SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 8
Descargar para leer sin conexión
GIỚI THIỆU MỘT SỐ MÔ HÌNH XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG
GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU NỢ XẤU
TS. Đào Minh Phúc
Phó Hiệu trưởng Trường bồi dưỡng Cán bộ Ngân hàng
Ngân hàng Nhà nước Việt nam
1. Sự cần thiết thực hiện xếp hạng tín dụng nội bộ:
Năm 2012, một năm đầy những khó khăn thử thách đối với nền kinh tế nói
chung và đối với hệ thống Ngân hàng nói riêng với 3 nhiệm vụ hết sức nặng nề đó là
cơ cấu lại các doanh nghiệp, hoạt động đầu tư và cơ cấu lại hệ thống ngân hàng. Cơ
cấu lại hệ thống ngân hàng là một công việc hết sức khó khăn, phức tạp – đây không
chỉ là nhiệm vụ của toàn ngành ngân hàng mà trong đó còn là nhiệm vụ của các doanh
nghiệp và toàn xã hội. Để cơ cấu lại hệ thống ngân hàng đạt kết quả, công việc đầu
tiên phải giải quyết tốt và phải giải quyết trước là vấn đề nợ xấu ở các TCTD và
NHTM. Cho đến nay, nợ xấu của toàn ngành lên tới trên 200 ngàn tỷ ĐVN chiếm
trên 8% tổng dư nợ của các NHTM và TCTD. Tỷ lệ nợ xấu cao như hiện nay là hệ
quả tất yếu của nhiều năm chất lượng tín dụng yếu kém ở các NHTM mà một trong
những nguyên nhân chính là quản trị rủi ro tín dụng của NHTM yếu kém. Do vậy,
nếu chúng ta chỉ quan tâm đến xử lý nợ xấu mà không thực hiện ngay và đồng thời
các giải pháp để nâng cao chất lượng tín dụng thì sau vài năm tiếp theo nợ xấu còn
nhiều hơn với những tác hại lớn hơn bây giờ và không bao giờ giải quyết được triệt
để. . Mặt khác, để phát triển và tăng trưởng kinh tế, lẽ đương nhiên phải thúc đẩy và
kích thích đầu tư và như vậy phải tăng trưởng tín dụng. Tuy nhiên nếu chr tăng trưởng
tín dụng thì chưa đủ, điều quan trọng là chất lượng và hiệu quả của tín dụng. Nếu chỉ
quan tâm đến tăng trưởng tín dụng để tăng trưởng kinh tế mà không quan tâm tới chất
lượng và hiệu quả tín dụng thì đương nhiên sau một thời gian sẽ phải giải quyết những
khoản nợ xấu khổng lồ như hiện nay. Do vậy để giải quyết triệt để nợ xấu, vấn đề
quan trọng phải nâng cao chất lượng tín dụng, trong đó xếp hạng tín dụng khách hang
là một trong những biện pháp hết sức quan trọng để nâng cao chất lượng tín dụng ở
các TCTD. Mặc dù trong những năm gần đây, một số TCTD đã tự xây dựng cho mình
và thực hiện công tác xếp hạng tín dụng, tuy nhiên thực tế cho thấy công tác này ở các
NHTM chưa mang lại kết quả cao, một mặt việc xếp hạng tín dụng còn mang tính
hình thức, đối phó, mặt khác công tác này còn mang tính chủ quan và chủ yếu dựa vào
các chỉ tiêu định tính với tính khoa học và độ chính xác chưa cao. Do vậy, trong bài
viết này chính tôi muốn đưa ra một thông điệp: Cùng với giải quyết vấn đề nợ xấu,
các NHTM cần nâng cao chất lượng tín dụng của mình qua việc nâng cao chất lượng
và hiệu quả của Công tác xếp hạng tín dụng khách hàng.
Thực tế cho thấy, một trong những nguyên nhân gây nợ xấu cao ở các NHTM
có thể thấy là công tác xếp hạng tín dụng chưa được quan tâm và chưa thực hiện tốt
vai trò của nó. Có thể thấy, hầu hết các NHTM cho đến nay đều xây dựng cho mình
một hệ thống xếp hạng rất đơn giản, xếp hạng tín dụng ở nhiều ngân hàng chỉ mang
tính hình thức. Việc xếp hạng tín dụng khách hang chủ yếu thực hiện với các chỉ tiêu
định tính, phụ thuộc nhiều vào cảm tính chủ quan của cán bộ tín dụng. Đặc biệt hệ
thống xếp hạng tín dụng của nhiều NHTM khi xây dựng với các chỉ tiêu tài chính còn
sơ sài, chưa định lượng cụ thể, các chỉ tiêu phi tài chính thì chưa gắn với đặc điểm
kinh tế của từng địa phương, từng lĩnh vực đầu tư; hay đối với khoản vay thực hiện ưu
tiên phát triển trong từng lĩnh vực ngành nghề, khoản vay theo chương trình, dự án
của Đảng và chính phủ trong từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội. Mặt khca
smooix NHTM chưa xây dựng cho mình một hệ thống thong tin khách hang đủ mạnh
và cập nhật, cùng với nó là việc xây dựng các chỉ tiêu và cách tính các chỉ tiêu chưa
khoa học và hợp lý với hệ thống phần mềm xử lý chưa đáp ứng yêu cầu. Chính vì điều
này, công tác xếp hạng tín dụng khách hang tại các NHTM chưa phát huy được vai trò
của nó, chưa đóng góp hiệu quả vào việc nâng cao chất lượng của các khoản tín dụng
của ngân hàng. Trong bài viết này, chúng tôi xin giới thiệu một số mô hình xếp hạng
tín dụng khách hang đã và đang thực hiện:
2. Một số mô hình đánh giá tín nhiệm tín dụng đối với khách hàng vay vốn
tại NHTM
Hiện nay, chúng ta đã có nhiều mô hình về xếp hạng tín dụng khách hàng. Các
mô hình từ đơn giản đến phức tạp, có mô hình nạng về các chỉ tiêu định tính, có mô
hình nặng về các chỉ tiêu định lượng và mỗi một mô hình đều có những ưu thế và
những hạn chế nhất định. Do đó, điều quan trọng, tùy vào đặc điểm của mỗi NHTM,
các NHTM tự chọn cho mình một mô hình phù hợp.
- Mô hình chấm điểm: Đây là mô hình xếp hạng tín dụng khách hàng đã có từ
lâu nhằm đánh giá KH vay vốn qua các hoạt động phân tích của cán bộ tín dụng ở
NHTM thong qua các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính. Mô hình này là một trong
những mô hình hết sức đơn giản và dễ thực hiện để xếp hạng tín dụng khách hàng.
* Các chỉ tiêu tài chính: Các chỉ tiêu tài chính mà các cán bộ tín dụng thường
được sử dụng để đánh giá khách hàng vay vốn của mình bao gồm:
- Các tỷ số thanh khoản để đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp như: Hệ số thanh khoản hiện thời (ngắn hạn); Hệ số thanh khoản nhanh;
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát; Hệ số khả năng trả lãi….
- Các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động để đo lường mức độ hiệu quả trong việc sử
dụng tài sản của doanh nghiệp chẳng hạn như: Vòng quay hàng tồn kho; Vòng quay
khoản phải thu; Kỳ thu tiền bình quân; Vòng quay tổng tài sản.
- Các tỷ số đòn bẩy tài chính để đo lường mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho
hoạt động của doanh nghiệp, chẳng hạn như: Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu; Hệ số
nợ so với tổng tài sản; Hệ số tài trợ vốn chủ sở hữu; Hệ số nợ dài hạn; Phân tích hệ số
khả năng hoàn trả lãi vay; Hệ số khả năng trả nợ.
- Các chỉ tiêu khả năng sinh lời để đo lường kh  ả n  ăng sinh l i của doanh
nghiệp, chẳng hạn như:  H  s  thu nh p trên t ng tài s n;  Kh  năng sinh l i so 
v i doanh thu; ROE; ROA… 
