SlideShare una empresa de Scribd logo
1 de 93
Bộ môn : Giải Phẫu Bệnh
GVHD : Huỳnh Đức Trình
Lớp YC-K41
Nguyễn Văn Cường - 1553010144
Trần Ngọc Thảo Như - 1553010176
Lê Chúc My - 1553010167
VIÊM GAN
XƠ GAN
TỔN THƯƠNG GAN THƯỜNG GẶP
BỆNH ĐƯỜNG MẬT
U GAN
- Gan nằm ở vùng hạ sườn
phải, trong khoang bụng
- Khoảng 1,2 – 1,5 Kg
- 2 thùy : Thùy phải >
Thùy trái
• Gan nhận máu từ 2 nguồn :
- Động mạch gan ( nhánh của
động mạch chủ )
- TM cửa , nhận máu từ hệ tiêu
hóa và lách
• Máu rời khỏi gan qua TM trên
gan -> TM chủ dưới
 Khoảng cửa chứa bộ 3 cửa gồm :
- Động mạch gan ( Hepatic artery )
- Tĩnh mạch cửa ( Portal vein )
- Nhánh ống mật ( Bilde duct )
 Đơn vị gan phân chia như sau :
- Theo cấu trúc là tiểu thùy : gồm trung tâm là TM Trung tâm tiểu thùy, ngoại vi
là các đường nối giữa các khoảng cửa
- Theo cấu trúc – chức năng là Túi tuyến : trung tâm là bộ 3 cửa, ngoại vị giới
hạn bởi TM trung tâm tiểu thùy
 Đơn vị túi tuyến giải thích các rối loạn sinh lý bệnh tốt hơn
- Đường mật trong và ngoài gan
- Hệ thống hạch liên quan đến gan
 Chức năng gan :
- Khử độc cho cơ thể
- Chuyển hóa các chất
- Tạo mật
- Sản xuất các yếu tố đông máu
VIÊM
GAN
Các loại viêm gan
siêu vi
Giải phẫu bệnh của
viêm gan siêu vi
Viêm gan siêu vi A
Viêm gan siêu vi E
Viêm gan siêu vi B
Viêm gan siêu vi C
Viêm gan siêu vi D
Tình trạng người lành mang bệnh
Viêm gan cấp
Viêm gan hoại tử bán cấp.
Viêm gan hoại tử toàn bộ.
Viêm gan mạn tấn công.
Viêm gan mạn tồn tại.
- Do HAV ( Hepatitis A virus ) gây ra.
- ARN đơn.
 Đường lây: Phân – Miệng
 Thời gian ủ bệnh: 2 - 6 tuần.
- HAV có trong phân 1 – 2 tuần trước khi bệnh khởi phát và tiếp tục hiện diện
một tuần sau đó. Khi phân bệnh nhân hết virus thì kháng thể tăng nhanh và tồn
tại nhiều năm ( trung bình 10 năm )
- HAV gây độc trực tiếp lên tế bào gan.
1 Viêm gan siêu vi A
-Do HEV ( Hepatitis E virus ) gây ra.
-ARN đơn.
 Đường lây: Tiêu hóa. Có thể lan thành dịch lớn.
 Thời gian ủ bệnh: 2 – 9 tuần. Trung bình 6 tuần
-Gây viêm gan cấp. Không có tình trạng mang mầm bệnh và diễn
biến mạn tính.
 Biểu hiện lâm sàng: Giống HAV; diễn biến lành tính; khỏi
bệnh sau 2 – 4 tuần.
2 Viêm gan siêu vi E
- Do HBV (Hepatitis B virus – có AND kép ) gây ra
 Đường lây: chủ yếu máu và dịch cơ thể. (ngoài ra: tinh dịch, nước bọt,
nước mắt, sữa)
 Thời gian ủ bệnh: 4 – 26 tuần.
- Đa số sẽ đi vào thời kỳ lui bệnh với sự biến mất của virus, một số khác trở
thành người lành mang mầm bệnh, viêm gan mãn tính hoặc không tiến triển
thành xơ gan.
- Virus HBV không gây độc trực tiếp cho tế bào gan.
 Cách gây tổn thương: Trình diện kháng nguyên HBsAg lên bề mặt tế bào gan 
Kích thích đáp ứng miễn dịch  phá hủy tế bào gan nhiễm virus.
- Nếu hệ miễn dịch yếu và có sự dung nạp tế bào  virus sống không gây tổn thương
 người lành mang bệnh.
- Phòng tránh: tiêm ngừa.
3 Viêm gan siêu vi B
- Do HCV ( Hepatitis C virus – có ARN đơn) gây ra.
 Đường lây: máu.
 Thời gian ủ bệnh: 2- 26 tuần
 Triệu chứng lâm sang : ít, diễn biến nhẹ nhàng.
- Tuy nhiên:
+ 50% trở thành viêm gan mãn tính.
+ 50 % số đó tiến triển  Xơ gan ( sau 5 – 20 năm )
- Chưa có vắc xin phòng ngừa.
4 Viêm gan siêu vi C
-Do HDV ( Hepatitis D virus – có ARN đơn ) gây ra.
- Là virus bất toàn, chỉ sinh sản khi có HBsAg. HBV có vai trò phụ trợ và viêm
gan siêu vi D chỉ xảy ra khi bệnh nhân có HBsAg.
 Thời gian ủ bệnh: 4 -7 tuần.
-Viêm gan siêu vi D có 2 dạng:
1. Nhiễm cùng lúc với viêm gan siêu vi B cấp.
2. Bội nhiễm: Viêm gan siêu vi D cấp xuất hiện trên người bị viêm gan siêu vi B
mạn tính hoặc người mang HBsAg mạn tính.
5 Viêm gan siêu vi D
-Mang virus nhưng không biểu hiện
triệu chứng.
-Thường gặp: HBV, HCV. Không có ở
HAV, HEV.
HÌNH THÁI TỔN THƯƠNG:
Mẫu sinh thiết: có vẻ bình thường. Có
thể có: 1 số đám tế bào gan hình hạt
mịn, ái toan, gọi là tế bào dạng “ kính
mờ ”.
1. Tình trạng người lành mang gen bệnh
- Bất kỳ virus viêm gan nào cũng có thể gây ra
viêm gan cấp tính
 Tiến triển 4 giai đoạn :
+ Giai đoạn ủ bệnh
+ Giai đoạn tiền vàng da
+ Giai đoạn vàng da
+ Giai đoạn hồi phục
HÌNH THÁI TỔN THƯƠNG:
 Đại thể: Gan hơi lớn, nhu mô đậm màu
 Vi thể:
+ Tế bào gan bị thoái hóa nước phồng to,
bào tương nhạt màu.
+ Tế bào gan ứ mật, chứa sắc tố mật trong
bào tương, do các tiểu quản mật bị tắc.
2. Viêm gan cấp
+ Tế bào gan hoại tử rải rác trong tiểu thùy, dưới 2 hình thức:
a. Tế bào gan vỡ màng tế bào , tan mất, để lại một khuyết trống thu hút các đại thực bào đến tập
trung thành đám.
b. Tế bào gan hoại tử co lại thành một thể cầu đậm đặc ái toan ( thể Councilman ). Nếu có
nhiều tế bào gan hoại tử, chúng có thể kết thành đám tạo ra hình ảnh hoại tử càu nối
( bridging necrosis ) cửa – cửa, trung tâm – trung tâm, cửa – trung tâm.
2. Viêm gan cấp
+ Rối loạn cấu trúc tiểu thùy.
+ Tế bào Kupffer phì đại, tăng sinh,
bào tương chứa đầy lipofuscine do
hoạt động tiêu hủy các mảnh vụn của
tế bào chết.
+ Khoảng cửa thấm nhập các tế bào
viêm đủ loại; có thể ràn vào các nhu
mô lân cận, gây hoại tử các tế bào
gan quanh khoảng cửa.
+ Biểu mô ống mật tăng sinh phản
ứng, tạo ra các ống mật với cấu trúc
còn thô sơ.
2. Viêm gan cấp
- Đại thể: Gan teo nhỏ, mặt cắt ngang có
nhiều hạt.
- Vi thể:
Hoại tử bắc cầu: các dãy tế bào gan hoại
tử nối liền nhau và nối từ trung tâm tiểu thùy
đến khoảng cửa.
- Gây tử vong cao ( nhất là ở người già )
3. Viêm gan hoại tử bán cấp
4. Viêm gan hoại tử toàn bộ
- Có 3 đặc điểm vi thể:
+ Hoại tử từng mảng tế bào gan ở
vùng tiếp giáp nhu mô gan và mô
liên kết.
+ Hoại tử kèm thấm nhập limpho bào
và tương bào ở khoảng cửa và các
vách sợi cơ.
+ Hoại tử tới đâu xơ hóa tới đó, dần
dần các dãy xơ nối các khoảng cửa
với nhau.
5. Viêm gan mạn tấn công
HÌNH THÁI TỔN THƯƠNG:
+ Hiện tượng thấm nhập tế bào
viêm chỉ giới hạn trong khoảng
cửa, gồm các: lympho bào, đại
thực bào và tương bào; cấu trúc
tiểu thùy gan còn được bảo tồn.
+ Không tiến triển thành xơ gan.
6. Viêm gan mạn tồn tại
- Xơ gan ( Cirrhosis) là bệnh mạn tính gây thương tổn nặng lan toả ở các thuỳ gan. Đặc
điểm thương tổn là mô xơ phát triển mạnh, đồng thời cấu trúc các tiểu thuỳ và mạch máu
của gan bị đảo lộn một cách không hồi phục được
 Dịch tể học :
+ Tại bv Bạch Mai (1959 ), xơ gan có tỉ lệ tử vong hàng đầu, tuổi trung niên.
+ Theo WHO (1978), tỉ lệ tử vong do xơ gan là 10 – 20 / 100000 dân
+ Tại Mỹ, tử vong do xơ gan đứng thứ 9, đứng sau tim mạch và ung thư ở tuổi 46 – 65.
 Cơ chế bệnh sinh : Tb gan bị hoại tử -> đáp ứng ( tăng sinh tế bào và sợi xơ )  Vách xơ
 Chèn ép , ngăn cản lưu thông TM cửa  Tăng áp lực TM cửa  Nuôi dưỡng tế bào
gan bị giảm -> giảm chức năng gan
 Nguyên nhân : Có nhiều nguyên nhân gây xơ gan
 Lâm sàng :
+ Xơ gan tiềm tàng : không có triệu chứng lâm sàng
+ Xơ gan còn bù tốt :
Cơ năng : Rối loạn tiêu hóa , đau hạ sườn phải ,chảy máu cam, nước tiễu sẫm màu
Thực thể : Gan lách to, mẫn đỏ lòng bàn tay, móng tay khô trắng
+ Xơ gan tiến triển và mất bù :
Cơ năng : Rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi, giảm trí nhớ, chảy máu cam hay chân răng.
Thực thể : Da mặt xạm , Xuất huyết dưới da, phù chân, gan teo, cổ chướng, tuần hoàn bàng hệ
 Đại thể : Xơ gan nốt lớn ( >3mm ) và xơ gan nốt nhỏ
 Vi thể : Dải sợi bao quanh các tế bao gan tái tạo ( tiểu thùy giả ), thâm nhập tế bào viêm,
ống mật tăng sinh, tế bào ứ đọng mỡ
1.Xơ gan do rượu.
2.Xơ gan sau hoại tử.
3.Xơ gan do ký sinh trùng.
4.Xơ gan sắc tố
5. Xơ gan trong bệnh Wilson.
6.Xơ gan mật.
7.Xơ gan tim.
8.Xơ gan do giang mai.
- Đại thể: Gan to sau đó teo lại, màu vàng, có nốt sần lớn dần.
- Vi thể: Mô sợi tăng sản chia cắt gan thành nhiều tiểu thùy giả. Khoảng cửa cũng
tăng sản sợi và thấm nhập nhiều tế bào viêm như lympho bào. Các ống mật tăng sản.
1. Xơ gan do rượu
- Hậu quả của quá trình hoại tử gan.
 Nguyên nhân:
+ Viêm gan siêu vi B, virus B bội nhiễm virus D,
viêm gan siêu vi C (không A không B )
+ Các bệnh tự miễn, ngộ độc hoặc do thuốc như:
Oxyphenisate, methyldopa và isoniazide.
- Các KST gây tổn thương tế bào gan sau đó dẫn
đến xơ gan , thường gặp là :Clonorchis
sinensis và Schistosma.
3. Xơ gan do ký sinh trùng
2. Xơ gan sau hoại tử
- Gan màu nâu chocolate ( do lắng đọng hemosiderin).
- Nhuộm đặc biệt thấy bào tương tế bào gan và cả tế bào Kupffer có chứa sắc tố.
- 10 % bệnh nhân diễn tiến thành Carcinome tế bào gan.
4. Xơ gan sắc tố
- Do rối loạn chuyển hóa đồng, xơ gan kèm nhiễm độc não, thận và mắt (vòng Kayser – Fleischer )
 Khởi phát: Lúc sơ sinh.
+ Dấu hiệu tổn thương gan chỉ xuất hiện:sau 6 tuổi
+ Dấu hiệu thần kinh xuất hiện: ở tuổi vị thành niên.
 Vi thể: Bào tương tế bào gan có các hạt triglyceride, nhân phồng to do chứa đầy glycogen. Kính hiển vi
điện tử cho thấy đồng ứ động trong tiêu thể.
- Nếu xác định bệnh sớm có thể điều trị hữu hiệu với D-penicillamine.
4. Xơ gan trong bệnh Wilson
