2. NỘI DUNG.
I. DÂN CƯ VÀ NGUỒN II. ĐẶC ĐIÊM PHÂN BỐ
LAO ĐỘNG TRONG TỔ DÂN CƯ VÀ CÁC
CHỨC LÃNH THỔ KINH NGUỒN LAO ĐỘNG Ở
TẾ- XÃ HỘI. VIỆT NAM.
III. TĂNG TRƯỞNG
KINH TẾ VÀ CHUYỂN
ĐỘNG DÂN CƯ.
3. I. DÂN CƯ VÀ NGUỒN LAO ĐỘNG TRONG TỔ CHỨC
LÃNH THỔ- KINH TẾ.
I.1. Ý nghĩa tác dụng của dân cư và các nguồn lao động
trong tổ chức lãnh thổ kinh tế- xã hội của mỗi
nước, mỗi vùng.
I.2. Mối liên hệ qua lại giữa dân cư- lao động và sản
xuất- kinh doanh trong tổ chức lãnh thổ
kinh tế- xã hội.
4. I.1. Ý NGHĨA,
là lực lượng tiên quyết mọi TÁC DỤNG
hoạt động KT-XH. lực
lượng tiêu thụ chủ yếu mọi
sản phẩm xã hội.
là yếu tố tác động đến môi
trường.
vốn khó di chuyển đi xa
-> ảnh hưởng đến phân bố
sản xuất.
Trong nền kinh tế thị
trường, nguồn lực lao động
cũng được xem như một yếu
tố đầu vào của sản xuất.
5. Khía cạnh đƣợc xem xét:
Dân số, mật độ
phân bố, di động
PHÂN BỐ DÂN CƯ
dân cư
Cơ cấu ngành
nghề, giai
cấp, dân tộc và
trình độ văn hoá
khoa học.
Tăng tự nhiên
của dân cư, lứa
tuổi, giới tính. PHÂN BỐ SẢN XUẤT
6. II. ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC
NGUỒN LAO ĐỘNG.
II.1. Dân số, mật độ và di
động dân cư.
II.2. Cơ cấu ngành nghề, hoạt
động kinh tế, dân tộc và trình độ
văn hóa.
II.3. Tăng tự nhiên của dân
số, tỷ lệ lứa tuổi và
giới tính.
7. II.1 DÂN SỐ, MẬT ĐỘ VÀ DI CƢ
LAO ĐỘNG.
II.1.1 Việt Nam là một nước đông dân,
dồi dào sức lao động.
II.1.2 Dân cư phân bố không đều giữa các
vùng trong nước.
II.1.3 Những hướng di chuyên dân cư và
phân bố lao động.
8. II.1.1 VIỆT NAM LÀ MỘT NƢỚC ĐÔNG DÂN,
DỒI DÀO SỨC LAO ĐỘNG.
DÂN SỐ MẬT ĐỘ DÂN SỐ
(triệu ngƣời) (ngƣời/km2)
1-4-1989 64.5 195
2001 78.7 238
2010 86.9 263
Nguồn: Tổng cục Thống kê
9. Việt Nam có dân số đông, xếp thứ 13 trên thế giới
và thứ 3 khu vực Đông Nam Á ( sau Indonexia và
Philippin).
Mật độ dân số cao, gấp 5 lần mật độ dân số thế
giới, gấp 2 lần mật độ dân số Đông Nam Á.
Việt Nam là nước đông dân, dồi dào sức lao động.
10. II.1.2 DÂN CƯ PHÂN BỐ KHÔNG ĐỀU
GIỮA CÁC VÙNG TRONG NƯỚC.
Bản Đồ phân bố
dân cư Việt Nam 2010
11. Đồng bằng sông Hồng
426 Trung du và miền núi
939 phía Bắc
Bắc Trung Bộ và Duyên
617 hải miền Trung
Tây Nguyên
117
95 197
Đông Nam Bộ
Đồng bằng sông Cửu
Long
Mật độ dân số một số vùng nƣớc ta, năm 2010.
Đơn vị: ngƣời/km2
Nguồn: Tổng cục Thống kê
12. NHẬN XÉT:
Tài nguyên thiên nhiện khác
nhau dẫn tới phân bố dân cư
khác nhau
Dân cư phân bố không đều giữa
trung du và miền núi Bắc bộ.
=> Nền kinh tế nước ta chủ yếu vàn là nông nghiệp
và dựa vào yếu tố địa hình, thuỷ nhưỡng, thổ văn.