* Các chỉ tiêu phi tài chính: Các chỉ tiêu phi tài chính được thu thập từ các
nguồn thông tin trong và ngoài DN bao gồm: lĩnh vực hoạt động kinh doanh, uy tín
trong quan hệ với các TCTD, khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ, trình độ quản lý
của nhà lãnh đạo DN, môi trường kinh doanh của DN, khả năng ứng phó của DN trên
thương trường… Thông thường việc phân tích các chỉ tiêu phi tài chính được thong
qua mô hình 6C gồm: Tư cách người vay (Character); Năng lực của người vay
(Capacity); Thu nhập của người vay (Cash); Bảo đảm tiền vay (Collateral); Các điều
kiện (Conditions); Kiểm soát (Control):
Có thể thấy rằng đây là một mô hình khá phổ biến đang được thực hiện tại các
NHTM Việt Nam, bởi lẽ mô hình này có nhiều lợi thế và khá phù hợp với các NHTM
trong điều kiện Việt Nam hiện nay, cụ thể là:
- Tận dụng được kinh nghiệm và kiến thức chuyên sâu của các cán bộ tín dụng, các
chuyên gia tài chính để phân tích các chỉ tiêu tài chính. Việc phân tích dựa trên công nghệ
giản đơn, hệ thống lưu trữ thông tin ổn định, sử dụng hồ sơ sẵn có, sử dụng các yếu tố
không mang tính lượng hoá.
- Đây là mô hình tương đối đơn giản, song hạn chế của mô hình này là nó phụ
thuộc vào mức độ chính xác của nguồn thông tin thu thập, khả năng dự báo cũng như
trình độ phân tích, đánh giá của CBTD. Bên cạnh đó các chỉ tiêu phi tài chính chủ yếu
dựa vào đánh giá theo ý chủ quan của CBTD.
- Mô hình này có thể áp dụng cho các khoản vay riêng lẻ, mang tính đặc thù
chịu ảnh hưởng các yếu tố vùng miền, phong tục, tập quán thì việc dựa trên các yếu tố
định lượng, không đưa ra được quyết định chính xác mà phải dựa trên ý kiến và kinh
nghiệm của cán bộ tín dụng.
- Các NHTM sử dụng mô hình này sẽ chịu chi phí cao do tốn nhiều thời gian để
đánh giá và đòi hỏi cán bộ tín dụng phải có tính chuyên nghiệp, có thâm niên, kỹ năng
- Mô hình này rất khó khăn đo lường vai trò của các yếu tố đến hạng tín nhiệm
của khách hàng và vì vậy không có tác dụng tư vấn đối với khách hàng cũng như đối
với việc thẩm định hồ sơ khoản vay.
- Vì đây là mô hình đơn giản, nên ngân hàng chỉ cần có tiềm lực tài chính trung
bình với một đội ngũ cán bộ tín dụng tương đối tốt cùng với một hệ thống thông tin
quản lý cập nhật là có thể thực hiện được.
- Mô hình điểm số của Altman:
Để khắc phục những hạn chế của mô hình chấm điểm và nâng cao tính khách
qan qua việc lượng hóa, Hiện nay,một số ngân hàng tiếp cận phương pháp xếp hạng
tín dụng qua phương pháp định lượng. Đây là một mô hình định lượng dựa trên việc
mô hình hoá các mối quan hệ giữa các biến qua đó phản ánh chất lượng tín dụng và
các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng từ phía KH.
Mô hình điểm số Z do Altman khởi tạo và thông thường được sử dụng để xếp
hạng tín nhiệm đối với các doanh nghiệp. Mô hình này dùng để đo xác suất vỡ nợ của
khách hàng thông qua các đặc điểm cơ bản của KH. Đại lượng Z là thước đo tổng hợp
để phân loại rủi ro đối với người vay và phụ thuộc vào các yếu tố tài chính của người
vay (Xj ). Từ mô hình này tính được xác suất vỡ nợ của người vay trên cơ sở số liệu
trong quá khứ. Altman đã xây dựng mô hình cho điểm như sau:
Z=1,2X1 +1,4X2 +3,3X3 +0,6X4+1,0X5
Trong đó:
X1 =tỷ số “Vốn lưu động ròng/Tổng tài sản”
X2= Tỷ số “Lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản”
X3 = Tỷ số “Lợi nhuận trước thuế và tiền lãi/ Tổng tài sản”
X4 =Tỷ số “Thị giá cổ phiếu/ giá trị ghi sổ của nợ dài hạn”.
X5 = Tỷ số “ Doanh thu/ tổng tài sản”
Như vậy, với số Z càng cao thì người vay có xác suất vỡ nợ càng thấp và ngược
lại. Điều này là một căn cứ khách quan để qua đó xếp hạng các khách hàng theo mức độ
nguy cơ vỡ nợ. Điểm số Z là thước đo khá tổng hợp về xác xuất vỡ nợ của khách
hàng. Theo tính toán và thực tế cho thấy:
Nếu Z> 2,99: Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản
Nếu 1,81< Z<2,99: DN nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản
Nếu Z< 1,81: Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao.
Với mô hình này, ngân hàng và khách hàng có thể đo lường và so sánh cụ thể
điểm Z cho từng khoản vay. Ngoài ra, sự biến động của điểm số Z đã dự báo khả
năng chuyển đổi hạng tín nhiệm của khách hàng.
Phát triển mô hình này Altman đã xây dựng các hàm phân biệt Z ’ và Z” (có
tham khảo cách xếp hạng của S&P) phù hợp hơn cho hầu hết các ngành. cụ thể là:
Z’ =6,56 X1 + 3,26 X2 +6,72 X3 +1,05 X4
        V i công th c này, theo tính toán và th c t  cho th y:
Nếu Z’>2,6 DN nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản.
Nếu 1,2< Z’ <2,6 DN nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản.
Nếu Z’<1,1 Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao.
Z’’ =3,25 +6,56X1+3,26X2 +6,72X3+1,05X4.
Dưới đây là bảng xếp hạng tín dụng dựa trên chỉ số Z”
Nếu Z’’>5,85 DN nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản.
Nếu 4,15< Z’’ <5,85 DN nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản.
Nếu Z’’<4,15 Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao.
Có thể thấy rằng đây là một mô hình có độ tin cậy khá cao được thực hiện trên
cơ sở định lượng khá cụ thể veefc các nhân tố ảnh hưởng. Với mô hình này đã mang
lại nhiều ưu thế khắc phục những hạn chế của mô hình chấm điểm. Cụ thể là:
- Với mô hình này, kỹ thuật đo lường rủi ro tín dụng tương đối đơn giản.
- Mô hình điểm số Z đã sử dụng phương pháp phân tích khác biệt đa nhân tố để
lượng hoá xác suất vỡ nợ của người vay đã khắc phục được các nhược điểm của mô
hình định tính, do đó góp phần tích cực trong việc kiểm soát rủi ro tín dụng tại các
NHTM.
- Mô hình điểm số Z đã góp phần tích cực trong việc kiểm soát rủi ro tại các
ngân hàng đối với từng doanh nghiệp vay vốn.
- Mô hình xếp hạng tín dụng còn thể hiện: tính nhất quán, khách quan, không
phụ thuộc vào ý kiến chủ quan của các cán bộ tín dụng.
- Tuy nhiên, mô hình này phụ thuộc nhiều vào cách phân loại nhóm khách
hàng vay có rủi ro và không có rủi ro. Mặt khác, mô hình đòi hỏi hệ thống thông tin
đầy đủ cập nhật của tất cả các KH. Yêu cầu này là rất khó thực hiện trong điều kiện
nền kinh tế thị trường không đầy đủ.
- Mô hình Logistic
Mô hình logistic là m t mô hình toán h c h i quy. Sử dụng mô hình logistic
với biến (Y) là biến phụ thuộc và tất cả các biến còn lại là biến độc lập.  Mô  hình 
Logistic có d ng sau: Mô hình h i quy logistic đ