4. Xơ gan mật
- Gồm 2 loại:
+ Do tắc mật thứ phát
+ Nhiễm khuẩn mật do sỏi, u đầu tụy, bóng Vater.
 Đối tượng: thường là phụ nữ 40 – 59 tuổi.
 Triệu chứng:
+ Ngứa, vài tháng sau vàng da.
+ Gan to màu xanh, mềm.
+ Tăng phosphase kiềm, cholesterol và lipid máu.
- Nguyên nhân chưa rõ, nhưng có liên quan đến bệnh
tự miễn ( có tăng tự kháng thể và các lympho T )
 Nguyên nhân: Suy tim ứ huyết ở tim phải kéo dài, gây ứ huyết và hoại tử vùng
trung tâm tiểu thùy, cuối cùng xơ hóa vùng này.
- Xơ gan tim hiếm khi gây biến chứng tăng áp lực tĩnh mạch của và suy gan.
a) Xơ gan do giang mai bẩm sinh:
 Đại thể: gan to, chắc, hơi nhạt.
 Vi thể:
+ Các nguyên bào sợi tách các tế bào lót xoang ra khỏi tế bào gan.
+ Nhuộm Levaditi thấy có nhiều xoắn khuẩn.
b) Xơ gan giang mai mắc phải:
Gan có nhiều gôm giang mai làm bề mặt gan gồ ghè. Có nhiều múi đường kính 3 -5 cm.
Vi thể: Nhiều vùng hóa sợi thấm nhập nhiều bạch cầu đơn nhân.
7. Xơ gan do tim
8. Xơ gan do giang mai
Tổn thương gan do rượu
Tổn thương gan do ứ mật
Tổn thương gan do huyết động học
Tổn thương gan do thuốc và hóa chất
Tổn thương gan
do rượu
Gan ứ đọng mỡ
Xơ gan rượu
Viêm gan rượu
1. Gan ứ đọng mỡ
 Phân thành 2 loại:
+ Tình trạng ứ đọng mỡ túi nhỏ:
trong bào tương tế bào gan có
những hạt mỡ nhỏ.
+ Tình trạng ứ đọng mỡ túi lớn:
các giọt mỡ trong bào tương lớn
hơn, đẩy nhân lệch ra ngoại vi tế
bào.
Toàn bộ tế bào gan trong tiểu thùy
bị ứ mỡ
- Hiện tượng hóa sợi bắt đầu xuất hiện quanh tĩnh mạch trung tâm
 các mao mạch dạng xoang xung quanh.
 Đại thể: gan lớn, có thể đến 6kg, mật độ mềm, màu vàng óng.
Gan ứ mỡ vàng óng
Gan ứ đọng mỡ
 Đặc điểm hình thái:
+ Hoại tử tế bào gan
+ Thể Mallory là thể vùi ái toan trong bào tương, tạo bởi
các sợi keratin và protein rối nùi lại với nhau.
+ Thấm nhập bạch cầu đa nhân trung tính vào trong tiểu
thùy. Limphô bào và đại thực bào tràn vào trong nhu mô.
+ Hóa sợi: trong viêm gan cấp do rượu, luôn có hiện tượng
hóa sợi xung quanh các xoang mao mạch và tiểu tĩnh mạch.
2. Viêm gan rượu
A: Viêm gan rượu, tiểu thùy thấm nhập
tế bào viêm, tế bào gan ứ đọng mỡ
B: Thể Mallory ( mũi tên )
Viêm gan rượu
3. Xơ gan rượu
- Khởi đầu, gan xơ có kích thước lớn, màu
nâu vàng, sau đó teo lại, nhăn nhúm
- Xơ gan bắt đầu với sự hình thành các vách
sợi đi từ tĩnh mạch trung tâm đến khoảng
cửa, từ khoảng cửa này đến khoảng cửa kia.
- Các tế bào gan nằm kẹt giữa các vách sợi
hoạt động tăng sinh tái tạo, hình thành nên
các nốt nhỏ đồng đều (giai đoạn xơ gan nốt
nhỏ), sau đó các nốt phát triển lớn dần.
- Các vách sợi càng phát triển thì gan càng teo
lại.
Xơ gan rượu giai đoạn nốt nhỏ
 Vi thể: các vách sợi thấm
nhập limphô bào và có
chứa các ống mật tăng sinh
phản ứng
Xơ gan rượu
 Phân thành 2 loại:
+ Tình trạng ứ mật xảy ra do các
bệnh lý tại gan: ứ mật trong gan.
+ Tình trạng ứ mật do tắc nghẽn ống
mật (viêm sơ hóa, sỏi, u): ứ mật ngoài
gan.
 Đặc trưng: sự hiện diện của sắc tố
mật màu nâu xanh trong tế bào gan
và các tiểu quản mật.
Ứ mật trong tế bào gan và
tiểu quản mật
 Vi thể: khoảng cửa phù nề, các
ống mật tăng sinh và có thể vỡ
tạo thành các hốc chứa mật, bao
quanh bởi các tế bào gan thoái
hóa.
 Lâm sàng: tình trạng vàng da,
ngứa, nổi các u vàng trên da và
hội chứng kém hấp thu.
Hốc chứa mật giữa
các tế bào gan
- Hay gặp nhất là tình trạng sung
huyết tĩnh do suy tim phải
 Triệu chứng của suy tim phải ,
có thể kèm đau hạ sườn phải, nôn,
sụt cân , kém ăn
 Đại thể : Gan hơi sung,mặt hơi
đỏ, giống hạt cau( thường gọi là
gan “Hạt cau”)
 Vi thể :
Các tế bào ở trung tâm tiểu thùy bị
hoại tử do thiếu oxy nhiều hơn tế bào
xung quanh khoảng cửa.
- Gan là nơi giải độc -> Dễ tiếp xúc với hóa chất -> dễ tổn thương hàng loạt
bởi dược phẩm và hóa chất.
 Đặc điểm gây tổn thương của thuốc và hóa chất
+ Gây độc tính trực tiếp tế bào gan
+ Không có độc tính cho đến khi ở gan -> chất gây độc cho gan
+ Đóng vai tro của Hapten  Protein gan thành kháng nguyên  Kích
thích phản ứng miễn dịch  tổn thương tế bào gan
 Phân loại thành 2 nhóm :
+ Nhóm có độc tính dự đoán ( sử dụng liều đủ lâu -> gây tổn thương ). Ví
dụ : Acetaminophen, rượu , CCl4
+ Nhóm có độc tính không thể dự đoán ( Xảy ra ở một số người -> Không
dự đoán được. Ví dụ : Sulfonamid, allopurinol, aspirin)
 Hình thái tổn thương : Rất đa
dạng, gồm có gan ứ đọng mỡ,
viêm gan cấp và mạn, hoại tử
trung tâm tiểu thùy , hoại tử toàn
bộ, tổn thương mạch máu,…
Hoại tử trung tâm tiểu thùy do sử
dụng quá liều Acetaminophen
Dị tật bẩm sinh
Sỏi mật
Viêm túi mật
Bệnh tăng cholesterol mật
Bọc nhầy túi mật
 Phần lớn các dị tật bẩm sinh của hệ
ống – túi mật không ảnh hưởng sức
khỏe bệnh nhân, ngoại trừ: vô tạo hoặc
chít hẹp hệ ống túi mật toàn bộ hoặc
từng phần khiến trẻ sơ sinh vàng da, tử
vong sau vài tháng nếu không can thiệp
phẫu thuật.
- Túi mật 2 đáy hoặc có 2 túi mật
 Vị trí bất thường: trong gan, hoặc có
cuống treo lơ lửng trong mạc nối.
1. Dị tật bẩm sinh
- Sỏi mật là bệnh gây ra do có những viên sỏi
(nhỏ hoặc to, bùn) nằm trong lòng ống mật
(trong gan hoặc ngoài gan, túi mật).
 Phân thành 3 loại:
+ Sỏi cholesterol: hình bầu dục hoặc hình
cầu, mặt cắt màu vàng nâu.
+ Sỏi bilirubin: thường gặp ở châu Á, do
nhiễm E.coli hoặc ký sinh trùng, biến đổi sắc
tố mật thành chất không tan, tạo sỏi.
+ Sỏi canxi: ít gặp, sỏi có màu xám nhạt,
trơn láng.
- Bệnh sỏi túi mật hay kèm với viêm túi mật
mạn
2. Sỏi mật
- Ở Việt Nam, viêm túi mật do giun đũa rất
thường xảy ra. Giun đũa từ ruột non đi
ngược lên, chui vào ống mật qua lỗ cơ vòng
Oddi và có thể vào túi mật gây viêm.
- Viêm túi mật cấp làm túi mật phình to,
căng, màu đỏ thẫm, lớp thanh mạc phủ tơ
huyết hoặc có mủ.
3. Viêm túi mật
Trứng sán có kích thước lớn nằm trong niêm
mạc của túi mật bị viêm loét nặng
 Vi thể: túi mật phù nề, sung
huyết, xuất huyết, thấm
nhập bạch cầu đa nhân.
Viêm mủ có các ổ áp xe
nhỏ. Viêm hoại tử có tắc
mạch, hoại tử túi mật.
Viêm đường mật
- Bệnh do rối loạn chuyển hoá cholesterol trong dịch mật
- Bệnh gây ứ đọng cholesterol ở lớp dưới niêm mạc của túi mật
 Có 2 giả thuyết:
+ Các tế bào ở lớp niêm mạc tăng sự tái hấp thụ cholesterol trong
dịch mật.
+ Các tế bào niêm mạc giảm chế tiết cholesterol vào dịch mật.
- Bệnh làm lớp niêm mạc túi mật có những nụ màu vàng nhạt như
trái dâu.
 Vi thể: lớp niêm mạc có những nếp phồng to, lớp dưới niêm mạc
có nhiều mô bào với bào tương có nhiều hạt lipid.
4. Bệnh tăng cholesterol mật
- Túi mật chứa đầy chất nhầy trong,
căng phồng, bóng láng.
- Thành túi dãn mỏng, lớp niêm mạc
thiểu dưỡng teo mỏng phẳng ra.
Triệu chứng : thường không gây khó
chịu gì cho bệnh nhân, nhưng có khi
gây buồn nôn, nôn kéo dài.
5. Bọc nhầy túi mật
U gan
U gan lành tính
Tăng sản cục
U mạch máu
dạng hang
U tế bào gan
Polyp túi mật
U dạng khác
Ung thư gan
Ung thư nguyên
phát
Ung thư biểu mô
Ung thư không biểu mô
Ung thư di căn
1.Tăng sản cục :
- Rất hiếm gặp, dễ nhầm với ung thư nguyên phát
 Nguyên nhân bệnh sinh : Chưa xác định được , Bn có kèm sử dụng
corticoid và thuốc tránh thai. Hơn ½ case có đi kèm hội chứng Fetty.
 Tiên lượng : Khi tổn thương nhiều  Tăng áp lực TM cửa  Vỡ TM
thực quản
 Đại thể : tổn thương dưới dạng nhiều cục như các cục trong bệnh xơ gan
 Vi thể :
+ Trung tâm tổn thương có mô sợi , vách sơi tỏa ra như nan hoa
+ Tổn thương có dạng hamartom
+ Hình ảnh vi thể không đặc hiệu
2. U lành mạch máu dạng hang (Hepatic hemangioma )
 Nguyên nhân gây u máu trong
gan đến nay chưa được rõ, liên
quan Estrogen
 Triệu chứng : Không đặc hiệu,
phát hiện tình cờ
 Đại thể : kích thước vài mm đến
vài cm, màu đỏ tím ,nằm ở vùng
nhu mô dưới bao gan, một hay
nhiều khối
- Là loại u gan lành tính thường gặp nhất
 Vi thể : U cấu tạo bởi các khoang lớn chứa đầy máu, vách
liên kết mỏng ngăn cách. Khoang được lót bởi tb nội mô,
thường có cục huyết khối.
U lành mạch máu dạng hang
- U lành tính hay gặp ở phụ nữ trẻ sử dụng thuốc ngừa thai dạng uống ; u sẽ thoái triển
khi ngừng uống thuốc  tác dụng của Estrogen
 Triệu chứng : Đạu bụng, gan to và đau hạ sườn phải, sốt, xuất huyết ổ bụng
 Tiên lượng : 10% TH thành ung thư
 Đại thể : U có màu vàng nâu, giới hạn rõ , thường nằm trong vùng nhu mô dưới bao
gan , kích thước vài đến vài chục cm.
 Vi thể :
+ Cấu tạo bởi dải tế bào như tế bào gan bình thường
+ Kích thước nhân và tế bào bất thường.
+ Phân bố mạch máu phong phú , không tạo tiểu thùy gan
+ Không có TM trung tâm và khoảng cửa
3. U tế bào gan
a. U tuyến tế bào gan (Hepatocellular Adenome- HCA)
U tuyến tế bào gan
3. U tế bào gan
b. Tăng sản nốt ( Focal Nodular Heperplasia – FNH)
- Là tổn thương hiếm gặp ở gan, tổn thương lành tính
thường gặp thứ 2 sau u mạch máu.
 Triệu chứng : . FNH thường không có triệu
chứng, một vài trường hợp có đau vùng gan hoặc
gan to, sinh hóa gan bình thường