14. Đồng
bằng -> • Nguyên nhân: phát
miền triển công
núi, cao nghiệp, giao thông…
nguyên
HƯỚNG
Đông - • Phổ biến ở nhiều
DI Tây vùng, nhiều tỉnh
CHUYỂN
• Là hướng di chuyển
lịch sử
Bắc - • Mật độ dân cư miền
Nam Nam còn thấp, tài
nguyên mới được
khai thác.
15. II.2 CƠ CẤU NGÀNH NGHỀ, HOẠT ĐỘNG
KINH TẾ, DÂN TỘC VÀ TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA.
II.2.1 Dân cư nông thôn còn nhiều, lao động nông nghiệp còn chiếm tỉ
trọng lớn.
II.2.2 Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, nhưng dân tộc Kinh chiêm đa
số.
II.2.3 Trình độ văn hóa của lao động Việt Nam đang được nâng cao.
16. II.2.1 DÂN CƢ
NÔNG THÔN CÒN NHIỀU,
LAO ĐỘNG NÔNG NGHIỆP
CÒN CHIẾM TỈ TRỌNG LỚN.
17. Cơ cấu dân số phân theo
thành thị, nông thôn (%)
75.88 72.9
80 69.83
60
40 27.1 30.17
24.12
20
0
2000 2005 2010
Thành thị Nông thôn
Số liệu: Tổng cục Thống kê
18. Cơ cấu lao động theo
thành thị, nông thôn (%)
76.9 74.5 72
80
60
40 23.1 25.5 28
20
0
2000 2005 2010
Nông thôn Thành thị
Số liệu: Tổng cục Thống kê
19. Dân cư đô thị tập trung đa số
ở 3 thành phố lớn là: Hà
Nội, Đà Nẵng và
TP Hồ Chí Minh.
Việt nam thuộc nhóm nước
có tỉ trọng dân cư đô thị thấp
ở Nam Á và rất thấp so với
thế giới.
Lao động nông nghiệp chiếm đại bộ phận -> nền kinh
tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp năng suất thấp, công
thương nghiệp dịch vụ chưa được phát triển.
20. Kinh Tày Thái Mường Khơme
Hoa Nùng H'Mông khác
21. II.2.3 Trình độ văn hoá của lao động Việt
Nam đang đƣợc nâng cao.
• Trong tổng số người từ 15 tuổi trở lên, số
người thường xuyên tham gia hoạt động
kinh tế là 61.5%.
• Trong tổng số 40 triệu lao động đang làm
việc ở các ngành kinh tế, lực lượng lđ lỹ thuật
chiếm 20%, trong đó trình độ trung cấp và
đại học chiếm ½.
22. II.3.1 Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên đang
giảm.
II.3.2 Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động
đang tăng, nhưng còn thấp.
II.3.3 Dân số Việt Nam có cơ cấu giới
tính tương đối cân bằng.
23. II.3.1 Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên
đang giảm.
2005 2008 2010
Cả nước 13.3 11.4 10.3
Đồng bằng
12.0 10.7 9.6
sông Hồng
Trung du và
14.0 13.5 12.7
miền núi phía Bắc
Tây Nguyên 18.3 15.5 14.8
Đông Nam Bộ 12.9 11.3 10.6
Số liệu: Tổng cục Thống kê.
24. II.3.2 Tỉ lệ dân số trong tuổi lao động đang
tăng, nhưng còn thấp.
Năm Tỷ trọng từng nhóm tuổi trong tổng
số dân (%)
0-14 15-59 60+
1979 42,55 50,49 6,96
1989 39,00 54,00 7,00
1999 33,48 58,41 8,11
2009 25,01 66,06 8,93
25. II.3.3 Dân số Việt Nam có cơ cấu giới tính
tƣơng đối cân bằng.
Dân số nam, nữ (ngƣời)
50000
40000
30000
20000
10000
0
1995 2000 2005 2010
Nam Nữ
Số liệu: Tổng cục Thống kê.
27. Theo nghị định số 42/2009/NĐ-CP về
việc phân loại đô thị:
Đô thị đặc biệt
Đô thị loại I
Đô thị loại II
Đô thị loại III
Đô thị loại IV
Đô thị loại V
28. Lợi thế của đô thị Việt Nam
Có vị trí giao lưu với quốc tế thuận lợi, có cửa
ngõ ra nước ngoài và các vùng khác.
Cấu trúc hạ tầng phát triển, đặc biệt là cơ sở
GT-VT.
Lao động dồi dào, có tay nghề khá.
Gần các nguồn tài nguyên.
Có đủ mặt bằng xây dựng và hình thành khu
công nghiệp tập trung.
Nguồn nước ngọt, sạch và đủ dùng.