c s  d ng trong tr

ng h p 
1, n ) thì xác su t đ  bi n ph  thu c nh n giá tr  

b ng 1 đ

c cho b i công th c sau: 

e

p=

β1 +

1+ e

k

∑ βk X k
i =2

β1 +

k

∑ βk X k
i =2

=

exp( X i β )
1 + exp( X i β ) (1)

Trong đó: Xj là các biến mô tả các nhân tố (định lượng và định tính) đặc trưng
cho các đặc trưng khác nhau của khách hàng. β 0 , β1 ,...., β n là các hệ số chưa biết, cần

ˆ
ước lượng. Khi ước lượng được các giá trị βi (i =1, n) thì sẽ ước lượng được xác suất p
ˆ
( p ). Mô hình kinh tế lượng tương ứng là:
⎛ p ⎞
ln⎜
⎜ 1 − p ⎟ = β1 + β 2X 2 + β 3X 3 + .... + β k X k + u
⎟
⎝
⎠

(**)

Sử dụng mô hình này để xếp hạng tín dụng các biến có thể xác định như sau:
Y là biến mô tả tình trạng nợ xấu ( không có khả năng hoàn trả:0; hoặc có khả
năng hoàn trả:1). P là xác suất Y =1.
Các biến Xj là các yếu tố tác động đến xác suất Y =1.
Với mô hình này các hệ số β j sẽ cho phép tính được khả năng Y =1 đối với từng
khoản vay và khi yếu tố Xj thay đổi một đơn vị thì xác suất Y =1 thay đổi bao nhiêu.
Đây là một mô hình toán học nên mô hình Logistic cũng có nhiều ưu điểm như
mô hình Altman, ngoài ra mô hình này cho phép ngân hàng tính toán được được khả
năng vỡ nợ đối với từng khoản cho vay.
Do cũng là mô hình toán học nên mô hình này có một số hạn chế như mô hình
Altman, khi sử dụng mô hình này do các biến số tồn tại trong cùng một điều kiện kinh
tế xã hội luôn biến động nên có thể gặp hiện tượng đa cộng tuyến. Vì vậy, để khắc
phục những hạn chế này, thông thường người ta sử dụng mô hình hồi quy Logistic
theo thành phần chính. Việc hồi quy Logistics theo thành phần chính được thực hiện
cụ thể như sau:
Giả sử chúng ta cần sử dụng các biến X1, X2, ...,Xk để giải thích cho Y nhờ mô
hình hồi qui tuyến tính:
k