 Đại thể : FNH thông thường là tổn thương đơn
độc, khu trú ở thùy phải của gan. Kích thước trung
bình ~ 3cm.
 Vi thể : FNH diển hình bao gồm sự tăng sản nốt
của mô chủ và những nốt này được bao bọc hoàn
toàn hoặc không hoàn toàn bởi mô sợi liên kết.
3. U tế bào gan
c. Nốt tăng sinh tái tạo (Nodular regenerative hyperplasia- NRH )
- NRH là những rối loạn cấu trúc mắc phải của nốt
tăng sinh tế bào gan kèm hay không kèm với tăng
sinh mô sợi ở mức độ nhẹ.
 Dịch tễ học: Tỉ lệ NRH khoảng 2,5% trên tử thi
.Tỉ lệ nữ/ nam từ 1/1  2/1
 Triệu chứng : Chảy máu thực quản, gan và lách
to ( 50%)
 Đại thể : Gan có kích thước bình thường, kích
thước u : d =1 – 10 mm, thường thấy ở rốn gan
và xung quanh khoảng cửa
 Vi thể : gia tăng tiểu thùy gan với tăng sinh của
ống mật và tăng sinh của vách sợi mạch
4. Polyp túi mật
- Polyp túi mật là một tổn thương nhô cao từ bề mặt niêm mạc túi mật, đa số là u lành
tính ( một vài TH là ung thư )
 Dịch tể học :
+ Tỉ lệ mắc là 5% dân số, 95% là lành tính ( chủ yếu Polyp Cholesterol )
+ Phổ biến ở phụ nữ từ 40 -50 tuổi
 Nguyên nhân : Có nhiều nguyên nhân gây nên
 Yếu tố nguy cơ :
+ Rối loạn chức năng gan mật
+ Tăng đường huyết , Cholesterol huyết
+ Viêm gan
+ Người béo phì
Polyp túi mật
Đại thể : Có nhiều nốt màu vàng , kích thước khoảng 4 – 15 mm , xuất
hiện rải rác
Polyp túi mật
 Vi thể : Niêm mạc túi mật nhô lên , có các đại thực bào lipip , tập trung
các limpho bào, có trường hợp ứ đọng mỡ
5. U dạng khác
a. U dạng bọc
- Bọc đơn độc : Là u lành tính, (d = 5–10 cm), chứa dịch trong và được lót
bởi lớp tế bào thượng mô ống mật bị teo đét và dẹt
- Đa bọc : Thường gặp hơn, và nhiều bọc nhỏ (d = 3–4 cm), lớp tb hình lập
phương giống tb của các ống mật nhỏ. Một số chứa chất ngưng kết màu
nâu xanh
b. U ống dẫn mật :
- U nhỏ (d < 1cm ), chắc , màu tái và không tẩm mật. U gồm những ống lót
bởi thượng mô, phân cách = mô đệm lk, thường coi như hamartom.
- Ung thư gan là sự phát triển và lan truyền của các tế bào không khỏe mạnh trong
gan. Ung thư bắt đầu từ trong gan là ung thư gan nguyên phát, còn ung thư lan
truyền đến gan từ bộ phận khác là ung thư gan di căn
 Dịch tể học :
+ Năm 1997, theo Nguyễn Chấn Hùng , ung thư gan đứng hàng thứ 1 ở nam ,
hàng thứ 6 ở nữ
+ Theo WHO (1988) ung thư gan là 1 trong 8 ung thư phổ biến nhất thế giới,
ước chừng mỗi năm có thêm 250.000 ca mới mắc.
+ Khu vực tần số cao của K gan là ở Trung Quốc, ĐNÁ, Nam Phi hay Sahara
UNG THƯ GAN
Yếu tố nguy cơ :
+ Xơ gan
+ Viêm gan do virus , đặc biệt là HBV và HCV
+ Độc tố Aflatoxin của nấm Aspergillus flavus
Tiên lượng: thay đổi phụ thuộc vào giai đoạn phát triển và độ xơ ( hay suy gan)
Phân loại :
+ Ung thư nguyên phát phân chia thành 2 loại chính :
Ung thư biểu mô : Ung thư tế bào gan và Ung thư đường mật
Ung thư không phải biểu mô : Ung thư tế bào lát tầng, lymphoma, sarcoma
+ Ung thư di gan do di căn
UNG THƯ GAN
1. Ung thư gan nguyên phát :
a. Carsinôm nguyên phát ( Hepatocellular carcinoma –HCC)
 Dịch tể học :
+ Carsinoma nguyên phát chiếm 90%
+ Xuất độ HCC ở các nước ĐNÁ > Âu Mỹ, có thể liên quan đến HBV
+ HCC xảy ra ở Nam nhiều hơn Nữ, ở Việt Nam ( 2004 – 2008) cho thấy
HCC đứng thứ 2 và 3 ở nam giới, đứng thứ 7 ở nữ giới.
 Nguyên nhân bệnh sinh : Vẫn chưa được xác định, Ý kiến cho rằng tổn thương
hay thay đổi gen ( đặc biệt là Nucleolus ) là nguyên nhân.
 Triệu chứng đặc hiệu :
+ Đau bụng vùng gan , sờ gan to và chắc
+ Vàng da và niêm mạc
+ Ngứa
+ Cổ chướng
UNG THƯ GAN
 Đại thể : Có 3 dạng : một ổ, đa ổ và thâm nhiễm lan tỏa
có khi toàn bộ gan. Cả 3 đều làm gan lớn , u có màu nhạt
hơn nhu mô bình thường , một độ mềm bở, có kèm xuất
huyết hoặc hoại tử
Carsinôm nguyên phát
Vi thể :
+ HCC có thể biệt hóa tốt, vừa hoặc kém. Đối với loại tốt và
vừa , các tế bào u giữ được đặc điểm của tế bào gan và tạo
bè, túi tuyến. HCC phát triển lan rộng dần trong mô gan
hoặc có thể tạo những nốt vệ tinh.
+ Di căn giai đoạn muộn : Phổi , tuyến tụy, động mạch chủ
Carsinôm nguyên phát
Carsinoma nguyên phát
 Triệu chứng lâm sàng :
+ Giai đoạn đầu, bệnh nhân có một số triệu
chứng đặc hiệu như :
 Đau hạ sườn phải
 Mệt mỏi, sụt cân
 Cảm giác khó chịu
+ Giai đoạn u đã lớn, muộn : Sờ thấy được
gan to, chắc, BN bị vàng da, xuất huyết tiêu
hóa do vỡ dãn TM thực quản
 Tiên lượng : Sống được thêm 5 năm đối
với u có kích thước từ 2 -5 cm, giảm
suống còn 10% đối với u lớn hơn 5 cm.
Carsinoma nguyên phát
2.Ung thư gan nguyên phát :
b. Carsinoma đường mật : (Cholangiocarcinomas)
- Là loại u nguyên phát quan trọng nhất của các ống dẫn mật, có thể liên quan
đến các ống dẫn mật trong gan hoặc ngoài gan.
- U đường mật trong gan khá đa dạng, và là bệnh ác tính phổ biến thứ hai của u
gan nguyên phát ,chỉ đứng sau HCC.
 Dịch tể học :
+ Carsinoma đường mật chiếm 10% của bệnh ung thư biểu mô gan
+ Nó thường xảy ra ở người lớn trên 60 tuổi với nam giới hơi chiếm ưu thế. Tìm
thấy trong 0,01 đến 0,2% tử thi và khoảng 3500 case được báo cáo ở mỹ
 Yếu tố nguy cơ : Nhiễm KST, Viêm xơ đường ruột, bệnh túi mật,…
 Triệu chứng lâm sang : BN vàng da, tiêu phân bạc , tiểu sậm và ngứa.
Không đặc hiệu : Mệt mỏi, chán ăn, sụt cân và sốt
UNG THƯ GAN
Phân loại carsinoma đường mật :
Trong gan và ngoài gan
- Carsinôm đường mật ngoài gan
được chia làm các type như : I , II,
IIIa, IIIb, IV ( theo Bismuth )
Carsinoma đường mật
 Đại thể : tương tự carsinoma nguyên phát tế bào gan.
 Vi thể : Ðây là loại Adenocarcinoma, xuất phát từ các ống mật trong gan.
Các tế bào K có hình lập phương hoặc hình trụ thấp sắp xếp thành ống
hoặc tuyến. Các tế bào u có thể chế tiết nhầy. Khối u có nhiều mô đệm xơ
Carsinoma đường mật
3. Ung thư TBBM gan dạng sợi ( Fibrolamenllar HCC )
- FL-HCC là một ung thư gan nguyên phát hiếm xảy ra chủ yếu ở người lớn
trẻ từ 20 đến 30 tuổi. ( dựa trên 182 case được báo cáo trên y văn )
 Nguyên nhân : Chưa xác định được , tuy nhiên FL-HCC thường phát sinh
ở các bệnh gan mãn tính , viêm gan B, sử dụng thuốc tránh thai
 Triệu chứng : Không đặc hiệu , thường gặp đau bụng , khó chịu , sụt cân
và cám giác khó chịu . Triệu chứng thực thể là khối u ở bụng , gan to
 Đại thể : Gan to, nhu mô nhạt màu
 Vi thể : khối u được tạo thành từ các tế bào lớn đa giác với tế bào chất ưa
acid phong phú, nhân dạng nang lớn, và các hạch nhân ( nucleolus ) lớn kết
hợp với các phiến sợi, đó là những đặc trưng của FLC.
UNG THƯ GAN
Ung thư TBBM gan dạng phiến sợi
4. U nguyên bào gan
- U nguyên bào gan là một dạng u hiếm, có nguồn gốc từ các tế bào trong gan.
Hầu hết các khối u nguyên bào gan thường bắt đầu ở thùy phải của gan.
 Dịch tể học : ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh -> 5 tuổi. Xuất độ ở trẻ da trắng >da
đen , bé trai > bé gái
 Triệu chứng : Bụng sưng, sụt cân, nôn ,thiếu máu, vàng da ( mắt ) , đau lưng…
 Chuẩn đoán phân biệt với Sarcoma :
+ Kèm dị tật bẩm sinh thận
+ U có chỗ hóa vôi ( vài trường hợp )
+ AFP tăng cao bất thường
UNG THƯ GAN
 Đại thể : Khối to đơn độc hoặc rải rác, nhạt màu hơn nhu mô bình thường
 Vi thể : Các tế bào có bào tương lớn, sắp xếp thành đám không đồng đều ,
phân chia nhân ,
U nguyên bào gan
5. Sarcoma mạch máu ( Angiosarcoma )
- Là loại u ác hiếm gặp, có thể do tiếp xúc với hóa chất như Vinyl
Chloride, Arsenic, Thorotrast ,… Xuất độ cao ở công nhân làm ở xưởng
hóa chất
- U xâm nhập mạnh , di căn đến phổi, lách , hạch, xương, … gây chết
trong vòng 1 năm
 Triệu chứng : Đau bụng, mệt mỏi , sụt cân,…
 Đại thể : Khối lớn , màu xám , mềm có hoại tử hoặc xuất huyết.
 Vi thể : Tế bào nội mô tăng sinh bất thường hoặc bị thoái sản, bào
tương to, hình thành các khe chứa máu. Thường kèm ổ hồng cầu thoát
mạch và thâm nhập của limphô bào
UNG THƯ GAN
Sarcoma mạch máu
6. Ung thư gan di căn
- Chiếm ưu thế hơn so với ung thư gan nguyên phát
- Bất kỳ ung thư nào cũng có thể di căn đến gan. Nhiều nhất là ung thư
vú , ung thư phổi và ung thư đại tràng
 Triệu chứng : Gan to , chán ăn , sụt cân, vàng da ( mắt ) , đau vai
phải , chướng bụng , nước tiểu sẫm màu ,…
 Hình thể điển hình : Gan to với nhiều ổ rải rác, các ổ di căn bị lõm
giữa
 Tiên lượng : thường xấu, cắt bỏ ổ di căn thường không mang lại
hiệu quả cao. Thời gian sống từ 6 tháng  1 năm
UNG THƯ GAN
Ung thư gan di căn
• Giáo trình Giải phẫu bệnh – ĐH Y Dược Cần Thơ
• Giáo trình Giải phẫu bệnh – ĐH Y Phạm Ngọc Thạch
• Essential's of Rubin's Pathology- 6th Edittion
• http://bvdkquangnam.vn/ao-to-nckh/tp-san-y-hc/924-cac-tn-thng-dng-u-gan.html
• http://www.benhhoc.com/bai/1281-Ung-thu-gan.html
• http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC2863050/?tool=pmcentrez
Ung thư gan nguyên phát kèm huyết khối tĩnh mạch cửa ( case lâm sàng hiếm )
• http://bacsinoitru.vn/f116/ung-thu-gan-nguyen-phat-co-huyet-khoi-tinh-mach-
cua-phau-thuat-lieu-con-chi-dinh-634.html
Bệnh học gan

