DL phòng ngừa chảy máu : rút sau 24h
nếu ổn định (để lâuNT ngược dòng)
25. Nếu DL theo dõi bc bục miệng nối thì để lâu ,
sau 3-5 ngày khi cho BN ăn uống lại bằng
đường miệng.
Nếu DL ổ áp xe thì để lâu đến khi hết mủ.
28. 2/DL ống tiêu hoá :
♦ Để giảm áp (DL dạ dày,hỗng tràng,hồi tràng)
hoặc nuôi ăn (Dl dạ dày ,hỗng tràng).
♦ Thường dùng ống Pezzer,Malecot (vĩnh
viễn),Nelaton, ống tubelevin,ống Kehr(tạm thời).
♦ Chăm sóc : nếu là DL giải áp thì sau mổ phải
nối ống DL vào bịch theo dõi.Nếu giải áp tạm
thời, thường rút sau 10ngày.Nếu vĩnh
viễn,không rút.
nếu là DL nuôi ăn thì để 3ngày , sau
đó bơm nước, sữa, súp…Nuôi ăn vĩnh viễn
không rút.
34. 3/DL đường mật :
♦ Dùng ống T (Kehr).
♦ Để giải áp đường mật , theo dõi & bơm rửa đường
mật sau mổ ,và có thể thực hiện lấy sỏi qua đường
hầmKehr nếu sót sỏi.
♦ Vị trí : đặt ở hạ sườn P
♦ Chăm sóc :
-Theo dõi số lượng ,tính chất dịch mật mỗi ngày.
-Màu sắc :sau mổvàng nâu sậm (do ứ đọng,do sỏi
bùn..), vài ngày sau đó vàng trong tiến triển tốt.Nếu
còn lợn cợn bơm rửa.Nếu ra máu chảy máu ĐM
sau mổ.
35. -Số lượng :dịch mật xuống tá tràng trung bình
700-1200ml/d.Những ngày đầu mật tiết ra
nhiều ,nhưng sau đó sẽ giảm còn 300-
500ml/d (vì Oddi thông).Nếu trên 1500ml
tắc nghẽn dưới Kehr.Nếu không ratắc
nghẽn trên Kehr hoặc tắc Kehr bơm rửa.
- Rút ống Kehr :
Khi đạt được mục đích và khi đủ thời gian an
toàn (trước đây 2-3w , hiện tại lấy mốc 7
ngày = tgian lành vết thương)
36. -Chụp kiểm tra đường mật sau mổ 7ngày :
a/ Nếu thuốc cản quang thông xuống tá tràng tốt và
không có dấu hiệu tắc nghẽnkẹp ống lại 1 ngày , rút
vào ngày hôm sau nếu ko có dấu hiệu tắc nghẽn trên
LS.
b/ Nếu còn sót sỏi nhưng thuốc thông xuống tá tràng,
lưu ống Kehr (có thể kẹp) 3 tuần (tgian để tạo đường
hầm Kehr vững chắc) .Sau 3w, hẹn BN lấy sỏi sót.
c/ Nếu còn sót sỏi , thuốc không xuống được tá tràng ,
lưu ống Kehr 3 tuần (không được kẹp) , sau đó lấy sỏi
qua đường hầm Kehr.
Nếu Bn già , suy dinh dưỡng , tgian để tạo đường hầm
Kehr vững chắc có thể lâu hơn (4-6w)
38. Bồi hoàn NL , nước , ē ,máu :
-Nước : lượng dịch truyền = lượng dịch mất +
500ml
-Điện giải : bù theo Ion đồ.
-Năng lượng : Bình thường 30kcal/ kgCN/ d.
Hậu phẫu nhu cầu cao hơn (bằng nhu
cầu năng lượng của người đó khi hoạt động
thể lực gắng sức)
1gam Protein #4 kcal
1gam Lipid #9kcal
1gam Gluco #4 kcal
39. Ví dụ : Cho y lệnh cho BN 50 kg hậu phẫu N1:
+Aminoplasmal 10% ,500ml (50g) 200kcal
+Lipofuldin 10% , 1000ml (100g) 900kcal
+Gluco 5% ,1000ml (50g) 200kcal
+Gluco 20% ,500ml (100g) 400kcal
1700kcal / d
-Truyền máu sau mổ : tuỳ vào lượng máu mất
trong lúc mổ (máu hút ra + máu thấm trong
gạc) và máu ra DL sau mổ.