Yi = β 0 + ∑ β j X ij + U i

(A)

j =1

Nếu X1, X2, ...,Xk phụ thuộc tương quan tuyến tính lẫn nhau, kết quả ước lượng
hồi qui (A) sẽ nhận được các ước lượng chệch của các tham số. Việc phân tích hồi qui
không hiệu quả và thậm chí gặp các sai lầm đáng tiếc. Thực tế người ta có thể tìm cách
bỏ đi một số biến mà vai trò giải thích cho Y không đủ lớn. Tuy nhiên, để làm được
việc này có 2 hạn chế: - Việc lựa chọn biến loại khỏi mô hình không dễ dàng; - Không
thể loại một số biến mà về mặt lý thuyết nhất thiết các biến này phải có mặt trong mô
hình. ( Chẳng hạn khi ước lượng hàm cầu một mặt hàng người ta không thể bỏ biến giá
cho dù biến này tác động không đủ lớn đến lượng cầu).
Giải pháp ở đây là tìm r biến độc lập là tổ hợp của k biến ban đầu và hồi qui Y
theo r biến này. Các biến đó chính là các thành phần chính trong nhận được từ kết quả
phân tích thành phần chính.
Sơ đồ tổng quát của quá trình này là:
X1, X2, ...,Xk

Hồi qui Y theo X1, X2,

Y

ACP

F1, F2, ...,Fr
trực giao

Hồi qui Y theo F1, F2, ...,Fr

• Tác động của các biến độc lập đến biến phụ thuộc
Mục tiêu quan trọng nhất của phân tích hồi qui chính là xác nhận và đo sự tác động
của các biến độc lập đến biến phụ thuộc.
Với mô hình ACP (phân tích thành phần chính) chúng ta lựa chọn r thành phần
chính sao cho tỷ lệ bảo tồn phương sai đủ lớn (không ngoại trừ r=k). Tương ứng với r
thành phần chính chúng ta nhận được r nhân tố chính U1, U2, ...,Ur. Mối liên hệ của
các biến ban đầu với các thành phần chính được mô tả qua hệ sau:
k

X ij − X j

j =1

S(X j )

Fvi = ∑ uvj

trong đó uvj = β vj

S(X j )
S ( Fv )

v = 1, 2,.., r; i = 1, 2,..., n

(1)
k

= β vj S ( X j ) trong hồi qui Fvi = β 0 + ∑ β vj X ij
j =1

Như vậy (2) trở thành:
k

Fvi = ∑ β vj ( X ij − X j )
j =1

v = 1, 2,.., r ; i = 1, 2,..., n

(2)
∂Fv
1
= (1 − ) β vj
∂X j
n

(3)

Vậy khi Xj tăng 1 đơn vị thì Fv thay đổi 1 lượng là: (1-1/n)βvj.
r

Gọi hồi qui Y theo F1, F2, ...,Fr là: Y = α 0 + ∑ α v Fv + ε

(4)

v =1

Khi Xj tăng 1 đơn vị sẽ tác động đến Y thay đổi một lượng:
r
1
d jY = ∑ α v (1 − ) β vj j=1,2,...,k
n
v =1

Khi n đủ lớn có thể bỏ qua hạng tử 1/n và (4) xấp xỉ:
r

d jY = ∑ α v β vj j=1,2,...,k

(5)

v =1

Thay cho lời kết: Có thể thấy rằng đây là những mô hình xếp hạng tín dụng
khách hang đã và đang được các NHTM áp dụng. Tuy vào đặc thù của mỗi ngân hang,
ngân hang tự lựa chọn và xây dựng cho mình một hệ thống xếp hạng tín dụng khách
hàng phù hợp. Tuy nhiên, dù lựa chọn mô hình nào, mỗi NHTM cần xây dựng cho
mình một hệ thống thông tin về khách hang đáp ứng yêu cầu: Khoa học; Đầy đủ; Cập
nhật và chính xác và được lấy từ nhiều ngồn thông tin khác nhau (bao gồm cả những
nguồn chính thống và nguồn không chính thống). Bên cạnh đó nâng cao chất lượng
phân tích và xử lý thông tin trên cơ sở một phần mềm đủ mạnh với hệ thống các tiêu
chí đầy đủ, khách quan và khoa học cả về định tính và định lượng, cả về góc độ tài
chính và góc độ phi tài chính. Có như vậy, công tác xếp hạng tín dụng khách hàng
mới có thể trở thành công cụ hỗ trợ đắc lực cho các nhà quản trị ngân hàng có những
quyết định đúng đắn trước khi cấp tín dụng và khí đó chất lượng các khoản cho vay
của ngân hang mới đạt yêu cầu và chỉ khi đó nợ xấu, nợ quá hạn mới được hạn chế và
đẩy lùi và hệ thống các NHTM mới phát triển bền vững.

Más contenido relacionado

Último

GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Último (20)

GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 

Destacado

How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental HealthHow Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental HealthThinkNow
 
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdfAI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdfmarketingartwork
 
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024Neil Kimberley
 
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)contently
 
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024Albert Qian
 
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsSocial Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsKurio // The Social Media Age(ncy)
 
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Search Engine Journal
 
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summarySpeakerHub
 
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd Clark Boyd
 
Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next Tessa Mero
 
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search IntentGoogle's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search IntentLily Ray
 
Time Management & Productivity - Best Practices
Time Management & Productivity -  Best PracticesTime Management & Productivity -  Best Practices
Time Management & Productivity - Best PracticesVit Horky
 
The six step guide to practical project management
The six step guide to practical project managementThe six step guide to practical project management
The six step guide to practical project managementMindGenius
 
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...RachelPearson36
 
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...Applitools
 
12 Ways to Increase Your Influence at Work
12 Ways to Increase Your Influence at Work12 Ways to Increase Your Influence at Work
12 Ways to Increase Your Influence at WorkGetSmarter
 

Destacado (20)

How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental HealthHow Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
How Race, Age and Gender Shape Attitudes Towards Mental Health
 
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdfAI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
AI Trends in Creative Operations 2024 by Artwork Flow.pdf
 