Más contenido relacionado

La actualidad más candente

Hệ nội tiết
Hệ nội tiếtHệ nội tiết
Hệ nội tiếtLam Nguyen
 
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)Bão Tố
 
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁNVIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁNSoM
 
BỆNH ÁN 2
BỆNH ÁN 2BỆNH ÁN 2
BỆNH ÁN 2SoM
 
HỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DAHỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DASoM
 
Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ VMU
Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ  VMUGiải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ  VMU
Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ VMUTBFTTH
 
CẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬT
CẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬTCẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬT
CẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬTSoM
 
HỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DAHỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DASoM
 
Giải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUTBFTTH
 
Hội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHùng Lê
 
KHÁM BỤNG
KHÁM BỤNGKHÁM BỤNG
KHÁM BỤNGSoM
 
SỎI NIỆU DR HOÀNG
SỎI NIỆU DR HOÀNGSỎI NIỆU DR HOÀNG
SỎI NIỆU DR HOÀNGSoM
 
TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬATĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬASoM
 
Bệnh án viêm khớp dạng thấp v2.0
Bệnh án viêm khớp dạng thấp v2.0Bệnh án viêm khớp dạng thấp v2.0
Bệnh án viêm khớp dạng thấp v2.0Trong Quang
 
KHÁM HỆ NIỆU
KHÁM HỆ NIỆUKHÁM HỆ NIỆU
KHÁM HỆ NIỆUSoM
 
Kham chan thuong ngưc (y3)
Kham chan thuong ngưc (y3)Kham chan thuong ngưc (y3)
Kham chan thuong ngưc (y3)vinhvd12
 
CHỨC NĂNG GAN
CHỨC NĂNG GANCHỨC NĂNG GAN
CHỨC NĂNG GANSoM
 
KHÁM TIM
KHÁM TIMKHÁM TIM
KHÁM TIMSoM
 
MÔ HỌC - GIẢI PHẪU BỆNH HỆ NÔI TIẾT
MÔ HỌC - GIẢI PHẪU BỆNH HỆ NÔI TIẾTMÔ HỌC - GIẢI PHẪU BỆNH HỆ NÔI TIẾT
MÔ HỌC - GIẢI PHẪU BỆNH HỆ NÔI TIẾTSoM
 

La actualidad más candente (20)

Hệ nội tiết
Hệ nội tiếtHệ nội tiết
Hệ nội tiết
 
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)
Bệnh án khoa Lao: Lao phổi AFB (-)
 
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁNVIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
VIÊM RUỘT THỪA - TRIỆU CHỨNG VÀ CHẨN ĐOÁN
 
BỆNH ÁN 2
BỆNH ÁN 2BỆNH ÁN 2
BỆNH ÁN 2
 
HỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DAHỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DA
 
Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ VMU
Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ  VMUGiải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ  VMU
Giải phẫu gan và mật CLB Y Khoa Trẻ VMU
 
CẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬT
CẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬTCẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬT
CẬN LÂM SÀNG TRONG BỆNH LÝ GAN MẬT
 
HỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DAHỘI CHỨNG VÀNG DA
HỘI CHỨNG VÀNG DA
 
Giải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMUGiải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMU
Giải Phẫu Gan Đường Mật ĐH Y Khoa Vinh VMU
 
Hội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruộtHội chứng tắc ruột
Hội chứng tắc ruột
 
KHÁM BỤNG
KHÁM BỤNGKHÁM BỤNG
KHÁM BỤNG
 
SỎI NIỆU DR HOÀNG
SỎI NIỆU DR HOÀNGSỎI NIỆU DR HOÀNG
SỎI NIỆU DR HOÀNG
 
TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬATĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
TĂNG ÁP TĨNH MẠCH CỬA
 
Bệnh án viêm khớp dạng thấp v2.0
Bệnh án viêm khớp dạng thấp v2.0Bệnh án viêm khớp dạng thấp v2.0
Bệnh án viêm khớp dạng thấp v2.0
 
KHÁM HỆ NIỆU
KHÁM HỆ NIỆUKHÁM HỆ NIỆU
KHÁM HỆ NIỆU
 
Kham chan thuong ngưc (y3)
Kham chan thuong ngưc (y3)Kham chan thuong ngưc (y3)
Kham chan thuong ngưc (y3)
 
CHỨC NĂNG GAN
CHỨC NĂNG GANCHỨC NĂNG GAN
CHỨC NĂNG GAN
 
KHÁM TIM
KHÁM TIMKHÁM TIM
KHÁM TIM
 
Bg 14 xogan k gan
Bg 14 xogan k ganBg 14 xogan k gan
Bg 14 xogan k gan
 
MÔ HỌC - GIẢI PHẪU BỆNH HỆ NÔI TIẾT
MÔ HỌC - GIẢI PHẪU BỆNH HỆ NÔI TIẾTMÔ HỌC - GIẢI PHẪU BỆNH HỆ NÔI TIẾT
MÔ HỌC - GIẢI PHẪU BỆNH HỆ NÔI TIẾT
 

Similar a Bệnh học gan

TỔNG QUAN BỆNH LÝ GAN MẬT KHÔNG U - tiếng việt.pptx
TỔNG QUAN BỆNH LÝ GAN MẬT KHÔNG U - tiếng việt.pptxTỔNG QUAN BỆNH LÝ GAN MẬT KHÔNG U - tiếng việt.pptx
TỔNG QUAN BỆNH LÝ GAN MẬT KHÔNG U - tiếng việt.pptxDr K-OGN
 
Đại cương bệnh lý gan mật tuỵ chinh.pptx
Đại cương bệnh lý gan mật tuỵ chinh.pptxĐại cương bệnh lý gan mật tuỵ chinh.pptx
Đại cương bệnh lý gan mật tuỵ chinh.pptxtranvanhieu6
 
BỆNH HỌC TỤY
BỆNH HỌC TỤYBỆNH HỌC TỤY
BỆNH HỌC TỤYSoM
 
CDHA benh ly gan lan toa
CDHA benh ly gan lan toaCDHA benh ly gan lan toa
CDHA benh ly gan lan toaseadawn02
 
Bệnh lý gan mail- canh
Bệnh lý gan  mail- canhBệnh lý gan  mail- canh
Bệnh lý gan mail- canhNguyen Binh
 
Viêm-tụy-mạn-tong-hop .docx
Viêm-tụy-mạn-tong-hop                        .docxViêm-tụy-mạn-tong-hop                        .docx
Viêm-tụy-mạn-tong-hop .docxHongBiThi1
 
bai-giang-benh-ly-xo-gan.pdf
bai-giang-benh-ly-xo-gan.pdfbai-giang-benh-ly-xo-gan.pdf
bai-giang-benh-ly-xo-gan.pdfChinSiro
 
bai-giang-benh-ly-xo-gan.pdf
bai-giang-benh-ly-xo-gan.pdfbai-giang-benh-ly-xo-gan.pdf
bai-giang-benh-ly-xo-gan.pdfChinSiro
 
Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3
Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3
Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3Thieu Hy Huynh
 
gpb tai lieu tham khao
gpb tai lieu tham khaogpb tai lieu tham khao
gpb tai lieu tham khaoJasmine Nguyen
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯSoM
 
UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT
UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁTUNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT
UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁTSoM
 
Hình ảnh clvt bệnh lý gan lan tỏa
Hình ảnh clvt bệnh lý gan lan tỏaHình ảnh clvt bệnh lý gan lan tỏa
Hình ảnh clvt bệnh lý gan lan tỏaNgân Lượng
 
XƠ GAN
XƠ GANXƠ GAN
XƠ GANSoM
 
Chapter 6 ct tuy - lach - ong tieu hoa - page 220 - 295
Chapter 6   ct tuy - lach - ong tieu hoa - page 220 - 295Chapter 6   ct tuy - lach - ong tieu hoa - page 220 - 295
Chapter 6 ct tuy - lach - ong tieu hoa - page 220 - 295Tưởng Lê Văn
 

Similar a Bệnh học gan (20)

TỔNG QUAN BỆNH LÝ GAN MẬT KHÔNG U - tiếng việt.pptx
TỔNG QUAN BỆNH LÝ GAN MẬT KHÔNG U - tiếng việt.pptxTỔNG QUAN BỆNH LÝ GAN MẬT KHÔNG U - tiếng việt.pptx
TỔNG QUAN BỆNH LÝ GAN MẬT KHÔNG U - tiếng việt.pptx
 
Đại cương bệnh lý gan mật tuỵ chinh.pptx
Đại cương bệnh lý gan mật tuỵ chinh.pptxĐại cương bệnh lý gan mật tuỵ chinh.pptx
Đại cương bệnh lý gan mật tuỵ chinh.pptx
 
Bệnh học Viêm gan B (Viêm gan siêu vi B)
Bệnh học  Viêm gan B (Viêm gan siêu vi B)Bệnh học  Viêm gan B (Viêm gan siêu vi B)
Bệnh học Viêm gan B (Viêm gan siêu vi B)
 
BỆNH HỌC TỤY
BỆNH HỌC TỤYBỆNH HỌC TỤY
BỆNH HỌC TỤY
 
Xơ gan
Xơ ganXơ gan
Xơ gan
 
CDHA benh ly gan lan toa
CDHA benh ly gan lan toaCDHA benh ly gan lan toa
CDHA benh ly gan lan toa
 
Fascioliasis 2017
Fascioliasis  2017Fascioliasis  2017
Fascioliasis 2017
 
Bệnh lý gan mail- canh
Bệnh lý gan  mail- canhBệnh lý gan  mail- canh
Bệnh lý gan mail- canh
 
Viêm-tụy-mạn-tong-hop .docx
Viêm-tụy-mạn-tong-hop                        .docxViêm-tụy-mạn-tong-hop                        .docx
Viêm-tụy-mạn-tong-hop .docx
 
bai-giang-benh-ly-xo-gan.pdf
bai-giang-benh-ly-xo-gan.pdfbai-giang-benh-ly-xo-gan.pdf
bai-giang-benh-ly-xo-gan.pdf
 
bai-giang-benh-ly-xo-gan.pdf
bai-giang-benh-ly-xo-gan.pdfbai-giang-benh-ly-xo-gan.pdf
bai-giang-benh-ly-xo-gan.pdf
 
Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3
Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3
Thực hành giải phẫu bệnh cho sinh viên y 3
 
gpb tai lieu tham khao
gpb tai lieu tham khaogpb tai lieu tham khao
gpb tai lieu tham khao
 
X gan - bs v-
X  gan - bs v-X  gan - bs v-
X gan - bs v-
 
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯHỘI CHỨNG THẬN HƯ
HỘI CHỨNG THẬN HƯ
 
UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT
UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁTUNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT
UNG THƯ GAN NGUYÊN PHÁT
 
Hình ảnh clvt bệnh lý gan lan tỏa
Hình ảnh clvt bệnh lý gan lan tỏaHình ảnh clvt bệnh lý gan lan tỏa
Hình ảnh clvt bệnh lý gan lan tỏa
 
XƠ GAN
XƠ GANXƠ GAN
XƠ GAN
 
Chapter 6 ct tuy - lach - ong tieu hoa - page 220 - 295
Chapter 6   ct tuy - lach - ong tieu hoa - page 220 - 295Chapter 6   ct tuy - lach - ong tieu hoa - page 220 - 295
Chapter 6 ct tuy - lach - ong tieu hoa - page 220 - 295
 