40. Săn sóc vết mổ :
♦ Có 4 loại (theo mức độ NT) :
1/Vết mổ SẠCH : mổ thoát vị bẹn,cắt lách ,cắt
gan,u buồng trứng,cắt túi mật do sỏi…
2/Vết mổ SẠCH NHIỄM : có mở ống tiêu hoá
(mổ chương trình ) như cắt dạ dày,cắt đại
tràng,mở OMC,mổ tuỵ…
3/Vết mổ NHIỄM : viêm rthừa cấp,viêm túi mật
cấp,NT đường mật…
4/Vết mổ BẨN : VPM do thủng tạng rỗng ,VPM
ruột thừa,VPM mật, áp xe gan vỡ,hậu môn
nhân tạo…
41. ♦Thay băng :
-vết mổ sạch và sạch nhiễm : không thay đến ngày
cắt chỉ ,trừ khi sau mổ có dịch máu thì thay.
-vết mổ nhiễm : thay băng ngày đầu,sau đó để đến
ngày cắt chỉ.
-vết mổ bẩn : thay băng mỗi ngày.Nếu mủ ra nhiều
có thể thay 2-3lần/d
♦Tưới rửa vết thương: đối với vết thương bẩn,dùng
dd NaCl 0,9% pha Betadine 10% nhỏ giọt liên tục
2-3 lần/d.Nếu vết thương hoại thư sinh hơi
rửa kết hợp oxy già.
42. ♦ Cắt chỉ :
-Chỉ tan không cắt
-Chỉ thép cắt chỉ ngày 15-20 sau mổ
-Chỉ không tan thường cắt sau 7ngày.Nếu
vết mổ dài ,cắt chỉ bỏ mối ,cắt hết vào ngày
hôm sau.
-Có dấu hiệu NT vết mổ (thường ngày 3,4 sau
mổ) cắt sớm
43. Chăm sóc hậu môn nhân tạo :
♦ Phân loại :
-Theo mục đích : giải áp trên dòng (HMNT tạm
thời) hoặc thay thế HM thật (HMNT vĩnh viễn).
-Theo kỹ thuật làm : + HMNT kiểu tận (end-
colostomy) , kiểu nòng súng (Double-barrel
colostomy) ,kiểu quai (Loop colostomy)(HMNT
kiểu cựa , trên đũa).
+ HMNT trong và ngoài PM.
♦ Vị trí : thường ở 4 vị trí hạ sườn P,T ,hố chậu P,T
(tuỳ mục đích)
44.
45.
46.
47.
48.
49. HMNT kiểu nòng súng HMNT kiểu quai
- Có xẻ mạc treo Đại tràng - Không xẻ mạc treo
- KT khó hơn - Dễ làm hơn
- Khi đóng HMNT cũng khó - Đóng dễ , có thể thực
hơn vì 2 nòng dính nhau hiện ngoài PM.
- Phân không xuống được - Phân xuống được 1
phía dưới phần
Dùng trong những TH Dùng trong những
tuyệt đối không cho phân TH có thể cho 1 ít
xuống dưới (VD vết phân xuống (VD nối
thương vùng chậu- đại đại tràng )
trực tràng)
50. ♦ HMNT có thể được mở ngay trong lúc mổ
hoặc sau mổ 24-48 h.
+ HMNT kiểu nòng súng : mở ngay trong mổ.
+ HMNT kiểu quai :
-mở ngay : trong những TH mổ cấp cứu giải
áp tắc ruột. KT : phải khâu thanh mạc vô da
để phân không ra ngoài .
- Sau 24-48h : trong những TH nối ĐT. KT :
không cần khâu vì lúc này thanh mạc đã
dính vào mô mỡ.
51. HMNT trong PM HMNT ngoài PM
- HMNT ngoài PM : + ưu điểm : nếu rò thì không gây
viêm PM
+ nhược điểm : chảy máu , dễ thoát vị ,
PM xiết có thể gây hẹp HMNT
-Đóng HMNT trong PM : cắt rời cân , lôi HMNT lên , cắt
lọc và đóng lại
-Đóng HMNT ngoài PM : cắt lọc và khâu vùi dưới da
xì rò cũng không vào ổ bụng , tuy nhiên lưu thông ruột
bị thay đổi.