Skeleton Culture Code
Skeleton Culture CodeSkeleton Culture Code
Skeleton Culture Code
 
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
PEPSICO Presentation to CAGNY Conference Feb 2024
 
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
Content Methodology: A Best Practices Report (Webinar)
 
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
How to Prepare For a Successful Job Search for 2024
 
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie InsightsSocial Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
Social Media Marketing Trends 2024 // The Global Indie Insights
 
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
Trends In Paid Search: Navigating The Digital Landscape In 2024
 
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
5 Public speaking tips from TED - Visualized summary
 
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
ChatGPT and the Future of Work - Clark Boyd
 
Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next Getting into the tech field. what next
Getting into the tech field. what next
 
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search IntentGoogle's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
Google's Just Not That Into You: Understanding Core Updates & Search Intent
 
How to have difficult conversations
How to have difficult conversations How to have difficult conversations
How to have difficult conversations
 
Introduction to Data Science
Introduction to Data ScienceIntroduction to Data Science
Introduction to Data Science
 
Time Management & Productivity - Best Practices
Time Management & Productivity -  Best PracticesTime Management & Productivity -  Best Practices
Time Management & Productivity - Best Practices
 
The six step guide to practical project management
The six step guide to practical project managementThe six step guide to practical project management
The six step guide to practical project management
 
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
Beginners Guide to TikTok for Search - Rachel Pearson - We are Tilt __ Bright...
 
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
Unlocking the Power of ChatGPT and AI in Testing - A Real-World Look, present...
 
12 Ways to Increase Your Influence at Work
12 Ways to Increase Your Influence at Work12 Ways to Increase Your Influence at Work
12 Ways to Increase Your Influence at Work
 
ChatGPT webinar slides
ChatGPT webinar slidesChatGPT webinar slides
ChatGPT webinar slides
 