Bg 13 benh ruot
Bg 13 benh ruotBg 13 benh ruot
Bg 13 benh ruot
 

Más de Cuong Nguyen

Rò tiêu hóa - Chiến lược điều trị và những cập nhật mới
Rò tiêu hóa - Chiến lược điều trị và những cập nhật mớiRò tiêu hóa - Chiến lược điều trị và những cập nhật mới
Rò tiêu hóa - Chiến lược điều trị và những cập nhật mớiCuong Nguyen
 
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdfViêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdfCuong Nguyen
 
Cập nhật chẩn đoán và điều trị U mô điểm đường tiêu hóa (GIST) theo ESMO 2021
Cập nhật chẩn đoán và điều trị U mô điểm đường tiêu hóa (GIST) theo ESMO 2021Cập nhật chẩn đoán và điều trị U mô điểm đường tiêu hóa (GIST) theo ESMO 2021
Cập nhật chẩn đoán và điều trị U mô điểm đường tiêu hóa (GIST) theo ESMO 2021Cuong Nguyen
 
Chiến lược giảm đau sau mổ trĩ
Chiến lược giảm đau sau mổ trĩ Chiến lược giảm đau sau mổ trĩ
Chiến lược giảm đau sau mổ trĩ Cuong Nguyen
 
Tiêu chuẩn Sgarbossa
Tiêu chuẩn SgarbossaTiêu chuẩn Sgarbossa
Tiêu chuẩn SgarbossaCuong Nguyen
 
Tụ máu dưới màng cứng mạn tính
Tụ máu dưới màng cứng mạn tínhTụ máu dưới màng cứng mạn tính
Tụ máu dưới màng cứng mạn tínhCuong Nguyen
 
Hồi phục sớm sau phẫu thuật gan
Hồi phục sớm sau phẫu thuật ganHồi phục sớm sau phẫu thuật gan
Hồi phục sớm sau phẫu thuật ganCuong Nguyen
 
Phù do thuốc ức chế men chuyển (ACEi)
Phù do thuốc ức chế men chuyển (ACEi)Phù do thuốc ức chế men chuyển (ACEi)
Phù do thuốc ức chế men chuyển (ACEi)Cuong Nguyen
 
Hội chứng Bouveret's
Hội chứng Bouveret'sHội chứng Bouveret's
Hội chứng Bouveret'sCuong Nguyen
 
Ung thư tế bào gan
Ung thư tế bào gan Ung thư tế bào gan
Ung thư tế bào gan Cuong Nguyen
 
Kiểm soát đường huyết bệnh nhân nội trú - ADA 2020
Kiểm soát đường huyết bệnh nhân nội trú - ADA 2020Kiểm soát đường huyết bệnh nhân nội trú - ADA 2020
Kiểm soát đường huyết bệnh nhân nội trú - ADA 2020Cuong Nguyen
 
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấp
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấpKhuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấp
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấpCuong Nguyen
 
Phân độ TNM của ung thư đại - trực tràng và Ung thư dạ dày theo AJCC 8th
Phân độ TNM của ung thư đại - trực tràng và Ung thư dạ dày theo AJCC 8thPhân độ TNM của ung thư đại - trực tràng và Ung thư dạ dày theo AJCC 8th
Phân độ TNM của ung thư đại - trực tràng và Ung thư dạ dày theo AJCC 8thCuong Nguyen
 
Hệ thống đường mật - bệnh lí liên quan
Hệ thống đường mật - bệnh lí liên quanHệ thống đường mật - bệnh lí liên quan
Hệ thống đường mật - bệnh lí liên quanCuong Nguyen
 
Bouveret's syndrome
Bouveret's syndromeBouveret's syndrome
Bouveret's syndromeCuong Nguyen
 
Hội chứng chèn ép khoang bụng
Hội chứng chèn ép khoang bụngHội chứng chèn ép khoang bụng
Hội chứng chèn ép khoang bụngCuong Nguyen
 
Khuyến cáo TOKYO 2018 - Chẩn đoán viêm túi mật cấp
Khuyến cáo TOKYO 2018 - Chẩn đoán viêm túi mật cấpKhuyến cáo TOKYO 2018 - Chẩn đoán viêm túi mật cấp
Khuyến cáo TOKYO 2018 - Chẩn đoán viêm túi mật cấpCuong Nguyen
 
Phương pháp Taylor's - điều trị loét dạ dày - tá tràng
Phương pháp Taylor's - điều trị loét dạ dày - tá tràngPhương pháp Taylor's - điều trị loét dạ dày - tá tràng
Phương pháp Taylor's - điều trị loét dạ dày - tá tràngCuong Nguyen
 
Case lâm sàng - thoát vị bẹn
Case lâm sàng - thoát vị bẹnCase lâm sàng - thoát vị bẹn
Case lâm sàng - thoát vị bẹnCuong Nguyen
 

Más de Cuong Nguyen (20)

Rò tiêu hóa - Chiến lược điều trị và những cập nhật mới
Rò tiêu hóa - Chiến lược điều trị và những cập nhật mớiRò tiêu hóa - Chiến lược điều trị và những cập nhật mới
Rò tiêu hóa - Chiến lược điều trị và những cập nhật mới
 
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdfViêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
Viêm túi mật cấp - khuyến cáo Tokyo 2018.pdf
 
Cập nhật chẩn đoán và điều trị U mô điểm đường tiêu hóa (GIST) theo ESMO 2021
Cập nhật chẩn đoán và điều trị U mô điểm đường tiêu hóa (GIST) theo ESMO 2021Cập nhật chẩn đoán và điều trị U mô điểm đường tiêu hóa (GIST) theo ESMO 2021
Cập nhật chẩn đoán và điều trị U mô điểm đường tiêu hóa (GIST) theo ESMO 2021
 
Chiến lược giảm đau sau mổ trĩ
Chiến lược giảm đau sau mổ trĩ Chiến lược giảm đau sau mổ trĩ
Chiến lược giảm đau sau mổ trĩ
 
Tiêu chuẩn Sgarbossa
Tiêu chuẩn SgarbossaTiêu chuẩn Sgarbossa
Tiêu chuẩn Sgarbossa
 
Tụ máu dưới màng cứng mạn tính
Tụ máu dưới màng cứng mạn tínhTụ máu dưới màng cứng mạn tính
Tụ máu dưới màng cứng mạn tính
 
Hồi phục sớm sau phẫu thuật gan
Hồi phục sớm sau phẫu thuật ganHồi phục sớm sau phẫu thuật gan
Hồi phục sớm sau phẫu thuật gan
 
Tắc ruột
Tắc ruộtTắc ruột
Tắc ruột
 
Phù do thuốc ức chế men chuyển (ACEi)
Phù do thuốc ức chế men chuyển (ACEi)Phù do thuốc ức chế men chuyển (ACEi)
Phù do thuốc ức chế men chuyển (ACEi)
 
Hội chứng Bouveret's
Hội chứng Bouveret'sHội chứng Bouveret's
Hội chứng Bouveret's
 
Ung thư tế bào gan
Ung thư tế bào gan Ung thư tế bào gan
Ung thư tế bào gan
 
Kiểm soát đường huyết bệnh nhân nội trú - ADA 2020
Kiểm soát đường huyết bệnh nhân nội trú - ADA 2020Kiểm soát đường huyết bệnh nhân nội trú - ADA 2020
Kiểm soát đường huyết bệnh nhân nội trú - ADA 2020
 
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấp
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấpKhuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấp
Khuyến cáo Tokyo 2018 - Chẩn đoán và xử trí viêm đường mật cấp
 
Phân độ TNM của ung thư đại - trực tràng và Ung thư dạ dày theo AJCC 8th
Phân độ TNM của ung thư đại - trực tràng và Ung thư dạ dày theo AJCC 8thPhân độ TNM của ung thư đại - trực tràng và Ung thư dạ dày theo AJCC 8th
Phân độ TNM của ung thư đại - trực tràng và Ung thư dạ dày theo AJCC 8th
 
Hệ thống đường mật - bệnh lí liên quan
Hệ thống đường mật - bệnh lí liên quanHệ thống đường mật - bệnh lí liên quan
Hệ thống đường mật - bệnh lí liên quan
 
Bouveret's syndrome
Bouveret's syndromeBouveret's syndrome
Bouveret's syndrome
 
Hội chứng chèn ép khoang bụng
Hội chứng chèn ép khoang bụngHội chứng chèn ép khoang bụng
Hội chứng chèn ép khoang bụng
 
Khuyến cáo TOKYO 2018 - Chẩn đoán viêm túi mật cấp
Khuyến cáo TOKYO 2018 - Chẩn đoán viêm túi mật cấpKhuyến cáo TOKYO 2018 - Chẩn đoán viêm túi mật cấp
Khuyến cáo TOKYO 2018 - Chẩn đoán viêm túi mật cấp
 
Phương pháp Taylor's - điều trị loét dạ dày - tá tràng
Phương pháp Taylor's - điều trị loét dạ dày - tá tràngPhương pháp Taylor's - điều trị loét dạ dày - tá tràng
Phương pháp Taylor's - điều trị loét dạ dày - tá tràng
 
Case lâm sàng - thoát vị bẹn
Case lâm sàng - thoát vị bẹnCase lâm sàng - thoát vị bẹn
Case lâm sàng - thoát vị bẹn
 

Último

SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfHongBiThi1
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfMinhTTrn14
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHongBiThi1
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfHongBiThi1
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸHongBiThi1
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptxngocsangchaunguyen
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfHongBiThi1
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaHongBiThi1
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnHongBiThi1
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hayHongBiThi1
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfHongBiThi1
 
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh TrangMinhTTrn14
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfHongBiThi1
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaHongBiThi1
 

Último (20)

SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdfSGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
SGK cũ đặc điểm hệ tiêu hóa trẻ em rất hay nha.pdf
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein cũ 2006.pdf
 
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdfBài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
Bài giảng Siêu âm chẩn đoán tử cung - BS Nguyễn Quang Trọng_1214682.pdf
 
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK mới táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩHen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
Hen-trẻ-em-Y6.ppt rất hay nha cá bạn bác sĩ
 
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdfSGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
SGK VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG Y4 rất hay nha.pdf
 
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạnSGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
SGK cũ táo bón ở trẻ em.pdf rất hay nha các bạn
 
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất haySGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
SGK mới đau bụng cấp tính ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdfSGK mới  hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
SGK mới hóa học acid amin, protein và hemoglobin.pdf
 
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸTiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
Tiêu hóa - Đau bụng.pdf RẤT HAY CẦN CÁC BẠN PHẢI ĐỌC KỸ
 
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptxchuyên đề về  trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
chuyên đề về trĩ mũi nhóm trình ck.pptx
 
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdfTiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
Tiêu hóa - Nôn trớ, táo bón, biếng ăn rất hay nha.pdf
 
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nhaSGK Viêm  màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
SGK Viêm màng ngoài tim Y6.pdf rất hay nha
 
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạnHô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
Hô hấp - Viêm phế quản phổi.ppt hay nha các bạn
 
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạnSGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
SGK mới Hen phế quản.pdf cực kỳ hay nha các bạn
 
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất haySGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
SGK cũ nhiễm khuẩn hô hấp ở trẻ em.pdf rất hay
 
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdfSGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
SGK chuyển hóa lipid và lipoprotein mới.pdf
 
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
5.SIÊU ÂM KHỚP GỐI (SATQ2020).pdf- BS Nguyễn Thị Minh Trang
 
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdfSGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
SGK cũ Viêm phế quản trẻ em rất hay nha các bác sĩ trẻ.pdf
 
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nhaSGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
SGK cũ Hen phế quản.pdf rất hay và khó nha
 