52. ♦ Chăm sóc :
-HMNT phải được dán đặt túi đựng phân ngay
sau khi mở.Khi gần đầy phải thay túi khác.
-Rửa xung quanh bằng nước muối sinh lý và
sát trùng quanh HMNT mỗi ngày .
-Bôi dd Oxit kẽm lên da xung quanh HMNT
chống viêm loét da hoặc dùng pmmade KS
và corticoid.
-Tránh phân dây dính vào vết mổ bụng (NT
vết mổ, bục vết mổ)
53. ♦Biến chứng :
-Tụt HMNT ( viêm phúc mạc rất nặng)
-Chảy máu HMNT , hoại tử HMNT
-Hẹp HMNT
-Thoát vị ngoài :ruột non chui qua chân HMNT
ra ngoài
-Thoát vị trong : ruột non kẹt giữa 2 quai ruột
làm HMNT
-Viêm da quanh HMNT
-Rò chân HMNT
-Áp xe thành bụng quanh chân HMNT
56. Tư thế , động tác sau mổ :
♦Tư thế : đầu nghiêng P , T phòng ngừa
sặc. 2h xoay trở 1 lần tránh loét
♦Tập ngồi : nghiêng 1bên, để chân thòng
xuống giường ngồi dậytránh đau vết mổ
♦Tập đi lại sớm khi có thể tránh bc tắc
mạch
♦Tập hô hấp : vỗ lưng (từ giữa lưng vỗ lên)
tránh tắc đàm
57. Theo dõi biến chứng :
Những biến chứng chung nhất của PT bụng :
1/Tim mạch : NMCT ,tắc mạch…
2/Phổi : tắc đàm ,viêm phổi hít ,viêm phổi bv…
3/NT vết mổ:
-thường xảy ra N3-N5
-Trchứng : da ửng đỏ,căng bóng, ấn nhẹ băng
gây đau vết mổ, sốt (±) (vì dùng ks,dùng
giảm đau hạ sốt)
-Xử trí :cắt chỉ bỏ mối ,dùng kely tách nhẹ chỗ
mối chỉ cắt để dịch viêm thoát ra ,hạn chế
KN thành mủ , dùng KS kết hợp.
58. 4/Bung vết mổ thành bụng :
-Do BN (suy dinh dưỡng ,thiếu máu, già yếu,
đến BV trễ (VPM) ) hoặc BS (che chắn phẫu
trường+rửa + DL không tốt , đóng bụng
không tốt ,dùng KS không đúng)
-Xử trí :tìm nguyên nhân + đóng bụng lại
(thường dùng chỉ thép)
5/Chảy máu trên thành bụng : do khâu không
tốt hoặc do RL đông máu khâu tăng
cường, điều chỉnh nếu có RLĐM
59. 6/ Áp xe tồn lưu :
-gồm 3 loại :
+Áp xe túi cùng Douglas : mót rặn , đi cầu ra
phân nhày ,thăm trực tràng cơ vòng nhão và
đụng vô túi cùng Douglas rất đau
chọc xuyên qua trực tràng hoặc rạch tháo mủ
qua âm đạo.Nếu thất bạimở bụng rửa.
+Áp xe dưới hoành : khi áp xe trên mạc treo đại
tràng ngang.Trchứng :đau ,sốt ,khó thở ,TDMP,
nấc cụt , bất thường trên XQ bụng đứng không
sửa soạn,SÂ,CT…
chọc dò qua SÂ.Nếu thất bại mở bụng rửa.
60. +Áp xe trong ổ bụng : RL tiêu hoá , điểm đau
mơ hồ ,thay đổi ,SÂ có dịch giữa các quai
ruột.
Dùng KS.Nếu thất bại mở bụng rửa.
7/RLĐMáu : hay gặp trong tắc mật hoặc NT
nặng (DIC, giảm TC)
8/Tiết niệu : NT tiểu do đặt sonde hoặc ứ đọng
NT sau mổ (do tâm lý ,do bí tiểu PXạ ,do tổn
thương đám rối TK cùng trong mổ trực
tràng)
61. Những biến chứng riêng :
-Tuỳ từng bệnh lý , phương pháp mổ mà có
những biến chứng khác nhau.