Bai viet xhtd_ts_dao_minh_phuc_sbv

  • 1. GIỚI THIỆU MỘT SỐ MÔ HÌNH XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU NỢ XẤU TS. Đào Minh Phúc Phó Hiệu trưởng Trường bồi dưỡng Cán bộ Ngân hàng Ngân hàng Nhà nước Việt nam 1. Sự cần thiết thực hiện xếp hạng tín dụng nội bộ: Năm 2012, một năm đầy những khó khăn thử thách đối với nền kinh tế nói chung và đối với hệ thống Ngân hàng nói riêng với 3 nhiệm vụ hết sức nặng nề đó là cơ cấu lại các doanh nghiệp, hoạt động đầu tư và cơ cấu lại hệ thống ngân hàng. Cơ cấu lại hệ thống ngân hàng là một công việc hết sức khó khăn, phức tạp – đây không chỉ là nhiệm vụ của toàn ngành ngân hàng mà trong đó còn là nhiệm vụ của các doanh nghiệp và toàn xã hội. Để cơ cấu lại hệ thống ngân hàng đạt kết quả, công việc đầu tiên phải giải quyết tốt và phải giải quyết trước là vấn đề nợ xấu ở các TCTD và NHTM. Cho đến nay, nợ xấu của toàn ngành lên tới trên 200 ngàn tỷ ĐVN chiếm trên 8% tổng dư nợ của các NHTM và TCTD. Tỷ lệ nợ xấu cao như hiện nay là hệ quả tất yếu của nhiều năm chất lượng tín dụng yếu kém ở các NHTM mà một trong những nguyên nhân chính là quản trị rủi ro tín dụng của NHTM yếu kém. Do vậy, nếu chúng ta chỉ quan tâm đến xử lý nợ xấu mà không thực hiện ngay và đồng thời các giải pháp để nâng cao chất lượng tín dụng thì sau vài năm tiếp theo nợ xấu còn nhiều hơn với những tác hại lớn hơn bây giờ và không bao giờ giải quyết được triệt để. . Mặt khác, để phát triển và tăng trưởng kinh tế, lẽ đương nhiên phải thúc đẩy và kích thích đầu tư và như vậy phải tăng trưởng tín dụng. Tuy nhiên nếu chr tăng trưởng tín dụng thì chưa đủ, điều quan trọng là chất lượng và hiệu quả của tín dụng. Nếu chỉ quan tâm đến tăng trưởng tín dụng để tăng trưởng kinh tế mà không quan tâm tới chất lượng và hiệu quả tín dụng thì đương nhiên sau một thời gian sẽ phải giải quyết những khoản nợ xấu khổng lồ như hiện nay. Do vậy để giải quyết triệt để nợ xấu, vấn đề quan trọng phải nâng cao chất lượng tín dụng, trong đó xếp hạng tín dụng khách hang là một trong những biện pháp hết sức quan trọng để nâng cao chất lượng tín dụng ở các TCTD. Mặc dù trong những năm gần đây, một số TCTD đã tự xây dựng cho mình và thực hiện công tác xếp hạng tín dụng, tuy nhiên thực tế cho thấy công tác này ở các NHTM chưa mang lại kết quả cao, một mặt việc xếp hạng tín dụng còn mang tính hình thức, đối phó, mặt khác công tác này còn mang tính chủ quan và chủ yếu dựa vào các chỉ tiêu định tính với tính khoa học và độ chính xác chưa cao. Do vậy, trong bài viết này chính tôi muốn đưa ra một thông điệp: Cùng với giải quyết vấn đề nợ xấu,
  • 2. các NHTM cần nâng cao chất lượng tín dụng của mình qua việc nâng cao chất lượng và hiệu quả của Công tác xếp hạng tín dụng khách hàng. Thực tế cho thấy, một trong những nguyên nhân gây nợ xấu cao ở các NHTM có thể thấy là công tác xếp hạng tín dụng chưa được quan tâm và chưa thực hiện tốt vai trò của nó. Có thể thấy, hầu hết các NHTM cho đến nay đều xây dựng cho mình một hệ thống xếp hạng rất đơn giản, xếp hạng tín dụng ở nhiều ngân hàng chỉ mang tính hình thức. Việc xếp hạng tín dụng khách hang chủ yếu thực hiện với các chỉ tiêu định tính, phụ thuộc nhiều vào cảm tính chủ quan của cán bộ tín dụng. Đặc biệt hệ thống xếp hạng tín dụng của nhiều NHTM khi xây dựng với các chỉ tiêu tài chính còn sơ sài, chưa định lượng cụ thể, các chỉ tiêu phi tài chính thì chưa gắn với đặc điểm kinh tế của từng địa phương, từng lĩnh vực đầu tư; hay đối với khoản vay thực hiện ưu tiên phát triển trong từng lĩnh vực ngành nghề, khoản vay theo chương trình, dự án của Đảng và chính phủ trong từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội. Mặt khca smooix NHTM chưa xây dựng cho mình một hệ thống thong tin khách hang đủ mạnh và cập nhật, cùng với nó là việc xây dựng các chỉ tiêu và cách tính các chỉ tiêu chưa khoa học và hợp lý với hệ thống phần mềm xử lý chưa đáp ứng yêu cầu. Chính vì điều này, công tác xếp hạng tín dụng khách hang tại các NHTM chưa phát huy được vai trò của nó, chưa đóng góp hiệu quả vào việc nâng cao chất lượng của các khoản tín dụng của ngân hàng. Trong bài viết này, chúng tôi xin giới thiệu một số mô hình xếp hạng tín dụng khách hang đã và đang thực hiện: 2. Một số mô hình đánh giá tín nhiệm tín dụng đối với khách hàng vay vốn tại NHTM Hiện nay, chúng ta đã có nhiều mô hình về xếp hạng tín dụng khách hàng. Các mô hình từ đơn giản đến phức tạp, có mô hình nạng về các chỉ tiêu định tính, có mô hình nặng về các chỉ tiêu định lượng và mỗi một mô hình đều có những ưu thế và những hạn chế nhất định. Do đó, điều quan trọng, tùy vào đặc điểm của mỗi NHTM, các NHTM tự chọn cho mình một mô hình phù hợp. - Mô hình chấm điểm: Đây là mô hình xếp hạng tín dụng khách hàng đã có từ lâu nhằm đánh giá KH vay vốn qua các hoạt động phân tích của cán bộ tín dụng ở NHTM thong qua các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính. Mô hình này là một trong những mô hình hết sức đơn giản và dễ thực hiện để xếp hạng tín dụng khách hàng. * Các chỉ tiêu tài chính: Các chỉ tiêu tài chính mà các cán bộ tín dụng thường được sử dụng để đánh giá khách hàng vay vốn của mình bao gồm: - Các tỷ số thanh khoản để đo lường khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp như: Hệ số thanh khoản hiện thời (ngắn hạn); Hệ số thanh khoản nhanh; Hệ số khả năng thanh toán tổng quát; Hệ số khả năng trả lãi….