Bệnh học gan

  • 1. Bộ môn : Giải Phẫu Bệnh GVHD : Huỳnh Đức Trình Lớp YC-K41
  • 2. Nguyễn Văn Cường - 1553010144 Trần Ngọc Thảo Như - 1553010176 Lê Chúc My - 1553010167
  • 3. VIÊM GAN XƠ GAN TỔN THƯƠNG GAN THƯỜNG GẶP BỆNH ĐƯỜNG MẬT U GAN
  • 4. - Gan nằm ở vùng hạ sườn phải, trong khoang bụng - Khoảng 1,2 – 1,5 Kg - 2 thùy : Thùy phải > Thùy trái
  • 5. • Gan nhận máu từ 2 nguồn : - Động mạch gan ( nhánh của động mạch chủ ) - TM cửa , nhận máu từ hệ tiêu hóa và lách • Máu rời khỏi gan qua TM trên gan -> TM chủ dưới
  • 6.  Khoảng cửa chứa bộ 3 cửa gồm : - Động mạch gan ( Hepatic artery ) - Tĩnh mạch cửa ( Portal vein ) - Nhánh ống mật ( Bilde duct )
  • 7.  Đơn vị gan phân chia như sau : - Theo cấu trúc là tiểu thùy : gồm trung tâm là TM Trung tâm tiểu thùy, ngoại vi là các đường nối giữa các khoảng cửa - Theo cấu trúc – chức năng là Túi tuyến : trung tâm là bộ 3 cửa, ngoại vị giới hạn bởi TM trung tâm tiểu thùy  Đơn vị túi tuyến giải thích các rối loạn sinh lý bệnh tốt hơn
  • 8.
  • 9. - Đường mật trong và ngoài gan
  • 10. - Hệ thống hạch liên quan đến gan
  • 11.  Chức năng gan : - Khử độc cho cơ thể - Chuyển hóa các chất - Tạo mật - Sản xuất các yếu tố đông máu
  • 12. VIÊM GAN Các loại viêm gan siêu vi Giải phẫu bệnh của viêm gan siêu vi Viêm gan siêu vi A Viêm gan siêu vi E Viêm gan siêu vi B Viêm gan siêu vi C Viêm gan siêu vi D Tình trạng người lành mang bệnh Viêm gan cấp Viêm gan hoại tử bán cấp. Viêm gan hoại tử toàn bộ. Viêm gan mạn tấn công. Viêm gan mạn tồn tại.
  • 13.
  • 14. - Do HAV ( Hepatitis A virus ) gây ra. - ARN đơn.  Đường lây: Phân – Miệng  Thời gian ủ bệnh: 2 - 6 tuần. - HAV có trong phân 1 – 2 tuần trước khi bệnh khởi phát và tiếp tục hiện diện một tuần sau đó. Khi phân bệnh nhân hết virus thì kháng thể tăng nhanh và tồn tại nhiều năm ( trung bình 10 năm ) - HAV gây độc trực tiếp lên tế bào gan. 1 Viêm gan siêu vi A
  • 15. -Do HEV ( Hepatitis E virus ) gây ra. -ARN đơn.  Đường lây: Tiêu hóa. Có thể lan thành dịch lớn.  Thời gian ủ bệnh: 2 – 9 tuần. Trung bình 6 tuần -Gây viêm gan cấp. Không có tình trạng mang mầm bệnh và diễn biến mạn tính.  Biểu hiện lâm sàng: Giống HAV; diễn biến lành tính; khỏi bệnh sau 2 – 4 tuần. 2 Viêm gan siêu vi E
  • 16. - Do HBV (Hepatitis B virus – có AND kép ) gây ra  Đường lây: chủ yếu máu và dịch cơ thể. (ngoài ra: tinh dịch, nước bọt, nước mắt, sữa)  Thời gian ủ bệnh: 4 – 26 tuần. - Đa số sẽ đi vào thời kỳ lui bệnh với sự biến mất của virus, một số khác trở thành người lành mang mầm bệnh, viêm gan mãn tính hoặc không tiến triển thành xơ gan. - Virus HBV không gây độc trực tiếp cho tế bào gan.  Cách gây tổn thương: Trình diện kháng nguyên HBsAg lên bề mặt tế bào gan  Kích thích đáp ứng miễn dịch  phá hủy tế bào gan nhiễm virus. - Nếu hệ miễn dịch yếu và có sự dung nạp tế bào  virus sống không gây tổn thương  người lành mang bệnh. - Phòng tránh: tiêm ngừa. 3 Viêm gan siêu vi B
  • 17. - Do HCV ( Hepatitis C virus – có ARN đơn) gây ra.  Đường lây: máu.  Thời gian ủ bệnh: 2- 26 tuần  Triệu chứng lâm sang : ít, diễn biến nhẹ nhàng. - Tuy nhiên: + 50% trở thành viêm gan mãn tính. + 50 % số đó tiến triển  Xơ gan ( sau 5 – 20 năm ) - Chưa có vắc xin phòng ngừa. 4 Viêm gan siêu vi C
  • 18. -Do HDV ( Hepatitis D virus – có ARN đơn ) gây ra. - Là virus bất toàn, chỉ sinh sản khi có HBsAg. HBV có vai trò phụ trợ và viêm gan siêu vi D chỉ xảy ra khi bệnh nhân có HBsAg.  Thời gian ủ bệnh: 4 -7 tuần. -Viêm gan siêu vi D có 2 dạng: 1. Nhiễm cùng lúc với viêm gan siêu vi B cấp. 2. Bội nhiễm: Viêm gan siêu vi D cấp xuất hiện trên người bị viêm gan siêu vi B mạn tính hoặc người mang HBsAg mạn tính. 5 Viêm gan siêu vi D
  • 19.
  • 20. -Mang virus nhưng không biểu hiện triệu chứng. -Thường gặp: HBV, HCV. Không có ở HAV, HEV. HÌNH THÁI TỔN THƯƠNG: Mẫu sinh thiết: có vẻ bình thường. Có thể có: 1 số đám tế bào gan hình hạt mịn, ái toan, gọi là tế bào dạng “ kính mờ ”. 1. Tình trạng người lành mang gen bệnh
  • 21. - Bất kỳ virus viêm gan nào cũng có thể gây ra viêm gan cấp tính  Tiến triển 4 giai đoạn : + Giai đoạn ủ bệnh + Giai đoạn tiền vàng da + Giai đoạn vàng da + Giai đoạn hồi phục HÌNH THÁI TỔN THƯƠNG:  Đại thể: Gan hơi lớn, nhu mô đậm màu  Vi thể: + Tế bào gan bị thoái hóa nước phồng to, bào tương nhạt màu. + Tế bào gan ứ mật, chứa sắc tố mật trong bào tương, do các tiểu quản mật bị tắc. 2. Viêm gan cấp
  • 22. + Tế bào gan hoại tử rải rác trong tiểu thùy, dưới 2 hình thức: a. Tế bào gan vỡ màng tế bào , tan mất, để lại một khuyết trống thu hút các đại thực bào đến tập trung thành đám. b. Tế bào gan hoại tử co lại thành một thể cầu đậm đặc ái toan ( thể Councilman ). Nếu có nhiều tế bào gan hoại tử, chúng có thể kết thành đám tạo ra hình ảnh hoại tử càu nối ( bridging necrosis ) cửa – cửa, trung tâm – trung tâm, cửa – trung tâm. 2. Viêm gan cấp
  • 23. + Rối loạn cấu trúc tiểu thùy. + Tế bào Kupffer phì đại, tăng sinh, bào tương chứa đầy lipofuscine do hoạt động tiêu hủy các mảnh vụn của tế bào chết. + Khoảng cửa thấm nhập các tế bào viêm đủ loại; có thể ràn vào các nhu mô lân cận, gây hoại tử các tế bào gan quanh khoảng cửa. + Biểu mô ống mật tăng sinh phản ứng, tạo ra các ống mật với cấu trúc còn thô sơ. 2. Viêm gan cấp
  • 24. - Đại thể: Gan teo nhỏ, mặt cắt ngang có nhiều hạt. - Vi thể: Hoại tử bắc cầu: các dãy tế bào gan hoại tử nối liền nhau và nối từ trung tâm tiểu thùy đến khoảng cửa. - Gây tử vong cao ( nhất là ở người già ) 3. Viêm gan hoại tử bán cấp 4. Viêm gan hoại tử toàn bộ
  • 25. - Có 3 đặc điểm vi thể: + Hoại tử từng mảng tế bào gan ở vùng tiếp giáp nhu mô gan và mô liên kết. + Hoại tử kèm thấm nhập limpho bào và tương bào ở khoảng cửa và các vách sợi cơ. + Hoại tử tới đâu xơ hóa tới đó, dần dần các dãy xơ nối các khoảng cửa với nhau. 5. Viêm gan mạn tấn công
  • 26. HÌNH THÁI TỔN THƯƠNG: + Hiện tượng thấm nhập tế bào viêm chỉ giới hạn trong khoảng cửa, gồm các: lympho bào, đại thực bào và tương bào; cấu trúc tiểu thùy gan còn được bảo tồn. + Không tiến triển thành xơ gan. 6. Viêm gan mạn tồn tại
  • 27. - Xơ gan ( Cirrhosis) là bệnh mạn tính gây thương tổn nặng lan toả ở các thuỳ gan. Đặc điểm thương tổn là mô xơ phát triển mạnh, đồng thời cấu trúc các tiểu thuỳ và mạch máu của gan bị đảo lộn một cách không hồi phục được  Dịch tể học : + Tại bv Bạch Mai (1959 ), xơ gan có tỉ lệ tử vong hàng đầu, tuổi trung niên. + Theo WHO (1978), tỉ lệ tử vong do xơ gan là 10 – 20 / 100000 dân + Tại Mỹ, tử vong do xơ gan đứng thứ 9, đứng sau tim mạch và ung thư ở tuổi 46 – 65.  Cơ chế bệnh sinh : Tb gan bị hoại tử -> đáp ứng ( tăng sinh tế bào và sợi xơ )  Vách xơ  Chèn ép , ngăn cản lưu thông TM cửa  Tăng áp lực TM cửa  Nuôi dưỡng tế bào gan bị giảm -> giảm chức năng gan  Nguyên nhân : Có nhiều nguyên nhân gây xơ gan
  • 28.
  • 29.  Lâm sàng : + Xơ gan tiềm tàng : không có triệu chứng lâm sàng + Xơ gan còn bù tốt : Cơ năng : Rối loạn tiêu hóa , đau hạ sườn phải ,chảy máu cam, nước tiễu sẫm màu Thực thể : Gan lách to, mẫn đỏ lòng bàn tay, móng tay khô trắng + Xơ gan tiến triển và mất bù : Cơ năng : Rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi, giảm trí nhớ, chảy máu cam hay chân răng. Thực thể : Da mặt xạm , Xuất huyết dưới da, phù chân, gan teo, cổ chướng, tuần hoàn bàng hệ  Đại thể : Xơ gan nốt lớn ( >3mm ) và xơ gan nốt nhỏ  Vi thể : Dải sợi bao quanh các tế bao gan tái tạo ( tiểu thùy giả ), thâm nhập tế bào viêm, ống mật tăng sinh, tế bào ứ đọng mỡ
  • 30.
  • 31. 1.Xơ gan do rượu. 2.Xơ gan sau hoại tử. 3.Xơ gan do ký sinh trùng. 4.Xơ gan sắc tố 5. Xơ gan trong bệnh Wilson. 6.Xơ gan mật. 7.Xơ gan tim. 8.Xơ gan do giang mai.
  • 32. - Đại thể: Gan to sau đó teo lại, màu vàng, có nốt sần lớn dần. - Vi thể: Mô sợi tăng sản chia cắt gan thành nhiều tiểu thùy giả. Khoảng cửa cũng tăng sản sợi và thấm nhập nhiều tế bào viêm như lympho bào. Các ống mật tăng sản. 1. Xơ gan do rượu
  • 33. - Hậu quả của quá trình hoại tử gan.  Nguyên nhân: + Viêm gan siêu vi B, virus B bội nhiễm virus D, viêm gan siêu vi C (không A không B ) + Các bệnh tự miễn, ngộ độc hoặc do thuốc như: Oxyphenisate, methyldopa và isoniazide. - Các KST gây tổn thương tế bào gan sau đó dẫn đến xơ gan , thường gặp là :Clonorchis sinensis và Schistosma. 3. Xơ gan do ký sinh trùng 2. Xơ gan sau hoại tử
  • 34. - Gan màu nâu chocolate ( do lắng đọng hemosiderin). - Nhuộm đặc biệt thấy bào tương tế bào gan và cả tế bào Kupffer có chứa sắc tố. - 10 % bệnh nhân diễn tiến thành Carcinome tế bào gan. 4. Xơ gan sắc tố
  • 35. - Do rối loạn chuyển hóa đồng, xơ gan kèm nhiễm độc não, thận và mắt (vòng Kayser – Fleischer )  Khởi phát: Lúc sơ sinh. + Dấu hiệu tổn thương gan chỉ xuất hiện:sau 6 tuổi + Dấu hiệu thần kinh xuất hiện: ở tuổi vị thành niên.  Vi thể: Bào tương tế bào gan có các hạt triglyceride, nhân phồng to do chứa đầy glycogen. Kính hiển vi điện tử cho thấy đồng ứ động trong tiêu thể. - Nếu xác định bệnh sớm có thể điều trị hữu hiệu với D-penicillamine. 4. Xơ gan trong bệnh Wilson