  • 3. - Các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động để đo lường mức độ hiệu quả trong việc sử dụng tài sản của doanh nghiệp chẳng hạn như: Vòng quay hàng tồn kho; Vòng quay khoản phải thu; Kỳ thu tiền bình quân; Vòng quay tổng tài sản. - Các tỷ số đòn bẩy tài chính để đo lường mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho hoạt động của doanh nghiệp, chẳng hạn như: Hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu; Hệ số nợ so với tổng tài sản; Hệ số tài trợ vốn chủ sở hữu; Hệ số nợ dài hạn; Phân tích hệ số khả năng hoàn trả lãi vay; Hệ số khả năng trả nợ. - Các chỉ tiêu khả năng sinh lời để đo lường kh  ả n  ăng sinh l i của doanh nghiệp, chẳng hạn như:  H  s  thu nh p trên t ng tài s n;  Kh  năng sinh l i so  v i doanh thu; ROE; ROA…  * Các chỉ tiêu phi tài chính: Các chỉ tiêu phi tài chính được thu thập từ các nguồn thông tin trong và ngoài DN bao gồm: lĩnh vực hoạt động kinh doanh, uy tín trong quan hệ với các TCTD, khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ, trình độ quản lý của nhà lãnh đạo DN, môi trường kinh doanh của DN, khả năng ứng phó của DN trên thương trường… Thông thường việc phân tích các chỉ tiêu phi tài chính được thong qua mô hình 6C gồm: Tư cách người vay (Character); Năng lực của người vay (Capacity); Thu nhập của người vay (Cash); Bảo đảm tiền vay (Collateral); Các điều kiện (Conditions); Kiểm soát (Control): Có thể thấy rằng đây là một mô hình khá phổ biến đang được thực hiện tại các NHTM Việt Nam, bởi lẽ mô hình này có nhiều lợi thế và khá phù hợp với các NHTM trong điều kiện Việt Nam hiện nay, cụ thể là: - Tận dụng được kinh nghiệm và kiến thức chuyên sâu của các cán bộ tín dụng, các chuyên gia tài chính để phân tích các chỉ tiêu tài chính. Việc phân tích dựa trên công nghệ giản đơn, hệ thống lưu trữ thông tin ổn định, sử dụng hồ sơ sẵn có, sử dụng các yếu tố không mang tính lượng hoá. - Đây là mô hình tương đối đơn giản, song hạn chế của mô hình này là nó phụ thuộc vào mức độ chính xác của nguồn thông tin thu thập, khả năng dự báo cũng như trình độ phân tích, đánh giá của CBTD. Bên cạnh đó các chỉ tiêu phi tài chính chủ yếu dựa vào đánh giá theo ý chủ quan của CBTD. - Mô hình này có thể áp dụng cho các khoản vay riêng lẻ, mang tính đặc thù chịu ảnh hưởng các yếu tố vùng miền, phong tục, tập quán thì việc dựa trên các yếu tố định lượng, không đưa ra được quyết định chính xác mà phải dựa trên ý kiến và kinh nghiệm của cán bộ tín dụng. - Các NHTM sử dụng mô hình này sẽ chịu chi phí cao do tốn nhiều thời gian để đánh giá và đòi hỏi cán bộ tín dụng phải có tính chuyên nghiệp, có thâm niên, kỹ năng
  • 4. - Mô hình này rất khó khăn đo lường vai trò của các yếu tố đến hạng tín nhiệm của khách hàng và vì vậy không có tác dụng tư vấn đối với khách hàng cũng như đối với việc thẩm định hồ sơ khoản vay. - Vì đây là mô hình đơn giản, nên ngân hàng chỉ cần có tiềm lực tài chính trung bình với một đội ngũ cán bộ tín dụng tương đối tốt cùng với một hệ thống thông tin quản lý cập nhật là có thể thực hiện được. - Mô hình điểm số của Altman: Để khắc phục những hạn chế của mô hình chấm điểm và nâng cao tính khách qan qua việc lượng hóa, Hiện nay,một số ngân hàng tiếp cận phương pháp xếp hạng tín dụng qua phương pháp định lượng. Đây là một mô hình định lượng dựa trên việc mô hình hoá các mối quan hệ giữa các biến qua đó phản ánh chất lượng tín dụng và các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng từ phía KH. Mô hình điểm số Z do Altman khởi tạo và thông thường được sử dụng để xếp hạng tín nhiệm đối với các doanh nghiệp. Mô hình này dùng để đo xác suất vỡ nợ của khách hàng thông qua các đặc điểm cơ bản của KH. Đại lượng Z là thước đo tổng hợp để phân loại rủi ro đối với người vay và phụ thuộc vào các yếu tố tài chính của người vay (Xj ). Từ mô hình này tính được xác suất vỡ nợ của người vay trên cơ sở số liệu trong quá khứ. Altman đã xây dựng mô hình cho điểm như sau: Z=1,2X1 +1,4X2 +3,3X3 +0,6X4+1,0X5 Trong đó: X1 =tỷ số “Vốn lưu động ròng/Tổng tài sản” X2= Tỷ số “Lợi nhuận giữ lại/Tổng tài sản” X3 = Tỷ số “Lợi nhuận trước thuế và tiền lãi/ Tổng tài sản” X4 =Tỷ số “Thị giá cổ phiếu/ giá trị ghi sổ của nợ dài hạn”. X5 = Tỷ số “ Doanh thu/ tổng tài sản” Như vậy, với số Z càng cao thì người vay có xác suất vỡ nợ càng thấp và ngược lại. Điều này là một căn cứ khách quan để qua đó xếp hạng các khách hàng theo mức độ nguy cơ vỡ nợ. Điểm số Z là thước đo khá tổng hợp về xác xuất vỡ nợ của khách hàng. Theo tính toán và thực tế cho thấy: Nếu Z> 2,99: Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản Nếu 1,81< Z<2,99: DN nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản
  • 5. Nếu Z< 1,81: Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao. Với mô hình này, ngân hàng và khách hàng có thể đo lường và so sánh cụ thể điểm Z cho từng khoản vay. Ngoài ra, sự biến động của điểm số Z đã dự báo khả năng chuyển đổi hạng tín nhiệm của khách hàng. Phát triển mô hình này Altman đã xây dựng các hàm phân biệt Z ’ và Z” (có tham khảo cách xếp hạng của S&P) phù hợp hơn cho hầu hết các ngành. cụ thể là: Z’ =6,56 X1 + 3,26 X2 +6,72 X3 +1,05 X4         V i công th c này, theo tính toán và th c t  cho th y: Nếu Z’>2,6 DN nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản. Nếu 1,2< Z’ <2,6 DN nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản. Nếu Z’<1,1 Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao. Z’’ =3,25 +6,56X1+3,26X2 +6,72X3+1,05X4. Dưới đây là bảng xếp hạng tín dụng dựa trên chỉ số Z” Nếu Z’’>5,85 DN nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản. Nếu 4,15< Z’’ <5,85 DN nằm trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản. Nếu Z’’<4,15 Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao. Có thể thấy rằng đây là một mô hình có độ tin cậy khá cao được thực hiện trên cơ sở định lượng khá cụ thể veefc các nhân tố ảnh hưởng. Với mô hình này đã mang lại nhiều ưu thế khắc phục những hạn chế của mô hình chấm điểm. Cụ thể là: - Với mô hình này, kỹ thuật đo lường rủi ro tín dụng tương đối đơn giản. - Mô hình điểm số Z đã sử dụng phương pháp phân tích khác biệt đa nhân tố để lượng hoá xác suất vỡ nợ của người vay đã khắc phục được các nhược điểm của mô hình định tính, do đó góp phần tích cực trong việc kiểm soát rủi ro tín dụng tại các NHTM. - Mô hình điểm số Z đã góp phần tích cực trong việc kiểm soát rủi ro tại các ngân hàng đối với từng doanh nghiệp vay vốn. - Mô hình xếp hạng tín dụng còn thể hiện: tính nhất quán, khách quan, không phụ thuộc vào ý kiến chủ quan của các cán bộ tín dụng. - Tuy nhiên, mô hình này phụ thuộc nhiều vào cách phân loại nhóm khách hàng vay có rủi ro và không có rủi ro. Mặt khác, mô hình đòi hỏi hệ thống thông tin đầy đủ cập nhật của tất cả các KH. Yêu cầu này là rất khó thực hiện trong điều kiện nền kinh tế thị trường không đầy đủ. - Mô hình Logistic Mô hình logistic là m t mô hình toán h c h i quy. Sử dụng mô hình logistic với biến (Y) là biến phụ thuộc và tất cả các biến còn lại là biến độc lập.  Mô  hình  Logistic có d ng sau: Mô hình h i quy logistic đ c s  d ng trong tr ng h p 
  • 6. 1, n ) thì xác su t đ  bi n ph  thu c nh n giá tr   b ng 1 đ c cho b i công th c sau:  e p= β1 + 1+ e k ∑ βk X k i =2 β1 + k ∑ βk X k i =2 = exp( X i β ) 1 + exp( X i β ) (1) Trong đó: Xj là các biến mô tả các nhân tố (định lượng và định tính) đặc trưng cho các đặc trưng khác nhau của khách hàng. β 0 , β1 ,...., β n là các hệ số chưa biết, cần ˆ ước lượng. Khi ước lượng được các giá trị βi (i =1, n) thì sẽ ước lượng được xác suất p ˆ ( p ). Mô hình kinh tế lượng tương ứng là: ⎛ p ⎞ ln⎜ ⎜ 1 − p ⎟ = β1 + β 2X 2 + β 3X 3 + .... + β k X k + u ⎟ ⎝ ⎠ (**) Sử dụng mô hình này để xếp hạng tín dụng các biến có thể xác định như sau: Y là biến mô tả tình trạng nợ xấu ( không có khả năng hoàn trả:0; hoặc có khả năng hoàn trả:1). P là xác suất Y =1. Các biến Xj là các yếu tố tác động đến xác suất Y =1. Với mô hình này các hệ số β j sẽ cho phép tính được khả năng Y =1 đối với từng khoản vay và khi yếu tố Xj thay đổi một đơn vị thì xác suất Y =1 thay đổi bao nhiêu. Đây là một mô hình toán học nên mô hình Logistic cũng có nhiều ưu điểm như mô hình Altman, ngoài ra mô hình này cho phép ngân hàng tính toán được được khả năng vỡ nợ đối với từng khoản cho vay. Do cũng là mô hình toán học nên mô hình này có một số hạn chế như mô hình Altman, khi sử dụng mô hình này do các biến số tồn tại trong cùng một điều kiện kinh tế xã hội luôn biến động nên có thể gặp hiện tượng đa cộng tuyến. Vì vậy, để khắc phục những hạn chế này, thông thường người ta sử dụng mô hình hồi quy Logistic theo thành phần chính. Việc hồi quy Logistics theo thành phần chính được thực hiện cụ thể như sau: Giả sử chúng ta cần sử dụng các biến X1, X2, ...,Xk để giải thích cho Y nhờ mô hình hồi qui tuyến tính: k Yi = β 0 + ∑ β j X ij + U i (A) j =1 Nếu X1, X2, ...,Xk phụ thuộc tương quan tuyến tính lẫn nhau, kết quả ước lượng
  • 7. hồi qui (A) sẽ nhận được các ước lượng chệch của các tham số. Việc phân tích hồi qui không hiệu quả và thậm chí gặp các sai lầm đáng tiếc. Thực tế người ta có thể tìm cách bỏ đi một số biến mà vai trò giải thích cho Y không đủ lớn. Tuy nhiên, để làm được việc này có 2 hạn chế: - Việc lựa chọn biến loại khỏi mô hình không dễ dàng; - Không thể loại một số biến mà về mặt lý thuyết nhất thiết các biến này phải có mặt trong mô hình. ( Chẳng hạn khi ước lượng hàm cầu một mặt hàng người ta không thể bỏ biến giá cho dù biến này tác động không đủ lớn đến lượng cầu). Giải pháp ở đây là tìm r biến độc lập là tổ hợp của k biến ban đầu và hồi qui Y theo r biến này. Các biến đó chính là các thành phần chính trong nhận được từ kết quả phân tích thành phần chính. Sơ đồ tổng quát của quá trình này là: X1, X2, ...,Xk Hồi qui Y theo X1, X2, Y ACP F1, F2, ...,Fr trực giao Hồi qui Y theo F1, F2, ...,Fr • Tác động của các biến độc lập đến biến phụ thuộc Mục tiêu quan trọng nhất của phân tích hồi qui chính là xác nhận và đo sự tác động của các biến độc lập đến biến phụ thuộc. Với mô hình ACP (phân tích thành phần chính) chúng ta lựa chọn r thành phần chính sao cho tỷ lệ bảo tồn phương sai đủ lớn (không ngoại trừ r=k). Tương ứng với r thành phần chính chúng ta nhận được r nhân tố chính U1, U2, ...,Ur. Mối liên hệ của các biến ban đầu với các thành phần chính được mô tả qua hệ sau: k X ij − X j j =1 S(X j ) Fvi = ∑ uvj trong đó uvj = β vj S(X j ) S ( Fv ) v = 1, 2,.., r; i = 1, 2,..., n (1) k = β vj S ( X j ) trong hồi qui Fvi = β 0 + ∑ β vj X ij j =1 Như vậy (2) trở thành: k Fvi = ∑ β vj ( X ij − X j ) j =1 v = 1, 2,.., r ; i = 1, 2,..., n (2)
  • 8. ∂Fv 1 = (1 − ) β vj ∂X j n (3) Vậy khi Xj tăng 1 đơn vị thì Fv thay đổi 1 lượng là: (1-1/n)βvj. r Gọi hồi qui Y theo F1, F2, ...,Fr là: Y = α 0 + ∑ α v Fv + ε (4) v =1 Khi Xj tăng 1 đơn vị sẽ tác động đến Y thay đổi một lượng: r 1 d jY = ∑ α v (1 − ) β vj j=1,2,...,k n v =1 Khi n đủ lớn có thể bỏ qua hạng tử 1/n và (4) xấp xỉ: r d jY = ∑ α v β vj j=1,2,...,k (5) v =1 Thay cho lời kết: Có thể thấy rằng đây là những mô hình xếp hạng tín dụng khách hang đã và đang được các NHTM áp dụng. Tuy vào đặc thù của mỗi ngân hang, ngân hang tự lựa chọn và xây dựng cho mình một hệ thống xếp hạng tín dụng khách hàng phù hợp. Tuy nhiên, dù lựa chọn mô hình nào, mỗi NHTM cần xây dựng cho mình một hệ thống thông tin về khách hang đáp ứng yêu cầu: Khoa học; Đầy đủ; Cập nhật và chính xác và được lấy từ nhiều ngồn thông tin khác nhau (bao gồm cả những nguồn chính thống và nguồn không chính thống). Bên cạnh đó nâng cao chất lượng phân tích và xử lý thông tin trên cơ sở một phần mềm đủ mạnh với hệ thống các tiêu chí đầy đủ, khách quan và khoa học cả về định tính và định lượng, cả về góc độ tài chính và góc độ phi tài chính. Có như vậy, công tác xếp hạng tín dụng khách hàng mới có thể trở thành công cụ hỗ trợ đắc lực cho các nhà quản trị ngân hàng có những quyết định đúng đắn trước khi cấp tín dụng và khí đó chất lượng các khoản cho vay của ngân hang mới đạt yêu cầu và chỉ khi đó nợ xấu, nợ quá hạn mới được hạn chế và đẩy lùi và hệ thống các NHTM mới phát triển bền vững.