  • 36. 4. Xơ gan mật - Gồm 2 loại: + Do tắc mật thứ phát + Nhiễm khuẩn mật do sỏi, u đầu tụy, bóng Vater.  Đối tượng: thường là phụ nữ 40 – 59 tuổi.  Triệu chứng: + Ngứa, vài tháng sau vàng da. + Gan to màu xanh, mềm. + Tăng phosphase kiềm, cholesterol và lipid máu. - Nguyên nhân chưa rõ, nhưng có liên quan đến bệnh tự miễn ( có tăng tự kháng thể và các lympho T )
  • 37.  Nguyên nhân: Suy tim ứ huyết ở tim phải kéo dài, gây ứ huyết và hoại tử vùng trung tâm tiểu thùy, cuối cùng xơ hóa vùng này. - Xơ gan tim hiếm khi gây biến chứng tăng áp lực tĩnh mạch của và suy gan. a) Xơ gan do giang mai bẩm sinh:  Đại thể: gan to, chắc, hơi nhạt.  Vi thể: + Các nguyên bào sợi tách các tế bào lót xoang ra khỏi tế bào gan. + Nhuộm Levaditi thấy có nhiều xoắn khuẩn. b) Xơ gan giang mai mắc phải: Gan có nhiều gôm giang mai làm bề mặt gan gồ ghè. Có nhiều múi đường kính 3 -5 cm. Vi thể: Nhiều vùng hóa sợi thấm nhập nhiều bạch cầu đơn nhân. 7. Xơ gan do tim 8. Xơ gan do giang mai
  • 38. Tổn thương gan do rượu Tổn thương gan do ứ mật Tổn thương gan do huyết động học Tổn thương gan do thuốc và hóa chất
  • 39. Tổn thương gan do rượu Gan ứ đọng mỡ Xơ gan rượu Viêm gan rượu
  • 40. 1. Gan ứ đọng mỡ  Phân thành 2 loại: + Tình trạng ứ đọng mỡ túi nhỏ: trong bào tương tế bào gan có những hạt mỡ nhỏ. + Tình trạng ứ đọng mỡ túi lớn: các giọt mỡ trong bào tương lớn hơn, đẩy nhân lệch ra ngoại vi tế bào.
  • 41. Toàn bộ tế bào gan trong tiểu thùy bị ứ mỡ - Hiện tượng hóa sợi bắt đầu xuất hiện quanh tĩnh mạch trung tâm  các mao mạch dạng xoang xung quanh.  Đại thể: gan lớn, có thể đến 6kg, mật độ mềm, màu vàng óng. Gan ứ mỡ vàng óng Gan ứ đọng mỡ
  • 42.  Đặc điểm hình thái: + Hoại tử tế bào gan + Thể Mallory là thể vùi ái toan trong bào tương, tạo bởi các sợi keratin và protein rối nùi lại với nhau. + Thấm nhập bạch cầu đa nhân trung tính vào trong tiểu thùy. Limphô bào và đại thực bào tràn vào trong nhu mô. + Hóa sợi: trong viêm gan cấp do rượu, luôn có hiện tượng hóa sợi xung quanh các xoang mao mạch và tiểu tĩnh mạch. 2. Viêm gan rượu
  • 43. A: Viêm gan rượu, tiểu thùy thấm nhập tế bào viêm, tế bào gan ứ đọng mỡ B: Thể Mallory ( mũi tên ) Viêm gan rượu
  • 44. 3. Xơ gan rượu - Khởi đầu, gan xơ có kích thước lớn, màu nâu vàng, sau đó teo lại, nhăn nhúm - Xơ gan bắt đầu với sự hình thành các vách sợi đi từ tĩnh mạch trung tâm đến khoảng cửa, từ khoảng cửa này đến khoảng cửa kia. - Các tế bào gan nằm kẹt giữa các vách sợi hoạt động tăng sinh tái tạo, hình thành nên các nốt nhỏ đồng đều (giai đoạn xơ gan nốt nhỏ), sau đó các nốt phát triển lớn dần. - Các vách sợi càng phát triển thì gan càng teo lại. Xơ gan rượu giai đoạn nốt nhỏ
  • 45.  Vi thể: các vách sợi thấm nhập limphô bào và có chứa các ống mật tăng sinh phản ứng Xơ gan rượu
  • 46.  Phân thành 2 loại: + Tình trạng ứ mật xảy ra do các bệnh lý tại gan: ứ mật trong gan. + Tình trạng ứ mật do tắc nghẽn ống mật (viêm sơ hóa, sỏi, u): ứ mật ngoài gan.  Đặc trưng: sự hiện diện của sắc tố mật màu nâu xanh trong tế bào gan và các tiểu quản mật. Ứ mật trong tế bào gan và tiểu quản mật
  • 47.  Vi thể: khoảng cửa phù nề, các ống mật tăng sinh và có thể vỡ tạo thành các hốc chứa mật, bao quanh bởi các tế bào gan thoái hóa.  Lâm sàng: tình trạng vàng da, ngứa, nổi các u vàng trên da và hội chứng kém hấp thu. Hốc chứa mật giữa các tế bào gan
  • 48. - Hay gặp nhất là tình trạng sung huyết tĩnh do suy tim phải  Triệu chứng của suy tim phải , có thể kèm đau hạ sườn phải, nôn, sụt cân , kém ăn  Đại thể : Gan hơi sung,mặt hơi đỏ, giống hạt cau( thường gọi là gan “Hạt cau”)
  • 49.  Vi thể : Các tế bào ở trung tâm tiểu thùy bị hoại tử do thiếu oxy nhiều hơn tế bào xung quanh khoảng cửa.
  • 50.
  • 51. - Gan là nơi giải độc -> Dễ tiếp xúc với hóa chất -> dễ tổn thương hàng loạt bởi dược phẩm và hóa chất.  Đặc điểm gây tổn thương của thuốc và hóa chất + Gây độc tính trực tiếp tế bào gan + Không có độc tính cho đến khi ở gan -> chất gây độc cho gan + Đóng vai tro của Hapten  Protein gan thành kháng nguyên  Kích thích phản ứng miễn dịch  tổn thương tế bào gan  Phân loại thành 2 nhóm : + Nhóm có độc tính dự đoán ( sử dụng liều đủ lâu -> gây tổn thương ). Ví dụ : Acetaminophen, rượu , CCl4 + Nhóm có độc tính không thể dự đoán ( Xảy ra ở một số người -> Không dự đoán được. Ví dụ : Sulfonamid, allopurinol, aspirin)
  • 52.  Hình thái tổn thương : Rất đa dạng, gồm có gan ứ đọng mỡ, viêm gan cấp và mạn, hoại tử trung tâm tiểu thùy , hoại tử toàn bộ, tổn thương mạch máu,… Hoại tử trung tâm tiểu thùy do sử dụng quá liều Acetaminophen
  • 53. Dị tật bẩm sinh Sỏi mật Viêm túi mật Bệnh tăng cholesterol mật Bọc nhầy túi mật
  • 54.  Phần lớn các dị tật bẩm sinh của hệ ống – túi mật không ảnh hưởng sức khỏe bệnh nhân, ngoại trừ: vô tạo hoặc chít hẹp hệ ống túi mật toàn bộ hoặc từng phần khiến trẻ sơ sinh vàng da, tử vong sau vài tháng nếu không can thiệp phẫu thuật. - Túi mật 2 đáy hoặc có 2 túi mật  Vị trí bất thường: trong gan, hoặc có cuống treo lơ lửng trong mạc nối. 1. Dị tật bẩm sinh
  • 55. - Sỏi mật là bệnh gây ra do có những viên sỏi (nhỏ hoặc to, bùn) nằm trong lòng ống mật (trong gan hoặc ngoài gan, túi mật).  Phân thành 3 loại: + Sỏi cholesterol: hình bầu dục hoặc hình cầu, mặt cắt màu vàng nâu. + Sỏi bilirubin: thường gặp ở châu Á, do nhiễm E.coli hoặc ký sinh trùng, biến đổi sắc tố mật thành chất không tan, tạo sỏi. + Sỏi canxi: ít gặp, sỏi có màu xám nhạt, trơn láng. - Bệnh sỏi túi mật hay kèm với viêm túi mật mạn 2. Sỏi mật
  • 56. - Ở Việt Nam, viêm túi mật do giun đũa rất thường xảy ra. Giun đũa từ ruột non đi ngược lên, chui vào ống mật qua lỗ cơ vòng Oddi và có thể vào túi mật gây viêm. - Viêm túi mật cấp làm túi mật phình to, căng, màu đỏ thẫm, lớp thanh mạc phủ tơ huyết hoặc có mủ. 3. Viêm túi mật
  • 57. Trứng sán có kích thước lớn nằm trong niêm mạc của túi mật bị viêm loét nặng  Vi thể: túi mật phù nề, sung huyết, xuất huyết, thấm nhập bạch cầu đa nhân. Viêm mủ có các ổ áp xe nhỏ. Viêm hoại tử có tắc mạch, hoại tử túi mật. Viêm đường mật
  • 58. - Bệnh do rối loạn chuyển hoá cholesterol trong dịch mật - Bệnh gây ứ đọng cholesterol ở lớp dưới niêm mạc của túi mật  Có 2 giả thuyết: + Các tế bào ở lớp niêm mạc tăng sự tái hấp thụ cholesterol trong dịch mật. + Các tế bào niêm mạc giảm chế tiết cholesterol vào dịch mật. - Bệnh làm lớp niêm mạc túi mật có những nụ màu vàng nhạt như trái dâu.  Vi thể: lớp niêm mạc có những nếp phồng to, lớp dưới niêm mạc có nhiều mô bào với bào tương có nhiều hạt lipid. 4. Bệnh tăng cholesterol mật
  • 59. - Túi mật chứa đầy chất nhầy trong, căng phồng, bóng láng. - Thành túi dãn mỏng, lớp niêm mạc thiểu dưỡng teo mỏng phẳng ra. Triệu chứng : thường không gây khó chịu gì cho bệnh nhân, nhưng có khi gây buồn nôn, nôn kéo dài. 5. Bọc nhầy túi mật
  • 60. U gan U gan lành tính Tăng sản cục U mạch máu dạng hang U tế bào gan Polyp túi mật U dạng khác Ung thư gan Ung thư nguyên phát Ung thư biểu mô Ung thư không biểu mô Ung thư di căn
  • 61. 1.Tăng sản cục : - Rất hiếm gặp, dễ nhầm với ung thư nguyên phát  Nguyên nhân bệnh sinh : Chưa xác định được , Bn có kèm sử dụng corticoid và thuốc tránh thai. Hơn ½ case có đi kèm hội chứng Fetty.  Tiên lượng : Khi tổn thương nhiều  Tăng áp lực TM cửa  Vỡ TM thực quản  Đại thể : tổn thương dưới dạng nhiều cục như các cục trong bệnh xơ gan  Vi thể : + Trung tâm tổn thương có mô sợi , vách sơi tỏa ra như nan hoa + Tổn thương có dạng hamartom + Hình ảnh vi thể không đặc hiệu
  • 62. 2. U lành mạch máu dạng hang (Hepatic hemangioma )  Nguyên nhân gây u máu trong gan đến nay chưa được rõ, liên quan Estrogen  Triệu chứng : Không đặc hiệu, phát hiện tình cờ  Đại thể : kích thước vài mm đến vài cm, màu đỏ tím ,nằm ở vùng nhu mô dưới bao gan, một hay nhiều khối - Là loại u gan lành tính thường gặp nhất
  • 63.  Vi thể : U cấu tạo bởi các khoang lớn chứa đầy máu, vách liên kết mỏng ngăn cách. Khoang được lót bởi tb nội mô, thường có cục huyết khối. U lành mạch máu dạng hang
  • 64. - U lành tính hay gặp ở phụ nữ trẻ sử dụng thuốc ngừa thai dạng uống ; u sẽ thoái triển khi ngừng uống thuốc  tác dụng của Estrogen  Triệu chứng : Đạu bụng, gan to và đau hạ sườn phải, sốt, xuất huyết ổ bụng  Tiên lượng : 10% TH thành ung thư  Đại thể : U có màu vàng nâu, giới hạn rõ , thường nằm trong vùng nhu mô dưới bao gan , kích thước vài đến vài chục cm.  Vi thể : + Cấu tạo bởi dải tế bào như tế bào gan bình thường + Kích thước nhân và tế bào bất thường. + Phân bố mạch máu phong phú , không tạo tiểu thùy gan + Không có TM trung tâm và khoảng cửa 3. U tế bào gan a. U tuyến tế bào gan (Hepatocellular Adenome- HCA)
  • 65. U tuyến tế bào gan
  • 66. 3. U tế bào gan b. Tăng sản nốt ( Focal Nodular Heperplasia – FNH) - Là tổn thương hiếm gặp ở gan, tổn thương lành tính thường gặp thứ 2 sau u mạch máu.  Triệu chứng : . FNH thường không có triệu chứng, một vài trường hợp có đau vùng gan hoặc gan to, sinh hóa gan bình thường  Đại thể : FNH thông thường là tổn thương đơn độc, khu trú ở thùy phải của gan. Kích thước trung bình ~ 3cm.  Vi thể : FNH diển hình bao gồm sự tăng sản nốt của mô chủ và những nốt này được bao bọc hoàn toàn hoặc không hoàn toàn bởi mô sợi liên kết.
  • 67. 3. U tế bào gan c. Nốt tăng sinh tái tạo (Nodular regenerative hyperplasia- NRH ) - NRH là những rối loạn cấu trúc mắc phải của nốt tăng sinh tế bào gan kèm hay không kèm với tăng sinh mô sợi ở mức độ nhẹ.  Dịch tễ học: Tỉ lệ NRH khoảng 2,5% trên tử thi .Tỉ lệ nữ/ nam từ 1/1  2/1  Triệu chứng : Chảy máu thực quản, gan và lách to ( 50%)  Đại thể : Gan có kích thước bình thường, kích thước u : d =1 – 10 mm, thường thấy ở rốn gan và xung quanh khoảng cửa  Vi thể : gia tăng tiểu thùy gan với tăng sinh của ống mật và tăng sinh của vách sợi mạch
  • 68. 4. Polyp túi mật - Polyp túi mật là một tổn thương nhô cao từ bề mặt niêm mạc túi mật, đa số là u lành tính ( một vài TH là ung thư )  Dịch tể học : + Tỉ lệ mắc là 5% dân số, 95% là lành tính ( chủ yếu Polyp Cholesterol ) + Phổ biến ở phụ nữ từ 40 -50 tuổi  Nguyên nhân : Có nhiều nguyên nhân gây nên  Yếu tố nguy cơ : + Rối loạn chức năng gan mật + Tăng đường huyết , Cholesterol huyết + Viêm gan + Người béo phì
  • 69. Polyp túi mật Đại thể : Có nhiều nốt màu vàng , kích thước khoảng 4 – 15 mm , xuất hiện rải rác
  • 70. Polyp túi mật  Vi thể : Niêm mạc túi mật nhô lên , có các đại thực bào lipip , tập trung các limpho bào, có trường hợp ứ đọng mỡ
  • 71. 5. U dạng khác a. U dạng bọc - Bọc đơn độc : Là u lành tính, (d = 5–10 cm), chứa dịch trong và được lót bởi lớp tế bào thượng mô ống mật bị teo đét và dẹt - Đa bọc : Thường gặp hơn, và nhiều bọc nhỏ (d = 3–4 cm), lớp tb hình lập phương giống tb của các ống mật nhỏ. Một số chứa chất ngưng kết màu nâu xanh b. U ống dẫn mật : - U nhỏ (d < 1cm ), chắc , màu tái và không tẩm mật. U gồm những ống lót bởi thượng mô, phân cách = mô đệm lk, thường coi như hamartom.
  • 72. - Ung thư gan là sự phát triển và lan truyền của các tế bào không khỏe mạnh trong gan. Ung thư bắt đầu từ trong gan là ung thư gan nguyên phát, còn ung thư lan truyền đến gan từ bộ phận khác là ung thư gan di căn  Dịch tể học : + Năm 1997, theo Nguyễn Chấn Hùng , ung thư gan đứng hàng thứ 1 ở nam , hàng thứ 6 ở nữ + Theo WHO (1988) ung thư gan là 1 trong 8 ung thư phổ biến nhất thế giới, ước chừng mỗi năm có thêm 250.000 ca mới mắc. + Khu vực tần số cao của K gan là ở Trung Quốc, ĐNÁ, Nam Phi hay Sahara UNG THƯ GAN
  • 73.
  • 74. Yếu tố nguy cơ : + Xơ gan + Viêm gan do virus , đặc biệt là HBV và HCV + Độc tố Aflatoxin của nấm Aspergillus flavus Tiên lượng: thay đổi phụ thuộc vào giai đoạn phát triển và độ xơ ( hay suy gan) Phân loại : + Ung thư nguyên phát phân chia thành 2 loại chính : Ung thư biểu mô : Ung thư tế bào gan và Ung thư đường mật Ung thư không phải biểu mô : Ung thư tế bào lát tầng, lymphoma, sarcoma + Ung thư di gan do di căn UNG THƯ GAN
  • 75.
  • 76. 1. Ung thư gan nguyên phát : a. Carsinôm nguyên phát ( Hepatocellular carcinoma –HCC)  Dịch tể học : + Carsinoma nguyên phát chiếm 90% + Xuất độ HCC ở các nước ĐNÁ > Âu Mỹ, có thể liên quan đến HBV + HCC xảy ra ở Nam nhiều hơn Nữ, ở Việt Nam ( 2004 – 2008) cho thấy HCC đứng thứ 2 và 3 ở nam giới, đứng thứ 7 ở nữ giới.  Nguyên nhân bệnh sinh : Vẫn chưa được xác định, Ý kiến cho rằng tổn thương hay thay đổi gen ( đặc biệt là Nucleolus ) là nguyên nhân.  Triệu chứng đặc hiệu : + Đau bụng vùng gan , sờ gan to và chắc + Vàng da và niêm mạc + Ngứa + Cổ chướng UNG THƯ GAN
  • 77.  Đại thể : Có 3 dạng : một ổ, đa ổ và thâm nhiễm lan tỏa có khi toàn bộ gan. Cả 3 đều làm gan lớn , u có màu nhạt hơn nhu mô bình thường , một độ mềm bở, có kèm xuất huyết hoặc hoại tử Carsinôm nguyên phát
  • 78. Vi thể : + HCC có thể biệt hóa tốt, vừa hoặc kém. Đối với loại tốt và vừa , các tế bào u giữ được đặc điểm của tế bào gan và tạo bè, túi tuyến. HCC phát triển lan rộng dần trong mô gan hoặc có thể tạo những nốt vệ tinh. + Di căn giai đoạn muộn : Phổi , tuyến tụy, động mạch chủ Carsinôm nguyên phát
  • 80.  Triệu chứng lâm sàng : + Giai đoạn đầu, bệnh nhân có một số triệu chứng đặc hiệu như :  Đau hạ sườn phải  Mệt mỏi, sụt cân  Cảm giác khó chịu + Giai đoạn u đã lớn, muộn : Sờ thấy được gan to, chắc, BN bị vàng da, xuất huyết tiêu hóa do vỡ dãn TM thực quản  Tiên lượng : Sống được thêm 5 năm đối với u có kích thước từ 2 -5 cm, giảm suống còn 10% đối với u lớn hơn 5 cm. Carsinoma nguyên phát
  • 81. 2.Ung thư gan nguyên phát : b. Carsinoma đường mật : (Cholangiocarcinomas) - Là loại u nguyên phát quan trọng nhất của các ống dẫn mật, có thể liên quan đến các ống dẫn mật trong gan hoặc ngoài gan. - U đường mật trong gan khá đa dạng, và là bệnh ác tính phổ biến thứ hai của u gan nguyên phát ,chỉ đứng sau HCC.  Dịch tể học : + Carsinoma đường mật chiếm 10% của bệnh ung thư biểu mô gan + Nó thường xảy ra ở người lớn trên 60 tuổi với nam giới hơi chiếm ưu thế. Tìm thấy trong 0,01 đến 0,2% tử thi và khoảng 3500 case được báo cáo ở mỹ  Yếu tố nguy cơ : Nhiễm KST, Viêm xơ đường ruột, bệnh túi mật,…  Triệu chứng lâm sang : BN vàng da, tiêu phân bạc , tiểu sậm và ngứa. Không đặc hiệu : Mệt mỏi, chán ăn, sụt cân và sốt UNG THƯ GAN
  • 82. Phân loại carsinoma đường mật : Trong gan và ngoài gan - Carsinôm đường mật ngoài gan được chia làm các type như : I , II, IIIa, IIIb, IV ( theo Bismuth ) Carsinoma đường mật
  • 83.  Đại thể : tương tự carsinoma nguyên phát tế bào gan.  Vi thể : Ðây là loại Adenocarcinoma, xuất phát từ các ống mật trong gan. Các tế bào K có hình lập phương hoặc hình trụ thấp sắp xếp thành ống hoặc tuyến. Các tế bào u có thể chế tiết nhầy. Khối u có nhiều mô đệm xơ Carsinoma đường mật
  • 84. 3. Ung thư TBBM gan dạng sợi ( Fibrolamenllar HCC ) - FL-HCC là một ung thư gan nguyên phát hiếm xảy ra chủ yếu ở người lớn trẻ từ 20 đến 30 tuổi. ( dựa trên 182 case được báo cáo trên y văn )  Nguyên nhân : Chưa xác định được , tuy nhiên FL-HCC thường phát sinh ở các bệnh gan mãn tính , viêm gan B, sử dụng thuốc tránh thai  Triệu chứng : Không đặc hiệu , thường gặp đau bụng , khó chịu , sụt cân và cám giác khó chịu . Triệu chứng thực thể là khối u ở bụng , gan to  Đại thể : Gan to, nhu mô nhạt màu  Vi thể : khối u được tạo thành từ các tế bào lớn đa giác với tế bào chất ưa acid phong phú, nhân dạng nang lớn, và các hạch nhân ( nucleolus ) lớn kết hợp với các phiến sợi, đó là những đặc trưng của FLC. UNG THƯ GAN
  • 85. Ung thư TBBM gan dạng phiến sợi
  • 86. 4. U nguyên bào gan - U nguyên bào gan là một dạng u hiếm, có nguồn gốc từ các tế bào trong gan. Hầu hết các khối u nguyên bào gan thường bắt đầu ở thùy phải của gan.  Dịch tể học : ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh -> 5 tuổi. Xuất độ ở trẻ da trắng >da đen , bé trai > bé gái  Triệu chứng : Bụng sưng, sụt cân, nôn ,thiếu máu, vàng da ( mắt ) , đau lưng…  Chuẩn đoán phân biệt với Sarcoma : + Kèm dị tật bẩm sinh thận + U có chỗ hóa vôi ( vài trường hợp ) + AFP tăng cao bất thường UNG THƯ GAN
  • 87.  Đại thể : Khối to đơn độc hoặc rải rác, nhạt màu hơn nhu mô bình thường  Vi thể : Các tế bào có bào tương lớn, sắp xếp thành đám không đồng đều , phân chia nhân , U nguyên bào gan
  • 88. 5. Sarcoma mạch máu ( Angiosarcoma ) - Là loại u ác hiếm gặp, có thể do tiếp xúc với hóa chất như Vinyl Chloride, Arsenic, Thorotrast ,… Xuất độ cao ở công nhân làm ở xưởng hóa chất - U xâm nhập mạnh , di căn đến phổi, lách , hạch, xương, … gây chết trong vòng 1 năm  Triệu chứng : Đau bụng, mệt mỏi , sụt cân,…  Đại thể : Khối lớn , màu xám , mềm có hoại tử hoặc xuất huyết.  Vi thể : Tế bào nội mô tăng sinh bất thường hoặc bị thoái sản, bào tương to, hình thành các khe chứa máu. Thường kèm ổ hồng cầu thoát mạch và thâm nhập của limphô bào UNG THƯ GAN
  • 90. 6. Ung thư gan di căn - Chiếm ưu thế hơn so với ung thư gan nguyên phát - Bất kỳ ung thư nào cũng có thể di căn đến gan. Nhiều nhất là ung thư vú , ung thư phổi và ung thư đại tràng  Triệu chứng : Gan to , chán ăn , sụt cân, vàng da ( mắt ) , đau vai phải , chướng bụng , nước tiểu sẫm màu ,…  Hình thể điển hình : Gan to với nhiều ổ rải rác, các ổ di căn bị lõm giữa  Tiên lượng : thường xấu, cắt bỏ ổ di căn thường không mang lại hiệu quả cao. Thời gian sống từ 6 tháng  1 năm UNG THƯ GAN
  • 91. Ung thư gan di căn
  • 92. • Giáo trình Giải phẫu bệnh – ĐH Y Dược Cần Thơ • Giáo trình Giải phẫu bệnh – ĐH Y Phạm Ngọc Thạch • Essential's of Rubin's Pathology- 6th Edittion • http://bvdkquangnam.vn/ao-to-nckh/tp-san-y-hc/924-cac-tn-thng-dng-u-gan.html • http://www.benhhoc.com/bai/1281-Ung-thu-gan.html • http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC2863050/?tool=pmcentrez Ung thư gan nguyên phát kèm huyết khối tĩnh mạch cửa ( case lâm sàng hiếm ) • http://bacsinoitru.vn/f116/ung-thu-gan-nguyen-phat-co-huyet-khoi-tinh-mach- cua-phau-thuat-lieu-con-chi-dinh-634.html

Notas del editor

  1. Sung huyết tĩnh là tình trạng Là sự tích tụ máu trong các vi mạch, tiểu tĩnh mạch và tĩnh mạch do máu tĩnh mạch trở về tim bị ngăn cản
  2. Chất màu xanh -> có thể là thể mật đặc. BỎ nói thêm